You are on page 1of 48

Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024

LÝ THUYẾT CƠ BẢN
Biên soạn: Nguyễn Ngọc Hiếu

teamphe.edu.vn

ESTE – LIPIT (LIVE)


CÂU 1: [NNH] Số nguyên tử oxi có trong phân tử triolein là:
A. 6. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 2: [NNH] Đun nóng triglixerit trong dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được
chất nào sau đây ?
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Metanol. D. Etanol.
CÂU 3: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 và 2,7 gam H2O. Công
thức phân tử của X là:
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H6O2.
CÂU 4: [NNH] Phát biểu nào sau đây sai ?
A.Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết pi trong phân tử.
C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
CÂU 5: [NNH] Chất nào sau đây là chất béo?
A. Triolein. B. Metyl axetat. C. Xenlulozo. D. Glixerol.
CÂU 6: [NNH] Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC3H7.
CÂU 7: [NNH] Thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat bằng dung dịch NaOH đun nóng thu được
8,2 gam muối. Giá trị của m là:
A. 6,0. B. 7,4. C. 8,2. D. 8,8.
CÂU 8: [NNH] Số este có cùng công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
CÂU 9: [NNH] Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức
của X là:
A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. CH3COONa. D. C17H33COONa.
Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 1
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 10: [NNH] Thủy phân este nào sau đây thu được ancol etylic ?
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH3.
CÂU 11: [NNH] Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là:
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 12: [NNH] Công thức phân tử metyl axetat là:
A. C4H6O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
CÂU 13: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH
tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Số đồng phân của X thỏa mãn điều
kiện trên là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
CÂU 14: [NNH] Chất nào sau đây là chất hữu cơ ?
A. CaCO3. B. CaC2. C. Al4C3. D. CH3COOCH3.
CÂU 15: [NNH] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit axetic là:
A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
CÂU 16: [NNH] Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOC3H5. D. HCOOC3H7.
CÂU 17: [NNH] Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu
được sản phẩm gồm natri propionat và chất hữu cơ Y. Công thức phân tử của Y là:
A. C2H4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C2H4O2.
CÂU 18: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn tripamitin trong NaOH, thu được glixerol và muối có công
thức là:
A. C15H31COONa. B. C17H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
CÂU 19: [NNH] Etyl axetat có công thức là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
CÂU 20: [NNH] Loại thực phẩm nào sau đây có thành phần chính là chất béo không no ?
A. Mỡ lợn. B. Lòng trắng trứng. C. Dầu lạc. D. Tinh bột.
CÂU 21: [NNH] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit metacrylic. Công thức phân tử của este X
là:
A. C4H6O2. B. C5H8O2. C. C5H10O2. D. C4H8O2.
CÂU 22: [NNH] Khi chúng ta ăn các thực phẩm có chứa chất béo, tinh bột hoặc protein thì phản ứng
hóa học xảy ra đầu tiên của các loại thực phẩm trên trong cơ thể là:
A.phản ứng oxi hóa khử. B. phản ứng thủy phân.
C. phản ứng polime hóa. D. phản ứng phân hủy.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 2
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 23: [NNH] Số nguyên tử cacbon có trong phân tử etyl axetat là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
CÂU 24: [NNH] Triolein có công thức hóa học là:
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. C17H33COOH.
CÂU 25: [NNH] Phát biểu sai là ?
A.Chất béo lỏng có khả năng làm nhạt màu dung dịch brom.
B. Các este thường nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
C. Anilin tan trong dung dịch NaOH.
D. Phản ứng của este với dung dịch NaOH được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
CÂU 26: [NNH] Este X có công thức phân tử C5H8O2 trùng hợp X thu được nhiên liệu chính của quá
trình sản xuất thủy tinh hữu cơ. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm
natri metacrylat và ancol Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H3OH.
CÂU 27: [NNH] Công thức của etyl axetat là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.
CÂU 28: [NNH] Lên men ancol etylic (xúc tác men giấm), thu được chất X. Cho X phản ứng với ancol
etylic (xúc tác thích hợp), thu được este Y. Công thức của Y là:
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
CÂU 29: [NNH] Tiến hành thủy phân metyl axetat trong dung dịch NaOH đun nóng. Hỗn hợp sản
phẩm thu được sản phẩm có chứa
A. HCHO. B. CH3NH2. C. CH3OH. D. CH4.
CÂU 30: [NNH] Chất nào sau đây không thuộc loại chất béo ?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5 C. (C17H31COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
CÂU 31: [NNH] Chất béo có số nguyên tử cacbon ít nhất là:
A. Triolein. B. Trilinolein. C. Tripamitin. D. Tristearin.
CÂU 32: [NNH] Công thức phân tử của etyl acrylat là:
A. C3H6O2. B. C4H6O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2.
CÂU 33: [NNH] Chất X có công thức phân tử là C4H6O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu
được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH3CH2COOCH=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
CÂU 34: [NNH] Chất béo là trieste của glixerol của axit béo. Chất nào sau đây là chất béo ?
A. C15H31COOCH3. B. (C17H35COO)3C3H5. C. CH3COOCH2C6H5. D. (C17H33COO)2C2H4.
CÂU 35: [NNH] Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là:
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl axetat.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 3
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 36: [NNH] Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl propionat và vinyl acrylat trong dung dịch
NaOH, sản phẩm thu được có
A.3 muối và 1 andehit. B. 2 muối và 1 ancol.
C. 1 muối và 2 ancol. D. 3 muối và 1 ancol.
CÂU 37: [NNH] Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được
chất Y có công thức phân tử C3H5O2Na. Công thức của X là:
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H5.
CÂU 38: [NNH] Công thức phân tử của etyl axetat là:
A. C4H8O2. B. C3H6O2. C. C3H4O2. D. C4H6O2.
CÂU 39: [NNH] Công thức cấu tạo của metyl axetat là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
CÂU 40: [NNH] Số liên kết peptit có trong phân tử tetrapeptit mạch hở là:
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
CÂU 41: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu
được ancol metylic. X có tên gọi là:
A. etyl propionat. B. metyl acrylat. C. metyl axetat. D. metyl propionat.
CÂU 42: [NNH] Tên gọi của este có mùi hoa nhài là:
A. isoamyl axetat. B. benzyl axetat. C. metyl axetat. D. phenyl axetat.
CÂU 43: [NNH] Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H3O2Na và C2H6O. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
CÂU 44: [NNH] Este X có tên gọi là vinyl axetat. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. C2H5COOCH=CH2. D. HCOOCH3.
CÂU 45: [NNH] Hidro hóa hoàn toàn triolein thu được chất nào sau đây ?
A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Tripamitin. D. Glixerol.
CÂU 46: [NNH] Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C2H4O2. Biết rằng X có khả năng
tham gia phản ứng thủy phân. Tên gọi của X là:
A. axit axetic. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. axit fomic.
CÂU 47: [NNH] Tên gọi của C2H5COOC2H5 là:
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl propionat.
CÂU 48: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH(dư), thu
được sản phẩm gồm natri axetat và chất Y. Công thức của Y là:
A. CH3CHO. B. C3H7OH. C. C2H3OH. D. C2H5OH.
CÂU 49: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối natri propionat ?

