Professional Documents
Culture Documents
DỤNG
GIẢI PHÓNG
(KINH TẾ VĨ MÔ)
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023
Thế giới là một nơi nguy hiểm để sống, không phải vì những người xấu xa, mà vì những người không làm gì với nó (Thế giới là nơi nguy hiểm để sống không chỉ bởi vì
những kẻ xấu, mà còn bởi vì những người khác đã không làm gì cả)
(A.Enstein)
Tôi không tán thành những gì bạn nói, nhưng tôi sẽ bảo vệ đến chết quyền được nói của bạn
(Tôi có thể không đồng ý với những điều anh nói nhưng tôi sẽ bảo vệ đến quyền đã chết được nói những điều đó của anh)
1
Machine Translated by Google
KINH TẾ VĨ MÔN
HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2022-2023
1. Mã số môn học 2.
- Email: kientm@buh.edu.vn -
Facebook: http://www.facebook.com/kienkinhte (trên FB hàng ngày có link các bài báo, các bạn nhấn Theo dõi để đọc. Sinh
viên cần trao đổi nên inbox trên FB cho tiện)
Môn học giới thiệu những nét tổng thể về kinh tế vĩ mô; nội dung và ý nghĩa của các biến số kinh tế vĩ mô; Những khái niệm về kinh
tế vĩ mô cơ bản như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế và một số vấn đề khác có liên quan. Môn học cũng giới thiệu một số mô hình
cơ sở và các chính sách kinh tế vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ…
Giúp sinh viên hiểu những khái niệm cơ bản về kinh tế vĩ mô như GDP, sử dụng, thất nghiệp. Hiểu được cách thức vận hành đại cương
của nền kinh tế. Giúp sinh viên hiểu và giải thích được những hiện tượng kinh tế vĩ mô cơ sở đang diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới cũng
như lý do và hệ quả khi nhà nước thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô…
Giúp tạo cho sinh viên tư duy phê phán (tư duy phản biện), không mở, biết nhìn một vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau, biết tôn
trọng những quan điểm khác biệt, có cái nhìn ở tầm tổng thể về một vấn đề. Áp dụng cách tư duy của học kinh tế vào cuộc sống hàng ngày và
nâng cao một số kỹ năng phần mềm khác (xem kỹ năng hơn ở trang cuối của đề cương).
2
Machine Translated by Google
Giới thiệu một số chỉ tiêu trong kinh tế vĩ mô như GDP, CPI…
- Phương pháp tính các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia
dụng tổng-tổng cầu để lý giải các biến động kinh tế ngắn hạn
3
Machine Translated by Google
Chương 7: Tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ
- Tác động của khóa tài chính chính sách và tiền tệ tới nền kinh tế
[1]. Tài liệu bắt buộc: Mankiw, N.Gregory (2014). Nguyên lý kinh tế vĩ mô. Bản dịch tiếng Việt.
Begg, D, R. Dornbusch và S. Fischer (2005). Kinh tế học. Bản dịch tiếng Việt. Hà Nội: NXB Thống kê, 2007 Dương Tấn Diệp
(2007). Kinh tế vĩ mô. TP.Hồ Chí Minh: NXB Thống kê Samuelson, PA và WD Nordhaus (1995). Kinh tế học (tập 2). Bản dịch
Vũ Kim Dũng – Nguyễn Văn Công (chủ biên) (2014). Giáo trình Kinh tế học (tập 2). Hà Nội: NXB Đại học Kinh tế quốc dân.
Và một số cuốn sách khác về kinh tế vĩ mô có bán trên thị trường. Khuyến khích tham khảo tài liệu tiếng Anh.
Sách bài tập: “Kinh tế học vĩ mô: Tóm tắt lý thuyết và bài tập” của Bộ môn Kinh tế học ứng dụng, Khoa Kinh tế học quốc tế, Trường Đại học Ngân
hàng TP.Hồ Chí Minh.
4
Machine Translated by Google
Ngoài các sách giáo khoa, sinh viên nên tham khảo một cuốn sách nổi tiếng, dễ đọc có liên quan đến chủ đề môn học như:
Charles Wheelan. Đôla hay lá nho. Alpha Books & NXB Lao động – Xã hội Henry Hazlitt. Hiểu kinh tế qua một bài học. NXB Tri
thức Paul Krugman. Sự trở lại của kinh tế học suy thoái. DTBooks & NXB Trẻ
Joseph Stiglitz. FreeFall - Rơi tự do: Hoa Kỳ, các thị trường tự do, và sa mạc của nền kinh tế thế giới. DTBooks & NXB Trẻ.
Todd G. Buchholz. Ý tưởng mới từ các kinh tế gia tiền bảo bối. NXB Trí thức. (Lưu ý, phần viết về Marx trong sách không có trong sách
mà có trên mạng. Vào Google gõ: “Karl Marx-New Ideas From Dead Economists” sẽ đưa ra đường dẫn http://www.scribd.com/doc /6546651/Karl-MarxNhững-
Ý-Tưởng Mới-Từ-Chết-Các Nhà Kinh Tế.
Daniel Yergin và Joseph Stanislaw. Những đỉnh cao chỉ huy - Cuộc chiến vì nền kinh tế thế giới. NXB Tri thức
Thomas L.Friedman. Thế giới phẳng. NXB Trẻ (có bản ebook trên mạng)
Thomas L.Friedman. Chiếc Lexus và cây Olive. NXB Khoa học xã hội (có bản ebook trên mạng)
Phil Rosenzweig. Hiệu ứng hào quang. VNN Publishing & NXB Trí thức Peter
D.Schiff & Andrew J.Schiff. Nền kinh tế tăng trưởng và suy thoái như thế nào? NXB Thời Đại Tham khảo
thêm về một số cuốn sách được giới thiệu trong bài: Khánh Châu (2009). “Những cuốn sách kinh tế toàn dân nên đọc!”.
Tuần Việt Nam.
Lưu ý: Dưới đây giảng viên sẽ cung cấp một số bài đọc bổ sung có liên quan đến chủ đề bài học (các bài này có trên mạng, chỉ cần tải lên
Google, gõ tên bài viết trong ngoặc kép “…” và nhấn nút Tìm kiếm là sẽ thấy đường liên kết). Đây là những bài bắt buộc phải đọc.
5
Machine Translated by Google
thời gian
Nội dung sách
1 Chương 1: 10 nguyên lý của kinh tế học và cách tư duy như một nhà
kinh tế
Chương trình Việt Nam, Đại học Harvard. Bài thảo luận chính sách số 1: Lựa chọn thành công, Bài học từ Đông Á và
Đông Nam Á cho Việt Nam; - Bài thảo luận chính sách số 2: Vượt qua khủng hoảng và tiếp tục thúc đẩy cải cách - Bài
thảo luận chính sách số 3: Nguyên nhân sâu xa về mặt cơ cấu của bất ổn vĩ mô - Bài thảo luận chính sách số 4 : Thay
đổi cấu trúc: giải pháp kích thích có hiệu lực duy nhất - Khơi thông những nút thắt có thể chế để phục hồi tăng
trưởng Vũ Minh Khương. Nền móng phát triển và mệnh lệnh cải cách Vũ Minh Khương. Set up to process up?
Đinh Tuấn Minh. Quản trị quốc gia thịnh vượng Daron Acemoglu.
Ricardo Hausmann (2001). Tù nhân của địa lý (Tù nhân của địa lý)
Trần Ngân. Một số đánh giá về triển vọng trung hạn của nền kinh tế Việt Nam
6
Machine Translated by Google
nguyễn trung. “Lời nói dối tài nguyên” và nguyên cơ của một người làm thuê.
Trần Văn Thọ. Xác lập tinh thần Nguyễn Trãi trong quan hệ kinh tế Việt – Trung
Trần Văn Thọ. Chiến lược xoay chuyển bộ máy quan hệ kinh tế Việt - Trung Trung
Quốc nhận thức về tổng sản phẩm quốc nội GDP SPI có thay thế được GDP không?
Thu Hương. Không nên lấy đầu vào làm thước đo tăng trưởng?
Nguyễn Khắc Vinh. Báo cáo Tổng bí thư, Việt nam bất tài nguyên đâu
Trí Hảo. Công đoàn trước cơn ác mộng TPP: Phải “biết bơi” trở lại
7
Machine Translated by Google
Danh. Không có tập đoàn nào lớn đến mức không thể sụp đổ Vì sao người Do
Bùi Kiến Thành. Nhà nước bù chênh lệch lãi suất: Nên hay không?
Anh Quân. Kích hoạt "không giống ai" để tránh truy quét tài khoản Tâm
Vũ. Eurozone trước cơn bão giảm phát: Cần sự dung hòa giữa Keynes và Friedman Trần Kiên. Vụ án
Huỳnh Thị Huyền Như, xử lý thế nào là có lợi nhất Phan Minh Ngọc. Cho ngân hàng phát triển, mức
Phong Hiếu. Nâng mức chi trả bảo hiểm gửi tiền là cần thiết Virus “lãi
suất âm” và chiến tranh tiền tệ Tìm hiểu các khái niệm:
- Nới lỏng định lượng (Định lượng) (Nới lỏng định lượng)
Krugman, Paul. Kinh tế học, vì sao nên nỗi (ít nhất đọc Phần 1)?
số 8
Machine Translated by Google
Trần Hữu Dũng. Khủng hoảng kinh tế và Khủng hoảng kinh tế (học)
Phạm Mạnh Hà. Học thuyết Keynes và Suy thoái kinh tế.
Kiều Oanh. So sánh Suy Suyển hiện nay và Đại Suy thoái 1930 Nguyễn
Quang A. Kinh tế nhà nước làm chủ đạo: sự lộn xộn trong tư duy Trần Đình Thiên.
Phạm Chi Lan. Vì sao cổ phần hóa trước đây không thành công Tư Giang.
Cải cách thể chế câu hỏi chưa có lời giải “Định nghĩa mới về kinh tế
thị trường định hướng XHCN”, “Chỗ cần nhà nước thì không thấy đâu”. 2 bài phỏng vấn TS.Trần Đình Thiên và TS.Lưu Bích Hồ Đinh
Tuấn Minh (2008). Nhà tư tưởng và chính sách kinh tế đương đại: Đâu là thuốc trị bệnh, đâu là thuốc an thần?
Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách (CPER) (Không bắt buộc nhưng rất nên đọc)
Chương 7: Tác động của khóa chính sách và tiền tệ tới đường tổng cầu
số 8
Doãn Hữu Tuệ. Mô hình nào cho Ngân hàng nhà nước Việt Nam Minh Tuấn
(dịch). Ngân hàng trung ương chỉ nên độc lập tương đối Trần Đức Nguyên.
9
Machine Translated by Google
Huỳnh Thế Du. Thị trường tiền tệ và bộ ba bất khả thi IMF
thay đổi quan điểm về kiểm soát vốn Phan Minh Ngọc. Những
quan niệm sai lầm về khám giá VND Nguyễn Vân Cầm. Đồng tiền có
vô cảm?
Minh Đức. Điều hành Tỷ giá có nên tiếp tục cách làm cũ?
10.Đánh giá
- Thi cuối kỳ (50% điểm). Sử dụng 1 tờ A4 viết tay. 50 câu trắc nghiệm 11.Một
- Sinh viên phải có trách nhiệm học lại bài cũ, đọc trước bài mới, thực hiện các chủ đề mà giảng viên giao về nhà làm. Mỗi đầu giờ
buổi học của giảng viên sẽ tiến hành kiểm tra, ai không thực hiện đúng quy định sẽ bị trừ vào điểm giữa các kỳ.
10
Machine Translated by Google
- Sinh viên phải đọc các bài đọc bổ sung được quy định ở mỗi chương trình. Nếu giảng viên kiểm tra mà sinh viên không nhớ được những ý chính trong bài thì
cũng sẽ bị trừ điểm (để nhớ được những ý chính trong bài đọc thêm, sau khi đọc xong, sinh viên nên ghi lại những ý quan trọng nhất của bài ).
- Sinh viên không được: Ngủ gật, nói chuyện, dùng điện thoại, nghỉ học không có lý do chính đáng và không xin phép trước…
- Sinh viên nghỉ học nên thu xếp tham gia học bù buổi chiều vắng mặt ở lớp khác.
- Do thời gian học ngắn, khối lượng kiến thức lại rất nhiều và khó nên sinh viên phải chủ yếu tự học thông qua slide tự đọc, tài liệu do giảng viên giới
thiệu, tài liệu trong thư viện và từ các nguồn khác. Giảng viên chỉ giải thích những vấn đề quan trọng trên lớp.
- Cùng một vấn đề lý thuyết sinh viên cố gắng tham khảo từ nhiều giáo trình khác nhau để hiểu sâu hơn.
- Cần cố gắng đọc càng nhiều bài báo hay càng tốt báo kinh tế có liên quan đến môn học từ báo chí, tạp chí khoa học, sách (ít nhất là phải đọc các bài báo
đã được giới thiệu ở trên)… Cố gắng vận dụng lý thuyết đã học để hiểu các vấn đề diễn ra trong thực tế. Việc tự đọc, tự học, tự hiểu, tự vận hành ứng dụng
chính mới là cách tốt nhất đế nhớ, đào sâu và nắm chắc kiến thức về môn học chính để chuẩn bị cho quá trình tự học và tự nâng cao mình sau này (không chỉ
môn học này mà là tự học các kiến thức cần thiết phải nói chung sau khi đi làm).
- Hoàn thành các chủ đề mà giảng viên giao về nhà. Đây là cơ hội tốt để sinh viên có dịp tìm hiểu thêm về các chủ đề rồi chốt của
môn học trong thực tế, rèn luyện năng lực tự học, tự tìm tài liệu, tự nghiên cứu, năng lực tổng hợp…
- Trong quá trình học, sinh viên cần tận dụng cơ hội để nâng cao kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày, thuyết trình… Nâng lên
- Khuyến khích học viên đặt câu hỏi trực tiếp tại lớp!
11
Machine Translated by Google
13.Ghi chú
Để các bạn hiểu rõ hơn về mục tiêu của một sinh viên khi học đại học, dưới đây tôi xin trích dẫn tiêu chuẩn của Hiệp hội các trường đại học
thế giới về một sinh viên hiện đại. Sinh viên phải là người:
1. Có sự sáng tạo và thích ứng cao trong mọi hoàn cảnh chứ không chỉ học để đảm bảo tính tiêu chuẩn; 2. Có
khả năng thích ứng với công việc mới chứ không chỉ trung thành với một nơi làm việc duy nhất; 3. Biết áp dụng
những tư tưởng mới chứ không chỉ biết rèn luyện những điều đã có sẵn; 4. Biết đặt những câu hỏi đúng chứ
không chỉ biết áp dụng những lời giải đúng; 5. Có kỹ năng làm việc theo nhóm, bình đẳng trong công việc chứ
không tuân thủ theo phân cấp có thẩm quyền; 6. Có hoài bão trở thành nhà khoa học lớn, nhà doanh nghiệp giỏi, nhà
lãnh đạo xuất sắc chứ không chỉ trở thành thành
7. Có năng lực tìm kiếm và sử dụng thông tin chứ không chỉ áp dụng những kiến thức đã biết; 8.
Biết kết luận, phân tích đánh giá chứ không chỉ thuần tuý là chấp nhận; 9. Biết nhìn nhận quá khứ
và hướng tới tương lai; 10.Biết tư duy chứ không chỉ là người học; 11.Biết dự báo, thích ứng chứ
không chỉ phản ứng thụ động; 12.Chấp nhận sự đa dạng chứ không chỉ quấn thủ điều đơn nhất; 13.Biết
12
Machine Translated by Google
KHẢI SÁNG LÃO THOÁT LÝ CỦA CON NGƯỜI RA KHỎI TÌNH TRẠNG VỊ THÀNH NIÊN DO CHÍNH
CON NGƯỜI GÂY RA. VỊ THÀNH NIÊN là sự bất lực không thể vận dụng trí tuệ của mình một cách độc lập mà không cần sự chỉ đạo của người khác. Trạng
thái của vị trí thành niên này là do TỰ MÌNH GÂY RA, khi nguyên nhân của nó không được làm sự thiếu sót trí tuệ trí tuệ, mà sự thiếu sót tính toán
cương quyết và lòng can đảm, tự mua mình sử dụng trí tuệ phục vụ cho trí tuệ nhân tạo mình mà không cần đến sự chỉ đạo của người khác. Hãy có thể
đảm bảo tự sử dụng trí tuệ CỦA CHÍNH MÌNH! đó là câu phương châm của Khai Sáng (Trích: “Khải sáng là gì”, I.Kant)
- Tại sao Việt Nam phải thực hiện các chính sách kích cầu trong giai đoạn 2009.
- So sánh chính sách kích cầu của Việt Nam, Trung Quốc và Mỹ.
- Tại sao Việt Nam không thực hiện được kích thước gói 2.
Trình bày về nguyên nhân và các giải pháp chống lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2007-2012. Đánh giá về triển vọng sử dụng năm 2022 tại Việt Nam.
Yêu cầu:
- Viết tay trên giấy A4, 1 mặt hoặc 2 mặt cũng được, bấm kim
- Tối thiểu 8 trang cho mỗi tiểu luận, không giới hạn tối đa
13
Machine Translated by Google
Kinh tế học
• “Kinh tế học là môn học nghiên cứu về con người trong hoạt
CHƯƠNG 1
1 2
. . . Từ kinh tế bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là • Xã hội và Tài nguyên khan hiếm:
“người quản lý một hộ gia đình”.
• Sự khan hiếm. . . có nghĩa là xã hội có nguồn lực
• Một hộ gia đình và một nền kinh tế phải đối mặt với hạn chế và do đó không thể sản xuất tất cả hàng hóa
nhiều quyết định: và dịch vụ mà mọi người mong muốn có được. Khan
xa.pptx Man Greed.ppt
• Ai sẽ làm việc?
• Việc quản lý các nguồn lực của xã hội là
• Nên sản xuất hàng hóa nào và số lượng bao
rất quan trọng vì nguồn lực khan hiếm.
nhiêu?
• Kinh tế học là nghiên cứu về cách xã hội quản lý các
• Những tài nguyên nào nên được sử dụng trong sản
nguồn lực khan hiếm của mình. Singapore-Nam tiến.ppt
xuất? • Hàng hóa nên được bán với giá nào?
3 4
Machine Translated by Google
2. Chi phí của một thứ là những gì bạn phải từ bỏ để có được nó.
cứu: • Cách mọi người đưa ra quyết 3. Những người có lý trí nghĩ ngoài lề.
định • Làm việc, mua, tiết 4. Mọi người phản ứng với các khuyến khích
kiệm, đầu tư • Cách mọi người tương tác với Mọi người tương tác với nhau như thế nào?
5. Thương mại có thể làm cho mọi người khá giả hơn.
nhau • Phân tích các lực lượng và xu hướng ảnh 6. Thị trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt động kinh tế.
7. Chính phủ đôi khi có thể cải thiện kết quả kinh tế.
hưởng đến toàn bộ nền kinh tế • Tăng trưởng
Các lực lượng và xu hướng ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của toàn bộ nền kinh tế?
thu nhập trung bình • Tỷ lệ dân số không thể
tìm thấy 8. Mức sống phụ thuộc vào sản xuất của một quốc gia.
Nguyên tắc 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi Nguyên tắc 1: Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi
• «Không có bữa trưa nào miễn phí cả!» • Để có được một thứ, chúng ta thường phải từ
Để có được thứ mình thích, chúng ta thường bỏ một thứ khác: • Súng so với Bơ (Quốc phòng
phải từ bỏ thứ khác mà mình cũng thích so với hàng tiêu dùng) Bắc Hàn.pptx • An
toàn so với Lợi nhuận
điện than.pptx
7 số 8
Machine Translated by Google
• Hiệu quả so với Vốn chủ sở hữu định đòi hỏi phải so sánh chi phí và lợi ích của các
phương án: • Học đại học hay đi làm? • Đi học hay
• Hiệu quả có nghĩa là xã hội nhận được nhiều nhất có thể từ
các nguồn lực khan hiếm của mình. hẹn hò? • Đến lớp hay ngủ?
nguồn lực được phân phối công bằng giữa các thành
Những người hợp lý suy nghĩ ở bên lề Mọi người hưởng ứng các ưu đãi •
Những thay đổi cận biên về chi phí hoặc lợi ích thúc
• Những thay đổi cận biên là những điều chỉnh nhỏ, gia
đẩy mọi người hưởng ứng.
tăng đối với một kế hoạch hành động hiện có. • Con
lợi ích ở biên độ. Một người ra quyết định hợp lý thực hiện một trường hợp khác xảy ra khi lợi ích cận biên của giải pháp
một hành động khi và chỉ khi lợi ích cận biên của hành động thay thế đó vượt quá chi phí cận biên của nó! Hihihihi.pptx
vượt quá chi phí cận biên. • Những người có lý trí biết rằng
• Các nhà hoạch định chính sách công không bao giờ được quên
các quyết định trong cuộc sống hiếm khi rõ ràng rõ ràng mà
các biện pháp khuyến khích: Nhiều chính sách làm thay đổi
thường liên quan đến các sắc thái xám xịt. Tiền-sức mạnh.pptx chi phí hoặc lợi ích mà mọi người phải đối mặt và do đó, thay
Tốt-Xấu.pptx đổi hành vi của họ và tạo ra những hậu quả không lường trước được.
Cong nghiep truc tuyen.pptx
11 12
Machine Translated by Google
Nguyên tắc 5: Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một cách tốt để tổ
Thay đổi có thể làm cho mọi người tốt hơn chức hoạt động kinh tế
• Cạnh tranh dẫn đến lợi nhuận từ giao dịch. • • Khi họ tương tác trên thị trường hàng hóa và dịch vụ •
Được định hướng bởi giá cả và lợi ích cá nhân • Trong nền
Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hóa những
kinh tế kế hoạch hóa tập trung, chính phủ
gì họ làm tốt nhất.
Thương mại tự do.pptx Gà-Trứng.pptx
các quan chức (nhà hoạch định trung ương) quyết định: Ảnh
được sản xuất • Số lượng được sản xuất • Ai sản xuất và tiêu
13
14
Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một cách tốt để tổ Nguyên tắc 6: Thị trường thường là một phương thức tốt
chức hoạt động kinh tế để tổ chức hoạt động kinh tế Vi du\NGUYÊN LÝ 6.pptx
• “Không phải vì lòng nhân từ của người bán thịt, người ủ bia hay người làm
• “Bàn tay vô hình” của Adam Smith:
bánh mà chúng ta mong đợi bữa tối của mình, mà là do họ quan tâm đến lợi
ích của chính họ. Chúng tôi nói với chính mình, không phải với nhân loại
Các hộ gia đình và doanh nghiệp tương tác trên
của họ mà là với lòng tự ái của họ, và không bao giờ nói với họ về những
thị trường
nhu cầu của chúng tôi mà chỉ về những lợi thế của họ. Không ai ngoại trừ một
người ăn xin chọn phụ thuộc chủ yếu vào lòng nhân từ của đồng bào mình. . . .Mọi
• Hành động như thể họ được hướng dẫn bởi một “người vô hình
cá nhân . . . không có ý định thúc đẩy anh
lợi ta
íchđang
côngthúc
cộng,
đẩy
cũng
nó đến
như mức
không biết
tay" nào. . . . Anh ta chỉ có ý định đạt được lợi ích của riêng mình, và anh ta
trong trường hợp này, cũng như trong nhiều trường hợp khác, được dẫn dắt bởi
• Dẫn họ đến kết quả thị trường mong muốn
một bàn tay vô hình để thúc đẩy một mục đích không nằm trong ý định của anh
ta. Nó cũng không phải lúc nào cũng tồi tệ hơn đối với xã hội mà nó không phải
là một phần của nó. Bằng cách theo đuổi lợi ích riêng của mình, anh ta thường
• Nhà nước không nên can thiệp vào nền kinh thúc đẩy lợi ích của xã hội một cách hiệu quả hơn là khi anh ta thực sự có ý
16
15
Machine Translated by Google
Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể
Đôi khi cải thiện kết quả thị trường • Chúng Đôi khi cải thiện kết quả thị trường
các thể chế là chìa khóa cho nền kinh tế thị • Tình trạng thị trường rời khỏi thị trường
trường • Thực thi quyền sở hữu • Thúc đẩy hiệu riêng không phân bổ nguồn lực hiệu quả
quả, tránh thất bại thị trường • Thúc đẩy bình • Ngoại tác
17 18
Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể Nguyên tắc 7: Chính phủ có thể
Đôi khi cải thiện kết quả thị trường Đôi khi cải thiện kết quả thị trường
• Tác động bên • Chênh lệch về phúc lợi kinh tế • Nền kinh
ngoài • Tác động của hành động của một người đối tế thị trường thưởng cho mọi người
với hạnh phúc của người ngoài cuộc • Theo khả năng của họ để sản xuất những thứ
• Sự ô nhiễm Phiền-ngoại.pptx Đinh tặc.pptx Bão-VLXD.pptx
mà người khác sẵn sàng trả tiền • Can thiệp
19 20
Machine Translated by Google
Nguyên tắc 8: Mức sống phụ thuộc vào sản xuất Nguyên tắc 8: Mức sống phụ thuộc vào sản xuất
của một quốc gia của một quốc gia
• Khác biệt lớn về mức sống • Giữa các • Hầu hết các biến động về mức sống
được giải thích bởi sự khác biệt về năng suất của
quốc gia • Theo thời gian
các quốc gia. acemoglu.pptx
21 22
Nguyên tắc 9: Giá tăng khi Nguyên tắc 10: Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi
Chính phủ in quá nhiều tiền trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp
• Nhà Phillips tỷ lệ
Lạm phát
1 năm 1921, một tờ nhật báo ở Đức có giá
Thất nghiệp
Một
2
0,3 mác. Chưa đầy hai năm sau, vào tháng 11
năm 1922, cũng tờ báo đó có giá 70.000.000 Đó là một sự đánh
điểm!!! Siêu đổi ngắn hạn! 6
3
play play.pptx
Tỷ lệ thất nghiệp
23 24
Machine Translated by Google
• Chi phí của bất kỳ hành động nào được đo bằng các cơ hội bị bỏ qua. • Người duy lý đưa ra
số 8
7 quyết định bằng cách so sánh chi phí cận biên và lợi ích cận biên.
6
1966 • Mọi người thay đổi hành vi của họ để đáp lại những động cơ mà họ phải đối mặt • Thương
5
phát
lạm
lệ
Tỷ
1967 mại có thể cùng có lợi. • Thị trường thường là một cách tốt để điều phối thương mại giữa
4 mọi người. • Chính phủ có khả năng cải thiện kết quả thị trường nếu có một số thất bại thị
1956 1968
1965
3 trường hoặc nếu kết quả thị trường không công bằng • Năng suất là nguồn gốc của mức sống. •
1964
1959 1963 Tăng trưởng tiền là nguồn cuối cùng của lạm phát. • Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi
2
1957 1958
ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.
