Professional Documents
Culture Documents
Trong đó:
1
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
2
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Bàn phím số được sử dụng để nhập liệu dạng số (bao gồm cả chữ số
thập phân)
Bàn phím cũng có thể được dùng để lựa chọn nhanh đầu mục trong
menu bằng cách ấn phím số mong muốn như hình dưới (ấn phím 4)
Bàn phím số cũng có thể được dùng để cấu hình phím chức năng trong
Digsi 5 để nhanh chóng chuyển tới 1 trang log, menu hoặc kích hoạt
input bằng cách ấn đồng thời tổ hợp phím Fn+phím số.
Người dùng có thể kiểm tra các phím chức năng được cấu hình trên
mặt relay tại trang Function keys
3
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Phím control
Đối với màn hình lớn, có cấu hình trang điều khiển: nhấn phím Ctrl
để đi tới trang điều khiển từ trang mặc định
Đối với màn hình nhỏ hoặc không được cấu hình trang điều khiển:
nhấn phím Ctrl để trở về trang mặc định
Phím điều khiển đóng
Dùng để đóng thiết bị được lựa chọn trên màn hình điều khiển
Test LED
ấn phím này để reset các dữ liệu được lưu trữ (dạng latch) trên đèn
LED, trên màn hình
khi ấn phím này, các đèn LED cũng sáng, giúp người dùng kiểm tra
tình trạng chất lượng các LED
Khóa lựa chọn local- remote
Đi kèm khóa dạng cơ
Chuyển về trạng thái local (khóa xoay ngang) để chuyển về trạng thái
chỉ cho phép điều khiển bằng phím điều khiển trên mặt relay hoặc từ
menu lựa chọn trên mặt relay
Chuyển về trạng thái remote (khóa xoay dọc) để chuyển về trạng thái
cho phép điều khiển cả trên mặt relay lẫn từ xa
Khóa lựa chọn interlock on-off cho trạng thái điều khiển tại chỗ
Đi kèm khóa dạng cơ
Chuyển về trạng thái OFF (khóa xoay ngang)
4
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Bỏ qua các liên động đã được cấu hình bên trong relay
Chuyển về trạng thái normal để đảm bảo các liên động được cấu hình
phải được kiểm tra tuân thủ trước khi ra lệnh thao tác
II. Màn hình và hiển thị
Trong trạng thái chờ và relay vận hành bình thường, chưa
được cấu hình bên trong cho màn hình mặc định, relay sẽ
hiển thị màn hình như hình bên.
Trong trường hợp được cấu hình, relay có thể hiển thị màn
hình thông số, màn hình điều khiển theo nhu cầu người
dùng
5
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Ngoài ra, trong trường hợp cần thu thập log liên quan tới trạng thái relay, truy cập theo địa chỉ
Từ main menu chọn test & diagnosis (8) > logs (3)
6
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
7
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
8
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Thực hiện trong trường hợp trên máy tính của người dùng đã có project chứa cấu hình relay cần
9
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
kết nối
Các bước thực hiện cụ thể như sau:
1: mở file project
2: lựa chọn relay cần kết nối
3: nhấn chuột phải vào relay, chọn connect to device and retrieve data
Toàn bộ dữ liệu cấu hình của thiết bị sẽ được tải về mục cấu hình online để tra cứu và sử dụng
10
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
11
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Truy cập Fault record để thu thập bản ghi dạng sóng, chọn read records, download để lấy bản ghi
Chọn biểu tượng trên thanh công cụ để trích xuất và lưu bản ghi dạng sóng dưới dạng file
*.cfg.
