Professional Documents
Culture Documents
Đôi lời về vấn đề an toàn ··················· 1-2 DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG1-15
Hướng dẫn sử dụng tài liệu ·············· 1-3 ĐI BÓ DÂY VÀ CÁP·························· 1-16
NHẬN BIẾT ĐỜI XE ··························· 1-5 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ······················· 1-26
1-1
THÔNG TIN CHUNG
3 CẢNH BÁO
Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng có thể gây mất an toàn,
dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc gây tử vong.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý trong tài liệu hướng
dẫn bảo trì này và các tài liệu khác một cách cẩn thận.
Vì sự an toàn của bạn
Tài liệu hướng dẫn này chỉ dành cho các kỹ thuật viên, do đó chúng tôi không đề cập đến những cảnh báo về các nguyên tắc an
toàn cơ bản (ví dụ: mang găng khi làm việc với các chi tiết nóng). Nếu bạn chưa được đào tạo về bảo dưỡng hoặc nếu thấy không
tự tin về kiến thức; tay nghề của mình khi thực hiện công việc này; chúng tôi khuyên bạn không nên thực hiện các quy trình được
nêu trong cuốn sách này.
Sau đây là một số lưu ý quan trọng về an toàn sửa chữa chung. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh báo bạn mọi mối nguy hiểm
có thể phát sinh trong quá trình bảo dưỡng và sửa chữa. Chỉ có bạn mới có thể quyết định được có nên tự thực hiện công việc đó
hay không
3 CẢNH BÁO
Không làm theo đúng hướng dẫn và lưu ý có thể gây thương tích ng-
hiêm trọng hoặc gây tử vong.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý trong hướng dẫn bảo
trì này một cách cẩn thận.
1-2
THÔNG TIN CHUNG
Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định
sáng suốt, chúng tôi đã cung cấp những thông điệp về an toàn và thông tin khác trong tài liệu này. Tuy nhiên, khó
có thể cảnh báo cho bạn về tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi thực hiện bảo dưỡng chiếc xe này.
Vì vậy, bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy những thông tin quan trọng về an toàn dưới các dạng sau:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông điệp về An toàn – đứng sau biểu tượng cảnh báo và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH BÁO, hoặc
CHÚ Ý. Những từ này có ý nghĩa như sau:
Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.
Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực hiện theo các
chỉ dẫn này.
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không thực hiện theo các chỉ dẫn này.
Khi đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng đứng trước nó. Mục đích của thông
điệp này là giúp bạn không làm hỏng xe, các tài sản khác, hoặc làm ảnh hưởng đến môi trường.
TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH ẢNH MINH HỌA, HƯỚNG DẪN VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐƯA
RA TRONG CUỐN SÁCH NÀY DỰA TRÊN NHỮNG THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ SẢN PHẨM CÓ ĐƯỢC TẠI
THỜI ĐIỂM DUYỆT IN TÀI LIỆU.Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG
CẦN THÔNG BÁO VÀ KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC PHÉP TÁI BẢN BẤT KỲ PHẦN
NÀO CỦA TÀI LIỆU NẾU KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA TÁC GIẢ. TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC
THIẾT KẾ CHO NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO TRÌ XE MÁY XE TAY GA HOẶC XE ATVS
CỦA Honda.
1-3
THÔNG TIN CHUNG
CÁC BIỂU TƯỢNG
Các biểu tượng dùng trong tài liệu này mô tả quy trình bảo dưỡng cụ thể. Nếu có thông tin bổ sung liên quan tới các
biểu tượng này thì sẽ được giải thích chi tiết bằng chữ mà không dùng đến các biểu tượng.
BIỂU TƯỢNG HƯỚNG DẪN
Thứ tự tháo/rã với điểm đáng chú ý. Thứ tự lắp/ráp với điểm đáng chú ý.
Siết theo lực siết quy định. Thay mới trước khi lắp ráp.
Khởi động động cơ. Đo điện trở hoặc kiểm tra thông mạch.