1962 1960
1
1961
0
0 2 4 6 số 8
Tỷ lệ thất nghiệp
26
Nguyên lý kinh tế vĩ mô Ch. 21 Phiên bản Canada thứ hai
CHƯƠNG 1 • Mỗi lĩnh vực nghiên cứu đều có thuật ngữ riêng
• Toán học
NGHĨ NHƯ MỘT • tích phân tiên đề không gian
học
27 28
Machine Translated by Google
Suy nghĩ như một nhà kinh tế Nhà kinh tế như một nhà khoa học
• Suy nghĩ về các lựa chọn thay thế. • Liên quan đến suy nghĩ phân tích và
• Đánh giá chi phí của các lựa chọn cá nhân và xã khách quan.
• Kiểm tra và hiểu mức độ chắc chắn • Sử dụng các mô hình trừu tượng để giúp giải
các sự kiện và vấn đề có liên quan thích cách vận hành của một thế giới thực, phức tạp.
29 30
• Các nhà kinh tế đưa ra các giả định để làm cho thế • Các nhà kinh tế sử dụng các mô hình để đơn giản hóa
giới dễ hiểu hơn.
thực tế nhằm nâng cao hiểu biết của chúng ta về thế
nên đưa ra những giả định nào. • Hai trong số các mô hình kinh tế cơ bản nhất
• Các nhà kinh tế sử dụng các giả định khác nhau để bao gồm:
trả lời các câu hỏi khác nhau. –Sơ đồ dòng tuần hoàn –Đường giới
31 32
Machine Translated by Google
gia đình
CÔNG TY HỘ GIA ĐÌNH
•Sản xuất và bán •Mua và tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ hàng hóa và dịch – Mua và tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ
•Thuê và sử dụng các vụ •Sở hữu và bán
yếu tố sản xuất các yếu tố sản xuất
33 34
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
– Doanh nghiệp bán – Đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
35 36
Machine Translated by Google
Mô hình thứ hai của chúng tôi: Giới hạn khả năng sản xuất
biểu đồ thể hiện các kết hợp sản lượng mà nền kinh tế
có thể sản xuất được với các yếu tố sản xuất sẵn có và
3.000 Đ.
công nghệ sản xuất sẵn có.
C
2.200
Một
2.000
Khả năng
sản xuất
Biên
1.000 b
Mô hình thứ hai của chúng tôi: Sự thay đổi trong giới hạn khả năng sản xuất
Giới hạn khả năng sản xuất
Số lượng của
máy vi tính
• Các khái niệm được minh họa bởi quá trình sản xuất
sản xuất
Biên giới khả năng
4.000
- Hiệu quả
– Đánh đổi
3.000
- Chi phí cơ hội
41 42
?
Chuẩn mực?
• Những tuyên bố khẳng định là những tuyên bố
cố gắng mô tả thế giới như nó vốn có. –Tăng lương tối thiểu sẽ
– Gọi là phân tích mô tả làm giảm việc làm trong số những người có tay nghề
thấp nhất.
• Các tuyên bố chuẩn tắc là các tuyên bố về
?
thế giới nên như thế nào. KHẢ QUAN
– Thâm hụt ngân sách liên bang cao hơn sẽ làm tăng
?
lãi suất.
KHẢ QUAN
43 44
Machine Translated by Google
?
• Tuyên bố Tích cực hay Chuẩn mực?
• Họ có thể không đồng ý về giá trị pháp lý của
– Thu nhập kiếm được từ mức lương tối thiểu cao
các lý thuyết tích cực thay thế về cách thế giới vận
hơn có giá trị hơn bất kỳ sự giảm nhẹ nào trong
hành.
việc làm.
QUY ĐỊNH
?
• Chúng có thể có giá trị khác nhau và,
do đó, các quan điểm quy phạm khác nhau về chính sách
– Chính quyền các bang nên được phép thu từ các
nào nên cố gắng hoàn thành.
công ty thuốc lá chi phí điều trị các bệnh
?
liên quan đến hút thuốc cho người nghèo.
QUY ĐỊNH
45 46
–Họ đưa ra các giả định phù hợp và xây dựng các mô
47 48
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Machine Translated by Google
49 50
Tóm lược
• Các nhà kinh tế tư vấn cho các nhà hoạch định chính sách
• Vào những thời điểm khác, các nhà kinh tế thống nhất trong
lời khuyên mà họ đưa ra, nhưng các nhà hoạch định chính
51
Machine Translated by Google
1/3/2021
Đo lường thu nhập của một quốc gia Lạm phát ở Việt Nam, 1995-2020 (%)
25
• Kinh tế vĩ mô trả lời các câu hỏi như sau:
• Tại sao thu nhập trung bình cao ở một số
19.9
20
18,58
9,5 11,75
10
9.2 8.4
• Tại sao giá tăng nhanh trong một số khoảng thời gian 6.04 6,68
6.6 6,88
6,81 6.21
trong khi chúng ổn định hơn ở những khoảng thời gian 5 4 5,98 3,54 3,23
4,5 3
khác? 3.6 3,53
2,79
0,1 -0,6 0,8
0
1
Machine Translated by Google
1/3/2021
Thất nghiệp thành thị ở Việt Nam, Tốc độ tăng trưởng GDP ở Việt Nam, 1995-2020 (%)
Mèo.pptx GDP dau nguoi-thuc te.xls Viet Nam-tụt hậu.pptx
1996-2010 (%)
12
10 9,54
số 8
8,44 8,5
6,85 6,74 9,34
7 7,79
6,42 6,28 8.15
5,88 6,01 6.01 số 8
8.17
6 5,78 5,6 7.08 7.08
5.31 6,79 6,78 6,68 6,81 7.02
7,34 6.23
5 4,82 4,64 4,65 4,64 4,43 6,89
6 5,89
5,98 6.21
4
5,76 5,42
5,32
3 5.03
4 4,77
2
2,91
1
2
0
0
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
• Khi đánh giá liệu nền kinh tế đang hoạt động tốt hay sở hữu các yếu tố sản xuất, sở hữu các yếu tố sản xuất,
kém, điều tự nhiên là phải xem xét tổng thu nhập mà bán/cho thuê chúng cho các công ty để kiếm thu nhập bán/cho thuê chúng cho các công ty để kiếm thu nhập
mọi người trong nền kinh tế kiếm được. Viet Nam-ăn trộm.ppt mua và tiêu dùng hàng hóa & dịch vụ mua và tiêu dùng hàng hóa & dịch vụ
Đối với toàn bộ nền kinh tế, thu nhập phải bằng chi
hãng Hộ gia đình
tiêu vì: • Mọi giao dịch đều có người mua và người
dụng chúng để sản xuất hàng hóa sử dụng chúng để sản xuất hàng hóa
• Sự bình đẳng về thu nhập và chi tiêu có thể
và dịch vụ và dịch vụ bán hàng hóa và dịch vụ bán hàng hóa
được minh họa bằng biểu đồ vòng tròn.
và dịch vụ
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
Trần Mạnh Kiên 7 được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
số 8
2
Machine Translated by Google
1/3/2021
hãng Hộ gia đình –Làm cho nguồn cung vốn của người tiết kiệm phù
hợp với nhu cầu vay vốn của người đi vay
Sản lượng
và tiền tệ với cư dân của đất nước
Tiền lương, tiền Thu nhập (=GDP)
thuê nhà, lợi nhuận (=GDP)
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ 9 10
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
Các thành phần của GDP Các thành phần của GDP
• Là tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ • Chỉ ghi giá trị hàng hóa cuối cùng, không ghi
và dịch vụ vô hình (cắt tóc, dọn dẹp nhà cửa, thăm khám
3
Machine Translated by Google
1/3/2021
Các thành phần của GDP Các thành phần của GDP
• “. . . Sản xuất . . .” • GDP bao gồm tất cả các mặt hàng được sản xuất trong
• Nó bao gồm hàng hóa và dịch vụ hiện nền kinh tế và được bán hợp pháp trên thị trường.
được sản xuất, không phải các giao dịch liên quan đến hàng
• Cái gì không được tính vào GDP?
hóa được sản xuất trong quá khứ.
• 3 cách đo lường GDP: • Phương • GDP (Y) là tổng của các yếu tố sau:
pháp chi tiêu: cộng giá trị thị trường của tất cả các khoản
–Tiêu dùng (C) - Hộ gia đình
chi tiêu trong nước cho hàng hóa và dịch vụ cuối cùng
trong một năm. – Đầu tư (I) - Doanh nghiệp
• Phương pháp thu nhập: cộng tất cả thu nhập mà các hộ – Mua hàng của Chính phủ (G) - Chính phủ
4
Machine Translated by Google
1/3/2021
Đầu tư cố định kinh doanh: Chi tiêu cho nhà máy và thiết
bị mà các công ty sẽ sử dụng để sản xuất hàng hóa và
dịch vụ khác
• Đầu tư cố định nhà ở: Chi tiêu cho các đơn vị nhà ở
của người tiêu dùng và chủ nhà.
• Đầu tư hàng tồn kho: Sự thay đổi giá trị hàng tồn kho
của tất cả các công ty Tồn kho.pptx • “Đầu tư” không
5
Machine Translated by Google
1/3/2021
Xuất khẩu ròng (NX) = Xuất khẩu (X) – Nhập khẩu (M)
tỷ USD % GDP
6
Machine Translated by Google
1/3/2021
GDP và các thành phần của nó của Hoa Kỳ, 2015 GDP thực so với danh nghĩa
Bảng này cho thấy tổng GDP của nền kinh tế Hoa Kỳ vào năm 2015 và phân tích GDP
bằng cách sử dụng chỉ số giảm phát GDP.
theo bốn thành phần của nó. Khi đọc bảng này, hãy nhớ lại danh tính Y = C + I +
G + NX.
GDP thực so với danh nghĩa GDP thực so với danh nghĩa
Giá của Số lượng của Giá của Số lượng của GDP danh nghĩa
Xúc xích Xúc xích bánh hambuger bánh hambuger
$1/cho mỗi Xúc xích × 100 +
2018
2018 1 100 2 50 $2/cho mỗi Hambuger × 50 = $200
7
Machine Translated by Google
1/3/2021
2018 ($200/$200) × 100 = 100 được sản xuất. • Những thay đổi trong GDP
thực tế chỉ có thể là do những thay đổi
2019 ($600/$350) × 100 = 171 về số lượng, bởi vì GDP thực tế được xây dựng
bằng cách sử dụng giá cố định của năm cơ sở.
2020 ($1,200/$500) × 100 = 240
số 8
Machine Translated by Google
1/3/2021
GNP so với GDP GNP so với GDP ở một số quốc gia, 2011
GNP – GDP (%
Quốc gia GNP GDP
• Tổng sản phẩm quốc dân - GNP: Tổng GDP)
Trần Mạnh Kiên 33 GNP và GDP tính bằng triệu đô la Mỹ hiện tại
đầu người cho chúng ta biết thu nhập và chi tiêu của
• GDP bình quân đầu người cao hơn cho thấy mức sống cao
9
Machine Translated by Google
1/3/2021
GDP và phúc lợi kinh tế GDP và Chất lượng cuộc sống, 2011
• Lạm phát là tình trạng trong đó mức giá • Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là một
thước đo tổng chi phí của hàng hóa và dịch
chung của nền kinh tế tăng lên. • Tỷ lệ lạm
vụ được mua bởi một người điển hình
phát là phần trăm thay đổi của mức giá so với
khách hàng. Anne Jolie.pptx
thời kỳ trước.
• Nó được sử dụng để theo dõi những thay đổi về chi phí
10
Machine Translated by Google
1/3/2021
Chỉ số giá tiêu dùng được tính như thế Chỉ số giá tiêu dùng như thế nào
nào 1. Cố định rổ hàng: Được tính toán
Xác định mức giá nào là quan trọng nhất đối với người 3. Tính chi phí của rổ: Sử dụng dữ liệu trên
tiêu dùng điển hình. giá để tính chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ
tại các thời điểm khác nhau
• Cục Thống kê Lao động (BLS) xác định một rổ thị
4. Chọn Năm Gốc và Tính Chỉ Số: – Chỉ định một năm
trường hàng hóa và dịch vụ mà người tiêu dùng điển
làm năm gốc, lấy năm đó làm chuẩn để so sánh với
hình mua.
các năm khác.
• BLS tiến hành các cuộc khảo sát người tiêu dùng
hàng tháng để đặt trọng số cho giá của những hàng – Tính toán chỉ số bằng cách chia giá của rổ
hóa và dịch vụ đó. trong một năm cho giá trong năm cơ sở và nhân
với 100.
2. Tìm giá: Tìm giá của từng hàng hóa và dịch vụ trong 5. Tính tỷ lệ lạm phát: Tỷ lệ lạm phát là phần trăm
giỏ tại từng thời điểm thay đổi của chỉ số giá so với thời kỳ trước
Tỷ lệ lạm phát
CPI năm 2 – CPI năm 1 Bước 2: Tìm giá của mỗi hàng hóa trong mỗi
= ×100
trong năm thứ 2 CPI năm 1 Năm
11
Machine Translated by Google
1/3/2021
Thí dụ Thí dụ
Bước 3: Tính toán chi phí của rổ hàng hóa Bước 4: Chọn một năm làm năm gốc (2015) và
Hàng hóa trong mỗi năm
tính giá tiêu dùng
Chỉ số trong mỗi năm
Năm Chi phí của rổ hàng hóa
Bước 5: Sử dụng Chỉ số giá tiêu dùng để • Tính toán chỉ số giá tiêu dùng
Tính tỷ lệ lạm phát từ trước đó và Tỷ lệ lạm phát:
Năm
• Năm gốc là 2015.
12
Machine Translated by Google
1/3/2021
16%
Loại hàng hóa Từ 1998 Từ 2000 Từ 2006
Thực phẩm
Lương thực, thực phẩm Đồ uống 60,86 47,9 42,85
và đồ uống
và thuốc lá 4,09 4,5 4,56
Giáo dục và truyền Phương tiện đi lại,bưu điện 7,23 10,07 9,04
6%
thông giáo dục 2,5 2,89 5,41
6%
6% 4% 4% Van hóa, thao tác, giải trí 3,79 3,81 3,59
giải trí
Hàng hóa và Năm gốc 1995 (296 Mặt hàng), 2000 (390 Mặt hàng), 2005 (494 Mặt hàng) vi
du\Phuong phap tinh CPI.mht
trang phục dịch vụ khác
Trần Mạnh Kiên
Bản quyền©2004 Tây Nam Bộ
49 Trần Mạnh Kiên 50
Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt
hàng hóa chọn lọc tạo thành gói điển hình, nhưng • Giỏ hàng không thay đổi để phản ánh phản ứng của người tiêu
nó không phải là thước đo hoàn hảo về chi phí dùng đối với những thay đổi về giá tương đối. • Người tiêu
sinh hoạt. • Do các nguyên nhân: dùng thay thế bằng hàng hóa đã trở nên rẻ hơn một cách tương
đối.
13
Machine Translated by Google
1/3/2021
Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt Các vấn đề trong việc đo lường chi phí sinh hoạt
• Giới thiệu hàng hóa mới • Những thay đổi về chất lượng không đo lường
• Rổ không phản ánh sự thay đổi trong được • Nếu chất lượng của một hàng hóa tăng lên từ năm này
sức mua do việc giới thiệu sản phẩm mới mang lại. • Các sang năm khác, thì giá trị của một đô la sẽ tăng lên, ngay
sản phẩm mới dẫn đến sự đa dạng hơn, do đó làm cho mỗi cả khi giá của hàng hóa đó không đổi.
đồng đô la trở nên có giá trị hơn. • Nếu chất lượng của một hàng hóa giảm từ năm này sang
năm khác, giá trị của một đô la sẽ giảm, ngay cả khi
• Người tiêu dùng cần ít đô la hơn để duy trì bất giá của hàng hóa đó không đổi. • BLS cố gắng điều chỉnh
kỳ mức sống nhất định nào. giá để đảm bảo chất lượng không đổi, nhưng những khác
biệt như vậy rất khó
đo lường.
phủ sử dụng chỉ số CPI để điều chỉnh những thay đổi giữa các chỉ số có thể khiến chúng khác nhau : • Chỉ
về mức giá chung. số giảm phát GDP phản ánh giá của tất cả hàng hóa và
14
Machine Translated by Google
1/3/2021
Chỉ số giảm phát GDP so với Hai thước đo lạm phát, 1965–2016
Chỉ số giá tiêu dùng
• Chỉ số giá tiêu dùng so sánh giá của một rổ hàng hóa và dịch Giảm phát GDP
thoảng BLS mới thay đổi rổ)... • …trong khi chỉ số giảm phát
GDP so sánh giá của hiện tại hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất với giá của hàng hóa và dịch vụ đó trong năm cơ sở.
thay
trăm
Phần
năm
mỗi
đổi
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
• Lãi suất danh nghĩa là lãi suất thường được • Bạn vay $1,000 trong một năm.
báo cáo và không điều chỉnh theo lạm phát. • Lãi suất danh nghĩa là 15%.
15
Machine Translated by Google
1/3/2021
Trên danh nghĩa bán nên tổng chi tiêu trong nền kinh tế phải
bằng tổng thu nhập trong nền kinh tế. • Tổng
năm)
suất
(%/
Lãi
sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường tổng chi
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
61 Trần Mạnh Kiên 62
• GDP là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản • GDP là một thước đo tốt về phúc lợi kinh tế vì
xuất ra trong phạm vi một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định.
mọi người thích thu nhập cao hơn so với thu
• GDP được chia cho bốn thành phần của nhập thấp hơn.
chi tiêu: tiêu dùng, đầu tư, mua hàng của chính phủ
và xuất khẩu ròng • Nó không phải là thước đo hoàn hảo cho hạnh
• GDP danh nghĩa sử dụng giá hiện hành để định giá phúc vì một số thứ, chẳng hạn như thời gian
sản xuất của nền kinh tế. GDP thực sử dụng giá cố định
giải trí và môi trường trong lành, không
của năm cơ sở để định giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ
của nền kinh tế. được đo lường bằng GDP
• Chỉ số giảm phát GDP—được tính từ tỷ lệ giữa GDP danh
nghĩa và GDP thực—đo lường mức giá trong nền kinh tế
16
Machine Translated by Google
1/3/2021
• Chỉ số giá tiêu dùng cho thấy chi phí của một giỏ • Chỉ số giá tiêu dùng là thước đo không hoàn hảo về
hàng hóa và dịch vụ so với chi phí của giỏ hàng hóa chi phí sinh hoạt vì ba lý do sau: xu hướng thay
và dịch vụ đó trong năm cơ sở. thế, sự ra đời của hàng hóa mới và những thay đổi
• Chỉ số này được sử dụng để đo lường mức giá chung về đo lường, CPI phóng đại lạm phát hàng năm khoảng
trong nền kinh tế. • Phần trăm thay đổi trong CPI 1 điểm phần trăm
• Chỉ số giảm phát GDP khác với chỉ số CPI • Số liệu đô la từ các thời điểm khác nhau không thể
vì nó bao gồm hàng hóa và dịch vụ được sản xuất hiện sự so sánh hợp lệ về sức mua. • Sử dụng nhiều
ra chứ không phải hàng hóa và dịch vụ được tiêu luật và hợp đồng tư nhân
dùng.
• Ngoài ra, CPI sử dụng một rổ hàng hóa cố định, chỉ số giá để điều chỉnh các tác động của lạm
trong khi chỉ số giảm phát GDP tự động thay đổi phát.
nhóm hàng hóa và dịch vụ theo thời gian khi cơ cấu • Lãi suất thực bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ
GDP thay đổi lệ lạm phát.
17
Machine Translated by Google
Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê
CHƯƠNG 3
Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Anh, một nền kinh
Sản xuất và Tăng trưởng tế tiên tiến.
Tỷ lệ tử vong ở trẻ
em = 0,4%
đại = 100%
Trình độ học vấn =60% ghi danh vào giáo dục đại học
1 Trần Mạnh Kiên 23/11/2020
Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê Một bức tranh có giá trị bằng hàng ngàn con số thống kê
Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Mexico, một quốc gia có Một gia đình điển hình với tất cả tài sản của họ ở Mali, một
thu nhập trung bình quốc gia nghèo
em = 1,3% em = 11,5%
Tăng trưởng kinh tế Thu nhập và tăng trưởng trên toàn thế giới
• Tỉ lệ tăng trưởng
– GDP thực trên đầu người tăng nhanh như thế nào trong
– Xếp hạng các quốc gia theo thay đổi thu nhập
đáng kể theo thời gian • SỰ THẬT 1: Sự khác biệt lớn về mức sống trên toàn thế giới. • SỰ
THẬT 2: Tốc độ tăng trưởng giữa các quốc gia có sự khác biệt lớn.
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 5 6
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
200.000
Một người bình thường ở Mỹ hiện kiếm được khoảng 10 lần 140.000
140.000
2039
so với một người bình thường ở Trung Quốc. 120.000 120.000
Hoa Kỳ
80.000 Hoa Kỳ
80.000
• Từ năm 2001 đến 2010, Mỹ tăng trưởng trung bình khoảng 60.000
60.000 40.000
1%/năm trong khi Trung Quốc tăng trưởng trung bình 10%/
20.000
40.000
năm. • Nếu thu nhập ở cả hai quốc gia tiếp tục tăng với 0
20.000
tốc độ của thập kỷ trước, Trung Quốc sẽ mất bao lâu để vượt
0 1977 1982 1987 1992 1997 2002 2007 2012 2017 2022 2027 2032 2037 2042 2047
Mỹ về GDP bình quân đầu người?
Cuộc tranh luận sôi nổi: Điều này có khả năng xảy ra như thế nào? Điều gì sẽ làm cho nó xảy ra?
Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới Tăng trưởng kinh tế trên toàn thế giới
nước nghèo không nhất thiết phải chịu cảnh nghèo đói –Tại sao một số quốc gia phát triển nhanh chóng trong khi
mãi mãi, ví dụ như thu nhập của Singapore thấp vào
những quốc gia khác dường như mắc kẹt trong bẫy nghèo?
năm 1960 và hiện nay khá cao • Các nước giàu không
–Những chính sách nào có thể giúp nâng cao tốc độ
thể lấy địa vị của họ để
tăng trưởng và mức sống lâu dài?
cấp: Họ có thể bị vượt qua bởi các nước nghèo
hơn nhưng phát triển nhanh hơn
9 10
Mức sống của một quốc gia phụ thuộc vào • Tại sao năng suất lại quan trọng đến vậy
khả năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ • – Yếu tố quyết định mức sống
• Khi người lao động của một quốc gia làm việc rất
Năng suất
hiệu quả, GDP thực tế lớn và thu nhập cao
–Số lượng hàng hóa và dịch vụ
–Tăng năng suất là nhân tố chính quyết
–Được sản xuất từ mỗi đơn vị lao động đầu vào
định tăng trưởng mức sống • Khi năng suất tăng
–Năng suất = Y/L (sản lượng trên mỗi công nhân),
nhanh thì mức sống cũng tăng
ở đâu
11 12
Machine Translated by Google
Yếu tố quyết định năng suất Yếu tố quyết định năng suất
–Dự trữ thiết bị và công trình được sử dụng để – Kiến thức và kỹ năng mà người lao động có được
sản xuất hàng hóa và dịch vụ • Vốn vật chất thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm
–Năng suất cao hơn khi người lao động trung bình có • Vốn nhân lực trên mỗi công nhân, H/L
nhiều vốn hơn (máy móc, thiết bị, v.v.). –Năng suất cao hơn khi công nhân trung bình
có nhiều vốn nhân lực hơn (giáo dục, kỹ
• Tăng K/L làm tăng Y/L năng, v.v.). • H/L tăng dẫn đến Y/L tăng.
13 14
Yếu tố quyết định năng suất Yếu tố quyết định năng suất
• Tài nguyên thiên nhiên, N Tài nguyên.pptx • Kiến thức công nghệ
– Đầu vào sản xuất do thiên nhiên cung cấp (đất – Sự hiểu biết của xã hội về những cách tốt nhất để
đai, sông ngòi và mỏ khoáng sản) • Tài nguyên sản xuất hàng hóa và dịch vụ
thiên nhiên trên mỗi lao động, N/L –Tiến bộ công nghệ có nghĩa là: • Máy tính
–Các yếu tố khác như nhau, nhiều N hơn cho phép nhanh hơn, TV độ phân giải cao hơn hoặc điện thoại di
động nhỏ hơn • Ngoài ra, bất kỳ tiến bộ nào về kiến
một quốc gia sản xuất nhiều Y hơn
• N/L tăng làm Y/L tăng thức giúp tăng năng suất: cho phép xã hội thu được
nhiều sản phẩm hơn từ các nguồn lực của mình
15 16
Machine Translated by Google
Kiến thức công nghệ so với vốn nhân lực • Kiến • Hàm sản xuất Y = AF(L, K, H, N)
thức công nghệ – Một biểu đồ hoặc phương trình thể hiện
mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào – F( )
– Đề cập đến sự hiểu biết của xã hội về cách
là một hàm cho biết cách các đầu vào được kết
sản xuất hàng hóa và dịch vụ • Vốn con người
hợp để tạo ra đầu ra – “A” là trình độ công
nghệ – “A” nhân hàm F( ), do đó cần cải tiến
– Kết quả từ nỗ lực mà mọi người bỏ ra để trong công nghệ (tăng trong “A”) cho phép tạo ra
tiếp thu kiến thức này nhiều đầu ra (Y) hơn từ bất kỳ sự kết hợp đầu
vào nhất định nào.
