You are on page 1of 209

Machine Translated by Google

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH KHOA


KINH TẾ QUỐC TẾ BỘ MÔN KINH TẾ ỨNG

DỤNG

GIẢI PHÓNG

KINH TẾ HỌC VĨ MÔN

(KINH TẾ VĨ MÔ)
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023

Giảng viên: Ths.Trần Mạnh Kiên

Thế giới là một nơi nguy hiểm để sống, không phải vì những người xấu xa, mà vì những người không làm gì với nó (Thế giới là nơi nguy hiểm để sống không chỉ bởi vì

những kẻ xấu, mà còn bởi vì những người khác đã không làm gì cả)

(A.Enstein)

Tôi không tán thành những gì bạn nói, nhưng tôi sẽ bảo vệ đến chết quyền được nói của bạn

(Tôi có thể không đồng ý với những điều anh nói nhưng tôi sẽ bảo vệ đến quyền đã chết được nói những điều đó của anh)

(Hội trường Evelyn Beatrice)

1
Machine Translated by Google

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC

KINH TẾ VĨ MÔN
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023

1. Mã số môn học 2.

Tổng số tín chỉ: 3 3.

Điều kiện tham dự: Không cần thiết

4. Giảng viên: ThS. Trần Mạnh Kiên;

- Email: kientm@buh.edu.vn -

Facebook: http://www.facebook.com/kienkinhte (trên FB hàng ngày có link các bài báo, các bạn nhấn Theo dõi để đọc. Sinh
viên cần trao đổi nên inbox trên FB cho tiện)

5. Giới thiệu môn học

Môn học giới thiệu những nét tổng thể về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các biến số kinh tế vĩ mô; Những khái niệm về kinh
tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng giới thiệu một số mô hình
cơ sở và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…

6. Mục tiêu của môn học

Giúp sinh viên hiểu những khái niệm cơ bản về kinh tế vĩ mô như GDP, sử dụng, thất nghiệp. Hiểu được cách thức vận hành đại cương
của nền kinh tế. Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô cơ sở đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng
như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô…

Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (tư duy phản biện), không mở, biết nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết tôn
trọng những quan điểm khác biệt, có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng cách tư duy của học kinh tế vào cuộc sống hàng ngày và
nâng cao một số kỹ năng phần mềm khác (xem kỹ năng hơn ở trang cuối của đề cương).

2
Machine Translated by Google

7. Đề cương tổng quát

Chương 1: Mười nguyên lý của kinh tế học

vĩ mô Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô -

Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…

- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia

- Sử dụng các chỉ tiêu trong công việc so sánh Chương 3:

Tăng trưởng kinh tế - Các yếu tố giúp tăng trưởng kinh tế -

Các chính sách giúp tăng trưởng kinh tế Chương 4 : Thất

nghiệp - Định nghĩa và phân loại nghiệp - Nguyên nhân của

thất nghiệp Chương 5: Tiền tệ và ngân hàng - Cảm thán về tiền

tệ và ngân hàng - Các công cụ của chính sách tiền tệ Chương

6: Mô hình tổng cung -tổng cầu - Khái niệm về đường tổng

cung-tổng cầu - Những yếu tố tác động vào tổng-tổng cầu - Sử

dụng tổng-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn

3
Machine Translated by Google

Chương 7: Tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

- Khái niệm về chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

- Tác động của khóa tài chính chính sách và tiền tệ tới nền kinh tế

- Phối hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ

Chương 8: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

- Thị trường ngoại hối và Tỷ giá hối đoái

- Các chính sách quản lý tỷ giá hối đoái

8. Tài liệu tham khảo

[1]. Tài liệu bắt buộc: Mankiw, N.Gregory (2014). Nguyên lý kinh tế vĩ mô. Bản dịch tiếng Việt.

[2]. Tài liệu đọc thêm:

Begg, D, R. Dornbusch và S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà Nội: NXB Thống kê, 2007 Dương Tấn Diệp

(2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê Samuelson, PA và WD Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch

tiếng Việt. Hà Nội: NXB Chính trị quốc gia, 1997

Vũ Kim Dũng – Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2014). Giáo trình Kinh tế học (tập 2). Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế quốc dân.

Và một số cuốn sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.

Sách bài tập: “Kinh tế học vĩ mô: Tóm tắt lý thuyết và bài tập” của Bộ môn Kinh tế học ứng dụng, Khoa Kinh tế học quốc tế, Trường Đại học Ngân
hàng TP.Hồ Chí Minh.

vài website về kinh tế nên tham khảo: -

http://www.viet-studies.info/kinhte/kinhte.htm (Trang của TS.Trần Hữu Dũng) - http://

www.vneconomy.vn/ (Thời báo kinh tế Việt Nam)

4
Machine Translated by Google

- http://www.thesaigontimes.vn/Home/ (Báo Kinh tế Sài Gòn)

- http://www.sbv.gov.vn/ (Ngân hàng Nhà nước) -

http://www.gso.gov.vn (Tổng cục Thống kê)

Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một cuốn sách nổi tiếng, dễ đọc có liên quan đến chủ đề môn học như:

Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri

thức Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ

Joseph Stiglitz. FreeFall - Rơi tự do: Hoa Kỳ, các thị trường tự do, và sa mạc của nền kinh tế thế giới. DTBooks & NXB Trẻ.

Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bảo bối. NXB Trí thức. (Lưu ý, phần viết về Marx trong sách không có trong sách
mà có trên mạng. Vào Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ đưa ra đường dẫn http://www.scribd.com/doc /6546651/Karl-MarxNhững-
Ý-Tưởng Mới-Từ-Chết-Các Nhà Kinh Tế.

Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức

Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)

Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản ebook trên mạng)

Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Trí thức Peter

D.Schiff & Andrew J.Schiff. Nền kinh tế tăng trưởng và suy thoái như thế nào? NXB Thời Đại Tham khảo

thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu (2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”.
Tuần Việt Nam.

9. Phân bổ chương trình học dự kiến (9 buổi, mỗi buổi 5 tiết)

Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc bổ sung có liên quan đến chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần tải lên
Google, gõ tên bài viết trong ngoặc kép “…” và nhấn nút Tìm kiếm là sẽ thấy đường liên kết). Đây là những bài bắt buộc phải đọc.

5
Machine Translated by Google

thời gian
Nội dung sách

1 Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và cách tư duy như một nhà
kinh tế

Bài đọc thêm Chương 1:

Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1: Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và
Đông Nam Á cho Việt Nam; - Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục thúc đẩy cải cách - Bài

thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất ổn vĩ mô - Bài thảo luận chính sách số 4 : Thay

đổi cấu trúc: giải pháp kích thích có hiệu lực duy nhất - Khơi thông những nút thắt có thể chế để phục hồi tăng

trưởng Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách Vũ Minh Khương. Set up to process up?

Vũ Thành Tự Anh. Thay đổi hệ thống chế độ và khuyến khích

Đinh Tuấn Minh. Quản trị quốc gia thịnh vượng Daron Acemoglu.

Điều gì khiến một quốc gia trở nên có tình cảm

Ricardo Hausmann (2001). Tù nhân của địa lý (Tù nhân của địa lý)

Trần Ngân. Một số đánh giá về triển vọng trung hạn của nền kinh tế Việt Nam

2-3 Chương 2: Số liệu kinh tế vĩ mô

Bài đọc thêm Chương 2:

6
Machine Translated by Google

Thái Trinh. GDP và mấy cái ngộ thường gặp.

nguyễn trung. “Lời nói dối tài nguyên” và nguyên cơ của một người làm thuê.

Vũ Huyền. Cái bẫy tài nguyên

Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt – Trung

Trần Văn Thọ. Chiến lược xoay chuyển bộ máy quan hệ kinh tế Việt - Trung Trung

Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP SPI có thay thế được GDP không?

Thu Hương. Không nên lấy đầu vào làm thước đo tăng trưởng?

Bùi Văn. Việt Nam: Mong chờ “trái thấp dễ hái”

Trần Văn Thọ. Đi tìm tư duy phát triển

4 Chương 3: Tăng trưởng kinh tế

Hausmann: Name of address

Nguyễn Khắc Vinh. Báo cáo Tổng bí thư, Việt nam bất tài nguyên đâu

5 Chương 4: Thất nghiệp

Bài đọc thêm Chương 4: Võ

Trí Hảo. Công đoàn trước cơn ác mộng TPP: Phải “biết bơi” trở lại

6 Chương 5: Tiền tệ và ngân hàng

Bài đọc thêm Chương 5:

7
Machine Translated by Google

Lê Hồng Giang. Quy mô ngân hàng và nguyên cơ làm đổ hệ thống Ngọc

Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ Vì sao người Do

Thái giỏi làm kinh tế.

Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?

Anh Quân. Kích hoạt "không giống ai" để tránh truy quét tài khoản Tâm

Vũ. Eurozone trước cơn bão giảm phát: Cần sự dung hòa giữa Keynes và Friedman Trần Kiên. Vụ án

Huỳnh Thị Huyền Như, xử lý thế nào là có lợi nhất Phan Minh Ngọc. Cho ngân hàng phát triển, mức

chi trả bảo hiểm tiền gửi sẽ ra sao?

Phong Hiếu. Nâng mức chi trả bảo hiểm gửi tiền là cần thiết Virus “lãi

suất âm” và chiến tranh tiền tệ Tìm hiểu các khái niệm:

- Rủi ro đạo đức (Moral Hazard)

- Quá lớn để bị phá sản (Too Big To Fail)

- Tính bất nhất về thời gian (Time Inconsistency)

- Chính sách mục tiêu lạm phát (Inflation Targeting Policy)

- Nới lỏng định lượng (Định lượng) (Nới lỏng định lượng)

7 Chương 6: Mô hình AS-AD

Bài đọc thêm Chương 6:

Krugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi (ít nhất đọc Phần 1)?

số 8
Machine Translated by Google

Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và Khủng hoảng kinh tế (học)

Hoàng Hải Vân. Bi kịch Mugabe.

Tại sao kinh tế Nhật "thất thế"?

Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và Suy thoái kinh tế.

Kiều Oanh. So sánh Suy Suyển hiện nay và Đại Suy thoái 1930 Nguyễn

Quang A. Kinh tế nhà nước làm chủ đạo: sự lộn xộn trong tư duy Trần Đình Thiên.

Hàn Quốc đã thành công, ta vẫn loay hoay.

Phạm Chi Lan. Vì sao cổ phần hóa trước đây không thành công Tư Giang.

Cải cách thể chế câu hỏi chưa có lời giải “Định nghĩa mới về kinh tế

thị trường định hướng XHCN”, “Chỗ cần nhà nước thì không thấy đâu”. 2 bài phỏng vấn TS.Trần Đình Thiên và TS.Lưu Bích Hồ Đinh
Tuấn Minh (2008). Nhà tư tưởng và chính sách kinh tế đương đại: Đâu là thuốc trị bệnh, đâu là thuốc an thần?

Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (CPER) (Không bắt buộc nhưng rất nên đọc)

Chương 7: Tác động của khóa chính sách và tiền tệ tới đường tổng cầu
số 8

Bài đọc thêm chương 7:

Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam Minh Tuấn

(dịch). Ngân hàng trung ương chỉ nên độc lập tương đối Trần Đức Nguyên.

Ai nuôi nhà nước

9 Chương 8: Nền tảng kinh tế mở

9
Machine Translated by Google

Bài đọc thêm Chương 8:

Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi IMF

thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn Phan Minh Ngọc. Những

quan niệm sai lầm về khám giá VND Nguyễn Vân Cầm. Đồng tiền có

vô cảm?

Minh Đức. Điều hành Tỷ giá có nên tiếp tục cách làm cũ?

Tìm hiểu các khái niệm: -

Giấc mơ Mỹ (American Dream)

- Căn bệnh Hà Lan (Bệnh Hà Lan)

- Tâm lý bầy đàn (trên thị trường tài chính) -

Đồng thuận Washington (Washington Consensus)

- Tự do hóa tài chính

10.Đánh giá

- Giữa kỳ (50% điểm)

- Thi cuối kỳ (50% điểm). Sử dụng 1 tờ A4 viết tay. 50 câu trắc nghiệm 11.Một

số quy định về học tập

- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Mỗi đầu giờ

buổi học của giảng viên sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng quy định sẽ bị trừ vào điểm giữa các kỳ.

10
Machine Translated by Google

- Sinh viên phải đọc các bài đọc bổ sung được quy định ở mỗi chương trình. Nếu giảng viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài thì

cũng sẽ bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài ).

- Sinh viên không được: Ngủ gật, nói chuyện, dùng điện thoại, nghỉ học không có lý do chính đáng và không xin phép trước…

If vi phạm sẽ bị trừ điểm.

- Sinh viên nghỉ học nên thu xếp tham gia học bù buổi chiều vắng mặt ở lớp khác.

12.Phương pháp học tập

- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh viên phải chủ yếu tự học thông qua slide tự đọc, tài liệu do giảng viên giới

thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.

- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình khác nhau để hiểu sâu hơn.

- Cần cố gắng đọc càng nhiều bài báo hay càng tốt báo kinh tế có liên quan đến môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài báo

đã được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận hành ứng dụng

chính mới là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học chính để chuẩn bị cho quá trình tự học và tự nâng cao mình sau này (không chỉ

môn học này mà là tự học các kiến thức cần thiết phải nói chung sau khi đi làm).

- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề rồi chốt của

môn học trong thực tế, rèn luyện năng lực tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, năng lực tổng hợp…

- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng lên

kỹ năng tìm kiếm tài liệu trên Internet cao.

- Khuyến khích học viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp!

11
Machine Translated by Google

13.Ghi chú

Để các bạn hiểu rõ hơn về mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi xin trích dẫn tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học
thế giới về một sinh viên hiện đại. Sinh viên phải là người:

1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để đảm bảo tính tiêu chuẩn; 2. Có

khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một nơi làm việc duy nhất; 3. Biết áp dụng

những tư tưởng mới chứ không chỉ biết rèn luyện những điều đã có sẵn; 4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ

không chỉ biết áp dụng những lời giải đúng; 5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ

không tuân thủ theo phân cấp có thẩm quyền; 6. Có hoài bão trở thành nhà khoa học lớn, nhà doanh nghiệp giỏi, nhà

lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành thành

những người làm công ăn lương;

7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những kiến thức đã biết; 8.

Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý là chấp nhận; 9. Biết nhìn nhận quá khứ

và hướng tới tương lai; 10.Biết tư duy chứ không chỉ là người học; 11.Biết dự báo, thích ứng chứ

không chỉ phản ứng thụ động; 12.Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ quấn thủ điều đơn nhất; 13.Biết

phát triển chứ không chỉ chuyển giao...

12
Machine Translated by Google

KHẢI SÁNG LÃO THOÁT LÝ CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH
CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của người khác. Trạng
thái của vị trí thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, khi nguyên nhân của nó không được làm sự thiếu sót trí tuệ trí tuệ, mà sự thiếu sót tính toán
cương quyết và lòng can đảm, tự mua mình sử dụng trí tuệ phục vụ cho trí tuệ nhân tạo mình mà không cần đến sự chỉ đạo của người khác. Hãy có thể
đảm bảo tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH! đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khải sáng là gì”, I.Kant)

DỰ LUẬN: Làm cả 2 tiểu luận sau.

TIẾN LUẬN 1 (Nộp vào buổi học thứ 5)

Trả lời cả 3 câu hỏi sau:

- Tại sao Việt Nam phải thực hiện các chính sách kích cầu trong giai đoạn 2009.

- So sánh chính sách kích cầu của Việt Nam, Trung Quốc và Mỹ.

- Tại sao Việt Nam không thực hiện được kích thước gói 2.

TIẾN LUẬN 2 (Nộp vào buổi học thứ 8)

Trình bày về nguyên nhân và các giải pháp chống lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2007-2012. Đánh giá về triển vọng sử dụng năm 2022 tại Việt Nam.

Yêu cầu:
- Viết tay trên giấy A4, 1 mặt hoặc 2 mặt cũng được, bấm kim

- Tối thiểu 8 trang cho mỗi tiểu luận, không giới hạn tối đa

- Khuyến khích viết bằng tiếng Anh

13
Machine Translated by Google

Kinh tế học

• “Kinh tế học là môn học nghiên cứu về con người trong hoạt

động kinh doanh thông thường của cuộc sống”. (Alfred

Marshall) Vượt tàu hỏa.pptx Cha-con.ppt

CHƯƠNG 1

MƯỜI NGUYÊN TẮC KINH TẾ &

SUY NGHĨ NHƯ MỘT NHÀ KINH TẾ

1 2

Nền kinh tế. . . Mười nguyên tắc kinh tế

. . . Từ kinh tế bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là • Xã hội và Tài nguyên khan hiếm:
“người quản lý một hộ gia đình”.
• Sự khan hiếm. . . có nghĩa là xã hội có nguồn lực
• Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt với hạn chế và do đó không thể sản xuất tất cả hàng hóa
nhiều quyết định: và dịch vụ mà mọi người mong muốn có được. Khan
xa.pptx Man Greed.ppt
• Ai sẽ làm việc?
• Việc quản lý các nguồn lực của xã hội là
• Nên sản xuất hàng hóa nào và số lượng bao
rất quan trọng vì nguồn lực khan hiếm.
nhiêu?
• Kinh tế học là nghiên cứu về cách xã hội quản lý các
• Những tài nguyên nào nên được sử dụng trong sản
nguồn lực khan hiếm của mình. Singapore-Nam tiến.ppt
xuất? • Hàng hóa nên được bán với giá nào?

3 4
Machine Translated by Google

Mười nguyên tắc kinh tế Mười nguyên tắc kinh tế


Mọi người đưa ra quyết định như thế nào?
• Các nhà kinh tế nghiên 1. Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.

2. Chi phí của một thứ là những gì bạn phải từ bỏ để có được nó.
cứu: • Cách mọi người đưa ra quyết 3. Những người có lý trí nghĩ ngoài lề.

định • Làm việc, mua, tiết 4. Mọi người phản ứng với các khuyến khích

kiệm, đầu tư • Cách mọi người tương tác với Mọi người tương tác với nhau như thế nào?

5. Thương mại có thể làm cho mọi người khá giả hơn.

nhau • Phân tích các lực lượng và xu hướng ảnh 6. Thị trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt động kinh tế.

7. Chính phủ đôi khi có thể cải thiện kết quả kinh tế.
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế • Tăng trưởng
Các lực lượng và xu hướng ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của toàn bộ nền kinh tế?
thu nhập trung bình • Tỷ lệ dân số không thể
tìm thấy 8. Mức sống phụ thuộc vào sản xuất của một quốc gia.

9. Giá tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.


công việc
10. Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

• Tốc độ tăng giá


5 6

Nguyên tắc 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi Nguyên tắc 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi

• «Không có bữa trưa nào miễn phí cả!» • Để có được một thứ, chúng ta thường phải từ
Để có được thứ mình thích, chúng ta thường bỏ một thứ khác: • Súng so với Bơ (Quốc phòng
phải từ bỏ thứ khác mà mình cũng thích so với hàng tiêu dùng) Bắc Hàn.pptx • An
toàn so với Lợi nhuận

• Hay trong tiếng Việt “Cái gì cũng có giá của


không!" Quá Hay.pptx Phụ nữ có con-Lương.pptx Phụ nữ-đánh đổi.pptx • Môi trường trong lành vs. Thu nhập cao nhiệt độ

điện than.pptx

• Hiệu quả so với Vốn chủ sở hữu

Đưa ra quyết định đòi hỏi phải đánh


đổi mục tiêu này với mục tiêu khác

7 số 8
Machine Translated by Google

Nguyên tắc 2: Chi phí của một thứ là những


Nguyên tắc 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
gì bạn từ bỏ để có được nó • Các quyết

• Hiệu quả so với Vốn chủ sở hữu định đòi hỏi phải so sánh chi phí và lợi ích của các
phương án: • Học đại học hay đi làm? • Đi học hay
• Hiệu quả có nghĩa là xã hội nhận được nhiều nhất có thể từ
các nguồn lực khan hiếm của mình. hẹn hò? • Đến lớp hay ngủ?

• Công bằng nghĩa là lợi ích của những người

nguồn lực được phân phối công bằng giữa các thành

viên trong xã hội.


• Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chi phí của một
• Khi chính phủ cố gắng cắt giảm số hành động không rõ ràng như thoạt nhìn
miếng bánh kinh tế thành những lát bằng nhau hơn,

chiếc bánh nhỏ đi. Cu Ba-Luong.pptx


• Chi phí cơ hội của một mặt hàng là những gì bạn
từ bỏ để có được mặt hàng đó.
9 10

Nguyên tắc 3: Nguyên tắc 4:

Những người hợp lý suy nghĩ ở bên lề Mọi người hưởng ứng các ưu đãi •

Những thay đổi cận biên về chi phí hoặc lợi ích thúc
• Những thay đổi cận biên là những điều chỉnh nhỏ, gia
đẩy mọi người hưởng ứng.
tăng đối với một kế hoạch hành động hiện có. • Con

• Quyết định lựa chọn một phương án thay thế


người hợp lý đưa ra quyết định bằng cách so sánh chi phí và

lợi ích ở biên độ. Một người ra quyết định hợp lý thực hiện một trường hợp khác xảy ra khi lợi ích cận biên của giải pháp

một hành động khi và chỉ khi lợi ích cận biên của hành động thay thế đó vượt quá chi phí cận biên của nó! Hihihihi.pptx

vượt quá chi phí cận biên. • Những người có lý trí biết rằng
• Các nhà hoạch định chính sách công không bao giờ được quên
các quyết định trong cuộc sống hiếm khi rõ ràng rõ ràng mà
các biện pháp khuyến khích: Nhiều chính sách làm thay đổi
thường liên quan đến các sắc thái xám xịt. Tiền-sức mạnh.pptx chi phí hoặc lợi ích mà mọi người phải đối mặt và do đó, thay
Tốt-Xấu.pptx đổi hành vi của họ và tạo ra những hậu quả không lường trước được.
Cong nghiep truc tuyen.pptx

Ý định tốt không đảm bảo kết quả tốt!

11 12
Machine Translated by Google

Nguyên tắc 5: Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một cách tốt để tổ

Thay đổi có thể làm cho mọi người tốt hơn chức hoạt động kinh tế

• Trong KTTT, phân bổ nguồn lực


• Mọi người thu lợi từ khả năng giao dịch với nhau.
• Thông qua các quyết định phi tập trung của nhiều hãng
và hộ gia đình

• Cạnh tranh dẫn đến lợi nhuận từ giao dịch. • • Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ •

Được định hướng bởi giá cả và lợi ích cá nhân • Trong nền
Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa những
kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chính phủ
gì họ làm tốt nhất.
Thương mại tự do.pptx Gà-Trứng.pptx

các quan chức (nhà hoạch định trung ương) quyết định: Ảnh

bao cấp.pptx Cuba-Bao cấp.pptx • Hàng hóa và dịch vụ nào

được sản xuất • Số lượng được sản xuất • Ai sản xuất và tiêu

thụ những hàng hóa này và


dịch vụ

13
14

Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một cách tốt để tổ Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một phương thức tốt

chức hoạt động kinh tế để tổ chức hoạt động kinh tế Vi du\NGUYÊN LÝ 6.pptx

• “Không phải vì lòng nhân từ của người bán thịt, người ủ bia hay người làm
• “Bàn tay vô hình” của Adam Smith:
bánh mà chúng ta mong đợi bữa tối của mình, mà là do họ quan tâm đến lợi
ích của chính họ. Chúng tôi nói với chính mình, không phải với nhân loại
Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên
của họ mà là với lòng tự ái của họ, và không bao giờ nói với họ về những
thị trường
nhu cầu của chúng tôi mà chỉ về những lợi thế của họ. Không ai ngoại trừ một

người ăn xin chọn phụ thuộc chủ yếu vào lòng nhân từ của đồng bào mình. . . .Mọi
• Hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một “người vô hình
cá nhân . . . không có ý định thúc đẩy anh
lợi ta
íchđang
côngthúc
cộng,
đẩy
cũng
nó đến
như mức
không biết
tay" nào. . . . Anh ta chỉ có ý định đạt được lợi ích của riêng mình, và anh ta

trong trường hợp này, cũng như trong nhiều trường hợp khác, được dẫn dắt bởi
• Dẫn họ đến kết quả thị trường mong muốn
một bàn tay vô hình để thúc đẩy một mục đích không nằm trong ý định của anh

ta. Nó cũng không phải lúc nào cũng tồi tệ hơn đối với xã hội mà nó không phải

là một phần của nó. Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường
• Nhà nước không nên can thiệp vào nền kinh thúc đẩy lợi ích của xã hội một cách hiệu quả hơn là khi anh ta thực sự có ý

định thúc đẩy nó.


tế (laissez – faire) Bút chì-Friedman.pptx
Adam Smith (1723-1790) Đường riêng.pptx Hành quân xanh.pptx

16
15
Machine Translated by Google

Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể
Đôi khi cải thiện kết quả thị trường • Chúng Đôi khi cải thiện kết quả thị trường

• Thất bại thị trường


ta cần chính phủ • Thực thi các quy tắc và duy trì

các thể chế là chìa khóa cho nền kinh tế thị • Tình trạng thị trường rời khỏi thị trường

trường • Thực thi quyền sở hữu • Thúc đẩy hiệu riêng không phân bổ nguồn lực hiệu quả

quả, tránh thất bại thị trường • Thúc đẩy bình • Ngoại tác

đẳng, tránh chênh lệch trong • Sức mạnh thị trường

phúc lợi kinh tế

17 18

Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể
Đôi khi cải thiện kết quả thị trường Đôi khi cải thiện kết quả thị trường

• Tác động bên • Chênh lệch về phúc lợi kinh tế • Nền kinh

ngoài • Tác động của hành động của một người đối tế thị trường thưởng cho mọi người
với hạnh phúc của người ngoài cuộc • Theo khả năng của họ để sản xuất những thứ
• Sự ô nhiễm Phiền-ngoại.pptx Đinh tặc.pptx Bão-VLXD.pptx
mà người khác sẵn sàng trả tiền • Can thiệp

của chính phủ, chính sách công • Nhằm mục đích


• Quyền lực thị
đạt được sự phân phối phúc lợi kinh tế bình
trường • Khả năng của một tác nhân kinh tế
đẳng hơn • Có thể làm giảm bất bình đẳng •
đơn lẻ (hoặc một nhóm nhỏ các tác nhân)
Quá trình còn lâu mới hoàn hảo
có ảnh hưởng đáng kể đến giá thị trường

19 20
Machine Translated by Google

Nguyên tắc 8: Mức sống phụ thuộc vào sản xuất Nguyên tắc 8: Mức sống phụ thuộc vào sản xuất
của một quốc gia của một quốc gia

• Khác biệt lớn về mức sống • Giữa các • Hầu hết các biến động về mức sống
được giải thích bởi sự khác biệt về năng suất của
quốc gia • Theo thời gian
các quốc gia. acemoglu.pptx

• Năng suất là số lượng hàng hóa và dịch vụ


• Thu nhập bình quân hàng năm, 2011
được tạo ra từ mỗi giờ làm việc của một công
• 48.000 USD (Mỹ); $9.000 (Mexico) • nhân. NSLĐ Viet Nam.pptx

$5.000 (Trung Quốc); $1,200 (Nigeria) • Nguyên tắc 70/x

21 22

Nguyên tắc 9: Giá tăng khi Nguyên tắc 10: Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi
Chính phủ in quá nhiều tiền trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

• Lạm phát là sự gia tăng ở mức chung lạm phát

• Nhà Phillips tỷ lệ

của giá cả trong nền kinh Đường cong minh


tế. • Một nguyên nhân gây ra lạm phát là sự gia họa sự đánh đổi

tăng lượng tiền. giữa lạm phát và b


6
thất nghiệp:
• Khi chính phủ tạo ra một lượng lớn tiền,
giá trị của đồng tiền giảm • Vào tháng đường cong Phillips

Lạm phát
1 năm 1921, một tờ nhật báo ở Đức có giá
Thất nghiệp
Một
2
0,3 mác. Chưa đầy hai năm sau, vào tháng 11
năm 1922, cũng tờ báo đó có giá 70.000.000 Đó là một sự đánh
điểm!!! Siêu đổi ngắn hạn! 6
3
play play.pptx
Tỷ lệ thất nghiệp

23 24
Machine Translated by Google

Đường cong Phillips ở Mỹ, 1950 - 1960 Tóm lược


• Khi các cá nhân đưa ra quyết định, họ phải đối mặt với sự đánh đổi giữa các phương án thay thế.
9
bàn thắng.

• Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo bằng các cơ hội bị bỏ qua. • Người duy lý đưa ra
số 8

7 quyết định bằng cách so sánh chi phí cận biên và lợi ích cận biên.

6
1966 • Mọi người thay đổi hành vi của họ để đáp lại những động cơ mà họ phải đối mặt • Thương
5
phát
lạm
lệ
Tỷ
1967 mại có thể cùng có lợi. • Thị trường thường là một cách tốt để điều phối thương mại giữa

4 mọi người. • Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một số thất bại thị
1956 1968
1965
3 trường hoặc nếu kết quả thị trường không công bằng • Năng suất là nguồn gốc của mức sống. •
1964
1959 1963 Tăng trưởng tiền là nguồn cuối cùng của lạm phát. • Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi
2
1957 1958
ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
1962 1960
1
1961
0

0 2 4 6 số 8

Tỷ lệ thất nghiệp

26
Nguyên lý kinh tế vĩ mô Ch. 21 Phiên bản Canada thứ hai

Suy nghĩ như một nhà kinh tế

CHƯƠNG 1 • Mỗi lĩnh vực nghiên cứu đều có thuật ngữ riêng
• Toán học
NGHĨ NHƯ MỘT • tích phân tiên đề không gian

NHÀ KINH TẾ vectơ • Tâm lý học • cái tôi id sự


bất hòa về nhận thức • Luật • hứa hẹn

estoppel tra tấn địa điểm • Kinh tế

học

• nguồn cung chi phí cơ hội độ co giãn thặng


dư tiêu dùng nhu cầu lợi thế so sánh tổn
thất nặng nề

27 28
Machine Translated by Google

Suy nghĩ như một nhà kinh tế Nhà kinh tế như một nhà khoa học

• Kinh tế đào tạo bạn để. . . . • Lối tư duy kinh tế. . .

• Suy nghĩ về các lựa chọn thay thế. • Liên quan đến suy nghĩ phân tích và

• Đánh giá chi phí của các lựa chọn cá nhân và xã khách quan.

hội. • Sử dụng phương pháp khoa học.

• Kiểm tra và hiểu mức độ chắc chắn • Sử dụng các mô hình trừu tượng để giúp giải
các sự kiện và vấn đề có liên quan thích cách vận hành của một thế giới thực, phức tạp.

• Phát triển lý thuyết, thu thập và

phân tích dữ liệu để đánh giá các lý thuyết.

29 30

Vai trò của các giả định Mô hình kinh tế

• Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để làm cho thế • Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình để đơn giản hóa
giới dễ hiểu hơn.
thực tế nhằm nâng cao hiểu biết của chúng ta về thế

• Nghệ thuật trong tư duy khoa học là quyết định giới

nên đưa ra những giả định nào. • Hai trong số các mô hình kinh tế cơ bản nhất

• Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để bao gồm:

trả lời các câu hỏi khác nhau. –Sơ đồ dòng tuần hoàn –Đường giới

hạn khả năng sản xuất.

31 32
Machine Translated by Google

dòng chảy tròn


Sơ đồ dòng chảy tròn
• Hãng
CHỢ
Doanh thu VÌ Chi tiêu

– Sản xuất và bán hàng hóa và dịch vụ


HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ
•Doanh nghiệp
Hàng Hàng Hóa và
hóa và dịch bán •Hộ gia đình mua dịch vụ
vụ đã bán đã mua
– Thuê và sử dụng các yếu tố sản xuất • Hộ

gia đình
CÔNG TY HỘ GIA ĐÌNH
•Sản xuất và bán •Mua và tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ hàng hóa và dịch – Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
•Thuê và sử dụng các vụ •Sở hữu và bán
yếu tố sản xuất các yếu tố sản xuất

– Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất

Các yếu CHỢ Lao động,

tố sản xuất VÌ đất đai và vốn

YẾU TỐ SẢN XUẤT

Tiền lương, tiền


•Hộ gia đình bán Thu nhập = earnings

thuê và lợi nhuận •Doanh nghiệp mua


= Lưu lượng đầu
vào và đầu ra
= Dòng đô la

33 34
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Sơ đồ dòng chảy tròn Sơ đồ dòng chảy tròn

• Thị trường hàng hóa và dịch vụ • Các yếu tố sản xuất

– Doanh nghiệp bán – Đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

– Hộ gia đình mua – Đất đai, lao động và vốn

• Thị trường các yếu tố sản xuất

– Hộ gia đình bán

– Doanh nghiệp mua

35 36
Machine Translated by Google

Mô hình thứ hai của chúng tôi: Giới hạn khả năng sản xuất

Giới hạn khả năng sản xuất


Số lượng của
máy vi tính
• Đường giới hạn khả năng sản xuất là một sản xuất

biểu đồ thể hiện các kết hợp sản lượng mà nền kinh tế

có thể sản xuất được với các yếu tố sản xuất sẵn có và
3.000 Đ.
công nghệ sản xuất sẵn có.

C
2.200
Một
2.000
Khả năng
sản xuất
Biên
1.000 b

0 300 600 700 1.000 Số lượng của


37 ô tô sản xuất 38
Bản quyền©2003 Học tập Tây Nam/Thomson

Mô hình thứ hai của chúng tôi: Sự thay đổi trong giới hạn khả năng sản xuất
Giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng của
máy vi tính
• Các khái niệm được minh họa bởi quá trình sản xuất
sản xuất
Biên giới khả năng
4.000
- Hiệu quả

– Đánh đổi
3.000
- Chi phí cơ hội

- Tăng trưởng kinh tế 2.100 e


2.000
Một

0 700 750 1.000 Số lượng


39 ô tô sản xuất 40
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Machine Translated by Google

Kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô Nhà kinh tế với tư cách là cố vấn chính sách

• Kinh tế học vi mô tập trung vào cá nhân


• Khi các nhà kinh tế đang cố gắng giải thích thế
các bộ phận của nền kinh tế.
giới, họ là các nhà khoa học. • Khi các nhà kinh tế
– Các hộ gia đình và doanh nghiệp kiếm tiền như thế nào
cố gắng thay đổi thế giới, họ là cố vấn chính sách.
quyết định và cách chúng tương tác trong các thị
trường cụ thể

• Kinh tế vĩ mô xem nền kinh tế như


toàn bộ.

– Hiện tượng toàn nền kinh tế, bao gồm

lạm phát, thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế

41 42

PHÂN TÍCH TÍCH CỰC SO VỚI


Phân tích tích cực so với tiêu chuẩn QUY CHUẨN • Tuyên bố Tích cực hay

?
Chuẩn mực?
• Những tuyên bố khẳng định là những tuyên bố

cố gắng mô tả thế giới như nó vốn có. –Tăng lương tối thiểu sẽ

– Gọi là phân tích mô tả làm giảm việc làm trong số những người có tay nghề
thấp nhất.
• Các tuyên bố chuẩn tắc là các tuyên bố về

?
thế giới nên như thế nào. KHẢ QUAN

– Gọi là phân tích quy định

– Thâm hụt ngân sách liên bang cao hơn sẽ làm tăng

?
lãi suất.

KHẢ QUAN

43 44
Machine Translated by Google

TÍCH CỰC SO VỚI


TẠI SAO CÁC NHÀ KINH TẾ KHÔNG ĐỒNG Ý
PHÂN TÍCH QUY ĐỊNH

?
• Tuyên bố Tích cực hay Chuẩn mực?
• Họ có thể không đồng ý về giá trị pháp lý của
– Thu nhập kiếm được từ mức lương tối thiểu cao
các lý thuyết tích cực thay thế về cách thế giới vận
hơn có giá trị hơn bất kỳ sự giảm nhẹ nào trong
hành.
việc làm.
QUY ĐỊNH

?
• Chúng có thể có giá trị khác nhau và,
do đó, các quan điểm quy phạm khác nhau về chính sách
– Chính quyền các bang nên được phép thu từ các
nào nên cố gắng hoàn thành.
công ty thuốc lá chi phí điều trị các bệnh

?
liên quan đến hút thuốc cho người nghèo.
QUY ĐỊNH

45 46

Mười mệnh đề mà hầu hết các nhà kinh tế đồng ý


Tóm lược
• Các nhà kinh tế cố gắng giải quyết các chủ đề của họ

với tính khách quan của một nhà khoa học.

–Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây dựng các mô

hình đơn giản hóa để hiểu thế giới xung quanh.

–Hai mô hình kinh tế đơn giản là

sơ đồ dòng chảy tuần hoàn và đường giới hạn khả

năng sản xuất.

47 48
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Machine Translated by Google

Tóm lược Tóm lược


• Kinh tế học được chia thành hai lĩnh vực con:
• Một tuyên bố tích cực là một khẳng định về thế
– Các nhà kinh tế học vi mô nghiên cứu quá trình ra quyết
giới.
định của các hộ gia đình và doanh nghiệp trên thị trường.
• Một tuyên bố chuẩn mực là một khẳng định về
- Các nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu các lực lượng và
việc thế giới nên như thế nào. • Khi các
xu hướng ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế
nhà kinh tế đưa ra các quy chuẩn

tuyên bố, họ đóng vai trò cố vấn chính


sách nhiều hơn là nhà khoa học.

49 50

Tóm lược
• Các nhà kinh tế tư vấn cho các nhà hoạch định chính sách

đưa ra những lời khuyên trái ngược nhau vì sự


khác biệt trong đánh giá khoa học hoặc vì sự
khác biệt về giá trị.

• Vào những thời điểm khác, các nhà kinh tế thống nhất trong

lời khuyên mà họ đưa ra, nhưng các nhà hoạch định chính

sách có thể chọn bỏ qua lời khuyên đó.

51
Machine Translated by Google

1/3/2021

Đo lường thu nhập của một quốc gia


CHƯƠNG 2

SỐ LIỆU KINH TẾ VĨ MÔ • Kinh tế vi mô

• Kinh tế vi mô là nghiên cứu về cách các hộ


gia đình và doanh nghiệp đưa ra quyết định và
cách họ tương tác với nhau trên thị trường. •
Kinh tế vĩ mô

• Kinh tế vĩ mô là nghiên cứu về nền kinh tế


như một tổng thể.

• Mục tiêu của nó là giải thích những thay đổi kinh tế

ảnh hưởng đến nhiều hộ gia đình, doanh nghiệp và thị


trường cùng một lúc Thông tin Macro.pptx

Trần Mạnh Kiên 1 Trần Mạnh Kiên 2

Đo lường thu nhập của một quốc gia Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2020 (%)

25
• Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như sau:
• Tại sao thu nhập trung bình cao ở một số
19.9
20
18,58

quốc gia và thấp ở những quốc gia khác? 15


12.7 12.63

9,5 11,75
10
9.2 8.4
• Tại sao giá tăng nhanh trong một số khoảng thời gian 6.04 6,68
6.6 6,88
6,81 6.21
trong khi chúng ổn định hơn ở những khoảng thời gian 5 4 5,98 3,54 3,23
4,5 3
khác? 3.6 3,53
2,79
0,1 -0,6 0,8
0

• Tại sao sản xuất và việc làm lại mở


-5
rộng trong một số năm và thu hẹp trong
những năm khác?
Trần Mạnh Kiên 3 Trần Mạnh Kiên 4

1
Machine Translated by Google

1/3/2021

Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, Tốc độ tăng trưởng GDP ở Việt Nam, 1995-2020 (%)
Mèo.pptx GDP dau nguoi-thuc te.xls Viet Nam-tụt hậu.pptx

1996-2010 (%)
12

10 9,54
số 8

8,44 8,5
6,85 6,74 9,34
7 7,79
6,42 6,28 8.15
5,88 6,01 6.01 số 8
8.17
6 5,78 5,6 7.08 7.08
5.31 6,79 6,78 6,68 6,81 7.02
7,34 6.23
5 4,82 4,64 4,65 4,64 4,43 6,89
6 5,89
5,98 6.21
4
5,76 5,42
5,32
3 5.03
4 4,77
2
2,91
1
2
0

0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Nguồn: Thống kê tổng hợp

Trần Mạnh Kiên


5 Trần Mạnh Kiên
6

nền kinh tế Sơ đồ dòng chảy tròn

Thu nhập và chi tiêu Hộ gia đình: Hộ gia đình:

• Khi đánh giá liệu nền kinh tế đang hoạt động tốt hay sở hữu các yếu tố sản xuất, sở hữu các yếu tố sản xuất,

kém, điều tự nhiên là phải xem xét tổng thu nhập mà bán/cho thuê chúng cho các công ty để kiếm thu nhập bán/cho thuê chúng cho các công ty để kiếm thu nhập

mọi người trong nền kinh tế kiếm được. Viet Nam-ăn trộm.ppt mua và tiêu dùng hàng hóa & dịch vụ mua và tiêu dùng hàng hóa & dịch vụ

Đối với toàn bộ nền kinh tế, thu nhập phải bằng chi
hãng Hộ gia đình
tiêu vì: • Mọi giao dịch đều có người mua và người

bán. • Mỗi đô la chi tiêu của một số người mua là


Doanh nghiệp: Doanh nghiệp:

một đô la thu nhập cho một số người bán.


mua/thuê các yếu tố sản xuất, mua/thuê các yếu tố sản xuất, sử

dụng chúng để sản xuất hàng hóa sử dụng chúng để sản xuất hàng hóa
• Sự bình đẳng về thu nhập và chi tiêu có thể
và dịch vụ và dịch vụ bán hàng hóa và dịch vụ bán hàng hóa
được minh họa bằng biểu đồ vòng tròn.
và dịch vụ

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như

Trần Mạnh Kiên 7 được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
số 8

2
Machine Translated by Google

1/3/2021

Sơ đồ dòng chảy tròn


Biểu đồ này bỏ qua điều
Doanh thu (=GDP) Chi tiêu (=GDP)
thị trường cho
gì • Chính phủ
Các mặt hàng &
G & S G & S
đã bán Dịch vụ –Thu thuế, mua hàng hóa và dịch vụ •
đã mua
Hệ thống tài chính

hãng Hộ gia đình –Làm cho nguồn cung vốn của người tiết kiệm phù
hợp với nhu cầu vay vốn của người đi vay

• Khu vực nước ngoài


Các yếu tố Lao động, đất
sản xuất thị trường cho đai, vốn
–Giao dịch hàng hóa và dịch vụ, tài sản tài chính
Các yếu tố của

Sản lượng
và tiền tệ với cư dân của đất nước
Tiền lương, tiền Thu nhập (=GDP)
thuê nhà, lợi nhuận (=GDP)

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ 9 10
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.

Các thành phần của GDP Các thành phần của GDP

• “GDP là Giá trị thị trường. . .”


• Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là một
• Sản lượng được định giá theo giá thị trường.
thước đo thu nhập và chi tiêu của một nền kinh tế.

• “. . . Của Tất Cả Cuối Cùng. . .”

• Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ • Chỉ ghi giá trị hàng hóa cuối cùng, không ghi

hàng trung gian (giá trị chỉ tính một lần).


cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một quốc gia trong

một khoảng thời gian nhất định.

• “. . . Hàng hóa và dịch vụ . . .“


• Nó bao gồm cả hàng hóa hữu hình (thực phẩm, quần áo, ô tô)

và dịch vụ vô hình (cắt tóc, dọn dẹp nhà cửa, thăm khám

bác sĩ). Default.pptx


Trần Mạnh Kiên 11 Trần Mạnh Kiên 12

3
Machine Translated by Google

1/3/2021

Các thành phần của GDP Các thành phần của GDP

• “. . . Sản xuất . . .” • GDP bao gồm tất cả các mặt hàng được sản xuất trong
• Nó bao gồm hàng hóa và dịch vụ hiện nền kinh tế và được bán hợp pháp trên thị trường.
được sản xuất, không phải các giao dịch liên quan đến hàng
• Cái gì không được tính vào GDP?
hóa được sản xuất trong quá khứ.

• “ . .. • GDP loại trừ hầu hết các mặt hàng


Trong một Quốc Gia. . .”
• Nó đo lường giá trị sản xuất trong giới hạn địa lý được sản xuất và tiêu thụ trong nước và không
của một quốc gia. • “. .
bao giờ tham gia thị trường. Kinh tế đình chỉ.pptx
. Trong một khoảng thời gian nhất
• Nó loại trừ các mặt hàng được sản xuất và bán bất hợp
định.” • Nó đo lường giá trị sản xuất diễn ra trong một
pháp, chẳng hạn như thuốc bất hợp pháp. sex-viet-nam.ppt
khoảng thời gian xác định, thường là một năm hoặc một
quý (ba tháng).
Trần Mạnh Kiên 13 Trần Mạnh Kiên 14

Đo lường GDP Phương pháp chi tiêu

• 3 cách đo lường GDP: • Phương • GDP (Y) là tổng của các yếu tố sau:

pháp chi tiêu: cộng giá trị thị trường của tất cả các khoản
–Tiêu dùng (C) - Hộ gia đình
chi tiêu trong nước cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
trong một năm. – Đầu tư (I) - Doanh nghiệp

• Phương pháp thu nhập: cộng tất cả thu nhập mà các hộ – Mua hàng của Chính phủ (G) - Chính phủ

gia đình và doanh nghiệp kiếm được trong năm.


– Xuất khẩu ròng (NX) - Nước ngoài

• Phương pháp sản xuất (Sản phẩm ròng hoặc


Phương pháp giá trị gia tăng): cộng tất cả giá trị
gia tăng trong nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên 15 Trần Mạnh Kiên 16

4
Machine Translated by Google

1/3/2021

Sự tiêu thụ Tiêu dùng Mỹ, 2013


• Chi tiêu của các
hộ gia đình đối với hàng – Đồ bền
hóa và dịch vụ, ngoại trừ Ví dụ: Ô tô, TV
tỷ USD % GDP
việc mua nhà ở mới – Hàng không bền
Sự tiêu thụ 11,372 71.1
Vd: Thực phẩm, Quần áo
– Dịch vụ
đồ bền 1.273 7,9
Ví dụ: Du lịch, Phim ảnh

hàng không bền 2.599 16.2

Dịch vụ 7.499 46,9

Trần Mạnh Kiên 17 Trần Mạnh Kiên

Sự đầu tư Vốn và Đầu tư


• Đầu tư (I): Chi tiêu cho thiết bị
vốn, hàng tồn kho và cấu trúc, bao
gồm cả nhà ở mới.
Bao gồm: •

Đầu tư cố định kinh doanh: Chi tiêu cho nhà máy và thiết
bị mà các công ty sẽ sử dụng để sản xuất hàng hóa và
dịch vụ khác
• Đầu tư cố định nhà ở: Chi tiêu cho các đơn vị nhà ở
của người tiêu dùng và chủ nhà.
• Đầu tư hàng tồn kho: Sự thay đổi giá trị hàng tồn kho
của tất cả các công ty Tồn kho.pptx • “Đầu tư” không

có nghĩa là mua các tài sản tài chính như cổ phiếu và


trái phiếu.

Trần Mạnh Kiên 19 Trần Mạnh Kiên


20

5
Machine Translated by Google

1/3/2021

Đầu tư Hoa Kỳ, 2013 Chính phủ mua hàng

• Mua hàng của chính phủ (G): • Chi


tỷ USD % GDP
tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính quyền địa

Sự đầu tư phương, tiểu bang và liên bang. Đào


2.151 13.4 channel.pptx

• Không bao gồm các khoản thanh toán


kinh doanh cố định
2.102 13.1
chuyển khoản • Chẳng hạn như trợ cấp An sinh xã hội
khu dân cư hoặc bảo hiểm thất nghiệp.
425 2.6
• Chúng không phải là mua hàng hóa
Kiểm kê 48 0,3 và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 22

Chi tiêu Chính phủ Hoa Kỳ, 2013


Xuất khẩu ròng

Xuất khẩu ròng (NX) = Xuất khẩu (X) – Nhập khẩu (M)

tỷ USD % GDP

chi tiêu chính phủ 3,023 18,9

- Liên bang 1.177 7.3

phòng thủ 408 2,5

Defense Chi tiêu quân sự.png 768 4.8

- Nhà nước & địa phương 1.846 11,5

Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 24

6
Machine Translated by Google

1/3/2021

GDP và các thành phần của nó của Hoa Kỳ, 2015 GDP thực so với danh nghĩa

• GDP danh nghĩa đánh giá sản lượng hàng hóa và


dịch vụ theo giá hiện hành. • GDP thực định

giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ theo giá cố định.


• Một cái nhìn chính xác về nền kinh tế đòi hỏi

phải điều chỉnh GDP danh nghĩa thành GDP thực tế

Bảng này cho thấy tổng GDP của nền kinh tế Hoa Kỳ vào năm 2015 và phân tích GDP
bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát GDP.
theo bốn thành phần của nó. Khi đọc bảng này, hãy nhớ lại danh tính Y = C + I +
G + NX.

Trần Mạnh Kiên 25 Trần Mạnh Kiên 26

GDP thực so với danh nghĩa GDP thực so với danh nghĩa

Giá của Số lượng của Giá của Số lượng của GDP danh nghĩa
Xúc xích Xúc xích bánh hambuger bánh hambuger
$1/cho mỗi Xúc xích × 100 +
2018
2018 1 100 2 50 $2/cho mỗi Hambuger × 50 = $200

2019 2 150 3 100 $1/cho mỗi Xúc xích × 150 +


2019
$3/cho mỗi Hambuger × 100 = $600

2020 3 200 4 150


$3/cho mỗi Xúc xích × 200 +
2020
$4/cho mỗi Hambuger × 150 = $1.200

Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên 28

7
Machine Translated by Google

1/3/2021

GDP thực so với danh nghĩa Giảm phát GDP

• Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mức giá


GDP thực
được tính bằng tỷ lệ giữa GDP danh nghĩa
và GDP thực tế nhân với 100.
$1/cho mỗi Xúc xích × 100
2018
+ $2/cho mỗi Hambuger × 50 = $200 • Nó cho chúng ta biết mức tăng của GDP danh nghĩa là

do tăng giá chứ không phải tăng số lượng sản


$1/cho mỗi Xúc xích × 150
2019 xuất
+ $2/cho mỗi Hambuger × 100 = $350
GDP danh nghĩa
$1/cho mỗi Xúc xích × 200 giảm phát GDP = ×100
2020 GDP thực
+ $2/cho mỗi Hambuger × 150 = $500

Trần Mạnh Kiên 29 Trần Mạnh Kiên 30

Giảm phát GDP Giảm phát GDP


Ðương-Quốc hội.pptx

• Thay đổi GDP danh nghĩa có thể là do: • Thay


Giảm phát GDP
đổi giá cả. • Thay đổi về số lượng đầu ra

2018 ($200/$200) × 100 = 100 được sản xuất. • Những thay đổi trong GDP
thực tế chỉ có thể là do những thay đổi

2019 ($600/$350) × 100 = 171 về số lượng, bởi vì GDP thực tế được xây dựng
bằng cách sử dụng giá cố định của năm cơ sở.
2020 ($1,200/$500) × 100 = 240

Trần Mạnh Kiên 31 Trần Mạnh Kiên 32

số 8
Machine Translated by Google

1/3/2021

GNP so với GDP GNP so với GDP ở một số quốc gia, 2011
GNP – GDP (%
Quốc gia GNP GDP
• Tổng sản phẩm quốc dân - GNP: Tổng GDP)

Băng-la-đét 122,061 111,879 9.1


thu nhập kiếm được từ các yếu tố sản xuất của quốc
Nhật Bản 6.041.592 5,867,154 3.0
gia, bất kể ở đâu.
Trung Quốc 7.305.440 7.318.499 -0,2
• Tổng sản phẩm quốc nội - GDP: Tổng
Hoa Kỳ 15.211.300 14.991.300 1,5
thu nhập kiếm được từ các yếu tố sản xuất trong
Ấn Độ 1.856.807 1.872.840 -0,9
nước, bất kể quốc tịch. • (GNP – GDP) = (chi trả
Canada 1.705.545 1.736.050 -1,8
nhân tố từ nước ngoài) – (chi trả nhân tố ra nước
Hy Lạp 281,225 289,627 -2,9
ngoài)
I-rắc 111,865 115,388 -3.1

Ireland 178,195 217,274 -18,0

Trần Mạnh Kiên 33 GNP và GDP tính bằng triệu đô la Mỹ hiện tại

GNP so với GDP ở Việt Nam


GDP và phúc lợi kinh tế

• GDP là thước đo duy nhất tốt nhất về phúc lợi

kinh tế của một xã hội. Life-Trade off.pptx • GDP

đầu người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của

một người bình thường trong nền kinh tế.

• GDP bình quân đầu người cao hơn cho thấy mức sống cao

hơn. • Tuy nhiên, GDP không phải là thước đo hoàn hảo

cho hạnh phúc hay chất lượng cuộc sống.

Trần Mạnh Kiên


35 Trần Mạnh Kiên 36

9
Machine Translated by Google

1/3/2021

GDP và phúc lợi kinh tế GDP và Chất lượng cuộc sống, 2011

• Một số điều góp phần tạo nên hạnh phúc


không được tính vào GDP GDP-yếu-quyết.pptx Lý hôn.pptx Tiền-hạnh phúc.pptx

Hạnh Phúc.pptx Hạnh Phúc Thực Sự.pptx

Giá trị của nhàn hạ.Tết-viện.pptx

Giá trị của môi trường trong sạch. Formosa.pptx

Giá trị của hầu hết các hoạt động diễn ra


bên ngoài thị trường, chẳng hạn như giá trị
của thời gian cha mẹ dành cho con cái và giá
trị của công việc tình nguyện.
Bảng này cho thấy GDP bình quân đầu người và ba thước đo khác về chất lượng cuộc
sống của 12 quốc gia lớn.

Trần Mạnh Kiên 37 Trần Mạnh Kiên 38

Đo lường chi phí sinh hoạt Chỉ số giá tiêu dùng

• Lạm phát là tình trạng trong đó mức giá • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một
thước đo tổng chi phí của hàng hóa và dịch
chung của nền kinh tế tăng lên. • Tỷ lệ lạm
vụ được mua bởi một người điển hình
phát là phần trăm thay đổi của mức giá so với
khách hàng. Anne Jolie.pptx

thời kỳ trước.
• Nó được sử dụng để theo dõi những thay đổi về chi phí

sinh hoạt theo thời gian

• Khi CPI tăng, một gia đình điển hình phải


chi nhiều đô la hơn để duy trì mức sống như

Trần Mạnh Kiên 39 Trần Mạnh Kiên 40

10
Machine Translated by Google

1/3/2021

Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế Chỉ số giá tiêu dùng như thế nào
nào 1. Cố định rổ hàng: Được tính toán

Xác định mức giá nào là quan trọng nhất đối với người 3. Tính chi phí của rổ: Sử dụng dữ liệu trên
tiêu dùng điển hình. giá để tính chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ
tại các thời điểm khác nhau
• Cục Thống kê Lao động (BLS) xác định một rổ thị
4. Chọn Năm Gốc và Tính Chỉ Số: – Chỉ định một năm
trường hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển
làm năm gốc, lấy năm đó làm chuẩn để so sánh với
hình mua.
các năm khác.
• BLS tiến hành các cuộc khảo sát người tiêu dùng
hàng tháng để đặt trọng số cho giá của những hàng – Tính toán chỉ số bằng cách chia giá của rổ
hóa và dịch vụ đó. trong một năm cho giá trong năm cơ sở và nhân
với 100.
2. Tìm giá: Tìm giá của từng hàng hóa và dịch vụ trong 5. Tính tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát là phần trăm
giỏ tại từng thời điểm thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước

Trần Mạnh Kiên 41 Trần Mạnh Kiên 42

Chỉ số giá tiêu dùng như thế nào


Được tính toán
Thí dụ
Tỷ lệ lạm phát Bước 1: Khảo sát người tiêu dùng để xác định
Giỏ hàng cố định
– Tỷ lệ lạm phát được tính như sau:

4 xúc xích, 2 hamburger

Tỷ lệ lạm phát
CPI năm 2 – CPI năm 1 Bước 2: Tìm giá của mỗi hàng hóa trong mỗi
= ×100
trong năm thứ 2 CPI năm 1 Năm

Năm Giá xúc xích Giá bánh mì kẹp thịt


2015 1 2
2016 2 3
2017 3 4

Trần Mạnh Kiên 43 Trần Mạnh Kiên 44

11
Machine Translated by Google

1/3/2021

Thí dụ Thí dụ

Bước 3: Tính toán chi phí của rổ hàng hóa Bước 4: Chọn một năm làm năm gốc (2015) và
Hàng hóa trong mỗi năm
tính giá tiêu dùng
Chỉ số trong mỗi năm
Năm Chi phí của rổ hàng hóa

2015 ($1 mỗi xúc xích × 4 xúc xích) + ($2 mỗi


Năm Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
bánh mì kẹp thịt × 2 bánh mì kẹp thịt) = $8 mỗi giỏ
2015
$8/$8 × 100 = 100
2016 ($2 mỗi xúc xích × 4 xúc xích) + ($3 mỗi
bánh mì kẹp thịt × 2 bánh mì kẹp thịt) = $14 mỗi giỏ 2016
$14/$8 × 100 = 175
2017
2017 ($3 mỗi xúc xích × 4 xúc xích) + ($4 mỗi $20/$8 × 100 = 250
bánh mì kẹp thịt × 2 bánh mì kẹp thịt) = $20 mỗi giỏ

Trần Mạnh Kiên 45 Trần Mạnh Kiên 46

Chỉ số giá tiêu dùng như thế nào


Thí dụ Được tính toán CPI-Luong.pptx

Bước 5: Sử dụng Chỉ số giá tiêu dùng để • Tính toán chỉ số giá tiêu dùng
Tính tỷ lệ lạm phát từ trước đó và Tỷ lệ lạm phát:
Năm
• Năm gốc là 2015.

Năm Tỷ lệ lạm phát


• Giỏ hàng năm 2015 có giá $1,200. •
2016 (175 – 100)/100 × 100 = 75% Cùng một giỏ hàng năm 2016 có giá $1,236.

2017 • CPI = ($1,236/$1,200) 100 = 103. •


(250 – 175)/175 × 100 = 43%
Giá tăng 3 phần trăm từ năm 2015 đến năm
2016.

Trần Mạnh Kiên 47 Trần Mạnh Kiên 48

12
Machine Translated by Google

1/3/2021

Có gì trong rổ CPI? Quyền tính CPI tại Việt Nam


vi du\Rổ hàng hóa tháng 5 TP HCM bị 'thủng' vì giá gạo.mht vi du\TOC DO TANG GIA.doc vi du\Tinh CPI.doc

16%
Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006
Thực phẩm
Lương thực, thực phẩm Đồ uống 60,86 47,9 42,85
và đồ uống
và thuốc lá 4,09 4,5 4,56

May mặc, giày dép, mũ nón 6,63 7,63 7,21


17% 41%
Nhà ở và vật liệu xây dựng 2,9 8,23 9,99
Vận chuyển nhà ở
Device and map used family 4,6 9,2 8,62

dược phẩm , y tế 3,53 2,41 5,42

Giáo dục và truyền Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04
6%
thông giáo dục 2,5 2,89 5,41
6%
6% 4% 4% Van hóa, thao tác, giải trí 3,79 3,81 3,59

Hàng hoá và các dịch vụ khác 3,86 3,36 3,31


Chăm sóc y tế

giải trí
Hàng hóa và Năm gốc 1995 (296 Mặt hàng), 2000 (390 Mặt hàng), 2005 (494 Mặt hàng) vi
du\Phuong phap tinh CPI.mht
trang phục dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên
Bản quyền©2004 Tây Nam Bộ
49 Trần Mạnh Kiên 50

Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt

• CPI là thước đo chính xác của • Xu hướng thay thế

hàng hóa chọn lọc tạo thành gói điển hình, nhưng • Giỏ hàng không thay đổi để phản ánh phản ứng của người tiêu

nó không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí dùng đối với những thay đổi về giá tương đối. • Người tiêu

sinh hoạt. • Do các nguyên nhân: dùng thay thế bằng hàng hóa đã trở nên rẻ hơn một cách tương

đối.

• Chỉ số phóng đại mức tăng chi phí của


• Xu hướng thay thế
sống bằng cách không xem xét sự thay thế của
• Giới thiệu hàng hóa mới • Thay người tiêu dùng.

đổi chất lượng không đo lường được

Trần Mạnh Kiên 51 Trần Mạnh Kiên 52

13
Machine Translated by Google

1/3/2021

Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt

• Giới thiệu hàng hóa mới • Những thay đổi về chất lượng không đo lường

• Rổ không phản ánh sự thay đổi trong được • Nếu chất lượng của một hàng hóa tăng lên từ năm này

sức mua do việc giới thiệu sản phẩm mới mang lại. • Các sang năm khác, thì giá trị của một đô la sẽ tăng lên, ngay

sản phẩm mới dẫn đến sự đa dạng hơn, do đó làm cho mỗi cả khi giá của hàng hóa đó không đổi.

đồng đô la trở nên có giá trị hơn. • Nếu chất lượng của một hàng hóa giảm từ năm này sang
năm khác, giá trị của một đô la sẽ giảm, ngay cả khi

• Người tiêu dùng cần ít đô la hơn để duy trì bất giá của hàng hóa đó không đổi. • BLS cố gắng điều chỉnh

kỳ mức sống nhất định nào. giá để đảm bảo chất lượng không đổi, nhưng những khác
biệt như vậy rất khó
đo lường.

Trần Mạnh Kiên 53 Trần Mạnh Kiên 54

Chỉ số giảm phát GDP so với chỉ


Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt
số giá tiêu dùng

• Các nhà kinh tế và hoạch định chính sách theo dõi


• Xu hướng thay thế, sự ra đời của hàng hóa mới và
cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ số giá tiêu dùng để
những thay đổi về chất lượng không đo lường được
đánh giá tốc độ tăng giá. • Có hai sự khác biệt
khiến CPI phóng đại chi phí sinh hoạt thực tế. • Vấn
quan trọng
đề này rất quan trọng vì nhiều chương trình của chính

phủ sử dụng chỉ số CPI để điều chỉnh những thay đổi giữa các chỉ số có thể khiến chúng khác nhau : • Chỉ
về mức giá chung. số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và

dịch vụ được sản xuất trong nước, trong khi... •… chỉ số


• CPI phóng đại lạm phát khoảng 1 điểm phần giá tiêu dùng phản ánh giá của tất cả hàng hóa và dịch
trăm mỗi năm.
vụ mà người tiêu dùng mua.

Trần Mạnh Kiên 55 Trần Mạnh Kiên 56

14
Machine Translated by Google

1/3/2021

Chỉ số giảm phát GDP so với Hai thước đo lạm phát, 1965–2016
Chỉ số giá tiêu dùng

• Chỉ số giá tiêu dùng so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch Giảm phát GDP

vụ cố định với giá của rổ đó trong năm cơ sở (chỉ thỉnh CPI

thoảng BLS mới thay đổi rổ)... • …trong khi chỉ số giảm phát
GDP so sánh giá của hiện tại hàng hóa và dịch vụ được sản

xuất với giá của hàng hóa và dịch vụ đó trong năm cơ sở.
thay
trăm
Phần
năm
mỗi
đổi

Chỉ số giảm phát CPI và GDP của Việt Nam

Năm 2002 2003 2004 2005 2006


CPI 4,0 3,2 7,7 8,3 7,5

Giảm phát GDP 4,0 6,7 8,2 8,2 7,3


© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
58
Trần Mạnh Kiên
57 được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa

• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thường được • Bạn vay $1,000 trong một năm.
báo cáo và không điều chỉnh theo lạm phát. • Lãi suất danh nghĩa là 15%.

• Trong năm lạm phát là 10%.


• Là lãi suất mà ngân hàng trả.
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa –
• Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa được điều chỉnh lạm phát
theo tác động của lạm phát.
= 15% - 10% = 5%

Trần Mạnh Kiên


59 Trần Mạnh Kiên
60

15
Machine Translated by Google

1/3/2021

Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa ở Mỹ,


1960–2015 TÓM LƯỢC

• Vì mọi giao dịch đều có người mua và người


Có thật

Trên danh nghĩa bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải
bằng tổng thu nhập trong nền kinh tế. • Tổng

năm)
suất
(%/
Lãi
sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi

tiêu của nền kinh tế đối với hàng hóa và dịch vụ


mới được sản xuất và tổng thu nhập kiếm được từ
việc sản xuất những hàng hóa và dịch vụ này.

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
61 Trần Mạnh Kiên 62

TÓM LƯỢC TÓM LƯỢC

• GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản • GDP là một thước đo tốt về phúc lợi kinh tế vì
xuất ra trong phạm vi một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
mọi người thích thu nhập cao hơn so với thu
• GDP được chia cho bốn thành phần của nhập thấp hơn.
chi tiêu: tiêu dùng, đầu tư, mua hàng của chính phủ
và xuất khẩu ròng • Nó không phải là thước đo hoàn hảo cho hạnh
• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành để định giá phúc vì một số thứ, chẳng hạn như thời gian
sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá cố định
giải trí và môi trường trong lành, không
của năm cơ sở để định giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế. được đo lường bằng GDP
• Chỉ số giảm phát GDP—được tính từ tỷ lệ giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực—đo lường mức giá trong nền kinh tế

Trần Mạnh Kiên 63 Trần Mạnh Kiên 64

16
Machine Translated by Google

1/3/2021

TÓM LƯỢC TÓM LƯỢC

• Chỉ số giá tiêu dùng cho thấy chi phí của một giỏ • Chỉ số giá tiêu dùng là thước đo không hoàn hảo về

hàng hóa và dịch vụ so với chi phí của giỏ hàng hóa chi phí sinh hoạt vì ba lý do sau: xu hướng thay
và dịch vụ đó trong năm cơ sở. thế, sự ra đời của hàng hóa mới và những thay đổi

không đo lường được về chất lượng. • Do các vấn đề

• Chỉ số này được sử dụng để đo lường mức giá chung về đo lường, CPI phóng đại lạm phát hàng năm khoảng

trong nền kinh tế. • Phần trăm thay đổi trong CPI 1 điểm phần trăm

đo lường tỷ lệ lạm phát.

Trần Mạnh Kiên 65 Trần Mạnh Kiên 66

TÓM LƯỢC TÓM LƯỢC

• Chỉ số giảm phát GDP khác với chỉ số CPI • Số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau không thể

vì nó bao gồm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hiện sự so sánh hợp lệ về sức mua. • Sử dụng nhiều

ra chứ không phải hàng hóa và dịch vụ được tiêu luật và hợp đồng tư nhân
dùng.

• Ngoài ra, CPI sử dụng một rổ hàng hóa cố định, chỉ số giá để điều chỉnh các tác động của lạm

trong khi chỉ số giảm phát GDP tự động thay đổi phát.

nhóm hàng hóa và dịch vụ theo thời gian khi cơ cấu • Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ
GDP thay đổi lệ lạm phát.

Trần Mạnh Kiên 67 Trần Mạnh Kiên 68

17
Machine Translated by Google

Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê
CHƯƠNG 3
Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Anh, một nền kinh
Sản xuất và Tăng trưởng tế tiên tiến.

GDP bình quân đầu

người = 39.040 USD

Tỷ lệ tử vong ở trẻ

em = 0,4%

Truy cập vào

công trình vệ sinh hiện

đại = 100%

Trình độ học vấn =60% ghi danh vào giáo dục đại học
1 Trần Mạnh Kiên 23/11/2020

Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê

Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Mexico, một quốc gia có Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Mali, một
thu nhập trung bình quốc gia nghèo

GDP bình quân đầu GDP bình quân đầu

người = 16.640 USD người = 1.510 USD

Tỷ lệ tử vong ở trẻ Tỷ lệ tử vong ở trẻ

em = 1,3% em = 11,5%

Truy cập vào Truy cập vào

vệ sinh hiện đại vệ sinh hiện đại

cơ sở vật chất = 85% cơ sở vật chất = 25%

Trình độ học vấn =30% Trình độ học vấn =7%


3 4
Machine Translated by Google

Tăng trưởng kinh tế Thu nhập và tăng trưởng trên toàn thế giới

• GDP thực trên đầu người

- Chất lượng cuộc sống

–Khác nhau giữa các quốc gia

• Tỉ lệ tăng trưởng

– GDP thực trên đầu người tăng nhanh như thế nào trong

năm điển hình • Do

sự khác biệt về tốc độ tăng trưởng

– Xếp hạng các quốc gia theo thay đổi thu nhập

đáng kể theo thời gian • SỰ THẬT 1: Sự khác biệt lớn về mức sống trên toàn thế giới. • SỰ
THẬT 2: Tốc độ tăng trưởng giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 5 6
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

Câu chuyện về hai quốc gia


Điều gì sẽ xảy ra nếu con đường tăng trưởng hiện tại tiếp tục…

– Phiên bản bên trong

200.000

• Năm 2010, GDP bình quân đầu người là 47.032 đô la Mỹ 200.000


180.000

đối với Hoa Kỳ và 4.364 đô la Mỹ đối với Trung Quốc. • 180.000


160.000
160.000

Một người bình thường ở Mỹ hiện kiếm được khoảng 10 lần 140.000
140.000
2039
so với một người bình thường ở Trung Quốc. 120.000 120.000

100.000 Trung Quốc


100.000 Trung Quốc

Hoa Kỳ
80.000 Hoa Kỳ

80.000
• Từ năm 2001 đến 2010, Mỹ tăng trưởng trung bình khoảng 60.000

60.000 40.000
1%/năm trong khi Trung Quốc tăng trưởng trung bình 10%/
20.000
40.000
năm. • Nếu thu nhập ở cả hai quốc gia tiếp tục tăng với 0

20.000

tốc độ của thập kỷ trước, Trung Quốc sẽ mất bao lâu để vượt
0 1977 1982 1987 1992 1997 2002 2007 2012 2017 2022 2027 2032 2037 2042 2047
Mỹ về GDP bình quân đầu người?
Cuộc tranh luận sôi nổi: Điều này có khả năng xảy ra như thế nào? Điều gì sẽ làm cho nó xảy ra?

Điều gì thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?


Machine Translated by Google

Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới

• Do khác biệt về tốc độ tăng trưởng • Câu hỏi:


– Xếp hạng các quốc gia theo thay đổi thu nhập –Tại sao một số quốc gia lại giàu có hơn những

đáng kể theo thời gian • Các quốc gia khác?

nước nghèo không nhất thiết phải chịu cảnh nghèo đói –Tại sao một số quốc gia phát triển nhanh chóng trong khi
mãi mãi, ví dụ như thu nhập của Singapore thấp vào
những quốc gia khác dường như mắc kẹt trong bẫy nghèo?
năm 1960 và hiện nay khá cao • Các nước giàu không
–Những chính sách nào có thể giúp nâng cao tốc độ
thể lấy địa vị của họ để
tăng trưởng và mức sống lâu dài?
cấp: Họ có thể bị vượt qua bởi các nước nghèo
hơn nhưng phát triển nhanh hơn

9 10

Năng suất Năng suất

Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào • Tại sao năng suất lại quan trọng đến vậy

khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ • – Yếu tố quyết định mức sống

• Khi người lao động của một quốc gia làm việc rất
Năng suất
hiệu quả, GDP thực tế lớn và thu nhập cao
–Số lượng hàng hóa và dịch vụ
–Tăng năng suất là nhân tố chính quyết
–Được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào
định tăng trưởng mức sống • Khi năng suất tăng
–Năng suất = Y/L (sản lượng trên mỗi công nhân),
nhanh thì mức sống cũng tăng
ở đâu

• Y = GDP thực tế = số lượng sản phẩm được sản xuất


–Thu nhập của một nền kinh tế là của nền kinh tế
ra • L = số lượng lao động
đầu ra

11 12
Machine Translated by Google

Yếu tố quyết định năng suất Yếu tố quyết định năng suất

• Vốn vật chất, K • Vốn con người, H

–Dự trữ thiết bị và công trình được sử dụng để – Kiến thức và kỹ năng mà người lao động có được

sản xuất hàng hóa và dịch vụ • Vốn vật chất thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm

trên mỗi lao động, K/L

–Năng suất cao hơn khi người lao động trung bình có • Vốn nhân lực trên mỗi công nhân, H/L

nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị, v.v.). –Năng suất cao hơn khi công nhân trung bình
có nhiều vốn nhân lực hơn (giáo dục, kỹ
• Tăng K/L làm tăng Y/L năng, v.v.). • H/L tăng dẫn đến Y/L tăng.

13 14

Yếu tố quyết định năng suất Yếu tố quyết định năng suất

• Tài nguyên thiên nhiên, N Tài nguyên.pptx • Kiến thức công nghệ

– Đầu vào sản xuất do thiên nhiên cung cấp (đất – Sự hiểu biết của xã hội về những cách tốt nhất để

đai, sông ngòi và mỏ khoáng sản) • Tài nguyên sản xuất hàng hóa và dịch vụ

thiên nhiên trên mỗi lao động, N/L –Tiến bộ công nghệ có nghĩa là: • Máy tính

–Các yếu tố khác như nhau, nhiều N hơn cho phép nhanh hơn, TV độ phân giải cao hơn hoặc điện thoại di
động nhỏ hơn • Ngoài ra, bất kỳ tiến bộ nào về kiến
một quốc gia sản xuất nhiều Y hơn
• N/L tăng làm Y/L tăng thức giúp tăng năng suất: cho phép xã hội thu được
nhiều sản phẩm hơn từ các nguồn lực của mình

• ví dụ, Henry Ford và dây chuyền lắp ráp.

15 16
Machine Translated by Google

Yếu tố quyết định năng suất Chức năng sản xuất

Kiến thức công nghệ so với vốn nhân lực • Kiến • Hàm sản xuất Y = AF(L, K, H, N)

thức công nghệ – Một biểu đồ hoặc phương trình thể hiện
mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào – F( )
– Đề cập đến sự hiểu biết của xã hội về cách
là một hàm cho biết cách các đầu vào được kết
sản xuất hàng hóa và dịch vụ • Vốn con người
hợp để tạo ra đầu ra – “A” là trình độ công
nghệ – “A” nhân hàm F( ), do đó cần cải tiến
– Kết quả từ nỗ lực mà mọi người bỏ ra để trong công nghệ (tăng trong “A”) cho phép tạo ra
tiếp thu kiến thức này nhiều đầu ra (Y) hơn từ bất kỳ sự kết hợp đầu
vào nhất định nào.
• Cả hai đều quan trọng đối với năng suất

17 18

Chức năng sản xuất Chức năng sản xuất

Y = AF(L, K, H, N) • Y = AF(L, K, H, N)

Hàm sản xuất có đặc tính là lợi nhuận không đổi • Nếu chúng ta nhân mỗi đầu vào với 1/L,
theo quy mô:
thì đầu ra sẽ được nhân với 1/L:
– Thay đổi tất cả các đầu vào giống nhau
Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) •
phần trăm làm cho đầu ra thay đổi theo phần
trăm đó. • Nhân đôi tất cả đầu vào (nhân mỗi Phương trình này cho thấy năng suất
đầu vào 2) khiến đầu ra tăng gấp đôi: 2Y = A (Y/L, sản lượng trên mỗi công nhân) phụ thuộc vào:
F(2L, 2K, 2H, 2N) • Tăng tất cả đầu vào 10%
–Trình độ công nghệ, A
(nhân mỗi đầu vào 1,1) khiến đầu ra
–Vốn vật chất trên một lao động, K/L
tăng 10%: 1,1Y = AF(1.1L, 1.1K, 1.1H, 1.1N)
– Vốn con người trên mỗi lao động, H/L

– Tài nguyên thiên nhiên trên mỗi lao động, N, L

19 20
Machine Translated by Google

Tăng trưởng kinh tế và chính sách công Tiết kiệm và Đầu tư

• Chính sách công có thể ảnh hưởng như thế nào • Nâng cao năng suất trong tương lai

tăng trưởng dài hạn về năng suất và mức sống: – Đầu tư thêm các nguồn lực hiện tại vào

sản xuất tư bản, K


• Tiết kiệm và đầu tư • Lợi –Đánh đổi: vì nguồn lực khan hiếm,
suất giảm dần và hiệu ứng bù đắp • Đầu tư từ nước sản xuất nhiều vốn hơn đòi hỏi sản xuất ít hàng
ngoài; Giáo dục hóa tiêu dùng hơn
• Sức khỏe và dinh dưỡng
– Giảm tiêu dùng = tăng tiết kiệm • Khoản tiết kiệm
• Quyền sở hữu và ổn định chính trị •
thêm này tài trợ cho việc sản xuất hàng hóa đầu
Thương mại tự do; Nghiên cứu và phát triển • tư (Chi tiết hơn trong chương tiếp theo.)
Gia tăng dân số

21 22

lợi nhuận giảm dần Chức năng sản xuất & thu nhập giảm dần
Sản lượng trên mỗi công

nhân (năng suất)


• Chính sách tăng tiết kiệm và đầu tư Nếu công
Y/L

– Ít tài nguyên hơn được sử dụng để thực hiện nhân có ít K,

Hàng tiêu dùng cung cấp cho họ nhiều


hơn sẽ làm tăng năng
– Nhiều nguồn lực hơn: để tạo ra tư liệu sản xuất
suất của họ lên rất nhiều.

– K tăng, tăng năng suất và đời sống


tiêu chuẩn Nếu công nhân đã có

nhiều K, thì việc cho


– Sự tăng trưởng nhanh hơn này chỉ là tạm thời, do
họ nhiều hơn sẽ làm
suất sinh lợi giảm dần trên vốn: Khi K tăng, sản lượng tăng năng suất khá ít.
K/L
tăng thêm từ một đơn vị K tăng thêm giảm….

Vốn trên một lao động

23 24
Machine Translated by Google

Hiệu ứng bắt kịp: đặc tính theo đó các nước nghèo có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn Hiệu
các nước
ứnggiàu
bắt Víkịp
dụ về

Y/L • 1960–1990

Nước giàu tăng –Mỹ và Hàn Quốc dành một tương tự


trưởng tỷ trọng GDP so với đầu tư

• Kỳ vọng: tăng trưởng tương tự –

nước nghèo tăng Nhưng tăng trưởng >6% ở Hàn Quốc và chỉ
trưởng 2% ở Mỹ

–Giải thích: hiệu ứng bắt kịp


• Năm 1960, K/L ở Hàn Quốc nhỏ hơn nhiều so với
K/L
Nước nghèo ở Mỹ, do đó Hàn Quốc phát triển nhanh hơn
bắt đầu từ đây Nước giàu bắt đầu từ đây

25 26

Đầu tư từ nước ngoài Đầu tư từ nước ngoài

• Đầu tư từ nước ngoài • Lợi ích từ đầu tư từ nước ngoài

–Một cách khác để một quốc gia đầu tư vào lĩnh vực mới – Một số lợi ích quay trở lại vốn nước ngoài
những chủ sở hữu
thủ đô
- Gia tăng vốn lưu động của nền kinh tế
–Đầu tư trực tiếp nước ngoài
– Năng suất cao hơn và tiền lương cao hơn
• Vốn đầu tư do một tổ chức nước
ngoài sở hữu và điều hành – Công nghệ tiên tiến được phát triển trong
các nước khác
–Đầu tư gián tiếp nước ngoài • Đầu

tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài nhưng được – Đặc biệt tốt cho các nước nghèo không thể

điều hành bởi người dân trong nước tạo ra đủ tiền tiết kiệm để tài trợ cho
các dự án đầu tư

27 28
Machine Translated by Google

Giáo dục Sức khỏe và dinh dưỡng

• Giáo dục, đầu tư vào nguồn nhân lực • Chi chăm sóc sức khỏe

– Khoảng cách giữa tiền lương của người có học và – Là một hình thức đầu tư vào vốn con người: những

người lao động không được người lao động khỏe mạnh sẽ làm việc hiệu quả hơn

• Ở những quốc gia có tình trạng suy dinh dưỡng nghiêm trọng,
đào tạo • Ở Mỹ, mỗi năm đi học làm tăng lương
nâng cao lượng calo tiêu thụ của công nhân làm tăng năng suất:
của người lao động lên 10% –Chi phí cơ hội:
– 1962–1995, lượng calo tiêu thụ tăng 44% ở S.
tiền lương bị mất • Dành một năm đi học đòi hỏi phải
Hàn Quốc, và tăng trưởng kinh tế thật ngoạn mục.
hy sinh tiền lương của một năm hiện tại để có mức
– Người đoạt giải Nobel Robert Fogel: 30% Tuyệt vời
lương cao hơn sau này
Sự tăng trưởng của nước Anh từ 1790–1980 là do dinh

dưỡng được cải thiện


• Bài toán cho các nước nghèo: Chảy máu chất xám

29 30

Sức khỏe và dinh dưỡng Quyền sở hữu và ổn định chính trị

• Vòng luẩn quẩn ở các nước nghèo Thị trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt
– Các nước nghèo vẫn nghèo vì dân số của họ không động kinh tế • Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
khỏe mạnh

– Dân số không khỏe mạnh vì họ nghèo và không có khả năng


– Bảo vệ quyền sở hữu (khả năng của người dân
chăm sóc sức khỏe và dinh dưỡng tốt hơn
thực thi thẩm quyền đối với các tài nguyên mà họ sở hữu) •

Tòa án – thực thi các quyền tài sản


• Vòng tròn đạo đức
– Thúc đẩy ổn định chính
– Các chính sách dẫn đến tăng trưởng kinh tế nhanh hơn

sẽ cải thiện kết quả sức khỏe một cách tự nhiên, từ trị • Quyền tài sản:
đó sẽ thúc đẩy hơn nữa tăng trưởng kinh tế –Điều kiện tiên quyết để hệ thống giá vận hành

31 32
Machine Translated by Google

Quyền sở hữu và ổn định chính trị Quyền sở hữu và ổn định chính trị

• Thiếu quyền sở hữu, một vấn đề lớn • Khi mọi người lo sợ vốn của họ có thể bị bọn tội phạm

– Hợp đồng khó thực thi đánh cắp/bị chính phủ tham nhũng tịch thu

–Gian lận, tham nhũng thường không bị trừng phạt •


– Ít đầu tư, kể cả từ nước ngoài, và
Các công ty phải hối lộ các quan chức chính phủ để
nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả hơn
được cấp phép • Bất ổn chính trị (ví dụ, đảo
– Kết quả: mức sống thấp hơn
chính thường xuyên)
• Kinh tế ổn định, hiệu quả và lành mạnh
– Tạo ra sự không chắc chắn về việc liệu quyền tài
sự phát triển

sản có được bảo vệ trong tương lai hay không


– Yêu cầu thực thi pháp luật, tòa án hiệu quả, một
hiến pháp ổn định, các quan chức chính phủ trung thực

33 34

Thương mại tự do Thương mại tự do

Thương mại có thể làm cho mọi người trở nên giàu • Thương mại có tác động tương tự như khám phá công nghệ

có hơn • Chính sách hướng nội – tức là thuế mới – Nâng cao năng suất và mức sống • Các quốc gia có

chính sách hướng nội – Nhìn chung không tạo ra tăng


quan, giới hạn đầu tư từ nước ngoài – Nhằm mục đích
trưởng.
nâng cao mức sống bằng cách tránh tương tác với các
quốc gia khác

• ví dụ, Argentina trong thế kỷ 20. • Các


• Chính sách hướng ngoại – tức là

xóa bỏ các hạn chế đối với thương mại hoặc đầu tư nước có chính sách hướng ngoại
– Thường thành công
nước ngoài – Thúc đẩy hội nhập với nền kinh tế
• ví dụ: Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan sau
thế giới
1960

35 36
Machine Translated by Google

Nghiên cứu và phát triển Tăng trưởng dân số

• Quy trình công nghệ • Dân số đông


– Lý do chính tại sao mức sống tăng lên trong – Nhiều công nhân hơn để sản xuất hàng hóa và
lâu dài
dịch vụ: tổng sản lượng hàng hóa và dịch vụ lớn
• Tri thức là hàng hóa công cộng hơn

– Ý tưởng có thể được chia sẻ tự do, tăng – Nhiều người tiêu dùng hơn
năng suất của nhiều người • Chính sách thúc
• Gia tăng dân số có thể ảnh hưởng
đẩy tiến bộ công nghệ:
đến mức sống theo 3 cách khác nhau…
– Luật sáng chế; Ưu đãi thuế hoặc hỗ trợ trực tiếp cho
R&D khu vực tư nhân
– Tài trợ cho nghiên cứu cơ bản tại các trường đại học

37 38

Tăng trưởng dân số Tăng trưởng dân số

1. Khai thác tài nguyên thiên nhiên 2. Pha loãng vốn cổ phần
– 200 năm trước, Malthus lập luận rằng sự gia – Gia tăng dân số cao (L cao hơn)

tăng dân số sẽ: • Căng thẳng khả năng tự – Dàn mỏng vốn cổ phần (K/L thấp hơn)

cung cấp cho chính xã hội • Nhân loại - sẽ mãi – Năng suất và mức sống thấp hơn • Để

mãi sống trong cảnh nghèo đói chống lại điều này, nhiều nước đang phát triển sử dụng

–Kể từ đó, dân số thế giới tăng gấp 6 lần và chính sách để kiểm soát sự gia tăng dân số

mức sống tăng – Quy định của chính phủ (luật một con của Trung Quốc)
- Nâng cao nhận thức về kiểm soát sinh sản

• Malthus không tính đến tiến bộ công nghệ và – Cơ hội bình đẳng cho phụ nữ (Promote female
tăng trưởng năng suất biết chữ để tăng chi phí cơ hội của việc sinh con)

39 40
Machine Translated by Google

Tăng trưởng dân số Tài nguyên thiên nhiên có phải là giới hạn đối với tăng trưởng không?

