Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2. CNDV BIEN CHUNG
Chuong 2. CNDV BIEN CHUNG
Chương 2
Email: tranlang@pyu.edu.vn
Mobile: 0944.788997
1
NỘI DUNG CƠ BẢN
3
1. VẬT CHẤT VÀ CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
Thales cho rằng thế giới bắt đầu từ vật chất. Vật
chất đầu tiên là NƯỚC. Ông nói: Mọi vật đều
sinh ra từ nước… mọi thực vật đều sống bằng
Thales (624-546 TCN) nhà toán học,
nước và đâm hoa kết trái nhờ nước, sẽ khô héo
triết học Hy Lạp cổ đại. Ông là người nếu thiếu nước… bản thân ánh sáng của mặt
sáng lập Trường phái Milet. Aristotle trời và các thiên thể cũng tiêu thụ hơi nước, giống
đánh giá rằng, Thales là người sáng như bản thân vũ trụ.
lập ra triết học duy vật sơ khai. 4
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
8
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
9
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
10
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
13
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
RENAISSANCE
QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT
THỜI PHỤC HƯNG – CẬN ĐẠI
14
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
Ở thời điểm kỷ niệm 530 năm ngày sinh và 460 năm ngày mất của N. Kopernicus,
Thượng viện Cộng hòa Ba Lan bày tỏ sự kính trọng sâu sắc nhất và cầu nguyện cho
con người Ba Lan kiệt xuất đó, một trong những nhà khoa học vĩ đại nhất trong lịch sử
thế giới. N. Kopernicus, nhà thiên văn học nổi tiếng thế giới, tác giả của công trình
mang tính đột phá Về sự chuyển động của các thiên thể, là người đã bắt Mặt trời
đứng yên và Trái Đất chuyển động. Ông đã tự nâng mình thành một nhà toán học,
kinh tế học, luật sư, bác sĩ và linh mục cũng như là một người bảo vệ Lâu đài
Olsztyn trong cuộc chiến tranh Ba Lan-Teutonic kiệt xuất của đất nước. Ký ức về
những thành tựu của ông sẽ tồn tại lâu dài và trở thành một nguồn cảm hứng cho các
thế hệ tương lai.
(Tuyên bố của Thượng viện Ba Lan ra ngày 12 tháng 6 năm 2003)
16
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
G. Galilei (1564-1642) nhà thiên văn học, vật lý, toán học
và triết học người Ý. Ông là người ủng hộ nhiệt thành học
thuyết của Copernicus. Stephen Hawking đã nói: Galilei,
có lẽ hơn bất kỳ một người riêng biệt nào, chịu trách
nhiệm về sự khai sinh khoa học hiện đại.
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
F. Bacon quan niệm thế giới vật chất tồn tại khách
quan. Vật chất là tổng hợp các hạt, coi tự nhiên là tổng
hợp những vật thể muôn màu, muôn vẻ.
F. Bacon (1561-1626) nhà triết học người Anh. Ông được biết
đến là một nhân vật quan trọng của cách mạng khoa học và
phương pháp khoa học. Tên tuổi ông gắn liền với Phương
pháp quy nạp, thường được gọi là Phương pháp Bacon.
19
a. QUAN NIỆM VỀ VẬT CHẤT CỦA CHỦ NGHĨA DUY VẬT TRƯỚC K. MARX
22
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
Đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, khi xuất hiện những
thành tựu mới trong khoa học tự nhiên, con người mới có
những hiểu biết căn bản hơn, sâu sắc hơn về nguyên tử.
1) Năm 1895 Rontgen phát hiện ra tia X.
2) Năm 1896, Becquerel phát hiện ra phóng xạ của
nguyên tố Urani.
3) Năm 1897 Thompson phát hiện ra điện tử.
4) Năm 1901 Kaufman chứng minh khối lượng của điện
tử thay đổi theo tốc độ vận động của nguyên tử.
23
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
24
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
25
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
26
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
28
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
A. Einstein (1879-1955) nhà vật lý, nhà triết học người Đức
gốc Do Thái. Với Thuyết tương đối (1905), ông đã nổi tiếng
toàn thế giới và trở thành nhà khoa học vĩ đại nhất thế kỷ XX.