Kiểm tra và xử lý khi có bất thường đối với relay
Chọn Device information, chọn thẻ logs > Device diagnosis log
Chọn biểu tượng để xuất file diagnosis log và lưu file dưới định dạng *.log
12
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
13
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
4. Hỗ trợ bổ sung
Nếu các bước trên không giải quyết được thông tin báo lỗi relay, thực hiện các bước như sau:
- Lưu lại số serial number và product code của thiết bị
- Lưu lại phiên bản phần mềm thiết bị đang vận hành
- Đọc bản ghi device diagnosis log
- Gửi các thông tin trên cho đại diện hãng Siemens tại Việt Nam để được hỗ trợ xử lý
Cách thức lưu lại số serial number và product code của thiết bị
Hoặc thông qua phần mềm Digsi 5, tại thư mục cấu hình offline
14
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Lúc này có thể kiểm tra cả phiên bản phần mềm và device diagnosis-log
5. Chế độ fallback
Nếu thiết bị phát hiện ra lỗi không thể tự khắc phục được (phần cứng, phần mềm hoặc cấu hình
cài đặt), thiết bị sẽ tự động chuyển sang chế độ fallback. Điều này có thể xuất hiện trong quá trình
thiết bị khởi động hoặc trong khi đang vận hành. Chế độ này giúp người dùng giảm thiểu tối đa
công việc cần làm.
Trong chế độ này, màn hình hiển thị chuyển sang trạng thái fallback. Nguyên nhân dẫn đến chế độ
fallback được hiển thị ở phần dưới cùng của màn hình. Nếu người dùng nhấn phím chức năng bên
phải (more), một danh sách các nội dung sẽ được hiển thị. Người dùng chọn từng mục để hiển thị
đầy đủ nội dung
Trong chế độ fallback, người dùng có thể đọc thêm các thông tin như sau:
15
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
16
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Trong trường hợp thiết bị hư hỏng và cần được thay thế/sửa chữa, việc tháo thiết bị cần được thực
hiện theo các bước sau:
- Cô lập thiết bị khỏi vận hành
- Tháo bỏ tất cả terminal phía sau thiết bị (giữ nguyên dây đấu nối) HOẶC tháo dây đấu nối
khỏi các terminal, tháo cáp quang, cáp mạng (nếu có)
- Tháo thiết bị khỏi vị trí lắp đặt
- Nếu cần thiết, tháo module hư hỏng cần sửa chữa/thay thế
Quá trình vận chuyển thiết bị cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo rằng thiết bị được vận chuyển cùng với các terminal. Trong trường hợp không
thể tách các terminal khỏi dây đấu, tìm biện pháp bảo vệ khác để tránh bụi bẩn, va đập hoặc
vật lạ lọt vào bên trong thiết bị
- Bảo vệ các giao diện quang khỏi bụi bẩn hoặc vật lạ xâm nhập
- Đóng gói thiết bị (từng phần hoặc toàn bộ thiết bị) sử dụng hộp đóng gói nguyên bản của
thiết bị đó hoặc các hộp đóng gói khác phù hợp tiêu chuẩn ISO 2248
17
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
18
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
19
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
20
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Indication number,
Quality,
Cause,
Number
Log for device-diagnostic Time stamp (date and time), Time stamp (date and time),
indications Indication number, Indication
Indication
Log for communication Time stamp (date and time), Time stamp (date and time),
indications Indication number, Indication
Indication
Chất lượng của các giá trị đo lường hiển thị được thể hiện theo bảng sau:
IEC61850 Hiển thị trên Mô tả
Chất lượng Tốt Không hợp lệ Nghi ngờ thiết bị/
DIGSI
- X Value Thông số
hiển thị hợp lệ
Hư hỏng X Fault Thiết bị hư
hỏng
Không chính X --- Thông số
xác không được
đo lường
(không có đầu
vào hoặc
