Professional Documents
Culture Documents
23.06.01 Ngu Phap TOPIK 12
23.06.01 Ngu Phap TOPIK 12
Trung tâm Tiếng Hàn SOFL Trung tâm Tiếng Hàn SOFL Trung tâm Tiếng Hàn SOFL
1 입니다 là 이다 là nguyên thể - 학생입니다: Tôi là học sinh - Hình thức kính ngữ của
Gắn vào sau danh từ, thường 이다 là 입니다.
dùng trong câu trần thuật, đuôi - 화입니다: Tôi là Hoa
câu trang trọng của “이다”
- 베트남 사람입니다
Tôi là người Việt Nam
2 이니까 (là) ... phải không ? 이니까 là hình thức nghi vấn (hỏi) - 학생입니까?
của 입니다 Cậu là học sinh phải không?
- 회사원입니까?
Anh/Chị là nhân viên công ty
phải không ?
남 씨입니까?
Cậu là Nam phải không ?
4 여기, 거기,
여기, 저기:
거기, Đây,Đây,
저기: đó, đó, - 여기: là đại từ chỉ vị trí gần người - 여기/거기/저시는
kia kia nói 도서관입니다:
Đây/đó/kia là thư viện
- 거기: là đại từ chỉ vị trí gần người
nghe - 여기/거기/저시는 은행입니다:
Đây/đó/kia là ngân hàng.
- 저기: là đại từ xa cả người nói và
người nghe.
5 이것, 그것,
이것, 저것저것
그것, : Cái: Cái
này,này, - 이것: là đại từ chỉ đồ vật gần - 이것/그것/저것은 책입니다:
cái đó, cái kia
cái đó, cái kia người nói Cái này/cái đó/cái kia là
quyển sách
- 그것: là đại từ chỉ đồ vật xa
người nói gần người nghe - 이것/그것/저것은 의자입니다:
Cái này/cái đó/cái kia là cái
- 저것: là đại từ chỉ đồ vật xa cả bàn.
người nói và người nghe .
이/가: là tiểu
이/가: từ đứng
là tiểu sau sau
từ đứng - 이 + danh từ có patchim - 책이 있습니다: có sách - Tiểu từ 이 가 thường được
6 danh từ làm
danh chủ chủ
từ làm ngữngữ kết hợp với 있다 (có) và
- 가 + danh từ không có patchim - 시계가 있습니다: có đồng hồ. 없다 (không)
7 에 있숩니다: có ở ... - 에 là tiểu từ chỉ vị trí của người A: 교실에 컴퓨터가 있습이까?
hoặc vật. A: Có máy tính ở trong phòng
học không?
- 에 với nghĩa là "ở" được dùng với
있습니다 hoặc 없습니다. B: 아니요, 없습니다.
B: Không, không có .
- 아니다: có nghĩa tương đương A: 이것은 사전입니까? - Hình thức kính ngữ của
tiếng Việt là "không, không phải" A: Cái này là quyển từ điển 아니다 là 아닙니다.
8 이/가 아닙니다: không phải (là)... phải không ?
- Trước 아니다 hay 아닙니다
thường có "danh từ + 이 가". B: 아니요, 사전이 아닙니다.
책입니다.
Không, không phải từ điển. Là
quyển sách
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 3
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
9 ㅂ/습니다: đuôi kết thúc câu - Gắn vào sau thân động từ hoặc - 남씨가 잡니다: Nam đang ngủ
trần thuật tính từ --> thể hiện sự đề cao
người nghe khi tường thuật lại - 학생이 공부합니다: Học sinh
một sự thật hay suy nghĩ của bản học bài
thân .
- 모자가 작습니다: Cái mũ nhỏ
- Đuôi câu tạo cảm giác trang
trọng và được dùng trong
các tình huống mang tính nghi
thức .
