Professional Documents
Culture Documents
SỰ KHÁC BIỆT VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC
Câu 1: Các nước đang phát triển phân biệt với các nước phát triển bởi một trong những tiêu chí là:
A. GNI bình quân đầu người thấp hơn nhiều.
B. Tốc độ tăng GDP bình quân hàng năm thấp.
C. Chỉ số chất lượng cuộc sống (HDI) cao.
D. Dịch vụ có tỉ trọng cao trong nền kinh tế.
Câu 2: Các nước đang phát triển có đặc điểm nào sau đây ?
A. Thu nhập bình quân theo đầu người cao.
B. Chỉ số phát triển con người ở mức cao.
C. Tuổi thọ trung bình của dân cư còn thấp.
D. Tỉ trọng ngành dịch vụ rất cao trong cơ cấu GDP.
Câu 3: Ngành thu hút nhiều lao động và đóng góp phần lớn cho thu nhập quốc dân ở các nước phát triển là:
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Dịch vụ. D. Giao thông vận tải.
Câu 4: Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước đang phát triển?
A. Việt Nam. B. Nhật Bản. C. Hoa Kì. D. Đức.
Câu 5: Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử
dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Thu nhập bình quân GNI/người. B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người. D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Câu 6: Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm
nước phát triển và đang phát triển là do
A. Trình độ phát triển kinh tế.
B. Phong phú về tài nguyên.
C. Sự đa dạng về chủng tộc.
D. Phong phú nguồn lao động.
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm
nước phát triển và đang phát triển là do
A. trình độ phát triển kinh tế. B. phong phú về tài nguyên.
C. sự đa dạng về chủng tộc. D. phong phú nguồn lao động.
Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu nền kinh tế của các
nước đang phát triển?
A. Nông - lâm - ngư có xu hướng giảm.
B. Công nghiệp và xây dựng tăng nhanh.
C. Tỉ trọng dịch vụ có nhiều biến động.
D. Nông - lâm - ngư có xu hướng tăng.
Câu 10. Các nước phát triển tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
B. Nam Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a.
C. Bắc Mĩ, Đông Nam Á, Tây Âu.
D. Bắc Mĩ, Đông Á, Ô-xtrây-li-a.
Câu 10: Khủng hoảng an ninh lương thực trên thế giới do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây ?
A. Xung đột vũ trang, thiên tai và biến đổi khí hậu.
B. Dịch bệnh diện rộng, bùng nổ dân số và hạn hán.
C. Ô nhiễm môi trường, các loại dịch bệnh và lũ lụt.
D. Bùng nổ dân số, xung đột sắc tộc và cháy rừng.
Câu 11: Hậu quả của biến đổi khí hậu không phải là:
A. Động đất, núi lửa. B. Nước biển dâng.
C. Thời tiết thất thường. D. Có nhiều thiên tai.
Câu 12. Hiện nay, châu lục nào sau đây đang khủng hoảng an ninh lương thực cao nhất thế giới?
A. Châu Á. B. Châu Phi. C. Châu Âu. D. Châu Mĩ.
Câu 2. Lĩnh vực nào sau đây thuộc an ninh phi truyền thống?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Xung đột sắc tộc.
C. Dịch bệnh toàn cầu. D. Khủng bố vũ trang.
Câu 5. Tình trạng khủng hoảng an ninh lương thực là
A. vấn đề của châu Phi và có xu hướng gia giảm.
B. vấn đề toàn cầu nhưng có xu hướng gia giảm.
C. vấn đề toàn cầu và đang có xu hướng gia tăng.
D. vấn đề của châu Á và xu hướng gia tăng lên.
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI KINH TẾ KHU VỰC MỸ LA-TINH
Câu 2. Ở Mỹ Latinh, loại khoáng sản nào sau đây có trữ lượng lớn nhất?
A. Đồng. B. Sắt. C. Dầu mỏ. D. Kẽm.
Câu 7. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 8. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La - tinh?
A. A - ma - dôn. B. La – nốt. C. La Pla - ta. D. Pam-pa.
Câu 14. Các dạng địa hình nào sau đây chiếm phần lớn diện tích khu vực Mỹ Latinh?
