Professional Documents
Culture Documents
b5. PPNCDL Full
b5. PPNCDL Full
1
Main aspects of herbal medicine research (Willow J.H.Liu, 2011)
1. Extraction, Isolation, and Identification of Compounds in Herbal
Medicines
2. Bioassay Screening of Herbal Medicines
3. Pharmacological and Toxicological Study of Herbal Medicines
4. Clinical Studies of Herbal Medicines
5. Chemical Standardization and Quality Control of Herbal
Medicines
………
antioxidant activity: hoạt tính chống oxy hóa
antibacterial activity : hoạt tính kháng khuẩn 2
extract: (n) dịch chiết, cao chiết, (v) chiết xuất
Nội dung bài học
Phần 3. Thu hái dược liệu chuẩn bị cho nghiên cứu
Phần 5. Chiết xuất, phân lập hoạt chất từ dược liệu
3
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong phần 1 bài “Phương pháp nghiên cứu dược
liệu”, sinh viên phải:
1. Kể tên được các giai đoạn của quy trình nghiên cứu dược
liệu
2. Biết được phương pháp tìm tài liệu tham khảo để viết tổng
quan về một dược liệu.
4. Trình bày được phương pháp khảo sát sơ bộ thành phần
hóa học của dược liệu
5. Trình bày được phương pháp chiết xuất, phân lập và xác
định cấu trúc các chất từ dược liệu 4
PHẦN 1.
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU DƯỢC LIỆU
5
Quy trình nghiên cứu dược liệu
Tìm hiểu
Xác khái niệm, Xây
Tiến Phân
định lý thuyết dựng Viết
hành tích
vấn đề liên quan, đề báo
các nghiên thực kết
nghiên cương cáo
cứu có nghiệm quả
cứu chi tiết
sẵn
1 2 3 4 5 6
6
1. Xác định vấn đề (tên đề tài)
• Vấn đề phải có ý nghĩa thực tiễn và phải có đóng góp, hoặc
đem lại những hiểu biết.
• Vấn đề phải cụ thể, không quá rộng.
• Cần phải bảo đảm có thể thu thập được mẫu/nguyên liệu
để tiến hành đề tài.
• Bạn phải trình bày vấn đề một cách rõ ràng, chính xác và
ngắn gọn.
• Bạn cần phải thích thú với vấn đề.
Tìm hiểu
Xác khái niệm, Xây
Tiến Phân
định lý thuyết dựng Viết
hành tích
vấn đề liên quan, đề báo
các nghiên thực kết
nghiên cương cáo
cứu có nghiệm quả
cứu chi tiết
sẵn
1 2 3 4 5 6
8
2. Tìm hiểu các khái niệm, lý thuyết và các nghiên
cứu liên quan
• Tóm tắt lại tất cả những lý thuyết và nghiên cứu trước đây
có liên quan
• Đánh giá và rút bài học kinh nghiệm về phương pháp
nghiên cứu từ các nghiên cứu trước
• Cần biết ngoại ngữ để tăng khả năng tổng quan tài liệu.
Tìm hiểu
Xác khái niệm, Xây
Tiến Phân
định lý thuyết dựng Viết
hành tích
vấn đề liên quan, đề báo
các nghiên thực kết
nghiên cương cáo
cứu có nghiệm quả
cứu chi tiết
sẵn
1 2 3 4 5 6
10
3. Xây dựng đề cương chi tiết
• Thực chất là một bản kế hoạch thực hiện nghiên cứu.
• Là cơ sở để xem xét, đánh giá và phê duyệt nghiên cứu.
11
3. Xây dựng đề cương chi tiết
Các nội dung của một cuốn Đề cương nghiên cứu
1. Mục lục
2. Danh sách thuật ngữ viết tắt
3. Danh sách bảng, biểu đồ và hình ảnh
4. Đặt vấn đề
5. Chương 1. Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết
6. Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
7. Kết quả dự kiến: các mốc công việc cụ thể và thời gian
cần thiết để hoàn thành.
