Professional Documents
Culture Documents
BIỆN PHÁP TU TỪ
BIỆN PHÁP TU TỪ
Nói quá Là biện pháp Giúp hiện Những từ ngữ “Lỗ mũi mười tám gánh lông/
tu từ phóng tượng, sự vật cường điệu, chồng yêu chồng bảo râu rồng
đại quy mô, miêu tả được khoa trương, trời cho”.
mức độ, tính nhấn mạnh, phóng đại so
chất của sự gây ấn tượng, với thực tế
vật, hiện tăng sức biểu
tượng cảm
Nói giảm nói Là biện pháp Tránh gây Các từ ngữ diễn “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa
tránh tu từ dùng cảm giác đau đạt tế nhị, tránh thu đang đẹp nắng xanh trời”
cách diễn đạt thương, ghê nghĩa thông
tế nhị, uyển sợ nặng nề, thường của nó
⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã
chuyển tránh thô tục,
được sử dụng thay cho từ “chết”
thiếu lịch sự
để tránh cảm giác đau thương
mất mát cho người dân Việt
Nam.
Điệp từ, điệp Là biện pháp Làm tăng Các từ ngữ “Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái
ngữ tu từ nhắc đi cường hiệu được lặp lại nhà tranh, giữ đồng lúa chín”
nhắc lại nhiều quả diễn đạt nhiều lần trong
lần một từ, như nhấn đoạn văn, thơ
⇒ Từ “giữ” được nhắc lại 4 lần
cụm từ mạnh, tạo ấn Lưu ý: Phân
nhằm nhấn mạnh vai trò của tre
tượng, gợi liên biệt với lỗi lặp
tưởng, cảm từ trong công cuộc bảo vệ Tổ
xúc. quốc.
Tạo nhịp điệu
cho câu thơ,
câu văn.
Chơi chữ Là biện pháp Tạo sắc thái dí “Mênh mông muôn mẫu màu
tu từ sử dụng dỏm, hài mưa/ mỏi mắt miên man mãi
đặc sắc về âm, hước, làm câu mịt mờ”
về nghĩa của văn hấp dẫn
từ và thú vị
Liệt kê Là sắp xếp nối diễn tả đầy đủ, “Tỉnh lại em ơi, qua rồi cơn ác
tiếp hàng loạt sâu sắc hơn mộng
từ hay cụm từ những khía Em đã sống lại rồi, em đã sống!
cùng loại để cạnh của “...” Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa
diễn tả đầy đủ, Tăng sức gợi nung
sâu sắc hơn hình gợi cảm, Không giết được em, người con
những khía thu hút người gái anh hùng!”
cạnh khác đọc.
nhau của thực
tế hay tư
tưởng, tình
cảm.
Tương phản Tương phản là Nhấn mạnh sự “O du kích nhỏ giương cao sung
biện pháp tu vật, sự việc Thằng Mĩ lênh khênh bước cúi
từ sử dụng từ Tạo sự đối đầu
ngữ đối lập, lập, tăng hiệu
trái ngược quả diễn đạt
nhau để tăng Tăng sức gợi
hiệu quả diễn hình, gợi cảm
đạt.
Lưu ý: Khi gặp dạng xác định biện pháp tu từ, khi làm phải chỉ rõ biện pháp tu từ, viết ra và nêu
ý nghĩa, tác dụng (cho dù đề không yêu cầu)
II. THƠ:
1. Chủ thể trữ tình: Chỉ người thể hiện thái độ cảm xúc tư tưởng của mình trong suốt văn bản thơ
Thơ trữ tình có hai dạng chủ thể trữ tình
+ Chủ thể trữ tình thường xuất hiện trực tiếp với các đại từ nhân xưng: “tôi”, “ta”, “chúng ta”, “anh”,
…
+ Chủ thể trữ tình nhập vai “chủ thể ẩn” (tác giả) thể hiện qua “...”
3.Phương pháp làm dạng suy nghĩ của anh/chị ( theo anh/chị) về một vấn đề “...” => ý nghĩa bài
học : (nghị luận xã hội)