• Cả hai đều quan trọng đối với năng suất
17 18
Y = AF(L, K, H, N) • Y = AF(L, K, H, N)
Hàm sản xuất có đặc tính là lợi nhuận không đổi • Nếu chúng ta nhân mỗi đầu vào với 1/L,
theo quy mô:
thì đầu ra sẽ được nhân với 1/L:
– Thay đổi tất cả các đầu vào giống nhau
Y/L = AF(1, K/L, H/L, N/L) •
phần trăm làm cho đầu ra thay đổi theo phần
trăm đó. • Nhân đôi tất cả đầu vào (nhân mỗi Phương trình này cho thấy năng suất
đầu vào 2) khiến đầu ra tăng gấp đôi: 2Y = A (Y/L, sản lượng trên mỗi công nhân) phụ thuộc vào:
F(2L, 2K, 2H, 2N) • Tăng tất cả đầu vào 10%
–Trình độ công nghệ, A
(nhân mỗi đầu vào 1,1) khiến đầu ra
–Vốn vật chất trên một lao động, K/L
tăng 10%: 1,1Y = AF(1.1L, 1.1K, 1.1H, 1.1N)
– Vốn con người trên mỗi lao động, H/L
19 20
Machine Translated by Google
• Chính sách công có thể ảnh hưởng như thế nào • Nâng cao năng suất trong tương lai
tăng trưởng dài hạn về năng suất và mức sống: – Đầu tư thêm các nguồn lực hiện tại vào
21 22
lợi nhuận giảm dần Chức năng sản xuất & thu nhập giảm dần
Sản lượng trên mỗi công
23 24
Machine Translated by Google
Hiệu ứng bắt kịp: đặc tính theo đó các nước nghèo có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn Hiệu
các nước
ứnggiàu
bắt Víkịp
dụ về
Y/L • 1960–1990
nước nghèo tăng Nhưng tăng trưởng >6% ở Hàn Quốc và chỉ
trưởng 2% ở Mỹ
25 26
–Một cách khác để một quốc gia đầu tư vào lĩnh vực mới – Một số lợi ích quay trở lại vốn nước ngoài
những chủ sở hữu
thủ đô
- Gia tăng vốn lưu động của nền kinh tế
–Đầu tư trực tiếp nước ngoài
– Năng suất cao hơn và tiền lương cao hơn
• Vốn đầu tư do một tổ chức nước
ngoài sở hữu và điều hành – Công nghệ tiên tiến được phát triển trong
các nước khác
–Đầu tư gián tiếp nước ngoài • Đầu
tư được tài trợ bằng tiền nước ngoài nhưng được – Đặc biệt tốt cho các nước nghèo không thể
điều hành bởi người dân trong nước tạo ra đủ tiền tiết kiệm để tài trợ cho
các dự án đầu tư
27 28
Machine Translated by Google
• Giáo dục, đầu tư vào nguồn nhân lực • Chi chăm sóc sức khỏe
– Khoảng cách giữa tiền lương của người có học và – Là một hình thức đầu tư vào vốn con người: những
người lao động không được người lao động khỏe mạnh sẽ làm việc hiệu quả hơn
• Ở những quốc gia có tình trạng suy dinh dưỡng nghiêm trọng,
đào tạo • Ở Mỹ, mỗi năm đi học làm tăng lương
nâng cao lượng calo tiêu thụ của công nhân làm tăng năng suất:
của người lao động lên 10% –Chi phí cơ hội:
– 1962–1995, lượng calo tiêu thụ tăng 44% ở S.
tiền lương bị mất • Dành một năm đi học đòi hỏi phải
Hàn Quốc, và tăng trưởng kinh tế thật ngoạn mục.
hy sinh tiền lương của một năm hiện tại để có mức
– Người đoạt giải Nobel Robert Fogel: 30% Tuyệt vời
lương cao hơn sau này
Sự tăng trưởng của nước Anh từ 1790–1980 là do dinh
29 30
• Vòng luẩn quẩn ở các nước nghèo Thị trường thường là một cách tốt để tổ chức hoạt
– Các nước nghèo vẫn nghèo vì dân số của họ không động kinh tế • Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
khỏe mạnh
sẽ cải thiện kết quả sức khỏe một cách tự nhiên, từ trị • Quyền tài sản:
đó sẽ thúc đẩy hơn nữa tăng trưởng kinh tế –Điều kiện tiên quyết để hệ thống giá vận hành
31 32
Machine Translated by Google
Quyền sở hữu và ổn định chính trị Quyền sở hữu và ổn định chính trị
• Thiếu quyền sở hữu, một vấn đề lớn • Khi mọi người lo sợ vốn của họ có thể bị bọn tội phạm
– Hợp đồng khó thực thi đánh cắp/bị chính phủ tham nhũng tịch thu
33 34
Thương mại có thể làm cho mọi người trở nên giàu • Thương mại có tác động tương tự như khám phá công nghệ
có hơn • Chính sách hướng nội – tức là thuế mới – Nâng cao năng suất và mức sống • Các quốc gia có
xóa bỏ các hạn chế đối với thương mại hoặc đầu tư nước có chính sách hướng ngoại
– Thường thành công
nước ngoài – Thúc đẩy hội nhập với nền kinh tế
• ví dụ: Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan sau
thế giới
1960
35 36
Machine Translated by Google
– Ý tưởng có thể được chia sẻ tự do, tăng – Nhiều người tiêu dùng hơn
năng suất của nhiều người • Chính sách thúc
• Gia tăng dân số có thể ảnh hưởng
đẩy tiến bộ công nghệ:
đến mức sống theo 3 cách khác nhau…
– Luật sáng chế; Ưu đãi thuế hoặc hỗ trợ trực tiếp cho
R&D khu vực tư nhân
– Tài trợ cho nghiên cứu cơ bản tại các trường đại học
37 38
1. Khai thác tài nguyên thiên nhiên 2. Pha loãng vốn cổ phần
– 200 năm trước, Malthus lập luận rằng sự gia – Gia tăng dân số cao (L cao hơn)
tăng dân số sẽ: • Căng thẳng khả năng tự – Dàn mỏng vốn cổ phần (K/L thấp hơn)
cung cấp cho chính xã hội • Nhân loại - sẽ mãi – Năng suất và mức sống thấp hơn • Để
mãi sống trong cảnh nghèo đói chống lại điều này, nhiều nước đang phát triển sử dụng
–Kể từ đó, dân số thế giới tăng gấp 6 lần và chính sách để kiểm soát sự gia tăng dân số
mức sống tăng – Quy định của chính phủ (luật một con của Trung Quốc)
- Nâng cao nhận thức về kiểm soát sinh sản
• Malthus không tính đến tiến bộ công nghệ và – Cơ hội bình đẳng cho phụ nữ (Promote female
tăng trưởng năng suất biết chữ để tăng chi phí cơ hội của việc sinh con)
39 40
Machine Translated by Google
Tăng trưởng dân số Tài nguyên thiên nhiên có phải là giới hạn đối với tăng trưởng không?
3. Thúc đẩy tiến bộ công nghệ – Gia tăng dân số • Một số người cho rằng gia tăng dân số
thế giới • Động lực cho tiến bộ công nghệ và – Đang làm cạn kiệt năng lượng không thể tái tạo của Trái đất
tài nguyên
thịnh vượng kinh tế • Nhiều người hơn = Nhiều
nhà khoa học hơn, nhiều nhà phát minh hơn,
–Và như vậy sẽ hạn chế tăng trưởng về mức
nhiều kỹ sư hơn = Nhiều khám phá hơn • Michael Kremer, sống.
lịch sử loài người:
• Nhưng tiến bộ công nghệ thường tạo ra những cách để
– Các khu vực đông dân cư tăng trưởng nhanh hơn các –Cách nhiệt tốt hơn trong nhà làm giảm năng lượng
khu vực ít dân cư hơn cần thiết để sưởi ấm hoặc làm mát chúng.
41 42
Tài nguyên thiên nhiên có phải là giới hạn đối với tăng trưởng không? Phần kết luận
• Nền kinh tế thị trường, sự khan hiếm thể hiện ở • Về lâu dài
Giá thị trường – Mức sống được quyết định bởi năng suất
• Chính sách ảnh hưởng đến các yếu tố quyết định năng
– Nếu thế giới cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, giá
– Trên thực tế, giá của hầu hết các tài nguyên thiên
nhiên ổn định hoặc giảm • Một trong những yếu tố quyết định: tiết kiệm &
đầu tư
– Có vẻ như khả năng bảo tồn của chúng ta
– Chương tiếp theo: tiết kiệm và đầu tư được xác định như thế
những nguồn tài nguyên này đang phát triển nhanh hơn
nào và các chính sách có thể ảnh hưởng đến chúng như thế nào
so với nguồn cung cấp của họ đang suy giảm
43 44
Machine Translated by Google
45 46
Machine Translated by Google
22/11/2020
làm và đang tìm kiếm việc làm giá của sự thất nghiệp.doc
2
1
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?
• Lực lượng lao động • Một người được coi là có việc làm nếu người đó đã
dành phần lớn thời gian của tuần trước đó để làm
• Lực lượng lao động là tổng số người lao động,
một công việc được trả lương.
bao gồm cả những người có việc làm và những
người thất nghiệp. • Một người thất nghiệp nếu họ đang bị sa thải tạm
thời, đang tìm việc làm hoặc đang chờ ngày bắt đầu
• BLS định nghĩa lực lượng lao động là tổng của
công việc mới.
những người có việc làm và những người thất
1
Machine Translated by Google
22/11/2020
Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?
Phụ nữ nghỉ ngơi.pptx Tuổi trẻ em.pptx Nâng tuổi hưu.pptx Công chức Việt Nam.pptx
dân số trong độ
Nạn thất nghiệp
Số người thất nghiệp
tuổi lao động
Tỷ lệ thất nghiệp = 100
Dân số Không trong lực lượng
Lực lượng lao động
lao động
Thất nghiệp được đo lường như thế nào? Thất nghiệp được đo lường như thế nào?
Trung Quoc-thất nghiệp.pptx
2
Anh 4 11 10 5
1
Lao động rate rate used, 1996-2004
0
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Ailen số 8 14 15 5
6,7 6.4 6.3
6 5,8 5.6
Tỷ lệ TN 6.9
80
nước Ý 6 số 8 9 9
78
76
pháp 3 10 10 10
% 74
72
EU 3 9 9 9
70
68
66 Của tôi
5 10 số 8
5
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004
2
Machine Translated by Google
22/11/2020
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
12
11
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ
Trần Mạnh Kiên
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
3
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Mô tả tình trạng thất nghiệp • • Khó phân biệt giữa người thất nghiệp và người không tham
gia lực lượng lao động.
Ba câu hỏi cơ bản:
• Chính phủ đo lường tỷ lệ thất nghiệp của • Những người lao động nản lòng, những người muốn làm việc
nền kinh tế như thế nào? • Những vấn đề nhưng đã từ bỏ tìm kiếm việc làm sau khi tìm kiếm không
nảy sinh trong việc diễn giải dữ liệu thất thành công, không xuất hiện trong thống kê thất nghiệp.
• Thời gian thất nghiệp thường là bao lâu • Những người khác có thể tuyên bố là thất nghiệp trong
không có việc làm? để nhận được hỗ trợ tài chính, mặc dù họ không tìm kiếm
việc làm.
–Không phải là một chỉ báo hoàn hảo về tình trạng thất hết thất nghiệp quan sát được tại bất kỳ thời điểm
nghiệp hoặc sức khỏe của thị trường lao động
nào là dài hạn. • Phần lớn vấn đề thất nghiệp
• Nó loại trừ những người lao động chán
của nền kinh tế là do tương đối ít người lao động
nản. • Không phân biệt giữa công việc toàn thời gian
bị thất nghiệp trong thời gian dài.
và bán thời gian, hoặc những người làm việc bán
thời gian vì không có việc làm toàn thời gian. •
Một số người báo cáo sai tình trạng công việc của họ –
Vẫn là một phong vũ biểu rất hữu ích cho thị trường lao
15
Trần Mạnh Kiên
16
4
Machine Translated by Google
22/11/2020
đang hoạt động tốt, vẫn luôn có một số trường hợp thất nghiệp,
• Trong một thị trường lao động lý tưởng, tiền lương sẽ
bao gồm: • Thất nghiệp ngẫu nhiên – Xảy ra khi người lao động
điều chỉnh để cân đối cung cầu lao động,
bảo đảm có đầy đủ việc làm cho mọi người lao dành thời gian tìm kiếm công việc phù hợp nhất với kỹ năng và
Robo-AI.pptx
• quá trình mà người lao động tìm thấy khác. • Không phải do mức lương cao hơn mức
những công việc phù hợp với sở thích và kỹ năng cân bằng. • Đó là do thời gian tìm kiếm công
của họ.
việc “phù hợp”.
• xuất phát từ thực tế là cần có thời gian
5
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Thất nghiệp tìm kiếm là không thể tránh khỏi • Các chương trình của chính phủ có thể ảnh hưởng đến
vì nền kinh tế luôn thay đổi. thời gian để người lao động thất nghiệp tìm được
• Những thay đổi về thành phần nhu cầu giữa các việc làm mới.
ngành hoặc khu vực được gọi là chuyển dịch ngành. • Các chương trình này bao gồm:
Chính sách công và tìm kiếm việc làm Chính sách công và tìm kiếm việc làm
• Các cơ quan việc làm do chính phủ điều hành cung cấp • Bảo hiểm thất nghiệp làm tăng số lượng thất nghiệp
thông tin về các vị trí tuyển dụng để tìm người lao tìm kiếm. • Nó làm giảm nỗ lực tìm kiếm của
thất nghiệp.
• Các chương trình đào tạo công nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho quá trình chuyển đổi của người lao động từ các
• Nó có thể cải thiện cơ hội của người lao động
được phù hợp với công việc phù hợp. Trợ cấp thất nghiệp Ger
ngành đang suy giảm sang các ngành đang phát triển và Ame.mp4
24
Trần Mạnh Kiên
23 Trần Mạnh Kiên
6
Machine Translated by Google
22/11/2020
Chính sách công và tìm kiếm việc làm Chính sách công và tìm kiếm việc làm
• Thất nghiệp cơ cấu xảy ra khi lượng cung lao động • Tại sao lại có Thất nghiệp Cơ cấu?
vượt quá lượng cầu. • Thất nghiệp cơ cấu thường
• Luật tiền lương tối thiểu
được cho là nguyên nhân giải thích cho những đợt
• Đoàn thể
thất nghiệp kéo dài hơn.
• Tiền lương hiệu quả
Tiê n công
• Khi mức lương tối thiểu cao hơn mức cân bằng cung
Cung
Lương tối
thiểu
CHÚNG TÔI
Nhu
0 Số lượng của
LD LÊ Ls
Nhân công
7
Machine Translated by Google
22/11/2020
Công đoàn và thương lượng tập thể Công đoàn và thương lượng tập thể
• Công đoàn là một hiệp hội công nhân mà • Quá trình mà các công đoàn và doanh nghiệp
thương lượng với người sử dụng lao động về tiền lương và đồng ý về các điều khoản của việc làm được gọi là thương lượng
điều kiện làm việc. • Trong những năm 1940 và 1950, khi tập thể.
công đoàn đang ở đỉnh cao, khoảng một phần ba lực lượng lao động • Một cuộc đình công sẽ được tổ chức nếu công đoàn và công ty
Hoa Kỳ đã tham gia công đoàn. không thể đạt được thỏa thuận. • Đình công là khi công đoàn
tổ chức cho người lao động rút khỏi doanh nghiệp. Đình công.pptx
Công đoàn và thương lượng tập thể Công đoàn và thương lượng tập thể
• Một cuộc đình công làm cho một số công nhân khá giả hơn và • Bằng cách hoạt động như một tập đoàn có khả năng đình công
những người lao động khác trở nên tồi tệ hơn.
hoặc áp đặt chi phí cao cho người sử dụng lao động, các công
đoàn thường đạt được mức lương trên mức cân bằng cho các thành
• Người lao động trong công đoàn (người trong cuộc)
viên của họ.
được hưởng lợi từ thương lượng tập thể, trong khi
người lao động không tham gia công đoàn (người ngoài cuộc) • Công nhân công đoàn kiếm được nhiều hơn từ 10 đến 20 phần trăm
chịu một số chi phí. hơn những người lao động không thuộc công đoàn.
số 8
Machine Translated by Google
22/11/2020
Công đoàn ở một số nước phát triển Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế?
• Các nhà phê bình tranh luận rằng công đoàn gây ra
phân bổ lao động không hiệu quả và không
phí
công nhân khác. vi du\Công đoàn-GM.mht
33
Trần Mạnh Kiên
34
Công đoàn tốt hay xấu cho nền kinh tế? Lý thuyết về tiền lương hiệu quả
• Những người ủng hộ công đoàn cho rằng công đoàn • Mức lương cao hơn thị trường mà công ty
là liều thuốc giải độc cần thiết cho sức mạnh thị trả để tăng năng suất của người lao động.
trường của các công ty thuê mướn công nhân. • Họ
• Một công ty có thể thích tiền lương cao hơn
cho rằng công đoàn rất quan trọng đối với
mức cân bằng vì những lý do sau:
giúp các công ty đáp ứng hiệu quả với nhu cầu của người lao động
• Sức khỏe của người lao động: Những người lao động được trả lương
mối quan tâm. Cong đoàn.pptx
cao hơn được ăn chế độ ăn uống tốt hơn và do đó làm việc hiệu
quả hơn. • Thay thế người lao động: Người lao động được trả lương
cao hơn ít có khả năng tìm kiếm công việc khác. Công việc yêu thích
tiền.pptx
35
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên 36
9
Machine Translated by Google
22/11/2020
lao động: Mức lương cao hơn thúc đẩy người lao
động nỗ lực hết mình. • Chất lượng người lao
10
Machine Translated by Google
22/11/2020
CHƯƠNG 5
Lịch sử tiền tệ
TIỀN VÀ NGÂN HÀNG • Tiền là tập hợp các tài sản trong một nền kinh tế
mà mọi người thường xuyên sử dụng để mua hàng hóa
và dịch vụ từ những người khác.
• Hàng đổi hàng là việc trao đổi trực tiếp hàng hóa
và dịch vụ này để lấy hàng hóa và dịch vụ khác.
1
• Tiền loại bỏ vấn đề này.
Trần Mạnh Kiên
Trần Mạnh Kiên 2
• Micronesia Yap (Stone money): không chia được, không xách tay được Micronesia.pptx
Ổn định
Rất khó để
1
Machine Translated by Google
22/11/2020
Tiền trong nền kinh tế Các biện pháp thay thế tiền
• Tiền tệ (C) là tiền giấy và tiền xu trong • M1 bao gồm tiền tệ trong tay công chúng,
bàn tay của công chúng. kiểm tra số dư tài khoản và séc du lịch.
• Tiền gửi không kỳ hạn (D) (Số dư tài khoản
séc) là số dư trong tài khoản ngân hàng mà • M2 bao gồm M1 cộng với các tài sản có
người gửi tiền có thể truy cập theo yêu cầu tính thanh khoản tương đối khác. •
bằng cách viết séc. • Thanh khoản – Mức độ
Những tài sản thanh khoản này bao gồm tiền
dễ dàng của một tài sản gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn mệnh
giá nhỏ (chứng chỉ tiền gửi hoặc đĩa CD)
trở thành phương tiện trao đổi của nền kinh và cổ phiếu quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ.
tế số 8
2
Machine Translated by Google
22/11/2020
Các biện pháp cung tiền ở Mỹ, tháng 4 năm 2013 Các thành phần của M2 và M1
Phiên bản đơn giản hóa: Cung tiền (M) = Tiền tệ (C) + Tiền gửi không kỳ hạn (D)
Trần Mạnh Kiên 9 Trần Mạnh Kiên © 2004 The McGraw-Hill Companies, Inc., Tất cả các quyền 10
Để dành.
• Dự trữ là tiền gửi mà các ngân hàng đã nhận • Dự trữ bắt buộc: Dự trữ mà ngân hàng bắt buộc
được nhưng chưa cho vay. phải nắm giữ một cách hợp pháp, dựa trên tiền
gửi tài khoản séc của ngân hàng.
• Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần ,
các ngân hàng nắm giữ một phần tiền gửi làm • Dự trữ vượt mức: Dự trữ mà các ngân hàng
dự trữ và cho vay phần còn lại. giữ trên và trên yêu cầu pháp lý.
• Tỷ lệ dự trữ
3
Machine Translated by Google
22/11/2020
Tạo tiền với khu vực Tạo tiền với ngân hàng
tài chính ngân hàng dự trữ phân số.pptx dự trữ phân số • Tài khoản chữ T
• Khi ngân hàng cho vay từ này cho thấy một ngân hàng…
được gửi vào một ngân hàng khác. nền kinh tế này?
• Điều này tạo ra nhiều tiền gửi hơn và nhiều • Số nhân tiền là số tiền
khoản dự trữ hơn để cho vay. tiền mà hệ thống ngân hàng tạo ra với mỗi đô la dự
trữ.
• Khi ngân hàng cho vay từ
4
Machine Translated by Google
22/11/2020
Số nhân tiền Ngân hàng thất bại trong những năm 1930
• Số nhân tiền là nghịch đảo của tỷ lệ dự trữ bắt • Từ 1929 đến 1933:
buộc:
• Hơn 9.000 ngân hàng đóng cửa
M = 1/R
• Cung tiền giảm 28%
• Với dự trữ bắt buộc, R = 20% hay 1/5, • Hệ số nhân
• Sự sụt giảm cung tiền này có thể không gây
là 5.
ra cuộc Đại suy thoái, nhưng chắc chắn đã
góp phần làm cho nó trở nên trầm trọng hơn.
Ngân hàng thất bại trong những năm 1930 Điều này có thể xảy ra một lần nữa?
Đ. 22,6 13,5 –40,3 bang (FDIC), để ngăn chặn tình trạng rút tiền của
b 7.1 8.4 18.3 ngân hàng và những biến động lớn trong tỷ lệ tiền
C 3.9 5,5 41,0 gửi-tiền tệ.
r 3.2 2.9 –9,4
5
Machine Translated by Google
22/11/2020
Ngân hàng trung ương Chức năng của Ngân hàng Trung ương
• Ngân hàng Trung ương: • Ba Chức Năng Chính Của Trung Tâm
Ngân hàng:
• Nó được thiết kế để giám sát hệ thống ngân
hàng. • Điều tiết lượng tiền trong nền kinh tế. • Quy định các ngân hàng để đảm bảo họ tuân theo luật nhằm thúc
Sở hữu NHTW.pptx • Chính sách tiền tệ do Trung đẩy các hoạt động ngân hàng an toàn và lành mạnh. thanh tra.pptx
hoạch định chính sách trong ngân hàng trung ương • Cung tiền • Điều hành chính sách tiền tệ thông qua kiểm soát cung tiền NHTW
là lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế. độc lập.pptx Dũng-quyết liệt.pptx Phúc-Đầu tàu.ppt
Các công cụ kiểm soát tiền tệ Các công cụ kiểm soát tiền tệ
của Ngân hàng Trung ương của Ngân hàng Trung ương •
• Ngân hàng Trung ương có ba công cụ trong hộp Nghiệp vụ thị trường mở
công cụ tiền tệ của mình: • Nghiệp vụ thị trường • Ngân hàng Trung ương thực hiện nghiệp vụ thị
mở • Thay đổi dự trữ bắt buộc • Thay đổi lãi trường mở khi mua trái phiếu chính phủ từ hoặc
bán trái phiếu chính phủ ra công chúng: • Khi
suất chiết khấu
Ngân hàng Trung ương mua trái phiếu chính phủ,
6
Machine Translated by Google
22/11/2020
Các công cụ kiểm soát tiền tệ Các công cụ kiểm soát tiền
của Ngân hàng Trung ương tệ của NHTW • Thay đổi
• Việc kiểm soát cung tiền của NHNN chưa • Lạm phát là sự gia tăng liên tục của
chính xác. mức giá.
• NHTW phải vật lộn với hai • Giảm phát có nghĩa là tỷ lệ lạm phát
các vấn đề phát sinh do ngân hàng dự trữ một âm (ví dụ -2%). Điều này sẽ xảy ra nếu chỉ
phần. • Ngân hàng Trung ương không kiểm soát số giá giảm từ năm này sang năm khác.
lượng tiền mà các hộ gia đình chọn gửi vào
ngân hàng.
• Giảm phát có nghĩa là tỷ lệ lạm phát giảm,
khác với cả lạm phát và giảm phát. (VD: Giảm
• Ngân hàng Trung ương không kiểm soát lượng
từ 5% xuống 2%).
tiền mà các chủ ngân hàng cho vay.
28
Trần Mạnh Kiên 27 Trần Mạnh Kiên
7
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Giảm phát GDP năm (Lạm phát leo thang: < 3%; Đi bộ
Lạm phát: 3%-10%)
• WPI (Chỉ số giá bán buôn) • PPI
2. Lạm phát tiếp diễn: 10% đến 20% mỗi năm 3. Lạm
(Chỉ số giá sản xuất)…
phát phi mã (Jumping): 20% đến 1000% mỗi năm 4.
Siêu lạm phát: trên 1000% mỗi năm Diên
Hồng.pptx
Các Loại Lạm Phát - Về Nguyên Nhân Các loại lạm phát - theo kỳ vọng
số 8
Machine Translated by Google
22/11/2020
tổng cầu. P2
AD2
2. Lạm phát do chi phí đẩy: Lạm phát do tổng cung Đường cung tiến P1
gdp.mht Chủ quan hoặc khách quan.pptx
Y P
Y
Nguyên nhân của lạm phát Nguyên nhân của lạm phát
P P
• Lạm phát do chi phí • Lạm phát theo quán tính:
AD1
với mức giá
Y P Y
Y Y
p
9
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Lý thuyết số lượng tiền được sử dụng để • Cung tiền là một biến số chính sách được
giải thích các yếu tố quyết định dài hạn kiểm soát bởi Ngân hàng Trung ương.
của mức giá và tỷ lệ lạm phát.
• Thông qua các công cụ như nghiệp vụ thị
• Lạm phát là một hiện tượng toàn nền kinh tế trường mở, Ngân hàng Trung ương trực tiếp
kiểm soát lượng tiền cung ứng. • Cầu tiền có
liên quan đến giá trị của các phương tiện
trao đổi trong nền kinh tế. một số yếu tố quyết định, bao gồm lãi suất và
mức giá trung bình trong nền kinh tế.
• Khi mức giá chung tăng lên, giá trị của đồng
tiền giảm xuống.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng Cung tiền, cầu tiền và mức giá cân bằng
tiền tệ • Mọi người nắm giữ
Cung tiền
Giá bán
Một
2
• Trong dài hạn, mức giá chung
1/2 _
tiền bạc
cầu tiền
(Thấp) 0 (Cao)
Số lượng cố Số lượng của
10
Machine Translated by Google
22/11/2020
(Cao) 1 1 (Thấp)
• Mức giá được xác định như thế nào và tại
1. Tăng cung
sao nó có thể thay đổi theo thời gian
. . giảm
3/4 _ tiền. . . 1,33
được gọi là lý thuyết số lượng tiền tệ. •
2. . giá trị của
3. . . .
tiền bạc . . . Một
và làm
Lượng tiền hiện có trong nền kinh tế
1/2 _ 2
tăng mức
giá.
quyết định giá trị của đồng tiền.
b
1
/4 4 • Nguyên nhân cơ bản của lạm phát
cầu
tiền là sự gia tăng lượng tiền.