8. Giới thiệu người tiến hành nghiên cứu (nếu cần)
9. Dự trù kinh phí (nếu cần) 12
13
3. Xây dựng đề cương chi tiết
14
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.3. Danh sách bảng, biểu đồ và hình ảnh
Danh sách bảng: số thứ tự, tên bảng, số trang
Danh sách biểu đồ: số thứ tự, tên biểu đồ, số trang
Danh sách hình ảnh: số thứ tự, tên hình ảnh, số trang
15
Việc đánh số ảnh, biểu đồ và bảng biểu phải gắn với số chương
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.4. Đặt vấn đề (tại sao chọn đề tài này?)
1. Tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu
2. Tên đề tài là gì? Mục tiêu, đối tượng, phạm vi
3. Đề tài này có lợi ích gì? (học thuật, thực tiễn)
4. Mục tiêu/nội dung nghiên cứu (là gì)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây rau Ngót Nhật ……. ..được sử dụng ở nhiều nước. Ở Ấn Độ, người ta dùng
dịch lá làm thuốc trừ giun và dùng xoa trị sưng viêm và đau thấp khớp [1]. Ngoài
ra lá của Asystasia gangetica được sử dụng nhiều nơi ở Nigeria để điều trị hen
[14]. ……. Tuy nhiên, ở Việt Nam và trên thế giới cho tới thời điểm này chưa có
nhiều nghiên cứu về thành phần hóa học của cây rau Ngót Nhật.
Nhằm mục đích góp phần làm sáng tỏ thành phần hóa học có tác dụng sinh học
của cây Ngót Nhật đề tài “Chiết xuất và phân lập một số flavonoid từ rau ngót
nhật (Asystasia gangetica)" được thực hiện với các nội dung sau:
- Thu hái, khảo sát đặc điểm thực vật, định danh cây Ngót Nhật 16
- Chiết xuất, phân lập các flavonoid trong Ngót Nhật bằng phương pháp sắc ký
- ………
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.5. Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết
Khái niệm: Là một chương miêu tả chi tiết để chỉ ra rằng
những lý thuyết nào sẽ được nói đến và sử dụng trong đề tài
nghiên cứu của mình.
Mục đích:
• Trình bày kiến thức và sự hiểu biết về vấn đề đang hoặc sẽ
nghiên cứu.
• Đánh giá ưu - khuyết điểm của các lý thuyết sẽ áp dụng
• Mở rộng tầm hiểu biết trong lĩnh vực ta đang nghiên cứu.
17
Giảm thiểu các sai lầm.
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.5. Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết
1. Các lý thuyết nào liên quan đề tài này?
• Các khái niệm, các lý thuyết liên quan;
• Các mô hình nghiên cứu mang tính lý thuyết.
2. Vấn đề này đã được nghiên cứu như thế nào?
• Ai nghiên cứu?
• Dùng phương pháp nghiên cứu nào?
• Dùng các mô hình nghiên cứu nào?
• Kết luận như thế nào?
• Bài học kinh nghiệm về phương pháp là gì?
18
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.5. Tổng quan tài liệu và cơ sở lý thuyết
19
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.7. Kết quả dự kiến: các mốc công việc cụ thể và thời
gian cần thiết để hoàn thành.
22
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.8. Giới thiệu người tiến hành nghiên cứu (nếu cần)
Tóm tắt lý lịch khoa học của từng thành viên trong nhóm
nghiên cứu
9. Dự trù kinh phí (nếu cần)
23
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.10. Tài liệu tham khảo/references
• Danh sách tài liệu tiếng Việt (theo thứ tự ABC của họ và tên)
• Danh sách tài liệu tiếng Anh (theo thứ tự ABC của họ)
24
3. Xây dựng đề cương chi tiết
3.10. Tài liệu tham khảo/references
Hoặc sắp xếp theo thứ tự trích dẫn (trước – sau)
25
3. Xây dựng đề cương chi tiết
Sau khi đã viết xong đề cương:
• Báo cáo đề cương
• Sửa chữa đề cương
• Đề cương nghiên cứu được chấp thuận
26
Quy trình nghiên cứu dược liệu
Tìm hiểu
Xác khái niệm, Xây
Tiến Phân
định lý thuyết dựng Viết
hành tích
vấn đề liên quan, đề báo
các nghiên thực kết
nghiên cương cáo
cứu có nghiệm quả
cứu chi tiết
sẵn
1 2 3 4 5 6
27
6. Báo cáo kết quả
Báo cáo hoàn chỉnh Đề cương
1. Lời cảm tạ 1. Mục lục
2. Tóm tắt/Abstract (1 trang) 2. Danh sách thuật ngữ viết tắt
3. Mục lục 3. Danh sách bảng, biểu đồ và hình
4. Danh sách thuật ngữ viết tắt ảnh
5. Danh sách bảng, biểu đồ và hình 4. Đặt vấn đề
ảnh 5. Chương 1. Tổng quan tài liệu và
6. Đặt vấn đề cơ sở lý thuyết
7. Chương 1. Tổng quan tài liệu và 6. Chương 2. Đối tượng và phương
cơ sở lý thuyết. pháp nghiên cứu
8. Chương 2. Đối tượng và Phương 7. Kết quả dự kiến: các mốc công
pháp nghiên cứu việc cụ thể và thời gian cần thiết để
hoàn thành.
