Professional Documents
Culture Documents
(123doc) Ke Hoach Kinh Doanh Trung Tam Anh Ngu ABC
(123doc) Ke Hoach Kinh Doanh Trung Tam Anh Ngu ABC
Lớp: C15
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải
pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp
này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Phương Trang .................................................................
Lớp: C15..............................................................................................................................
Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):…………………
Điện thoại:............................................................................................................................
Email: ..................................................................................................................................
Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC
Học viên
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................9
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường..............................20
KẾT LUẬN....................................................................................................................42
Trang
Bảng 2.1: Nhu cầu học tiếng Anh kết hợp với chương trình giãng
dạy tại Trung tâm………………………………………………16
Bảng 2.2 Phân tích SWOT của Trung tâm anh ngữ ABC …………………………..20
Bảng 2.4 Ngân sách marketing dự kiến chuẩn bị cho ngày khai trương…………….25
Bảng 3.2 Dự toán lương nhân viên chính thức trong năm 1………………………....29
Bảng 4.2 Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu……………………....33
Bảng 4.3 Quỹ lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm…………………….34
Bảng 4.4 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 1………………………..35
Bảng 4.5 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 2………………………..36
Bảng 4.6 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 3………………………..37
Bảng 4.9 Chi phí tổng hợp dự kiến trong 3 năm……………………………………..39
LỜI MỞ ĐẦU
Một thực tế đáng lo ngại là hiện nay việc áp dụng các giáo trình dạy tiếng Anh tại các
trường trung học phổ thông mang lại hiệu quả không cao, khiến cho các bật phụ huynh
và học sinh không hài lòng. Đa số học sinh sau 7 năm học tiếng Anh ở bậc phổ
thông,các em không thể nghe, nói, đọc, viết. Nhiều cuộc khảo sát gần đây cho thấy kết
quả rất bi quan: sau khi học hết trung học cơ sở (lớp 9), học sinh chỉ có thể nghe nói
được những thông tin cơ bản như chào hỏi, tên tuổi, chứ không thể kể lại được một câu
chuyện khoảng 100 từ. Nhận biết về điều này, nhiều phụ huynh đã chủ động đưa con
em mình đến các trung tâm, trường ngoại ngữ để trẻ có thể tiếp xúc với các chương
trình học thực tế để rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
Phần lớn người đi làm đều cho rằng kiến thức tiếng Anh học được qua trường lớp
không đủ để ứng dụng vào thực tế giao tiếp, vì lý do đó, dù rất bận rộn với công việc
và gia đình nhưng nhiều người đi làm vẫn cố gắng dành thời gian để học ngoại ngữ nói
chung và tiếng Anh nói riêng.Chuyện những sinh viên sắp ra trường “chạy đôn chạy
đáo” đi lo chứng chỉ tiếng Anh không phải vấn đề mới, song để thực trạng này chấm
dứt thì còn phụ thuộc vào ý thức của mỗi người, nhiều bạn có trong tay tấm bằng cử
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 9 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh
nhân nhưng cũng chỉ vì kém tiếng Anh mà thất nghiệp. Hiện nay, nhiều người cho rằng
để kiếm được việc làm lương cao thì tiếng Anh chính là “chiếc chìa khóa vàng” để mở
ra cánh cửa tiến thân đối với không ít các bạn trẻ.Theo một chuyên viên tuyển dụng
của công ty Navigosearch – công ty chuyên cung cấp nhân lực cao cấp cho các tập
đoàn, công ty của nước ngoài cho biết “…ngoài yếu tố bằng cấp, kinh nghiệm, kiến
thức, thì hiện nay thông thạo ngoại ngữ (nghe, nói, viết) đã trở thành yêu cầu hàng đầu
của các nhà tuyển dụng đối với các ứng viên…”.
Huyện Diên Khánh – Tỉnh Khánh Hòa cách trung tâm thành phố Nha Trang khoảng
10 km nhưng hiện nay vẫn chưa có một trung tâm ngoại ngữ có chất lượng và uy tín.
Nắm bắt nhu cầu trên Trung tâm anh ngữ ABC ra đời.
