You are on page 1of 2

- CHÚ Ý - - CHÚ Ý -

Hướng dẫn lắp đặt máy đ iều hòa nhiệt độ


LOẠI: MÁY TREO TƯỜNG *MFL69870220*
Rev : 01_101717

lời khuyên cho việc tiết kiệm điện năng - Nếu không có thể gây nguy hiểm và hư hỏng sản phẩm.
Dưới đây là một số lời khuyên để tiết kiệm điện năng một cách tối đa khi sử dụng máy • Cẩn thận khi tháo dỡ và lắp đặt máy.
điều hòa. Bạn có thể sử dụng điều hòa một cách hiệu quả hơn bằng cách tham khảo một - Những cạnh sắc nhọn có thể gây nguy hiểm.
số hướng dẫn dưới đây : - Nếu không có thể gây tắc van hoặc ống mao dẫn.
• Phải sử dụng ống đồng, đai ốc hãm, dụng cụ dành cho model R32.
• Không nên để nhiệt độ cục trong quá lạnh, nó sẽ không có lợi cho sức khỏe của bạn - Không được dùng cho model R22 nếu không sẽ gây áp lực cao trong đường ống và
và tiêu tốn nhiều điện năng. có nguy cơ cháy nổ.
ENG
• Kéo rèm cửa không để cho ánh nắng mặt trời chiếu vào phòng khi bạn đang bật điều hòa. • Lượng dầu dư trong ống không quá 40 mg/10 m.
• Đóng các cửa chính và cửa sổ khi bạn đang bật điều hòa. • Không được bật nguồn điện khi vỏ máy, nắp máy, nắp hộp điện đã tháo ra hoặc
• Điều chỉnh hướng gió trái / phải hoặc lên/ xuống để cho không khí trong phòng được đang mở.
lưu thông. - Nó có thể gây cháy, nổ, điện giật hoặc chết người.
• Tăng tốc độ quạt làm lạnh hoặc sưởi ấm trong một thời gian ngắn. Vận hành
• Thường xuyên mở cửa sổ để thông gió. Cục trong của điều hòa có thể bị hư hại nếu • Không dùng chung nguồn điện với sản phẩm khác.
như vận hành liên tục trong nhiều giờ liền. - Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
• Làm sạch lưới lọc 2 tuần 1 lần. Bụi bẩn và nấm mốc có thể làm tắc nghẹt cửa gió thổi • Không dùng dây nguồn đã hư hỏng.
ra hoặc làm hư hại máy. - Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
• Không được tự ý cắt ngắn hoặc nối thêm dây nguồn.
- Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
• Rút điện nguồn khi thấy có mùi hoặc tiếng động lạ từ máy phát ra.
- Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
• Rút phích cắm điện nếu cần thiết. Cầm vào đầu phích cắm để cắm hoặc rút ra.
Không được sờ vào phích cắm nếu tay ướt.
- Nếu không có thể gây điện giật.
• Không được để dây nguồn gần nguồn nhiệt.
Ghi nhớ cho bạn - Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
• không được mở cục trong hoặc cục ngoài trong quá trình vận hành.
Giữ lại tờ giấy này trong trường hợp bạn cần chứng minh ngày mua hoặc bảo - Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ.
hành. Ghi tên model và số sê ri vào đây : • Không được để nước dính vào những linh kiện điện.
- Nếu không có thể gây điện giật, cháy nổ, hư hỏng máy.
Tên model : • Không được sờ vào những linh kiện thép khi tháo lưới lọc.
Số sê ri : - Nếu không có thể gây điện giật, nguy hiểm.
Bạn có thể tìm thông tin đó trên tem dán bên ngoài sản phẩm • Không trèo hoặc dẫm lên cục ngoài hoặc cục trong của điều hòa.
Người bán : - Có thể gây nguy hiểm hoặc làm rơi máy.
Ngày mua :

