You are on page 1of 42

Tổng Hợp Ngữ Pháp

CHINH PHỤC TOPIK 1, 2


토픽 급을 위한 문법 종합

Trung tâm Tiếng Hàn SOFL Trung tâm Tiếng Hàn SOFL Trung tâm Tiếng Hàn SOFL

SOFL Giao tiếp hay - TOPIK cầm tay


Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 1
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

1 입니다 là 이다 là nguyên thể - 학생입니다: Tôi là học sinh - Hình thức kính ngữ của
Gắn vào sau danh từ, thường 이다 là 입니다.
dùng trong câu trần thuật, đuôi - 화입니다: Tôi là Hoa
câu trang trọng của “이다”
- 베트남 사람입니다
Tôi là người Việt Nam

2 이니까 (là) ... phải không ? 이니까 là hình thức nghi vấn (hỏi) - 학생입니까?
của 입니다 Cậu là học sinh phải không?

- 회사원입니까?
Anh/Chị là nhân viên công ty
phải không ?

남 씨입니까?
Cậu là Nam phải không ?

3 은 는 Gắn vào sau danh từ - 은 + danh từ có patchim - 저는 남입니다: Tôi là Nam


để chỉ ra danh từ đó chính là
chủ thể của hành động. - 는 + danh từ không có patchim - 제 이름은 남입니다:
Tên của tôi là Nam
- Có trường hợp
"danh từ + 은 는" được giản - 선생님은 한국 사람입니다:
lược khi chủ thể đó đã được đề Giáo viên là người Hàn Quốc.
cập trước đó .
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 2
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

4 여기, 거기,
여기, 저기:
거기, Đây,Đây,
저기: đó, đó, - 여기: là đại từ chỉ vị trí gần người - 여기/거기/저시는
kia kia nói 도서관입니다:
Đây/đó/kia là thư viện
- 거기: là đại từ chỉ vị trí gần người
nghe - 여기/거기/저시는 은행입니다:
Đây/đó/kia là ngân hàng.
- 저기: là đại từ xa cả người nói và
người nghe.

5 이것, 그것,
이것, 저것저것
그것, : Cái: Cái
này,này, - 이것: là đại từ chỉ đồ vật gần - 이것/그것/저것은 책입니다:
cái đó, cái kia
cái đó, cái kia người nói Cái này/cái đó/cái kia là
quyển sách
- 그것: là đại từ chỉ đồ vật xa
người nói gần người nghe - 이것/그것/저것은 의자입니다:
Cái này/cái đó/cái kia là cái
- 저것: là đại từ chỉ đồ vật xa cả bàn.
người nói và người nghe .

이/가: là tiểu
이/가: từ đứng
là tiểu sau sau
từ đứng - 이 + danh từ có patchim - 책이 있습니다: có sách - Tiểu từ 이 가 thường được
6 danh từ làm
danh chủ chủ
từ làm ngữngữ kết hợp với 있다 (có) và
- 가 + danh từ không có patchim - 시계가 있습니다: có đồng hồ. 없다 (không)

- Dạng kính ngữ của 있다 và


없다 là 있습니다 và 없습니다.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 2
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

7 에 있숩니다: có ở ... - 에 là tiểu từ chỉ vị trí của người A: 교실에 컴퓨터가 있습이까?
hoặc vật. A: Có máy tính ở trong phòng
học không?
- 에 với nghĩa là "ở" được dùng với
있습니다 hoặc 없습니다. B: 아니요, 없습니다.
B: Không, không có .

- 아니다: có nghĩa tương đương A: 이것은 사전입니까? - Hình thức kính ngữ của
tiếng Việt là "không, không phải" A: Cái này là quyển từ điển 아니다 là 아닙니다.
8 이/가 아닙니다: không phải (là)... phải không ?
- Trước 아니다 hay 아닙니다
thường có "danh từ + 이 가". B: 아니요, 사전이 아닙니다.
책입니다.
Không, không phải từ điển. Là
quyển sách
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 3
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

9 ㅂ/습니다: đuôi kết thúc câu - Gắn vào sau thân động từ hoặc - 남씨가 잡니다: Nam đang ngủ
trần thuật tính từ --> thể hiện sự đề cao
người nghe khi tường thuật lại - 학생이 공부합니다: Học sinh
một sự thật hay suy nghĩ của bản học bài
thân .
- 모자가 작습니다: Cái mũ nhỏ
- Đuôi câu tạo cảm giác trang
trọng và được dùng trong
các tình huống mang tính nghi
thức .

- Thân từ kết thúc bằng nguyên


âm + ㅂ니다

- Thân từ kết thúc bằng phụ âm +


습니다

10 ㅂ 습니까: đuôi kết thúc câu - Là đuôi kết thúc câu dạng nghi A: 납씨가 일합니까?
nghi vấn vấn của đuôi kết thúc câu trần Nam đang làm việc à ?
thuật ㅂ 습니다 B: 네, 남씨가 일합니다.
Vâng, Nam đang làm việc.
- Thân từ kết thúc bằng nguyên A: 가방이 급니까?
âm + ㅂ니까 Cái túi to không ?
B: 아니요 가방이 작습니다
- Thân từ kết thúc bằng phụ âm Không, cái túi nhỏ.
습니까
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 3
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

11 을/를: tiểu từ chỉ tân ngữ - Được gắn vào sau danh từ - 지원 씨가 빵을 먹습니다.
--> biểu thị danh từ đó là tân ngữ Ji Won ăn bánh mì.
trong câu.
- 학생이 책을 읽습니다.
- Danh từ có patchim + 을 Học sinh đọc sách.

- Danh từ không có patchim + 를 - 남 씨가 친구를 만납니다.


Nam gặp bạn.

12 에서: tiểu từ chỉ trạng ngữ - Gắn vào sau danh từ để biểu thị - 흐엉 씨가 집에서 쉽니다.
địa điểm xảy ra một hành động Hương nghỉ ở nhà
nào đó.
- 수빈 씨가 은행에서 일합니다.
Su Bin làm việc ở ngân hàng.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 4
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

13 한자어 수사 : số từ Hán Hàn - Khi nói về ngày tháng năm 년 - 오늘은 2월 15일입니다.
원 일 và số điện thoại, số tầng, Hôm nay là ngày 15 tháng 2 .
số nhà 전화번호 층 호 thì số từ
được dùng là số từ Hán Hàn. - 제 전화번호는 (137 - 289 - 3195
(번)입니다.
- Ký hiệu " - " trong số điện thoại Số điện thoại của tôi là
được đọc là 에 thay vì 의. 137 - 289 - 3195.

