You are on page 1of 5

KTVM-B2

CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ

I. GDP (GROSS DOMESTIC PRODUCT) TỔNG SẢN PHẨM


TRONG NƯỚC (NỘI ĐỊA, QUỐC NỘI)
1. Khái niệm
-Tính bằng giá trị thị trường (tiền USD, VND…)
-Tính tất cả HH, DV (HH) cuối cùng
-Tính trong không gian, thời gian nhất định
*HH trung gian (không tính vào GDP): HH tham gia vào đầu
vào của quá trình sản xuất ra HH khác, nhưng chỉ tham gia
1 lần, nghĩa là giá trị của nó phải chuyển hết vào giá trị HH
mới.
*HH đầu tư (HH cuối cùng - tính vào GDP): HH tham gia vào
đầu vào của quá trình sx ra HH khác, nhưng tham gia nhiều
lần, nghĩa là giá trị của nó phải chuyển dần vào giá trị HH
mới thông qua khấu hao.
*HH sức lao động (HH cuối cùng)
VD: 1 lốp bị hư thay lốp mới -> lốp mới: HH cuối cùng -> Tính
vào GDP
HH đầu vào (nhập lượng, yếu tố sản xuất)
Khấu hao (hao mòn)
2. Cách tính GDP
2.1. Tính theo luổng tổng chi tiêu (AE), luồng tổng cầu (AD)
GDP = C + I + G + NX
Xét trong giá trị tuyệt đối: TR = P*Q = TE
TR đại diện cho S & TE đại diện cho tổng D, tổng chi tiêu
2.1.1. C (CONSUMPTION) TIÊU DÙNG (chiếm 60 - 70%
trong GDP)
*TD cho HH: HH lâu bền (không tính nhà ở) & HH không lâu
bền
HH không lâu bền (HH rẻ tiền, mau hỏng)
*TD cho DV: y tế, giáo dục, tài chính, ngân sách, bưu chính,
viễn thông, gtvt, nhà hàng, khách sạn, du lịch, bảo hiểm…
2.1.2. I (INVESTMENT) ĐẦU TƯ
Gồm 3 nhóm:
-Đầu tư mua máy móc, thiết bị…mới (tư bản mới)
-Đầu tư xây dựng mới (nhà kho, nhà ở, công trình…mới)
-Đầu tư tồn kho (chênh lệch tồn kho)
VD: nhà mới
tỉêu dùng hay đầu tư phục vụ cho mục đích gì? -> “thuế
khuyến khích tiêu dùng”
đầu cơ (mua đi bán lại)
2.1.3. G CHI TIÊU CHÍNH PHỦ
G & Tr (Transfer) (Trợ cấp) đều được chi ra từ B (Budget)
(Ngân sách) của chính phủ
G = Các khoản chi có đối ứng HH, DV
VD: chi mua vũ khí, chi xây dựng công trình, chi trả hệ
thống quản lí…
Tr = Các khoản chi không có đối ứng HH, DV
VD: chi trợ cấp thất nghiệp, trợ cấp sóng thần, thiên tai…
Tr không nằm trong GDP nhưng xét cho đến cùng thì Tr lại
thuộc GDP do nó đóng góp vào C tăng
2.1.4. NX XUẤT KHẨU RÒNG (Cán cân thương mại, mậu
dịch, ngoại thương…)
Net -> lưới v thuần, tịnh, ròng (hiệu số)
NX = X - M
2.1.4.a. X, EX XUẤT KHẨU
-HH sx trong nc đc bán ra nc ngoài
sống ở nc ngoài
-HH sx trong nc đc bán cho người nc ngoài
sống ở trong nc = xuất khẩu tại chỗ (dịch vụ) (thay đổi sở
hữu này sang sở hữu khác)
Tổng kim ngạch nhập khẩu = X + M
2.1.4.b. M, IM NHẬP KHẨU
-HH sx nc ngoài đc mua vào trong nc
sống ở trong nc
-HH sx nc ngoài đc mua bởi người trong nc
sống ở nc ngoài
*Hệ quả:
NX > 0 hay X > M <=> Xuất siêu = Thặng dư
NX < 0 hay X < M <=> Nhập siêu = Thâm hụt
NX = 0 hay X = M <=> Cân bằng
VD: Việt Nam nuôi 2 con gà, mỗi con giá 100đ: 1 con tiêu
dùng trong nước, 1 con xuất khẩu sang Lào. Lào trồng 2
quả táo, mỗi quả giá 50đ: 1 quả tiêu dùng trong nước, 1 quả
xuất khẩu sang Việt Nam.
C, X, M, NX, GDP của Việt Nam & Lào.
VN: C = 100 + 50 = 150, X = 100, M = 50, NX = 100 - 50 = 50,
GDP = 150 + 50 = 200
L: C = 100 + 50 = 150, X = 50, M = 100, NX = 50 - 100 = -50,
GDP = 150 - 50 = 100
Xét trên mức độ cơ bản, khi nhập khẩu thì GDP không đổi
2.2. Tính theo luồng tổng thu nhập
GDP = w + i + r + π
w wage tiền lương (thu nhập của (sức) lao động)
w của lao động -> sòng phẳng
w của sức lao động -> bóc lột
i interest tiền lãi (thu nhập của tiền)
lãi (số) # lãi suất (%)
r tiền thuê (thu nhập của vốn)
π lợi nhuận (thu nhập của nhà kinh doanh)
2.3. Tính theo luồng giá trị gia tăng, luồng sản xuất
GDP = Tổng xuất lượng - Tổng chi phí trung gian = Tổng giá
trị gia tăng
Tổng xuất lượng (Total output)
Tổng xuất lượng = Tổng giá trị sản lượng được sản xuất ra
Tổng chi phí trung gian = Tổng chi phí dùng mua HH trung
gian
Tổng chi phí trung gian < Tổng chi phí sản xuất

You might also like