nguyên nhân
khác)
Tham chiếu X ≈ Value Thông số có
không tốt tham chiếu
không tốt (ví
dụ ngoài
khoảng tần số
danh định)
Ngoài khoảng X >Value Thông số
đo vượt ngoài
khoảng đo
Ý nghĩa của các thông tin trong log file
Cột chỉ thị Ý nghĩa
Time stamp Nhãn thời gian của chỉ thị, là thời gian của thiết
bị
Relative time Thời gian tương đối so sánh với thời gian mốc
Error number Số thứ tự của lỗi xuất hiện trong thiết bị, số này
sẽ tăng theo thứ tự liên tục
21
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Entry number Số nhận dạng nhập vào bộ nhớ đệm của thiết
bị
Indication number Số thứ tự của chỉ thị xuất hiện trong thiết bị,
tăng theo thứ tự liên tục. Đây là danh mục quan
trọng cần thiết cho việc phân tích của nhàm áy
Siemens
Indication Nội dung chỉ thị
Function structure Đường dẫn của tín hiệu cùng với tên tín hiệu
Name Tên của tín hiệu
Value Trạng thái của chỉ thị. Người dùng cũng cần
quan tâm tới giá trị chất lượng của tín hiệu để
biết tín hiệu có được cập nhật hay không
Quality Thể hiện chất lượng, mức độ cập nhật của tín
hiệu
Cause Thông tin bổ sung về nguyên nhân, mức độ
chính xác của tín hiệu
Number Địa chỉ của tín hiệu trong DIGSI
d. Chỉ thị trên phần mềm DIGSI 5
Quy trình thực hiện
Tìm mục indication của thiết bị được kết nối trong mục online access
Đường dẫn: Online access → Interface → Device → Indications
Các chỉ thị sẽ hiển thị ngay mà không cần chờ update hoặc manual update
e. Hiển thị sự cố tức thời trên màn hình hiển thị thiết bị
Sau khi sự cố diễn ra, các thông tin quan trọng nhất của sự cố đó có thể được hiển thị tự động trên
màn hình thiết bị mà không cần các thao tác vận hành khác. Trong quá trình cầu hình thiết bị, kỹ
sư cấu hình phải thực hiện cấu hình để các hiển thị nói trên có thể xuất hiện trên mặt thiết bị theo
mong muốn của người dùng. Các hiển thị này được lưu giữ trên thiết bị cho tới khi được xác nhận
bằng tay hoặc được reset bởi nút LED reset.
22
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Có nhiều lựa chọn để reset, mỗi lựa chọn sẽ chỉ reset một phần chức năng của thiết bị
g. Logs
Logs được lưu theo dạng tuần hoàn, khi số lượng logs lưu trong thiết bị đã đầy, logs mới nhất sẽ
được lưu, logs cũ nhất bị xóa đi.
Thiết bị hỗ trợ nhiều loại logs khác nhau
Operational log
Được thiết bị ghi nhận trong quá trình vận hành, thông tin bao gồm:
- Trạng thái của các khối chức năng trong thiết bị
- Thông số đo lường
- Thông số hệ thống
Khi giá trị vượt trên hoặc nằm bên dưới giá trị giới hạn được ghi nhận là chỉ thị trong quá trình
vận hành. Ngắn machjk trên hệ thống được chỉ thị là sự cố với số thứ tự sự cố được ghi nhận.
Để đọc operational log từ máy tính cài DIGSI 5
Kết nối vào relay và khai thác operational log theo đường dẫn: Project → Device → Process Data
→ Log → Operational log
23
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Operational log được khai thác lần gần nhất sẽ được hiển thị. Để update operational log, nhấn nút
Read log entries như hình dưới
24
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Fault log
Chỉ thị sự cố được ghi nhận trong quá trình xả ra sự cố. Mỗi fault log được đóng nhãn thời gian và
thời gian tương đối với mốc thời gian là thời điểm xảy ra sự cố. Sự cố được đánh số tăng tiến liên
tục. Khi một sự cố được ghi nhận, một bản ghi sự cố tương ứng sẽ được lưu lại với số thứ tự trùng
với số thứ tự ghi nhận trong fault log. Tối đa 128 fault log có thể được ghi nhận, mỗi fault log cho
phép ghi nhận 1000 chỉ thị.
