You are on page 1of 186

1.

THÔNG TIN CHUNG

Đôi lời về vấn đề an toàn ··················· 1-2 DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG1-15

Hướng dẫn sử dụng tài liệu ·············· 1-3 ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP·························· 1-16

NHẬN BIẾT ĐỜI XE ··························· 1-5 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ······················· 1-26

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ······················ 1-6 LỊCH BẢO DƯỠNG ·························· 1-33

GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ····························1-11

1-1
THÔNG TIN CHUNG

Đôi lời về vấn đề an toàn


THÔNG TIN CHUNG

Thông tin bảo dưỡng


Những thông tin bảo dưỡng và sửa chữa trong tài liệu này dành cho kỹ thuật viên có tay nghề và trình độ kỹ thuật.
Nếu cố ý thực hiện công việc sửa chữa và bảo trì khi không có kiến thức, dụng cụ và thiết bị yêu cầu có thể gây tổn thương cho
bạn hoặc cho người khác. Thậm chí có thể làm hỏng xe, gây mất an toàn khi sử dụng.
Tài liệu này mô tả các quy trình và phương pháp sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì rất hữu ích. Trong đó, một số hạng mục yêu cầu
phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị chuyên dụng. Cá nhân nào có ý định sử dụng phụ tùng thay thế, quy trình bảo dưỡng hay
dụng cụ không theo khuyến cáo của Honda phải tự xác định những rủi ro có thể xảy ra với an toàn của bản thân và việc vận hành
xe an toàn.
Nếu cần thay thế phụ tùng; chi tiết nào đó, nên sử dụng phụ tùng chính hiệu của Honda với đúng mã số phụ tùng hoặc loại phụ
tùng tương đương. Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo không sử dụng phụ tùng kém chất lượng để thay thế.

Vì sự an toàn của khách hàng


Việc bảo trì và bảo dưỡng đúng phương pháp là rất cần thiết cho sự an toàn của khách hàng và sự ổn định của xe. Bất cứ lỗi hay
sơ suất nào trong quá trình bảo dưỡng xe đều có thể làm hỏng máy, hỏng xe hay gây thương tích cho người khác.

3 CẢNH BÁO
Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng có thể gây mất an toàn,
dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc gây tử vong.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý trong tài liệu hướng
dẫn bảo trì này và các tài liệu khác một cách cẩn thận.
Vì sự an toàn của bạn
Tài liệu hướng dẫn này chỉ dành cho các kỹ thuật viên, do đó chúng tôi không đề cập đến những cảnh báo về các nguyên tắc an
toàn cơ bản (ví dụ: mang găng khi làm việc với các chi tiết nóng). Nếu bạn chưa được đào tạo về bảo dưỡng hoặc nếu thấy không
tự tin về kiến thức; tay nghề của mình khi thực hiện công việc này; chúng tôi khuyên bạn không nên thực hiện các quy trình được
nêu trong cuốn sách này.
Sau đây là một số lưu ý quan trọng về an toàn sửa chữa chung. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh báo bạn mọi mối nguy hiểm
có thể phát sinh trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa. Chỉ có bạn mới có thể quyết định được có nên tự thực hiện công việc đó
hay không

3 CẢNH BÁO
Không làm theo đúng hướng dẫn và lưu ý có thể gây thương tích ng-
hiêm trọng hoặc gây tử vong.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý trong hướng dẫn bảo
trì này một cách cẩn thận.

Những lưu ý quan trọng về an toàn


Phải nắm rõ các nguyên tắc sửa chữa an toàn tại cửa hàng, phải có đầy đủ trang phục bảo hộ và sử dụng các thiết bị an toàn. Khi
thực hiện bất cứ công việc bảo dưỡng nào, cần đặc biệt chú ý những vấn đề sau:
• Hãy đọc tất cả các hướng dẫn trước khi bắt đầu sửa chữa và chắc chắn phải có đầy đủ dụng cụ, phụ tùng sửa chữa hoặc thay
thế và có các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc một cách an toàn và hoàn chỉnh.
• Bảo vệ mắt của bạn bằng kính an toàn, kính bảo hộ hoặc mặt nạ khi sử dụng búa, khoan, mài, hoặc khi làm việc ở khu vực có
khí/chất lỏng nén, và làm việc với lò xo hoặc các thiết bị tích năng lượng khác. Nếu có bất kỳ nghi ngờ gì, hãy đeo kính bảo vệ
mắt.
• Sử dụng các trang bị bảo hộ khác khi cần như giày; găng tay. Làm việc với các chi tiết nóng hoặc sắc nhọn có thể gây bỏng
hoặc tổn thương đến bạn. Vì vậy, trước khi tiếp xúc với các chi tiết có khả năng gây thương tích cho bản thân, hãy trang bị găng
tay bảo hộ.
• Tự bảo vệ bản thân và người khác mỗi khi nâng xe. Khi nâng xe lên bằng thiết bị tời hoặc kích, hãy đảm bảo chắc chắn thiết bị
đó được được chống đỡ chắc chắn. Hãy sử dụng giá kích.
Chắc chắn phải tắt máy trước khi thực hiện bất cứ công việc bảo dưỡng nào, trừ khi có hướng dẫn khác. Điều này sẽ giúp hạn chế
được những nguy cơ tiềm ẩn sau:
• Nhiễm độc khí CO từ khí xả của động cơ. Chắc chắn khu vực vận hành động cơ phải thông thoáng
• Bỏng do các chi tiết nóng hoặc do dung dịch làm mát. Hãy để động cơ và hệ thống xả nguội trước khi bảo dưỡng.
• Tổn thương do các chi tiết chuyển động. Nếu phải nổ máy theo hướng dẫn, đảm bảo rằng tay, ngón tay và quần áo cách xa.
Hơi xăng dầu và khí Hyđro từ bình điện là các chất có thể gây nổ. Để giảm thiểu khả năng cháy nổ, hãy cẩn thận khi làm việc ở khu
vực có xăng và bình điện.
• Chỉ sử dụng các dung môi không cháy, không sử dụng xăng để làm sạch các chi tiết.
• Không xả hoặc chứa xăng vào bình hở không có nắp.
• Tránh để thuốc lá, tia lửa điện hoặc các nguồn nhiệt gần bình điện và các chi tiết liên quan đến hệ thống nhiên liệu.

1-2
THÔNG TIN CHUNG

Hướng dẫn sử dụng tài liệu


Tài liệu này là Sách hướng dẫn bảo trì "chi tiết" Những thông tin bảo dưỡng và sửa chữa dành cho đời xe này nêu
trong tài liệu được coi là thông tin chi tiết. Tham khảo Sách hướng dẫn bảo trì "cơ bản" để biết thông tin và hướng dẫn
bảo dưỡng chung/cơ bản.
Hãy tuân thủ theo những khuyến cáo ở phần Lịch Bảo Dưỡng để đảm bảo xe luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất.
Thực hiện lần bảo dưỡng đầu tiên là rất quan trọng. Điều này giúp bù đắp những hao mòn ban đầu xảy ra trong chu
kỳ chạy rà.
Tìm phần mong muốn trong trang này, sau đó quay sang mục lục ở trang đầu tiên của phần đó.

Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định
sáng suốt, chúng tôi đã cung cấp những thông điệp về an toàn và thông tin khác trong tài liệu này. Tuy nhiên, khó
có thể cảnh báo cho bạn về tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi thực hiện bảo dưỡng chiếc xe này.
Vì vậy, bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy những thông tin quan trọng về an toàn dưới các dạng sau:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông điệp về An toàn – đứng sau biểu tượng cảnh báo và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH BÁO, hoặc
CHÚ Ý. Những từ này có ý nghĩa như sau:

Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.

Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực hiện theo các
chỉ dẫn này.

Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không thực hiện theo các chỉ dẫn này.

• Hướng dẫn – cách bảo dưỡng xe đúng cách và an toàn.

Khi đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng đứng trước nó. Mục đích của thông
điệp này là giúp bạn không làm hỏng xe, các tài sản khác, hoặc làm ảnh hưởng đến môi trường.

TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH ẢNH MINH HỌA, HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐƯA
RA TRONG CUỐN SÁCH NÀY DỰA TRÊN NHỮNG THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ SẢN PHẨM CÓ ĐƯỢC TẠI
THỜI ĐIỂM DUYỆT IN TÀI LIỆU.Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG
CẦN THÔNG BÁO VÀ KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC PHÉP TÁI BẢN BẤT KỲ PHẦN
NÀO CỦA TÀI LIỆU NẾU KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA TÁC GIẢ. TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC
THIẾT KẾ CHO NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO TRÌ XE MÁY XE TAY GA HOẶC XE ATVS
CỦA Honda.

© Công ty Honda Motor.


VĂN PHÒNG XUẤT BẢN TÀI LIỆU DỊCH VỤ
Ngày sản xuất: Tháng 6 năm 2017

1-3
THÔNG TIN CHUNG
CÁC BIỂU TƯỢNG
Các biểu tượng dùng trong tài liệu này mô tả quy trình bảo dưỡng cụ thể. Nếu có thông tin bổ sung liên quan tới các
biểu tượng này thì sẽ được giải thích chi tiết bằng chữ mà không dùng đến các biểu tượng.
BIỂU TƯỢNG HƯỚNG DẪN

Quy trình tháo rã. Quy trình lắp ráp.


Tháo đầu nối. Nối đầu nối.

Thứ tự tháo/rã với điểm đáng chú ý. Thứ tự lắp/ráp với điểm đáng chú ý.

Siết theo lực siết quy định. Thay mới trước khi lắp ráp.

Kiểm tra phụ tùng. Đo từng phần khi kiểm tra.

TẮT khóa điện. BẬT khóa điện.

Khởi động động cơ. Đo điện trở hoặc kiểm tra thông mạch.

Đo điện áp. Đo cường độ dòng điện.

Tham khảo Hướng dẫn bảo trì "cơ bản" để biết


Dùng dụng cụ chuyên dụng của Honda.
thêm chi tiết.

BIỂU TƯỢNG BÔI TRƠN VÀ BỊT KÍN

Bôi dung dịch chịu nhiệt (hỗn hợp dầu động cơ


Dùng dầu động cơ khuyên dùng.
và mỡ chịu nhiệt theo tỷ lệ 1:1)

Bôi mỡ khuyên dùng. Dùng mỡ đa dụng trừ khi có


Bôi dung dịch bịt kín.
quy định khác.

Bôi keo khóa. Chỉ dùng keo khóa chịu áp lực trung
Dùng dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4.
bình trừ khi có quy định khác.

Dùng dầu giảm xóc quy định.

1-4
THÔNG TIN CHUNG

NHẬN BIẾT ĐỜI XE


• Tên model: NHX125-J
• Nơi sản xuất: Việt Nam
khóa THÔNG
MÃ XE MÃ VÙNG
MINH Honda
NHX125 V –
NHX125 IIV O

SỐ KHUNG

SỐ MÁY

1-5
THÔNG TIN CHUNG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC Chiều dài 1.842 mm
Chiều rộng 680 mm
Chiều cao 1.130 mm
Khoảng cách hai trục bánh xe 1.273 mm
Chiều cao yên 760 mm
Chiều cao gác chân 310 mm
Khoảng sáng gầm xe 138 mm
Khối lượng bản thân 112 kg
Trọng tải tối đa 176 kg
KHUNG XE Kiểu khung xe Xe sườn đầm
Giảm xóc trước Giảm xóc ống lồng
Hành trình trục trước 80 mm
Giảm xóc sau Unit swing
Hành trình trục sau 71 mm
Kích thước lốp trước 90/90-12 44J
Kích thước lốp sau 100/90-10 56J
Nhãn hiệu lốp trước C-922F (CHENG SHIN), MB520 Z (IRC)
Nhãn hiệu lốp sau C-922R (CHENG SHIN), MB520 Z (IRC)
Phanh trước Đĩa đơn thủy lực
Phanh sau Cơ cấu dẫn động có điểm xoay trước sau
Góc nghiêng phuộc trước 26°30’
Chiều dài vết quét 75 mm
Dung tích bình xăng 6,0 lít
ĐỘNG CƠ Vị trí xy lanh Xy lanh đơn nghiêng 80° so với phương
thẳng đứng
Đường kính xy lanh và Hành trình xy lanh 52,400 x 57,907 mm
Dung tích xy lanh 124,88 cm3
Tỷ số nén 11,0: 1
Bộ truyền động van Dẫn động xích đơn OHC
Xu páp hút mở 5° trước điểm chết trên khi nâng 1 mm
đóng 35° sau điểm chết dưới khi nâng 1 mm
Xu páp xả mở 30° trước điểm chết dưới trên khi nâng 1 mm
đóng 0° điểm chết trên khi nâng 1 mm
Hệ thống bôi trơn Bơm ướt và áp suất cưỡng bức
Loại bơm dầu Trochoid
Hệ thống làm mát Làm mát bằng chất lỏng
Lọc khí Bộ lọc giấy nhớt
Trọng lượng khô động cơ 28,6 kg
Hệ thống kiểm soát khí xả Hệ thống kiểm soát khí xả vách máy
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ba chiều
Hệ thống kiểm soát hơi xăng
HỆ THỐNG NHIÊN Loại PGM-FI
LIỆU
Trụ ga 24 mm
HỆ THỐNG TRUYỀN Hệ thống ly hợp Ly hợp ly tâm tự động, khô
ĐỘNG Giảm tốc cuối 8,974 (50/21 x 49/13)
HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống đánh lửa Bán dẫn toàn phần
Hệ thống khởi động Khởi động điện
Hệ thống sạc Máy phát điện ba pha
Tiết chế/chỉnh lưu Điều chỉnh sóng ba pha
Hệ thống đèn Bình điện

1-6
THÔNG TIN CHUNG
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Mã số nhận biết bộ họng ga GQYAB
Mở vít khí rỗi 2 – 1/4 ra khỏi vị trí
Tốc độ cầm chừng 1.700 ± 100 (vòng/phút)
Hành trình tự do tay ga 2 – 6 mm
Áp suất nhiên liệu khi rỗi 263 – 316 kPa
Dòng bơm nhiên liệu (ở 12 V) Tối thiểu 82 cm3 /10 giây
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Dung tích dầu động cơ Sau khi xả 0,8 lít –
Sau khi rã máy 0,9 lít –
Dầu động cơ khuyên dùng Dầu Honda "4 kỳ" hoặc loại tương đương
Phân loại dịch vụ API :
SG hoặc cao hơn –
Tiêu chuẩn JASO T903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30
Đường kính trong thân bơm dầu 23,150 – 23,180 –
Đường kính ngoài rô to ngoài 22,970 – 23,000 –
Khe hở rô to từ thân tới rô to ngoài 0,15 – 0,21 –
Độ sâu thân bơm dầu 7,020 – 7,090 –
Chiều cao rô to ngoài 6,960 – 6,980 –
HỆ THỐNG LÀM MÁT

MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN


Dung tích dung dich
̣ làm mát Thay thế 0,40 lít –
Sau khi rã máy 0,45 lít –
Áp suất mở nắp tản nhiệt 107,9 – 137,3 kPa –
Bộ ổn nhiệt Bắt đầu mở 74 – 78°C –
Mở hoàn toàn 100°C –
Nâng van Tối thiểu 8 mm –
Chất chống đông khuyến cáo Dung dịch làm mát PRE-MIX HONDA –
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất nén xy lanh 1,098 kPa ở 850 vòng/phút –
Khe hở xu páp HÚT 0,10 ± 0,02 –
XẢ 0,24 ± 0,02 –
Trục cam Chiều cao vấu cam HÚT 33,616 – 33,856 33,586
XẢ 33,393 – 33,633 33,363
Xu páp, dẫn hướng Đường kính ngoài HÚT 4,975 – 4,990 4,965
xu páp thân xu páp XẢ 4,955 – 4,970 4,945
Đường kính trong dẫn HÚT/XẢ 5,000 – 5,012 5,042
hướng xu páp
Vấu dẫn hướng xu
HÚT/XẢ 10,55 – 10,85 –
páp trên đầu quy lát
Độ rộng bệ xu páp: HÚT/XẢ 0,90 – 1,10 1,5
Chiều dài tự do của lò xo xu páp HÚT/XẢ 36,94 36,20
Độ vênh đầu quy lát – 0,10
Chiều cao gu dông bắt ống xả 14,5 – 15,5 –

1-7
THÔNG TIN CHUNG
XY LANH/PISTON
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Xy lanh Đường kính trong 52,400 – 52,410 52,500
Độ vênh – 0,10
Piston, chốt Đường kính ngoài piston ở 6,5 mm từ đáy thân
52,370 – 52,390 52,290
piston piston
Đường kính trong lỗ chốt piston 13,002 – 13,008 13,020
Đường kính ngoài chốt piston 12,994 – 13,000 12,980
Xéc măng piston Khe hở miệng xéc- Vòng đỉnh 0,10 – 0,25 0,35
măng Số 2 RIKEN 0,25 – 0,45 0,55
TEIKOKU 0,30 – 0,45 0,55
Vòng dầu (vòng bên) 0,20 – 0,70 0,90
Khe hở giữa xéc Vòng đỉnh RIKEN 0,015 – 0,055 –
măng và rãnh xéc TEIKOKU 0,015 – 0,050 –
măng Số 2 0,015 – 0,055 –
Đường kính trong lỗ đầu nhỏ thanh truyền 13,010 – 13,028 13,038
Chiều cao gu dông bắt đầu quy lát 179,0 – 180,0 –
PULY CHỦ ĐỘNG/BỊ ĐỘNG/LY HỢP
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Chiều rộng đai truyền động 22,0 21,0
Má puly chủ động Đường kính trong bạc 23,989 – 24,052 –
Đường kính ngoài vấu lồi 23,960 – 23,974 –
Đường kính ngoài đối trọng 19,92 – 20,08 19,4
con lăn
Ly hợp Đường kính trong vỏ ly hợp 125,0 – 125,2 125,5
Độ dày miếng lót – 2,0
Puly bị động Chiều dài tự do của lò xo má
132,8 130,1
puly
Đường kính ngoài mặt bị
33,965 – 33,985 –
động
Đường kính trong má puly
34,000 – 34,025 –
bị động
GIẢM TỐC CUỐI

MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN


Dung tích dầu giảm tốc Sau khi xả 0,08 lít –
cuối Sau khi rã máy 0,10 lít –
Dầu giảm tốc cuối khuyên dùng Dầu Honda "4 kỳ" hoặc loại tương
đương.Phân loại dịch vụ API: Tiêu chuẩn

SG hoặc JASO T903 cao hơn: Độ nhớt
MB: SAE 10W-30
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Thanh truyền Khe hở bên hông 0,10 – 0,35 0,55
Khe hở hướng tâm 0 – 0,012 0,05
Trục cơ Độ đảo – 2-38

1-8
THÔNG TIN CHUNG
KHUNG & GẦM
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp nguội Chỉ dành cho người điều 175 kPa –
khiển xe
Cả người điều khiển và 175 kPa –
người ngồi sau
Độ đảo trục – 0,2
Độ đảo vành xe Hướng tâm – 2,0
Dọc trục – 2,0
Giảm xóc Chiều dài tự do của lò xo 222,3 217,9
Dầu khuyên dùng Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W –
Mức dầu giảm xóc 57 –
Dung tích dầu giảm xóc 87 ± 1 cm3 –
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp nguội Chỉ dành cho người điều 225 kPa –
khiển xe
Cả người điều khiển và 225 kPa –
người ngồi sau
Độ đảo vành xe Hướng tâm – 2,0
Dọc trục – 2,0
HỆ THỐNG PHANH
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Dầu phanh quy định Dầu phanh DOT 3 hoặc 4 –
Đĩa phanh Độ dày đĩa phanh 3,3 - 3,7 3,0
Độ vênh đĩa phanh – 0,30
Xylanh Đường kính trong xy lanh chı́nh 14,000 – 14,043 –
phanh Đường kính ngoài piston chı́nh 13,957 – 13,984

chính CBS
Ngàm Đường kính trong xy lanh ngàm phanh 33,960 – 34,010 –
phanh Đường kính ngoài piston ngàm phanh 33,878 – 33,928 –
Phanh sau Hành trình tự do tay phanh 10 – 20 –
Đường kính trong trống phanh 130,0 – 130,2 131,0

1-9
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN
HỆ THỐNG PGM-FI

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Điện trở cảm biến ECT 40°C 1,0 – 1,3 kΩ
100°C 0,1 – 0,2 kΩ
Điện trở cảm biến IAT (20°C) 2,2 – 2,7 Ω
Điện trở kim phun xăng (20°C) 11 – 13 Ω
Điện trở van điện từ cầm chừng nhanh (20°C) 24 – 27 Ω
Điện trở van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng (20°C) 37 – 44 Ω
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bugi CPR7EA-9 (NGK)/U22EPR-9 (DENSO)
Khe hở bugi 0,8 – 0,9 mm
Điện áp đỉnh cuộn đánh lửa Tối thiểu 100 V
Thời điểm đánh lửa (ký hiệu "F") 12° trước điểm chết trên ở tốc độ cầm chừng
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bình điện Loại GTZ6V/WTZ6VIS
Công suất 12 V – 5 Ah (10HR)
Điện áp Sạc đầy Tối thiểu 12,8 V
(20°C) Cần sạc Dưới 12,3 V
Dòng điện sạc Bình thường 0,5 A/5 – 10 h
Nhanh 2,5 A/1 giờ
Rò dòng điện Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda Tối đa 0,04 mA
Loại khóa THÔNG MINH Tối đa 0,4 mA
Honda
Máy phát Công suất 0,21 kW/5.000 vòng/phút
Điện trở cuộn sạc (20°C) 0,05 – 0,20 Ω
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bóng đèn Đèn trước 12 V – 35/35 W
Đèn vị trí Đèn LED
Đèn báo rẽ 12 V – 10 W x 4
Đèn phanh Đèn LED
Đèn hậu Đèn LED
Đèn soi biển số 12 V – 5 W
Đèn dụng cụ Đèn LED
Đèn báo lỗi PGM-FI (MIL) Đèn LED
Đèn báo cảnh báo nhiệt độ dung dịch Đèn LED
làm mát
Đèn báo pha Đèn LED
Đèn báo rẽ Đèn LED
Đèn báo ngắt động cơ tạm thời Đèn LED
Đèn báo hệ thống khóa Đèn LED
THÔNG MINH
Cầu chì Cầ u chı̀ chı́nh 25 A
Cầu chì phụ 10 A x 4
Điện trở cảm biến mực xăng Đầy 6 – 10 Ω
Rỗng 384 – 396 Ω

1-10
THÔNG TIN CHUNG

GIÁ TRỊ LỰC SIẾT


• Nên siết ốc vít theo giá trị lực siết tiêu chuẩn ngoại trừ giá trị lực siết chỉ định của mỗi ốc vít.
• SỐ LƯỢNG: Số lượng, đường kính: Đường kính ren (mm), lực siết: Lực siết (N•m)
LỰC SIẾT TIÊU CHUẨN
LOẠI ỐC KHÓA LỰC SIẾT LOẠI ỐC KHÓA LỰC SIẾT
Bu lông và ốc lục giác 5 mm 5,2 Vít 5 mm 4,2
Bu lông và ốc lục giác 6 mm 10 Vít 6 mm 9,0
Bu lông và ốc lục giác 8 mm 22 Bu lông mặt bích 6 mm 12
Bu lông và ốc lục giác 10 mm 34 Bu lông và ốc mặt bích 8 mm 27
Bu lông và ốc lục giác 12 mm 54 Bu lông và ốc mặt bích 10 mm 39
BỘ BƠM XĂNG
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc bắt tấm cố định bơm xăng 4 6 12 2-4
ỐNG XẢ LỌC GIÓ
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ốp lọc gió 9 5 1,1
BỘ HỌNG GA
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc khóa dây ga A/B 2 8 8,5
(Bên bộ họng ga)

Vít van điện từ cầm chừng nhanh 2 5 3,4


Bu lông giá dây ga 1 5 3,4
Bu lông bắt ống nối kim phun xăng 2 6 12
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông xả dầu động cơ 1 12 24
Nắp lưới lọc dầu động cơ 1 30 20
Bu lông bơm dầu 2 6 10
HỆ THỐNG LÀM MÁT
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông xả két tản nhiệt 1 10 1,0
Bu lông ốp két tản nhiệt 3 6 6
Vít ốp trên két tản nhiệt 2 4 3,2
Vít đế két tản nhiệt 3 4 0,8
Bu lông cách két tản nhiệt (vách máy) 4 7 16,5
ĐẦU QUY LÁT
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông đầu quy lát 4 6 10
Ốc khóa vít điều chỉnh xu páp 2 5 10 Bôi dầu động cơ.
Vít nâng tăng xích cam 1 6 4,0
Bu lông nhông cam 2 5 8,0 Bôi dầu động cơ.
Bu lông hãm trục cam 1 6 10
Bu lông hãm trục cò mổ 2 5 5,0 Bôi dầu động cơ.
Ốc đầu quy lát 4 8 27 Bôi dầu động cơ.