Với những công trình có tính cách mạng, A. Einstein đã được
nhận Nobel Vật lý năm 1921 cho phát minh về Hiệu ứng
quang điện. 29
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
30
b. CUỘC CÁCH MẠNG TRONG KHOA HỌC TỰ NHIÊN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ
XX VÀ SỰ PHÁ SẢN CỦA CÁC QUAN ĐIỂM DUY VẬT SIÊU HÌNH VỀ VẬT CHẤT
Cái bị tiêu tan đó chính là giới hạn hiểu biết của con
người về vật chất – với giới hạn cuối cùng, bất biến
của tự nhiên là nguyên tử hoặc khối lượng.
32
c. QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MARX – LENIN VỀ VẬT CHẤT
V.I. Lenin cũng cho rằng, sự thay thế một số khái niệm
này bằng một số khái niệm khác trong nhận thức chứng
tỏ sự hiểu biết của con người về thế giới ngày càng
thêm sâu sắc.
33
c. QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MARX – LENIN VỀ VẬT CHẤT
34
c. QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MARX – LENIN VỀ VẬT CHẤT
35
c. QUAN NIỆM CỦA TRIẾT HỌC MARX – LENIN VỀ VẬT CHẤT
Trong triết học khi bàn về Phương thức tồn tại của vật chất: VẬN ĐỘNG
phạm trù vật chất luôn
gắn liền với các
phạm trù liên quan
tới sự tồn tại của vật chất
như: vận động, không gian
và thời gian. Hình thức tồn tại của vật chất: KHÔNG GIAN và
THỜI GIAN
37
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
2. Kết luận này được khẳng định bởi Định luật bảo
toàn và chuyển hoá năng lượng.
38
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
VẬN ĐỘNG của vật chất là vận động tự thân do sự tác động
của các thành tố nội tại trong cấu trúc vật chất
39
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
www.website.com
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
Lưu ý đối với 1. Các hình thức vận động khác nhau về chất.
VẬN ĐỘNG
42
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
43
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
Đứng im tương đối chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định,
chứ không phải đối với mọi quan hệ, trong cùng một lúc
Những
Đứng im tương đối chỉ xảy ra trong một hình thái
tính chất vận động trong một thời gian nhất định
của
đứng im Biểu hiện một trạng thái vận động, một sự ổn định
tương đối tương đối, khi nó chưa chuyển hóa thành cái khác
45
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
F. Engels viết: «Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là
không gian và thời gian; tồn tại ngoài thời gian thì cũng
hết sức vô lý như tồn tại ngoài không gian».
Quan điểm của F. Engels đã được khoa học chứng minh:
Trong hình học phi Euclid, Lobasevxki đã nêu lên định đề
thứ 5 khác với Euclid rằng: «Qua một điểm ở ngoài đường
thẳng người ta có thể kẻ không phải chỉ một mà ít nhất là
hai đường thẳng song song với đường thẳng đó».
46
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
47
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
48
d. CÁC HÌNH THỨC TỒN TẠI CỦA VẬT CHẤT
“Thời gian tâm lý luôn trôi về phía trước, nhất quyết đưa
chúng ta từ cái nôi đến nấm mồ… Chính điều này đã
gây ra nỗi ám ảnh của chúng ta về cái chết. Thời gian
nhiệt động học - chi phối thế giới vĩ mô. Mũi tên của thời
gian này chỉ về hướng theo đó tất cả đều tiến tới hao
mòn và hư hỏng. Những nhà thờ tráng lệ bỏ hoang sẽ đổ
nát và các bông hồng sẽ úa tàn. Thời gian thứ ba gắn
liền với sự giãn nở của vũ trụ và là thời gian vũ trụ học.