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 4
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
CÂU 50: [NNH] Chất nào sau đây là este ?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3NH3.
CÂU 51: [NNH] Số nguyên tử hidro trong phân tử vinyl axetat là:
A. 6. B. 8. C. 2. D. 4.
CÂU 52: [NNH] Tên gọi của chất béo (C17H35COO)3C3H5 là:
A. trilinolein. B. tripanmitin. C. triolein. D. tristearin.
CÂU 53: [NNH] Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl axetat là:
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
CÂU 54: [NNH] Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc ?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOH. D. HCOOC2H5.
CÂU 55: [NNH] Este X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu
được sản phẩm gồm natri propionat và ancol Y. Công thức của Y là:
A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.
CÂU 56: [NNH] Axit stearic là một axit béo có trong mỡ lợn. Công thức của axit stearic là:
A. C3H5(OH)3. B. C15H31COOH. C. C17H35COOH. D. CH3COOH.
CÂU 57: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối natri axetat và ancol
etylic ?
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C6H5NH2. D. CH3COOH.
CÂU 58: [NNH] Triolein là một triglixerit không no, có trong thành phần của dầu dừa. Công thức
phân tử của triolein là:
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)2C2H4. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5
CÂU 59: [NNH] Đun triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và hỗn hợp hai
muối gồm natri panmitat và natri stearat có tỉ số mol tương ứng là 2 : 1. Công thức của X là:
A. (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5. B. (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5.
C. (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5. D. (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5.
CÂU 60: [NNH] Metyl metacrylat là este được dùng để sản xuất thủy tinh hữu cơ. Metyl metacrylat
được điều chế từ axit cacboxylic và ancol nào sau đây ?
A. CH2=CHCOOH và C2H5OH. B. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.
C. CH3COOH và CH2=CH-CH2OH. D. CH3COOH và CH3OH.
CÂU 61: [NNH] Cho 3,39 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 50ml
dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol và m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là:
A. 5,39. B. 4,10. C. 4,31. D. 3,79.
CÂU 62: [NNH] Este X có công thức phân tử CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 5
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat.
CÂU 63: [NNH] Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit CH3COOH và ancol CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc),
thu được este X. Số nguyên tử hidro trong phân tử X là:
A. 5. B. 6. C. 4. D. 8.
CÂU 64: [NNH] Thủy phân este nào sau đây thì thu được hỗn hợp CH3OH và CH3COOH ?
A. Metyl propionat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat.
CÂU 65: [NNH] Thủy phân hoàn toàn chất X trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm có khả
năng hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, X là chất nào sau đây ?
A. Metyl fomat. B. Triolein. C. Vinyl axetat. D. Etyl axetat.
CÂU 66: [NNH] Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là:
A. CH3COONa và CH3COOH. B. CH3COOH và CH3ONa.
C. CH3OH và CH3COOH. D. CH3COONa và CH3OH.
CÂU 67: [NNH] Tripanmitin là một loại chất béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Công thức của
tripamitin là
A. (C15H31COO)3C3H5. B. C17H35COOH. C. (C17H35COO)3C3H5. D. C15H31COOH.
CÂU 68: [NNH] Chất nào là đồng phân của este CH3COOCH3 ?
A. CH3OH. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3CH2CH2OH.
CÂU 69: [NNH] Chất nào sau đây không tác dụng với Na ?
A. Glixerol. B. Axit axetic. C. Metyl axetat. D. Ancol etylic.
CÂU 70: [NNH] Chất nào sau đây không phải là este ?
A. C3H5(COOCH3)3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5OC2H5. D. HCOOCH3.
CÂU 71: [NNH] Thủy phân hoàn toàn metyl propionat trong dung dịch NaOH dư, sản phẩm có
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. HCOONa. D. CH3COONa.
CÂU 72: [NNH] Thủy phân este X trong môi trường axit thu được sản phẩm gồm CH3COOH và
CH3OH. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
CÂU 73: [NNH] Etyl propionat là este có mùi dứa. Công thức của etyl propionat là:
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
CÂU 74: [NNH] Triolein tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được glixerol và chất
nào sau đây ?
A. C17H31COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
CÂU 75: [NNH] Cho 4,4 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH (vừa đủ),
thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 6
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 76: [NNH] Thủy phân este CH3COOCH2CH3, thu được ancol có công thức là:
A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
CÂU 77: [NNH] Thủy phân hoàn toàn triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối
A. C15H31COONa. B. C17H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa.
CÂU 78: [NNH] Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và
năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công
nghiệp để sản xuất
A. xà phòng và ancol etylic. B. glucozo và glixerol.
C. glucozo và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol.
CÂU 79: [NNH] Chất X có công thức phân tử C3H6O2 là este của axit fomic. Công thức cấu tạo của X
là:
A. C2H5COOH. B. HOC2H4CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5.
CÂU 80: [NNH] Trong thành phần của dầu gội đầu thường có một số este. Vai trò của este này là:
A. tạo màu sắc hấp dẫn.
B. làm giảm thành phần của dầu gội.
C. tạo hương thơm mát, dễ chịu.
D. tăng khả năng làm sạch của dầu gội.
CÂU 81: [NNH] Vinyl fomat có công thức là:
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 82: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam CH3COOCH3 thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V
là:
A. 2,24. B. 8,96. C. 6,72. D. 4,48.
CÂU 83: [NNH] Thủy phân este E trong môi trường axit thu được cả hai sản phẩm đều có khả năng
tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este E là:
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH=CHCH3. D. HCOOC(CH3)=CH2.
CÂU 84: [NNH] Este nào sau đây tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 2 ?
A. Etyl fomat. B. Phenyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat.
CÂU 85: [NNH] Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra
A. sự thủy phân protein.
B. sự kết tủa tinh bột.
C. sử thủy phân tinh bột.
D. sự đông tụ protein.
CÂU 86: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic ?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 7
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 87: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 10,56 gam este X trong dung dịch NaOH, sau phản ứng thu
được muối của axit cacboxylic đơn chức và 3,84 gam ancol metylic. Công thức của X là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
CÂU 88: [NNH] Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công
thức của X là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 89: [NNH] Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có
bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 90: [NNH] Số nguyên tử hidro trong phân tử metyl axetat là
A. 2. B. 6. C. 3. D. 8.
CÂU 91: [NNH] Chất nào sau đây là axit béo ?
A. Axit propionic. B. Axit oleic. C. Axit axetic. D. Axit fomic.
CÂU 92: [NNH] Este X có công thức C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là:
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C3H5(OH)3.
CÂU 93: [NNH] Chất nào sau đây không phải là axit béo ?
A. Axit axetic. B. Axit stearic. C. Axit pamitic. D. Axit oleic.
CÂU 94: [NNH] Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa, C6H5ONa và H2O.
Chất X là:
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOH. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOH.
CÂU 95: [NNH] Cho m gam hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 22,4 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác
dụng hết với Na thu được 6,72 lít H2(ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là:
A. 2 este. B. 1 axit, 1 este. C. 1 axit, 1 ancol. D. 2 axit.
CÂU 96: [NNH] Thủy phân chất béo luôn thu được chất nào sau đây ?
A. C2H5OH. B. C3H5(OH)3. C. C3H5OH. D. C2H4(OH)2.
CÂU 97: [NNH] Metyl fomat có công thức phân tử là:
A. C2H4O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
CÂU 98: [NNH] Ở điều kiện thích hợp, este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc ?
A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 99: [NNH] Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. Ancol etylic. B. Metyl axetat. C. Metyl amin. D. Benzen.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 8
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 100: [NNH] Cho 18,5 gam este X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch
KOH 1M, đun nóng. Công thức của X là:
A. CH3COOC3H7. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
CÂU 101: [NNH] Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. etyl axetat.
CÂU 102: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC3H7.
CÂU 103: [NNH] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là:
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
CÂU 104: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng,
đun nóng thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là:
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. HCOOH.
CÂU 105: [NNH] Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc ?
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 106: [NNH] Tristearin là trieste của glixerol với
A. axit panmitic. B. axit axetic. C. axit stearic. D. axit oleic.
CÂU 107: [NNH] Đốt hoàn toàn 20 ml hơi hỗn hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 90
ml khí O2, thu được 140 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại
60 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân
tử của X là:
A. C4H8O2. B. C3H8O3. C. C3H8O. D. C4H10O.
CÂU 108: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,64 gam X vào 22,5 gam dung dịch NaOH
8%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch
Y thì thu được 3,06 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH3.
CÂU 109: [NNH] Este X được tạo thành từ axit axetic và ancol etylic có công thức phân tử là:
A. C4H10O2. B. C3H6O2. C. C2H4O2. D. C4H8O2.
CÂU 110: [NNH] Khi xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH đun nóng ta thu được sản phẩm
A. CH15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H35COONa và glixerol.
CÂU 111: [NNH] Chất X tác dụng với dung dịch NaOH dư theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Chất X
là:
A. etyl axetat. B. triolein. C. phenyl axetat. D. vinyl axetat.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 9
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 112: [NNH] Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo
ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tênn gọi của X là:
A. isopropyl propionat. B. isopropyl axetat. C. propyl propionat. D. propyl axetat.
CÂU 113: [NNH] Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2
sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi
của E là:
A. metyl propionat. B. propyl fomat. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
CÂU 114: [NNH] Số đồng phân cấu tạo este của axit fomic ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
CÂU 115: [NNH] Đốt chay hoàn toàn 0,1 mol một este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch
Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
CÂU 116: [NNH] xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 300ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,2. B. 12,2. C. 16,2. D. 8,6.
CÂU 117: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và
1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam
muối. Mặt khác, m gam X tác dụng đươc tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18.
CÂU 118: [NNH] Đun 12 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc). Sau phản ứng
thu được 13,2 gam este. Hiệu suất phản ứng của este là:
A. 70% B. 75% C. 50% D. 62,5%.
CÂU 119: [NNH] Phản ứng hóa học giữa axit axetic và ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, nóng) là phản
ứng
A. trùng hợp. B. thủy phân. C. este hóa. D. xà phòng hóa.
CÂU 120: [NNH] Đun 10,56 gam etyl axetat với 150ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,30. B. 10,56. C. 9,84. D. 11,04.
CÂU 121: [NNH] Este X no, đơn chức, mạch hở có chứa 48,65% cacbon về khối lượng. Số công thức
cấu tạo của X là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
CÂU 122: [NNH] Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương
trong công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. C2H5COOCH3.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 10
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 123: [NNH] Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol propylic. B. axit fomic và ancol metylic.
C. axit propionic và ancol metylic. D. axit axetic và ancol propylic.
CÂU 124: [NNH] Chất nào sau đây là este ?
A. CH3CHO. B. CH3COOH. C. CH3COCH3. D. HCOOC6H5.
CÂU 125: [NNH] Chất nào sau đây thuộc loại chất béo ?
A. (C17H33COO)2C2H4. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5 D. C15H31COOH.
CÂU 126: [NNH] Thủy phân hoàn một este no, đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ 100ml dung dịch
NaOH 1M thu được 4,6 gam ancol và 8,2 gam muối. Tên gọi của X là:
A. propyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. etyl propionat.
CÂU 127: [NNH] Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc ?
A. C2H5OH. B. HCOOC2H5. C. CH3COCH3. D. CH3COOH.
CÂU 128: [NNH] Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X
là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
CÂU 129: [NNH] Thủy phân este CH3CH2COOCH3 thu được ancol có công thức là:
A. C3H7OH. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H5OH.
CÂU 130: [NNH] Este nào sau đây khí đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O?
A. CH3COOC3H5. B. HCOOC2H3. C. CH3COOCH3. D. C2H3COOCH3.
CÂU 131: [NNH] Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây ở trạng thái rắn ?
A. etyl axetat. B. glixerol. C. triolein. D. tristearin.
CÂU 132: [NNH] Công thức của este no, đơn chức, mạch hở là:
A. CnH2n+2O2 (n≥2). B. CnH2nO2 (n≥2). C. CnH2n-2O2 (n≥3). D. CnH2n+1O2 (n≥2).
CÂU 133: [NNH] Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol ?
A. HCOOC6H5 (gốc phenyl) B. CH3COOH. C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
CÂU 134: [NNH] Khối lượng phân tử của axit đơn chức A bằng khối lượng phân tử của ancol đơn
chức B, khi cho A, B tác dụng với nhau tạo ra este X (C5H10O2) thì công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC4H9. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC3H7. D. C3H7COOCH3.
CÂU 135: [NNH] Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX
< MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6
gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được
4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là:
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 11
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 136: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55 gam hỗn hợp hai este đơn chức chứa X, Y cần 150
ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng
kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là:
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5. B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5. D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5.
CÂU 137: [NNH] Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi đun nóng có xúc tác Ni.
B. Các chất béo thường tan trong nước và nặng hơn nước.
C. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
CÂU 138: [NNH] Thủy phân este C4H6O2 trong môi trương axit ta thu được một hỗn hợp các chất
đều có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3. C. HCOOCH2-CH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3.
CÂU 139: [NNH] Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và
axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic là:
A. CnH2nO2 (n≥3). B. CnH2n-2O2 (n≥3). C. CnH2n-2O2 (n≥4). D. CnH2n-4O2 (n≥4).
CÂU 140: [NNH] Một este có công thức C4H8O2 được tạo từ ancol metylic và axit nào sau đây ?
A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit oxalic.
CÂU 141: [NNH] Đun 12 gam axit axetic với một lượng du ancol etylic (có H2SO4 đặc xúc tác). Đến
khí phản ứng kết thúc thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 75%. B. 70%. C. 62,5%. D. 50%.
CÂU 142: [NNH] Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có
công thức là:
A. C2H5ONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa D. HCOONa.
CÂU 143: [NNH] Chất có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:
A. axit axetic. B. etyl axetat. C. fructozo. D. glucozo.
CÂU 144: [NNH] Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic.
Công thức của X là:
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H3COOC2H5.
CÂU 145: [NNH] Một este có công thức phân tử C4H8O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là:
A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
CÂU 146: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat cần dùng V ml NaOH 0,5M. Giá trị của
V là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 12
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 150ml. B. 200ml. C. 50ml. D. 100ml.
CÂU 147: [NNH] Chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch
NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên gọi của X là:
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. isopropyl fomat. D. metyl axetat.
CÂU 148: [NNH] Cho các chất sau: axit axetic (X), axit fomic (Y), ancol metylic (Z) và metyl fomat
(T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần của nhiệt độ sôi là:
A. T, Z, Y, X. B. Z, T, Y, X. C. T, X, Y, Z. D. Y, T, X, Z.