1-11
THÔNG TIN CHUNG
XY LANH/PISTON
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Gu dông xy lanh 4 8 – 2-29

TRUYỀN ĐỘNG
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ốp ống 1 4 0,8
Ốc má puly chủ động 1 14 59 Bôi dầu động cơ.
Ốc vỏ ly hợp 1 12 49
Ốc pully bị động/ly hợp 1 28 54

VỎ GIẢM TỐC CUỐI


MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông xả dầu giảm tốc cuối 1 8 23
Bu lông vỏ giảm tốc cuối 6 8 23
MÁY PHÁT/ĐỀ
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông quạt làm mát 3 6 8,5
Ốc vô lăng điện 1 12 69
Bu lông giác chìm stato 4 6 10
CỤM ĐỘNG CƠ
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc chốt kiên kết giá Bên khung 1 10 59 Ốc tự khóa
treo động cơ Bên động cơ 1 10 49 Ốc tự khóa
ỐP THÂN
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông bắt chắn bùn trước 3 6 12
Vít ốp tay lái sau 2 5 1,1
Vít bắt đồng hồ 3 5 1,1
Vít ốp dây 1 4 1,0
Vít ốp mở khẩn cấp 1 4 1,0
Ốc tấm phản quang (phía sau) 1 5 1,7 Ốc tự khóa
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông bắt chân chống nghiêng 1 10 10
Ốc chốt chân chống nghiêng 1 10 29
ỐNG XẢ
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Gu dông bắt ống xả 2 7 – 3-14
Ốc nối ống xả 2 7 29
Bu lông ống xả 2 10 59
Bu lông chụp bảo vệ ống xả 2 6 10

1-12
THÔNG TIN CHUNG
BÁNH TRƯỚC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trục trước 1 12 56 Ốc tự khóa
Bu lông đĩa chìm đĩa phanh trước 4 8 42 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
GIẢM XÓC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông bắt phía dưới cầu giảm xóc 4 10 59
Bu lông đáy giảm xóc 2 8 20 Bôi keo khóa.
TAY LÁI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trụ tay lái 1 10 59 Ốc tự khóa
THÂN CỔ LÁI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ren trên thân cổ lái 1 26 – 3-21
Ốc khóa thân cổ lái 1 26 – 3-21
BÁNH SAU
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trục sau 1 16 118 Ốc tự khóa, bôi dầu động cơ.
HỆ THỐNG PHANH
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Van xả khí ngàm phanh 1 8 5,4
Chốt má phanh 1 10 18
Bu lông dầu ống phanh 2 10 34
Bu lông giữ xy lanh phanh chính CBS 2 6 12
Vít nối ống hộp dầu xy lanh chính 1 4 1,5 Bôi keo khóa.
CBS
Bu lông bắt lỗ đẩy 1 6 2,5
Ốc chốt lỗ đẩy 1 6 10 Ốc tự khóa
Vít chốt tay phanh 2 5 1
Ốc chốt tay phanh 2 5 4,5 Ốc tự khóa
Bu lông bắ t ngàm phanh 2 8 30 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
Bu lông cần phanh sau 1 6 10 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
Bu lông hộp dầu xy lanh phanh chính 1 6 6,0
CBS
Chốt ngàm phanh 1 8 18
Bu lông ốp xy lanh phanh chính CBS 1 6 12
Ốc khóa điều chỉnh dây phanh trước 1 8 6,5
thứ nhất
Ốc khóa điều chỉnh dây phanh sau 1 8 6,5
thứ nhất

1-13
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG PGM-FI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Cảm biến ECT 1 10 12
Cảm biến O2 1 12 24,5
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bugi 1 10 16
HỆ THỐNG ĐÈN
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Đèn báo rẽ trước/vít đèn vị trí 4 5 1,1
Vít cụm đèn soi biển số 2 4 1,0
Ốc bắt cụm đèn soi biển số 2 5 4,3 Ốc tự khóa
Vít bắt cụm đèn kết hợp phía sau 4 5 1,1
Bu lông điều chỉnh độ rọi đèn pha 1 4 2,0
CẢM BIẾN VS
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông chụp bảo vệ cảm biến VS 2 6 10 Bôi keo khóa.
KHÓA ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ổ khóa điện 2 6 9,0 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ổ khóa điện 2 6 9,0 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
NỘI DUNG KHÁC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc khóa dây ga A 1 10 1,5
(Bên cạnh tay lái)
Ốc khóa dây ga B 1 12 1,5
(Bên cạnh tay lái)
Bộ điều chỉnh dây ga 1 7 3,8
(Bên cạnh tay lái)
Ốc chốt neo guốc phanh 1 8 20
(Khi sử dụng loại ốc chốt)
Ốc chốt neo guốc phanh 1 8 18
(Khi sử dụng loại ốc thông thường)

1-14
THÔNG TIN CHUNG

DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG


TIÊU ĐỀ Số DỤNG CỤ: TÊN DỤNG CỤ
07406-0040004 Đồng hồ đo áp suất xăng
070MJ-K260100 Bộ đi kèm đồng hồ đo áp suất xăng
070PZ-ZY30100 Đầu nối ngắn SCS
070MK-K400100 Bộ tiếp hợp kiểm tra hệ thống làm mát
07908-KE90000 Cờ lê điều chỉnh xu páp, 3 x 4 mm
070MG-0010100 Hãm tăng cam
07757-0010000 Dụng cụ nén lò xo xu páp
07959-KM30101 Ống nối dụng cụ nén lò xo xu páp
07984-MA60001 Doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07942-MA60000 Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 4,8 mm
07743-0020000 Dụng cụ đóng điều chỉnh dẫn hướng xu páp
07725-0040001 Vam giữ vô lăng điện
07LME-GZ40201 Dụng cụ nén lò xo ly hợp
Nhiên liệu & Động cơ 07GMA-KS40100 Cờ lê kiểu ống lồng, 39 x 41 mm
07SMC-0010001 Vam kéo vỏ
07965-GM00100 Cụm bạc
07965-1660200 Cụm trục
07965-GM00200 Dẫn hướng cụm bạc
07725-0030000 Giá đỡ đa năng
07733-0010000 Vam kéo vô lăng điện
07631-0010000 Cảo vòng bi đa năng
07WMF-KFF0200 Bộ nắn điện áp cụm trục
07965-VM00100 Cụm bạc A
07931-KF00100 Cụm bạc B
07965-VM00200 Cụm trục
07746-0030100 Dụng cụ đóng, 40 mm
07HMD-MR70100 Dẫn hướng dụng cụ đóng, 35 mm
07746-0050300 Đầu tháo, 12 mm
07746-0050100 Trục đầu tháo vòng bi, 9 x 200L
07749-0010000 Dụng cụ đóng
07746-0010100 Dẫn hướng, 32 x 35 mm
07746-0040200 Định vị, 12 mm
07748-0010001 Bộ tháo phớt dầu
07946-6920100 Dẫn hướng, 45 x 50 mm
Khung & gầm xe
07702-0020001 Cờ lê chốt
07916-KM10000 Cờ lê kiểu ống lồng
07GMD-KS40100 Trục bộ tháo vòng bi
07948-4630100 Bộ tháo vòng bi, 34,5 mm
07746-0030400 Dẫn hướng, đường kính trong 35 mm
07947-SB00200 Dụng cụ đóng phớt dầu, 53,5 mm
07914-SA50001 Phe cài xéc măng lò xo
Hệ thống điện 07XMZ-MBW0101 Bộ tiếp hợp kiểm tra

1-15
THÔNG TIN CHUNG
ĐI BÓ DÂY & CÁP
TẤT CẢ CÁC LOẠI

DÂY CÔNG TẮC NGẮT


DÂY CÔNG TẮC ĐỀ/ ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC ĐÈN
DÂY CÔNG TẮC BỘ HÃM
Loại khóa THÔNG
MINH Honda: ĐẦU NỐI 3P CÔNG TẮC
DIMMER
Trừ loại khóa THÔNG
ĐẦU NỐI 3P CÔNG TẮC NGẮT
MINH Honda: ĐẦU NỐI 3P (Đen)
ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC CÒI
ĐẦU NỐI 4P
CÔNG TẮC ĐÈN ĐẦU NỐI 3P (Đỏ)
CÔNG TẮC ĐÈN
BÁO RẼ

ĐẦU NỐI 3P (Đen)


ĐẦU NỐI CÔNG
CÔNG TẮC ĐỀ
TẮC ĐỀ

ĐẦU NỐI 3P DÂY CÔNG TẮC


ĐẦU NỐI 16P (Xám) ĐỒNG
ĐÈN PHA BỘ HÃM
HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY CÔNG TẮC


PHẢI ĐÈN PHANH
SAU

DÂY CÔNG TẮC ĐÈN


PHANH SAU
DÂY CÔNG TẮC PHẢI
ĐÈN PHANH TRƯỚC
DÂY GA A
DÂY PHANH PHÍA SAU THỨ NHẤT
DÂY GA B
DÂY PHANH PHÍA TRƯỚC THỨ NHẤT

1-16
THÔNG TIN CHUNG
LOẠI khóa THÔNG MINH Honda

ĐẦU NỐI 3P ĐÈN VỊ


TRÍ/ĐÈN BÁO RẼ
TRƯỚC BÊN PHẢI
DÂY PHANH PHÍA TRƯỚC THỨ NHẤT

DÂY PHANH PHÍA SAU THỨ NHẤT

ĐẦU NỐI 3P (Đen) DLC


ĐÈN VỊ TRÍ/ĐÈN
BÁO RẼ TRƯỚC DÂY GA A
BÊN TRÁI
DÂY GA B

HỘP RƠ LE/
CẦU CHÌ BÓ DÂY CHÍNH

DÂY KHÓA
YÊN

DÂY PHANH PHÍA SAU THỨ


HAI

ỐNG XẢ KHAY XĂNG


ỐNG HỘP DẦU XY LANH CHÍNH CBS

CHẾ ĐỘ VÀO
ĐẦU NỐI 2P
(Đỏ)
DÂY PHANH DLC
PHÍA SAU THỨ ĐẦU NỐI 3P ĐÈN
HAI VỊ TRÍ/ĐÈN BÁO
RẼ TRƯỚC BÊN
tối đa 3 PHẢI
DÂY KHÓA YÊN mm ĐẦU NỐI 12P (Đen) CỤM ĐẦU NỐI 3P
DÂY GA B KIỂM SOÁT THÔNG MINH (Đen) ĐÈN VỊ
ĐẦU NỐI 8P (Đen) BỘ TRÍ/ĐÈN BÁO RẼ
DÂY GA A
KIỂM SOÁT THÔNG MINH TRƯỚC BÊN
TRÁI

DÂY CỰC ÂM (-) BÌNH ĐIỆN DÂY CỰC


ĐẦU NỐI ECM 33P (Đen) DƯƠNG (+)
BÌNH ĐIỆN
ĐẦU NỐI ECM 3P (Đen)
ĐẦU NỐI 5P ECM
DÂY CÒI

1-17
THÔNG TIN CHUNG
Trừ LOẠI khóa THÔNG MINH Honda

ĐẦU NỐI 3P ĐÈN VỊ


TRÍ/ĐÈN BÁO RẼ
TRƯỚC BÊN PHẢI
DÂY PHANH PHÍA TRƯỚC THỨ NHẤT

DÂY PHANH PHÍA SAU THỨ NHẤT

ĐẦU NỐI 3P (Đen) DLC


ĐÈN VỊ TRÍ/ĐÈN
BÁO RẼ TRƯỚC DÂY GA A
BÊN TRÁI
DÂY GA B
HỘP RƠ LE/
CẦU CHÌ BÓ DÂY CHÍNH

DÂY KHÓA
YÊN

DÂY PHANH PHÍA


SAU THỨ HAI

ỐNG XẢ KHAY XĂNG

ỐNG HỘP DẦU XY LANH


DLC
CHÍNH CBS
DÂY PHANH
ĐẦU NỐI 3P ĐÈN
PHÍA SAU THỨ
VỊ TRÍ/ĐÈN BÁO
HAI
RẼ TRƯỚC BÊN
tối đa 3 PHẢI
DÂY KHÓA YÊN mm
ĐẦU NỐI 3P
(Đen) ĐÈN VỊ
DÂY GA B DÂY CỰC ÂM (-)
TRÍ/ĐÈN BÁO RẼ
BÌNH ĐIỆN
DÂY GA A TRƯỚC BÊN
TRÁI
ĐẦU NỐI ECM 33P (Đen)
ĐẦU NỐI ECM 3P (Đen) DÂY CỰC
DƯƠNG (+)
BÌNH ĐIỆN
ĐẦU NỐI 5P ECM

DÂY CÒI

1-18
THÔNG TIN CHUNG
LOẠI khóa THÔNG MINH Honda

ĐẦU NỐI 2P RƠ LE
BÁO RẼ

DÂY GA B
DLC DÂY GA A
ĐẦU NỐI 12P (Đen) BỘ
KIỂM SOÁT THÔNG MINH
DÂY KHÓA
YÊN ĐẦU NỐI 8P (Đen) BỘ KIỂM
SOÁT THÔNG MINH

ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)


ĐẦU NỐI 3P ECM (Đen)
ĐẦU NỐI 5P ECM

DÂY PHANH PHÍA


SAU THỨ HAI

BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

ĐẦU NỐI:
– 9P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 9P (Đỏ) BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 4P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 2P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY MỞ NẮP XĂNG

DÂY PHANH PHÍA SAU


THỨ HAI ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)
DÂY GA A
ĐẦU NỐI 3P ECM (Đen)
DÂY GA B
ĐẦU NỐI 5P ECM

ĐẦU NỐI 6P (Đen)


CẢM BIẾN CKP

Điểm nối đất

1-19
THÔNG TIN CHUNG
Trừ LOẠI khóa THÔNG MINH Honda

ĐẦU NỐI 2P RƠ LE
BÁO RẼ

DÂY GA B
DLC DÂY GA A

DÂY KHÓA
YÊN

ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)


ĐẦU NỐI 3P ECM (Đen)
ĐẦU NỐI 5P ECM

DÂY PHANH PHÍA


SAU THỨ HAI

BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

ĐẦU NỐI:
– 9P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 9P (Đỏ) BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 4P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 2P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY MỞ NẮP XĂNG

DÂY PHANH PHÍA SAU


THỨ HAI ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)
DÂY GA A
ĐẦU NỐI 3P ECM (Đen)
DÂY GA B
ĐẦU NỐI 5P ECM

ĐẦU NỐI 6P (Đen)


CẢM BIẾN CKP

Điểm nối đất

1-20
THÔNG TIN CHUNG
TẤT CẢ CÁC LOẠI

ỐNG SI PHÔNG
KÉT TẢN NHIỆT

ỐNG THÔNG
HƠI VÁCH MÁY

ỐNG VAN ĐIỆN TỪ KIỂM


SOÁT LỌC KHÍ BÌNH XĂNG

ĐẦU NỐI 2P (Đen) VAN


ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT
LỌC KHÍ BÌNH XĂNG
ỐNG NẠP tới VAN ĐIỆN TỪ
KIỂM SOÁT LỌC KHÍ BÌNH
XĂNG

DÂY KHÓA YÊN

ỐNG KHÍ HỘP LỌC


DÂY PHANH PHÍA KHÍ BÌNH XĂNG
ỐNG HỘP LỌC KHÍ BÌNH SAU THỨ HAI
XĂNG tới BÌNH XĂNG ỐNG XẢ HỘP LỌC
ỐNG DẪN XĂNG
KHÍ BÌNH XĂNG
DÂY KHÓA YÊN

ĐẦU NỐI 8P ĐÈN KẾT


HỢP PHÍA SAU

DÂY ĐÈN SOI BIỂN SỐ

CÁC ĐẦU NỐI CÒI


BÁO (Chỉ dành cho loại
khóa THÔNG MÌINH
Honda)
BÓ DÂY CHÍNH

DÂY MÁY PHÁT ĐẦU NỐI 6P (Đen)


CẢM BIẾN CKP
DÂY CẢM BIẾN CKP
ĐẦU NỐI 3P (Nâu)
MÁY PHÁT
DÂY VAN ĐIỆN TỪ KIỂM
SOÁT LỌC KHÍ BÌNH XĂNG ĐIỂM NỐI ĐẤT
KHUNG XE

BÓ DÂY CHÍNH
BÓ DÂY CHÍNH

DÂY CÔNG TẮC CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

1-21
THÔNG TIN CHUNG

ĐẦU NỐI 3P (Lục) CÔNG TẮC


CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

DÂY CÔNG TẮC CHÂN


CHỐNG NGHIÊNG

DÂY ĐÈN BÁO RẼ PHÍA SAU


BÊN TRÁI

DÂY ĐÈN BÁO RẼ PHÍA SAU


BÊN PHẢI DÂY ĐÈN PHANH/ĐÈN HẬU

1-22
THÔNG TIN CHUNG

CÁC LOẠI DÂY


[1] CẢM BIẾN O2
[2] KIM PHUN/TP
[3] NỐI ĐẤT
[4] CẢM BIẾN IAT
[5] CẢM BIẾN VS
[6] CUỘN ĐÁNH LỬA

ĐẦU NỐI 2P (Đen) CẢM


ỐNG SI PHÔNG BIẾN IAT ĐẦU NỐI 3P (Đen)
KÉT TẢN NHIỆT CẢM BIẾN VS

[2] [3] [4]

[1]

[6]
[5]

ĐẦU NỐI 2P (Đen)


KIM PHUN XĂNG

ỐNG NẠP tới VAN ĐIỆN


TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ
BÌNH XĂNG

ỐNG THÔNG HƠI


VÁCH MÁY
DÂY CẢM BIẾN VS
ĐẦU NỐI 2P (Xám)
VAN ĐIỆN TỪ CẦM
CHỪNG NHANH
ĐIỂM NỐI ĐẤT

Vàng/Xanh
ĐẦU NỐI 3P (Đen) CẢM Đen/trắng
BIẾN TP DÂY BUGI

ĐẦU NỐI 1P (Đen) CẢM


BIẾN O2

1-23
THÔNG TIN CHUNG

ĐẦU NỐI 2P (Đen) CẢM


ĐẦU NỐI 3P (Đen)
BIẾN IAT
CẢM BIẾN VS

Bên trong

Bên trong

Khớp dấu sơn với dẫn hướng

Bên trong

Bên trong

Bên ĐẦU NỐI 2P (Đen)


trong CẢM BIẾN ECT
Bên trong

Trước

Bên trong Trước


Trước

1-24
THÔNG TIN CHUNG

ỐNG NẠP tới VAN ĐIỆN


TỪ KIỂM SOÁT LỌC KHÍ
BÌNH XĂNG

BÓ DÂY CHÍNH

ĐẦU NỐI 2P (Đen) CẢM


ỐNG DẪN XĂNG
BIẾN IAT

ĐẦU NỐI 2P DÂY GA A


(Đen) KIM PHUN
XĂNG DÂY GA B

ỐNG THÔNG HƠI


VÁCH MÁY

ĐẦU NỐI 2P (Xám) VAN ĐIỆN


TỪ CẦM CHỪNG NHANH

DÂY BUGI

ĐẦU NỐI 2P (Xám) VAN ĐIỆN


ĐẦU NỐI 2P TỪ CẦM CHỪNG NHANH
(Đen) KIM PHUN
XĂNG

ỐNG THÔNG HƠI


VÁCH MÁY

ĐẦU NỐI 3P (Đen)


CẢM BIẾN TP

ĐẦU NỐI 1P (Đen) CẢM


BIẾN O2

ĐIỂM NỐI ĐẤT

DÂY GA B

DÂY GA A

DÂY PHANH PHÍA


SAU THỨ HAI

1-25
THÔNG TIN CHUNG

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT


HỆ THỐNG BƠM XĂNG CÓ CHỨC NĂNG NHẮC NGHẼN BỘ LỌC

BÌNH XĂNG
BỘ LỌC ỐNG THÔNG HƠI

BƠM XĂNG
MỰC XĂNG

ĐƯỜNG
ỐNG THÔNG
HƠI
BUỒNG BƠM

Tới KIM PHUN


XĂNG
BỘ LỌC XĂNG

: Đường hút khí khi bị nghẽn bộ lọc xăng

: Đường xả khí trong điều kiện bộ lọc xăng bình thường

: Lưu lượng xăng trong điều kiện bộ lọc xăng bình thường

Hệ thống bơm xăng của đời xe này bao gồm các bộ phận sau:
– Buồng bơm xăng
– Bộ lọc xăng
– Đường ống thông hơi
– Bộ lọc ống thông hơi
Trong điều kiện bình thường, buồng bơm xăng hút nhiên liệu thông qua bộ lọc sau đó cấp cho kim phun xăng.
Khi bộ lọc xăng bị tắc, xăng sẽ được hút vào buồng bơm thông qua đường ống thông hơi để giữ cho xe vận hành. Bộ
lọc ống thông hơi được đặt bên trên phía trong bình xăng. Khi xăng tới mức bộ lọc ống thông hơi vượt trên mức xăng,
một lượng không khí nhất định sẽ được đưa vào buồng bơm thông qua bộ lọc ống thông hơi và đường ống thông hơi.
Lượng khí hút vào này sẽ làm "thiếu nhiên liệu", giảm năng suất động cơ và từ đó thông báo cho lái xe biết rằng đang
nghẽn bộ lọc xăng. Triệu chứng này sẽ như một lời nhắc nhở thay thế bộ lọc.
Hệ thống này giúp lái xe không cần thay thế bộ lọc xăng theo một khoảng thời gian cố định, bởi lái xe sẽ thấy có triệu
chứng và thông báo nghẽn bộ lọc khi đang sử dụng xe.
Xe vẫn sẽ vận hành bình thường khi mức xăng trong bình vẫn duy trì trên bộ lọc ống thông hơi bởi vì không khí sẽ
không thể vào trong buồng bơm, thậm chí khi bộ lọc xăng bị tắc.
Nếu đủ xăng trong bình nhưng vẫn có những triệu chứng như động cơ yếu, thiếu nhiên liệu, hoặc động cơ không khởi
động, hãy kiểm tra đường cấp nhiên liệu.2-3
Nếu thay thế bộ lọc xăng, phải thiết lập ECM để tránh quá nhiều xăng.

1-26
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda bao gồm Thiết bị điều khiển FOB, khóa tay lái thông minh và bộ điều khiển
thông minh.

KHÓA TAY LÁI THÔNG MINH

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

ĐÈN LED Thiết bị


Thiết bị điều khiển FOB ĐẦU NỐI Thiết bị
điều khiển FOB
điều khiển FOB

BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

NÚT XÁC ĐỊNH


VỊ TRÍ XE

ECM

NÚT ON/OFF Thiết bị


điều khiển FOB

Nếu mang Thiết bị điều khiển FOB của Honda trong phạm vi kết nối, mã ID (xác thực thông minh) giữa Thiết bị điều
khiển FOB và Bộ điều khiển thông minh của xe sẽ được xác thực thông qua sóng vô tuyến. Khi thực hiện xong xác
thực thông minh, khóa tay lái thông minh sẽ mở ra cho phép vận hành công tắc khóa điện.
BẬT công tắc khóa điện và xác thực mã ID (xác thực mã hóa khóa động cơ) giữa bộ điều khiển thông minh và ECM.
Khi hoàn tất xác thực mã hóa khóa động cơ, có thể khởi động động cơ.
• Bộ điều khiển thông minh không chỉ xác nhận mã ID với Thiết bị điều khiển FOB mà còn với ECM và cung cấp
chức năng mã hóa khóa động cơ.
Các bộ phận di chuyển được thu lại trong khóa tay lái thông minh và chức năng kết nối và xác thực được thu về trong
bộ điều khiển thông minh. Ngoài ra, mã xác thực ID được cấp riêng giữa Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển
thông minh (xác thực thông minh) và giữa bộ điều khiển thông minh và ECM (xác thực mã hóa khóa động cơ). Do
những đặc tính này nên phải tuyệt đối chính xác khi tiến hành sửa chữa thay thế các chi tiết nhỏ nhất để tránh trục
trặc.

1-27
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin chi tiết về mã xác thực ID khi khởi động động cơ
1. Ấn công tắc đề để khởi động CPU trong bộ điều khiển thông minh. Trong bước này, ăng-ten phát trong bộ điều
khiển thông minh sẽ phát mã xác thực ID thông minh đã đăng ký theo thứ tự của Thiết bị điều khiển FOB.

2. Khi Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối (khi nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB được đặt ON và có
thể kết nối), nếu mã xác thực ID của bộ điều khiển thông minh được xác nhận, Thiết bị điều khiển FOB sẽ phát mã
ID riêng của tới bộ điều khiển thông minh.
– Khi nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB đặt OFF, sẽ không thể kết nối ngay cả khi Thiết bị điều khiển FOB
đang nằm trong phạm vi kết nối.
CPU trong bộ điều khiển thông minh sẽ hoàn tất xác thực nếu thiết bị nhận tích hợp trong bộ điều khiển thông
mình xác nhận mã ID này.
Khi hoàn tất xác thực thông minh, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ sáng để có thể mở công tắc khóa điện.

3. Khi công tắc khóa điện ở vị trí ON, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ tắt và bộ điều khiển thông minh sẽ phát
ID mã hóa khóa động cơ tới ECM.
Khi CPU trong ECM nhận được và xác nhận mã xác thực mã hóa khóa động cơ, mã hóa khóa động cơ sẽ hoàn tất
và có thể khởi động động cơ.

Thiết bị điều khiển FOB


BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

1. 2. 3.

ECM

1-28
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin chi tiết mã xác thực ID khi lái xe
Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh có thể kết nối chung trong một khoảng thời gian sau khi hoàn
thành xác thực thông minh để xác nhận tình trạng kết nối liên tục của Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh.

