You are on page 1of 43

Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.

Nguyễn Thị Vân Anh

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E - LEARNING
------------

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP

Đề tài: KẾ HOẠCH KINH DOANH TRUNG TÂM ANH NGỮ ABC

Học viên thực hiện: Nguyễn Thị Phương Trang

Mã học viên: 2011-01-1-14-112009

Lớp: C15

Ngành: Quản trị kinh doanh

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Vân Anh

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH THÁNG 07 NĂM 2013

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 1 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

....Ngày…... Tháng…... Năm.....

Giảng viên hướng dẫn


(Ký, ghi rõ họ tên)

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 2 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

PHIẾU BÀI TẬP VẬN DỤNG TRƯỚC TỐT NGHIỆP

I. Yêu cầu
- Anh/Chị hãy nêu từ 3 đến 5 vấn đề và giải pháp tương ứng có thể vận dụng tại
doanh nghiệp nơi Anh/Chị đang công tác hoặc thực tập.
- Nếu Anh/Chị xây dựng ý tưởng kinh doanh riêng thì hãy nêu những vấn đề và giải
pháp liên quan trực tiếp tới ý tưởng kinh doanh của bản thân. (Đối với trường hợp
này không cần xin xác nhận của doanh nghiệp)
II. Thông tin học viên:
Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Phương Trang .................................................................

Mã học viên: 2011-01-1-14-112009.....................................................................................

Lớp: C15..............................................................................................................................

Ngành: Quản trị kinh doanh............................................................................................

Đơn vị thực tập :……………………………………………………………….

Cán bộ quản lý trực tiếp tại đơn vị thực tập (hoặc công tác):…………………

Điện thoại:............................................................................................................................

Email: ..................................................................................................................................

Tên báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 3 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

III. Nội dung bài tập:

GiẢNG VIÊN KIẾN THỨC


MÔN HỌC
GiẢI PHÁP HD MÔN THỰC TẾ
STT VẤN ĐỀ ĐÃ GẶP LIÊN
ĐÃ NÊU HỌC LIÊN ĐÃ HỌC LIÊN
QUAN
QUAN QUAN

Chấm công trên giấy Tổ chức input-


Ứng dụng Thương mại output, nhân sự, quy
và excel mất nhiều thời Ths.Nguyễn
1 phần mềm điện tử ICT trình luân chuyển
gian kiểm tra, xác Văn Thoan danh sách nhân sự
chấm công. 401
nhận và phê duyệt. chấm công của các
bộ phận phòng ban
và phòng nhân sự .

Chương trình đào tạo,


bằng cấp do Sở giáo Áp dụng
dục & Đào tạo cấp chương trình
Khởi tạo
chưa áp dụng chương giảng dạy và
doanh Ths.Lương Kiến thức và kỹ năng
2 trình giảng dạy và thi lấy chứng
nghiệp MAN Thu Hà cơ bản để khởi
bằng cấp theo tiêu chỉ theo tiêu
307 nghiệp và điều hành
chuẩn nước ngoài. chuẩn nước
ngoài. doanh nghiệp.

Các yếu tố cấu


Quản lý, theo dõi số thành, vai trò, vị trí
Hệ thống
lượng học viên và tình Ứng dụng và tầm quan trọng
thông tin Ths.Trần
3 hình đóng học phí phần mềm
quản lý MAN Quang Diệu của hệ thống thông
trên sổ giấy và excel, quản lý.
402 tin trong các tổ chức
chậm tập hợp dữ liệu.
và doanh nghiệp.

Tp Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 07 năm 2013

Học viên

Nguyễn Thị Phương Trang


SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 4 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

MỤC LỤC
Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................7

DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................8

LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................................9

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN...................................................................12

1.1 Giới thiệu về Trung tâm anh ngữ ABC................................................................12

1.1.1 Thông tin chung:............................................................................................12

1.1.2 Tầm nhìn........................................................................................................12

1.1.3 Sứ mệnh..........................................................................................................12

1.1.4 Mục tiêu..........................................................................................................13

1.2 Giới thiệu về kế hoạch kinh doanh.......................................................................13

1.2.1 Nguồn gốc hình thành kế hoạch kinh doanh..................................................13

1.2.2 Sản phẩm kinh doanh.....................................................................................13

1.2.3 Điểm thu hút của kế hoạch kinh doanh..........................................................13

1.2.4 Tính khả thi của kế hoạch kinh doanh............................................................14

CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING....................................................................15

2.1 Tổng quan kế hoạch marketing.............................................................................15

2.1.1 Phân tích môi trường marketing.....................................................................15

2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường..............................20

2.1.3 Mục tiêu marketing........................................................................................21

2.2 Chiến lược marketing hỗn hợp............................................................................22

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 5 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

2.2.1 Chiến lược sản phẩm......................................................................................22

2.2.2 Chiến lược giá:...............................................................................................23

2.2.3 Chiến lược xúc tiến........................................................................................24

2.3 Ngân quỹ marketing.............................................................................................25

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ..........................................................................26

3.1 Nhu cầu nhân sự...................................................................................................26

3.2 Cơ cấu tổ chức......................................................................................................30

3.3 Đội ngũ quản lý chủ chốt......................................................................................30

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.......................................................................31

4.1 Các giả định cho kế hoạch tài chính.....................................................................31

4.2 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận...............................................................................32

4.2.1 Doanh thu ......................................................................................................32

4.2.2 Chi phí ...........................................................................................................32

4.2.3 Lợi nhuận ......................................................................................................39

4.3 Hiệu quả tài chính.................................................................................................40

CHƯƠNG 5:DỰ PHÒNG RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP ĐỐI PHÓ........................41

5.1 Dự phòng rủi ro....................................................................................................41

5.2 Các biện pháp đối phó..........................................................................................41

KẾT LUẬN....................................................................................................................42

TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................43

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 6 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Phòng GD & ĐT: Phòng giáo dục và đào tạo


KCN Khu công nghiệp
TT Thị trấn
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TTGDTX Trung tâm giáo dục thường xuyên
GVBĐ Giáo viên bản địa
GVBX Giáo viên bản xứ
GV Giáo viên
HV Học viên

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 7 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Trang
Bảng 2.1: Nhu cầu học tiếng Anh kết hợp với chương trình giãng
dạy tại Trung tâm………………………………………………16

Bảng 2.2 Phân tích SWOT của Trung tâm anh ngữ ABC …………………………..20

Bảng 2.3 Học phí tại Trung tâm……………………………………………………..24

Bảng 2.4 Ngân sách marketing dự kiến chuẩn bị cho ngày khai trương…………….25

Bảng 3.1 Nhu cầu nhân sự của Trung tâm…………………………………………...26

Bảng 3.2 Dự toán lương nhân viên chính thức trong năm 1………………………....29

Bảng 4.1 Doanh thu dự kiến trong 3 năm…………………………………………....32

Bảng 4.2 Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu……………………....33

Bảng 4.3 Quỹ lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm…………………….34

Bảng 4.4 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 1………………………..35

Bảng 4.5 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 2………………………..36

Bảng 4.6 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 3………………………..37

Bảng 4.7 Quỹ lương dự kiến trong 3 năm……………………………………………38

Bảng 4.8 Chi phí chung dự kiến trong 3 năm………………………………………...38

Bảng 4.9 Chi phí tổng hợp dự kiến trong 3 năm……………………………………..39

Bảng 4.10 Lợi nhận dự kiến trong 3 năm…………………………………………….39

Sơ đồ tổ chức chung………………………………………………………………….30

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 8 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

LỜI MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết của báo cáo


Ngày nay, tiếng Anh là được công nhận là ngôn ngữ quốc tế được sử dụng chung và
phổ biến trên toàn thế giới. Kể từ khi Việt nam gia nhập vào Tổ chức thương mại thế
giới WTO, hoạt động thương mại và giao lưu văn hóa với quốc tế được mở rộng.
Nhiều tập đoàn, công ty nước ngoài đầu tư vào Việt Nam mở rộng thị trị trường và hợp
tác kinh doanh,vì thế nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực bắt buộc ngoài điều kiện có trình
độ chuyên môn cao thì khả năng sử dụng tiếng Anh trong công việc và giao tiếp phải
chuyên nghiệp, đây chính là vần đề nghiêm trọng của người lao động và người sử dụng
lao động. Do vậy việc giao tiếp tốt bằng tiếng Anh sẽ giúp cho mọi người có nhiều cơ
hội làm việc tại các công ty nước ngoài với mức lương cao và có thể thăng tiến nhanh
hơn trong công việc.