CÂU 149: [NNH] Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu đươc chất rắn khan có khối lượng là:
A. 12,3 gam. B. 14,3 gam. C. 16,4 gam. D. 20,48 gam.
CÂU 150: [NNH] Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 3m, sau
phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là:
A. 91,2 và 9,2. B. 72,8 và 27,6. C. 98,6 và 9,2. D. 91,8 và 1,8.
CÂU 151: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch
KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là:
A. propyl fomat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl fomat.
CÂU 152: [NNH] Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X và axit Y thu được este Z có
công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom.
Công thức của este Z là:
A. HCOOCH=CH-CH3. B. HCOOCH2-CH=CH2. C. HCOO-C(CH3)=CH2. D.CH2=CH-COOCH3.
CÂU 153: [NNH] Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu
được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là:
A. 27,92%. B. 75%. C. 72,08%. D. 25%.
CÂU 154: [NNH] Este được tạo bởi CH3OH và CH2=CHCOOH có tên gọi là:
A. vinyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl acrylat. D. etyl acrylat.
CÂU 155: [NNH] Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. Thủy phân etyl
axetat thu được ancol là:
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H6O. D. C3H8O.
CÂU 156: [NNH] Khi đun nóng triolein với chất X dư có xúc tác để nguội thu được khối chất rắn là
tristearin. Chất X là:
A. NaOH. B. HCl. C. Br2. D. H2.
CÂU 157: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn một este E no, mạch hở, đơn chức và có khả năng tráng bạc,
cần dùng 0,7 mol O2, thu được H2O và 26,4 gam CO2. Chất E là:
A. vinyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 13
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 158: [NNH] Este nào sau đây có thể được tạo ra từ ancol etylic bằng một phản ứng ?
A. vinyl fomat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. metyl axetat.
CÂU 159: [NNH] Metyl propionat có công thức cấu tạo là:
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 160: [NNH] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu
được andehit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
CÂU 161: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch kiềm cho 2 muối và nước ?
A. HCOOC6H5. B. C6H5COOCH3. C. CH3COOC6H5. D. CH3COOCH3.
CÂU 162: [NNH] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol metylic và axit propionic là:
A. propyl propionat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. metyl axetat.
CÂU 163: [NNH] Để thủy phân hoàn toàn m gam metyl axetat cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch
NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 17,6. B. 14,8. C. 7,4. D. 8,8.
CÂU 164: [NNH] Este X đơn chức, mạch hở, trong đó oxi chiếm 37,209% khối lượng. Thủy phân hoàn
toàn X trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
CÂU 165: [NNH] Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Tripamitin.
Số chát trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
CÂU 166: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol
CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng,
thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
A. 40,40. B. 36,72. C. 31,92. D. 35,60.
CÂU 167: [NNH] Điều nào sau đây không đúng khi nói về metyl axetat ?
A. có công thức phân tử C3H6O2.
B. là đồng phân của etyl fomat.
C. là hợp chất este.
D. có phản ứng tráng bạc.
CÂU 168: [NNH] Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri
stearat, ntri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol
CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,20. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,08.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 14
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 169: [NNH] Hỗn hợp X gồm hai este, ba axit cacboxylic và hai hdrocacbon đều mạch hở. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,985 mol O2, tạo ra 0,63 mol H2O. Nếu cho m gam X trên vào
dung dịch NaOH dư, thấy có 0,25 mol NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 24,23. B. 20,30. C. 18,09. D. 22,72.
CÂU 170: [NNH] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
CÂU 171: [NNH] Triolein không phản ứng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây ở điều kiện thích
hợp ?
A. NaOH. B. Cu(OH)2. C. H2O. D. H2.
CÂU 172: [NNH] Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripamitin, vinyl axetat.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
CÂU 173: [NNH] Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là:
A. etyl propionat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. vinyl propionat.
CÂU 174: [NNH] Este nào sau đây có mùi chuối chín ?
A. isoamyl axetat. B. etyl fomat. C. benzyl axetat. D. etyl butirat.
CÂU 175: [NNH] Chất béo là trieste của axit béo với
A. etylen glicol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. glixerol.
CÂU 176: [NNH] Etyl axetat không tác dụng với ?
A. dd Ba(OH)2 đun nóng. B. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
C. O2, t⁰. D. H2 (Ni, t⁰).
CÂU 177: [NNH] Số đồng phân cấu tạo các este ứng với công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân
tron dd NaOH sinh ra natri fomat là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
CÂU 178: [NNH] Số nguyên tử oxi có trong một phân tử triglixerit là:
A. 4. B. 6. C. 8. D. 2.
CÂU 179: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dd NaOH thu được natri propionat ?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH2CH2CH3. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5.
CÂU 180: [NNH] Một este có công thức phân tử C3H6O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Tên este đó là:
A. etyl fomat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. metyl fomat.
CÂU 181: [NNH] Chất có công thức cấu tạo nào sau đây không phải là este ?
A. HCOOCH=CH2. B. CH3COCH3. C. CH3COOCH3. D. (CH3COO)2C2H4.
CÂU 182: [NNH] Phản ứng este hóa giữa ancol etyic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 15
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. etyl axetat. B. etyl fomat. C. etyl propionat. D. metyl axetat.
CÂU 183: [NNH] Cho este X có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH2CH3. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl axetat. D. isopropyl axetat.
CÂU 184: [NNH] Đun nóng 12 gam CH3COOH với 4,8 gam CH3OH (có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất
phản ứng este hóa bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 6,66 gam. B. 8,88 gam. C. 11,1 gam. D. 9,99 gam.
CÂU 185: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol
KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 22,36. B. 18,36. C. 14,68. D. 19,32.
CÂU 186: [NNH] Thủy phân triolein (C17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu được muối có
công thức
A. C17H33COONa. B. C17H31COONa. C. C17H35COONa. D. C15H31COONa.
CÂU 187: [NNH] Este nào có phản ứng tráng bạc ?
A. HCOOH. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3.
CÂU 188: [NNH] Este X không no, mạch hở, có tỉ khối so với O2 bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng
xà phòng hóa tạo ra một andehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù
hợp với X là:
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
CÂU 189: [NNH] Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Thủy phân etyl axetat thu được axit fomic.
B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc.
C. Triolein phản ứng được với nước brom.
D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn.
CÂU 190: [NNH] Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có
bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom ?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. D
CÂU 191: [NNH] Đót cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 2,385 mol O2,
thu được 28,26 gam nước. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 65,75 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ
(xúc tác Ni, t⁰), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu đươc x gam muối. Giá trị của
x là:
A. 71,75. B. 69,45. C. 75,35. D. 75,45.
CÂU 192: [NNH] Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH,
thu được sản phẩm gồm
A. 1 muối, 1 ancol. B. 2 muối, 2 ancol. C. 1 muối, 2 ancol. D. 2 muối, 1 ancol.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 16
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 193: [NNH] Metyl axetat được điều chế trực tiếp bằng phản ứng este hóa (xúc tác H2SO4 đặc)
giữa
A. axit axetic và metanol. B. axit fomic và etanol. C. axit axetic và etanol. D.axit fomic và metanol.
CÂU 194: [NNH] Etyl axetat được sử dụng rộng rãi làm dung môi trong các phản ứng hóa học và
cũng được sử dụng để tẩy thuốc sơn móng tay. Công thức hóa học của etyl axetat là:
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
CÂU 195: [NNH] Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử triglixerit là:
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
CÂU 196: [NNH] Chất nào sau đây là este ?
A. CH3COONH3CH3. B. CH3COOH. C. CH2=CHCOOCH3. D. HOCH2CH2CHO.
CÂU 197: [NNH] Thủy phân hoàn toàn este X có công thức cấu tạo CH3-COO-CH2-COO-CH3 trong
dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm
A. 2 muối, 1 andehit. B. 1 muối, 2 ancol. C. 2 muối, 1 ancol. D. 1 muối, 1 ancol.
CÂU 198: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm metyl axetat, etyl propionat thu được 4,48 lít
khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 2,7. B. 3,6. C. 4,5. D. 1,8.
CÂU 199: [NNH] Chất X ở điều kiện thường là chất lỏng, tan rất ít trong nước. Đun nóng X với dung
dịch NaOH đến phản ứng hoàn toàn, sau đó thêm NaCl bão hòa vào, thu được chất rắn Y. Chất X và
Y có thể ứng với cặp chất nào sau đây ?
A. etyl axetat và natri axetat. B. triolein và natri oleat.
C. glixeryl axetat và natri axetat. D. tristearin và natri stearin.
CÂU 200: [NNH] Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch KOH đun nóng, thu
được 9,2 gam glixerol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 94,6. B. 93,4 C. 91,8. D. 96,6.
CÂU 201: [NNH] Chất hữu cơ X no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Thủy phân hoàn
toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic Y và hai
ancol Z, T. Chất Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Phân tử khối nhỏ nhất của
X là:
A. 234. B. 176. C. 288. D. 262.
CÂU 202: [NNH] Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H8O2.
Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,32 mol NaOH đã phản
ứng, thu được ancol Y đơn chức và 26,72 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Giá trị của m là:
A. 29,92. B. 32,64. C. 27,20. D. 24,48.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 17
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 203: [NNH] Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được
glixero; và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được
5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:
A. 80,6. B. 88,6. C. 97,6. D. 82,4.
CÂU 204: [NNH] Chất béo là trieste của glixerol với các …. gọi chung là triglixerit hay trĩaylglixerol.
Điền từ vào chỗ trống
A. axit no, đơn chức. B. axit béo. C. etylen glicol. D. chất béo.
CÂU 205: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam etyl fomat bằng một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 6,8. B. 3,4. C. 8,2. D. 4,6.
CÂU 206: [NNH] Thủy phân este CH3CH2COOCH3, thu được axit có công thức là:
A. CH3CH2COOH. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH2=CHCOOH.
CÂU 207: [NNH] Đun nóng 0,1 mol este đơn chứuc X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức
cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
CÂU 208: [NNH] Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z, trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. propyl fomat. D. metyl propionat.
CÂU 209: [NNH] Este X có công thức phân tử là C4H8O2, X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng
thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là:
A. etyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl fomat. D. isopropyl fomat.
CÂU 210: [NNH] Cho 9,8 gam tristearin vào bát sử đựng 20 ml dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ
hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng
nhất. Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuất nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp,
thấy có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi lên trên. Chất rắn màu tráng là :
A. natri stearat. B. glixerol. C. natri clorua. D. chất béo.
CÂU 211: [NNH] Cho các este sau: etyl axetat, vinyl axetat, metyl fomat, metyl metacrylat. Có bao
nhiêu este làm mất màu dung dịch brom ?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
CÂU 212: [NNH] Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90ml dung dịch NaOH 1M
(vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hidro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2, chỉ
thu được muối natri stearat. Giá trị của m là:
A. 32,0. B. 26,5. C. 26,6. D. 26,7.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 18
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 213: [NNH] Thực hiện phản ứng este hóa giữa glixerol và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) thu
được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chất hữu cơ X. Trong phân tử X có số nguyên tử hidro bằng tổng
số nguyên tử oxi và cacbon. Thủy phân hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH
1 M, đun nóng. Giá trị của m là:
A. 39,6 gam. B. 26,4 gam. C. 21,8 gam. D. 40,2 gam.
CÂU 214: [NNH] Chất béo có thành phần gồm các nguyên tố hóa học là:
A. C, H. B. C, H, O. C. C, H, O, N. D. C, H, O, P.
CÂU 215: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 3,5 gam este X đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH dư,
thu được 3,78 gam muối. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
CÂU 216: [NNH] Các este thường có mùi thơm đặc trưng của hương hoa, trái cây như: isoamyl axetat
có mùi chuối chín, benzyl axetat có mùi hoa nhài,….Công thức nào dưới đây là của benzyl axetat ?
A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOC6H5 D. C2H5COOC2H5.
CÂU 217: [NNH] Đun nóng 3 gam axit axetic với 1,84 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác,
thu được 2,112 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 48%. B. 75%. C. 30%. D. 60%.
CÂU 218: [NNH] Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là:
A. tristearin. B. tristearic. C. triolein. D. tripanmitin.
CÂU 219: [NNH] Phenyl axetat phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
các sản phẩm hữu cơ là:
A. CH3COOH và C6H5OH. B. CH3COONa và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5ONa. D. CH3COONa và C6H5OH.
CÂU 220: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam CH3COOC2H5 bằng dung dịch NaOH dư. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,70. B. 8,20. C. 3,40. D. 4,10.
CÂU 221: [NNH] Thủy phân 0,1 mol CH3COOCH3 bằng dung dịch chứa m gam NaOH vừa đủ. Giá
trị của m là:
A. 5,6. B. 4,0. C. 2,0. D. 8,0.
CÂU 222: [NNH] Thủy phân tripamitin có công thức (C15H31COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, thu
được glixerol và muối X. Công thức của X là:
A. C17H33COONa. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C15H31COONa.
CÂU 223: [NNH] Thủy phân HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây ?
A. C2H5COONa. B. HCOONa. C. HCOOH. D. C2H5ONa.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 19
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 224: [NNH] Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
CÂU 225: [NNH] Đun nóng 14,8 gam hỗn hợp X gồm (CH3COOCH3, HCOOC2H5, C2H5COOH) trong
100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH aM (phản ứng vừa đủ) thì thu được 4,68 gam hỗn hợp hai
ancol (tỷ lệ mol 1 : 1) và m gam muối. Vậy giá trị m là:
A. 18,28. B. 16,72. C. 14,96 D. 19,72.
CÂU 226: [NNH] Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo ?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (CH3COO)2C2H4. C. (HCOO)3C3H5. D. CH3COOC2H5.
CÂU 227: [NNH] Chất nào sau dây không phải là este ?
A. (C15H31COO)3C3H5. B. CH3COOH3NCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC6H5.
CÂU 228: [NNH] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 229: [NNH] Đốt chay hoàn toàn m gam X gồm vinyl axetat và metyl acrylat, thu được 8,96 lít
khí CO2 ở đktc. Giá trị của m là:
A. 7,2. B. 7,4. C. 8,6. D. 8,8.
CÂU 230: [NNH] Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
CÂU 231: [NNH] Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra
hai muối ?
A. CH3COOC6H5. B. CH3OOC-COOCH3. C. HCOOCH2OOCCH3. D. C6H5COOC6H5.
CÂU 232: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 26,52 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,09 mol
NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 28,50. B. 27,36. C. 31,02. D. 30,12.
CÂU 233: [NNH] Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol,
1 mol natri stearat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai ?
A. có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
B. X có 57 nguyên tử C trong một phân tử.
C. Phân tử X có 5 liên kết pi.
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch.
CÂU 234: [NNH] Chất hữu cơ X no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Thủy phân hoàn
toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được ancol Y và muối của hai axit
cacboxylic Z, T. Các chất Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Phân tử khối nhỏ
nhất của X là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 20
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 262. B. 234. C. 176. D. 288.
CÂU 235: [NNH] Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol
và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt
cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:
A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72.
CÂU 236: [NNH] Xà phòng hóa 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ 1:1) trong dung
dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
A. 18,2 gam. B. 15 gam. C. 21 gam. D. 20,23 gam.

