You are on page 1of 14

4.

0 3-BAND- MÁY ĐIỀU TRỊ BẰNG SÓNG SIÊU ÂM

4.1. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Đặt thiết bị trên bề mặt cố định, thoáng khí, cắm dây nguồn và nguồn điện. Cần
đảm bảo nguồn điện phù hợp với yêu cầu của thiết bị.

Cố định giá giữ tay cầm bằng tua vít

Kết nối jack cắm đầu dò qua mặt bên của máy như hình bên dưới

Nút bật nguồn ON/OFF

Màn hình hiển thị như hình dưới, phần mềm bắt đầu chạy
Hình 2

Sau khi phần mềm khởi động, giao diện của máy sẽ xuất hiện:

Hình 3
4.2. CHƯƠNG TRÌNH CÀI ĐẶT SẴN (BỆNH LÝ)
Sau khi màn hình chính hiển thị như hình 3, để chọn bệnh lý có sẵn
trong máy, chọn ô màu vàng (Bệnh lý) , màn hình sẽ hiển thị như
hình 4. Các nhóm bệnh lý sẽ được ký hiệu trong hình tròn với các biểu
tượng liên quan.
Chọn các biểu tượng và nhóm bệnh mong muốn.Biểu tượng khi được
chọn sẽ nhấp nháy. Di chuyển núm để chọn bệnh mong muốn trong số
xuất hiện ở bên phải vòng tròn.
Xoay núm theo chiều
kim đồng hồ để lựa
chọn bệnh lý.

Nút “info” cho phép tìm hiểu các khuyến cáo liên quan đến điều trị
bệnh lý được chọn.
Nút “Enter” để xác nhận bệnh lý đã chọn
Trong trường hợp muốn thay đổi đòng điện, màn hình sau sẽ xuất
hiện.
Ấn “ Back” nếu muốn trở về danh sách bệnh lý

Hình 6
Ấn “ Start” khi muốn bắt đầu điều trị

4.3. LỰA CHỌN CÁC THÔNG SỐ


Sau khi ấn “start” để bắt điều điều trị, màn hình sẽ hiển thị như dưới

Hiển thị các giá trị


của mỗi thông số
(xem hình 9)

Hình 7
Khi máy không chạy, có thể cài đặt thời gian bằng
cách ấn vào biểu tượng này,sử dụng phím + và trừ
hoặc bằng cách xoay núm. Chỉ có thể thay đổi khi
máy tạm dừng
Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,
cho phép thay đổi công suất ra bằng phím + và -
hoặc xoay núm

Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,


cho phép thay đổi chu kỳ xung bằng phím + và -
hoặc xoay núm

Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,


cho phép cho phép người dùng xem tần số đã chọn.
Không thể thay đổi giá trị này.

Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,


cho phép điều chỉnh tần số xung chu kỳ xung bằng
phím + và - hoặc xoay núm. Chỉ có thể thay đổi
được khi đã chạy máy.

Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,


cho phép người dùng xem được tổng công suất. Giá
trị này phụ thuộc vào đường kính của đầu được sử
dụng
Khi chọn thông số này, biểu tượng sẽ có viền đỏ,
cho phép thay đổi cài đặt thời gian thực bằng phím
+ và - hoặc xoay núm

Màn hình sẽ hiển thị như hình 7 khi ấn vào hình kính lúp. Khi ấn vào
hình kính lúp một lần nữa để quay lại các biểu tượng như hình 7. Chế
độ hiển thị đã đặt sẽ được hệ thống lưu tự động. Từ lần sử dụng kế
tiếp, khi bật máy, màn hình sẽ hiển thị các thông từ lần cài đặt trước
đó.
Hình 8

Để lựa chọn thông số, nhấn vào hộp tham số đã chọn (Hình 8) hoặc
biểu tượng tham số (Hình 7) theo chế độ hiển thị được đặt bằng cách
nhấn vào hình kính lúp. Bạn cũng có thể cuộn đến các tham số bằng
phím ← hoặc → trên bàn phím. Khung của tham số được chọn sẽ có
màu đỏ.

Khi điều trị kết thúc, thiết bị sẽ phát ra tiếng bíp, hiển thị thông báo
trong Hình 9.

Hình 9
4.4. MỤC TIÊU

Hình 10
Từ menu chính nhấn phím màu cam để vào các mục tiêu mong muốn
hoặc chọn phần màu cam bằng cách xoay núm và nhấn.
Từ màn hình chính, xoay núm để chọn ô màu cam sau đó ấn

Hình 11
Màn hình hiển thị 6 nhóm lớn. Chọn biểu tượng của nhóm để truy cập
vào chương trình điều trị có sẵn. Chọn mục tiêu để truy cập vào các
thông số đề xuất. Nếu muốn, bạn có thể ấn “start” luôn, nếu cần, bạn
có thể tùy chỉnh các thông số theo yêu cầu.

Hình 12
Trong màn hình các tham số mục tiêu, tiến hành như đối với các bệnh
lý có sẵn.

Hình 13
Phím “info” cho phép bạn xem các thông tin khuyến cáo về bệnh lý đã
lựa chọn. Phím này chỉ hiển thị khi tạm dừng ở màn hình các thông số
mục tiêu(hình 13).
Thao tác như với chương trình bệnh lý có sẵn.
4.5. CÀI ĐẶT BẰNG TAY

Chọn ô màu xanh để tiến hành cài đặt bằng tay. Bạn có thể cài đặt
từng thông số theo yêu cầu.