Thiết bị điều khiển FOB


BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH

Khi kết nối giữa Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh ở trong điều kiện không tốt khi lái xe, đèn báo khóa THÔNG
MINH Honda [1] sẽ bắt đầu nhấp nháy.
Theo đó, bạn có thể kiểm tra nguyên nhân kết nối kém như: mất
Thiết bị điều khiển FOB do rơi trên đường đi, bình hết điện hoặc
đang ở nơi có sóng radio cao hoặc tiếng ồn lớn.
• Cho dù đèn báo khóa THÔNG MINH Honda đang nhấp nháy
cũng sẽ không gây ảnh hưởng tới việc lái xe cho tới khi TẮT
công tắc khóa điện.
Nếu khôi phục được kết nối chung khi đang lái xe, đèn báo khóa
THÔNG MINH Honda sẽ dừng lại.
[1]

Thông tin chi tiết về mã xác thực ID khi không tải


Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ sáng khi cài đặt công tắc khóa điện OFF, Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều
khiển thông minh sẽ tạo ra kết nối chung trong khoảng thời gian nhất định. Sau khi hoàn tất kết nối chung, đèn báo
khóa THÔNG MINH Honda sẽ tắt để khóa công tắc khóa điện. Đèn ưu tiên nhấp nháy một lần cho biết đã khóa công
tắc khóa điện.
Nếu xảy ra lỗi kết nối do ấn công tắc đề hoặc TẮT Thiết bị điều khiển FOB trước vài giây sau khi đã TẮT công tắc
khóa điện, hoặc đưa Thiết bị điều khiển FOB ra ngoài phạm vi kết nối thì sẽ không còn kết nối chung.
• Nếu BẬT công tắc khóa điện, công tắc khóa điện sẽ không tự động TẮT, cho dù Thiết bị điều khiển FOB nằm ngoài
phạm vi kết nối.
• Công tắc khóa điện và tay lái sẽ không tự động khóa cho dù Thiết bị điều khiển FOB nằm ngoài phạm vi kết nối.

Nếu Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh xảy ra lỗi kết nối và người điều khiển rời khỏi xe
Nếu TẮT công tắc khóa điện trong khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda đang nhấp nháy, đèn báo sẽ tắt, và đèn ưu
tiên bắt đầu nhấp nháy để báo lỗi kết nối. (Âm còi báo)
Trong trường hợp này, nếu công tắc khóa điện TẮT trong 20 giây hoặc hơn, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ
tắt, và công tắc khóa điện sẽ khóa lại. (Âm còi báo)
• Nếu BẬT lại công tắc khóa điện, đèn ưu tiên sẽ tắt. (Âm còi báo)

1-29
THÔNG TIN CHUNG
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE
Hệ thống xác định vị trí xe có các chức năng sau.
Hệ thống xác định vị trí xe cho biết vị trí của xe bằng cách bật đèn báo rẽ và âm còi báo gửi tín hiệu đã phát bằng cách
ấn nút xác định vị trí xe trên bộ phát từ xa.
Có thể điều chỉnh âm lượng và dạng âm thanh của hệ thống.
– Chế độ im lặng tạm thời
– Âm lượng
– Dạng âm thanh

BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH

CÒI BÁO

1-30
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI CÓ PHÁT HIỆN ĐIỆN ÁP BÌNH ĐIỆN
THÔNG TIN HỆ THỐNG
Việc vận hành hệ thống ngắt động cơ tạm thời được xác định khi ECM phát hiện điện áp bình điện lúc động cơ khởi
động đề (quay tay).
Khi điện áp phát hiện thấp hơn mức quy định do bình điện hỏng hóc hoặc xuống cấp, hệ thống ngắt động cơ tạm thời
sẽ không kích hoạt, bởi vì nếu động cơ đã dừng thì sẽ không khởi động lại ở điện áp quá thấp.

VẬN HÀNH HỆ THỐNG


• ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
– Điện áp bình điện (phát hiện trong mạch nội bộ ECM, không phải điện áp đo giữa các cực bình điện) lớn hơn
9,4V khi quay tay động cơ bằng công tắc đề.
– Công tắc ngắt động cơ tạm thời ở vị trí "IDLING STOP".
– Cảm biến ECT phát hiện nhiệt độ dung dịch làm mát cao hơn 60°C (hoàn thành quá trình làm nóng động cơ).
– Tốc độ cầm chừng động cơ tối thiểu là 1.700 ± 100-1.
• VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHI XE DỪNG
– Sau khi cảm biến VS phát hiện tốc độ xe đã đạt nhanh hơn 10 km/giờ, khi cảm biến TP phát hiện tay ga đóng
hoàn toàn và cảm biến VS phát hiện 0 km/giờ, trong 3 giây, ECM tắt phun xăng để dừng động cơ, bắt đầu vận
hành ngắt động cơ tạm thời.
• VẬN HÀNH HỆ THỐNG KHI XE KHỞI ĐỘNG LẠI
– Trong khi vận hành tính năng ngắt động cơ tạm thời, động cơ khởi động lại và xe bắt đầu chạy khi cảm biến TP
phát hiện vận hành tay ga.

Sau khi động cơ khởi động bằng đề, nếu điện áp phát hiện thấp hơn mức quy định do bình điện hỏng hoặc xuống
cấp, xe sẽ không kích hoạt ngắt động cơ tạm thời cho dù hệ thống vẫn vận hành bình thường.
Nếu xe không kích hoạt ngắt động cơ tạm thời khi công tắc ngắt động cơ tạm thời ở vị trí "IDLING STOP", hãy kiểm
tra bình điện và thay mới nếu cần.

HÌNH ẢNH HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VẬN HÀNH NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI

Điều kiện bình điện: tốt Điều kiện bình điện:


Mức bình điện
(mới) xấu (hỏng hóc)
(điện áp)

Cho phép vận hành ngắt Cho phép vận hành ngắt
Mức bình điện (điện động cơ tạm thời động cơ tạm thời
áp) khi cho phép vận
hành ngắt động cơ
tạm thời
9,4 V

Không cho phép vận hành


ngắt động cơ tạm thời

Mức bình điện (điện


áp) khi động cơ
không khởi động Động cơ không thể khởi động
được
Thời gian đã sử dụng

1-31
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG ĐÈN MIL
CHỈ BÁO MIL
Trong hệ thống PGM-FI hiện có, nếu hệ thống PGM-FI phát hiện đang có lỗi, đèn MIL sẽ nhấp nháy mã lỗi và BẬT tốc
độ cầm chừng động cơ hoặc công tắc chống nghiêng. Nhưng trong hệ thống PGM-FI này, khi hệ thống phát hiện lỗi,
đèn MIL sẽ BẬT nhưng không nhấp nháy trừ khi ngắn mạch SCS (đọc DTC bằng đầu nối DCL).

Hệ thống PGM-FI hiện có Hệ thống PGM-FI này


Khi ngắt Điều khiển SCS ngắn Khi ngắt Điều khiển SCS ngắn
động cơ xe động cơ xe
tạm thời tạm thời
Vấn đề hiện tại Nhấp nháy BẬT Nhấp nháy BẬT BẬT Nhấp nháy
TẮT TẮT Nhấp nháy *BẬT *BẬT *Nhấp
Vấn đề trước đó
nháy
* Đèn MIL sẽ tắt nếu hệ thống không phát hiện hư hỏng tương tự lặp lại ở 3 chu kỳ lái (lặp lại 3 lần khóa điện-BẬT, lái
xe và khóa điện-TẮT).

1-32
THÔNG TIN CHUNG

LỊCH BẢO DƯỠNG


• Thực hiện kiểm tra xe trước khi lái theo tài liệu Hướng dẫn sử dụng vào mỗi kỳ bảo dưỡng định kỳ.
• K: Kiểm tra và Vệ sinh, Điều chỉnh, Bôi trơn hoặc Thay thế nếu cần. C: Vệ sinh. R: Thay thế. A: Điều chỉnh. L: Bôi
trơn.
• Các mục sau yêu cầu phải có kiến thức về cơ khí. Một số mục (đặc biệt những mục ký hiệu * và **) yêu cầu phải
hiểu biết nhiều về kỹ thuật và phải có dụng cụ chuyên dụng. Hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm.
• Tham khảo Sách hướng dẫn bảo trì "cơ bản" để biết mỗi hướng dẫn bảo dưỡng ngoại trừ các hướng dẫn
mô tả trong tài liệu này.

TẦN SUẤT (LƯU Ý 1) HẰNG THƯỜNG


THAM
X1.000 km 1 6 12 18 24 30 NĂM XUYÊN
HẠNG MỤC LƯU Ý KHẢO
X1.000 dặm 0. 4 8 12 16 20 KIỂM THAY
TRANG
6 TRA THẾ
* ĐƯỜNG ỐNG XĂNG I I I I I I
* HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA I I I I I I
* ỐNG XẢ LỌC GIÓ LƯU Ý 2 R 2-7
THÔNG HƠI VÁCH MÁY LƯU Ý 3 C C C C C
BUGI I R I R I 4-23
* KHE HỞ XU PÁP I I I I I 2-23
DẦU ĐỘNG CƠ R R R R R R R 2-16
MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ C C 2-16
* TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG I I I I I I I

DUNG DỊCH LÀM MÁT KÉT LƯU Ý 4 I I I
3 năm 2-18
TẢN NHIỆT
* HỆ THỐNG LÀM MÁT I I I
* HỆ THỐNG KIỂM SOÁT HƠI
I
XĂNG
* ĐAI TRUYỀN ĐỘNG I R
* DẦU TRUYỀN ĐỘNG CUỐI LƯU Ý 4 2 năm 2-34
* BÌNH ĐIỆN I I I I I I
DẦU PHANH LƯU Ý 4 I I I I I I 2 năm 3-26
MÒN GUỐC PHANH/MÁ I I I I I I
PHANH
HỆ THỐNG PHANH I I I I I I I 3-23
ĐỘ RỌI ĐÈN PHA I I I I I I 4-37
* MÒN GUỐC LY HỢP I I
*
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG I I I I I I
* GIẢ M XÓC I I I I I I
* ỐC, BU LÔNG, VÍT, I I I I
* BÁNH XE/LỐP XE I I I I I I
*
* VÒNG BI CỔ LÁI I I I
*
• * Nên giao cho Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện, trừ khi người sử dụng có đủ dụng cụ thích hợp, có kiến thức
về sửa chữa và tay nghề cơ khí.
• **Để đảm bảo an toàn, chúng tôi khuyến cáo những mục này chỉ nên thực hiện bởi Cửa hàng bán xe và dịch vụ do
Honda ủy nhiệm.
• Honda khuyến cáo đại lý nên chạy thử xe của bạn sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
LƯU Ý:
1. Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
2. Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
4. Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.

1-33
GHI CHÚ
2. NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ·························· 2-2 ĐẦU QUY LÁT ································· 2-23

BỘ BƠM XĂNG································· 2-4 XY LANH/PISTON ···························· 2-29

BÌNH XĂNG ······································ 2-6 TRUYỀN ĐỘNG ······························· 2-30

LỌC GIÓ ·········································· 2-7 VỎ GIẢM TỐC CUỐI ························· 2-34

BỘ HỌNG GA ··································· 2-8 MÁY PHÁT/ĐỀ································· 2-37

HỆ THỐNG LỌC KHÍ BÌNH XĂNG ·······2-14 VÁCH MÁY/TRỤC CƠ······················· 2-38

HỆ THỐNG BÔI TRƠN ······················2-15 CỤM ĐỘNG CƠ ······························· 2-40

HỆ THỐNG LÀM MÁT ·······················2-18

2-1
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG


Nhiên liệu & Động cơ

• Xe này sử dụng nhựa để làm các bộ phận trong ống xăng.


Không được bẻ hoặc làm xoắn ống xăng.
• Sàn để chân 3-11
• Đầu nối 5P bơm xăng
• Để động cơ ngắt tạm thời cho tới khi dừng hẳn.

• Dây cực âm (–) bình điện 4-33

• Không sử dụng các dụng dụ để tháo. Nếu không tháo đầu


nối ra được, chuyển sang kéo và đẩy đầu nối cho tới khi
có thể tháo ra dễ dàng.
• Kiểm tra khớp nối nhanh bơm xăng có bị bẩn không và vệ
sinh nếu cần.
• Đặt một khăn sạch lên trên khớp nối nhanh.
• Đẩy lẫy cài về phía trước.
• Ấn lẫy xuống và tháo đầu nối ra khỏi khớp nối xăng.
• Kiểm tra tình trạng của lẫy cài và thay thế nếu cần.
• Để tránh hư hỏng và giữ không cho vật thể lạ xâm nhập,
bọc đầu nối đã tháo và đầu ống bằng túi nhựa.
• Ấn đầu nối vào khớp nối xăng cho đến khi lẫy cài khóa lại
có tiếng kêu "CÁCH". Nếu khó nối, cho một lượng nhỏ dầu
động cơ vào cuối ống.
• Đảm bảo khớp nối vào chắc chắn, kiểm tra ngoại quan và
kéo đầu nối.
• Sau khi đã lắp các bộ phận tháo rời, BẬT công tắc khóa
điện. (Không khởi động động cơ.)
Bơm xăng chạy khoảng 2 giây thì áp suất sẽ tăng lên. Lặp
lại 2 hoặc 3 lần và kiểm tra không có rò rỉ ở hệ thống cung
cấp xăng.

2-2
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA CUNG CẤP XĂNG
• Nếu đủ xăng trong bình nhưng vẫn có những triệu chứng
như động cơ yếu, thiếu nhiên liệu, hoặc động cơ không
khởi động, hãy thực hiện các bước sau.
• Thực hiện kiểm tra áp suất xăng. 2-3
Nếu áp suất nằm trong phạm vi cho phép, thực hiện kiểm
tra lưu lượng xăng. 2-3
• Thực hiện kiểm tra lưu lượng xăng ở mực xăng quy định.
2-3

KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU


• Khớp nối nhanh (bên bơm xăng)

• Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu, dẫn hướng và các


[A] đường ống phân phối vào.
[A] Đồng hồ đo áp suất: 07406-0040004
[B] Bộ đi kèm đồng hồ đo áp suất 070MJ-K260100
• Nối tạm dây âm và đầu nối 5P bơm xăng.
[B]
Khởi động động cơ, để nổ cầm chừng và đọc áp suất
xăng.
Tiêu chuẩ n: 263 – 316 kPa
• Nếu áp suất nhiên liệu cao hơn mức quy định, thay thế bộ
tới KIM bơm xăng. 2-4
PHUN XĂNG • Nếu áp suất thấp hơn mức quy định thì kiểm tra như sau:
(ống xăng) – Rò rỉ đường ống xăng
– Bất kỳ rung hoặc lắc bất thường của kim đo trong thiết bị
đo áp suất.
• Nếu kim đo bị lắc hoặc rung, hãy thay thế bộ bơm
xăng. 2-5
• Nếu kim đứng im, hãy thay thế bộ bơm xăng.
2-4
từ BƠM XĂNG

KIỂM TRA LƯU LƯỢNG XĂNG


• Khớp nối nhanh (bên kim phun xăng)
từ BƠM XĂNG
• Đặt đầu ống vào bình chứa xăng. Dùng khăn thấm xăng
tràn ra.
• Bơm xăng hoạt động trong 2 giây. Lặp lại 5 lần để đảm bảo
đầy đủ thời gian đo.
Tiêu chuẩ n: tối thiểu 82 cm3 / 10 giây
• Nếu áp suất thấp hơn mức quy định thì kiểm tra như sau:
– Tắc ống xăng
– Bộ bơm xăng
• Dựng xe trên nền phẳng bằng chân chống đứng. Điều
chỉnh xăng trong bình cho tới khi vạch đồng hồ báo xăng
[A] nằm trong phạm vi quy định, và kiểm tra lưu lượng
xăng.
[A]
PHẠM VI QUY ĐỊNH: Một vạch (Không nhấp nháy)
• Nếu lưu lượng xăng trên mức quy định, hãy kiểm tra các
phần khác xem có hư hỏng gì không.
• Nếu lưu lượng xăng nằm trong phạm vi cho phép, hãy thay
thế bộ lọc xăng. 2-5

2-3
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

BỘ BƠM XĂNG

12 N·m

Vùng không sơn

• Khớp nối nhanh bên bơm xăng (bên bơm xăng) 2-2
• Nới lỏng ốc theo đường chéo trong vài bước.
• Cẩn thận tháo bơm xăng ra khỏi bình xăng để tránh hư hỏng cảm biến mực xăng.
• Tắc xăng hoặc bị hư hỏng nặng.
• Nếu bộ lọc bơm xăng bị tắc, thay bộ lọc mới.
• Bôi tối đa 1 g dầu động cơ vào phớt O và lắp vào bộ bơm xăng.
• Siết các ốc tấm định vị bơm xăng theo thứ tự quy định như hình vẽ.
• Hỏng bơm xăng và kiểm tra.

2-4
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ LỌC XĂNG

• Bộ bơm xăng 2-4


• Nới lỏng móc treo ở bộ hãm bằng cách kéo nhẹ nhàng ra.
• Xoay bộ lọc theo chiều kim đồng hồ.
• Kéo bộ lọc lên và tháo ra khỏi bơm xăng.
• Khớp dấu tam giác trên bộ lọc với thân bơm xăng.
• Xoay bộ lọc ngược chiều kim đồng hồ cho tới khi móc treo khớp hoàn toàn bộ hãm.

2-5
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BÌNH XĂNG

• Khớp nối nhanh (bên bơm xăng) 2-2


• Hộp lọc khí bình xăng 2-14

2-6
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LỌC GIÓ

1,1 N·m

• Bỏ tấm lọc gió theo lịch bảo dưỡng. 1-33


• Thay thế tấm lọc gió bất kỳ khi nào nếu quá bẩn hoặc hư hỏng
• Hộp đựng đồ 3-6

2-7
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

BỘ HỌNG GA

8,5 N·m

12 N·m

• Hộp đựng đồ 3-6


• Khớp nối nhanh (bên kim phun xăng) 2-2
• Quy trình thiết lập lại Cảm biến TP 2-10

• Vệ sinh và kiểm tra bộ họng ga

2-8
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

3,4 N·m 3,4 N·m

• Bộ họng ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong tài liệu này.
• Không tháo vít sơn trắng và cảm biến TP. Nếu làm vậy có thể gây hỏng bộ họng ga.
• Không được nới lỏng hoặc vặn vít sơn màu trắng của trống ga. Nếu làm vậy có thể gây hỏng bộ họng ga.
• Quy trình thiết lập lại Cảm biến TP 2-10
• Quy trình khởi động ECM 2-11

ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ


• Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
TỐC ĐỘC CẦM CHỪNG: tối thiểu 1.700 ± 100-1
• Lực mở vít khí rỗi tiêu chuẩn
TIÊU CHUẨN: 2 -1/4 ra khỏi vị trí

2-9
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH THIẾT LẬP LẠI CẢM BIẾN TP
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu DTC lưu
[A] trong ECM, chế độ thiết lập lại cảm biến TP sẽ không bắt
đầu khi thực hiện theo quy trình sau.
[A] • Ốp trên phía trước 3-5
• Ốp bên sàn phải 3-7
• Ốp đầu nối từ DLC [A].
• Nối dụng cụ chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối ngắn SCS 070PZ-ZY30100

• Đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT [B].


[B] • Ngắn các cực cảm biến ECT bằng đoạn cáp nối.
[B]
Nối: P/W – G/O

G/O P/W

• BẬT công tắc khóa điện sau đó tháo đoạn cáp nối ra khỏi
đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT trong vòng 10 giây trong
khi đèn MIL đang nhấp nháy (thiết lập lại dạng nhấp nháy
[B] nhận)
• Kiểm tra xem đèn MIL có nhấp nháy không.
Sau khi tháo đoạn cáp nối, đèn MIL sẽ bắt đầu nhấp nháy.
(dạng hoàn thành thiết lập)
Nếu đoạn cáp nối được nối trong hơn 10 giây, đèn MIL sẽ
trong vòng 10 vẫn BẬT (dạng không thành công). Thử lại từ bước đầu
giây. tiên.
• Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ .

Thiết lập lại quy trình và dạng nhấp nháy của đèn MIL

trong vòng 10 giây. 0,3 giây


0,3 giây
0,1 giây

1,3 giây

Đang nhận thiết lập lại Thiết lập lại đã xong.

2-10
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG ECM
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu DTC lưu
[A] trong ECM, chế độ khởi động ECM sẽ không bắt đầu.
• Thực hiện quy trình này khi thay mới bất kỳ bộ phận liên
quan tới xăng.
[A]
– Vít khí rỗi
– Bơm xăng/bộ lọc xăng
– Kim phun
– Cảm biến O2
• Thực hiện quy trình này khi thay thế hoặc sửa chữa bất kỳ
phần động cơ nào sau đây.
– Đầu quy lát
– Xu páp/dẫn hướng xu páp/đế xu páp
– Xy lanh/piston/xéc măng piston
• Ốp trên phía trước 3-5
• Vặn vít khí rỗi theo lực mở quy định.
Lực mở tiêu chuẩn: 2 -1/4 ra khỏi vị trí
• Tháo DLC [A] ra khỏi đầu nối dummy và nối dụng cụ
chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
• Mở hết tay ga và giữ
• Đèn MIL sẽ sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
Mở và giữ. Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy nhanh, đóng
tay ga và giữ trong hơn 3 giây.
• Nếu đèn MIL không nhấp nháy nhanh, TẮT công tắc khóa
điện và thử lại.
• Nếu không thể khởi động lại quy trình, kiểm tra xem DTC
ĐÈN MIL có lưu trong ECM không.
BẬT Nhấp nháy nhanh • Nếu DTC không lưu nhưng vẫn không thể khởi động lại
quy trình, thay thế ECM và thử lại.
• Khi thiết lập ECM thành công, đèn MIL sẽ lặp lại một nháy
ngắn.
• Nếu đèn báo dạng thành công, TẮT công tắc khóa điện.
• Nếu độ cao trên 2.000 m, thực hiện
cài đặt độ cao 2-12
Trong vòng 5 giây sau • Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ .
khi bắt đầu nhấp nháy
nhanh, đóng và giữ
trong hơn 3 giây.

Dạng thành công


(Một nháy ngắn lặp lại)

2-11
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CÀI ĐẶT ĐỘ CAO
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu có lưu,
[A] ECM không thể nhập chế độ cài đặt.
• Cài đặt sẽ không thành công nếu động cơ khởi động trong
khi thực hiện quy trình.
[A] • Chọn CHẾ ĐỘ phù hợp đáp ứng trường hợp mô tả bên
dưới.
CHẾ ĐỘ 1: 0 – 2.000 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 2: 2.000 – 2.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 3: 2.500 – 3.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 4: 3.500 m hoặc cao hơn so với mực nước
biển
• Ốp trên phía trước 3-5
• Vặn vít khí rỗi theo lực mở quy định.
Lực mở tiêu chuẩn: 2 -1/4 ra khỏi vị trí
• Tháo DLC [A] ra khỏi đầu nối dummy và nối dụng cụ
chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
• Mở hết tay ga và giữ
Mở và giữ. • Đèn MIL sẽ sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
CHẾ ĐỘ 1: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy
nhanh, đóng và giữ tay ga trong hơn 3 giây.
ĐÈN MIL
Nhấp nháy nhanh CHẾ ĐỘ 2, 3, 4: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp
BẬT
nháy nhanh, đóng nhanh tay ga (đóng trong 0,5 giây/mở
trong 0,5 giây) trong thời gian quy định, sau đó đóng và giữ
trong hơn 3 giây.
CHẾ ĐỘ 2: Đóng nhanh 1 lần
CHẾ ĐỘ 3: Đóng nhanh 2 lần
CHẾ ĐỘ 4: Đóng nhanh 3 lần
CHẾ ĐỘ 1: CHẾ ĐỘ 2, 3, 4: • Nếu đèn MIL không nhấp nháy nhanh, TẮT công tắc khóa
Đóng 0,5 giây điện và thử lại.
Mở 0,5 giây • Nếu không thể khởi động lại quy trình, kiểm tra xem DTC
có lưu trong ECM không.
Đóng và giữ. • Nếu DTC không lưu nhưng vẫn không thể khởi động lại
quy trình, thay thế ECM và thử lại.
• Đèn MIL sẽ lặp lại nháy ngắn như số CHẾ ĐỘ đã chọn.
Trong vòng 5 giây Trong vòng 5 giây sau khi bắt
• Nếu đèn báo dạng thành công mong muốn, TẮT công tắc
sau khi bắt đầu đầu nhấp nháy nhanh, đóng
nhanh (đóng 0,5 giây/mở 0,5
khóa điện.
nhấp nháy nhanh,
giây), đóng và giữ trong hơn 3 • Nếu đèn MIL bắt đầu nháy chậm trong bước này trước khi
đóng và giữ trong
giây. đèn báo dạng thành công, TẮT công tắc khóa điện và thử
hơn 3 giây.
lại.
CHẾ ĐỘ 2: Đóng nhanh 1 lần • Nếu số lần đèn MIL nháy và số CHẾ ĐỘ mong muốn khác
Dạng thành công CHẾ ĐỘ 3: Đóng nhanh 2 lần
(Lặp lại nháy ngắn):
nhau, TẮT công tắc khóa điện và thử lại.
CHẾ ĐỘ 4: Đóng nhanh 3 lần
• Xoay vít khí rỗi theo lực mở quy định và kiểm tra tốc độ
CHẾ ĐỘ 1:
cầm chừng động cơ.