10 ㅂ 습니까: đuôi kết thúc câu - Là đuôi kết thúc câu dạng nghi A: 납씨가 일합니까?
nghi vấn vấn của đuôi kết thúc câu trần Nam đang làm việc à ?
thuật ㅂ 습니다 B: 네, 남씨가 일합니다.
Vâng, Nam đang làm việc.
- Thân từ kết thúc bằng nguyên A: 가방이 급니까?
âm + ㅂ니까 Cái túi to không ?
B: 아니요 가방이 작습니다
- Thân từ kết thúc bằng phụ âm Không, cái túi nhỏ.
습니까
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 3
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
11 을/를: tiểu từ chỉ tân ngữ - Được gắn vào sau danh từ - 지원 씨가 빵을 먹습니다.
--> biểu thị danh từ đó là tân ngữ Ji Won ăn bánh mì.
trong câu.
- 학생이 책을 읽습니다.
- Danh từ có patchim + 을 Học sinh đọc sách.
12 에서: tiểu từ chỉ trạng ngữ - Gắn vào sau danh từ để biểu thị - 흐엉 씨가 집에서 쉽니다.
địa điểm xảy ra một hành động Hương nghỉ ở nhà
nào đó.
- 수빈 씨가 은행에서 일합니다.
Su Bin làm việc ở ngân hàng.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 4
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
13 한자어 수사 : số từ Hán Hàn - Khi nói về ngày tháng năm 년 - 오늘은 2월 15일입니다.
원 일 và số điện thoại, số tầng, Hôm nay là ngày 15 tháng 2 .
số nhà 전화번호 층 호 thì số từ
được dùng là số từ Hán Hàn. - 제 전화번호는 (137 - 289 - 3195
(번)입니다.
- Ký hiệu " - " trong số điện thoại Số điện thoại của tôi là
được đọc là 에 thay vì 의. 137 - 289 - 3195.
15 에 : vào , vào lúc - Dùng sau danh từ chỉ thời gian - 토요일에 영화를 봅니다.
để chỉ thời gian xảy ra một hành (Tôi) xem film vào ngày
động . thứ bảy.
- Đối với các từ chỉ thời gian như - 12월 10일에 생일 파티를합니다.
언제 (bao giờ), 그저께 (hôm kia), (Tôi) tổ chức sinh nhật vào
어제 (hôm qua), 오늘 (hôm nay), ngày 10 tháng 12.
내일 (ngày mai), 모레 (ngày kia)
thì không dùng 에 kèm theo.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 5
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
16 고유어 수사: số từ thuần Hàn - Số từ là từ để đếm hoặc biểu thị - 교실에 남자가 한 명 두 명 세
số lượng. 명 네 명 스무 명 있습니다.
- Với số lớn hơn 100 dùng số từ Trong phòng có một người (hai
Hán Hàn. người/ba người/bốn người/
- Trong hệ thống số từ thuần Hàn, năm người) nam .
nếu sau 하나 둘 셋 넷 스물 có
danh từ chỉ đơn vị bổ nghĩa
thì các chữ số này đổi thành 한
두 세 네 스무
- 명 (người) là danh từ đơn vị
dùng để đếm số lượng người ,
ngoài ra cũng có thể dùng 사람
thay cho 명 với cùng ý nghĩa .
18 아 어요 - Là đuôi câu được dùng kết hợp A: 지금 무엇을 해요? - Với cách nói chân trọng
vào thân động từ hoặc tính từ để A: Bây giờ làm gì ? hoặc chính thức được thay
nói lên suy nghĩ của người nói , B: 학교에서 공부해요. bằng đuôi câu ㅂ 습니다
thông báo một sự thật hoặc để B: Học ở trường. hoặc ㅂ 습니까.
nói một cách thân mật. - 가다 → 가아요 → 가요.