NHỮNG HƯỚNG DẪN AN TOÀN QUAN TRỌNG • Không được để vật nặng đè lên dây điện.
- Nếu không có thể gây điện giật, nguy hiểm.
ĐỌC TẤT CẢ NHỮNG HƯỚNG DẪN NÀY TRƯỚC KHI VẬN HÀNH MÁY • Khi máy bị ngập nước, hãy liên hệ với trung tâm hỗ trợ khách hàng.
Luôn luôn tuân thủ những cảnh báo trên để tránh những nguy hiểm và đảm bảo an toàn - Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
cho sản phẩm. • Không để trẻ em đứng lên cục ngoài.
- Nếu không trẻ em có thể bị chấn thương do ngã.
! CẢNH BÁO
Nó có thể gây hậu quả nghiêm trọng hoặc chết người khi lời cảnh báo này bị bỏ qua.
! CẢNH BÁO
! CHÚ Ý Lắp đặt
Nó có thể gây thương tích hoặc hư hỏng sản phẩm khi chú ý này bị bỏ qua. • Lắp đặt cẩn thận ống nước thải.
- Nếu không có thể dẫn đến rò nước.
! CẢNH BÁO • Lắp đặt máy sao cho tiếng ồn và gió nóng xả ra từ máy không ảnh hưởng tới
• Người lắp đặt và sửa chữa phải là người có nghiệp vụ. Nếu không sẽ gây nguy hàng xóm.
hiểm cho bạn và người khác. - Nếu không có thể dẫn tới tranh cãi với hàng xóm.
• Lắp đặt phải được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền ở địa phương. • Luôn luôn kiểm tra rò ga sau khi lắp đặt hoặc sửa chữa máy.
• Những thông tin có trong hướng dẫn lắp đặt là dành cho những người có nghiệp vụ - Nếu không có thể dẫn tới hỏng máy.
với quy trình an toàn và thiết bị thích hợp. • Giữ máy ở vị trí lắp đặt cân bằng.
• Nếu không đọc cẩn thận hoặc không làm theo những hướng dẫn như trong sách có - Nếu không có thể dẫn tới rò nước hoặc gây tiếng ồn khi hoạt động.
thể gây hậu quả nghiêm trọng, bị thương hoặc tử vong. Vận hành
• Những thiết bị này không khuyến khích dùng cho người sức khỏe yếu (đặc biệt
• Tránh sử dụng gió lạnh quá mức.
là trẻ em), suy giảm chức năng, không có kinh nghiệm và thiếu hiểu biết về thiết bị
- Nếu không có thể ảnh hưởng tới sức khỏe.
ngoại trừ người được sự hướng dẫn trực tiếp của những người có kinh nghiệm và
• Dùng vải mềm để lau chùi. Không sử dụng sáp tẩy hoặc chất tẩy khi vệ sinh máy.
chịu trách nhiệm về sự an toàn.
- Nếu không bề mặt của máy sẽ bị hỏng, thay màu hoặc hình thành những vết
• Trẻ em không được sử dụng những thiết bị này.
hỏng trên bề mặt.
• Việc đấu dây điện hoặc sửa chữa điện phải được thực hiện bởi người có chuyên môn.
• Không sử dụng máy vào những mục đích đặc biệt như bảo quản thức ăn, rau
• Liên hệ với trung tâm chăm sóc khách hàng khi lắp đặt hoặc di chuyển máy. Nếu
quả, trưng bày nghệ thuật,…
làm sai thao tác có thể dẫn tới nguy hiểm hoặc hỏng máy.
- Nếu không có thể làm hỏng tài sản của bạn.
• Không được lắp đặt máy ở nơi có bề mặt không chắc chắn hoặc dễ làm rơi máy.
• Không được cản đường gió ra hoặc gió vào của máy.
Nếu không, có thể dẫn tới tai nạn hoặc hỏng máy.
- Nếu không có thể gây hỏng các chức năng máy.
Lắp đặt
• Phải thực hiện nối tiếp đất cho máy điều hòa.
- Nếu không có thể gây điện giật hoặc hư hại máy.
• Không được sử dụng áp tô mát hỏng.
- Nếu không có thể gây cháy hoặc điện giật.
• Khi lắp đặt phải liên hệ phải liên hệ với nhà cung cấp, nhà phân phối sản phẩm,
nhân viên kỹ thuật điện hoặc trung tâm dịch vụ được ủy quyền.
- Nếu không có thể gây điện giật hoặc hư hại máy.
• Lắp đặt vỏ máy và nắp hộp điều khiển cẩn thận.
- Nếu không có thể gây điện giật hoặc hư hại máy.
• Dùng áp tô mát hoặc cầu chì đúng tiêu chuẩn thông số.
- Nếu không có thể gây cháy nổ hoặc hư hỏng sản phẩm.
• Không được để gas hoặc các chất dễ cháy nổ gần điều hòa.
- Nếu không có thể gây điện giật hoặc hư hại máy.
• Giá đỡ của cục ngoài phải đảm bảo chắc chắn, sử dụng được lâu dài.
- Nếu không có thể gây thương tích.
• Không được tự ý tháo dỡ, sửa chữa điều hòa.
- Nếu không có thể gây nguy hiểm và hư hỏng sản phẩm.
• Không được lắp đặt máy ở vị trí có thể rơi xuống.
1 2

Chi tiết lắp đặt & Dụng cụ lắp đặt HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT Cục ngoài
- Nếu làm mái che nắng, che mưa cho
Khoan lỗ lắp ống Tẩy bỏ Bavia Trường hợp tối ưu Lắp đặt cục trong
Chi tiết lắp đặt Chọn vị trí lắp đặt tốt nhất cục ngoài cần chú ý khả năng lưu thông - Đo vị trí luồn ống và dây điện. Khoan 1 Cắt bỏ hoàn toàn các ba via do quá trình 1 Bẻ ống xuống hướng xuống phía 1 Treo cục trong lên tấm lắp đặt (bảo đảm
nhiệt cho máy. lỗ luồn ống với đường kính khoảng 65 cắt ống gây ra. dưới sau đó uốn sang bên trái. Thao sự ăn khớp giữa 3 nẫy của cục trong với
Cục trong mm hơi nghiêng ra ngoài.
Tên Số lượng Hình dạng - Khoảng cách không gian 2 bên so với 2 Khi cắt ba via, giữ đầu ống dốc xuống tác làm thật chậm. gờ của tấm lắp đặt). Kiểm tra sự ăn khớp
- Không nên để các nguồn nhiệt hoặc hơi
cục ngoài phải lớn hơn 300 mm. Khoảng dưới để tránh mạt đồng rơi vào trong ống bằng cách di chuyển trái phải.
nước gần cục trong. Tường
- Chọn vị trí không có vật chắn ở các cửa gió cách phía trước so với cục ngoài phải lớn Cục trong Cục ngoài Ống
của máy. hơn 700 mm.
Tấm lắp đặt 1 EA - Không nên để hơi nóng của cục ngoài Dụng cụ mài
- Chọn nơi có khả năng thoát nước tốt nhất.
Kiểu 1 Kiểu 2 - Không nên lắp cục trong ở gần cửa ra vào. ảnh hưởng tới cây cối và động vật.
(3/16"~5/16")