Bôi keo khóa. Chỉ dùng keo khóa chịu áp lực trung
Dùng dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4.
bình trừ khi có quy định khác.
1-4
THÔNG TIN CHUNG
SỐ KHUNG
SỐ MÁY
1-5
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC Chiều dài 1.842 mm
Chiều rộng 680 mm
Chiều cao 1.130 mm
Khoảng cách hai trục bánh xe 1.273 mm
Chiều cao yên 760 mm
Chiều cao gác chân 310 mm
Khoảng sáng gầm xe 138 mm
Khối lượng bản thân 112 kg
Trọng tải tối đa 176 kg
KHUNG XE Kiểu khung xe Xe sườn đầm
Giảm xóc trước Giảm xóc ống lồng
Hành trình trục trước 80 mm
Giảm xóc sau Unit swing
Hành trình trục sau 71 mm
Kích thước lốp trước 90/90-12 44J
Kích thước lốp sau 100/90-10 56J
Nhãn hiệu lốp trước C-922F (CHENG SHIN), MB520 Z (IRC)
Nhãn hiệu lốp sau C-922R (CHENG SHIN), MB520 Z (IRC)
Phanh trước Đĩa đơn thủy lực
Phanh sau Cơ cấu dẫn động có điểm xoay trước sau
Góc nghiêng phuộc trước 26°30’
Chiều dài vết quét 75 mm
Dung tích bình xăng 6,0 lít
ĐỘNG CƠ Vị trí xy lanh Xy lanh đơn nghiêng 80° so với phương
thẳng đứng
Đường kính xy lanh và Hành trình xy lanh 52,400 x 57,907 mm
Dung tích xy lanh 124,88 cm3
Tỷ số nén 11,0: 1
Bộ truyền động van Dẫn động xích đơn OHC
Xu páp hút mở 5° trước điểm chết trên khi nâng 1 mm
đóng 35° sau điểm chết dưới khi nâng 1 mm
Xu páp xả mở 30° trước điểm chết dưới trên khi nâng 1 mm
đóng 0° điểm chết trên khi nâng 1 mm
Hệ thống bôi trơn Bơm ướt và áp suất cưỡng bức
Loại bơm dầu Trochoid
Hệ thống làm mát Làm mát bằng chất lỏng
Lọc khí Bộ lọc giấy nhớt
Trọng lượng khô động cơ 28,6 kg
Hệ thống kiểm soát khí xả Hệ thống kiểm soát khí xả vách máy
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ba chiều
Hệ thống kiểm soát hơi xăng
HỆ THỐNG NHIÊN Loại PGM-FI
LIỆU
Trụ ga 24 mm
HỆ THỐNG TRUYỀN Hệ thống ly hợp Ly hợp ly tâm tự động, khô
ĐỘNG Giảm tốc cuối 8,974 (50/21 x 49/13)
HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống đánh lửa Bán dẫn toàn phần
Hệ thống khởi động Khởi động điện
Hệ thống sạc Máy phát điện ba pha
Tiết chế/chỉnh lưu Điều chỉnh sóng ba pha
Hệ thống đèn Bình điện
1-6
THÔNG TIN CHUNG
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
1-7
THÔNG TIN CHUNG
XY LANH/PISTON
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Xy lanh Đường kính trong 52,400 – 52,410 52,500
Độ vênh – 0,10
Piston, chốt Đường kính ngoài piston ở 6,5 mm từ đáy thân
52,370 – 52,390 52,290
piston piston
Đường kính trong lỗ chốt piston 13,002 – 13,008 13,020
Đường kính ngoài chốt piston 12,994 – 13,000 12,980
Xéc măng piston Khe hở miệng xéc- Vòng đỉnh 0,10 – 0,25 0,35
măng Số 2 RIKEN 0,25 – 0,45 0,55
TEIKOKU 0,30 – 0,45 0,55
Vòng dầu (vòng bên) 0,20 – 0,70 0,90
Khe hở giữa xéc Vòng đỉnh RIKEN 0,015 – 0,055 –
măng và rãnh xéc TEIKOKU 0,015 – 0,050 –
măng Số 2 0,015 – 0,055 –
Đường kính trong lỗ đầu nhỏ thanh truyền 13,010 – 13,028 13,038
Chiều cao gu dông bắt đầu quy lát 179,0 – 180,0 –