- Dùng để nối 2 danh từ với nhau . - 교실에 책상과 의자가있습니다.


14 와 / 과 : và Trong phòng học có bàn
- Danh từ không có patchim + 와 và ghế.

- Danh từ có patchim + 과 - 여기에 시계와 가방이있습니다.


Ở đây có đồng hồ và cặp sách.

15 에 : vào , vào lúc - Dùng sau danh từ chỉ thời gian - 토요일에 영화를 봅니다.
để chỉ thời gian xảy ra một hành (Tôi) xem film vào ngày
động . thứ bảy.

- Đối với các từ chỉ thời gian như - 12월 10일에 생일 파티를합니다.
언제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), (Tôi) tổ chức sinh nhật vào
어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), ngày 10 tháng 12.
내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia)
thì không dùng 에 kèm theo.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 5
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

16 고유어 수사: số từ thuần Hàn - Số từ là từ để đếm hoặc biểu thị - 교실에 남자가 한 명 두 명 세
số lượng. 명 네 명 스무 명 있습니다.
- Với số lớn hơn 100 dùng số từ Trong phòng có một người (hai
Hán Hàn. người/ba người/bốn người/
- Trong hệ thống số từ thuần Hàn, năm người) nam .
nếu sau 하나 둘 셋 넷 스물 có
danh từ chỉ đơn vị bổ nghĩa
thì các chữ số này đổi thành 한
두 세 네 스무
- 명 (người) là danh từ đơn vị
dùng để đếm số lượng người ,
ngoài ra cũng có thể dùng 사람
thay cho 명 với cùng ý nghĩa .

17 수 관형사 (1): định từ số 1 - Số từ bổ nghĩa cho danh từ đơn A: 지금 몇 시입니까?


vị đứng sau gọi là "định từ số". A: Bây giờ là mấy giờ ?
- Tùy vào danh từ đơn vị mà có B: 열두 시입니다. B: 12 giờ
thể dùng số Hán Hàn hay số * 몇 * nghĩa là mấy đặt trước
thuần Hàn --> không có một quy danh từ đơn vị để hỏi số lượng.
tắc rõ ràng . A: 지금 몇 시입니까?
(1) 시간의 시 : Giờ → Dùng số từ A: Bây giờ là mấy giờ ?
thuần Hàn để chỉ giờ B: 오후 세 시 사십오 분입니다
B: 3h40p chiều.
(2) 시간의 분 Phút → Dùng số * 삼십 분(30 phút) có thể thay
Hán Hàn để chỉ phút được bằng 반 (rưỡi)
1:30 --> 한 시 삽십분 = 한 시 반
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 5
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

18 아 어요 - Là đuôi câu được dùng kết hợp A: 지금 무엇을 해요? - Với cách nói chân trọng
vào thân động từ hoặc tính từ để A: Bây giờ làm gì ? hoặc chính thức được thay
nói lên suy nghĩ của người nói , B: 학교에서 공부해요. bằng đuôi câu ㅂ 습니다
thông báo một sự thật hoặc để B: Học ở trường. hoặc ㅂ 습니까.
nói một cách thân mật. - 가다 → 가아요 → 가요.
- Là câu hỏi thì được đọc lên - Trong trường hợp kết hợp
giọng ở cuối câu. 다음 주말에 여행을 가요. với danh từ thì dùng 입니다
- Động từ hoặc tính từ kết thúc Tuần sau đi du lịch 입니까 cho câu trân trọng ,
bằngㅏ ㅗ 아요 dùng 이에요 에요 cho câu
- Động từ hoặc tính từ không kết - 보다 → 보아요 → 봐요. thân mật.
thúc bằngㅏ ㅗ 어요
- Đối với động từ có đuôi 하다 thì 극장에서 영화를 봐요.
하다 chuyển thành 해요. Xem film ở rạp

- Trong trường hợp những động - 마시다 → 마시어요→ 마셔요.


từ hoặc tính từ có nguyên âm
trùng với nguyên âm phía sau có 카페에서 커피를 마셔요.
thể lược bỏ nguyên âm trùng, còn Uống cà phê ở quán cà phê .
những động từ hoặc tính từ kết
thúc bằng các nguyên âm khác - 선생님 입니다/입니까? →
thì có thể thu gọn lại. 선생닙 이에요/이에요?
Là thầy / cô giáo phải không ?
* Lưu ý : 아 어요 không những
dùng trong câu trần thuật, - 의사 입니다/입니까? →
câu hỏi mà còn dùng trong câu 의사예요/의사예요?
mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghị Là bác sĩ phải không?
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 5
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

19 에 가다 : đi đến - 에 ở trong 에 가다 dùng để chỉ - 지금 학교에 가요.


hướng đi còn được dùng với Bây giờ tôi đi đến trường.
가다 오다 다니다
- 지금 한국대학교에 다녀요.
Tôi đang đi học ở trường đại
học Hàn Quốc.

- Đặt trước động từ hoặc tính từ - 지금 학교에 안 가요.


để chỉ nghĩa phủ định . Bây giờ tôi không đến trường.

20 안 : Không - Trường hợp động từ hoặc tính từ - 동생이 사과를 안 먹어요.


có dạng "danh từ + 하다" Em (của tôi) không ăn táo .
→ 안 được đặt sau danh từ và
trước 하다.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 6
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

21 았/ 었 (diễn tả quá khứ): đã - Đứng sau thân V, A - 저는 아침에 빵을 먹었어요.


Tôi đã ăn bánh mì vào buổi
- V, A 하다: 했다 sáng.
- 작년에 결혼했어요.
- V, A ㅏ ㅗ 았 Chúng tôi đã kết hôn vào năm
ngoái.
- Trường hợp còn lại + 었 - 2004년 2월에 대학교를
졸업했어요.
Tôi tốt nghiệp đại học vào
tháng 2/2004.

22 하고: và (cùng nhau) - N1 하고 N2 - 밥하고 고기를먹어요. 과 와


Tôi ăn cơm và thịt.
- Là một tiểu từ dùng để nối hai - 오늘 책하고 공책을 샀어요.
danh từ chỉ vật, người hoặc chỉ đối Hôm nay tôi đã mua quyển
tượng cùng tham gia hành vi nào sách và quyển vở.
đó.