Một thực tế đáng lo ngại là hiện nay việc áp dụng các giáo trình dạy tiếng Anh tại các
trường trung học phổ thông mang lại hiệu quả không cao, khiến cho các bật phụ huynh
và học sinh không hài lòng. Đa số học sinh sau 7 năm học tiếng Anh ở bậc phổ
thông,các em không thể nghe, nói, đọc, viết. Nhiều cuộc khảo sát gần đây cho thấy kết
quả rất bi quan: sau khi học hết trung học cơ sở (lớp 9), học sinh chỉ có thể nghe nói
được những thông tin cơ bản như chào hỏi, tên tuổi, chứ không thể kể lại được một câu
chuyện khoảng 100 từ. Nhận biết về điều này, nhiều phụ huynh đã chủ động đưa con
em mình đến các trung tâm, trường ngoại ngữ để trẻ có thể tiếp xúc với các chương
trình học thực tế để rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.

Phần lớn người đi làm đều cho rằng kiến thức tiếng Anh học được qua trường lớp
không đủ để ứng dụng vào thực tế giao tiếp, vì lý do đó, dù rất bận rộn với công việc
và gia đình nhưng nhiều người đi làm vẫn cố gắng dành thời gian để học ngoại ngữ nói
chung và tiếng Anh nói riêng.Chuyện những sinh viên sắp ra trường “chạy đôn chạy
đáo” đi lo chứng chỉ tiếng Anh không phải vấn đề mới, song để thực trạng này chấm
dứt thì còn phụ thuộc vào ý thức của mỗi người, nhiều bạn có trong tay tấm bằng cử
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 9 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

nhân nhưng cũng chỉ vì kém tiếng Anh mà thất nghiệp. Hiện nay, nhiều người cho rằng
để kiếm được việc làm lương cao thì tiếng Anh chính là “chiếc chìa khóa vàng” để mở
ra cánh cửa tiến thân đối với không ít các bạn trẻ.Theo một chuyên viên tuyển dụng
của công ty Navigosearch – công ty chuyên cung cấp nhân lực cao cấp cho các tập
đoàn, công ty của nước ngoài cho biết “…ngoài yếu tố bằng cấp, kinh nghiệm, kiến
thức, thì hiện nay thông thạo ngoại ngữ (nghe, nói, viết) đã trở thành yêu cầu hàng đầu
của các nhà tuyển dụng đối với các ứng viên…”.

Huyện Diên Khánh – Tỉnh Khánh Hòa cách trung tâm thành phố Nha Trang khoảng
10 km nhưng hiện nay vẫn chưa có một trung tâm ngoại ngữ có chất lượng và uy tín.
Nắm bắt nhu cầu trên Trung tâm anh ngữ ABC ra đời.

2. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:

- Tìm hiểu, phân tích nhu cầu tiếng Anh ở huyện Duyên Khánh tỉnh Khánh Hòa hiện
nay để có cái nhìn tổng quát về nhu cầu học tiếng Anh.

- Nâng cao trình độ hiểu biết và sử dụng tiếng Anh của trẻ em và thanh thiếu niên và
các tầng lớp dân cư khác trong huyện Diên Khánh.

- Kinh doanh thu lợi nhuận cao trên cơ sở thỏa mãn tốt nhất nhu cầu được học tập và
tìm hiểu tiếng Anh của học viên.

- Dự phòng các rủi ro và đề ra các biện pháp đối phó với các rủi ro đó.

3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo:

Phạm vi nghiên cứu của báo cáo:

− Phạm vi không gian:

+ Đề tài nghiên cứu về vấn đề lập kế hoạch kinh doanh cho Trung tâm anh ngữ
ABC tại TT. Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa.

+ Số liệu dùng trong đề tài là số liệu thứ cấp qua các nguồn thông tin từ sách báo,
Internet, và ước đoán.

− Phạm vi thời gian: Đề tài có phạm vi nghiên cứu từ năm 2012 đến nay.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 10 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Đối tượng nghiên cứu: Nhu cầu học tiếng anh và các vấn đề liên quan như: khách
hàng, giá cả, đối thủ cạnh tranh,…
4. Phương pháp nghiên cứu:
− Thu thập thông tin:

+ Tìm dữ liệu trên Internet, sách báo, và quan sát thực tế.

+ Tham khảo tài liệu và các giáo trình về các môn học liên quan đến việc lập kế
hoạch kinh doanh

+ Xin ý kiến tham khảo của các chuyên gia trong lĩnh vực này.

− Tổng hợp và xử lí thông tin:

+ Tổng hợp số liệu và tính toán bằng phần mềm Excel

+ Phương pháp phân tich SWOT, phân tích 5 yếu tố của Michael Porter

+ Phương pháp định lượng thông qua các chỉ số tài chính

+ Đánh giá định tính theo kinh nghiệm bản thân, góp ý của chuyên gia, qua quan
sát thực tế và từ các thông tin thu thập được.

5. Thời gian nghiên cứu: kế hoạch kinh doanh được thực hiện trong 3 năm: từ tháng
6/2013 đến tháng 5/2015.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 11 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN

1.1 Giới thiệu về Trung tâm anh ngữ ABC


1.1.1 Thông tin chung:
Tên trung tâm: Trung tâm anh ngữ ABC
Tên giao dịch: ABC English Center
Địa chỉ: Tổ 6 – TT. Diên Khánh – huyện Diên Khánh – tỉnh Khánh Hòa.
1.1.2 Tầm nhìn
Mở rộng mô hình kinh doanh sang các lĩnh vực đào tạo, phối hợp đào tạo… các
chuyên ngành khác như tin học, công nghệ thông tin…
Thực hiện liên kết với các trường, các trung tâm đào tạo trong và ngoài nước để nâng
cao chất lượng đào tạo của trung tâm tiến tới mở rộng quy mô và phạm vi hoạt động
của trung tâm.
Đối tượng phục vụ của trung tâm trong tương lai không chỉ dừng lại ở các học viên
trong huyện Diên Khánh mà sẽ mở rộng cho toàn tỉnh Khánh Hòa.
1.1.3 Sứ mệnh
Giúp các đối tượng học viên là trẻ em và thanh thiếu niên: nắm vững kiến thức được
học tại trường đồng thời có thể thực hành những kiến thức đã học vào thực thế cuộc
sống. Tạo ra môi trường giao tiếp tiếng Anh liên tục, nhằm nâng cao khả năng sử dụng
tiếng Anh không chỉ của học sinh, sinh viên mà còn cả các tầng lớp dân cư khác. Phát
huy hết kiến thức sư phạm đã được đào tạo của đội ngũ giáo viên trẻ ở tỉnh mà hiện tại
đang bị hạn chế do thiếu thốn về cơ sở hạ tầng, khó khăn trong bố trí và tổ chức lớp
học.
Góp phần nâng cao trình độ dân trí, nâng cao hiệu quả làm việc cũng như năng lực
cho lực lượng lao động hiện tại, và tương lai trong địa bàn huyện Diên Khánh nói
riêng, trong toàn tỉnh Khánh Hòa nói chung.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 12 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Sứ mệnh của Trung tâm là đi tiên phong trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, có năng lực tiếng Anh và kỹ năng hòan thiện, đóng góp vào sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nước trong xu thế hội nhập toàn cầu.
1.1.4 Mục tiêu
Xây dựng Trung tâm anh ngữ ABC trở thành đơn vị tổ chức, quản lý công tác đào
tạo ngoại ngữ chất lượng, uy tín và có khả năng tổ chức thi, cấp chứng chỉ công nhận
nội bộ và chứng chỉ quốc tế cho tất cả học viên.
1.2 Giới thiệu về kế hoạch kinh doanh
1.2.1 Nguồn gốc hình thành kế hoạch kinh doanh
Do nhu cầu cần có thêm ngoại ngữ đặc biệt là tiếng Anh ngày càng tăng cao và trên
địa bàn huyện hiện nay vẫn chưa có một trung tâm ngoại ngữ có chất lượng và uy tín.
Loại hình kinh doanh trung tâm ngoại ngữ cũng tương đối dễ và mang lại nguồn lợi
nhuận khá.
1.2.2 Sản phẩm kinh doanh
Sản phẩm ở đây là các hình thức đào tạo của Trung tâm.
Các hình thức đào tạo của Trung tâm bao gồm:
- Tiếng anh cho trẻ em ( 4- 6 tuổi).
- Tiếng Anh cho bậc Tiểu học.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học cơ sở.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học phổ thông.
- Tiếng Anh giao tiếp.
- Toeic
- Các lớp luyện thi chứng chỉ A,B,C, Toeic.
1.2.3 Điểm thu hút của kế hoạch kinh doanh
Trên địa bàn huyện Diên Khánh hiện nay chưa có trung tâm ngoại ngữ nào, chủ yếu
là các thầy cô giáo dạy kèm tại nhà vì thế không thể đáp ứng hết nhu cầu học tập của
người dân trên địa bàn.
Trung tâm anh ngữ ABC giảng dạy theo phương pháp vừa dạy giáo trình của trung
tâm vừa kết hợp với sách giáo khoa tại trường ( đối với các em học sinh từ tiểu học
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 13 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

đến trung học phổ thông) nên giúp các em nắm vững được kiến thức tại trường đồng
thời giúp các em phát triển tốt các kỹ năng: nghe, nói, đọc viết…
Vì thế Trung tâm anh ngữ ABC có tính cạnh tranh khá cao.
1.2.4 Tính khả thi của kế hoạch kinh doanh
Với lợi thế sẵn có của trung tâm cùng với năng lực của trung tâm như:
Quản lý của Trung tâm có
- Kỹ năng sư phạm:
+ Đã tốt nghiệp Đại học sư phạm chuyên ngành ngoại ngữ.
+ Kinh nghiệm dạy kèm nhiều năm liền.
+ Kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh cho nhân viên khu resort
+ Giáo viên dạy ngoại ngữ tại các trung tâm tại thành phố Nha Trang.
- Khả năng quản lý: đã từng là nhân viên quản lý tại các trung tâm ngoại ngữ
tại thành phố Nha Trang.
Khả năng tài chính: nguồn tài chính ổn định đáp ứng được nhu cầu mua sắm trang
thiết bị, cơ sở vật chất cũng như nguồn vốn lưu động trong những tháng đầu trung tâm
đi vào hoạt động.
Nguồn nhân lực dồi dào.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 14 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 2: KẾ HOẠCH MARKETING

2.1 Tổng quan kế hoạch marketing


2.1.1 Phân tích môi trường marketing
2.1.1.1 Môi trường marketing
a. Phân tích môi trường vĩ mô:
Tổng quan về huyện Diên Khánh tỉnh Khánh Hòa:
Là huyện nội địa, Bắc giáp Ninh Hoà, Đông giáp Nha Trang, Nam giáp Cam
Ranh và Khánh Sơn, Tây giáp Khánh Vĩnh, Diên Khánh có 20 xã, 1 thị trấn. Tổng
diện tích tự nhiên 33.620 ha, tổng dân số 142.706 người, mật độ dân cư 270
người/km2. Dân cư sống chủ yếu bằng nông nghiệp, thương nghiệp và tiểu thủ công
nghiệp.
Huyện có 1 thị trấn Diên Khánh và 20 xã: Diên An, Diên Bình, Diên Điền, Diên
Điền, Diên Đồng, Diên Hòa, Diên Lạc, Diên Lâm, Diên Lộc, Diên Phú, Diên Phước,
Diên Sơn, Diên Tân, Diên Thạnh, Diên Thọ, Diên Toàn, Diên Xuân, Suối Hiệp, Suối
Tiên, Suối Tân.
Hiện nay trên địa bàn huyện có số lượng học sinh tuổi mẫu giáo khoảng:
3.470.500 trẻ, số học sinh cấp 1 khoảng: 6.840.000, số học sinh cấp 2 khoảng:
5.930.000, số học sinh cấp 3 khoảng: 3.181.200 .Bên cạnh đó có gần 3.000 sinh viên
đang theo học tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học. ( Nguồn:
Phòng GD& ĐT huyện Diên Khánh )
Huyện Diên Khánh có KCN Suối Dầu ở xã Suối Tân có diện tích rộng đến 300
ha nên thu hút lực lượng lao động rất lớn.
Nhu cầu học tiếng Anh tại huyện Diên Khánh:
Theo số liệu điều tra trên 100 người ở các độ tuổi trên địa bàn Thị trấn diên Khánh về
nhu cầu học tiếng Anh và chương trình giảng dạy của Trung tâm thì:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 15 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Bảng 2.1: Nhu cầu học tiếng Anh kết hợp với chương trình giãng dạy tại Trung
tâm

% đồng
Cấp độ Ý kiến khác Ghi chú

Mẫu giáo 45% 55% cho rằng trẻ còn nhỏ chưa cần Hỏi phụ huynh
thiết để học tiếng Anh.

Cấp 1 75% 25% cho rằng chỉ cần học ở trường Kết hợp hỏi cả
và giáo viên dạy kèm tại nhà. phụ huynh và
học sinh

Cấp 2 80% 20% cho rằng chỉ cần học ở trường Hỏi học sinh
và giáo viên dạy kèm tại nhà.

Cấp 3 84% 16% cho rằng học ở trường và giáo Hỏi học sinh
viên dạy kèm là đủ vì không học
khối D nên học để đủ thi tốt nghiệp
là được.

Sinh viên và 53% 47%: Thích học ở những trung tâm Hỏi Sinh viên và
người đi làm đã có uy tín ở Nha Trang, một số do người đi làm
điều kiện làm việc không cần ngoại
ngữ nên chưa nghĩ tới việc học.

b. Phân tích môi trường vi mô:


Khách hàng ( học viên) mục tiêu của Trung tâm: chủ yếu là các em học sinh
học ở các cấp tại thị trấn Diên Khánh và các xã lân cận, người đi làm.
Đối thủ cạnh tranh của Trung tâm:
Hiện nay các trung tâm ngoại ngữ mọc lên ngày càng nhiều tính cạnh tranh ngày
càng cao. Đối thủ cạnh tranh của Trung tâm anh ngữ ABC chủ yếu là:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 16 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Đối thủ cạnh tranh hiện tại: là các thầy cô giáo dạy kèm tại nhà, các Trung tâm
có uy tín ở Thành phố Nha Trang.
- Đối thủ tương lai: các trung tâm mới mọc lên hoặc là các chi nhánh của những
Trung tâm có uy tín ở Thành phố Nha Trang sẽ mở trong tương lai tại Thị trấn Diên
Khánh.
Điểm mạnh - điểm yếu của các đối thủ cạnh tranh

Đối thủ Điểm mạnh Điểm yếu

Các thầy cô giáo -Là người trực tiếp dạy tại nhà. - Học viên không dược học
dạy kèm tại nhà - Số lượng học viên ít. cùng giáo viên bản xứ.
- Học phí tương đối thấp. - Vấn đề đăng ký dự thi lấy
tín chỉ phức tạp.