CÂU 237: [NNH] Cho este X có công thức phân tử C4H6O2. X thuộc dãy đồng đẳng
A. no, đơn chức, mạch hở.
B. không no, đơn chức, mạch hở.
C. no, đơn chức, mạch vòng.
D. đơn chức, no, mạch vòng.
CÂU 238: [NNH] Thủy phân 1 mol este X cần 2 mol KOH. Hỗn hợp sản phẩm thu được gồm glixerol,
axit axetci và axit propionic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn với X ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
CÂU 239: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este thuần chức sinh ra 3 mol một axit và 1 mol một
ancol. Este đó có dạng
A. R(COOR’)3. B. RCOOR’. C. R(COO)3R’. D. (RCOO)3R’.
CÂU 240: [NNH] Cho este X là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C9H8O2. Biết X phản ứng
với dung dịch brom theo tỉ lệ mol 1 : 1, khi phản ứng với dung dịch NaOH cho 2 muối và nước. Công
thức cấu tạo có thể có của X là:
A. C6H5CH=CHCOOH. B. CH2=CHC6H4COOH. C. C6H5CH=CH-OOCH. D. C6H5OOCCH=CH2.
CÂU 241: [NNH] Cho X thuần chức, mạch thẳng có công thức phân tử C6H10O4. Biết X không tác
dụng với Na. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và hai ancol đồng đẳng kết tiếp.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3-OOC-CH2-COO-C2H5. B. CH3-COO-CH2-COOC2H5.
C. CH3COOCH2-OCO-C2H5. D. CH3-OOC-CH2-OCO-C2H5.
CÂU 242: [NNH] Sản phẩm thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong môi trường kiềm
dư cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được m gam CO2. Vậy
giá trị m là:
A. 32,5. B. 35,2. C. 25,3. D. 23,5.
CÂU 243: [NNH] Đun nóng 6 gam CH3COOH với 6 gam C2H5OH có H2SO4 xúc tác. Khối lượng este
tạo thành khi hiệu suất 80% là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 21
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 7,04. B. 8. C. 10. D. 12.
CÂU 244: [NNH] Cho 17,2 gam hợp chất A (C, H, O) có thể tích bằng thể tích 5,6 gam N2. Khi cho
2,15 gam A tác dụng với dd KOH vừa đủ thu được 2,1 gam một muối và một andehit. Công thức cấu
tạo của A là:
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOCH=CHCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH=CH2.
CÂU 245: [NNH] Cho m gam este X phản ứng hoàn toàn với dd NaOH thu 9,4 gam muối khan và
hơi ancol Y. Oxi hóa Y được andehit Z. Cho toàn bộ Z phản ứng với dd AgNO3/NH3 dư thu được
43,2 gam bạc. Tên của X là:
A. etyl acrylat. B. metyl acrylat. C. vinyl acrylat. D. metyl axetat.
CÂU 246: [NNH] Đốt cháy 1,7 gam este X đơn chức cần 2,52 lít O2 thu được số mol CO2 gấp 2 lần số
mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X
không có khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOC6H4CH3.
CÂU 247: [NNH] Cho este đa chức C4H4O4. Hỏi X có bao nhiêu liên kết pi ?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
CÂU 248: [NNH] Vai trò của H2SO4 trong phản ứng este hóa là:
A. Hút nước làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Xúc tác làm phản ứng nhanh đạt đến trạng thái cân bằng.
C. Xúc tác làm cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Cả A và B.
CÂU 249: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dd Ca(OH)2 dư thu
được 20 gam kết tủa. X là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5.
CÂU 250: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng tăng 6,2g. Số mol CO2 và H2O lần lượt
A. 0,1 và 0,1. B. 0,01 và 0,1. C. 0,1 và 0,01. D. 0,01 và 0,01.
CÂU 251: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
dẫn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng tăng 6,2g. Khối lượng kết tủa tạo ra là:
A. 6g. B. 8g. C. 10g. D. 12g.
CÂU 252: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 6 gam este cần dùng 0,1 mol NaOH. Khi đốt thì cho ra số mol
H2O và CO2 bằng nhau. Công thức của este là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
CÂU 253: [NNH] Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 ở đktc thu được CO2 và H2O
có tỉ lệ mol 1 : 1. X tác dụng KOH tạo ra hai chất hữu cơ. Công thức của X là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 22
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C2H4O2. D. C4H8O2.
CÂU 254: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol tác dụng hết với NaOH thì thu 8,2 gam muối. X là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
CÂU 255: [NNH] Đốt cháy một este no đơn chức thu được 1,8 gam H2O. Thể tích khí CO2 thu được
là:
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12.
CÂU 256: [NNH] Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Công thức của X
là:
A. C5H10O2. B. C4H8O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2.
CÂU 257: [NNH] Thủy phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và
18,24g axit béo duy nhất. Chất béo đó là:
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5
CÂU 258: [NNH] Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH,
C15H31COOH. Số este tối đa có thể thu được là:
A. 9. B. 12. C. 15. D. 18.
CÂU 259: [NNH] Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thực hiện xà phòng hóa cần 500ml dd NaOH 1M.
Chưng cất hỗn hợp thu được một ancol duy nhất. Lấy ancol này thực hiện phản ứng este hóa với axit
axetic. Khối lượng axit cần dùng là:
A. 20g. B. 30g. C. 40g. D. 50g.
CÂU 260: [NNH] Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
A. 8g. B. 12g. C. 16g. D. 20g.
CÂU 261: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 44,3 gam triglixerit X trong dung dịch KOH vừa đủ, thu được
m gam glixerol và 48,1 gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,4. B. 4,6. C. 13,8. D. 9,2.
CÂU 262: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu
được 36,6 gam hỗn hợp Y hai muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 3 gam X cần vừa đủ a mol O2. Giá
trị của a là:
A. 0,23. B. 0,21. C. 0,22. D. 0,20.
CÂU 263: [NNH] Khi đốt cháy este X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. X có thể là
A. metyl acrylat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat.
CÂU 264: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY)
thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15 mol. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 23
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của
axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất giá trị nào sau đây ?
A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2.
CÂU 265: [NNH] Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3.
CÂU 266: [NNH] Chất nào sau đây là chất béo ?
A. tripamitin. B. glixerol. C. tinh bột. D. etyl axetat.
CÂU 267: [NNH] Xà phòng hóa hoàn toàn 1 mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ) đun nóng,
thu được 1 mol glixerol và
A. 1 mol natri oleat. B. 3 mol natri oleat. C. 3 mol axit oleic. D. 1 mol axit oleic.
CÂU 268: [NNH] Triolein không tác dụng với
A. H2 (Ni, t⁰). B. dung dịch Br2. C. dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2.
CÂU 269: [NNH] Để thu được tristearin người ta hidro hóa chất nào sau đây ?
A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
CÂU 270: [NNH] Xà phòng hóa HCOOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có
công thức là:
A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. HCOONa. D. CH3COONa.
CÂU 271: [NNH] Xét các chất sau: xenlulozo, etyl axetat, tripanmitin, axit axetic, saccarozo. Số chất
có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
CÂU 272: [NNH] Este X có công thức phân tử C4H8O2, X tác dụng với NaOH tạo muối C3H5O2Na.
Tên gọi của X là:
A. metyl propionat. B. etyl axetat. C. propyl fomat. D. propyl axetat.
CÂU 273: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este X (C4H8O2) bằng dung dịch NaOH dư, thì thu
được 8,2 gam một muối Y và một ancol Z. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
CÂU 274: [NNH] Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat ?
A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
CÂU 275: [NNH] Tên gọi của este CH3COOC2H5 là:
A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. etyl axetat. D. metyl fomat.
CÂU 276: [NNH] Chất nào sau đây là chất béo?
A. etyl fomat. B. tristearin. C. etyl acrylat. D. etyl axetat.
CÂU 277: [NNH] Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. etylen glicol.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 24
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 278: [NNH] Thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ
0,1 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết
Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 4,80. B. 2,25. C. 3,15. D. 4,50.
CÂU 279: [NNH] Thực hiện phản ứng este hóa giữa 6,0 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic, thu
được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 25%. B. 60%. C. 30%. D. 50%.
CÂU 280: [NNH] X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic.
Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam X cần 0,075 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC3H7.
CÂU 281: [NNH] X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất
cả sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. HCOOC2H5.
CÂU 282: [NNH] Xà phòng được điều chế bằng cách:
A. Thủy phân mỡ. B. Phản ứng của axit với kim loại.
C. Thủy phân mỡ trong kiềm. D. Phản ứng của axit với kim loại.
CÂU 283: [NNH] Giữa glixerol và axit béo C17H35COOH có thể tâoj được tối đa bao nhiêu este đa
chức?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 284: [NNH] Đốt cháy một lượng este no, đơn chức E, dùng đúng 0,35 mol oxi, thu được 0,3 mol
CO2. Vậy công thức phân tử của este là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
CÂU 285: [NNH] Hợp chất C4H6O2 (X) khi tác dụng với NaOH cho sản phẩm tham gia phản ứng
tráng gương. X có công thức cấu tạo là:
(I) CH3-COO-CH=CH2; (II) HCOO-CH2-CH=CH2.
A. I, II đều đúng. B. chỉ I đúng. C. chỉ II đúng. D. I, II đều sai.
CÂU 286: [NNH] Khi cho 178kg chất béo trung tính, phản ứng vừa đủ với 120kg dung dịch NaOH
20%, giả sử phản ứng hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 61,2 kg. B. 122,4 kg. C. 183,6 kg. D. giá trị khác.
CÂU 287: [NNH] Công thức phân tử chung của este tạo bởi axit no đơn chức và ancol thơm no đơn
chức có dạng:
A. CnH2n-6O2 (n≥6). B. CnH2n-4O2 (n≥6). C. CnH2n-8O2 (n≥7). D. CnH2n-8O2 (n≥8).
CÂU 288: [NNH] Nếu đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo RCOOH và R’COOH thì thu được
tối đa bao nhiêu este 3 chức:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 25
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 18. B. 6. C. 12. D. 9.
CÂU 289: [NNH] Để điều chế C6H5COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây ?
A. axit benzoic và ancol vinylic. B. axit acrylic và phenol.
C. axit benzoic và axetilen. D. andehit acrylic và phenol.
CÂU 290: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
Công thức phân tử của X là:
A. C3H6O2. B. C3H4O2. C. C2H4O2. D. C3H2O2.
CÂU 291: [NNH] Cho 3,52 gam một este A đơn chức phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH
1M thu được một muối và một ancol có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Công thức A là:
A. CH3COOC3H7. B. HCOOC3H7. C. HCOOC3H5. D. CH3COOC2H5.
CÂU 292: [NNH] Đun nóng 20 gam một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH.
Khi phản ứng xà phòng hóa đã xong phải dùng 0,18 mol HCl để trung hòa NaOH dư. Khối lượng
NaOH phản ứng khi xà phòng hết 1 tấn chất béo này là:
A. 140 kg. B. 1400 kg. C. 50 kg. D. 500 kg.
CÂU 293: [NNH] Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3 phản ứng với Na, NaOH và có phản ứng
tráng bạc. Công thức cấu tạo của X
A. CH2OH-COOCH=CH2 B. CH3COOCH2CH2OH C. HCOOCH=CHCH2OH D. HCOOCH2OCH2CH3
CÂU 294: [NNH] Một loại mỡ chứa 50% olein, 30% panmitin và 20% stearin. Khối lượng xà phòng
thu được từ 100kg loại mỡ trên là:
A. 82,63kg. B. 10,68kg. C. 102,34kg. D. 103,24kg.
CÂU 295: [NNH] Cho các chất: C2H5OH, CH3COOH, C2H2, NaOH, CH3COOCH3. Số cặp chất có thể
tác dụng được với nhau là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
CÂU 296: [NNH] Phân tử este có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở, có 1 nối đôi ở mạch
cacbon thì công thức phân tử là:
A. C5H6O4. B. C5H8O4. C. C5H10O4. D. C5H4O4.
CÂU 297: [NNH] Có bao nhiêu đồng phân mạch hở C2H4O2 cho phản ứng tráng bạc?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
CÂU 298: [NNH] Cho glixerol tác dụng với 2 axit là axit stearic và axit panmitic thì tạo ra tối đa bao
nhiêu đieste?
A. 4. B. 6. C. 7. D. 8.
CÂU 299: [NNH] Tên gọi của CH3OOC-COOC2H5 là:
A. metyl, etyl oxalat. B. etyl, metyl oxalat. C. metyl. Etyl etandionat. D. etyl, metyl otanoat