3. Thúc đẩy tiến bộ công nghệ – Gia tăng dân số • Một số người cho rằng gia tăng dân số

thế giới • Động lực cho tiến bộ công nghệ và – Đang làm cạn kiệt năng lượng không thể tái tạo của Trái đất

tài nguyên
thịnh vượng kinh tế • Nhiều người hơn = Nhiều
nhà khoa học hơn, nhiều nhà phát minh hơn,
–Và như vậy sẽ hạn chế tăng trưởng về mức
nhiều kỹ sư hơn = Nhiều khám phá hơn • Michael Kremer, sống.
lịch sử loài người:
• Nhưng tiến bộ công nghệ thường tạo ra những cách để

tránh những giới hạn này: – Xe hybrid sử dụng ít xăng


– Tốc độ tăng trưởng tăng khi dân số thế giới tăng
hơn.

– Các khu vực đông dân cư tăng trưởng nhanh hơn các –Cách nhiệt tốt hơn trong nhà làm giảm năng lượng

khu vực ít dân cư hơn cần thiết để sưởi ấm hoặc làm mát chúng.
41 42

Tài nguyên thiên nhiên có phải là giới hạn đối với tăng trưởng không? Phần kết luận

• Nền kinh tế thị trường, sự khan hiếm thể hiện ở • Về lâu dài

Giá thị trường – Mức sống được quyết định bởi năng suất

• Chính sách ảnh hưởng đến các yếu tố quyết định năng
– Nếu thế giới cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, giá

của chúng sẽ tăng theo thời gian suất

– Do đó sẽ ảnh hưởng đến mức sống của thế hệ sau

– Trên thực tế, giá của hầu hết các tài nguyên thiên

nhiên ổn định hoặc giảm • Một trong những yếu tố quyết định: tiết kiệm &
đầu tư
– Có vẻ như khả năng bảo tồn của chúng ta
– Chương tiếp theo: tiết kiệm và đầu tư được xác định như thế
những nguồn tài nguyên này đang phát triển nhanh hơn
nào và các chính sách có thể ảnh hưởng đến chúng như thế nào
so với nguồn cung cấp của họ đang suy giảm

43 44
Machine Translated by Google

Tóm lược Tóm lược


• Có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia về mức sống • Các chính sách có thể ảnh hưởng đến những điều sau đây, mỗi điều trong số đó

và tốc độ tăng trưởng. có tác động quan trọng đến tăng


• Năng suất (sản lượng trên một đơn vị lao động) là trưởng: • Tiết kiệm và đầu tư; Thương mại
yếu tố chính quyết định mức sống trong dài hạn. quốc tế • Giáo dục, y tế & dinh dưỡng •
• Năng suất phụ thuộc vào thể chất và con người Quyền sở hữu và ổn định chính trị • Nghiên
vốn trên mỗi lao động, tài nguyên thiên nhiên cứu và phát triển • Gia tăng dân số • Do
trên mỗi lao động và tri thức công nghệ. • Sự lợi nhuận trên vốn giảm dần,
tăng trưởng của những yếu tố này—đặc biệt là tiến
bộ công nghệ—làm tăng mức sống trong thời gian tăng trưởng từ đầu tư cuối cùng sẽ chậm lại, và
dài. các nước nghèo có thể “đuổi kịp” các nước giàu.

45 46
Machine Translated by Google

22/11/2020

Xác định thất nghiệp


CHƯƠNG 4
NẠN THẤT NGHIỆP • Người thất nghiệp là những người đang trong lực

lượng lao động, chưa có việc làm, hiện đang có việc

làm và đang tìm kiếm việc làm giá của sự thất nghiệp.doc

Định nghĩa lỗi nghiệp vụ.pptx

• Dựa trên câu trả lời của cuộc khảo sát


hỏi, BLS xếp mỗi người trưởng thành vào một trong

ba loại: • Có việc làm • Thất nghiệp • Không thuộc

lực lượng lao động

2
1
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên

Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?

• Lực lượng lao động • Một người được coi là có việc làm nếu người đó đã
dành phần lớn thời gian của tuần trước đó để làm
• Lực lượng lao động là tổng số người lao động,
một công việc được trả lương.
bao gồm cả những người có việc làm và những

người thất nghiệp. • Một người thất nghiệp nếu họ đang bị sa thải tạm

thời, đang tìm việc làm hoặc đang chờ ngày bắt đầu
• BLS định nghĩa lực lượng lao động là tổng của
công việc mới.
những người có việc làm và những người thất

nghiệp. • Một người không phù hợp với cả hai

chẳng hạn như sinh viên toàn thời gian, người


nội trợ hoặc người về hưu, không thuộc lực lượng
lao động.

Trần Mạnh Kiên


3 Trần Mạnh Kiên
4

1
Machine Translated by Google

22/11/2020

Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?
Phụ nữ nghỉ ngơi.pptx Tuổi trẻ em.pptx Nâng tuổi hưu.pptx Công chức Việt Nam.pptx

• Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng tỷ lệ phần


trăm lực lượng lao động không có việc làm.
Thuê người làm
Lực lượng lao động

dân số trong độ
Nạn thất nghiệp
Số người thất nghiệp
tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp = 100
Dân số Không trong lực lượng
Lực lượng lao động
lao động

• Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đo lường


Trẻ, già và thể
chế hóa tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động trong
lực lượng lao động.
Lực lượng lao động
100 Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
dân số trong độ tuổi lao động

Trần Mạnh Kiên


5 Trần Mạnh Kiên
6

Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?
Trung Quoc-thất nghiệp.pptx

Tỷ lệ thất nghiệp thành thị ở Việt


Nam, 1996-2004

Thất nghiệp ở một số quốc gia phát triển, 1972-2004 (%)


7

5 1972 1982 1992 2004


4 % 3

2
Anh 4 11 10 5
1
Lao động rate rate used, 1996-2004
0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Ailen số 8 14 15 5
6,7 6.4 6.3
6 5,8 5.6
Tỷ lệ TN 6.9

80
nước Ý 6 số 8 9 9
78

76
pháp 3 10 10 10
% 74

72
EU 3 9 9 9
70

68

66 Của tôi
5 10 số 8
5
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004

LĐ time 71.1 73,6 74.2 74.3 75.3 77,7 79.3

Trần Mạnh Kiên


7 Trần Mạnh Kiên
số 8

2
Machine Translated by Google

22/11/2020

Xác định thất nghiệp Xác định thất nghiệp

• Hạng mục Thất nghiệp • Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên


• Vấn đề thất nghiệp thường được chia thành • Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỷ lệ
hai loại. thất nghiệp không tự biến mất ngay cả trong
thời gian dài. • Đó là lượng thất nghiệp
• Bài toán dài hạn và bài toán ngắn hạn:
mà nền kinh tế thường trải qua.

• Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên • Tỷ

lệ thất nghiệp chu kỳ

Trần Mạnh Kiên


9 Trần Mạnh Kiên
10

Thất nghiệp Hoa Kỳ, 1960–2016


Xác định thất nghiệp

• Thất nghiệp theo chu kỳ Tỷ lệ thất nghiệp

• Thất nghiệp theo chu kỳ đề cập đến sự


dao động hàng năm của tỷ lệ thất
nghiệp xung quanh tỷ lệ thất nghiệp tự lượng
động
lao
lực
lệ
tỷ

nhiên. • Gắn liền với những thăng trầm ngắn


Tỷ lệ thất
hạn của chu kỳ kinh doanh.
nghiệp tự nhiên

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như

12
11
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
Trần Mạnh Kiên
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.

3
Machine Translated by Google

22/11/2020

Tỷ lệ thất nghiệp có đo lường


Xác định thất nghiệp những gì chúng ta muốn không?

• Mô tả tình trạng thất nghiệp • • Khó phân biệt giữa người thất nghiệp và người không tham
gia lực lượng lao động.
Ba câu hỏi cơ bản:

• Chính phủ đo lường tỷ lệ thất nghiệp của • Những người lao động nản lòng, những người muốn làm việc
nền kinh tế như thế nào? • Những vấn đề nhưng đã từ bỏ tìm kiếm việc làm sau khi tìm kiếm không

nảy sinh trong việc diễn giải dữ liệu thất thành công, không xuất hiện trong thống kê thất nghiệp.

nghiệp? Lao động bất kỳ.pptx

• Thời gian thất nghiệp thường là bao lâu • Những người khác có thể tuyên bố là thất nghiệp trong

không có việc làm? để nhận được hỗ trợ tài chính, mặc dù họ không tìm kiếm
việc làm.

Trần Mạnh Kiên


13 Trần Mạnh Kiên
14

Tỷ lệ U thực sự Người thất nghiệp


đo lường điều gì? • Tỷ lệ u: không có việc làm kéo dài bao lâu?

• Hầu hết các đợt thất nghiệp đều ngắn. • Hầu

–Không phải là một chỉ báo hoàn hảo về tình trạng thất hết thất nghiệp quan sát được tại bất kỳ thời điểm
nghiệp hoặc sức khỏe của thị trường lao động
nào là dài hạn. • Phần lớn vấn đề thất nghiệp
• Nó loại trừ những người lao động chán
của nền kinh tế là do tương đối ít người lao động
nản. • Không phân biệt giữa công việc toàn thời gian
bị thất nghiệp trong thời gian dài.
và bán thời gian, hoặc những người làm việc bán
thời gian vì không có việc làm toàn thời gian. •

Một số người báo cáo sai tình trạng công việc của họ –

Vẫn là một phong vũ biểu rất hữu ích cho thị trường lao

động & nền kinh tế.

15
Trần Mạnh Kiên
16

4
Machine Translated by Google

22/11/2020

Tại sao luôn có một số Tại sao luôn có một số người

người thất nghiệp? thất nghiệp? • Ngay cả khi nền kinh tế

đang hoạt động tốt, vẫn luôn có một số trường hợp thất nghiệp,
• Trong một thị trường lao động lý tưởng, tiền lương sẽ
bao gồm: • Thất nghiệp ngẫu nhiên – Xảy ra khi người lao động
điều chỉnh để cân đối cung cầu lao động,
bảo đảm có đầy đủ việc làm cho mọi người lao dành thời gian tìm kiếm công việc phù hợp nhất với kỹ năng và

động. sở thích của họ

– Ngắn hạn cho hầu hết người lao động

• Thất nghiệp cơ cấu: – Do sự

không phù hợp về kỹ năng giữa người thất nghiệp và việc

làm sẵn có – Thường là dài hạn Trung Quoc-Quality.pptx

Robo-AI.pptx

Trần Mạnh Kiên


17 Trần Mạnh Kiên
18

Tìm kiếm việc làm Tìm kiếm việc làm

• Tìm kiếm việc làm


• Thất nghiệp này khác với các loại thất nghiệp

• quá trình mà người lao động tìm thấy khác. • Không phải do mức lương cao hơn mức
những công việc phù hợp với sở thích và kỹ năng cân bằng. • Đó là do thời gian tìm kiếm công
của họ.
việc “phù hợp”.
• xuất phát từ thực tế là cần có thời gian

để các cá nhân có trình độ phù hợp với


công việc phù hợp.

Trần Mạnh Kiên


19 Trần Mạnh Kiên
20

5
Machine Translated by Google

22/11/2020

Tại sao một số ma sát


Chính sách công và tìm kiếm việc làm
Thất nghiệp là không thể tránh khỏi

• Thất nghiệp tìm kiếm là không thể tránh khỏi • Các chương trình của chính phủ có thể ảnh hưởng đến

vì nền kinh tế luôn thay đổi. thời gian để người lao động thất nghiệp tìm được

• Những thay đổi về thành phần nhu cầu giữa các việc làm mới.

ngành hoặc khu vực được gọi là chuyển dịch ngành. • Các chương trình này bao gồm:

• Các cơ quan việc làm do chính phủ điều hành • Các


• Người lao động mất thời gian tìm kiếm và
chương trình đào tạo công • Bảo hiểm thất nghiệp
tìm việc làm trong các lĩnh vực mới.

Trần Mạnh Kiên


21 Trần Mạnh Kiên
22

Chính sách công và tìm kiếm việc làm Chính sách công và tìm kiếm việc làm

• Các cơ quan việc làm do chính phủ điều hành cung cấp • Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng số lượng thất nghiệp

thông tin về các vị trí tuyển dụng để tìm người lao tìm kiếm. • Nó làm giảm nỗ lực tìm kiếm của

động và công việc phù hợp nhanh hơn. Làm sao


Cặp Đôi Gặp Nhau.pptx

thất nghiệp.
• Các chương trình đào tạo công nhằm tạo điều kiện thuận

lợi cho quá trình chuyển đổi của người lao động từ các
• Nó có thể cải thiện cơ hội của người lao động

được phù hợp với công việc phù hợp. Trợ cấp thất nghiệp Ger
ngành đang suy giảm sang các ngành đang phát triển và Ame.mp4

giúp các nhóm yếu thế thoát nghèo. công nhân


khổ.pptx

24
Trần Mạnh Kiên
23 Trần Mạnh Kiên

6
Machine Translated by Google

22/11/2020

Chính sách công và tìm kiếm việc làm Chính sách công và tìm kiếm việc làm

• Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lượng cung lao động • Tại sao lại có Thất nghiệp Cơ cấu?
vượt quá lượng cầu. • Thất nghiệp cơ cấu thường
• Luật tiền lương tối thiểu
được cho là nguyên nhân giải thích cho những đợt
• Đoàn thể
thất nghiệp kéo dài hơn.
• Tiền lương hiệu quả

Trần Mạnh Kiên 25 Trần Mạnh Kiên 26

Thất nghiệp từ tiền lương


Luật tiền lương tối thiểu Trên Mức Cân Bằng luong toi thieu

Tiê n công

• Khi mức lương tối thiểu cao hơn mức cân bằng cung
Cung

cầu sẽ tạo ra thất nghiệp. Thặng dư lao động =


cấp nhân lực
Nạn thất nghiệp

Lương tối

thiểu

CHÚNG TÔI

Nhu

cầu lao động

0 Số lượng của
LD LÊ Ls
Nhân công

Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên 28


Bản quyền©2003 Học tập Tây Nam/Thomson

7
Machine Translated by Google

22/11/2020

Công đoàn và thương lượng tập thể Công đoàn và thương lượng tập thể

• Công đoàn là một hiệp hội công nhân mà • Quá trình mà các công đoàn và doanh nghiệp

thương lượng với người sử dụng lao động về tiền lương và đồng ý về các điều khoản của việc làm được gọi là thương lượng

điều kiện làm việc. • Trong những năm 1940 và 1950, khi tập thể.

công đoàn đang ở đỉnh cao, khoảng một phần ba lực lượng lao động • Một cuộc đình công sẽ được tổ chức nếu công đoàn và công ty

Hoa Kỳ đã tham gia công đoàn. không thể đạt được thỏa thuận. • Đình công là khi công đoàn

tổ chức cho người lao động rút khỏi doanh nghiệp. Đình công.pptx

• Công đoàn là một loại cartel cố gắng

phát huy sức mạnh thị trường của mình.

Trần Mạnh Kiên


29 Trần Mạnh Kiên
30

Công đoàn và thương lượng tập thể Công đoàn và thương lượng tập thể

• Một cuộc đình công làm cho một số công nhân khá giả hơn và • Bằng cách hoạt động như một tập đoàn có khả năng đình công
những người lao động khác trở nên tồi tệ hơn.
hoặc áp đặt chi phí cao cho người sử dụng lao động, các công

đoàn thường đạt được mức lương trên mức cân bằng cho các thành
• Người lao động trong công đoàn (người trong cuộc)
viên của họ.
được hưởng lợi từ thương lượng tập thể, trong khi

người lao động không tham gia công đoàn (người ngoài cuộc) • Công nhân công đoàn kiếm được nhiều hơn từ 10 đến 20 phần trăm
chịu một số chi phí. hơn những người lao động không thuộc công đoàn.

Trần Mạnh Kiên


31 Trần Mạnh Kiên
32

số 8
Machine Translated by Google

22/11/2020

Công đoàn ở một số nước phát triển Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế?

• Các nhà phê bình tranh luận rằng công đoàn gây ra
phân bổ lao động không hiệu quả và không

công bằng. • Lương trên mức cạnh tranh

giảm lượng cầu lao động và gây thất nghiệp. •


Một số người lao động được hưởng lợi bằng chi

phí
công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht

33
Trần Mạnh Kiên
34

Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế? Lý thuyết về tiền lương hiệu quả

• Những người ủng hộ công đoàn cho rằng công đoàn • Mức lương cao hơn thị trường mà công ty
là liều thuốc giải độc cần thiết cho sức mạnh thị trả để tăng năng suất của người lao động.
trường của các công ty thuê mướn công nhân. • Họ
• Một công ty có thể thích tiền lương cao hơn
cho rằng công đoàn rất quan trọng đối với
mức cân bằng vì những lý do sau:
giúp các công ty đáp ứng hiệu quả với nhu cầu của người lao động
• Sức khỏe của người lao động: Những người lao động được trả lương
mối quan tâm. Cong đoàn.pptx

cao hơn được ăn chế độ ăn uống tốt hơn và do đó làm việc hiệu

quả hơn. • Thay thế người lao động: Người lao động được trả lương

cao hơn ít có khả năng tìm kiếm công việc khác. Công việc yêu thích
tiền.pptx

35
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 36

9
Machine Translated by Google

22/11/2020

Lý thuyết về tiền lương hiệu quả

• Một công ty có thể thích mức lương cao hơn mức


cân bằng vì những lý do sau: • Nỗ lực của người

lao động: Mức lương cao hơn thúc đẩy người lao
động nỗ lực hết mình. • Chất lượng người lao

động: Tiền lương cao hơn sẽ thu hút nhiều người


lao động nộp đơn xin việc hơn.
Restart.pptx Thành công-chung.pptx

Trần Mạnh Kiên 37

10
Machine Translated by Google

22/11/2020

CHƯƠNG 5
Lịch sử tiền tệ
TIỀN VÀ NGÂN HÀNG • Tiền là tập hợp các tài sản trong một nền kinh tế
mà mọi người thường xuyên sử dụng để mua hàng hóa
và dịch vụ từ những người khác.

• Hàng đổi hàng là việc trao đổi trực tiếp hàng hóa
và dịch vụ này để lấy hàng hóa và dịch vụ khác.

• Hệ thống hàng đổi hàng đòi hỏi phải có sự trùng hợp


kép về nhu cầu để giao dịch diễn ra.

• Lãng phí tài nguyên: mọi người dành thời


gian tìm kiếm người khác để giao dịch

1
• Tiền loại bỏ vấn đề này.
Trần Mạnh Kiên
Trần Mạnh Kiên 2

Cái gì gọi là tiền? Đặc điểm của tiền

• Micronesia Yap (Stone money): không chia được, không xách tay được Micronesia.pptx

Ổn định

Rất khó để

hàng giả Khan hiếm

Đặc điểm của tiền


Bền chặt Đã được chấp nhận

Cầm tay chia hết

Trần Mạnh Kiên 3 Trần Mạnh Kiên 4

1
Machine Translated by Google

22/11/2020

Chức năng của tiền Các Loại Tiền

• Phương tiện trao đổi Chính phủ bằng


• Tiền hàng hóa có dạng hàng hóa có
tiền.pptx • Phương tiện trao đổi là vật phẩm mà người mua đưa cho
giá trị nội tại, ví dụ: vàng,
người bán khi họ muốn mua hàng hóa và dịch vụ.
bạc... • Tiền đại diện (Token
• Phương tiện trao đổi là bất cứ thứ gì có thể dễ dàng chấp
money): được đảm bảo bằng hàng hóa
nhận làm phương tiện thanh toán. • Đơn vị tính toán
như vàng. Bản vị vàng: Vàng dưới
dạng tiền hoặc tiền giấy có thể
• Đơn vị tính toán là thước đo mà mọi người sử dụng để niêm chuyển đổi thành vàng theo yêu cầu
yết giá và ghi nợ. • Lưu trữ giá trị

• Tiền định danh được sử dụng như tiền


• Kho lưu trữ giá trị là một vật phẩm mà mọi người có thể sử dụng vì nghị định của chính phủ.
để chuyển sức mua từ hiện tại sang tương lai. Nó không có giá trị nội tại.
Zimbabwe-Đô la hóa.pptx

Trần Mạnh Kiên 5 Trần Mạnh Kiên 6

Tiền trong nền kinh tế Các biện pháp thay thế tiền
• Tiền tệ (C) là tiền giấy và tiền xu trong • M1 bao gồm tiền tệ trong tay công chúng,
bàn tay của công chúng. kiểm tra số dư tài khoản và séc du lịch.
• Tiền gửi không kỳ hạn (D) (Số dư tài khoản
séc) là số dư trong tài khoản ngân hàng mà • M2 bao gồm M1 cộng với các tài sản có
người gửi tiền có thể truy cập theo yêu cầu tính thanh khoản tương đối khác. •
bằng cách viết séc. • Thanh khoản – Mức độ
Những tài sản thanh khoản này bao gồm tiền
dễ dàng của một tài sản gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn mệnh
giá nhỏ (chứng chỉ tiền gửi hoặc đĩa CD)
trở thành phương tiện trao đổi của nền kinh và cổ phiếu quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
tế số 8

Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên

2
Machine Translated by Google

22/11/2020

Các biện pháp cung tiền ở Mỹ, tháng 4 năm 2013 Các thành phần của M2 và M1

Số tiền Các thành phần của M2 Các thành phần của M1


Bao gồm nội dung biểu tượng
(tỷ USD)
Quỹ tương hỗ
thị trường tiền tệ (16%) Tiền tệ (50%)
C tiền tệ 1.108 Tiền gửi
tiết kiệm
C + tiền gửi không kỳ (48%)
M1 hạn, séc du lịch, tiền 2.523
gửi có thể kiểm tra khác
M1 (28%) M1 (21%)

M1 + tiền gửi có kỳ hạn nhỏ,

tiền gửi tiết kiệm, quỹ tương


M2 10,525 Tiền gửi có kỳ hạn
Kiểm tra
hỗ thị trường tiền tệ, tài khoản tài khoản (49%)
mệnh giá nhỏ (15%)
tiền gửi thị trường tiền tệ
Séc du lịch (1%)

Phiên bản đơn giản hóa: Cung tiền (M) = Tiền tệ (C) + Tiền gửi không kỳ hạn (D)
Trần Mạnh Kiên 9 Trần Mạnh Kiên © 2004 The McGraw-Hill Companies, Inc., Tất cả các quyền 10
Để dành.

Ngân hàng và dự trữ Ngân hàng và dự trữ

• Dự trữ là tiền gửi mà các ngân hàng đã nhận • Dự trữ bắt buộc: Dự trữ mà ngân hàng bắt buộc
được nhưng chưa cho vay. phải nắm giữ một cách hợp pháp, dựa trên tiền
gửi tài khoản séc của ngân hàng.
• Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần ,
các ngân hàng nắm giữ một phần tiền gửi làm • Dự trữ vượt mức: Dự trữ mà các ngân hàng
dự trữ và cho vay phần còn lại. giữ trên và trên yêu cầu pháp lý.

• Tỷ lệ dự trữ

- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ tiền gửi mà các ngân hàng nắm


giữ dưới dạng dự trữ. Do Thai-Islam.pptx

Trần Mạnh Kiên 11

3
Machine Translated by Google

22/11/2020

Tạo tiền với khu vực Tạo tiền với ngân hàng

tài chính ngân hàng dự trữ phân số.pptx dự trữ phân số • Tài khoản chữ T

• Khi ngân hàng cho vay từ này cho thấy một ngân hàng…

dự trữ, cung tiền tăng. –chấp nhận tiền gửi, –


Ngân hàng quốc gia đầu tiên
• Cung tiền bị ảnh hưởng bởi giữ một phần làm dự trữ,
Tài sản Nợ phải trả
số tiền gửi vào ngân hàng và số tiền mà ngân hàng cho
vay.
–và cho vay phần Dự trữ Đặt cọc
• Tiền gửi ngân hàng được ghi nhận vừa là tài sản còn lại.
$10,00 $100,00

vừa là nợ phải trả.


cho vay
–Giả định tỷ lệ $90,00
• Tỷ lệ dự trữ trong tổng số tiền gửi mà ngân hàng phải giữ
dự trữ bắt
được gọi là tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
buộc là 10%. Tổng tài sản Tổng nợ phải trả
• Khoản vay trở thành tài sản có của ngân hàng.
$100,00 $100,00

Trần Mạnh Kiên


13 Trần Mạnh Kiên
14

Tạo tiền với

Ngân hàng Dự trữ phân đoạn


Số nhân tiền
• Khi một ngân hàng cho vay tiền, số tiền đó thường • Bao nhiêu tiền cuối cùng được tạo ra trong

được gửi vào một ngân hàng khác. nền kinh tế này?

• Điều này tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều • Số nhân tiền là số tiền

khoản dự trữ hơn để cho vay. tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đô la dự
trữ.
• Khi ngân hàng cho vay từ

dự trữ, cung tiền tăng.

Trần Mạnh Kiên


15 Trần Mạnh Kiên
16

4
Machine Translated by Google

22/11/2020

NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:

Số nhân tiền Ngân hàng thất bại trong những năm 1930

• Số nhân tiền là nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ bắt • Từ 1929 đến 1933:
buộc:
• Hơn 9.000 ngân hàng đóng cửa
M = 1/R
• Cung tiền giảm 28%
• Với dự trữ bắt buộc, R = 20% hay 1/5, • Hệ số nhân
• Sự sụt giảm cung tiền này có thể không gây
là 5.
ra cuộc Đại suy thoái, nhưng chắc chắn đã
góp phần làm cho nó trở nên trầm trọng hơn.

Trần Mạnh Kiên


17 Trần Mạnh Kiên
18

NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:

Ngân hàng thất bại trong những năm 1930 Điều này có thể xảy ra một lần nữa?

• Nhiều chính sách đã được thực hiện từ những năm


tháng 8 năm 1929 Tháng 3 năm 1933 % thay đổi
1930 để ngăn chặn sự đổ vỡ ngân hàng trên diện
m 26,5 19,0 –28,3%
rộng như vậy. • Ví dụ, Bảo hiểm Tiền gửi Liên
C 3.9 5,5 41,0

Đ. 22,6 13,5 –40,3 bang (FDIC), để ngăn chặn tình trạng rút tiền của
b 7.1 8.4 18.3 ngân hàng và những biến động lớn trong tỷ lệ tiền
C 3.9 5,5 41,0 gửi-tiền tệ.
r 3.2 2.9 –9,4

tôi 3.7 2.3 –37,8

rr 0,14 0,21 50,0

cr 0,17 0,41 141.2

Trần Mạnh Kiên


19 Trần Mạnh Kiên
20

5
Machine Translated by Google

22/11/2020

Ngân hàng trung ương Chức năng của Ngân hàng Trung ương

• Ngân hàng Trung ương: • Ba Chức Năng Chính Của Trung Tâm
Ngân hàng:
• Nó được thiết kế để giám sát hệ thống ngân

hàng. • Điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế. • Quy định các ngân hàng để đảm bảo họ tuân theo luật nhằm thúc

Sở hữu NHTW.pptx • Chính sách tiền tệ do Trung đẩy các hoạt động ngân hàng an toàn và lành mạnh. thanh tra.pptx

ương điều hành


Ngân hàng. • Đóng vai trò là ngân hàng của chủ ngân hàng, cho các ngân hàng vay

và là người cho vay cuối cùng. Rút tiền.pptx


• Chính sách tiền tệ là việc thiết lập cung tiền của các nhà

hoạch định chính sách trong ngân hàng trung ương • Cung tiền • Điều hành chính sách tiền tệ thông qua kiểm soát cung tiền NHTW

là lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế. độc lập.pptx Dũng-quyết liệt.pptx Phúc-Đầu tàu.ppt

Trần Mạnh Kiên


21 Trần Mạnh Kiên
22

Các công cụ kiểm soát tiền tệ Các công cụ kiểm soát tiền tệ

của Ngân hàng Trung ương của Ngân hàng Trung ương •

• Ngân hàng Trung ương có ba công cụ trong hộp Nghiệp vụ thị trường mở

công cụ tiền tệ của mình: • Nghiệp vụ thị trường • Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ thị

mở • Thay đổi dự trữ bắt buộc • Thay đổi lãi trường mở khi mua trái phiếu chính phủ từ hoặc
bán trái phiếu chính phủ ra công chúng: • Khi
suất chiết khấu
Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ,

cung tiền tăng lên. • Cung tiền giảm khi Ngân


hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ.

Trần Mạnh Kiên


23 Trần Mạnh Kiên
24

6
Machine Translated by Google

22/11/2020

Các công cụ kiểm soát tiền tệ Các công cụ kiểm soát tiền
của Ngân hàng Trung ương tệ của NHTW • Thay đổi

• Điều kiện kín lãi suất chiết khấu


• Ngân hàng Trung ương cũng tác động đến cung • Lãi suất chiết khấu là lãi suất mà Ngân hàng
tiền bằng dự trữ bắt buộc.
Trung ương tính cho các ngân hàng khi cho vay.
• Dự trữ bắt buộc là số tiền (%) trong tổng dự
• Tăng lãi suất chiết khấu làm giảm cung
trữ của ngân hàng mà không được cho vay.
tiền.

• Giảm lãi suất chiết khấu làm tăng cung tiền.


• Tăng dự trữ bắt buộc làm giảm cung tiền.

• Giảm dự trữ bắt buộc làm tăng cung tiền.

Trần Mạnh Kiên 25 Trần Mạnh Kiên 26

Các vấn đề trong kiểm soát


Định nghĩa lạm phát
cung tiền

• Việc kiểm soát cung tiền của NHNN chưa • Lạm phát là sự gia tăng liên tục của
chính xác. mức giá.
• NHTW phải vật lộn với hai • Giảm phát có nghĩa là tỷ lệ lạm phát
các vấn đề phát sinh do ngân hàng dự trữ một âm (ví dụ -2%). Điều này sẽ xảy ra nếu chỉ
phần. • Ngân hàng Trung ương không kiểm soát số giá giảm từ năm này sang năm khác.
lượng tiền mà các hộ gia đình chọn gửi vào
ngân hàng.
• Giảm phát có nghĩa là tỷ lệ lạm phát giảm,
khác với cả lạm phát và giảm phát. (VD: Giảm
• Ngân hàng Trung ương không kiểm soát lượng
từ 5% xuống 2%).
tiền mà các chủ ngân hàng cho vay.

28
Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên

7
Machine Translated by Google

22/11/2020

Các biện pháp lạm phát khác nhau


Các loại lạm phát - khi giá tăng

• CPI 1. Lạm phát vừa phải: dưới 10%/năm

• Giảm phát GDP năm (Lạm phát leo thang: < 3%; Đi bộ
Lạm phát: 3%-10%)
• WPI (Chỉ số giá bán buôn) • PPI
2. Lạm phát tiếp diễn: 10% đến 20% mỗi năm 3. Lạm
(Chỉ số giá sản xuất)…
phát phi mã (Jumping): 20% đến 1000% mỗi năm 4.
Siêu lạm phát: trên 1000% mỗi năm Diên

Hồng.pptx

Trần Mạnh Kiên


29 Trần Mạnh Kiên
30

Các Loại Lạm Phát - Về Nguyên Nhân Các loại lạm phát - theo kỳ vọng

• Lạm phát do cầu kéo


• Lạm phát được dự đoán (Dự kiến): Khi tỷ lệ lạm
• Lạm phát do chi phí đẩy phát tương ứng với những gì mà đa số mọi người
đang mong đợi hoặc dự đoán.
• Lạm phát thâm hụt

• Lạm phát tín dụng


• Lạm phát ngoài dự kiến (Unexpected):
• Lạm phát tiền
Khi tỷ lệ lạm phát tương ứng với những gì mà
lương • Lạm phát bùng nổ đa số mọi người không mong đợi hoặc dự đoán.

xuất khẩu • Lạm phát tăng giá

hàng nhập khẩu • Lạm phát ngoại hối …

Trần Mạnh Kiên


31 Trần Mạnh Kiên
32

số 8
Machine Translated by Google

22/11/2020

Nguyên nhân của lạm phát


Nguyên nhân của lạm phát

• Có 3 nguyên nhân chính: P


• Lạm phát do
1. Lạm phát kéo theo cầu: Lạm phát gây ra bởi sự gia cầu kéo: Lạm
tăng tổng cầu không phù hợp với sự gia tăng tổng phát bắt đầu

cung do sự gia tăng BẰNG

tổng cầu. P2

AD2
2. Lạm phát do chi phí đẩy: Lạm phát do tổng cung Đường cung tiến P1
gdp.mht Chủ quan hoặc khách quan.pptx

ngắn hạn giảm


AD1
3. Lạm phát theo quán tính

Y P
Y

Trần Mạnh Kiên


33 Trần Mạnh Kiên
34

Nguyên nhân của lạm phát Nguyên nhân của lạm phát

P P
• Lạm phát do chi phí • Lạm phát theo quán tính:

đẩy, hoặc lạm phát Lạm phát có xu AS3


AS2
từ phía cung:
hướng thay đổi AS2
Lạm phát do tổng tương đối chậm
AS1 AS1
P3
cung ngắn hạn miễn là nền kinh
P2
giảm tế ở trạng thái
P2
đầy đủ việc làm AD3
P1
vi du\nguyên nhân sử dụng.mht và không có cú sốc
bên ngoài nào đối
P1 AD2
QUẢNG CÁO

AD1
với mức giá

Y P Y
Y Y
p

Trần Mạnh Kiên


35 Trần Mạnh Kiên
36

9
Machine Translated by Google

22/11/2020

Cung tiền, cầu tiền và cân bằng


Lý thuyết cổ điển về lạm phát
tiền tệ

• Lý thuyết số lượng tiền được sử dụng để • Cung tiền là một biến số chính sách được
giải thích các yếu tố quyết định dài hạn kiểm soát bởi Ngân hàng Trung ương.
của mức giá và tỷ lệ lạm phát.
• Thông qua các công cụ như nghiệp vụ thị
• Lạm phát là một hiện tượng toàn nền kinh tế trường mở, Ngân hàng Trung ương trực tiếp
kiểm soát lượng tiền cung ứng. • Cầu tiền có
liên quan đến giá trị của các phương tiện
trao đổi trong nền kinh tế. một số yếu tố quyết định, bao gồm lãi suất và
mức giá trung bình trong nền kinh tế.
• Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng
tiền giảm xuống.

Trần Mạnh Kiên


37 Trần Mạnh Kiên
38

Cung tiền, cầu tiền và cân bằng Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng
tiền tệ • Mọi người nắm giữ

tiền vì nó là phương tiện trao đổi. • Lượng Giá trị của

Cung tiền
Giá bán

Tiền, 1/P Cấp độ, P

tiền mà mọi người chọn nắm giữ phụ thuộc 1 1


(Cao) (Thấp)

vào giá cả hàng hóa và dịch vụ.


3/4 _ 1,33

Một
2
• Trong dài hạn, mức giá chung
1/2 _

Mức giá cân


điều chỉnh đến mức mà tại đó cầu tiền bằng Giá trị cân
bằng của bằng
4
cung.
1/4 _

tiền bạc
cầu tiền

(Thấp) 0 (Cao)
Số lượng cố Số lượng của

40 định bởi Fed Tiền bạc

Trần Mạnh Kiên


39 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

10
Machine Translated by Google

22/11/2020

Ảnh hưởng của việc bơm tiền


Lý thuyết cổ điển về lạm phát

Giá trị của Giá bán


• Lý thuyết số lượng tiền tệ
Tiền, 1/P MS1 MS2 Cấp độ, P

(Cao) 1 1 (Thấp)
• Mức giá được xác định như thế nào và tại

1. Tăng cung
sao nó có thể thay đổi theo thời gian

. . giảm
3/4 _ tiền. . . 1,33
được gọi là lý thuyết số lượng tiền tệ. •
2. . giá trị của
3. . . .
tiền bạc . . . Một
và làm
Lượng tiền hiện có trong nền kinh tế
1/2 _ 2
tăng mức
giá.
quyết định giá trị của đồng tiền.
b
1
/4 4 • Nguyên nhân cơ bản của lạm phát
cầu
tiền là sự gia tăng lượng tiền.
(Thấp) (Cao)
0 M1 M2 Số lượng của
Tiền bạc

41

Trần Mạnh Kiên


Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Trần Mạnh Kiên
42

Sự phân đôi cổ điển và tính Sự phân đôi cổ điển và tính

trung lập của tiền tệ trung lập của tiền tệ • Theo

• Biến danh nghĩa là biến được đo bằng Hume và những người khác, thực

đơn vị tiền tệ. biến kinh tế không thay đổi với những thay

• Biến thực là biến được đo bằng đổi trong cung tiền. • Theo sự phân đôi cổ
điển, các lực lượng khác nhau ảnh hưởng đến
đơn vị vật chất.
các biến số thực và danh nghĩa.

• Thay đổi cung tiền ảnh hưởng đến


biến danh nghĩa chứ không phải biến thực.

• Sự không liên quan của những thay đổi tiền tệ đối với

các biến số thực được gọi là tính trung lập của tiền tệ.

Trần Mạnh Kiên


43 Trần Mạnh Kiên
44

11
Machine Translated by Google

22/11/2020

Vận tốc và phương trình đại lượng Vận tốc và phương trình đại lượng

• Vận tốc của tiền đề cập đến tốc độ mà tờ đô • Viết lại phương trình đưa về phương trình
la điển hình di chuyển khắp nền kinh tế từ đại lượng:
ví này sang ví khác. m V = P Y

V = (PY)/M • • Phương trình số lượng liên hệ giữa lượng

Trong đó: V = vận tốc P = tiền (M) với giá trị danh nghĩa của sản lượng (P

mức giá Y = sản lượng M Y).

= lượng tiền

Trần Mạnh Kiên


45 Trần Mạnh Kiên
46

GDP danh nghĩa, Số lượng tiền và Tốc


Vận tốc và phương trình đại lượng độ của tiền

Chỉ số
• Phương trình đại lượng cho thấy rằng một
(1960 = 100)
sự gia tăng lượng tiền trong một nền
2.000
kinh tế phải được phản ánh trong một trong
ba biến số khác: GDP danh nghĩa
1.500
• Mức giá phải tăng, • Sản
M2
lượng phải tăng, hoặc • Tốc độ lưu 1.000

chuyển tiền tệ phải giảm.


500

vận tốc

0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000


48
Trần Mạnh Kiên
47 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

12
Machine Translated by Google

22/11/2020

Vận tốc và phương trình đại lượng Lý thuyết số lượng trong 5 bước

• Mức giá cân bằng, lạm phát Bắt đầu với phương trình đại lượng: M x V = P x Y
Tỷ giá và Lý thuyết số lượng tiền • Vòng quay 1. V ổn định.

của tiền tương đối ổn định theo thời gian. 2. Vì vậy, sự thay đổi của M làm cho GDP danh nghĩa (P x Y)

thay đổi theo cùng một tỷ lệ phần trăm.

3. M thay đổi không ảnh hưởng đến Y: tiền


• Khi Fed thay đổi lượng tiền, nó sẽ gây
là trung tính, Y do công nghệ & nguồn
ra những thay đổi tương ứng trong giá trị lực quyết định
danh nghĩa của sản lượng (P Y). • Vì 4. Vì vậy, P thay đổi theo cùng một tỷ lệ phần trăm

tiền trung lập nên tiền không ảnh hưởng đến như P x Y và M.

sản lượng. 5. Cung tiền tăng nhanh gây lạm phát nhanh.

Trần Mạnh Kiên


49 Trần Mạnh Kiên
50

Tiền tệ và giá cả trong bốn cuộc siêu lạm phát


Tiền tệ và giá cả trong bốn cuộc siêu lạm phát

(c) Đức (d) Ba Lan


(a) Áo (b) Hungary
Mục lục Mục lục
Mục lục Mục lục
(Tháng 1 năm 1921 = 100) (Tháng 1 năm 1921 =
(Tháng 1 năm 1921 = 100) (Tháng 7 năm 1921 = 100)

100.000.000.000.000 100) 10.000.000


100.000 100.000 Mức giá
Mức giá 1.000.000.000.000 Mức giá
1.000.000
Mức giá 10.000.000.000 Cung
10.000 10.000 tiền Cung
100.000.000 100.000
Cung tiền
tiền
1.000.000 10.000
Cung tiền
1.000 1.000 10.000
100 1.000

1 100
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925

51 52

Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên


Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

13
Machine Translated by Google

22/11/2020

Mối quan hệ giữa tăng trưởng tiền tệ


Tăng trưởng tiền tệ và lạm phát ở Việt Nam, 1980-87
và lạm phát ở một số quốc gia

600

500

400

300

200

100

1980 1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987

Toác ñoä taêng khoái löôïng tieàn Lài phaùt

53
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
54

Thuế lạm phát Hiệu ứng Fisher

• Khi chính phủ tăng doanh thu bằng • Hiệu ứng Fisher đề cập đến một đối một

in tiền, người ta cho rằng đánh thuế lạm phát. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát.

• Thuế lạm phát giống như thuế đánh vào tất cả • Theo hiệu ứng Fisher, khi tỷ lệ lạm phát tăng,
những người nắm giữ tiền. • Lạm phát chấm dứt lãi suất danh nghĩa tăng một lượng tương ứng. •

khi chính phủ tiến hành cải cách tài khóa như cắt Lãi suất thực không đổi.
giảm chi tiêu chính phủ. Tiết kiệm điện.ppt

Trần Mạnh Kiên 55 Trần Mạnh Kiên 56

14
Machine Translated by Google

22/11/2020

Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát


Lạm phát, Tăng trưởng và Bình đẳng

Phần
trăm (mỗi năm)
• Mối quan hệ giữa lạm phát và

tăng trưởng kinh tế không đơn giản. Nhưng tỷ lệ lạm


15
phát cao hơn 15% nhìn chung có ảnh hưởng xấu đến
12 tăng trưởng. • Lạm phát cao thường gây thiệt hại cho
lãi suất danh nghĩa

9 người nghèo và làm gia tăng bất bình đẳng

lạm phát
3

0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000


57
Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Trần Mạnh Kiên
58

Chi phí lạm phát Chi phí da giày

• Chi phí da giày • Chi • Chi phí da giày là nguồn lực

phí thực đơn • Biến động lãng phí khi lạm phát khuyến khích mọi người giảm
nắm giữ tiền của họ. • Lạm phát làm giảm giá trị
giá tương đối • Biến dạng thuế
thực của đồng tiền, vì vậy mọi người có động cơ giảm
thiểu việc nắm giữ tiền mặt.
• Nhầm lẫn và bất tiện

• Phân phối lại của cải tùy tiện

Trần Mạnh Kiên 59 Trần Mạnh Kiên 60

15
Machine Translated by Google

22/11/2020

Chi phí da giày chi phí thực đơn

• Ít tiền mặt hơn đòi hỏi phải đến ngân hàng thường
• Chi phí thực đơn là chi phí điều chỉnh giá.
xuyên hơn để rút tiền từ các tài khoản sinh lãi. •

Chi phí thực tế của việc giảm số tiền bạn nắm giữ là
• Trong thời kỳ lạm phát, cần cập nhật bảng giá và các
thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hy sinh để giữ ít
giá niêm yết khác. • Đây là quá trình tiêu tốn tài
tiền hơn trong tay. • Ngoài ra, các chuyến đi thêm
nguyên, lấy đi các hoạt động sản xuất khác.
đến ngân hàng làm mất thời gian

từ các hoạt động sản xuất.