Hình 14
Máy sử dụng đầu dò Máy sử dụng đầu dò sứ
thạch anh

Tần số 1 MHz Hình 15

Từ hình 15, chọn chức năng điều khiển bằng tay, chọn biểu mong
muốn. Nếu không, khi xoay núm biểu tượng được chọn sẽ có viền
màu đen và nhấp nháy, nhấn phím để xác nhận lựa chọn.
Màn hình sẽ hiển thị như hình 17

Hình 17

Nếu muốn bắt đầu liệu trình, chọn “start”, màn hình sẽ hiển thị như ở
hình 7. Mọi thao tác sau đó giống như các bước đã hướng dẫn.

4.6 LƯU BỘ NHỚ


Từ màn hình ở hình 17, chọn “Save”, màn hình sẽ hiển thị:
Hình 18
Đặt tên cho chương trình cần lưu sau đó chọn “enter” để xác nhận

4.7 SỬ DỤNG BỘ NHỚ ĐÃ LƯU


Từ màn hình chính, chọn ô màu tím “Memory”

Hình 19
Hình 20
4.8 THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nguồn điện: 100-240VAC-50-60Hz
Thời gian áp dụng điều chỉnh: 1 – 30 phút
Công suất tiêu thụ: tối đa 60VA
Công suất đầu ra tối đa: 3 W/cm2
Tần số làm việc 1MHz ( Model sử dụng đầu dò thạch anh)
Tần số làm việc 1 và 3 MHz ( Model sử dụng đầu dò sứ)
Chu kỳ xung 25% - 50% - 75% - 100%
Trọng lượng: 5 Kg
Phụ kiện đi kèm:
1 đầu dò 5cm2
1 chai gel siêu âm

4.9 SỬ DỤNG GEL

Hãy chắc chắn trong quá trình điều trị, luôn có sự tiếp xúc tốt giữa
đầu dò và da; tại vùng tiếp xúc này, chú ý sử dụng một lượng gel vừa
đủ.

Trị liệu dưới nước


Khi bề mặt cơ thể được điều trị không cho phép tiếp xúc tốt giữa đầu
dò và da, nên sử dụng phương pháp điều trị dưới nước. Loại kỹ thuật
này cũng phù hợp khi không muốn tiếp xúc trực tiếp.
Phần của cơ thể phải được đặt trong một bể chứa đầy nước và đầu dò
siêu âm cũng vậy. Việc điều trị có thể được thực hiện dưới nước, với
điều kiện nhiệt độ của nước là 37 ° C và không có bọt khí; trong
trường hợp này, đầu dò siêu âm phải được giữ cách xa da 2 cm.
Nên sử dụng dụng cụ hỗ trợ để tránh tay của người vận hành phải chịu
tia siêu âm phản xạ.
Kỹ thuật này được khuyên dùng trong điều trị các bộ phận quá đau
của cơ thể hoặc các bộ phận có hình dạng góc cạnh như bàn chân, đầu
gối, v.v.

4.10 TEM THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Mỗi máy được dán tem thông số kỹ thuật phía sau phù hợp với tiêu
chuẩn IEC 60601 -1
Biểu tượng Ý nghĩa
Cảnh báo! Tham khảo hướng dẫn sử dụng/ sổ tay(
bảng D2 – ký hiệu 10)
Thiết bị sử dụng phụ kiện loại B
( Bảng D 1- biểu tượng 19)
Dòng xoay chiều( Bảng D1- Ký hiệu 1)
Bật ( Nguồn) ( Bảng D1 – Ký hiệu 12)

Tắt ( Nguồn) ( Bảng D1 – Ký hiệu 13)

Thiết bị đã được đưa ra thị trường sau ngày 13 tháng


8 năm 2005 và phải được thu hồi riêng.
Số sê ri của máy
Ký CE với số Thông báo

Trên đầu dò được đặt nhãn sau

4.11 CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH

4.11.1 CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

Siêu âm trị liệu có hiệu quả trong một số bệnh lý cả cấp tính và mãn
tính:

• Bệnh lý về cổ
• Bệnh lý đầu gối
• Xơ cứng gân vùng vai
• Chấn thương do vận động
• Đau khớp vai
• Viêm xương khớp
• Bệnh lý hông
• Đau lưng
• Bệnh lý mũi họng
• Chấn thương gân kéo dài
4.11.2 CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tránh điều trị ở khu vực gần mắt
- Tránh điều trị ở khu vực gần tim
- Bệnh nhân sử dụng máy tạo nhịp tim
- Tránh tử cung khi điều trị cho bệnh nhân mang thai
- Tránh điều trị tử cung trong chu kỳ kinh nguyệt
- Tránh xa điều trị buồng trứng
- Tránh điều trị vùng tinh hoàn

4.12 THAM KHẢO

Để biết thêm thông tin về chỉ định và chống chỉ định, nên tham khảo
các bài báo khoa học hoặc các sách sau:

Vật lý trị liệu - Công nghệ mới trong Y học phục hồi chức năng của
Alessandro Zati và Alessandro Valent

Vật lý trị liệu thực hành - B.Gialanella, G. D'Alessandro, R. Santoro

Cẩm nang thực hành Vật lý trị liệu - A. Vasta

Vật lý trị liệu và Phục hồi chức năng A. Wassermann s.p.a.

Liệu pháp siêu âm - Bác sĩ A. Zauner Gutmann

You might also like