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 26
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 300: [NNH] Thủy phân các hợp chất trong môi trường kiềm: CH3CHCl2 (1); CH3COOCH=CH2
(2); CH3COOCH2CH=CH2 (3); CH3COOCH3 (4). Số sản phẩm tạo ra có phản ứng tráng bạc là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 301: [NNH] Dùng dãy các thuốc thử nào sau đây không thể phân biệt các chất lỏng là ancol
etylic, axit axetic, mrtyl fomiat?
A. Quỳ tím, dung dịch Br2. B. Quỳ tím, Na.
C. Cu(OH)2, dung dịch NaOH. D. Quỳ tím, dung dịch NaOH.
CÂU 302: [NNH] Phân tử este hữu cơ có 9 nguyên tử cacbon, 1 nhóm chức, là dẫn xuất của benzen
thì có công thức phân tử là:
A. C9H10O2. B. C9H8O2. C. C9H12O2. D. C9H14O2.
CÂU 303: [NNH] Phân tử este hữu cơ có 8 nguyên tử cacbon, là dẫn xuất benzen, 2 nhóm chức, thì
có công thức phân tử là:
A. C8H6O4. B. C8H8O4. C. C8H10O4. D. C8H12O4.
CÂU 304: [NNH] Cho este X có công thức phân tử C4H8O2. X thuộc dãy đồng đẳng của este
A. no, đơn chức, mạch hở. B. không no, đơn chức, mạch hở.
C. no, đơn chức, mạch vòng. D. no, đơn chức.
CÂU 305: [NNH] Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 306: [NNH] Cho glixerol tác dụng với 2 axit stearic và panmitic thì tạo ra tối đa bao nhiêu
trieste?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 8.
CÂU 307: [NNH] Công thức phân tử C2H4O2 có bao nhiêu đồng phân đơn chức ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 308: [NNH] Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là:
A. thuận nghịch. B. không thuận nghịch.
C. luôn sinh ra axit và ancol. D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
CÂU 309: [NNH] Cho các chất etanol (1), metyl fomat (2), axit axetic (3), etyl axetat (4). Dãy nào sau
đây sắp xếp đúng theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (2), (1), (4), (3). D. (2), (4), (1), (3).
CÂU 310: [NNH] Một hợp chất X có công thức phân tử C3H6O2. X không tác dụng với Na và có phản
ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo X là:
A. CH3CH2COOH. B. HO-CH2CH2-CHO. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH2CH3.
CÂU 311: [NNH] Thủy phân 1 mol este cho 2 muối và nước. Công thức cấu tạo của este đó có dạng
A. RCOOR’. B. RCOOCH=CHR’. C. RCOOC6H5. D. C6H5COOR.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 27
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 312: [NNH] Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết
200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 0,5 M. B. 1 M. C. 1,5 M. D. 2 M.
CÂU 313: [NNH] Khi thực hiện phản ứng hóa este giữa 6 gam CH3COOH và 9,2 gam C2H5OH với
hiệu suất 70% thu được bao nhiêu gam este ?
A. 6,16 gam. B. 8,8 gam. C. 17,6 gam. D. 12,32 gam.
CÂU 314: [NNH] Đun 8,6 gam một chất A đơn chức trong môi trường kiềm thu được hai chất hữu
cơ trong đó có một chất có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag.
Công thức cấu tạo có thể của A là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH=CHCH3. C. HCOOCH2CH=CH2. D. A, C đúng.
CÂU 315: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân ta thu được 6,72 lít CO2
(đktc) và 5,4g H2O. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5. B. C2H3COOCH3 và HCOOC3H5.
C. (CH2OCOCH3)2 và (COOC2H5)2. D. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
CÂU 316: [NNH] Phân tử este hữu cơ có chứa 6 nguyên tử cacbon, 1 nhóm chức, mạch hở, có 1 nối
đôi ở mạch cacbon thì có công thức phân tử là:
A. C6H10O2. B. C6H12O2. C. C6H8O2. D. C6H6O2.
CÂU 317: [NNH] Cho este đa chức X có CTPT C4H6O4 có bao nhiêu liên kết pi ?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
CÂU 318: [NNH] Este C4H8O2 mạch thẳng tham gia phản ứng tráng bạc có tên gọi là:
A. etyl fomat. B. propyl fomat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat.
CÂU 319: [NNH] Có bao nhiêu phản ứng có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức, mạch hở
của C2H4O2 tác dụng lần lượt với Na, NaOH, Na2CO3 ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 320: [NNH] Cho các chất: phenol, ancol benzylic, ancol etylic, etyl axetat. Chất vừa tác dụng
với dd NaOH, vừa tác dụng với Na là:
A. phenol. B. ancol benzylic. C. ancol etylic. D. etyl axetat.
CÂU 321: [NNH] Phân tử este hữu cơ có 4 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở, có 1 nối đôi ở
mạch cacbon thì có công thức phân tử là:
A. C4H4O4. B. C4H8O4. C. C4H6O4. D. C4H2O4.
CÂU 322: [NNH] Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no, đơn chức và ancol không no có 1 nối
đôi, đơn chức ?
A. C2nH2nO2. B. CnH2n-2O2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2n-4O2.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 28
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 323: [NNH] Số đồng phân cấu tạo của C4H6O2 có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH,
không có khả năng phản ứng với Na là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
CÂU 324: [NNH] Trong thành phân của một số dầu để pha sơn có este của glixerol với các axit oleic,
axit linoleic. Hãy cho biết có thể tạo ra được bao nhiêu loại trieste của glixerol với các gốc axit trên là:
A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.
CÂU 325: [NNH] Trioleat glixerol là chất có công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây ?
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5.
CÂU 326: [NNH] Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng hóa este là:
A. hút nước làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
B. xúc tác làm tốc độ phản ứng thuận tăng.
C. xúc tác làm tốc độ phản ứng nghịch tăng.
D. Cả 3 vai trò trên.
CÂU 327: [NNH] Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác là axit vô cơ loãng thu
được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp được Y bằng 1 phản ứng. Chất X là:
A. ancol etylic. B. axit axetic. C. axit fomic. D. ancol metylic.
CÂU 328: [NNH] Đun nóng este E có CTPT C4H6O2 với dung dịch HCl thu được sản phẩm có khả
năng tráng bạc. CTCT có thể của E là:
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH2CH=CH2. C. HCOOCH=CHCH3. D. A, B, C đều đúng.
CÂU 329: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp axetat metyl và etyl fomat cần bao nhiêu lít
khí oxi?
A. 7,84 lít. B. 15,68 lít. C. 4,48 lít. D. không tính được.
CÂU 330: [NNH] Một este đơn chức E có dE/O2 là 3,125. Khi cho 20 gam E tác dụng với 300 ml dung
dịch NaOH sau đó cô cạn được 23,2 gam chất rắn khan. E có tên gọi là:
A. vinyl propionat. B. anlyl propionat. C. etyl acrylat. D. axetat anlyl.
CÂU 331: [NNH] Cho este CH3COOC6H5 tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được
A. CH3COONa, C6H5OH B. CH3COONa, C6H5ONa C. CH3COOH, C6H5OH D.CH3COOH, C6H5ONa.
CÂU 332: [NNH] Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là:
A. axit fomic. B. axit axetic. C. axit propionic. D. axit oxalic.
CÂU 333: [NNH] Phân tử este hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở, có 1 nối đôi ở
mạch cacbon thì công thức phân tử là:
A. C5H6O4. B. C5H5O4. C. C5H10O4. D. C5H4O4.
CÂU 334: [NNH] Đốt cháy hợp chất X (C, H, O) thu được nCO2=nH2O. Vậy X có thể là:
A. axit hay este đơn chức no. B. xeton hay andehit đơn chức no.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 29
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
C. ancol hay ete mạch vòng no. D. A, B, C đều đúng.
CÂU 335: [NNH] Có bao nhiêu đồng phân mạch hở C2H4O2 cho phản ứng tráng bạc ?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
CÂU 336: [NNH] Cho glixerol tác dụng với 2 axit oleic và axit panmitic thì tạo ra tối đa bao nhiêu
đieste ?
A. 4. B. 7. C. 6. D. 8.
CÂU 337: [NNH] Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este ?
A. metyl fomat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl atylat.
CÂU 338: [NNH] Trong phản ứng este hóa ancol và axit hữu cơ thì cân bằng sẽ dịch chuyển theo
chiều tạo ra este khi:
A. dùng ancol dư hay axit dư. B. dùng chất hút nước.
C. chưng cất ngay để tách este ra. D. Cả 3 biện pháp A, B, C.
CÂU 339: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este thuần chức sinh ra 1 mol một axit và 3 mol một
ancol. Este có dạng công thức là:
A. R(COOR’)3. B. RCOOR’. C. R(COO)3R’. D. (RCOO)3R’.
CÂU 340: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este thuần chức sinh ra 1 mol một axit và 1 mol một
ancol. Este có dạng công thức là:
A. R(COOR’)3. B. RCOOR’. C. R(COO)3R’. D. (RCOO)3R’.
CÂU 341: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 1 mol este thuần chức sinh ra 1 mol một axit và 2 mol một
ancol. Este có dạng công thức là:
A. R(COOR’)2. B. RCOOR’. C. R(COO)2R’. D. (RCOO)3R’.
CÂU 342: [NNH] Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, X có phản ứng tráng bạc, tác dụng
được với NaOH. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CH2COOH. B. HCOOC2H5. C. CH2(OH)CH2CHO. D. CH3COOCH3.
CÂU 343: [NNH] Để điều chế este: C2H3COOC6H4CH3 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây ?
A. axit acrylic và phenol. B. axit acrylic và crezol.
C. snhidrit acrylic và crezol. D. axit benzoic và ancol vinylic.
CÂU 344: [NNH] Một este X được tạo ra bởi một axit no đơn chức và ancol no đơn chức có dX/CO2=2.
Công thức phân tử của X là:
A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. C. C4H8O2. D
CÂU 345: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức ta thu được 1,8g H2O. Thủy
phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên ta thu được hỗn hợp Y gồm một ancol và axit. Nếu đốt cháy ½
hỗn hợp Y thì thể tích CO2 thu được ở đktc là:
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 30
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 346: [NNH] Cho hữu cơ A có tỉ khối so với nito là 3,071. Khi cho 3,225 gam A tác dụng với dung
dịch KOH vừa đủ được 3,675 gam một muối và một andehit. A có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOCH=CHCH3. B. HCOOCH=CHCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH=CH2.
CÂU 347: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 10 gam một chất béo trung tính cần 1,68 NaOH. Từ một tấn
chất béo trên sẽ điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng loại 72%?
A. 1,028. B. 1,433. C. 1,513. D. 1,628.
CÂU 348: [NNH] Thủy phân hoàn toàn 1 chất béo với dung dịch kiềm, sản phẩm thu được phản ứng
được đồng thời với các chất nào sau đây?
A. CuO, NaOH. B. AgNO3/NH3, C2H5OH. C. Cu(OH)2, H2SO4 đặc. D. Cu(OH)2, Na.
CÂU 349: [NNH] Có bao nhiêu đồng phân mạch hở C2H4O2 cho phản ứng tráng bạc?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 350: [NNH] Một chất hữu cơ X gồm các nguyên tố C, H, O. Số lượng đồng phân mạch hở của
X phản ứng được với NaOH ứng với khối lượng phân tử 74 đvC là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
CÂU 351: [NNH] Chọn phương pháp nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo trong các
phương pháp sau:
A. giặt bằng nước. B. giặt bằng nước có pha thêm ít muối.
C. tẩy bẳng giấm. D. tẩy bằng xăng.
CÂU 352: [NNH] Câu khẳng định sau đây đúng hay sai ?
(1) Khi thủy phân este đơn chức no ta luôn luôn được axit đơn chức no và rượu đơn chức no.
(2) Khi thủy phân este đơn chức không no ta luôn được axit đơn chức không no và rượu đơn chức
không no.
A. 1 đúng, 2 sai. B. 1, 2 đều đúng. C. 1 sai, 2 đúng. D. 1, 2 đều sai.
CÂU 353: [NNH] C4H8O2 có số đồng phân este là:
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
CÂU 354: [NNH] Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể tiến
hành theo trình tự nào sau đây?
A.Dùng dd NaOH loãng, đun nhẹ, dùng dd Br2, dùng dd H2SO4 loãng.
B.Dùng dd Br2, dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3.
C.Dùng Ag2O/NH3, dùng dd Br2, dùng dd H2SO4 loãng.
D.Tất cả đều đúng.
CÂU 355: [NNH] Trong phản ứng giữa rượu etylic và axit axetic thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo
chiều thuận tạo este khi
A.cho dư rượu etylic hoặc dư axit axetic