- Tìm hiểu, phân tích nhu cầu tiếng Anh ở huyện Duyên Khánh tỉnh Khánh Hòa hiện
nay để có cái nhìn tổng quát về nhu cầu học tiếng Anh.
- Nâng cao trình độ hiểu biết và sử dụng tiếng Anh của trẻ em và thanh thiếu niên và
các tầng lớp dân cư khác trong huyện Diên Khánh.
- Kinh doanh thu lợi nhuận cao trên cơ sở thỏa mãn tốt nhất nhu cầu được học tập và
tìm hiểu tiếng Anh của học viên.
- Dự phòng các rủi ro và đề ra các biện pháp đối phó với các rủi ro đó.
+ Đề tài nghiên cứu về vấn đề lập kế hoạch kinh doanh cho Trung tâm anh ngữ
ABC tại TT. Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa.
+ Số liệu dùng trong đề tài là số liệu thứ cấp qua các nguồn thông tin từ sách báo,
Internet, và ước đoán.
− Phạm vi thời gian: Đề tài có phạm vi nghiên cứu từ năm 2012 đến nay.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 10 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh
Đối tượng nghiên cứu: Nhu cầu học tiếng anh và các vấn đề liên quan như: khách
hàng, giá cả, đối thủ cạnh tranh,…
4. Phương pháp nghiên cứu:
− Thu thập thông tin:
+ Tìm dữ liệu trên Internet, sách báo, và quan sát thực tế.
+ Tham khảo tài liệu và các giáo trình về các môn học liên quan đến việc lập kế
hoạch kinh doanh
+ Xin ý kiến tham khảo của các chuyên gia trong lĩnh vực này.
+ Phương pháp phân tich SWOT, phân tích 5 yếu tố của Michael Porter
+ Phương pháp định lượng thông qua các chỉ số tài chính
+ Đánh giá định tính theo kinh nghiệm bản thân, góp ý của chuyên gia, qua quan
sát thực tế và từ các thông tin thu thập được.
5. Thời gian nghiên cứu: kế hoạch kinh doanh được thực hiện trong 3 năm: từ tháng
6/2013 đến tháng 5/2015.
Sứ mệnh của Trung tâm là đi tiên phong trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, có năng lực tiếng Anh và kỹ năng hòan thiện, đóng góp vào sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước trong xu thế hội nhập toàn cầu.
1.1.4 Mục tiêu
Xây dựng Trung tâm anh ngữ ABC trở thành đơn vị tổ chức, quản lý công tác đào
tạo ngoại ngữ chất lượng, uy tín và có khả năng tổ chức thi, cấp chứng chỉ công nhận
nội bộ và chứng chỉ quốc tế cho tất cả học viên.
1.2 Giới thiệu về kế hoạch kinh doanh
1.2.1 Nguồn gốc hình thành kế hoạch kinh doanh
Do nhu cầu cần có thêm ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh ngày càng tăng cao và trên
địa bàn huyện hiện nay vẫn chưa có một trung tâm ngoại ngữ có chất lượng và uy tín.
Loại hình kinh doanh trung tâm ngoại ngữ cũng tương đối dễ và mang lại nguồn lợi
nhuận khá.
1.2.2 Sản phẩm kinh doanh
Sản phẩm ở đây là các hình thức đào tạo của Trung tâm.
Các hình thức đào tạo của Trung tâm bao gồm:
- Tiếng anh cho trẻ em ( 4- 6 tuổi).
- Tiếng Anh cho bậc Tiểu học.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học cơ sở.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học phổ thông.
- Tiếng Anh giao tiếp.
- Toeic
- Các lớp luyện thi chứng chỉ A,B,C, Toeic.
1.2.3 Điểm thu hút của kế hoạch kinh doanh
Trên địa bàn huyện Diên Khánh hiện nay chưa có trung tâm ngoại ngữ nào, chủ yếu
là các thầy cô giáo dạy kèm tại nhà vì thế không thể đáp ứng hết nhu cầu học tập của
người dân trên địa bàn.