Trung tâm ngoại - Có mặt sớm trên thị trường - Số lượng học sinh trên lớp
ngữ PTC đào tạo ngoại ngữ. đông.
- Uy tính danh tiếng trên thị - Đoạn đường từ TT Diên
trường cao. Khánh đến địa điểm học xa.
- Học phí phù hợp 1.000.000
đ/khóa 3 tháng).
- Các khóa học đa dạng.

Trung tâm quốc - Bằng cấp quốc tế. - Học phí cao ( khoảng
tế Việt Mỹ - Giáo trình gốc, học viên được 150$/ khóa 2,5 tháng)
tiếp xúc kiến thức Anh văn - Chi phí đăng ký xếp lớp
trong buổi học. đầu vào cao ( 300.000 đ).
- Giáo viên bản xứ. - Đoạn đường từ TT Diên
- Đa dạng hóa loại hình đào Khánh đến địa điểm học xa.
tạo.
- Công cụ, phòng học hiện đại.
- Hoạt động marketing mạnh.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 17 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Danh tiếng và uy tính cao.

- Đa dạng các khóa học đào - Học phí cao


tạo. - Trình độ giáo viên nước
Các trung tâm
- Hoạt động marketing mạnh. ngoài không đảm bảo.
ngoại ngữ khác
- Dịch vụ tư vấn, chăm sóc học - Chi phí thuê mặt bằng cao.
trên địa bàn TP
viên tốt. - Đoạn đường từ TT Diên
Nha Trang
- Có giáo viên bản xứ Khánh đến địa điểm học xa.

Nhà cung ứng:


- Lực lượng giáo viên cho Trung tâm: là các giáo viên dạy ở các trường tiểu
học, THCS, PTTH, TTGDTX, các giáo viên đã tốt nghiệp chưa có việc làm.
Giáo viên nước ngoài là những người đang công tác và học tập tại Nha
Trang.
- Giáo trình, tranh ảnh, viết lông… phục vụ cho nhu cầu giảng dạy và học tập
của học viên: lấy từ các nhà sách ở Nha Trang và Tp Hồ Chí Minh.
Các tổ chức có liên quan khác:
- Cơ quan chính quyền địa phương, Sở giáo dục & đào tạo tại địa phương: xin
giấy phép thành lập Trung tâm, cấp bằng,…
- Các trường hoặc các Trung tâm khác tổ chức các kỳ thi lấy chứng chỉ cho
học viên
c. Môi trường bên trong:
* Nhân lực:
- Quản lý Trung tâm có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy và quản lý
tại các Trung tâm có uy tín.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 18 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Nhân viên tại Trung tâm: Trợ lý chuyên môn, nhân viên lễ tân, bảo vệ, giữ xe
sẽ được quản lý Trung tâm đào tạo kỹ lưỡng trước khi làm việc.
- Đội ngũ giáo viên: được chọn lựa và huấn luyện kỹ .
* Tài chính:
Nguồn tài chính của Trung tâm tương đối và ổn định đảm bảo nhu cầu trả lương
cho nhân viên và mua sắm thêm các trang thiết bị mới.
* Trang thiết bị:
Trung tâm có tổng cộng: 01 phòng lễ tân, 01 phòng giáo viên, 08 phòng học, sân
chơi, bãi giữ xe, 02 khu vệ sinh đều được bố trí các trang thiết bị cần thiết.
- Phòng lễ tân: có trang bị: bàn ghế quầy lễ tân, máy tính, kệ sách, tủ hồ sơ,
tranh ảnh, ghế chờ học viên, bàn làm việc của quản lý Trung tâm, quạt, tivi,
nước uống,…
- Phòng giáo viên: bàn ghế giáo viên, tivi, quạt, nước uống,…
- Phòng học: ghế liền bàn, Tivi LCD32”, máy tính, loa, quạt, bảng viết,…
- Sân chơi, bãi giữ xe rộng rãi, thoáng mát.
2.1.1.2 Các mô hình phân tích môi trường kinh doanh
* Phân tích SWOT:

Phân tích SWOT là phân tích điểm mạnh ( Strenghts), điểm yếu ( Weaknesses), cơ hội
( Opportunities), thách thức ( Treats) của Trung tâm.

Điểm mạnh điểm yếu là các yếu tố bên trong Trung tâm. Cơ hội, thách thức là
các yếu tố bên ngoài Trung tâm.

Phân tích SWOT trong kế hoạch marketing là xác định các điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội, thách thức có liên quan đến hoạt động marketing của Trung tâm.

Ứng dụng phân tích SWOT đối với Trung tâm anh ngữ ABC:

Bảng 2.2 Phân tích SWOT của Trung tâm anh ngữ ABC

Điểm mạnh Điểm yếu


SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 19 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Quản lý trung tâm có kinh nghiệm và -Chưa có các phòng ban riêng biệt
chuyên môn cao.
- Thị phần nhỏ chủ yếu là ở khu vực
- Trung tâm có địa điểm thuận lợi để thu hút huyện Diên Khánh.
học viên trên địa bàn huyện Diên Khánh.
- Chương trình đào tạo so với các đối thủ
- Chương trình học kết hợp giáo trình của
cạnh tranh lớn chưa bằng.
trung tâm và sách giáo khoa tại trường.

- Trang thiết bị phòng học tiên tiến, hiện đại.

- Học phí rẻ hơn so với các trung tâm ngoại


ngữ khác.

- Giáo viên có khả năng sư phạm, tận tâm


với công việc, được chọn lựa kỹ.

- Có giáo viên bản xứ.

Cơ hội Thách thức


- Nhu cầu học tiếng Anh hiện rất cao và phát - Bị các trung tâm ngoại ngữ lớn cạnh
triển lâu dài. tranh ( mở chi nhánh tại thị trấn Diên
- Mức sống của người dân ngày càng cao, Khánh).
đầu tư học tập càng tăng.
- Các trung tâm mới mọc lên.
- Nhu cầu xã hội, thị trường.

- Cơ hội du học, làm việc lương cao tại các


công ty liên doanh hoặc công ty nước ngoài.