(Thấp) (Cao)
0 M1 M2 Số lượng của
Tiền bạc
41
• Biến danh nghĩa là biến được đo bằng Hume và những người khác, thực
đơn vị tiền tệ. biến kinh tế không thay đổi với những thay
• Biến thực là biến được đo bằng đổi trong cung tiền. • Theo sự phân đôi cổ
điển, các lực lượng khác nhau ảnh hưởng đến
đơn vị vật chất.
các biến số thực và danh nghĩa.
• Sự không liên quan của những thay đổi tiền tệ đối với
các biến số thực được gọi là tính trung lập của tiền tệ.
11
Machine Translated by Google
22/11/2020
Vận tốc và phương trình đại lượng Vận tốc và phương trình đại lượng
• Vận tốc của tiền đề cập đến tốc độ mà tờ đô • Viết lại phương trình đưa về phương trình
la điển hình di chuyển khắp nền kinh tế từ đại lượng:
ví này sang ví khác. m V = P Y
Trong đó: V = vận tốc P = tiền (M) với giá trị danh nghĩa của sản lượng (P
= lượng tiền
Chỉ số
• Phương trình đại lượng cho thấy rằng một
(1960 = 100)
sự gia tăng lượng tiền trong một nền
2.000
kinh tế phải được phản ánh trong một trong
ba biến số khác: GDP danh nghĩa
1.500
• Mức giá phải tăng, • Sản
M2
lượng phải tăng, hoặc • Tốc độ lưu 1.000
vận tốc
12
Machine Translated by Google
22/11/2020
Vận tốc và phương trình đại lượng Lý thuyết số lượng trong 5 bước
• Mức giá cân bằng, lạm phát Bắt đầu với phương trình đại lượng: M x V = P x Y
Tỷ giá và Lý thuyết số lượng tiền • Vòng quay 1. V ổn định.
của tiền tương đối ổn định theo thời gian. 2. Vì vậy, sự thay đổi của M làm cho GDP danh nghĩa (P x Y)
tiền trung lập nên tiền không ảnh hưởng đến như P x Y và M.
sản lượng. 5. Cung tiền tăng nhanh gây lạm phát nhanh.
1 100
100 100
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
1921 1922 1923 1924 1925 1921 1922 1923 1924 1925
51 52
13
Machine Translated by Google
22/11/2020
600
500
400
300
200
100
53
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
54
• Khi chính phủ tăng doanh thu bằng • Hiệu ứng Fisher đề cập đến một đối một
in tiền, người ta cho rằng đánh thuế lạm phát. điều chỉnh lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát.
• Thuế lạm phát giống như thuế đánh vào tất cả • Theo hiệu ứng Fisher, khi tỷ lệ lạm phát tăng,
những người nắm giữ tiền. • Lạm phát chấm dứt lãi suất danh nghĩa tăng một lượng tương ứng. •
khi chính phủ tiến hành cải cách tài khóa như cắt Lãi suất thực không đổi.
giảm chi tiêu chính phủ. Tiết kiệm điện.ppt
14
Machine Translated by Google
22/11/2020
Phần
trăm (mỗi năm)
• Mối quan hệ giữa lạm phát và
lạm phát
3
phí thực đơn • Biến động lãng phí khi lạm phát khuyến khích mọi người giảm
nắm giữ tiền của họ. • Lạm phát làm giảm giá trị
giá tương đối • Biến dạng thuế
thực của đồng tiền, vì vậy mọi người có động cơ giảm
thiểu việc nắm giữ tiền mặt.
• Nhầm lẫn và bất tiện
15
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Ít tiền mặt hơn đòi hỏi phải đến ngân hàng thường
• Chi phí thực đơn là chi phí điều chỉnh giá.
xuyên hơn để rút tiền từ các tài khoản sinh lãi. •
Chi phí thực tế của việc giảm số tiền bạn nắm giữ là
• Trong thời kỳ lạm phát, cần cập nhật bảng giá và các
thời gian và sự tiện lợi mà bạn phải hy sinh để giữ ít
giá niêm yết khác. • Đây là quá trình tiêu tốn tài
tiền hơn trong tay. • Ngoài ra, các chuyến đi thêm
nguyên, lấy đi các hoạt động sản xuất khác.
đến ngân hàng làm mất thời gian
• Lạm phát bóp méo giá cả tương đối. • • Lạm phát làm tăng quy mô vốn
và làm tăng gánh nặng thuế đối với loại thu nhập này.
Quyết định của người tiêu dùng bị bóp méo và
thị trường ít có khả năng phân bổ nguồn lực để sử dụng
tốt nhất. • Với cách đánh thuế lũy tiến, lãi vốn bị đánh thuế nặng
hơn.
16
Machine Translated by Google
22/11/2020
Lạm phát làm tăng gánh nặng thuế đối với tiết kiệm như thế nào
Bóp méo thuế do lạm phát gây ra
66
Trần Mạnh Kiên 65 Trần Mạnh Kiên
Bản quyền©2004 Tây Nam Bộ
• Khi Ngân hàng Trung ương tăng cung tiền bất ngờ tái phân phối của cải trong dân chúng
và tạo ra lạm phát, nó làm xói mòn giá theo cách không liên quan gì đến giá trị hay
trị thực của đơn vị tài khoản. nhu cầu. • Những sự phân phối lại này xảy ra
• Lạm phát khiến đồng đô la tăng giá vào các thời điểm khác nhau do nhiều khoản vay trong nền kinh tế được quy
có giá trị thực khác nhau. định theo đơn vị tài khoản—tiền.
17
Machine Translated by Google
22/11/2020
Các biện pháp kiểm soát lạm phát Thất nghiệp và lạm phát
1. Chính sách tiền tệ • Xã hội phải đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa
thất nghiệp và lạm phát. • Nếu các nhà hoạch định
2. Chính sách tài khóa
chính sách mở rộng tổng cầu, họ có thể giảm tỷ lệ thất
3. Chính sách tỷ giá hối đoái
nghiệp, nhưng chỉ với cái giá là lạm phát cao hơn. •
4. Quản lý giá 5. Tăng cung
Nếu họ thu hẹp tổng cầu, họ có thể hạ thấp lạm phát,
Chống sử dụng phát.pptx
nhưng với cái giá là thất nghiệp tạm thời cao hơn.
69
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
70
• Thuật ngữ tiền đề cập đến tài sản mà mọi người thường • Cục Dự trữ Liên bang, ngân hàng trung ương của Hoa Kỳ,
xuyên sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. điều tiết hệ thống tiền tệ của Hoa Kỳ.
18
Machine Translated by Google
22/11/2020
• Khi các ngân hàng cho vay tiền gửi của • Keynes đề xuất lý thuyết thanh khoản
họ, họ làm tăng lượng tiền trong nền kinh ưu tiên giải thích các yếu tố quyết định
tế. • Bởi vì Fed không thể kiểm soát số lãi suất.
tiền mà các ngân hàng chọn cho vay hoặc số tiền
• Theo lý thuyết này, lãi suất điều chỉnh
mà các hộ gia đình chọn gửi vào ngân hàng,
để cân bằng cung và cầu tiền tệ.
nên việc kiểm soát cung tiền của Fed là không
hoàn hảo.
Tóm lược
• Mức giá tăng làm tăng cầu tiền và làm tăng
lãi suất.
19
Machine Translated by Google
1/12/2021
© 2021 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép trong
giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
3 Trần Mạnh Kiên 4
Machine Translated by Google
1/12/2021
Mức
giá • Bốn thành phần của GDP (Y)
đóng góp vào tổng cầu về hàng hóa và
tổng hợp dịch vụ.
cung cấp, AS
Y = C + Tôi + G + NX
Mức giá
cân bằng
tổng hợp
Yêu cầu
0 đầu ra cân
Tổng sản lượng
bằng
Mức
giá . • Mặt bằng giá và tiêu dùng: Các
Ảnh hưởng giàu có
0 Y Y2 Số lượng của
đầu ra
2. . . . làm tăng số lượng
hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu
• Mặt bằng giá và tiêu dùng: Các • Mặt bằng giá và đầu tư: Các
Ảnh hưởng giàu có Giày cao Gót.pptx Ảnh hưởng lãi suất
• Mặt bằng giá giảm khiến • Mức giá thấp hơn làm giảm lãi suất,
người tiêu dùng cảm thấy giàu có hơn, điều này khuyến khích chi tiêu nhiều
từ đó khuyến khích họ chi tiêu nhiều hơn. hơn cho hàng hóa đầu tư. • Sự gia tăng
• Sự gia tăng chi tiêu của người tiêu chi tiêu đầu tư này có nghĩa là lượng
dùng có nghĩa là lượng hàng hóa và dịch hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu nhiều
vụ được yêu cầu nhiều hơn. hơn.
• Mức giá và Xuất khẩu ròng: Các • Đường tổng cầu dốc xuống cho thấy mức giá
giảm làm tăng tổng lượng cầu hàng hóa và dịch
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
vụ. • Tuy nhiên, còn nhiều yếu tố khác ảnh
• Khi mức giá ở Mỹ giảm
hưởng đến
làm cho lãi suất của Mỹ giảm, tỷ giá hối
• Sự tiêu thụ
• Sự đầu tư
0
Y1 Y2 Số lượng đầu ra
Trần Mạnh Kiên
15 Trần Mạnh Kiên
16
Machine Translated by Google
1/12/2021
ảnh hưởng (C, I, G, NX) việc tăng AD việc giảm AD • Trong dài hạn, đường tổng cung thẳng
đứng.
C Giảm như vậy Tăng như vậy
thuế
Tôi
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO • Trong ngắn hạn, đường tổng cung dốc
C Giảm như vậy Tăng như vậy
Lãi
lên.
Giá
QUẢNG CÁO QUẢNG CÁO
Tôi
Về lâu dài
Đường tổng cung-tổng Đường tổng cung-tổng (LAS)
Mức
• Đường tổng cung dài hạn • Về lâu dài, việc sản xuất hàng hóa
giá
và dịch vụ của một nền kinh tế CHỈ phụ thuộc vào nguồn cung
tổng cung
dài hạn
lao động, vốn, tài nguyên thiên nhiên và vào công nghệ
P2
2. ... không ảnh
• Mặt bằng giá không ảnh hưởng đến những 1. Thay đổi hưởng đến lượng cung
mức giá. . . hàng hóa và dịch vụ
biến trong dài hạn. Yếu tố sản xuất.pptx \KLA.pptx trong dài hạn.
• Đường tổng cung dài hạn • Sản lượng tiềm năng • Bất kỳ thay đổi nào trong nền kinh tế làm thay
là lượng sản phẩm được tạo ra khi các nguồn đổi tỷ lệ sản lượng tự nhiên đều làm dịch chuyển
lực của nền kinh tế như vốn, lao động và công đường tổng cung dài hạn.
nghệ được sử dụng ở mức bình thường. • Các thay đổi có thể được phân loại theo các
yếu tố khác nhau trong mô hình cổ điển ảnh
Tại Sao Ngủ.pptx
gọi là
thành sản lượng tiềm năng hoặc sản lượng toàn
dụng.
Trần Mạnh Kiên
21 Trần Mạnh Kiên
22
Tại sao tổng cung dài hạn Dịch chuyển đường tổng cung dài hạn
Đường cong có thể dịch
Mức giá
chuyển • Dịch chuyển phát sinh
• Vốn •
0 Tổng sản
100 tỷ 150 tỷ lượng 210 tỷ
Tăng trưởng dài hạn và lạm phát Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung
Đi lên trong thời gian ngắn
2. . . . và tăng cung tiền tổng cung
làm dịch chuyển tổng
P1990
hàng hóa và dịch vụ. • Mức giá giảm có xu
tổng hợp
P1980
AD1990
vụ.
AD1980
25 26
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Đường tổng cung ngắn hạn Tại sao đường tổng cung-tổng
Dốc lên trong thời gian ngắn
tổng cung
Woman.pptx • The Sticky-Wage Theory
ngắn hạn
0 Y1 Y2 Số lượng của
đầu ra
Tại sao Tổng-Cung Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung
Đường cong dốc lên trong thời gian ngắn Đi lên trong thời gian ngắn
• Thay đổi trong mức giá chung Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh hoặc
tạm thời đánh lừa các nhà cung cấp về “cứng nhắc” trong ngắn hạn: • Tiền lương
những gì đang xảy ra trên thị trường không điều chỉnh ngay lập tức khi mức giá
mà họ bán sản phẩm của mình: • Mức giá giảm. • Mức giá thấp hơn khiến việc làm và
thấp hơn gây ra nhận thức sai lầm về giá sản xuất ít sinh lời hơn. • Điều này khiến
các công ty giảm số lượng hàng hóa và dịch
tương đối. • Những nhận thức sai lầm
vụ được cung cấp.
này khiến các nhà cung cấp giảm số
lượng hàng hóa và dịch vụ được cung
cấp.
Tại sao độ dốc của đường tổng cung-cung Tại sao tổng cung ngắn hạn
Đi lên trong thời gian ngắn Đường cong có thể dịch
• Lý thuyết Giá cố định • Giá chuyển • Dịch chuyển phát sinh • Lao động
• Mức giá kỳ vọng tăng lên làm giảm lượng Biến đổi tác dụng của một tác dụng của một
hàng hóa và dịch vụ được cung cấp và Tăng trên AS Giảm AS
làm dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn Giảm như vậy Tăng như vậy
sang trái. • Mức giá kỳ vọng giảm Giá đầu vào
NHƯ AS
Tăng như vậy Giảm như vậy
Năng suất
làm tăng lượng hàng hóa và dịch vụ được AS NHƯ
cung cấp và làm dịch chuyển đường tổng Chính quyền Giảm như vậy Tăng như vậy
Các yếu tố quyết định đường tổng cung Cân bằng dài hạn
Mức
giá
cân bằng
Một
Giá bán
tổng hợp
Yêu cầu
• Hai nguyên nhân gây ra biến động kinh tế: Sự dịch • Sự dịch chuyển của tổng cầu •
chuyển sang trái của AS và AD
Trong ngắn hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu gây
• Bốn bước phân tích: ra những biến động trong sản lượng hàng hóa
1. Quyết định xem sự kiện làm dịch chuyển đường AD hay đường và dịch vụ của nền kinh tế.
đường cong AS (hoặc có lẽ là cả hai).
• Trong dài hạn, sự dịch chuyển của tổng cầu ảnh hưởng
2. Quyết định hướng dịch chuyển của đường cong.
đến mức giá chung nhưng không ảnh hưởng đến sản lượng.
3. Sử dụng giản đồ AD và AS để xác định
tác động đến sản lượng và mức giá trong ngắn hạn.
4. Sử dụng sơ đồ AD và AS để phân tích cách • Các nhà hoạch định chính sách có ảnh hưởng đến tổng thể
nền kinh tế chuyển từ trạng thái cân bằng ngắn hạn mới sang nhu cầu có khả năng giảm thiểu mức độ nghiêm trọng của
trạng thái cân bằng dài hạn. biến động kinh tế.
P3 C THAY ĐỔI NẠN THẤT NGHIỆP NGHIỆP (TRIỆU) 6.1 DỤNG (TỶ LỆ) 85,2
cổ điển rơi vào tình trạng tai tiếng trong những năm 1930,
• Sản xuất hàng hóa và dịch vụ tạo ra phương tiện
đó là thập kỷ tỷ lệ thất nghiệp cao và sản xuất trì trệ và sự sẵn sàng mua hàng hóa và dịch vụ khác. •
trên khắp thế giới. Cung tự sinh ra cầu; do đó, theo đó các khoản
• Khi đó các vấn đề về kinh tế vĩ mô sẽ chỉ là tạm giảm nhu cầu đầu tư sa thải việc làm giảm nhu cầu
thời và thị trường sẽ tự điều chỉnh. • Họ cũng tiêu dùng Các công ty giảm sản xuất
sanhiều
thải
việc làm hơn nữa nhu cầu tiêu dùng giảm, v.v.
tập trung vào dài hạn và hầu như bỏ qua ngắn hạn.
tổng cung
• “Dài hạn là một hướng dẫn sai lầm cho các vấn đề hiện dài hạn
AS1
tại. Về lâu dài, tất cả chúng ta đều chết”. • Lý thuyết
AS2
Keynes có thể được tóm tắt bằng câu: “Cầu tự tạo ra cung” 3. . . . nhưng
theo thời gian, • Sản lượng giảm xuống dưới tỷ lệ việc làm tự
P3 C đường tổng cung ngắn
hạn dịch chuyển. . .
nhiên. • Thất nghiệp gia tăng. • Mặt bằng
P2 b .
1. Sự gia tăng giá tăng.
tổng cầu. .
P1 Một
AD2
AD1
0 Y Y2 Số lượng của
4. . . . . . . và sản lượng quay đầu ra
trở lại tỷ lệ tự nhiên của nó và
Trần Mạnh Kiên tăng mức prce 47 Trần Mạnh Kiên 48
Machine Translated by Google
1/12/2021
Một sự thay đổi bất lợi trong tổng cung Ảnh hưởng của sự thay đổi trong tổng cung
b
• Sản lượng giảm và giá tăng.
P2
Một
• Các nhà hoạch định chính sách có
P
thể tác động đến tổng cầu nhưng không thể
3. . . Và
mức giá bù đắp đồng thời cả hai tác động bất lợi này.
tăng
tổng cầu
0 Y2 Y Số lượng của
đầu ra
2. . . . . . . khiến sản lượng giảm xuống. . .
nhà hoạch định chính sách có thể ứng phó với giá
Tóm tắt Quan điểm Cổ điển & Keynes CHÍNH SÁCH HƯỚNG DẪN
VÀ CHÍNH SÁCH TRỌNG CUNG
CỔ ĐIỂN người KEYNES
Chính sách quan trọng Chính sách quan trọng
Trọng tâm là về lâu dài Trọng tâm là trong ngắn hạn
Giá cả và tiền lương sẽ điều chỉnh Giá cả và tiền lương điều chỉnh tăng Cắt giảm thuế khuyến khích làm Cắt giảm thuế Tăng khả năng thu
tăng hoặc giảm khi cần thiết để đạt lên mà không gặp khó khăn, nhưng lại dính việc và đầu tư nhập của người dân
được trạng thái cân bằng việc làm đầy xuống và do đó không thể đưa nền kinh tế từ
đủ trạng thái cân bằng thất nghiệp sang trạng
Các công ty đầu tư nhiều hơn,
thái toàn dụng Người dân sẽ sử dụng thu nhập
tiến hành công việc kinh doanh mới.
tăng thêm để mua nhiều hàng hóa và
Việc làm mới được tạo ra, lao động
Chính phủ không nên cố gắng quản lý Chính phủ cần chủ động điều chỉnh thuế và dịch vụ hơn – Tổng cầu tăng
làm việc hăng hái hơn-Tổng cung tăng
tổng cầu chi tiêu để quản lý tổng cầu
Hạn chế: Khắc phục tình trạng Hạn chế: Khắc phục tình trạng Đầu tư mới và lao động làm việc Sau đó bắt nhu cầu
hăng hái hơn làm tăng sản lượng mới, các công ty tăng sản lượng
thất nghiệp đòi hỏi sự kiên nhẫn thất nghiệp có thể dẫn đến lạm phát do cầu
kéo và có thể là vòng xoáy lạm phát
Tóm lược
• Các sự kiện làm thay đổi khả năng của nền kinh tế
ngắn hạn
đường tổng cung phụ thuộc vào mức giá dự
kiến. • Một nguyên nhân có thể gây ra
14/2/2021
Cung tiền
Nhu cầu về tiền
Lãi suất
• Tổng lượng cầu tiền trong nền kinh tế là
Cung tiền tổng cầu về số dư tài khoản séc và tiền mặt
của cả hộ gia đình và doanh nghiệp.
Đầu tư chọn lựa.pptx
1
Machine Translated by Google
14/2/2021
• Động cơ giao dịch: tiền được giữ vì nhu cầu • Lãi suất: r (tác động âm khiến cầu tiền dốc
hàng ngày để mua hàng hóa và dịch vụ. • Động xuống) • Tổng sản lượng (thu nhập): Y (dương
cơ phòng ngừa: những tình huống không lường trước
thúc đẩy mọi người nắm giữ nhiều tiền hơn nhu
hiệu ứng: cầu tiền dịch chuyển sang phải
cầu giao dịch của họ.
khi Y tăng)
chứng khoán.pptx
để giải thích những yếu tố nào quyết định tiền được xác định bởi một số yếu tố. • Theo lý
lãi suất của nền kinh tế . • Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, một trong những
yếu tố quan trọng nhất là lãi suất. • Mọi
thuyết, lãi suất người chọn giữ tiền thay vì các tài sản khác
điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền. mang lại tỷ suất sinh lợi cao hơn vì tiền có
thể được sử dụng để mua hàng hóa và dịch vụ. •
Chi phí cơ hội của việc giữ tiền là tiền lãi có
thể kiếm được từ các tài sản sinh lãi. • Lãi
suất tăng làm tăng chi phí cơ hội của việc nắm
giữ tiền. • Kết quả là, lượng cầu tiền là
giảm.
Trần Mạnh Kiên 7 Trần Mạnh Kiên
số 8
2
Machine Translated by Google
14/2/2021
• Cân bằng trên thị trường tiền tệ • Cân bằng trên thị trường tiền tệ •
• Theo lý thuyết ưa thích thanh Giả định những điều sau về nền kinh
khoản: tế: • Mức giá bị kẹt ở một mức
• Lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung nào đó. • Đối với bất kỳ mức giá
cầu tiền tệ.
nào, lãi suất sẽ điều chỉnh để cân
• Có một mức lãi suất, được gọi là lãi suất bằng cung và cầu tiền tệ.
lãi suất cân bằng, tại đó lượng cầu tiền bằng
lượng cung tiền.
• Mức sản lượng đáp ứng với tổng cầu
hàng hóa và dịch vụ.
Cung tiền
• Mức giá cao hơn làm tăng lượng cầu tiền đối
với bất kỳ mức lãi suất cho trước nào. • Cầu tiền
cao hơn dẫn đến lãi suất cao hơn
r1
tỷ lệ.
3
Machine Translated by Google
14/2/2021
cầu tiền. . .
P2
r2
3. .
làm tăng Cầu tiền ở mức giá
Mức giá
tăng. . tổng cầu
đường cong, lãi suất giảm.
số dư 0 P , MD
và dịch vụ
4. . . . do đó làm giảm số lượng hàng hóa và
dịch vụ được yêu cầu.
13 14
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Tiêm tiền
Yêu cầu giảm lãi suất.pptx NHTW độc lập.pptx Dũng-quyết liệt.pptx Phúc-Đầu tàu.ppt Những thay đổi trong cung tiền
Lãi
tỷ lệ
Giá bán
Cấp độ
bất kỳ mức giá nào, làm dịch chuyển tổng cầu
MS1 MS2
15 16
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
4
Machine Translated by Google
14/2/2021
Vai trò của mục tiêu lãi suất trong chính NGHIÊN CỨU TÌNH HUỐNG:
sách của ngân hàng trung ương nới lỏng định lượng
• Chính sách tiền tệ có thể được mô tả theo cung tiền • Nới lỏng định lượng: Fed mua trái phiếu chính phủ dài hạn
hoặc theo lãi suất. thay vì tín phiếu để giảm lãi suất dài hạn.
• Fed cũng mua chứng khoán đảm bảo bằng thế chấp để hỗ trợ
thị trường nhà đất.
• Những thay đổi trong chính sách tiền tệ có thể được
xem xét dưới dạng mục tiêu thay đổi của lãi suất hoặc • Nhưng sau lỗ nợ xấu, ngân hàng thắt chặt
tiêu chuẩn cho vay và tăng dự trữ vượt mức, khiến số
dưới dạng thay đổi của cung tiền.
nhân tiền giảm xuống.
• Nếu các ngân hàng bắt đầu cho vay nhiều hơn khi nền kinh tế phục hồi,
• Mục tiêu cho lãi suất quỹ liên bang ảnh hưởng đến
tăng trưởng tiền nhanh chóng có thể gây ra lạm phát. Để
trạng thái cân bằng thị trường tiền tệ, ảnh hưởng ngăn chặn, Fed đang xem xét nhiều “chiến lược rút lui”.
đến tổng cầu.
Trần Mạnh Kiên
17 Trần Mạnh Kiên 18
Tại sao Fed Theo dõi Thị trường Chứng Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
khoán (và ngược lại) • Mục
–Ổn định hơn về sản lượng và mức giá khóa –Chính sách tài khóa đề cập đến các lựa chọn
• Phản ứng của Fed với thị trường chứng khoán của chính phủ liên quan đến mức mua chung của
bùng nổ chính phủ và thuế.
–Giữ mức cung tiền thấp hơn –Dịch chuyển tổng cầu
19 20
5
Machine Translated by Google
14/2/2021
Thâm hụt ngân sách Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
• Chính phủ có thặng dư ngân sách khi thu tiêu –Xu hướng tiêu dùng cận biên,
từ thuế vượt quá chi. • Chính phủ bị thâm MPC • Phần thu nhập tăng thêm mà người tiêu
hụt ngân sách khi chi vượt quá thu từ thuế. dùng
• Chính phủ có ngân sách cân bằng khi thu chi tiêu
Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
• Hiệu ứng số nhân Số nhân.pptx • Hiệu ứng cấp số nhân của việc tăng mua hàng
–Những thay đổi bổ sung trong tổng cầu • của chính phủ thêm 20 tỷ đô la
Kết quả khi chính sách tài khóa mở rộng –Đường tổng cầu
làm tăng thu nhập
• Dịch sang phải đúng 20 tỷ đô la
• Và do đó làm tăng chi tiêu của người tiêu dùng
–Người tiêu dùng phản
hồi • Tăng chi tiêu
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 23 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 24
trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
6
Machine Translated by Google
14/2/2021
Hiệu ứng số nhân Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
Ngụy biện-Clip.pptx Nửa sự thật.pptx Ngụy biện-BĐS.ppt
Mức
giá 2. . . . nhưng hiệu ứng số nhân
có thể khuếch đại sự dịch chuyển
của tổng cầu.