Trần Mạnh Kiên


61 Trần Mạnh Kiên
62

Biến động giá tương đối và


Bóp méo thuế do lạm phát gây ra
Phân bổ sai nguồn lực

• Lạm phát bóp méo giá cả tương đối. • • Lạm phát làm tăng quy mô vốn

và làm tăng gánh nặng thuế đối với loại thu nhập này.
Quyết định của người tiêu dùng bị bóp méo và
thị trường ít có khả năng phân bổ nguồn lực để sử dụng

tốt nhất. • Với cách đánh thuế lũy tiến, lãi vốn bị đánh thuế nặng

hơn.

Trần Mạnh Kiên


63 Trần Mạnh Kiên
64

16
Machine Translated by Google

22/11/2020

Lạm phát làm tăng gánh nặng thuế đối với tiết kiệm như thế nào
Bóp méo thuế do lạm phát gây ra

• Thuế thu nhập coi lãi suất danh nghĩa kiếm

được từ tiền tiết kiệm là thu nhập, mặc dù một


phần của lãi suất danh nghĩa chỉ bù đắp cho
lạm phát.

• Lãi suất thực sau thuế giảm khiến tiết kiệm


kém hấp dẫn.

66
Trần Mạnh Kiên 65 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền©2004 Tây Nam Bộ

Chi phí đặc biệt của lạm phát bất ngờ:


Nhầm lẫn và bất tiện
Phân phối lại của cải tùy ý • Lạm phát

• Khi Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền bất ngờ tái phân phối của cải trong dân chúng
và tạo ra lạm phát, nó làm xói mòn giá theo cách không liên quan gì đến giá trị hay
trị thực của đơn vị tài khoản. nhu cầu. • Những sự phân phối lại này xảy ra

• Lạm phát khiến đồng đô la tăng giá vào các thời điểm khác nhau do nhiều khoản vay trong nền kinh tế được quy
có giá trị thực khác nhau. định theo đơn vị tài khoản—tiền.

• Vì vậy, với việc giá cả tăng cao thì càng


khó so sánh doanh thu, chi phí và lợi nhuận
thực tế theo thời gian.

Trần Mạnh Kiên 67 Trần Mạnh Kiên 68

17
Machine Translated by Google

22/11/2020

Các biện pháp kiểm soát lạm phát Thất nghiệp và lạm phát

1. Chính sách tiền tệ • Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa
thất nghiệp và lạm phát. • Nếu các nhà hoạch định
2. Chính sách tài khóa
chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm tỷ lệ thất
3. Chính sách tỷ giá hối đoái
nghiệp, nhưng chỉ với cái giá là lạm phát cao hơn. •
4. Quản lý giá 5. Tăng cung
Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể hạ thấp lạm phát,
Chống sử dụng phát.pptx
nhưng với cái giá là thất nghiệp tạm thời cao hơn.

69
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
70

Tóm lược Tóm lược

• Thuật ngữ tiền đề cập đến tài sản mà mọi người thường • Cục Dự trữ Liên bang, ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ,

xuyên sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. điều tiết hệ thống tiền tệ của Hoa Kỳ.

• Tiền phục vụ ba chức năng trong một


kinh tế: như một phương tiện trao đổi, một đơn vị • Nó kiểm soát cung tiền thông qua hoạt động thị
tài khoản và một kho lưu trữ giá trị. • Tiền hàng trường mở hoặc bằng cách thay đổi yêu cầu dự trữ

hóa là tiền có giá trị nội tại. hoặc tỷ lệ chiết khấu.

• Tiền định danh là tiền không có giá trị nội tại.

Trần Mạnh Kiên


71 Trần Mạnh Kiên
72

18
Machine Translated by Google

22/11/2020

Tóm lược Tóm lược

• Khi các ngân hàng cho vay tiền gửi của • Keynes đề xuất lý thuyết thanh khoản
họ, họ làm tăng lượng tiền trong nền kinh ưu tiên giải thích các yếu tố quyết định
tế. • Bởi vì Fed không thể kiểm soát số lãi suất.
tiền mà các ngân hàng chọn cho vay hoặc số tiền
• Theo lý thuyết này, lãi suất điều chỉnh
mà các hộ gia đình chọn gửi vào ngân hàng,
để cân bằng cung và cầu tiền tệ.
nên việc kiểm soát cung tiền của Fed là không
hoàn hảo.

Trần Mạnh Kiên 73 Trần Mạnh Kiên


74

Tóm lược
• Mức giá tăng làm tăng cầu tiền và làm tăng
lãi suất.

• Lãi suất cao hơn làm giảm đầu tư và do đó


làm giảm lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ.

• Đường tổng cầu dốc xuống thể hiện mối quan


hệ ngược chiều giữa mức giá và lượng cầu.

Trần Mạnh Kiên 75

19
Machine Translated by Google
1/12/2021

Biến động kinh tế ngắn hạn


CHƯƠNG 6

TỔNG NHU CẦU VÀ


• Suy thoái là thời kỳ thu nhập thực tế giảm sút,
TỔNG CUNG và thất nghiệp gia tăng. •

Suy thoái là suy thoái trầm trọng. • Nền

kinh tế biến động thất thường và khó lường.

Chuyên gia- khủng hoảng.pptx Bình tĩnh.pptx

• Những biến động trong nền kinh tế thường được gọi

là chu kỳ kinh doanh.

• Hầu hết các biến kinh tế vĩ mô biến động cùng nhau.

Khi sản lượng giảm, thất nghiệp tăng.

Trần Mạnh Kiên 1 Trần Mạnh Kiên 2

GDP thực của Mỹ, 1972-2021 Mô hình cơ bản của


Biến động kinh tế

• Hai biến được sử dụng để xây dựng mô


hình phân tích biến động ngắn hạn.

• Sản lượng hàng hóa và dịch vụ của


nền kinh tế được đo bằng GDP thực tế.

• Mức giá chung được đo bằng chỉ số CPI


hoặc chỉ số giảm phát GDP.

© 2021 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép trong
giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
3 Trần Mạnh Kiên 4
Machine Translated by Google
1/12/2021

Mô hình cơ bản của Mô hình cơ bản của


Biến động kinh tế Biến động kinh tế

• Mô hình tổng cầu cơ bản


• Mô hình tổng cầu cơ bản
và Tổng cung • Đường
và Tổng cung • Nhà kinh
tổng cầu cho biết số lượng hàng hóa và
tế sử dụng Mô hình Tổng cầu và Tổng cung
dịch vụ mà các hộ gia đình, doanh
để giải thích những biến động ngắn hạn
nghiệp và chính phủ muốn mua ở mỗi mức
trong hoạt động kinh tế xung quanh xu
giá. • Đường tổng cung thể hiện số lượng
hướng dài hạn của nó.
hàng hóa và dịch vụ mà các doanh nghiệp
lựa chọn để sản xuất và bán ở mỗi mức
giá.

Trần Mạnh Kiên


5 Trần Mạnh Kiên
6

Tổng cầu và tổng cung


Con Trai Con Trai.pptx
Đường tổng cầu

Mức
giá • Bốn thành phần của GDP (Y)
đóng góp vào tổng cầu về hàng hóa và
tổng hợp dịch vụ.
cung cấp, AS

Y = C + Tôi + G + NX

Mức giá
cân bằng

tổng hợp
Yêu cầu

0 đầu ra cân
Tổng sản lượng
bằng

Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên


số 8
Machine Translated by Google
1/12/2021

Đường tổng cầu... Tại sao tổng cầu

Đường cong dốc xuống

Mức
giá . • Mặt bằng giá và tiêu dùng: Các
Ảnh hưởng giàu có

• Mặt bằng giá và đầu tư: Các


P
Ảnh hưởng lãi suất

• Mức giá và Xuất khẩu ròng: Các


P2

1. Mức giá Hiệu ứng tỷ giá hối đoái


tổng cầu
giảm.
. .

0 Y Y2 Số lượng của
đầu ra
2. . . . làm tăng số lượng
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu

Trần Mạnh Kiên 9 Trần Mạnh Kiên


10

Tại sao tổng cầu Tại sao tổng cầu

Đường cong dốc xuống Đường cong dốc xuống

• Mặt bằng giá và tiêu dùng: Các • Mặt bằng giá và đầu tư: Các

Ảnh hưởng giàu có Giày cao Gót.pptx Ảnh hưởng lãi suất

• Mặt bằng giá giảm khiến • Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất,
người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều này khuyến khích chi tiêu nhiều
từ đó khuyến khích họ chi tiêu nhiều hơn. hơn cho hàng hóa đầu tư. • Sự gia tăng

• Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu chi tiêu đầu tư này có nghĩa là lượng
dùng có nghĩa là lượng hàng hóa và dịch hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu nhiều
vụ được yêu cầu nhiều hơn. hơn.

Trần Mạnh Kiên


11 Trần Mạnh Kiên
12
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tại sao tổng cầu Tại sao tổng cầu


Đường cong dốc xuống Đường cong dốc xuống

• Mức giá và Xuất khẩu ròng: Các • Đường tổng cầu dốc xuống cho thấy mức giá
giảm làm tăng tổng lượng cầu hàng hóa và dịch
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
vụ. • Tuy nhiên, còn nhiều yếu tố khác ảnh
• Khi mức giá ở Mỹ giảm
hưởng đến
làm cho lãi suất của Mỹ giảm, tỷ giá hối

đoái thực giảm, kích thích xuất khẩu ròng


của Mỹ. • Gia tăng chi tiêu xuất khẩu ròng lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ
mức giá nào.
có nghĩa là lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu
cầu nhiều hơn. • Khi một trong những yếu tố khác thay đổi, đường
tổng cầu dịch chuyển.

Trần Mạnh Kiên


13 Trần Mạnh Kiên
14

thay đổi trong


Tại sao tổng cầu
Đường cong có thể dịch Đường tổng cầu

chuyển • Dịch chuyển phát sinh từ: Giá bán


Cấp độ

• Sự tiêu thụ

• Sự đầu tư

• Mua hàng của chính phủ P1

• Xuất khẩu ròng


AD2
AD1

0
Y1 Y2 Số lượng đầu ra
Trần Mạnh Kiên
15 Trần Mạnh Kiên
16
Machine Translated by Google
1/12/2021

yếu tố quyết định của


Đường tổng cung-tổng
Đường tổng cầu
Biến đổi Thành phần GDP bị Ảnh hưởng của Ảnh hưởng của

ảnh hưởng (C, I, G, NX) việc tăng AD việc giảm AD • Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng
đứng.
C Giảm như vậy Tăng như vậy
thuế
Tôi

QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO • Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
C Giảm như vậy Tăng như vậy
Lãi
lên.
Giá
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO
Tôi

C Tăng như vậy Giảm như vậy


Sự tự tin
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO
Tôi

Sức mạnh Giảm như vậy Tăng như vậy


nx
của đô la
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO

Chính quyền Tăng như vậy Giảm như vậy


g
Chi tiêu
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO

Trần Mạnh Kiên


17 Trần Mạnh Kiên
18

Về lâu dài
Đường tổng cung-tổng Đường tổng cung-tổng (LAS)

Mức
• Đường tổng cung dài hạn • Về lâu dài, việc sản xuất hàng hóa
giá

và dịch vụ của một nền kinh tế CHỈ phụ thuộc vào nguồn cung
tổng cung
dài hạn
lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và vào công nghệ

sẵn có được sử dụng để biến những yếu tố sản xuất này


P
thành hàng hóa và dịch vụ.

P2
2. ... không ảnh

• Mặt bằng giá không ảnh hưởng đến những 1. Thay đổi hưởng đến lượng cung
mức giá. . . hàng hóa và dịch vụ
biến trong dài hạn. Yếu tố sản xuất.pptx \KLA.pptx trong dài hạn.

0 Tỷ lệ sản Số lượng của


lượng tự nhiên đầu ra

Trần Mạnh Kiên


19 Trần Mạnh Kiên 20
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tại sao tổng cung dài hạn


Đường tổng cung-tổng
Đường cong có thể thay đổi

• Đường tổng cung dài hạn • Sản lượng tiềm năng • Bất kỳ thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay
là lượng sản phẩm được tạo ra khi các nguồn đổi tỷ lệ sản lượng tự nhiên đều làm dịch chuyển
lực của nền kinh tế như vốn, lao động và công đường tổng cung dài hạn.
nghệ được sử dụng ở mức bình thường. • Các thay đổi có thể được phân loại theo các
yếu tố khác nhau trong mô hình cổ điển ảnh
Tại Sao Ngủ.pptx

hưởng đến sản lượng.


• Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng ở mức sản
lượng tự nhiên. • Mức sản xuất này còn được

gọi là
thành sản lượng tiềm năng hoặc sản lượng toàn
dụng.
Trần Mạnh Kiên
21 Trần Mạnh Kiên
22

Tại sao tổng cung dài hạn Dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
Đường cong có thể dịch

Mức giá
chuyển • Dịch chuyển phát sinh

• Nhân công Phương án sinh.pptx Chính sách 1 con.pptx


LRAS2011 LRAS2012 LRAS2014

• Vốn •

Tài nguyên thiên nhiên

• Kiến thức công nghệ

0 Tổng sản
100 tỷ 150 tỷ lượng 210 tỷ

Trần Mạnh Kiên


23 Trần Mạnh Kiên 24
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tăng trưởng dài hạn và lạm phát Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung
Đi lên trong thời gian ngắn
2. . . . và tăng cung tiền tổng cung
làm dịch chuyển tổng

• Những biến động ngắn hạn về sản lượng và mức


dài hạn,
cầu . . .

LRAS1980 LRAS1990 LRAS2000


Giá bán giá nên được coi là những sai lệch so với các
Cấp độ

xu hướng dài hạn đang tiếp diễn.


1. Trong dài hạn,
tiến bộ công nghệ
làm dịch chuyển
• Trong ngắn hạn, mức giá chung của nền kinh
tổng cung dài hạn. . .
P2000

4. . . . và tế tăng lên có xu hướng làm tăng lượng cung


lạm phát đang diễn ra.

P1990
hàng hóa và dịch vụ. • Mức giá giảm có xu
tổng hợp

hướng làm giảm lượng cung hàng hóa và dịch


Nhu cầu, AD2000

P1980
AD1990

vụ.
AD1980

0 Y1980 Y1990 Y2000 Số lượng đầu


ra
3. . ..lượng.
dẫn đến
. .tăng trưởng sản

25 26
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Đường tổng cung ngắn hạn Tại sao đường tổng cung-tổng
Dốc lên trong thời gian ngắn

• The Misperceptions Theory Man-


Mức
giá

tổng cung
Woman.pptx • The Sticky-Wage Theory
ngắn hạn

• The Sticky Price Theory


P

P1 1. Mức giá 2. . . làm giảm số lượng


giảm. . . hàng hóa và dịch vụ được
cung cấp trong ngắn hạn.

0 Y1 Y2 Số lượng của
đầu ra

Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên


28
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tại sao Tổng-Cung Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung
Đường cong dốc lên trong thời gian ngắn Đi lên trong thời gian ngắn

• Thuyết Nhận Thức Sai Lầm • Lý thuyết tiền lương cố định •

• Thay đổi trong mức giá chung Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc
tạm thời đánh lừa các nhà cung cấp về “cứng nhắc” trong ngắn hạn: • Tiền lương
những gì đang xảy ra trên thị trường không điều chỉnh ngay lập tức khi mức giá
mà họ bán sản phẩm của mình: • Mức giá giảm. • Mức giá thấp hơn khiến việc làm và

thấp hơn gây ra nhận thức sai lầm về giá sản xuất ít sinh lời hơn. • Điều này khiến
các công ty giảm số lượng hàng hóa và dịch
tương đối. • Những nhận thức sai lầm
vụ được cung cấp.
này khiến các nhà cung cấp giảm số
lượng hàng hóa và dịch vụ được cung
cấp.

Trần Mạnh Kiên


29 Trần Mạnh Kiên
30

Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung Tại sao tổng cung ngắn hạn
Đi lên trong thời gian ngắn Đường cong có thể dịch

• Lý thuyết Giá cố định • Giá chuyển • Dịch chuyển phát sinh • Lao động

của một số hàng hóa và dịch vụ điều


chỉnh chậm để đáp ứng với các điều • Vốn •
kiện kinh tế thay đổi: • Mức giá giảm Tài nguyên thiên nhiên
bất ngờ khiến một số công ty phải trả giá
• Công nghệ •
cao hơn mong muốn.
Mức giá dự kiến
• Điều này làm giảm doanh số bán hàng, khiến
các công ty giảm số lượng hàng hóa và dịch
vụ mà họ sản xuất.

Trần Mạnh Kiên


31 Trần Mạnh Kiên
32
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tại sao tổng cung


Các yếu tố quyết định đường tổng cung
Đường cong có thể thay đổi

• Mức giá kỳ vọng tăng lên làm giảm lượng Biến đổi tác dụng của một tác dụng của một
hàng hóa và dịch vụ được cung cấp và Tăng trên AS Giảm AS
làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn Giảm như vậy Tăng như vậy
sang trái. • Mức giá kỳ vọng giảm Giá đầu vào
NHƯ AS
Tăng như vậy Giảm như vậy
Năng suất
làm tăng lượng hàng hóa và dịch vụ được AS NHƯ
cung cấp và làm dịch chuyển đường tổng Chính quyền Giảm như vậy Tăng như vậy

cung ngắn hạn sang phải. Quy định NHƯ AS

Trần Mạnh Kiên 33 Trần Mạnh Kiên 34

Các yếu tố quyết định đường tổng cung Cân bằng dài hạn

Mức
giá

tổng cung tổng cung


dài hạn ngắn hạn

cân bằng
Một
Giá bán

tổng hợp
Yêu cầu

0 Sản lượng tự nhiên đầu ra

Trần Mạnh Kiên 36


35 của
Machine Translated by Google
1/12/2021

2 Nguyên Nhân Và 4 Bước Phân Tích Hai nguyên nhân của


Biến động kinh tế vĩ mô Biến động kinh tế

• Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế: Sự dịch • Sự dịch chuyển của tổng cầu •
chuyển sang trái của AS và AD
Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu gây
• Bốn bước phân tích: ra những biến động trong sản lượng hàng hóa
1. Quyết định xem sự kiện làm dịch chuyển đường AD hay đường và dịch vụ của nền kinh tế.
đường cong AS (hoặc có lẽ là cả hai).
• Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu ảnh hưởng
2. Quyết định hướng dịch chuyển của đường cong.
đến mức giá chung nhưng không ảnh hưởng đến sản lượng.
3. Sử dụng giản đồ AD và AS để xác định
tác động đến sản lượng và mức giá trong ngắn hạn.

4. Sử dụng sơ đồ AD và AS để phân tích cách • Các nhà hoạch định chính sách có ảnh hưởng đến tổng thể

nền kinh tế chuyển từ trạng thái cân bằng ngắn hạn mới sang nhu cầu có khả năng giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của
trạng thái cân bằng dài hạn. biến động kinh tế.

Trần Mạnh Kiên 37 Trần Mạnh Kiên 38

Tổng cầu co lại GDP thực tế và tỷ lệ thất nghiệp, 1929-1933 và 1980-1982


Đại khủng hoảng-Clip.pptx

2. . . . . . . làm cho sản lượng giảm trong ngắn hạn. . .

GIAI ĐOẠN SỚM CỦA CUỘC ĐẠI Suy thoái, 1929–1933


Mức
giá TỶ LỆ THAY ĐỔI NẠN THẤT NGHIỆP SỐ NGƯỜI THẤT NGHIỆP (TRIỆU) 1,5

NĂM TRONG GDP THỰC TỶ LỆ


tổng cung
1929 3.2
dài hạn AS1
1930 -8,6 8,9 4.3

1931 -6,4 16.3 8,0


AS2
1932 -13,0 24.1 12.1
3. . . . nhưng
1933 -1,4 25.2 12.8
theo thời gian,
Lưu ý: Tỷ lệ phần trăm giảm trong GDP thực tế giữa năm 1929 và 1933 là 26,6 phần trăm.
P Một
đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển. . .

P2 b CUỘC SUY NGHĨ 1980–1982


1 Tổng cầu giảm…
PHẦN TRĂM SỐ NGƯỜI THẤT CÔNG SUẤT SỬ

P3 C THAY ĐỔI NẠN THẤT NGHIỆP NGHIỆP (TRIỆU) 6.1 DỤNG (TỶ LỆ) 85,2

NĂM TRONG GDP THỰC TỶ LỆ


AD1 1979 5,8

AD2 1980 -0,2 7.1 7.6 80,9

1981 2,5 7.6 8.3 79,9


0 Y2 Y Số lượng của
1982 -2,0 9,7 10.7 72.1
4. . . . và sản lượng trở về đầu ra
Lưu ý: Tỷ lệ phần trăm tăng trong GDP thực giữa năm 1979 và 1982 là 0,1 phần trăm.
tỷ lệ tự nhiên của nó Nguồn: Thống kê lịch sử của Hoa Kỳ và Bộ Thương mại Hoa Kỳ, Cục Phân tích Kinh tế.

Trần Mạnh Kiên 39


40 của
Machine Translated by Google
1/12/2021

kinh tế vĩ mô cổ điển Định luật Say

• Lý thuyết kinh tế vĩ mô cổ điển - quan điểm của


• Châm ngôn của nhà kinh tế học JB Say
kinh tế vĩ mô là tự điều chỉnh và có khả năng tạo ra
(1767-1832) rằng cung tạo ra cầu của chính
toàn dụng lao động và sản lượng tối đa trong dài hạn mà
nó.Supply-Demand.pptx
không cần sự can thiệp của chính phủ. • Kinh tế vĩ mô

cổ điển rơi vào tình trạng tai tiếng trong những năm 1930,
• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ tạo ra phương tiện

đó là thập kỷ tỷ lệ thất nghiệp cao và sản xuất trì trệ và sự sẵn sàng mua hàng hóa và dịch vụ khác. •
trên khắp thế giới. Cung tự sinh ra cầu; do đó, theo đó các khoản

chi tiêu mong muốn sẽ bằng các khoản chi tiêu


• Kinh tế học vĩ mô cổ điển dự đoán rằng cuộc Đại suy
thực tế.
thoái sẽ kết thúc nhưng không đưa ra phương pháp nào
để kết thúc nó nhanh hơn.

Trần Mạnh Kiên 41 Trần Mạnh Kiên 42

Mô hình cổ điển KINH TẾ KEYNESI

• Kinh tế học Keynes cho rằng kinh tế thị trường


• Các giả định của mô hình cổ điển: • Có
là sự bất ổn cố hữu và cần có sự can thiệp tích cực
tồn tại cạnh tranh thuần túy . • Tiền của chính phủ để đạt được toàn dụng lao động và tăng
trưởng kinh tế bền vững.
lương và giá cả linh hoạt. • Mọi người
• Lý thuyết của Keynes cho rằng chi tiêu và đầu
bị thúc đẩy bởi tư lợi. • Mọi người không
tư quá ít của người tiêu dùng sẽ dẫn đến cuộc
thể bị ảo tưởng về tiền bạc đánh lừa Đại khủng hoảng. • Mối liên hệ của Keynes là:

• Khi đó các vấn đề về kinh tế vĩ mô sẽ chỉ là tạm giảm nhu cầu đầu tư sa thải việc làm giảm nhu cầu

thời và thị trường sẽ tự điều chỉnh. • Họ cũng tiêu dùng Các công ty giảm sản xuất
sanhiều
thải
việc làm hơn nữa nhu cầu tiêu dùng giảm, v.v.
tập trung vào dài hạn và hầu như bỏ qua ngắn hạn.

Trần Mạnh Kiên 43 Trần Mạnh Kiên 44


Machine Translated by Google
1/12/2021

Dài hạn so với ngắn hạn Tổng cầu co lại


Giá cả hàng hóa.pptx Lý thuyết Keynes.pptx Nhật suy suy thoái.pptx

2. . . . . . . làm cho sản lượng giảm trong ngắn hạn. . .


• Keynes nhấn mạnh vào thất nghiệp ngắn hạn và tổn thất sản
Mức
lượng. giá

tổng cung
• “Dài hạn là một hướng dẫn sai lầm cho các vấn đề hiện dài hạn
AS1
tại. Về lâu dài, tất cả chúng ta đều chết”. • Lý thuyết
AS2

Keynes có thể được tóm tắt bằng câu: “Cầu tự tạo ra cung” 3. . . . nhưng

theo thời gian,


P Một
đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển. . .
• Giải pháp của Keynes đối với tình trạng suy thoái P2 b
1 Tổng cầu giảm…
và tỷ lệ thất nghiệp cao là tăng chi tiêu của chính
P3 C
phủ. • Nhưng đến những năm 70-80, các nhà kinh tế AD1
AD2
bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến mục tiêu dài hạn: lạm phát
0 Y2 Y Số lượng của
và tăng trưởng. 4. . . . và sản lượng trở về đầu ra
tỷ lệ tự nhiên của nó

Trần Mạnh Kiên


45 Trần Mạnh Kiên
46

Hai nguyên nhân của


Sự mở rộng về tổng cầu
Biến động kinh tế
2. . .khiến sản lượng tăng trong ngắn hạn . . .
• Sự dịch chuyển ngược chiều của tổng cung •
Mức
tổng cung
giá
dài hạn Sự giảm xuống của một trong các yếu tố quyết
AS2 định tổng cung làm dịch chuyển đường cong
AS1 sang trái:
3. . . . nhưng

theo thời gian, • Sản lượng giảm xuống dưới tỷ lệ việc làm tự
P3 C đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển. . .
nhiên. • Thất nghiệp gia tăng. • Mặt bằng
P2 b .
1. Sự gia tăng giá tăng.
tổng cầu. .
P1 Một

AD2
AD1
0 Y Y2 Số lượng của
4. . . . . . . và sản lượng quay đầu ra
trở lại tỷ lệ tự nhiên của nó và
Trần Mạnh Kiên tăng mức prce 47 Trần Mạnh Kiên 48
Machine Translated by Google
1/12/2021

Một sự thay đổi bất lợi trong tổng cung Ảnh hưởng của sự thay đổi trong tổng cung

1. Sự dịch chuyển ngược chiều

của đường tổng cung ngắn hạn . . • Lạm phát đình


Mức
giá
tổng
cung dài
trệ • Những thay đổi bất lợi trong tổng cung
hạn
AS2
Tổng cung
gây ra lạm phát đình trệ - một giai đoạn
ngắn hạn, suy thoái và lạm phát.
AS1

b
• Sản lượng giảm và giá tăng.
P2
Một
• Các nhà hoạch định chính sách có
P
thể tác động đến tổng cầu nhưng không thể
3. . . Và
mức giá bù đắp đồng thời cả hai tác động bất lợi này.
tăng
tổng cầu

0 Y2 Y Số lượng của
đầu ra
2. . . . . . . khiến sản lượng giảm xuống. . .

Trần Mạnh Kiên 49 Trần Mạnh Kiên


50

Thích ứng với sự thay đổi bất lợi trong AS


Ảnh hưởng của sự thay đổi trong tổng cung Oil Crisis.pptx Chủ nghĩa tự do.pptx Predict.pptx
Coursera.pptx Chánh án-ghen.pptx

1. Khi tổng cung ngắn hạn


• Chính sách Ứng phó với Suy thoái • Các giảm. . .
Mức

nhà hoạch định chính sách có thể ứng phó với giá

suy thoái theo một trong các cách sau: tổng


cung dài AS2
Tổng cung ngắn hạn,
hạn AS1
• Hành động để tăng tổng cầu bằng cách
sử dụng chính sách tài khóa và tiền tệ.
P3 C
b 2. . . . các nhà hoạch định chính

P2 sách có thể đáp ứng sự thay đổi


Một
bằng cách mở rộng tổng
• Không làm gì cả và chờ giá cả và tiền lương 3. . . . mà P cầu. . .

làm cho mức


điều chỉnh. giá tăng AD2
thêm. . . 4. . . nhưng giữ sản
Tổng cầu, AD1
lượng ở mức tự nhiên.

0 tỷ lệ tự nhiên Số lượng của


của đầu ra đầu ra

Trần Mạnh Kiên


51 Trần Mạnh Kiên 52
Machine Translated by Google
1/12/2021

Tóm tắt Quan điểm Cổ điển & Keynes CHÍNH SÁCH HƯỚNG DẪN
VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG
CỔ ĐIỂN người KEYNES
Chính sách quan trọng Chính sách quan trọng
Trọng tâm là về lâu dài Trọng tâm là trong ngắn hạn

Giá cả và tiền lương sẽ điều chỉnh Giá cả và tiền lương điều chỉnh tăng Cắt giảm thuế khuyến khích làm Cắt giảm thuế Tăng khả năng thu

tăng hoặc giảm khi cần thiết để đạt lên mà không gặp khó khăn, nhưng lại dính việc và đầu tư nhập của người dân

được trạng thái cân bằng việc làm đầy xuống và do đó không thể đưa nền kinh tế từ
đủ trạng thái cân bằng thất nghiệp sang trạng
Các công ty đầu tư nhiều hơn,
thái toàn dụng Người dân sẽ sử dụng thu nhập
tiến hành công việc kinh doanh mới.
tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và
Việc làm mới được tạo ra, lao động
Chính phủ không nên cố gắng quản lý Chính phủ cần chủ động điều chỉnh thuế và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng
làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng
tổng cầu chi tiêu để quản lý tổng cầu

Hạn chế: Khắc phục tình trạng Hạn chế: Khắc phục tình trạng Đầu tư mới và lao động làm việc Sau đó bắt nhu cầu
hăng hái hơn làm tăng sản lượng mới, các công ty tăng sản lượng
thất nghiệp đòi hỏi sự kiên nhẫn thất nghiệp có thể dẫn đến lạm phát do cầu
kéo và có thể là vòng xoáy lạm phát

Việc làm tăng, nhà máy mới

53 mọc lên, nền kinh tế mở rộng

Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 54

Tóm lược Tóm lược


• Tất cả các xã hội đều trải qua ngắn hạn
• Các nhà kinh tế phân tích những biến động kinh
biến động kinh tế xung quanh các xu hướng
tế ngắn hạn bằng cách sử dụng mô hình tổng cầu
dài hạn.
và tổng cung. • Theo mô hình tổng cầu và tổng
• Những biến động này là bất thường và hầu
cung, sản lượng hàng hóa, dịch vụ và mức giá
như không thể đoán trước.
chung điều chỉnh để cân bằng tổng cầu và tổng
• Khi suy thoái xảy ra, GDP thực tế và
cung.
các biện pháp khác về thu nhập, chi tiêu và sản
xuất giảm và thất nghiệp tăng.

Trần Mạnh Kiên 55 Trần Mạnh Kiên 56


Machine Translated by Google
1/12/2021

Tóm lược Tóm lược


• Độ dốc của đường tổng cầu • Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng
xuống vì ba lý do: hiệu ứng của cải, đứng.
hiệu ứng lãi suất và hiệu ứng tỷ giá
• Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
hối đoái. • Bất kỳ sự kiện hoặc chính
lên. • Có ba lý thuyết giải thích cho
sách nào thay đổi
đường tổng cung ngắn hạn dốc lên: lý
tiêu dùng, đầu tư, mua hàng của chính
thuyết nhận thức sai lầm, lý thuyết
phủ hoặc xuất khẩu ròng ở một mức giá nhất
tiền lương cố định và lý thuyết giá cả
định sẽ làm dịch chuyển đường tổng cầu
cố định.
đường cong.

Trần Mạnh Kiên 57 Trần Mạnh Kiên 58

Tóm lược

• Các sự kiện làm thay đổi khả năng của nền kinh tế

sản xuất sẽ làm dịch chuyển đường tổng


cung ngắn hạn. • Ngoài ra, vị thế của

ngắn hạn
đường tổng cung phụ thuộc vào mức giá dự
kiến. • Một nguyên nhân có thể gây ra

biến động kinh tế là sự thay đổi trong tổng


cầu.

Trần Mạnh Kiên 59


Machine Translated by Google

14/2/2021

Chương 7 Cung tiền


Ảnh hưởng của tiền tệ và • Cung tiền được kiểm soát bởi
Chính sách tài khóa về tổng cầu NHTW thông qua: •
Nghiệp vụ thị trường
mở • Thay đổi dự trữ bắt buộc •
Thay đổi lãi suất chiết khấu
• Do được Ngân hàng Trung ương cố định nên
lượng tiền cung ứng không phụ thuộc vào lãi
suất. • Cung tiền cố định được biểu diễn

bằng đường cung thẳng đứng .

Trần Mạnh Kiên


1
Trần Mạnh Kiên 2

Cung tiền
Nhu cầu về tiền
Lãi suất
• Tổng lượng cầu tiền trong nền kinh tế là
Cung tiền tổng cầu về số dư tài khoản séc và tiền mặt
của cả hộ gia đình và doanh nghiệp.
Đầu tư chọn lựa.pptx

• Khi nói về cầu tiền, chúng ta quan tâm đến


việc bạn muốn nắm giữ bao nhiêu tài sản tài
chính dưới dạng tiền không sinh lãi, so với
bao nhiêu bạn muốn nắm giữ dưới dạng chứng
khoán sinh lãi, chẳng hạn như trái phiếu.

0 Số lượng đã cung cấp Số lượng


Cố định bởi Ngân hàng Trung ương tiền
Trần Mạnh Kiên
3
Trần Mạnh Kiên 4

1
Machine Translated by Google

14/2/2021

Nhu cầu về tiền Các yếu tố quyết định cầu tiền

• Động cơ giao dịch: tiền được giữ vì nhu cầu • Lãi suất: r (tác động âm khiến cầu tiền dốc
hàng ngày để mua hàng hóa và dịch vụ. • Động xuống) • Tổng sản lượng (thu nhập): Y (dương
cơ phòng ngừa: những tình huống không lường trước
thúc đẩy mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn nhu
hiệu ứng: cầu tiền dịch chuyển sang phải
cầu giao dịch của họ.
khi Y tăng)

• Mức giá: P (tác động tích cực: tiền


• Động cơ đầu cơ: Mọi người có thể đầu cơ với một
cầu dịch chuyển sang phải khi P tăng) Đỗ Mười.pptx
số tiền của họ theo nghĩa là họ thích giữ tiền
hơn là đầu tư khi các khoản đầu tư tài chính có Đ.

vẻ không hấp dẫn. Đổi USD.pptx Mua


YPfr
M ) ( , ,

chứng khoán.pptx

Trần Mạnh Kiên 5 Trần Mạnh Kiên


6

Lý thuyết về ưu tiên thanh khoản Lý thuyết về ưu tiên thanh khoản

• Keynes phát triển lý thuyết thanh khoản • Cầu tiền • Cầu

để giải thích những yếu tố nào quyết định tiền được xác định bởi một số yếu tố. • Theo lý

lãi suất của nền kinh tế . • Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những
yếu tố quan trọng nhất là lãi suất. • Mọi
thuyết, lãi suất người chọn giữ tiền thay vì các tài sản khác
điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền. mang lại tỷ suất sinh lợi cao hơn vì tiền có
thể được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. •
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là tiền lãi có
thể kiếm được từ các tài sản sinh lãi. • Lãi
suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền. • Kết quả là, lượng cầu tiền là

giảm.
Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên
số 8

2
Machine Translated by Google

14/2/2021

Lý thuyết về ưu tiên thanh khoản Lý thuyết về ưu tiên thanh khoản

• Cân bằng trên thị trường tiền tệ • Cân bằng trên thị trường tiền tệ •

• Theo lý thuyết ưa thích thanh Giả định những điều sau về nền kinh
khoản: tế: • Mức giá bị kẹt ở một mức
• Lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung nào đó. • Đối với bất kỳ mức giá
cầu tiền tệ.
nào, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân
• Có một mức lãi suất, được gọi là lãi suất bằng cung và cầu tiền tệ.
lãi suất cân bằng, tại đó lượng cầu tiền bằng
lượng cung tiền.
• Mức sản lượng đáp ứng với tổng cầu
hàng hóa và dịch vụ.

Trần Mạnh Kiên 9 Trần Mạnh Kiên 10

Độ dốc xuống của


Cân bằng trên thị trường tiền tệ
Đường tổng cầu
Lãi suất
• Mức giá là một yếu tố quyết định lượng cầu tiền.

Cung tiền
• Mức giá cao hơn làm tăng lượng cầu tiền đối
với bất kỳ mức lãi suất cho trước nào. • Cầu tiền
cao hơn dẫn đến lãi suất cao hơn

r1
tỷ lệ.

Lãi suất • Lượng cầu hàng hóa và dịch vụ


cân bằng
ngã.
r2
• Kết quả cuối cùng của phân tích này là mối
cầu
tiền quan hệ ngược chiều giữa mức giá và lượng
0 đ cầu hàng hóa và dịch vụ.
md Cung tiền M2 Số lượng
Cố định bởi Ngân hàng Trung ương tiền
Trần Mạnh Kiên
11
Trần Mạnh Kiên 12

3
Machine Translated by Google

14/2/2021

Thị trường tiền tệ và độ dốc của


đường tổng cầu Những thay đổi trong cung tiền

• Fed có thể dịch chuyển đường tổng cầu khi

(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu


thay đổi chính sách tiền tệ. • Cung tiền
Lãi

tăng làm dịch chuyển đường cung tiền sang phải.


Giá bán
Cung
Tỷ lệ Cấp độ
tiền
2. . . . làm tăng

cầu tiền. . .

P2
r2

• Không có sự thay đổi về cầu tiền


Cầu tiền ở mức giá
P2 , MD2
r 1.
. . P

3. .
làm tăng Cầu tiền ở mức giá
Mức giá
tăng. . tổng cầu
đường cong, lãi suất giảm.
số dư 0 P , MD

• Lãi suất giảm làm tăng lượng cầu hàng hóa


lãi suất . 0
Số lượng cố Số lượng Y2 Y Số lượng
định bởi Fed tiền đầu ra
tỷ lệ . . .

và dịch vụ
4. . . . do đó làm giảm số lượng hàng hóa và
dịch vụ được yêu cầu.

13 14
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Tiêm tiền
Yêu cầu giảm lãi suất.pptx NHTW độc lập.pptx Dũng-quyết liệt.pptx Phúc-Đầu tàu.ppt Những thay đổi trong cung tiền

• Khi Fed tăng cung tiền, nó làm giảm lãi suất


và tăng lượng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở
(a) Thị trường tiền tệ (b Đường tổng cầu

Lãi
tỷ lệ
Giá bán

Cấp độ
bất kỳ mức giá nào, làm dịch chuyển tổng cầu
MS1 MS2

sang phải. • Khi Fed thu hẹp cung tiền, nó


r 1. Khi Fed
làm tăng cung
P
sẽ tăng lãi suất và giảm lượng hàng hóa và
tiền…
2. . . các r2
AD2
dịch vụ được yêu cầu ở bất kỳ mức giá nào, làm
lãi suất
cân bằng
giảm …
Cầu tiền ở mức
giá
AD1 dịch chuyển tổng cầu sang trái.
0 Số lượng của 0 Y1 Y2 Số lượng
Tiền bạc đầu ra

3. . . làm tăng lượng hàng hóa và dịch vụ


được yêu cầu ở một mức giá nhất định.

15 16
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên

4
Machine Translated by Google

14/2/2021

Vai trò của mục tiêu lãi suất trong chính NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:

sách của ngân hàng trung ương nới lỏng định lượng

• Chính sách tiền tệ có thể được mô tả theo cung tiền • Nới lỏng định lượng: Fed mua trái phiếu chính phủ dài hạn
hoặc theo lãi suất. thay vì tín phiếu để giảm lãi suất dài hạn.

• Fed cũng mua chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp để hỗ trợ
thị trường nhà đất.
• Những thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được

xem xét dưới dạng mục tiêu thay đổi của lãi suất hoặc • Nhưng sau lỗ nợ xấu, ngân hàng thắt chặt
tiêu chuẩn cho vay và tăng dự trữ vượt mức, khiến số
dưới dạng thay đổi của cung tiền.
nhân tiền giảm xuống.

• Nếu các ngân hàng bắt đầu cho vay nhiều hơn khi nền kinh tế phục hồi,
• Mục tiêu cho lãi suất quỹ liên bang ảnh hưởng đến
tăng trưởng tiền nhanh chóng có thể gây ra lạm phát. Để
trạng thái cân bằng thị trường tiền tệ, ảnh hưởng ngăn chặn, Fed đang xem xét nhiều “chiến lược rút lui”.
đến tổng cầu.
Trần Mạnh Kiên
17 Trần Mạnh Kiên 18

Tại sao Fed Theo dõi Thị trường Chứng Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
khoán (và ngược lại) • Mục

tiêu của Fed: ổn định AD • Chính sách tài

–Ổn định hơn về sản lượng và mức giá khóa –Chính sách tài khóa đề cập đến các lựa chọn

• Phản ứng của Fed với thị trường chứng khoán của chính phủ liên quan đến mức mua chung của
bùng nổ chính phủ và thuế.