23 (으)ㅂ시다: câu đề nghị hoặc - Đứng sau thân V - 부산에 같이 갑시다.


câu yêu cầu với người có Chúng ta hãy cùng đi Busan.
mối quan hệ ngang bằng và - V kết thúc = nguyên âm + ㅂ시다 - 방에서 책을 읽읍시다.
thấp hơn. Chúng ta hãy cùng đọc sách
- V kết thúc = phụ âm + 읍시다 trong phòng.
- 저녁 식사를 같이 만듭시다.
- V kết thúc = ㄹ → bỏ ㄹ + ㅂ시다 Chúng ta hãy cùng làm bữa tối.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 7
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

24 은/는: biểu hiện ý nghĩa đối - Đứng sau N - 형은 키가 커요. 동생은 키가


chiếu 작아요.
- N kết thúc = nguyên âm + 은 Anh thì cao. Em thì thấp.

- N kết thúc = phụ âm + 는 - 부디 씨는 운동을 잘해요.


그렇지만 공부는 못해요.
Budi chơi thể thao giỏi nhưng
học thì kém.

- A/V có âm tiết cuối ㅡ kết hợp - 아프다 + 아/어/여요 → 아ㅍ +


25 BQT "ㅡ" với các đuôi từ bắt đầu = nguyên 아요 → 아파요
âm thì bỏ "ㅡ" rồi chia đuôi câu.
- 기쁘다 + 아/어/여도 → 기ㅃ +
+ Âm tiết trước ㅡ là 아 오 어도 → 기뻐도
아요
- 편지를 썼어요.
+ Âm tiết trước ㅡ là các âm còn Tôi đã viết thư rồi.
lại + 어요

26 고 싶다/ 고 싶어 하다 (biểu hiện - Đứng sau V - 난 사진가가 되고 싶어요.


mong muốn của người nói muốn Tôi muốn trở thành nhiếp ảnh
làm gì đó): muốn - S là ngôi thứ nhất, ngôi thứ 2 + gia.
고 싶다
- 아이들은 장난감을 사고
- S là ngôi thứ 3 + 고 싶어 하다 싶어해요.
Bọn trẻ muốn mua đồ chơi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 8
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

27 겠다 ( thể hiện ý định ): sẽ - Đứng sau thân V - 이제 술을 마시지 않겠어요.


Bây giờ tôi sẽ không uống rượu
- Thể hiện ý định thực hiện một nữa.
hành động nào đó.
- 아침마다 운동하겠어요.
- Sử dụng khi biểu hiện ý định của Tôi sẽ tập thể dục vào mỗi
người nói, ngôi thứ nhất và cũng sáng.
được sử dụng trong câu hỏi khi
hỏi ý định của người nghe ngôi
thứ hai.

28 지 않다(câu phủ định): không - Đứng sau thân V/A biểu hiện - 한국어 책을 읽지 않아요. 안
dạng câu phủ định. Tôi không đọc sách tiếng Hàn.

- 운동장이 크지는 않다.


Sân vận động không to.

29 (으) 세요( thể hiện sự yêu cầu): - Đứng sau thân V - 여기 앉으세요.
hãy, vui lòng, xin mời Hãy ngồi vào đây.
- V kết thúc = nguyên âm + 세요
- 책 15쪽을 보세요.
- V kết thúc = phụ âm + 으세요 Hãy mở trang 15.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 9
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

30 (으)로: chỉ phương hướng - Đứng sau N - 앞으로 쭉 가세요. 우체국이


있어요.
- N có patchim (trừ ㄹ) + 으로 Hãy đi thẳng. Có bưu điện ở đó.

- N không có patchim + 로 - 여기에서 오른쪽으로 가세요.


Xin hãy rẽ phải ở đây.
- N có patchim là ㄹ 로

31 (으)ㄹ래요: dùng trong mối quan - Đứng sau V - 저는 다음 주에 고향에 갈래요.


hệ thân mật để hỏi ý định,đề Tôi sẽ về quê tuần sau.
nghị của ai về điều gì đó - N có patchim (trừ ㄹ) + ㄹ래요
- A: 뭐 드실래요?
- N không có patchim + 래요 B: 저는 커피를 마실래요.
→ A: Anh uống gì ạ?
- N có patchim là ㄹ 래요 B: Tôi (sẽ) uống café.

32 도: cũng - Đứng sau N - 저는 한국 사람입니다.그리고


친구도 한국 사람입니다.
Tôi là người Hàn Quốc. Và bạn
tôi cũng là người Hàn Quốc.

- 교실에 책상이 있습니다.의자도


있습니다.
Trong phòng có bàn học. Cũng
có ghế nữa.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 10
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

33 수 관형사: định từ số - Khi nói về số lượng người đồ vật - 저는 올해 스무 살입니다.


chúng ta sẽ dùng số đếm thuần Tôi năm nay 20 tuổi.
hàn và hán hàn khi nói về tuổi thì
dùng số thuần hàn khi nói về số - 제 동생은 열다섯 살입니다.
lượng ( thường là số lượng nhỏ) Em tôi 15 tuổi.
thường được theo sau danh từ chỉ
đơn vị nên số từ có một số thay
đổi . 한나 둘 chuyển thành 한 두
열 :10 스물:20 서른:30
마흔:40 쉰 :50 예순:60
일흔:70 여든:80 아흔:90
백:100

34 께서: kính ngữ dùng cho đối - Là biểu hiện tôn kính, trân trọng - 우리 아버지께서
tượng ta cần tôn kính của 이 가, còn 께서는 là biểu hiện 회사원이십니다.
của 은 는 được dùng sau chủ thể Bố tôi là nhân viên công ty.
để chỉ đối tượng được tôn kính.
- 사장님께서는 오셨습니다.
- 이 가 → 께서 Giám đốc tới rồi.

- 은 는 → 께서는 - 아보지께서 오십니다. Bố đến.

- 할아보지께서는 텔레비전을
보십니다.
Ông nội xem tivi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 10
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

35 (으)시: kính ngữ dùng cho đối - Đứng sau V/A - 부모님께서는 고향에 사십니다.
tượng ta cần kính trọng - V/A kết thúc = phụ âm (trừ) + Bố mẹ tôi sống ở quê.
으시
- V/A kết thúc = nguyên âm và ㄹ - 아버지는 신문을 읽으셨어요?
시 Bố đọc báo phải không.
- 으 시 아 어요 → 으 세요
Một số danh từ BQT: - 사장님 말씀하세요.
집 → 댁 : nhà Giám đốc, anh hãy nói đi ạ.
생인 → 생신: sinh nhật
밥 → 진지: cơm - 아버지는 어제 친구를
이름 → 성함: tên 만나셨어요.
나이 → 연세: tuổi Bố tôi hôm qua đã gặp bạn bè.
말 → 말씀: lời nói
VD: 성함이 어떻게 되세요?
Quý danh của anh chị là gì?
Một số động từ BQT:
있다 → 계시다: có, ở
자다 → 주무하다: ngủ
먹나 → 드리다: ăn
- 살다: 사 + ㅂ니다 → 삽니다
36 BQT ㄹ - Những động từ kết thúc bằng ㄹ - 저는 하노이에 삽니다.
nếu được theo sau các phụ âm ㄴ Tôi sống ở HN.
ㅅ ㅂ thì phụ âm ㄹ sẽ được giản - 만들다: 만들 + ㅂ니다→
lược. 만듭니다
- 언니는 케이크를 만듭니다.
Chị tôi làm bánh kem.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 11
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

37 A/V (ㅡ)ㄹ 거예요: - A/V có patchim thì + 을 거예요 - 시장에서 과일을 살 거예요.
Hình như có vẻ Tôi sẽ mua hoa quả ở chợ
- A/V không patchim + ㄹ 거예요
(thể hiện kế hoạch trong - 도서관에서 책을 읽을 거예요.
tương lai) Tôi sẽ đọc sách ở thư viện.