- Là câu hỏi thì được đọc lên - Trong trường hợp kết hợp
giọng ở cuối câu. 다음 주말에 여행을 가요. với danh từ thì dùng 입니다
- Động từ hoặc tính từ kết thúc Tuần sau đi du lịch 입니까 cho câu trân trọng ,
bằngㅏ ㅗ 아요 dùng 이에요 에요 cho câu
- Động từ hoặc tính từ không kết - 보다 → 보아요 → 봐요. thân mật.
thúc bằngㅏ ㅗ 어요
- Đối với động từ có đuôi 하다 thì 극장에서 영화를 봐요.
하다 chuyển thành 해요. Xem film ở rạp
28 지 않다(câu phủ định): không - Đứng sau thân V/A biểu hiện - 한국어 책을 읽지 않아요. 안
dạng câu phủ định. Tôi không đọc sách tiếng Hàn.
29 (으) 세요( thể hiện sự yêu cầu): - Đứng sau thân V - 여기 앉으세요.
hãy, vui lòng, xin mời Hãy ngồi vào đây.
- V kết thúc = nguyên âm + 세요
- 책 15쪽을 보세요.
- V kết thúc = phụ âm + 으세요 Hãy mở trang 15.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 9
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
34 께서: kính ngữ dùng cho đối - Là biểu hiện tôn kính, trân trọng - 우리 아버지께서
tượng ta cần tôn kính của 이 가, còn 께서는 là biểu hiện 회사원이십니다.
của 은 는 được dùng sau chủ thể Bố tôi là nhân viên công ty.
để chỉ đối tượng được tôn kính.
- 사장님께서는 오셨습니다.
- 이 가 → 께서 Giám đốc tới rồi.
- 할아보지께서는 텔레비전을
보십니다.
Ông nội xem tivi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 10
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
35 (으)시: kính ngữ dùng cho đối - Đứng sau V/A - 부모님께서는 고향에 사십니다.
tượng ta cần kính trọng - V/A kết thúc = phụ âm (trừ) + Bố mẹ tôi sống ở quê.
으시
- V/A kết thúc = nguyên âm và ㄹ - 아버지는 신문을 읽으셨어요?
시 Bố đọc báo phải không.
- 으 시 아 어요 → 으 세요
Một số danh từ BQT: - 사장님 말씀하세요.
집 → 댁 : nhà Giám đốc, anh hãy nói đi ạ.
생인 → 생신: sinh nhật
밥 → 진지: cơm - 아버지는 어제 친구를
이름 → 성함: tên 만나셨어요.
나이 → 연세: tuổi Bố tôi hôm qua đã gặp bạn bè.
말 → 말씀: lời nói
VD: 성함이 어떻게 되세요?
Quý danh của anh chị là gì?
Một số động từ BQT:
있다 → 계시다: có, ở
자다 → 주무하다: ngủ
먹나 → 드리다: ăn
- 살다: 사 + ㅂ니다 → 삽니다
36 BQT ㄹ - Những động từ kết thúc bằng ㄹ - 저는 하노이에 삽니다.
nếu được theo sau các phụ âm ㄴ Tôi sống ở HN.
ㅅ ㅂ thì phụ âm ㄹ sẽ được giản - 만들다: 만들 + ㅂ니다→
lược. 만듭니다
- 언니는 케이크를 만듭니다.
Chị tôi làm bánh kem.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 11
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
37 A/V (ㅡ)ㄹ 거예요: - A/V có patchim thì + 을 거예요 - 시장에서 과일을 살 거예요.
Hình như có vẻ Tôi sẽ mua hoa quả ở chợ
- A/V không patchim + ㄹ 거예요
(thể hiện kế hoạch trong - 도서관에서 책을 읽을 거예요.
tương lai) Tôi sẽ đọc sách ở thư viện.
38 A/V 고: Và , còn - Dùng để liên kết hai hay nhiều - 제 반 친구는 예쁘고
hành động, trạng thái. 귀엽습니다.
Bạn cùng lớp tôi xinh và
đáng yêu.
- 하늘이 맑고 바람이 많이
불어요.
Trời quang đãng và có gió thổi
41 A/V 지만: nhưng - Được gắn sau thân động từ thể - 돈이 있지만 시간이 없어요. Có
hiện sự tương phản giữa vế trước tiền nhưng không có thời gian.
và vế sau.