Câu 9. Phần lãnh thổ phía Nam của lục địa Nam Mĩ nằm trong đới khí hậu nào?
A. Xích đạo. B. Cận xích đạo. C. Cận nhiệt đới. D. Nhiệt đới.
Câu 10. Cơ cấu kinh tế các nước Mĩ La - tinh có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp. B. tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
Câu 11. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mĩ La - tinh là
A. Bra-xin. B. Mê-hi-cô. C. Đô-mi-ni-ca. D. Nê-vít.
Câu 12. Dân cư Mĩ La - tinh có đặc điểm nào dưới đây?
A. Gia tăng dân số cao. B. Tỉ suất nhập cư lớn
C. Cơ cấu dân số vàng. D. Cơ cấu dân số trẻ.
Câu 4. Khu vực Mỹ La-tinh không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Đại Tây Dương.B. Bắc Băng Dương.C. Nam Đại Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 13: Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây ?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 14: Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh ?
A. Pampa. B. Mixixipi. C. La Plata. D. Amadôn.
Câu 15: Quốc gia có quy mô GDP lớn nhất Mỹ La tinh là:
A. Bra-xin. B. Mê-hi-cô. C. Đô-mi-ni-ca. D. Nê-vít.
Câu 16: Đặc điểm xã hội nổi bật ở hầu hết các nước Mỹ La Tinh là:
A. Điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
C. Phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
D. Chênh lệch giàu nghèo lớn.
Câu 17: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn
gốc nhiệt đới là:
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Có nhiều loại đất khác nhau.
C. Có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. Có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 18: GDP của một số nước Mỹ La- tinh năm 2017 (Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia Thế giới Bra-xin Venezuela Chi-lê Bô-li-vi-a Ac-hen-ti-na
GDP 80.683,8 2.055,5 561,6 277,1 37,6 637,6
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia
Mĩ Latinh ?
A. Cột. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.
Câu 7. Cho bảng số liệu:
TỔNG THU NHẬP QUỐC DÂN CỦA MỘT SỐ NƯỚC MỸ LATINH, NĂM 2016 VÀ NĂM 2017 (Đơn vị:
tỉ USD)
Dựa vào bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện GDP của các quốc gia Mỹ Latinh?
A. Miền. B. Đường. C. Tròn. D. Cột.
Câu 19: Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả ở các đô thị lớn là:
A. Hiện đại hóa sản xuất.
B. Thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. Quá trình công nghiệp hóa.
D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh ?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
D. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.
Câu 25: Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn
gốc nhiệt đới là:
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Có nhiều loại đất khác nhau.
C. Có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. Có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 26: Các sơn nguyên ở Mỹ La tinh thuận lợi phát triển:
A. Trồng trọt và trồng cây lâm nghiệp.
B. Lâm nghiệp và trồng cây lương thực.
C. Chăn nuôi và trồng cây công nghiệp.
D. Chăn nuôi và trồng cây lương thực.
Câu 27: Mỹ La tinh có nợ nước ngoài so với tổng sản phẩm trong nước thuộc loại:
A. Cao nhất thế giới. B. Thấp nhất thế giới.
C. Ở mức trung bình. D. Ở mức khá thấp.
Câu 28: Ở Mỹ La tinh, rừng rậm xích đạo và nhiệt đới ẩm tập trung chủ yếu ở vùng nào sau đây ?
A. Đồng bằng La Pla-ta. B. Vùng núi An-đét.
C. Đồng bằng A-ma-dôn. D. Đồng bằng Pam-pa.
Câu 23. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt
đới là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng. D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài
giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định. B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động. D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 25. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là
A. hiện đại hóa sản xuất. B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa. D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu. D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục
địa.
Câu 27. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là
A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.
Câu 28. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.
Câu 7. Cơ cấu GDP khu vực Mỹ La-tinh có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
D. Giảm nhanh tỉ trọng nông nghiệp.
EU - MỘT LIÊN KẾT KINH TẾ KHU VỰC LỚN. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ
GIỚI
Câu 1. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm nào sau đây?
