You are on page 1of 20

Hoàng Thị Thùy Linh

Ủy ban Quản lý rủi ro thuộc HĐQT

1
QTRR THỊ TRƯỜNG
TẠI NGÂN HÀNG

PV01 – NOP - MAT


Hoàng Thị Thùy Linh
NỘI DUNG CHIA SẺ
1 Các loại hạn mức MRM

2 Cách tính NOP cho FX

3 Cách tính PV01 cho FX

4 Cách tính PV01 cho MM

Hoàng Thị Thùy Linh


1. CÁC LOẠI HẠN MỨC MRM
CHỈ TIÊU CƠ BẢN HẠN MỨC CƠ BẢN

1. Đo lường theo giá trị thị trường – 1. NOP


mark to market => TÍnh realized/ Trạng thái nắm giữ hiện tại
Unrealised P/L

2. Thời gian đáo hạn bình quân 2. PV01


Tham khảo lại sách Định giá tài sản Present Value of a Basis point – Giá trị thay
tài chinh, chương bond đổi của danh mục khi thay đổi một điểm lãi
suất cơ bản;

3. MAT Mức cảnh báo về dự kiến lỗ 3. VaR


cộng dồn -
- Có 3 phương pháp tính VaR phổ biến hiện nay:
Management Action Trigger phương pháp Parametric, phương pháp mô phỏng lịch
MAT là chỉ số thể hiện dự kiến lỗ cộng dồn sử và phương pháp Monte Carlo; trong đó VaR theo
của một danh mục trong vòng một tháng phương pháp mô phỏng lịch sử được sử dụng phổ biến
kinh doanh gần nhất (tạm tính là 21 ngày nhất.
làm việc liên tiếp).
Hoàng Thị Thùy Linh
1. CÁC LOẠI HẠN MỨC MRM

Hạn mức rủi ro giá hàng hóa Hạn mức rủi ro giá cổ phiếu
Hạn mức đối với danh mục sản Hạn mức rủi ro giá cổ phiếu tự doanh
phẩm giao dịch; hạn mức cho giao đối với công ty con là CT chứng khoán
dịch viên; hạn mức cắt lỗ. của NHTM;

Hạn mức rủi ro lãi Hạn mức rủi ro ngoại


suất hối
HM đối với danh mục sản Hạn mức về tổng trạng thái
phẩm giao dịch ngoại tệ dương; tổng trạng
Hạn mức cho giao dịch thái ngoại tệ âm; hạn mức
viên, hạn mức cắt lỗ, hạn cho giao dịch viên; hạn mức
mức về tổng trạng thái rủi cắt lỗ; VaR, PV01
ro lãi suất trên SKD; HẠN
PV01 MỨC

Hoàng Thị Thùy Linh


5
Hoàng Thị Thùy Linh 1. CÁC LOẠI HẠN MỨC MRM – Ví dụ

6
2. Cách tính NOP - FX
Hoàng Thị Thùy Linh

Nguyên tắc tính trạng thái ngoại tệ


- Trạng thái ngoại tệ của Ngân hàng A được xác định vào thời điểm cuối ngày làm việc (ngày T);
- Cộng các trạng thái ngoại tệ dương để tính tổng trạng thái ngoại tệ dương.
- Cộng các trạng thái ngoại tệ âm để tính tổng trạng thái ngoại tệ âm.
- Quy đổi trạng thái nguyên tệ của từng ngoại tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá quy đổi trạng thái;
Giao dịch làm phát sinh sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ mới làm phát sinh trạng thái,
gồm:
- Mua /bán ngoại tệ giao ngay;
- Mua /bán ngoại tệ có kỳ hạn như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
- Không bao gồm giao dịch hoán đổi ngoại tệ (swap);
- Thu lãi cho vay, trả lãi tiền gửi bằng ngoại tệ;
- Các khoản thu phí dịch vụ và các khoản trả phí dịch vụ bằng ngoại tệ;
- Các rủi ro mất mát, hư hỏng, bồi thường thiệt hại bằng ngoại tệ...

