Professional Documents
Culture Documents
MỤC LỤC
A Ánh xạ 2
B Hàm số 3
C Bài tập 3
MỤC LỤC
2 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Xét quy tắc đặt mỗi số tự nhiên với bình phương của nó. Với mỗi số tự nhiên n ta luôn
luôn xác định được duy nhất bình phương của nó là n2 nên quy tắc đã cho là một ánh
xạ từ N vào N:
f : N → N
n 7 → n2
Xét quy tắc đặt mỗi số nguyên với số đối của nó. Quy tắc này là một ánh xạ từ Z vào R:
f : Z → R
x 7→ − x
Xét quy tắc đặt mỗi số thực dương với một số có giá trị tuyệt đối bằng với nó. Quy tắc
này không phải là hàm số vì với mỗi x > 0 có hai số x và − x mà | x | = | − x | = x.
Cho Q là tập hợp các số hữu tỉ. Ta xác định quy tắc f đặt tương ứng mỗi số hữu tỉ r biểu
m
diễn bởi phân số với tử số m. Quy tắc f này không phải là ánh xạ. Thật vậy, ta có
n
2 2 4
f = 2, f = f = 4.
3 3 6
2
Như vậy phần tử tương ứng với hai phần tử khác nhau là 2 và 4 nên quy tắc f ở đây
3
không phải là ánh xạ.
Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng ( P). Xét
anh xạ Đa : ( P) → ( P) biến mỗi điểm M ∈ ( P) thành
điểm M0 sao cho M0 đối xứng với M qua a (hay a là
đường trung trực của đoạn MN). Ánh xạ Đa được gọi
là phép đối xứng trục a.
Chú ý 1. Nếu cho ánh xạ f : A → B thì ta thường quan tâm đến hai tập hợp sau đây:
f ( A) = { f ( a)| a ∈ A} (gọi là ảnh của tập A, hay gọi là tập giá trị của ánh xạ f );
−1
f (b) = { a ∈ A| f ( a) = b} (gọi là nghịch ảnh của b).
f : X → Z
x 7→ g ( f ( x ))
MỤC LỤC
3 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
B. HÀM SỐ
Định nghĩa 3. Cho X ⊂ R và Y ⊂ R. Khi đó ánh xạ f : X → Y được gọi là một hàm số từ tập
X đến tập Y.
Chú ý 2. Cho hàm số f : X → Y. Khi đó:
y0 là một giá trị của số f khi và chỉ khi phương trình f ( x ) = y0 có nghiệm. Hay nói cách
khác là: phương trình f ( x ) = y0 có nghiệm khi và chỉ khi y0 thuộc tập giá trị của hàm f .
C. BÀI TẬP
Bài 1. Lập tất cả các ánh xạ có thể có từ tập hợp A = { a; b} đến tập hợp B = {m; n}.
L Lời giải
Ta thiết lập các ánh xạ f 1 , f 2 , f 3 , f 4 như sau:
f1 : A → B f2 : A → B
a 7→ m a 7→ n
b 7→ n b 7→ m
f3 : A → B f4 : A → B
a 7→ m a 7→ n
b 7→ m b 7→ n.
L Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
1 1
f x− = x3 − , ∀ x 6= 0. (1)
x x3
1
Đặt t = x − . Khi đó
x
3 3 1 1 1
t = x − 3 −3 x− ⇒ x3 − 3 = t3 + 3t.
x x x
1
Để ý rằng t = x − ⇔ x2 − tx − 1 = 0, phương trình này luôn có nghiệm do ∆ = t2 + 4 > 0.
x
Bởi thế khi x nhận tất cả các giá trị thuộc R \ {0} thì t nhận tất cả các giá trị thuộc R. Vậy (1)
trở thành f (t) = t3 + 3t, ∀t ∈ R hay f ( x ) = x3 + 3x, ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn.