–Giữ mức cung tiền thấp hơn –Dịch chuyển tổng cầu

-Hiệu ứng số nhân


–Giữ lãi suất cao hơn • Phản
–Hiệu ứng lấn át
ứng của Fed trước sự sụp đổ của thị trường chứng khoán

–Tăng cung tiền

–Lãi suất giảm

19 20

5
Machine Translated by Google

14/2/2021

Thâm hụt ngân sách Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD

• Thặng dư ngân sách (+)/thâm hụt (–) • Hàm tiêu dùng: C = C0 +

= Doanh thu thuế – Chi tiêu MPC.Y • Số nhân chi

• Chính phủ có thặng dư ngân sách khi thu tiêu –Xu hướng tiêu dùng cận biên,
từ thuế vượt quá chi. • Chính phủ bị thâm MPC • Phần thu nhập tăng thêm mà người tiêu
hụt ngân sách khi chi vượt quá thu từ thuế. dùng

• Chính phủ có ngân sách cân bằng khi thu chi tiêu

thuế bằng chi tiêu. Bội chi.ppt Tư vấn thủ

tướng.pptx Yêu nước-Nazi.pptx

Trần Mạnh Kiên 21 22

Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD

• Hiệu ứng số nhân Số nhân.pptx • Hiệu ứng cấp số nhân của việc tăng mua hàng

–Những thay đổi bổ sung trong tổng cầu • của chính phủ thêm 20 tỷ đô la

Kết quả khi chính sách tài khóa mở rộng –Đường tổng cầu
làm tăng thu nhập
• Dịch sang phải đúng 20 tỷ đô la
• Và do đó làm tăng chi tiêu của người tiêu dùng
–Người tiêu dùng phản
hồi • Tăng chi tiêu

–Đường tổng cầu • Lại dịch


chuyển sang phải

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 23 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 24
trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

6
Machine Translated by Google

14/2/2021

Hiệu ứng số nhân Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
Ngụy biện-Clip.pptx Nửa sự thật.pptx Ngụy biện-BĐS.ppt

Mức
giá 2. . . . nhưng hiệu ứng số nhân
có thể khuếch đại sự dịch chuyển
của tổng cầu.
20 tỷ USD

AD3
AD2
Tổng cầu, AD1

Số lượng của 1
1. Việc chính phủ mua thêm 20 tỷ đô la
đầu ra Hệ số chi tiêu m ( )
MPC
ban đầu làm tăng tổng cầu thêm 20 tỷ đô
la . . . 1

Việc chính phủ mua thêm 20 tỷ đô la có thể làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải • Kích thước của hệ số nhân: Phụ thuộc vào MPC •
hơn 20 tỷ đô la. Hiệu ứng số nhân này phát sinh do tổng thu nhập tăng kích thích chi
tiêu bổ sung của người tiêu dùng. MPC lớn hơn: Hệ số nhân lớn hơn
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 25 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 26
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD

• Hiệu ứng số nhân • Do hiệu ứng số nhân

–Đáp ứng chi tiêu của người tiêu dùng –$1 mua hàng của chính phủ • Có thể

–Đáp ứng đầu tư tạo ra > 1 đô la tổng cầu –$1 tiêu dùng, đầu

• Tăng tốc đầu tư tư hoặc xuất khẩu ròng • Có thể tạo ra > 1 đô
la tổng cầu
–Yêu cầu của chính phủ cao hơn
• Nhu cầu cao hơn đối với hàng hóa đầu tư

–Phản hồi tích cực từ nhu cầu đến


sự đầu tư

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 27 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 28
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

7
Machine Translated by Google

14/2/2021

Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD

• Hiệu ứng lấn át FED mua trái • Hiệu ứng lấn át của sự gia tăng
phiếu.pptx –Bù trừ tổng cầu – chi tiêu chính phủ

Hậu quả khi chính sách tài khóa mở rộng – Đường tổng cầu – dịch chuyển sang phải
tăng lãi suất • Tăng thu nhập

–Từ đó giảm chi tiêu đầu tư • Cầu tiền – tăng • Lãi suất
– tăng

• Đường tổng cầu – dịch chuyển sang trái

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 29 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 30
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

Hiệu ứng lấn át Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu 1. Khi gia tăng
Lãi suất
Mức
• Giảm thuế thu nhập cá nhân
2. . . . sự gia tăng mua hàng của chính phủ làm tăng
Cung giá
trong chi tiêu làm tổng cầu…
tiền
tăng cầu tiền. . .
–Thu nhập hộ gia đình – tăng
3. . . . làm tăng
r2 20 tỷ USD
lãi suất cân bằng. . .
–Hiệu ứng số nhân •

r1 Tổng cầu - tăng


MD2

AD2 –Hiệu ứng lấn át • Tổng


AD3
Cầu tiền, MD1 Tổng cầu, AD1
cầu – giảm
0 Số lượng cố Số lượng 0 Số lượng
4. . . đến lượt nó bù đắp một phần
định bởi Fed tiền sự gia tăng ban đầu của tổng cầu. đầu ra
–Cắt giảm thuế vĩnh viễn - tác động lớn đến AD
Phần (a) thể hiện thị trường tiền tệ. Khi chính phủ tăng mua hàng hóa và dịch vụ, thu nhập tăng sẽ làm tăng
cầu tiền từ MD1 lên MD2, và điều này làm cho lãi suất cân bằng tăng từ r1 lên r2. Bảng (b) cho thấy các tác
động đối với tổng cầu. Tác động ban đầu của việc tăng mua hàng của chính phủ làm dịch chuyển đường tổng cầu
–Cắt giảm thuế tạm thời - tác động nhỏ đến AD
từ AD1 sang AD2. Tuy nhiên, vì lãi suất là chi phí đi vay nên việc tăng lãi suất có xu hướng làm giảm lượng cầu
về hàng hóa và dịch vụ, đặc biệt đối với hàng hóa đầu tư. Sự lấn át đầu tư này bù đắp một phần tác động của
việc mở rộng tài khóa đối với tổng cầu. Cuối cùng, đường tổng cầu chỉ dịch chuyển đến AD3. © 2011 Cengage
Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc
sử dụng như được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một 31 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 32
trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

số 8
Machine Translated by Google

14/2/2021

Sử dụng chính sách để ổn định Sử dụng chính sách để ổn định

• Trường hợp áp dụng chính sách bình ổn tích cực • Đạo luật Việc làm năm 1946 –

–Một sự thay đổi trong tổng cầu “Chính sách liên tục và trách nhiệm của chính phủ

• Chính phủ liên bang là . . thúc đẩy toàn dụng. sản


lao xuất”
động và
– Sử dụng chính sách

tài khóa • Fed


–Ý nghĩa – chính phủ nên
– Sử dụng chính sách
• Tránh trở thành nguyên nhân gây biến động kinh tế •
tiền tệ • Ổn định nền kinh tế
Ứng phó với những thay đổi của kinh tế tư nhân để ổn
định tổng cầu

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 33 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 34
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

Sử dụng chính sách để ổn định Keynes trong Nhà Trắng

• Keynes • 1964, Tổng thống John F. Kennedy

–Vai trò chính của AD trong việc giải thích ngắn hạn –Ủng hộ cắt giảm thuế – để kích thích
biến động kinh tế
nền kinh tế

–Chính phủ nên tích cực kích thích tổng cầu • Khi AD -Tín dụng thuế đầu tư

dường như không đủ để duy trì sản xuất ở mức toàn dụng
–Lý thuyết chung của John Maynard Keynes
lao động
–Kích thích tổng cầu

–Thay đổi các ưu đãi mà mọi người phải đối mặt

–Có thể thay đổi tổng cung hàng hóa và dịch vụ

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 35 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 36
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

9
Machine Translated by Google

14/2/2021

Keynes trong Nhà Trắng Keynes trong Nhà Trắng

• 1964, Tổng thống John F. Kennedy –Tín dụng thuế đầu • Chính sách tài khóa

tư • Giảm thuế cho các công ty đầu tư vào vốn mới


–Ngắn hạn: tăng sản xuất thông qua tổng
• Đầu tư cao hơn cầu cao hơn
–Dài hạn: tăng sản lượng thông qua tổng cung
– Kích thích tổng cầu ngay lập tức cao hơn • 2009, Tổng thống Barak Obama
– Nâng cao năng lực sản xuất của nền kinh tế
thời gian

–Ban hành năm 1964 –Kinh tế suy thoái


• Thời kỳ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ –Chính sách: hóa đơn kích cầu

• Gia tăng đáng kể trong chi tiêu của chính phủ

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 37 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 38
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

Sử dụng chính sách để ổn định Sử dụng chính sách để ổn định


Trợ giúp kinh tế.ppt Up or Down.pptx Sân bay chờ thời.pptx Nhà máy tỷ lệ.pptx

• Trường hợp phản đối chính sách bình ổn tích cực • Bộ ổn định tự động

-Chính quyền –Thay đổi trong chính sách tài

• Nên tránh chủ động sử dụng chính sách tiền tệ và khóa • Điều đó kích thích tổng cầu • Khi
tài khóa nền kinh tế rơi vào suy thoái –Các nhà hoạch định
– Cố gắng ổn định kinh tế
chính sách không cần phải thực hiện bất kỳ hành động
• Ảnh hưởng đến nền kinh tế với độ trễ lớn
cân nhắc nào Automatic Stabilizers.pptx
–Các công cụ chính sách • Nên
–Hệ thống thuế
được thiết lập để đạt được các mục tiêu dài hạn •
-Chi tiêu chính phủ
Nền kinh tế – để một mình đối phó với các mục tiêu ngắn hạn
chạy dao động

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 39 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 40
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.

10
Machine Translated by Google

14/2/2021

Hiểu biết thông thường


Sử dụng chính sách để ổn định
về chính sách tiền tệ

• Các công cụ ổn định tự động trong nền kinh tế Mỹ – Thuận lợi Nhược điểm 1. Lạm

Mở rộng 1. Lãi suất có thể giảm phát có thể trầm trọng hơn
Không đủ mạnh để ngăn chặn hoàn toàn suy thoái –
Không có chúng
2. Kinh tế có thể tăng trưởng 2. Dòng vốn chảy ra

3. Giảm tỷ lệ 3. Nhập siêu có thể


thất nghiệp gia tăng.
• Sản lượng và việc làm có thể sẽ biến động
nhiều hơn hiện tại • Suy thoái Thu hẹp 1. Giúp chống lạm phát 1. Rủi ro suy thoái

2. Nhập siêu có thể 2. Tăng tỷ lệ


giảm thất nghiệp 3.
–Thuế giảm, chi tiêu chính phủ tăng 3. Dòng vốn vào Tăng trưởng chậm

• Ngân sách Chính phủ thâm hụt lại 4. Có thể gây ra các
vấn đề ngắn hạn

© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 41
trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. 42 trên 30

Hiểu biết thông thường về chính sách tài khóa


Thất nghiệp và lạm phát

Thuận lợi Nhược điểm 1. Thâm • Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phụ thuộc vào các đặc
Mở rộng 1. Có thể tăng trưởng sản lượng hụt ngân sách ngày càng trầm trọng điểm khác nhau của thị trường lao động.
2. Có thể giúp giải quyết các 2. Làm tổn hại đến khả năng vay nợ

vấn đề chính trị ngắn hạn 3. của đất nước trong tương lai
• Các ví dụ bao gồm luật về mức lương tối thiểu,
Giảm tỷ lệ thất nghiệp 3. Nhập siêu có thể gia tăng.
sức mạnh thị trường của các công đoàn, vai trò
4. Áp lực tăng lãi suất
tỷ lệ
của tiền lương hiệu quả và hiệu quả của việc tìm

Co thắt 1. Giúp chống lạm phát 1. Rủi ro suy thoái kiếm việc làm. • Tỷ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu

2. Có thể cho phép kết hợp tài chính 2. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp vào
tiền tệ tốt hơn
tăng trưởng về số lượng tiền, được kiểm soát bởi
3. Nhập siêu có thể giảm 3. Tăng trưởng chậm lại trong ngắn hạn

4. Lãi suất có thể giảm 4. Có thể gây ra các vấn đề Ngân hàng Trung ương.
chính trị ngắn hạn

Trần Mạnh Kiên 44


43 trên 30

11
Machine Translated by Google

14/2/2021

Đường cong Phillips


Đường cong Phillips

• Đường cong Phillips minh họa mối quan hệ


lạm phát

ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp. Tỷ

lệ (phần
trăm mỗi năm)

b
6

Một
2

đường cong Phillips

0 4 7 Nạn thất nghiệp


Tỷ lệ (phần trăm)
46
Trần Mạnh Kiên 45 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Tổng cầu, Tổng cung và Đường cong Tổng cầu, Tổng cung và Đường cong
Phillips Phillips

• Đường Phillips cho thấy sự kết hợp • Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng
giữa thất nghiệp và lạm phát trong lớn thì sản lượng của nền kinh tế càng
ngắn hạn phát sinh khi sự dịch chuyển lớn và mức giá chung càng cao. • Mức
của đường tổng cầu di chuyển nền kinh đầu ra cao hơn dẫn đến kết quả thấp hơn
tế dọc theo đường tổng cung ngắn hạn.

mức thất nghiệp.

Trần Mạnh Kiên 47 Trần Mạnh Kiên 48

12
Machine Translated by Google

14/2/2021

Đường cong Phillips có liên quan như thế nào đến tổng Sự Dịch Chuyển Trong Đường Cong Phillips:
cầu và tổng cung
Vai trò của kỳ vọng

• Đường cong Phillips dường như cung cấp

các nhà hoạch định chính sách một danh sách các kết
(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường cong Phillips
quả lạm phát và thất nghiệp có thể xảy ra.
Giá bán lạm phát
Cấp độ
tổng cung Tỷ lệ
ngắn hạn (phần
trăm mỗi năm)
b
b 6
106

102 Một

tổng
Một

cầu cao 2
Tổng cầu thấp
đường cong Phillips

0 7,500 8,000 Số lượng 0 7 Thất nghiệp (sản


(thất nghiệp (thấtnghiệp là 7%) đầu ra 4 (đầu ra lượng là Tỷ lệ (phần
là 4%) là 8.000) trăm) 7.500)

49

50
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Đường cong Phillips dài hạn


Đường cong Phillips dài hạn

• Vào những năm 1960, Friedman và Phelps


lạm phát
kết luận rằng lạm phát và thất nghiệp không liên quan Tỷ lệ Chạy dài
đường cong Phillips

đến nhau trong dài hạn. • Kết quả là, đường cong Phillips
b
dài hạn là 1. Khi Fed
Sự
lạm phát cao

thẳng đứng với tỷ lệ thất nghiệp tự tăng tốc độ

tăng cung tiền,


tốc độ lạm phát
nhiên.
tăng. . .
2. . . . nhưng tỷ lệ thất

• Chính sách tiền tệ có thể hiệu quả trong ngắn hạn Lạm Một
nghiệp vẫn ở mức tự nhiên

phát thấp
về lâu dài.
nhưng không hiệu quả trong dài hạn.

0 Tỷ lệ thất Nạn thất nghiệp


nghiệp tự nhiên Tỷ lệ

52

51
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

13
Machine Translated by Google

14/2/2021

Đường cong Phillips có liên quan như thế nào đến


Tổng cầu và tổng cung Kỳ vọng và Đường cong
Phillips Ngắn hạn • Lạm

phát kỳ vọng đo lường mức độ mà mọi người


(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường cong Phillips kỳ vọng mức giá chung sẽ thay đổi.
Giá bán lạm phát
tổng cung dài hạn Phillips dài hạn
Cấp độ Tỷ lệ
đường cong

1. Cung tiền tăng 3. . . .


và làm tăng
làm tăng tổng
tỷ lệ lạm phát . . .
cầu. . .
b
P2 b
2. . . . làm

tăng mức
Một
giá. . . P Một

AD2

Tổng cầu,
AD

0 tỷ lệ tự nhiên Số lượng 0 tỷ lệ tự nhiên của Nạn thất nghiệp


của đầu ra đầu ra nạn thất nghiệp Tỷ lệ

4. . . . nhưng để sản lượng và thất nghiệp ở


mức tự nhiên.

53
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
54
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Kỳ vọng và Kỳ vọng và
Đường cong Phillips ngắn hạn Đường cong Phillips ngắn hạn

• Trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng sẽ điều


chỉnh theo những thay đổi của lạm phát thực
Tỷ lệ thất nghiệp
= Thật sự Lạm phát
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên - a
tế. • Khả năng tạo ra lạm phát ngoài dự kiến lạm phát kỳ vọng

của Fed chỉ tồn tại trong ngắn hạn. • Một

khi mọi người dự đoán lạm phát, cách duy nhất • Phương trình này liên hệ tỷ lệ thất
để giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới tỷ lệ
nghiệp với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên,
tự nhiên là lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ
lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến.
dự đoán.

Trần Mạnh Kiên


55 Trần Mạnh Kiên
56

14
Machine Translated by Google

14/2/2021

Lạm phát kỳ vọng làm dịch chuyển


Thí nghiệm tự nhiên cho
đường Phillips ngắn hạn như thế nào
Giả thuyết tỷ lệ tự nhiên
2. . . . nhưng trong dài hạn, lạm phát
kỳ vọng tăng lên và đường Phillips
• Quan điểm cho rằng thất nghiệp cuối cùng
lạm phát ngắn hạn dịch chuyển sang phải.
trở về tỷ lệ tự nhiên của nó, bất kể tỷ lệ
Tỷ lệ Chạy dài
đường cong Phillips lạm phát, được gọi là giả thuyết tỷ lệ tự
nhiên. • Các quan sát lịch sử ủng hộ giả
C
b
thuyết tỷ lệ tự nhiên.
Đường cong Phillips ngắn
hạn với lạm phát kỳ
vọng cao

Một

Đường cong Phillips ngắn


1. Chính sách mở rộng di chuyển
hạn với lạm phát kỳ
nền kinh tế dọc theo đường
vọng thấp
Phillips ngắn hạn. . .

0 tỷ lệ tự nhiên của Nạn thất nghiệp


57 Tỷ lệ
nạn thất nghiệp
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 58
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Thí nghiệm tự nhiên cho giả Đường cong Phillips vào những năm 1960

thuyết về tỷ lệ tự nhiên •
Tỷ lệ lạm phát

Khái niệm về đường cong Phillips ổn định (phần trăm mỗi năm)

đã bị phá vỡ vào đầu những năm 70. • 10

Trong thập niên 70 và 80, nền kinh tế


số 8

trải qua lạm phát cao và tỷ lệ thất


nghiệp cao cùng một lúc. 6

1968
4

1966
1967

2
1965 1962
1964 1961
1963

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nạn thất nghiệp


60
Tỷ lệ (phần trăm)
Trần Mạnh Kiên 59 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

15
Machine Translated by Google

14/2/2021

Sự sụp đổ của đường cong Phillips SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:

VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG


Tỷ lệ lạm phát

(phần trăm mỗi năm) • Các sự kiện lịch sử đã chứng minh rằng
10
Đường Phillips ngắn hạn có thể dịch chuyển do

những thay đổi trong kỳ vọng.


số 8

6 1973
1971
1969 1970
1968 1972
4
1966
1967

2 1965 1962
1964 1961
1963

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nạn thất nghiệp


61
Tỷ lệ (phần trăm)
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
62
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS: SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:

VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG

• Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển do những cú sốc • Cú sốc cung là một sự kiện tác động trực tiếp
đối với tổng cung.
làm thay đổi chi phí của các công ty, và kết quả là
– Những thay đổi bất lợi lớn trong tổng cung có thể giá mà họ đưa ra.
làm trầm trọng thêm sự đánh đổi ngắn hạn giữa thất
• Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung của
nghiệp và lạm phát.
nền kinh tế. . . . .. và kết quả là đường
– Một cú sốc cung bất lợi mang lại cho các nhà hoạch định
chính sách sự đánh đổi kém thuận lợi hơn giữa lạm phát • cong Phillips.

và thất nghiệp.

Trần Mạnh Kiên


63 Trần Mạnh Kiên
64

16
Machine Translated by Google

14/2/2021

Cú sốc bất lợi đối với tổng cung SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:

VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG

• Vào những năm 1970, các nhà hoạch định chính sách phải đối

mặt với hai lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá

(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường cong Phillips
xăng dầu trên toàn thế giới.
Giá bán lạm phát
Cấp độ
AS2
Tổng cung,
Tỷ lệ 4. . . . mang lại cho các nhà hoạch định

chính sách một sự đánh đổi ít thuận lợi hơn


– Chống lại cuộc chiến thất nghiệp bằng cách mở
AS
rộng tổng cầu và đẩy nhanh lạm phát.
giữa thất nghiệp
và lạm phát.

b
P2 b
3. . . . và
tăng
1. Bất lợi

sự dịch chuyển trong


– Chống lạm phát bằng cách thu hẹp tổng cầu
Một Một

P
và chịu đựng tỷ lệ thất nghiệp thậm chí
giá cả tổng cung. . .

cấp độ . . . PC2

còn cao hơn.


tổng hợp
yêu cầu Đường cong Phillips, PC

0 Y Số lượng 0 Nạn thất nghiệp


Y2
đầu ra . Tỷ lệ
2. . . làm giảm sản lượng. . .

65

66
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Cú sốc cung của những năm 1970


CHI PHÍ GIẢM LẠM PHÁT

Tỷ lệ lạm phát

(phần trăm mỗi năm) • Để giảm lạm phát, Fed phải theo đuổi chính
10
1980
1981
1975
sách thắt chặt tiền tệ. • Khi Fed làm chậm
1974

số 8
1979
tốc độ tăng trưởng tiền tệ, nó sẽ thu hẹp
1978

tổng cầu. • Điều này làm giảm số lượng


6 1977
hàng hóa và dịch vụ mà các công ty sản xuất.
1973 1976

4 • Điều này dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp gia


1972

tăng.
2

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nạn thất nghiệp


67
Tỷ lệ (phần trăm)
68
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

17
Machine Translated by Google

14/2/2021

Chính sách tiền tệ giảm lạm GIÁ CỦA


phát trong ngắn hạn và dài hạn
GIẢM LẠM PHÁT
1. Chính sách thắt chặt làm nền

lạm phát
kinh tế đi xuống dọc theo đường • Để giảm lạm phát, nền kinh tế phải
Chạy dài cong Phillips ngắn hạn . . .
Tỷ lệ
đường cong Phillips
trải qua thời kỳ thất nghiệp cao và sản
Một
lượng thấp.

–Khi Fed chống lại lạm phát, nền kinh


Đường cong Phillips ngắn
hạn với lạm phát kỳ tế di chuyển xuống đường cong
vọng cao

C
Phillips ngắn hạn.
b

Đường cong Phillips ngắn –Nền kinh tế trải qua lạm phát thấp hơn
hạn với lạm phát kỳ
vọng thấp nhưng với cái giá phải trả là tỷ lệ
0 Tỷ lệ thất Tỷ lệ thất nghiệp
thất nghiệp cao hơn.
nghiệp tự nhiên
2. . . . nhưng trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng
giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
69 sang trái.
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
70
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Kỳ vọng hợp lý và
CHI PHÍ GIẢM LẠM PHÁT
Khả năng khử trùng không tốn kém

• Tỷ lệ hy sinh là số • Lý thuyết kỳ vọng hợp lý


điểm phần trăm của sản lượng hàng năm bị gợi ý rằng mọi người sử dụng tối ưu tất
mất đi trong quá trình giảm lạm phát xuống cả thông tin họ có, bao gồm thông tin về
một điểm phần trăm. các chính sách của chính phủ, khi dự đoán
–Ước tính tỷ lệ hy sinh là năm. tương lai.
–Giảm lạm phát từ khoảng 10% trong

1979-1981 lên 4% sẽ đòi hỏi phải hy sinh ước tính


30% sản lượng hàng năm!

Trần Mạnh Kiên


71 Trần Mạnh Kiên
72

18
Machine Translated by Google

14/2/2021

Kỳ vọng hợp lý và khả năng giảm Kỳ vọng hợp lý và


lạm phát không tốn kém • Lạm phát Khả năng khử trùng không tốn kém

kỳ vọng giải thích tại sao có sự đánh đổi • Lý thuyết kỳ vọng hợp lý
giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn gợi ý rằng tỷ lệ hy sinh có thể nhỏ hơn
chứ không phải trong dài hạn. • Đánh đổi nhiều so với ước tính.
ngắn hạn nhanh như thế nào

biến mất tùy thuộc vào tốc độ điều chỉnh


kỳ vọng.

Trần Mạnh Kiên 73 Trần Mạnh Kiên


74

Giảm lạm phát Volcker


Giảm lạm phát Volcker

Tỷ lệ lạm phát
• Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào những năm (phần trăm mỗi năm)

10
1970, lạm phát được nhiều người coi là một 1980 1981
một

trong những vấn đề quan trọng nhất của quốc năm 1979

số 8

gia. • Volcker thành công trong việc giảm lạm phát


1982
6
(từ 10 phần trăm xuống 4 phần trăm), nhưng với cái

giá phải trả là việc làm cao (khoảng 10 phần trăm 1984
4 B 1983
1987
1985
vào năm 1983). C
1986
2

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nạn thất nghiệp


76 Tỷ lệ (phần trăm)
Trần Mạnh Kiên 75 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

19
Machine Translated by Google

14/2/2021

Kỷ nguyên Greenspan
Kỷ nguyên Greenspan
Tỷ lệ lạm phát

• Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan (phần trăm mỗi năm)

10
Greenspan bắt đầu với một cú sốc cung
thuận lợi.
số 8

–Năm 1986, các thành viên OPEC từ bỏ


thỏa thuận hạn chế nguồn cung. 6

–Điều này dẫn đến lạm phát giảm và 4


1990
1991
1989 1988 1984

thất nghiệp giảm. 1987


2001
1995 2000
1985

1997 1992
1999 1998
2 1994 1993 1986
2002
1996

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Nạn thất nghiệp


78 Tỷ lệ (phần trăm)
Trần Mạnh Kiên
77 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ

Kỷ nguyên Greenspan Tóm lược


• Biến động lạm phát và thất
• Mức giá chung trong một nền
nghiệp trong những năm gần đây tương kinh tế điều chỉnh để cân bằng cung tiền
đối nhỏ do các hành động của Fed. và cầu tiền. • Khi ngân hàng trung ương
tăng cung tiền sẽ làm cho mức giá tăng.

• Lượng tiền cung ứng tăng liên tục


dẫn đến lạm phát tiếp diễn.

Trần Mạnh Kiên 79 Trần Mạnh Kiên 80

20
Machine Translated by Google

14/2/2021

Tóm lược Tóm lược


• Nguyên tắc tiền tệ trung lập • Theo hiệu ứng Fisher, khi tỷ lệ lạm phát tăng,
khẳng định rằng những thay đổi về lượng tiền lãi suất danh nghĩa tăng cùng một lượng và lãi

ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa chứ không ảnh suất thực không đổi. • Nhiều người nghĩ rằng lạm
hưởng đến các biến thực. phát khiến họ nghèo hơn vì nó làm tăng chi phí

• Chính phủ có thể chi trả cho chi tiêu của mình cho những thứ họ mua. • Quan điểm này là sai lầm
chỉ bằng cách in thêm tiền. • Điều này có thể vì lạm phát cũng làm tăng thu nhập danh nghĩa.

dẫn đến “thuế lạm phát” và

siêu lạm phát.

Trần Mạnh Kiên


81 Trần Mạnh Kiên
82

Tóm lược Tóm lược


• Các nhà kinh tế đã xác định sáu chi phí lạm phát: • Khi các ngân hàng cho vay tiền gửi của họ,

chúng làm tăng lượng tiền trong nền kinh tế.

–Chi phí da giày


• Vì Fed không thể kiểm soát
–Chi phí thực đơn
số tiền mà các chủ ngân hàng chọn cho vay hoặc
–Tăng tính biến động của giá tương đối
số tiền mà các hộ gia đình chọn gửi vào ngân
–Thay đổi nghĩa vụ thuế ngoài ý muốn
hàng, thì việc kiểm soát cung tiền của Fed là
–Nhầm lẫn và bất tiện
không hoàn hảo.
- Phân phối lại của cải tùy tiện

Trần Mạnh Kiên


83 Trần Mạnh Kiên
84

21
Machine Translated by Google

14/2/2021

Tóm lược Tóm lược


• Đường cong Phillips mô tả mối quan hệ nghịch • Sự đánh đổi giữa lạm phát và
biến giữa lạm phát và thất nghiệp.
thất nghiệp được mô tả bởi đường cong Phillips chỉ

tồn tại trong ngắn hạn. • Đường Phillips dài hạn


• Bằng cách mở rộng tổng cầu, các nhà hoạch định chính
sách có thể chọn một điểm trên đường cong Phillips với thẳng đứng tại tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
lạm phát cao hơn và tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn. • Bằng

cách thu hẹp tổng cầu, các nhà hoạch định chính sách có
thể chọn một điểm trên đường cong Phillips với lạm phát
thấp hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn.

Trần Mạnh Kiên 85 Trần Mạnh Kiên 86

Tóm lược Tóm lược


• Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển do những • Khi Fed thu hẹp tăng trưởng cung tiền để giảm
cú sốc đối với tổng cung. lạm phát, nó sẽ dịch chuyển nền kinh tế dọc theo

• Một cú sốc cung bất lợi mang lại đường cong Phillips ngắn hạn. • Điều này dẫn đến

các nhà hoạch định chính sách một sự đánh đổi tỷ lệ thất nghiệp cao tạm thời. • Chi phí giảm lạm

kém thuận lợi hơn giữa lạm phát và thất nghiệp. phát phụ thuộc vào mức độ kỳ vọng lạm phát giảm nhanh

như thế nào.

Trần Mạnh Kiên 87 Trần Mạnh Kiên 88

22
Machine Translated by Google

14/2/2021

Tóm lược Tóm lược


• Tỷ lệ thất nghiệp là tỷ lệ phần • Trong nền kinh tế Mỹ, hầu hết những người thất
trăm những người muốn làm việc nhưng không nghiệp đều tìm được việc làm trong một khoảng
có việc làm. • Cục Thống kê Lao động tính thời gian ngắn.

toán thống kê này hàng tháng. • Tỷ lệ thất • Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất quan sát được ở bất kỳ thời điểm nào

nghiệp là thước đo không hoàn hảo về tình thời gian nhất định là do một số ít người thất

trạng thất nghiệp. nghiệp trong thời gian dài.

Trần Mạnh Kiên


89 Trần Mạnh Kiên
90

Tóm lược Tóm lược


• Một lý do thất nghiệp là do người lao động • Lý do thứ ba dẫn đến tình trạng thất nghiệp là
mất nhiều thời gian để tìm kiếm công việc sức mạnh thị trường của các công đoàn. • Lý do
phù hợp nhất với sở thích và kỹ năng của họ. thứ tư dẫn đến thất nghiệp được đề xuất bởi lý
• Lý do thứ hai khiến nền kinh tế của chúng thuyết về tiền lương hiệu quả.
ta luôn có một số người thất nghiệp là
luật về tiền lương tối thiểu. • Lương cao có thể cải thiện sức khỏe của người lao động, giảm

• Luật tiền lương tối thiểu làm tăng lượng cung tỷ lệ nghỉ việc của người lao động, tăng nỗ lực của người

lao động và giảm lượng cầu. lao động và nâng cao chất lượng của người lao động.

Trần Mạnh Kiên


91 Trần Mạnh Kiên
92

23
Machine Translated by Google

23/11/2020

Kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở: Các khái


niệm cơ bản • Nền kinh tế
CHƯƠNG 8
mở và đóng • Nền kinh tế đóng là nền kinh tế
KINH TẾ VĨ MÔ NỀN KINH TẾ MỞ
không tương tác với các nền kinh tế khác trên
thế giới.

• Không có xuất khẩu, không có nhập khẩu


và không có dòng vốn. • Nền kinh tế mở

là nền kinh tế tương tác tự do với các nền


kinh tế khác trên thế giới.

1 Trần Mạnh Kiên

Trần Mạnh Kiên


2

Kinh tế vĩ mô nền kinh tế mở: Luồng hàng hóa và vốn

Các khái niệm cơ bản quốc tế

• Một nền kinh tế mở • • Một nền kinh tế mở •

Một nền kinh tế mở tương tác với các quốc gia Việt Nam là một nước nhỏ và cởi mở
khác theo hai cách. • Nó mua và bán hàng hóa nền kinh tế—nó nhập khẩu và xuất khẩu rất
và dịch vụ trên thị trường sản phẩm thế giới. • nhiều hàng hóa và dịch vụ.
Nó mua và bán tài sản vốn trên thị trường tài
• Trong ba thập kỷ qua,
chính thế giới.
thương mại và tài chính quốc tế ngày

càng trở nên quan trọng.

Trần Mạnh Kiên


3 Trần Mạnh Kiên
4

1
Machine Translated by Google

23/11/2020

Luồng hàng hóa: Luồng hàng hóa:

Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng

• Xuất khẩu là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất • Thâm hụt thương mại là tình trạng xuất khẩu ròng

trong nước và bán ra nước ngoài. • Nhập khẩu là (NX) âm.

hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và • Nhập khẩu > Xuất khẩu

bán ở trong nước. • Xuất khẩu ròng (NX) là giá • Xuất siêu là tình trạng xuất khẩu ròng (NX) dương.

trị xuất khẩu của một quốc gia trừ đi giá trị nhập khẩu
của quốc gia đó. • Xuất khẩu > Nhập

• Xuất khẩu ròng còn được gọi là cán cân thương khẩu • Thương mại cân bằng đề cập đến khi xuất khẩu
mại. ròng bằng 0—xuất khẩu và nhập khẩu hoàn toàn bằng
nhau.

Trần Mạnh Kiên


5 Trần Mạnh Kiên
6

Luồng hàng hóa: Luồng hàng hóa:

Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng

• Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng • Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng

• Thị hiếu của người tiêu dùng trong nước và • Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và

hàng ngoại. Hải ngoại.

• Giá cả hàng hóa trong và ngoài nước. • Tỷ giá hối • Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này sang
nước khác. • Các chính sách của chính phủ
đoái mà mọi người có thể sử dụng đồng nội tệ để mua
ngoại tệ. đối với thương mại quốc tế.

Trần Mạnh Kiên


7 Trần Mạnh Kiên
số 8

2
Machine Translated by Google

23/11/2020

Nền kinh tế Hoa Kỳ ngày càng cởi mở Dòng các nguồn lực tài chính:

Dòng vốn ra ròng


20,0%

18,0% • Dòng vốn ra ròng thể hiện việc mua tài sản
16,0% nước ngoài của cư dân trong nước trừ đi
14,0%
nhập khẩu việc mua tài sản trong nước của người nước
12,0%
ngoài. • Một cư dân Mỹ mua cổ phiếu của tập
trăm
Phần
GDP 10,0%
xuất khẩu
8,0% đoàn Toyota và một người Mexico mua cổ
6,0% phiếu của tập đoàn Ford Motor.
4,0%

2,0%

0,0%
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ 9 Trần Mạnh Kiên
10
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.

Dòng các nguồn lực tài chính: Dòng các nguồn lực tài chính:

Dòng vốn ra ròng Dòng vốn ra ròng •

• Khi một cư dân Hoa Kỳ mua cổ phiếu của Telmex, công Các biến ảnh hưởng đến vốn ròng
ty điện thoại của Mexico, việc mua này làm tăng dòng chảy ra
vốn ra ròng của Hoa Kỳ. • Lãi suất thực trả cho tài sản nước ngoài. •

• Khi một người dân Nhật Bản mua trái phiếu do chính Lãi suất thực trả cho tài sản trong nước.

phủ Hoa Kỳ phát hành, việc mua này làm giảm dòng
vốn ra ròng của Hoa Kỳ.

• Những rủi ro kinh tế và chính trị nhận thấy


khi nắm giữ tài sản ở nước ngoài. • Các

chính sách của chính phủ ảnh hưởng đến sở hữu


nước ngoài đối với tài sản trong nước.
Trần Mạnh Kiên
11 Trần Mạnh Kiên
12

3
Machine Translated by Google

23/11/2020

Tiết kiệm, Đầu tư và Tiết kiệm, Đầu tư và


Mối quan hệ của họ với dòng chảy quốc tế Mối quan hệ của họ với dòng chảy quốc tế

• Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP: • Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G nên:
Y = C + Tôi + G + NX S = Tôi + NX

• Tiết kiệm quốc gia là thu nhập của hoặc là

quốc gia còn lại sau khi thanh toán cho tiêu
Nội địa Vốn ròng
dùng hiện tại và mua hàng của chính phủ: Tiết kiệm = +
Sự đầu tư chảy ra
Y - C - G = I + NX
S = Tôi
+ NCO

Trần Mạnh Kiên


13 Trần Mạnh Kiên
14

Thâm hụt thương mại của Mỹ


Luồng quốc tế
có phải là vấn đề quốc gia?

• Thặng dư thương mại: Xuất khẩu > Nhập khẩu • Trước 1980

• Xuất khẩu ròng > 0 • Y > Chi tiêu – Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nước gần
trong nước (C+I+G) • S > I nhau: dòng vốn ra ròng nhỏ (từ – 1 đến 1 %
GDP) • Sau năm 1980

• NCO > 0
– Tiết kiệm quốc gia – thường thấp hơn đầu tư
• Thâm hụt thương mại: Xuất khẩu < Nhập
trong nước
khẩu • Xuất khẩu ròng < 0 • Y < Chi
– Thâm hụt thương mại lớn, dòng vốn chảy vào lớn
tiêu trong nước (C+I+G) • S < I
thủ đô
– Dòng vốn ra ròng thường là một số âm lớn
• NCO < 0 số
15 16

4
Machine Translated by Google

23/11/2020

Thâm hụt thương mại của Mỹ Thâm hụt thương mại của

có phải là vấn đề quốc gia? Mỹ có phải là vấn đề

• Chính sách tài khóa mất cân bằng: 1980 đến 1987 quốc gia? • Kinh tế suy thoái và phục hồi:
2000 đến 2015
–Dòng vốn vào Mỹ giảm do tiết kiệm quốc gia giảm
• Đầu tư bùng nổ: 1991 đến 2000 –2000-2009, tiết kiệm và đầu tư giảm khoảng 6 điểm phần trăm.

• Đầu tư: thời kỳ kinh tế khó khăn khiến tích lũy vốn ít

sinh lời hơn • Tiết kiệm: chính phủ bắt đầu thâm hụt ngân
–Tăng dòng vốn
sách cực lớn
–Tiết kiệm tăng
–Thặng dư ngân sách chính phủ
–Đầu tư tăng –2009-2015, khi nền kinh tế phục hồi,
tiết kiệm và đầu tư tăng khoảng 3 điểm phần
trăm
17 18

Thâm hụt thương mại của Mỹ có Tiết kiệm, Đầu tư và NCO

phải là vấn đề quốc gia? • của Hoa Kỳ, 1950–2016


25,00% Sự đầu tư
Thâm hụt thương mại: do giảm tiết kiệm (những năm 1980)
20,00%
– Quốc gia đang tiết kiệm ít thu nhập hơn để trang trải
cho tương lai • Tốt hơn là để người nước ngoài đầu 15,00%

tư vào nền kinh tế Hoa Kỳ còn hơn là không có ai cả Tiết kiệm


10,00%
• Thâm hụt thương mại: bởi sự bùng nổ đầu tư GDP)
(%

(những năm 1990) 5,00%

– Nền kinh tế đang vay từ nước ngoài để tài trợ cho 0,00%
việc mua tư liệu sản xuất mới NCO
-5,00%
• Đối với lợi tức đầu tư thấp hơn - các khoản nợ sẽ

ít được mong đợi hơn -10,00%


1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015

19 20

5
Machine Translated by Google

23/11/2020

Thâm hụt thương mại của Mỹ


Thâm hụt thương mại Mỹ
có phải là vấn đề quốc gia?

• Thâm hụt thương mại của Mỹ có phải là vấn đề? tính đến

– Nguồn vốn tăng thêm từ những năm 90 30-6-2016 • Người nước ngoài sở hữu 31,6 nghìn tỷ đô la Mỹ
sự bùng nổ đầu tư có thể mang lại lợi nhuận lớn. tài sản.

– Sự sụt giảm tiết kiệm trong những năm 80 và 2000, mặc dù • Cư dân Hoa Kỳ sở hữu 24,1 nghìn tỷ đô la ở nước ngoài

không đáng mong đợi, nhưng ít nhất đã không làm giảm đầu tài sản.

tư trong nước, vì các công ty có thể vay mượn từ nước • Khoản nợ ròng của Hoa Kỳ đối với các quốc gia khác = 7,5 đô la
ngoài. nghìn tỷ.

• Một quốc gia, giống như một con người, có thể mắc nợ – Cao hơn mọi nước – nên Mỹ là “con
vì những lý do chính đáng hoặc xấu. nợ lớn nhất thế giới”.

– Thâm hụt thương mại không nhất thiết là một vấn đề, nhưng

có thể là một triệu chứng của một vấn đề.


© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như được
21 22
cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ thống quản

lý học tập để sử dụng trong lớp học.

Giá cho các giao dịch quốc tế: Tỷ giá hối

đoái thực và danh nghĩa Cán cân thanh toán.pptx


Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

• Giao dịch quốc tế bị ảnh hưởng • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ mà một người

theo giá quốc tế. • Hai mức có thể đổi tiền tệ của một quốc gia lấy tiền tệ

của một quốc gia khác.


giá quốc tế quan trọng nhất là tỷ giá hối đoái

danh nghĩa và tỷ giá hối đoái thực tế.

Trần Mạnh Kiên 23 Trần Mạnh Kiên 24

6
Machine Translated by Google

23/11/2020

Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa

• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được thể hiện • Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt
theo hai cách: • Bằng đơn vị ngoại tệ Nam và đô la Mỹ là 20.000 đồng Việt Nam
trên một US ăn một đô la Mỹ. • Một đô la Mỹ đổi được
đô la. 20.000 Việt Nam
• Và theo đơn vị đô la Mỹ trên một đơn vị Đồng .
của ngoại tệ.
• Một đồng Việt Nam đổi được 1/20.000 (=
0,00005) một đô la.

Trần Mạnh Kiên 25 Trần Mạnh Kiên 26

Giá giao dịch quốc tế Giá giao dịch quốc tế

• Đánh giá cao (hoặc “củng cố”) • Khấu hao (hay “suy yếu”)
– Tăng giá trị của một đồng tiền được đo bằng – Giảm giá trị của một đồng tiền –
lượng ngoại tệ mà đồng tiền đó có thể mua Được đo bằng lượng ngoại tệ mà nó có thể mua được
• Ví dụ: đồng đô la mất giá – Tỷ giá hối đoái
được • Ví dụ: đồng đô la tăng giá
– Tỷ giá hối đoái (cũ) = 20.000 VND mỗi đô la (cũ) = 20.000 VND trên một đô la – Tỷ giá hối đoái
– Tỷ giá hối đoái (mới) = 25.000 VND mỗi đô la (mới) = 15.000 VND trên một đô la – (VND đánh giá
– (đồng giảm giá) cao) Tỷ giá hối đoái.pptx

27 28

7
Machine Translated by Google

23/11/2020

Tỷ giá hối đoái thực Ví dụ với một tốt


• Tỷ giá hối đoái thực: • Một chiếc Big Mac có giá 2,5 đô la Mỹ, 400 yên ở Nhật

–Tỷ lệ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của Bản • e = 120 yên mỗi đô la • ex P = giá tính bằng

một quốc gia với hàng hóa và dịch vụ của yên của một chiếc Big Mac ở Mỹ = (120 yên mỗi đô la)
quốc gia khác
* x (2,5 đô la mỗi chiếc Big Mac) = 300 yên mỗi đô
P
RER NER la Big Mac của Mỹ • Tính tỷ giá hối đoái thực: ex P /

P P* = 300 yên trên một Big Mac của Mỹ / 400 yên

• NER = Tỷ giá hối đoái danh nghĩa • trên một Big Mac của Nhật = = 0,75 Big Mac của Nhật trên

P* = giá nước ngoài • P = giá trong một Big Mac của Mỹ

nước

29 30

Học tích cực 2 Tính tỷ giá hối đoái thực


Giải thích tỷ giá hối đoái thực

• “Tỷ giá hối đoái thực = e = 10 peso trên mỗi

0,75 Big Mac Nhật Bản trên Big Mac Mỹ” đô la giá của một ly Starbucks Latte

cỡ lớn: •P = $3 ở Hoa Kỳ, •P* = 24

• Giải thích đúng: Để peso ở Mexico A. Giá của một ly

mua một chiếc Big Mac ở Mỹ, một công dân latte ở Hoa Kỳ được đo bằng đồng peso là bao nhiêu?
Nhật Bản phải hy sinh một số tiền có thể
mua được 0,75 chiếc Big Mac ở Nhật Bản. B. Tính toán tỷ giá hối đoái thực tế, được đo bằng latte
Mexico trên một latte Mỹ.

© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như được

cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ thống quản
31 32
lý học tập để sử dụng trong lớp học.

số 8
Machine Translated by Google

23/11/2020

Học tích cực 2


câu trả lời
Chế độ tỷ giá hối đoái
• Linh hoạt (thả nổi): tỷ giá hối đoái được xác định bởi các nhà cung
e = 10 peso trên mỗi đô
cấp và người cầu tư nhân mà không có sự can thiệp của chính phủ Thả
la giá của một ly Starbucks Latte cỡ
nổi.pptx
lớn: •P = $3 ở Mỹ, P* = 24 peso ở Mexico A. Giá của
• Hệ thống cố định: tỷ giá hối đoái được thiết lập bởi chính phủ, sau đó
một ly latte ở Mỹ tính bằng peso là bao nhiêu?
chính phủ phải can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì tỷ giá hối
ex P = (10 peso mỗi đô la) x (3 đô la mỗi latte đoái cố định.
Khủng hoảng Thái Lan.pptx

Mỹ) = 30 peso mỗi latte Mỹ


• Hệ thống tỷ giá linh hoạt có quản lý: chủ yếu là tỷ giá linh hoạt
B. Tính toán tỷ giá hối đoái thực tế, được đo bằng latte Mexico trên một
hệ thống tỷ giá hối đoái, nhưng thỉnh thoảng chính phủ mua hoặc bán
latte Mỹ.
ngoại hối nhằm mục đích tác động đến tỷ giá hối đoái.

ex P / P* = 30 peso trên mỗi latte Mỹ / 24 peso trên


mỗi latte Mexico = 1,25 latte Mexico trên mỗi latte Mỹ • Kỳ vọng tự thỏa mãn Tự thỏa mãn.pptx •

Thuyết bộ ba bất khả thi 10 ty USD.pptx .Xuân Thanh.pptx


Trần Mạnh Kiên
33 3 4

Quy luật một giá Ví dụ: Quy luật một giá


• Quy luật một giá: • Cà phê được bán với giá $4/pound ở Seattle và $5/

pound ở Boston; có thể được vận chuyển không tốn


– Một hàng hóa phải được bán đồng giá ở tất cả các mặt hàng
thị trường kém.

• Kinh doanh chênh lệch giá –Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: kiếm lời nhanh

chóng bằng cách mua cà phê ở Seattle và bán ở


–Tận dụng chênh lệch giá cho cùng một mặt hàng ở
các thị trường khác nhau Boston.

–Tăng giá ở Seattle và giảm giá ở Boston, cho đến

khi hai mức giá bằng nhau.

35 36

9
Machine Translated by Google

23/11/2020

Ví dụ:
Ngang giá sức mua, PPP Ngang bằng sức mua (PPP) • Ví dụ:
“Cái giỏ” chứa một chiếc Big Mac.
• Sức mua tương đương
P = giá Big Mac của Mỹ (tính bằng đô la)
–Lý thuyết về tỷ giá hối đoái
P* = giá của Big Mac Nhật Bản (bằng
–Một đơn vị tiền tệ bất kỳ phải được
đồng yên) e = tỷ giá hối đoái, yên
có thể mua cùng một lượng hàng hóa ở tất cả
trên đô la • Theo PPP, e x P = P*
các nước

• Logic cơ bản của sức mua tương đương giá của Mỹ giá của nhật bản
Big Mac, bằng đồng yên Big Mac, bằng đồng yên
–Dựa trên quy luật một giá

–Hàng hóa phải được bán với giá như nhau ở tất cả • Giải ra e ta được: e = P* / P
các địa điểm

37 38

Ý nghĩa của PPP Ý nghĩa của PPP

• Nếu sức mua của đồng đô la luôn như nhau • Hàm ý:


ở trong và ngoài nước –Tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi khi mức
–Khi đó tỷ giá hối đoái thực không thể giá thay đổi
thay đổi • Lý thuyết ngang giá sức mua –Khi ngân hàng trung ương của bất kỳ quốc gia

nào tăng cung tiền • Và khiến mức giá tăng

• Đồng thời cũng khiến đồng tiền của quốc


-Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa các đồng
tiền của hai quốc gia gia đó mất giá so với các đồng tiền khác
trên thế giới
–Phải phản ánh mức giá ở các quốc gia đó

39 40

10
Machine Translated by Google

23/11/2020

Hạn chế của PPP Hạn chế của PPP

• Lý thuyết ngang giá sức mua không phải lúc • Sức mua tương đương
nào cũng đúng trong thực tế 1. Nhiều hàng –Không phải là một lý thuyết hoàn hảo về tỷ giá hối đoái

hóa không dễ giao dịch sự quyết tâm

• Không thể phân biệt chênh lệch giá đối với những hàng hóa –Tỷ giá hối đoái thực biến động theo thời gian
đó 2. Ngay cả những hàng hóa có thể giao dịch được cũng
• Biến động lớn và liên tục của tỷ giá
không phải lúc nào cũng
hối đoái danh nghĩa
sản phẩm thay thế hoàn
–Thường phản ánh những thay đổi về mức giá trong và ngoài
hảo • Chênh lệch giá phản ánh sự khác biệt về khẩu vị
nước

41 42

Lạm phát & Khấu hao trong một mặt cắt ngang Active Learning 3 Câu
của 31 quốc gia hỏi ôn tập chương 1. Phát biểu nào
10.000,0
Ukraina sau đây về một quốc gia có thâm hụt thương mại là không
•Trung
1.000,0 đúng?
bình •khấu
Ru-ma-ni
hao hàng năm 100,0 Brazil A. Xuất khẩu < nhập
so với đô la Mỹ Ác-hen-ti-na khẩu B. Dòng vốn ra ròng
1993–2003 (thang10,0
Mexico < 0 C. Đầu tư < tiết kiệm
log) Canada
D. Y < C + I + G
1.0
Kê-ni-a
Nhật Bản 2. Ford Escape SUV được bán với giá 24.000 USD
0,1
ở Mỹ và 720.000 rúp ở Nga. Nếu ngang bằng sức mua
0,1 1.0 10,0 100,0 1.000,0 giữ nguyên, tỷ giá hối đoái danh nghĩa (đồng rúp
Lạm phát CPI trung bình hàng trên đô la) là bao nhiêu?
năm 1993–2003 (thang log)
43 44

11
Machine Translated by Google

23/11/2020

Active Learning 3 Học chủ động 3


Answers 1. câu trả lời

Phát biểu nào sau đây về một quốc gia có


2. Ford Escape SUV được bán với giá 24.000 USD ở Mỹ và
thâm hụt thương mại là không đúng?
720.000 rúp ở Nga. Nếu ngang bằng sức mua giữ nguyên, tỷ giá
A. Xuất khẩu < nhập khẩu
hối đoái danh nghĩa (đồng rúp trên đô la) là bao nhiêu?
B. Dòng vốn ra ròng < 0 C. Đầu

tư < tiết kiệm D. Y < C + I + G


• P* = 720.000 rúp •

P = 24.000 đô la • e
Thâm hụt thương mại có nghĩa là NX < 0.
= P*/P = 720000/24000 = 30 rúp mỗi
Vì NX = S – I, thâm hụt thương mại có nghĩa là I > S.
đô la

45 46

Tóm lược Tóm lược


• Xuất khẩu ròng là giá trị hàng hóa và dịch vụ trong nước • Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được sử dụng để tài
bán ra nước ngoài (xuất khẩu) trừ đi giá trị hàng hóa và trợ cho đầu tư trong nước hoặc mua tài sản ở nước ngoài. •
dịch vụ nước ngoài bán ra nước ngoài (nhập khẩu). • Dòng Tiết kiệm quốc dân bằng đầu tư trong nước cộng với dòng
vốn ra ròng là lượng tài sản nước ngoài mà cư dân trong vốn ra ròng. • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương
nước mua lại (dòng vốn chảy ra) trừ đi lượng vốn nước ngoài đối của đồng tiền của hai quốc gia, và tỷ giá hối đoái thực
mua lại tài sản trong nước (dòng vốn vào). là giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ của hai quốc gia.

• Dòng vốn ra ròng của một nền kinh tế = xuất khẩu ròng của • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi để mỗi đô la mua
nền kinh tế • Bởi vì mọi giao dịch quốc tế đều liên quan được nhiều ngoại tệ hơn, đồng đô la được cho là lên giá
đến việc trao đổi tài sản để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ. hoặc mạnh lên.

47 48

12
Machine Translated by Google

23/11/2020

Tóm lược Tóm lược


• Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi để mỗi đô • Dòng vốn ra ròng của một nền kinh tế luôn
la mua được ít ngoại tệ hơn, đồng đô la được cho là bằng xuất khẩu ròng của nó.
mất giá hoặc suy yếu.
• Tiết kiệm của một nền kinh tế có thể được sử dụng để
• Theo lý thuyết PPP, một đô la (hoặc một đơn vị của
đầu tư tài chính trong nước hoặc mua tài sản ở
bất kỳ loại tiền tệ nào khác) sẽ có thể mua cùng một
lượng hàng hóa ở tất cả các quốc gia. nước ngoài.
- Ngụ ý rằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa các
đồng tiền của hai quốc gia nên phản ánh mức giá
ở các quốc gia đó.
- Các nước có lạm phát tương đối cao nên có đồng
tiền mất giá, và các nước có lạm phát tương đối
thấp nên có đồng tiền lên giá.
49 Trần Mạnh Kiên
50

Tóm lược Tóm lược


• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối của • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa
đồng tiền hai quốc gia. • Tỷ giá hối đoái thực là thay đổi sao cho mỗi đô la mua được nhiều ngoại

giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ của hai quốc tệ hơn, thì đồng đô la được cho là lên giá hoặc

gia. mạnh lên. • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa

thay đổi sao cho mỗi đồng đô la mua được ít


ngoại tệ hơn, đồng đô la được cho là mất giá
hoặc suy yếu.

Trần Mạnh Kiên


51 Trần Mạnh Kiên
52

13
Machine Translated by Google

23/11/2020

Tóm lược
• Theo lý thuyết ngang giá sức mua,
một đơn vị tiền tệ sẽ mua được cùng
một lượng hàng hóa ở tất cả các quốc
gia.

• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa các


đồng tiền của hai quốc gia nên phản ánh
mức giá của các quốc gia tại các quốc
gia đó.

Trần Mạnh Kiên 53

14
Machine Translated by Google

3/2/2022

Chỉ tiêu nào dưới đây được coi là quan trọng


nhất để đánh giá thành tựu kinh tế của một Vấn đề nào sau đây là của kinh tế học
quốc gia trong thời hạn dài? vĩ mô?

một. tăng trưởng GDP danh nghĩa b. một. Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào

tăng trưởng GDP thực c. tăng GDP đến thị trường bánh kẹo. b. Việc đóng

thực bình quân đầu người d. tăng trưởng khối ngân sách chính phủ ảnh hưởng như thế nào

lượng tư bản đến lãi suất. c. Yếu tố nào quyết định

sản lượng của doanh nghiệp. d. Nguyên nhân


giảm giá trên thị trường nông sản.

Trần Mạnh Kiên 1 Trần Mạnh Kiên 2

Lý do quan trọng nhất để các hộ gia đình và


xã hội phải đối mặt với nhiều quyết định là:
Các vấn đề ưu tiên của kinh tế học là:

a. Sự kiện khan một. Nguồn lực là khan hiếm.

hiếm. b.Tiền bạc. b. Hàng hóa và dịch vụ không hiếm. c. Thu nhập
biến động với chu kỳ kinh doanh.
c.Nghèo đói.

d.Ngân hàng.
d. Con người có bản chất tự nhiên là không
đồng ý với nhau.

Trần Mạnh Kiên 3 Trần Mạnh Kiên 4

1
Machine Translated by Google

3/2/2022

Xấp xấp bao nhiêu % nền kinh tế thế Kinh tế học là nghiên cứu về
giới bị khan hiếm chi phối? cách thức xã hội quản lý

một. một. mong muốn có giới hạn và nguồn lực vô hạn

25 b. 50 b. muốn không giới hạn và không giới hạn

c. 75 tài nguyên

d. 100 c. mong muốn hạn chế và nguồn lực hạn chế

d. mong muốn không giới hạn và nguồn lực hạn chế

Trần Mạnh Kiên 5 Trần Mạnh Kiên 6

Quân có 100 USD để chi tiêu và muốn mua hoặc một chiếc amply
hoặc một máy nghe nhạc MP3. Cả amply và máy nghe nhạc đều có
giá 100 USD nên Quân chỉ có thể mua thứ 1. Tình huống này để
minh họa cho ý tưởng căn bản về: Điều gì dưới đây là đúng:

a.Thương mại trả lại lợi ích cho mọi người một. Hiệu quả sử dụng để chỉ quy mô của chiếc
người. bánh kinh tế; công bằng để chỉ cách thức mà
chiếc bánh đó được chia. b. Chính sách của
b.Con người đối mặt với sự thay đổi. c. Người
chính phủ thường cải thiện cả
duy nhất suy nghĩ tại điểm cận
effect and effect.
biên dịch.

c. Khi mà chiếc bánh kinh tế ngày càng tiếp tục


d.Con người đáp lại các khuyến mãi. tăng lên, sẽ không ai phải chịu đói d. Có thể
đạt được cả hiệu quả và công bằng nếu chiếc bánh
kinh tế được cắt thành những phần đều nhau.

Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên số 8

2
Machine Translated by Google

3/2/2022

Câu ngạn ngữ "Không có bữa trưa nào miễn


Khi chính phủ tái phân phối thu nhập
phí" được dùng để minh họa cho nguyên tắc từ người nghèo sang người nghèo:

một. hàng hóa khan hiếm a.Hiệu quả tăng nhưng công bằng thì không. b.Cả người

b. con người phải đối mặt với nghèo và người nghèo đều trực tiếp được lợi. c. Mọi

sự đánh đổi c. thu nhập phải kiếm được người làm việc ít hơn và sản xuất ít hàng hóa và dịch

vụ hơn. d.Chính phủ thu được ít tiền thuế hơn.


d. các hộ gia đình phải đối mặt với nhiều quyết định

Trần Mạnh Kiên 9 Trần Mạnh Kiên 10

Giả sử một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người
Phát biểu nào sau đây về thương
cao trao đổi hàng hóa với một quốc gia có thu nhập
bình quân đầu người thấp. Quốc gia nào sẽ được lợi? mại là sai?

a.Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp. một. Thương mại làm tăng cạnh tranh b.

b.Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao. Với thương mại, một quốc gia thắng và một quốc gia

c. Cả 2. d.Không ai cả. thua c. Bulgari có thể hưởng lợi từ thương mại

với bất kỳ quốc gia nào khác d. Thương mại cho phép

mọi người mua nhiều loại hàng hóa và dịch vụ hơn

với chi phí thấp hơn

Trần Mạnh Kiên 11 Trần Mạnh Kiên 12

3
Machine Translated by Google

3/2/2022

Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường
so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là nền Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế
kinh tế thị trường: không phải
thị trường?

một. Các hãng quyết định thuê ai và sản xuất cái


a.Cung cấp sự phân phối hàng hóa và dịch vụ bình
gì b. “Bàn tay vô hình” thường tối đa hóa thu
đẳng cho các hộ gia đình. b.Thiết lập vai trò
nhập của toàn xã hội
chơi có ý nghĩa đối với chính phủ trong việc phân
bổ nguồn lực. c. Giải quyết vấn đề khan hiếm
c. Các hộ gia đình quyết định làm việc cho công ty nào
nguồn lực. d.Hiệu quả hơn. và những gì để mua với thu nhập của họ.

d. Chính sách của chính phủ là lực lượng chính hướng


dẫn các quyết định của các doanh nghiệp và hộ gia
đình.

Trần Mạnh Kiên 13 Trần Mạnh Kiên 14

Điều nào sau đây là nguyên nhân chính của lạm


Nguyên nhân của thất bại thị trường bao gồm phát?

một. ngoại tác và sức mạnh thị trường một. lượng tiền tăng lên b. tăng chi tiêu

b. sức mạnh thị trường và dự báo không chính xác chính phủ c. thất nghiệp gia tăng d. tăng năng
của nhu cầu tiêu dùng
suất
c. ngoại tác và cạnh tranh nước ngoài d. dự
báo không chính xác về nhu cầu của người tiêu

dùng và cạnh tranh nước ngoài

Trần Mạnh Kiên 15 Trần Mạnh Kiên 16

4
Machine Translated by Google

3/2/2022

Trọng tổng thể một nền kinh tế, thu


Trọng tổng thể một nền kinh tế nhập phải bằng chi tiêu bởi vì

một. Lương phải bằng lợi nhuận. một. Số doanh nghiệp phải bằng số hộ gia đình
trong nền kinh tế. b. Luật quốc tế yêu cầu
b.Tiêu dùng phải bằng tiết kiệm
rằng thu nhập phải bằng chi tiêu. c. Mỗi đồng
điện. c. Đầu vào phải bằng chi
được chi tiêu bởi người mua cũng là thu nhập
tiêu. d.Số người mua phải bằng số người bán.
của người bán. d. Mỗi đồng tiết kiệm điện của
người tiêu dùng là đồng chi tiêu của người

tiêu dùng khác.

Trần Mạnh Kiên 17 Trần Mạnh Kiên 18

Trong biểu đồ Dòng chu chuyển đơn giản Trong một nền kinh tế thực tế, hộ gia
đình sẽ

một. Hộ gia đình chi tiêu tất cả các mục nhập của a.Chi tiêu mọi khoản thu nhập của họ.
họ.
b.Chia thu nhập của họ thành các phần: chi
b. Mọi hàng hóa và dịch vụ đều được mua bởi hộ tiêu, đóng thuế và tiết kiệm. c. Mua tất
gia đình. c. Luồng chi tiêu thông qua thị
cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trường cho hàng hóa và dịch vụ trong khi luồng
trong nền kinh tế. d.Câu (a) và (c) đúng.
thu nhập thông tin qua thị trường của các yếu
tố sản xuất đầu ra.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.


Trần Mạnh Kiên 19 Trần Mạnh Kiên 20

5
Machine Translated by Google

3/2/2022

Theo phương pháp chi tiêu thì GDP là


GDP được định nghĩa là: tổng cộng của:

một. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ được một. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ
sản xuất bên trong một quốc gia trong khoảng thời gian
để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
nhất định.
b. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất bởi công dân của quốc gia đó, bất kể họ sống ở đâu b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để
trong khoảng thời gian nhất định c. Giá trị thị trường mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu c. Tiêu
của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bên trong một quốc chuẩn sử dụng, đầu tư, chi chuyển biến của chính
gia trong khoảng thời gian nhất định.
phủ, xuất khẩu ròng d. Tiêu chuẩn sử dụng,

d. Giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối đầu tư, chi phí chuyển đổi của chính phủ, xuất
cùng được sản xuất bởi công dân của quốc gia đó bất kể khẩu
họ sống ở đâu trong một khoảng thời gian nhất định

Trần Mạnh Kiên 21 Trần Mạnh Kiên 22

GDP tính tổng của rất nhiều loại hàng hóa và dịch
vụ khác nhau dựa trên thước đo duy nhất của giá trị
Nếu giá của đầu DVD gấp 3 giá của đầu
kinh tế. Để làm được điều đó, GDP sử dụng: CD, thì đầu DVD đóng góp

một. Giá thị một. Nhiều hơn gấp 3 vào GDP so với
trường. b. Mức giá mà chính phủ và các nhà đầu đĩa CD. b. Ít hơn 3 lần vào GDP
kinh tế tin rằng nó phản ánh giá trị thực so với đầu đĩa CD. c. Chính xác bằng 3
sự của hàng hóa và dịch vụ. c. Giả định
lần vào GDP so với đầu đĩa CD. d. On GDP
rằng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
but CD player then not.
xuất không thay đổi qua các năm. d. Giả

định rằng giá cả của hàng hóa và dịch vụ không


thay đổi qua các năm.

Trần Mạnh Kiên 23 Trần Mạnh Kiên 24

6
Machine Translated by Google

3/2/2022

Tuấn, 1 người Việt Nam làm việc tại Hàn Quốc. Giá
Martin, một công dân Hoa Kỳ, đến Mexico và
trị sản phẩm của anh làm ra ở mua một chiếc mô tô mới được sản xuất tại đó.
Hàn Quốc được tính vào mua hàng của mình được bao gồm trong

một. Cả GDP Việt Nam và Hàn Quốc b. Chỉ một. cả GDP của Mexico và GDP của Mỹ b. GDP

GDP Hàn Quốc c. Chỉ GDP Việt Nam d. Không của Mexico, nhưng nó không được bao gồm trong GDP
của Hoa Kỳ.
tính vào GDP nước nào

c. GDP của Hoa Kỳ, nhưng nó không được bao gồm


trong GDP của Mexico

d. không phải GDP của Mexico hay GDP của Hoa Kỳ

Trần Mạnh Kiên 25 Trần Mạnh Kiên 26

GDP không bao gồm hầu hết các mặt hàng được sản
Xăng được coi là hàng hóa cuối cùng nếu nó được xuất và bán bất hợp pháp và hầu hết các mặt hàng
bán bởi được sản xuất và tiêu thụ trong nước vì

một. Trạm xăng cho xe buýt công ty TP. Hồ Chí Minh. một. chất lượng của các mặt hàng này chưa đủ cao

để đóng góp giá trị vào GDP.

b. Công ty vận tải đường ống cho trạm b. đo lường chúng là rất khó khăn. c.

xăng. chính phủ muốn ngăn cản việc sản xuất và tiêu thụ

những mặt hàng này d. những mục này không


c. Trạm xăng cho người đi xe máy. d. Tất cả
được báo cáo trên
các câu trên đều đúng.

biểu mẫu thuế thu nhập

Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên 28

7
Machine Translated by Google

3/2/2022

Mục nào sau đây không được tính một cách trực
Giả sử hãng Honda vừa xây dựng một
tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận
chi tiêu? nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì

một. Dịch vụ giúp việc cho một gia đình thuê b. một. trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng
nhanh hơn GNP
Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình
b. trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng
đi thuê
chậm hơn GNP. c. in the future, both GDP and
c. Sợi bông mà Công ty Dệt 8-3 mùa và Ôm GNP of Viet Nam
thành vải d. Giáo trình bán cho sinh viên Nam đều giảm vì một phần đầu vào được tạo ra
phải trả lại cho người nước ngoài. d. đã có

sự gia tăng về đầu tư nước ngoài gián tiếp tại


Việt Nam.

Trần Mạnh Kiên 29 Trần Mạnh Kiên 30

Một công ty sản xuất đèn bán sản phẩm của nó trị giá 150 USD
Một công ty bán lượng inox trị giá 30 tỷ đồng cho công ty Trường
cho 1 công ty sản xuất xe máy. Công ty sản xuất xe máy sử dụng Thịnh chuyên làm bồn nước inox. Công ty Trường Thịnh dùng lượng inox
lượng ánh sáng đó để sản xuất xe đạp và bán cho người tiêu dùng đó để sản xuất bồn tắm và bán cho người tiêu dùng với giá 50 tỷ đồng.
với giá 250 USD. Cả 2 giao dịch này đã đóng góp Các giao dịch này đóng góp vào GDP một lượng lớn

một. 150 USD tính vào một. 20 tỷ


GDP. b. 250 USD vào đồng. b. 30 tỷ

GDP. c. Trong khoảng giữa 250 USD và 400 đồng. c. 50 tỷ

USD vào GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận kiếm đồng. d. 80 tỷ đồng.

được bởi công ty xe máy khi nó bán xe. d.


400 USD vào GDP.

Trần Mạnh Kiên 31 Trần Mạnh Kiên 32

số 8
Machine Translated by Google

3/2/2022

Báo chí thông báo rằng các doanh nghiệp trong quý mới
Trong vài thập kỷ qua, người Mỹ đã chọn nấu ăn ít đây đã cắt giảm sản lượng để bán hàng tồn kho còn lại
hơn ở nhà và ăn nhiều hơn ở nhà hàng. Sự thay đổi trong quý trước. dựa theo thông tin này thì GDP có khả
trong hành vi này, tự nó, đã năng

một. GDP đo được giảm b. không một.


ảnh hưởng đến GDP đo được c. tăng Tăng b.

GDP được đo bằng giá trị của các bữa ăn tại Giảm c. Not
nhà hàng
change d. Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
d. tăng GDP được đo bằng giá trị gia tăng do
việc chuẩn bị và phục vụ các bữa ăn của nhà
hàng

Trần Mạnh Kiên 33 Trần Mạnh Kiên 34

Một nông dân sản xuất cam và bán chúng cho Fresh
Các chi tiêu sau đây có được tính vào
Juice, công ty sản xuất nước cam. Những quả cam
GDP không? được sản xuất bởi người nông dân được gọi là

một. Tiền mua điện của xí nghiệp Ô. b. một. hàng tồn kho. b.

Tiền mua cá ở siêu thị của bà nội trợ. c. hàng hóa tạm thời c.

Tiền mua thịt của xí nghiệp sản xuất hộp hàng hóa cuối cùng d.
thịt. d. Tiền thuê dịch vụ vận tải của xí hàng hóa trung gian
nghiệp cán thép

Trần Mạnh Kiên 35 Trần Mạnh Kiên 36

9
Machine Translated by Google

3/2/2022

Giao dịch nào sau đây được tính vào GDP?


GDP và GNP Việt Nam có quan hệ với nhau như
thế nào? không phải

một. GNP = GDP + Giá trị hàng xuất khẩu – Giá trị một. cam bán cho các hộ gia đình bởi một cửa
hàng nhập khẩu b. GNP = GDP - Giá trị hàng xuất
hàng tạp hóa. b. nước cam được bán bởi
khẩu + Giá trị hàng nhập khẩu c. GNP = GDP + Thu nhập
một nhà hàng cho nó
được tìm kiếm bởi người nước ngoài ở Việt Nam –
thực khách
Thu nhập được tìm kiếm bởi công dân Việt Nam ở nước
ngoài c. cam bán bởi một nông dân cho một cửa hàng tạp hóa
cửa hàng

d. GNP = GDP - Thu nhập được tìm kiếm bởi người nước d. Tất cả những điều trên được bao gồm trong GDP
ngoài ở Việt Nam + Thu nhập được tìm kiếm bởi công
dân Việt Nam ở nước ngoài
Trần Mạnh Kiên 37 Trần Mạnh Kiên 38

Nếu một người ở bang Iowa (Mỹ) nhận một khoản tiền hỗ trợ trị giá 500 USD,
Lựa chọn nào sau đây không phải là khoản chi tiêu của sau đó anh ta sử dụng nó để mua một chiếc tivi sản xuất tại Nhật Bản bởi một
công ty Nhật Bản với giá 480 USD và ăn một bữa ăn. tối thiểu với giá 20 USD
nền kinh tế:
tại một nhà hàng của địa phương. Khi đó, GDP của Mỹ sẽ

một. Hộ gia đình chi mua thực phẩm. b. Doanh một. not change.

nghiệp chi đầu tư công nghệ b. tăng 20 USD. c.


new.
tăng 520 USD. d. tăng
c. Chính phủ chi xây dựng cơ sở hạ tầng. d. Chính phủ
1000 USD.
chi trợ cấp khó đối với người có thu nhập thấp.

Trần Mạnh Kiên 39 Trần Mạnh Kiên 40

10
Machine Translated by Google

3/2/2022

Chi phí nào sau đây của chính phủ là chi Lợi nhuận do công ty Nhật Bản tạo
chuyển đổi? ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:

một. Chi trả công chức. một. Cả GDP và GNP của Việt Nam. b.

GDP của Việt Nam và GNP của Nhật Bản


b. Chi mua văn phòng. c.
Lệnh cấm

Chi đào tạo cán bộ công chức.


c. Cả GDP và GNP của Nhật Bản. d.
d. Chi hỗ trợ dân nghèo ăn Tết. GNP của Việt Nam và GDP của Nhật Bản
Lệnh cấm

Trần Mạnh Kiên 41 Trần Mạnh Kiên 42

Chi tiêu nào sau đây được tính


Thomas, một công dân Hoa Kỳ, chỉ làm việc ở Canada.
Giá trị sản phẩm anh ta sản xuất ra là vào GDP của Việt Nam?

một. được bao gồm trong cả GDP của Hoa Kỳ và Hoa Kỳ một. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai đầu tư
GNP. trồng cây cao su tại Lào. b. Chính phủ

b. được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ, nhưng nó không chi tiền cứu trợ thiên tài. c. Coca-Cola
được bao gồm trong GNP của Hoa Kỳ.
xây dựng nhà máy tại Bình Dương. d. Công ty
c. được bao gồm trong GNP của Hoa Kỳ, nhưng nó không EuroAuto tại Việt Nam nhập khẩu xe BMW
được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ
trị giá 100.000USD
d. không bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ cũng như Hoa Kỳ

GNP

Trần Mạnh Kiên 43 Trần Mạnh Kiên 44

11
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu GDP danh nghĩa là 10 nghìn tỷ USD và GDP thực tế là


GDP danh nghĩa năm 2018 là 2000 và năm 2019 là
8 nghìn tỷ USD thì chỉ số điều chỉnh GDP
2700; chỉ số giá năm 2018 là 100, năm 2019 là 125
thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2019 là: (chỉ số giảm phát GDP) là

một. 20% một. 80 and this điều kiện để xem mức giảm giá

b. 4 % 20% so với năm gốc.

c. 8% b. 80 và điều này cho thấy mức giá đã tăng

80% so với năm gốc.


đ. Không có câu nào đúng
c. 125 và điều này cho thấy mức giá đã tăng 25% so với

năm gốc. d. 125 và điều này cho thấy mức tăng giá

125% so với năm gốc.

Trần Mạnh Kiên 45 Trần Mạnh Kiên 46

Hàng tiêu dùng được sản xuất, tồn kho, không tiêu
Với mục đích tính GDP, đầu tư thụ được trong giai đoạn hiện tại là

là chi tiêu cho


một. cổ phiếu, trái phiếu và các tài sản tài chính một. được coi là hàng hóa trung gian và do đó không
khác. b. bất động sản và các tài sản tài chính như được tính vào GDP giai đoạn hiện tại. b. chỉ được
cổ phiếu và trái phiếu. tính vào GDP giai đoạn hiện tại nếu công ty sản xuất

c. thiết bị vốn, hàng tồn kho và cấu trúc, chúng bán chúng cho một công ty khác.

bao gồm cả việc hộ gia đình mua nhà ở mới d. thiết bị


vốn, hàng tồn kho, và c. đưa vào GDP giai đoạn hiện tại như khoản đầu tư hàng
tồn kho.

công trình kiến trúc, không bao gồm hộ gia đình d. đưa vào GDP giai đoạn hiện tại dưới dạng
mua nhà ở mới tiêu dùng

Trần Mạnh Kiên 47 Trần Mạnh Kiên 48

12
Machine Translated by Google

3/2/2022

Khoản mục nào sau đây được tính Nếu một công dân Hoa Kỳ mua một chiếc váy do một
vào GDP? công ty của Nepal sản xuất tại Nepal, thì

một. việc bán cổ phiếu và trái một. Tiêu dùng của Mỹ tăng, mạng lưới của Mỹ
xuất khẩu giảm, và GDP của Mỹ giảm.
phiếu b. việc bán hàng đã qua sử
b. Tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng
dụng c. việc bán các dịch vụ như dịch vụ
của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ không
do bác sĩ thực hiện d. Tất cả những bị ảnh hưởng
điều trên được bao gồm trong GDP.
c. Tiêu dùng của Mỹ giảm, mạng lưới của Mỹ
xuất khẩu tăng, và GDP của Mỹ tăng.

d. Tiêu dùng của Mỹ giảm, mạng lưới của Mỹ


xuất khẩu tăng và GDP của Mỹ không bị ảnh hưởng

Trần Mạnh Kiên 49 Trần Mạnh Kiên 50

Trong nền kinh tế của Talikastan năm 2015, tiêu dùng là 5000
đô la, xuất khẩu là 400 đô la, mua hàng của chính phủ là 1000
đô la, nhập khẩu là 600 đô la và đầu tư là 1200 đô la. Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều
GDP của Talikastan năm 2015 là bao nhiêu? chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:

một. $6200 một. 4305 tỉ đồng

b. $6400 b. 4000 tỉ đồng

c. $7000 c. 4200 tỉ đồng

d. $8200 d. 4515 tỉ đồng

Trần Mạnh Kiên 51 Trần Mạnh Kiên 52

13
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu GDPdef của năm 2006 là 136,5 và tỷ lệ


phát của năm 2006 là 5%, thì GDPdef của năm
2005 là: Lạm Phát.pptx Những thay đổi trong GDP danh nghĩa phản ánh

một. một. chỉ thay đổi về giá


135 b. 125 cả. b. chỉ thay đổi về số lượng được sản
c. 131,5 xuất c. cả những thay đổi về giá cả

d. 130 và những thay đổi về số lượng được sản xuất.


d. không thay đổi về giá cũng như thay

đổi về số lượng được sản xuất.

Trần Mạnh Kiên 53 Trần Mạnh Kiên 54

Phát biểu nào sau đây về GDP danh nghĩa và


Điều nào sau đây là đúng? GDP thực là đúng?

một. GDP danh nghĩa luôn nhỏ hơn GDP thực một. GDP danh nghĩa là thước đo tốt hơn
GDP về phúc lợi kinh tế so với GDP thực tế

b. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực. b. GDP thực tế là thước đo phúc lợi
kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa c. GDP thực

c. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế năm gốc tế và GDP danh nghĩa là thước đo tốt như nhau
d. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế về phúc lợi kinh tế d. Cả GDP danh nghĩa

trong tất cả các năm trừ năm cơ sở và GDP thực tế đều không cung cấp thước đo
phúc lợi kinh tế.

Trần Mạnh Kiên 55 Trần Mạnh Kiên 56

14
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu tỷ lệ trả lãi là 8% và tỷ lệ lãi suất


Những thay đổi trong chỉ số giảm phát GDP phản ánh thực tế là 3%, thì tỷ lệ lãi suất là 3%

một. chỉ thay đổi về giá một. (3/8)%

b. chỉ thay đổi trong số lượng được sản b. 5%

xuất. c. cả thay đổi về giá cả và c. 11%

thay đổi về số lượng được sản xuất d. không d. -5%


thay đổi về giá cũng như thay đổi về số

lượng được tạo ra GDP Deflator.pptx

Trần Mạnh Kiên 57 Trần Mạnh Kiên 58

GDP thực tế của một quốc gia tăng từ 500 đô la lên 530 đô la
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu
trong khi GDP danh nghĩa của nó tăng từ 600 đô la lên 700 đô la.
đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó GDPdef tăng từ
110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này là bao nhiêu?

một. một. 16,7%.

Giảm b. b. 10,0%.

Tăng c. Not change c. 15,0%.

d. Không thể kết luận do không biết năm d. -9,1%.


cơ sở

Trần Mạnh Kiên 59 Trần Mạnh Kiên 60

15
Machine Translated by Google

3/2/2022

Một quốc gia báo cáo GDP danh nghĩa là 115 tỷ USD vào năm 2010 và

Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số 125 tỷ USD vào năm 2009. Quốc gia này cũng báo cáo chỉ số giảm
phát GDP là 85 vào năm 2010 và 100 vào năm 2009. Từ năm 2009 đến

giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa 2010,

một. không đổi b. Nhân một. cả sản lượng thực và mức giá
đôi c. Bộ ba d. GDP hoa hồng

Deflator tăng gấp bốn b. sản lượng thực tăng và mức giá giảm c. sản

lần.pptx lượng thực giảm và mức giá tăng d. sản lượng thực

tế và mức giá đều giảm

Trần Mạnh Kiên 61 Trần Mạnh Kiên 62

Phát biểu nào sau đây về GDP là


đúng? Điều nào sau đây là đúng?

một. GDP bao gồm sản xuất của nhà máy, nhưng không bao gồm bất kỳ một. Chỉ số giảm phát GDP tốt hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh

tác hại nào có thể gây ra cho môi trường. hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua. b. Chỉ số CPI

tốt hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh hàng hóa và dịch
vụ được người tiêu dùng mua. c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ
b. GDP tính cho tất cả các hoạt động diễn ra bên ngoài thị
số CPI đều tốt như nhau trong việc phản ánh hàng hóa và dịch vụ
trường
được mua bởi
c. GDP cung cấp thông tin chi tiết về phân phối thu nhập người tiêu dùng

d. Chỉ số giảm phát GDP thường được sử dụng như một thước
đo lạm phát hơn là chỉ số CPI.
d. GDP là một thước đo tốt về sự thịnh vượng của nền kinh tế

được cho tất cả các mục đích

Trần Mạnh Kiên 63 Trần Mạnh Kiên 64

16
Machine Translated by Google

3/2/2022

Để tính toán CPI, Cục Việc tăng giá các sản phẩm sữa sản xuất trong
Thống kê lao động sử dụng nước sẽ được phản ánh trong

một. giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ một. cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ

được sản xuất trong nước. b. giá của số giá tiêu dùng. b. không phải

tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. c. chỉ số giảm phát GDP cũng như chỉ số
giá của tất cả các mặt hàng tiêu dùng giá tiêu dùng c. chỉ số giảm phát

d. giá một số mặt hàng tiêu dùng GDP nhưng không có trong chỉ số giá

tiêu dùng d. chỉ số giá tiêu dùng

nhưng không nằm trong chỉ số giảm phát GDP

Trần Mạnh Kiên 65 Trần Mạnh Kiên 66

Nếu chỉ số giá là 90 vào năm 1, 100 vào năm 2


1 nền kinh tế chỉ sản xuất socola. Năm 1 sản xuất 3
và 95 vào năm 3, thì nền kinh tế đã trải qua
thanh, giá 4 USD/thanh. Năm 2 là 4 thanh, giá 5 USD.
Năm 3 là 5 thanh và giá 6 USD. Năm 1 là năm cơ sở

một. Lạm phát 10% giữa năm 1 và 2, và 5% lạm phát giữa một. Định nghĩa GDP mỗi năm là bao nhiêu?
năm 2 và 3 b. 10% lạm phát giữa năm 1 và 2, và 5% b. GDP thực tế mỗi năm là bao nhiêu? c. Chỉ
giảm phát giữa năm 2 và 3 c. Lạm phát 11,1 phần trăm số giảm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu? d. Tốc độ
giữa năm 1 và 2, và 5 phần trăm lạm phát giữa năm
tăng trưởng GDP thực hiện từ năm 2 sang năm 3 là bao
2 và 3 d. Lạm phát 11,1% giữa năm 1 và 2 và 5% giảm phát nhiêu? đ. Tỷ lệ phát thải được đo bằng chỉ số giảm
giữa năm 2 và 3
phát GDP từ năm 2 sang năm 3? f. Trong nền kinh tế chỉ
sản xuất 1 loại hàng hóa, làm thế nào để có thể trả
lời câu hỏi (d) và (e) mà không cần phải làm trước câu
(b) và (c)?

Trần Mạnh Kiên 67 Trần Mạnh Kiên 68

17
Machine Translated by Google

3/2/2022

Selected 1 quốc gia có các số liệu sau:

Milk Value Number Value of the book một. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát
(ĐÔ LA MỸ) of milk
GDP cho từng năm. Lấy năm 2010 làm năm cơ sở b.
2010 1 100 2 50 Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực
tế và chỉ số giảm phát GDP cho năm 2011, 2012
2011 1 200 2 100
theo năm trước đó. Với mỗi năm, nhận dạng các biến
2012 2 200 4 100 số không thay đổi. Giải thích bằng lời tại sao
câu trả lời của bạn lại có ý nghĩa c. Phúc lợi
kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không?
Giải thích

Trần Mạnh Kiên 69 Trần Mạnh Kiên 70

Giá trị trung bình của lượng hàng hóa và


Điều gì dưới đây có thể tác động đến hiệu dịch vụ được sản xuất mỗi giờ của người
suất lao động được gọi là

một. Nhân vật một.

chất b. Tài nguyên thiên GDP b. GDP bình quân đầu


nhiên c. Tri thức về khoa học công người c. Năng suất d. Tri
nghệ d. Tất cả những điều trên thức công nghệ

Trần Mạnh Kiên 71 Trần Mạnh Kiên 72

18
Machine Translated by Google

3/2/2022

Vốn con người (Human Capital) là Điều gì dưới đây là đúng

một. Kiến thức và kỹ năng mà người lao một. Số lượng tài nguyên thiên nhiên bình
động có được thông qua giáo dục, huấn quân đầu người có thể tác động tới năng
luyện và kinh nghiệm b. Khối lượng suất b. Tri thức công nghệ và vốn con

thiết bị và máy móc được sử dụng để sản người có liên hệ chặt chẽ c. Cần con người
xuất hàng hoá và giao dịch tác động mạnh tới tăng trưởng kinh tế
nhiệm vụ
d. Tất cả các điều trên đều đúng
c. Lao động tổng số trong nền kinh tế d.

Giống như tri thức công nghệ

Trần Mạnh Kiên 73 Trần Mạnh Kiên 74

Điều gì dưới đây có tác động quan trọng Khi mọi thứ đều giống nhau, các nước nghèo
nhất tới mức sống của 1 quốc gia có xu hướng tăng trưởng

một. Cap rate of it b. một. nâng cao hơn các nước giàu; điều này được gọi là
nghèo khó (bẫy nghèo). b. nâng cao hơn các nước giàu;
Lao động number c.
điều này được gọi là hiệu ứng bỏ lại phía sau (hiệu ứng
Nguồn tài nguyên thiên nhiên d. tụt lại phía sau). c. Nhanh hơn các nước giàu; this

Năng suất thing is call is hiệu


bắt kịp (hiệu ứng bắt kịp).

d. Nhanh hơn các nước giàu; This thing is call is a effect


effect is not change by the rule (hiệu ứng trả về tỷ
lệ không đổi).

Trần Mạnh Kiên 75 Trần Mạnh Kiên 76

19
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nội thất Phoenix sử dụng 12 công nhân, mỗi người


Trong quy trình cụ thể của một sản phẩm đầu ra, nếu số
lượng của tất cả các yếu tố đầu vào được sử dụng tăng làm việc 8 tiếng, để sản xuất 192 chiếc ghế bập bênh.