Hạn mức trạng thái ngoại tệ (ko gồm Vàng) theo quy định SBV
- Trạng Thái Ngoại tệ không vượt quá 20% Vốn Tự Có: theo thông tư số 07/2012/TT-NHNN ngày
20/03/2012
- Cách tính tổng trạng thái dương, tổng trạng thái âm so với vốn tự có
2. Cách tính NOP - FX
Định nghĩa:

Trạng thái FX = tổng tài sản Có (Mua, dòng tiền vào) - tổng tài sản Nợ (Bán, dòng tiền ra)
(gồm cả các cam kết ngoại bảng)

NOPX = ∑AXi - ∑LXi + ∑BCXi - ∑SCXi

NOP > 0: vị thế trường (Long position): rủi ro hay giảm lợi nhuận khi tỷ giá xu hướng giảm
NOP < 0 :vị thế đoản (Short position): rủi ro hay giảm lợi nhuận khi tỉ giá xu hướng tăng
NOP = 0 : cân bằng (Square position) : không chịu rủi ro tỷ giá

Tính NOP theo số dư hạch toán TKKT trên T24, thực tế tại các TCTD:

NOP = Số dư cuối ngày 4711 + Số dư cuối ngày 4741 + Số dư cuối ngày Option ( = 9236-9237)

Hoàng Thị Thùy Linh


2. Cách tính NOP – FX – Thực tế
Theo Số: 05/VBHN-NHNN & TT22/2017-TT/NHNN Hoàng Thị Thùy Linh
Tài khoản 4711: Mua bán ngoại tệ kinh doanh: thanh toán, chuyển tiền đến hạn tại ngày báo cáo
Bên Có ghi: - Giá trị ngoại tệ mua vào.
Bên Nợ ghi: - Giá trị ngoại tệ bán ra.
Số dư Có: - Phản ánh giá trị ngoại tệ TCTD mua vào chưa bán ra.
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ từ các nguồn khác bán ra, chưa mua vào được
để bù đắp
4711 cuối ngày = 4711 đầu ngày + Tổng giá trị ngoại tệ (mua – bán) phát sinh trong ngày (gồm các
giao dịch spot T+1, T+2, fwd đến hạn thanh toán ngày T + spot phát sinh thanh toán tại ngày T)

- 4711: hạch toán các giao dịch mua/bán spot, fwd đến hạn tại ngày báo cáo T.
- Các giao dịch spot T+1, T+2, fwd phát sinh trước ngày báo cáo T, khi đến hạn tại ngày báo cáo T đều
chuyển hạch toán về TK 4711.
Lưu ý: 1 số TCTD, TK 4711 chỉ hạch toán các giao dịch spot phát sinh tại ngày báo cáo và giá trị thanh
toán tại ngày báo cáo, thiếu hạch toán các giao dịch Spot T+1 ; T+2, fwd phát sinh từ những ngày trước
ngày báo cáo mà đến hạn thanh toán tại ngày báo cáo T vào TK 4711 thì lúc tính NOP cần tính thêm các
giao dịch này.
VD: tại file Excel đính kèm
2. Cách tính NOP – FX – Thực tế
Hoàng Thị Thùy Linh
 Tài khoản 4741: Cam kết giao dịch kỳ hạn tiền tệ

Hạch toán các giao dịch mua, bán có kỳ hạn (T+3 đến 365 ngày).

Số dư TK 4741 = Tổng mua (TS có )– Tổng bán (TS nợ)

VD: File Excel


 Lưu ý: T24 các TCTD: file tên Outstanding gồm các giao dịch spot T+1, T+2, fwd, swap còn hạn
(gồm mới phát sinh tại ngày báo cáo T).