9. Chương 3. Kết quả và thảo luận
8. Dự trù kinh phí
10. Chương 4. Kết luận và đề nghị
9. Giới thiệu người tiến hành 28
11. Tài liệu tham khảo
nghiên cứu (nếu cần)
12. Phụ lục (nếu có)
10. Tài liệu tham khảo
6. Báo cáo kết quả
Lời cảm tạ
• Cảm ơn cơ quan, tổ chức đã tạo điều kiện cho nghiên cứu;
• Cảm ơn các cá nhân đã hỗ trợ cho công tác nghiên cứu
(người hướng dẫn, đồng nghiệp, bạn bè, người cung cấp
dữ liệu);
• Cảm ơn cơ quan tài trợ cho nghiên cứu.
29
6. Báo cáo kết quả
Tóm tắt/Abstract (1 trang): trình bày ngắn gọn
• Lý do chọn đề tài
• Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
• Kết quả chính và bàn luận
30
6. Báo cáo kết quả
Kết quả và bàn luận
- Trình bày một cách logic kết quả hình ảnh, số liệu thu từ
phương pháp nghiên cứu đã đặt ra trước đó
- Đúc rút ra các phát hiện chủ yếu (trả lời các câu hỏi nghiên
cứu).
- Lý giải cho các phát hiện này, và so sánh với các kết quả
nghiên cứu trước đây, so với lý thuyết (bàn luận).
Từ 5 kg dược liệu khô tiến hành chiết xuất và phân lập đã xác định được
trong cao ethyl acetat có hai flavonoid là AG1 (luteolin – 15 mg) và AG2
(apigenin – 10 mg). Luteolin và apigenin đã được phân lập trong nhiều
loại thực vật khác nhau nhưng chưa thấy có báo cáo phân lập được từ
cây Asystasia gangetica. Luteolin và apigenin là những flavonoid tự
nhiên, có tác dụng chống oxy hóa và chống thoái hóa [16], hạ cholesterol31
máu [26], ngăn ngừa sự phát triển ung thư biểu mô phổi [25].
6. Báo cáo kết quả
33
PHẦN 2.
TÌM TÀI LIỆU THAM KHẢO
34
2.1. Các nguồn tìm kiếm tài liệu
Các ấn bản sách, tạp chí khoa học trong thư viện
Internet (từ các tạp chí khoa học có phát hành online)
https://www.google.com
https://en.wikipedia.org/wiki/Sci-Hub
Hỗ trợ download các bài báo quốc tế và sách
Hỗ trợ download các bài báo quốc tế và sách
46
2.2. Cách trích dẫn tài liệu trong bài
48
2.3. Danh sách tài liệu tham khảo
(theo thông lệ quốc tế)
Đối với sách
Họ tên tác giả (năm xuất bản), tên sách, nhà xuất bản, nơi
xuất bản, trang tham khảo.
• Tên sách viết nghiêng, chữ cái đầu tiên viết hoa
• Kết thúc là dấu chấm (.) 49
• Trang trích dẫn: Tài liệu tiếng Việt: tr.
Tài liệu tiếng Anh: pp.
2.3. Danh sách tài liệu tham khảo
(theo thông lệ quốc tế)
Đối với bài báo khoa học
Họ tên tác giả (năm xuất bản), “tên bài báo”, tên tạp chí, số
phát hành, khoảng trang chứa nội dung bài báo trên tạp chí.
