Professional Documents
Culture Documents
2019 - Toan Chuyen - HDC - LHP
2019 - Toan Chuyen - HDC - LHP
0,25
2
62 3 1 4 2 3 3 1 . 0,25
+ Do x 0 nên x 3 1 . 0,25
+ Suy ra x 1 3 hay x 2 2 x 2 , do đó P 2 .
2
0,25
b) (1,0 điểm)
+ Từ ab bc ca 2019 suy ra a 2 2019 a 2 ab bc ca a b a c . 0,25
Tương tự có b 2019 b c b a , c 2019 c a c b .
2 2
a 2 bc b 2 ca c 2 ab
+ Vế trái của đẳng thức cần chứng minh trở thành 0,25
a b a c b c b a c a c b
a 2
bc b c b 2 ca c a c 2 ab a b
0,25
a b b c c a
Khai triển và làm gọn biểu thức trên tử ta được kết quả là 0 nên có Đpcm. 0,25
2) (1,0 điểm)
1 1 3 x 3 y 3 (2)
x 3 y 3
Trang 1/5
+ Điều kiện xác định: x 0 và y 0 .
3
1 1
3
1 1 1 1
+ Ta có 3 3 3 x y xy 3. . . xy .
3 3 3
x y x y x y 0,25
abc
Sử dụng hằng đẳng thức a 3 b3 c 3 3abc a b b c c a ta
2 2 2
2
1 1
x y xy
thu được 2 .
1 1
x y xy 0
1 1 x y x 1
+ Trường hợp 1: xy . Thử vào (1) thấy không thỏa mãn. 0,25
1 x y y 1
2
x y
1 1 1 1
+ Trường hợp 2: xy 0 xy x y xy .
2
x y x y
Có 1 x 2 y 2 3x 2 y 2 x 4 y 4 x y 2 xy 3x 2 y 2 x 4 y 4 hay có
2
0,25
2
x 4 y 4 2 xy 3x 2 y 2 x 4 y 4 xy 3xy 2 0 xy (do có điều kiện xy 0 ).
3
x y xy 2 4
x y
9
Vậy 2 , dẫn đến x, y là các nghiệm của phương trình
xy xy 2
3 3
4 2 2 58 2 58 2 58 2 58 0,25
t 2 t 0 hay phải có x; y là
; hoặc ; .
9 3 9 9 9 9
2 58 2 58 2 58 2 58
+ Kết luận: Hệ cho có đúng hai nghiệm x; y là ; , ; .
9 9 9 9
Trang 2/5
Nội dung Điểm
a) (1,0 điểm)
+ Có AD, AE là các phân giác trong và ngoài của góc BAC nên chúng vuông góc, suy ra 0,25
ED là đường kính của O .
+ Lại có D là điểm chính giữa của cung nhỏ BC của O nên có OD vuông góc với BC
0,25
tại trung điểm M . Vậy D, M , O, E thẳng hàng và DE BC .
+ Xét tứ giác EGMC có EGC EMC 900 nên EGMC là tứ giác nội tiếp. 0,25
+ Suy ra EMG ECG , lại có ECG EDA nên EMG EDA , suy ra GM || AD . 0,25
b) (1,0 điểm).
+ AE AD và MG || AD nên MG FE . Lại có EG AC và MF || AC nên EG MF . Từ 0,25
đó suy ra G là trực tâm tam giác MFE , do đó FG ME hay FG DE .
+ Có FG || MC (vì cùng vuông góc với DE ), FM || GC nên FMCG là hình bình hành, suy
0,25
ra FG MC .
+ Từ AE là phân giác của HAG và HG AE suy ra đường thẳng AE là đường trung trực 0,25
của đoạn HG .
Suy ra FH FG . Vậy FH MC . 0,25
c) (1,0 điểm).
+ Từ EAB EGM (vì cùng cộng với ECB ra 1800 ), ABE GME (vì cùng bằng ECA ), suy 0,25
ra EAB # EGM (g-g).
+ Có N và K là các trung điểm của hai cạnh tương ứng là AB và GM nên EKG ENA , 0,25
suy ra tứ giác EKNH là tứ giác nội tiếp.
+ Lại có AHE AGE 900 (do H , G đối xứng nhau qua AE ) nên dẫn đến NKE 900 . 0,25
Trang 3/5
Có NE 2 EK 2 KN 2 . Từ 2 KE 2 KN 2 KE KN có 2NE 2 KE KN
2 2
hay
0,25
KE KN NE 2 , vậy có Đpcm.