 Lưu ý tài khoản hạch toán giao dịch Option: = Mua - bán
9236: Cam kết gd quyền chọn mua tiền tệ
9237: Cam kết gd quyền chọn bán tiền tệ

 Tỷ giá
(Trần, sàn tỷ giá USD/VND giao ngay theo Quyết định số 1747/QĐ-NHNN ngày 17/10/2022 ): +-5%
(Trần, sàn tỷ giá USD/VND kỳ hạn theo khoản 3 Điều 5, Thông tư 02/2021/TT-NHNN 31/3/2021)
3. CÁCH TÍNH PV01_ File đính kèm
Ý nghĩa PV01 ảnh hưởng:
+ Là công cụ cơ bản được sử dụng rộng rãi nhằm
kiểm soát rủi ro lãi suất. Kỳ thay đổi lãi suất của một tài sản sẽ được xác
+ Là giá trị phản ánh mức độ nhạy cảm của giá trị định dựa trên số ngày còn lại trước khi tới ngày
danh mục đối với sự thay đổi lãi suất trên thị đáo hạn (đối với tài sản có lãi suất cố định) hoặc
trường. số ngày còn lại trước khi tới ngày định giá lại lãi
suất (đối với tài sản có lãi suất thả nổi)

PV01 “PV” là khái niệm tính giá trị


hay PVBP - Present Value of a danh mục về thời điểm hiện
Basis point) là giá trị thay đổi của tại/báo cáo.
một danh mục khi lãi suất thị PV01 có giá trị dương phản ánh
trường thay đổi tăng một điểm cơ giá trị danh mục sẽ tăng khi lãi
bản (tương đương 0.01%). suất thị trường tăng, và ngược
lại, PV01 có giá trị âm phản ánh
PV01 giá trị danh mục sẽ giảm khi lãi
suất thị trường tăng.

Hoàng Thị Thùy Linh


11
3. Cách tính PV01 – FX
Bước 1: Xác định kỳ thay đổi lãi suất của các trạng thái ngoại tệ.

Ví dụ: kỳ thay đổi lãi suất là 27/02/2023 – 15/01/2023 = 43 ngày.


Kỳ hạn quy theo năm là: 43/365 = 0.11781 năm
Bước 2:

Nội suy lãi suất kỳ tương ứng với mỗi kỳ hạn trạng thái ngoại tệ nắm giữ.
Tính lãi suất tương ứng với từng kỳ thay đổi lãi suất theo công thức nội suy dưới đây:
Kỳ hạn T tương ứng nằm giữa kỳ hạn T1 và T2
Kỳ hạn T1 tương ứng lãi suất r1
Kỳ hạn T2 tương ứng lãi suất r2
Từ đây, ta tìm lãi suất r tương ứng kỳ hạn T (kỳ hạn T tính bằng ngày đáo hạn trừ đi ngày
báo cáo của giao dịch cần tính) theo công thức dưới:

r = r1 + (r2-r1)/(T2-T1)*(T-T1) Hoàng Thị Thùy Linh


3. Cách tính PV01 – FX
Kỳ hạn (T) Đối với loại tiền mua Đối với loại tiền bán

Lãi Lãi suất Spot


STT Kỳ hạn Kỳ hạn Lãi suất Spot Lãi suất
suất cận Rate
giao cận dưới cận trên cận dưới Rate cận trên
cận trên dưới
dịch (T1) (T2) (r1) (r) (r2) (r)
(r2) (r1)

1 30 62 1.90% 2.02% 1.95% 1.42% 1.72% 1.54%

r = 1.90% + (2.02% - 1.90%) / (62-30) * ( 43 - 30 ) = 1.95%


Hoàng Thị Thùy Linh
3. Cách tính PV01 – FX
Bước 3: PV01i = FVi / (1+ Y + 0.01%)Ti - FVi / (1+ Y)Ti

PV01i : Giá trị thay đổi của danh mục theo kỳ thay đổi lãi suất i
FVi : Giá trị tương lai của danh mục theo kỳ thay đổi lãi suất thứ i.
Ti : Kỳ thay đổi lãi thứ i
Y : Lãi suất thị trường

Ví dụ: tính PV01 đối với loại tiền mua USD, theo công thức:

PV01i = FVi / (1+ Y + 0.01%)Ti - FVi / (1+ Y)Ti


= 5,000,000/(1+1.95%+0.01%)0.11781 - 5,000,000/(1+1.95%)0.11781 = (58) USD.