Tên bài viết đặt trong dấu ngoặc kép, chữ đầu tiên viết hoa
Tên tạp chí in nghiêng, chữ đầu tiên viết hoa 50
Một số tài liệu trích dẫn khác: xem tài liệu đính kèm
52
https://vnexpress.net/khoa-hoc/nhung-cu-lua-chan-dong-gioi-khoa-hoc-2251436.html
53
BÀI TẬP NHÓM
Số lượng thành viên nhóm: tối đa 5 sinh viên/nhóm
Nội dung: viết bài tổng quan về một dược liệu (tự chọn)
55
Nội dung và các quy định của báo cáo
Xem rubric đính kèm
56
Kiểm tra nguyên liệu:
- Định danh
Dược liệu - Độ tinh khiết: độ ẩm, độ tro, kim loại
nặng, dư lượng thuốc BVTV
- Thành phần hóa học
- Chiết xuất - Định lượng hoạt chất…
- Cô dung môi
58
Tiên quyết
Kiểm tra dược liệu: đúng và đạt chất lượng
59
3.1. Xác định tên khoa học
❖ Xác định tên khoa học của cây (được viết bằng tiếng Latin)
❖ Tránh nhầm lẫn trong quá trình thu hái/mua do
• Một cây có nhiều tên tiếng Việt khác nhau
• Một tên tiếng Việt gắn với nhiều cây khác nhau
60
- Tên tiếng Việt của cây thuốc: Bạc hà, Thiên môn đông
61
3.1. Xác định tên khoa học
Tên dược liệu được viết bằng tiếng Latin
Herba Menthae arvensis
• Tên bộ phận dùng làm thuốc đứng trước, tên khoa học của cây
đứng sau, không có tên tác giả.
• Tên khoa học của cây được viết ở cách 2 phù hợp với tên bộ
phận dùng về giống và số.
• Tên khoa học của dược liệu được viết nghiêng (với chữ đầu của
từ chỉ tên bộ phận dùng và từ chỉ tên chi được viết hoa)
- Một số dược liệu kinh điển tên khoa học của dược liệu chỉ gồm
chữ chỉ bộ phận dùng của dược liệu và tên chi. Ví dụ:
Radix Polysciasis: Rễ của cây Đinh lăng - Polyscias fruticosa (L.)
Harms.
62
3.1. Xác định tên khoa học
Một số từ Latin dùng để chỉ bộ phận dùng của dược liệu:
Flos: hoa (flower)
Folium: lá (leaf, leaves)
Fructus: quả (fruit)
Herba: toàn cây (aerial part)
Radix: rễ (root)
Rhizoma: thân rễ (rhizome)
Cũng có thể ghi dược liệu là:
Aerial part of Mentha arvensis
Thay vì Herba Menthae arvensis
63
Tham khảo giáo trình “Thực hành dược khoa 2” của
Bộ môn Dược liệu Trường Đại học Lạc Hồng
3.1. Xác định tên khoa học
66
Dược điển Việt Nam V, chuyên luận dược liệu Thổ phục linh
67
Ngô Văn Cường (2017), Nghiên cứu thành phần hóa học theo hướng tác
dụng chống oxy hóa trong thân rễ Thổ phục linh (Rhizoma Smilacis)
Cùng quy trình chiết, chấm cùng bản mỏng:
- dịch chiết của dược liệu thử (T)
- dịch chiết của dược liệu chuẩn (C)
So sánh các vết trên cùng một bản mỏng
(số vết, Rf, hình dạng, màu, tỷ lệ tương đối...)
của mẫu T // C.
68
69
70
71
3.2. Kiểm tra chất lượng dược liệu
72
3.3. Thu hái, chế biến
73
PHẦN 4. KHẢO SÁT
SƠ BỘ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
74
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
75
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
76
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
77
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
78
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
79
4.1. Cấu trúc một số nhóm chất trong cây
80
4.2. Định tính một số nhóm chất trong cây
Cồn = C2H5OH
82
Độ phân cực của một vài dung môi
B
A
D
85
Ghi chú về bảng kết luận
86
Tránh nhầm lẫn
87
Tránh nhầm lẫn
88
Phản ứng Dragendorff dương tính giả
89
Phản ứng Dragendorff dương tính giả
90
PHẦN 5. CHIẾT XUẤT, PHÂN LẬP
VÀ XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
91
Giới thiệu
Một số thuật ngữ
• Chiết xuất (extract, verb): dùng dung môi để lấy các chất ra
khỏi tế bào. Phân biệt với chiết suất: chỉ số khúc xạ.