Trung tâm anh ngữ ABC giảng dạy theo phương pháp vừa dạy giáo trình của trung
tâm vừa kết hợp với sách giáo khoa tại trường ( đối với các em học sinh từ tiểu học
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 13 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh
đến trung học phổ thông) nên giúp các em nắm vững được kiến thức tại trường đồng
thời giúp các em phát triển tốt các kỹ năng: nghe, nói, đọc viết…
Vì thế Trung tâm anh ngữ ABC có tính cạnh tranh khá cao.
1.2.4 Tính khả thi của kế hoạch kinh doanh
Với lợi thế sẵn có của trung tâm cùng với năng lực của trung tâm như:
Quản lý của Trung tâm có
- Kỹ năng sư phạm:
+ Đã tốt nghiệp Đại học sư phạm chuyên ngành ngoại ngữ.
+ Kinh nghiệm dạy kèm nhiều năm liền.
+ Kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh cho nhân viên khu resort
+ Giáo viên dạy ngoại ngữ tại các trung tâm tại thành phố Nha Trang.
- Khả năng quản lý: đã từng là nhân viên quản lý tại các trung tâm ngoại ngữ
tại thành phố Nha Trang.
Khả năng tài chính: nguồn tài chính ổn định đáp ứng được nhu cầu mua sắm trang
thiết bị, cơ sở vật chất cũng như nguồn vốn lưu động trong những tháng đầu trung tâm
đi vào hoạt động.
Nguồn nhân lực dồi dào.
Bảng 2.1: Nhu cầu học tiếng Anh kết hợp với chương trình giãng dạy tại Trung
tâm
% đồng
Cấp độ Ý kiến khác Ghi chú
ý
Mẫu giáo 45% 55% cho rằng trẻ còn nhỏ chưa cần Hỏi phụ huynh
thiết để học tiếng Anh.
Cấp 1 75% 25% cho rằng chỉ cần học ở trường Kết hợp hỏi cả
và giáo viên dạy kèm tại nhà. phụ huynh và
học sinh
Cấp 2 80% 20% cho rằng chỉ cần học ở trường Hỏi học sinh
và giáo viên dạy kèm tại nhà.
Cấp 3 84% 16% cho rằng học ở trường và giáo Hỏi học sinh
viên dạy kèm là đủ vì không học
khối D nên học để đủ thi tốt nghiệp
là được.
Sinh viên và 53% 47%: Thích học ở những trung tâm Hỏi Sinh viên và
người đi làm đã có uy tín ở Nha Trang, một số do người đi làm
điều kiện làm việc không cần ngoại
ngữ nên chưa nghĩ tới việc học.
- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: là các thầy cô giáo dạy kèm tại nhà, các Trung tâm
có uy tín ở Thành phố Nha Trang.
- Đối thủ tương lai: các trung tâm mới mọc lên hoặc là các chi nhánh của những
Trung tâm có uy tín ở Thành phố Nha Trang sẽ mở trong tương lai tại Thị trấn Diên
Khánh.
Điểm mạnh - điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh
Các thầy cô giáo -Là người trực tiếp dạy tại nhà. - Học viên không dược học
dạy kèm tại nhà - Số lượng học viên ít. cùng giáo viên bản xứ.
- Học phí tương đối thấp. - Vấn đề đăng ký dự thi lấy
tín chỉ phức tạp.
Trung tâm ngoại - Có mặt sớm trên thị trường - Số lượng học sinh trên lớp
ngữ PTC đào tạo ngoại ngữ. đông.
- Uy tính danh tiếng trên thị - Đoạn đường từ TT Diên
trường cao. Khánh đến địa điểm học xa.
- Học phí phù hợp 1.000.000
đ/khóa 3 tháng).
- Các khóa học đa dạng.
Trung tâm quốc - Bằng cấp quốc tế. - Học phí cao ( khoảng
tế Việt Mỹ - Giáo trình gốc, học viên được 150$/ khóa 2,5 tháng)
tiếp xúc kiến thức Anh văn - Chi phí đăng ký xếp lớp
trong buổi học. đầu vào cao ( 300.000 đ).
- Giáo viên bản xứ. - Đoạn đường từ TT Diên
- Đa dạng hóa loại hình đào Khánh đến địa điểm học xa.
tạo.
- Công cụ, phòng học hiện đại.