CHẾ ĐỘ 2:

CHẾ ĐỘ 3:

CHẾ ĐỘ 4:

2-12
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIM PHUN

12 N·m

• Hộp đựng đồ 3-6


• Khớp nối nhanh (bên kim phun xăng) 2-2

2-13
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG LỌC KHÍ BÌNH XĂNG

• Sàn để chân 3-11

2-14
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
BƠM DẦU

MÀN LỌC DẦU

KIỂM TRA MỨC DẦU ĐỘNG CƠ


• Dựng xe trên nền phẳng bằng chân chống đứng.
• Tạm tắt máy trong 3 – 5 phút.

Vạch • Đợi khoảng 2 – 3 phút.


trên
• Vệ sinh và que/nắp thăm dầu mà không vặn vít vào, và sau
đó tháo ra kiểm tra mức dầu.
• Nếu mức dầu dưới hoặc gần vạch mức dưới que thăm, đổ
Vạch dưới thêm dầu khuyên dùng tới mức vạch cao hơn.
• Kiểm tra xem phớt O trên nắp thăm dầu có trong tình trạng
tốt không, và thay thế nếu cần.
• DẦU ĐỘNG CƠ KHUYÊN DÙNG:
Dầu Honda "4 kỳ" hoặc loại tương đương.
Phân loại dịch vụ API : SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T903: MB
Độ nhớt: SAE 10W-30

2-15
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
THAY DẦU ĐỘNG CƠ
• Xả hết dầu.

• Đổ dầu động cơ khuyên dùng vào vách máy.


• Kiểm tra xem phớt O trên nắp thăm dầu có trong tình trạng
tốt không, và thay thế nếu cần.
• DUNG TÍCH DẦU ĐỘNG CƠ:
0,8 lít sau khi xả
0,9 lít sau khi tháo
• Thiết lập lại đèn báo thay dầu (sau khi thay dầu động cơ)
4-39
24 N·m

MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ

20 N·m

• Tắc màn lọc hoặc bị hư hỏng nặng.

2-16
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BƠM DẦU

10 N·m

• Dầ u động cơ 2-16


• Máy phát/stato 2-37
• Lắp phớt dầu vuông góc với đế stato cho tới khi ngang bằng với mặt đế stato.
• Khớp rãnh vào chốt.
• Kiểm tra bơm dầu

2-17
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG LÀM MÁT


• Có thể được bảo dưỡng với động cơ lắp trên khung.
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG
Khi động cơ nguội: Khi động cơ nóng:

ỐNG XẢ

BÌNH DỰ TRỮ
BƠM DUNG DỊCH
LÀM MÁT

ỐNG SI PHÔNG

KÉT TẢN NHIỆT BỘ ỔN NHIỆT

THAY THẾ DUNG DICH


̣ LÀM MÁT
Xả dung dịch làm mát

• Kiểm tra và thử hệ thống làm mát

• Ốp két tản nhiệt 2-21


• Xả dung dịch làm mát trong két tản nhiệt.
• Cẩn thận tháo nắp két tản nhiệt.

1,0 N·m

2-18
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
• Xả hết dung dịch làm mát.

Xả/Nạp thêm khí

• Đổ dung dich


̣ làm mát vào bình qua cổ bình xăng.
CHẤT CHỐNG ĐÔNG KHUYẾN CÁO:
Dung dịch làm mát PRE-MIX Honda
• Khởi động động cơ và để nổ cầm chừng khoảng 2 – 3
phút.
• Tắt máy và châm dung dich
̣ làm mát tới cổ bình.
• Ráp lại nắp tản nhiệt.

• Đổ dung dịch làm mát vào bình dự trữ đến vạch trên.

2-19
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT
KIỂM TRA ÁP SUẤT HỆ THỐNG/NẮP TẢN NHIỆT

• Nắp tản nhiệt

• Cho dung dịch làm mát vào toàn bộ bề mặt phớt O sau đó
lắp nắp két tản nhiệt lên bộ tiếp hợp kiểm tra.
[A] RC-3B (TOYOTEC) hoặc tương đương
[C] [B] Bộ tiếp hợp kiểm tra dung dịch làm mát 070MK-
K400100
[A] • Tạo áp suất nắp tản nhiệt.
GIẢM ÁP SUẤT NẮP KÉT TẢN NHIỆT: 107,9 – 137,3 kPa
Nếu hệ thống có thể giữ áp suất quy định trong ít nhất 6
giây, hệ thống làm mát sẽ bình thường.
• Nếu hệ thống không thể giữ áp suất quy định trong ít nhất
6 giây, hãy tháo nắp két tản nhiệt.
• Kiểm tra phớt O [C] xem có hỏng hóc, có vết cắt hoặc hư
hỏng nào khác không và thay thế nếu cần.
• Cho dung dịch làm mát lên toàn bộ bề mặt phớt O [C] và
[B]
ráp lại nắp két tản nhiệt.
Kiểm tra lại nếu hệ thống có thể giữ áp suất quy định trong
ít nhất 6 giây.
[A] • Tạo áp suất két tản nhiệt, động cơ và ống bằng dụng cụ
kiểm tra và kiểm tra rò rỉ.
[B] [A] RC-3B (TOYOTEC) hoặc tương đương
[B] Bộ tiếp hợp kiểm tra dung dịch làm mát 070MK-
K400100
• Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ thống.
Sửa hoặc thay thế các bộ phận nếu hệ thống không giữ áp
suất quy đinh trong ít nhất 6 giây.
• Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của hệ thống nếu nó
không giữ được áp suất tiêu chuẩn trong ít nhất 6 giây.

2-20
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KÉT TẢN NHIỆT

6 N·m

1,0 N·m

• Ốp bên sàn phải 3-7

BÌNH DỰ TRỮ KÉT TẢN NHIỆT

• Vỏ thân 3-9

2-21
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT/BỘ ỔN NHIỆT

5 – 10 mm

• Dung dịch làm mát 2-18


• Vỏ thân 3-9
• Không tra dầu động cơ lên phớt O này.
• Bôi keo bịt kín (Three Bond 1215, 5211C, LOCTITE 5060S, 5020, ShinEtsu-Silicone KE45T, hoặc loại
tương đương) vào vùng quy định như trong hình vẽ.
• Bôi dung dịch mỡ chịu nhiệt (SUMICO Molypaste 300, Three Bond 1901, hoặc loại tương đương) vào khu
vực khớp trục bơm dung dịch làm mát với trục cam. Khớp chốt vào rãnh.
• Kiểm tra bộ ổn nhiệt

2-22
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

ĐẦU QUY LÁT


• Có thể được bảo dưỡng với động cơ lắp trên khung.
KHE HỞ XU PÁP
• Kiểm tra và điều chỉnh khi động cơ nguội (dưới 35°C).
• Sau khi kiểm tra khe hở xu páp, kiểm tra tốc độ cầm chừng
động cơ.
• Két tản nhiệt (Quạt làm mát có thể nhìn thấy mà không cần
xả dung dịch làm mát)
• Ốp đầu quy lát 2-24
• Quay tròn trục cơ một cách từ từ.
• Xác nhận TDC (điểm chết trên) ở kỳ nén bằng cách kiểm
tra độ chùng cò mổ. Nếu không bị chùng, xoay trục cơ một
vòng một cách từ từ và kiểm tra lại.

• Khe hở xu páp (Đặt thước lá giữa vít điều chỉnh xu páp và


thân xu páp).
HÚT: 0,10 ± 0,02 mm, XẢ: 0,24 ± 0,02 mm
Cờ lê điều chỉnh xu páp 3 x 4 mm: 07908-KE90000
• Nới lỏng ốc khóa và xoay vít điều chỉnh cho tới khi có thể
kéo nhẹ thước lá.
• Giữ vít điều chỉnh và siết chặt ốc khóa.
• Kiểm tra lại sau khi siết.

10 N·m

2-23
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ỐP ĐẦU QUY LÁT
5 – 10 mm

5 – 10 mm

10 N·m

• Ốp giữa dưới 3-8

• Bôi keo bịt kín (Three Bond 1215, 5211C, LOCTITE 5060S, 5020, ShinEtsu-Silicone KE45T, hoặc loại
tương đương) vào vùng quy định như trong hình vẽ.

TRỤC CAM/TRỤC CÒ MỔ
• Dung dịch làm mát 2-18
• Dầ u động cơ 2-16
[B] • Ốp đầu quy lát 2-24
• Bộ họng ga 2-8
• Bơm nước 2-22
• Đặt piston vào TDC ở kỳ nén.
2-23
[A] • Đảm bảo rằng dấu chỉ thị [A] trên nhông cam ngang bằng
với mặt trên đầu quy lát và rằng dấu [B] trên nhông cam
nằm ở vị trí như hình vẽ (TDC)
Nếu dấu nhông cam không nằm ở vị trí như hình vẽ, xoay
trục cơ một vòng.

• Lắp dụng cụ chuyên dụng vào thân giá tăng cam và xoay
4,0 N·m theo chiều kim đồng hồ cho tới khi không thể xoay được
nữa. Giữ cần nâng giá tăng cam bằng cách ấn dụng cụ
chuyên dụng trong khi khớp các lẫy dụng cụ vào rãnh cần
nâng giá tăng cam.
Hãm tăng cam 070MG-0010100

2-24
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

Toàn bộ bề mặt

5,0 N·m

10 N·m

8,0 N·m

• Dùng ngón tay xoay bộ giảm áp. Đảm bảo rằng bộ giảm áp vận hành trơn tru và rằng đối trọng trở lại vị trí.

• Lắp trục cam sao cho lẫy mặt bích quay hướng ngược lại.
• Xoay trục cam 180° sao cho lẫy trên bích trục cam hướng về phía trước như hình vẽ.
• Cò mổ hút và xả có dấu nhận dạng, "I" là cò mổ hút và "E" là cò mổ xả.
• Dùng tua vít lắp trục cò mổ vào đầu quy lát sao cho khớp với các lỗ bu lông của trục và đầu quy lát.
• Kiểm tra trục cam

2-25
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

4,0 N·m

27 N·m

• Động cơ 2-40
• Trục cam 2-24
• Ống xả 3-14
• Ống hút 2-8
• Bugi 4-23
• Cảm biến O2 4-21
• Cảm biến ECT 4-20
• Tháo bu lông đầu quy lát .
• Nới lỏng ốc đầu quy lát theo đường chéo trong vài bước.
• Khớp chốt vào rãnh.

2-26
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

18 – 23 mm

18 – 23 mm

• Tháo các móng xu páp.


Dụng cụ nén lò xo xu páp: 07757-0010000
Ống nối dụng cụ nén lò xo xu páp: 07959-KM30101
• Dùng dẫn hướng xu páp để cạo hết muội các bon trước khi đo đường kính trong dẫn hướng. Đưa dụng
cụ doa vào từ phía buồng đốt của đầu quy lát và luôn xoay dụng cụ theo chiều kim đồng hồ.
Doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm: 07984-MA60001
• Đỡ đầu quy lát và đóng dẫn hướng xu páp ra ngoài đầu quy lát từ phía buồng đốt.
Dụng cụ đóng dẫn hướng xu páp, 4,8 mm: 07942-MA60000
• Đóng dẫn hướng xu páp mới vào đầu quy lát theo chiều cao quy định từ phía đầu quy lát.
VẤU DẪN HƯỚNG XU PÁP: HÚT/XẢ: 10,55 – 10,85 mm
Dụng cụ đóng điều chỉnh dẫn hướng xu páp: 07743-0020000
• Bôi keo bịt kín (Three Bond 1215, 1207B, LOCTITE 5060S, 5020, hoặc loại tương đương) vào vùng quy
định như trong hình vẽ. Lắp giá giữ bơm dung dịch làm mát sao cho khớp các chốt vào lỗ trên đầu quy lát.
• Sau khi siết chặt các bu lông, lau phần keo thừa dính trên vùng khớp bơm dung dịch làm mát và các bề
mặt khớp keo cao su ốp đầu quy lát.
• Kiểm tra xu páp và lò xo xu páp
• Kiểm tra dẫn hướng xu páp
• Kiểm tra bệ xu páp

2-27
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CẦN TĂNG XÍCH CAM
• Bộ họng ga 2-8
4,0 N·m • Lắp dụng cụ chuyên dụng vào thân giá tăng cam và xoay
theo chiều kim đồng hồ cho tới khi không thể xoay được
nữa. Giữ cần nâng giá tăng cam bằng cách ấn dụng cụ
trong khi khớp các lẫy dụng cụ vào rãnh cần nâng giá tăng
cam.
Hãm tăng cam: 070MG-0010100

• Kiể m tra hoạt động của cần tăng xích cam:


– Trục cần tăng xích cam không được chạm vào thân khi
bị đẩy.
– Khi dùng hãm tăng cam để xoay theo chiều kim đồng hồ,
trục cần tăng cam sẽ được kéo vào thân. Trục sẽ nhô ra
ngoài thân khi hãm tăng cam nới lỏng.

2-28
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

XY LANH/PISTON

179,0 – 180,0 mm

Bl/W Y/Bu

• Đầu quy lát 2-23


• Cần tăng xích cam 2-28
• Kéo xéc măng ra và tháo bằng cách nâng lên ở vị trí đối diện khe hở.
• Cẩn thận lắp xéc măng vào các rãnh xéc măng sao cho các vạch dấu hướng lên trên.
• Ráp piston vào với dấu “IN” hướng về phía cổ hút.
• Không khớp lỗ đầu kẹp chốt piston với phần khuyết của piston.
• Kiểm tra piston và xéc măng
• Kiểm tra xy lanh

2-29
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
TRUYỀN ĐỘNG
PULY/ĐAI TRUYỀN ĐỘNG

0,8 N·m

• Ốp bên sàn trái 3-7

• Lau sạch dầu, mỡ trên bạc lót ổ trục của nắp máy trái.

2-30
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

59 N·m

49 N·m

• Ốp vách máy trái 2-30


• Giữ má puly chủ động bằng dụng cụ đặc biệt và tháo đai ốc bắt má puly chủ động.
Giá đỡ đa năng: 07725-0030000
• Giữ vỏ ly hợp bằng dụng cụ chuyên dụng và nới lỏng đai ốc vỏ ly hợp. Giữ bánh sau hoặc phanh sau sẽ
làm hỏng hệ thống giảm tốc cuối.
Vam giữ vô lăng điện: 07725-0040001
• Lau sạch dầu, mỡ bám trên má puly chủ động và đai truyền động.
• Giữ cụm ly hợp/puly bị động và nén lò xo mặt bị động bằng cách xoay má puly bị động theo chiều kim
đồng hồ cho tới khi má dừng lại. Lắp vỏ ly hợp sao cho khớp các đường rãnh với rãnh trục bị động.
• Đặt đai truyền động và lắp má puly chủ động trong khi khớp các chốt với chốt trên trục cơ.
Đảm bảo rằng má puly chủ động đã được đặt khít vào vấu lồi má puly chủ động.
• Kiểm tra má puly chủ động

2-31
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

• Ốp vách máy trái2-30


• Má puly chủ động 2-30
• Tháo bộ má động puly chủ động đồng thời giữ mặt sau và vấu má puly chủ động.
• Lau sạch dầu mỡ trên bi văng và má động puly chủ động.
• Lau sạch dầu, mỡ bám trên má puly chủ động và đai truyền động.
Lắp cụm má puly chủ động truyền động lên trục cơ đồng thời giữ giá bi văng và vấu má puly chủ động.
• Kiểm tra đối trọng con lăn, má động puly chủ động truyền động, và vấu.

2-32
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP/PULY BỊ ĐỘNG

54 N·m

• Puly bị động 2-30


• Đặt bộ nén lò xo ly hợp lên puly bị động/ly hợp bằng cách khớp các vấu bộ nén với các lỗ của ly hợp.
Dụng cụ nén lò xo ly hợp: 07LME-GZ40201
• Tháo ốc puly bị động/ly hợp.
Cờ lê kiểu ống lồng, 39 x 41 mm: 07GMA-KS40100
• Lau sạch dầu, mỡ bám trên má puly chủ động.
Lắp má puly bị động truyền động lên mặt bị động. Lắp con lăn dẫn hướng và chốt dẫn hướng.
• Bôi 1,7 – 2,2 g dầu mỡ (Shell ALVANIA R3, NIPPON OIL POWERNOC WB3, IDEMITSU AUTOREX B,
hoặc loại tương đương) lên các rãnh dẫn hướng.
• Móc đầu lò xo guốc ly hợp vào lỗ guốc ly hợp sao cho các đầu dài đối diện lỗ trung tâm và đầu ngắn đối
diện lỗ guốc bên cạnh như hình vẽ.
• Đặt bộ nén lò xo ly hợp lên trên cụm puly bị động/ly hợp bằng cách khớp các vấu của bộ nén với lỗ ly hợp.
Dụng cụ nén lò xo ly hợp: 07LME-GZ40201
Nén lò xo mặt bị động sao cho khớp khe các ren mặt bị động với lỗ đĩa truyền động, và lắp ốc puly bị động/
ly hợp sau đó siết chặt lại.
• Kiểm tra vỏ ly hợp, guốc ly hợp và mặt bị động.

2-33
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
Thay thế vòng bi

• Tra mỡ (NIPPON OIL P/U N6B, N6C, hoặc loại tương đương) lên vòng bi mới. Lắp vuông góc vòng bi
mới vào mặt bị động cho tới khi khít hoàn toàn với mặt bít kín hướng xuống dưới.
• Bôi 7,3 – 8,3 g dầu mỡ (Shell ALVANIA R3, NIPPON OIL POWERNOC WB3, IDEMITSU AUTOREX B,
hoặc loại tương đương) lên bề mặt trong mặt bị động như hình vẽ.
• Bôi dầu mỡ (Shell RETINEX LX2, NIPPON OIL P/U N6B, hoặc loại tương đương) lên vòng bi mới. Đặc
vòng bi kim sao cho mặt bít kín hướng lên trên. Ấn vòng bi kim vào mặt bị động cho tới khi ngang bằng với
bề mặt bị động như hình vẽ.

VỎ GIẢM TỐC CUỐI


THAY THẾ DẦU GIẢM TỐC
• Đặt khay xả dầu dưới vỏ giảm tốc cuối để hứng dầu.
23 N·m
• Từ từ xoay bánh sau và xả dầu.

• Đổ lượng dầu khuyến cáo vào vỏ giảm tốc cuối cho tới
mức đúng.

Mức đúng

2-34
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

: Mỗi răng, mỗi vòng bi

23 N·m

23 N·m

• Dầu truyền động cuối 2-34


• Ly hợp/puly bị động 2-33
• Bánh sau 3-22
• Chụp bảo vệ cảm biến VS 4-40
• Nới lỏng các bu lông vỏ giảm tốc cuối theo đường chéo.
• Đóng trục ra ngoài vách máy trái
Vam kéo vỏ: 07SMC-0010001

2-35
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
THAY THẾ VÒNG BI

VỎ GIẢM TỐC
VÁCH MÁY TRÁI CUỐI

[B]
[C] [A]

[A] [C]
[B]

0,2 – 0,8 mm

1,0 – 1,4 mm

• Kéo trục chủ động vào vòng bi cho tới khi khít hoàn toàn.
• Lắp phớt dầu vào vách máy trái ở độ sâu như hình vẽ.
– [A] Cụm bạc: 07965-GM00100
– [B] Cụm trục: 07965-1660200
– [C] Cụm ống nối bạc: 07965-GM00200

2-36
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
MÁY PHÁT/ĐỀ
• Có thể được bảo dưỡng với động cơ lắp trên khung.

Tẩy nhờn.

8,5 N·m

10 N·m

69 N·m

• Ốp bên sàn phải 3-7


• Két tản nhiệt 2-21
• Giữ vô lăng điện bằng dụng cụ chuyên dụng để tháo ốc.
Giá đỡ đa năng: 07725-0030000
• Vô lăng điện
Vam kéo vô lăng điện: 07733-0010000
• Tẩy nhờn trục cơ và vô lăng điện kỹ càng.
• Lắp vô lăng điện lên trục cơ bằng cách khớp đường trên vô lăng với then bán nguyệt.
• Lắp quạt làm mát sao cho khớp vấu của nó vào lỗ trên vô lăng điện.

2-37
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ

• Cụm động cơ 2-40 • Puly chủ động 2-30 • Bơm dầu 2-17
• Chân chống đứng 3-13 • Puly bị động 2-30 • Vỏ giảm tốc cuối 2-34
• Xy lanh/piston 2-29 • Máy phát/đề 2-37
• Tháo các bu lông vách máy theo đường chéo.
• Đặt vách máy sao cho vách máy trái hướng xuống dưới và tách ra.
• Vách máy từ vách máy trái
Vam kéo vỏ: 07SMC-0010001
• Nếu vòng bi trục cơ vẫn ở trong vách máy trái, chuyển sang bên phải.
• Vòng bi từ trục cơ hoặc vách máy trái
Cảo vòng bi đa năng: 07631-0010000

KIỂM TRA TRỤC CƠ BỊ RƠ


• Đặt trục cơ lên khối V và đo độ lệch bằng một đồng hồ chia
số.
Độ đảo: (Trái) 0,05 mm/(Phải) 0,03 mm

69,5 mm (Trái) 57,0 mm (Phải)

2-38
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

Tối thiểu 2 cm3

0,4 – 1,0 mm

Tối thiểu 2 cm3

Tối thiểu 3 cm3

[B] [D]

[A] [C]

• Kéo trục cơ vào cụm vòng bi cho tới khi khít hoàn toàn đồng thời đặt thanh truyền vào khe hở măng song
xy lanh trên vách máy trái.
[A] Bộ nắn điện áp cụm trục: 07WMF-KFF0200
[B] Cụm bạc A: 07965-VM00100
[C] Cụm bạc B: 07931-KF00100
[D] Cụm trục: 07965-VM00200
• Lắp phớt dầu mới vào vách máy trái sao cho độ sâu từ mặt vách máy trái là 0,4 – 1,0 mm.
Dụng cụ đóng, 40 mm: 07746-0030100
Dẫn hướng dụng cụ đóng, 35 mm: 07HMD-MR70100
• Bôi keo bịt kín (Three bond 1215, 1207B, LOCTITE 5060S, 5020, hoặc loại tương đương) vào bề mặt ăn
khớp vách máy phải.
• Kiểm tra trục cơ
• Kiểm tra thanh truyền

2-39
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CỤM ĐỘNG CƠ

59 N·m

• Hộp đựng đồ 3-6


• Ốp bên sàn 3-7
• Cảm biến VS 4-40
• Khớp nối nhanh (bên kim phun xăng) 2-2

2-40
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

49 N·m

• Ống xả 3-14

2-41
GHI CHÚ
3. KHUNG & GẦM

ỐP THÂN ········································· 3-2 THÂN CỔ LÁI ·································· 3-21

CHÂN CHỐNG ĐỨNG ·······················3-13 BÁNH SAU······································ 3-22

CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··················3-13 GIẢM XÓC SAU ······························· 3-23

ỐNG XẢ ··········································3-14 CBS ··············································· 3-23

BÁNH TRƯỚC ·································3-15 PHANH TRƯỚC······························· 3-28

GIẢM XÓC·······································3-17 PHANH SAU···································· 3-30

TAY LÁI ··········································3-19

3-1
KHUNG & GẦM

ỐP THÂN
FRAME & CHASSIS

[1]

[3] [4]

[8] [9]
[20]
[5]

[11]

[18]
[6] [16]

[2]
[14]

[15]

[7]
[13]

[10]
[19] [12]
[17]

[1[ Gương chiếu hậu 3-3 [8] Hộp đựng đồ 3-6 [15] Chắn bùn sau 3-10
[2] Chắn bùn trước 3-3 [9] Tay dắt sau 3-7 [16] Ốp trong 3-10
[3] Ốp tay lái trước 3-4 [10] Ốp bên sàn 3-7 [17] Ốp dưới 3-11
[4] Ốp tay lái sau 3-4 [11] Ốp giữa trên 3-8 [18] Chân gác sàn 3-11
[5] Ốp trên phía trước 3-5 [12] Ốp giữa dưới 3-8 [19] Ốp dưới phía trước 3-12
[6] Ốp trang trí 3-5 [13] Ốp thân 3-9 [20] Yên 3-12
[7] Ốp trước 3-6 [14] Ốp đuôi xe dưới 3-9

3-2
KHUNG & GẦM
GƯƠNG CHIẾU HẬU

Ren tay trái

CHẮN BÙN TRƯỚC

12 N·m

3-3
KHUNG & GẦM
ỐP TAY LÁI TRƯỚC

• Gương chiếu hậu 3-3


• Đồng thời nâng tấm ốp trang trí [1].
Tháo kẹp phe cài [2] bằng cách nâng toàn bộ ốp trang trí lên.
ỐP TAY LÁI SAU

1,1 N·m

1,1 N·m

• Ốp tay lái trước 3-4

3-4
KHUNG & GẦM
ỐP TRÊN PHÍA TRƯỚC

[A]

• Nới lỏng kẹp phe cài [A].

ỐP TRANG TRÍ

[A]

• Ốp trên phía trước 3-5


• Nới lỏng kẹp phe cài [A].

