You are on page 1of 24

4/22/2018

TỔNG QUAN KỸ THUẬT VỀ


NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
TS. NGUYỄN PHÚC KHẢI
Email: phuckhai@hcmut.edu.vn

Nội dung:
 Năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt
 Lịch sử phát triển của pin quang điện
 Vật liệu bán dẫn – Silic
 Tế bào quang điện
 Mạch tương đương của tế bào quang điện
 Mô-đun PV và mảng PV
 Ảnh hưởng của nhiệt độ và độ rọi
 Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

1
4/22/2018

Năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt

Mô hình phát điện sử dụng nhiệt của năng lượng mặt trời
3

Năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt

Một dự án năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt


4

2
4/22/2018

Năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt

Mô hình năng lượng mặt trời sử dụng nhiệt có hệ thống tích trữ
5

Lịch sử phát triển pin quang điện


 Năm 1839, nhà vật lý học người Pháp Edmund Becquerel
phát hiện ra vật liệu quang điện đầu tiên.
 Năm 1876, Adams và Day tạo được tế bào quang điện làm
từ selenium, đạt hiệu suất 2%.
 Năm 1904, Albert Einstein chứng minh lý thuyết về hiệu
ứng quang điện và đạt giải Nobel sau đó.
 Năm 1940 – 1950, nhà khoa học Ba Lan Czochralski xây
dựng quy trình chế tạo tế bào quang điện từ Silicon tinh
thể.
 Năm 1970s, khủng hoảng dầu mỏ thúc đẩy nghiên cứu về
các nguồn năng lượng mới.
 Cuối 1980s, hiệu suất pin quang điện không ngừng cải tiến.

3
4/22/2018

Lịch sử phát triển pin quang điện

7 Hiệu suất pin quang điện trong PTN Source: Phys.org

Lịch sử phát triển pin quang điện

4
4/22/2018

Lịch sử phát triển pin quang điện

9 Giá lắp đặt hệ thống pin mặt trời tại Mỹ

Vật liệu bán dẫn – silic


 Ở nhiệt độ 00K, silic cách điện hoàn toàn
 Khi nhiệt độ tăng lên, một số electron thoát khỏi quỹ đạo
nguyên tử, trở thành electron tự do.
 Ở 250C, khả năng dẫn điện của tinh thể silic vẫn rất thấp.
 Khi các quang tử từ ánh sáng mặt trời chứa nguồn năng
lượng vượt hơn năng lượng vượt ngưỡng của nguyên tử
Silic thì electron sẽ bức ra khỏi quỹ đạo thành electron tự
do. Còn lại là lỗ trống (hole) mang điện tích dương.
 Dòng điện trong chất bán dẫn bao gồm dòng chuyển dời
của electron và cả lỗ trống.

10

5
4/22/2018

Vật liệu bán dẫn – silic

11 Photon từ ánh sáng mặt trời kích thích điện tử tách khỏi nguyên tử Silic

Vật liệu bán dẫn – silic

12 Hiệu suất chuyển đổi quang điện tối đa của Silic không vượt quá 50%

6
4/22/2018

Vật liệu bán dẫn – silic


 Mạng tinh thể silic chứa tạp chất hóa trị 5, gọi là bán
dẫn loại n.
 Mạng tinh thể silic chứa tạp chất hóa trị 3, gọi là bán
dẫn loại p.

13

Tế bào quang điện


 Gồm 2 mảnh p-n tiếp giáp nhau và giữa 2 mảnh hình
thành vùng cấm
 Khi đặt điện áp Vd giữa 2 đầu mảnh tiếp giáp p-n, ta
thấy dòng điện hình thành dễ dàng từ lớp p qua lớp n.
Khi đó, mảnh tiếp giáp p-n trở thành diode.
 Nếu ta đặt điện Vd theo chiều ngược lại, thì chỉ xuất
hiện một dòng điện rất bé theo chiều từ lớp n đến lớp
p. Dòng điện này được gọi là dòng bão hòa I0.

I 0  1012 ( A / cm2 )

14

7
4/22/2018

Tế bào quang điện


 Đặt tính của dòng-áp của lớp tiếp giáp p-n (hay
phương trình diode Shockley):
I d  I 0  e qV / kT  1
 Trong đó:
 V: điện áp đặt giữa 2 đầu lớp tiếp giáp p-n
 q = 1.602x10-19: điện tích electron
 k = 1.381x10-23: Hằng số Boltzmann
 T (0K): nhiệt độ tiếp giáp
 Tại nhiệt độ 250C, đặc tính của diode:

15
I d  I 0  e38.9V  1

Tế bào quang điện


 Khi ánh sáng mặt trời
chiếu vào, các cặp
electron-lỗ trống được
hình thành
 Vùng cấm đẩy electron
về lớp n, lỗ trống về lớp
p
 Khi nối tải, hình thành
dòng điện