MỤC LỤC
4 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
L Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f : R∗ → R thỏa mãn điều kiện
1 1
f x+ = x3 + 3 , ∀ x 6= 0. (1)
x x
1
Đặt t = x + . Khi đó |t| ≥ 2 và
x
3 31 1 1
t = x + 3 +3 x+ ⇒ x3 + 3 = t3 − 3t.
x x x
khi x 6= 0, | x | < 2
ß
g( x )
f (x) = 3 (2)
x − 3x khi | x | ≥ 2
(với g là hàm số xác định trên (−2; 0) ∪ (0; 2), tùy ý). Ngược lại, nếu hàm số f xác định bởi (2),
thì với mọi x 6= 0 ta có
1 3
1 1 1
f x+ = x+ −3 x+ = x3 + 3 ,
x x x x
thỏa mãn (1). Như thế, tất cả các hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài đều có dạng (2).
Lưu ý.
1) Sau đây là một số ví dụ về hàm f .
khi x 6= 0, | x | < 2
ß
2022
f (x) = 3
x − 3x khi | x | ≥ 2
khi x 6= 0, | x | < 2
ß
sin x
f (x) = 3
x − 3x khi | x | ≥ 2
2) Nếu yêu cầu đề bài là: tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn điều kiện
1 1
f x+ = x3 + 3 , ∀ x 6= 0
x x
MỤC LỤC
5 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
L Lời giải
Giả sử hàm số f thỏa mãn các yêu cầu của đề bài.
Trong (1) cho y = 0 ta được f ( x ) = x3 , ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn.
Bài 5 (Slovenia National Olympiad 2010).
Hãy tìm tất cả các hàm số f thỏa mãn điều kiện f : [0, +∞) → [0, +∞) và
L Lời giải
Trong (1) cho x = 0, ta được
( y + 1) a a
= , ∀ x, y ∈ [0; +∞)
x+y+1 x f (y) + 1
( y + 1) a a
⇔ = ax , ∀ x, y ∈ [0; +∞)
x+y+1 +1
y+1
( y + 1) a a ( y + 1)
⇔ = , ∀ x, y ∈ [0; +∞)
x+y+1 ax + y + 1
a=0
⇔
x + y + 1 = ax + y + 1, ∀ x, y ∈ [0; +∞)
⇔ a = 0 hoặc a = 1.
f (z) = z − 1, ∀z ∈ R.
Thử lại thấy hàm số f ( x ) = x − 1, ∀ x ∈ R thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
MỤC LỤC
6 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Khi f (1) 6= 0 ⇒ f (−1) = 0. Trong (1) thay x bởi x + 1, thay y bởi −1, ta được:
f ( x ) = − x − 1, ∀ x ∈ R.
Thử lại thấy hàm số f ( x ) = − x − 1, ∀ x ∈ R thỏa mãn các yêu cầu đề bài.
f ( x ) = x − 1, ∀ x ∈ R ; f ( x ) = − x − 1, ∀ x ∈ R.
Lưu ý.
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R.
Thử lại thấy hàm số này không thỏa mãn (1). Vậy f (0) = −1.
f f ( x + y) f ( x − y) = x2 − y f (y), ∀ x, y ∈ R.
(1)
L Lời giải
Từ (1) cho x = y = 0 ta thu được f f 2 (0) = 0. Từ (1) cho x = 0, y = f 2 (0), kết hợp với kết
x2 − x f ( x ) = 0 ⇒ f ( x ) = x với mọi x 6= 0.
L Lời giải
Giả sử tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn:
f x + f (y) + f x − f (y) = x, ∀ x, y ∈ R. (1)
MỤC LỤC
7 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x ) + x f (1 − x ) = x2 , ∀ x ∈ R.
1
f ( x ) + 2 f ( ) = 3x. (1)
x
Tìm tất cả các nghiệm của phương trình f ( x ) = f (− x ).
Bài 12 (Kosovo TST-2011). Tìm các hàm f : R\ {−1, 1} → R thỏa mãn:
x−3
3+x
f +f = x, ∀ x 6∈ {−1, 1}. (1)
x+1 1−x
Bài 13 (Olympic toán Thái Lan-2006). Giả sử rằng f : R → R là hàm số thỏa mãn điều kiện
x2 f ( x ) + f (1 − x ) = 2x − x4 , ∀ x ∈ R.
f ( x + y) + f ( x − y) = f ( x ) + 2 f (y) + x2 , ∀ x, y ∈ R. (1)
MỤC LỤC
8 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x + f ( x ) + 2y) = x + f ( f ( x )) + 2 f (y), ∀ x, y ∈ R.