- Khoảng cách giữa cục trong và tường - Tính toán khối lượng của cục ngoài và
5-7 mm

bên phải, tường bên trái phải lớn hơn 100 chọn vị trí sao cho không bị ảnh hưởng Hướng
Vít mũ kiểu “A” 5 EA mm. Khoảng cách từ cục trong đến trần bởi tiếng ồn và rung lắc. xuống Tấm lắp đặt
phải lớn hơn 200 mm. - Chọn vị trí mà tiếng ồn, hơi nóng không
làm ảnh hưởng tới hàng xóm xung quanh. * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy.
- Dùng máy dò kim loại để dò tường tránh 2 Dùng kẹp ống, chống cục trong lên
Vít mũ kiểu “B” 2 EA những tai nạn không đáng có. ! CHÚ Ý Lắp rắc co
Má Đưa đầu ống đồng cần loe vào dụng cụ tấm lắp đặt nhằm tách mặt dưới của cục
Lớn hơn i ch • Dùng bảo ôn bọc ống để tránh hư hỏng trong với tường.
Lớn hơn 300 e loe, kẹp chặt. Chú ý thao tác nhẹ nhàng
Vít mũ kiểu “C” 2 EA ống.
100 Lớn hơn 200 tránh làm nứt vỡ miệng loe. Chú ý loe đúng
kích thước miệng kẹp trên dụng cụ loe.
Vít mũ kiểu “B” Hà Loe ống
Giá treo điều Lớn hơn ho ng rà Rắc-co
1 EA ặc Nguyên nhân chính bị rò ga là lỗi khi loe
khiển 100 vặt o Lớn hơn 300
cản ống.Thực hiện chính xác những quy trình
Lớn hơn 600 * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng Kẹp ống
loe ống dưới đây.
Lớn hơn 700 Ống đồng loại máy.
Dụng cụ lắp đặt (Đơn vị: mm) (Đơn vị: mm) Căt ống và dây điện * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng
Trường hợp không đúng loại máy.
1 Dùng ống đồng kèm theo máy hoặc
Ảnh Tên Ảnh Tên * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng ống mua bên ngoài. 1 Uốn ống từ phải qua trái ngay,
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại
loại máy. 2 Đo khoảng cách giữa cục trong và rất dễ bị gãy ống.
máy.
Tô vít Máy đo điện trở cục ngoài.
! CHÚ Ý 3 Cắt ống đồng dài hơn khoảng cách Loe ống
• Cần bảo vệ ống khỏi các tác nhân vật lý, giữa cục trong và cục ngoài một chút. 1 Đưa đầu ống đồng cần loe vào dụng
Khoan điện Lục lăng và không được lắp ở không gian không 4 Cắt dây diện dài hơn ống đồng khoảng cụ loe, kẹp chặt.
thông gió, (trường hợp không gian lắp 1,5 m. 2 Chú ý thao tác nhẹ nhàng tránh làm nứt
đặt nhỏ hơn diện tích sàn tối thiểu -m2,
vỡ miệng loe. Chú ý loe đúng kích thước
vui lòng xem hướng dẫn ở trang cuối). Ống
Thước dây Ampe kế miệng kẹp trên dụng cụ loe.
đồng. 90° Xiên Không phẳng Lởm chởm

Kích thước
A Độ dày
Mũi khoan lỗ Máy dò ga ngoài
mm inch mm mm
Ø6,35 1/4 1,1~1,3 0,7
Mỏ lết Nhiết kế, Li vô
Ø9,52 3/8 1,5~1,7 0,8
Ø12,70 1/2 1,6~1,8 0,8
Cờ lê lực Bộ loe ống * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng
Ø15,88 5/8 1,6~1,8 1,0 loại máy.

Sơ đồ lắp đặt Cố định giá treo Thanh


Tay vặn 3 Lật cái giữ ống ra.
Lắp ống
“A”

kẹp Thanh 4 Tháo nắp che lỗ luồn ống và đi ống


Tường phải chắc chắn để tránh rung lắc. kẹp Vai kẹp đúng vị trí. 1 Lắp đặt dây cáp điện từ phía đáy của cục trong (Chi tiết xem ở mục “ Kết nối dây
1 Lắp giá treo lên tường bằng loại vít A. Nếu tường bằng gạch hoặc bê tông thì phải Chóp làm loe Cục trong nhìn từ phía sau. cáp điện”)
dùng vít nở. Cái giữ ống 2 Đảm bảo dây cáp điện trong hộp phải được kẹp chặt
* Lấy cân bằng giá treo bằng li vô. Ống đồng 3 Buộc ống, ống nước thải và cáp điện lại. Đảm bảo ống nước thải được đặt ở vị
2 Đo và đánh dấu lại đường trung tâm. Việc này rất quan trọng trong việc xác định vị trí Tay vặn ê-tô Mũi tên đỏ trí thấp nhất
tấm lắp đặt. Dây nguồn ra đi xuyên qua tường. Khoan lỗ luồn ống qua tường cẩn thận.
Kiểm tra
1 So sánh việc loe ống với các hình bên
Kiểu 1 (9.000-12.000 Btu/h) Phải Trái
2 Nếu loe ống bị lỗi, hãy cắt bỏ phần đã
Tấm lắp đặt Về phía dưới Về phía sau
loe và làm lại.
Ống lót Đường viền cục trong
Đặt li vô lên gờ tấm lắp đặt
Đệm ống 418 418 Tấm lắp đặt
Mài nhẵn mép ống * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng 1(L) 2(N) 3(C)
Keo gắn khe hở (Loại dẻo) Mép trong loại máy.
Uốn ống bám sát tường tránh không bị xước Cầu đấu
làm gãy ống Lỗ luồn Ø65 Ø65
Lỗ luồn ống = Trường hợp loe không đạt =
LẮP RÁP NẮP CHE ĐÁY CỤC
ống
bên trái Tấm lắp đặt
bên phải
Vít loại “A”
TRONG Dây điện nguồn
98 110
Nẫy ở đế
1 Lắp 3 hoặc 4 vấu của nắp che ở đáy Nắp đậy hộp
152 194 Lệch Nứt Nứt Độ cục trong vào đúng khe hở trên đế máy. điều khiển
(Đơn vị: mm)
Loe đều ngang dọc dày Quai nhê
Băng bảo ôn bọc ống loại quanh ống
bản rộng Kiểu 2 (18.000-24.000 Btu/h) NỐI ỐNG CỤC TRONG
Đường viền cục trong
Đặt li vô lên gờ tấm lắp đặt
1 Kéo nắp che ở đáy cục trong. Kéo nắp
Kẹp giữ ống 494 504
Tấm lắp đặt che từ vị trí 1 2