A. 1957. B. 1958. C. 1967. D. 1993.
Câu 3. Năm 2021, Liên minh châu Âu có tất cả bao nhiêu thành viên?
A. 26. B. 27. C. 28. D. 25.
Câu 7. Những quốc gia nào có vai trò sáng lập EU?
A. Italia, Pháp, Phần Lan, Đức, Thụy Điển. B. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxambua.
C. Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Đức, Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Phần Lan, Bỉ.
Câu 9..Trụ sở hiện nay của liên minh châu Âu được đặt ở
A. Brucxen (Bỉ). B. Béc- lin (Đức).
C. Pari (Pháp). D. Matxcova (Nga).
Câu 13. Tên gọi Liên minh châu Âu (EU) có từ năm nào?
A.1963. B.1973. C.1983 D.1993
Câu 14. Cơ quan có quyền quyết định cao nhất ở EU là
A.Hội đồng châu Âu.
B.Hội đồng bộ trường châu Âu.
C.Ủy ban châu Âu.
D.Nghị viện châu Âu.
Câu 15. Lĩnh vực nào sau đây không đặt ra làm mục đích của EU?
A. Kinh tế. B.Quân sự. C. Luật pháp. D. Nội vụ.
Câu 16. Cơ quan nào sau đây kiểm tra những quyết định của Ủy ban Liên minh châu Âu?
A. Cơ quan kiểm toán. B.Hội đồng bộ trưởng EU.
C. Nghị viện châu Âu. D.Tòa án châu Âu.
Câu 11. Hiệp ước nào sau đây được kí kết, đổi tên Cộng đồng châu Âu thành Liên minh châu Âu?
A. Thái Bình Dương. B. Ma-xtrích. C. Măng-sơ. D. Ma-xơ Rai-nơ.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với EU ?
A. Là một liên minh chủ yếu về an ninh và chính trị.
B. Liên minh ra đời trên cơ sở liên kết về kinh tế.
C. Số lượng thành viên của EU tính đến 2023 là 27 quốc gia.
D. Tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất.
Câu 22: Cơ quan có vai trò quan trọng trong các quyết định của EU là:
A. Hội đồng Châu Âu. B. Cơ quan kiểm toán
C. Tòa án Châu Âu. D. Nghị viện Châu Âu.
Câu 23: Quá trình mở rộng các nước thành viên EU chủ yếu hướng về:
A. Phía Tây. B. Phía Đông.
C. Phía Bắc. D. Phía Nam.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không đúng với Liên minh châu Âu ?
A. Liên kết kinh tế khu vực lớn trên thế giới.
B. Có kinh tế phát triển khá đều giữa các nước.
C. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
D. Là một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
TỰ LUẬN
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ GDP THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia Quy mô GDP
Đức 4223
Nhật Bản 4937
Cộng hòa Nam Phi 420
Việt Nam 363
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
a. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ thể hiện quy mô GDP theo giá hiện hành của một số
quốc gia năm 2021.
b. Nhận xét về quy mô GDP theo giá hiện hành của một số quốc gia năm 2021.
Bài làm
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
Đức Nhật Bản Cộng hoà Nam Phi Việt Nam
Nhận xét:
- Trong năm 2000:
+ GDP/Người của Ác-hen-ti-na cao nhất( USD), theo sau là Mê-hi-cô(7158 USD), tiếp
theo là Chi-lê(5100 USD), cuối cùng là Bra-xin(3749 USD).
- Trong năm 2020:
+ GDP/Người của Chi-lê cao nhất( 13232 USD), theo sau là Ác-hen-ti-na( 8579 USD),
tiếp theo là Mê-hi-cô( 8329 USD), cuối cùng là Bra-xin(6797USD).