38 A/V 고: Và , còn - Dùng để liên kết hai hay nhiều - 제 반 친구는 예쁘고
hành động, trạng thái. 귀엽습니다.
Bạn cùng lớp tôi xinh và
đáng yêu.

- 하늘이 맑고 바람이 많이
불어요.
Trời quang đãng và có gió thổi

39 부터~까지 : từ ~ đến Diễn tả về 1 khoảng thời gian từ - 어제 오전 10시부터 저녁까지


lúc này đến lúc kia trong 잤습니다.
một khoảng thời gian nhất định Hôm qua tôi ngủ từ 10h sáng
được chỉ định từ điểm đến tận tối
bắt đầu và kết thúc của thời gian.
- 시험은 7시부터 시작합니다
Bài thi bắt đầu từ lúc 7h
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 12
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

40 N 에게/한테 /께 : tới ai - 한테 là dùng trong văn nói - 친구에게 전화했어요.


Tôi gọi điện cho bạn.
- 에게 dùng trong cả văn nói và
văn viết -여둥생한테 편지를 보내요.
Tôi gửi thư cho em gái.
- 께 được dùng với bề trên được
tôn kính

41 A/V 지만: nhưng - Được gắn sau thân động từ thể - 돈이 있지만 시간이 없어요. Có
hiện sự tương phản giữa vế trước tiền nhưng không có thời gian.
và vế sau.
- 한국어는 어렵지만 재미있어요.
Tiếng Hàn khó nhưng thú vị.

42 V (ㅡ)려고 하다: định - Thể hiện mong muốn làm gì đó - 다음 달에 여행을 가려고 해요.
Tháng sau tôi định đi du lịch.
- V có patchim : ㅡ 려고 하다
- 오늘 법을 먹지 않으려고 해요.
- V không patchim: 려고 하다 Hôm nay tôi định không
ăn cơm.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 13
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

43 A/V 아/어 서 - A/V kết thúc bằng 아 오 아서 - 옷은 작아서 좀 불편해요.


Vì (Nguyên nhân - Kết quả) Vì áo chật nên hơi bất tiện.
- A/V không kết thúc bằng 아 오
어서 - 날씨가 더워서 나가지 않아요.
Vì thời tiết nóng nên tôi không
- A/V kết thúc bằng 하다 해서 ra ngoài.

- Nếu là N thì sử dụng 이 라서 - 오늘은 피곤해서 학교에 가지


않아요.
내일 우리 어머니 생일이라서 Hôm nay mệt nên tôi ko đi
케이크와 꽃을 살 거예요. học.
Mai là sinh nhật mẹ nên tôi sẽ
mua bánh kem và hoa.

- Vế sau không dùng cấu trúc này


cho câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.

과일을 싸서 사세요. (X)

- Vế trước không chia quá khứ và


tương lai.

어제 아팠어서 일찍 퇴근했어요. (X)


Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 13
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

44 V(으)ㄹ까요?: nhé nhỉ - V có patchim + 을까요 - 내일 만날까요?


Ngày mai chúng ta gặp nhau
- V không patchim + ㄹ 까요 nhé?

- Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 thì cấu - 문을 닫을까요?


trúc này dùng để phỏng đoán Tôi đóng cửa nha?
hoặc thể hiện điều gì đó không
chắc chắn - 어머니는 왜 오지 않을까요?
Sao mẹ vẫn chưa đến nhỉ?

45 V 못: không thể - Thể hiện ý chỉ của người nói có ý - 저는 맥주를 못 마셔요.
muốn làm gì đó nhưng không có Tôi không thể uống bia.
năng lực hoặc vì lí do nào đó
không thể thực hiện được - 저는 수영을 못 해요.
Tôi không thể bơi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 14
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

46 A/V (ㅡ)ㄹ 수있/없다: có thể, - V kết thúc bằng ㄹ ㅡㄹ 수 - 저는 그림을 그릴 수 있어요.


không thể (làm gì) 있 없다 Tôi có thể vẽ tranh.

- A/V có patchim + 을 수 있 없다 - 다리가 아프지만 참을 수


있어요.
- A/V không có patchim + ㄹ 수 Chân tôi đau nhưng có thể
있 없다 chịu được.

47 기/는 것: cái việc - Là đuôi từ được gắn vào thân - 우리 아버지는 운동하기를
của V/A thành 1 cụm danh từ 좋아합니다.
được sử dụng như chủ ngữ hay Bố tôi thích tập thể dục.
tân ngữ của câu.
- 저는 책을 읽는 것을 좋아해요.
Tôi thích việc đọc sách.

48 BQT *ㄷ* - V có thân từ kết thúc bằng ㄷ - 듣다 :듣+어요 → 들어요


khi kết hợp với đuôi câu bắt đầu
bằng nguyên âm ㄷ thì ㄷ→ㄹ - 잘 들었습니까?
Các bạn có nghe rõ không ?
- Một số A, V có patchim ㄷ nhưng
k áp dụng theo quy tắc : 닫다
믿다 얻다 받다 쏟다 묻다
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 15
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

49 N 에서~까지: từ đến - Được sử dụng khi chỉ điểm bắt - 집에서 학교까지 멀어요?
đầu và điểm kết thúc của 1 hành Từ nhà tới trường có xa không?
động, trạng thái nào đó.
- 집에서 여기까지 어떻게
갔어요?
Cậu đi từ nhà tới đây bằng gì
vậy?

50
N (ㅡ) 로: Bằng - Là tiểu từ chỉ phương tiện cách - 민수 씨는 회사까지 오토바이로
thức 1 hành động nào đó. 다녀요.
Minsu đi làm bằng xe máy.
- N có patchim + ㅡ 로
- 젓가락으로 먹으세요.
- N không có patchim + 로 Hãy ăn cơm bằng đũa.