2 Tháo rời nắp che ra khỏi cục trong.


Lỗ luồn Ø65 Lỗ luồn ống
Ø65
ống Tấm lắp đặt Vít loại “A”
bên phải
bên trái
83 73
Ống đồng dẫn ga dạng khí 134 150 Nẫy ở đế

Ống đồng dẫn ga dạng lỏng (Đơn vị: mm)

Ống thoát nước


Ống thoát nước
Ống thoát nước
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng
Dây điện (Tùy chọn)
loại máy.
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng loại máy 2 Kéo 5 hoặc 6 vị trí vấu để nắp vỏ máy.

! CHÚ Ý * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng


• Các thiết bị lắp đặt khách hàng cần phải mua riêng loại máy.

* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng


Rev : 01_101717 3 4 loại máy. 5 6
Bên trái Nối ống đồng với cục 3 Cuối cùng, siết chặt đầu rắc co bằng Cho model (9.000-12.000 Btu/h) Ống thoát nước Định dạng đường ống
NỐI ỐNG CỤC NGOÀI cờ lê lực đến khi hết lực đặt. Chắc chắn
NỐI DÂY ĐIỆN VÀO CỤC 1 Ống thoát nước nên lắp ở vị trí hướng
trong và lắp ống nước TRONG
thải rằng khi siết chặt rắc co theo chiều mũi xuống dưới cho nước dễ chảy. Bọc phần nối giữa cục trong với ống đồng
1 Cố định tấm đậy ống bằng vít
tên trên cờ lê lực. 1 Tháo nắp hộp điều khiển của cục ngoài ra. bằng vật liệu cách nhiệt và giữ chặt nó
1 Căng thẳng tâm các ống và vặn giắc Dốc xuống dưới
Băng nhựa Cho model (9.000-12.000 Btu/h) Cho model (9.000-12.000 Btu/h) 2 Đấu dây điện vào cầu đấu điện theo bằng hai dây lạt nhựa (để cho các ống
co vừa đủ chặt bằng tay. được thẳng).
Dây điện
đúng sơ đồ hướng dẫn. Sau đó cố định
dây điện lại thật chắc chắn bằng kẹp - Nếu bạn muốn nối dài ống thoát nước,
Dây nối từ cục trong
Ống thoát nước Đường khí dây điện. của máy điều hòa
đầu ra của ống thoát nước phải giữ một
Ống đồng
3 Lắp lại nắp hộp điều khiển vào vị trí khoảng cách với mặt đất. (Không được
Ống phía Rắc co Ống đồng Van 3 ngả để đầu ống ngập vào trong nước và
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng Đường lỏng ban đầu. 2 Không lắp ống thoát nước như hình
cục trong phải gắn chặt ống lên tường để tránh bị
loại máy. Van 3 ngả Nắp hộp vẽ 8 Định dạng đường ống dưới đây.
2 Lực xiết ống điều khiển
rung khi có gió)
hoặc van 2 Năng
Bên trái ngả suất
9k~12k 18k 24k
Không uốn lên
Ống đồng
Đường kính Nắp che bộ Ống thoát
Lực xiết nước Băng nhựa
ngoài nối ống Nắp Áp tô (loại hẹp)
15 25 30
mm inch kgf·cm N·m mát (A)
Băng Băng nhựa
nhựa Rò nước (loại rộng)
Dây điện Ø6,35 1/4 180~250 17,6~24,5 Cho model (18.000-24.000 Btu/h)
Ống thoát Cho model (18.000-24.000 Btu/h)
nước Ống đồng Ø9,52 3/8 340~420 33,3~41,2
Cho model 18.000 Btu/h Cho model 24.000 Btu/h Nước đọng lại
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng Ø12,70 1/2 550~660 53,9~64,7 Không khí Trong trường hợp cục ngoài được lắp
Đường lỏng thấp hơn cục trong
loại máy. Ø15,88 5/8 630~820 61,7~80,4 1(L ) 2(N) 3(C)

Rò nước 1 Quấn băng bọc ống dẫn, ống thoát nước


! CHÚ Ý và dây điện từ dưới lên trên.
2 Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
• Nếu ống nước thải nằm bên trong
1(L) 2(N) 3(C)

dọc theo mặt ngoài tường và giữ chặt


phòng thì phải được bọc cách nhiệt (*) Mỏ lết
Đầu của ống bằng quai nhê.
để tránh cho nước chảy ra làm hư hại
sàn nhà và nội thất. nước thải ngập Bịt kín khe hở bằng

• Vật liệu cách nhiệt Polyethylene hoặc loại


Dây nối từ cục trong nước keo dẻo

Rắc co Cờ lê lực
trong của máy
Dây nối từ cục
tương đương. điều hòa
trong của máy Rò nước
điều hòa
Ống nối Đường khí Dây điện nguồn
Cục trong Cục ngoài Cờ lê Nắp che bộ Rãnh thoát Kẹp giữ ống
Ống
đồng