2.1.2 Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm trên thị trường
2.1.2.1 Phân đoạn thị thị trường:
* Theo địa lý: Huyện Diên Khánh gồm có 01 thị trấn và 20 xã, Trung tâm anh ngữ
ABC đặt tại TT Diên Khánh nên đoạn thị trường chính là TT Diên Khánh.
* Theo độ tuổi:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 20 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Từ 6 -18 tuổi: ở độ tuổi này là trong độ tuổi học phổ thông, chương trình đào tạo kết
hợp giáo trình ở trung tâm và sách giáo khoa tại trường.
- Từ sau 18 tuổi: ở độ tuổi này là sinh viên và người đi làm, chương trình đào tạo chủ
yếu là các lớp giao tiếp, luyện thi chứng chỉ A,B,C, TOEIC.
2.1.2.2 Thị trường mục tiêu:
Thị trường mục tiêu của Trung tâm là địa bàn thị trấn huyện Diên Khánh. Thị trấn
Diên Khánh là trung tâm kinh tế, văn hóa,chính trị xã hội của huyện Diên Khánh.
Cùng với sự phát triển của hệ thống truyền hình cáp, internet, sự đầu tư của các danh
nghiệp trong và ngoài nước,…vì vậy được tìm hiểu cũng như được học tập tiếng Anh
đã trở thành nhu cầu không chỉ của học sinh, sinh viên mà còn ở cả các tầng lớp dân cư
khác trong thị trấn.
2.1.2.2 Định vị sản phẩm trên thị trường:
Đối tượng ra quyết định lựa chọn sản phẩm:
+ Đối tượng học tiếng Anh là các em học sinh từ 5-15 tuổi thì quyết định được học
là từ cha mẹ hoặc là người bảo trợ nên việc đưa thông tin đến cho phụ huynh là điều
hết sức cần thiết.
+ Đối với các em học sinh từ 15 tuổi trở lên quyết định học là từ các em và cha mẹ và
người bảo trợ là người tư vấn nên thông tin phải được đưa đến cho cả phụ huynh và các
em.
+ Còn đối với đối tượng là sinh viên và người đi làm thì quyết định học là do họ nên
thông tin chỉ cần đưa đến họ.
2.1.3 Mục tiêu marketing
- Hỗ trợ học sinh học chương trình phổ thông nắm bắt được kiến thức tại trường, luyện
các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế. Rèn các
em có kiến thức tiếng Anh vững chắc để hoàn thành các chương trình thi tốt nghiệp các
cấp và thi đại học.
- Hỗ trợ sinh viên sắp ra trường cũng như những người đang đi làm có đủ kiến thức để
làm việc.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 21 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Thu hút được học viên đến học các chương trình đào tạo ngoại ngữ và luyện thi tại
trung tâm.
- Tăng nhận biết về Trung tâm.
- Tăng uy tín về chất lượng đào tạo giảng dạy của Trung tâm.
- Tăng doanh thu và lợi nhuận cho Trung tâm.
- Mở được tối thiểu 1 lớp/ tháng với số lượng học viên 20 người/lớp.
- Mục tiêu kinh doanh trong giai đoạn 2013 – 2015:
+ Phải có lợi nhuận ngay từ năm đầu tiên.
+ Số lượng học viên tăng 30% mỗi năm
+ Lợi nhuận: tăng từ 20% trở lên mỗi năm
+ Tăng mức độ nhận biết thương hiệu “ Trung tâm anh ngữ ABC” ngày càng cao.
2.2 Chiến lược marketing hỗn hợp
2.2.1 Chiến lược sản phẩm
2.2.1.1 Sản phẩm cốt lõi
Lợi ích cơ bản :
- Học viên được nâng cao trình độ ngoại ngữ của mình.
- Nắm vững các kiến thức cơ bản về ngữ pháp, phát âm.
- Nâng cao khả năng giao tiếp, kỹ năng phản xạ tốt, giải quyết hiệu quả, nhanh
chóng những tình huống thường ngày hay gặp trong công việc cũng như
trong giao tiếp hằng ngày.
2.2.1.2 Sản phẩm cụ thể:
Chương trình học bao gồm:
- Tiếng anh cho trẻ em ( 4- 6 tuổi).
- Tiếng Anh cho bậc Tiểu học: Giáo trình học là: Superkids + sách giáo khoa tại
trường.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học cơ sở: Giáo trình học là: Connect + sách giáo khoa tại
trường.
- Tiếng Anh cho bậc Trung học phổ thông: sách giáo khoa tại trường.
- Tiếng Anh giao tiếp: Giáo trình học là: Cutting Edge
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 22 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Toeic: Giáo trình học là: các loại sách TOEIC.


- Các lớp luyện thi chứng chỉ A,B,C, TOEIC.
2.2.1.3 Sản phẩm tăng thêm:
Khi đăng ký học học viên sẽ được:
- Môi trường học năng động, lớp học thoải mái từ 18-20 học viên/lớp.
- Cơ sở vật chất đầy đủ.
- Trang thiết bị hiện đại.
- Giáo viên tận tâm với công việc.
- Giãng dạy theo giáo trình mới nhất.
- Áp dụng phương pháp học hiện đại, giáo viên dạy giáo án điện tử, mỗi
phòng học đều có trang bị máy tính, tivi LCD, loa,..
- Có phần thưởng hấp dẫn dành cho học viên đạt xuất sắc sau khóa học.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa: tổ chức các cuộc thi hùng biện, dã ngoại
,.. do Trung tâm tổ chức.
2.2.2 Chiến lược giá:
Với mục tiêu chiến lược của Trung tâm là thâm nhập thị trường, tăng nhận biết
thương hiệu đồng thời hỗ trợ nâng cao trình độ tiếng Anh cho người dân khu vực
huyện Diên Khánh nên học phí của Trung tâm tương đối phù hợp. Học phí cụ thể như
sau:
Bảng 2.3: Học phí tại Trung tâm

Khóa học Thời gian học Học phí/ tháng (VNĐ)

Tiếng Anh cho trẻ em 6 tháng 200.000


( Học 2 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

Tiếng Anh cho bậc 9 tháng 200.000


Tiểu học ( Học 2 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

Tiếng Anh cho bậc 12 tháng 230.000


Trung học cơ sở ( Học 3 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 23 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Tiếng Anh cho bậc 12 tháng 220.000


Trung học phổ thông ( Học 2 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

Tiếng Anh giao tiếp 5 tháng 350.000


( Học 3 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

Toeic 5 tháng 300.000


( Học 3 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)

Các lớp luyện thi 3 tháng 300.000


chứng chỉ A,B,C, ( Học 3 buổi/tuần, 2 tiết/buổi)
TOEIC

Dự kiến học phí sẽ tăng 10% cho từng năm.

2.2.3 Chiến lược xúc tiến


Các phương tiện quảng cáo
- Phát phiếu câu hỏi cho học sinh, sinh viên, phụ huynh, người đi làm ,… tại thị trấn.
Một mặt để xác định nhu cầu học tiếng Anh mặt khác qua đó quảng cáo sự ra đời của
Trung tâm trong thời gian tới.
- Phát tờ rơi quảng cáo về Trung tâm tại các trường học, cơ quan, xí nghiệp, KCN,…
- Treo băng ron: 01 treo ở cổng trung tâm, 01 treo ở chợ Thành Diên Khánh, 01 treo
gần nhà văn hóa huyện Diên Khánh, 02 treo trên đường về đến Trung tâm.
- Lập trang web cho Trung tâm, qua đó tạo nên một diễn đàn để giúp mọi người có
thêm cơ hội để cùng nhau chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm học tập của mình, cũng như
các vấn đề khác thường gặp trong cuộc sống,… trên cơ sở đó tăng thêm tinh thần đoàn
kết cho học viên trong Trung tâm.
- Đặt banner trên email, web của các lớp.
- Hàng tháng Trung tâm phát quà từ thiện cho một số hộ nghèo sinh sống trên địa bàn
huyện.
Khuyến mãi:
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 24 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Giảm 10% học phí cho 50 học viên đăng ký học đầu tiên.
- Miễn học phí cho các học viên học giỏi nhưng có hoàn cảnh khó khăn ( mồ côi cha
hoặc mẹ hoặc cả cha lẫn mẹ nhưng có thành tích học giỏi trở lên).
2.3 Ngân quỹ marketing

Bảng 2.4: Ngân sách marketing dự kiến chuẩn bị cho ngày khai trương

Ngân sách (VNĐ)


STT Các khoản Số lượng Đơn giá Chi phí (VNĐ)
(VNĐ)

1 Phiếu câu hỏi 500 1,500 750,000

2 Tờ rơi 2,000 500 1,000,000

3 Băng ron 5 150,000 750,000

4 Thuê người 2 2,500,000 5,000,000

5 Giảm học phí 1,250,000

6 Chi phí dự phòng 2,000,000

Tổng cộng 10,750,000

Ngân quỹ marketing trích hàng năm = 4% tổng doanh số.