- 한국어는 어렵지만 재미있어요.
Tiếng Hàn khó nhưng thú vị.
42 V (ㅡ)려고 하다: định - Thể hiện mong muốn làm gì đó - 다음 달에 여행을 가려고 해요.
Tháng sau tôi định đi du lịch.
- V có patchim : ㅡ 려고 하다
- 오늘 법을 먹지 않으려고 해요.
- V không patchim: 려고 하다 Hôm nay tôi định không
ăn cơm.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 13
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
45 V 못: không thể - Thể hiện ý chỉ của người nói có ý - 저는 맥주를 못 마셔요.
muốn làm gì đó nhưng không có Tôi không thể uống bia.
năng lực hoặc vì lí do nào đó
không thể thực hiện được - 저는 수영을 못 해요.
Tôi không thể bơi.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 14
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
47 기/는 것: cái việc - Là đuôi từ được gắn vào thân - 우리 아버지는 운동하기를
của V/A thành 1 cụm danh từ 좋아합니다.
được sử dụng như chủ ngữ hay Bố tôi thích tập thể dục.
tân ngữ của câu.
- 저는 책을 읽는 것을 좋아해요.
Tôi thích việc đọc sách.
49 N 에서~까지: từ đến - Được sử dụng khi chỉ điểm bắt - 집에서 학교까지 멀어요?
đầu và điểm kết thúc của 1 hành Từ nhà tới trường có xa không?
động, trạng thái nào đó.
- 집에서 여기까지 어떻게
갔어요?
Cậu đi từ nhà tới đây bằng gì
vậy?
50
N (ㅡ) 로: Bằng - Là tiểu từ chỉ phương tiện cách - 민수 씨는 회사까지 오토바이로
thức 1 hành động nào đó. 다녀요.
Minsu đi làm bằng xe máy.
- N có patchim + ㅡ 로
- 젓가락으로 먹으세요.
- N không có patchim + 로 Hãy ăn cơm bằng đũa.
51 V (ㅡ)러 가다: Đi đâu để - Thể hiện mục đích di chuyển tới - 책을 사러 서점에 가요.
đâu để làm gì đó. Tôi đi hiệu sách để mua sách.
- V patchim ㄹ 러 가다
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 16
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
52 N의: của - Tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc - 이것은 제 친구의 가방이에요.
hoặc sở hữu của danh từ đứng Đây là cặp sách của tôi.
trước nó và danh từ đứng sau nó.
- 언니의 책은 어디에 있어요?
- Có trường hợp 의 có thể Sách của chị ở đâu vậy?
giản lược.
- 설날 때 만날까요?
Khi đến tết chúng mình
gặp nhau nhé?
- 이 책을 버리지 마십시오.
Đừng vứt quyển sách này.
V 아/어도 되다: - A/V kết thúc bằng - 엄마, 이 오렌지 주스를 다 마셔도
58
Được (làm gì) làm, cũng được 아 오 아도 되다 돼요?
Mẹ ơi con uống chỗ nước cam
- A/V không kết thúc bằng này được không?
아 오 어도 되다
- 내일 오전에 만나도 돼요?
- A/V kết thúc bằng Sáng mai mình gặp nhau
하다 → 해도 되다 được không?
59 N 보다: so với - Được gắn vào sau N để so sánh 2 - 김치는 떡보다 매워요.
danh từ với nhau thể hiện danh từ Kim chi cay hơn so với bánh gạo.
thứ 2 hơn danh từ thứ nhất.
- 비행기는 지하철보다 빠릅니다.
- Thường được sử dụng với từ Máy bay nhanh hơn tàu
더 (hơn) 덜 (kém)... điện ngầm.
61 V 는 : Định ngữ của động từ hiện - V có patchim hay không - 특히 좋아하는 영화가 있어요?
tại patchim = 는 Có bộ phim nào mà cậu đặc biệt
yêu thích không?