Hướng của thời gian này được quyết định bởi thực tế là
vũ trụ đi từ nhỏ tới lớn hơn, không gian giữa các thiên hà
ngày càng rộng thêm ra”
(Trò chuyện với nhà vật lý thiên văn Trịnh Xuân Thuận, NXB Trẻ Tp. HCM
(2008), tr. 225). 50
e. TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI
51
e. TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI
52
e. TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI
Sự sống đầu tiên trên trái đất xuất hiện tại Tây Úc khoảng 3,5 tỷ năm 54
e. TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI
Sự sống ở Kỷ Jura 55
e. TÍNH THỐNG NHẤT VẬT CHẤT CỦA THẾ GIỚI
57
a. NGUỒN GỐCĐỀ
TIÊU CỦA Ý THỨC
Ý thức là do những
nguyên tử đặc biệt (hình Democ
Các nhà duy vật siêu hình cầu, nhẹ, linh động) liên ritus
đồng nhất vật chất với ý kết với nhau tạo thành
thức. Ý thức chỉ là một
dạng vật chất đặc biệt, do
vật chất sản sinh ra. Cảm giác là đặc tính
chung của vật chất hay
Didero
là sản phẩm của tính tổ
chức của vật chất
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
61
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
62
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
63
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
64
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
66
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
69
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
70
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
71
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
72
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
Cơ giới hóa 73
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
Tự động hóa 74
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
77
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
NGÔN NGỮ
78
a. NGUỒN GỐC CỦA Ý THỨC
79
NGÔN NGỮ TRÊN THẾ GIỚI
80
b. BẢNTIÊU
CHẤT ĐỀ
CỦA Ý THỨC
82
b. BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
83
b. BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
84
b. BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản
ánh.
PHẢN ÁNH
SÁNG TẠO Mô hình hoá đối tượng trong tư duy dưới dạng
CỦA Ý THỨC tinh thần.
85
b. BẢN CHẤT CỦA Ý THỨC
TRI THỨC
TRI THỨC
87
CÁC LỚP CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC
88
CÁC LỚP CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC
TÌNH CẢM
Tình cảm là sự rung động của con người
trong quan hệ của mình đối với thế giới
xung quanh và đối với bản thân mình.
Tình cảm tích cực là một trong những động
lực nâng cao năng lực hoạt động sống của
con người.
Tri thức + tình cảm = niềm tin, ý chí có ý
nghĩa lớn đối với những tình cảm cao cả
của con người.
89
CÁC LỚP CẤU TRÚC CỦA Ý THỨC
Ý CHÍ
Ý chí là khả năng huy động sức mạnh bản
thân để vượt qua những cản trở trong quá
trình thực hiện mục đích của con người.
TỰ Ý THỨC
TỰ Ý THỨC
Tự ý thức là ý thức hướng về nhận thức bản
thân mình trong mối quan hệ với ý thức về
thế giới bên ngoài; đánh dấu trình độ phát
triển của ý thức.
Tự phân biệt, tách mình, đối lập mình với
thế giới Là một hình thức của sự tự biết
mình.
92
CÁC CẤP ĐỘ CỦA Ý THỨC
TIỀM THỨC
93
CÁC CẤP ĐỘ CỦA Ý THỨC
VÔ THỨC
Vô thức là những hiện tượng tâm lý không
phải do lý trí điều khiển; nằm ngoài phạm
vi của lý trí mà ý thức không kiểm soát
được trong một lúc nào đó… thông qua cơ
chế phản xạ không điều kiện.
96
VẬT CHẤT QUYẾT ĐỊNH Ý THỨC
1
Vật chất quyết
2 định nguồn gốc
của ý thức
Vật chất quyết
3 định nội dung
của ý thức
Vật chất quyết
4 định bản chất
của ý thức
Vật chất quyết
định sự vận
động, phát triển
của ý thức
Ý THỨC CÓ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI VÀ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI VẬT CHẤT
Sự tác động của ý thức đối với vật chất phải thông qua hoạt
động thực tiễn của con người.