Bảo ôn Dài từ
nối ống * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng nước
loại máy.
100~300 mm
Ống thoát nước
cục trong
dày 7 mm
Ống cục trong Nhỏ hơn
Nối thêm ống
thoát nước * Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng 50 mm Băng
3 Nối ống nước thải của cục trong với loại máy. Ống thoát nhựa
Đường kính Vỏ đậy nước
ống thoát nước (khi cần kéo dài). Cách 2 Sau đó xiết chặt rắc co bằng cờ lê lực. Lực vặn
ngoài đường ống Vỏ đậy
lắp như hình bên. Hướng vặn cờ lê phải theo chiều mũi tên. đường ống
Ống thoát nước mm inch kgf·cm N·m
Ống thoát * Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng
cục trong nước
Ø6,35 1/4 180~250 17,6~24,5 loại máy.
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy từng
loại máy. Ø9,52 3/8 340~420 33,3~41,2 Bẫy nước để tránh nước chảy
ngược vào bên trong.
Ống thoát nước
của cục trong Ø12,70 1/2 550~660 53,9~64,7
Vinyl tape(narrow)
Keo Băng nhựa loại hẹp Ø15,88 5/8 630~820 61,7~80,4

CÁP ĐIỆN KIỂU ! CHÚ Ý Trong trường hợp cục ngoài được lắp Đuổi khí và kiểm tra rò rỉ
Quấn vật liệu cách nhiệt Kết thúc lắp đặt cục trong Nối dây điện Kiểm tra độ thoát nước
Để máy hoạt động tốt, cần đảm bảo cao hơn cục trong
quanh vị trí nối ống KIỂU HÌNH ẢNH
1 Đổ 1 cốc nước lên dàn tản nhiệt 1 Quấn băng bọc ống dẫn và dây điện
- Chuẩn bị
1 Lắp quai giữ ống vào đúng vị trí Nối dây điện với cục trong bằng cách nối dây những yêu cầu như sau : Kiểm tra ống hơi và ống lỏng đảm bảo
1 Đặt tấm cách nhiệt của ống nối và của 2 Phải đảm bảo các móc treo trên tấm điện với cầu đấu dây trên bảng điều khiển 1 Phải có đường dây riêng dùng cho 2 Theo dõi nước sẽ chảy xuyên qua dàn từ dưới lên trên. chúng được nối giữa cục trong và cục
m
0m
5-1

ống cục trong chồng lên nhau. Dùng băng lắp đặt vào đúng vị trí bằng cách dịch theo đúng cách đấu với cục ngoài (Chú ý mm
điều hòa. Phương pháp đấu dây được tản nhiệt, xuống đường ống thoát nước 2 Quấn băng bó các ống dẫn với nhau
25
-35
ngoài một cách chính xác, các dây điện
nhựa quấn lại sao cho không còn khe hở chuyển nhẹ cục trong sang trái và phải. màu của dây với số khi trên cầu đấu dây Dây nguồn nối chỉ dẫn ở sơ đồ mạch điện nằm ở phía của cục trong. Chắc chắn rằng nước không dọc theo mặt ngoài tường và làm bẫy đã được nối sẵn sàng để chạy thử. Mở
3 Đẩy nhẹ phía dưới cục trong cả 2 của cục ngoài phải khớp với màu của dây tới cục ngoài. 5-1
trong nắp hộp điều khiển bị rò rỉ ra bên ngoài. để ngăn nước chảy vào trong phòng.
Vật liệu bảo vệ 40-5
0m
m nắp van hút và van đẩy ở cục ngoài. Chú
bên trái và phải cho tới khi các móc điện và số trên cầu đấu dây của cục trong).
5m
m
2 Lắp áp tô mát giữa nguồn điện và máy 3 Giữ chặt ống lên tường bằng quai nhê. ý rằng cả 2 van đẩy và van hút luôn đóng
treo của tấm lắp đặt vào đúng vị trí 3 Các vít bắt dây điện vào thiết bị điện ở bước này
Bịt kín khe hở
(nghe thấy tiếng “kích”). ! CHÚ Ý m có khả năng bị lỏng do rung động khi Khu vực nối ống
bằng keo dẻo - Kiểm tra rò rỉ
0m
4 Hoàn thành lắp đặt bằng cách bắt 5-1
vận chuyển. Hãy kiểm tra và bắt chặt lại. thoát nước
Nối ống của đồng hồ nạp ga với bình Ni
vít cho tấm lắp đặt với 2 miếng độn • Sơ đồ đấu dây có thể thay đổi mà Dây nguồn nối -55
mm
25 (Nếu bị lỏng, chúng có thể là nguyên tơ và đầu nạp của van hút.