2 x y 3x 2 y 1 a
2 2 2
, suy ra a 2 b 2 7 x 1 y 1 .
2 2
5 x y 4 x 2 y 3 b
2 2 2
0,25
Nói cách khác phương trình (1): A2 B 2 7 X 2 Y 2 có nghiệm X ;Y ; A; B với
X , Y * và A, B . Ta coi X ; Y ; A; B là bộ nghiệm của (1) thỏa mãn điều kiện X Y
nhỏ nhất.
+ Từ (1) có A2 B 2 7 . Nhận thấy một số chính phương chia cho 7 chỉ có thể cho số dư là
0, 1, 2, 4 nên A2 B 2 7 khi và chỉ khi A 7 và B 7 ; dẫn tới biểu diễn A 7 A1 , B 7 B1 với
0,25
A1 , B1 *
. Khi đó (1) trở thành X 2 Y 2 7 A12 B12 .
Lập luận tương tự dẫn đến X 7 X1 , Y 7Y1 với X 1 , Y1 *
.
+ Ta có X 1 ; Y1 ; A1 ; B1 là bộ số nguyên dương thỏa mãn 7 X 12 Y12 A12 B12 , tức là thỏa
1
mãn (1), lại có X 1 Y1 X Y X Y nên mâu thuẫn với cách chọn X ;Y ; A; B . Vậy 0,25
7
điều giả sử là sai, không có cặp số tự nhiên x; y nào thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Trang 4/5
a b 0 , bất đẳng thức đúng, dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi a b .
4
+ Thấy các vế của (1), (2), (3) đều không âm, nhân theo vế các bất đẳng thức này ta được
8 a 2 ab b 2 b 2 bc c 2 c 2 ca a 2 a 4 b 4 b 4 c 4 c 4 a 4 8
2 2 2
0,25
hay a 2 ab b b
2 2 2
bc c c
2 2 2
ca a
2 2
1 (*).
Do a 2 ab b2 , b2 bc c 2 , c 2 ca a 2 0 nên từ (*) suy ra
a ab b 2 b 2 bc c 2 c 2 ca a 2 1 , có Đpcm.
2 0,25
b) (0,75 điểm).
Gọi ai là số bút mà học sinh thứ i (trong 32 học sinh) nhận được ( i 1, 2,...,32 ). Như vậy
ai *
và a1 a2 a3 a32 49 . Ta kí hiệu:
S1 a1 ,
0,25
S2 a1 a2 ,
....
S32 a1 a2 a3 a32
Với mỗi i 1;2;...;32 ta có: 1 Si 49, Si 25 74 ; Si 50 99 , Si 75 124 .
Xét 128 số gồm: 32 số nhóm (1) là S1 , S2 ,..., S32 ,
32 số nhóm (2) là S1 25, S2 25,..., S32 25 ,
32 số nhóm (3) là S1 50, S2 50,...,S32 50 ,
32 số nhóm (4) là S1 75, S2 75,..., S32 75 .
Thấy 128 số này lấy giá trị nguyên dương trong phạm vi từ 1 đến 124, theo nguyên lí 0,25
Dirichlet tồn tại hai số nào đó trong chúng bằng nhau. Vì S1 S2 ... S32 nên dãy 32 giá trị
trong mỗi nhóm ở trên tăng dần kể từ trái qua phải. Suy ra tồn tại j i 1 mà
Si k1.25 S j k2 .25 với k1 , k2 0,1, 2,3 và k1 k2 (do hai số bằng nhau thì không cùng
nhóm).
Vì S j Si nên 0 S j Si 25 k1 k2 , suy ra k1 k2 1, 2,3 . Lại có S j Si S j 49
nên 25 k1 k2 49 , suy ra k1 k2 1 . Vậy S j Si 25 hay ai 1 ai 2 a j 25 , nghĩa 0,25
là nhóm gồm các học sinh từ học sinh thứ i 1 đến học sinh thứ j nhận được tổng cộng 25
cây bút.
Chú ý:
- Nếu thí sinh làm đúng mà cách giải khác với đáp án và phù hợp kiến thức của chương trình THCS
thì tổ chấm thống nhất cho điểm thành phần đảm bảo tổng điểm như hướng dẫn quy định.
- Tổng điểm toàn bài không làm tròn.
---------- HẾT ----------
Trang 5/5