2
Khi phản ánh đúng hiện thực, ý thức có thể dự báo, tiên
đoán, định hướng chính xác cho hiện thực và ngược lại. 3
Xã hội càng phát triển vai trò của ý thức càng lớn, đặc biệt
trong thời kỳ tri thức khoa học trở thành LLSX trực tiếp. 4
Ý THỨC CÓ TÍNH ĐỘC LẬP TƯƠNG ĐỐI VÀ TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI VẬT CHẤT
99
3. MỐI QUAN HỆTIÊU
GIỮA ĐỀ
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Vật chất quyết định ý thức, nên mọi hoạt động phải tôn
trọng quy luật và hiện thực khách quan. Phải có quan
điểm khách quan trong nhận thức hoạt động thực tiễn.
Xuất phát từ hiện thực khách quan, không phải từ những cái vụn
vặt của hiện thực mà phải xuất phát từ cái chung là quy luật
khách quan.
3. MỐI QUAN HỆTIÊU
GIỮA ĐỀ
VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
Con người khi hoạt động phải căn cứ hiện thực khách
quan nhưng đồng thời phải phát huy tính năng động chủ
quan, tức là phát huy mặt tích cực của ý thức.
Giữa vật chất và ý thức chỉ có đối lập tuyệt đối trong phạm vi
nhận thức luận; ngoài lĩnh vực đó ra, sự phân biệt chỉ là tương
đối (V.I. Lenin).
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
102
1. HAI LOẠI HÌNH BIỆN CHỨNG VÀ PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
103
a. BIỆN CHỨNG KHÁCHTIÊU
QUANĐỀ
VÀ BIỆN CHỨNG CHỦ QUAN
105
b. KHÁI NIỆM PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
QUY LUẬT
Được xác lập trên nền tảng của thế giới quan khoa
1
học.
Có sự thống nhất giữa nội dung thế giới quan (duy vật biện
chứng) và phương pháp luận (biện chứng duy vật); là công cụ 2
để nhận thức và cải tạo thế giới.
b. KHÁI NIỆM PHÉP
TIÊUBIỆN
ĐỀ CHỨNG DUY VẬT
Phép biện chứng duy vật là thế giới quan và phương pháp luận
chung nhất của hoạt động nhận thức, hoạt động thực tiễn và 2
nghiên cứu khoa học.
2. NỘI DUNG CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
www.website.com
a. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
www.website.com
a. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
115
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
116
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
ĐỊNH NGHĨA
117
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
TÍNH CHẤT
CỦA MỐI LIÊN 2 Tính phổ biến
HỆ PHỔ BIẾN
119
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Cua đỏ trên đảo Giáng Sinh (Christmas). Vào tháng 10-12 hàng năm, khi trời bắt
đầu đổ mưa, cua đỏ di cư với quy mô lớn ra vùng bờ biển để sinh sản. Mỗi con
cua phải vượt qua một đoạn đường dài 8 cây số trong vòng 9 đến 18 ngày. 121
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Cuộc đại di cư là sự di chuyển bằng đường bộ lớn nhất thế giới. Các loài động vật
đi được tổng cộng 800km hoặc hơn trong mỗi chu kỳ. Mỗi năm có khoảng 1,5
triệu linh dương đầu bò cùng với 200.000 ngựa vằn đã thực hiện hành trình này.
122
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
124
a1. NGUYÊN LÝ VỀ MỐI LIÊN HỆ PHỔ BIẾN
125
a1. NGUYÊN LÝTIÊU
VỀ MỐI
ĐỀLIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Khi nghiên cứu, xem xét đối tượng cụ thể cần đặt nó
trong một chỉnh thể thống nhất; cần phải nghiên cứu và 1
nhìn bao quát tất cả các mặt của chỉnh thể.
Chủ thể phải rút ra được các mặt, các mối liên hệ tất yếu của 2
đối tượng để nhận thức chúng trong sự thống nhất.
a1. NGUYÊN LÝTIÊU
VỀ MỐI
ĐỀLIÊN HỆ PHỔ BIẾN
Khi nghiên cứu xem xét các SVHT cần đặt nó trong các
mối liên hệ và trong một không gian, thời gian nhất 3
định.
Nguyên tắc toàn diện đối lập với nguyên tắc phiến diện và chủ 4
nghĩa chiết trung.
a2. NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
KHÁI NIỆM
Phát triển là một phạm trù triết học dùng để
chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện của sự vật.