kiểu chữ C, sau đó lắp đế cục trong. không thông báo. giữa cục trong
2 Đặt đường cắt ống hướng lên trên, bọc nhân làm cháy dây điện) Kiểm tra rò
• Bảo đảm nối dây theo đúng sơ đồ và cục ngoài.
kín khu vực nối ống với băng
5 Chuyển đế cục trong trở lại vị trí
• Nối các dây thật chắc chắn, không để
25-5
5m
m
5-10
mm
4 Kiểm tra thông số nguồn điện ! CHÚ Ý
ban đầu. 5 Nguồn điện đủ công suất Dốc xuống dưới
• Phải sử dụng đồng hồ cân áp cho
lỏng các đầu vít dây (có thể làm chập Bẫy
Đường cắt 6 Đảm bảo điện áp khởi động ở mức việc đuổi khí trong chu trình. Nếu không
chờn, gây cháy).
Dây điện nguồn hơn 90% điện áp định mức được ghi có đồng hồ cân áp phải sử dụng van
• Nối dây đúng màu bằng cách tham Ống
trên nhãn máy. thoát
chặn. Phải đảm bảo van 3 ngả luôn
khảo sơ đồ đấu dây. nước
Làm lạnh (Btu/h) 9k 12k 18k 24k 7 Dây điện phải có thông số phù hợp Kiểm tra rò
được đóng.
• Không nên dùng phích cắm để cấp điện
(chú ý mối liên quan giữa chiều dài • Áp lực trong hệ thống lớn nhất là 400
nguồn cho máy. Phải sử dụng cầu dao Khu vực bình thường (mm) 1,0 1,0 1,5 1,5
và cỡ dây) P.S.I.G (cho kiểu ga R32). Sử dụng khí
Đường cắt hoặc áp tô mát để đóng nguồn cho máy. Điện nguồn nối tới cục trong H05VV-F
Ống ga Ống lỏng 8 Phải có thiết bị chống rò điện ở Bẫy thổi ni tơ và đóng van cân bằng khi
• Dây nguồn nối vào máy nên chọn theo Điện nguồn nối giữa cục 2 những nơi đồng hồ đạt tới 400 P.S.I.G (cho kiểu
Trường hợp tối ưu Trường hợp hạn chế các thông số kỹ thuật (Loại dây “B” phải trong và cục ngoài.
H07RN-F
ẩm ướt ga R32). Bước tiếp theo là thử rò bằng
* Đường cắt ống hướng lên trên được kiểm tra và chấp nhận bởi HAR
9 Điện áp xuống thấp là nguyên nhân nước xà phòng.
3 Quấn kín phần ống phía sau cục trong hoặc SAA)
gây ra những trục trặc sau: Đuổi khí
bằng băng nhựa. * Các tiếp điểm của khởi động từ bị chập
Không khí và hơi ẩm tồn tại trong hệ ! CHÚ Ý
Ống đồng Ống nối cục trong Nguồn điện chờn (mô ve) nổ cầu chì, thiết bị bảo
thống lạnh sẽ gây ảnh hưởng nghiêm
Băng nhựa vệ quá tải làm việc không bình thường • Tránh để cho Ni tơ lọt vào trong hệ
Quấn bằng băng nhựa
Vít loại “C” trọng như sau:
(khổ rộng) * Máy nén không được cấp nguồn điện thống làm lạnh trong trạng thái lỏng.
Dây điện - Áp suất của hệ thống tăng lên.
khởi động phù hợp Đỉnh chai luôn quay lên trên, nên để
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào - Dòng điện làm việc tăng lên.
Ống đồng Điều Áp tô mát 10 Chú ý khi kết nối dây điện (Cho * Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng chai thẳng đứng
từng sản phẩm. - Năng suất làm lạnh (sưởi ấm) giảm.
hòa model Inverter) sản phẩm.
Băng nhựa (khổ hẹp) - Không khí ẩm trong hệ thống sẽ bị đông
4 Quấn kín ống đồng và ống thoát nước Cục trong cứng làm tắc ống mao dẫn. ! CHÚ Ý
lại với nhau bằng băng nhựa. - Nước có thể làm gỉ các bộ phận trong
hệ thống lạnh. Có nguy cơ cháy nổ. Phải dùng
Quấn bằng băng nhựa Vì vậy, sau khi đuổi khí, phải kiểm tra ga (ni tơ) khi kiểm tra mối hàn, vệ
Cục ngoài rò rỉ của ống cục trong và cục ngoài. sinh, sửa chữa ống. Nếu bạn dùng
Ống đồng loại ga thường có thành phần oxy có
Chú ý khi kết nối dây điện, nếu kết thể gây cháy nổ
nối sai sẽ xuất hiện lỗi Ch05 (máy sẽ
Băng nhựa (khổ rộng) không hoạt động)
Ống thoát nước