60% thì số lượng đầu ra cũng tăng 60%. Điều này có nghĩa là Năng suất của Phoenix là gì?

một. Quá trình sản xuất không thể được tăng cường bởi một. 192 ghế bập bênh
những tiến bộ công nghệ. b. Không có bất kỳ biểu
b. 24 chiếc ghế bập bênh mỗi giờ
thức toán học nào để tạo ra hàm này. c. Hàm sản xuất này c. 2 chiếc ghế bập bênh mỗi giờ
có thuộc tính giới hạn tăng trưởng (limits-to-
d. 2 giờ cho mỗi chiếc ghế bập bênh
growth). d. Hàm xuất có thuộc tính hiệu suất không thay

đổi theo quy mô (constant-returns-to-scale).

Trần Mạnh Kiên 77 78

Hit-It sản xuất 320 cây gậy bóng chày mỗi ngày bằng cách Trong một ngày, Madison Laundry đã giặt 4.000 pound

sử dụng 2 công nhân, mỗi người làm việc 8 giờ mỗi ngày. quần áo với 5 công nhân, mỗi người làm việc 8 giờ.

Năng suất của Hit-It là gì? Năng suất của nó là gì?

một. 320 cây gậy bóng một. 4000 pound quần áo b. 500

chày b. 160 gậy bóng chày mỗi giờ pound đồ giặt mỗi giờ c. 100 pound đồ

c. 20 gậy bóng chày mỗi giờ d. giặt mỗi giờ d. Không có điều nào ở
Không có điều nào ở trên là chính xác. trên là chính xác.

79 80

20
Machine Translated by Google

3/2/2022

Bạn và bạn của bạn làm việc cùng nhau trong Mary xem qua các báo cáo về bốn công nhân của cô ấy. Jack đã
làm 30 cái giỏ trong 5 giờ. Rudy đã làm được 32 cái rổ trong 8 giờ.
4 giờ để sản xuất tổng cộng 8 tủ sách. Năng Sam đã làm 40 cái giỏ trong 12 giờ. Walter đã làm được 22 cái rổ trong
suất là gì? 4 giờ. Ai có năng suất cao nhất?

một. 16 tủ sách một.

b. 8 tủ sách c. 2 Jack b.

tủ sách mỗi giờ d. 1 tủ Rudy c. Sâm

sách mỗi giờ d. Walter

81 82

Quốc gia A có dân số 1.000 người, trong đó 800 người làm việc 8
Waldo làm việc 8 tiếng và sản xuất 7 đơn vị giờ một ngày để tạo ra 128.000 hàng hóa cuối cùng. Quốc gia B có
hàng hóa mỗi giờ. Emerson làm việc sáu giờ và dân số 2.000 người, trong đó 1.800 người làm việc 6 giờ một ngày
sản xuất 10 đơn vị hàng hóa mỗi giờ. để tạo ra 270.000 hàng hóa cuối cùng.

một. Quốc gia A có năng suất cao hơn và GDP thực trên đầu
một. Năng suất và sản lượng của Waldo lớn
người cao hơn quốc gia B. b. Quốc gia A có năng suất
hơn của Emerson. b. Năng suất của Waldo
thấp hơn và GDP thực tế thấp hơn

lớn hơn của Emerson nhưng sản lượng của mỗi người so với quốc gia B.

anh ta ít hơn. c. Năng suất và sản c. Quốc gia A có năng suất cao hơn, nhưng GDP thực trên đầu
người thấp hơn quốc gia B. d. Quốc gia B có năng suất
lượng của Emerson là
thấp hơn, nhưng GDP thực trên đầu người cao hơn quốc gia B.
lớn hơn của Waldo.

d. Năng suất của Emerson lớn hơn của Waldo


nhưng sản lượng của anh ta ít hơn.
83 84

21
Machine Translated by Google

3/2/2022

Quốc gia A có dân số 2.000 người, trong đó 1.300 người làm


việc trung bình 8 giờ một ngày và có năng suất là 5. Quốc gia Phát biểu nào sau đây là đúng về Tỷ
B có dân số 2.500 người, trong đó 1.700 người làm việc 8 giờ
một ngày và có năng suất là 4. Quốc gia lệ thất nghiệp?

một. A có mức GDP thực tế và GDP thực tế trên một. Bằng không nếu không thì nền kinh tế suy
người.
thoái. b. Không bao giờ bằng không. c.
b. Quốc gia A có mức GDP thực tế cao hơn và Quốc
gia B có mức GDP thực tế bình quân đầu người Tăng khi GDP thực sự tăng. d. Là một phần
cao hơn c. B có mức GDP thực cao hơn và Quốc gia A trăm những người thất nghiệp trong tổng dân số
có mức GDP thực trên đầu người cao hơn d. B có
mức GDP thực tế và GDP thực tế trên
người.

85 Trần Mạnh Kiên 86

Thành phần nào dưới đây thuộc lực Tỷ lệ chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp thực tế so
lượng thất nghiệp? với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên được gọi là

một. Học một. Thất nghiệp bất tự nhiên (thất nghiệp

sinh b. Lực lượng vũ phi tự nhiên).

trang c. Sinh viên tốt nghiệp đang tìm việc b. Thất nghiệp cơ cấu (thất nghiệp
cơ cấu). c. Thất nghiệp cọ xát
làm d. Trợ giúp người dùng
(thất nghiệp ma sát). d. Thất
nghiệp chu kỳ (thất nghiệp chu

kỳ).

Trần Mạnh Kiên 87 Trần Mạnh Kiên 88

22
Machine Translated by Google

3/2/2022

Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5,2% và Tỷ lệ thất


nghiệp thực tế là 5,7%. Phát biểu nào dưới đây là Lý thuyết tiền lương hiệu quả giải thích tại
đúng? sao

một. Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp theo chu một. Thiết lập mức lương ở mức cân bằng có thể
kỳ) là 0,5% lực lượng lao động. b. Thất nghiệp làm tăng sự thất nghiệp. b. Các công ty có

cọ xát (thất nghiệp ma sát) là 0,5% lực lượng lao thể được hưởng lợi tốt nhất khi trả lương cao
động. c. Thất nghiệp cơ cấu (thất nghiệp cơ hơn mức cân bằng. c. Cách hiệu quả nhất để

cấu) là 0,5% lực lượng lao động. d. Tỷ lệ tìm kiếm trả lương cho người lao động là trả lương theo
việc làm là 0,5% lực lượng lao động kỹ năng của họ. d. Các công ty trả lương ở

mức cân bằng tiền lương là hiệu quả nhất.


động.

Trần Mạnh Kiên 89 Trần Mạnh Kiên 90

Giả sử một quốc gia có số dân trưởng thành là 2 triệu, In the long term, the rate of failure will
số lượng lao động có việc làm là 1,4 triệu, số lượng lao
động thất nghiệp là 0,2 triệu. Tỷ lệ lỗi nghiệp vụ là be equal

một. 80%. một.

b. 14,3%. 0 b. Tỷ lệ thất bại chu kỳ c.

Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tự nhiên


c. 12,5%.
d. Tổng tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tự nhiên và tỷ
d. 10%.
lệ thất bại nghiệp vụ chu kỳ

Trần Mạnh Kiên 91 Trần Mạnh Kiên 92

23
Machine Translated by Google

3/2/2022

Những người thất bại dưới đây sẽ được coi Thất nghiệp tạm thời (cọ sát) tăng thời:
là nghiệp

một. Lan, làm nội trợ không lương và không một. GDP thực sự giảm và tỷ lệ tăng trưởng

đi tìm việc b. Tuấn, sinh viên toàn thời thất bại. b. Lượng người lao động bỏ việc cũ
tìm việc mới tăng. c. Những người lao
gian không đi tìm việc c. Bích, không có
động thất nghiệp kéo dài chán nản bỏ lực lượng
việc làm và đang đi tìm việc d. Không có
lao động. d. Người lao động được thay thế
trường hợp nào ở trên là đúng
bởi máy móc và người thất nghiệp không có đủ kỹ
năng để thực hiện công việc mới.

Trần Mạnh Kiên 93 Trần Mạnh Kiên 94

Một người được xem là thất nghiệp thuộc Việc chỉ định "tự nhiên" ngụ ý rằng tỷ lệ
loại cơ cấu khi: thất nghiệp tự nhiên

một. Bị sa thải do doanh nghiệp thu sản xuất một. là mong muốn

trong thời kỳ suy thoái b. Chỉ muốn làm b. không đổi theo thời
việc vài tháng trong gian c. không thấm vào chính sách
năm.
kinh tế d. không tự biến mất ngay cả
c. Muốn tìm một công việc khác tốt hơn. d. trong thời gian dài
Thiếu kỹ năng phát triển công nghệ

Trần Mạnh Kiên 95 Trần Mạnh Kiên 96

24
Machine Translated by Google

3/2/2022

Cục thống kê lao động bao gồm những


không phải
Lựa chọn nào sau đây là thất nghiệp
ai trong lực lượng lao động? chu kỳ?

một. Anita, người đang bị sa thải tạm một. Huấn luyện viên trượt tuyết không có việc làm
trong mùa hè. b. Cử nhân ngoại thương vừa tốt
thời b. Lauren, người đã nghỉ hưu và
nghiệp đang tìm việc phù hợp với chuyên ngành. c. Nhân
không tìm việc làm c. Raymond, người
viên môi trường nhà đất bị sa thải do thị trường
không có việc làm
bất động sản đóng băng. d. Ngân hàng nhân viên bỏ việc
nhưng đã áp dụng cho một số trong tuần để học muộn
trước d. Không có điều nào ở trên là đúng

s.

Trần Mạnh Kiên 97 Trần Mạnh Kiên 98

Jenna đang tìm kiếm một công việc phù hợp với sở thích của

cô ấy về nơi sinh sống. Mary đang tìm kiếm một công việc

Điều kiện dưới đây không đúng sử dụng tốt nhất các kỹ năng của cô ấy.

một. That's temporation is could not gone một. Jenna và Mary đều thất nghiệp b.
from in the background kinh tế
Jenna và Mary đều thất nghiệp c. Jenna
b. Mặc dù lỗi nghiệp vụ do sự thay đổi cấu trúc
thất nghiệp tạm thời và Mary thất nghiệp
kinh tế là không may mắn nhưng về giới hạn dài nó
cơ cấu d. Jenna thất nghiệp cơ cấu và
có thể tăng cường năng suất và mức sống

c. Internet có thể tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm Mary thất nghiệp ma sát
việc làm và giảm thiểu thất nghiệp tạm thời d.

Bảo hiểm thất thoát nghiệp vụ có thể làm giảm nghiệp


vụ tạm thời

Trần Mạnh Kiên 99 Trần Mạnh Kiên 100

25
Machine Translated by Google

3/2/2022

Điều nào sau đây giúp giảm thất không phải

nghiệp ma sát?

một. cơ quan việc làm do chính phủ điều hành Cục thống kê lao động công bố vào tháng 4/2010:
Trong tất cả những người đứng đầu ở Hoa kỳ có
b. chương trình đào tạo công cộng c. bảo
139.455.000 người có việc làm. 15.260.000 người
hiểm thất nghiệp d. Tất cả những điều trên thất nghiệp và 82.614.000 người không nằm trong
lực lượng lao động. Hãy tính: a. Number of
giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp ma sát.
leader to b. Lực lượng lao động c. Tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động d. Failed rate ty

Trần Mạnh Kiên 101 Trần Mạnh Kiên 102

Responsive format

Tỷ lệ tham
một. Hiệu quả hơn tiền.
Dân số Lao that Failed gia lực
Quốc gia
trong độ động
Có việc
làm rate ty lượng lao
b. Làm trao đổi dễ dàng hơn là tiền.
nghiệp
tuổi lao lực động
động lượng c. Tạo điều kiện chuyên môn hóa dễ dàng hơn
Nhật Bản 109.474 62,510 3.500 tiền.
Pháp 26.870 2,577 57,41

Đức 70.159 39.591 9,69 d. Không có câu nào ở trên là đúng.

Trần Mạnh Kiên 103 Trần Mạnh Kiên 104

26
Machine Translated by Google

3/2/2022

Dạng tiền tệ bất kỳ dưới đây có giá Tài sản nào dưới đây có tính thanh
trị nội tại: khoản cao nhất

một. Tiền hàng hóa một. Cổ phiếu của Công ty Intel

b. Tiền pháp định c. b. 1 bức tranh của van Gogh c. 1

Cả tiền hóa đơn và tiền pháp định. d. Cả chiếc xe đã qua sử dụng d. Diamond

tiền hóa đơn và pháp luật đều không phải

Trần Mạnh Kiên 105 Trần Mạnh Kiên 106

Tiền là tài sản có tính thanh khoản


cao nhất bởi vì: Tiền pháp định (Fiat money)

một. Nó là phương tiện lưu trữ giá trị một. Không có giá trị nội tại

b. Nó là một phương tiện trao đổi c. Nó b. Được đảm bảo bằng vàng c. Là

là đơn vị tính toán giá trị d. It has phương tiện trao đổi nhưng không phải đơn vị

the internal value tính toán giá trị d. Là bất cứ điều gì thay

thế gần như đối với tiền như gửi tiền có thể
viết séc

Trần Mạnh Kiên 107 Trần Mạnh Kiên 108

27
Machine Translated by Google

3/2/2022

Danh sách nào sau đây được bao gồm trong cái mà các nhà

Tiền mặt (tiền tệ) bao gồm Money.pptx kinh tế học gọi là “tiền”?

một. Tiền giấy và tiền xu b. một. Tiền

Tiền gửi thanh toán (Demand Deposits) c. Thẻ mặt b. tiền mặt và cổ phiếu và trái phiếu

tín dụng (Credit Cards) d. Cả (a) và (b) c. tiền mặt và cổ phiếu và trái phiếu và bất động sản

đều đúng

d. tiền mặt và cổ phiếu và trái phiếu và bất động

sản và tất cả các tài sản khác

Trần Mạnh Kiên 109 Trần Mạnh Kiên 110

Điểm nào sau đây có trong M1? không phải bao gồm

Cái gì dưới đây không thuộc về M1

một. Tiền mặt. một. một tờ 5 đô la trong ví của

b. Tiền gửi không có thời hạn. c. bạn b. $100 trong tài khoản séc của bạn c.

Tiết kiệm điện có kỳ hạn. d. Séc $500 trong tài khoản tiết kiệm của bạn d. Tất

du lịch cả những điều trên đều có trong M1

Trần Mạnh Kiên 111 Trần Mạnh Kiên 112

28
Machine Translated by Google

3/2/2022

M2 Tuyên bố nào dưới đây là đúng

một. Nhỏ hơn và ít thanh khoản hơn M1. b. một. Mọi thứ thuộc về M1 thì cũng bao gồm

Nhỏ hơn nhưng thanh khoản cao hơn trong M2 b. Mọi thứ thuộc về M2 thì cũng
M1. bao gồm trong M1 c. Thẻ tín hiệu nằm trong cả

c. Lớn hơn nhưng ít thanh khoản hơn M1. d. Lớn M1 và M2 d. Tiết kiệm điện có giới hạn nằm

hơn và thanh khoản cao hơn M1. trong cả M1 và M2

Trần Mạnh Kiên 113 Trần Mạnh Kiên 114

Một người vừa chuyển 1 triệu đồng từ tài khoản


tiết kiệm điện sang tài khoản tiền gửi có thể
Tiền gửi tiết kiệm điện bao gồm: viết séc (tiền gửi có thể kiểm tra). Khi đó:

một. M1 but not M2 b. M2 but


một. M1 và M2 đều giảm
not M1 c. M1 và M2 d. Không
b. M1 giảm, M2 tăng c.
phải M1 cũng không phải M2
M1 giảm, M2 không đổi d. M1 tăng,

M2 không thay đổi

Trần Mạnh Kiên 115 Trần Mạnh Kiên 116

29
Machine Translated by Google

3/2/2022

Trong tài khoản chữ T của ngân hàng, Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100% thì
mục đích của ngân hàng là:

một. Cả số tiền gửi và dự trữ đều là tài sản. một. Cấp các khoản vay cho hộ gia đình
đình
b. Cả số tiền gửi và dự trữ đều là nợ. c.

Tiền gửi là tài sản và dự trữ là nợ. d. Dự b. Tác động vào cung cấp tiền

trữ là tài sản và tiền gửi là nợ. c. Cung cấp cho người gửi tiền một nơi lưu trữ
an toàn d. Mua và bán vàng

Trần Mạnh Kiên 117 Trần Mạnh Kiên 118

Nếu tỷ lệ dự trữ là 25%, số nhân tiền là:Money Nếu tỷ lệ dự trữ là 15%, việc tăng thêm $2000 dự
Multiplier.pptx trữ sẽ làm tăng thêm tiền:

một. 2. một. $1,500.


b. 4. b. 3.000 đô
c. 5. la. c.
đ. số 8. $13,150. d. $13,333.

Trần Mạnh Kiên 119 Trần Mạnh Kiên 120

30
Machine Translated by Google

3/2/2022

Với tỷ lệ lưu trữ dự kiến là 10%. Có một khoản dự


Nếu tỷ lệ lưu trữ tăng từ 10% trữ vượt quá $100.000 thì số tiền cung cấp tối đa
lên 20%, số tiền nhân sẽ: có thể tăng thêm là:

một. Tăng từ 10 lên 20 một. 10.000

b. Tăng từ 5 lên 10 c. USD. b. 100.000

Giảm từ 10 xuống 5 d. Not USD. c. 900.000

change USD. d. $1,000,000.

Trần Mạnh Kiên 121 Trần Mạnh Kiên 122

Một ngân hàng có $500,000 tiền gửi và $475,000 cho


vay. Nó đã cho mượn tất cả những gì nó có thể. Nó có Nếu tỷ lệ lưu trữ là 100%, một khoản
tỷ lệ dự trữ là Tỷ lệ dự trữ.pptx tiền gửi mới 500$ sẽ:

một. 2,5 phần một. Làm cung cấp tiền tăng thêm 500$ b.

trăm b. 5 phần Don't doing money change c. Làm giảm

trăm c. 9,5 phần cung tiền 500$ d. Không có câu nào ở trên

trăm d. 25 phần trăm là đúng

Trần Mạnh Kiên 123 Trần Mạnh Kiên 124

31
Machine Translated by Google

3/2/2022

Hệ thống ngân hàng có 50 tỷ USD dự trữ. Tỷ lệ dự Giả sử hệ thống ngân hàng có 400 tỷ USD dự trữ,
trữ bắt buộc là 10%. Nếu NHTW tăng Tỷ lệ dự trữ tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, số tiền dự trữ vượt
lên 12,5%, việc cung cấp tiền sẽ: quá là 5 tỷ USD. Số tiền gửi tiết kiệm là:

một. Giảm 20 một. 5000 tỷ


tỷ b. Giảm 110 USD b. 4937,5 tỷ
Tỷ c. Giảm 180 USD c. 5062,5 tỷ
tỷ d. Không có câu nào đúng USD d. 4995 tỷ USD

Trần Mạnh Kiên 125 Trần Mạnh Kiên 126

Giả sử hệ thống ngân hàng có 300 tỷ USD dự trữ,


tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% và số lượng dự trữ
vượt quá là 30 tỷ USD. Số tiền cho vay là:

một. 270 tỷ
USD b. 5400 Tỷ
USD c. 6000 tỷ
một. 0,5 và giá trị của tiền tại điểm cân bằng là
USD d. 5100 tỷ USD
2. b. 2 và giá trị của tiền tại điểm cân bằng là

0,5. c. 0,5 và không thể xác định được giá trị của
tiền tại điểm cân bằng từ đồ thị.

d. 2 and could not verify the value of money at


điểm cân bằng từ đồ thị.
Trần Mạnh Kiên 127 Trần Mạnh Kiên 128

32
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu bạn gửi 100 USD vào tài khoản tiền


Nếu số nhân tiền là 3 và Fed mua trái
phiếu trị giá 50.000 đô la, điều gì xảy ra gửi không kỳ hạn tại ngân hàng thì hành
với cung tiền? động này tự nó:

một. nó tăng thêm $100,000 một. Unable to change money b.


b. nó tăng thêm $150,000 c. Làm tăng cung tiền c. Làm giảm
nó giảm $100,000 d. nó giảm cung tiền d. Có thể tăng hoặc
200.000 đô la giảm cung cấp tiền

Trần Mạnh Kiên 129 Trần Mạnh Kiên 130

Hệ thống ngân hàng có 200 tỷ USD dự trữ. Tỷ lệ dự trữ bắt


buộc là 4%. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ lên 10% đồng thời
Trong giai đoạn suy thoái, các ngân hàng
mua 50 tỷ trái phiếu, việc cung cấp tiền sẽ: thường tăng dự trữ. Điều này sẽ làm:

một. Tăng 600 một. Tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
tỷ b. Tăng 125 b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
tỷ c. Giảm 2500 c. Không làm thay đổi số nhân tiền nhưng
Tỷ d. Không có câu nào đúng làm tăng cung tiền d. Không thay đổi
số tiền nhưng giảm cung tiền

Trần Mạnh Kiên 131 Trần Mạnh Kiên 132

33
Machine Translated by Google

3/2/2022

Điều gì dưới đây chắc chắn làm Điều gì dưới đây là tăng cung tiền
giảm tiền nhưng không thay đổi số nhân tiền

một. Trả lãi suất tái chiết khấu, mua trái một. Một sự kiện tăng lên trong tỷ lệ trả lại tiền chiết khấu

phiếu trên thị trường mở b. Trả lãi suất giai

tái chiết khấu, bán trái phiếu trên thị đoạn. b. Bán trái phiếu trên thị trường
trường mở. c. Tăng trả lãi tái chiết mở. c. Sự tăng lên của tỷ lệ dự trữ bắt
khấu, mua trái phiếu trên thị trường mở. buộc. d. Không có câu nào ở trên là đúng.
d. Tăng trả lãi tái chiết khấu, bán trái

phiếu trên thị trường mở.

Trần Mạnh Kiên 133 Trần Mạnh Kiên 134

Vào thế kỷ 19, khi phát triển sản phẩm


Để giảm cung tiền, NHTW có ngân hàng, các ngân hàng thường cho vay ít
thể: đi và giữ nhiều dự trữ hơn. Điều này sẽ:

một. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi một. Làm tăng cả số tiền và số tiền. b. Làm
suất tái chiết khấu b. Mua trái phiếu
giảm cả số tiền và cung cấp
chính phủ hoặc giảm lãi tái chiết khấu tiền.

c. Làm tăng số tiền nhân và giảm cung


c. Bán trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi tiền. d. Làm giảm số tiền nhân và làm
tái chiết khấu d. Bán trái phiếu chính
tăng cung tiền.
phủ hoặc giảm lãi tái chiết khấu

Trần Mạnh Kiên 135 Trần Mạnh Kiên 136

34
Machine Translated by Google

3/2/2022

Một sự tăng lên trong Tỷ lệ dự trữ bắt Khi NHTW tăng lãi suất tái chiết
buộc khấu, các ngân hàng sẽ vay a. Ít

một. Làm tăng cả số tiền và số tiền b. Làm tăng số hơn, cho vay nhiều hơn và cung cấp tiền
nhân tiền nhưng không làm tăng cung tiền c. Làm giảm giảm.

cả số tiền và cung cấp b. Ít hơn, cho vay ít hơn và cung cấp tiền giảm.

tiền. c. Nhiều hơn, cho vay nhiều hơn và số tiền sẽ tăng

d. Làm giảm số tiền nhưng làm tăng cung tiền. lên. d. Nhiều hơn, cho vay nhiều hơn và cung cấp

tiền sẽ giảm.

Trần Mạnh Kiên 137 Trần Mạnh Kiên 138

Fed có thể tăng cung tiền bằng cách NHTW có thể trực tiếp bảo vệ hàng hóa
thực hiện thị trường mở không bị phá sản bằng cách:

một. bán hàng hoặc bằng cách tăng tỷ lệ chiết một. Tăng dự trữ bắt buộc. b.

khấu b. bán hàng hoặc bằng cách hạ thấp tỷ lệ chiết Bán trái phiếu chính phủ cho ngân hàng. c. Cho

khấu. c. mua hàng hoặc bằng cách tăng chiết khấu ngân hàng vay tiền. d. Làm bất cứ điều gì ở

tỷ lệ. trên.

d. mua hàng hoặc bằng cách giảm chiết khấu


tỷ lệ.

Trần Mạnh Kiên 139 Trần Mạnh Kiên 140

35
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu người dân quyết định giữ nhiều tiền mặt


hơn và ít gửi tiền vào ngân hàng hơn thì dự Với vai trò người cho vay cuối cùng đối
trữ của ngân hàng sẽ với Ngân hàng thương mại, NHTW có thể:

một. Giảm và cuối cùng cung cấp tiền một. Tạo niềm tin vào hệ thống ngân hàng.
cũng giảm b. Giảm nhưng tiền cung b. Ổn định nhân số tiền. c. Chống lại
cấp không đổi c. Tăng và cuối cùng cuộc khủng hoảng tài chính đối với hệ
tiền sẽ tăng d. Tăng nhưng tiền cung cấp thống ngân hàng. d. Các lựa chọn trên đều
không đổi đúng.

Trần Mạnh Kiên 141 Trần Mạnh Kiên 142

NHTW tăng lượng cung tiền


bằng cách: Số nhân tiền tệ giảm xuống nếu:

một. Bán ra trái phiếu phủ trên thị một. NHNN quyết định mua trái phiếu của
trường mở. b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt phủ chính trên thị trường mở. b. Người
buộc. c. Tăng lãi suất chiết khấu. d. dùng quyết định giữ mặt tiền ít hơn so
Các lựa chọn trên đều sai với tiền gửi ngân hàng. c. NHNN cho
chính phủ vay. d. NHNN tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc

Trần Mạnh Kiên 143 Trần Mạnh Kiên 144

36
Machine Translated by Google

3/2/2022

Giả sử ngân hàng quyết định giữ ít dự trữ quá mức


so với tiền gửi tiết kiệm nhiên liệu. Khi các yếu Nếu mọi người quyết định nắm giữ nhiều tiền
tố khác không thay đổi, hành động này sẽ làm hơn so với tiền gửi, cung tiền

một. Cung cấp tiền giảm. Để giảm bớt tác động, một. ngã. Fed có thể giảm bớt tác động của điều
NHTW có thể bán trái phiếu chính phủ b. Cung này bằng cách mua trái phiếu kho bạc b.

cấp tiền giảm. Để giảm bớt tác động, NHTW có thể ngã. Fed có thể giảm bớt tác động của việc này
mua trái phiếu chính phủ c. Cung cấp tiền bằng cách bán trái phiếu kho bạc c. mọc.

tăng. Để giảm bớt tác động, NHTW phải bán trái Fed có thể giảm bớt tác động của việc này bằng
phiếu chính phủ d. Cung cấp tiền tăng. Để cách mua trái phiếu kho bạc d. mọc. Fed có

giảm bớt tác động, NHTW có thể mua trái phiếu thể giảm bớt tác động của cuộc khủng hoảng bằng
chính phủ cách bán trái phiếu kho bạc

Trần Mạnh Kiên 145 Trần Mạnh Kiên 146

Giả sử tài khoản chữ T của ngân


hàng A là

tài sản Nợ và vốn chủ sở hữu


một. Bạn lấy 100 USD mà bạn đã ẩn dưới tấm đệm
Dự trữ 100.000 Tiền gửi 400.000 500.000
và gửi vào tài khoản ngân hàng. Nếu 100 USD
Cho mượn
này ở trong hệ thống ngân hàng dưới dạng
một khoản dự trữ và nếu ngân hàng nắm giữ dự một. Nếu NHTW yêu cầu các ngân hàng duy trì tỷ lệ dự trữ
5% tiền gửi. Ngân hàng này sẽ có bao nhiêu dự trữ?
trữ bằng 10% tiền gửi thì tổng số tiền gửi
trong hệ thống ngân hàng phải tăng thêm bao b. Giả sử tất cả các ngân hàng khác chỉ giữ nguyên giá
trị dự trữ ở mức bắt buộc. Nếu Ngân hàng A cũng giảm Tỷ
nhiêu? Cung tiền sẽ tăng thêm bao nhiêu?
lệ dự trữ xuống bằng mức này thì số tiền cung cấp của nền
kinh tế sẽ tăng thêm bao nhiêu?

Trần Mạnh Kiên 147 Trần Mạnh Kiên 148

37
Machine Translated by Google

3/2/2022

Bạn gửi tiền vào ngân hàng. Sự kiện gia tăng Sự phân đôi cổ điển (the classic dichotomy)
giá trị tài khoản gửi tiết kiệm của bạn đề cập đến ý kiến tưởng rằng cung tiền

một. và sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua một. Không liên quan để hiểu những yếu tố
bằng tiền tiết kiệm điện đó đều là các biến danh ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa và các
nghĩa. b. và sự thay đổi số lượng hàng hóa mà bạn có thể biến thực.
mua bằng tiền tiết kiệm điện đều là những biến thực
b. Ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa, nhưng
tế. c. là biến danh nghĩa, nhưng sự thay đổi số lượng hàng không ảnh hưởng đến các biến thực. c. Ảnh
hóa mà bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm điện là biến
hưởng đến các biến thực, nhưng không ảnh hưởng đến
thực.
các biến danh nghĩa. d. Ảnh hưởng đến cả các
d. là biến thực, nhưng sự thay đổi số lượng hàng hóa mà
biến thực và các biến danh nghĩa.
bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm điện đó là biến
danh nghĩa.
Trần Mạnh Kiên 149 Trần Mạnh Kiên 150

Theo phương trình lượng, nếu P = 4 và Y = 450


Phát biểu nào dưới đây là đúng? thì cặp giá trị nào sau đây có thể?

một. Sự phân đôi cổ điển (the classic dichotomy) phân loại một. M = 800, V =
các biến thành biến thực và biến danh nghĩa. b. Tính
4 b. M = 600, V =
trung lập của tiền cho rằng sự thay đổi trong cung tiền
không làm thay đổi các biến thực. c. Khi nghiên cứu 3 c. M = 400, V =
sự thay đổi trong thời hạn của nền kinh tế, tính trung lập
2 d. M = 200, V = 1
của tiền cung cấp một cách mô tả hay về cách thế giới
vận tải hành động.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

Trần Mạnh Kiên 151 Trần Mạnh Kiên 152

38
Machine Translated by Google

3/2/2022

Theo tính toán trung lập của tiền và hiệu ứng Cho lãi suất theo danh nghĩa là 6%, bạn có thể
Fisher, sự gia tăng trong Tỷ lệ tăng trưởng cuối kiếm được lãi suất sau thuế cao nhất trong trường
cùng của tiền sẽ hợp nào sau đây không?

một. Làm tăng tỷ lệ phát, lãi suất danh nghĩa và hiệu suất a.Lộ phát là 2%; Thuế suất là 25%. b.Lộ
thực tế. b. Làm tăng tỷ lệ trả lãi và định nghĩa lãi
phát là 3%; Thuế suất là 20%. c.Lộ phát
suất, nhưng không làm thay đổi lãi suất thực tế. c. Làm tăng

tỷ lệ trả lãi và giá trị thực, nhưng không thay đổi giá là 2%; Thuế suất là 30%. d.Lãi suất thực
trị danh nghĩa. d. Không làm tăng tỷ lệ trả lãi, định nghĩa
hiện sau thuế là như nhau đối với tất cả các
danh nghĩa cũng giống như trả lãi suất.
trường hợp trên.

Trần Mạnh Kiên 153 Trần Mạnh Kiên 154

Chi phí của những kỳ phát nào sau đây có


Bạn Bình gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 6%.
thể đáng kể ngay cả khi sử dụng thực tế và sử Bạn kỳ vọng sử dụng là 2%. Thuế suất là 20%.
dụng kỳ vọng giống nhau? Lãi suất thực hiện sau thuế của Bình sẽ là

một. 2,8% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
một. Chi phí thực đơn
thuế của Bình sẽ cao hơn nếu sử dụng thực tế cao hơn 2%.
b. Phát triển khai b. 2,8% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu phí phát hành thực tế cao
thác c. Chi phí giày
hơn 2%. c. 3,2% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện
dép d. Tất cả các câu trên đều đúng. sau thuế của Bình sẽ cao hơn nếu sử dụng thực tế cao hơn

2%. d. 3,2% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu phí phát hành thực tế cao hơn 2%.

Trần Mạnh Kiên 155 Trần Mạnh Kiên 156

39
Machine Translated by Google

3/2/2022

Các lựa chọn nào sau đây không thực


Điều gì dưới đây là đúng hiện chuyển tổng đường giao dịch?

a. Các biến động kinh tế dễ dàng được một. Cung cấp tiền
dự báo bởi các nhà kinh tế học tài giỏi giảm. b. Đầu tư nhân giảm.
b. Suy thoái không bao giờ xảy ra liền c. Mức giá chung tăng. d.
nhau
Giảm thuế.
c. Chi tiêu, thu nhập và sản xuất không biến
chặt chẽ với GDP thực d. Không có câu nào

ở trên là đúng

Trần Mạnh Kiên 157 Trần Mạnh Kiên 158

Đường tổng cầu dịch chuyển là do yếu Điều gì dưới đây để chuyển tổng cầu
tố nào sau đây thay đổi? PT AS-AD.pptx sang đường dịch chuyển phải

một. Năng lực sản xuất của quốc gia. b. một. Mức tăng giá.

Mức giá chung. c. Lãi suất. d. Năng lực b. Mức giảm giá.
sản xuất tiềm năng c. Cung cấp tiền

tăng. d. Cả a và b đều đúng.

Trần Mạnh Kiên 159 Trần Mạnh Kiên 160

40
Machine Translated by Google

3/2/2022

Đường tổng cầu dịch chuyển sang


Khi giảm lãi suất phải khi:

một. Doanh nghiệp muốn vay nhiều hơn để xây dựng một. Chính phủ tăng chi tiêu cho phòng
nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn
quốc phòng. b. Chính phủ tăng thuế
vay mượn nhiều hơn để xây nhà b. Doanh nghiệp
muốn vay nhiều hơn để xây dựng thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản
nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn phẩm xuất khẩu. d. Các lựa chọn trên
vay ít hơn để xây nhà c. Doanh nghiệp muốn vay
mượn ít hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ đều đúng.
gia đình muốn vay mượn nhiều hơn để xây nhà d.
Doanh nghiệp muốn vay ít hơn để xây nhà máy và
mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn vay ít hơn để
xây nhà
Trần Mạnh Kiên 161 Trần Mạnh Kiên 162

Cả 2 điều gì cùng làm tổng cầu dịch


Khi giảm thuế, tiêu dùng sẽ sang trái

một. Giảm và được biểu thị bằng một thanh một. Giảm thuế và người tiêu dùng cảm
trượt dọc sang bên trái trên đường tổng thấy có nhiều ưu đãi hơn b. Giảm thuế
cầu b. Giảm và làm đường tổng cầu dịch sang
và người tiêu dùng cảm thấy khó khăn hơn
trái c. Tăng và được biểu thị bằng một thanh
c. Tăng thuế và người dùng cảm thấy
trượt dọc sang phía bên phải trên đường
phụ thuộc nhiều hơn d. Tăng thuế và người
tổng cầu d. Tăng và làm đường tổng hợp dịch sang phải
dùng cảm thấy khó khăn hơn

Trần Mạnh Kiên 163 Trần Mạnh Kiên 164

41
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu các doanh nghiệp nói chung quyết định rằng họ đã


xây dựng quá mức và do đó hiện có quá nhiều vốn, phản
Điều nào sau đây làm dịch
ứng của họ đối với điều này ban đầu sẽ thay đổi. chuyển đường tổng cầu sang trái?

một. tổng cầu đúng. b. tổng một. sự gia tăng trong mức giá b.

cầu còn lại. c. quyền tổng các hộ gia đình quyết định tiết kiệm một
phần lớn thu nhập của họ.
cung d. tổng cung còn lại
c. xuất khẩu ròng tăng d. Quốc

hội thông qua thuế đầu tư mới


tín dụng

Trần Mạnh Kiên 165 Trần Mạnh Kiên 166

Đường tổng cầu chuyển sang phải if


Đường tổng cung cấp dài hạn:

một. Chi tiêu chính phủ tăng và sang trái một. Đồng biến với mức giá chung và có hệ số
nếu giá chứng khoán tăng b. Chi tiêu góc không thay đổi. b. Đồng biến với mức

chính phủ tăng và sang trái nếu giá chứng giá chung và góc số thay đổi ở mỗi vị trí
khoán giảm c. Chi tiêu chính phủ giảm của sản lượng. c. Biến số với giá trị

và sang trái nếu giá chứng khoán tăng d. chung d. Is line at power line power.
Chi tiêu chính phủ giảm và sang trái

nếu giá chứng khoán giảm

Trần Mạnh Kiên 167 Trần Mạnh Kiên 168

42
Machine Translated by Google

3/2/2022

Đường tổng thời hạn giao dịch


chuyển khi: Vị trí của đường tổng dài hạn

một. Các mức giá chung trong nền kinh tế thay thế một. Được quyết định bởi công nghệ và nguồn
change. ứng dụng

b. Chính phủ thay đổi các khoản đầu tư của chính b. At point that Rate of Nghiệp dư bằng 0 c.
phủ. c. Thu nhập quốc gia thay đổi. d. Thiên Dịch sang phải khi tăng tiền d. Tại thời điểm
tài. mà nền kinh tế sẽ không tăng trưởng nữa

Trần Mạnh Kiên 169 Trần Mạnh Kiên 170

Đường tổng cung dài hạn cho thấy rằng sự tăng lên
liên tục của đường tổng cầu tự nó trong dài hạn
sẽ dẫn đến sự thay đổi trong AD Tăng.pptx Đường tổng cung là

một. Định mức giá và sản lượng một. thẳng đứng trong dài hạn và dốc lên

b. Mức giá nhưng không phải sản lượng c. Sản trong ngắn hạn. b. dốc lên trong dài hạn

lượng nhưng không được định giá d. Không xác và thẳng đứng trong ngắn hạn.

định được giá cả và số lượng


c. thẳng đứng trong ngắn hạn và dài hạn
chạy

d. dốc lên trong ngắn hạn và dài hạn

Trần Mạnh Kiên 171 Trần Mạnh Kiên 172

43
Machine Translated by Google

3/2/2022

Đường tổng cung cấp thời hạn sẽ được


Điều nào sau đây làm dịch chuyển cả đường tổng
dịch sang phải nếu cung ngắn hạn và dài hạn sang phải?

một. Nhập cư nước ngoài tăng một. mức giá thực tế tăng b. mức giá
b. Vốn (vốn) tăng c. Có bộ kỳ vọng tăng c. tăng vốn điều lệ d. Không
công nghệ d. Mở cửa tự do có điều nào ở trên là đúng
hóa thương mại e. Tất cả những
điều trên

Trần Mạnh Kiên 173 Trần Mạnh Kiên 174

Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu trong Những điều khác không đổi, nếu đường
thời hạn ngắn có nghĩa là: Cân bằng.pptx tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái, giá

một. Không có lỗi nghiệp một. và sản lượng đều tăng.


vụ b. Unabled play c. b. và sản lượng đều giảm. c.
Sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm tăng và sản lượng giảm d. giảm và
năng. d. Các lựa chọn trên đều sai. sản lượng tăng

Trần Mạnh Kiên 175 Trần Mạnh Kiên 176

44
Machine Translated by Google

3/2/2022

Total request dropdown during the short supply Điều gì dưới đây làm giảm giá giảm và sản lượng
time and length does not change change, then: gia tăng trong thời hạn ngắn a. Đường tổng cung

một. Tăng giá trong thời hạn ngắn và giảm trong cấp dịch vụ ngắn hạn
thời hạn. b. Play show output. c. Xuất hiện suy phải

thoái. d. Trong thời hạn dài, tổng cung cấp thời b. Đường tổng cung cấp dịch vụ ngắn hạn
trái
hạn giảm.
c. Tổng cầu dịch sang trái d. Tổng hợp

yêu cầu sang phải

Trần Mạnh Kiên 177 Trần Mạnh Kiên 178

Theo lý thuyết tiền lương kết thúc (của tổng Một sự mở rộng kinh tế gây ra chỉ bởi sự chuyển
cung ngắn hạn), khi mức giá giảm thấp hơn dự kiến, đổi đường tổng cầu theo thời gian sẽ làm cho giá
kỳ vọng

một. Hoạt động sản xuất mang lại nhiều lợi nhuận a.Dập, làm đường tổng cầu sang phải. b.Tăng,
hơn và công việc tăng lên. b. Hoạt động sản
làm đường tổng hợp dịch sang trái. c. Giảm,
xuất mang lại nhiều lợi nhuận hơn và việc làm làm đường tổng cung dịch sang phải. d.Tăng, làm
giảm. c. Hoạt động sản xuất mang lại ít lợi đường tổng cung dịch vụ sang trái.
nhuận hơn và tăng hiệu quả làm việc. d. Hoạt động
sản xuất mang lại ít lợi nhuận hơn và việc làm

giảm.

Trần Mạnh Kiên 179 Trần Mạnh Kiên 180

45
Machine Translated by Google

3/2/2022

Lý thuyết về sự ngộ nhận về tổng cung ngắn hạn nói


Giả định các điều kiện khác nhau không thay
rằng, nếu đánh giá chung cao hơn dự kiến thì một số
đổi, công nhân và doanh nghiệp dự kiến giá sẽ doanh nghiệp tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà
tăng 2% nhưng giá thực tế chỉ tăng 1% thì họ sản xuất ra

một. Việc làm và tăng sản lượng. b. một. Giảm, vì vậy họ tăng sản lượng. b.

Việc làm tăng và giảm sản lượng. c. Việc Giảm, vì vậy họ giảm sản lượng. c. Tăng,

vì vậy họ tăng sản lượng. d. Tăng, vì vậy


làm giảm và tăng sản lượng. d. Việc làm và
họ giảm sản lượng.
sản xuất giảm.

