You are on page 1of 30

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................................................2


DANH MỤC VIẾT TẮT............................................................................................................................4
1. MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG...............................................................5
2. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH...................................................................6
3. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH....................................................................................6
3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý đăng nhập.....................................................................................7
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý nhân viên......................................................................................8
3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý chấm công.....................................................................................8
3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý tiền lương.....................................................................................9
4. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT...............................................................................................10
4.1. Xác định các thực thể, định danh tương ứng..........................................................................10
4.2. Xác định liên kết giữa các thực thể.........................................................................................10
4.3. Xác định các thuộc tính............................................................................................................11
4.4. Tách liên kết N-N giữa NHÂN VIÊN VÀ CHẤM CÔNG.....................................................12
4.5. Mô hình liên kết thực thể.........................................................................................................12
5. CHUYỂN MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT THÀNH CÁC BẢN GHI LOGIC.....................13
6. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ..........................................................................................13
6.1. Lập từ điển dữ liệu...................................................................................................................13
6.1.1. Bảng NHÂN VIÊN............................................................................................................13
6.1.2. Bảng CHẤM CÔNG.........................................................................................................13
6.1.3. Bảng PHÒNG BAN..........................................................................................................14
6.1.4. Bảng TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN...........................................................................................14
6.1.5. Bảng TIỀN LƯƠNG.........................................................................................................14
6.1.6. Bảng BÁO CÁO................................................................................................................14
6.1.7. Bảng NHÂN VIÊN/CHẤM CÔNG.......................................................................................15
6.2. Mô hình dữ liệu vật lý..............................................................................................................15
7. THIẾT KẾ GIAO DIỆN..................................................................................................................16
7.1. Các biểu mẫu dùng cho nhập dữ liệu......................................................................................16
7.1.1. Biểu mẫu đăng nhập vào hệ thống...................................................................................16
7.1.2. Biểu mẫu nhập Thông tin nhân viên...............................................................................17
7.1.3. Biểu mẫu nhập Thông tin chấm công..............................................................................19
7.1.4. Biểu mẫu nhập Thông tin tiền lương...............................................................................19
7.1.5. Biểu mẫu nhập Báo cáo....................................................................................................20
7.2. Các biểu mẫu xử lí....................................................................................................................22
7.2.1. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin nhân viên.........................................................................22
7.2.2. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin chấm công.......................................................................23
7.2.3. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin tiền lương........................................................................24
7.3. Thiết kế liệu kết xuất................................................................................................................25
7.3.1. Mẫu báo cáo nhân sự............................................................................................................25
7.3.2. Mẫu báo cáo bảng lương..................................................................................................26
7.4. Thiết kế kiểm soát cho hệ thống..............................................................................................27
7.5. Thiết kế thực đơn......................................................................................................................28
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................................30
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay xã hội phát triển không ngừng nhanh chóng , xã hội càng phát triển
thì thông tin càng to lớn dồi dào , phong phú và đa dạng . Thông tin thực sự trở
thành nguồn tài nguyên vô cùng quí giá trong đời sống khoa học kỹ thuật , kinh
doanh cũng như mọi hoạt động khác của xã hội . Những ứng dụng tin học đã trợ
giúp con người sản xuất hiệu quả thúc đẩy các tiến trình làm việc được nhanh
chóng . Khi lượng thông tin gia tăng thì nhu cầu của việc quản lý , tổ chức và xử lý
thông tin có một ý nghĩa quan trọng đối với những người lãnh đạo . Trước những
nhu cầu như vậy thì việc lưu trữ và xử lý thông tin bằng phương pháp thủ công và
sổ tay truyền thống không còn phù hợp nữa . Chính vì vậy vấn đề quan trọng đựơc
đặt ra là làm thế nào để khai thác nhanh , chính xác và hiệu quả lượng thông tin quí
giá đó chỉ có máy tính là cộng cụ điện tử cho phép xử lý nhanh chóng các nhu cầu
khác nhau , sản phẩm của nó được ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn . Tin học thực
sự trở là một ngành khoa học về các quá trình thu thập xử lý và lưu trữ thông tin
một cách có hiệu quả nhất , ý thức được vai trò và ý nghĩa quan trọng đó nên trong
lần làm báo cáo thực tập tốt nghiệp này em xin được ứng dụng tin học vào công tác
quản lý nhân sự , lương của công ty thương mại tổng hợp miền Nam Thực hiện
hình thức phân phối tiền lương hợp lý nhằm đảm bảo sự công bằng tạo ra động lực
khuyến khích người lao động , làm cho năng suất tăng thêm , hạ giá thành tăng sức
cạnh tranh trên thị trường góp phần tạo nên lợi nhuận cho doanh nghiệp , tăng thu
nhập cho người lao động . Bất cứ một doanh nghiệp hay tổ chức nào, dù chúng có
tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong lĩnh vực nào, tầm quan trọng của yếu tố con
người là một thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được. Vì thế vấn đề quản lý
nhân sự tiền lương càng được các nhà quản trị quan tâm nghiên cứu và phân tích.
Nghiên cứu phân tích hệ thống nhân sự tiền lương nhằm xây dựng chương trình
quản lý nhân sự tiền \ lương cho doanh nghiệp áp dụng cho Công ty thương mại
tổng hợp miền Nam chi nhánh tại Hà Nội Việc xây dựng chương trình quản lý nhân
sự tiền lương cho Công ty, qua đó rút ra được những kinh nghiệm thực tiễn để xây
dựng chương trình quản lý nhân sự tiền lương cho các doanh nghiệp nói chung và
những doanh nghiệp nói riêng là cần thiết và mang ý nghĩa thực tiễn. Báo cáo gồm
7 phần:
Phần 1: MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG
Phần 2: MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC NGỮ CẢNH
Phần 3: MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH
Phần 4: MÔ HÌNH THỰC THỂ LIỆN KẾT
Phần 5: CHUYỂN MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT THÀNH CÁC BẢN
GHI LOGIC
Phần 6: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
Phần 7: THIẾT KẾ GIAO DIỆN
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Ý nghĩa
1 NV Nhân viên
2 CCCD Căn cước công dân
3 TTGĐ Tình trạng gia đình
4 CC Chấm công
5 TĐHV Trình độ học vấn
6 SĐT Số điện thoại
1. MÔ HÌNH PHÂN RÃ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG

2. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC KHUNG CẢNH

3. MÔ HÌNH LUỒNG DỮ LIỆU MỨC ĐỈNH


3.1. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý đăng nhập
3.2. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý nhân viên

3.3. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý chấm công


3.4. Sơ đồ luồng dữ liệu quản lý tiền lương
4. MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT
4.1. Xác định các thực thể, định danh tương ứng
NHÂN VIÊN: Mã NV
CHẤM CÔNG: Mã chấm công
PHÒNG BAN: Mã phòng ban
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN: Mã TĐHV
TIỀN LƯƠNG: Mã lương
BÁO CÁO: Số hiệu
4.2. Xác định liên kết giữa các thực thể
4.3. Xác định các thuộc tính

4.4. Tách liên kết N-N giữa NHÂN VIÊN VÀ CHẤM CÔNG
4.5. Mô hình liên kết thực thể
5. CHUYỂN MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT THÀNH CÁC
BẢN GHI LOGIC
NHÂN VIÊN (Mã NV, Tên NV, Giới tính, Ngày sinh, Số CCCD, Quê quán,
Dân tộc, TTGĐ)
CHẤM CÔNG (Mã chấm công, Số ngày làm việc, Ngày nghỉ phép, Lí do
nghỉ phép)
PHÒNG BAN (Mã phòng ban, Tên phòng ban, Vị trí)
TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN (Mã TĐHV, Trình độ học vấn, Chuyên ngành, Xếp
loại)
TIỀN LƯƠNG (Mã lương, Lương cơ bản, Phụ cấp)
BÁO CÁO (Số hiệu, Ngày lập, Mã NV, Mã chấm công, Mã lương)
NHÂN VIÊN CHẤM CÔNG (Mã NV, Mã chấm công, Ngày chấm, Giờ bắt
đầu, Giờ kết thúc)
6. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU VẬT LÝ
6.1. Lập từ điển dữ liệu
6.1.1. Bảng NHÂN VIÊN
STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 MaNV Text(30) Not null PK Mã nhân viên
2 TenNV Text(30) Not null Tên nhân viên
3 Gioitinh Text(10) Not null Giới tính
4 Ngaysinh Date Not null Ngày sinh
5 SoCCCD Text(30) Not null Số căn cước công dân
6 Quequan Text(20) Not null Quê quán
7 SoDT Text(20) Null Số điện thoại
8 TTGD Text(20) Null Tình trạng gia đình