PULY CHỦ ĐỘNG/BỊ ĐỘNG/LY HỢP
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Chiều rộng đai truyền động 22,0 21,0
Má puly chủ động Đường kính trong bạc 23,989 – 24,052 –
Đường kính ngoài vấu lồi 23,960 – 23,974 –
Đường kính ngoài đối trọng 19,92 – 20,08 19,4
con lăn
Ly hợp Đường kính trong vỏ ly hợp 125,0 – 125,2 125,5
Độ dày miếng lót – 2,0
Puly bị động Chiều dài tự do của lò xo má
132,8 130,1
puly
Đường kính ngoài mặt bị
33,965 – 33,985 –
động
Đường kính trong má puly
34,000 – 34,025 –
bị động
GIẢM TỐC CUỐI
1-8
THÔNG TIN CHUNG
KHUNG & GẦM
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC TRƯỚC/CỔ LÁI
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp nguội Chỉ dành cho người điều 175 kPa –
khiển xe
Cả người điều khiển và 175 kPa –
người ngồi sau
Độ đảo trục – 0,2
Độ đảo vành xe Hướng tâm – 2,0
Dọc trục – 2,0
Giảm xóc Chiều dài tự do của lò xo 222,3 217,9
Dầu khuyên dùng Dầu giảm xóc Honda Ultra 10W –
Mức dầu giảm xóc 57 –
Dung tích dầu giảm xóc 87 ± 1 cm3 –
BÁNH SAU/GIẢM XÓC SAU
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp nguội Chỉ dành cho người điều 225 kPa –
khiển xe
Cả người điều khiển và 225 kPa –
người ngồi sau
Độ đảo vành xe Hướng tâm – 2,0
Dọc trục – 2,0
HỆ THỐNG PHANH
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Dầu phanh quy định Dầu phanh DOT 3 hoặc 4 –
Đĩa phanh Độ dày đĩa phanh 3,3 - 3,7 3,0
Độ vênh đĩa phanh – 0,30
Xylanh Đường kính trong xy lanh chı́nh 14,000 – 14,043 –
phanh Đường kính ngoài piston chı́nh 13,957 – 13,984
–
chính CBS
Ngàm Đường kính trong xy lanh ngàm phanh 33,960 – 34,010 –
phanh Đường kính ngoài piston ngàm phanh 33,878 – 33,928 –
Phanh sau Hành trình tự do tay phanh 10 – 20 –
Đường kính trong trống phanh 130,0 – 130,2 131,0
1-9
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ THỐNG ĐIỆN
HỆ THỐNG PGM-FI
1-10
THÔNG TIN CHUNG
1-11
THÔNG TIN CHUNG
XY LANH/PISTON
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Gu dông xy lanh 4 8 – 2-29
TRUYỀN ĐỘNG
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ốp ống 1 4 0,8
Ốc má puly chủ động 1 14 59 Bôi dầu động cơ.
Ốc vỏ ly hợp 1 12 49
Ốc pully bị động/ly hợp 1 28 54
1-12
THÔNG TIN CHUNG
BÁNH TRƯỚC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trục trước 1 12 56 Ốc tự khóa
Bu lông đĩa chìm đĩa phanh trước 4 8 42 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
GIẢM XÓC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông bắt phía dưới cầu giảm xóc 4 10 59
Bu lông đáy giảm xóc 2 8 20 Bôi keo khóa.
TAY LÁI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trụ tay lái 1 10 59 Ốc tự khóa
THÂN CỔ LÁI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ren trên thân cổ lái 1 26 – 3-21
Ốc khóa thân cổ lái 1 26 – 3-21
BÁNH SAU
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc trục sau 1 16 118 Ốc tự khóa, bôi dầu động cơ.