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 31
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
B.dùng H2SO4 đặc để hút nước
C.chưng cất ngay để lấy este ra
D.cả 3 phướng án
CÂU 356: [NNH] Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axít ta được một hỗn hợp 2 chất hữu cơ
đều có phản ứng tráng gương, công thức cấu tạo của este đó là:
A.CH3COOCH=CH2 B.HCOOCH2CH=CH2 C.CH3CH=CHOCOH D.CH2=CHCOOCH3
CÂU 357: [NNH] Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic {HOOC-(CH2)4-COOH} với ancol đơn
chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức
đúng của X.
A.CH3OH B.C2H5OH C.C3H5OH D. Cả A, B
CÂU 357: [NNH] Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các este trong đó
có một este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.
A.HCOOH B.CH3COOH C.CH2=CHCOOH D.CH3CH2COOH
CÂU 358: [NNH] Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit. Hãy cho
biết công thức chung nào thoả mãn?
A.HCOOR B.RCOOCH=CH-R’ C.RCOOC(R)=CH2 D.Đáp án khác
CÂU 359: [NNH] Khi đun nóng chất hữu cơ X với NaOH thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH)
và muối natri axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.
A. CH3COOCH2CH2OH B.(CH3COO)2CHCH3 C.CH3COOCH2CH2-OOC-CH3 D.Cả A và C.
CÂU 360: [NNH] Cho axit X có công thức là HOOC-CH2-CH(CH3)-COOH tác dụng với rượu etylic
(xúc tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este ?
A.1 B.3 C.2 D.4
CÂU 361: [NNH] So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
và độ tan trong nước
A. thấp hơn do khối lượng phân tử của este nhỏ hơn nhiều.
B. thấp hơn do giữa các phân tử este không tồn tại liên kết hidro
C. cao hơn do giữu các phân tử este có liên kết hidro bền vững
D. cao hơn do khối lượng phân tử của este lớn hơn nhiều
CÂU 362: [NNH] Cho este có công thức cấu tạo: CH2 = C(CH3)COOCH3. Tên gọi của este đó là:
A. metyl acrylat B.metyl metacrylat C.metyl metacrylic D.metyl acrylic
CÂU 363: [NNH] Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH.
B. CH3[CH2]2COOH, CH3[CH2]2CH2OH, CH3COOC2H5.
C. CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5, CH3[CH2]2CH2OH.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 32
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
D. CH3[CH2]2CH2OH, CH3[CH2]2COOH, CH3COOC2H5.
CÂU 364: [NNH] Trong số các chất dưới đây chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là:
A. CH3COOH B. C6H5NH2 C. HCOOCH3 D. C2H5OH
CÂU 365: [NNH] Một số este được dùng trong hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm
là nhờ các este
A. là chất lỏng dễ bay hơi.
B. có mùi thơm, không độc, an toàn với người
C. có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng.
D. đều có nguồn gốc từ thiên nhiên.
CÂU 366: [NNH] Cho hỗn hợp ancol CH3OH và C2H5OH phản ứng với hỗn hợp 2 axit CH3COOH,
HCOOH. Số loại este được tạo ra tối đa là bao nhiêu?
A. 1 B.2 C.3 D.4
CÂU 367: [NNH] Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra số este là đồng phân cấu tạo
của nhau là:
A. 3 B.5 C.4 D.6
CÂU 368: [NNH] Khi cho axit axetic phản ứng với axetilen ở điều kiện thích hợp ta thu được este có
công thức là:
A. CH2 = CHCOOCH3. B. CH3COOCH = CH2. C. CH3COOCH2CH3. D.HCOOCH2CH3.
CÂU 369: [NNH] Metyl acrylat được điều chế từ axit và rượu lần lượt là:
A. CH2 = C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2 = CHCOOH và C2H5OH.
C. CH2 = C(CH3)COOH và CH3OH.
D. CH2 = CHCOOH và CH3OH.
CÂU 370: [NNH] Đun 3 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam
CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là:
A. 20,75%. B. 50,00%. C. 36,67%. D. 25,00%.
CÂU 371: [NNH] Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các
phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị m là:
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
CÂU 372: [NNH] Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và ancol có mặt H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và
ancol.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 33
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
C. Khi thuỷ phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2.
D. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
CÂU 373: [NNH] Công thức tổng quát của este được tạo thành từ axit không no có 1 nối đôi, đơn
chức và ancol no, đơn chức là:
A. CnH2n-1COOCmH2m+1. B.CnH2n-1COOCmH2m-1. C. CnH2n+1COOCmH2m-1 D. CnH2n+1COOCmH2m+1.
CÂU 374: [NNH] Trong phân tử este no, đơn chức có số liên kết pi là:
A. 0 B.2 C.1 D.3
CÂU 375: [NNH] CTPT của este X mạch hở là C4H6O2 . X thuộc loại este:
A. No, đa chức
B. Không no,đơn chức.
C. No, đơn chức.
D. Không no, có một nối đôi, đơn chức.
CÂU 376: [NNH] Phát biểu nào dưới đây đúng ?
A. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
B. Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
C. Phản ứng thủy phân este gọi là phản ứng xà phòng hóa.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
CÂU 377: [NNH] Este X có các đặc điểm sau :
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Đun Z với dd H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
CÂU 378: [NNH] Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và rượu etylic.
Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5 D.CH3COOCH3.
CÂU 379: [NNH] Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo este mạch hở có CTPT là C5H8O2 khi thủy phân
tạo ra một axit và một anđehit là:
A. 2 B.4 C.3 D.5
CÂU 380: [NNH] Cho các cặp chất: (1) CH3COOH và C2H5CHO; (2) C6H5OH và CH3COOH; (3)
C6H5OH và (CH3CO)2O; (4) CH3COOH và C2H5OH; (5) CH3COOH và CH≡CH; (6) C6H5COOH và
C2H5OH. Những cặp chất nào tham gia phản ứng este hoá?
Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 34
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (2), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (4), (5), (6).
D. (3), (4), (5), (6).
CÂU 381: [NNH] Biện pháp nào dưới đây được dùng để nâng cao hiệu suất phản ứng este hoá
A. Thực hiện trong môi t rường kiềm.
B. Chỉ dùng H2SO4 đặc làm xúc tác.
C. Lấy dư 1 trong 2 chất đầu hoặc giảm nồng độ các sản phẩm đồng thời dùng H 2SO4 đặc làm
xúc tác và chất hút nước.
D. Thực hiện trong môi trường axit đồng thời hạ thấp nhiệt độ.
CÂU 382: [NNH] Chất X có CTPT là C4H8O2. X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức
C2H3O2Na. CTCT thu gọn của X là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H5
CÂU 383: [NNH] Cho các đồng phân mạch hở có CTPT là C2H4O2 tác dụng với: dd NaOH, Na, dd
AgNO3/NH3 thì số phản ứng xảy ra là
A. 3 B.4 C.5 D.6
CÂU 384: [NNH] Sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi của các chất sau đây:
A. HCOOCH3 < CH3COOH < CH3CH2OH
B. HCOOCH3 < CH3CH2OH < CH3COOH.
C. CH3COOH < CH3CH2OH < HCOOCH3.
D. CH3CH2OH < HCOOCH3 < CH3COOH.
CÂU 385: [NNH] Axit nào sau đây là axit béo ?
A. Axit glutamic. B. Axit stearic. C. Axit axetic. D. Axit ađipic.
CÂU 386: [NNH] Công thức phân tử của tristearin là:
A. C54H104O6 B. C57H104O6 C. C54H98O6 D. C57H110O6
CÂU 387: [NNH] Dãy các axít béo là
A. axit axetic, axit acrylic, axit stearic.
B. axit panmitic, axit oleic, axit propionic.
C. axit axetic, axit stearic, axit fomic.
D. axit panmitic, axit oleic, axit stearic.
CÂU 388: [NNH] Công thức phân tử của axit linoleic là?
A. C8H36O2. B. C18H34O2. C. C18H32O2. D. C16H32O2.
CÂU 389: [NNH] Công thức phân tử của triolein là:
A. C57H110O6. B. C57H98O6. C. C51H98O6. D. C57H104O6.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 35
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 390: [NNH] Đun nóng glixerol với axit cacboxylic RCOOH trong H2SO4 đặc làm xúc tác thu
được este X. Công thức cấu tạo của X là:
(a) (RCOO)3C3H5; (b) (RCOO)2C3H5(OH);