Bài 18. Tìm tất cả các hàm f : N → N thỏa mãn điều kiện
f ( x ) + y f ( f ( x )) ≤ x (1 + f (y)), ∀ x, y ∈ N∗ .
GCD( f (m), n) + LCM(m, f (n)) = GCD(m, f (n)) + LCM( f (m), n), ∀m, n = 1, 2, . . .
Với ký hiệu: GCD( a, b) là ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương a và b, LCM( a, b) là
bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a và b.
Bài 21 (British MO 2022). Tìm tất cả hàm số f : Z+ → Z+ thỏa mãn
2b f f a2 + a = f ( a + 1) f (2ab)
f ( x + y) ≤ f ( x ) + f (y) ≤ x + y, ∀ x, y ∈ R. (1)
f ( x + y) + f (y + z) + f (z + x ) ≥ 3 f ( x + 2y + 3z), ∀ x, y, z ∈ R. (1)
Bài 24 (Uzbekistan NO 2013, P3). Tìm tất cả các hàm số f : Q → Q thỏa mãn
f ( x + y) + f (y + z) + f (z + t) + f (t + x ) + f ( x + z) + f (y + t) ≥ 6 f ( x − 3y + 5z + 7t)
MỤC LỤC
9 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f ( x ) f (y) + f ( xy) ≤ x + y, ∀ x, y ∈ R.
Bài 27 (Indonesia TST 2022). Tìm tất cả các hàm số f : R → R, thỏa mãn bất đẳng thức
f x − f y2 ≤ ( f ( x ) + y)( x − f (y)), ∀ x, y ∈ R.
2
f ( a − b) f (c − d) + f ( a − d) f (b − c) ≤ ( a − c) f (b − d)
f ( f ( x )) + y f ( x ) ≤ x + x f ( f (y)), ∀ x, y ∈ R.
Bài 30 (Albanian TST 2014). Tìm tất cả các hàm số f : R → R thỏa mãn phương trình:
f ( x ) f (y) = f ( x + y) + xy, ∀ x, y ∈ R.
f ( x f (y) + f ( x ) + y) = xy + f ( x ) + f (y)
2. Lời giải
Bài 9. Cho x = 2 ta được f (2) + 2 f (2020) = 4038.
Cho x = ® 2020 ⇒ f (2020) + 2 f (2) = 4040
® − 2020 = 2020.
f (2) + 2 f (2020) = 4038 2 f (2) + 4 f (2020) = 8076
Ta có hệ ⇔
f (2020) + 2 f (2) = 2020 f (2020) + 2 f (2) = 2020.
6056
Suy ra 3 f (2020) = 6056 ⇒ f (2020) = .
3
6056
Vậy f (2020) = .
3
f (1 − x ) + (1 − x ) f ( x ) = (1 − x )2 , ∀ x ∈ R. (2)
MỤC LỤC
10 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
®
f ( x ) + x f (1 − x ) = x 2
Từ (1) và (2) ta có hệ Ta có:
(1 − x ) . f ( x ) + f (1 − x ) = (1 − x )2 .
1 x
D= = 1 − x + x2 6= 0
1−x 1
x2 x
D f (x) = 2 = x2 − x (1 − 2x + x2 ) = − x3 + 3x2 − x
(1 − x ) 1
1 x2
D f (1− x ) = = 1 − 2x + x2 − x2 + x3 = x3 − 2x + 1.
1 − x (1 − x )2
Bởi vậy
− x3 + 3x2 − x
f (x) = , ∀x ∈ R (3)
x2 − x + 1
x3 − 2x + 1
f (1 − x ) = 2 , ∀ x ∈ R. (4)
x −x+1
Nếu hàm số f thỏa mãn (3) thì ta có
−(1 − x )3 + 3(1 − x )2 − (1 − x ) x3 − 2x + 1
f (1 − x ) = = 2 , ∀ x ∈ R.