6.1.2. Bảng CHẤM CÔNG


STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 Ngaylamvie Date Not null Số ngày làm việc
c
2 NNphep Date Not null Ngày nghỉ phép
3 Lido Text(30) Not null Lí do
4 MaNV Number Not null FK Mã nhân viên
5 MaCC Number Not null PK Mã chấm công

6.1.3. Bảng PHÒNG BAN


STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 MaNV Number Not null FK Mã nhân viên
2 MaPB Number Not null PK Ngày làm việc
3 TenPB Text(30) Not null Giờ tăng ca
4 Vitri Text(20) Not null Ngày nghỉ phép

6.1.4. Bảng TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN


STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 MaTDHV Number Not null FK Mã trình độ học vấn
2 MaNV Number Not null PK Mã nhân viên
3 TrinhDo Text(30) Not null Trình độ học vấn
4 ChuyenNgan Text(30) Not null Chuyên ngành
h
5 XepLoai Text(20) Not null Xếp loại

6.1.5. Bảng TIỀN LƯƠNG


STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Khóa Mô tả
tính rộng buộc phụ (PK/FK)
1 Maluong Number Not null PK Mã lương
2 LuongCoBan Number Not null Lương cơ bản
3 HeSoPhuCap Number Not null Hệ số phụ cấp

6.1.6. Bảng BÁO CÁO


STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 SoHieu Number Not null PK Số hiệu
2 ThoiGian Date Not null Ngày lập báo cáo
3 MaNV Text(30) Not null FK Mã nhân viên
4 MaCC Text(30) Not null FK Mã chấm công
5 MaLuong Number Not null FK Bậc lương
6.1.7. Bảng NHÂN VIÊN/CHẤM CÔNG
STT Tên thuộc Kiểu độ Ràng Khóa chính/ Mô tả
tính rộng buộc Khóa phụ
(PK/FK)
1 Ngaycham Date Not null Ngày chấm
2 Giobatdau Time Not null Giờ bắt đầu
3 MaNV Text(30) Not null FK Mã nhân viên
4 MaCC Text(30) Not null PK Mã chấm công
5 Gioketthuc Time Not null Giờ kết thúc

6.2. Mô hình dữ liệu vật lý


7. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
7.1. Các biểu mẫu dùng cho nhập dữ liệu
7.1.1. Biểu mẫu đăng nhập vào hệ thống
_ Tên biểu mẫu :Đăng nhập
_ Người thực hiện :Nhân viên quản lý, quản trị hệ thống
_ Thời gian thực hiện:Khi người quản lý cần đăng nhập vào hệ thống
_ CSDL liên quan:
_ Mẫu thiết kế:
Để có thể truy cập vào phần mềm , người dùng cần điền thông tin tài khoản và mật
khẩu đã được cấp sau đó bấm vào nút “Đăng nhập” để truy cập phần mềm .Sau đó
nó sẽ truy cập vào CSDL để kiểm tra xem có thông tin về tài khoản tương ứng hay
không nếu có thì vào trang chủ của phần mềm còn sai nó sẽ hiện thông báo sai tài
khoản và mật khẩu. Nếu người dùng muốn thoát chỉ cần bấm nút “thoát” bên dưới
để thoát phần mềm.
7.1.2. Biểu mẫu nhập Thông tin nhân viên
- Tên biểu mẫu :Nhập thông tin nhân viên
- Người thực hiện :Nhân viên phòng nhân sự
- Thời gian thực hiện :Khi có bất cứ thay đổi thêm sửa xóa thông tin nhân viên
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:
Người dùng điền đầy đủ thông tin vào các ô “Mã nhân viên”, “Họ&Tên”, “Số
CCCD”, “Quê quán”, “Phòng ban”, “Vị trí” , “Trình độ học vấn”,….. Các thông
tin “Giới tính”, “Gia đình” cần được tích chọn thông tin phù hợp. Các thông tin
“Ngày sinh”, “Dân tộc” phải chọn các thông tin trong “hộp”. Người dùng ấn vào
nút “Thêm ảnh”, chọn ảnh phù hợp, hệ thống sẽ hiện lên ảnh đó. Các thông tin còn
lại có thể để trống. Sau khi nhập xong muốn lưu trữ vào CSDL thì bấm nút “Sửa”.
Hê thống tự động lưu lại thông tin cần chỉnh sửa. Nút “Thêm mới” có chức năng
thêm thông tin nhân viên vào trong bảng. Khi nhân viên nghỉ việc và không còn
làm trong công ty, người quản lý sẽ chọn nhân viên đó trong bảng, biểu mẫu sẽ
hiện ra.Khi đó ấn vào nút “Xóa”, hệ thống sẽ tự động xóa thông tin nhân viên đó
khỏi bảng dữ liệu.Nút “Thoát” được thực hiện khi người dùng thoát ra khỏi chức
năng cập nhật thông tin nhân viên.
7.1.3. Biểu mẫu nhập Thông tin chấm công
- Tên biểu mẫu :Nhập thông tin chấm công
- Người thực hiện :Nhân viên phòng tài chính
- Thời gian thực hiện :Khi thông tin chấm công của từng nhân viên cần thay đổi
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:

Người dùng chọn vào nhân viên cần chỉnh sửa thông tin trong bảng chấm công, các
ô “Mã nhân viên” và “Họ&Tên” tự động điền thông tin tương ứng của nhân viên
đó. Người dùng điền đầy đủ thông tin vào các ô “Số ngày làm việc”, “Lí do nghỉ
phép”. Các thông tin “Ngày làm việc”, “Giờ checkin”, “giờ checkout” phải chọn
các thông tin trong “hộp”. Sau khi nhập xong muốn lưu trữ vào CSDL thì bấm nút
“Sửa”. Hê thống tự động lưu lại thông tin cần chỉnh sửa. Khi đó ấn vào nút “Xóa”,
hệ thống sẽ tự động xóa thông tin nhân viên đó khỏi bảng dữ liệu.Nút “Thoát”
được thực hiện khi người dùng thoát ra khỏi chức năng cập nhật thông tin nhân
viên.

7.1.4. Biểu mẫu nhập Thông tin tiền lương


- Tên biểu mẫu :Nhập thông tin tiền lương
- Người thực hiện :Nhân viên phòng tài chính
- Thời gian thực hiện :Khi thông tin tiền lương của từng nhân viên cần thay đổi
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:

Người dùng chọn vào nhân viên cần chỉnh sửa thông tin trong bảng chấm công, các
ô “Mã nhân viên” và “Họ&Tên” tự động điền thông tin tương ứng của nhân viên
đó. Thông tin “Số ngày công” được lấy dữ liệu từ bảng chấm công. Người dùng
điền đầy đủ thông tin vào các ô “Lương cơ bản”, “Tiền phụ cấp”. Hệ thống tự động
tính tổng lương cho nhân viên và hiện lên ô “Tổng lương”. Sau khi nhập xong
muốn lưu trữ vào CSDL thì bấm nút “Sửa”. Hê thống tự động lưu lại thông tin cần
chỉnh sửa. Khi đó ấn vào nút “Xóa”, hệ thống sẽ tự động xóa thông tin nhân viên
đó khỏi bảng dữ liệu.Nút “Thoát” được thực hiện khi người dùng thoát ra khỏi
chức năng cập nhật thông tin nhân viên.

7.1.5. Biểu mẫu nhập Báo cáo


Các thông tin hiện trên bảng được lấy dữ liệu từ các bảng chức năng
bên trên. Người dùng nhập “Mã báo cáo”, chọn “Ngày lập báo cáo”,
điền tiêu đề cho báo cáo. Ấn nút “In” sẽ hiện ra biểu mẫu sau:
Người dùng chọn định dạng in, số lượng bản in và ấn nút “Print”.
7.2. Các biểu mẫu xử lí
7.2.1. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin nhân viên
- Tên biểu mẫu :Tìm kiếm nhân viên
- Người thực hiện :Nhân viên phòng nhân sự
- Thời gian thực hiện :Khi nhân viên hay giám đốc muốn xem thông tin nhân viên
trong công ty theo nhu cầu
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:
Người dùng nhấp vào 1 trong 2 lựa chọn là tìm theo “Mã nhân viên”
hoặc “Tên nhân viên”.Sau khi nhập xong, kết quả thông tin tương ứng
của nhân viên sẽ tự động hiện ra.
7.2.2. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin chấm công
- Tên biểu mẫu :Tìm kiếm thông tin chấm công
- Người thực hiện :Nhân viên phòng tài chính
- Thời gian thực hiện :Khi nhân viên hay giám đốc muốn xem thông tin chấm công
theo nhu cầu
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:
Người dùng nhấp vào 1 trong 2 lựa chọn là tìm theo “Mã nhân viên”
hoặc “Tên nhân viên”.Sau khi nhập xong, kết quả thông tin tương ứng
của nhân viên sẽ tự động hiện ra.
7.2.3. Biểu mẫu tìm kiếm Thông tin tiền lương
- Tên biểu mẫu :Tìm kiếm thông tin tiền lương
- Người thực hiện :Nhân viên phòng tài chính
- Thời gian thực hiện :Khi nhân viên hay giám đốc muốn xem thông tin tiền lương
theo nhu cầu.
- CSDL liên quan:
- Mẫu thiết kế:
Người dùng nhấp vào 1 trong 2 lựa chọn là tìm theo “Mã nhân viên”
hoặc “Tên nhân viên”.Sau khi nhập xong, kết quả thông tin tương ứng
của nhân viên sẽ tự động hiện ra.
7.3. Thiết kế liệu kết xuất
7.3.1. Mẫu báo cáo nhân sự
7.3.2. Mẫu báo cáo bảng lương
7.4. Thiết kế kiểm soát cho hệ thống
Để kiểm soát hệ thống khi sử dụng các phân quyền người dùng .Hệ thống chỉ
được phân quyền cho người quản lý , những người được giao phó trách nhiệm
đểquản lý