7 8 Rev : 01_101717 9 10

! CẢNH BÁO Các bước tiến hành Nếu vẫn phải lắp sát bờ biển thì nên xây
Loại Nhiệt độ ngoài THÁO TẤM LỌC KHÔNG KHÍ Hướng dẫn lắp đặt khu Tính toán và lựa chọn ống
• Sau khi thu ga, nguồn phải được ngắt - Nối đầu nạp (như đã mô tả ở bước Áp suất ở van hút một bức tường chắn gió
ga trời vực gần biển
trước khi gỡ bỏ ống. Khi máy hoạt động trên) với bơm chân không để hút chân 1 Tắt máy và rút dây điện nguồn ra. Kích thước ống Lượng Lượng
trong điều kiện van SVC mở mà không không cho ống và cục trong. Mở van áp 20 °C (68 °F)~ 120~135 PSI 2 Cầm vào vấu của tấm lọc không khí. ! CHÚ Ý Tường chắn Năng
Chiều
dài tiêu
Chiều
cao lớn
Chiều
dàilớn
gas gas
Diện
tích sàn
có nối ống đồng thì sẽ gây ra áp lực suất thấp của đồng hồ sau đó khởi động 35°C (95 °F) (8,4~9,5 kgf/cm2) Nâng nhẹ nó lên. gió Kiểu suất Khí Lỏng
chuẩn nhất B nhất A
nạp nạp
tối thiểu
• Không nên lắp đặt máy ở những khu (Btu/h) thêm tối đa
cao trong máy nén do không khí chui bơm chân không. Thời gian hút chân 35 °C (95 °F)~ 135~150 PSI vực có khí ăn mòn như những nơi sản mm inch mm inch
(m) (m) (m)
(g/m) (kg)
(m2)
vào bên trong. Vì vậy có thể gây cháy không phụ thuộc vào độ dài của ống, Gió biển
40°C (104 °F) (9,5~10,5 kgf/cm2) xuất ra khí axit hoặc kiềm. 9k Ø9,52 3/8 Ø6,35 1/4 7,5 15 20 15 0,6 -
nổ hoặc bị thương. công suất bơm (tham khảo theo bảng) R32 • Không nên lắp máy ở nơi có gió biển
Cho model (9.000-12.000 Btu/h) 40 °C (104 °F)~ 150~165 PSI
thổi trực tiếp vào. Hơi muối có thể ăn 12k Ø9,52 3/8 Ø6,35 1/4 7,5 15 20 15 0,7 -
- Phải kiểm tra độ kín cho tất cả các mối 45°C (113 °F) (10,5~11,6kgf/cm2) Model
mòn máy. Tấm tản nhiệt dàn nóng và Inverter
nối, cả cục trong và cục ngoài. Nếu có hiện 18k Ø12,70 1/2 Ø6,35 1/4 7,5 20 30 15 1,2 1,87
45 °C (113 °F)~ 165~175 PSI dàn lạnh bị ăn mòn sẽ làm giảm hiệu
tượng sùi bong bóng tức là có sự rò rỉ. Đường khí 48°C (118 °F) (11,6~12,3kgf/cm2) * Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng suất lạnh cho máy hoặc làm cho máy - Tường chắn phải đảm bảo vững chắc 24k Ø15,88 5/8 Ø6,35 1/4 7,5 20 30 20 1,5 2,15
- Nếu kết quả cho thấy hệ thống Ni tơ
sản phẩm hoạt động không bình tường. với gió biển.
không bị rò rỉ thì giảm dần áp lực của Van 3 ngả
Đường lỏng 3 Cầm vào vấu của tấm lọc không khí. Nâng • Nếu cục ngoài lắp sát bờ biển, nên - Chiều cao và chiều rộng của tường
Ni tơ. Khi áp suất của hệ thống trở lại ! CHÚ Ý xây các bức tường để ngăn gió biển phải lớn hơn 150 % so với kích thước
bình thường, tháo ống ra khỏi chai Ni tơ. Van 3 ngả nhẹ nó lên và tháo nó ra khỏi cục trong.
hoặc van 2
• Nếu áp suất thực tế cao hơn tiêu chuẩn, thổi trực tiếp vào cục ngoài trong trường của cục ngoài.
Van áp suất thấp ngả có thể là do ga nạp thừa và cần phải xả hợp cần thiết có thể mạ thêm các lớp - Phải đảm bảo khoảng cách giữa tường
Cục trong A
bớt. Nếu áp suất thực tế thấp hơn tiêu chống ăn mòn lên bộ trao đổi nhiệt. chắn và cục ngoài lớn hơn 70 cm để dễ
A
Nắp chuẩn, tức là ga nạp vào hệ thống bị lưu thông gió. B
B
thiếu cần phải nạp thêm vào. Lựa chọn vị trí lắp đặt cục Lựa chọn những vị trí thoát nước tốt
Ống ngoài
nạp Quá trình thu ga ! CHÚ Ý
Cho model (18.000-24.000 Btu/h) Nếu như cục ngoài lắp sát bờ biển, nên
Quá trình này được thực hiện khi thay đổi chọn vị trí có thể tránh gió biển thổi trực
Chai Nito
vị trí máy hoặc bảo dưỡng chu trình làm * Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng • Nếu bạn gặp tình huống lắp đặt gần
(Đặt thẳng
đứng)
lạnh. Quá trình thu ga có nghĩa là thu tất sản phẩm
tiếp vào cục ngoài. Lắp cục ngoài ở nơi
khuất gió.
biển không giống như trên thì nên gọi ! CHÚ Ý
cả ga vào cục ngoài mà không bị mất. cho công ty LG để phủ thêm lớp chống • Năng suất lạnh được tính dựa trên chiều dài tiêu chuẩn. Chiều dài tối đa cho
Cục ngoài Đường lỏng LẮP RÁP TẤM LỌC KHÔNG KHÍ ăn mòn cho dàn tản nhiệt phép dựa trên độ bền của máy.
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng ! CHÚ Ý 1 Tắt máy và rút dây điện nguồn ra.
• Định kỳ dùng nước làm sạch bụi và muối
• Khi chiều dài ống hơn 12,5 m, cần nạp thêm gas như trong bảng trên.
• Quá trình thu ga chỉ được thực hiện ở bám trên dàn tản nhiệt (hơn 1 lần/năm)
sản phẩm. 2 Cho các vấu cài của tấm lọc không khí
chế độ làm lạnh Gió biển • Không được sử dụng nước biển khi
vào trong mặt trước máy.
Kiểm tra rò rỉ bằng nước làm sạch bộ trao đổi nhiệt. Loại ga
xà phòng Quá trình thu ga Loại: R32
- Mở các nắp của van 2 ngả và 3 ngả. Nối đồng hồ áp suất thấp với đầu nạp ga
- Mở nắp đầu nạp ga của van 3 ngả. của van hút.
- Dùng nước xà phòng quét nhẹ vào cá c Cờ lê lực - Mở một nửa van hút để đuổi sạch khí có
! CẢNH BÁO
điểm nối ống để kiểm tra độ kín. trong ống của đồng hồ áp suất. Không sử dụng các phương pháp đẩy nhanh quá trình làm tan băng hoặc để
- Nếu có bọt xà phòng sùi lên thì kiểm tra Đường khí làm sạch, trừ những cách do nhà sản xuất đề nghị.
- Đóng van đẩy vào.
lại vì có thể bị rò rỉ. - Cho máy chạy ở chế độ làm lạnh. Gió biển • Không chọc thủng hoặc đốt cháy.
Thời gian hút chân không (Áp - Khi đồng hồ áp suất thấp dao động từ • Lưu ý rằng môi chất lạnh này có thể không có mùi.
dụng cho máy hút 30 gal/giờ) 1 - 0,5 kg/cm 2 G (14,2 - 7,1 P.S.I.G.) thì
đóng hết van hút vào sau đó nhanh chóng * Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng ! CẢNH BÁO
Ống dài dưới Ống dài trên tắt máy. Quá trình thu ga đã hoàn tất và tất sản phẩm
10 m 10 m cả ga đã được thu về cục ngoài • Thiết bị này cần được lắp đặt ở nơi thông gió tốt, diện tích phòng sử dụng cần
10 phút hoặc lâu 15 phút hoặc tương ứng với diện tích phòng được khuyến cáo khi vận hành.
hơn lâu hơn • Không gian lắp đặt thiết bị cần đảm bảo không có các nguồn dễ cháy (ví dụ:
phát lửa, thiết bị sử dụng gas hay máy sưởi điện đang vận hành).
- Sau khi hút đạt được độ chân không • Thiết bị cần được lắp đặt tránh các tác nhân cơ học có thể xảy ra.
yêu cầu,
đóng van áp suất lại, sau đó tắt bơm.