(1 − x )2 − (1 − x ) + 1 x −x+1
Vậy nếu hàm số f thỏa mãn (3) thì nó thỏa mãn (4).
Thử lại: nếu f ( x ) được xác định bởi (3), thì với mọi số thực x ta có
− x3 + 3x2 − x x4 − 2x2 + x x4 − x3 + x2
f ( x ) + x f (1 − x ) = + = = x2 .
x2 − x + 1 x2 − x + 1 x2 − x + 1
Kết luận: Có duy nhất một hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài là
− x3 + 3x2 − x
f (x) = , ∀ x ∈ R.
x2 − x + 1
1 1 1 1
Bài 11. Trong (1) thay x bởi ta được f ( ) + 2 f ( x ) = 3 . Đặt f ( ) = g( x ), ta được hệ
x x x x
f ( x ) + 2g( x ) = 3x
(
3
2 f ( x ) + g( x ) = .
x
Ta có
1 2 3x 2 6 1 3x 3
D= = −3, D f = = 3x − , Dg =
3 3 = − 6x.
2 1 1 x 2 x
x x
2 1 1
Vậy f ( x ) = − x, g( x ) = 2x − , thỏa mãn (1) và thỏa mãn f ( ) = g( x ).
x x x
2
Do đó f ( x ) = − x, ∀ x 6= 0. Bởi vậy
x
√
2 2 2 2 x= √ 2
f ( x ) = f (− x ) ⇔ − x = − + x ⇔ x = ⇔ x = 2 ⇔
x x x x = − 2.
√ √
Do đó tất cả các nghiệm của phương trình f ( x ) = f (− x ) là: 2, − 2.
MỤC LỤC
11 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
x+3 x−3 x2 + 4x + 3 + x − 3 − x2 + 3x
2 f (x) = + −x = −x
1−x x+1 1 − x2
8x 8x − x + x3 x3 + 7x
⇒2 f ( x ) = − x = ⇒ f ( x ) = .
1 − x2 1 − x2 2 − 2x2
Bài 13. Giả sử f là hàm số thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Trong (1) thay x bởi 1 − x ta được:
Nhân hai vế của (2) với −2 rồi cộng với (1) ta được
f ( x2 + x + 3) = 2x2 + 2x + 3 = 2( x2 + x + 3) − 3, ∀ x ∈ R. (3)
√
329 − 1
Thay x = vào (3) ta được f (85) = 2.85 − 3 = 167.
2
Lưu ý. Phép thay x bởi 1 − x vào (1) được tìm ra như sau: Ta cần thay x bởi g( x ) vào (1), với
g( x ) sẽ tìm sau, sao cho vẫn xuất hiện f ( x2 − 3x + 5), f ( x2 + x + 3). Muốn vậy ta xét phương
trình
x2 + x + 3 = x2 − 3x + 5 ⇔ 4x = 2 ⇔ 2x = 1 ⇔ x = 1 − x.
Bởi vậy ta sẽ chọn g( x ) = 1 − x. Phép đổi biến này chắc chắn sẽ thành công.
x2 f ( x ) + f (1 − x ) = 2x − x4 , ∀ x ∈ R. (1)
(1 − x )2 f (1 − x ) + f ( x ) = 2(1 − x ) − (1 − x )4 , ∀ x ∈ R. (2)
MỤC LỤC
12 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
a + b = 1, ab = −1, a2 = a + 1, b2 = b + 1.
a2 f ( a) + f (b) = 2a − a4
ß
b2 f (b) + f ( a) = 2b − b4
( a + 1) f ( a ) + f ( b ) = − a2 − 1
ß
⇒
( b + 1) f ( b ) + f ( a ) = − b2 − 1
ß
( a + 1) f ( a ) + f ( b ) = − a − 2
⇒
( b + 1) f ( b ) + f ( a ) = − b − 2
⇒( a + 1) (−b − 2 − (b + 1) f (b)) + f (b) = − a − 2
⇒ (1 − ( a + 1)(b + 1)) f (b) = − a − 2 + ( a + 1)(b + 2)
⇒ 1 − a2 b2 f (b) = − a − 2 − ( a + 1)( a − 3)
⇒0 · f (b) = − a − 2 − ( a2 − 2a − 3) = − a − 2 − ( a + 1 − 2a − 3)
⇒0 · f (b) = − a − 2 − (− a − 2) = 0.