Phát triển là sự vận động theo khuynh
hướng đi lên.
130
a2. NGUYÊNTIÊU
LÝ VỀĐỀ
SỰ PHÁT TRIỂN
Phát triển là
CÁC TÍNH CHẤT CỦA SỰ PHÁT TRIỂN Tính phổ biến
tiến trình
không phụ
Phát triển diễn thuộc vào ý chí
Tính kế thừa ra ở mọi lĩnh của con người
vực: tự nhiên,
Sự phát triển
Tính phong phú xã hội, tư duy
làm cái cũ mất
Sự phát triển của đi, cái mới ra
các sự vật mang đời. Song cái
nhiều đặc trưng, mới là tinh hoa
khuynh hướng của cái cũ
khác nhau.
a2. NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
133
a2. NGUYÊN LÝ VỀ SỰ PHÁT TRIỂN
www.website.com
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙTIÊU
CỦA PHÉP
ĐỀ BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Tính cặp đôi của các phạm trù thể hiện sự phản
1 ánh biện chứng tính thống nhất và đấu tranh
giữa các mặt đối lập của thế giới khách quan.
Trong phép biện chứng duy vật, các cặp phạm trù có vai
3 trò phương pháp luận khác nhau.
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
www.website.com
b. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
www.website.com
b1. CẶP PHẠM TRÙ CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG
KHÁI NIỆM
140
b1. CẶP PHẠM TRÙ CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG
KHÁI NIỆM
141
b1. CẶP PHẠM TRÙ CÁI RIÊNG, CÁI CHUNG
KHÁI NIỆM
142
b1. CẶP PHẠM TIÊU
TRÙ CÁI
ĐỀRIÊNG, CÁI CHUNG
Cái chung là cái sâu sắc, cái bản chất chi phối cái riêng, nên
1 trong nhận thức phải tìm ra cái chung, trong hoạt động thực
tiễn phải dựa vào cái chung để cải tạo cái riêng.
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng biểu hiện
2 sự tồn tại của mình, nên chỉ có thể tìm cái chung trong cái riêng, từ
những sự vật hiện tượng riêng lẻ, không được xuất phát từ ý muốn
chủ quan của con người.
b2. CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN NHÂN VÀ KẾT QUẢ
KHÁI NIỆM
Tính phổ biến: Mọi sự vật hiện tượng trong thế giới tồn tại, phát
2 triển đều có nguyên nhân. Không có kết quả nào không có
nguyên nhân, chỉ có những nguyên nhân chưa biết được mà thôi.
Tính tất yếu: Cùng một nguyên nhân, trong điều kiện như nhau sẽ
sinh ra kết quả như nhau. Tính tất yếu được hiểu rằng, trong điều
3 kiện và hoàn cảnh càng ít khác nhau thì kết quả do chúng gây ra
càng giống nhau.
b2. CẶP PHẠM TRÙ NGUYÊN
TIÊU ĐỀ NHÂN VÀ KẾT QUẢ
1 2
3 4
KHÁI NIỆM
Tất nhiên là cái do những nguyên nhân
cơ bản bên trong của kết cấu vật chất
quyết định và trong những điều kiện nhất
định nó chắc chắn xảy ra.
Ngẫu nhiên là cái không do mối liên hệ
bản chất quyết định mà do ngẫu hợp
nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định;
nó có thể xuất hiện hoặc không xuất
hiện; có thể xuất hiện như thế này hoặc
như thế khác. 152
b3. CẶP PHẠM TRÙ TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan, độc
lập với ý thức của con người và đều có vai trò đối với
sự phát triển của sự vật.
Cái tất nhiên quyết định sự phát triển của sự vật. Cái
ngẫu nhiên làm cho sự vật phát triển nhanh hoặc
chậm.
b3. CẶP PHẠM TRÙ TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Trong cuộc sống chúng ta phải căn cứ vào cái tất nhiên
chứ không thể căn cứ vào cái ngẫu nhiên.
Cái ngẫu nhiên có ảnh hưởng đến sự phát triển của sự vật.