- V kết thúc bằng ㄹ bỏ ㄹ 는
- 우리 가족 사는 집이 하노이에
있어요.
Ngôi nhà gia đình tôi đang sống
thì ở Hà Nội.
Tổng Hợp Ngữ Pháp
CHINH PHỤC TOPIK 1, 2 Bài 19
토픽 급을 위한 문법 종합
STT Ngữ pháp Cách chia đuôi câu Ví dụ Ngữ pháp liên quan
- 한국에서 만난 친구들은 정말
귀엽고 친절해요.
Những người bạn tôi gặp ở Hàn
Quốc rất dễ thương và
thân thiện.
64 V/A 아 어야 하다: phải, nên - V/A kết thúc bằng - 내일 시청에 가야 합니다.
아 오 아야 하다 Mai tôi phải đi tới tòa thị chính.
65 V 지 못하다 : không thể - Là động từ bổ trợ gắn vào thân - 운전하지 못해요. - 못 으 ㄹ 수 없다
động từ , thể hiện chủ ý có ý chí Tôi không thể lái xe.
nhưng không có khả năng hoặc vì - 일이 많아서 일찍 퇴근하지 - 매운 음식을 못 먹어요. = 매운
một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của 못해요. 음식을 먹을 수 없어요. = 매운
chủ ngữ không được thực hiện. Có nhiều việc nên tôi không thể 음식을 먹지 못해요.
tan làm sớm được. Tôi không thể ăn đồ cay
V 아/어서 : Làm gì rồi - V từ kết thúc bằng 아/오 + 아서 - 친구를 만아서 쇼핑했습니다.
68
Tôi gặp bạn rồi đi mua sắm.
- V không kết thúc bằng
아/오 + 어서 - 배를 씻어서 먹었어요.
Tôi rửa lê rồi ăn.
- V từ kết thúc bằng 하다 해서
- 집을 청소해서 쉬어요.
- Không dùng với thì quá khứ hay Tôi dọn nhà rồi nghỉ ngơi.
tương lai ở trước.
74 V/A 겠 : Chắc, chắc là - Gắn và thân động từ hay tính từ - 내일 약속이 있으니까 못
biểu hiện dự đoán. 오겠어요.
Mai tôi có hẹn nên chắc là không
- Khi nói về quá khứ sử dụng 았/었, tới được rồi.
dùng 시 để thể hiện sự tôn trọng,
lúc này 겠 được gắn sau 았 었 và 시 - 어제 할머니는 기쁘셨겠어요.
Hôm qua chắc là bà đã vui lắm.
75 V/A 네요 : nhỉ, thật đấy, thật á - Gắn vào sau thân động từ và - 이 옷은 별로 예쁘지 않지만
tính từ. 비싸네요.
Cái áo này không đẹp lắm mà
- Thể hiện sự cảm thán hoặc ngạc đắt thế.
nhiên của người nói khi biết một sự
việc hoàn toàn mới. - 오늘 날씨가 정말 춥네요.
Hôm nay trời lạnh quá.
- 눈 때문에 길이 미끄러워요.
Đường trơn trượt vì tuyết.
84 고 있다( biểu hiện quá trình đang - Đứng sau V - 할아버지께서는 책을 읽고 계세요.
tiếp diễn của 1 hành động): đang Ông đang đọc sách.
- Kính ngữ → 고 계시다
- 댄 씨가 지금 음악을 듣고 있어요.
Bây giờ Dane đang nghe nhạc.
87 요 : trả lời câu hỏi hoặc khi không - Đứng sau N, trợ từ và đuôi liên kết - A: 어제 어디에 있었어요?
cần thiết lặp lại lời nói giống nhau
tuỳ theo cuộc hội thoại B: 집예요.
B: Tớ ở nhà.
97 BQT 르 - Những V kết thúc là “르” khi kết "- 저는 영어를 몰라요.
hợp với nguyên âm thì: Tôi không biết tiếng Anh.