• Sản phẩm thu được của quá trình chiết xuất là dịch chiết (chất
tan và dung môi) (extract, noun)
• Dịch chiết cô loại bỏ dung môi trở thành cao chiết (lỏng, đặc)
(extract, noun)
• Phân lập (isolate): từ hỗn hợp nhiều chất phân thành từng chất
(compound)
• Đơn chất: chỉ cấu tạo bởi 1 nguyên tố: H2, N2, O2
• Hợp chất: cấu tạo từ nhiều nguyên tố: NaCl, HCl 92
• Tinh chế (purify): làm cho các chất tinh khiết hơn
93
94
Xác định cấu trúc Phổ IR, UV, MS, NMR
5.1. CHIẾT XUẤT
95
QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT
• Chiết lần lượt với dung môi có độ phân cực tăng dần
• Chiết với cồn/ cồn nước rồi phân bố với dung môi có
độ phân cực tăng dần
96
QUY TRÌNH CHIẾT XUẤT
Chiết xuất alkaloid
+ HCl 2%
C n MeOH Alk. mu i / ch c
c a
97
Dược liệu Chiết lần lượt với các dung môi
Bã dược liệu 1
- Chất A
Chiết với DC Cô dung môi Cao Phân lập
cloroform CF CF
- Chất B
Bã dược liệu 2
- Chất C
Chiết với DC Cô dung môi Cao Phân lập
Ethyl acetat EA EA
- Chất X
Bã dược liệu 3
- Chất Y
Chiết với DC Cô dung môi Cao Phân lập ….
n-butanol n-bu n-bu
Cao lỏng
Phân bố n-hexan DC n- Cô dung môi Cao n- Phân lập
hexan hexan - Chất A
Cao lỏng
- Chất B
Phân bố cloroform DC Cô dung môi Cao Phân lập
CF CF
- Chất C
Cao lỏng
Phân bố ethyl acetat DC Cô dung môi Cao Phân lập - Chất X
EA EA
Cao lỏng - Chất Y
Phân bố n-butanol DC Cô dung môi Cao Phân lập ….
n-bu n-bu
Thường dùng
• Ngấm kiệt (percolation)
• Ngâm (maceration)
• Hồi lưu (reflux)
• Một số phương pháp khác
100
NGẤM KIỆT (PERCOLATION)
• Quá trình chiết diễn ra liên tục, dung môi luôn được
thay mới, hiệu quả cao. 101
• Ít tốn công
NGÂM (MACERATION)
Kết hợp với siêu âm, gia nhiệt, khuấy trộn, rung lắc để làm tăng
hiệu quả chiết xuất
102
HỒI LƯU (REFLUX)
• Gồm
• Hệ thống sinh hàn
• Bình cầu chứa dược liệu và dung môi
• Bếp đun
103
CHƯNG CẤT
104
105
Máy cô quay chân không
108
Sắc ký cột cổ điển
SPE
109
GIỚI THIỆU
Thuật ngữ
Mẫu (sample): hỗn hợp chất cần phân tách (thường là cao
dược liệu)
Pha tĩnh: đứng yên, nằm trong cột hay trên bản mỏng
Pha tĩnh <> các chất của mẫu <> pha động
110
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
111
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
A. PHA TĨNH – CƠ CHẾ TÁCH
Thường là silica gel (pha thuận):
Là 1 chất phân cực với các nhóm –OH silanol hoạt động
Cơ chế sắc ký chính: hấp phụ (mẫu bị giữ lại trên bề mặt
pha rắn)
SiO2
112
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
A. PHA TĨNH – CƠ CHẾ TÁCH
Các cực hấp phụ (-RC=O, -OH, -RNH...) của mẫu thử gắn với
trung tâm hấp phụ ở bề mặt pha tĩnh rắn (-OH của silica gel) bằng
tương tác lưỡng cực, tương tác tĩnh điện hoặc liên kết hydro.
Mẫu thử càng phân cực, lực hấp phụ càng lớn
113
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
A. PHA TĨNH – CƠ CHẾ TÁCH
Ngược lại với quá trình hấp phụ là quá trình giải hấp phụ: dung
môi khi chảy qua hệ thống cũng sẽ tương tác với mẫu. Nếu dung
môi có lực giải hấp phụ > lực hấp phụ của “pha tĩnh + cấu tử” thì
dung môi sẽ đẩy cấu tử ra khỏi hệ thống
Do lực hấp phụ của pha tĩnh đối với từng cấu tử này khác nhau
dẫn tới vận tốc di chuyển của từng cấu tử khác nhau.