- Tốc độ tăng trưởng:
+ Chile có tốc độ tăng trưởng cao nhất( 259,5% năm 2020 so với 100% năm 2000)
+ Braxin có tốc độ tăng trưởng cao thứ hai(181,3% năm 2020 so với 100% năm 2000)
+ Mê-hi-cô có tốc độ tăng trưởng cao thứ ba( 116,4% năm 2020 so với 100% năm 2000)
+Ác-hen-ti-na có tốc độ tăng trưởng thấp nhất( 111,3% năm 2020 so với 100% năm
2000)
Câu 3 : Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta ?
- được hưởng chế độ tối huệ quốc (MFN) và những đãi ngộ quốc gia khác (NT) nếu như chúng được áp
dụng từ tất cả các thành viên của WTO.
- tranh thủ được cơ chế giải quyết tranh chấp thương mại đa biên để giải quyết một cách công bằng
hơn các vấn đề nảy sinh trong quan hệ k.inh tế thương mại với các nước khác, đặc biệt là với các
cường quốc thương mại
- từng bước ổn định được thị trường xuất khẩu.
- đẩy nhanh hơn nữa việc xây dựng, điều chỉnh và tăng cường chính sách và cơ chế quản lý, điều hành nền
kinh tế của mình cho phù hợp với luật pháp và thông lệ quốc tế.
Câu 5 :Toàn cầu hóa kinh tế đã mang lại cho Việt Nam những cơ hội gì?
+ Tự do hóa thương mại mở rộng, hàng rào thuế quan giữa các nước bị bãi bỏ hoặc giảm xuống,
hàng hóa có điều kiện lưu thông rộng rãi. Ví dụ : Kể từ ngày gia nhập WTO, Việt Nam đã có quan
hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.Kim ngạch xuất nhập khẩu của
nước ta không ngừng tăng lên. Năm 2007 đạt 111,4 tỉ USD.
+ + Chuyển giao những thành tựu mới về khoa học và công nghệ, về tổ chức và quản lí, về sản xuất
và kinh doanh tới tất cả các nước.
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI):
+Được nhận viện trợ từ Viện trợ phát triển (ODA):
+ Hội nhập kinh tế quốc tế cũng góp phần giải quyết tốt vấn đề nợ của Việt Nam.
+tạo điều kiện cho chúng ta tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến, đào tạo cán bộ quản lý.
+ duy trì ổn định hòa bình, tạo dựng môi trường thuận lợi để phát triển kinh tế, các chính sách
kinh tế, cơ chế quản lý ngày càng minh bạch hơn, nâng cao vị trí của Việt Nam trên trường
quốc tế.
CÂU 5: giải thích vì sao nền kinh tế mỹ la tinh phát triển chậm và không ổn định ?
- Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để đã tạo điều kiện cho các chủ trại chiếm giữ phần lớn đất
canh tác, dân nghèo không có ruộng đất để canh tác.
- Các nước này duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên
Chúa giáo tiếp tục cản trở sự phát triển xã hội.
- Tình hình chính trị không ổn định tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế và đầu tư nước ngoài
giảm mạnh.
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên các nước Mĩ Latinh
phát triển kinh tế chậm, thiếu ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
- Quá trình cải cách kinh tế vấp phải sự phản kháng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài
nguyên giàu có ở các quốc gia Mĩ La tinh này.
Câu 6: Vì sao cần thiết phải bảo vệ hòa bình ?
-Thực trạng:
+ Có nhiều vấn đè trên thế giới: đói nghèo, pbct, sắc tộc,tôn giáo,..; xung đột vũ trang, biến đổi khí hậu,
tranh chấp biên giới, lãnh thổ,… đang diễn ra với nhiều mức độ khác nhau, đe daonj đến hoà bình và an
ninh quốc tế.
+ Sự phân hoá giàu nghèo sâu sắc, một só quốc gia có sự cạnh trah gay gắt về kinh tế.
-Ý nghĩa:
+ Hạn chế các xung đột, phát triển kinh tế, tạo nên sự thịnh vượng chung.
+ Hoà bình là điều kiện tốt nhất cho cuộc sống con người: đảm bảo các quyền con người, bảo vệ con
người trước bất công.
Bảo vệ hào hoà bình được xác định là trách nhiệm của mỗi công dân, mọi quốc gia trên thế giới