- Hoạt động marketing mạnh.
- Nhân viên tại Trung tâm: Trợ lý chuyên môn, nhân viên lễ tân, bảo vệ, giữ xe
sẽ được quản lý Trung tâm đào tạo kỹ lưỡng trước khi làm việc.
- Đội ngũ giáo viên: được chọn lựa và huấn luyện kỹ .
* Tài chính:
Nguồn tài chính của Trung tâm tương đối và ổn định đảm bảo nhu cầu trả lương
cho nhân viên và mua sắm thêm các trang thiết bị mới.
* Trang thiết bị:
Trung tâm có tổng cộng: 01 phòng lễ tân, 01 phòng giáo viên, 08 phòng học, sân
chơi, bãi giữ xe, 02 khu vệ sinh đều được bố trí các trang thiết bị cần thiết.
- Phòng lễ tân: có trang bị: bàn ghế quầy lễ tân, máy tính, kệ sách, tủ hồ sơ,
tranh ảnh, ghế chờ học viên, bàn làm việc của quản lý Trung tâm, quạt, tivi,
nước uống,…
- Phòng giáo viên: bàn ghế giáo viên, tivi, quạt, nước uống,…
- Phòng học: ghế liền bàn, Tivi LCD32”, máy tính, loa, quạt, bảng viết,…
- Sân chơi, bãi giữ xe rộng rãi, thoáng mát.
2.1.1.2 Các mô hình phân tích môi trường kinh doanh
* Phân tích SWOT:
Phân tích SWOT là phân tích điểm mạnh ( Strenghts), điểm yếu ( Weaknesses), cơ hội
( Opportunities), thách thức ( Treats) của Trung tâm.
Điểm mạnh điểm yếu là các yếu tố bên trong Trung tâm. Cơ hội, thách thức là
các yếu tố bên ngoài Trung tâm.
Phân tích SWOT trong kế hoạch marketing là xác định các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức có liên quan đến hoạt động marketing của Trung tâm.
Ứng dụng phân tích SWOT đối với Trung tâm anh ngữ ABC:
Bảng 2.2 Phân tích SWOT của Trung tâm anh ngữ ABC
- Quản lý trung tâm có kinh nghiệm và -Chưa có các phòng ban riêng biệt
chuyên môn cao.
- Thị phần nhỏ chủ yếu là ở khu vực
- Trung tâm có địa điểm thuận lợi để thu hút huyện Diên Khánh.
học viên trên địa bàn huyện Diên Khánh.
- Chương trình đào tạo so với các đối thủ
- Chương trình học kết hợp giáo trình của
cạnh tranh lớn chưa bằng.
trung tâm và sách giáo khoa tại trường.
2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1 Phân đoạn thị thị trường:
* Theo địa lý: Huyện Diên Khánh gồm có 01 thị trấn và 20 xã, Trung tâm anh ngữ
ABC đặt tại TT Diên Khánh nên đoạn thị trường chính là TT Diên Khánh.
* Theo độ tuổi:
- Từ 6 -18 tuổi: ở độ tuổi này là trong độ tuổi học phổ thông, chương trình đào tạo kết
hợp giáo trình ở trung tâm và sách giáo khoa tại trường.
- Từ sau 18 tuổi: ở độ tuổi này là sinh viên và người đi làm, chương trình đào tạo chủ
yếu là các lớp giao tiếp, luyện thi chứng chỉ A,B,C, TOEIC.
2.1.2.2 Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu của Trung tâm là địa bàn thị trấn huyện Diên Khánh. Thị trấn
Diên Khánh là trung tâm kinh tế, văn hóa,chính trị xã hội của huyện Diên Khánh.
Cùng với sự phát triển của hệ thống truyền hình cáp, internet, sự đầu tư của các danh
nghiệp trong và ngoài nước,…vì vậy được tìm hiểu cũng như được học tập tiếng Anh
đã trở thành nhu cầu không chỉ của học sinh, sinh viên mà còn ở cả các tầng lớp dân cư
khác trong thị trấn.