3-5
KHUNG & GẦM
ỐP TRƯỚC

[A]

• Ốp trang trí 3-5


• Ốp bên sàn 3-12
• Nới lỏng kẹp phe cài [A].
HỘP ĐỰNG ĐỒ

3-6
KHUNG & GẦM
TAY DẮT SAU

• Hộp đựng đồ 3-6

ỐP BÊN SÀN

• Ốp giữa dưới 3-8

3-7
KHUNG & GẦM
ỐP GIỮA TRÊN

ỐP GIỮA DƯỚI

• Ốp giữa trên 3-8

3-8
KHUNG & GẦM
VỎ THÂN

• Tay dắt sau 3-7


• Ốp giữa dưới 3-8
• Ốp đuôi xe dưới 3-9
ỐP ĐUÔI XE DƯỚI

[A]

• Nới lỏng kẹp phe cài [A].

3-9
KHUNG & GẦM
CHẮN BÙN SAU

• Vỏ thân 3-9

ỐP TRONG

1,0 N·m

• Ốp trước 3-6
• Gác chân sàn 3-11

3-10
KHUNG & GẦM
ỐP DƯỚI

• Ốp bên sàn 3-7

GÁC CHÂN SÀN

• Ốp bên sàn 3-7

3-11
KHUNG & GẦM
ỐP DƯỚI PHÍA TRƯỚC

YÊN XE

• Ốp giữa trên 3-8

3-12
KHUNG & GẦM

CHÂN CHỐNG ĐỨNG

CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

10 N·m

29 N·m

• Công tắc chống nghiêng 4-43

3-13
KHUNG & GẦM

ỐNG XẢ

14,5 – 15,5 mm

59 N·m
29 N·m

3-14
KHUNG & GẦM

BÁNH TRƯỚC

56 N·m

3-15
KHUNG & GẦM

42 N·m

Lắp vòng bi theo số trong


hình.

• Lắp đầu tháo vòng bi vào vòng bi. Từ bên đối diện của bánh xe, lắp trục tháo vòng bi và đóng vòng bi ra khỏi
moay ơ.
Đầu tháo, 12 mm: 07746-0050300
Trục đầu tháo vòng bi, 9 x 200L: 07746-0050100
• Đóng vòng bi mới vuông góc với phía bịt kín hướng ra ngoài cho tới khi vừa khı́t.
Dụng cụ đóng: 07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Lắp bạc cách.
• Đóng vuông góc vòng bi bên phải mới với phía bịt kín hướng ra ngoài cho đến khi vòng trong vừa khít
trên bạc cách.
Dụng cụ đóng: 07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Tháo và kiểm tra bánh xe

3-16
KHUNG & GẦM
GIẢM XÓC

59 N·m

59 N·m

30 N·m

• Bánh trước 3-15


• Chắn bùn trước 3-3

3-17
KHUNG & GẦM

57 mm

20 N·m

• Tháo phớt dầu.


Bộ tháo phớt dầu 07748-0010001
• Đóng vòng bi mới vuông góc với phía bịt kín hướng lên trên cho tới khi vừa khı́t.
Dụng cụ đóng: 07749-0010000
Dẫn hướng, 45 x 50 mm: 07946-6920100
• Đổ dầu giảm xóc khuyên dùng vào ống giảm xóc với một lượng nhất định.
DẦU GIẢM XÓC KHUYÊN DÙNG: Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W
DUNG TÍCH DẦU GIẢM XÓC: 87 ± 1,0 cm3
• Nén ống giảm xóc và đo mức dầu từ đỉnh ống giảm xóc.
MỨC DẦU GIẢM XÓC: 57 mm
• Kéo ống giảm xóc lên và lắp lò xo giảm xóc vào sao cho phần xoắn ngắn hướng xuống dưới.

• Tháo và kiểm tra giảm xóc

3-18
KHUNG & GẦM
TAY LÁI

59 N·m

• Ốp tay lái sau 3-4


• Ốp trong 3-10
• Lắp giá tay phanh bằng cách khớp lỗ trên tay lái với chốt vị trí của giá tay phanh.
• Lắp giá tay ga bằng cách khớp lỗ trên tay lái với chốt vị trí của giá tay ga.

3-19
KHUNG & GẦM

1,0 N·m

1,0 N·m

4,5 N·m
4,5 N·m

• Ốp tay lái trước 3-4

• Điều chỉnh tay phanh sau

3-20
KHUNG & GẦM
THÂN CỔ LÁI

[B]

[A]

74 N·m

[C] [D] [H]

(3,0 – 5,0 g)
(3,0 – 5,0 g)

[E]
[C] [F] [G]

Dầu chịu áp suất cao đa dụng NLGI #2


(ALVANIA EP2 sản xuất bởi Shell,
EXCELITE EP2 sản xuất bởi KYODO
YUSHI CO., LTD. hoặc loại tương
đương)
• Tay lái 3-19
• Giảm xóc 3-17
• THÂN CỔ LÁI:
[A] Cờ lê chốt: 07702-0020001, [B] Cờ lê kiểu ống lồng: 07916-KM10000
• VÒNG BI THÂN CỔ LÁI:
[C] Trục bộ tháo vòng bi: 07GMD-KS40100, [D] Bộ tháo vòng bi, 34,5 mm: 07948-4630100
• THÂN CỔ LÁI:
[E] Dẫn hướng, đường kính trong 35 mm: 07746-0030400
• VÒNG BI THÂN CỔ LÁI:
[F] Dụng cụ đóng: 07749-0010000, [G] Dẫn hướng, 45 x 50 mm: 07946-6920100
[H] Dụng cụ đóng phớt dầu, 53,5 mm: 07947-SB00200
• Lắp ren trên. Giữ thân cổ lái và siết ren trên thân cổ lái theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: Thực tế: 24,5 N·m/Hiển thị: 21 N·m
• Xoay thân cổ lái khóa vài lần để đặt vòng bi. Nới lỏng hoàn toàn ren trên.
• Dùng tay siết chặt ren trên đồng thời giữ thân cổ lái, sau đó vặn và nới lỏng ren trên ngược chiều kim
đồng hồ khoảng 45 độ.
• Giữ ren trên bằng cờ lê chốt và siết chặt ốc khóa thân cổ lái theo lực siết quy định.
LỰC SIẾT: 74 N·m
• Tháo/lắp và kiểm tra thân cổ lái

3-21
KHUNG & GẦM
BÁNH SAU

118 N·m

• Ống xả 3-14

• Kiểm tra bánh

3-22
KHUNG & GẦM
GIẢM XÓC SAU

• Hộp đựng đồ 3-10

CBS
ĐIỀU CHỈNH CBS
• Kiểm tra và điều chỉnh CBS khi đặt thân cổ lái thẳng
đứng.
Không được vặn thân cổ lái khi đang điều chỉnh.
• Điều chỉnh CBS sau khi tháo xy lanh chính CBS và/hoặc
dây phanh sau
• Ốp tay lái trước 3-4
[B] • Hộc đồ trước [A]
• Ốp xy lanh phanh chính CBS 3-26

[A]

3-23
KHUNG & GẦM
• Đo khoảng cách giữa bộ chỉnh âm và thân xy lanh phanh
chính như hình vẽ.

TIÊU CHUẨN: 3 – 4 mm

3 – 4 mm

• Nếu khoảng cách nằm ngoài phạm vi cho phép, điều


[A] chỉnh như sau:
• Nới lỏng hoàn toàn ốc điều chỉnh cần phanh sau.
• Lò xo hồi vị [A]

• Siết chặt ốc điều chỉnh phanh sau cho tới khi không còn
khoảng trống giữa ốc và chốt khớp nối như hình vẽ.
Không có • Lò xo hồi vị
khoảng trống

• Kiểm tra xem bánh sau có xoay tự do mà không cần kéo


phanh không.
• Cần phanh sẽ được đẩy ra sau khi lắp lò xo hồi vị vào, tạo
ra khe hở giữa guốc phanh và trống phanh.

• Kiểm tra xem khoảng cách giữa cần phanh trước và giá
Không có khoảng trống giữ có tuân theo tiêu chuẩn không.

TIÊU CHUẨN: TỐI ĐA 0,5 mm

• Đồng thời kiểm tra để đảm bảo không có khoảng cách


giữa lỗ đẩy và thân xy lanh phanh chính tại tất cả các vị
trí thân cổ lái.

Tối đa 0,5 mm.

• Nếu có điều bất thường khi kiểm tra, điều chỉnh như sau:
[B] • Nới lỏng ốc khóa dây phanh phía trước thứ nhất [A].
• Xoay toàn bộ hướng thân cổ lái sang bên trái, xoay ốc
điều chỉnh dây phanh thứ nhất [B] sao cho khoảng cách
giữa cần phanh trước và giá đỡ tuân theo tiêu chuẩn.

TIÊU CHUẨN: TỐI ĐA 0,5 mm

TỐI ĐA 0,5 mm

[A] 6,5 N·m

3-24
KHUNG & GẦM
• Vận hành cần phanh trước vài lần.
Không có khoảng trống • Kiểm tra để chắc rằng không có khoảng cách giữa lỗ đẩy
và thân xy lanh phanh chính trong toàn bộ các vị trí thân
cổ lái, sau đó đảm bảo rằng phanh không kéo ra tại các
vị trí đó.

• Nới lỏng ốc khóa dây phanh phía sau thứ nhất [A].
[B] • Xoay bộ điều chỉnh dây phanh phía sau thứ nhất [B] cho
tới khi không còn khoảng cách giữa cần phanh sau và giá
đỡ.

Không có khoảng
trống

[A] 6,5 N·m

• Vận hành cần phanh sau vài lần.


• Kiểm tra lại khoảng cách giữa bộ chỉnh âm và thân xy
lanh phanh chính như hình vẽ.

TIÊU CHUẨN: 3 – 4 mm

• Kiểm tra lại để chắc rằng không có khoảng cách giữa cần
phanh sau và giá đỡ.

3 – 4 mm

• Xoay ốc điều chỉnh phanh sau [A] sao cho hành trình tự
do tay phanh sau tuân theo tiêu chuẩn.
10 – 20 mm
TIÊU CHUẨN: 10 – 20 mm

• Kiểm tra xem bánh sau có xoay tự do mà không cần kéo


phanh không.

[A]

3-25
KHUNG & GẦM
THAY THẾ DẦU PHANH
• Đổ dầu phanh vào hộp dự trữ từ bình kín cho tới dấu vạch
trên.
DẦU PHANH KHUYÊN DÙNG: DOT 3 hoặc 4

Vạch trên

XY LANH PHANH CHÍNH CBS

6,5 N·m

12 N·m

12 N·m

6,0 N·m

• Dầu phanh
• Hộc đồ trước 3-23

3-26
KHUNG & GẦM

1,5 N·m

10 N·m

2,5 N·m

• Tháo phanh cài bằng dụng cụ chuyên dụng.


Phe cài xéc măng: 07914-SA50001
• Kiểm tra xy lanh chı́nh

3-27
KHUNG & GẦM
PHANH TRƯỚC
NGÀM PHANH
THAY THẾ MÁ PHANH

18 N·m

• Lắp má phanh sao cho các má phanh này nằm trên giá đỡ và chốt giá đỡ.

NGÀM PHANH

34 N·m

30 N·m

3-28
KHUNG & GẦM

Mỡ silicon
Mỡ silicon

Mỡ silicon

5,4 N·m

• Kiểm tra ngàm phanh

3-29
KHUNG & GẦM
PHANH SAU

10 N·m

Phải 3,5 – 4,1 mm 7,3 - 7,9 mm


Bên trái: Đóng khít

• Bánh sau 3-22

• Điều chỉnh CBS 3-23 trong trường hợp thay thế dây phanh.

• Kiểm tra trống phanh

3-30
4. HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG PGM-FI ··························· 4-2 ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ ····················· 4-38

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ·····················4-22 BỘ PHẬN ĐIỆN································ 4-42

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ····························4-24 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
..................................................................4-44
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI····
..................................................................4-31 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN FOB················ 4-70

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC···············4-32 HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE ········ 4-73

HỆ THỐNG ĐÈN ·······························4-33

4-1
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG PGM-FI
Hệ thống điện

• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thêm chi tiết:
– Đặc tính kỹ thuật và mỗi chức năng cảm biến.
– Tìm kiếm hư hỏng hệ thống PGM-FI.
– MCS (Hệ thống kết nối xe).

BẢNG HƯỚNG DẪN ĐỌC MÃ DTC


DTC Lỗi chức năng Triệu chứng/Lỗi chức năng an toàn Trang
Hỏng cảm biến ECT • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
7-1 4-5
• Điện áp thấp cảm biến ECT
Hỏng cảm biến ECT • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
7-2 4-6
• Điện áp cao cảm biến ECT
Hỏng cảm biến TP • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
8-1 4-7
• Điện áp thấp cảm biến TP
Hỏng cảm biến TP • Động cơ vận hành kém khi tăng tốc
8-2 4-8
• Điện áp cao cảm biến TP
Hỏng cảm biến IAT • Động cơ hoạt động bình thường
9-1 4-9
• Điện áp thấp cảm biến IAT
Hỏng cảm biến IAT • Động cơ hoạt động bình thường
9-2 4-10
• Điện áp cao cảm biến IAT
Hỏng cảm biến VS • Động cơ hoạt động bình thường
11-1 4-11
• Hệ thống ngắt động cơ tạm thời tắt
Lỗi kim phun • Động cơ không khởi động
12-1 4-12
• Kim phun, bơm xăng và cuộn đánh lửa tắt
Hỏng cảm biến O2 • Động cơ hoạt động bình thường
21-1 4-13
• Điện áp thấp cảm biến O2
Hỏng cảm biến O2 • Động cơ hoạt động bình thường
21-2 4-14
• Điện áp cao cảm biến O2
Lỗi ECM EEPROM • Tốc độ cầm chừng động cơ không ổn định
• Dữ liệu tự chẩn đoán không cố định
33-2 4-15
• Dữ liệu tự chẩn đoán không thể xóa bằng đầu
nối ngắn SCS
Hỏng cảm biến CKP • Động cơ ngừng hoạt động
52-1 4-15
• Lỗi mạch hoặc cảm biến CKP • Động cơ không khởi động
Lỗi máy phát • Động cơ ngừng hoạt động
52-2 4-16
• Lỗi mạch hoặc máy phát • Động cơ không khởi động
Lỗi van điện từ cầm chừng nhanh • Chết máy, khó khởi động, tốc độ cầm chừng
• Đầu nối van điện từ cầm chừng nhanh lỏng không ổn định
82-1 4-17
hoặc tiếp xúc kém
• Lỗi mạch hoặc van điện từ cầm chừng nhanh
Lỗi van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng • Động cơ hoạt động bình thường
• Đầu nối van điện từ kiểm soát hộp lọc khí
88-1 bình xăng lỏng hoặc tiếp xúc kém 4-18
• Lỗi mạch hoặc van điện từ kiểm soát hộp lọc
khí bình xăng
Lỗi mạch sơ cấp cuộn đánh lửa • Động cơ không khởi động
91-1 4-19
• Lỗi mạch hoặc cuộn đánh lửa • Kim phun và cuộn đánh lửa tắt

4-2
HỆ THỐNG ĐIỆN
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI

CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG


CƠ TẠM THỜI

CÔNG TẮC
KHÓA ĐIỆN BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
(Loại khóa THÔNG MINH Honda)

VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT LỌC


KHÍ BÌNH XĂNG
KIM PHUN XĂNG
DLC
VAN ĐIỆN TỪ CẦM
CHỪNG NHANH

CẢM BIẾN TP

MÁY PHÁT/
ĐỀ

ECM

CÔNG TẮC CHỐNG


CẢM BIẾN O2
NGHIÊNG
CUỘN ĐÁNH LỬA
CẢM BIẾN VS
CẢM BIẾN ECT

CẢ M BIẾN CKP


CẢM BIẾN IAT

4-3
HỆ THỐNG ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI

R R/G Bl/W
CẦU CHÌ IGN, C&L (10A) ĐÈN CẦU CHÌ ĐỒNG HỒ (10A)
Bl Bl/R
R RƠ LE CHÍNH CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN
CẦU CHÌ CHÍNH(25A) G Bl/W
R

G R/W
R/Y
R
BÌNH ĐIỆN
Y Bl/W

G B2 N(-) S/RELAY A24 RƠ LE SẠC/ĐỀ

Bu/Y A31 PCB P(+) B1 R/Y


CẢM BIẾN
CKP
Br/Bl A20 VOUT

G Bu/G A23 P-GND BATT A8 Bl/W


Bl/R
(52-1, 52-2)
W/R A30 IHU
BỘ BƠM XĂNG
W/Bu A19 IHV F-PUMP A2 Br/Y Bl R Bl/W

W/Bl A29 IHW


IGN A1 Y/Bu Bl/W

Y/O A11 VCC (5V) CUỘN ĐÁNH LỬA


(8-1, 8-2)
Y/Bu A22 THR (91-1)
CẢM BIẾN TP
ECM Bl/R

BUGI CÔNG TẮC


ĐÈN
Gr/Bu A33 TA
INJ A3 P/Bu Bl/W
(9-1, 9-2)
CẢM BIẾN IAT
(12-1)
KIM PHUN XĂNG
G/O
P/W A21 TW
SOLV A25 O/Bl Bl/W Bu/W
(7-1, 7-2)
VAN ĐIỆN TỪ CẦM
CẢM BIẾN ECT CHỪNG NHANH (82-1)
G/O G/O A10 SG
PCS A12 Bl/Bu Bl/W
Bl Bl/O A32 O2
(21-1, 21-2) VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT (88-1)
LỌC KHÍ BÌNH XĂNG
CẢM BIẾN O2
P/G A17 SP-SE ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
(11-1) Bl/W
[1]
CẢM BIẾN VS G/Bl ENG CHECK A14 W/Bu
[2]
TW-IND A13 Lg/R
[3]
IS-IND A26 Gr/Bl Bl/R
ĐẦU NỐI SCS
Bl/W

O/W A27 K-LINE H/L B3 G/O W

Bu
Br A28 SCS

G/Bl G/Bl
CÔNG TẮC DIMMER
A18 LG IMOID A15 Bu/R
DLC
G/Bl IMOAU A4 O/Bu ĐÈN PHA

ST-SW A5 Y/G

G/Bl Bl/G A6 ID-SW


BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
U PHASE C3 R/Y
Chỉ dành cho loại
G/Bl G/W G/W
khóa THÔNG MINH Honda
A16 SSTAND-SW
V PHASE C2 R/W
CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG
MÁY PHÁT/ĐỀ
W PHASE C1 R/Bu

A11 A1 B4
B5 B3 C3 C2 C1
( ) : Số DTC/MIL
A22 A12
: Động cơ không khởi động khi phát hiện DTC/MIL

: Cực ngắn để đọc DTC


B2 B1
[1] : MIL A33 A23
[2] : ĐÈN BÁO NHIỆT ĐỘ DUNG DỊCH LÀM MÁT ĐẦU NỐI 33P A ĐẦU NỐI 5P B ĐẦU NỐI 3P C
(Bên ECM/đầu cuối male) (Bên ECM/đầu cuối male ) (Bên ECM/đầu cuối male)
[3] : ĐÈN BÁO NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI

4-4
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
DTC 7-1 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT THẤP)
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ cảm biến ECT

Đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)

G/O

G/O P/W
P/W

5V

P/W
CẢM BIẾN TW
Cảm biến ECT ECM
SG
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT

• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến ECT

• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. Không


• Thay mới cảm biến ECT 4-20, và kiểm tra lại.
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra cảm biến ECT

• Kiểm tra ngắn mạch trong dây P/W.


• Nếu không ngắn mạch, thay mới ECM 4-20,
và kiểm tra lại.

4-5
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 7-2 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT CAO)
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ cảm biến ECT

Đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT Đầu nối 33P ECM (Đen)

G/O

G/O P/W
P/W

5V

P/W
CẢM BIẾN TW
Cảm biến ECT ECM
SG
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến ECT

• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 5 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến ECT

• Lắp đoạn cáp nối giữa các cực.


Nối: P/W – G/O Có
• Thay mới cảm biến ECT 4-20, và kiểm tra lại.
• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. ►
• Điện áp có hiển thị 0 V không?

Không ▼

3. Kiểm tra đầu ra cảm biến ECT

• Kiểm tra hở mạch trong dây P/W và G/O.


• Nếu không hở mạch, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-6
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN TP)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến TP

Đầu nối 3P (Đen) cảm biến TP Đầu nối 33P (Đen) ECM

Y/Bu G/O Y/O

G/O Y/O
Y/Bu

5V
VCC
Y/O
Cảm biến TP Y/Bu THR ECM
SG
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP

• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS. Không


• Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ►

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp vào cảm biến TP

• Nối: Y/O (+) – G/O (–) • Đứt hoặc chập mạch dây Y/O
Không
• Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V • Nếu không hở hoặc ngắn mạch, thay mới ECM

không? 4-20, và kiểm tra lại.

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra cảm biến TP

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây Y/Bu. Có


• Lỗi dây Y/Bu.
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra cảm biến TP

• Thay mới cảm biến TP (bộ họng ga) 2-8


• Xóa DTC .
• Kiểm tra cảm biến TP bằng MCS.
• Nếu hiển thị DTC 8-1, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-7
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN TP)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến TP

Đầu nối 3P (Đen) cảm biến TP Đầu nối 33P (Đen) ECM

Y/Bu G/O Y/O

G/O Y/O
Y/Bu

5V
VCC
Y/O
Cảm biến TP Y/Bu THR ECM
SG
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP

• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS khi


• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS khi bộ vận hành bộ họng ga từ đóng sang mở hoàn
Không
họng ga đã đóng hoàn toàn. toàn.

• Điện áp có hiển thị 5 V không? • Nếu điện áp không tăng liên tục, thay cảm biến
TP (bộ họng ga) mới 2-8, và kiểm tra lại.

Có ▼

2. Kiểm tra dây nối đất cảm biến TP

• Kiểm tra hở mạch trong dây G/O. Có


• Lỗi dây G/O.
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

• Thay mới cảm biến TP (bộ họng ga) 2-8


• Xóa DTC .
• Nếu vẫn hiển thị DTC 8-2, thay mới ECM
4-20, và kiểm tra lại.

4-8
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN IAT)

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ cảm biến IAT

Đầu nối 2P (Đen) cảm biến IAT Đầu nối 33P (Đen) ECM

G/O

G/O Gr/Bu
Gr/Bu

5V

Gr/Bu
CẢM BIẾN TA
Cảm biến IAT ECM

G/O SG

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không


• Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ►

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Thay mới cảm biến IAT 4-21, và kiểm tra
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ► lại.

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra cảm biến IAT

• Kiểm tra ngắn mạch trong dây Gr/Bu.


• Nếu không ngắn mạch, thay mới ECM 4-20,
và kiểm tra lại.

4-9
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN IAT)

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ cảm biến IAT

Đầu nối 2P (Đen) cảm biến IAT Đầu nối 33P (Đen) ECM

G/O

G/O Gr/Bu
Gr/Bu

5V

Gr/Bu
CẢM BIẾN TA
Cảm biến IAT ECM

G/O SG

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 5 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến IAT

• Lắp đoạn cáp nối giữa các cực.


Nối: Gr/Bu – G/O Có
• Thay mới cảm biến IAT 4-21, và kiểm tra lại.
• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. ►
• Điện áp có hiển thị 0 V không?

Không ▼

3. Kiểm tra dây đầu vào điện áp cảm biến IAT

• Kiểm tra hở mạch trong dây Gr/Bu và G/O.


• Nếu không hở mạch, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-10
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 11-1 (CẢM BIẾN VS)

• Chụp bảo vệ cảm biến VS 4-42


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến VS

Đầu nối 3P (Đen) cảm biến VS Đầu nối 33P (Đen) ECM

Bl/W P/G G/Bl


P/G G/Bl

Từ Bình điện

Bl/W ECM
SP-SE
Cảm biến VS P/G
G/Bl
LG

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến VS

• Kiểm tra cảm biến VS bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 11-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp vào cảm biến VS

• Nối: Bl/W (+) – G/Bl (–) Không


• Lỗi dây BI/W hoặc G/BI
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu cảm biến VS

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây P/G. Có


• Lỗi dây P/G
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra cảm biến VS

• Thay mới cảm biến VS 4-40


• Xóa DTC .
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến VS bằng máy
MCS.
• Nếu hiển thị DTC 11-1, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-11
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 12-1 (KIM PHUN)

• Hộp đựng đồ 3-6


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ kim phun

Đầu nối 2P (Đen) kim Đầu nối 2P (Đen) kim


Đầu nối 33P (Đen) ECM
phun (bên kim phun) phun (bên dây)

A B Bl/W P/Bu
P/Bu

Từ Bình điện

Bl/W

Kim phun ECM


INJ
P/Bu

1. Kiểm tra hệ thống kim phun xăng

• Kiểm tra kim phun xăng bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 12-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào kim phun xăng

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không


• Lỗi dây BI/W
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu kim phun xăng

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây P/Bu. Có


• Lỗi dây P/Bu
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra điện trở kim phun xăng

• Nối: A – B
Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 11 - 13 kΩ (24°C) • Lỗi kim phun xăng

không?

Có ▼

• Thay mới cảm biến ECM 4-20, và kiểm tra lại.