51 V (ㅡ)러 가다: Đi đâu để - Thể hiện mục đích di chuyển tới - 책을 사러 서점에 가요.
đâu để làm gì đó. Tôi đi hiệu sách để mua sách.

- V patchim + ㅡ 러 가다 - 돈을 찾으러 은행에 가요.


Tôi đến ngân hàng để rút tiền.
- V không patchim + 러 가다

- V patchim ㄹ 러 가다
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 16
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

52 N의: của - Tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc - 이것은 제 친구의 가방이에요.
hoặc sở hữu của danh từ đứng Đây là cặp sách của tôi.
trước nó và danh từ đứng sau nó.
- 언니의 책은 어디에 있어요?
- Có trường hợp 의 có thể Sách của chị ở đâu vậy?
giản lược.

53 A/V (ㅡ)ㄹ 때: khi, lúc, hồi - A/V có patchim = ㅡ ㄹ 때 - 한가할 때 책을 읽어요.


Tôi đọc sách khi rảnh rỗi.
- A/V k patchim = ㄹ 때
- 집에 혼자 있을 때 공부해요.
- Nếu là N thì sử dụng dạng N + 때 Khi ở nhà một mình thì
tôi học bài.

- 설날 때 만날까요?
Khi đến tết chúng mình
gặp nhau nhé?

54 V 아/어 주다: Nhờ ai đó - V/A kết thúc bằng 아 오 아 - 이 것을 좀 도와주세요.


주다 Giúp cho tôi cái này với.

- V/A không kết thúc bằng 아 어 - 문을 열어 주세요.


어 주다 Xin hãy đóng cửa giúp tôi.

- V/A kết thúc bằng 하다 → 해 - 자료 좀 정리해 주세요.


주다 Sắp tài liệu giúp tôi với.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 17
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

N 만: chỉ - Là tiểu từ biểu thị sự hạn định - 아침을 먹지 않습니다. 커피 한


55
một vật nào đó và loại trừ những 잔만 마셔요.
vật khác. Tôi không ăn sáng chỉ uống 1
cốc cà phê.
- 저는 야채를 먹 지않고 고기 만
먹어요.
Tôi không ăn thịt chỉ ăn rau.

A/V ㅡ 니까 Vì, do, bởi vì - A/V có patchim = ㅡ 니까 - 비가 오니까 우산을가져가세요.


56
Vì trời đang mưa nên hãy mang
- A/V không có patchim = 니까 ô.
- 날씨가 좋으니까 밖으로
- Nếu là danh từ thì sử dụng dạng 나갑시다.
= 이 니까 Thời tiết đẹp nên hãy ra ngoài đi.
- 도서관이니까 책이 너무많아요.
- Vế trước có thể chia quá khứ Vì đây là thư viện nên có rất
았 었 nhiều sách.
- 지난 주에 커피숍에 갔으니까
- Vế sau thường dùng với câu 오늘 공원에 갑시다
mệnh lệnh, thỉnh dụ, rủ rê ... Vì tuần trước mình đã đi quán
cà phê rồi nên hôm nay mình
đi công viên đi.
- 시간이 없으니까 빨리 오세요.
Vì không có thời gian nên hãy
nhanh lên.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 17
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

57 V 지 말다 : Đừng - Gắn vào sau thân động từ để - 사진을 찍지 마세요.


khuyên bảo ai không nên làm gì đó . Đừng chụp ảnh.

- 이 책을 버리지 마십시오.
Đừng vứt quyển sách này.

V 아/어도 되다: - A/V kết thúc bằng - 엄마, 이 오렌지 주스를 다 마셔도
58
Được (làm gì) làm, cũng được 아 오 아도 되다 돼요?
Mẹ ơi con uống chỗ nước cam
- A/V không kết thúc bằng này được không?
아 오 어도 되다
- 내일 오전에 만나도 돼요?
- A/V kết thúc bằng Sáng mai mình gặp nhau
하다 → 해도 되다 được không?

- 교실에 이야기해도 돼요?


Chúng mình nói chuyện trong
lớp đươc không?
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 18
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

59 N 보다: so với - Được gắn vào sau N để so sánh 2 - 김치는 떡보다 매워요.
danh từ với nhau thể hiện danh từ Kim chi cay hơn so với bánh gạo.
thứ 2 hơn danh từ thứ nhất.
- 비행기는 지하철보다 빠릅니다.
- Thường được sử dụng với từ Máy bay nhanh hơn tàu
더 (hơn) 덜 (kém)... điện ngầm.

60 A +(으)ㄴ: Định ngữ tính từ - A có patchim = 은 - 맛있다 => 맛있는

- A không patchim = ㄴ - 맛있는 음식이 비싸요.


Thức ăn ngon thì đắt.
- A có đuôi 있 었다 는

61 V 는 : Định ngữ của động từ hiện - V có patchim hay không - 특히 좋아하는 영화가 있어요?
tại patchim = 는 Có bộ phim nào mà cậu đặc biệt
yêu thích không?
- V kết thúc bằng ㄹ bỏ ㄹ 는
- 우리 가족 사는 집이 하노이에
있어요.
Ngôi nhà gia đình tôi đang sống
thì ở Hà Nội.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 19
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

62 V (으)ㄴ: Định ngữ V thì quá khứ - V có patchim = 은 - 어제 먹은 음식이 갈비탕입니다.


Món hôm qua tôi ăn là món
- V không có patchim = ㄴ canh sườn.

- 한국에서 만난 친구들은 정말
귀엽고 친절해요.
Những người bạn tôi gặp ở Hàn
Quốc rất dễ thương và
thân thiện.

N 마다: mỗi - Được gắn vào sau N. - 학생마다 사전 한 권식이


63 - 마다 kết hợp dùng danh từ chỉ thời 있습니다.
gian việc nào đó cứ lặp đi lặp lại tại Mỗi học sinh đều có một cuốn
thời điểm đó. từ điển.

- Danh từ 집 (nhà) sẽ chuyển thành - 아침마다 커피를 마셔요.


집집마다. Tôi uống cafe mỗi sáng.

64 V/A 아 어야 하다: phải, nên - V/A kết thúc bằng - 내일 시청에 가야 합니다.
아 오 아야 하다 Mai tôi phải đi tới tòa thị chính.

- V/A không kết thúc bằng - 아파서 약을 먹어야 합니다.


아 오 어야 하다 Vì ốm nên tôi phải uống thuốc.

- V/A kết thúc bằng - 매일 집을 청소해야 합니다.