2.1.2.2 Định vị sản phẩm trên thị trường:
Đối tượng ra quyết định lựa chọn sản phẩm:
+ Đối tượng học tiếng Anh là các em học sinh từ 5-15 tuổi thì quyết định được học
là từ cha mẹ hoặc là người bảo trợ nên việc đưa thông tin đến cho phụ huynh là điều
hết sức cần thiết.
+ Đối với các em học sinh từ 15 tuổi trở lên quyết định học là từ các em và cha mẹ và
người bảo trợ là người tư vấn nên thông tin phải được đưa đến cho cả phụ huynh và các
em.
+ Còn đối với đối tượng là sinh viên và người đi làm thì quyết định học là do họ nên
thông tin chỉ cần đưa đến họ.
2.1.3 Mục tiêu marketing
- Hỗ trợ học sinh học chương trình phổ thông nắm bắt được kiến thức tại trường, luyện
các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. Rèn các
em có kiến thức tiếng Anh vững chắc để hoàn thành các chương trình thi tốt nghiệp các
cấp và thi đại học.
- Hỗ trợ sinh viên sắp ra trường cũng như những người đang đi làm có đủ kiến thức để
làm việc.
- Thu hút được học viên đến học các chương trình đào tạo ngoại ngữ và luyện thi tại
trung tâm.
- Tăng nhận biết về Trung tâm.
- Tăng uy tín về chất lượng đào tạo giảng dạy của Trung tâm.
- Tăng doanh thu và lợi nhuận cho Trung tâm.
- Mở được tối thiểu 1 lớp/ tháng với số lượng học viên 20 người/lớp.
- Mục tiêu kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2015:
+ Phải có lợi nhuận ngay từ năm đầu tiên.
+ Số lượng học viên tăng 30% mỗi năm
+ Lợi nhuận: tăng từ 20% trở lên mỗi năm
+ Tăng mức độ nhận biết thương hiệu “ Trung tâm anh ngữ ABC” ngày càng cao.
2.2 Chiến lược marketing hỗn hợp
2.2.1 Chiến lược sản phẩm
2.2.1.1 Sản phẩm cốt lõi
Lợi ích cơ bản :
- Học viên được nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, phát âm.
- Nâng cao khả năng giao tiếp, kỹ năng phản xạ tốt, giải quyết hiệu quả, nhanh
chóng những tình huống thường ngày hay gặp trong công việc cũng như
trong giao tiếp hằng ngày.
2.2.1.2 Sản phẩm cụ thể:
Chương trình học bao gồm:
- Tiếng anh cho trẻ em ( 4- 6 tuổi).
- Tiếng Anh cho bậc Tiểu học: Giáo trình học là: Superkids + sách giáo khoa tại
trường.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học cơ sở: Giáo trình học là: Connect + sách giáo khoa tại
trường.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học phổ thông: sách giáo khoa tại trường.
- Tiếng Anh giao tiếp: Giáo trình học là: Cutting Edge
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 22 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh
- Giảm 10% học phí cho 50 học viên đăng ký học đầu tiên.
- Miễn học phí cho các học viên học giỏi nhưng có hoàn cảnh khó khăn ( mồ côi cha
hoặc mẹ hoặc cả cha lẫn mẹ nhưng có thành tích học giỏi trở lên).
2.3 Ngân quỹ marketing
Bảng 2.4: Ngân sách marketing dự kiến chuẩn bị cho ngày khai trương
* Nhân viên chính thức: 01 nhân viên quản lý, 01 trợ lý chuyên môn, 02 nhân
viên lễ tân, 01 nhân viên bảo vệ, 01 nhân viên dọn vệ sinh.
* Nhân viên dạy hợp đồng:
- Giáo viên bảng địa: 5 người ( số lượng giáo viên tăng lên cùng với sự
gia tăng lượng học viên đến học tại trung tâm).
- Giáo viên bảng xứ: 02 người
Nhu cầu nhân sự của trung tâm được tổng hợp trong bảng sau:
Nhân viên quản lý 01 - Có trình độ Đại học chuyên ngành ngoại
ngữ của trường sư phạm.
- Có kinh nghiệm giãng dạy từ 5 năm trở
lên.
- Có tuổi đời dưới 70 tuổi.