Hoàng Thị Thùy Linh


3. Cách tính PV01 – FX
Bước 4:

Cộng dồn giá trị PV01 theo từng kỳ thay đổi lãi suất theo công thức:
PV01j = ∑PV01ij
PV01DM = ∑PV01j
PV01j : Tổng giá trị PV01 tại kỳ thay đổi lãi suất thứ j
PV01ij : Giá trị PV01 thứ i tại kỳ thay đổi lãi suất thứ j
PV01DM : Tổng giá trị PV01 các kỳ thay đổi lãi suất của toàn
danh mục

Hoàng Thị Thùy Linh


4. Cách tính PV01 – MM
Bước 1: Xác định kỳ hạn cho vay thực tế: T = Ngày đáo hạn – Ngày báo cáo

Bước 2: Xác định loại tài sản nợ, tài sản có

 Tài sản nợ: Tôi đi vay/Nhận tiền gửi => Dòng tiền là Âm

 Tài sản Có: Tôi cho vay/ Đi gửi tiền => Dòng tiền là Dương

Bước 3: Xác định dòng tiền trong tương lai: Gồm dòng tiền lãi + dòng tiền gốc

Bước 4:

Nội suy lãi suất kỳ hạn tương ứng vay/cho vay/gửi/ nhận gửi: r = r1 + (r2-r1)/(T2-T1)*(T-T1)

Bước 5:
PV01i = FVi / (1+ Y + 0.01%)Ti - FVi / (1+ Y)Ti
Hoàng Thị Thùy Linh
PHỤ LỤC 01. Cách tính tỷ giá kỳ hạn, swap thực tế

Lý Thực
thuyết tiễn
Ft = St * gap lãi suất 2 loại
đồng tiền (đồng yết giá –
đồng định giá) * t /365

Ft: tỷ giá kỳ hạn


St: tỷ giá spot tại ngày done deal
Ra: Lãi suất đồng định giá/ đồng tiền
đối ứng
Rb: lãi suất đồng yết giá/đồng cơ sở
t: kỳ hạn deal
Hoàng Thị Thùy Linh
PHỤ LỤC 01. Cách tính tỷ giá kỳ hạn, swap thực tế
 Swap: Chiều Buy/Sell USD/VND: tức chân 1 (near leg): Buy USD sell VNĐ, chân 2 (far leg): Sell
USD buy VNĐ lại cùng khối lượng face amount USD => Bản chất là vay/nhận gửi USD, cho
vay/gửi VND => Nên trả lãi suất tiền vay/nhận gửi USD, nhận lãi tiền cho vay/gửi VNĐ => Lãi suất
thị trường ITB khi USD cao hơn VND như hiện tại thì làm swap buy/sell tức trả lãi suất tiền vay
USD cao hơn tiễn lãi suất được nhận khi vay VNĐ => LỖ và ngược lại.
 Nói cách khác, khi gap lãi suất VNĐ – USD âm thì tỷ giá deal fwd thấp hơn tỷ giá deal spot (do gap
lãi suất VND trừ USD âm) nên buy spot, sell fwd sẽ lỗ và ngược lại, deal swap sell/buy hay sell
spot, buy fwd sẽ lại.
 Swap: Chiều Sell/Buy USD/VND: tức chân 1: Sell USD buy VNĐ, chân 2 buy USD sell VNĐ.
 Đồng định giá/đồng đối ứng là: thể hiện qua 1 số lượng đơn vị biến đổi (mẫu số)
 Đồng yết giá/đồng cơ sở là: đồng cố định ở 1 đơn vị (tử số, đứng trước)
VD: USD/VNĐ thì USD là đồng tiền yết giá, VNĐ là đồng tiền định giá.
Hoàng Thị Thùy Linh
PHỤ LỤC 01. Cách tính tỷ giá kỳ hạn, swap thực tế

 Swap Sell/buy: 1w với LVB: 20 triệu USD/VNĐ: tỷ giá Sell


spot: 24300 > tỷ giá Buy fwd 24.251.07 => lãi khi gap lãi
suất âm.
 Swap Buy/sell: 1M với ITB: 20 triệu USD/VND: tỷ giá buy
Spot 24.330 > tỷ giá sell fwd 24.255
=> Lỗ khi gap lãi suất âm.

Hoàng Thị Thùy Linh


ANY QUESTIONS?

20

You might also like