4-12
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 21-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN O2 )

• Ốp bên sàn trái 3-7


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến O2
Đầu nối 1P (Đen) cảm biến O2 Đầu nối 33P (Đen) ECM

Bl/O
Bl/O

O2
Bl Bl/O
ECM
Cảm biến O2

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến O2

• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 21-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra mạch cảm biến O2

• Kiếm tra ngắn mạch dây Bl/O. Có


• Lỗi dây BI/O.
• Có ngắn mạch không? ►

Không ▼

3. Kiểm tra cung cấp xăng (Kiểm tra áp suất xăng)

• Kiểm tra xem có bất kỳ rung hoặc lắc bất


thường của kim đo trong thiết bị đo áp suất.
• Thực hiện kiểm tra áp suất xăng. 2-3
Không – Nếu kim đo bị lắc hoặc rung, hãy thay thế bộ
• Áp suất xăng có nằm trong phạm vi cho phép
► bơm xăng. 2-5
không?
– Nếu kim đứng im, hãy thay thế bộ bơm xăng.
2-4

Có ▼

4. Kiểm tra cung cấp xăng (Kiểm tra lưu lượng


xăng)

• Điều chỉnh xăng trong bình cho tới khi vạch đồng
hồ báo xăng nằm trong phạm vi quy định, và kiểm
Không
tra lưu lượng xăng.2-3 • Thay bộ lọc xăng. 2-5

• Lưu lượng xăng có nằm trong phạm vi cho phép
không?

Có ▼

5. Kiểm tra cảm biến O2

• Thay mới cảm biến O2 4-21


• Xóa DTC .
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS.
• Nếu hiển thị DTC 21-1, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-13
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 21-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN O2 )

• Ốp bên sàn trái 3-7


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến O2

Đầu nối 1P (Đen) cảm biến O2 Đầu nối 33P (Đen) ECM

Bl/O
Bl/O

O2
Bl Bl/O
ECM
Cảm biến O2

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến O2

• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 21-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra mạch cảm biến O2

• Kiểm tra hở mạch dây BI/O Có


• Lỗi dây BI/O.
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

3. Kiểm tra cảm biến O2

• Thay mới cảm biến O2 4-21


• Xóa DTC .
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS.
• Nếu hiển thị DTC 21-2, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-14
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 33-2 (EEPROM)

1. Kiểm tra hệ thống EEPROM

• Kiểm tra EEPROM bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 33-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

• Thay mới cảm biến ECM 4-20, và kiểm tra lại.

DTC 52-1 (CẢM BIẾN CKP)

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ cảm biến CKP


Đầu nối 6P (Đen) cảm biến CKP Đầu nối 33P (Đen) ECM

Bu/G Br/Bl

Br/Bl

Bu/Y

Bu/G Bu/Y

Bu/Y PCB
CẢ M BIẾN CKP Br/Bl VOUT ECM
G Bu/G P-GND

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến CKP

• Kiểm tra cảm biến CKP bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 52-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra mạch cảm biến CKP

• Kiểm tra có hở hoặc ngắn mạch dây Bu/Y, Br/Bl



và Bu/G không. • Lỗi dây Bu/Y, Br/Bl hoặc Bu/G

• Có hở hoặc ngắn mạch không?

Không ▼

3. Kiểm tra cảm biến CKP

• Hãy thay thế máy phát/đề mới.


• Xóa DTC .
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến CKP bằng máy
MCS.
• Nếu hiển thị DTC 52-1, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-15
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 52-2 (MÁY PHÁT)

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6

Sơ đồ máy phát
Đầu nối 6P (Đen) cảm biến CKP Đầu nối 33P (Đen) ECM

W/Bu
W/R

W/Bu

W/Bl

W/Bl W/R

W/R IHU
CẢ M BIẾN CKP W/Bu IHV ECM
W/Bl IHW

1. Kiểm tra hệ thống máy phát

• Kiểm tra cảm biến CKP bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 52-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra mạch máy phát

• Kiểm tra có hở hoặc ngắn mạch dây W/R, W/Bu



và W/Bl không. • Lỗi dây W/R, W/Bu và W/Bl

• Có hở hoặc ngắn mạch không?

Không ▼

3. Kiểm tra máy phát

• Hãy thay thế máy phát/đề mới.


• Xóa DTC .
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến CKP bằng máy
MCS.
• Nếu hiển thị DTC 52-2, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-16
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 82-1 (VAN ĐIỆN TỪ CẦM CHỪNG NHANH)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ van điện từ cầm chừng nhanh
Đầu nối 2P (Xám) van Đầu nối 2P (Xám) van điện Đầu nối 33P (Đen) ECM
điện từ cầm chừng nhanh từ cầm chừng nhanh

O/Bl

A B O/Bl Bl/W

Từ Bình điện

Bl/W
Van điện từ cầm
ECM
chừng nhanh
SOLV
O/Bl

1. Kiểm tra hệ thống van điện từ cầm chừng nhanh

• DTC có hiển thị 82-1 không? Không • Sự cố không liên tục


► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ cầm chừng nhanh

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không


• Hở mạch dây Bl/W
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu van điện từ cầm chừng nhanh

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây O/Bl. Có


• Lỗi dây O/Bl
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra điện trở van điện từ cầm chừng nhanh

• Nối: A – B
Không
Điện trở có nằm trong khoảng 24 - 27 kΩ (20 • Lỗi van điện từ cầm chừng nhanh

°C) không?

Có ▼

• Thay mới cảm biến ECM 4-20, và kiểm tra lại.

4-17
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 88-1 (VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT HỘP LỌC KHÍ BÌNH XĂNG)

• Ốp giữa dưới 3-8


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng
Đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm Đầu nối 2P (Đen) van điện từ kiểm Đầu nối 33P (Đen) ECM
soát hộp lọc khí bình xăng (Bên van) soát hộp lọc khí bình xăng (Bên dây)

Bl/Bu

A B Bl/Bu Bl/W

Từ Bình điện

Bl/W
Van điện từ kiểm soát
lọc khí bình xăng ECM
PCS
Bl/Bu

1. Kiểm tra van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng

• Kiểm tra van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng
Không • Sự cố không liên tục
bằng MCS.
► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
• DTC có hiển thị 88-1 không?

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không


• Lỗi dây BI/W
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây Bl/Bu. Có


• Lỗi dây BI/Bu
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng

• Nối: A – B
Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 37 - 44 kΩ (20°C) • Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng

không?

Có ▼

• Thay mới cảm biến ECM 4-20, và kiểm tra lại.

4-18
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 91-1 (MẠCH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH LỬA)

• Hộp đựng đồ 3-6


• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ mạch sơ cấp cuộn đánh lửa

Đầu nối 33P (Đen) ECM

Y/Bu

Đầu nối cuộn


đánh lửa

Từ Bình điện

ECM
CUỘN ĐÁNH Bl/W
LỬA Y/Bu IGN

1. Kiểm tra hệ thống mạch sơ cấp cuộn đánh lửa

• Kiểm tra cuộn đánh lửa bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 91-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào mạch sơ cấp cuộn đánh lửa

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không


• Lỗi dây BI/W
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu mạch sơ cấp cuộn đánh lửa

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây Y/Bu. Có


• Lỗi dây Y/Bu.
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra cuộn đánh lửa

• Hãy thay thế cuộn đánh lửa mới.


• Xóa DTC.
• Lái thử xe và kiểm tra cuộn đánh lửa bằng máy
MCS.
• Nếu hiển thị DTC 91-1, thay mới ECM 4-20, và
kiểm tra lại.

4-19
HỆ THỐNG ĐIỆN
ECM

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6
• Kiểm tra mạch dây mát và mạch nguồn ECM

CẢM BIẾN ECT

12 N·m

• Ốp bên sàn phải 3-7


• Dung dịch làm mát 2-18
• Kiểm tra cảm biến ECT

4-20
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN O2

24,5 N·m

• Ốp bên sàn trái 3-7

CẢM BIẾN IAT

• Kiểm tra cảm biến IAT.

4-21
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


VỊ TRÍ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

CÔNG TẮC KHÓA


ĐIỆN

BUGI

HỘP CẦU
CHÌ
· 10 A

ECM

CUỘN ĐÁNH LỬA


CẢ M BIẾN CKP

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN


Bl/W R/G
IGN, C&L
CẦU CHÌ
(10A)

G R

Bl/W Bl/W W/R W/Bl Bu/Y G BÌNH ĐIỆN


Y/Bu G W/Bu Br/Bl Bu/G

ECM
CUỘN ĐÁNH G
LỬA

BUGI
CẢ M BIẾN CKP

4-22
HỆ THỐNG ĐIỆN
THAY THẾ BUGI
• Kiểm tra bugi

• Ốp giữa dưới 3-8

• Loại bỏ bu gi theo lịch bảo dưỡng. 1-33

16 N·m

KIỂM TRA
ĐIỆN ÁP ĐỈNH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH LỬA

• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thêm thông
tin chi tiết về kiểm tra điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa.
• Dựng xe trên nền phẳng bằng chân chống đứng.
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp giữa dưới 3-8
• Tháo nắp chụp bugi ra khỏi bugi.
• Nối một bugi chuẩn vào chụp bugi rồi nối mát vào bu
lông giữ đầu quy lát như khi kiểm tra bugi.
• Nối dây sơ cấp cuộn đánh lửa, nối bộ nắn điện áp đỉnh
vào cực cuộn sơ cấp đánh lửa và mát.
NỐI: Y/Bu (+) – Mát (–)

• Kiểm tra điện áp ban đầu trong tình huống này.


ĐIỆN ÁP TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
• Bóp hết tay phanh và dựng chân chống nghiêng.
Khởi động động cơ bằng đề và đo điện áp đỉnh sơ cấp cuộn
đánh lửa.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: Tối thiểu 100 V

THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA

• Két tản nhiệt (Có thể nhìn thấy quạt làm mát mà không cần
xả dung dịch làm mát) 2-21
• Tháo các bu lông bắt két tản nhiệt ra và di chuyển tới khi
nhìn thấy quạt làm mát. Làm nóng lên tới nhiệt độ hoạt
động bình thường.
• Nối đèn thời điểm vào dây bugi.
• Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
TỐC ĐỘC CẦM CHỪNG: 1.700 ± 100 (vòng/phút)
• Thời điểm đánh lửa là chính xác nếu dấu đột trên đế két tản
nhiệt khớp với dấu "F" trên quạt làm mát.

4-23
HỆ THỐNG ĐIỆN

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


VỊ TRÍ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Loại khóa THÔNG MINH Honda)
CÔNG TẮC ĐỀ

CÔNG TẮC BỘ HÃM


BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH

ECM

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

MÁY PHÁT/
HỘP CẦU CHÌ ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC
BÌNH ĐIỆN
· 10 A
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG CẢ M BIẾN CKP

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Loại khóa THÔNG MINH Honda)

Bl/W
Bl/W Bl/W

BỘ ĐIỀU KHIỂN CÔNG TẮC


Bl/Br R
THÔNG MINH KHÓA ĐIỆN
R Bl/W

Bl/W R/G
Lg Bu/G
RƠ LE ĐỀ/ Y/G CÔNG IGN, C&L CẦU
SẠC TẮC BỘ CHÌ (10A)
HÃM
CÔNG TẮC
KHỞI ĐỘNG R
G/W
R/Y Y

FET ECM G

R/Y R/Bu W/Bu Br/Bl Bu/G G/W G/Bl


R/W W/R W/Bl Bu/Y
TRÊN G
G/W
BÌNH ĐIỆN

G DƯỚI
MÁY PHÁT/ĐỀ CẢ M BIẾN CKP CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG

4-24
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Loại khóa THÔNG MINH Honda)
MÁY PHÁT/ĐỀ KHÔNG HOẠT ĐỘNG

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6
• Hỏng hoặc tiếp xúc kém các cực/đầu nối
• Tình trạng bình điện
• Cháy cầu chì

Sơ đồ đầu nối
Đầu nối RƠ LE ĐỀ/SẠC
Đầu nối 5P ECM
R

R/Y

Đầu nối 33P (Đen) ECM Đầu nối 12P (Đen) CỤM Đầu nối 3P (Nâu) MÁY
KIỂM SOÁT THÔNG MINH PHÁT/ĐỀ
Y/G
Lg Bu/G R/Bu R/W

R/Y
Y G/W G/Bl

1. Kiểm tra mạch công tắc rơ le đề/sạc 1

• Kiểm tra như sau.


• Nối: R/Y (+) – Mát (–) Không
– Rơ le đề/sạc
• Có điện áp bình điện không? ►
– Lỗi dây R/Y

Có ▼

2. Kiểm tra mạch công tắc rơ le đề/sạc 2

• Nối: R – Cực dương bình điện Không • Lỗi dây R


• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

4-25
HỆ THỐNG ĐIỆN
3. Kiểm tra mạch cuộn rơ le đề/sạc

• Kiểm tra như sau.


• Nối: Y – Bu/G
Không – Công tắc bộ hãm
• Bóp tay phanh sau.
► – Rơ le đề/sạc
• Có thông mạch không?
– Hở mạch dây Y, B/W hoặc Bu/G

Có ▼

4. Kiểm tra mạch công tắc đề

• Hở hoặc ngắn mạch dây Lg


• Nối: Lg – Mát Không • Hở mạch dây G/W
• Có thông mạch chỉ khi ấn công tắc đề? ► • Nếu không hở hoặc ngắn mạch, thay mới công
tắc đề, và kiểm tra lại.

Có ▼

5. Kiểm tra mạch công tắc chống nghiêng

• Nối: G/Bl – G/W • Hở hoặc ngắn mạch dây G/W hoặc G/Bl
Không
• Có thông mạch chỉ khi chân chống nghiêng hạ • Nếu không hở mạch, thay mới công tắc chống

xuống? nghiêng 4-43, và kiểm tra lại.

Có ▼

6. Kiểm tra điện trở stato

• Nối: R/Y – R/W, R/Y – R/Bu,


• Hở hoặc ngắn mạch dây R/Y, R/W hoặc R/Bu
R/W – R/Bu Không
• Nếu không hở hoặc ngắn mạch, thay mới stato
• Điện trở có nằm trong khoảng 0,05 - 0,20 kΩ ►
2-37, và kiểm tra lại.
(20 °C) không?

Có ▼

4-26
HỆ THỐNG ĐIỆN
7. Kiểm tra Rơ le đề/sạc

• Hãy thay thế rơ le đề/sạc mới. Có


• Lỗi rơ le đề/sạc gốc
• Động cơ có khởi động không? ►

Không ▼

8. Kiểm tra hệ thống khóa THÔNG MINH

• Kiểm tra hệ thống khóa THÔNG MINH 4-47


Không
• Hệ thống khóa THÔNG MINH có bình thường • Lỗi hệ thống khóa THÔNG MINH

không?

Có ▼

• Thay mới cảm biến ECM 4-20, và kiểm tra lại.

4-27
HỆ THỐNG ĐIỆN
VỊ TRÍ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
CÔNG TẮC ĐỀ

CÔNG TẮC BỘ HÃM

ECM

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

MÁY PHÁT/
HỘP CẦU CHÌ ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC BÌNH ĐIỆN
· 10 A
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG CẢ M BIẾN CKP

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)

Bl/W
Bl/W Bl/W

Bl/Br CÔNG TẮC


KHÓA ĐIỆN R
R Bl/W Bu/G
CÔNG
Bl/W R/G
TẮC BỘ
RƠ LE ĐỀ/ HÃM IGN, C&L CẦU
SẠC CHÌ (10A)
CÔNG
TẮC ĐỀ

R
Y/G
R/Y Y

FET ECM G

R/Y R/Bu W/Bu Br/Bl Bu/G G/W G/Bl


R/W W/R W/Bl Bu/Y
TRÊN G
G/W
BÌNH ĐIỆN

G DƯỚI
MÁY PHÁT/ĐỀ CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG
CẢ M BIẾN CKP

4-28
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN
(Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
MÁY PHÁT/ĐỀ KHÔNG HOẠT ĐỘNG

• Ốp dưới phía trước 3-12


• Ốp trước bên phải 3-6
• Hỏng hoặc tiếp xúc kém các cực/đầu nối
• Tình trạng bình điện
• Cháy cầu chì

Sơ đồ đầu nối
Đầu nối RƠ LE ĐỀ/SẠC
Đầu nối 5P ECM
R

R/Y

Đầu nối 33P (Đen) ECM Đầu nối 3P (Nâu) MÁY


PHÁT/ĐỀ
Y/G
R/Bu R/W

R/Y
Y G/W G/Bl

1. Kiểm tra mạch công tắc rơ le đề/sạc 1

• Kiểm tra như sau.


• Nối: R/Y (+) – Mát (–) Không
– Rơ le đề/sạc
• Có điện áp bình điện không? ►
– Lỗi dây R/Y

Có ▼

2. Kiểm tra mạch công tắc rơ le đề/sạc 2

• Nối: R – Cực dương bình điện Không • Lỗi dây R


• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

4-29
HỆ THỐNG ĐIỆN
3. Kiểm tra mạch cuộn rơ le đề/sạc

• Kiểm tra như sau.


• Nối: Y – Y/G – Công tắc bộ hãm
Không
• Bóp tay phanh và đẩy công tắc đề. – Công tắc đề

• Có thông mạch không? – Rơ le đề/sạc
– Hở mạch dây Y, B/W, Bl/Br, Bu/G hoặc Y/G

Có ▼

4. Kiểm tra mạch công tắc chống nghiêng

• Nối: G/Bl – G/W • Hở hoặc ngắn mạch dây G/W hoặc G/Bl
Không
• Có thông mạch chỉ khi chân chống nghiêng hạ • Nếu không hở mạch, thay mới công tắc chống

xuống? nghiêng 4-43, và kiểm tra lại.

Có ▼

5. Kiểm tra điện trở stato

• Nối: R/Y – R/W, R/Y – R/Bu,


• Hở hoặc ngắn mạch dây R/Y, R/W hoặc R/Bu
R/W – R/Bu Không
• Nếu không hở hoặc ngắn mạch, thay mới stato
• Điện trở có nằm trong khoảng 0,05 - 0,20 kΩ ►
2-37, và kiểm tra lại.
(20 °C) không?

Có ▼

• Hãy thay thế rơ le đề/sạc mới.


• Nếu máy phát/đề vẫn không hoạt động sau khi
thay rơ le đề/sạc, thay ECM mới 4-20, và
kiểm tra lại.

4-30
HỆ THỐNG ĐIỆN
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
VỊ TRÍ HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC NGẮT
ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

ECM CẢM BIẾN TP

CẢM BIẾN ECT

HỘP CẦU CHÌ MÁY PHÁT/


· RƠ LE CHÍNH ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC
· CẦU CHÌ CHÍNH 25 A BÌNH ĐIỆN
· CẦU CHÌ ĐỒNG HỒ, ĐÈN 10 A CÔNG TẮC CHỐNG
· IGN, C&L CẦU CHÌ 10 A NGHIÊNG
CẢM BIẾN VS

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI

Bl/W
Bl/R Bl/W
R Bl/W
CÔNG TẮC R
RƠ LE ĐỀ/ KHÓA ĐIỆN
SẠC
IGN, C&L
Bl R/G CẦU CHÌ
Bl/R
Y ĐÈN BÁO (10A)
R/Y NGẮT ĐỘNG
CƠ TẠM CẦU CHÌ ĐỒNG
THỜI HỒ, ĐÈN (10A)
Bl/W

Bl/W Gr/Bl
RƠ LE
Bl/W CHÍNH
G/Bl Y/Bu G/O
FET ECM R
CẦU CHÌ
G R/W CHÍNH
P/G G/O Y/O P/W
G/W G/Bl Bl/G G (25A)
R/Y R/Bu R

R/W

G/W
CÔNG TẮC R
CẢM BIẾN CẢM BIẾN CẢM NGẮT ĐỘNG
VS TP BIẾN
DƯỚI CƠ TẠM THỜI
ECT G
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG G/Bl
MÁY PHÁT/ĐỀ BÌNH ĐIỆN

4-31
HỆ THỐNG ĐIỆN

BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC


VỊ TRÍ BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

ECM

HỘP CẦU CHÌ MÁY PHÁT/


· RƠ LE CHÍNH ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC
· CẦU CHÌ CHÍNH 25 A
BÌNH ĐIỆN
· IGN, C&L CẦU CHÌ 10 A

SƠ ĐỒ BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

Bl/W Bl/W

CÔNG TẮC
RƠ LE KHÓA ĐIỆN
CHÍNH
IGN, C&L
Bl/W R/G
CẦU CHÌ
R/W G Bl/W R
RƠ LE ĐỀ/ CẦU CHÌ CHÍNH (25A)
SẠC R

R
R/Y Y Bl/W
G G

FET ECM

R/Y R/Bu BÌNH ĐIỆN

R/W

MÁY PHÁT/ĐỀ

• Thông tin hệ thống sạc/bình điện, tìm kiếm hư hỏng và kiểm tra

4-32
HỆ THỐNG ĐIỆN
BÌNH ĐIỆN

• Ốp trên phía trước 3-5


• Khi các cực bình điện được kết nối, có thể xác thực hệ thống khóa THÔNG MINH Honda mà không cần ấn
nút khởi động. Đảm bảo ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ thống.

HỆ THỐNG ĐÈN

2,0 N·m

• Ốp tay lái trước 3-4

• Độ rọi đèn pha 4-37

4-33
HỆ THỐNG ĐIỆN

1,1 N·m

1,1 N·m

• Ốp trước 3-6

1,1 N·m

• Vỏ thân 3-9

4-34
HỆ THỐNG ĐIỆN

4,3 N·m

• Ốp đuôi xe dưới 3-9


• Hộp đựng đồ 3-6

THAY BÓNG ĐÈN

• Ốp tay lái trước 3-4

4-35
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Ốp trên phía trước 3-5

4-36
HỆ THỐNG ĐIỆN

1,0 N·m

• Ốp đuôi xe dưới 3-9

ĐỘ RỌI ĐÈN PHA

Điểm rọi cao

Điểm rọi thấp

4-37
HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

• Ốp tay lái sau 3-4

4-38
HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐIỀU CHỈNH ĐỒNG HỒ
• Chọn đồng hồ bằng cách ấn nút MODE [A].

[A]

• Ấn và giữ nút MODE cho tới khi số giờ bắt đầu nháy sáng.
• Ấn nút MODE cho tới khi hiển thị thời gian mong muốn và
chữ AM/PM.

• Ấn và giữ nút MODE. Số phút bắt đầu nháy sáng.


• Ấn nút MODE cho tới khi hiển thị số phút mong muốn.
• Ấn và giữ nút MODE cho tới khi màn hình ngừng nháy
sáng. Đã cài xong đồng hồ.
Có thể cài đặt thời gian bằng cách vặn công tắc khóa điện
sang vị trí OFF.
Màn hình hiển thị sẽ dừng nháy sáng tự động và hủy điều
chỉnh nếu không ấn nút trong khoảng 30 giây.

THIẾT LẬP LẠI ĐÈN BÁO THAY DẦU


• Sáng khi khoảng cách đạt 1.000 km cho lần đầu tiên và
6.000 km sau khi thiết lập lại đèn báo thay dầu [A].
• Để thiết lập lại đèn báo, ấn và giữ nút MODE đồng thời
xoay công tắc khóa điện sang vị trí ON, và giữ nút MODE
[B] hơn 3 giây.
• Đèn báo không tắt cho tới khi được thiết lập lại.
• Nếu đã thay dầu trước khi đèn báo thay dầu sáng, hãy
thiết lập lại đèn báo sau khi thay dầu. Khi thiết lập lại đèn
báo, đèn sẽ xuất hiện trong khoảng 2 giây, sau đó biến
mất.

[B]

[A]

4-39
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN VS
10 N·m

10 N·m

• Lọc gió 2-7

CẢM BIẾN MỰC XĂNG

R Bl

• Bộ bơm xăng 2-4

• Đi các dây cảm biến mực xăng vào dẫn hướng và cực chính xác.

4-40
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG
BÁO LỖI ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG

• Bộ bơm xăng 2-4

• Hỏng hoặc tiếp xúc kém các cực/đầu nối

Báo hở mạch: Báo ngắn mạch: A B

ĐẦY

CẠN

1. Kiểm tra mạch cảm biến mực xăng

• Kiểm tra dây Y/W và G/R Có


• Lỗi dây Y/W và G/R
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

2. Kiểm tra cảm biến mực xăng

• Nối: A – B
Không • Thay mới cảm biến mực xăng 4-40, và
• Tiêu chuẩ n: ĐẦY 6 – 10 Ω, CẠN 384 – 396 Ω
► kiểm tra lại.
• Có điện trở tiêu chuẩn không?

Có ▼

• Thay đồng hồ mới 4-38, và kiểm tra lại.

4-41
HỆ THỐNG ĐIỆN

BỘ PHẬN ĐIỆN
KHÓA ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)

9,0 N·m

• Tay lái 3-19


• Ốp trong 3-10
• Lắp khóa an toàn sao cho khớp các rãnh với lẫy.
• Lắp công tắc khóa điện sao cho khớp vấu của nó vào lỗ trên khung.