Đọc fault log từ mặt thiết bị
Sử dụng bàn phím trên mặt thiết bị để truy cập theo đường dẫn Main Menu → Indications → Fault
logs
Setting-history log
Mọi thay đổi liên quan tới thay đổi cài đặt cùng với file download bộ thông số cài đặt được lưu
trong setting history log
Đọc setting-history log từ máy tính bằng DIGSI 5
Kết nối vào relay và khai thác setting-history log theo đường dẫn: Project → Device → Process
data → Log → Setting changes
Setting-history log được khai thác lần gần nhất sẽ được hiển thị. Để update setting-history log,
nhấn nút Read log entries như hình dưới
25
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Device-diagnosis log
26
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Lưu trữ các thông tin và các hướng dẫn thực hiện cho các nội dung như sau
Yêu cầu bảo trì
Hư hỏng phần cứng
Các vấn đề liên quan tới tương thích
Đọc device-diagnosis log từ máy tính bằng DIGSI 5 trong điều kiện thiết bị làm việc bình thường
Kết nối vào relay và khai thác setting-history log theo đường dẫn: Project → Online access →
Device → Device information → Logs tab → Device-diagnosis log
Device-diagnosis log được khai thác lần gần nhất sẽ được hiển thị. Để update device-diagnosis
log, nhấn nút Update dạng mũi tên như hình dưới
27
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
• Tần số f
• công suất P, Q, S (3 pha và từng pha)
• Hệ số công suất
Fundamental and symmet- Phân tích thành phần theo chuỗi Fourier
rical components (các • Dòng pha IA, IB, IC
thành phần cơ bản và đối • Dòng đất IN, INS (sensitive)
xứng) • Điện áp pha VA, VB, VC
• Điện áp dây VAB, VBC, VCA
• Điện áp dư VNG
• Thành phần đối xứng 3I0, I1, I2, V0, V1, V2
Protection-specific Meas- Các thông số đo lường theo chức năng bảo vệ cụ thể
ured values (thông số đo • Bảo vệ khoảng cách (điện trở, điện kháng tính toán)
lường theo chức năng bảo • Bảo vệ so lệch dọc đường dây (dòng so lệch và dòng hãm)
vệ) • v…v…
Average values (thông số Thông số trung bình có thể được tính trên các nền tảng
trung bình • Thông số vận hành
• Các thành phần đối xứng
Minimum and maximum Thông số tối thiểu và tối đa có thể được tính trên các nền tảng:
Values (thông số tối thiểu • Thông số vận hành
và tối đa) • Các thành phần đối xứng
• Thông số được lựa chọn (bao gồm cả thông số trung bình)
Thông số tối thiểu tối đa bao gồm cả thời gian diễn ra thông số đó
Energy values (thông số Thông số này được tính toán cho công suất hữu công và công suất
năng lượng) vô công, thời gian tính toán có thể điều chỉnh được
• Wp+ (export), Wp- (import)
• Wq+ (export), Wq- (import)
Statistical values (thông số Bao gồm các thông số sau
thống kê) • Số lần thao tác đóng cắt máy cắt; số lần điều khiển đóng cắt dao
cách ly…
• Số lần thao tác đóng cắt máy cắt từng pha
• v…v…
Đọc thông số đo lường từ thiết bị
Đọc các thông số đo lường của đường dây (Line 1)
Từ menu chính trên màn hình thiết bị, truy cập đường dẫn Main menu → Measured values → Line
1, các thông số đo lường sau sẽ xuất hiện
Thông số vận hành
Thông số đo lường các thành phần cơ bản và đối xứng
Thông số đo lường theo chức năng bảo vệ
Thông số tối thiếu, tối đa, giá trị thực
28
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
Năng lượng
Thông số do người dùng định nghĩa
Đọc các thông số đo lường của máy cắt (Circuit breaker 1)
Từ menu chính trên màn hình thiết bị truy cập đường dẫn Main menu → Measured values →
Circuit breaker 1, các thông số đo lường sau sẽ xuất hiện
Thông số đo lường các thành phần cơ bản và đối xứng
Thông số đo lường theo chức năng bảo vệ
Thông số thống kê
Thông số do người dùng định nghĩa
Đọc thông số đo lường từ phần mềm DIGSI 5
Thực hiện theo các bước như sau:
Kết nối online vào thiết bị bằng phần mềm DIGSI5
Lựa chọn thiết bị trong mục online access
Mở menu mục Measurements
Click đúp vào mục mong muốn
Trong trường hợp người dùng muốn lưu lại thông số đo lường, chọn snapshot trên thanh công cụ
29
Dự án: Giái pháp đảm bảo HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH RELAY
yêu cầu về điện áp cho lưới
TTĐ khu vực miền Bắc SIPROTEC 5
30