1 − x2
nếu x 6= a và x 6= b
f (x) = c ∈ R tùy ý nếu x = b (3)
2b − b4 − b2 c nếu x = a
trong đó a, b là hai nghiệm của phương trình x2 − x − 1 = 0. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy f ( x )
được xác định bởi (3) là tất cả các hàm số cần tìm.
f ( x ) = x2 + 2C, ∀ x ∈ R. (2)
f ( x ) = x2 , ∀ x ∈ R.
Lưu ý. Có thể trình bày cách khác như sau: Trong (1) cho x = y = 0 ta được f (0) = 0. Trong
(1) cho y = 0 và sử dụng f (0) = 0 ta được f ( x ) = x2 , ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn.
Bài 16. Từ(*) cho a = b = c = 0 ta được 3 f (0) = f (0) ⇔ f (0) = 0. Từ (*) cho b = c = 0 ta
được f a3 = 0, ∀ a ∈ R. Đặt x = a3 , khi đó f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R. Thử lại thấy hàm số
f ( x ) = 0, ∀ x ∈ R
MỤC LỤC
13 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
f (m + 1) = 2019m + 2019, ∀m ∈ N
⇒ f (m + 1) = 2019 (m + 1) , ∀m ∈ N
⇒ f (n) = 2019n, ∀n ∈ N∗ . (4)
Từ (4) và (3) ta được f (n) = 2019n, ∀n ∈ N. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy có duy nhất hàm số
thỏa mãn yêu cầu đề bài là f (n) = 2019n, ∀n ∈ N.
f ( x ) + y f ( f ( x )) ≤ x (1 + f (y)), ∀ x, y ∈ N∗ . (1)
2 f (1) ≤ 2 ⇒ f (1) = 1.
Trong (1) cho x = 1 ta được f (y) ≥ y với mọi số nguyên dương y. (2)
Từ (1) cho y = 1 ta được
f ( x ) + f ( f ( x )) ≤ 2x, ∀ x ∈ N∗ . (3)
Như vậy, với mọi số nguyên dương x, ta có
(2) (2) (3)
2x ≤ x + f ( x ) ≤ f ( x ) + f ( f ( x )) ≤ 2x,
suy ra các dấu "=" ở trên cùng xảy ra, nói riêng ta có
2x = x + f ( x ) ⇒ f ( x ) = x.
Vậy f ( x ) = x, ∀ x ∈ N∗ . Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy có duy nhất một hàm số thỏa mãn các
yêu cầu đề bài là f ( x ) = x, ∀ x ∈ N∗ .
MỤC LỤC
14 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 20. Giả sử tồn tại hàm số f : N≥1 → N≥1 thoả mãn
GCD( f (m), n) + LCM(m, f (n)) = GCD(m, f (n)) + LCM( f (m), n), ∀m, n = 1, 2, . . . (1)
Chọn a > 1 sao cho GCD( a, f (1)) = 1, khi đó cho m = a vào (2) ta được
Do đó ( a − 1)( f (1) − 1) = 0, mà a > 1 nên f (1) = 1. Thay f (1) = 1 vào (2) ta được
f (m) = m, ∀m = 1, 2, . . .
f ( f (1) + 1)
với c = là hằng số. Với số nguyên dương k, từ (1) thay a bởi 2k và thay b = 1; và
f (2)
chú ý đến (2) ta được; ta thu được
2
2 f f 4k + 2k = f (2k + 1) f (4k )
⇒2 f 4k2 c + 2k = f (2k + 1)4kc
⇒2c 4k2 c + 2k = f (2k + 1)4kc
⇒4kc (2kc + 1) = f (2k + 1)4kc
⇒ f (2k + 1) = 2kc + 1.