4-42
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG

10 N·m

• Ốp bên sàn trái 3-7

CÒI

• Ốp dưới phía trước 3-12

4-43
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda


• Để các thiết bị điều khiển FOB cách xa nhau khi sử dụng. Có thể xảy ra tình trạng kẹt tín hiệu mã khóa và sẽ cản
trở vận hành hệ thống.
• Thiết bị điều khiển FOB tích hợp bộ phận điện. Không làm rơi hoặc đập Thiết bị điều khiển FOB vào vật cứng, và
không để khóa THÔNG MINH Honda trong xe vì trong đó nhiệt độ sẽ tăng lên. Không để Thiết bị điều khiển FOB
lâu trong nước như khi cho vào giặt quần áo.
• Để khóa khẩn cấp và thẻ ID bên mình và không để chung với Thiết bị điều khiển FOB. Nếu làm mất Thiết bị điều
khiển FOB và khóa khẩn cấp cùng lúc, bạn sẽ không thể mở được yên xe.
• Không để khóa khẩn cấp trong hộp đựng đồ. Nếu không, sẽ không thể lấy ra trong trường hợp khẩn cấp, và
trường hợp xấu nhất là sẽ không mở được yên xe.
• Khi đã đăng ký Thiết bị điều khiển FOB, sẽ không sử dụng được cho xe khác.
• Để thay thế bộ kiểm soát thông minh, hãy thay bộ kiểm soát thông minh và Thiết bị điều khiển FOB đã xác thực
theo bộ.
• Bộ kiểm soát thông minh có thể lưu trữ lên tới bốn mã Thiết bị điều khiển FOB. (Có thể đăng ký bốn Thiết bị điều
khiển FOB.)
• Để kiểm tra hệ thống đánh lửa. 4-22

VỊ TRÍ HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN KHÓA TAY LÁI


THÔNG MINH

ĐẦU NỐI Thiết


Thiết bị điều khiển ĐÈN LED Thiết bị bị điều khiển
FOB điều khiển FOB FOB

NÚT XÁC ĐỊNH


BỘ ĐIỀU KHIỂN
VỊ TRÍ XE
THÔNG MINH

NÚT ON/OFF Thiết bị điều ECM


khiển FOB

4-44
HỆ THỐNG ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda

G R

BÌNH ĐIỆN

IGN, C&L
R/G
10 A BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH

ĂNG-TEN LF
DỰ PHÒNG
10 A
Lg/Bl

BỘ LF
Lg/Bl Thiết bị điều khiển FOB
A2 +B (DỰ PHÒNG )

Bu

G CÒI BÁO
CÒI BÁO 1 B6
KHÓA TAY LÁI THÔNG MINH
Bl
A1 SOL +

Bl
A9 SOL -
SOLENOID

R/G Bl/W
A3 MAIN SW O G
ĐÈN BÁO RẼ TRÁI B1
Từ ĐÈN BÁO RẼ TRÁI
rơ le
chính
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN Lb G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI B5
G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI

ĐỒNG HỒ KẾT HỢP


Bl/G
CHẾ ĐỘ ĐẦU VÀO A4
Lg/Bl BỘ TIẾP
HỢP KIỂM TRA
ĐẦU NỐI
ĐÈN BÁO Chìa khóa CHẾ ĐỘ VÀO
Bl/R THÔNG MINH Honda
Gr
A7 SMART IND Bu/R
IMOID A10
Tới ECM
O/Bu
IMOAU
IMOAU A11
16
G/W Lg
A6 START SW

CÔNG TẮC ĐỀ

G/W Y/G
A12 GND ENG START A8 Tới ECM

         
         

ĐẦU NỐI 12P BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐẦU NỐI 8P BỘ ĐIỀU KHIỂN


THÔNG MINH A THÔNG MINH B
(Bên BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH/ (Bên BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH/
đầu cuối male) đầu cuối male)

4-45
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra các phần sau:
– Điện áp bình điện
– Bình điện khóa THÔNG MINH Honda
– Điều kiện mỗi cầu chì
– Lỏng hoặc tiếp xúc kém các cực/đầu nối
– Lỗi kết nối 4-57
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng trong khoảng 2 giây sau đó tắt, khi công tắc khóa điện BẬT cùng Thiết bị
điều khiển FOB đã đăng ký đúng và các chức năng của hệ thống khóa THÔNG MINH Honda hoạt động bình thường.
Công tắc khóa điện không BẬT được

• Ốp trước 3-6

Đầu nối 12P (Đen)


Đầu nối 3P khóa tay lái thông minh
bộ điều khiển thông minh

Bl(SOL+)

Bl (SOL1) Bl (SOL2)

Bl (SOL –)
Từ Bình điện

Lg/Bl DỰ
KHÓA PHÒNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
SOL 1 Bl
TAY LÁI SOL +
SOL 2 Bl THÔNG MINH
THÔNG CÔNG TẮC ĐỀ SOL –
MINH
KHỞI
Lg
ĐỘNG SW
G/W GND

1. Kiểm tra đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda

• Hỏng công tắc đề


• Kiểm tra đèn báo Khóa THÔNG MINH của Honda
• Lỗi đường dây công tắc đề (dây Lg hoặc G/W)
có sáng khi đẩy công tắc đề lên không. Không
• Lỗi dây mát/nguồn bộ kiểm soát thông minh
• Đèn báo Khóa THÔNG MINH của Honda có sáng ►
(dây Lg/Bl hoặc G/W)
không?
• Lỗi bộ điều khiển thông minh.

Có ▼

1. Kiểm tra dây điện từ khóa núm (SOL 1 và SOL 2)

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây Bl. Có


• Lỗi dây BI
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

2. Kiểm tra khóa tay lái thông minh

• Thay mới khóa tay lái thông minh 4-60, và kiểm



tra lại. • Lỗi khóa tay lái thông minh gốc

• Công tắc khóa điện có thể BẬT không?

Không ▼

• Lỗi bộ điều khiển thông minh

4-46
HỆ THỐNG ĐIỆN
Động cơ không khởi động (Công tắc khóa điện có thể BẬT)

• Ốp trước bên phải 3-6


• Ốp dưới phía trước 3-12

Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 33P (Đen) ECM
Bl/W O/Bu Y/G Bl/W

O/Bu Bu/R Y/G CÔNG TẮC


KHÓA ĐIỆN
10 A
Bu/R
R R/G

Bl/W

BỘ ĐIỀU
KHIỂN MAIN SW Bl/W Bl/W BATT
THÔNG IMOID Bu/R Bu/R IMOID ECM
MINH IMOAU O/Bu IMOAU
O/Bu
Y/G Y/G ST-SW
ENG START
G N (-)

Đầu nối 5P ECM

1. Kiểm tra dây kết nối mã hóa khóa động cơ

• Kiểm tra hở mạch hoặc ngắn mạch dây Bu/R và


Có • Lỗi dây Bu/R
O/Bu.
► • Lỗi dây O/Bu.
• Có hở hoặc ngắn mạch không?

Không ▼

2. Kiểm tra dây công tắc khóa điện

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không • Lỗi dây Bl/W hoặc R/G hoặc R
• Có điện áp bình điện không? ► • Hỏng khóa điện

Có ▼

3. Kiểm tra dây khởi động động cơ

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây Y/G. Có


• Lỗi dây Y/G
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Có ▼

4-47
HỆ THỐNG ĐIỆN
4. Kiểm tra ECM

• Kiểm tra hở mạch dây mát/dây nguồn ECM



(Bl/W hoặc G). • Lỗi dây mát/dây nguồn ECM (Bl hoặc G)

• Có hở mạch không?

Không ▼

5. Kiểm tra bộ điều khiển thông minh

• Thay bộ điều khiển thông minh mới 4-57, và



kiểm tra lại. • Lỗi bộ điều khiển thông minh gốc

• Động cơ có khởi động không?

Không ▼

6. Kiểm tra hệ thống khởi động điện

• Kiểm tra hệ thống khởi động điện. 4-25 Không


• Lỗi hệ thống khởi động điện
• Hệ thống khởi động điện có bình thường không? ►

Có ▼

• Hỏng ECM

Không thể khởi động chế độ đăng ký khóa THÔNG MINH của Honda

• Ốp trước 3-6

Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 2P (Đỏ) chế độ vào
Bl/G

Bl/G

Từ Bình điện

BỘ ĐIỀU KHIỂN DỰ PHÒNG


THÔNG MINH CHẾ ĐỘ VÀO Bl/G BỘ TIẾP HỢP KIỂM
TRA

• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra xem có hỏng chức năng mã hóa khóa động cơ không. 4-47

1. Kiểm tra dây đầu nối chế độ vào

• Kiểm tra hở mạch dây Bl/G. Có


• Lỗi dây BI/G
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

• Lỗi bộ điều khiển thông minh

4-48
HỆ THỐNG ĐIỆN
Không thể khởi động chế độ đã đăng ký bộ điều khiển thông minh

• Ốp trước bên phải 3-6


• Ốp dưới phía trước 3-12

Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 33P ECM

Bl/G O/Bu Bl/W

O/Bu Bu/R Y/G Bu/R

Từ
Từ Bình điện công tắc khóa điện

DỰ PHÒNG BATT
IMOID Bu/R Bu/R IMOID
BỘ ĐIỀU ECM
IMOAU O/Bu O/Bu IMOAU
KHIỂN
THÔNG MINH ENG START Y/G Y/G ST-SW
CHẾ ĐỘ VÀO Bl/G
G N (-)
GND

G/W

BỘ TIẾP HỢP
KIỂM TRA

Đầu nối 5P ECM


Đầu nối 2P (Đỏ) chế độ vào

G
Bl/G

• Kiểm tra như sau:


– Hỏng chức năng mã hóa khóa động cơ 4-47
– Hỏng chế độ đăng ký khóa THÔNG MINH của Honda 4-48

4-49
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda không sáng (Khi đã bật núm công tắc)

• Ốp tay lái trước 3-4


• Ốp trước 3-6

Đầu nối 16P (Xám) đồng hồ Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh

G/R Gr Gr

Lg/Bl

Từ Bình điện Từ Bình điện

+B
ĐỒNG HỒ BATT Lg/Bl
(DỰ PHÒNG) BỘ ĐIỀU KHIỂN
TỐC ĐỘ Gr SMART IND THÔNG MINH
SMART GND G/R GND

1. Kiểm tra dây dự trữ đồng hồ

• Nối: Lg/Bl (+) – Mát (–) Không


• Lỗi dây Lg/Bl
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

2. Kiểm tra dây mát đồng hồ

• Kiểm tra hở mạch trong dây G/R. Có


• Lỗi dây G/R
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

3. Kiểm tra dây đèn báo khóa THÔNG MINH của


Honda

• Kiểm tra hở mạch trong dây Gr. Có


• Lỗi dây Gr
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra đồng hồ

• Thay đồng hồ mới 4-38, và kiểm tra lại.



• Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda có sáng • Đồng hồ gốc bị hỏng

không?

Không ▼

• Lỗi bộ điều khiển thông minh

4-50
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda không tắt trong vài giây (Khi công tắc khóa điện BẬT)

Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh

Bl/W
Gr
Đầu nối 16P (Xám) đồng hồ

Gr

10 A
R/G R

CÔNG TẮC
Từ Bình điện KHÓA ĐIỆN

ĐỒNG Bl/W BỘ ĐIỀU


IGN MAIN SW
HỒ KHIỂN THÔNG
TỐC SMART Gr SMART IND
MINH
ĐỘ GND GND

1. Kiểm tra dây đèn báo khóa THÔNG MINH của


Honda

• Kiểm tra ngắn mạch trong dây Gr. Có


• Lỗi dây Gr
• Có ngắn mạch không? ►

Không ▼

2. Kiểm tra dây công tắc khóa điện

• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không • Lỗi dây Bl/W hoặc R/G hoặc R
• Có điện áp bình điện không? ► • Hỏng khóa điện

Có ▼

3. Kiểm tra đồng hồ

• Thay đồng hồ mới 4-38, và kiểm tra lại.



• Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda có sáng • Đồng hồ gốc bị hỏng

không?

Không ▼

• Lỗi bộ kiểm soát thông minh

4-51
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo rẽ không sáng (Khi bật nút xác định vị trí xe)

• Ốp trước 3-6

Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh

Lg/Bl

FR L Từ Bình điện
O

RR L
G
G/O O
G Lg/Bl +B (DỰ
PHÒNG)
ĐÈN BÁO RẼ BỘ ĐIỀU KHIỂN
FR R O
TRÁI THÔNG MINH
Lb Lb
ĐÈN BÁO RẼ
RR R
G PHẢI
G/Bl Lb
G

Đầu nối 8P (Đen) bộ điều khiển thông minh

Lb

• Nếu một bên đèn báo rẽ không sáng, kiểm tra dây O hoặc Lb.

1. Kiểm tra đèn báo rẽ

• Kiểm tra hở hoặc ngắn mạch dây báo rẽ. Có


• Lỗi mạch liên quan tới đèn báo rẽ
• Có hở hoặc ngắn mạch không? ►

Không ▼

• Lỗi bộ điều khiển thông minh

4-52
HỆ THỐNG ĐIỆN
CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP
• khóa khẩn cấp được dùng để mở yên khi không có Thiết bị điều khiển FOB, và bộ điều khiển thông minh chế độ
khẩn cấp để khởi động động cơ trong trường hợp khẩn cấp như bình điện xe cạn hoặc mất Thiết bị điều khiển FOB
hoặc hết pin.
• Trước khi khởi động động cơ ở chế độ khẩn cấp, kiểm tra điện áp bình điện của xe.
Cách mở yên bằng khóa khẩn cấp

• Nắp ốp trong
• Xoay xy lanh khẩn cấp bằng khóa khẩn cấp để mở yên.
• Xy lanh khẩn cấp sẽ không tự động trở về tình trạng trước
khi mở. Sau khi mở yên, dùng khóa khẩn cấp để trở về
tình trạng trước khi mở.

4-53
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình khởi động động cơ ở chế độ khẩn cấp:
• Kiểm tra số ID trên thẻ ID của Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký của xe.
• Để nhập "0", không ấn công tắc đề và chờ tới khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy một lần.
• Chế độ khẩn cấp sẽ hết trong các trường hợp sau:
– Ấn công tắc đề trong hơn 2 giây khi công tắc khóa điện không BẬT.
– Để trong hơn 6 giây khi công tắc khóa điện không BẬT.
– 5 giây hoặc hơn sau khi ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.
Cách nhập số ID 9 chữ số để khởi động động cơ:

• Ấn công tắc đề [1] trong hơn 4 giây.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [2] sẽ bắt đầu nhấp
nháy.

[2]

[1] Trên 4 Nhấp nháy


giây.

Trong • Nhấn công tắc đề.


vòng – Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng (Âm còi báo
5 giây
một lần).
– Nếu qua 5 giây hoặc hơn, khởi động lại từ bước ấn công
tắc đề trong hơn 4 giây.

Giữ bật

• Dùng công tắc đề để nhập số ID 9 chữ số.


– [A]:
Ấn 5 giây, sau đó chờ 5 giây.
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần.
– [B]:
503084503 Không ấn, chờ trong 5 giây.
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
[A] [C tới H] lần.
[B] [I]
– [C tới H]:
Lặp lại quy trình trên.
Ví dụ [A]: – [I]:
Ấn 3 giây, sau đó chờ 5 giây.
Đợi
x5 trong 5
giây Nhấp nháy 1 lần

• Sau khi đã nhập số ID 9 chữ cái, kiểm tra đèn báo khóa
THÔNG MINH Honda
– Nhập xong:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng (Âm còi báo
hai lần).
Công tắc khóa điện mở.
Bật khóa điện sang vị trí ON và khởi động động cơ.
– Nhập không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy 3 lần
(Âm còi báo một lần).
Thử lại từ bước đầu tiên.

4-54
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÁC BỘ PHẬN THAY THẾ KHI LỖI HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH Honda
Các bộ phận có thể thay thế
Thiết bị Bộ điều Khóa Nắp mở
Sự cố điều khiển tay lái yên và Nắp mở
ECM
khiển thông thông bình khẩn cấp
FOB minh minh xăng
Mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB.
(Số ID xác thực thông minh đã đăng ký được xác nhận)
Mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB.
(Số ID xác thực thông minh đã đăng ký và số ID xác thực
mã hóa khóa động cơ không được xác nhận)
Lỗi bộ điều khiển thông minh.
(Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký được
xác nhận)
Lỗi bộ điều khiển thông minh.
(Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký không
được xác nhận)
Lỗi ECM.
Lỗi khóa tay lái thông minh.
Lỗi nắp mở yên và bình xăng.
Lỗi nắp mở khẩn cấp hoặc mất toàn bộ khóa khẩn cấp.

BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH

• Ốp trước 3-6

4-55
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN (KHÓA TAY LÁI THÔNG MINH)

9,0 N·m

• Tay lái 3-19


• Ốp trong 3-10
• Khớp chốt vào lỗ.
• Đặt nắp mở khẩn cấp vào vị trí như trong hình vẽ.

4-56
HỆ THỐNG ĐIỆN
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ID XÁC THỰC THÔNG MINH
• Mỗi Thiết bị điều khiển FOB có mã ID riêng không thể thay đổi hoặc xóa.
• Thiết bị điều khiển FOB đã từng đăng ký trong bộ điều khiển sẽ không thể đăng ký trong bộ điều khiển khác.
KIỂM TRA LỖI KẾT NỐI
Để đăng ký ID xác thực thông minh, hãy sử dụng kết nối radio. Trước khi đăng ký, kiểm tra các mục có thể xảy ra lỗi
kết nối sau.
• Tháp truyền hình, nhà máy sản xuất điện, trạm phát sóng, sân bay hoặc các cơ sở phát sóng radio mạnh hoặc
tiếng ồn lớn không ở gần đó.
• Thiết bị điều khiển FOB không được cấp kèm theo thiết bị kết nối không dây như các ứng dụng không dây và điện
thoại di động hoặc laptop.
• Không để Thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc với vật kim loại hoặc bị vật kim loại chồng lên.
• Điện áp bình điện xe không thấp
• Nguồn pin Thiết bị điều khiển FOB không thấp
• Thiết bị điều khiển FOB không có bất kỳ vấn đề gì
• Bộ điều khiển thông minh không có bất kỳ vấn đề gì
• Các mạch liên quan của bộ điều khiển thông minh không có bất kỳ vấn đề gì
MÃ CHẨN ĐOÁN XÁC THỰC THÔNG MINH
Nếu ID xác thực thông minh đã được đăng ký và không hoàn tất, các mã lỗi sau sẽ xuất hiện.
Dạng nhấp nháy đèn báo
khóa THÔNG MINH Triệu chứng Khắc phục
Honda
BẬT Lỗi kết nối giữa Thiết bị điều khiển Kiểm tra xem có bất kỳ lỗi kết nối nào
FOB và bộ điều khiển thông minh. không.
TẮT
BẬT Lỗi đăng ký Thiết bị điều khiển FOB Thực hiện lại quy trình đăng ký.

TẮT
BẬT Thiết bị điều khiển FOB đã được đăng Kiểm tra hoạt động với Thiết bị điều
ký. khiển FOB đã đăng ký trước đó.
TẮT
BẬT Thiết bị điều khiển FOB đã được đăng Dùng Thiết bị điều khiển FOB mới để
ký trên xe khác. thực hiện lại quy trình đăng ký.
TẮT

4-57
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký thêm Thiết bị điều khiển FOB dự phòng:
• Đăng ký lại toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB dự phòng đã đăng ký.
• Dùng Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe và bộ tiếp hợp kiểm tra để chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH
Honda từ chế độ bình thường sang chế độ đăng ký Thiết bị điều khiển FOB để có thể đăng ký bổ sung.
• Có thể đăng ký 4 mã ID trong một bộ điều khiển thông minh sao cho có thể đăng ký tối đa 4 Thiết bị điều khiển
FOB.
• Chuẩn bị một Thiết bị điều khiển FOB mới và đảm bảo rằng toàn bộ các nút của Thiết bị điều khiển FOB đã TẮT.
• Đảm bảo đã khóa yên khi công tắc khóa điện TẮT (công tắc khóa điện không bật).
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• ốp trên phía trước 3-5

Cách đăng ký Thiết bị điều khiển FOB bổ sung:

[2]
• Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].
[1]

Trong vòng
[3]
2 phút

Đèn LED màu • Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB đã đăng
xanh lá cây ký [4] để kích hoạt hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
cây nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
[4]

[5]

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [5] sáng.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
Phát sáng đầu.

Trong vòng
2 phút

4-58
HỆ THỐNG ĐIỆN

Đèn LED đỏ • Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.

CHẾ ĐỘ ĐĂNG
KÝ:

Đèn LED màu


xanh lá cây • Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB mới [1]
để kích hoạt hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED màu
xanh lá cây nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
[1]

Trong vòng
2 phút

• Bật khóa điện sang vị trí ON


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda tắt.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.

Nhấp nháy
• Kiểm tra dạng nhấp nháy của đèn báo khóa THÔNG MINH
Đèn LED màu Honda và đèn LED Thiết bị điều khiển FOB.
xanh lá cây – Đăng ký hoàn tất:
Sau khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng
khoảng 2 giây, nó sẽ nhấp nháy lặp lại 4 lần.
Nhấp nháy
Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB nháy màu xanh lá cây
5 lần.
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực thông minh.

4-59
HỆ THỐNG ĐIỆN

• TẮT công tắc khóa điện.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng.

• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB mới đã


đăng ký để tắt hệ thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
Đèn LED đỏ đỏ nhấp nháy một lần.
– Để tiếp tục đăng ký bổ sung:
Ấn và giữ Thiết bị điều khiển FOB mới khác sang vị trí ON
trong 2 phút. Khởi động lại "chế độ đăng ký" bổ sung.
Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
– Để hoàn thành đăng ký bổ sung:
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra hoặc đã qua 2 phút.
Đảm bảo rằng công tắc khóa điện có thể đặt ON bằng
toàn bộ các Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký.

4-60
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký Thiết bị điều khiển FOB khi mất toàn bộ khóa:
• Khi mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe và mã xác thực thông minh bị vô hiệu, hãy nhập số ID
thủ công để thực hiện xác thực thông minh, chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH Honda từ chế độ bình thường
sang chế độ đăng ký Thiết bị điều khiển FOB và đăng ký khóa mới.
• Có thể đăng ký tối đa 3 Thiết bị điều khiển FOB khi mất toàn bộ khóa.
• Xác nhận số ID hiển thị trên nhãn ID của Thiết bị điều khiển FOB đã mất.
• Chuẩn bị một Thiết bị điều khiển FOB mới.
• Chắc chắn rằng nút ON/OFF của toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã được đặt OFF.
• Dùng khóa khẩn cấp để mở yên.
• Để nhập "0", không ấn công tắc đề và chờ tới khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy một lần.
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• Ốp trên phía trước 3-5

Cách nhập số ID 9 chữ số và đăng ký Thiết bị điều khiển FOB:

[2]
• Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
[1] chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].

[3]

• Nhấn công tắc đề.


[4] – Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [4] sáng.

4-61
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Dùng công tắc đề để nhập số ID 9 chữ số.


– [A]:
503084503 Ấn 5 giây, sau đó chờ 5 giây.
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần.
[A] [B] [C tới H] [I] – [B]:
Không ấn, chờ trong 5 giây.
Ví dụ [A]: Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần.
Đợi – [C tới H]:
x5 trong 5 Lặp lại quy trình trên.
giây Nhấp nháy 1 lần – [I]:
Ấn 3 giây, sau đó chờ 5 giây.

• Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Honda.


– Nhập xong:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda tắt trong 5 giây, sau
đó sáng.
– Nhập không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda bắt đầu nhấp nháy.
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ đầu.

CHẾ ĐỘ ĐĂNG
KÝ:

• Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB mới [1]
để kích hoạt hệ thống.
Đèn LED màu
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
xanh lá cây cây nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.

[1]

Trong
vòng
2 phút • Bật khóa điện sang vị trí ON
– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda tắt.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.

4-62
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Kiểm tra dạng nhấp nháy của đèn báo khóa THÔNG MINH
Nhấp nháy Honda và đèn LED Thiết bị điều khiển FOB.
– Đăng ký hoàn tất:
Đèn LED màu Sau khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng
xanh lá cây khoảng 2 giây, nó sẽ nhấp nháy lặp lại 4 lần.
Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB nháy màu xanh lá cây
Nhấp nháy 5 lần.
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực thông minh.

• TẮT công tắc khóa điện.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng.

• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB mới đã


đăng ký để tắt hệ thống.
Đèn LED – Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ đỏ nhấp nháy một lần.
– Để tiếp tục đăng ký bổ sung:
Ấn và giữ Thiết bị điều khiển FOB mới khác sang vị trí ON
trong 2 phút. Khởi động lại "chế độ đăng ký" bổ sung.
Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
– Để hoàn thành đăng ký bổ sung:
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra hoặc đã qua 2 phút.
Đảm bảo rằng công tắc khóa điện có thể đặt ON bằng
toàn bộ các Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký.

4-63
HỆ THỐNG ĐIỆN
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ID XÁC THỰC MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
• Để thay đổi số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong bộ điều khiển thông minh, dùng công tắc khóa điện để đăng
ký số ID thủ công.
• ECM đã đăng ký ID xác thực mã hóa khóa động cơ sẽ không thể xóa hoặc thay đổi ID đó.