(c) (HO)2C3H5OOCR; (d) (ROOC)2C3H5(OH);

(e) C3H5(COOR)3.

Số công thức đúng là:


A. 1 B.3 C.4 D.2
CÂU 391: [NNH] Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa hai chất nào sau đây cho este có mùi hoa
nhài?
A. Ancol isoamylic và axit axetic.
B. Ancol benzylic và axit fomic.
C. Ancol isoamylic và axit fomic.
D. Ancol benzylic và axit axetic.
CÂU 392: [NNH] Este nào sau đây có mùi chuối chín?
A. Etyl format B. Benzyl exetat C. Isoamyl exetat D. Etyl butirat
CÂU 393: [NNH] Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp
sản phẩm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên

A. 8 B.4 C.6 D.2
CÂU 394: [NNH] Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. ancol metylic và fructozơ.
B. xà phòng và glucozơ.
C. glixerol và xà phòng.
D. ancol metylic và xà phòng.
CÂU 395: [NNH] Số este có công thức phân tử C5H10O2 có khá năng tham gia phản ứng tráng bạc là?
A. 6 B.4 C.5 D.3
CÂU 396: [NNH] Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn
hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất
của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20.
CÂU 397: [NNH] Cho sơ đồ sau:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 36
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
Vậy chất Z là:
A. CH3COOC2H5 B. CH3COOCH3 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5
CÂU 398: [NNH] Cho phản ứng:

Sản phẩm thu được từ phản ứng trên bao gồm:


A. CH3CH2COOCH + CH2=CHOH.
B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH.
C. CH3CH2COOCH + CH3CHO.
D. CH3CH2OH + CH3CHO.
CÂU 399: [NNH] Mỡ tự nhiên là:
A. Este của axit stearic (C17H35COOH).
B. Muối của axit béo.
C. Este của axit panmitic (C15H31COOH).
D. Hỗn hợp các trieste của các axit béo khác nhau.
CÂU 400: [NNH] Khi dầu mỡ thực động vật để lâu ngày sẽ có hiện tượng ôi dầu mỡ và có mùi đặc
trưng. Đó là mùi của hợp chất nào sau đây.
A. Ancol. B.Hiđrocacbon thơm. C. Este. D. Andehit.
CÂU 401: [NNH] Để làm sạch vết dầu ăn dính trên quần áo ta nên dùng phương pháp nào sau đây?
A. Nhỏ vài giọt cồn vào vết dầu ăn
B. Giặt bằng nước
C. Giặt bằng xăng
D. Giặt bằng xà phòng.
CÂU 402: [NNH] Khi thủy phân bất kì một chất béo nào thì cũng luôn thu được:
A. Axit oleic B. Glixerol C. Axit stearic D. Axit panmitic.
CÂU 403: [NNH] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzen,
hexan …
B. Chất béo nhẹ hơn nước.
C. Dầu ăn và dầu mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hay là triaxylglixerol.
CÂU 404: [NNH] Cho sơ đồ chuyển hóa:
X + NaOH → Y ←(t⁰) (CH3COO)2Ca
X, Y đều là những chất hữu cơ đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử C.
Tìm đáp án đúng.
Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 37
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. X là CH3 – COO – CH = CH2
B. Y là CH3 – CH2 – CH = O
C. X là H – COO – C = CH2 – CH3
D. X là CH3 – CO – CH2 – CH3
CÂU 405: [NNH] Etyl fomiat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?
A. Dung dịch NaOH.
B. Natri kim loại.
C. Dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cả (A) và (C) đều đúng.
CÂU 406: [NNH] Đốt cháy este no, đơn chức, mạch hở thu được
A. nCO2 < nH2O B. nCO2 > nH2O
C. nCO2 = nH2O D. Không xác định.
CÂU 407: [NNH] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm, đun nóng được gọi là phản ứng?
A. Xà phòng hóa. B. Tráng gương. C. Este hóa. D.Hidro hóa.
CÂU 408: [NNH] Đặc điểm của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm là
A. xảy ra một chiều.
B. luôn sinh ra axit và ancol.
C. thuận nghịch.
D. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường.
CÂU 409: [NNH] Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu
được là:
A. CH3COONa và C2H5OH.
B. HCOONa và CH3OH.
C. HCOONa và C2H5OH.
D. CH3COONa và CH3OH.
CÂU 410: [NNH] Đun nóng este CH2 = CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản
phẩm thu được là:
A. CH2 = CHCOONa và CH3OH.
B. CH3COONa và CH3CHO.
C. CH3COONa và CH2 = CHOH.
D. C2H5COONa và CH3OH.
CÂU 411: [NNH] Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol. B. glixerol. C. ancol đơn chức. D.este đơn chức
CÂU 412: [NNH] Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 38
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COOH và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
CÂU 413: [NNH] Khi xà phòng hóa tripanmitin ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H35COONa và glixerol.
CÂU 414: [NNH] Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là:
A. C15H31COONa và etanol.
B. C17H35COOH và glixerol.
C. C15H31COONa và glixerol.
D. C17H33COONa và glixerol.
CÂU 415: [NNH] Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đung nóng).
CÂU 416: [NNH] Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2 B.3 C.4 D.5
CÂU 417: [NNH] Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra
hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
B. CH3COO-[CH2]2-OOCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3.
D. CH3COOC6H5.
CÂU 418: [NNH] Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3–COO–CH2–CH=CH2.
B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2–CH3.
D. CH3–COO–CH=CH–CH3.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 39
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 419: [NNH] Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu
được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-CH=CH-CH3.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2.
D. HCOO-C(CH3)=CH2.
CÂU 420: [NNH] Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH,
dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
CÂU 421: [NNH] Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
CÂU 422: [NNH] Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Chất X là
A. metanol. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. etanol.
CÂU 423: [NNH] Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH
sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC3H7.
CÂU 424: [NNH] Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H5. D. C2H5COOCH3.
CÂU 425: [NNH] Một chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H6O2 thỏa mãn: A tác dụng được
dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Vậy A có công thức cấu tạo là
A. C2H5COOH. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D.OHCCH2CH2OH.
CÂU 426: [NNH] Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 2 muối và nước.
C. 2 muối.
D. 2 rượu và nước.
CÂU 427: [NNH] Chất nào sau đây tác dụng với NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 40
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
CÂU 428: [NNH] Sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa vinyl axetat gồm natri axetat và chất nào
sau đây?
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH2=CHOH. D. CH3CHO.
CÂU 429: [NNH] Este nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được hỗn hợp
sản phẩm gồm CH3COONa và CH3CHO ?
A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CHCH3.
C. HCOOCH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
CÂU 430: [NNH] Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat. B. propyl axetat. C. metyl propionat. D. metyl axetat.
CÂU 431: [NNH] Este X có CTPT CH3COOC6H5. Phát biểu nào sau đây về X là đúng
A. Tên gọi của X là benzyl axetat.
B. X có phản ứng tráng gương.
C. Khi cho X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thì thu được 2 muối.
D. X được điều chế bằng phản ứng của axit axetic với phenol.
CÂU 432: [NNH] Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
A. Etyl axetat. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Metyl acrylat.
CÂU 433: [NNH] Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm có hai muối. Số công thức của X thỏa mãn chất trên là
A. 5 B.3 C.4 D.6
CÂU 434: [NNH] Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. CTCT thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5 B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5 D. C2H5COOC6H5.
CÂU 435: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí
CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Công thức cấu tạo của este X đem đốt là
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H7.
CÂU 436: [NNH] Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở thì sản phẩm thu
được có

A. số mol CO2 = số mol H2O.


B. số mol CO2 > số mol H2O.
C. số mol CO2 < số mol H2O.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 41
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
D. không xác định được.
CÂU 437: [NNH] Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở Y thì số mol CO2 sinh ra
bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este Y là
A. propyl axetat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl fomat.
CÂU 438: [NNH] Chất nào không phải là este?
A. HCOOC2H5 B. C2H5CHO C. CH3COOCH=CH2 D. CH3COOCH3
CÂU 439: [NNH] Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là
A.1 B.2 C.3 D.0
CÂU 440: [NNH] Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
CÂU 441: [NNH] Ứng với công thức phân tử C4H6O2 có số este mạch hở là
A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
CÂU 442: [NNH] Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số công
thức cấu tạo thỏa mãn công thức phân tử của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
CÂU 443: [NNH] Số đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2 là
A.9 B.8 C.7 D.6
CÂU 444: [NNH] Este của glixerol với axit cacboxylic được một học sinh viết như sau:
(1)(RCOO)3C3H5 (2) (RCOO)2C3H5(OH) (3) RCOOC3H5(OH)2
(4) (ROOC)2C3H5(OH) (5)C3H5(COOR)3.
Công thức đã viết đúng là
A.(1), (4) B. (5) C. (1), (5), (4) D.(1), (2), (3)
CÂU 445: [NNH] Công thức phân tử nào sau đây không thể của este ?
A. C4H8O2. B. C4H10O2. C. C2H4O2. D. C4H6O2.
CÂU 446: [NNH] Chất béo động vật hầu hết ở thể rắn là do chứa
A.Chủ yếu gốc axit béo không no
B. glixerol trong phân tử
C. chủ yếu gốc axit béo no
D. gốc axit béo
CÂU 447: [NNH] Từ dầu thực vật làm thế nào để có bơ?
A. hidro hóa axit béo B. đehidro hóa chất béo C. hidro hóa chất béo D. Xà phòng hóa
lỏng lỏng chất béo lỏng
CÂU 448: [NNH] Chọn phát biểu đúng?
A.Chất béo là trieste của glixerol với axit.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 42
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
B.Chất béo là triete của glixerol với axit vô cơ.
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
D.Chất béo là trieste của ancol với axit béo.
CÂU 449: [NNH] Có thể chuyển hóa chất béo lỏng sang chất béo rắn nhờ phản ứng?
A.Tách nước B.Hidro hóa C.Đề hidro hóa D.Xà phòng hóa
CÂU 450: [NNH] Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?
A.đun nóng axit béo với dung dịch kiềm.
B.đun nóng glixerol với các axit béo.
C.đun nóng chất béo với dung dịch kiềm.
D.cả A, C đều đúng.
CÂU 451: [NNH] Phản ứng tương tác của ancol và axit tạo thành este có tên gọi là?
A.phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C.phản ứng este hóa D.phản ứng kết hợp
CÂU 452: [NNH] Một este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu
được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?
A.HCOOCH=CHCH3 B.CH3COOCH=CH2. C.HCOOC(CH3)=CH2 D.CH2=CHCOOCH3
CÂU 453: [NNH] Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:
A. metyl bezoat B. phenyl axetat C. benzyl axetat D. phenyl axetic
CÂU 454: [NNH] Công thức cấu tạo thu gọn nào sau đây biểu thị một chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5 B.CH3COOC2H5 C.C3H5COOC2H5 D.(CH3COO)3C3H5
CÂU 455: [NNH] Công thức của triolein là:
A.(CH3[CH2]16COO)3C3H5
B.(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C.(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
D.(CH3[CH2]14COO)3C3H5
CÂU 456: [NNH] Chất X có công thức phân tử là C4H8O2 là este có phản ứng tráng gương. Gọi tên
các công thức cấu tạo của X.
A.propyl fomat, metyl acrylat
B.metyl metacrylat, isopropyl fomat
C.metyl metacrylic, isopropyl fomat
D.isopropyl fomat, propyl fomat
CÂU 457: [NNH] Một este có công thức phân tử là C3H6O2 có phản ứng tráng gương với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Công thức cấu tạo của este đó là công thức nào?
A. HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOCH3
CÂU 458: [NNH] khi thủy phân este vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 43
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. axit axetic và ancol vinylic
B. axit axetic và andehit axetic
C. axit axetic và ancol etylic
D. axit axetic và ancol vinylic
CÂU 459: [NNH] Một este có công thức phân tử là C4H8O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu
được ancol etylic . Công thức cấu tạo của C4H8O2 là
A. C3H7COOH B.CH3COOC2H5 C.HCOOC3H7 D.C2H5COOCH3
CÂU 460: [NNH] Glixerin đun với hỗn hợp CH3COOH và HCOOH ( xúc tác H2SO4 đặc) có thể được
tối đa bao nhiêu trieste (este 3 lần este)?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
CÂU 461: [NNH] Một Este có công thức phân tử là C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu
được đimetyl xeton. Công thức cấu tạo thu gọn của C4H6O2 là công thức nào?
A. HCOOCH=CHCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOC(CH3)=CH2. D. CH2=CHCOOCH3
CÂU 462: [NNH] Trong phân tử Este no, Đơn chức, Mạch hở, Oxi chiếm 36,36% về khối lượng. Số
CTPT thỏa mãn là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
CÂU 463: [NNH] Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch
NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biều nào sau đây sai?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 464: [NNH] Este X không tác dụng với Na nhưng tác dụng với NaOH đun nóng được glixerin
và natri axetat. Hãy cho biết CTPT của X?
A. C6H8O6. B. C9H12O6. C. C9H14O6. D. C9H16O6.
CÂU 465: [NNH] Có bao nhiêu este mạch hở có công thức phân tử là C5H8O2 mà khi thủy phân trong
môi trường kiềm cho 1 muối và một anđehit?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
CÂU 466: [NNH] Este X không tác dụng với Na. X tác dụng dung dịch NaOH thu được một ancol
duy nhất là CH3OH và muối natri ađipat. CTPT của X là
A. C10H18O4. B. C4H6O4. C. C6H10O4. D. C8H14O4.
CÂU 467: [NNH] Thuỷ phân một Este X có công thức phân tử là C4H8O2 ta được axít Y và rượu Z oxi
hoá Z bởi O2 có xúc tác lại thu được Y. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3.
CÂU 468: [NNH] Để phân biệt các Este riêng biệt: vinyl axetat, etyl fomiat, metyl acrylat ta có thể
tiến hành theo trình tự nào sau đây?