하다 → 해야 하다 Mỗi ngày đều phải dọn dẹp
nhà cửa.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 20
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

65 V 지 못하다 : không thể - Là động từ bổ trợ gắn vào thân - 운전하지 못해요. - 못 으 ㄹ 수 없다
động từ , thể hiện chủ ý có ý chí Tôi không thể lái xe.
nhưng không có khả năng hoặc vì - 일이 많아서 일찍 퇴근하지 - 매운 음식을 못 먹어요. = 매운
một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của 못해요. 음식을 먹을 수 없어요. = 매운
chủ ngữ không được thực hiện. Có nhiều việc nên tôi không thể 음식을 먹지 못해요.
tan làm sớm được. Tôi không thể ăn đồ cay

V/A (ㅡ)면 : Nếu - V/A: có patchim + 으면 - 가족과 살면 행복할 거예요.


- V/A: không có patchim + 면 Nếu sống cùng gia đình thì sẽ rất
- V kết thúc bằng ㄹ thì chỉ thêm 면 hạnh phúc.
- 시간이 있으며 알려 주세요.
66 - Một số A/V bất quy tắc kết thúc Nếu có thời gian thì hãy cho
bằng ㅂ và ㄷ:듣다 → 들으면 tôi biết.
- 날씨가 따뜻하면 공원에 갈
- Nếu là danh từ thì sử dụng dạng 거예요.
이면 Nếu trời ấm thì tôi sẽ tới
công viên.

67 V (ㅡ)ㄹ: - V có patchim + 을 - 살 것이 많지만 돈이 없어요.


Định ngữ động từ tương lai Có nhiều thứ cần mua nhưng
- V không có patchim + ㄹ không có tiền.
- 먹을 음식이 다 준비했어요.
- Một số động từ bất quy tắc kết Tớ đã chuẩn bị xong hết đồ bọn
thúc bằng ㄹ và ㄷ: 만들다 → 만들 mình sẽ ăn rồi.
- 주말에 만들 음식이 바로
김밥이에요.
Cuối tuần tôi định làm kimbap.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 21
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

V 아/어서 : Làm gì rồi - V từ kết thúc bằng 아/오 + 아서 - 친구를 만아서 쇼핑했습니다.
68
Tôi gặp bạn rồi đi mua sắm.
- V không kết thúc bằng
아/오 + 어서 - 배를 씻어서 먹었어요.
Tôi rửa lê rồi ăn.
- V từ kết thúc bằng 하다 해서
- 집을 청소해서 쉬어요.
- Không dùng với thì quá khứ hay Tôi dọn nhà rồi nghỉ ngơi.
tương lai ở trước.

69 N,V/A 지요? : Đúng không, phải - V/A = 지요 ? - 한국어를 배우지요?


không Cậu đang học tiếng Hàn
- N = 이 지요 ? phải không?
- Có thể sử dụng với tương lai 겠,
quá khứ 았 었. - 저 사람은 학생이지요?
Người kia là học sinh đúng
- Có thể giản lược 지요 thành 죠. không nhỉ?
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 21
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

70 서수사: Số thứ tự - Biểu hiện số thứ tự hoặc số lần. - 저는 첫 번째 지갑을 좋아하지


않아요.
+) 첫 번째 : (lần) thứ nhất Tôi không thích chiếc ví đầu tiên.
+) 두 번째 : (lần) thứ hai
+) 세 번째 :(lần) thứ ba - 마지막 사람입니다.
+) 네 번째 : (lần) thứ tư Tôi là người cuối cùng.
+) 다섯 번째 : (lần) thứ năm
+) 여섯 번째 : (lần) thứ sáu
+) 일곱 번째 : (lần) thứ bảy
+) 열 번째 : (lần) thứ mười
+) 스무 번째 : (lần) thứ hai mươi
+) 서른 번째 : (lần) thứ ba mươi
+) 마흔 번째 : (lần) thứ bốn mươi
+) 백 번째 : (lần) thứ một trăm
+) 마지막 : Lần cuối cùng
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 22
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

71 V ㅡ 려고 Định, để - V có patchim + 으려고 - 영화를 보려고 영화표를


예약했어요.
- V không có patchim + 려고 Tôi đã đặt vé trước để đi xem
phim.

- 지갑을 찾으려고 집에 돌아갔어요.


Tôi quay về nhà để tìm ví.

72 V 기 전에: Trước khi - Động từ + 기 전에 손을 씻어야 합니다.


Phải rửa tay trước khi ăn cơm.
- Danh từ + 전에
- 3년 전에 한국에서 한국어를
공부했어요.
Ba năm trước tôi học tiếng Hàn ở
Hàn Quốc.

73 V (으)ㄹ 게요 : Sẽ - Động từ có patchim + 을게요 - 재가 준비할게요.


Tôi sẽ chuẩn bị.
- Động từ không có patchim + ㄹ
게요 - 열쇠를 찾을게요.
Tôi sẽ tìm chìa khoá.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 23
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

74 V/A 겠 : Chắc, chắc là - Gắn và thân động từ hay tính từ - 내일 약속이 있으니까 못
biểu hiện dự đoán. 오겠어요.
Mai tôi có hẹn nên chắc là không
- Khi nói về quá khứ sử dụng 았/었, tới được rồi.
dùng 시 để thể hiện sự tôn trọng,
lúc này 겠 được gắn sau 았 었 và 시 - 어제 할머니는 기쁘셨겠어요.
Hôm qua chắc là bà đã vui lắm.

75 V/A 네요 : nhỉ, thật đấy, thật á - Gắn vào sau thân động từ và - 이 옷은 별로 예쁘지 않지만
tính từ. 비싸네요.
Cái áo này không đẹp lắm mà
- Thể hiện sự cảm thán hoặc ngạc đắt thế.
nhiên của người nói khi biết một sự
việc hoàn toàn mới. - 오늘 날씨가 정말 춥네요.
Hôm nay trời lạnh quá.

76 V 아/어 보다: - Động từ kết thúc bằng - 비행기를 타 봤어요.


Thử/ từng (làm gì đó) 아 오 아보다 Tôi từng đi máy bay rồi.

- Động từ không kết thúc bằng - 이 책을 읽어 봐요.정말


아 오 어보다 재미있어요.
Cậu đọc thử quyển sách này đi.
- Động từ kết thúc bằng Thú vị lắm.
하다 해 보다
- 낚시를 한번 해 봤어요.
Tôi từng đi câu cá 1 lần rồi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 24
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

77 이나 - Đứng sau N - 이참에 빵이나 라면을 먹어요.


(Liệt kê 2 đối tượng chọn ra một): Tôi ăn bánh mì hoặc mì vào
hoặc - N kết thúc = nguyên âm + 나 buổi sáng.
- 방학에 호주나 유럽에 가고
- N kết thúc = phụ âm + 이나 싶어요.
Tôi muốn đến Úc hoặc Châu Âu
trong kỳ nghỉ học.