MÃ CHẨN ĐOÁN XÁC THỰC MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ


Nếu ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã được đăng ký và không hoàn tất, các mã lỗi sau sẽ xuất hiện.
Dạng nhấp nháy đèn báo khóa
Triệu chứng Khắc phục
THÔNG MINH Honda
Lỗi đăng ký xác thực mã Thực hiện lại quy trình đăng ký.
BẬT hóa khóa động cơ

TẮT

ID xác thực mã hóa khóa Kiểm tra ID xác thực mã hóa khóa động cơ
động cơ khác đã được trong ECM và thực hiện quy trình đăng ký
BẬT đăng ký sẵn trong ECM. bộ điều khiển thông minh.
• Nếu không thể xác nhận ID xác thực mã
TẮT hóa khóa động cơ trong ECM, hãy thay
ECM mới và thực hiện quy trình đăng ký
ECM.
ECM lỗi. Dùng ECM mới để thực hiện lại quy trình
BẬT đăng ký ECM.

TẮT

Lỗi kết nối giữa bộ điều Thực hiện lại quy trình đăng ký.
BẬT khiển thông minh và ECM

TẮT

Kết nối từ ECM tới bộ điều Thực hiện lại quy trình đăng ký. Nếu lại xuất
BẬT khiển thông minh có vấn đề. hiện lỗi tương tự, hãy thay ECM mới và thực
hiện quy trình đăng ký ECM.
TẮT

4-64
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ điều khiển thông minh:
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy thay thế bộ điều khiển và Thiết bị điều khiển FOB hoàn chỉnh xác thực
thông minh theo bộ bởi vì không thể đăng ký Thiết bị điều khiển FOB đã từng sử dụng.
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy nhập thủ công số ID xác thực mã hóa khóa động cơ để đăng ký.
• Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã thiết lập sẵn tại nhà máy ( + ID 9 chữ số) giống với số ID xác thực thông
minh.
• Khi thay thế bộ điều khiển thông minh, sử dụng số ID thiết lập sẵn tại nhà máy đã được đăng ký trong ECM để làm
số ID xác thực mã hóa khóa động cơ.
• Cần phải lưu nhãn ID thiết lập sẵn từ nhà máy của Thiết bị điều khiển FOB hoặc lưu lại số ID sau khi đã thay bộ
điều khiển thông minh.
• Nếu không nhớ số ID xác thực mã hóa khóa động cơ, cần phải thay thế bộ điều khiển động cơ.
• Nếu đèn báo khóa THÔNG MINH Honda bắt đầu nhấp nháy trong khi thực hiện quy trình đăng ký, hãy thử lại từ
bước ấn công tắc đề trong hơn 4 giây nếu cần.
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• Ốp trên phía trước 3-5

Cách đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong bộ điều khiển thông minh:

Đèn LED màu


xanh lá cây
• Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB [1] để
kích hoạt hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
cây nhấp nháy một lần.
[1]

[2]
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [2] sáng. (Âm còi
báo hai lần)

Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.

4-65
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda bắt đầu nhấp nháy.

Nhấp nháy Trong


Trên 4 giây. vòng
5 giây

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng (Âm còi báo
một lần).
– Nếu qua 5 giây hoặc hơn, khởi động lại từ bước ấn công
tắc đề trong hơn 4 giây.
Giữ bật

Ấn Ấn
• Ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB hai lần.

Trong
vòng
1 phút

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần.
– Nếu qua 1 phút hoặc hơn, khởi động lại từ bước ấn công
tắc đề trong hơn 4 giây.
Nhấp nháy 1 lần
x3
• Lặp lại quy trình này (ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển
(Lặp lại thao tác này 3
FOB hai lần sau đó ấn công tắc đề) ba lần.
lần.)

[2]

[1] • Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].
Trong
vòng
1 phút

[3]

4-66
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Nhấn công tắc đề.


– Nếu qua 1 phút hoặc hơn, khởi động lại từ bước ấn công
Trong
tắc đề trong hơn 4 giây.
vòng
1 phút

• Dùng nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB và công tắc đề


để nhập số ID 9 chữ số.
– [A]:
Ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB 5 lần.
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần. (Âm còi báo một lần)
Sau đó ấn công tắc đề một lần.
503084503 Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần. (Âm còi báo một lần)
– [B]:
[A] [B] [C tới H] [I] Không ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB, sau đó
ấn công tắc đề 1 lần.
Ví dụ [A]: Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần. (Âm còi báo một lần)
– [C tới H]:
x5 Lặp lại quy trình trên.
– [I]:
Nhấp nháy 1 lần Ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB 3 lần.
Trong Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
vòng lần. (Âm còi báo một lần)
1 phút Sau đó ấn công tắc đề một lần.
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy 1
lần. (Âm còi báo một lần)
– Nếu qua 1 phút hoặc hơn sau khi bắt đầu nhập từng số,
Nhấp nháy 1 lần
khởi động lại từ bước ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.

• Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Honda.


– Đăng ký hoàn tất:
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda nhấp nháy hai
lần. (Âm còi báo hai lần)
BẬT: 1,0 giây
TẮT: 1,0 giây
Tháo bộ tiếp hợp kiểm tra.
Nếu bộ tiếp hợp kiểm tra vẫn kết nối sau 1 phút kể từ khi
hoàn tất đăng ký, đèn báo khóa THÔNG MINH
Honda sẽ bắt đầu nhấp nháy. Đây là chức năng nhắc
nhở để không quên tháo bộ tiếp hợp ra.
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực mã hóa khóa động cơ.

• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều
khiển thông minh thay thế.

4-67
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký khi thay ECM
• Để thay ECM mới, cần phải đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký trong bộ điều khiển thông
minh cho ECM. Số ID được đăng ký tự động.
• Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ chỉ có thể được đăng khí một lần trong ECM. Không thể xóa hoặc thay đổi.
• Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký rồi), xác nhận số ID xác thực mã hóa khóa
động cơ đã đăng ký, thực hiện theo "quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ điều khiển thông minh" và đăng ký số ID
xác thực mã hóa khóa động cơ đã có trong ECM cho bộ điều khiển thông minh.
• Chắc chắn rằng nút ON/OFF của toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã được đặt OFF.
• Đảm bảo đã khóa yên khi công tắc khóa điện TẮT (công tắc khóa điện không bật).
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
Đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong ECM:

Đèn LED màu


xanh lá cây
• Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB [1] để
kích hoạt hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED chuyển
sang màu xanh lá cây nhấp nháy một lần.
[1]

[2]

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [2] sáng. (Âm còi
báo hai lần)

4-68
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Bật khóa điện sang vị trí ON


– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda tắt.

• Kiểm tra đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Honda.


– Đăng ký hoàn tất:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda lặp lại nhấp nháy.
(Lặp lại âm còi báo)
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực mã hóa khóa động cơ.

• TẮT công tắc khóa điện.


Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động bằng ECM thay
thế.

Quy trình đăng ký khi ECM và bộ điều khiển thông minh được thay thế cùng lúc
Để thay ECM mới:
• Thay bộ điều khiển thông minh và Thiết bị điều khiển FOB theo bộ.
• Thay ECM mới.
• Để đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký trong bộ điều khiển thông minh thay thế cho ECM,
thực hiện theo "quy trình đăng ký khi thay ECM".
• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều khiển thông minh và ECM thay thế.
Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã được đăng ký):
• Thay bộ điều khiển thông minh và Thiết bị điều khiển FOB theo bộ.
• Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã được đăng ký):
• Xác nhận số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký, thực hiện theo "quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ
điều khiển thông minh" và đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã có trong ECM cho bộ điều khiển thông
minh.
• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều khiển thông minh và ECM thay thế.

4-69
HỆ THỐNG ĐIỆN

Thiết bị điều khiển FOB


Kích hoạt âm thanh còi báo khi mở/khóa khóa điện
Kích hoạt:

Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.

• Ấn nhẹ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB.


Đèn LED đỏ – Đèn LED đỏ của khóa THÔNG MINH Honda sáng.

Trong
vòng
2 giây

• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB khi đèn LED
đỏ sáng.

Đèn LED đỏ
(Nhấp nháy) • Đèn LED đỏ của Thiết bị điều khiển FOB bắt đầu nhấp
nháy khi âm thanh còi báo được kích hoạt đúng.

4-70
HỆ THỐNG ĐIỆN
Vô hiệu:

Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.

• Ấn nhẹ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB.


Đèn LED đỏ
(Nhấp nháy)
– Đèn LED đỏ của Thiết bị điều khiển FOB bắt đầu nhấp
nháy.

Trong
vòng
2 giây

• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB khi đèn LED
đỏ đang nhấp nháy.

Đèn LED đỏ
(Giữ bật)
• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB ngừng nháy và giữ sáng
khi âm còi báo được vô hiệu đúng.

4-71
HỆ THỐNG ĐIỆN
Chế độ im lặng tạm thời
• Nếu kích hoạt chế độ im lặng, sẽ không còn âm cảnh báo ở nhiều quy trình đăng ký.
Kích hoạt:

• Ấn và giữ nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB trong
hơn 2 giây.

Trên 2
giây

Đèn LED đỏ

• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB chuyển sang màu đỏ, chế
độ im lặng tạm thời được kích hoạt đúng.

Vô hiệu:

• Ấn và giữ nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB trong
hơn 2 giây.
Trên 2
giây

Đèn LED màu xanh


lá cây

• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB chuyển sang màu xanh
lá cây, chế độ im lặng tạm thời được vô hiệu đúng.

4-72
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE


Điều chỉnh mức âm lượng còi báo xác định vị trí xe

Đèn LED màu


xanh lá cây
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB kích hoạt
mở hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
cây nhấp nháy một lần.

[1]
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo Thiết bị điều khiển FOB [1] sáng. (Âm còi báo
hai lần)

• Ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.


– Đèn báo Thiết bị điều khiển FOB bắt đầu nhấp nháy.
Trong
vòng
5 giây

Trên 4 Nhấp nháy


giây

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo Thiết bị điều khiển FOB sáng (âm còi báo một
lần).
– Nếu đã qua 5 giây hoặc hơn, bắt đầu lại từ bước đầu tiên.

Giữ bật

4-73
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB hai lần.

Ấn Ấn

Trong
vòng
1 phút
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB nhấp nháy 1 lần.
– Nếu đã qua 1 phút hoặc hơn, bắt đầu lại từ bước đầu
tiên.

• Lặp lại quy trình này (ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều
Nhấp nháy 1 lần khiển FOB hai lần sau đó ấn công tắc đề) ba lần.
x3
(Lặp lại thao tác này 3
lần.)

Chọn • Ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều khiển FOB để chọn
từ 3 mức độ âm lượng.

• Ấn công tắc đề trong hơn 2 giây để cài đặt âm lượng âm


Trên 2 giây báo.

4-74
HỆ THỐNG ĐIỆN
Thay đổi dạng âm còi báo xác định vị trí xe

• Ấn và giữ nút ON/OFF trên Thiết bị điều khiển FOB kích


hoạt mở hệ thống.
Đèn LED – Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
màu xanh cây nhấp nháy một lần.
lá cây

• Nhấn công tắc đề.


[1] – Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB [1] sáng. (Âm còi
báo hai lần)

• Ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.


Trong
– Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB bắt đầu nhấp nháy.
vòng
5 giây

Trên 4 Nhấp
giây nháy

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB sáng (âm còi báo
một lần).
– Nếu đã qua 5 giây hoặc hơn, bắt đầu lại từ bước đầu tiên.
Giữ bật

4-75
HỆ THỐNG ĐIỆN

Ấn • Ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều khiển FOB ba lần.

Ấn

Ấn

Trong
vòng
1 phút

• Nhấn công tắc đề.


– Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB nhấp nháy 1 lần.
– Nếu đã qua 1 phút hoặc hơn, bắt đầu lại từ bước đầu
tiên.

Nhấp nháy 1 lần • Lặp lại quy trình này (ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều
x3 khiển FOB ba lần sau đó ấn công tắc đề) ba lần.
(Lặp lại thao tác này 3
lần.)

• Ấn nút xác định vị trí để chọn 3 dạng âm còi báo.

Dạng âm còi báo: 1


Bíp Bíp

Chọn Dạng âm còi báo: 2


Bíp Bíp

Dạng âm còi báo: 3


Bíp Bíp Bíp

• Ấn công tắc đề trong hơn 2 giây để cài đặt dạng âm báo.

Trên 2
giây

4-76
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÒI BÁO

• Vỏ thân 3-9

4-77
GHI CHÚ
MỤC LỤC
dummytext

MỤC LỤC
Đôi lời về vấn đề an toàn ········································1-2 ĐƯỜNG ỐNG XĂNG·············································2-2
A

LỌC GIÓ ·····························································2-7 BỘ BƠM XĂNG ····················································2-4


MÁY PHÁT/ĐỀ ··················································· 2-37 BÌNH XĂNG ·························································2-6
CÀI ĐẶT ĐỘ CAO ··············································· 2-12 TAY LÁI ···························································· 3-19
H

HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE ·························· 4-73 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN FOB ·································· 4-70
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ································· 4-32 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda ············· 4-44
B

ỐP THÂN ····························································3-2 CÒI ·································································· 4-43


DẦU PHANH ······················································ 3-26 Hướng dẫn sử dụng tài liệu ·····································1-3
THAY BÓNG ĐÈN ··············································· 4-35 HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI················ 4-31
I

ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP············································· 1-16 HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ······································· 4-22


C

CBS·································································· 3-23 KIM PHUN ························································· 2-13


ĐIỀU CHỈNH CBS ··············································· 3-23 HỆ THỐNG ĐÈN················································· 4-33
L

CHÂN CHỐNG ĐỨNG ········································· 3-13 HỆ THỐNG BÔI TRƠN ········································ 2-15
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ························· 2-18 LỊCH BẢO DƯỠNG ············································· 1-33
M

HỆ THỐNG LÀM MÁT·········································· 2-18 NHẬN BIẾT ĐỜI XE ··············································1-5


VÁCH MÁY/TRỤC CƠ ········································· 2-38 HỆ THỐNG PGM-FI ··············································4-2
P

ĐẦU QUY LÁT···················································· 2-23 KÉT TẢN NHIỆT ················································· 2-21


R

XY LANH/PISTON ··············································· 2-29 PHANH SAU ······················································ 3-30


TRUYỀN ĐỘNG·················································· 2-30 GIẢM XÓC SAU·················································· 3-23
D

QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG ECM ····························· 2-11 BÁNH SAU ························································ 3-22
E

BỘ PHẬN ĐIỆN ·················································· 4-42 THAY THẾ DẦU GIẢM TỐC ·································· 2-34
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ·············································· 4-24 CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ···································· 3-13
S

THAY DẦU ĐỘNG CƠ ········································· 2-16 THAY THẾ BUGI················································· 4-23


KIỂM TRA MỨC DẦU ĐỘNG CƠ ··························· 2-15 DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG ················· 1-15
THAY MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ··························· 2-16 THÔNG SỐ KỸ THUẬT ··········································1-6
CỤM ĐỘNG CƠ ················································· 2-40 ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ ······································· 4-38
HỆ THỐNG LỌC KHÍ BÌNH XĂNG·························· 2-14 THÂN CỔ LÁI····················································· 3-21
ỐNG XẢ ···························································· 3-14 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT·········································· 1-26
T

VỎ GIẢM TỐC CUỐI ··········································· 2-34 BỘ HỌNG GA ······················································2-8


F

GIẢM XÓC························································· 3-17 GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ·············································· 1-11


PHANH TRƯỚC ················································· 3-28 QUY TRÌNH THIẾT LẬP LẠI CẢM BIẾN TP·············· 2-10
BÁNH TRƯỚC ··················································· 3-15 KHE HỞ XU PÁP ················································ 2-23
V

CẢM BIẾN MỰC XĂNG········································ 4-40 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT/BỘ ỔN NHIỆT ············ 2-22
W

5-1
(NHX125IIV)

(NHX125IIV)
NHX125V/IIV-J (V) NHX125V : Ngoại trừ Chìa khóa THÔNG MINH Honda
NHX125IIV : Chìa khóa THÔNG MINH Honda
(NHX125IIV) CÔNG TẮC
CHỐNG NGHIÊNG
KHÓA TAY LÁI BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH HỘP CẦU CHÌ/RƠ LE ECM
CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ
THÔNG MINH

GND
ENTRY MODE
TRƯỚC BÊN PHẢI

ENG CHECK
SSTAND-SW
+B(BACK UP)
ĐÈN (NHX125IIV) (NHX125V) CÒI BÁO

ENG START
SMART IND
PHANH CÔNG TẮC

START SW

W PHASE
WINKER R
WINKER L

BUZZER 1

U PHASE
V PHASE
CÔNG TẮC

VCC (5V)

S/RELAY
NOT USE
NOT USE
NOT USE

NOT USE
NOT USE
MAIN SW
RƠ LE (12V10W)

F-PUMP

SIG
CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG

TW-IND
CÔNG TẮC

BRK SW
TRƯỚC

IMOAU

P-GND

K-LINE
ST-SW
ĐÈN

10A TURN/STOP/HORN

SP-SE

IS-IND
ID-SW
BÁO RẼ/DỪNG/CÒI 10A

IMOID
IMOAU
SOL(+)
BÁO RẼ

VOUT
CƠ TẠM THỜI

SOLV
SOL(-)
ĐỀ ĐỀ RƠ LE RƠ LE

BATT
IMOID
CHẾ ĐỘ

ĐÈN/ĐỒNG HỒ 10A

DỰ PHÒNG 10A

PCS

THR

SCS

PCB
IHW

P(+)
GND

IGN

IHU

N(-)
IHV

H/L
TW
ĐÈN VỊ TRÍ

INJ

SG

G/W
G/W
LG

O2
C2

C1

TA
SOL 1
SOL 2
CHÍNH CHUYỂN ĐỔI

IDS+
VÀO

IGN
ECM

CHÍNH 25A

10
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
11
10
12
11
ECM

IDS-

1
2
3
4
5
6
7
8
9

1
3
2

1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9

1
2
3
4
5
6
7
8
HL
TL

ST
4P 3P 3P 2P
12P 8P BÌNH ĐIỆN 33P 3P 5P
2P

Bu
(BI) (BI)

BI
BI
12V 5Ah

G
(BI) (BI)

G/W
(BI) (R) CÔNG TẮC
KHÓA ĐIỆN DLC

Lb

Lg/BI
Br

Bu/G

O/Bu
Bu/R
BI/W
G

BI/G

G/W

Gr/Bu
Bu/W

BI/Bu
W/Bu

W/Bu
Y/G
G/W

Bu/G
Br/W

BI/Br

Gr/BI
O/Bu

Bu/G
BI/W

Bu/R

Br/BI

R/Bu
BI/G

Bu/Y
Y/Bu
P/Bu

Y/Bu

W/BI
BI/G
G/BI

Lg/R
BI/R
BI/R
3P

R/W
BI/G

G/W
G/BI

O/BI
O/W

BI/O
Br/Y

W/R
P/W
G/Y

Y/G

G/O

G/O
Lg

Lb
Gr

Y/G
Y/G

Y/O

P/G

R/Y
BI

BI
3P

R/Y
O

G
Lg

Gr
BI

Br

G
Y
BAT1

BAT2
(G)

BI
BI

Bu

G
G
R
R
G

V01

V02

G/W
G/BI
4P
4P (R)
(Gr)

BI/W
G/BI
O/W
(NHX125IIV)

Lg/BI

Br
BI/W
BI/W

BI/W

BI/Br
R/W

R/W
R/G
R/Y

BI
G

R
Y
Lb
Br
G

BI/W
BI/W
BI/R
R/G
BI/Br

BI
G/Y
3P

Br/W
Lb
G
(NHX125IIV) (NHX125IIV)

Lg Lg
Lg/BI Lg/BI
2P

BI/Br BI/Br
BI/R BI/R
Br/W Br/W
BI/W BI/W
ĐÈN PHA 4P
(12V35/35W)
Bu
W ĐÈN BÁO RẼ
G/O Lb
G/BI SAU BÊN PHẢI
3P
G/BI G/BI (12V10W)
G/R G/R
Lb Lb
O O G/O ĐÈN BÁO RẼ
G/O G/O O SAU BÊN TRÁI
(12V10W)
Lg Lg G G/BI
G/W G/W Lb Lb
G/Y G/Y G/Y G/Y G/Y
9P O O
G G/O G/R
(NHX125IIV) (NHX125IIV) G G/R ED ĐÈN PHANH/
G G G ED ĐÈN HẬU
ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ Br/W Br
Bu/G Bu/G 8P Br
Y/W Y/W
Gr Gr
LCD BI/G BI/G
Gr/BI Gr/BI
GND 1 G/R W/Bu W/Bu
(NHX125IIV) SMART 2 Gr Lg/R Lg/R Br/W BI/Br BI/Br ĐÈN SOI BIỂN SỐ
TỐC ĐỘ (TXD) 3 Y/G Y/G G G G (12V5W)
(RXD) 4 P/G P/G
TURN-L 5 O 9P
ENG TEMP 6 Lg/R
HI-BEAM(-) 7 G/O (R)
CHECK
IND HI-BEAM(+) 8 Bu
(NSTEST) 9
TW IGN 10 BI/R
IND SP-INPUT 11 P/G
BATT 12 Lg/BI
TURN FUEL 13 Y/W
Br/W
G
O

L TURN-R 14 Lb
IND ENG CHECK 15 W/Bu
IS-IND 16 Gr/BI 3P
H/B
IND 16P (BI)
(Gr)

W/Bu
TURN

Bu/G
Br/BI
R/Bu
Bu/Y
W/BI
W/R

R/W
R/Y
Br
G
O

R
IND (NHX125IIV)
ILLUMI 6P 3P
Bu/G
Bu/G

BI/Br
BI/W

G/Y

(BI) (Br)

BI/W
Br/Y
Y/W
G/R

W/Bu

Br/BI
R/Bu
Bu/Y
W/BI
ILLUMI

W/R

R/W
R/Y
G
BI/O
5P
IS
BI/Bu
BI/W

IND (NHX125IIV)
Bu/G
BI/Br

G/Y

1P
BI

(NHX125 SMART (BI)

BI
R
2P
IIV) IND
Lg
G

Gr/Bu
(BI)

Y/Bu

BI/W

BI/W
P/Bu
O/BI
P/W
G/O

G/O

G/O
(NHX125IIV)

BI/W
Y/O

BI/W
Y/Bu

G/BI
Bu/W

P/G
BI/Br

Br
G
G
O

G/W
Bu

Lg

Lb
Gr
W

G/R
G

BI/G
BI/G

W/Bu

Br/BI
Bu/Y
W/BI
W/R
Bu/G
BI/Br

2P 2P 3P 2P 2P
G/Y

G
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI

BI
3P

G/O
G/O
G/O
G/O
BI

G
Y

R/W
3P 3P 3P (BI) (BI) (BI) (Gr) (BI)
(BI) (R) CUỘN (BI)

R/Bu

R/Y
VCC
Vout
GND
ĐÁNH
BAT

ĐÈN VỊ TRÍ
HO

PUL
HL

OUT
U
V
W
GND
W

VAN ĐIỆN F/P LỬA


CÒI
ĐÈN BÁO TỪ KIỂM
CẢM BIẾN BƠM BUGI
HI

LO

L
R

RẼ TRƯỚC SOÁT HỘP DÂY DÂY DÂY DÂY DÂY LỖ IC


CÔNG TẮC CÔNG CÔNG TẮC CÔNG CÔNG MỰC XĂNG KIM CẢM MÁY PHÁT
BÊN TRÁI LỌC KHÍ MÁT MÁT MÁT MÁT KHỚP KHỚP CẢM CẢM CẢM VAN MÁT
BỘ HÃM TẮC DIMMER TẮC TẮC (12V10W) XĂNG PHUN BIẾN CẢM BIẾN CKP
BÌNH XĂNG KHUNG KHUNG KHUNG KHUNG NỐI NỐI BIẾN BIẾN BIẾN ĐIỆN ĐỘNG
ĐÈN CÒI BÁO BỘ BƠM XĂNG XĂNG CẢM VS
XE XE XE XE IAT ECT TP TỪ CẦM CƠ
PHANH RẼ CÔNG TẮC ĐÈN CHỪNG BIẾN O2 MÁY PHÁT/ĐỀ
SAU HL C1 TL C2 NHANH
CÔNG TẮC (NHX125IIV) (NHX125V)
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN NGẮT ĐỘNG CÔNG TẮC DIMMER CÔNG TẮC BÁO RẼ OFF
Bl ĐEN Br NÂU
BAT1 VO1 BAT2 VO2 CƠ TẠM THỜI HL Lo HI W R L CÔNG TẮC CÒI CÔNG TẮC ĐỀ CÔNG TẮC ĐỀ (N) Y VÀNG O CAM
Bu XANH Lb XANH NHẠT
BẬT IDS+ IDS- BAT HO ECM ST ECM IGN TL G LỤC Lg LỤC NHẠT
R ĐỎ P HỒNG
TẮT
NGẮT
TẠM THỜI (N) N TỰ DO FREE FREE (N) W TRẮNG Gr XÁM
V TÍM
KHÓA RỖI ẤN PUSH PUSH HL
DÂY HAI MÀU (VÍ DỤ: VÀNG/ĐỎ)
MÀU R/G BI/W BI BI/R MÀU G/BI BI/G MÀU Bu/W W Bu MÀU Gr Lb O MÀU BI/Br Lg COLOR Y/G Bu/G MÀU G/W Lg MÀU Bu/W BI/R Br/W BI/R

You might also like