114
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
B. CHUẨN BỊ CỘT
115
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
C. DUNG MÔI QUA CỘT
Trình tự dung môi sử dụng sẽ có độ phân cực tăng dần, các chất
tách ra khỏi hỗn hợp cũng sẽ có độ phân cực tăng dần.
Dung môi kém phân cực được sử dụng trước, dung môi
phân cực được sử dụng sau
Chất kém phân cực sẽ di chuyển ra khỏi cột trước, chất
phân cực hơn sẽ di chuyển ra khỏi cột sau.
116
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
C. DUNG MÔI QUA CỘT
• Có thể là một dung môi, nhưng thường là hỗn hợp của 2 dung
môi.
Dung môi chảy tự nhiên qua cột hoặc được hút/đẩy qua cột (sắc
ký cột nhanh) 117
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
D. PHÁT HIỆN CHẤT RA KHỎI CỘT
Chất theo dung môi pha động chảy ra khỏi cột được hứng vào các
ống nghiệm hoặc các lọ thủy tinh.
Một ít dịch từ các ống/lọ hứng sẽ được sử dụng thực hiện SKLM.
Các ống/lọ cho các vết giống nhau trên SKLM được gom lại để
làm giàu các chất.
118
119
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
D. PHÁT HIỆN CHẤT RA KHỎI CỘT
Mắt thường
Thuốc thử
120
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
D. PHÁT HIỆN CHẤT RA KHỎI CỘT
121
5.2.1. SẮC KÝ CỘT CỔ ĐIỂN
D. PHÁT HIỆN CHẤT RA KHỎI CỘT
122
5.2.2. SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
123
5.2.2. SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
PHA TĨNH – CƠ CHẾ TÁCH
Thường là các hạt sephadex (1 thương hiệu của hãng Pharmacia
để chỉ các hạt xốp tổng hợp từ dextran - có bản chất
polysacharid).
124
5.2.2. SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
125
5.2.2. SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
CƠ CHẾ TÁCH
Các cấu tử có kích thước khác nhau di chuyển với tốc độ khác nhau:
Các cấu tử lớn hơn kích thước xoang chỉ nằm ở ngoài các hạt,
không xâm nhập vào các xoang, theo pha động ra ngoài trước.
Các cấu tử nhỏ hơn kích thước các xoang có thể xâm nhập các
xoang của hạt, bị lưu giữ tạm thời trong các xoang xốp này, sau
đó mới di chuyển dần theo pha động và thoát ra sau.
126
5.2.2. SẮC KÝ RÂY PHÂN TỬ
PHÁT HIỆN CHẤT RA KHỎI CỘT
127
5.2.3. SPE
128
5.3. TINH CHẾ
129
TINH CHẾ
- Tiếp tục sắc ký cột (với kích thước cột nhỏ hơn)
- Kết tinh:
• Hòa tan hoàn toàn trong dung môi, để bay hơi thật chậm ở
nhiệt độ thấp. Khi dung môi bay hơi, chất cần tinh chế sẽ kết
tinh thành tinh thể.
• Các tạp chất với hàm lượng nhỏ vẫn còn tan trong dung
dịch. Lọc lấy lớp tinh thể.
• Lặp lại vài lần cho đến khi tinh khiết
130
TINH CHẾ
- Lọc rửa tinh thể:
• Cho tinh thể còn lẫn tạp chất vào phễu lọc thủy tinh xốp
• Dùng dung môi hòa tan tốt tạp chất và ít hòa tan chất cần tinh
chế rót từ từ lên phễu.
• Dung môi hòa tan tạp chất và chảy xuống bình hứng, chất kết
tinh đã được làm sạch nằm lại trên phễu xốp.