78 으 면 좋겠다 - Đứng sau thân V/ A - 돈이 많으면 좋겠어요.


(biểu hiện mong ước, hy vọng): Tôi ước mình có nhiều tiền.
nếu... thì tốt / ước gì... - V/A kết thúc = nguyên âm + 면 - 내년에 졸업하면 좋겠어요.
좋겠다 Tôi hy vọng sẽ tốt nghiệp vào
năm tới.
- V /A kết thúc = phụ âm (trừ ㄹ)+ - 그에 대해 좀 더 자세히 알면
으면 좋겠다 좋겠어요.
Tôi ước tôi biết nhiều hơn về
- V/A kết thúc = ㄹ 면 좋겠다 anh ấy.

79 기 위해서 - Đứng sau V - 사람은 살기 위해서 먹어야 해요.


(biểu hiện ý đồ hoặc mục đích): Người ta phải ăn để sống.
vì.../ để.... - N을 를 위해서 - 그는 전 여자친구를 위해 많은
돈을 지불했어요.
Anh ấy đã chi rất nhiều tiền cho
bạn gái cũ của mình.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 25
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

80 아/어지다 - Đứng sau thân A - 처음 보기 보다 더 날씬해졌어요.


(Thể hiện sự biến đổi của trạng Bạn đã trở nên gầy hơn trước.
thái): càng ngày càng.../ trở nên... - A 하다→ 해지다
hơn - 요즘은 물건 값이 비싸졌어요.
-A ㅏ ㅗ 아지다 Chi phí chi tiêu gần đây đã trở
nên đắt đỏ.
- Trường hợp còn lại + 어지다
- 봄 끝나고 날씨가 더워졌어요.
Thời tiết trở nên nóng sau mùa
xuân.

81 기 때문에(biểu hiện nguyên nhân): - Đứng sau V/A - 비 많이 왔기 때문에 길이


bởi vì, không đi với câu mệnh lệnh 미끄러워요.
và khuyên nhủ - N때문에 Đường trơn vì trời mưa nhiều.

- 눈 때문에 길이 미끄러워요.
Đường trơn trượt vì tuyết.

82 BQT ㅎ - A có âm tiết cuối ㅎ kết hợp với - 저 노란색의 집이 예뻐요.


nguyên âm thì bỏ ㅎ Ngôi nhà màu vàng đó rất đẹp.

- Khi kết hợp với 아 어 thì bỏ ㅎ và - 그녀는 빨간색의 셔츠를 입고


chuyển thành ㅐ 있다.
Cô ấy mặc một chiếc áo màu đỏ.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 26
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

83 거나 - Đứng sau V/A - 시간이 있으면 영화를 보거나 책을


(biểu hiện sự lựa chọn một trong - Cũng được sử dụng sau 이다 và 읽어요.
hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái) : 았 với ý nghĩa 또는 Nếu có thời gian tôi thường xem
hoặc là, hay là phim hoặc đọc sách.

- 아침에 빵을 먹거나 우유를


마셔요.
Tôi thường ăn bánh mỳ hoặc
uống sữa vào buổi sáng.

84 고 있다( biểu hiện quá trình đang - Đứng sau V - 할아버지께서는 책을 읽고 계세요.
tiếp diễn của 1 hành động): đang Ông đang đọc sách.
- Kính ngữ → 고 계시다
- 댄 씨가 지금 음악을 듣고 있어요.
Bây giờ Dane đang nghe nhạc.

85 (으)ㄴ 적이 있/없다 - Đứng sau V - 어릴 때 피아노를 배운 적이 으 ㄴ 일이 있다 없다


(thể hiện việc có/ chưa có kinh 있어요.
nghiệm về việc gì đó ở quá khứ): - V kết thúc = nguyên âm + ㄴ 적이 Hồi nhỏ tôi đã từng học Piano.
đã từng / chưa từng 있/없다
- 회사에 지각한 적이 없어요.
- V kết thúc = phụ âm + 은 적이 Tôi chưa từng đi làm muộn.
있 없다
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 27
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

86 (으)면서 - Đứng sau V - 커피를 마시면서 친구하고


(diễn tả 2 hay nhiều hành động 이야기했어요.
xảy ra đồng thời và S ở 2 mệnh đề - V kết thúc = nguyên âm + 면서 Tôi đã vừa uống cà phê vừa nói
phải đồng nhất): vừa… vừa chuyện với bạn.
- V kết thúc = phụ âm + 으면서
- 저는 신문을 읽으면서 아침을
- V kết thúc = ㄹ 면서 먹어요.
Tôi vừa đọc báo vừa ăn sáng.

87 요 : trả lời câu hỏi hoặc khi không - Đứng sau N, trợ từ và đuôi liên kết - A: 어제 어디에 있었어요?
cần thiết lặp lại lời nói giống nhau
tuỳ theo cuộc hội thoại B: 집예요.

→ A: Hôm qua bạn ở đâu?

B: Tớ ở nhà.

88 (으)면 안 되다 (diễn tả sự cấm - Đứng sau V - 실내에서 담배를 피우면 안 돼요.


đoán hoặc hán chế ai đó làm hành Không được hút thuốc trong
động nào đó): không được - V kết thúc = nguyên âm + 면 안 phòng.
되다
- 운전 중에 전화하면 안 돼요.
- V kết thúc = phụ âm + 으면 안 되다 Không được nghe điện thoại khi
lái xe.
- V kết thúc = ㄹ 면 안 되다
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 28
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

89 이나 - Đứng sau V - 배가 고파서 밥을 3그릇이나 먹


(Nhấn mạnh về số lượng cao hơn 었어요.
mong đợi): tới..., đến..., tận.... - V kết thúc = nguyên âm + 나 Tôi đói nên đã ăn tận 3 bát cơm.

- V kết thúc = phụ âm + 이나 - 커피를 4잔이나 마셨어요.


Tôi uống tới 4 tách cà phê.

90 으 ㄹ 것 같다 - Đứng sau thân từ - 네일은 비가 올 것 같아요.


