Professional Documents
Culture Documents
Khái niệm
Chương 7 a. Khái niệm
Rủi ro
hàm ý “mạo hiểm” phụ thuộc vào quan điểm và thái độ của
VÀ LỢI NHUẬN Ví dụ: Đầu tư 100$ để mua cổ phiếu, được hưởng cổ tức 7$, sau 1
năm giá thị trường của cổ phiếu này là 106$.
lợi nhuận ?
Giảng Viên: Hàng Lê Cẩm Phương
Ct + (Pt – Pt-1)
kt =
Pt-1
1 2
1. Khái niệm
Ví dụ: Giả sử công ty A đang xem xét lựa chọn chứng khoán b. Rủi ro của 1 tài sản (tt)
tốt nhất trong hai chứng khoán A và B. Mỗi chứng khoán đều Đo lường rủi ro
yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 10,000$ và đều có tỷ suất sinh
lợi mong đợi có khả năng xảy ra cao nhất là 15%. Đánh giá Độ lệch chuẩn: đo sự phân tán của phân phối xác suất độ
rủi ro của chứng khoán này khi biết suất sinh lợi trong các lệch chuẩn càng nhỏ, dự án càng ít rủi ro hơn
trường hợp của hai loại chứng khoán được cho bên dưới? Cách tính độ lệch chuẩn:
Chöùng khoaùn A Chöùng khoaùn B
(1) Tính suất sinh lợi kỳ vọng: là lợi suất được tính toán dựa trên
các trường hợp có thể xảy
Ñaàu tö ban ñaàu 10,000 10,000
Tyû suaát sinh lôïi n Trong đó:
Xaáu nhaát 13% 7% k i1
ki pi ki: lợi nhuận ứng với biến cố i
pi: xác suất xảy ra biến cố i
Bình thöôøng 15% 23%
n: số biến cố có thể xảy ra
Toát nhaát 17% 23%
Khoaûng caùch (toát nhaát – xaáu nhaát) 4% 16% (2) Tính độ lệch bình phương 2 = ∑ (ki - k )2pi
3 4
1. Khái niệm
Ví dụ: lấy lại ví dụ trên tính suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch
Đo lường rủi ro (tt)
chuẩn của hai chứng khoán A và B:
Hệ số biến thiên: đo lường mức chuẩn rủi ro trên một đơn vị
Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng: lợi nhuận
Cv =
Tình huoáng Xaùc suaát Tyû suaát sinh lôïi Giaù trò trung bình
Döï aùn A
k
Xaáu nhaát 0.25 13% chỉ ra rủi ro trên 1 đơn vị lợi nhuận trung bình là cơ sở so
Bình thöôøng 0.50 15% sánh suất sinh lời kỳ vọng của hai dự án không giống nhau.
Toát nhaát 0.25 17%
Tyû suaát sinh lôïi mong ñôïi
Ví dụ: Giả sử công ty đang xem xét để lựa chọn dự án có ít rủi ro
Döï aùn B nhất trong hai dự án A và B. Tỷ suất sinh lợi mong đợi, độ lệch
Xaáu nhaát 0.25 7% chuẩn và hệ số phương sai của 2 dự án được cho bên dưới:
Bình thöôøng 0.50 15%
Toát nhaát 0.25 23% Döï aùn A Döï aùn B
Tyû suaát sinh lôïi mong ñôïi Suaát sinh lôïi kyø voïng 12% 20%
Ñoä leäch chuaån 9% 10%
Heä soá bieán thieân (Cv) 0.75 0.5
www.thmemgallery.com Company Logo www.thmemgallery.com Company Logo
5 6
2. Lý thuyết lập danh mục đầu tư 2. Lý thuyết lập danh mục đầu tư
a. Suất sinh lợi kỳ vọng của tập danh mục đầu tư b. Rủi ro của tập danh mục đầu tư (tt)
n
2. Lý thuyết lập danh mục đầu tư 2. Lý thuyết lập danh mục đầu tư
b. Rủi ro của tập danh mục đầu tư b. Rủi ro của tập danh mục đầu tư (tt)
p wi w j R i j i
i j
j
Ví dụ: Về đa dạng hóa đầu tư
Trong đó: Dự án Đầu tư tổng hợp
Năm XY XZ
p: Độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư X Y Z
(50%X + 50%Y) (50%X + 50%Z)
wi: tỷ trọng của danh mục i trong tập danh mục đầu tư 2004 8% 16% 8% 12% 8%
2005 10% 14% 10% 12% 10%
wj: tỷ trọng của danh mục j trong tập danh mục đầu tư 2006 12% 12% 12% 12% 12%
Rij: Hệ số tương quan giữa hai danh mục đầu tư i và j 2007 14% 10% 14% 12% 14%
2008 16% 8% 16% 12% 16%
i và j: Độ lệch chuẩn của hai danh mục đầu tư 12% 12% 12% 12% 12%
k
hệ số tương quan của hai danh mục đầu tư có giá trị từ -1 đến 1 3.16% 3.16% 3.16% 0% 3.16%
nhận xét?
7 8
2. Lý thuyết lập danh mục đầu tư 3. Mô hình CAPM
b. Rủi ro của tập danh mục đầu tư (tt) a. Rủi ro không hệ thống và rủi ro có hệ thống
Độ lệch chuẩn của dự án tổng hợp có thể tính trực tiếp từ công
thức sau:
p a2 X 2 b2Y 2 2abrXY XY
Trong đó:
a: tỷ trọng vốn đầu tư vào dự án X
b: tỷ trọng vốn đầu tư vào dự án Y
rXY: hệ số phương sai X và Y
x: Độ lệch chuẩn của dự án X
Y: Độ lệch chuẩn của dự án Y
Tổng rủi ro = Rủi ro không hệ thống + Rủi ro có hệ thống
Độ lệch chuẩn của suất sinh lời đo lường tổng rủi ro
www.thmemgallery.com Company Logo www.thmemgallery.com Company Logo
9 10
3. Mô hình CAPM
b. Mô hình CAPM
Hệ số của tập danh mục đầu tư:
n
ki = Rf + i(km – Rf)
Trong đó:
o Rf: Lãi suất phi rủi ro
o km: lợi nhuận trung bình của toàn thị trường
o km – Rf: phần bù rủi ro thị trường
o i(km – Rf): phần bù rủi ro chứng khoán I
3. Mô hình CAPM
b. Mô hình CAPM
Đường thị trường chứng khoán: đường biểu diễn mối quan hệ
giữa suất sinh lợi kỳ vọng và hệ số rủi ro của từng chứng
khoán riêng biệt (minh họa trạng thái cân bằng của thị trường)
ki% SML
ki
km
Rf
bi
1.0 1.25
www.thmemgallery.com Company Logo
11