Trợ lý chuyên môn 01 - Tốt nghiệp chuyên ngành, có trình độ
Cao đẳng trở lên.
- Kinh nghiệm giãng dạy ít nhất 3 năm.
- Có kỹ năng chuyên môn cao .
Nhân viên bảo vệ 01 - Thật thà, cẩn thận, chu đáo.
- Tuổi từ 35 – 50
- Giới tính: nam
Nhân viên dọn vệ 01 - Thật thà, cẩn thận, chu đáo, gọn gàng.
sinh - Tuổi từ 35 – 50
- Giới tính: nữ
Bảng 3.2. Dự toán lương nhân viên chính thức dự kiến trong năm 1
Quản lý 1 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5
Trợ lý chuyên môn 1 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5
Lễ tân – thu ngân 2 2.5 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0
Bảo vệ - giữ xe 1 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2
Dọn vệ sinh 1 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8
Tổng cộng 6 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23
Tổng tiền lương nhân viên chính thức trong năm thứ 1: 299.000.000 đồng.
Lương của nhân viên hợp đồng ( giáo viên giãng dạy): tiền lượng được tính
theo số tiết dạy tại Trung tâm.
- Giáo viên bản địa: Trung bình: 60.000 đồng/ tiết 45 phút
- Giáo viên bản xứ: trung bình: 100.000 đồng/ tiết 45 phút.
Lương của nhân viên + giáo viên sẽ được tăng đều 10% cho từng năm.
Đội ngũ quản lý chủ chốt của trung tâm bao gồm :
Đây là đội ngũ cán bộ có trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết cho công
việc tại trung tâm. Họ chính là những người lèo lái con thuyền, đề ra những ý tưởng
đem lại lợi nhuận cho trung tâm.
− Doanh thu năm 2013 – năm đầu tiên kinh doanh được ước lượng theo kết quả
khảo sát thị trường.
− Dự đoán tốc độ gia tăng doanh số hằng năm là 20%.
− Dự đoán số học viên hằng năm tăng 30%.
− Ước tính mức giá học phí tăng 10% 1 năm.
− Ước tính quỹ lương của nhân viên tăng 10%/năm (Bao gồm cả khoản tăng
lương, thưởng cho nhân viên và tuyển thêm nhân viên).
− Ngân quỹ marketing chiếm 4% tổng doanh thu.
− Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, do doanh nghiệp mới thành lập và do
chính sách hỗ trợ của tỉnh nên được miễn thuế trong 3 năm đầu tiên.
− Toàn bộ vốn đầu tư ban đầu là do vốn tự có của trung tâm.
Tiểu học 136 200.000 326.400.000 170 220.000 448.800.000 289 240.000 832.320.000
Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu: sử dụng trong 3 năm, khấu hao đều
cho từng năm.
Chi phí sửa chữa mỗi năm = 5% tổng chi phí đầu tư ban đầu = 176.905.000 đ x
5% = 8.845.250 đồng ( trừ trang web)
Bảng 4.2 Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu
ĐVT: VNĐ
65,0 65,00
Thùng rác cái
1 00 0
430,0 430,00
Bảng cái
1 00 0
16 280,0 44,800,00
Ghế liền bàn bộ
0 00 0
1 780,0 12,480,00
Quạt trần cái
6 00 0
5,990,0 47,920,00
Tivi LCD 32" cái
8 00 0
Phòng học
300,0 2,400,00
Loa bộ
8 00 0
430,0 3,440,00
Bảng cái
8 00 0
65,0 520,00
Thùng rác cái
8 00 0
Lập trang web 5,000,000
5,000,00
Dự phòng 0
Tổng cộng 181,905,000
* Qũy lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm
Bảng 4.3 Quỹ lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm
ĐVT: VNĐ
Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến trong 3 năm
Năm 1
Bảng 4.4 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 1
Tổng số Số tiết học Số tiết Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
Số tiết học GVBĐ học GVBX GVBĐ /tháng GVBX/tháng GV
Lớp
lớp ( cho 1 ( cho 1 ( cho 1 (60.000 (100.000
( cho 1 năm)
tháng) tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
400,
Thiếu nhi 16 12 4 720,000 13,440,000
1 000
5,760,00 3,200,0
Tiểu học 16 12 4 107,520,000
8 0 00
4,800,00 4,000,0