20 tỷ USD
AD3
AD2
Tổng cầu, AD1
Số lượng của 1
1. Việc chính phủ mua thêm 20 tỷ đô la
đầu ra Hệ số chi tiêu m ( )
MPC
ban đầu làm tăng tổng cầu thêm 20 tỷ đô
la . . . 1
Việc chính phủ mua thêm 20 tỷ đô la có thể làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải • Kích thước của hệ số nhân: Phụ thuộc vào MPC •
hơn 20 tỷ đô la. Hiệu ứng số nhân này phát sinh do tổng thu nhập tăng kích thích chi
tiêu bổ sung của người tiêu dùng. MPC lớn hơn: Hệ số nhân lớn hơn
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 25 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 26
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
–Đáp ứng chi tiêu của người tiêu dùng –$1 mua hàng của chính phủ • Có thể
–Đáp ứng đầu tư tạo ra > 1 đô la tổng cầu –$1 tiêu dùng, đầu
• Tăng tốc đầu tư tư hoặc xuất khẩu ròng • Có thể tạo ra > 1 đô
la tổng cầu
–Yêu cầu của chính phủ cao hơn
• Nhu cầu cao hơn đối với hàng hóa đầu tư
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 27 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 28
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
7
Machine Translated by Google
14/2/2021
Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
• Hiệu ứng lấn át FED mua trái • Hiệu ứng lấn át của sự gia tăng
phiếu.pptx –Bù trừ tổng cầu – chi tiêu chính phủ
Hậu quả khi chính sách tài khóa mở rộng – Đường tổng cầu – dịch chuyển sang phải
tăng lãi suất • Tăng thu nhập
–Từ đó giảm chi tiêu đầu tư • Cầu tiền – tăng • Lãi suất
– tăng
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 29 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 30
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
Hiệu ứng lấn át Chính sách tài chính ảnh hưởng đến AD
(a) Thị trường tiền tệ (b) Đường tổng cầu 1. Khi gia tăng
Lãi suất
Mức
• Giảm thuế thu nhập cá nhân
2. . . . sự gia tăng mua hàng của chính phủ làm tăng
Cung giá
trong chi tiêu làm tổng cầu…
tiền
tăng cầu tiền. . .
–Thu nhập hộ gia đình – tăng
3. . . . làm tăng
r2 20 tỷ USD
lãi suất cân bằng. . .
–Hiệu ứng số nhân •
số 8
Machine Translated by Google
14/2/2021
• Trường hợp áp dụng chính sách bình ổn tích cực • Đạo luật Việc làm năm 1946 –
–Một sự thay đổi trong tổng cầu “Chính sách liên tục và trách nhiệm của chính phủ
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 33 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 34
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
–Vai trò chính của AD trong việc giải thích ngắn hạn –Ủng hộ cắt giảm thuế – để kích thích
biến động kinh tế
nền kinh tế
–Chính phủ nên tích cực kích thích tổng cầu • Khi AD -Tín dụng thuế đầu tư
dường như không đủ để duy trì sản xuất ở mức toàn dụng
–Lý thuyết chung của John Maynard Keynes
lao động
–Kích thích tổng cầu
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 35 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 36
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
9
Machine Translated by Google
14/2/2021
• 1964, Tổng thống John F. Kennedy –Tín dụng thuế đầu • Chính sách tài khóa
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 37 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 38
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
• Trường hợp phản đối chính sách bình ổn tích cực • Bộ ổn định tự động
• Nên tránh chủ động sử dụng chính sách tiền tệ và khóa • Điều đó kích thích tổng cầu • Khi
tài khóa nền kinh tế rơi vào suy thoái –Các nhà hoạch định
– Cố gắng ổn định kinh tế
chính sách không cần phải thực hiện bất kỳ hành động
• Ảnh hưởng đến nền kinh tế với độ trễ lớn
cân nhắc nào Automatic Stabilizers.pptx
–Các công cụ chính sách • Nên
–Hệ thống thuế
được thiết lập để đạt được các mục tiêu dài hạn •
-Chi tiêu chính phủ
Nền kinh tế – để một mình đối phó với các mục tiêu ngắn hạn
chạy dao động
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 39 © 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho 40
phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học.
10
Machine Translated by Google
14/2/2021
• Các công cụ ổn định tự động trong nền kinh tế Mỹ – Thuận lợi Nhược điểm 1. Lạm
Mở rộng 1. Lãi suất có thể giảm phát có thể trầm trọng hơn
Không đủ mạnh để ngăn chặn hoàn toàn suy thoái –
Không có chúng
2. Kinh tế có thể tăng trưởng 2. Dòng vốn chảy ra
• Ngân sách Chính phủ thâm hụt lại 4. Có thể gây ra các
vấn đề ngắn hạn
© 2011 Cengage Learning. Đã đăng ký Bản quyền. Không được sao chép, quét hoặc sao chép toàn bộ hoặc một phần, ngoại trừ việc sử dụng như được cho phép 41
trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên một trang web được bảo vệ bằng mật khẩu để sử dụng trong lớp học. 42 trên 30
Thuận lợi Nhược điểm 1. Thâm • Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên phụ thuộc vào các đặc
Mở rộng 1. Có thể tăng trưởng sản lượng hụt ngân sách ngày càng trầm trọng điểm khác nhau của thị trường lao động.
2. Có thể giúp giải quyết các 2. Làm tổn hại đến khả năng vay nợ
vấn đề chính trị ngắn hạn 3. của đất nước trong tương lai
• Các ví dụ bao gồm luật về mức lương tối thiểu,
Giảm tỷ lệ thất nghiệp 3. Nhập siêu có thể gia tăng.
sức mạnh thị trường của các công đoàn, vai trò
4. Áp lực tăng lãi suất
tỷ lệ
của tiền lương hiệu quả và hiệu quả của việc tìm
Co thắt 1. Giúp chống lạm phát 1. Rủi ro suy thoái kiếm việc làm. • Tỷ lệ lạm phát phụ thuộc chủ yếu
2. Có thể cho phép kết hợp tài chính 2. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp vào
tiền tệ tốt hơn
tăng trưởng về số lượng tiền, được kiểm soát bởi
3. Nhập siêu có thể giảm 3. Tăng trưởng chậm lại trong ngắn hạn
4. Lãi suất có thể giảm 4. Có thể gây ra các vấn đề Ngân hàng Trung ương.
chính trị ngắn hạn
11
Machine Translated by Google
14/2/2021
lệ (phần
trăm mỗi năm)
b
6
Một
2
Tổng cầu, Tổng cung và Đường cong Tổng cầu, Tổng cung và Đường cong
Phillips Phillips
• Đường Phillips cho thấy sự kết hợp • Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ càng
giữa thất nghiệp và lạm phát trong lớn thì sản lượng của nền kinh tế càng
ngắn hạn phát sinh khi sự dịch chuyển lớn và mức giá chung càng cao. • Mức
của đường tổng cầu di chuyển nền kinh đầu ra cao hơn dẫn đến kết quả thấp hơn
tế dọc theo đường tổng cung ngắn hạn.
12
Machine Translated by Google
14/2/2021
Đường cong Phillips có liên quan như thế nào đến tổng Sự Dịch Chuyển Trong Đường Cong Phillips:
cầu và tổng cung
Vai trò của kỳ vọng
các nhà hoạch định chính sách một danh sách các kết
(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường cong Phillips
quả lạm phát và thất nghiệp có thể xảy ra.
Giá bán lạm phát
Cấp độ
tổng cung Tỷ lệ
ngắn hạn (phần
trăm mỗi năm)
b
b 6
106
102 Một
tổng
Một
cầu cao 2
Tổng cầu thấp
đường cong Phillips
49
50
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
đến nhau trong dài hạn. • Kết quả là, đường cong Phillips
b
dài hạn là 1. Khi Fed
Sự
lạm phát cao
• Chính sách tiền tệ có thể hiệu quả trong ngắn hạn Lạm Một
nghiệp vẫn ở mức tự nhiên
phát thấp
về lâu dài.
nhưng không hiệu quả trong dài hạn.
52
51
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
13
Machine Translated by Google
14/2/2021
tăng mức
Một
giá. . . P Một
AD2
Tổng cầu,
AD
53
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
54
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Kỳ vọng và Kỳ vọng và
Đường cong Phillips ngắn hạn Đường cong Phillips ngắn hạn
khi mọi người dự đoán lạm phát, cách duy nhất • Phương trình này liên hệ tỷ lệ thất
để giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống dưới tỷ lệ
nghiệp với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên,
tự nhiên là lạm phát thực tế cao hơn tỷ lệ
lạm phát thực tế và lạm phát dự kiến.
dự đoán.
14
Machine Translated by Google
14/2/2021
Một
Thí nghiệm tự nhiên cho giả Đường cong Phillips vào những năm 1960
thuyết về tỷ lệ tự nhiên •
Tỷ lệ lạm phát
Khái niệm về đường cong Phillips ổn định (phần trăm mỗi năm)
1968
4
1966
1967
2
1965 1962
1964 1961
1963
15
Machine Translated by Google
14/2/2021
Sự sụp đổ của đường cong Phillips SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:
(phần trăm mỗi năm) • Các sự kiện lịch sử đã chứng minh rằng
10
Đường Phillips ngắn hạn có thể dịch chuyển do
6 1973
1971
1969 1970
1968 1972
4
1966
1967
2 1965 1962
1964 1961
1963
SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS: SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:
VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG VAI TRÒ CỦA CÁC CÚC CUNG
• Đường Phillips ngắn hạn cũng dịch chuyển do những cú sốc • Cú sốc cung là một sự kiện tác động trực tiếp
đối với tổng cung.
làm thay đổi chi phí của các công ty, và kết quả là
– Những thay đổi bất lợi lớn trong tổng cung có thể giá mà họ đưa ra.
làm trầm trọng thêm sự đánh đổi ngắn hạn giữa thất
• Điều này làm dịch chuyển đường tổng cung của
nghiệp và lạm phát.
nền kinh tế. . . . .. và kết quả là đường
– Một cú sốc cung bất lợi mang lại cho các nhà hoạch định
chính sách sự đánh đổi kém thuận lợi hơn giữa lạm phát • cong Phillips.
và thất nghiệp.
16
Machine Translated by Google
14/2/2021
Cú sốc bất lợi đối với tổng cung SỰ CHUYỂN ĐỔI TRONG ĐƯỜNG CONG PHILLIPS:
• Vào những năm 1970, các nhà hoạch định chính sách phải đối
mặt với hai lựa chọn khi OPEC cắt giảm sản lượng và tăng giá
(a) Mô hình tổng cầu và tổng cung (b) Đường cong Phillips
xăng dầu trên toàn thế giới.
Giá bán lạm phát
Cấp độ
AS2
Tổng cung,
Tỷ lệ 4. . . . mang lại cho các nhà hoạch định
b
P2 b
3. . . . và
tăng
1. Bất lợi
P
và chịu đựng tỷ lệ thất nghiệp thậm chí
giá cả tổng cung. . .
cấp độ . . . PC2
65
66
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Tỷ lệ lạm phát
(phần trăm mỗi năm) • Để giảm lạm phát, Fed phải theo đuổi chính
10
1980
1981
1975
sách thắt chặt tiền tệ. • Khi Fed làm chậm
1974
số 8
1979
tốc độ tăng trưởng tiền tệ, nó sẽ thu hẹp
1978
tăng.
2
17
Machine Translated by Google
14/2/2021
lạm phát
kinh tế đi xuống dọc theo đường • Để giảm lạm phát, nền kinh tế phải
Chạy dài cong Phillips ngắn hạn . . .
Tỷ lệ
đường cong Phillips
trải qua thời kỳ thất nghiệp cao và sản
Một
lượng thấp.
C
Phillips ngắn hạn.
b
Đường cong Phillips ngắn –Nền kinh tế trải qua lạm phát thấp hơn
hạn với lạm phát kỳ
vọng thấp nhưng với cái giá phải trả là tỷ lệ
0 Tỷ lệ thất Tỷ lệ thất nghiệp
thất nghiệp cao hơn.
nghiệp tự nhiên
2. . . . nhưng trong dài hạn, lạm phát kỳ vọng
giảm và đường Phillips ngắn hạn dịch chuyển
69 sang trái.
Trần Mạnh Kiên Trần Mạnh Kiên
70
Bản quyền © 2004 Tây Nam Bộ
Kỳ vọng hợp lý và
CHI PHÍ GIẢM LẠM PHÁT
Khả năng khử trùng không tốn kém
18
Machine Translated by Google
14/2/2021
kỳ vọng giải thích tại sao có sự đánh đổi • Lý thuyết kỳ vọng hợp lý
giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn gợi ý rằng tỷ lệ hy sinh có thể nhỏ hơn
chứ không phải trong dài hạn. • Đánh đổi nhiều so với ước tính.
ngắn hạn nhanh như thế nào
Tỷ lệ lạm phát
• Khi Paul Volcker là chủ tịch Fed vào những năm (phần trăm mỗi năm)
10
1970, lạm phát được nhiều người coi là một 1980 1981
một
trong những vấn đề quan trọng nhất của quốc năm 1979
số 8
giá phải trả là việc làm cao (khoảng 10 phần trăm 1984
4 B 1983
1987
1985
vào năm 1983). C
1986
2
19
Machine Translated by Google
14/2/2021
Kỷ nguyên Greenspan
Kỷ nguyên Greenspan
Tỷ lệ lạm phát
• Nhiệm kỳ Chủ tịch Fed của Alan (phần trăm mỗi năm)
10
Greenspan bắt đầu với một cú sốc cung
thuận lợi.
số 8
1997 1992
1999 1998
2 1994 1993 1986
2002
1996
20
Machine Translated by Google
14/2/2021
ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa chứ không ảnh suất thực không đổi. • Nhiều người nghĩ rằng lạm
hưởng đến các biến thực. phát khiến họ nghèo hơn vì nó làm tăng chi phí
• Chính phủ có thể chi trả cho chi tiêu của mình cho những thứ họ mua. • Quan điểm này là sai lầm
chỉ bằng cách in thêm tiền. • Điều này có thể vì lạm phát cũng làm tăng thu nhập danh nghĩa.
21
Machine Translated by Google
14/2/2021
cách thu hẹp tổng cầu, các nhà hoạch định chính sách có
thể chọn một điểm trên đường cong Phillips với lạm phát
thấp hơn và tỷ lệ thất nghiệp cao hơn.
• Một cú sốc cung bất lợi mang lại đường cong Phillips ngắn hạn. • Điều này dẫn đến
các nhà hoạch định chính sách một sự đánh đổi tỷ lệ thất nghiệp cao tạm thời. • Chi phí giảm lạm
kém thuận lợi hơn giữa lạm phát và thất nghiệp. phát phụ thuộc vào mức độ kỳ vọng lạm phát giảm nhanh
22
Machine Translated by Google
14/2/2021
toán thống kê này hàng tháng. • Tỷ lệ thất • Tỷ lệ thất nghiệp cao nhất quan sát được ở bất kỳ thời điểm nào
nghiệp là thước đo không hoàn hảo về tình thời gian nhất định là do một số ít người thất
• Luật tiền lương tối thiểu làm tăng lượng cung tỷ lệ nghỉ việc của người lao động, tăng nỗ lực của người
lao động và giảm lượng cầu. lao động và nâng cao chất lượng của người lao động.
23
Machine Translated by Google
23/11/2020
Một nền kinh tế mở tương tác với các quốc gia Việt Nam là một nước nhỏ và cởi mở
khác theo hai cách. • Nó mua và bán hàng hóa nền kinh tế—nó nhập khẩu và xuất khẩu rất
và dịch vụ trên thị trường sản phẩm thế giới. • nhiều hàng hóa và dịch vụ.
Nó mua và bán tài sản vốn trên thị trường tài
• Trong ba thập kỷ qua,
chính thế giới.
thương mại và tài chính quốc tế ngày
1
Machine Translated by Google
23/11/2020
Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng
• Xuất khẩu là hàng hóa và dịch vụ được sản xuất • Thâm hụt thương mại là tình trạng xuất khẩu ròng
hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ở nước ngoài và • Nhập khẩu > Xuất khẩu
bán ở trong nước. • Xuất khẩu ròng (NX) là giá • Xuất siêu là tình trạng xuất khẩu ròng (NX) dương.
trị xuất khẩu của một quốc gia trừ đi giá trị nhập khẩu
của quốc gia đó. • Xuất khẩu > Nhập
• Xuất khẩu ròng còn được gọi là cán cân thương khẩu • Thương mại cân bằng đề cập đến khi xuất khẩu
mại. ròng bằng 0—xuất khẩu và nhập khẩu hoàn toàn bằng
nhau.
Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng Xuất khẩu, Nhập khẩu, Xuất khẩu ròng
• Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng • Các yếu tố ảnh hưởng đến xuất khẩu ròng
• Thị hiếu của người tiêu dùng trong nước và • Thu nhập của người tiêu dùng trong nước và
• Giá cả hàng hóa trong và ngoài nước. • Tỷ giá hối • Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này sang
nước khác. • Các chính sách của chính phủ
đoái mà mọi người có thể sử dụng đồng nội tệ để mua
ngoại tệ. đối với thương mại quốc tế.
2
Machine Translated by Google
23/11/2020
Nền kinh tế Hoa Kỳ ngày càng cởi mở Dòng các nguồn lực tài chính:
18,0% • Dòng vốn ra ròng thể hiện việc mua tài sản
16,0% nước ngoài của cư dân trong nước trừ đi
14,0%
nhập khẩu việc mua tài sản trong nước của người nước
12,0%
ngoài. • Một cư dân Mỹ mua cổ phiếu của tập
trăm
Phần
GDP 10,0%
xuất khẩu
8,0% đoàn Toyota và một người Mexico mua cổ
6,0% phiếu của tập đoàn Ford Motor.
4,0%
2,0%
0,0%
1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 2015
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như
được cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ 9 Trần Mạnh Kiên
10
thống quản lý học tập để sử dụng trong lớp học.
Dòng các nguồn lực tài chính: Dòng các nguồn lực tài chính:
• Khi một cư dân Hoa Kỳ mua cổ phiếu của Telmex, công Các biến ảnh hưởng đến vốn ròng
ty điện thoại của Mexico, việc mua này làm tăng dòng chảy ra
vốn ra ròng của Hoa Kỳ. • Lãi suất thực trả cho tài sản nước ngoài. •
• Khi một người dân Nhật Bản mua trái phiếu do chính Lãi suất thực trả cho tài sản trong nước.
phủ Hoa Kỳ phát hành, việc mua này làm giảm dòng
vốn ra ròng của Hoa Kỳ.
3
Machine Translated by Google
23/11/2020
• Xuất khẩu ròng là một thành phần của GDP: • Tiết kiệm quốc gia (S) bằng Y - C - G nên:
Y = C + Tôi + G + NX S = Tôi + NX
quốc gia còn lại sau khi thanh toán cho tiêu
Nội địa Vốn ròng
dùng hiện tại và mua hàng của chính phủ: Tiết kiệm = +
Sự đầu tư chảy ra
Y - C - G = I + NX
S = Tôi
+ NCO
• Thặng dư thương mại: Xuất khẩu > Nhập khẩu • Trước 1980
• Xuất khẩu ròng > 0 • Y > Chi tiêu – Tiết kiệm quốc gia và đầu tư trong nước gần
trong nước (C+I+G) • S > I nhau: dòng vốn ra ròng nhỏ (từ – 1 đến 1 %
GDP) • Sau năm 1980
• NCO > 0
– Tiết kiệm quốc gia – thường thấp hơn đầu tư
• Thâm hụt thương mại: Xuất khẩu < Nhập
trong nước
khẩu • Xuất khẩu ròng < 0 • Y < Chi
– Thâm hụt thương mại lớn, dòng vốn chảy vào lớn
tiêu trong nước (C+I+G) • S < I
thủ đô
– Dòng vốn ra ròng thường là một số âm lớn
• NCO < 0 số
15 16
4
Machine Translated by Google
23/11/2020
Thâm hụt thương mại của Mỹ Thâm hụt thương mại của
• Chính sách tài khóa mất cân bằng: 1980 đến 1987 quốc gia? • Kinh tế suy thoái và phục hồi:
2000 đến 2015
–Dòng vốn vào Mỹ giảm do tiết kiệm quốc gia giảm
• Đầu tư bùng nổ: 1991 đến 2000 –2000-2009, tiết kiệm và đầu tư giảm khoảng 6 điểm phần trăm.
• Đầu tư: thời kỳ kinh tế khó khăn khiến tích lũy vốn ít
sinh lời hơn • Tiết kiệm: chính phủ bắt đầu thâm hụt ngân
–Tăng dòng vốn
sách cực lớn
–Tiết kiệm tăng
–Thặng dư ngân sách chính phủ
–Đầu tư tăng –2009-2015, khi nền kinh tế phục hồi,
tiết kiệm và đầu tư tăng khoảng 3 điểm phần
trăm
17 18
– Nền kinh tế đang vay từ nước ngoài để tài trợ cho 0,00%
việc mua tư liệu sản xuất mới NCO
-5,00%
• Đối với lợi tức đầu tư thấp hơn - các khoản nợ sẽ
19 20
5
Machine Translated by Google
23/11/2020
• Thâm hụt thương mại của Mỹ có phải là vấn đề? tính đến
– Nguồn vốn tăng thêm từ những năm 90 30-6-2016 • Người nước ngoài sở hữu 31,6 nghìn tỷ đô la Mỹ
sự bùng nổ đầu tư có thể mang lại lợi nhuận lớn. tài sản.
– Sự sụt giảm tiết kiệm trong những năm 80 và 2000, mặc dù • Cư dân Hoa Kỳ sở hữu 24,1 nghìn tỷ đô la ở nước ngoài
không đáng mong đợi, nhưng ít nhất đã không làm giảm đầu tài sản.
tư trong nước, vì các công ty có thể vay mượn từ nước • Khoản nợ ròng của Hoa Kỳ đối với các quốc gia khác = 7,5 đô la
ngoài. nghìn tỷ.
• Một quốc gia, giống như một con người, có thể mắc nợ – Cao hơn mọi nước – nên Mỹ là “con
vì những lý do chính đáng hoặc xấu. nợ lớn nhất thế giới”.
– Thâm hụt thương mại không nhất thiết là một vấn đề, nhưng
• Giao dịch quốc tế bị ảnh hưởng • Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là tỷ lệ mà một người
theo giá quốc tế. • Hai mức có thể đổi tiền tệ của một quốc gia lấy tiền tệ
6
Machine Translated by Google
23/11/2020
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
• Tỷ giá hối đoái danh nghĩa được thể hiện • Giả sử tỷ giá hối đoái giữa đồng Việt
theo hai cách: • Bằng đơn vị ngoại tệ Nam và đô la Mỹ là 20.000 đồng Việt Nam
trên một US ăn một đô la Mỹ. • Một đô la Mỹ đổi được
đô la. 20.000 Việt Nam
• Và theo đơn vị đô la Mỹ trên một đơn vị Đồng .
của ngoại tệ.
• Một đồng Việt Nam đổi được 1/20.000 (=
0,00005) một đô la.
• Đánh giá cao (hoặc “củng cố”) • Khấu hao (hay “suy yếu”)
– Tăng giá trị của một đồng tiền được đo bằng – Giảm giá trị của một đồng tiền –
lượng ngoại tệ mà đồng tiền đó có thể mua Được đo bằng lượng ngoại tệ mà nó có thể mua được
• Ví dụ: đồng đô la mất giá – Tỷ giá hối đoái
được • Ví dụ: đồng đô la tăng giá
– Tỷ giá hối đoái (cũ) = 20.000 VND mỗi đô la (cũ) = 20.000 VND trên một đô la – Tỷ giá hối đoái
– Tỷ giá hối đoái (mới) = 25.000 VND mỗi đô la (mới) = 15.000 VND trên một đô la – (VND đánh giá
– (đồng giảm giá) cao) Tỷ giá hối đoái.pptx
27 28
7
Machine Translated by Google
23/11/2020
–Tỷ lệ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của Bản • e = 120 yên mỗi đô la • ex P = giá tính bằng
một quốc gia với hàng hóa và dịch vụ của yên của một chiếc Big Mac ở Mỹ = (120 yên mỗi đô la)
quốc gia khác
* x (2,5 đô la mỗi chiếc Big Mac) = 300 yên mỗi đô
P
RER NER la Big Mac của Mỹ • Tính tỷ giá hối đoái thực: ex P /
• NER = Tỷ giá hối đoái danh nghĩa • trên một Big Mac của Nhật = = 0,75 Big Mac của Nhật trên
nước
29 30
0,75 Big Mac Nhật Bản trên Big Mac Mỹ” đô la giá của một ly Starbucks Latte
mua một chiếc Big Mac ở Mỹ, một công dân latte ở Hoa Kỳ được đo bằng đồng peso là bao nhiêu?
Nhật Bản phải hy sinh một số tiền có thể
mua được 0,75 chiếc Big Mac ở Nhật Bản. B. Tính toán tỷ giá hối đoái thực tế, được đo bằng latte
Mexico trên một latte Mỹ.
© 2018 Cengage Learning®. Không được quét, sao chép hoặc sao chép hoặc đăng toàn bộ hoặc một phần trang web có thể truy cập công khai, ngoại trừ việc sử dụng như được
cho phép trong giấy phép được phân phối với một sản phẩm hoặc dịch vụ nhất định hoặc trên trang web được bảo vệ bằng mật khẩu hoặc được trường phê duyệt hệ thống quản
31 32
lý học tập để sử dụng trong lớp học.
số 8
Machine Translated by Google
23/11/2020
• Kinh doanh chênh lệch giá –Cơ hội kinh doanh chênh lệch giá: kiếm lời nhanh
35 36
9
Machine Translated by Google
23/11/2020
Ví dụ:
Ngang giá sức mua, PPP Ngang bằng sức mua (PPP) • Ví dụ:
“Cái giỏ” chứa một chiếc Big Mac.