16

8
4/22/2018

Tế bào quang điện


 Đặc tính pin mặt trời

I  I SC  I 0  eqV / kT  1

 Trong đó:
 ISC: dòng điện từ thí
nghiệm ngắn mạch.
 ISC phụ thuộc vào độ rọi
của mặt trời.
 ISC = 0 khi đặt tế bào
quang trong tối

17

Tế bào quang điện

Xem catalogue
Đặc tuyến lý tưởng của tế bào quang điện của Canadian
18
Solar

9
4/22/2018

Mạch tương đương


Mạch tương đương đơn giản Mạch tương tương đầy đủ

 V  I * RS 
I  I SC  I 0  eqV / kT  1  
I  I SC  I 0 eq (V  I *RS )/ kT  1   
 RP 

19

Mạch tương đương đơn giản


 Thực hiện thí nghiệm
ngắn mạch và thí
nghiệm không tải để xác
định dòng ngắn mạch
ISC và điện áp không tải
VOC:

I  I SC  I 0  eqV / kT  1

kT  I SC 
VOC  ln   1
q  I0 
20

10
4/22/2018

Mạch tương đương đơn giản


 Bài tập:
 Một tế bào quang điện có diện tích bề mặt 100cm2,
mật độ dòng bão hòa 10-12A/cm2. Khi pin được rọi đủ
nắng, dòng ngắn mạch đo được là 40mA/cm2 ở 250C.
 Xem tế bào quang điện là lý tưởng. Tìm điện áp hở
mạch VOC lúc đủ độ rọi và lúc độ rọi bằng 50%
 Vẽ đặc tuyến pin trong mỗi trường hợp.
 Đáp án:
 VOC(100%) = 0.627V, VOC(50%) = 0.610V

21

Mạch tương đương chính xác


 Mạch tương đương đơn
giản không giải thích
được khi một phần bề
mặt của pin mặt trời bị
che khuất.
 RP và RS là các tổn hao
đại điện cho dòng rò và
nội trở của tế bào quang
điện.
 Dòng rò và tổn hao nội
trở thường không quá
1% so với ISC.
22

11
4/22/2018

Mạch tương đương chính xác


 Giá trị ước lượng của các điện trở bên trong pin mặt
trời:
100VOC 0.01VOC
RP  RS 
I SC I SC

 Phương trình đặc tính chính xác của pin mặt trời có
dạng:
 V  I * RS 
 
I  I SC  I 0 eq (V  I *RS )/ kT  1   
 RP 
 
I  I SC  I 0 eqVd / kT  1 
Vd
RP
23 V  Vd  I * RS

Mạch tương đương chính xác

24 Đặc tuyến chính xác của tế bào quang điện

12
4/22/2018

Mô-đun PV và mảng PV
 Do mỗi tế bào quang
điện chỉ cung cấp 0.6V
nên các tế bào quang
được mắc nối tiếp nhau
để tạo thành module.
 Điện áp của mỗi
module:
 Công thức ước đoán:

V  0.6n
 Công thức chính xác:

V  n Vd  I * RS 
25

Mô-đun PV và mảng PV
 Các mô-đun chuẩn thường có 36 tế bào quang mắc nối
tiếp tạo ra điện áp 12V.
 Một số mô-đun có 33 tế bào quang mắc nối tiếp dùng
để nạp bình cho ắc-quy.
 Một só mô-đun có 72 tế bào quang mắc nối tiếp để tạo
ra điện áp 24V.
 Khi tế bào quang mắc nối tiếp, dòng sẽ không đổi,
nhưng điện áp sẽ tăng lên tỷ lệ với số lượng tế bào
quang.

26

13
4/22/2018

Mô-đun PV và mảng PV
 Mô-đun PV gồm 36 tế bào quang điện nối tiếp. Với độ
rọi 1-sun (1kW/m2), mỗi tế bào quang có ISC = 3.4A ở
250C và dòng ngược bão hòa I0 = 6x10-10A. Cho
RS=0.005, RP = 6.6, điện áp tiếp xúc Vd = 0.5V
 Xác định dòng, áp, công suất mỗi mô-đun.
 Giả sử các tế bào quang điện giống nhau và cùng phát
dòng điện như nhau
 Đáp án:
 I = 3.16A; V = 17.43V; P = 55W

27

Mô-đun PV và mảng PV
 Các mô-đun PV được mắc nối tiếp để tăng điện áp đầu
ra và mắc song song để dòng điện đầu ra.
 Trường hợp cần cung cấp công suất lớn măng PV sẽ
được mắc hỗn hợp (vừa song song, vừa nối tiếp).

