You are on page 1of 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 – KÌ I

LÝ THUYẾT
Câu 1. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi nào? Khi nào ta nhìn thấy một vật?
- Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
- Ta nhìn thấy được một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
Câu 2. Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì?
- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng.
Ví dụ: Mặt Trời, ngọn lửa, đèn pin đang phát sáng…
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.
Ví dụ: bàn, ghế, bảng trong phòng được chiếu sáng…
Câu 3. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
Câu 4. Có mấy loại chùm sáng?
- Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng tiến lại gần nhau khi truyền đi.
- Chùm sáng phân kì: gồm các tia sáng ra xa nhau khi truyền đi.
- Chùm sáng song song: gồm các tia sáng mà khoảng cách giữa chúng không đổi khi
truyền đi.
Câu 5. Ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
a. Bóng tối: vùng phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
b. Bóng nửa tối: vùng phía sau vật cản nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng
truyền tới.
c. Nhật thực: là hiện tượng Mặt Trời ban ngày bị Mặt Trăng che khuất một phần hoặc
gần như hoàn toàn.
d. Nguyệt thực: là hiện tượng Mặt Trăng tròn ban đêm bị Trái Đất che khuất, không
được Mặt Trời chiếu sáng.
Câu 6. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
- Tia tới nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
Câu 7. Nêu đặc điểm ảnh tạo bởi gương phẳng.
- Vật sáng đặt trước một gương phẳng có ảnh ảo ở sau gương, không hứng được trên
màn chắn và lớn bằng vật.
- Một điểm trên vật và ảnh tạo bởi gương phẳng của điểm đó có vị trí đối xứng nhau
qua gương (chúng cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với gương và có cùng
khoảng cách đến gương).
Câu 8. Gương cầu lồi
a. Đặc điểm ảnh tạo bởi gương cầu lồi: ảnh của một vật được tạo bởi gương cầu lồi là
ảnh ảo, ở sau gương và nhỏ hơn vật.
b. Vùng nhìn thấy của gượng: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy của gương phẳng có cùng kích thước và vị trí đặt mắt.
c. Ứng dụng: kính chiếu hậu của xe; gương đặt ở các đoạn đường quanh co, gấp khúc bị
che khuất tầm nhìn như: đường đèo, góc phố, lối ra vào công ty…
Câu 9. Gương cầu lõm
a. Đặc điểm ảnh: Ảnh của một vật sáng được đặt ở gần một gương cầu lõm là ảnh ảo ở
sau gương và lớn hơn vật.
b. Đặc điểm phản xạ ánh sáng:
- Chùm tia sáng song song chiếu tới gương cầu lõm có chùm tia phản xạ hội tụ vào một
điểm ở trước gương.
Ứng dụng: Bếp mặt trời ( Biến chùm tia sáng song song của Mặt Trời đến gương
thành chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm tại vị trí nồi và nung nóng nồi).
- Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp sẽ tạo ra một
chùm ta phản xạ song song.
Ứng dụng: Chóa đèn pin ( Khi đèn được đặt ở một vị trí thích hợp trước gương, chùm
tia sáng phân kì từ đèn đến gương có chùm tia phản xạ song song, giúp ánh sáng đi xa
vẫn rõ.)
Câu 10. Nguồn âm. Đặc điểm chung của nguồn âm.
- Vật phát ra âm được gọi là nguồn âm. Ví dụ: ca sĩ đang hát, chim hót, sấm sét…
- Đặc điểm của nguồn âm: Các vật phát ra âm đều dao động.
Câu 11. Độ cao của âm – tần số
a. Dao động càng nhanh, tần số dao động càng lớn.
Dao động càng chậm, tần số dao động càng nhỏ.
b. Tần số: là số dao động trong 1 giây. Đơn vị là héc, kí hiệu là Hz.
Tai người nghe được âm có tần số từ 20Hz đến 20 000 Hz.
Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz gọi là hạ âm.
Âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
c. Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi tần số dao động càng lớn.
Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi tần số dao động càng nhỏ.
Câu 11. Độ to của âm.
a. Khi vật dao động lệch khỏi vị trí cân bằng càng xa thì biên độ dao động càng lớn.
b. Biên độ dao động của một nguôn âm càng lớn thì âm nghe càng to.
Biên độ dao động của một nguồn âm càng nhỏ thì âm nghe càng nhỏ.
c. Để so sánh độ mạnh yếu của âm, người ta thường dùng máy đo, có đơn vị đo là
deciben (kí hiệu dB).
Câu 12. Môi trường truyền âm
a. Chất rắn, lỏng, khí là những môi trường có thể truyền âm.
b. Trong môi trường chất khí: khi âm truyền đi, càng ra xa nguồn thì độ to của âm càng
nhỏ đi.
c. Âm truyền trong chất rắn tốt hơn trong chất khí; trong chất rắn: âm truyền đi xa hơn.
d. Âm không thể truyền qua chân không.
e. Trong các môi trường khác nhau, âm truyền đi với tốc độ khác nhau và phụ thuộc vào
nhiều yếu tố.
Câu 13. Sự phản xạ âm
a. Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn.
b. Tiếng vang: ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm truyền
trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây.
Khoảng cách ngắn nhất để có tiếng vang trong không khí: 11,33m
c. Vật phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém): những vật cứng, có bề mặt nhẵn. ví dụ: mặt đá
hoa, tường gạch, mặt gỗ cứng…
Vật phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt): những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề. Ví dụ:
vải nhung, ghế nệm, thân người…
Câu 14. Ô nhiễm do tiếng ồn
a. Ô nhiễm do tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn to và kéo dài gây ảnh hưởng xấu đến sức
khỏe và hoạt động sống của con người.
b. Biện pháp phòng chống ô nhiễm tiếng ồn
- Tác động vào nguồn âm: treo biển báo “cấm bóp còi” ở gần bệnh viện, trường học…
- Phân tán nguồn âm trên đường truyền: trồng nhiều cây xanh, xây dựng tấm chắn, vách
tường ngăn…
- Ngăn không cho âm truyền vào tai: sử dụng vật liệu cách âm trong xây dựng, sử dụng
nút tai…

You might also like