• Sức mua tương đương
P = giá Big Mac của Mỹ (tính bằng đô la)
–Lý thuyết về tỷ giá hối đoái
P* = giá của Big Mac Nhật Bản (bằng
–Một đơn vị tiền tệ bất kỳ phải được
đồng yên) e = tỷ giá hối đoái, yên
có thể mua cùng một lượng hàng hóa ở tất cả
trên đô la • Theo PPP, e x P = P*
các nước
• Logic cơ bản của sức mua tương đương giá của Mỹ giá của nhật bản
Big Mac, bằng đồng yên Big Mac, bằng đồng yên
–Dựa trên quy luật một giá
–Hàng hóa phải được bán với giá như nhau ở tất cả • Giải ra e ta được: e = P* / P
các địa điểm
37 38
39 40
10
Machine Translated by Google
23/11/2020
• Lý thuyết ngang giá sức mua không phải lúc • Sức mua tương đương
nào cũng đúng trong thực tế 1. Nhiều hàng –Không phải là một lý thuyết hoàn hảo về tỷ giá hối đoái
• Không thể phân biệt chênh lệch giá đối với những hàng hóa –Tỷ giá hối đoái thực biến động theo thời gian
đó 2. Ngay cả những hàng hóa có thể giao dịch được cũng
• Biến động lớn và liên tục của tỷ giá
không phải lúc nào cũng
hối đoái danh nghĩa
sản phẩm thay thế hoàn
–Thường phản ánh những thay đổi về mức giá trong và ngoài
hảo • Chênh lệch giá phản ánh sự khác biệt về khẩu vị
nước
41 42
Lạm phát & Khấu hao trong một mặt cắt ngang Active Learning 3 Câu
của 31 quốc gia hỏi ôn tập chương 1. Phát biểu nào
10.000,0
Ukraina sau đây về một quốc gia có thâm hụt thương mại là không
•Trung
1.000,0 đúng?
bình •khấu
Ru-ma-ni
hao hàng năm 100,0 Brazil A. Xuất khẩu < nhập
so với đô la Mỹ Ác-hen-ti-na khẩu B. Dòng vốn ra ròng
1993–2003 (thang10,0
Mexico < 0 C. Đầu tư < tiết kiệm
log) Canada
D. Y < C + I + G
1.0
Kê-ni-a
Nhật Bản 2. Ford Escape SUV được bán với giá 24.000 USD
0,1
ở Mỹ và 720.000 rúp ở Nga. Nếu ngang bằng sức mua
0,1 1.0 10,0 100,0 1.000,0 giữ nguyên, tỷ giá hối đoái danh nghĩa (đồng rúp
Lạm phát CPI trung bình hàng trên đô la) là bao nhiêu?
năm 1993–2003 (thang log)
43 44
11
Machine Translated by Google
23/11/2020
P = 24.000 đô la • e
Thâm hụt thương mại có nghĩa là NX < 0.
= P*/P = 720000/24000 = 30 rúp mỗi
Vì NX = S – I, thâm hụt thương mại có nghĩa là I > S.
đô la
45 46
• Dòng vốn ra ròng của một nền kinh tế = xuất khẩu ròng của • Khi tỷ giá hối đoái danh nghĩa thay đổi để mỗi đô la mua
nền kinh tế • Bởi vì mọi giao dịch quốc tế đều liên quan được nhiều ngoại tệ hơn, đồng đô la được cho là lên giá
đến việc trao đổi tài sản để lấy hàng hóa hoặc dịch vụ. hoặc mạnh lên.
47 48
12
Machine Translated by Google
23/11/2020
giá tương đối của hàng hóa và dịch vụ của hai quốc tệ hơn, thì đồng đô la được cho là lên giá hoặc
13
Machine Translated by Google
23/11/2020
Tóm lược
• Theo lý thuyết ngang giá sức mua,
một đơn vị tiền tệ sẽ mua được cùng
một lượng hàng hóa ở tất cả các quốc
gia.
14
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. tăng trưởng GDP danh nghĩa b. một. Giá đường tăng ảnh hưởng như thế nào
tăng trưởng GDP thực c. tăng GDP đến thị trường bánh kẹo. b. Việc đóng
thực bình quân đầu người d. tăng trưởng khối ngân sách chính phủ ảnh hưởng như thế nào
hiếm. b.Tiền bạc. b. Hàng hóa và dịch vụ không hiếm. c. Thu nhập
biến động với chu kỳ kinh doanh.
c.Nghèo đói.
d.Ngân hàng.
d. Con người có bản chất tự nhiên là không
đồng ý với nhau.
1
Machine Translated by Google
3/2/2022
Xấp xấp bao nhiêu % nền kinh tế thế Kinh tế học là nghiên cứu về
giới bị khan hiếm chi phối? cách thức xã hội quản lý
c. 75 tài nguyên
Quân có 100 USD để chi tiêu và muốn mua hoặc một chiếc amply
hoặc một máy nghe nhạc MP3. Cả amply và máy nghe nhạc đều có
giá 100 USD nên Quân chỉ có thể mua thứ 1. Tình huống này để
minh họa cho ý tưởng căn bản về: Điều gì dưới đây là đúng:
a.Thương mại trả lại lợi ích cho mọi người một. Hiệu quả sử dụng để chỉ quy mô của chiếc
người. bánh kinh tế; công bằng để chỉ cách thức mà
chiếc bánh đó được chia. b. Chính sách của
b.Con người đối mặt với sự thay đổi. c. Người
chính phủ thường cải thiện cả
duy nhất suy nghĩ tại điểm cận
effect and effect.
biên dịch.
2
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. hàng hóa khan hiếm a.Hiệu quả tăng nhưng công bằng thì không. b.Cả người
b. con người phải đối mặt với nghèo và người nghèo đều trực tiếp được lợi. c. Mọi
sự đánh đổi c. thu nhập phải kiếm được người làm việc ít hơn và sản xuất ít hàng hóa và dịch
Giả sử một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người
Phát biểu nào sau đây về thương
cao trao đổi hàng hóa với một quốc gia có thu nhập
bình quân đầu người thấp. Quốc gia nào sẽ được lợi? mại là sai?
a.Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người thấp. một. Thương mại làm tăng cạnh tranh b.
b.Chỉ quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao. Với thương mại, một quốc gia thắng và một quốc gia
với bất kỳ quốc gia nào khác d. Thương mại cho phép
3
Machine Translated by Google
3/2/2022
Một trong những lợi thế của nền kinh tế thị trường
so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là nền Phát biểu nào sau đây đúng với nền kinh tế
kinh tế thị trường: không phải
thị trường?
một. ngoại tác và sức mạnh thị trường một. lượng tiền tăng lên b. tăng chi tiêu
b. sức mạnh thị trường và dự báo không chính xác chính phủ c. thất nghiệp gia tăng d. tăng năng
của nhu cầu tiêu dùng
suất
c. ngoại tác và cạnh tranh nước ngoài d. dự
báo không chính xác về nhu cầu của người tiêu
4
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Lương phải bằng lợi nhuận. một. Số doanh nghiệp phải bằng số hộ gia đình
trong nền kinh tế. b. Luật quốc tế yêu cầu
b.Tiêu dùng phải bằng tiết kiệm
rằng thu nhập phải bằng chi tiêu. c. Mỗi đồng
điện. c. Đầu vào phải bằng chi
được chi tiêu bởi người mua cũng là thu nhập
tiêu. d.Số người mua phải bằng số người bán.
của người bán. d. Mỗi đồng tiết kiệm điện của
người tiêu dùng là đồng chi tiêu của người
Trong biểu đồ Dòng chu chuyển đơn giản Trong một nền kinh tế thực tế, hộ gia
đình sẽ
một. Hộ gia đình chi tiêu tất cả các mục nhập của a.Chi tiêu mọi khoản thu nhập của họ.
họ.
b.Chia thu nhập của họ thành các phần: chi
b. Mọi hàng hóa và dịch vụ đều được mua bởi hộ tiêu, đóng thuế và tiết kiệm. c. Mua tất
gia đình. c. Luồng chi tiêu thông qua thị
cả các hàng hóa và dịch vụ được sản xuất
trường cho hàng hóa và dịch vụ trong khi luồng
trong nền kinh tế. d.Câu (a) và (c) đúng.
thu nhập thông tin qua thị trường của các yếu
tố sản xuất đầu ra.
5
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ được một. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ
sản xuất bên trong một quốc gia trong khoảng thời gian
để mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu ròng
nhất định.
b. Giá trị thị trường của mọi hàng hóa và dịch vụ được sản
xuất bởi công dân của quốc gia đó, bất kể họ sống ở đâu b. Tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu của chính phủ để
trong khoảng thời gian nhất định c. Giá trị thị trường mua sản phẩm và dịch vụ, xuất khẩu c. Tiêu
của mọi hàng hóa và dịch vụ cuối cùng bên trong một quốc chuẩn sử dụng, đầu tư, chi chuyển biến của chính
gia trong khoảng thời gian nhất định.
phủ, xuất khẩu ròng d. Tiêu chuẩn sử dụng,
d. Giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối đầu tư, chi phí chuyển đổi của chính phủ, xuất
cùng được sản xuất bởi công dân của quốc gia đó bất kể khẩu
họ sống ở đâu trong một khoảng thời gian nhất định
GDP tính tổng của rất nhiều loại hàng hóa và dịch
vụ khác nhau dựa trên thước đo duy nhất của giá trị
Nếu giá của đầu DVD gấp 3 giá của đầu
kinh tế. Để làm được điều đó, GDP sử dụng: CD, thì đầu DVD đóng góp
một. Giá thị một. Nhiều hơn gấp 3 vào GDP so với
trường. b. Mức giá mà chính phủ và các nhà đầu đĩa CD. b. Ít hơn 3 lần vào GDP
kinh tế tin rằng nó phản ánh giá trị thực so với đầu đĩa CD. c. Chính xác bằng 3
sự của hàng hóa và dịch vụ. c. Giả định
lần vào GDP so với đầu đĩa CD. d. On GDP
rằng số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản
but CD player then not.
xuất không thay đổi qua các năm. d. Giả
6
Machine Translated by Google
3/2/2022
Tuấn, 1 người Việt Nam làm việc tại Hàn Quốc. Giá
Martin, một công dân Hoa Kỳ, đến Mexico và
trị sản phẩm của anh làm ra ở mua một chiếc mô tô mới được sản xuất tại đó.
Hàn Quốc được tính vào mua hàng của mình được bao gồm trong
một. Cả GDP Việt Nam và Hàn Quốc b. Chỉ một. cả GDP của Mexico và GDP của Mỹ b. GDP
GDP Hàn Quốc c. Chỉ GDP Việt Nam d. Không của Mexico, nhưng nó không được bao gồm trong GDP
của Hoa Kỳ.
tính vào GDP nước nào
GDP không bao gồm hầu hết các mặt hàng được sản
Xăng được coi là hàng hóa cuối cùng nếu nó được xuất và bán bất hợp pháp và hầu hết các mặt hàng
bán bởi được sản xuất và tiêu thụ trong nước vì
một. Trạm xăng cho xe buýt công ty TP. Hồ Chí Minh. một. chất lượng của các mặt hàng này chưa đủ cao
b. Công ty vận tải đường ống cho trạm b. đo lường chúng là rất khó khăn. c.
xăng. chính phủ muốn ngăn cản việc sản xuất và tiêu thụ
7
Machine Translated by Google
3/2/2022
Mục nào sau đây không được tính một cách trực
Giả sử hãng Honda vừa xây dựng một
tiếp trong GDP của Việt Nam theo cách tiếp cận
chi tiêu? nhà máy mới ở Vĩnh Phúc, thì
một. Dịch vụ giúp việc cho một gia đình thuê b. một. trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng
nhanh hơn GNP
Dịch vụ tư vấn luật mà một gia đình
b. trong tương lai, GDP của Việt Nam sẽ tăng
đi thuê
chậm hơn GNP. c. in the future, both GDP and
c. Sợi bông mà Công ty Dệt 8-3 mùa và Ôm GNP of Viet Nam
thành vải d. Giáo trình bán cho sinh viên Nam đều giảm vì một phần đầu vào được tạo ra
phải trả lại cho người nước ngoài. d. đã có
Một công ty sản xuất đèn bán sản phẩm của nó trị giá 150 USD
Một công ty bán lượng inox trị giá 30 tỷ đồng cho công ty Trường
cho 1 công ty sản xuất xe máy. Công ty sản xuất xe máy sử dụng Thịnh chuyên làm bồn nước inox. Công ty Trường Thịnh dùng lượng inox
lượng ánh sáng đó để sản xuất xe đạp và bán cho người tiêu dùng đó để sản xuất bồn tắm và bán cho người tiêu dùng với giá 50 tỷ đồng.
với giá 250 USD. Cả 2 giao dịch này đã đóng góp Các giao dịch này đóng góp vào GDP một lượng lớn
USD vào GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận kiếm đồng. d. 80 tỷ đồng.
số 8
Machine Translated by Google
3/2/2022
Báo chí thông báo rằng các doanh nghiệp trong quý mới
Trong vài thập kỷ qua, người Mỹ đã chọn nấu ăn ít đây đã cắt giảm sản lượng để bán hàng tồn kho còn lại
hơn ở nhà và ăn nhiều hơn ở nhà hàng. Sự thay đổi trong quý trước. dựa theo thông tin này thì GDP có khả
trong hành vi này, tự nó, đã năng
GDP được đo bằng giá trị của các bữa ăn tại Giảm c. Not
nhà hàng
change d. Có thể tăng, giảm hoặc không thay đổi
d. tăng GDP được đo bằng giá trị gia tăng do
việc chuẩn bị và phục vụ các bữa ăn của nhà
hàng
Một nông dân sản xuất cam và bán chúng cho Fresh
Các chi tiêu sau đây có được tính vào
Juice, công ty sản xuất nước cam. Những quả cam
GDP không? được sản xuất bởi người nông dân được gọi là
một. Tiền mua điện của xí nghiệp Ô. b. một. hàng tồn kho. b.
Tiền mua cá ở siêu thị của bà nội trợ. c. hàng hóa tạm thời c.
Tiền mua thịt của xí nghiệp sản xuất hộp hàng hóa cuối cùng d.
thịt. d. Tiền thuê dịch vụ vận tải của xí hàng hóa trung gian
nghiệp cán thép
9
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. GNP = GDP + Giá trị hàng xuất khẩu – Giá trị một. cam bán cho các hộ gia đình bởi một cửa
hàng nhập khẩu b. GNP = GDP - Giá trị hàng xuất
hàng tạp hóa. b. nước cam được bán bởi
khẩu + Giá trị hàng nhập khẩu c. GNP = GDP + Thu nhập
một nhà hàng cho nó
được tìm kiếm bởi người nước ngoài ở Việt Nam –
thực khách
Thu nhập được tìm kiếm bởi công dân Việt Nam ở nước
ngoài c. cam bán bởi một nông dân cho một cửa hàng tạp hóa
cửa hàng
d. GNP = GDP - Thu nhập được tìm kiếm bởi người nước d. Tất cả những điều trên được bao gồm trong GDP
ngoài ở Việt Nam + Thu nhập được tìm kiếm bởi công
dân Việt Nam ở nước ngoài
Trần Mạnh Kiên 37 Trần Mạnh Kiên 38
Nếu một người ở bang Iowa (Mỹ) nhận một khoản tiền hỗ trợ trị giá 500 USD,
Lựa chọn nào sau đây không phải là khoản chi tiêu của sau đó anh ta sử dụng nó để mua một chiếc tivi sản xuất tại Nhật Bản bởi một
công ty Nhật Bản với giá 480 USD và ăn một bữa ăn. tối thiểu với giá 20 USD
nền kinh tế:
tại một nhà hàng của địa phương. Khi đó, GDP của Mỹ sẽ
một. Hộ gia đình chi mua thực phẩm. b. Doanh một. not change.
10
Machine Translated by Google
3/2/2022
Chi phí nào sau đây của chính phủ là chi Lợi nhuận do công ty Nhật Bản tạo
chuyển đổi? ra tại Việt Nam sẽ được tính vào:
một. Chi trả công chức. một. Cả GDP và GNP của Việt Nam. b.
một. được bao gồm trong cả GDP của Hoa Kỳ và Hoa Kỳ một. Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai đầu tư
GNP. trồng cây cao su tại Lào. b. Chính phủ
b. được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ, nhưng nó không chi tiền cứu trợ thiên tài. c. Coca-Cola
được bao gồm trong GNP của Hoa Kỳ.
xây dựng nhà máy tại Bình Dương. d. Công ty
c. được bao gồm trong GNP của Hoa Kỳ, nhưng nó không EuroAuto tại Việt Nam nhập khẩu xe BMW
được bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ
trị giá 100.000USD
d. không bao gồm trong GDP của Hoa Kỳ cũng như Hoa Kỳ
GNP
11
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. 20% một. 80 and this điều kiện để xem mức giảm giá
năm gốc. d. 125 và điều này cho thấy mức tăng giá
Hàng tiêu dùng được sản xuất, tồn kho, không tiêu
Với mục đích tính GDP, đầu tư thụ được trong giai đoạn hiện tại là
c. thiết bị vốn, hàng tồn kho và cấu trúc, chúng bán chúng cho một công ty khác.
công trình kiến trúc, không bao gồm hộ gia đình d. đưa vào GDP giai đoạn hiện tại dưới dạng
mua nhà ở mới tiêu dùng
12
Machine Translated by Google
3/2/2022
Khoản mục nào sau đây được tính Nếu một công dân Hoa Kỳ mua một chiếc váy do một
vào GDP? công ty của Nepal sản xuất tại Nepal, thì
một. việc bán cổ phiếu và trái một. Tiêu dùng của Mỹ tăng, mạng lưới của Mỹ
xuất khẩu giảm, và GDP của Mỹ giảm.
phiếu b. việc bán hàng đã qua sử
b. Tiêu dùng của Hoa Kỳ tăng, xuất khẩu ròng
dụng c. việc bán các dịch vụ như dịch vụ
của Hoa Kỳ giảm và GDP của Hoa Kỳ không
do bác sĩ thực hiện d. Tất cả những bị ảnh hưởng
điều trên được bao gồm trong GDP.
c. Tiêu dùng của Mỹ giảm, mạng lưới của Mỹ
xuất khẩu tăng, và GDP của Mỹ tăng.
Trong nền kinh tế của Talikastan năm 2015, tiêu dùng là 5000
đô la, xuất khẩu là 400 đô la, mua hàng của chính phủ là 1000
đô la, nhập khẩu là 600 đô la và đầu tư là 1200 đô la. Nếu GDP danh nghĩa là 4410 tỉ đồng và chỉ số điều
GDP của Talikastan năm 2015 là bao nhiêu? chỉnh GDP là 105, khi đó GDP thực tế là:
13
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. GDP danh nghĩa luôn nhỏ hơn GDP thực một. GDP danh nghĩa là thước đo tốt hơn
GDP về phúc lợi kinh tế so với GDP thực tế
b. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực. b. GDP thực tế là thước đo phúc lợi
kinh tế tốt hơn GDP danh nghĩa c. GDP thực
c. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế năm gốc tế và GDP danh nghĩa là thước đo tốt như nhau
d. GDP danh nghĩa bằng GDP thực tế về phúc lợi kinh tế d. Cả GDP danh nghĩa
trong tất cả các năm trừ năm cơ sở và GDP thực tế đều không cung cấp thước đo
phúc lợi kinh tế.
14
Machine Translated by Google
3/2/2022
GDP thực tế của một quốc gia tăng từ 500 đô la lên 530 đô la
Giả sử thu nhập hàng tháng của bạn tăng từ 5 triệu
trong khi GDP danh nghĩa của nó tăng từ 600 đô la lên 700 đô la.
đồng lên 7 triệu đồng, trong khi đó GDPdef tăng từ
110 lên 160. Nhìn chung mức sống của bạn đã Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này là bao nhiêu?
Giảm b. b. 10,0%.
15
Machine Translated by Google
3/2/2022
Một quốc gia báo cáo GDP danh nghĩa là 115 tỷ USD vào năm 2010 và
Nếu GDP thực tăng gấp đôi và chỉ số 125 tỷ USD vào năm 2009. Quốc gia này cũng báo cáo chỉ số giảm
phát GDP là 85 vào năm 2010 và 100 vào năm 2009. Từ năm 2009 đến
giảm phát GDP tăng gấp đôi, thì GDP danh nghĩa 2010,
một. không đổi b. Nhân một. cả sản lượng thực và mức giá
đôi c. Bộ ba d. GDP hoa hồng
Deflator tăng gấp bốn b. sản lượng thực tăng và mức giá giảm c. sản
lần.pptx lượng thực giảm và mức giá tăng d. sản lượng thực
một. GDP bao gồm sản xuất của nhà máy, nhưng không bao gồm bất kỳ một. Chỉ số giảm phát GDP tốt hơn chỉ số CPI trong việc phản ánh
tác hại nào có thể gây ra cho môi trường. hàng hóa và dịch vụ được người tiêu dùng mua. b. Chỉ số CPI
tốt hơn chỉ số giảm phát GDP trong việc phản ánh hàng hóa và dịch
vụ được người tiêu dùng mua. c. Chỉ số giảm phát GDP và chỉ
b. GDP tính cho tất cả các hoạt động diễn ra bên ngoài thị
số CPI đều tốt như nhau trong việc phản ánh hàng hóa và dịch vụ
trường
được mua bởi
c. GDP cung cấp thông tin chi tiết về phân phối thu nhập người tiêu dùng
d. Chỉ số giảm phát GDP thường được sử dụng như một thước
đo lạm phát hơn là chỉ số CPI.
d. GDP là một thước đo tốt về sự thịnh vượng của nền kinh tế
16
Machine Translated by Google
3/2/2022
Để tính toán CPI, Cục Việc tăng giá các sản phẩm sữa sản xuất trong
Thống kê lao động sử dụng nước sẽ được phản ánh trong
một. giá của tất cả hàng hóa và dịch vụ một. cả chỉ số giảm phát GDP và chỉ
được sản xuất trong nước. b. giá của số giá tiêu dùng. b. không phải
tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng. c. chỉ số giảm phát GDP cũng như chỉ số
giá của tất cả các mặt hàng tiêu dùng giá tiêu dùng c. chỉ số giảm phát
d. giá một số mặt hàng tiêu dùng GDP nhưng không có trong chỉ số giá
một. Lạm phát 10% giữa năm 1 và 2, và 5% lạm phát giữa một. Định nghĩa GDP mỗi năm là bao nhiêu?
năm 2 và 3 b. 10% lạm phát giữa năm 1 và 2, và 5% b. GDP thực tế mỗi năm là bao nhiêu? c. Chỉ
giảm phát giữa năm 2 và 3 c. Lạm phát 11,1 phần trăm số giảm phát GDP mỗi năm là bao nhiêu? d. Tốc độ
giữa năm 1 và 2, và 5 phần trăm lạm phát giữa năm
tăng trưởng GDP thực hiện từ năm 2 sang năm 3 là bao
2 và 3 d. Lạm phát 11,1% giữa năm 1 và 2 và 5% giảm phát nhiêu? đ. Tỷ lệ phát thải được đo bằng chỉ số giảm
giữa năm 2 và 3
phát GDP từ năm 2 sang năm 3? f. Trong nền kinh tế chỉ
sản xuất 1 loại hàng hóa, làm thế nào để có thể trả
lời câu hỏi (d) và (e) mà không cần phải làm trước câu
(b) và (c)?
17
Machine Translated by Google
3/2/2022
Milk Value Number Value of the book một. Tính GDP danh nghĩa, GDP thực, chỉ số giảm phát
(ĐÔ LA MỸ) of milk
GDP cho từng năm. Lấy năm 2010 làm năm cơ sở b.
2010 1 100 2 50 Tính phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa, GDP thực
tế và chỉ số giảm phát GDP cho năm 2011, 2012
2011 1 200 2 100
theo năm trước đó. Với mỗi năm, nhận dạng các biến
2012 2 200 4 100 số không thay đổi. Giải thích bằng lời tại sao
câu trả lời của bạn lại có ý nghĩa c. Phúc lợi
kinh tế có tăng lên trong năm 2011 hay năm 2012 không?
Giải thích
18
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Kiến thức và kỹ năng mà người lao một. Số lượng tài nguyên thiên nhiên bình
động có được thông qua giáo dục, huấn quân đầu người có thể tác động tới năng
luyện và kinh nghiệm b. Khối lượng suất b. Tri thức công nghệ và vốn con
thiết bị và máy móc được sử dụng để sản người có liên hệ chặt chẽ c. Cần con người
xuất hàng hoá và giao dịch tác động mạnh tới tăng trưởng kinh tế
nhiệm vụ
d. Tất cả các điều trên đều đúng
c. Lao động tổng số trong nền kinh tế d.
Điều gì dưới đây có tác động quan trọng Khi mọi thứ đều giống nhau, các nước nghèo
nhất tới mức sống của 1 quốc gia có xu hướng tăng trưởng
một. Cap rate of it b. một. nâng cao hơn các nước giàu; điều này được gọi là
nghèo khó (bẫy nghèo). b. nâng cao hơn các nước giàu;
Lao động number c.
điều này được gọi là hiệu ứng bỏ lại phía sau (hiệu ứng
Nguồn tài nguyên thiên nhiên d. tụt lại phía sau). c. Nhanh hơn các nước giàu; this
19
Machine Translated by Google
3/2/2022
60% thì số lượng đầu ra cũng tăng 60%. Điều này có nghĩa là Năng suất của Phoenix là gì?
một. Quá trình sản xuất không thể được tăng cường bởi một. 192 ghế bập bênh
những tiến bộ công nghệ. b. Không có bất kỳ biểu
b. 24 chiếc ghế bập bênh mỗi giờ
thức toán học nào để tạo ra hàm này. c. Hàm sản xuất này c. 2 chiếc ghế bập bênh mỗi giờ
có thuộc tính giới hạn tăng trưởng (limits-to-
d. 2 giờ cho mỗi chiếc ghế bập bênh
growth). d. Hàm xuất có thuộc tính hiệu suất không thay
Hit-It sản xuất 320 cây gậy bóng chày mỗi ngày bằng cách Trong một ngày, Madison Laundry đã giặt 4.000 pound
sử dụng 2 công nhân, mỗi người làm việc 8 giờ mỗi ngày. quần áo với 5 công nhân, mỗi người làm việc 8 giờ.
một. 320 cây gậy bóng một. 4000 pound quần áo b. 500
chày b. 160 gậy bóng chày mỗi giờ pound đồ giặt mỗi giờ c. 100 pound đồ
c. 20 gậy bóng chày mỗi giờ d. giặt mỗi giờ d. Không có điều nào ở
Không có điều nào ở trên là chính xác. trên là chính xác.
79 80
20
Machine Translated by Google
3/2/2022
Bạn và bạn của bạn làm việc cùng nhau trong Mary xem qua các báo cáo về bốn công nhân của cô ấy. Jack đã
làm 30 cái giỏ trong 5 giờ. Rudy đã làm được 32 cái rổ trong 8 giờ.
4 giờ để sản xuất tổng cộng 8 tủ sách. Năng Sam đã làm 40 cái giỏ trong 12 giờ. Walter đã làm được 22 cái rổ trong
suất là gì? 4 giờ. Ai có năng suất cao nhất?
b. 8 tủ sách c. 2 Jack b.
81 82
Quốc gia A có dân số 1.000 người, trong đó 800 người làm việc 8
Waldo làm việc 8 tiếng và sản xuất 7 đơn vị giờ một ngày để tạo ra 128.000 hàng hóa cuối cùng. Quốc gia B có
hàng hóa mỗi giờ. Emerson làm việc sáu giờ và dân số 2.000 người, trong đó 1.800 người làm việc 6 giờ một ngày
sản xuất 10 đơn vị hàng hóa mỗi giờ. để tạo ra 270.000 hàng hóa cuối cùng.
một. Quốc gia A có năng suất cao hơn và GDP thực trên đầu
một. Năng suất và sản lượng của Waldo lớn
người cao hơn quốc gia B. b. Quốc gia A có năng suất
hơn của Emerson. b. Năng suất của Waldo
thấp hơn và GDP thực tế thấp hơn
lớn hơn của Emerson nhưng sản lượng của mỗi người so với quốc gia B.
anh ta ít hơn. c. Năng suất và sản c. Quốc gia A có năng suất cao hơn, nhưng GDP thực trên đầu
người thấp hơn quốc gia B. d. Quốc gia B có năng suất
lượng của Emerson là
thấp hơn, nhưng GDP thực trên đầu người cao hơn quốc gia B.
lớn hơn của Waldo.