Kết thúc Lắp cố định cục ngoài 3 Ấn các vấu xuống để lắp ráp tấm lọc
Hướng dẫn lắp đặt tại
không khí. Chạy thử
- Mở hết van đẩy (vặn ngược chiều kim - Cố định cục ngoài bằng bu lông đai những vùng có tuyết rơi
đồng hồ) ốc (Ø10) theo phương thẳng đứng - Kiểm tra lại đường ống và dây điện đã
và nhiệt độ lạnh
- Mở hết van hút (vặn ngược chiều kim trên nền bê tông hoặc khung cứng. được nối chính xác hay chưa.
đồng hồ). - Nếu lắp trên tường nhà, mái nhà hoặc - Kiểm tra lại các van đẩy, van hút đã Lưu ý khi lắp đặt ở những vùng có tuyết
- Nới lỏng từ từ ống nạp, sau đó mở hẳn. nóc nhà cần đảm bảo độ tin cậy. Cần được mở hay chưa. rơi và nhiệt độ xuống thấp. Để đảm bảo
- Vặn chặt đầu rắc co của van hút, chú ý cục ngoài hoạt động bình thường, một
tính toán đến các điều kiện bất lợi tự Chuẩn bị điều khiển từ xa
vặn chặt để tránh hở ga. nhiên (gió, bão, động đất). vài biện pháp được cần được thực hiện
Lắp pin vào trước khi sử dụng điều khiển. ở những nơi có khả năng xảy ra tuyết rơi,
Cục trong - Nếu máy rung ảnh hưởng đến ống, Loại pin sử dụng AAA (1,5 V)
hãy kê chân máy bằng cao su. gió lạnh hoặc lạnh:
1 Mở nắp đậy pin theo đúng chiều mũi
Bu tên như hình vẽ. ! CHÚ Ý
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng
lông • Chuẩn bị đối phó với những cơn gió
sản phẩm
4 Kiểm tra bên cạnh của mặt trước máy lạnh và tuyết rơi dày, nhất là ở những
để chắc chắn tấm lọc không khí đã được vùng nơi mà có những hiện tượng thời
lắp ráp đúng. tiết bất thường
• Vị trí của cục ngoài nơi mà có quạt
Nối ống lưu thông gió thì không được để tuyết
che phủ. Nếu mà tuyết che phủ cửa
Cục ngoài Kiểm tra chức năng 2 Lắp pin theo đúng cực âm (-) và cực
dương (+). trao đổi gió, thì có thể máy sẽ làm việc
Vận hành máy trong vòng 15~20 phút
Van áp sai chức năng.
sau đó kiểm tra lượng ga nạp.
suất thấp • Loại bỏ tuyết nếu độ dày đạt 4 inches
- Đo áp suất ga ở van hút.
- Đo nhiệt độ không khí vào và ra ở ! CHÚ Ý (100 mm) hoặc chuyển tuyết lên lắp
trên của cục ngoài.
cục trong. • Nếu tấm lọc không khí không được lắp • Đặt cục ngoài lên giá đỡ cao ít nhất 20
- Đảm bảo độ vênh chênh lệch nhiệt ráp đúng, bụi và các vật nhỏ có thể đi vào inches (500 mm), cao hơn độ cao trung
độ giữa không khí vào và không khí ra trong cục trong. Nếu tầm nhìn ở vị trí cao bình của tuyết rơi trong khu vực. Nếu
Mở Đóng ở cục trong phải lớn hơn 8 ºC. hơn cục trong thì có thể lắp ráp tấm lọc độ rộng của khung giá đỡ lớn hơn cục
- Tham khảo áp suất ga đầu hút ở không khí dễ dàng hơn.
3 Đậy nắp pin lại như cũ. ngoài thì có thể tuyết sẽ tích tụ ở đó.
bảng (làm lạnh).
• Để ngăn chặn tuyết và mưa lớn chui
Nhiệt độ vào vào cục trong, cần lắp đặt mặt hút và
Không ! CHÚ Ý mặt thổi tránh khỏi luồng gió trực tiếp
khí ra • Dùng 2 cục pin AAA (1,5 V). Không • Hơn nữa, tùy vào điều kiện để cân
Máy hút chân không dùng pin sạc lại được. nhắc khi thiết bị hoạt động trong chế
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào từng • Tháo pin ra khỏi điều khiển từ xa nếu độ xả đông. Nếu cục ngoài được lắp
sản phẩm không sử dụng máy trong thời gian dài. đặt ở nơi có độ ẩm cao (gần ao, hồ,
- Đóng các nắp van lại và xiết chặt biển) cần đảm bảo rằng vị trí đó là nơi
Nhiệt độ ra Nếu bạn nhấn và giữ nút ON/OFF trong thông gió tốt và có nhiều ánh sáng tự
- Tiến hành chạy thử.
vòng 3-5 giây, thay vì 6 giây, máy sẽ tự nhiên.
bật chức năng tự động kiểm tra. Trong
* Hình ảnh có thể thay đổi tùy vào
quá trình tự động kiểm tra, máy sẽ thổi
từng sản phẩm
không khí mát lạnh trong vòng 18 phút
sau đó trở về chế độ mặc định.

11 12 13 Rev : 01_101717 14

You might also like