Như vậy
f (2k + 1) = 2kc + 1, ∀k ∈ Z+ . (3)
Từ (1) ta cho a = 2k + 1 lẻ, b chẵn và sử dụng các kết quả (2), (3) ta được
2
2b f f 4k + 4k + 1 + 2k + 1 = c( a + 1)c(2ab)
⇔2b f c(4k2 + 4k) + 1 + 2k + 1 = c2 ( a + 1)(2ab)
MỤC LỤC
15 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
2
⇔2bc c(4k + 4k) + 2k + 2 = c( a + 1)c(2ab)
⇔c(4k2 + 4k) + 2k + 2 = ( a + 1)ca
⇔c( a2 − 1) + a + 1 = ( a + 1)ca
⇔c( a − 1) + 1 = ca
⇔ca − c + 1 = ca
⇔c = 1.
Do đó từ (2) và (3) ta suy ra
f ( x ) = x, ∀ x ∈ Z+ , x ≥ 2. (4)
Từ (1) cho a = 1 và b = 1 ta được f ( f (1) + 1) = f (2) suy ra f (1) + 1 = 2 hay f (1) = 1. Từ đó,
ta kết luận được f ( x ) = x ∀ x ∈ Z+ . Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy hàm số cần tìm là
f ( x ) = x, ∀ x ∈ Z+ .
Bài 22. Từ (1) cho x = y = 0, ta được:
f (0) ≤ 2 f (0) ≤ 0 ⇔ 0 ≤ f (0) ≤ 0 ⇔ f (0) = 0.
Từ (1) lấy y = − x, ta được:
0 ≤ f ( x ) + f (− x ) ≤ 0, ∀ x ∈ R
⇔ f ( x ) + f (− x ) = 0, ∀ x ∈ R
⇔ f (− x ) = − f ( x ), ∀ x ∈ R. (2)
Từ (1) lấy y = 0, ta được: f ( x ) ≤ x, ∀ x ∈ R. (3)
Sử dụng (2) và (3), ta được: − f ( x ) = f (− x ) ≤ − x ⇒ f ( x ) ≥ x, ∀ x ∈ R. (4)
Từ (3) và (4) suy ra: f ( x ) = x, ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy có đúng một hàm số thỏa
mãn các yêu cầu đề bài là: f ( x ) = x, ∀ x ∈ R.
Bài 23. Trong (1) cho y = z = 0 ta được 2 f ( x ) + f (0) ≥ 3 f ( x ), suy ra
f ( x ) ≤ f (0), ∀ x ∈ R. (2)
Lại cho y = x và z = − x ta được f (2x ) + 2 f (0) ≥ 3 f (0), suy ra
f ( x ) ≥ f (0), ∀ x ∈ R. (3)
Từ (2) và (3) ta được f ( x ) = f (0) = C, ∀ x ∈ R. Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy f ( x ) = C, ∀ x ∈ R
(C là hằng số, tùy ý) là hàm số cần tìm.
Bài 24. Giả sử tồn tại hàm số f : Q → Q thỏa mãn
f ( x + y) + f (y + z) + f (z + t) + f (t + x ) + f ( x + z) + f (y + t) ≥ 6 f ( x − 3y + 5z + 7t) (1)
với mọi số hữu tỉ x, y, z, t. Từ (1) cho y = z = t = 0 ta được
f ( x ) ≤ f (0), ∀ x ∈ Q. (2)
x x x x
Từ (1) cho thay ( x, y, z, t) bởi , , − , , ta được
2 2 2 2
f ( x ) ≥ f (0), ∀ x ∈ Q. (2)
Từ (2) và (3) suy ra f ( x ) = f (0) ∀ x ∈ Q. Vậy
f ( x ) = C, ∀ x ∈ Q (C là hằng số hữu tỉ).
Thử lại thấy thỏa mãn.