CHƯƠNG 3: KẾ HOẠCH NHÂN SỰ

3.1 Nhu cầu nhân sự


Trung tâm cần tổng cộng:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 25 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

* Nhân viên chính thức: 01 nhân viên quản lý, 01 trợ lý chuyên môn, 02 nhân
viên lễ tân, 01 nhân viên bảo vệ, 01 nhân viên dọn vệ sinh.
* Nhân viên dạy hợp đồng:
- Giáo viên bảng địa: 5 người ( số lượng giáo viên tăng lên cùng với sự
gia tăng lượng học viên đến học tại trung tâm).
- Giáo viên bảng xứ: 02 người

Nhu cầu nhân sự của trung tâm được tổng hợp trong bảng sau:

Bảng 3.1. Nhu cầu nhân sự của Trung tâm

Tên công việc Số lượng Yêu cầu

Nhân viên quản lý 01 - Có trình độ Đại học chuyên ngành ngoại
ngữ của trường sư phạm.
- Có kinh nghiệm giãng dạy từ 5 năm trở
lên.
- Có tuổi đời dưới 70 tuổi.

Trợ lý chuyên môn 01 - Tốt nghiệp chuyên ngành, có trình độ
Cao đẳng trở lên.
- Kinh nghiệm giãng dạy ít nhất 3 năm.
- Có kỹ năng chuyên môn cao .

Nhân viên lễ tân – 02 - Có hiểu biết về tiếng Anh


thu ngân - Năng động, nhiệt tình, giao tiếp tốt
- Trình độ phổ thông trở lên
- Sử dụng thành thạo tin học văn
phòng
- Giới tính: Nữ
- Tuổi từ 20-25

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 26 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Nhân viên bảo vệ 01 - Thật thà, cẩn thận, chu đáo.
- Tuổi từ 35 – 50
- Giới tính: nam

Nhân viên dọn vệ 01 - Thật thà, cẩn thận, chu đáo, gọn gàng.
sinh - Tuổi từ 35 – 50
- Giới tính: nữ

Giáo viên bản địa 05


- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên của trường sư
phạm chuyên ngành Anh văn.
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm.

Giáo viên bản xứ 2 - Có kỹ năng sư phạm


- Giọng nói chuẩn

Các nhân viên có nghĩa vụ sau:


- Nhân viên quản lý:
+ Quản lý việc kinh doanh chung của Trung tâm như doanh thu, chi phí
khách hàng, nhân sự, marketing,…. Quản lý, nhắc nhở, giúp đỡ nhân viên hoàn
thành nhiệm vụ đã đề ra, đảm bảo nguồn thu của Trung tâm.
+ Báo cáo tình hình cho chủ Trung tâm.
- Trợ lý chuyên môn:
+ Hỗ trợ nhân viên lễ tân tư vấn chương trình đào tạo tại Trung tâm cho
học viên.
+ Soạn đề thi cho học viên.
+ Soạn giáo án cho giáo viên giãng dạy.
+ Đăng ký thi lấy chứng chỉ cho học viên,….
+ Xếp lịch dạy và chấm công giáo viên giảng dạy.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 27 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

- Nhân viên lễ tân:


+ Tư vấn chương trình đào tạo tại Trung tâm cho học viên.
+ Thu học phí, bán tài liệu cho học viên
+ Photo tài liệu, đề thi.
+ Mua văn phòng phẩm, nước uống,…
- Nhân viên bảo vệ:
+ Quản lý an ninh cho Trung tâm.
+ Giữ xe cho học viên.
- Nhân viên dọn vệ sinh:
+ Dọn dẹp vệ sinh phòng ghi danh, phòng học, phòng giáo viên, phòng
vệ sinh, sân bãi,… của Trung tâm.
+ Kiểm tra nước uống.
- Giáo viên giãng dạy:
+ Giãng dạy theo giáo trình và lớp được phân công.
+ Giải đáp thắc mắc của học viên trên diễn đàn,…

Lương của nhân viên ước tính như sau:

 Lương của nhân viên chính thức:

Bảng 3.2. Dự toán lương nhân viên chính thức dự kiến trong năm 1

ĐVT: Triệu đồng

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 28 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh
Số Thành tiền
Tiền
Nhân viên lượng
lương
T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 T13

Quản lý 1 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5 8.5

Trợ lý chuyên môn 1 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5 5.5

Lễ tân – thu ngân 2 2.5 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0 5.0

Bảo vệ - giữ xe 1 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2 2.2

Dọn vệ sinh 1 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8 1.8

Tổng cộng 6 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23 23

Tổng tiền lương nhân viên chính thức trong năm thứ 1: 299.000.000 đồng.
 Lương của nhân viên hợp đồng ( giáo viên giãng dạy): tiền lượng được tính
theo số tiết dạy tại Trung tâm.
- Giáo viên bản địa: Trung bình: 60.000 đồng/ tiết 45 phút
- Giáo viên bản xứ: trung bình: 100.000 đồng/ tiết 45 phút.
Lương của nhân viên + giáo viên sẽ được tăng đều 10% cho từng năm.

3.2 Cơ cấu tổ chức

Sơ đồ tổ chức chung được minh họa như sau:

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 29 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Chủ trung tâm

Quản lý trung tâm

Nhân viên bảo vệ,


Nhân viên lễ tân Trợ lý chuyên môn
dọn vệ sinh

Giáo viên giãng dạy

3.3 Đội ngũ quản lý chủ chốt

Đội ngũ quản lý chủ chốt của trung tâm bao gồm :

- Chủ trung tâm

- Quản lý trung tâm

- Trợ lý chuyên môn

Đây là đội ngũ cán bộ có trình độ, kỹ năng và kinh nghiệm cần thiết cho công
việc tại trung tâm. Họ chính là những người lèo lái con thuyền, đề ra những ý tưởng
đem lại lợi nhuận cho trung tâm.

CHƯƠNG 4: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 30 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

4.1 Các giả định cho kế hoạch tài chính

− Doanh thu năm 2013 – năm đầu tiên kinh doanh được ước lượng theo kết quả
khảo sát thị trường.
− Dự đoán tốc độ gia tăng doanh số hằng năm là 20%.
− Dự đoán số học viên hằng năm tăng 30%.
− Ước tính mức giá học phí tăng 10% 1 năm.
− Ước tính quỹ lương của nhân viên tăng 10%/năm (Bao gồm cả khoản tăng
lương, thưởng cho nhân viên và tuyển thêm nhân viên).
− Ngân quỹ marketing chiếm 4% tổng doanh thu.
− Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%, do doanh nghiệp mới thành lập và do
chính sách hỗ trợ của tỉnh nên được miễn thuế trong 3 năm đầu tiên.
− Toàn bộ vốn đầu tư ban đầu là do vốn tự có của trung tâm.