Trong thực tiễn, ngoài phương án chính phải có phương án dự
phòng.
b3. CẶP PHẠM TRÙ TẤT ĐỀ
TIÊU NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN
Cái tất nhiên bộc lộ sự tồn tại qua những cái ngẫu nhiên,
do vậy muốn nhận thức cái tất nhiên phải so sánh rất
nhiều cái ngẫu nhiên.
Cái tất nhiên và ngẫu nhiên có thể chuyển hoá cho nhau, vì vậy
không nên xem nhẹ bỏ qua cái ngẫu nhiên.
b4. CẶP PHẠM TRÙ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
KHÁI NIỆM
Nội dung là tổng hợp tất cả những mặt,
những yếu tố, những quá trình tạo nên
sự vật.
Hình thức là phương thức tồn tại và phát
triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố
của sự vật đó.
Cần chú ý phân biệt phạm trù hình thức
của triết học với quan niệm về hình thức
trong cuộc sống hàng ngày.
157
b4. CẶP PHẠM TRÙ NỘIĐỀ
TIÊU DUNG VÀ HÌNH THỨC
Một nội dung có thể biểu hiện bằng nhiều hình thức. Một hình 2
thức có thể chuyển tải nhiều nội dung.
b4. CẶP PHẠM TRÙ NỘIĐỀ
TIÊU DUNG VÀ HÌNH THỨC
Nội dung giữ vai trò quyết định đối với hình thức trong
quá trình vận động và phát triển của sự vật. 3
Sự tác động trở lại của hình thức đối với nội dung theo hai 4
hướng: tích cực và tiêu cực.
b4. CẶP PHẠM TRÙ NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC
Ý NGHĨA
2 Cần tránh chủ
02
PHƯƠNG PHÁP LUẬN nghĩa hình thức
Để nhận thức
đúng sự vật phải
3 căn cứ vào nội
03
dung
www.PowerPointDep.net
b5. CẶP PHẠM TRÙ BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
KHÁI NIỆM
Bản chất là tổng hợp tất cả những mặt,
những mối liên hệ tất nhiên, tương đối ổn
định bên trong sự vật, qui định sự vận động
và phát triển của sự vật.
Hiện tượng là biểu hiện ra bên ngoài của bản
chất.
Chú ý: Phạm trù bản chất gắn liền với cái
chung nhưng không đồng nhất với cái chung.
Có cái chung là bản chất nhưng có cái chung
không phải là bản chất.
161
b5. CẶP PHẠM TRÙ BẢNĐỀ
TIÊU CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
Muốn nhận thức bản chất của các sự vật phải nhận thức từ các hiện
1
tượng.
Muốn nhận thức bản chất phải phân tích sự biến đổi của nhiều hiện
2
tượng, nhất là những hiện tượng điển hình.
2 Nguồn gốc xã hội
Trong đời sống, nhận thức và hành động phải đi từ các hiện tượng đến
3
bản chất, loại bỏ những hiện tượng ngẫu nhiên.
b6. CẶP PHẠM TRÙ KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
KHÁI NIỆM
1 2
Khả năng và hiện thực có quan hệ Cùng trong những điều kiện
chặt chẽ, thường xuyên chuyển KHẢ NĂNG nhất định, ở cùng một sự vật
hoá trong quá trình phát triển của VÀ có thể tồn tại nhiều khả năng.
sự vật. HIỆN THỰC
4 3
Trong đời sống, hoạt động có ý thức Để khả năng trở thành hiện thực,
của con người có vai trò lớn để khả cần tập hợp nhiều điều kiện.
năng trở thành hiện thực.
Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA CẶPĐỀ
TIÊU PHẠM TRÙ KHẢ NĂNG VÀ HIỆN THỰC
www.website.com
c. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
Căn cứ vào tính phổ Quy luật Là những quy luật tác động ở một số
biến quy luật có 3 loại chung lĩnh vực khác nhau.
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật
phổ biến, tác động trong các lĩnh vực: tự nhiên, xã hội
và tư duy của con người.
