You are on page 1of 11

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐIỆN TRỊ LIỆU DÙNG

TRONG Y TẾ
MODEL: INFINITY

GIỚI THIỆU
Hướng dẫn sử dụng này cung cấp các thông tin cần thiết để sử dụng đúng thiết bị. Đọc kỹ
hướng dẫn sử dụng và các điều kiện an toàn trước khi sử dụng thiết bị.
Có nhiều bệnh lý được cài đặt trước trong thiết bị, tuy nhiên người vận hành nên điều
chỉnh các chỉ số một cách linh hoạt. Hệ điều hành Window CE sẽ giúp việc vận hành
thiết bị khá dễ dàng.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Tài liệu này được thiết kế và sử dụng trong vật lý trị liệu, điềutrị, thẩm mỹ và hoạt động
thể thao.
CÀI ĐẶT
Trước khi sử dụng lần đầu, chúng tôi khuyến cáo rằng thiết bị nên được kiểm tra về độ an
toàn, khả năng vận hành để đảm bảo thiết bị vẫn ở trạng thái tốt sau quá trình vận
chuyển.
Chúng tôi khuyến cáo rằng thiết bị phải được vận hành tại các cơ sở y tế thỏa mãn các
yêu cầu về điện theo tiêu chuẩn châu Âu.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Đặt thiết bị lên mặt phẳng chắc chắn, thoáng khí, cắm dây nguồn. Cần đảm bảo nguồn
điện cung cấp cho máy là phù hợp với đặc điểm và yêu cầu của thiết bị

Cắm dây cáp đỏ vào cổng đầu ra + và dây cáp đen vào cổng -.
Lưu ý:
Dây cáp không sử dụng nên được tháo khỏi máy.
Điều chỉnh cường độ dòng điện phải dựa theo bệnh lý và tình trạng thực tế của bệnh
nhân. Khi sử dụng dong Galvanic, da sẽ bị tác động mạnh theo hiệu ứng Joule nên cẩn
thận tránh bị bỏng, không điều chỉnh cường độ quá 0.2mA/cm2.
Trong khi điều trị nên kiểm tra, hỏi han cảm giác của bênh nhân. Ngoài ra khi cài đặt
cường độ, lưu ý đến kích thước của điện cực: điện cực nhỏ cường độ nhỏ, điện cực lớn
cường độ lớn.
Tránh để dây cáp tiếp xúc với da bệnh nhân, sử dụng bọc điện cực đã được nhúng nước
để tăng khả năng chuyển đổi của dòng.
Bật/ tắt thiết bị bằng nút ON/OFF phía sau máy.
Phần mềm đang khởi động và kiểm tra

Sau khi phần mềm đã khởi tạo, màn hình hiển thị như dưới

CÁC CHƯƠNG TRÌNH MẶC ĐỊNH (CÁC BỆNH LÝ)


Sau khi phần mền đã chạy hoàn hiện, màn hình sẽ hiển thị các lựa chọn. Chọn phần màu
vàng ( hiển thị bệnh lý) để vào các chương trình mặc định. Mỗi nhóm bệnh được thể hiện
bằng các biểu tượng như dưới:
Chọn nhóm bệnh, biểu tượng của nhóm đó sẽ sang lên, di chuyển núm để chọn bệnh
trong nhóm, thông tin về bệnh sẽ hiển thị ở góc bên phải.
Dòng “INFO” sẽ cung cấp các thông tin khuyến cáo liên quan đến bệnh.
Ấn “ ENTER” để xác nhận.
Sau khi chọn loại bệnh, tùy theo từng dòng, một trong các màn hình sau sẽ hiển thị
Dưới đây là dòng xoay chiều:

Dòng chỉnh lưu ( ko phải TENS), 2 kênh độc lập


Trong trường hợp dòng chỉnh lưu TENS, có thể chọn dòng cho kênh 2, màn hình hiển thị
như dưới.

Chọn biểu tượng như mũi tên chỉ để chọn dòng cho kênh 2. Sau đó màn hình hiển thị:

Chỉ được chọn dòng không TENS. Ấn vào biểu tượng của dòng muốn chọn. Màn hình
hiển thị các thông số của dòng của kênh 2 để người dùng điều chỉnh. Để quay về kênh 1,
chọn biểu tượng “ CH1”

Màn hình trở về hiện thị các thông số của kênh 1


CHỌN CÁC THÔNG SỐ
Sau khi ấn “START”, màn hình sẽ hiển thị

Phím + hoặc – để điều chỉnh giá trị của thông số

Sau khi quá trình trị liệu kết thúc. Màn hình hiển thị
TARGET
Chọn mục Mục tiêu (“ Target”) bằng cách di chuyển núm đến ô màu vàng và ấn

Màn hình hiển thị các nhóm điều trị chính.

Chọn loại cần điều trị, màn hình sẽ hiển thị các chỉ số. Điều chỉnh các chỉ số theo yêu cầu
sau đó ấn START
NHẬP BỘ NHỚ
Chọn SAVE để lưu dữ liệu

Màn hình hiển thị bàn phím. Nhập tên của tệp cần lưu

SỬ DỤNG BỘ NHỚ
Chọn mục ‘ bộ nhớ” (MEMORY)
Màn hình hiển thị danh sách các tệp đã lưu. Chọn tệp cần sử dụng.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Nguồn điện: 100-240V~50/60Hz
Thời gian điều chỉnh từ 1 đến 59 phút
Công suất tiêu thụ tối đa: 60VA
Dòng tần số thấp: tối đa 76.5mA/kênh @500Ω
Dòng tần số trung bình: tối đa 76.5mA/kênh @500Ω
Trọng lượng: 5kg
Phụ kiện tiêu chuẩn:
- Dây cáp: 2 cặp ET
- Điện cực: 2 cặp
- Dây co giãn: 2 cặp
- Bọt biển: 2 cặp

TEM NHÃN
Theo quy định IEC60601-quy tắc 1, mỗi thiết bị đều có dán tem thể hiện các ký hiệu.
Cảnh báo! Đọc hướng dẫn sử dụng

Thiết bị loại BF

Dòng thay thế

Bật

Tắt

Thiết bị được đưa ra thị trường sau ngày 13/8/2005 và cần thu hồi

Số seri

TEM CE

CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH


Đau cổ Các khối u
Đau cổ tử cung Phụ nữ có thai
Viêm khớp ở xương cánh tay Viêm cấp tính
Viêm mỏm lồi cầu Xuất huyết
Đau lưng dưới Peace maker
Đau thần kinh tọa
Đau đầu gối
Di chứng chấn thương khớp
Rối loạn cơ

You might also like