21
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. A có mức GDP thực tế và GDP thực tế trên một. Bằng không nếu không thì nền kinh tế suy
người.
thoái. b. Không bao giờ bằng không. c.
b. Quốc gia A có mức GDP thực tế cao hơn và Quốc
gia B có mức GDP thực tế bình quân đầu người Tăng khi GDP thực sự tăng. d. Là một phần
cao hơn c. B có mức GDP thực cao hơn và Quốc gia A trăm những người thất nghiệp trong tổng dân số
có mức GDP thực trên đầu người cao hơn d. B có
mức GDP thực tế và GDP thực tế trên
người.
Thành phần nào dưới đây thuộc lực Tỷ lệ chênh lệch tỷ lệ thất nghiệp thực tế so
lượng thất nghiệp? với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên được gọi là
trang c. Sinh viên tốt nghiệp đang tìm việc b. Thất nghiệp cơ cấu (thất nghiệp
cơ cấu). c. Thất nghiệp cọ xát
làm d. Trợ giúp người dùng
(thất nghiệp ma sát). d. Thất
nghiệp chu kỳ (thất nghiệp chu
kỳ).
22
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Thất nghiệp chu kỳ (thất nghiệp theo chu một. Thiết lập mức lương ở mức cân bằng có thể
kỳ) là 0,5% lực lượng lao động. b. Thất nghiệp làm tăng sự thất nghiệp. b. Các công ty có
cọ xát (thất nghiệp ma sát) là 0,5% lực lượng lao thể được hưởng lợi tốt nhất khi trả lương cao
động. c. Thất nghiệp cơ cấu (thất nghiệp cơ hơn mức cân bằng. c. Cách hiệu quả nhất để
cấu) là 0,5% lực lượng lao động. d. Tỷ lệ tìm kiếm trả lương cho người lao động là trả lương theo
việc làm là 0,5% lực lượng lao động kỹ năng của họ. d. Các công ty trả lương ở
Giả sử một quốc gia có số dân trưởng thành là 2 triệu, In the long term, the rate of failure will
số lượng lao động có việc làm là 1,4 triệu, số lượng lao
động thất nghiệp là 0,2 triệu. Tỷ lệ lỗi nghiệp vụ là be equal
23
Machine Translated by Google
3/2/2022
Những người thất bại dưới đây sẽ được coi Thất nghiệp tạm thời (cọ sát) tăng thời:
là nghiệp
một. Lan, làm nội trợ không lương và không một. GDP thực sự giảm và tỷ lệ tăng trưởng
đi tìm việc b. Tuấn, sinh viên toàn thời thất bại. b. Lượng người lao động bỏ việc cũ
tìm việc mới tăng. c. Những người lao
gian không đi tìm việc c. Bích, không có
động thất nghiệp kéo dài chán nản bỏ lực lượng
việc làm và đang đi tìm việc d. Không có
lao động. d. Người lao động được thay thế
trường hợp nào ở trên là đúng
bởi máy móc và người thất nghiệp không có đủ kỹ
năng để thực hiện công việc mới.
Một người được xem là thất nghiệp thuộc Việc chỉ định "tự nhiên" ngụ ý rằng tỷ lệ
loại cơ cấu khi: thất nghiệp tự nhiên
một. Bị sa thải do doanh nghiệp thu sản xuất một. là mong muốn
trong thời kỳ suy thoái b. Chỉ muốn làm b. không đổi theo thời
việc vài tháng trong gian c. không thấm vào chính sách
năm.
kinh tế d. không tự biến mất ngay cả
c. Muốn tìm một công việc khác tốt hơn. d. trong thời gian dài
Thiếu kỹ năng phát triển công nghệ
24
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Anita, người đang bị sa thải tạm một. Huấn luyện viên trượt tuyết không có việc làm
trong mùa hè. b. Cử nhân ngoại thương vừa tốt
thời b. Lauren, người đã nghỉ hưu và
nghiệp đang tìm việc phù hợp với chuyên ngành. c. Nhân
không tìm việc làm c. Raymond, người
viên môi trường nhà đất bị sa thải do thị trường
không có việc làm
bất động sản đóng băng. d. Ngân hàng nhân viên bỏ việc
nhưng đã áp dụng cho một số trong tuần để học muộn
trước d. Không có điều nào ở trên là đúng
s.
Jenna đang tìm kiếm một công việc phù hợp với sở thích của
cô ấy về nơi sinh sống. Mary đang tìm kiếm một công việc
Điều kiện dưới đây không đúng sử dụng tốt nhất các kỹ năng của cô ấy.
một. That's temporation is could not gone một. Jenna và Mary đều thất nghiệp b.
from in the background kinh tế
Jenna và Mary đều thất nghiệp c. Jenna
b. Mặc dù lỗi nghiệp vụ do sự thay đổi cấu trúc
thất nghiệp tạm thời và Mary thất nghiệp
kinh tế là không may mắn nhưng về giới hạn dài nó
cơ cấu d. Jenna thất nghiệp cơ cấu và
có thể tăng cường năng suất và mức sống
c. Internet có thể tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm Mary thất nghiệp ma sát
việc làm và giảm thiểu thất nghiệp tạm thời d.
25
Machine Translated by Google
3/2/2022
nghiệp ma sát?
một. cơ quan việc làm do chính phủ điều hành Cục thống kê lao động công bố vào tháng 4/2010:
Trong tất cả những người đứng đầu ở Hoa kỳ có
b. chương trình đào tạo công cộng c. bảo
139.455.000 người có việc làm. 15.260.000 người
hiểm thất nghiệp d. Tất cả những điều trên thất nghiệp và 82.614.000 người không nằm trong
lực lượng lao động. Hãy tính: a. Number of
giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp ma sát.
leader to b. Lực lượng lao động c. Tỷ lệ tham
gia lực lượng lao động d. Failed rate ty
Responsive format
Tỷ lệ tham
một. Hiệu quả hơn tiền.
Dân số Lao that Failed gia lực
Quốc gia
trong độ động
Có việc
làm rate ty lượng lao
b. Làm trao đổi dễ dàng hơn là tiền.
nghiệp
tuổi lao lực động
động lượng c. Tạo điều kiện chuyên môn hóa dễ dàng hơn
Nhật Bản 109.474 62,510 3.500 tiền.
Pháp 26.870 2,577 57,41
26
Machine Translated by Google
3/2/2022
Dạng tiền tệ bất kỳ dưới đây có giá Tài sản nào dưới đây có tính thanh
trị nội tại: khoản cao nhất
Cả tiền hóa đơn và tiền pháp định. d. Cả chiếc xe đã qua sử dụng d. Diamond
một. Nó là phương tiện lưu trữ giá trị một. Không có giá trị nội tại
b. Nó là một phương tiện trao đổi c. Nó b. Được đảm bảo bằng vàng c. Là
là đơn vị tính toán giá trị d. It has phương tiện trao đổi nhưng không phải đơn vị
the internal value tính toán giá trị d. Là bất cứ điều gì thay
thế gần như đối với tiền như gửi tiền có thể
viết séc
27
Machine Translated by Google
3/2/2022
Danh sách nào sau đây được bao gồm trong cái mà các nhà
Tiền mặt (tiền tệ) bao gồm Money.pptx kinh tế học gọi là “tiền”?
Tiền gửi thanh toán (Demand Deposits) c. Thẻ mặt b. tiền mặt và cổ phiếu và trái phiếu
tín dụng (Credit Cards) d. Cả (a) và (b) c. tiền mặt và cổ phiếu và trái phiếu và bất động sản
đều đúng
Điểm nào sau đây có trong M1? không phải bao gồm
b. Tiền gửi không có thời hạn. c. bạn b. $100 trong tài khoản séc của bạn c.
Tiết kiệm điện có kỳ hạn. d. Séc $500 trong tài khoản tiết kiệm của bạn d. Tất
28
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Nhỏ hơn và ít thanh khoản hơn M1. b. một. Mọi thứ thuộc về M1 thì cũng bao gồm
Nhỏ hơn nhưng thanh khoản cao hơn trong M2 b. Mọi thứ thuộc về M2 thì cũng
M1. bao gồm trong M1 c. Thẻ tín hiệu nằm trong cả
c. Lớn hơn nhưng ít thanh khoản hơn M1. d. Lớn M1 và M2 d. Tiết kiệm điện có giới hạn nằm
29
Machine Translated by Google
3/2/2022
Trong tài khoản chữ T của ngân hàng, Trong hệ thống ngân hàng có tỷ lệ dự trữ 100% thì
mục đích của ngân hàng là:
một. Cả số tiền gửi và dự trữ đều là tài sản. một. Cấp các khoản vay cho hộ gia đình
đình
b. Cả số tiền gửi và dự trữ đều là nợ. c.
Tiền gửi là tài sản và dự trữ là nợ. d. Dự b. Tác động vào cung cấp tiền
trữ là tài sản và tiền gửi là nợ. c. Cung cấp cho người gửi tiền một nơi lưu trữ
an toàn d. Mua và bán vàng
Nếu tỷ lệ dự trữ là 25%, số nhân tiền là:Money Nếu tỷ lệ dự trữ là 15%, việc tăng thêm $2000 dự
Multiplier.pptx trữ sẽ làm tăng thêm tiền:
30
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. 2,5 phần một. Làm cung cấp tiền tăng thêm 500$ b.
trăm c. 9,5 phần cung tiền 500$ d. Không có câu nào ở trên
31
Machine Translated by Google
3/2/2022
Hệ thống ngân hàng có 50 tỷ USD dự trữ. Tỷ lệ dự Giả sử hệ thống ngân hàng có 400 tỷ USD dự trữ,
trữ bắt buộc là 10%. Nếu NHTW tăng Tỷ lệ dự trữ tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 8%, số tiền dự trữ vượt
lên 12,5%, việc cung cấp tiền sẽ: quá là 5 tỷ USD. Số tiền gửi tiết kiệm là:
một. 270 tỷ
USD b. 5400 Tỷ
USD c. 6000 tỷ
một. 0,5 và giá trị của tiền tại điểm cân bằng là
USD d. 5100 tỷ USD
2. b. 2 và giá trị của tiền tại điểm cân bằng là
0,5. c. 0,5 và không thể xác định được giá trị của
tiền tại điểm cân bằng từ đồ thị.
32
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Tăng 600 một. Tăng số nhân tiền và tăng cung tiền
tỷ b. Tăng 125 b. Giảm số nhân tiền và giảm cung tiền
tỷ c. Giảm 2500 c. Không làm thay đổi số nhân tiền nhưng
Tỷ d. Không có câu nào đúng làm tăng cung tiền d. Không thay đổi
số tiền nhưng giảm cung tiền
33
Machine Translated by Google
3/2/2022
Điều gì dưới đây chắc chắn làm Điều gì dưới đây là tăng cung tiền
giảm tiền nhưng không thay đổi số nhân tiền
một. Trả lãi suất tái chiết khấu, mua trái một. Một sự kiện tăng lên trong tỷ lệ trả lại tiền chiết khấu
tái chiết khấu, bán trái phiếu trên thị đoạn. b. Bán trái phiếu trên thị trường
trường mở. c. Tăng trả lãi tái chiết mở. c. Sự tăng lên của tỷ lệ dự trữ bắt
khấu, mua trái phiếu trên thị trường mở. buộc. d. Không có câu nào ở trên là đúng.
d. Tăng trả lãi tái chiết khấu, bán trái
một. Mua trái phiếu chính phủ hoặc tăng lãi một. Làm tăng cả số tiền và số tiền. b. Làm
suất tái chiết khấu b. Mua trái phiếu
giảm cả số tiền và cung cấp
chính phủ hoặc giảm lãi tái chiết khấu tiền.
34
Machine Translated by Google
3/2/2022
Một sự tăng lên trong Tỷ lệ dự trữ bắt Khi NHTW tăng lãi suất tái chiết
buộc khấu, các ngân hàng sẽ vay a. Ít
một. Làm tăng cả số tiền và số tiền b. Làm tăng số hơn, cho vay nhiều hơn và cung cấp tiền
nhân tiền nhưng không làm tăng cung tiền c. Làm giảm giảm.
cả số tiền và cung cấp b. Ít hơn, cho vay ít hơn và cung cấp tiền giảm.
d. Làm giảm số tiền nhưng làm tăng cung tiền. lên. d. Nhiều hơn, cho vay nhiều hơn và cung cấp
tiền sẽ giảm.
Fed có thể tăng cung tiền bằng cách NHTW có thể trực tiếp bảo vệ hàng hóa
thực hiện thị trường mở không bị phá sản bằng cách:
một. bán hàng hoặc bằng cách tăng tỷ lệ chiết một. Tăng dự trữ bắt buộc. b.
khấu b. bán hàng hoặc bằng cách hạ thấp tỷ lệ chiết Bán trái phiếu chính phủ cho ngân hàng. c. Cho
khấu. c. mua hàng hoặc bằng cách tăng chiết khấu ngân hàng vay tiền. d. Làm bất cứ điều gì ở
tỷ lệ. trên.
35
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Giảm và cuối cùng cung cấp tiền một. Tạo niềm tin vào hệ thống ngân hàng.
cũng giảm b. Giảm nhưng tiền cung b. Ổn định nhân số tiền. c. Chống lại
cấp không đổi c. Tăng và cuối cùng cuộc khủng hoảng tài chính đối với hệ
tiền sẽ tăng d. Tăng nhưng tiền cung cấp thống ngân hàng. d. Các lựa chọn trên đều
không đổi đúng.
một. Bán ra trái phiếu phủ trên thị một. NHNN quyết định mua trái phiếu của
trường mở. b. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt phủ chính trên thị trường mở. b. Người
buộc. c. Tăng lãi suất chiết khấu. d. dùng quyết định giữ mặt tiền ít hơn so
Các lựa chọn trên đều sai với tiền gửi ngân hàng. c. NHNN cho
chính phủ vay. d. NHNN tăng tỷ lệ dự
trữ bắt buộc
36
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Cung cấp tiền giảm. Để giảm bớt tác động, một. ngã. Fed có thể giảm bớt tác động của điều
NHTW có thể bán trái phiếu chính phủ b. Cung này bằng cách mua trái phiếu kho bạc b.
cấp tiền giảm. Để giảm bớt tác động, NHTW có thể ngã. Fed có thể giảm bớt tác động của việc này
mua trái phiếu chính phủ c. Cung cấp tiền bằng cách bán trái phiếu kho bạc c. mọc.
tăng. Để giảm bớt tác động, NHTW phải bán trái Fed có thể giảm bớt tác động của việc này bằng
phiếu chính phủ d. Cung cấp tiền tăng. Để cách mua trái phiếu kho bạc d. mọc. Fed có
giảm bớt tác động, NHTW có thể mua trái phiếu thể giảm bớt tác động của cuộc khủng hoảng bằng
chính phủ cách bán trái phiếu kho bạc
37
Machine Translated by Google
3/2/2022
Bạn gửi tiền vào ngân hàng. Sự kiện gia tăng Sự phân đôi cổ điển (the classic dichotomy)
giá trị tài khoản gửi tiết kiệm của bạn đề cập đến ý kiến tưởng rằng cung tiền
một. và sự thay đổi số lượng hàng hóa bạn có thể mua một. Không liên quan để hiểu những yếu tố
bằng tiền tiết kiệm điện đó đều là các biến danh ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa và các
nghĩa. b. và sự thay đổi số lượng hàng hóa mà bạn có thể biến thực.
mua bằng tiền tiết kiệm điện đều là những biến thực
b. Ảnh hưởng đến các biến danh nghĩa, nhưng
tế. c. là biến danh nghĩa, nhưng sự thay đổi số lượng hàng không ảnh hưởng đến các biến thực. c. Ảnh
hóa mà bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm điện là biến
hưởng đến các biến thực, nhưng không ảnh hưởng đến
thực.
các biến danh nghĩa. d. Ảnh hưởng đến cả các
d. là biến thực, nhưng sự thay đổi số lượng hàng hóa mà
biến thực và các biến danh nghĩa.
bạn có thể mua bằng tiền tiết kiệm điện đó là biến
danh nghĩa.
Trần Mạnh Kiên 149 Trần Mạnh Kiên 150
một. Sự phân đôi cổ điển (the classic dichotomy) phân loại một. M = 800, V =
các biến thành biến thực và biến danh nghĩa. b. Tính
4 b. M = 600, V =
trung lập của tiền cho rằng sự thay đổi trong cung tiền
không làm thay đổi các biến thực. c. Khi nghiên cứu 3 c. M = 400, V =
sự thay đổi trong thời hạn của nền kinh tế, tính trung lập
2 d. M = 200, V = 1
của tiền cung cấp một cách mô tả hay về cách thế giới
vận tải hành động.
38
Machine Translated by Google
3/2/2022
Theo tính toán trung lập của tiền và hiệu ứng Cho lãi suất theo danh nghĩa là 6%, bạn có thể
Fisher, sự gia tăng trong Tỷ lệ tăng trưởng cuối kiếm được lãi suất sau thuế cao nhất trong trường
cùng của tiền sẽ hợp nào sau đây không?
một. Làm tăng tỷ lệ phát, lãi suất danh nghĩa và hiệu suất a.Lộ phát là 2%; Thuế suất là 25%. b.Lộ
thực tế. b. Làm tăng tỷ lệ trả lãi và định nghĩa lãi
phát là 3%; Thuế suất là 20%. c.Lộ phát
suất, nhưng không làm thay đổi lãi suất thực tế. c. Làm tăng
tỷ lệ trả lãi và giá trị thực, nhưng không thay đổi giá là 2%; Thuế suất là 30%. d.Lãi suất thực
trị danh nghĩa. d. Không làm tăng tỷ lệ trả lãi, định nghĩa
hiện sau thuế là như nhau đối với tất cả các
danh nghĩa cũng giống như trả lãi suất.
trường hợp trên.
một. 2,8% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
một. Chi phí thực đơn
thuế của Bình sẽ cao hơn nếu sử dụng thực tế cao hơn 2%.
b. Phát triển khai b. 2,8% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu phí phát hành thực tế cao
thác c. Chi phí giày
hơn 2%. c. 3,2% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện
dép d. Tất cả các câu trên đều đúng. sau thuế của Bình sẽ cao hơn nếu sử dụng thực tế cao hơn
2%. d. 3,2% nếu sử dụng thực tế là 2%; lãi suất thực hiện sau
thuế của Bình sẽ thấp hơn nếu phí phát hành thực tế cao hơn 2%.
39
Machine Translated by Google
3/2/2022
a. Các biến động kinh tế dễ dàng được một. Cung cấp tiền
dự báo bởi các nhà kinh tế học tài giỏi giảm. b. Đầu tư nhân giảm.
b. Suy thoái không bao giờ xảy ra liền c. Mức giá chung tăng. d.
nhau
Giảm thuế.
c. Chi tiêu, thu nhập và sản xuất không biến
chặt chẽ với GDP thực d. Không có câu nào
ở trên là đúng
Đường tổng cầu dịch chuyển là do yếu Điều gì dưới đây để chuyển tổng cầu
tố nào sau đây thay đổi? PT AS-AD.pptx sang đường dịch chuyển phải
một. Năng lực sản xuất của quốc gia. b. một. Mức tăng giá.
Mức giá chung. c. Lãi suất. d. Năng lực b. Mức giảm giá.
sản xuất tiềm năng c. Cung cấp tiền
40
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Doanh nghiệp muốn vay nhiều hơn để xây dựng một. Chính phủ tăng chi tiêu cho phòng
nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn
quốc phòng. b. Chính phủ tăng thuế
vay mượn nhiều hơn để xây nhà b. Doanh nghiệp
muốn vay nhiều hơn để xây dựng thu nhập. c. Giảm thuế đầu vào của sản
nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn phẩm xuất khẩu. d. Các lựa chọn trên
vay ít hơn để xây nhà c. Doanh nghiệp muốn vay
mượn ít hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ đều đúng.
gia đình muốn vay mượn nhiều hơn để xây nhà d.
Doanh nghiệp muốn vay ít hơn để xây nhà máy và
mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn vay ít hơn để
xây nhà
Trần Mạnh Kiên 161 Trần Mạnh Kiên 162
một. Giảm và được biểu thị bằng một thanh một. Giảm thuế và người tiêu dùng cảm
trượt dọc sang bên trái trên đường tổng thấy có nhiều ưu đãi hơn b. Giảm thuế
cầu b. Giảm và làm đường tổng cầu dịch sang
và người tiêu dùng cảm thấy khó khăn hơn
trái c. Tăng và được biểu thị bằng một thanh
c. Tăng thuế và người dùng cảm thấy
trượt dọc sang phía bên phải trên đường
phụ thuộc nhiều hơn d. Tăng thuế và người
tổng cầu d. Tăng và làm đường tổng hợp dịch sang phải
dùng cảm thấy khó khăn hơn
41
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. tổng cầu đúng. b. tổng một. sự gia tăng trong mức giá b.
cầu còn lại. c. quyền tổng các hộ gia đình quyết định tiết kiệm một
phần lớn thu nhập của họ.
cung d. tổng cung còn lại
c. xuất khẩu ròng tăng d. Quốc
một. Chi tiêu chính phủ tăng và sang trái một. Đồng biến với mức giá chung và có hệ số
nếu giá chứng khoán tăng b. Chi tiêu góc không thay đổi. b. Đồng biến với mức
chính phủ tăng và sang trái nếu giá chứng giá chung và góc số thay đổi ở mỗi vị trí
khoán giảm c. Chi tiêu chính phủ giảm của sản lượng. c. Biến số với giá trị
và sang trái nếu giá chứng khoán tăng d. chung d. Is line at power line power.
Chi tiêu chính phủ giảm và sang trái
42
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Các mức giá chung trong nền kinh tế thay thế một. Được quyết định bởi công nghệ và nguồn
change. ứng dụng
b. Chính phủ thay đổi các khoản đầu tư của chính b. At point that Rate of Nghiệp dư bằng 0 c.
phủ. c. Thu nhập quốc gia thay đổi. d. Thiên Dịch sang phải khi tăng tiền d. Tại thời điểm
tài. mà nền kinh tế sẽ không tăng trưởng nữa
Đường tổng cung dài hạn cho thấy rằng sự tăng lên
liên tục của đường tổng cầu tự nó trong dài hạn
sẽ dẫn đến sự thay đổi trong AD Tăng.pptx Đường tổng cung là
một. Định mức giá và sản lượng một. thẳng đứng trong dài hạn và dốc lên
b. Mức giá nhưng không phải sản lượng c. Sản trong ngắn hạn. b. dốc lên trong dài hạn
lượng nhưng không được định giá d. Không xác và thẳng đứng trong ngắn hạn.
43
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Nhập cư nước ngoài tăng một. mức giá thực tế tăng b. mức giá
b. Vốn (vốn) tăng c. Có bộ kỳ vọng tăng c. tăng vốn điều lệ d. Không
công nghệ d. Mở cửa tự do có điều nào ở trên là đúng
hóa thương mại e. Tất cả những
điều trên
Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu trong Những điều khác không đổi, nếu đường
thời hạn ngắn có nghĩa là: Cân bằng.pptx tổng cung dài hạn dịch chuyển sang trái, giá
44
Machine Translated by Google
3/2/2022
Total request dropdown during the short supply Điều gì dưới đây làm giảm giá giảm và sản lượng
time and length does not change change, then: gia tăng trong thời hạn ngắn a. Đường tổng cung
một. Tăng giá trong thời hạn ngắn và giảm trong cấp dịch vụ ngắn hạn
thời hạn. b. Play show output. c. Xuất hiện suy phải
thoái. d. Trong thời hạn dài, tổng cung cấp thời b. Đường tổng cung cấp dịch vụ ngắn hạn
trái
hạn giảm.
c. Tổng cầu dịch sang trái d. Tổng hợp
Theo lý thuyết tiền lương kết thúc (của tổng Một sự mở rộng kinh tế gây ra chỉ bởi sự chuyển
cung ngắn hạn), khi mức giá giảm thấp hơn dự kiến, đổi đường tổng cầu theo thời gian sẽ làm cho giá
kỳ vọng
một. Hoạt động sản xuất mang lại nhiều lợi nhuận a.Dập, làm đường tổng cầu sang phải. b.Tăng,
hơn và công việc tăng lên. b. Hoạt động sản
làm đường tổng hợp dịch sang trái. c. Giảm,
xuất mang lại nhiều lợi nhuận hơn và việc làm làm đường tổng cung dịch sang phải. d.Tăng, làm
giảm. c. Hoạt động sản xuất mang lại ít lợi đường tổng cung dịch vụ sang trái.
nhuận hơn và tăng hiệu quả làm việc. d. Hoạt động
sản xuất mang lại ít lợi nhuận hơn và việc làm
giảm.
45
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Việc làm và tăng sản lượng. b. một. Giảm, vì vậy họ tăng sản lượng. b.
Việc làm tăng và giảm sản lượng. c. Việc Giảm, vì vậy họ giảm sản lượng. c. Tăng,
một. mức giá của Hoa Kỳ và GDP thực tế để một. Dịch chuyển đường tổng cung dài hạn sang trái,
giảm GDP thực tế, tăng sản lượng tiềm năng. b.
tăng lên
Dịch chuyển đường tổng cung cấp ngắn hạn sang trái,
b. mức giá của Mỹ và GDP thực giảm c. mức giá của Mỹ tăng giá chung, giảm sản lượng tiềm năng . c.
tăng và GDP thực tế giảm d. mức giá của Mỹ giảm và Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang trái, giảm
GDP thực tế xuống thấp hơn năng lượng tiềm năng.
GDP thực tế
d. Dịch chuyển đường tổng cung ngắn hạn sang phải,
tăng mức giá chung, giảm GDP thực tế xuống thấp
tăng lên hơn mức tiềm năng
46
Machine Translated by Google
3/2/2022
a. Đường tổng cung dịch chuyển sang một. Sang trái; tăng trưởng kinh tế
trái, giá cả tăng và GDP thực sự b. Sang trái; play play. c. Sang
giảm. b. Giá cả và GDP thực sự tăng phải; used. d. Sang phải; play play.