Các quy luật của phép biện chứng duy vật mang tính khách
quan, phổ biến, các quy luật có vai trò khác nhau đối với sự
vận động và phát triển của các sự vật, hiện tượng của thế giới.
c. CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
HÌNH
Quy luật THỨC
1
lượng chất
ĐỘNG
CÁC QUY LUẬT Quy luật
2 LỰC SỰ
CỦA PHÉP BCDV mâu thuẫn PHÁT TRIỂN
Quy luật phủ KHUYNH
3 định của HƯỚNG
phủ định
www.PowerPointDep.net
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
Bất cứ sự vật hiện tượng nào trong thế giới đều là sự thống
nhất với nhau về chất và lượng.
Chất khái niệm dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có
KHÁI NIỆM của sự vật, hiện tượng; là sự thống nhất hữu cơ của các
VỀ CHẤT thuộc tính làm cho sự vật là nó chứ không phải là cái khác.
Cần phân biệt sự khác nhau giữa chất là một phạm trù triết
học với khái niệm chất được dùng trong cuộc sống hàng
ngày (phạm trù đạo đức).
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
TIÊU ĐỀ
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
Lượng là khái niệm dùng để chỉ tính quy định vốn có của sự vật,
hiện tượng về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp điệu của sự
vận động và phát triển cũng như các thuộc tính của sự vật.
Sự phân biệt chất và lượng của sự vật, hiện tượng chỉ có tính chất tương
đối. Bởi vì có những thuộc tính vừa là đặc trưng về chất và cũng là đặc
trưng về lượng của sự vật và ngược lại.
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
181
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
Mối quan
hệ giữa
chất và lượng
BƯỚC NHẢY
CỤC BỘ 1
VỀ QUY MÔ
BƯỚC NHẢY
TOÀN BỘ 2
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
TIÊU ĐỀ
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
BƯỚC NHẢY
ĐỘT BIẾN 1
VỀ NHỊP ĐIỆU
BƯỚC NHẢY
DẦN DẦN 2
C1. QUY LUẬT TỪ NHỮNG THAY ĐỔI VỀ LƯỢNG
TIÊU ĐỀ
DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI VỀ CHẤT VÀ NGƯỢC LẠI
KHÁI NIỆM
Mặt đối lập là những mặt Các mặt đối lập nằm
có những đặc điểm, trong sự liên hệ, tạo
những thuộc tính, những thành mâu thuẫn biện
tính quy định có khuynh chứng. Sự thống nhất của
hướng biến đổi trái các mặt đối lập là sự tồn
ngược nhau tồn tại một tại không tách rời nhau,
cách khách quan trong sự tồn tại của mặt này
tự nhiên, xã hội và tư lấy sự tồn tại của mặt kia
duy. làm tiền đề.
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤTTIÊU
VÀ ĐẤU
ĐỀTRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
KHÁI NIỆM
Các mặt đối lập tồn tại trong sự «đồng nhất»; với ý
nghĩa đó, «sự thống nhất của các mặt đối lập» còn 1
bao hàm cả sự «đồng nhất» của các mặt.
Các mặt đối lập không chỉ thống nhất mà còn luôn «đấu
tranh» với nhau. Đấu tranh của các mặt đối lập là sự tác động 2
qua lại theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn nhau giữa các
mặt.
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
www.website.com
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
1 2
Khi hai mặt đối lập xung đột Sự vận động và phát triển là
gay gắt, chúng sẽ chuyển hóa MÂU sự thống nhất giữa tính ổn
lẫn nhau, mâu thuẫn được giải định và tính thay đổi. Sự thống
THUẪN nhất và đấu tranh của các mặt
quyết. Thể thống nhất cũ được
thay thế bằng thể thống nhất đối lập quy định tính ổn định
mới, sự vật cũ mất đi, sự vật và tính thay đối của sự vật.
mới ra đời. Mâu thuẫn chính là nguồn gốc
của sự vận động và phát triển.