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 44
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. Dùng dung dịch NaOH loãng, đun nhẹ, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng Ag2O/NH3
C. Dùng Ag2O/NH3, dùng dung dịch Br2, dùng dung dịch H2SO4 loãng
D. Tất cả đều đúng.
CÂU 469: [NNH] Trong phản ứng giữa rượu etylic và axít axetic thì cân bằng sẽ chuyển theo chiều
thuận tạo este khi
A. cho dư rượu etylic hoặc dư axit axetic
B. dùng H2SO4 đặc để hút nước
C. chưng cất ngay để lấy este ra
D. cả 3 biện pháp A, B, C.
CÂU 470: [NNH] Đun nóng glixerin với axit hữu cơ đơn chức X thu được hỗn hợp các Este trong đó
có một Este có công thức phân tử là C6H8O6. Lựa chọn công thức đúng của X.
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH2=CHCOOH. D. CH3CH2COOH.
CÂU 471: [NNH] Đun nóng Este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một Anđehit. Hãy
cho biết công thức chung nào thoả mãn?
A. HCOOR. B. RCOOCH=CHR’. C. RCOOC(R)=CH2. D. Đáp án khác.
CÂU 472: [NNH] Khi đun nóng chất hữu cơ X thu được etilenglicol (HO-CH2-CH2-OH) và muối natri
axetat. Hãy lựa chọn công thức cấu tạo đúng của X.
A.CH3COOCH2CH2OH B.(CH3COO)2CHCH3 C. CH3COOCH2CH2OOCCH3 D. Cả A và B.
CÂU 473: [NNH] Cho axit X có công thức HOOCCH2CH(CH3)COOH tác dụng với rượu etylic (xúc
tác H2SO4 đặc) thì thu được bao nhiêu este?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
CÂU 474: [NNH] Cho 3 gam CH3COOH và 3,2 gam CH3OH vào một bình phản ứng có axit sunfuric
đặc làm xúc tác, sau phản ứng thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m
A. 2,96 gam. B. 3,70 gam. C. 7,40 gam. D. 5,92 gam.
CÂU 475: [NNH] Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được sấy đến khan và cân được 21,8 gam.
Tỉ lệ nHCOONa : nCH3COONa là
A. 3:4. B. 1:1. C. 3:2. D. 2:1.
CÂU 476: [NNH] Xà phòng hóa a gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH vừa đủ, cần 300 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,1M. Giá trị của a là
A. 14,8g. B. 18,5g. C. 22,2g. D. 29,6g.
CÂU 477: [NNH] Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng 200ml
dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 45
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 0,5M. B. 1M. C. 1,5M. D. 2M.
CÂU 478: [NNH] Xà phòng hóa 22,2gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng là:
A. 200ml. B. 300ml. C. 400ml. D. 500ml.
CÂU 479: [NNH] Xà phòng hóa 22,2gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng NaOH
nguyên chất. Khối lượng NaOH phản ứng là:
A. 8 gam. B. 12 gam. C. 16 gam. D. 20 gam.
CÂU 480: [NNH] X là este của glixerol và axit hữu cơ Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi hấp thụ tất
ca sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60 gam kết tủa. Công thức X là:
A. (HCOO)3C3H5. B. (CH3COO)3C3H5. C. (C2H5COO)3C3H5. D. không xác định.
CÂU 481: [NNH] X là este tạo bởi ancol đồng đẳng của ancol etylic và axit đồng đẳng của axit axetic.
Thủy phân hoàn toàn 6,6g X cần 0,075 mol NaOH. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC3H7.
CÂU 482: [NNH] Muối natri của axit béo được gọi là:
A. este. B. dầu mỡ. C. muối hữu cơ. D. xà phòng.
CÂU 483: [NNH] Xà phòng được điều chế bằng cách nào ?
A. phân hủy chất béo. B. thủy phân chất béo trong môi trường axit.
C. thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. D. cả ba cách trên.
CÂU 484: [NNH] Có các chất và các phương trình hóa học sau:
Chất 1 + NaOH → C2H5OH + CH3COONa.
Chất 2 + NaOH → C2H4(OH)2 + C2H5COONa
Chất 3 + NaOH → C3H5(OH)3 + CH3COONa
Chất 4 + NaOH → C3H5(OH)3 + C17H35COONa
Chất nào sau đây là chất béo ?
A. chất 1. B. chất 2. C. chất 3. D. chất 4.
CÂU 485: [NNH] Glixerol C3H5(OH)3 có khả năng tạo ra este 3 lần este (trieste). Nếu đun nóng
glixerol với hỗn hợp 2 axit RCOOH và R’COOH (có H2SO4 đặc xúc tác) thu được tối đa là bao nhiêu
este ?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
CÂU 486: [NNH] Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH,
C15H31COOH. Số este tối đa có thể thu được là:
A. 9. B. 12. C. 15. D. 18.
CÂU 487: [NNH] Cho x mol chất béo (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hết với NaOH thu được 46g
glixerol. X có giá trị là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 46
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol.
CÂU 488: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este của glixerol và axit stearic. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng kết tủa sinh ra là:
A. 5300g. B. 6500g. C. 5600g. D. 5700g.
CÂU 489: [NNH] Thủy phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và
18,24g axit béo duy nhất. Chất béo đó là
A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C15H29COO)3C3H5.
CÂU 490: [NNH] Chất X có công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra
chất Y có công thức phân tử là C2H3O2Na và chất có công thức phân tử C2H6O. X là loại chất nào sau
đây ?
A. Axit. B. Ancol. C. Este. D. không xác định.
CÂU 491: [NNH] Este X tạo bởi ancol đơn chức và axit không no (có 1 liên kết đôi) đơn chất. Đốt
cháy a mol X thu được 44,8 lít CO2 và 18g H2O. Giá trị của a là:
A. 0,5 mol. B. 2 mol. C. 1 mol. D. 1,5 mol.
CÂU 492: [NNH] Thủy phân este etyl axetat thu được ancol. Tách nước khỏi ancol thu được etilen.
Đốt cháy lượng etilen này thu được 11,2 lít CO2. Khối lượng H2O thu được là:
A. 4,5g. B. 9g. C. 18g. D. 8,1g.
CÂU 493: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho
0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5.
CÂU 494: [NNH] Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được 2,24 lít CO2 và
1,8g H2O. A không làm đổi màu quỳ tím. A thuộc loại chất nào?
A. rượu no đơn chức. B. axit no đơn chức.
C. este no đơn chức. D. không xác định được.
CÂU 495: [NNH] Thành phần của dầu mau khô dùng để pha sơn có các trieste (este 3 chức) của
glixerol với các axit không no C17H31COOH và C17H29COOH. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể
có ?
A. 2. B. 8. C. 4. D. 6.
CÂU 496: [NNH] Hợp chất hữu cơ A đơn chức, mạch hở, có công thức CxHyOz với x+y+z=12 và y>x.
Biết A tác dụng hết với dung dịch NaOH. A có công thức phân tử là:
A. C5H6O. B. C4H6O2. C. C3H6O3. D. C3H8O.
CÂU 497: [NNH] Hợp chất hữu cơ A đơn chức, mạch hở, có công thức CxHyOz với x+y+z=12 và y>x.
Sau khi cho A tác dụng hết dd NaOH, cô cạn được chất rắn B và hỗn hợp hơi C; từ C chung cất được
D, D tráng bạc cho sản phẩm E, cho E tác dụng với NaOH thu được B. Công thức cấu tạo của A là:

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 47
Đăng ký khóa học inbox Zalo 0343529303 VỀ ĐÍCH ĐẶC BIỆT – 2024
A. HCOOCH2CH=CH2. B. HCOOC(CH3)=CH2. C. CH3COOCH=CH2. D. CTCT khác.
CÂU 498: [NNH] Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. xà phòng là hỗn hợp các muối natri (hoặc kali) của các axit béo có thêm phụ gia.
B. xà phòng có khả năng giặt, rửa là do nó có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt của các vết bẩn.
C. ưu điểm của xà phòng là có thể giặt rửa ngay trong nước cứng.
D. cả A và B.
CÂU 499: [NNH] Để tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp nước và glixerol phải cho vào dung dịch chất
nào sau đây ?
A. các axit béo. B. glixerol. C. nước. D. muối ăn.
CÂU 500: [NNH] Hãy lựa chọn thuốc thử thích hợp để phân biệt 5 chất lỏng sau: ancol etylic, andehit
axetic, axit axetic, metyl fomat.
A. Na2CO3, dd AgNO3/NH3. B. quỳ tím, dd AgNO3. C. quỳ tím, Na. D. cả A, B, C.

Nguyễn Ngọc Hiếu - Hướng đến 10 điểm THPTQG Hãy phế theo cách của bạn | 48

You might also like