ST Tên thuộc tính Kiểu Ràng Khóa chính Mô tả


T buộc
1 TenDangNhap Varchar(20) Not null PRIMARY Tên đăng
KEY nhập
2 MatKhau Varchar(10) Not null Mật khẩu

Người dùng nhập tên đăng nhập, mật khẩu mới và ấn vào nút “Tạo tài khoản”. Hệ
thống tạo tài khoản mới trong CSDL.
Người dùng nhập tài khoản cũ, mật khẩu cũ và mật khẩu mới.Sau đó nhấp vào nút
“Xác nhận đổi”. Hệ thống sẽ tự động lưu mật khẩu mới vào CSDL.

7.5. Thiết kế thực đơn


Hệ Cập nhật dữ liệu Chấm công Tiền lương Tìm kiếm Báo cáo
thống thống kê

-Đăng -Thông tin cá -Tính số -Lương cơ Tìm kiếm -Báo cáo


nhập nhân ngày làm bản thông tin bảng
việc nhân viên lương
-Đăng -Thông tin phòng -Số ngày
xuất ban - Ngày chấm công -Tìm kiếm
công thông tin
-Thông tin Trình - Tiền phụ
chấm
độ học vấn - Ngày nghỉ cấp
công
phép
-Thông tin liên - Tổng lương
-Tìm kiếm
lạc/email -Lí do nghỉ
thông tin
phép
tiền lương
KẾT LUẬN
1. Kết quả đạt được
 Thiết kế hệ thống thông tin phù hợp cho hệ thống thiết kế giao diện
gần gũi, dễ dàng sử dụng và quản lý.
 Tìm hiểu và học thêm được các kiến thức về ngôn ngữ lập trình
Java, tư duy lập trình và sử dụng chúng trong làm đồ án.
 Củng cố kiến thức liên quan đến lập trình hướng đối tượng, lập
trình ứng dụng, phân tích và thiết kế hệ thống, cơ sở dữ liệu.
2. Tồn tại
 Do thời gian nghiên cứu có hạn và khả năng còn hạn chế nên một
số chức năng vãn còn trên ý tưởng, chưa được thực thi.
 Quá trình phân tích thiết kế vẫn còn nhiều thiếu sót, một số chức
năng hoạt động chưa ổn định.
3. Hướng phát triển
 Tìm hiểu và hoàn thiện một số chức năng chưa thực hiện trong ứng
dụng.
 Hỗ trợ cơ sở dữ liệu khả năng bảo mật, tốc độ truy vấn, khả năng
quản lý dữ liệu tốt hơn.
Trong quá trình thực hiện đề tài chúng em còn nhiều thiếu sót. Chúng
em rất mong sự góp ý từ TS.Nguyễn Đăng Khoa để chúng em có thể
hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Ths.Nguyễn Đăng Khoa,Bài giảng Phân tích và thiết kế HTTT, Hà
Nội 2015
[2] Ths.Nguyễn Đăng Khoa,Đề 10
[3]https://www.zbook.vn/ebook/phan-tich-thiet-ke-he-thong-quan-ly-
nhan-su-tien-luong-cho-cong-ty-thuong-mai-tong-hop-mien-nam-chi-
nhanh-tai-ha-noi-34734/

You might also like