4.2 Doanh thu, chi phí, lợi nhuận

4.2.1 Doanh thu

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 31 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Bảng 4.1 Doanh thu dự kiến cho 3 năm


ĐVT: VNĐ

Năm 1 Năm 2 Năm 3


Lớp Số Học Doanh thu Số Học Doanh thu Số Học Doanh thu
HV phí/tháng năm 1 HV phí/tháng năm 2 HV phí/tháng năm 3

Thiếu nhi 19 200.000 45.600.000 36 220.000 95.040.000 38 240.000 109.440.000

Tiểu học 136 200.000 326.400.000 170 220.000 448.800.000 289 240.000 832.320.000

THCS 85 230.000 234.600.000 119 250.000 357.000.000 170 275.000 561.000.000

THPT 54 220.000 142.560.000 72 240.000 207.360.000 108 265.000 343.440.000

Giao tiếp 16 350.000 67.200.000 32 385.000 147.840.000 32 425.000 163.200.000

Toeic 16 300.000 57.600.000 32 330.000 126.720.000 32 360.000 138.240.000

Luyện thi A 15 300.000 54.000.000 15 330.000 59.400.000 15 360.000 64.800.000

Luyện thi B 15 300.000 54.000.000 15 330.000 59.400.000 15 360.000 64.800.000


Luyện thi
Toeic 16 300.000 57.600.000 17 330.000 67.320.000 17 360.000 73.440.000

Tổng 372 1.039.560.000 508 1.568.880.000 716 2.350.680.000

4.2.2 Chi phí

4.2.2.1 Chi phí vốn đầu tư ban đầu

Đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu: sử dụng trong 3 năm, khấu hao đều
cho từng năm.

Chi phí khấu hao mỗi năm là: 60.635.000 đồng

Chi phí sửa chữa mỗi năm = 5% tổng chi phí đầu tư ban đầu = 176.905.000 đ x
5% = 8.845.250 đồng ( trừ trang web)

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 32 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Bảng 4.2 Chi phí đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất ban đầu

ĐVT: VNĐ

Trang thiết bị cần thiết


Nơi sử dụng Đơn vị
Khoản mục số lượng Đơn giá Chi phí
tính
1,350,0 2,700,00
Bàn lễ tân cái
2 00 0
350,0 1,050,00
Ghế lễ tân cái
3 00 0
6,500,0 13,000,00
Máy vi tính cái
2 00 0
Điện thoại bàn cái -
2 -
360,0 1,080,00
Quạt treo trường cái
3 00 0
3,500,0 3,500,00
Tivi 29" cái
1 00 0
2,500,0 2,500,00
Chuông báo giờ học cái
1 00 0
120,0 120,00
Đồng hồ treo tường cái
1 00 0
Phòng ghi 1,060,0 2,120,00
Ghế chờ cái
danh 2 00 0
500,0 1,000,00
Kệ sách cái
2 00 0
2,220,0 2,220,00
Tủ hồ sơ cái
1 00 0
6,000,0 6,000,00
Két sắt cái
1 00 0
75,0 300,00
Tranh từ vựng tiếng Anh cái
4 00 0
6,500,0 6,500,00
Máy in ( có fax, photo, scan,..) cái
1 00 0
65,0 65,00
Thùng rác cái
1 00 0
1,350,0 1,350,00
Bàn quản lý cái
1 00 0
785,0 785,00
Bảng thông báo cái
1 00 0
Phòng giáo 3,500,0 3,500,00
Bàn (3m) cái
viên 1 00 0
2 350,0 7,000,00
Ghế cái
0 00 0
780,0 1,560,00
Quạt trần cái
2 00 0
Tivi 29" cái 3,500,0 3,500,00
1 00 0
SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 33 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

65,0 65,00
Thùng rác cái
1 00 0
430,0 430,00
Bảng cái
1 00 0
16 280,0 44,800,00
Ghế liền bàn bộ
0 00 0
1 780,0 12,480,00
Quạt trần cái
6 00 0
5,990,0 47,920,00
Tivi LCD 32" cái
8 00 0
Phòng học
300,0 2,400,00
Loa bộ
8 00 0
430,0 3,440,00
Bảng cái
8 00 0
65,0 520,00
Thùng rác cái
8 00 0
Lập trang web 5,000,000
5,000,00
Dự phòng 0
Tổng cộng 181,905,000

4.2.2.2 Qũy lương nhân viên dự kiến:

* Qũy lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm

Bảng 4.3 Quỹ lương nhân viên chính thức dự kiến trong 3 năm

ĐVT: VNĐ

Năm 1 Năm 2 Năm 3


Số Tiền Tiền Tiền
Nhân viên Tiền Tiền Tiền
lượng lương/ lương/ lương/
lương/năm lương/năm lương/năm
tháng tháng tháng
8.500 110.5 9. 121.550. 10.2 133.7
Quản lý
1 .000 00.000 350.000 000 85.000 05.000
Trợ lý 5.500 71.5 6. 78.650. 6.6 86.5
chuyên môn 1 .000 00.000 050.000 000 55.000 15.000
Lễ tân - thu 2.500 65.0 2. 71.500. 3.0 78.6
ngân 2 .000 00.000 750.000 000 25.000 50.000
Bảo vệ - giữ 2.200 28.6 2. 31.460. 2.6 34.6
xe 1 .000 00.000 420.000 000 62.000 06.000
1.800 23.4 1. 25.740. 2.1 28.3
Dọn vệ sinh
1 .000 00.000 980.000 000 78.000 14.000

299.000 22.55 328.900.0 24.80 361.790


Tổng cộng
6 20.500.000 .000 0.000 00 5.000 .000

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 34 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến trong 3 năm

Năm 1

Bảng 4.4 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 1

Tổng số Số tiết học Số tiết Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
Số tiết học GVBĐ học GVBX GVBĐ /tháng GVBX/tháng GV
Lớp
lớp ( cho 1 ( cho 1 ( cho 1 (60.000 (100.000
( cho 1 năm)
tháng) tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
400,
Thiếu nhi 16 12 4 720,000 13,440,000
1 000
5,760,00 3,200,0
Tiểu học 16 12 4 107,520,000
8 0 00
4,800,00 4,000,0
THCS 24 16 8 105,600,000
5 0 00
2,880,00
THPT 16 16 0 34,560,000
3 0 -
800,
Giao tiếp 24 16 8 960,000 21,120,000
1 000
1,440,00
Toeic 24 24 0 17,280,000
1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
A 1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
B 1 0 -
Luyện thi 1,440,00
24 24 0 17,280,000
Toeic 1 0 -
20,880,00 8,400,0
Tổng 168 351,360,000
0 00
ĐVT:VNĐ

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 35 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Năm 2

Bảng 4.5 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồngdự kiến năm 2
ĐVT: VNĐ

Số tiết
Tổng số Số tiết học Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
học
tiết học GVBĐ GVBĐ/tháng GVBX /tháng GV
Lớp Số lớp GVBX
( cho 1 ( cho 1 ( cho 1 (66.000 (110.000
( cho 1 năm)
tháng) tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
1,584,0 880,0 29,568,00
Thiếu nhi 16 12 4
2 00 00 0
7,920,0 4,400,00 147,840,00
Tiểu học 16 12 4
10 00 0 0
7,392,0 6,160,00 162,624,00
THCS 24 16 8
7 00 0 0
4,224,0 50,688,00
THPT 16 16 0
4 00 - 0
2,112,0 1,760,00 46,464,00
Giao tiếp 24 16 8
2 00 0 0
3,168,0 38,016,00
Toeic 24 24 0
2 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
A 1 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
B 1 00 - 0
Luyện thi 1,584,0 19,008,00
24 24 0
Toeic 1 00 - 0
31,152,0 13,200,0 532,224,00
Tổng 168
00 00 0

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 36 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Năm 3