THCS 24 16 8 105,600,000
5 0 00
2,880,00
THPT 16 16 0 34,560,000
3 0 -
800,
Giao tiếp 24 16 8 960,000 21,120,000
1 000
1,440,00
Toeic 24 24 0 17,280,000
1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
A 1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
B 1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
Toeic 1 0 -
20,880,00 8,400,0
Tổng 168 351,360,000
0 00
ĐVT:VNĐ
Năm 2
Bảng 4.5 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồngdự kiến năm 2
ĐVT: VNĐ
Số tiết
Tổng số Số tiết học Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
học
tiết học GVBĐ GVBĐ/tháng GVBX /tháng GV
Lớp Số lớp GVBX
( cho 1 ( cho 1 ( cho 1 (66.000 (110.000
( cho 1 năm)
tháng) tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
1,584,0 880,0 29,568,00
Thiếu nhi 16 12 4
2 00 00 0
7,920,0 4,400,00 147,840,00
Tiểu học 16 12 4
10 00 0 0
7,392,0 6,160,00 162,624,00
THCS 24 16 8
7 00 0 0
4,224,0 50,688,00
THPT 16 16 0
4 00 - 0
2,112,0 1,760,00 46,464,00
Giao tiếp 24 16 8
2 00 0 0
3,168,0 38,016,00
Toeic 24 24 0
2 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
A 1 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
B 1 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
Toeic 1 00 - 0
31,152,0 13,200,0 532,224,00
Tổng 168
00 00 0
Năm 3
Bảng 4.6 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 3
ĐVT: VNĐ
Số tiết
Tổng số tiết Số tiết học Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
học
Số học GVBĐ GVBĐ/tháng GVBX/tháng GV
Lớp GVBX
lớp
( cho 1 ( cho 1 (73.000 (120.000
( cho 1 tháng) ( cho 1 năm)
tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
1,752,00 960,0 32,544,
Thiếu nhi 16 12 4
2 0 00 000
14,892,00 8,160,0 276,624,
Tiểu học 16 12 4
17 0 00 000
11,680,00 9,600,0 255,360,
THCS 24 16 8
10 0 00 000
7,008,00 84,096,
THPT 16 16 0
6 0 - 000
2,336,00 1,920,0 51,072,
Giao tiếp 24 16 8
2 0 00 000
3,504,00 42,048,
Toeic 24 24 0
2 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
A 1 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
B 1 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
Toeic 1 0 - 000
46,428,00 20,640,0 804,816,
Tổng
0 00 000
Tổng hợp các số liệu trên và dựa theo giả định đã đặt ra, ta lập được bảng tổng
hợp chi phí như sau:
ĐVT:
VNĐ
Trung tâm anh ngữ ABC có lợi nhuận ngay trong năm đầu hoạt động.
4.3 Hiệu quả tài chính
Kinh doanh trung tâm ngoại ngữ là một loại hình kinh doanh không có gì mới mẽ và
khả năng gia nhập ngành kinh doanh này là tương đối dễ dàng.
Từ kết quả lợi nhuận mang lại thì kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC
chấp nhận được.
KẾT LUẬN
Kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC có tính khả thi rất cao và đầu tư
có hiệu quả. Kế hoạch này không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn góp phần nhỏ bé của
mình vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia trong quá trình hội nhập hóa. Đồng
thời kế hoạch khi được thực hiện sẽ trao dồi kiến thức tiếng Anh cho các học viên, giúp
các học viên vượt qua các kỳ thi cũng như đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng và đạt
mức lương cao, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tuy nhiên các số liệu tính toán trong bảng kế hoạch chỉ là kết quả tính toán mà
bảng kế hoạch được giả định ở trạng thái lý tưởng vì vậy chắc chắn sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu xót và sai lầm so với thực tế.
Nhận xét:
- Bài làm tốt, phần viết đi sát với thực tiễn, tập trung đúng nội dung
- Trình bày đẹp, có nhiều sáng tạo
Điểm: 9