Professional Documents
Culture Documents
(Dựa theo cấu trúc đề thi mẫu của trường ĐHQG Hà Nội)
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
1
Câu 8: Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến
10oC. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là (Biết rằng ở 10oC cứ 100 gam H2O hòa tan
14,4 gam CuSO4).
A. 50 gam. B. 34,33 gam.
C. 30,7 gam. D. 22,5 gam.
Câu 9: Cho 0,15 mol axit glutamic và 0,1 mol lysin vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50. B. 0,75. C. 0,55. D. 0,65.
Câu 10: Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH 1,0M,
thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử các muối chỉ chứa một
chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140oC, thu được 6,64 gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hoá hơi hoàn toàn
lượng T nói trên, thu được thể tích hơn bằng thể tích của 3,36 gam N 2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu?
Đáp án
2
ĐỀ ÔN LUYỆN SỐ 04 KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH THPT NĂM 2024
(Dựa theo cấu trúc đề thi mẫu của trường ĐHQG Hà Nội)
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa Học
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; F=19; Cl=35,5; Br=80; I=127; N=14; P=31; C=12;
Si=28; Li=7; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Sr=88; Al=27;Fe=56; Cu=64; Pb=207; Ag=108.
Câu 1: Cao su buna-S và cao su buna-N là sản phẩm đồng trùng hợp của buta-1,3-đien với lần lượt hai chất nào
sau đây?
A. lưu huỳnh và vinyl clorua.
B. stiren và amoniac.
C. stiren và acrilonitrin.
D. lưu huỳnh và vinyl xyanua.
Câu 2: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3 thành NO. Làm
nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO 3 có pH = 1, còn lại 0,25a mol khí O2. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,2.
Câu 3: Cho hai mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và hai cốc chứa 50 ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau:
dung dịch
BaSO3 HCl 0,1M BaSO3
dạng khối dạng bột
......
......
..........
......
......
......
......
..........
......
Cốc 1 Cốc 2
Mẫu BaSO3 ở cốc nào tan nhanh hơn?
A. Tốc độ tan ở 2 cốc như nhau.
B. Cốc 1 tan nhanh hơn.
C. BaSO3 tan nhanh nên không quan sát được.
D. Cốc 2 tan nhanh hơn.
Câu 4: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na 2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung
dịch được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là:
A. (4), (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4).
C. (3), (2), (4), (1). D. (2), (3), (4), (1).
Câu 5: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch
NaOH 1M, KOH 1,5M, thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
Giá trị của V là
A. 100. B. 250. C. 150. D. 40.
Câu 6: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:
- Bước 1: Cho 1ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm
- Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C
- Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
B. Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc.
C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.
D. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
1
Câu 7: Hòa tan 8 gam CuO bằng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ, thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X tới
nhiệt độ thích hợp thấy có 5 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Dung dịch còn lại có nồng độ 29,77%. Công thức
phân tử của tinh thể hiđrat là
A. CuSO4.7H2O. B. CuSO4.6H2O.
C. CuSO4.5H2O. D. CuSO4.4H2O.
Câu 8: Một hỗn hợp khí X (ở 80 C, 1atm) gồm anken E và H2 có tỉ lệ mol 1:1. Nung nóng X với bột Ni một thời
o
gian rồi đưa về điều kiện ban đầu được hỗn hợp khí Y (hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 44,83%). Biết tỉ khối của Y
so với O2 bằng 1,45. Công thức phân tử của E là
A. C4H8 . B. C6H12. C. C3H6 . D. C5H10.
Câu 9: Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ trong X được xác định lại như sau:
- Thí nghiệm 1: Thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HCl 2,5M vào 5 ml dung dịch X, thu được 0,233
gam kết tủa trắng.
- Thí nghiệm 2: Thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có màu vàng nhạt
bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa.
Nồng độ của Na2SO3 trong X là
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,032 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tạo bởi hai ancol đồng đẳng kế
tiếp với một axit cacboxylic, thu được 0,098 mol CO2 và 0,076 mol H2O. Mặt khác, cho 2,032 gam X tác dụng vừa
đủ với dung dịch KOH, thu được hỗn hợp ancol Z. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy khối lượng bình tăng 0,822
gam. Xác định phần trăm khối lượng este có phân tử khối nhỏ hơn trong X.
Đáp án