Bảng 4.6 Quỹ lương nhân viên dạy hợp đồng dự kiến năm 3
ĐVT: VNĐ

Số tiết
Tổng số tiết Số tiết học Tiền trả Tiền trả Tổng tiền trả
học
Số học GVBĐ GVBĐ/tháng GVBX/tháng GV
Lớp GVBX
lớp
( cho 1 ( cho 1 (73.000 (120.000
( cho 1 tháng) ( cho 1 năm)
tháng) tháng) đ/tiết) đ/tiết)
1,752,00 960,0 32,544,
Thiếu nhi 16 12 4
2 0 00 000
14,892,00 8,160,0 276,624,
Tiểu học 16 12 4
17 0 00 000
11,680,00 9,600,0 255,360,
THCS 24 16 8
10 0 00 000
7,008,00 84,096,
THPT 16 16 0
6 0 - 000
2,336,00 1,920,0 51,072,
Giao tiếp 24 16 8
2 0 00 000
3,504,00 42,048,
Toeic 24 24 0
2 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
A 1 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
B 1 0 - 000
Luyện thi 1,752,00 21,024,
24 24 0
Toeic 1 0 - 000
46,428,00 20,640,0 804,816,
Tổng
0 00 000

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 37 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

* Tổng hợp quỹ lương dự kiến trong 3 năm :

Bảng 4.7 Quỹ lương dự kiến trong 3 năm


ĐVT: VNĐ

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Quỹ lương dự kiến 650,360,000 861,124,000 1,166,606,000

4.2.2.3 Chi phí chung dự kiến:

Bảng 4.8 Chi phí chung dự kiến trong 3 năm


ĐVT: VNĐ

Chi phí Chi phí Chi phí Chi phí


Khoản mục ( cho 1
Năm 1 Năm 2 Năm 3
tháng)
10,000, 120,000, 120,000, 120,000,
Thuê địa điểm
000 000 000 000
350, 4,200,0 4,200, 4,200,
Internet
000 00 000 000
800, 9,600,0 10,560, 11,616,
Điện
000 00 000 000
700, 8,400,0 9,240, 10,164,
Cước điện thoại
000 00 000 000
2,500, 30,000,0 33,000, 36,300,
Văn phòng phẩm
000 00 000 000
450, 5,400,0 5,940, 6,534,
Nước ( uống + sinh hoạt)
000 00 000 000
50, 600,0 660, 726,
Phí vệ sinh
000 00 000 000
500,0 500, 500,
Phí duy trì Web
00 000 000
Phí bảo trì, sửa chữa trang thiết bị, 8,845,2 8,845,2 8,845,2
CSVC 50 50 50
BHYT cho nhân viên chính thức ( 6 3,402,0 3,402,0 3,402,0
người) 00 00 00
5,000,0 5,500,0 6,000,0
Dự phòng
00 00 00

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 38 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

195,947,25 201,847,25 208,287,25


Tổng cộng
0 0 0

4.2.2.4 Chi phí tổng hợp dự kiến trong 3 năm

Tổng hợp các số liệu trên và dựa theo giả định đã đặt ra, ta lập được bảng tổng
hợp chi phí như sau:

Bảng 4.9 Chi phí tổng hợp dự kiến trong 3 năm


ĐVT: VNĐ

STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

2 Khấu hao 60,635,000 60,635,000 60,635,000


Ngân quỹ marketing chuẩn bị
3 khai trương 10,750,000 - -

4 Ngân quỹ marketing 41,582,400 62,755,200 94,027,200

5 Quỹ lương 650,360,000 861,124,000 1,166,606,000

6 Chi phí chung 195,947,250 201,847,250 208,287,250

Tổng cộng 959,274,650 1,186,361,450 1,529,555,450

4.2.3 Lợi nhuận


Kế hoạch lợi nhuận dự kiến trong 3 năm

Bàng 4.10 Lợi nhuận dự kiến trong 3 năm

ĐVT:
VNĐ

Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3

Tổng doanh thu dự kiến 1,039,560,000 1,568,880,000 2,350,680,000

Tổng chi phí dự kiến 959,274,650 1,186,361,450 1,529,555,450

Lợi nhuận trước thuế 80,285,350 382,518,550 821,124,550


SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 39 Lớp C15
Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

Thuế thu nhập doanh nghiệp


(25%) - - -

Lợi nhuận sau thuế 80,285,350 382,518,550 821,124,550

Trung tâm anh ngữ ABC có lợi nhuận ngay trong năm đầu hoạt động.
4.3 Hiệu quả tài chính
Kinh doanh trung tâm ngoại ngữ là một loại hình kinh doanh không có gì mới mẽ và
khả năng gia nhập ngành kinh doanh này là tương đối dễ dàng.
Từ kết quả lợi nhuận mang lại thì kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC
chấp nhận được.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 40 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

CHƯƠNG 5:DỰ PHÒNG RỦI RO VÀ CÁC BIỆN PHÁP


ĐỐI PHÓ

5.1 Dự phòng rủi ro


Trung tâm có thể đối mặt với các rủi ro sau:
- Xuất hiện các trung tâm mới có loại hình đào tạo tương tự.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng làm ảnh hưởng đến học phí của học viên.
- Học viên chậm đóng tiền học phí.
5.2 Các biện pháp đối phó
Để đối phó với các rủi ro trên như:
- Xuất hiện các trung tâm mới có loại hình đào tạo tương tự: Trung tâm chú tâm
đến việc nâng cao chất lượng giãng dạy cũng như nắm bắt được nhu cầu học tập của
học viên.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng làm ảnh hưởng đến học phí của học viên: để đối phó
với rủi ro này Trung tâm cắt giảm qui mô, thu hẹp lại,…
- Học viên chậm đóng tiền học phí: để đối phó với trường hợp này Trung tâm
phải có qui định rõ về thời gian đóng học phí cũng như có qui định rõ ràng đối với
trường hợp này.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 41 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

KẾT LUẬN

Kế hoạch kinh doanh Trung tâm anh ngữ ABC có tính khả thi rất cao và đầu tư
có hiệu quả. Kế hoạch này không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn góp phần nhỏ bé của
mình vào sự nghiệp giáo dục đào tạo của quốc gia trong quá trình hội nhập hóa. Đồng
thời kế hoạch khi được thực hiện sẽ trao dồi kiến thức tiếng Anh cho các học viên, giúp
các học viên vượt qua các kỳ thi cũng như đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng và đạt
mức lương cao, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tuy nhiên các số liệu tính toán trong bảng kế hoạch chỉ là kết quả tính toán mà
bảng kế hoạch được giả định ở trạng thái lý tưởng vì vậy chắc chắn sẽ không thể tránh
khỏi những thiếu xót và sai lầm so với thực tế.

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 42 Lớp C15


Báo cáo tốt nghiệp2013 GVHD: ThS.Nguyễn Thị Vân Anh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Giáo trình TOPICA Hướng dẫn thực tập tốt nghiệp


2. Giáo trình TOPICA Quản trị Marketing
3. Giáo trình TOPICA Quản trị Kinh doanh
4. Giáo trình TOPICA Quản trị chiến lược
5. Giáo trình TOPICA Khởi tạo doanh nghiệp
6. http://pgddkhanh.khanhhoa.edu.vn
7. http://www.khanhhoa.gov.vn
8. http://tuvanluattrangia.com
9. http://luanvan.net.vn

Nhận xét:
- Bài làm tốt, phần viết đi sát với thực tiễn, tập trung đúng nội dung
- Trình bày đẹp, có nhiều sáng tạo
Điểm: 9

SVTH: Nguyễn Thị Phương Trang 43 Lớp C15

You might also like