đều do tổng cầu tăng. c. nhắc nhở
value, no change. d. Tổng cung và tổng
cầu dịch ngược hướng với nhau
một. Tăng trong thời hạn ngắn và thậm chí một. Đường tổng cầu sẽ dịch sang phải
chí còn tăng nhiều hơn trong thời hạn b. b. Đường tổng cầu sẽ dịch sang trái c.
Tăng trong thời hạn ngắn nhưng sẽ trở về Đường tổng cung sẽ dịch sang phải d.
mức cấm đầu tiên trong thời hạn c. Giảm
Đường tổng cung sẽ dịch sang trái
trong thời hạn ngắn và còn giảm nữa trong
thời hạn dài d. Rút ngắn thời hạn và tăng
47
Machine Translated by Google
3/2/2022
Tác động lâu dài của việc gia tăng Giả sử nền kinh tế đang ở điểm cân bằng dài hạn. Nếu
có sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ, cùng lúc với
tiêu dùng hộ gia đình là nâng cao Brain
Năng lượng.pptx sự gia tăng giá dầu, trong thời hạn ngắn
một. cả sản lượng thực và mức giá b. sản một. GDP thực tế sẽ tăng, mức giá có thể
lượng thực tế và hạ thấp mức giá. c. sản tăng, giảm hoặc không thay đổi b. GDP
lượng thực tế và giữ nguyên mức giá d. mức thực tế sẽ giảm, mức giá có thể tăng, giảm
giá và giữ nguyên sản lượng thực hoặc không thay đổi c. Các mức giá sẽ
một. Tổng cầu tăng quá cao b. một. cung tiền giảm b. giá cổ phiếu
cung quá cao d. Không đủ tổng hàng d. Tất cả những điều trên là chính xác
cung
48
Machine Translated by Google
3/2/2022
Mức giá tăng và sản lượng giảm sẽ Khi lãi suất giảm, chi phí cơ hội của
dẫn đến việc giữ tiền sẽ:
một. giá cổ phiếu giảm một. Tăng, lượng cầu về tiền sẽ tăng lên. b.
b. giảm nguồn cung của một nguồn tài Tăng, lượng cầu về tiền sẽ giảm đi. c. Giảm,
nguyên quan trọng. c. tăng chi do đó lượng cầu về tiền sẽ tăng lên. d. Giảm,
tiêu chính phủ d. tăng thuế do đó lượng cầu về tiền sẽ giảm.
giá. d. Các lựa chọn trên đều đúng giảm d. Giảm và lượng tiền yêu cầu sẽ tăng
49
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Lãi suất giảm, mức tăng giá. b. một. Tính giá và lãi suất
Lãi suất giảm, mức giảm giá c. Lãi suất b. Giá trị nhưng không phải trả lãi c. Lãi
tăng, mức tăng giá. d. Tăng lãi suất, nhưng không được định giá d. Không phải trả lãi
Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền Tổng cầu chuyển giao dịch sẽ tác động
tệ có thể là: đến giá trị
một. Kiểm tra hệ thống một. Trong giới hạn ngắn nhưng không phải trong
kiểm soát lãi suất. b. Kiểm soát lượng tiền thời hạn b. Trong thời hạn dài nhưng không
phát hành. c. Kiểm tra giám sát hoạt động cho khoản được trong thời hạn c. In the short time and
vay của Ngân hàng thương mại. d. Ổn định giá cả. longterm d. Not a short time and long
giới hạn
50
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc. b. một. Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế
NHTW mua vào trái phiếu chính phủ tăng. b. Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh
on open field. c. NHTW tế giảm. c. Tỷ suất trong nền kinh tế không thay
hạ thấp suất chiết khấu. d. Cá nhân muốn giữ đổi. d. Cung cấp tiền trong nền kinh tế tăng
tiền nhiều hơn và giữ các loại tài sản khác ít
hơn.
Trong thời hạn ngắn, một sự cố giảm Nếu lãi suất nằm dưới mục tiêu lãi
xuống trong hệ số tiền lãi: suất của NHTW, NHTW sẽ
một. Di chuyển xuống và đường tổng hợp yêu cầu một. Mua trái phiếu để tăng cung tiền b. Mua
sang phải. b. Di chuyển xuống và tổng hợp trái phiếu để giảm cung cấp tiền c. Bán trái
yêu cầu sang trái. c. Tăng lên và đường tổng phiếu để tăng cung tiền d. Bán trái phiếu để giảm
hợp dịch sang
cung tiền
phải.
51
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. giảm lượng cung tiền, tăng lãi suất một. giảm thuế, tăng chi hỗ trợ xã hội hoặc
tăng chi ngân sách mua hàng hóa b. tăng
b. giảm chi ngân sách, tăng thuế c. a và
lãi suất chiết khấu, tăng tỷ lệ dự trữ bắt
b đều đúng d. a và b đều sai
buộc, hoặc bán ra trái phiếu chính phủ c.
Anti-replay.pptx
một. Cả đầu tư, sản lượng thực tế và mức một. Bán trái phiếu để tăng cung tiền
giá đều giảm. b. Đầu tư cao hơn, sản b. Bán trái phiếu để giảm cung tiền.
lượng thực giảm và giá không thay đổi. c. c. Mua trái phiếu để tăng số tiền cung
Đầu tư, lãi suất thực tế và định giá đều
cấp. d. Mua trái phiếu để giảm cung tiền.
tăng.
52
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Dịch sang phải, làm tăng giá Tăng và tổng hợp yêu cầu sang phải. b.
b. Dịch sang phải, làm giảm giá c. Dump and total request to left. c. Tăng
Dịch sang trái, làm tăng giá d. và tổng hợp dịch sang trái d. Không
Dịch sang trái, làm giảm giá điều chỉnh nào ở trên là đúng.
Nếu thị trường chứng khoán bị phá vỡ, Khi NHTW tăng cung tiền, chúng ta kỳ vọng
tổng cầu sẽ:
một. Tăng và NHTW sẽ bù đắp bằng việc một. Lãi suất và chứng khoán tăng
bán trái phiếu. b. Tăng và NHTW sẽ b. Lãi suất và chứng khoán giảm giá
bù đắp bằng việc mua trái phiếu. c. c. Tăng lãi suất và chứng khoán giảm giá
Giảm và NHTW sẽ bù đắp bằng việc
d. Lãi suất giảm và giá chứng khoán tăng
bán trái phiếu. d. Giảm và NHTW sẽ bù
đắp bằng việc mua trái phiếu.
53
Machine Translated by Google
3/2/2022
Để giải quyết trạng thái Suy thoái, Việc tăng cung cấp tiền trong thời hạn ngắn
NHTW nên: sẽ làm:
một. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt một. Tăng lãi suất, giảm đầu tư và tổng
buộc. b. Mua vào trái phiếu chính phủ cầu b. Rates rate, boost first private
trên thị trường mở. c. Bán ra trái and total c. Gradrate, tăng đầu tư và giảm
phiếu phủ trên thị trường mở. d. Tăng tổng cầu d. Tăng lãi suất, tăng đầu tư
chiết khấu và tổng cầu
một. Làm tăng giá trị và GDP thực một. Giảm phát, tăng thất bại nghiệp
tế b. Làm giảm giá trị và GDP thực vụ. b. Tăng sử dụng, giảm thất
c. Làm tăng giá và giảm GDP thực d. Làm nghiệp. c. Giảm phát, giảm thất
giảm giá trị và tăng GDP thực tế nghiệp. d. Tăng sử dụng, tăng thất nghiệp
54
Machine Translated by Google
3/2/2022
b. 1 – MPPC. b. 25 tỷ USD. c.
55
Machine Translated by Google
3/2/2022
56
Machine Translated by Google
3/2/2022
Chính sách thương mại d. Tất cả dự trữ bắt buộc. d. Ngân hàng trung
các yếu tố trên ương mua vào trái phiếu chính phủ
57
Machine Translated by Google
3/2/2022
Chính sách tài khóa tác động tới nền kinh tế Kiểm
Điều nào sau đây là một ví dụ về sự gia
tra giám sát.pptx
tăng mua hàng của chính phủ?
một. Chính phủ xây dựng những con một. Only in short time
đường mới b. Cục Dự trữ Liên bang mua b. Only in long term c.
trái phiếu chính phủ Cả trong thời gian ngắn và
c. Chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân thời hạn d. Not all in short and long term
Hầu hết các nhà kinh tế tin rằng chính sách tài Logic of kernel effect used to be used for
khóa
một. chỉ ảnh hưởng đến tổng cầu chứ một. Chỉ sự thay đổi trong chi tiêu chính
không ảnh hưởng đến tổng cung. b. phủ
chủ yếu ảnh hưởng đến tổng cầu. c. chủ b. Bất kỳ sự thay đổi nào trong các
yếu tác động đến tổng cung d. chỉ ảnh khoản chi tiêu thuộc GDP (C, I, G, NX)
hưởng đến tổng cung và không c. Chỉ cho sự thay đổi trong cung cấp
tổng cầu. tiền d. Chỉ khi tác động lấn áp đầu tư
(Crowding-out Effect) đủ mạnh
58
Machine Translated by Google
3/2/2022
Một sự gia tăng trong chi tiêu chính phủ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thì định
ban đầu sẽ thực hiện việc chuyển đường: a. giá:
Tổng cũng sang phải. b. Total request to một. và GDP thực sự tăng
must. c. Total request sang trái. d. Tổng đều. b. và GDP thực sự giảm.
một. Chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế một. Cả việc tăng cung tiền và giảm thuế
b. Chính phủ tăng chi tiêu và giảm thuế c. b. Tăng cung tiền nhưng không được giảm
Chính phủ giảm chi tiêu và tăng thuế d. thuế c. Giảm thuế nhưng không được tăng
Chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế tiền d. Cả 2 chính sách trên đều không phải
59
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Tăng, tiêu dùng giảm và tổng cầu dịch một. Chuyển tổng cầu sang trái. b. Không có tác
sang trái. b. Tăng, tiêu dùng tăng và động số nhân. c. Trong thời hạn dài sẽ làm cho
đường tổng đường tổng thời hạn giao dịch chuyển sang phải.
must be translate request. d. Tất cả các câu trên đều đúng.
c. Giảm, sử dụng tăng tiêu chuẩn và đường
tổng cầu dịch sang trái. d. Giảm, sử dụng
Nếu Quốc hội cắt giảm chi tiêu để cân bằng Nếu chính phủ muốn ổn định hóa sản lượng,
ngân sách, NHTW có thể ngăn chặn thất nghiệp và chính sách nào dưới đây là thích hợp để trả lời
suy thoái bằng cách: lại sự gia tăng trong yêu cầu về đầu tư:
Giảm cung cấp tiền. Tất cả những câu trên đều đúng.
60
Machine Translated by Google
3/2/2022
Trong giai đoạn nền kinh tế đang phát triển Những người phán xét công việc sử dụng
mở rộng, nhân tố ổn định tự động làm ngân sách chính sách tài chính và tiền tệ để giải
chính phủ quyết các vấn đề kinh tế tin rằng: a. Cần
một. Hướng về khoảng trống. rất nhiều thời gian để CSTT có tác động đến nền
Hướng về cân bằng. d. giải trong việc sử dụng khóa tài liệu chính. c.
Dự báo kinh tế là không chính xác. d. Tất cả
Không theo hướng nào cả.
những điều trên.
một. Giảm cung cấp một. tăng chi tiêu chính phủ. b. tăng
tiền b. Tăng thuế c. cung tiền. c. giảm chi tiêu chính phủ
61
Machine Translated by Google
3/2/2022
Những hành động nào có thể được thực hiện để ổn định sản
Nếu chính phủ muốn ổn định nền lượng trước sự sụt giảm lớn trong xuất khẩu ròng của Hoa
kinh tế khi đang bị suy thoái thì phải: Kỳ?
một. Tăng lãi suất và tăng chi tiêu chính một. tăng thuế hoặc tăng cung tiền b. tăng
phủ. thuế hoặc giảm cung tiền c. giảm thuế
b. Rates rate và giảm chi tiêu chính hoặc tăng cung tiền d. giảm thuế hoặc giảm
phủ. cung tiền
một. thực tế là các công ty kinh doanh lập kế hoạch đầu tư một. tăng thuế
từ rất sớm b. hệ thống chính trị kiểm soát và cân bằng
b. tăng chi tiêu chính phủ c. tăng cung
làm chậm quá trình xác định chính sách tiền tệ c. thời gian
tiền d. Tất cả những điều trên là chính
cần thiết để những thay đổi trong chi tiêu của chính
62
Machine Translated by Google
3/2/2022
Giảm sản lượng thực c. Sang phải và làm giảm lãi suất. c.
Tăng thất nghiệp. d. Các Sang trái và tăng lãi suất. d. Sang
một. Sự tăng lên trong chi tiêu chính phủ một. Giảm và làm tăng tiết kiệm
làm giảm lãi suất và tăng đầu tư b. Sự điện năng. b. Giảm và làm giảm
tăng lên trong chi tiêu phủ chính làm tăng đầu tư. c. Tăng và làm tăng tiết
lãi suất và giảm đầu tư c. Sự giảm xuống
kiệm điện. d. Tăng và giảm đầu tư.
trong chi tiêu chính phủ làm tăng lãi suất
và tăng đầu tư
63
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Sự suy giảm của tổng số gây ra bởi sự mở một. mua hàng của chính phủ GDP cung tiền
lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
rộng tiền tệ đã làm cho hiệu suất giảm b.
Sự suy giảm của tổng cầu gây ra bởi sự mở b. chi tiêu chính phủ GDP cầu tiền
lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
rộng tiền tệ đã làm cho hiệu suất giảm c.
c. mua hàng của chính phủ GDP cầu tiền
Sự tăng lên của tổng cầu gây ra bởi việc mở
rộng tài khóa đã làm cho tỷ lệ tăng d. Sự lãi suất cân bằng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
suy giảm của tổng cầu gây ra bởi việc thắt d. thuế GDP cầu tiền lãi suất cân bằng
chặt tài khóa đã làm cho lãi suất tăng lượng cầu hàng hóa và dịch vụ
Để giảm tác động lấn át đầu tư gây ra bởi Theo lý thuyết đường Phillips, khi hàng
sự gia tăng chi tiêu chính phủ, NHTW có thể trung ương tăng cung tiền, trong thời hạn
ngắn,
một. Tăng cung tiền bằng việc mua trái một. That nghiệp và sử dụng đều giảm. b.
phiếu b. Tăng cung tiền bằng việc
That nghiệp và sử dụng đều tăng. c. Thất
bán trái phiếu c. Giảm cung cấp tiền
nghiệp giảm và sử dụng tăng. d. That
bằng việc mua trái phiếu d. Giảm
nghiệp tăng và giảm sử dụng.
cung cấp tiền bằng việc bán trái phiếu
64
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. That nghiệp và phát trong thời hạn tổng hợp một. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tăng tự
yêu cầu làm chuyển đổi nền kinh tế dọc theo đường
tổng thời hạn. b. That nghiệp và sử dụng trong thời
nhiên. b. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ tự
hạn ngắn khi tổng cung cấp thời hạn ngắn làm chuyển đổi nhiên giảm. c. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ cao
nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu. c. GDP thực tế
hơn Tỷ lệ nghiệp vụ tự nhiên. d. Tỷ lệ
và giá cả trong thời hạn ngắn khi tổng cung cấp thời
hạn ngắn làm chuyển nền kinh tế dọc theo đường tổng cầu.
thất bại nghiệp vụ thấp hơn Tỷ lệ nghiệp vụ
một. Tỷ lệ thất bại nghiệp vụ thấp hơn và Tỷ lệ sử dụng hết một. Tăng cung tiền.
thấp hơn chính sách B.
b. Tăng chi tiêu chính phủ. c.
b. Tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn và Tỷ lệ sử dụng phát cao
Tăng thuế d. Tất cả các câu
hơn chính sách B.
trên đều sai.
c. Tỷ lệ thất nghiệp cao hơn và Tỷ lệ sử dụng hết
65
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Tỷ giá hối đoái giảm. Nếu các yếu tố khác nhau một. Nhập khẩu
do not change, will need less VND than to mua hàng hóa
tăng. b. Tăng xuất
Của tôi
c. Tỷ giá hối đoái tăng tỷ giá hối đoái. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, sẽ cần ít hơn VND để mua hàng hóa của Mỹ
d. Tỷ giá hối đoái tăng tỷ giá hối đoái. Nếu các yếu tố khác
không thay đổi, sẽ cần nhiều VND hơn để mua hàng hóa Mỹ
một. một. Lên giá. Khi các yếu tố khác không thay đổi, nó sẽ
khiến người Việt Nam đi du lịch Mỹ ít hơn b. Lên giá.
Tăng.
Khi các yếu tố khác không thay đổi, nó sẽ khiến người Việt
b. . c. Not change. Nam đi du lịch Mỹ nhiều hơn c. Giảm giá. Khi các yếu
d. Unable to comment tố khác không thay đổi, nó sẽ khiến người Việt Nam đi du
lịch Mỹ ít hơn d. Giảm giá. Khi các yếu tố khác không
66
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. USD mua được ít Peso hơn. Phòng khách sạn một. phải mất ít đô la hơn để xây dựng nhà máy. Tự xây dựng
nhà máy làm tăng dòng vốn ra ròng của Mỹ
ở Mexico yêu cầu ít USD hơn b. USD mua
Quốc gia B có xuất khẩu ròng vào năm 20XX. Một năm sau, xuất
Khi các yếu tố khác không thay đổi, nếu Tỷ
khẩu ròng của quốc gia B còn âm nhiều hơn so với năm trước.
giá tăng từ 6 NDT lên 7 NDT/1 USD thì USD Phát biểu nào dưới đây là đúng?
một. Lên giá và mua được nhiều hàng hóa một. Thặng dư thương mại (trade thặng dư) của
Trung Quốc hơn b. Lên giá và mua được quốc gia B tăng. b. Thặng dư thương mại
ít hàng hóa Trung Quốc hơn c. Giảm giá và (trade thặng dư) của quốc gia B giảm. c. Thâm
mua được nhiều hàng hóa Trung Quốc hơn hụt thương mại (thâm hụt thương mại) của
d. Giảm giá và mua được ít hàng hóa Trung quốc gia Btăng. d. Thâm hụt thương mại (thâm
Quốc hơn hụt thương mại) của quốc gia B giảm.
67
Machine Translated by Google
3/2/2022
Biết rằng xuất khẩu ròng của quốc gia D năm 20XX là 2,4 tỷ
LG Việt Nam sản xuất hàng điện tử tại
USD và nước này đã mua 4,8 tỷ USD hàng hóa và dịch vụ từ nước Việt Nam. Hàng bán cho nước ngoài của LG
ngoài trong năm. Phát biểu nào dưới đây là đúng về xuất khẩu và
nhập khẩu của D năm 20XX? Việt Nam
một. Xuất khẩu 7,2 tỷ USD và nhập khẩu 4,8 tỷ một. Là nhập khẩu của Việt Nam và làm tăng xuất khẩu
ĐÔ LA MỸ. ròng. b. Là xuất khẩu của Việt Nam và làm tăng
b. Nhập khẩu 7,2 tỷ USD và xuất khẩu 4,8 tỷ USD xuất khẩu ròng. c. Là nhập khẩu của Việt Nam và làm
ĐÔ LA MỸ. tăng nhập khẩu ròng. d. Là xuất khẩu của Việt Nam
c. Xuất khẩu 4,8 tỷ USD và nhập khẩu 2,4 tỷ USD và làm tăng nhập khẩu ròng.
ĐÔ LA MỸ.
một. Sự chênh lệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia
một. Samsung (Hàn Quốc) mở nhà máy mới tại Việt
gia đó.
Nam. b. Apple (Mỹ) mở cửa hàng bán lẻ tại Việt
b. Sự chênh lệch giữa nhập khẩu và xuất khẩu của quốc gia
Nam. c. Bách hóa Xanh (Việt Nam) mở thêm cửa hàng
gia đó.
bán lẻ trong nước. c. Chênh vênh giữa mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân
trong nước và mua sắm tài sản trong nước bởi người nước
ngoài. d. Chênh lệch giữa mua sắm tài sản trong nước bởi
d. Honda (Nhật) đầu tư máy lắp ráp ô tô tại Việt
người nước ngoài và mua sắm tài sản nước ngoài của cư dân
Nam.
trong nước.
68
Machine Translated by Google
3/2/2022
Biết rằng giá hình tròn hàng hóa tại Mỹ là 1000 đô la Mỹ,
Nếu quốc gia C mua 3 tỷ USD tài sản nước giá hình tròn hàng hóa tại châu Âu là 750 euro. Tỷ giá danh
ngoài, trong khi nước ngoài mua 2,5 tỷ USD nghĩa của 1 euro bằng 1.300 đô la Mỹ. Tỷ giá thực tế giữa bóng
tài sản trong nước của quốc gia C thì tròn hàng hóa của châu Âu so với bóng tròn hàng hóa của Mỹ là
một. Quốc gia C có đầu tư nước ngoài ròng và một. 1 hình cầu hàng hóa châu Âu bằng 1,733 hình cầu
có trạng thái vốn vào ròng. b. Quốc gia C hàng hóa Mỹ. b. 1 hình cầu hàng hóa châu Âu bằng
có đầu tư nước ngoài ròng dương và có trạng 0,975 hình cầu hàng hóa Mỹ. c. 1 hình cầu hàng hóa Mỹ
thái vốn vào ròng. bằng 1,733 hình cầu hàng hóa châu Âu. d. 1 hình cầu
c. Quốc gia C có đầu tư nước ngoài ròng và có hàng hóa Mỹ bằng 0,975 hình cầu hàng hóa châu Âu.
một.
e(P*/P) một. Làm giảm tỷ giá hối đoái thực. Sự giảm giá này có thể
được bù đắp bởi sự giảm giá trong nước b. Làm giảm tỷ giá
b. e(P/P*)
hối đoái thực. Sự giảm xuống này có thể được bù đắp bởi
d. e – P/P*
c. Làm tăng tỷ giá hối đoái thực. Sự tăng lên này có thể
được bù đắp bởi sự giảm giá trị trong nước
69
Machine Translated by Google
3/2/2022
Những thứ khác giống nhau, tỷ giá hối đoái Nếu số tiền VND cần để mua 1 USD giảm xuống
thực giữa hàng hóa Mỹ và Trung Quốc sẽ cao và mức giá của cả 2 quốc gia này không thay
hơn nếu đổi thì Tỷ giá thực VND/USD a. Default and
một. giá hàng hóa Trung Quốc cao hơn, hoặc số nhân dân doing export the net of My
tệ mà một đô la được mua cao hơn. b. giá hàng hóa
tăng
Trung Quốc cao hơn, hoặc số nhân dân tệ mà một đô la
được mua thấp hơn. c. giá hàng hóa Trung Quốc thấp b. Default and doing export the net of My
hơn hoặc số lượng nhân dân tệ mà một đô la được mua giảm
cao hơn. d. giá hàng hóa Trung Quốc thấp hơn, hoặc
c. Tăng và làm xuất khẩu của Mỹ
số lượng nhân dân tệ mà một đô la được mua thấp hơn.
tăng
một. Tăng xuất khẩu. một. Thương mại cho phép mỗi người chuyên
b. Nhập khẩu tăng. môn hóa các hoạt động mà họ làm tốt nhất,
do đó làm tăng năng suất của mỗi cá nhân.
c. Giảm khẩu xuất
b. Chính phủ có thể có khả năng
khẩu. d. Unable to comment.
cải thiện kết quả thị trường nếu tồn tại bất
70
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. GDP có thể đo lường tổng thu nhập của mọi Bởi vì các nhà kinh tế hiểu rõ điều gì làm
người trong nền kinh tế hoặc tổng chi tiêu thay đổi GDP, họ có thể dự đoán suy đoán
cho sản lượng hàng hóa và dịch vụ của nền theo một cách khá chính xác. b. Một sự
kinh tế, nhưng GDP không thể đo lường cả hai
cùng một lúc. gia tăng trong cung cấp tiền sẽ làm cho tổng
đường chuyển giao dịch chuyển sang thời hạn
b. GDP chỉ bao gồm giá trị của hàng hóa cuối
cùng vì giá trị của hàng hóa trung gian đã dài phải không.
một. Các ngân hàng không thể tác động một. Nếu tỷ lệ lạm phát bằng 0 thì lãi suất danh
nghĩa và lãi suất thực tế bằng nhau b. Bởi
vào cung tiền nếu họ giữ mọi khoản
tiền gửi trong kho lưu trữ b. Giả sử vì giá không tác động lên các yếu tố cấu thành
của GDP thực sự nên đường tổng cung dài hạn
có 100$ tiền gửi mới vào hệ thống ngân
đang đứng thẳng. c. Những sự kiện xảy ra
hàng làm tăng cung tiền thêm 525$.
trong GDP xảy ra là do sự thay đổi của tổng cầu
Nếu tổng dự trữ hiện tại là 500$ thì
chứ không phải do sự thay đổi của tổng cung
tổng số tiền có thể cho vay là 2625$
71
Machine Translated by Google
3/2/2022
một. Cách giải thích về độ dốc của đường tổng Về nguyên tắc, chính phủ có thể tăng cung
cung và tổng cầu tương tự như cách giải thích tiền hoặc tăng chi tiêu chính phủ để bù
về độ dốc của đường cung và đường cầu. b.
trừ tâm trạng bi quan về nền kinh tế của
Tiến bộ công nghệ sẽ làm tăng giá c. Chính sách
người dân b. Tầm quan trọng của CSTT là
tài khóa tác động tới nền kinh tế trong thời hạn
khoảng thời gian cần thiết để sự thay đổi
ngắn còn Chính sách tiền tệ có tác động trong
trong CSTT có thể tác động đến nền kinh
thời hạn
tế. Độ quan trọng của tầm quan trọng của
khóa tài chính chính là độ lệch về mặt
lập pháp
Trần Mạnh Kiên 285 Trần Mạnh Kiên 286
một. Một mức độ thất nghiệp nào đó là một. Các chương trình đảm bảo rủi ro thất
không thể tránh khỏi trong một nền nghiệp và phúc lợi là cơ chế ổn định tự
kinh tế phức tạp? b. Tỷ lệ thất nghiệp động (bộ ổn định tự động) b. Trong thời
tự nhiên là tỷ lệ nghiệp vụ để chỉ số lượng kỳ suy suy, chính phủ thường có khuynh hướng
thất nghiệp bình thường mà nền kinh tế hắc ám ngân sách
phải chịu đựng. c. Tỷ lệ lỗi nghiệp vụ
tự nhiên là không thay đổi theo thời gian.
72
Machine Translated by Google
3/2/2022
73