28

14
4/22/2018

Mô-đun PV và mảng PV

Mảng PV ghép nối tiếp và đường đặc tuyến


29

Mô-đun PV và mảng PV

Mảng PV nối song song và đường đặc tuyến


30

15
4/22/2018

Mô-đun PV và mảng PV

31 Mảng PV được ghép hỗn hợp (song song từng nhánh hoặc nối tiếp nhiều nhánh)

Mô-đun PV và mảng PV

Đặc tuyến của mảng PV ghép hỗn hợp

32

16
4/22/2018

Các đường đặc tuyến của mô-đun PV


 Từ đặc tính I-V của mô-đun, ta gắn tải vào mô-đun PV, khi
đó ta xây dựng được đường đặc tuyến công suất cho mô-
đun PV.
 Điểm công suất làm việc cực đại – MPP (Max Power Point)
là vị trí nằm ngay đỉnh của đặc tuyến công suất.
 Một cách khác để tìm vị trí MPP là xác định diện tích lớn
nhất nằm trong đường đặc tính I-V của mô-đun PV.
 Từ đó, ta xác định hệ số lấp đầy (Fill factor - FF) của mô-
đun PV: I MPPVMPP
FF 
I SCVOC
 VD: Xác định hệ số lắp đầy của tấm pin Canadian Solar
trong thí nghiệm tiêu chuẩn

33

Các đường đặc tuyến của mô-đun PV

34
Đường đặc tuyến I-V và đường đặc tuyến công suất

17
4/22/2018

Ảnh hưởng nhiệt độ và độ rọi


 Qua khảo sát, khi nhiệt
độ tăng:
 Điện áp hở mạch VOC
giảm khoảng 0.37%/0C
 Dòng điện ngắn mạch
tăng 0.05%/0C
 Tổng hợp, công suất
định mức sẽ giảm
0.5%/0C

Đặc tính I-V theo nhiệt độ của pin PV

35

Ảnh hưởng nhiệt độ và độ rọi


 Nhiệt độ trong tế bào quang điện không chỉ do biến
động môi trường mà còn do độ rọi.
 Mặt trời không chỉ cung cấp quang năng mà còn cả
nhiệt năng.
 Nhà sản xuất sẽ cung cấp nhiệt độ vận hành của tế bào
quang trong điều kiện tiêu chuẩn. Từ đó ta xác định
nhiệt độ của tế bào quang như sau:
 NOCT  20 
Tcell  Tambient   S
 0.8 
 Trong đó: Tambient: nhiệt độ môi trường, S là độ rọi

36

18
4/22/2018

Ảnh hưởng nhiệt độ và độ rọi


 Ví dụ:
 Xét mô-đun PV Canadian 270W. Giả sử mô-đun có độ
rọi là 1000W/cm2 (1-sun), nhiệt độ môi trường là
350C.
 Tính sự thay đổi dòng ngắn mạch, điện áp hở mạch và
công suất của mô-đun PV.

37

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

38

19
4/22/2018

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất


 Khi một tế bào quang bị che khuất, điện áp và cả dòng
điện của mô-đun đều bị suy giảm. Điện áp ngõ ra của
mô-đun như sau:

VSH  Vn1  I  RP  RS 

 n 1 
Vn 1   V
 n 
 Độ sụt áp của mô-đun do bị che khuất 1 tế bào quang:
V
V  V  VSH   I  RP  RS 
n
39

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất


 Như vậy, độ sụt áp của mô-đun khi bị che khuất 1 tế
bào không chỉ là phần điện áp của tế bào quang đó mà
còn gồm cả phần sụt áp do điện trở bên trong của tế
bào quang

40

20
4/22/2018

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

41

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất


 Khi sử dụng diode bypass song song, tế bào quang vẫn
hoạt động bình thường khi được rọi đủ. Khi tế bào
quang bị che khuất dòng điện sẽ đi qua diode thay vì đi
qua tế bào quang như trước.
 Nhờ đó:
 Độ sụt áp của mô-đun PV được cải thiện.
 Tế bào quang bị che khuất không bị phát nóng, nhờ đó
làm tăng tuổi thọ của tế bào quang
 Tuy nhiên, vì lý do kinh tế, nên diode bypass thường
được gắn cho cả mô-đun chứ không phải từng tế bào
quang

42

21
4/22/2018

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

43 Đặc tuyến của mô-đun khi có diode bypass

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

44

22
4/22/2018

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất


 Mở rộng ra, nếu mảng PV được lắp nhiều nhánh song
song, ta cần lắp thêm diode khóa tại đầu mỗi nhánh.
 Diode khóa làm nhiệm vụ chặn dòng ngược đi vào
nhánh PV bị che khuất.
 Diode bypass và diode khóa là những biện pháp hữu
hiệu và đơn giản để bảo vệ tấm pin mặt trời không bị
phát nóng khi bị che khuất, đồng thời giúp tăng hiệu
quả hoạt động của hệ thống.

45

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

Sử dụng diode khóa để chặn dòng ngược đi vào nhánh bị che khuất
46

23
4/22/2018

Ảnh hưởng của hiện tượng che khuất

47
Mô hình bảo vệ đầy đủ cho hệ thống pin mặt trời

24

You might also like