MỤC LỤC
16 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 25. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ký hiệu P( x ) chỉ khẳng định
1
f (x) f
x
1
f ≥ 1− ≥ x 2 f ( x ), ∀ x > 0.
x x
1
Từ P( x ) và P ta suy ra
x
1 2 2 1 2 1 1 1
f ≥ x f (x) = x f ≥ x · f = f , ∀ x > 0.
x x −1 x2 x x
1
Đẳng thức xảy ra hay f = x2 f ( x ), thay vào P( x ) ta suy ra
x
1
f (x) f
x 1
1 − f (x) = 1 − = x2 f ( x ) =⇒ f ( x ) = 2 , ∀ x > 0.
x x +1
Thử lại ta thấy hàm số này thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 27. Giả sử tồn tại hàm số f : R → R thỏa mãn các yêu cầu đề bài. Ký hiệu P( x, y) chỉ
khẳng định
f x − f y2 ≤ ( f ( x ) + y)( x − f (y)), ∀ x, y ∈ R.
2
hay f x2 ≥ x f ( x ), ∀ x ∈ R. Do đó
f x2 = x f ( x ), ∀ x ∈ R.
Từ đây ta dễ dàng chứng minh được f là hàm lẻ. Thay lại vào P( x, y) ta được
MỤC LỤC
17 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Bài 28. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ký hiệu P( a, b, c, d) chỉ mệnh đề
f ( a − b ) f ( c − d ) + f ( a − d ) f ( b − c ) ≤ ( a − c ) f ( b − d ), ∀ a, b, c, d ∈ R.
Từ P(0, 0, 0, 0) cho ta 2 f (0)2 ≤ 0 hay f (0) = 0. Dễ dàng kiểm tra được hàm f ( x ) ≡ 0 thỏa mãn
yêu cầu bài toán. Xét trường hợp tồn tại k 6= 0 sao cho f (k ) 6= 0. Từ P( a, a, 0, d) ta thu được
f ( a − d ) f ( a ) ≤ a f ( a − d ), ∀ a, d ∈ R. (*)
f ( k ) f ( a ) ≤ a f ( k ), ∀ a ∈ R.
f ( h ) f ( a ) ≤ a f ( h ), ∀ a ∈ R.
f ( h ) f ( a ) ≤ a f ( h ), ∀ a ∈ R.
Vậy tất cả hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán là f ( x ) ≡ x, f ( x ) ≡ 0..
Bài 29. Giả sử tồn tại hàm số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Ký hiệu P( x, y) chỉ mệnh đề chứa
biến
f ( f ( x )) + y f ( x ) ≤ x + x f ( f (y)), x, y ∈ R.
Theo giả thiết, mệnh đề P( x, y) đúng với mọi x, y ∈ R. Từ P(0, y) ta suy ra
Nếu f (0) 6= 0 thì f ( f (0)) + y f (0) là đa thức bậc nhất theo y; cho nên
{ f ( f (0)) + y f (0)|y ∈ R} = R;
MỤC LỤC
18 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
MỤC LỤC
19 |Nguyễn Tài Chung, GV THPT Chuyên Trần Phú, Hải Phòng – Ô ĐT 0968774679
Kết luận: các hàm số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
f ( x ) = x + 1, ∀ x ∈ R; f ( x ) = − x + 1, ∀ x ∈ R.
Từ (2) cho y = − f (0) ta được f (− f (0)) = 0. Do đó tồn tại số thực c = − f (0) sao cho f (c) = 0.
Từ (1) cho x = c, y = c ta suy ra c2 = 0 hay c = 0. Như vậy f ( x ) = 0 ⇔ x = 0. Từ (1) cho y = 0
f ( f ( x )) = f ( x ), ∀ x ∈ R. (3)
−y
Từ (1) thay x bởi (để cho x f (y) + y = 0) ta được
f (y)
y2
y y
f f − =− +f − + f (y), ∀y 6= 0. (4)
f (y) f (y) f (y)
y2
Từ (4) và (3) suy ra f (y) = với mọi y 6= 0 hay
f (y)
f (y)2 = y2 , ∀y 6= 0. (5)
Nếu tồn tại số thực a 6= 0 sao cho f ( a) = − a thì từ (6) ta cho y = a ta thu được
MỤC LỤC