(Hoặc dùng dung môi hòa tan tốt chất cần tinh chế nhưng ít hòa
tan tạp chất để rửa. Kết quả chất cần tinh chế ở phễu hứng bên
dưới, tạp chất nằm lại trên phễu)
131
5.4. KIỂM TRA ĐỘ TINH KHIẾT
132
5.4.1. SẮC KÝ LỚP MỎNG
Xác định độ tinh khiết của chất phân lập được: chất được chấm
lên 3 bản mỏng riêng biệt, khai triển với 3 hệ dung môi khác
nhau sao cho:
133
134
5.4.2. SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO
135
PHA TĨNH – CƠ CHẾ
Pha tĩnh (silica gel pha đảo RP-8 hay RP-18): là silica gel mà
nhiều nhóm Si-OH silanol được biến đổi thành nhóm SiOR, trong
đó R là mạch hydrocarbon kém phân cực (phổ biến là 8C và
18C).
136
PHA TĨNH – CƠ CHẾ
Cơ chế chủ yếu: phân bố. Các mạch nhánh (C-8, C-18) đóng vai
trò như một giá của pha tĩnh, lưu giữ một lớp dung môi tạo thành
pha tĩnh lỏng. Khi một pha động lỏng chứa mẫu đi qua hệ thống
pha tĩnh lỏng này, một sự phân bố mẫu vào 2 pha sẽ được hình
thành.
137
PHA TĨNH – CƠ CHẾ
[𝑎] 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑝ℎ𝑎 𝑡ĩ𝑛ℎ
Ka =
[𝑎] 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑝ℎ𝑎 độ𝑛𝑔
Hệ số K càng lớn thì mẫu càng tập trung trong pha tĩnh, di
chuyển càng chậm, và ngược lại.
138
PHÁT HIỆN
Các chất ra khỏi cột được phát hiện bằng các đầu dò (detector,)
kết quả phát hiện được hiển thị trên màn hình máy vi tính.
Một số đầu dò thường dùng: PDA, MS...
139
140
5.5. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
141
XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ UV Phổ khối lượng (MS)
Nguyên tắc chung: chiếu các “chùm tia năng lượng” đi qua vật
chất (mẫu), vật chất sẽ “tương tác” với các chùm tia năng lượng
này. Phần “tia năng lượng” thoát ra khỏi mẫu sau quá trình tương
tác biến đổi phụ thuộc vào cấu trúc phân tử của mẫu. Sự thay đổi
142
này được detector ghi nhận lại, các “bộ phận xử lý” biến đổi dữ
liệu thành cấu trúc tương ứng
Bức xạ điện từ
143
PHỔ IR
Cho thông tin về các loại liên kết và các nhóm chức khác nhau
hiện diện trong phân tử như -OH, -COR, -COOR, -CN,... nhưng
không cho thông tin về vị trí của các nhóm chức này
Mỗi loại dao động trong phân tử hấp thu ở một tần số xác định
145
PHỔ IR
146
147
PHỔ IR
148
PHỔ IR
149
PHỔ IR
150
PHỔ UV
Các photon của ánh sáng tới làm chuyển dịch các điện tử từ trạng
thái cơ bản sang trạng thái kích thích
Quá trình ion hóa là quá trình bắn phá các phân tử hợp chất
hữu cơ trung hòa thành các ion phân tử mang điện tích dương
bằng các phần tử mang năng lượng cao:
X + e → X•+ + 2e
153
PHỔ CỘNG HƯỞNG TỪ HẠT NHÂN NMR
Hạt nhân nguyên tử nằm trong từ trường được chiếu một bức
xạ điện từ có tần số thích hợp, sự hấp thu năng lượng sẽ xảy ra
và lúc đó spin trạng thái năng lượng thấp sẽ nhảy chuyển lên
spin trạng thái năng lượng cao hơn. Khi có hiện tượng nhảy
chuyển spin như thế, người ta nói là hạt nhân đã cộng hưởng
với bức xạ chiếu vào, gọi là cộng hưởng từ hạt nhân.
Khi ngưng chiếu xạ, các spin hạt nhân sẽ giải phóng năng lượng
để trở về trạng thái cân bằng. Xác định năng lượng mà các hạt
nhân cùng một loại nguyên tố trong phân tử hấp thụ (hay giải
phóng) sẽ thu được phổ cộng hưởng từ hạt nhân của phân tử
chất đó.
154
1H-NMR
155
13C-CPD
156
Tên phổ Thông tin thu nhận
Một số liên kết, nhóm chức trong công
Phổ hồng ngoại (IR)
thức
157
TÀI LIỆU THAM KHẢO
158
159