(phỏng đoán sự việc nào đó đã Có lẽ ngày mai trời sẽ mưa.
xảy ra ở quá khứ, hiện tại và - Nếu kết thúc = nguyên âm +
tương lai): hình như, có vẻ như, 을 것 같다 - 저 분은 선생님일 것 같아요.
dường như… Có lẽ người kia là giáo viên.
- Nếu kết thúc = phụ âm + ㄹ 것 같다

91 BQT ㅅ - Các V/A kết thúc = patchim “ㅅ” - 그렇게 하면 더 나을 것 같아요.


khi kết hợp với nguyên âm, phụ âm Làm như thế có lẽ sẽ tốt hơn.
thì bỏ “ㅅ”
- COVID 19에 방해하기 위해 손을
- Trường hợp ngoại lệ không bị ảnh 자주 씻어야 해요.
hưởng theo BQT “ㅅ” : 벗다 (Cởi), Để phòng tránh COVID 19 thì phải
빗다 (Chải đầu), 씻다 (Rửa), rửa tay thường xuyên.
웃다 (Cười), 빼엇다 (Giật)…
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 29
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

92 으ㄴ - Đứng sau V - 민수 씨는 대학교를 졸업한 지 9년


(diễn tả khoảng thời gian đã trải 되었습니다.
qua sau khi thực hiện một hành - V kết thúc = nguyên âm + ㄴ 지 Minsoo đã tốt nghiệp đại học
động nào đó); làm gì đó được bao được 9 năm rồi.
lâu rồi - V kết thúc = phụ âm + 은 지
- 저는 한국에 온 지 2년이
- Hay dùng 으 ㄴ 지 되다 되었습니다.
Tôi đến Hàn Quốc được 2 năm
rồi.

93 으 ㄴ 후에 - Đứng sau V - 밥을 먹은 후에 이를 닦아요. - 으 ㄴ 다음에


(biểu hiện một hành động nào đó Tôi đánh răng sau khi ăn cơm.
được thực hiện sau 1 hành động - V kết thúc = nguyên âm + ㄴ 후에
khác): sau khi - 운동을 한 후에 목욕했어요.
- V kết thúc = phụ âm + 은 후에 Tôi đã tắm sau khi tập thể dục.

94 기로 하다 - Đứng sau V - 캐럴 씨는 태권도를 배우기로


(thể hiện sự quyết tâm, lời hứa 했어요.
làm 1 việc gì đó): quyết định làm gì - Thường dùng dạng quá khứ: Carol đã quyết định học
đó V기로 했다 Taewondo.

- 주말에 친구하고 같이 등산하기로


했어요.
Tôi quyết định đi leo núi cùng với
bạn vào cuối tuần này.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 30
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

95 에게서, 한테서 - Đứng sau N - 저는 화씨에게서 선물을


(thể hiện điểm xuất phát và chỉ 받았어요.
xuất xứ) - 한테서 được dùng chủ yếu trong Tôi nhận quà từ bạn Hoa.
văn nói
- 저는 김선생님한테서 한국어를
- 에게 한테 được sử dụng nhiều 배웁니다.
Tôi học tiếng Hàn từ thầy Kim.
- Kính ngữ: 께
- 제 생일날 부모님께 용돈을
받았습니다.
Tôi được bố mẹ cho tiền vào dịp
sinh nhật.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 30
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

96 (으)ㄴ/는데 - Đứng sau thân V/A, chia theo từ - 준비 많이 했는데 잘 못해요.


- Mệnh đề sau có ý nghĩa đối lập, loại và thì thể : Mặc dù đã chuẩn bị rất nhiều
tương phản với mệnh đề trước nhưng vẫn không làm tốt.
(tương tự 지만) *V
- Diễn tả lí do hoặc các nội dung + Hiện tại: V 는데 - 친구인데 외국사람이에요.
liên quan đến mệnh đề sau Bạn tôi là người nước ngoài.
(thường là tiền đề, bối cảnh để + Quá khứ: V + V 았 었 였는데
đưa ra đề nghị, yêu cầu cho mệnh - 어제 백화점에 갔는데 영화배우를
đề sau) + Tương lai: V 으 봤어요.
것인데 건데 겠는데 Hôm qua tôi đã đến trung tâm
thương mại và đã gặp một diễn
*A viên điện ảnh.
+ A (có patchim) + 은데
- 선생님, 질문 있는데 좀 가르쳐
+ A (không patchim) + ㄴ데 주시겠어요?
Thưa thầy/cô, em có câu hỏi.
* N이다 → N인데 Thầy/cô giải đáp thắc mắc cho
em được không ạ?
* 있 없다 + 는데
- 밥을 먹었는 배가 고파요.
*Cấu trúc này có thể được sử dụng Tôi ăn cơm rồi nhưng vẫn đói.
khi nói tới hai sự đối lập nhau hoặc
một tình huống hay kết quả ở phía - 동생은 키가 큰데 저는 키가
sau diễn ra ngược với sự thật ở phía 작아요.
trước.* Em tôi thì cao mà tôi lại thấp.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 30
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan

97 BQT 르 - Những V kết thúc là “르” khi kết "- 저는 영어를 몰라요.
hợp với nguyên âm thì: Tôi không biết tiếng Anh.

+ Nếu nguyên âm ở trước “르” là - 저는 노래를 불러요.


ㅏ, ㅗ → “르” sẽ “라” + “ㄹ” Tôi hát một bản nhạc.
vào làm patchim của chữ liền trước.
모르다 (không biết) → 몰라요. - 다 함께 생일 축하 노래를
불렀어요.
+ Nếu nguyên âm ở trước “르” là Tất cả chúng tôi đã cùng hát bài
những nguyên âm còn lại hát chúc mừng sinh nhật.
→ “르” sẽ “러” + “ㄹ” vào làm
patchim của chữ liền trước. - 저와 동생은 성격이 달라요.
부르다 (hát) → 불러요. Tôi và em tôi tính cách
khác nhau.

- 길이 막히면 택시보다 지하철이


빨라요.
Nếu bị tắc đường thì tàu điện
ngầm sẽ đi nhanh hơn so với
xe taxi.
기회는 눈뜬 자한테 열린다
Cơ hội chỉ đến với người biết nắm bắt

trungtamtienghan.edu.vn sofltrungtamtienghan@gmail.com 1900.986.846

HÀ NỘI TP. HCM


CS1: Số 365 Phố Vọng - Hai Bà Trưng - HN CS5: Số 145 Nguyễn Chí Thanh - P. 9 - Q. 5 - TP. HCM
CS2: Số 44 Trần Vỹ - Cầu Giấy - HN CS6: Số 137 Tân Cảng - P. 25 - Q. Bình Thạnh - TP. HCM
CS3: Số 6 - Ngõ 250 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - HN CS7: Số 6 Đường số 4 - P. Linh Chiểu - Q.Thủ Đức - TP. HCM
CS4: Số 516 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên - HN SOFL Giao tiếp hay - TOPIK cầm tay
CS9: Số 85E Nguyễn Khang - Yên Hòa - Cầu Giấy - HN

You might also like