Trần Mạnh Kiên 181 Trần Mạnh Kiên 182

Suy thoái ở Canada và Mexico sẽ


Nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng dài hạn,
gây ra chi phí yếu tố sản xuất tăng cao làm:

một. mức giá của Hoa Kỳ và GDP thực tế để một. Dịch chuyển đường tổng cung dài hạn sang trái,
giảm GDP thực tế, tăng sản lượng tiềm năng. b.
tăng lên

Dịch chuyển đường tổng cung cấp ngắn hạn sang trái,
b. mức giá của Mỹ và GDP thực giảm c. mức giá của Mỹ tăng giá chung, giảm sản lượng tiềm năng . c.

tăng và GDP thực tế giảm d. mức giá của Mỹ giảm và Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái, giảm
GDP thực tế xuống thấp hơn năng lượng tiềm năng.
GDP thực tế
d. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải,
tăng mức giá chung, giảm GDP thực tế xuống thấp
tăng lên hơn mức tiềm năng

Trần Mạnh Kiên 183 Trần Mạnh Kiên 184

46
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu đường tổng cầu dịch chuyển…………nhanh


Đình lạm là tình trạng xảy ra khi: hơn đường tổng cung dài hạn, thì………xảy ra.

a. Đường tổng cung dịch chuyển sang một. Sang trái; tăng trưởng kinh tế
trái, giá cả tăng và GDP thực sự b. Sang trái; play play. c. Sang
giảm. b. Giá cả và GDP thực sự tăng phải; used. d. Sang phải; play play.
đều do tổng cầu tăng. c. nhắc nhở
value, no change. d. Tổng cung và tổng
cầu dịch ngược hướng với nhau

Trần Mạnh Kiên 185 Trần Mạnh Kiên 186

Bối cảnh kinh tế đang ở điểm cân bằng


Một sự mở rộng kinh tế bằng việc chuyển dài hạn, nếu người dân cảm thấy lạc quan
đường tổng cầu sẽ làm định giá hơn về tương lai thì

một. Tăng trong thời hạn ngắn và thậm chí một. Đường tổng cầu sẽ dịch sang phải
chí còn tăng nhiều hơn trong thời hạn b. b. Đường tổng cầu sẽ dịch sang trái c.
Tăng trong thời hạn ngắn nhưng sẽ trở về Đường tổng cung sẽ dịch sang phải d.
mức cấm đầu tiên trong thời hạn c. Giảm
Đường tổng cung sẽ dịch sang trái
trong thời hạn ngắn và còn giảm nữa trong
thời hạn dài d. Rút ngắn thời hạn và tăng

lại mức cấm đầu trong thời hạn

Trần Mạnh Kiên 187 Trần Mạnh Kiên 188

47
Machine Translated by Google

3/2/2022

Tác động lâu dài của việc gia tăng Giả sử nền kinh tế đang ở điểm cân bằng dài hạn. Nếu
có sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ, cùng lúc với
tiêu dùng hộ gia đình là nâng cao Brain
Năng lượng.pptx sự gia tăng giá dầu, trong thời hạn ngắn

một. cả sản lượng thực và mức giá b. sản một. GDP thực tế sẽ tăng, mức giá có thể

lượng thực tế và hạ thấp mức giá. c. sản tăng, giảm hoặc không thay đổi b. GDP

lượng thực tế và giữ nguyên mức giá d. mức thực tế sẽ giảm, mức giá có thể tăng, giảm

giá và giữ nguyên sản lượng thực hoặc không thay đổi c. Các mức giá sẽ

tăng, GDP thực sự có thể tăng, giảm hoặc


không thay đổi d. Các mức giá sẽ giảm,

GDP thực sự có thể tăng, giảm hoặc không


thay đổi

Trần Mạnh Kiên 189 Trần Mạnh Kiên 190

Điều nào sau đây được cho là nguyên


Keynes lý giải rằng Suy thoái nhân của cuộc Đại khủng hoảng?
và Khủng hoảng xảy ra là do

một. Tổng cầu tăng quá cao b. một. cung tiền giảm b. giá cổ phiếu

C. not enough request c. Tổng giảm c. sự sụp đổ của hệ thống ngân

cung quá cao d. Không đủ tổng hàng d. Tất cả những điều trên là chính xác

cung

Trần Mạnh Kiên 191 Trần Mạnh Kiên 192

48
Machine Translated by Google

3/2/2022

Mức giá tăng và sản lượng giảm sẽ Khi lãi suất giảm, chi phí cơ hội của
dẫn đến việc giữ tiền sẽ:

một. giá cổ phiếu giảm một. Tăng, lượng cầu về tiền sẽ tăng lên. b.

b. giảm nguồn cung của một nguồn tài Tăng, lượng cầu về tiền sẽ giảm đi. c. Giảm,
nguyên quan trọng. c. tăng chi do đó lượng cầu về tiền sẽ tăng lên. d. Giảm,
tiêu chính phủ d. tăng thuế do đó lượng cầu về tiền sẽ giảm.

Trần Mạnh Kiên 193 Trần Mạnh Kiên 194

Theo lý thuyết về sự bất thường thích


Nhu cầu giữ tiền của công chúng thanh khoản, nếu số tiền yêu cầu lớn hơn số
tăng khi: tiền cung cấp thì lãi suất sẽ:

một. Tăng lãi một. Tăng và lượng tiền yêu cầu sẽ

suất. b. Thu nhập giảm b. Tăng và lượng tiền yêu cầu sẽ

tăng. c. Cả hai giảm tăng c. Giảm và lượng tiền yêu cầu sẽ

giá. d. Các lựa chọn trên đều đúng giảm d. Giảm và lượng tiền yêu cầu sẽ tăng

Trần Mạnh Kiên 195 Trần Mạnh Kiên 196

49
Machine Translated by Google

3/2/2022

Điều nào dưới đây đồng thời làm cho


người dân muốn giữ nhiều tiền Subcribe tiền phụ thuộc vào

một. Lãi suất giảm, mức tăng giá. b. một. Tính giá và lãi suất

Lãi suất giảm, mức giảm giá c. Lãi suất b. Giá trị nhưng không phải trả lãi c. Lãi

tăng, mức tăng giá. d. Tăng lãi suất, nhưng không được định giá d. Không phải trả lãi

giảm giá. suất cũng không phải định giá

Trần Mạnh Kiên 197 Trần Mạnh Kiên 198

Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền Tổng cầu chuyển giao dịch sẽ tác động
tệ có thể là: đến giá trị

một. Kiểm tra hệ thống một. Trong giới hạn ngắn nhưng không phải trong

kiểm soát lãi suất. b. Kiểm soát lượng tiền thời hạn b. Trong thời hạn dài nhưng không

phát hành. c. Kiểm tra giám sát hoạt động cho khoản được trong thời hạn c. In the short time and

vay của Ngân hàng thương mại. d. Ổn định giá cả. longterm d. Not a short time and long

giới hạn

Trần Mạnh Kiên 199 Trần Mạnh Kiên 200

50
Machine Translated by Google

3/2/2022

Tỷ suất cân bằng thị trường sẽ tăng khi:Chính sách tài

khóa-tiền tệ.pptx NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

một. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. b. một. Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế

NHTW mua vào trái phiếu chính phủ tăng. b. Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh
on open field. c. NHTW tế giảm. c. Tỷ suất trong nền kinh tế không thay
hạ thấp suất chiết khấu. d. Cá nhân muốn giữ đổi. d. Cung cấp tiền trong nền kinh tế tăng
tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít

hơn.

Trần Mạnh Kiên 201 Trần Mạnh Kiên 202

Trong thời hạn ngắn, một sự cố giảm Nếu lãi suất nằm dưới mục tiêu lãi
xuống trong hệ số tiền lãi: suất của NHTW, NHTW sẽ

một. Di chuyển xuống và đường tổng hợp yêu cầu một. Mua trái phiếu để tăng cung tiền b. Mua
sang phải. b. Di chuyển xuống và tổng hợp trái phiếu để giảm cung cấp tiền c. Bán trái
yêu cầu sang trái. c. Tăng lên và đường tổng phiếu để tăng cung tiền d. Bán trái phiếu để giảm
hợp dịch sang
cung tiền

phải.

d. Tăng lên và đường tổng hợp dịch sang


left.

Trần Mạnh Kiên 203 Trần Mạnh Kiên 204

51
Machine Translated by Google

3/2/2022

Chính sách mở rộng tiền tệ là chính sách do


Khi nền kinh tế đang có sử dụng phát NHTW thực hiện để kích cầu bằng cách:
cao, chính phủ và NHTW nên:

một. giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất một. giảm thuế, tăng chi hỗ trợ xã hội hoặc
tăng chi ngân sách mua hàng hóa b. tăng
b. giảm chi ngân sách, tăng thuế c. a và
lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt
b đều đúng d. a và b đều sai
buộc, hoặc bán ra trái phiếu chính phủ c.
Anti-replay.pptx

hạ lãi suất chiết khấu, giảm tỷ lệ dự trữ bắt


buộc, hoặc mua vào trái phiếu chính phủ d.

phát hành trái phiếu chính phủ

Trần Mạnh Kiên 205 Trần Mạnh Kiên 206

Nếu lãi suất cao hơn mục tiêu


Giả sử NHTW cắt giảm cung tiền thì: lãi suất của NHTW, NHTW nên:

một. Cả đầu tư, sản lượng thực tế và mức một. Bán trái phiếu để tăng cung tiền
giá đều giảm. b. Đầu tư cao hơn, sản b. Bán trái phiếu để giảm cung tiền.
lượng thực giảm và giá không thay đổi. c. c. Mua trái phiếu để tăng số tiền cung
Đầu tư, lãi suất thực tế và định giá đều
cấp. d. Mua trái phiếu để giảm cung tiền.

tăng.

d. Đầu tư giảm, sản lượng thực tế cao hơn


và mức giảm.

Trần Mạnh Kiên 207 Trần Mạnh Kiên 208

52
Machine Translated by Google

3/2/2022

Khi NHTW bán trái phiếu chính phủ, đường


cung tiền sẽ Khi tăng tiền cung cấp, lãi suất sẽ: a.

một. Dịch sang phải, làm tăng giá Tăng và tổng hợp yêu cầu sang phải. b.

b. Dịch sang phải, làm giảm giá c. Dump and total request to left. c. Tăng

Dịch sang trái, làm tăng giá d. và tổng hợp dịch sang trái d. Không

Dịch sang trái, làm giảm giá điều chỉnh nào ở trên là đúng.

Trần Mạnh Kiên 209 Trần Mạnh Kiên 210

Nếu thị trường chứng khoán bị phá vỡ, Khi NHTW tăng cung tiền, chúng ta kỳ vọng
tổng cầu sẽ:

một. Tăng và NHTW sẽ bù đắp bằng việc một. Lãi suất và chứng khoán tăng
bán trái phiếu. b. Tăng và NHTW sẽ b. Lãi suất và chứng khoán giảm giá
bù đắp bằng việc mua trái phiếu. c. c. Tăng lãi suất và chứng khoán giảm giá
Giảm và NHTW sẽ bù đắp bằng việc
d. Lãi suất giảm và giá chứng khoán tăng
bán trái phiếu. d. Giảm và NHTW sẽ bù
đắp bằng việc mua trái phiếu.

Trần Mạnh Kiên 211 Trần Mạnh Kiên 212

53
Machine Translated by Google

3/2/2022

Để giải quyết trạng thái Suy thoái, Việc tăng cung cấp tiền trong thời hạn ngắn
NHTW nên: sẽ làm:

một. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt một. Tăng lãi suất, giảm đầu tư và tổng
buộc. b. Mua vào trái phiếu chính phủ cầu b. Rates rate, boost first private
trên thị trường mở. c. Bán ra trái and total c. Gradrate, tăng đầu tư và giảm
phiếu phủ trên thị trường mở. d. Tăng tổng cầu d. Tăng lãi suất, tăng đầu tư
chiết khấu và tổng cầu

Trần Mạnh Kiên 213 Trần Mạnh Kiên 214

Khi nền kinh tế đang trong tình trạng đình


Trong thời hạn ngắn, việc bán trái phiếu trệ và phát thải, NHTW tăng cung tiền có tác
trên thị trường mở sẽ: dụng như thế nào?

một. Làm tăng giá trị và GDP thực một. Giảm phát, tăng thất bại nghiệp
tế b. Làm giảm giá trị và GDP thực vụ. b. Tăng sử dụng, giảm thất
c. Làm tăng giá và giảm GDP thực d. Làm nghiệp. c. Giảm phát, giảm thất
giảm giá trị và tăng GDP thực tế nghiệp. d. Tăng sử dụng, tăng thất nghiệp

Trần Mạnh Kiên 215 Trần Mạnh Kiên 216

54
Machine Translated by Google

3/2/2022

Giả sử MPC là 0,6. Nếu chính phủ chi tiêu 10 tỷ

thì đường tổng cầu sẽ dịch sang phải:Mô hình chi

Số nhân chi tiêu của chính phủ bằng: tiêu.pptx

một. MPC. một. 40 tỷ USD.

b. 1 – MPPC. b. 25 tỷ USD. c.

c. 1/(1 – MPC). d. 16 tỷ USD. d.

1/MPC. Không có câu nào ở trên là đúng.

Trần Mạnh Kiên 217 Trần Mạnh Kiên 218

Giả sử MPC là 0,75. Nếu chính phủ giảm chi tiêu


100 tỷ thì đường tổng cầu sẽ dịch sang: Nếu MPC bằng 3/5, số nhân sẽ là

một. Trái 200 tỷ một.

b. Trái 400 Tỷ 5/3 b.

c. Phải 800 tỷ 5/2 c.

d. Không có câu nào là đúng 5 d. 15

Trần Mạnh Kiên 219 Trần Mạnh Kiên 220

55
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nếu đầu vào tăng 1000$ làm chi


Nếu MPC bằng 0, số nhân sẽ là tiêu tăng 750$ thì MPC sẽ bằng: MPC.pptx

một. một. 0.75 and kernel number is 1

0 b. 1/3 b. 0.75 and kernel number is 4

1 c. Vô cùng c. 0.25 and kernel number is 1 1/3

d. Không có câu nào đúng d. 0.25 and kernel number is 4

Trần Mạnh Kiên 221 Trần Mạnh Kiên 222

Khi thu nhập của nền kinh tế là 100$, chi


tiêu dùng là 60$. Giá trị của số nhân là
3. Khi đầu vào là 101$, chi tiêu dùng sẽ bằng:

một. 60,60$ Một nền kinh tế có các số liệu như


sau:
b. 60,67$

c. 61,33$ - Khi đầu vào là $10,000, chi tiêu dùng là


$6,500.
d. 63,00$
- Khi đầu vào là $11,000, chi tiêu dùng là
$7,300.

Trần Mạnh Kiên 223 Trần Mạnh Kiên 224

56
Machine Translated by Google

3/2/2022

MPC của nền kinh tế là Number of kernel of the background kinh tế là

một. 0,650 một.

b. 0,664 2,86 b. 2,98

C. 0.650 hoặc 0.664 tùy thuộc vào đầu vào là c. 4,00

10.000$ hoặc 11.000$ d. 0,800 d. 5,00

Trần Mạnh Kiên 225 Trần Mạnh Kiên 226

Chính sách tài khóa dựa trên ý tưởng rằng


đường tổng cầu bị tác động bởi sự thay đổi Lựa chọn nào sau đây là chính sách mở rộng
trong: tài liệu mở rộng?

một. Cung tiền một. Tăng chi tiêu chính phủ.

b. Chi tiêu chính phủ và thuế c. b. Tăng thuế c. Default Rates

Chính sách thương mại d. Tất cả dự trữ bắt buộc. d. Ngân hàng trung

các yếu tố trên ương mua vào trái phiếu chính phủ

Trần Mạnh Kiên 227 Trần Mạnh Kiên 228

57
Machine Translated by Google

3/2/2022

Chính sách tài khóa tác động tới nền kinh tế Kiểm
Điều nào sau đây là một ví dụ về sự gia
tra giám sát.pptx
tăng mua hàng của chính phủ?

một. Chính phủ xây dựng những con một. Only in short time

đường mới b. Cục Dự trữ Liên bang mua b. Only in long term c.
trái phiếu chính phủ Cả trong thời gian ngắn và
c. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân thời hạn d. Not all in short and long term

d. Chính phủ tăng


chi trả trợ cấp bảo hiểm thất
nghiệp
Trần Mạnh Kiên 229 Trần Mạnh Kiên 230

Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài Logic of kernel effect used to be used for

khóa

một. chỉ ảnh hưởng đến tổng cầu chứ một. Chỉ sự thay đổi trong chi tiêu chính
không ảnh hưởng đến tổng cung. b. phủ
chủ yếu ảnh hưởng đến tổng cầu. c. chủ b. Bất kỳ sự thay đổi nào trong các
yếu tác động đến tổng cung d. chỉ ảnh khoản chi tiêu thuộc GDP (C, I, G, NX)

hưởng đến tổng cung và không c. Chỉ cho sự thay đổi trong cung cấp
tổng cầu. tiền d. Chỉ khi tác động lấn áp đầu tư
(Crowding-out Effect) đủ mạnh

Trần Mạnh Kiên 231 Trần Mạnh Kiên 232

58
Machine Translated by Google

3/2/2022

Một sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thì định
ban đầu sẽ thực hiện việc chuyển đường: a. giá:

Tổng cũng sang phải. b. Total request to một. và GDP thực sự tăng

must. c. Total request sang trái. d. Tổng đều. b. và GDP thực sự giảm.

cung sang trái. c. tăng và GDP thực sự giảm.

d. Giảm và GDP thực tế tăng lên.

Trần Mạnh Kiên 233 Trần Mạnh Kiên 234

Khi NHTW tăng cung tiền, đồng thời Quốc


Trong trường hợp nào có thể chắc hội thông qua luật giảm thuế mới. Chính sách
chắn rằng GDP sẽ tăng trong thời hạn nào ở trên đường tổng cầu dịch sang phải

một. Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế một. Cả việc tăng cung tiền và giảm thuế

b. Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế c. b. Tăng cung tiền nhưng không được giảm

Chính phủ giảm chi tiêu và tăng thuế d. thuế c. Giảm thuế nhưng không được tăng

Chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế tiền d. Cả 2 chính sách trên đều không phải

Trần Mạnh Kiên 235 Trần Mạnh Kiên 236

59
Machine Translated by Google

3/2/2022

Một sự gia tăng trong chi tiêu của phủ chính


để xây dựng hoặc sửa chữa cầu, xa lộ sẽ
Nếu thuế

một. Tăng, tiêu dùng giảm và tổng cầu dịch một. Chuyển tổng cầu sang trái. b. Không có tác
sang trái. b. Tăng, tiêu dùng tăng và động số nhân. c. Trong thời hạn dài sẽ làm cho
đường tổng đường tổng thời hạn giao dịch chuyển sang phải.
must be translate request. d. Tất cả các câu trên đều đúng.
c. Giảm, sử dụng tăng tiêu chuẩn và đường
tổng cầu dịch sang trái. d. Giảm, sử dụng

giảm dần và đường tổng cầu dịch chuyển sang


trái.

Trần Mạnh Kiên 237 Trần Mạnh Kiên 238

Nếu Quốc hội cắt giảm chi tiêu để cân bằng Nếu chính phủ muốn ổn định hóa sản lượng,
ngân sách, NHTW có thể ngăn chặn thất nghiệp và chính sách nào dưới đây là thích hợp để trả lời
suy thoái bằng cách: lại sự gia tăng trong yêu cầu về đầu tư:

một. Tăng thuế một. Tăng thuế

b. Cắt giảm chi tiêu. b. Tăng cung tiền.

c. Tăng cung tiền. d. c. Tăng chi tiêu chính phủ. d.

Giảm cung cấp tiền. Tất cả những câu trên đều đúng.

Trần Mạnh Kiên 239 Trần Mạnh Kiên 240

60
Machine Translated by Google

3/2/2022

Trong giai đoạn nền kinh tế đang phát triển Những người phán xét công việc sử dụng
mở rộng, nhân tố ổn định tự động làm ngân sách chính sách tài chính và tiền tệ để giải
chính phủ quyết các vấn đề kinh tế tin rằng: a. Cần

một. Hướng về khoảng trống. rất nhiều thời gian để CSTT có tác động đến nền

b. Hướng về dư thừa. c. kinh tế. b. Quá trình chính gây ra độ phân

Hướng về cân bằng. d. giải trong việc sử dụng khóa tài liệu chính. c.
Dự báo kinh tế là không chính xác. d. Tất cả
Không theo hướng nào cả.
những điều trên.

Trần Mạnh Kiên 241 Trần Mạnh Kiên 242

Use the netizes export net. Chính sách nào


Giả sử có sự gia tăng trong chi tiêu của
dưới đây là hợp lý nhất để ổn định nền kinh tế chính phủ. Để ổn định sản lượng, Cục Dự trữ
Liên bang sẽ

một. Giảm cung cấp một. tăng chi tiêu chính phủ. b. tăng

tiền b. Tăng thuế c. cung tiền. c. giảm chi tiêu chính phủ

Tăng chi tiêu chính phủ. d. d. giảm cung tiền

Không có điều kiện nào ở trên.

Trần Mạnh Kiên 243 Trần Mạnh Kiên 244

61
Machine Translated by Google

3/2/2022

Những hành động nào có thể được thực hiện để ổn định sản
Nếu chính phủ muốn ổn định nền lượng trước sự sụt giảm lớn trong xuất khẩu ròng của Hoa
kinh tế khi đang bị suy thoái thì phải: Kỳ?

một. Tăng lãi suất và tăng chi tiêu chính một. tăng thuế hoặc tăng cung tiền b. tăng
phủ. thuế hoặc giảm cung tiền c. giảm thuế

b. Rates rate và giảm chi tiêu chính hoặc tăng cung tiền d. giảm thuế hoặc giảm
phủ. cung tiền

c. Tăng lãi suất và giảm chi tiêu chính


phủ.

d. Rates rate và tăng chi tiêu chính


phủ.

Trần Mạnh Kiên 245 Trần Mạnh Kiên 246

Những người ủng hộ Keynes sẽ ủng hộ chính sách nào sau


đây khi sự lạc quan trong kinh doanh gia tăng làm dịch
Vấn đề trễ liên quan đến chính
chuyển đường tổng cầu khỏi trạng thái cân bằng dài hạn?
sách tiền tệ chủ yếu là do

một. thực tế là các công ty kinh doanh lập kế hoạch đầu tư một. tăng thuế
từ rất sớm b. hệ thống chính trị kiểm soát và cân bằng
b. tăng chi tiêu chính phủ c. tăng cung
làm chậm quá trình xác định chính sách tiền tệ c. thời gian
tiền d. Tất cả những điều trên là chính
cần thiết để những thay đổi trong chi tiêu của chính

phủ ảnh hưởng đến lãi suất


xác.

d. Tất cả những điều trên là chính xác

Trần Mạnh Kiên 247 Trần Mạnh Kiên 248

62
Machine Translated by Google

3/2/2022

Nền kinh tế đang có sự phát triển cao, việc


Khi chính phủ tăng chi tiêu, đường yêu
giảm chi phí mua hàng hóa và dịch vụ của chính
phủ cuối cùng sẽ dẫn đến hậu quả: cầu tiền sẽ giao dịch

một. Discharge b. một. Sang phải và tăng lãi suất. b.

Giảm sản lượng thực c. Sang phải và làm giảm lãi suất. c.

Tăng thất nghiệp. d. Các Sang trái và tăng lãi suất. d. Sang

lựa chọn trên đều đúng. trái và giảm lãi suất.

Trần Mạnh Kiên 249 Trần Mạnh Kiên 250

Theo hiệu ứng đầu tư, một sự gia tăng trong


Điều gì dưới đây giải thích đúng cho hiện chi tiêu của chính phủ sẽ làm thất thoát
tượng đầu tư

một. Sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ một. Giảm và làm tăng tiết kiệm
làm giảm lãi suất và tăng đầu tư b. Sự điện năng. b. Giảm và làm giảm
tăng lên trong chi tiêu phủ chính làm tăng đầu tư. c. Tăng và làm tăng tiết
lãi suất và giảm đầu tư c. Sự giảm xuống
kiệm điện. d. Tăng và giảm đầu tư.
trong chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất
và tăng đầu tư

d. Sự giảm xuống trong chi tiêu chính


overlaying giảm lãi suất và giảm đầu tư

Trần Mạnh Kiên 251 Trần Mạnh Kiên 252

63
Machine Translated by Google

3/2/2022

Trình tự nào sau đây thể hiện tốt nhất


ứng dụng hiệu ứng át đầu tư used to only: hiệu ứng lấn át?

một. Sự suy giảm của tổng số gây ra bởi sự mở một. mua hàng của chính phủ GDP cung tiền
lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
rộng tiền tệ đã làm cho hiệu suất giảm b.
Sự suy giảm của tổng cầu gây ra bởi sự mở b. chi tiêu chính phủ GDP cầu tiền
lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
rộng tiền tệ đã làm cho hiệu suất giảm c.
c. mua hàng của chính phủ GDP cầu tiền
Sự tăng lên của tổng cầu gây ra bởi việc mở
rộng tài khóa đã làm cho tỷ lệ tăng d. Sự lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ

suy giảm của tổng cầu gây ra bởi việc thắt d. thuế GDP cầu tiền lãi suất cân bằng
chặt tài khóa đã làm cho lãi suất tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ

Trần Mạnh Kiên 253 Trần Mạnh Kiên 254

Để giảm tác động lấn át đầu tư gây ra bởi Theo lý thuyết đường Phillips, khi hàng
sự gia tăng chi tiêu chính phủ, NHTW có thể trung ương tăng cung tiền, trong thời hạn
ngắn,

một. Tăng cung tiền bằng việc mua trái một. That nghiệp và sử dụng đều giảm. b.
phiếu b. Tăng cung tiền bằng việc
That nghiệp và sử dụng đều tăng. c. Thất
bán trái phiếu c. Giảm cung cấp tiền
nghiệp giảm và sử dụng tăng. d. That
bằng việc mua trái phiếu d. Giảm
nghiệp tăng và giảm sử dụng.
cung cấp tiền bằng việc bán trái phiếu

Trần Mạnh Kiên 255 Trần Mạnh Kiên 256

64
Machine Translated by Google

3/2/2022

Với các yếu tố khác không thay đổi, nếu tăng


Đường Phillips rút ngắn để xem trưởng cung cấp tiền lớn hơn dự kiến, thì trong

kết hợp của thời hạn ngắn,

một. That nghiệp và phát trong thời hạn tổng hợp một. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tăng tự
yêu cầu làm chuyển đổi nền kinh tế dọc theo đường
tổng thời hạn. b. That nghiệp và sử dụng trong thời
nhiên. b. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tự

hạn ngắn khi tổng cung cấp thời hạn ngắn làm chuyển đổi nhiên giảm. c. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ cao
nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu. c. GDP thực tế
hơn Tỷ lệ nghiệp vụ tự nhiên. d. Tỷ lệ
và giá cả trong thời hạn ngắn khi tổng cung cấp thời

hạn ngắn làm chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu.
thất bại nghiệp vụ thấp hơn Tỷ lệ nghiệp vụ

d. Tất cả các câu trên đều sai. tự nhiên.

Trần Mạnh Kiên 257 Trần Mạnh Kiên 258

Theo lý thuyết đường Phillips, các nhà hoạch


Chính phủ của một nền kinh tế giả định Economica xem xét hai chính sách.
Chính sách A dịch chuyển tổng đường (AD) sang phải 200 đơn vị; main định chính sách có thể giảm thiểu cả việc sử dụng
book B translate chuyển đường AD sang phải 300 đơn vị. Theo lý thuyết
đường Phillips ngắn hạn, chính sách A sẽ dẫn đến và thất nghiệp bằng cách nào đó

một. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ thấp hơn và Tỷ lệ sử dụng hết một. Tăng cung tiền.
thấp hơn chính sách B.
b. Tăng chi tiêu chính phủ. c.
b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và Tỷ lệ sử dụng phát cao
Tăng thuế d. Tất cả các câu
hơn chính sách B.
trên đều sai.
c. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và Tỷ lệ sử dụng hết

thấp hơn chính sách B.

d. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và Tỷ lệ sử dụng hết


cao hơn chính sách B.

Trần Mạnh Kiên 259 Trần Mạnh Kiên 260

65
Machine Translated by Google

3/2/2022

Trong điều kiện các yếu tố khác không thay


VND được gọi là “tăng giá” với USD đổi, đồng nội tệ tăng giá so với đồng ngoại tệ
nếu sẽ làm cho:

một. Tỷ giá hối đoái giảm. Nếu các yếu tố khác nhau một. Nhập khẩu
do not change, will need less VND than to mua hàng hóa
tăng. b. Tăng xuất
Của tôi

b. Tỷ giá hối đoái giảm. Nếu các yếu tố khác nhau


khẩu. c. Xuất khẩu và tăng nhập
không đổi, sẽ cần nhiều VND hơn để mua hàng hóa Mỹ khẩu. d. Các lựa chọn trên đều đúng

c. Tỷ giá hối đoái tăng tỷ giá hối đoái. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, sẽ cần ít hơn VND để mua hàng hóa của Mỹ

d. Tỷ giá hối đoái tăng tỷ giá hối đoái. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, sẽ cần nhiều VND hơn để mua hàng hóa Mỹ

Trần Mạnh Kiên 261 Trần Mạnh Kiên 262

Nếu bạn tới ngân hàng và nhận thấy rằng


If Tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đổi đáng kể,
VND can buy many USD than before here,
tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới, sức
cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ: tức là VND đã có

một. một. Lên giá. Khi các yếu tố khác không thay đổi, nó sẽ
khiến người Việt Nam đi du lịch Mỹ ít hơn b. Lên giá.
Tăng.
Khi các yếu tố khác không thay đổi, nó sẽ khiến người Việt
b. . c. Not change. Nam đi du lịch Mỹ nhiều hơn c. Giảm giá. Khi các yếu

d. Unable to comment tố khác không thay đổi, nó sẽ khiến người Việt Nam đi du
lịch Mỹ ít hơn d. Giảm giá. Khi các yếu tố khác không

thay đổi, nó sẽ khiến người Việt Nam đi du lịch Mỹ nhiều hơn

Trần Mạnh Kiên 263 Trần Mạnh Kiên 264

66
Machine Translated by Google

3/2/2022

1 người Mỹ định đi du lịch Mexico. Nếu


Bạn là Giám đốc điều hành của một công ty Hoa Kỳ đang xem
các yếu tố khác không thay đổi, khi USD
xét xây dựng một nhà máy ở Chile. Nếu đồng đô la tăng giá so
mất giá so với đồng Peso thì: với đồng peso của Chile, thì những thứ khác cũng vậy

một. USD mua được ít Peso hơn. Phòng khách sạn một. phải mất ít đô la hơn để xây dựng nhà máy. Tự xây dựng
nhà máy làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ
ở Mexico yêu cầu ít USD hơn b. USD mua

được ít Peso hơn. Phòng khách sạn ở Mexico


b. phải mất ít đô la hơn để xây dựng nhà máy. Tự xây dựng nhà
yêu cầu nhiều USD hơn c. USD mua được nhiều
máy làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ
Peso hơn. Phòng khách sạn ở Mexico yêu cầu ít
USD hơn d. USD mua được nhiều Peso hơn. c. phải mất nhiều đô la hơn để xây dựng nhà máy. Tự xây dựng
nhà máy làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ
phòng
khách sạn ở Mexico yêu cầu nhiều USD hơn
d. phải mất nhiều đô la hơn để xây dựng nhà máy. Tự xây dựng
nhà máy làm giảm dòng vốn ra ròng của Mỹ

Trần Mạnh Kiên 265 Trần Mạnh Kiên 266

Quốc gia B có xuất khẩu ròng vào năm 20XX. Một năm sau, xuất
Khi các yếu tố khác không thay đổi, nếu Tỷ
khẩu ròng của quốc gia B còn âm nhiều hơn so với năm trước.
giá tăng từ 6 NDT lên 7 NDT/1 USD thì USD Phát biểu nào dưới đây là đúng?

một. Lên giá và mua được nhiều hàng hóa một. Thặng dư thương mại (trade thặng dư) của

Trung Quốc hơn b. Lên giá và mua được quốc gia B tăng. b. Thặng dư thương mại

ít hàng hóa Trung Quốc hơn c. Giảm giá và (trade thặng dư) của quốc gia B giảm. c. Thâm

mua được nhiều hàng hóa Trung Quốc hơn hụt thương mại (thâm hụt thương mại) của

d. Giảm giá và mua được ít hàng hóa Trung quốc gia Btăng. d. Thâm hụt thương mại (thâm
Quốc hơn hụt thương mại) của quốc gia B giảm.

Trần Mạnh Kiên 267 Trần Mạnh Kiên 268

67
Machine Translated by Google

3/2/2022

Biết rằng xuất khẩu ròng của quốc gia D năm 20XX là 2,4 tỷ
LG Việt Nam sản xuất hàng điện tử tại
USD và nước này đã mua 4,8 tỷ USD hàng hóa và dịch vụ từ nước Việt Nam. Hàng bán cho nước ngoài của LG
ngoài trong năm. Phát biểu nào dưới đây là đúng về xuất khẩu và
nhập khẩu của D năm 20XX? Việt Nam

một. Xuất khẩu 7,2 tỷ USD và nhập khẩu 4,8 tỷ một. Là nhập khẩu của Việt Nam và làm tăng xuất khẩu
ĐÔ LA MỸ. ròng. b. Là xuất khẩu của Việt Nam và làm tăng

b. Nhập khẩu 7,2 tỷ USD và xuất khẩu 4,8 tỷ USD xuất khẩu ròng. c. Là nhập khẩu của Việt Nam và làm
ĐÔ LA MỸ. tăng nhập khẩu ròng. d. Là xuất khẩu của Việt Nam

c. Xuất khẩu 4,8 tỷ USD và nhập khẩu 2,4 tỷ USD và làm tăng nhập khẩu ròng.
ĐÔ LA MỸ.

d. Nhập khẩu 4,8 tỷ USD và xuất khẩu 2,4 tỷ USD


ĐÔ LA MỸ.

Trần Mạnh Kiên 269 Trần Mạnh Kiên 270

Giao dịch nào sau đây KHÔNG phải là đầu tư trực


tiếp nước ngoài (đầu tư trực tiếp nước ngoài)
Đầu tư nước ngoài ròng (đầu tư nước
vào Việt Nam? ngoài ròng) của một quốc gia phản ánh

một. Sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia
một. Samsung (Hàn Quốc) mở nhà máy mới tại Việt
gia đó.
Nam. b. Apple (Mỹ) mở cửa hàng bán lẻ tại Việt
b. Sự chênh lệch giữa nhập khẩu và xuất khẩu của quốc gia
Nam. c. Bách hóa Xanh (Việt Nam) mở thêm cửa hàng
gia đó.

bán lẻ trong nước. c. Chênh vênh giữa mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân

trong nước và mua sắm tài sản trong nước bởi người nước

ngoài. d. Chênh lệch giữa mua sắm tài sản trong nước bởi
d. Honda (Nhật) đầu tư máy lắp ráp ô tô tại Việt
người nước ngoài và mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân
Nam.
trong nước.

Trần Mạnh Kiên 271 Trần Mạnh Kiên 272

68
Machine Translated by Google

3/2/2022

Biết rằng giá hình tròn hàng hóa tại Mỹ là 1000 đô la Mỹ,
Nếu quốc gia C mua 3 tỷ USD tài sản nước giá hình tròn hàng hóa tại châu Âu là 750 euro. Tỷ giá danh
ngoài, trong khi nước ngoài mua 2,5 tỷ USD nghĩa của 1 euro bằng 1.300 đô la Mỹ. Tỷ giá thực tế giữa bóng

tài sản trong nước của quốc gia C thì tròn hàng hóa của châu Âu so với bóng tròn hàng hóa của Mỹ là

một. Quốc gia C có đầu tư nước ngoài ròng và một. 1 hình cầu hàng hóa châu Âu bằng 1,733 hình cầu

có trạng thái vốn vào ròng. b. Quốc gia C hàng hóa Mỹ. b. 1 hình cầu hàng hóa châu Âu bằng

có đầu tư nước ngoài ròng dương và có trạng 0,975 hình cầu hàng hóa Mỹ. c. 1 hình cầu hàng hóa Mỹ

thái vốn vào ròng. bằng 1,733 hình cầu hàng hóa châu Âu. d. 1 hình cầu

c. Quốc gia C có đầu tư nước ngoài ròng và có hàng hóa Mỹ bằng 0,975 hình cầu hàng hóa châu Âu.

trạng thái vốn ròng.

d. Quốc gia C có đầu tư nước ngoài thuần dương


và có trạng thái vốn ròng.

Trần Mạnh Kiên 273 Trần Mạnh Kiên 274

If Tỷ giá danh nghĩa được ký hiệu là e, rate


Khi các yếu tố khác không thay đổi,
giá nội địa làP ,giá
hối nước
đoái ngoài
được định
là giá P* of
, rate

nghĩa là: sự gia tăng trong giá nước bên ngoài sẽ

một.
e(P*/P) một. Làm giảm tỷ giá hối đoái thực. Sự giảm giá này có thể
được bù đắp bởi sự giảm giá trong nước b. Làm giảm tỷ giá
b. e(P/P*)
hối đoái thực. Sự giảm xuống này có thể được bù đắp bởi

c. e + P/P* sự gia tăng mức giá trong nước

d. e – P/P*
c. Làm tăng tỷ giá hối đoái thực. Sự tăng lên này có thể
được bù đắp bởi sự giảm giá trị trong nước

d. Làm tăng tỷ giá hối đoái thực. Sự tăng lên này có


can be offset by the boost in the price in water

Trần Mạnh Kiên 275 Trần Mạnh Kiên 276

69
Machine Translated by Google

3/2/2022

Những thứ khác giống nhau, tỷ giá hối đoái Nếu số tiền VND cần để mua 1 USD giảm xuống
thực giữa hàng hóa Mỹ và Trung Quốc sẽ cao và mức giá của cả 2 quốc gia này không thay
hơn nếu đổi thì Tỷ giá thực VND/USD a. Default and

một. giá hàng hóa Trung Quốc cao hơn, hoặc số nhân dân doing export the net of My
tệ mà một đô la được mua cao hơn. b. giá hàng hóa
tăng
Trung Quốc cao hơn, hoặc số nhân dân tệ mà một đô la
được mua thấp hơn. c. giá hàng hóa Trung Quốc thấp b. Default and doing export the net of My
hơn hoặc số lượng nhân dân tệ mà một đô la được mua giảm
cao hơn. d. giá hàng hóa Trung Quốc thấp hơn, hoặc
c. Tăng và làm xuất khẩu của Mỹ
số lượng nhân dân tệ mà một đô la được mua thấp hơn.
tăng

d. Tăng và làm xuất khẩu của Mỹ


giảm

Trần Mạnh Kiên 277 Trần Mạnh Kiên 278

Tỷ giá hối đoái tăng lên và giá cả hàng


hóa ở các nước cũng thay đổi sẽ làm cho: Câu hỏi Đúng-Sai

một. Tăng xuất khẩu. một. Thương mại cho phép mỗi người chuyên

b. Nhập khẩu tăng. môn hóa các hoạt động mà họ làm tốt nhất,
do đó làm tăng năng suất của mỗi cá nhân.
c. Giảm khẩu xuất
b. Chính phủ có thể có khả năng
khẩu. d. Unable to comment.

cải thiện kết quả thị trường nếu tồn tại bất

bình đẳng thị trường hoặc thất bại thị trường.

Trần Mạnh Kiên 279 Trần Mạnh Kiên 280

70
Machine Translated by Google

3/2/2022

Câu hỏi Đúng-Sai a.

một. GDP có thể đo lường tổng thu nhập của mọi Bởi vì các nhà kinh tế hiểu rõ điều gì làm
người trong nền kinh tế hoặc tổng chi tiêu thay đổi GDP, họ có thể dự đoán suy đoán
cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền theo một cách khá chính xác. b. Một sự
kinh tế, nhưng GDP không thể đo lường cả hai
cùng một lúc. gia tăng trong cung cấp tiền sẽ làm cho tổng
đường chuyển giao dịch chuyển sang thời hạn
b. GDP chỉ bao gồm giá trị của hàng hóa cuối
cùng vì giá trị của hàng hóa trung gian đã dài phải không.

được bao gồm trong giá của hàng hóa cuối


cùng

Trần Mạnh Kiên 281 Trần Mạnh Kiên 282

Câu hỏi Đúng-Sai Câu hỏi Đúng-Sai

một. Các ngân hàng không thể tác động một. Nếu tỷ lệ lạm phát bằng 0 thì lãi suất danh
nghĩa và lãi suất thực tế bằng nhau b. Bởi
vào cung tiền nếu họ giữ mọi khoản
tiền gửi trong kho lưu trữ b. Giả sử vì giá không tác động lên các yếu tố cấu thành
của GDP thực sự nên đường tổng cung dài hạn
có 100$ tiền gửi mới vào hệ thống ngân
đang đứng thẳng. c. Những sự kiện xảy ra
hàng làm tăng cung tiền thêm 525$.
trong GDP xảy ra là do sự thay đổi của tổng cầu
Nếu tổng dự trữ hiện tại là 500$ thì
chứ không phải do sự thay đổi của tổng cung
tổng số tiền có thể cho vay là 2625$

Trần Mạnh Kiên 283 Trần Mạnh Kiên 284

71
Machine Translated by Google

3/2/2022

Câu hỏi Đúng-Sai Câu hỏi Đúng-Sai a.

một. Cách giải thích về độ dốc của đường tổng Về nguyên tắc, chính phủ có thể tăng cung
cung và tổng cầu tương tự như cách giải thích tiền hoặc tăng chi tiêu chính phủ để bù
về độ dốc của đường cung và đường cầu. b.
trừ tâm trạng bi quan về nền kinh tế của
Tiến bộ công nghệ sẽ làm tăng giá c. Chính sách
người dân b. Tầm quan trọng của CSTT là
tài khóa tác động tới nền kinh tế trong thời hạn
khoảng thời gian cần thiết để sự thay đổi
ngắn còn Chính sách tiền tệ có tác động trong
trong CSTT có thể tác động đến nền kinh
thời hạn
tế. Độ quan trọng của tầm quan trọng của
khóa tài chính chính là độ lệch về mặt
lập pháp
Trần Mạnh Kiên 285 Trần Mạnh Kiên 286

Câu hỏi Đúng-Sai Câu hỏi Đúng-Sai

một. Một mức độ thất nghiệp nào đó là một. Các chương trình đảm bảo rủi ro thất
không thể tránh khỏi trong một nền nghiệp và phúc lợi là cơ chế ổn định tự
kinh tế phức tạp? b. Tỷ lệ thất nghiệp động (bộ ổn định tự động) b. Trong thời
tự nhiên là tỷ lệ nghiệp vụ để chỉ số lượng kỳ suy suy, chính phủ thường có khuynh hướng
thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế hắc ám ngân sách
phải chịu đựng. c. Tỷ lệ lỗi nghiệp vụ
tự nhiên là không thay đổi theo thời gian.

Trần Mạnh Kiên 287 Trần Mạnh Kiên 288

72
Machine Translated by Google

3/2/2022

Rút ngắn câu hỏi

1. Sự khác biệt giữa tiền tệ là gì


chính sách và chính sách tài khóa?

2. Giả sử rằng người tiêu dùng trở nên bi quan


về sức khỏe tương lai của nền kinh tế.
Điều gì sẽ xảy ra với tổng cầu và sản
lượng? Tổng thống và Quốc hội có thể phải
làm gì để giữ sản lượng ổn định?
3. Lập danh sách những thứ sẽ dịch chuyển
đường tổng cầu sang phải

Trần Mạnh Kiên 289

73

You might also like