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
Căn cứ vào vai trò đối với sự phát triển MÂU THUẪN
MÂU THUẪN THỨ YẾU
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
Căn cứ vào tính chất của quan hệ lợi ích MÂU THUẪN
MÂU THUẪN KHÔNG ĐỐI KHÁNG
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
www.website.com
C2. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ ĐẤU TRANH CỦA CÁC MẶT ĐỐI LẬP
Ý NGHĨA
PHƯƠNG PHÁP
Đấu tranh là động
lực cho sự phát
2
triển
LUẬN
Phải phân loại và
giải quyết mâu
thuẫn trong hoàn
3
cảnh cụ thể
www.PowerPointDep.net
C3. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
Qua hai lần phủ định (phủ định của phủ định) sự vật
quay lại sự khẳng định ban đầu nhưng trên cơ sở cao 1
hơn về chất và lượng.
Phủ định của phủ định dẫn đến xuất hiện cái mới là kết quả
tổng hợp của nhân tố tích cực đã có và phát triển trong cái 2
khẳng định ban đầu và trong những lần phủ định tiếp theo.
C3. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
3 4
Kết quả của sự phủ Đặc điểm của phủ định
định của phủ định là PHỦ ĐỊNH biện chứng là sự phát
điểm kết thúc của một BIỆN CHỨNG triển dường như quay trở
chu kỳ, là điểm khởi lại cái cũ nhưng trên cơ
đầu của chu kỳ phát sở cao hơn. Sự phát triển
triển tiếp theo. theo đường «xoáy ốc» thể
hiện tính khách quan và
kế thừa.
C3. QUY LUẬT TIÊU
PHỦ ĐỊNH
ĐỀ CỦA PHỦ ĐỊNH
2
Ví dụ: Vòng đời của «Con Tằm» trải qua 4 lần
phủ định:
www.website.com
C3. QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH
Trong tự nhiên, «cái mới» Sự vật phát triển theo đường
xuất hiện tự phát; trong xã «xoáy ốc»; phải có niềm tin
hội «cái mới» xuất hiện phụ vào sự phát triển. Bài học
thuộc vào hoạt động tích «Thất bại là mẹ thành công».
cực và tự giác.
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan độc lập đối với ý thức
1 của con người.
Thừa nhận khả năng nhận thức được thế giới của con người. Nhận
2
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người.
Khẳng định nhận thức là quá trình biện chứng, tự giác và sáng tạo,
3
diễn ra theo trình tự từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp…
Thực tiễn là cơ sở chủ yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, là động
4
lực, mục đích của nhận thức và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
2. NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT CỦA NHẬN THỨC
Nhận thức là một quá trình biện chứng, đi từ chưa biết đến biết, từ
1 biết ít tới biết nhiều, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức
2
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người.
Nhận thức quá trình phản ánh hiện thực khách quan tích cực, sáng
3 tạo bởi con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
3. THỰC TIỄN VÀ VAI TRÒ CỦA THỰC TIỄN ĐỐI VỚI NHẬN THỨC
1. Nhận thức cảm tính: Cảm giác → Tri giác → Biểu tượng.
2. Nhận thức lý tính: Khái niệm → Phán đoán → Suy lý.
4. CÁC GIAI ĐOẠN CƠ BẢN CỦA QUÁ TRÌNH NHẬN THỨC
Mâu thuẫn biện chứng và sự giải quyết mâu thuẫn trong quá trình
1 phát triển của nhận thức.
Lượng - chất và sự chuyển hoá giữa lượng và chất trong quá trình
2
phát triển của nhận thức.
Phủ định biện chứng và sự phủ định biện chứng trong quá trình phát
3 triển của nhận thức.
5. TÍNH CHẤT CỦA CHÂN LÝ
Chân lý tương đối là những tri thức đúng nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, nó mới
1 phản ánh đúng một mặt, một bộ phận nào đó của hiện thực khách quan.
Chân lý tuyệt đối là tri thức phản ánh đầy đủ, toàn diện hiện thực khách quan, tất
2
nhiên nó bị giới hạn bởi nhận thức mà con người vươn tới.
Không có chân lý trừu tượng, chung chung, chân lý luôn là cụ thể. Vì chân lý luôn
3 cụ thể, nên phải có quan điểm lịch sử cụ thể trong nhận thức và hành động.