HỆ THỐNG PHANH
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Van xả khí ngàm phanh 1 8 5,4
Chốt má phanh 1 10 18
Bu lông dầu ống phanh 2 10 34
Bu lông giữ xy lanh phanh chính CBS 2 6 12
Vít nối ống hộp dầu xy lanh chính 1 4 1,5 Bôi keo khóa.
CBS
Bu lông bắt lỗ đẩy 1 6 2,5
Ốc chốt lỗ đẩy 1 6 10 Ốc tự khóa
Vít chốt tay phanh 2 5 1
Ốc chốt tay phanh 2 5 4,5 Ốc tự khóa
Bu lông bắ t ngàm phanh 2 8 30 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
Bu lông cần phanh sau 1 6 10 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
Bu lông hộp dầu xy lanh phanh chính 1 6 6,0
CBS
Chốt ngàm phanh 1 8 18
Bu lông ốp xy lanh phanh chính CBS 1 6 12
Ốc khóa điều chỉnh dây phanh trước 1 8 6,5
thứ nhất
Ốc khóa điều chỉnh dây phanh sau 1 8 6,5
thứ nhất
1-13
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG PGM-FI
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Cảm biến ECT 1 10 12
Cảm biến O2 1 12 24,5
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bugi 1 10 16
HỆ THỐNG ĐÈN
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Đèn báo rẽ trước/vít đèn vị trí 4 5 1,1
Vít cụm đèn soi biển số 2 4 1,0
Ốc bắt cụm đèn soi biển số 2 5 4,3 Ốc tự khóa
Vít bắt cụm đèn kết hợp phía sau 4 5 1,1
Bu lông điều chỉnh độ rọi đèn pha 1 4 2,0
CẢM BIẾN VS
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Bu lông chụp bảo vệ cảm biến VS 2 6 10 Bôi keo khóa.
KHÓA ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ổ khóa điện 2 6 9,0 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Vít ổ khóa điện 2 6 9,0 Thay bu lông tráng phủ
(ALOC) mới.
NỘI DUNG KHÁC
MỤC SỐ ĐƯỜNG KÍNH LỰC SIẾT GHI CHÚ
LƯỢNG
Ốc khóa dây ga A 1 10 1,5
(Bên cạnh tay lái)
Ốc khóa dây ga B 1 12 1,5
(Bên cạnh tay lái)
Bộ điều chỉnh dây ga 1 7 3,8
(Bên cạnh tay lái)
Ốc chốt neo guốc phanh 1 8 20
(Khi sử dụng loại ốc chốt)
Ốc chốt neo guốc phanh 1 8 18
(Khi sử dụng loại ốc thông thường)
1-14
THÔNG TIN CHUNG
1-15
THÔNG TIN CHUNG
ĐI BÓ DÂY & CÁP
TẤT CẢ CÁC LOẠI
1-16
THÔNG TIN CHUNG
LOẠI khóa THÔNG MINH Honda
HỘP RƠ LE/
CẦU CHÌ BÓ DÂY CHÍNH
DÂY KHÓA
YÊN
CHẾ ĐỘ VÀO
ĐẦU NỐI 2P
(Đỏ)
DÂY PHANH DLC
PHÍA SAU THỨ ĐẦU NỐI 3P ĐÈN
HAI VỊ TRÍ/ĐÈN BÁO
RẼ TRƯỚC BÊN
tối đa 3 PHẢI
DÂY KHÓA YÊN mm ĐẦU NỐI 12P (Đen) CỤM ĐẦU NỐI 3P
DÂY GA B KIỂM SOÁT THÔNG MINH (Đen) ĐÈN VỊ
ĐẦU NỐI 8P (Đen) BỘ TRÍ/ĐÈN BÁO RẼ
DÂY GA A
KIỂM SOÁT THÔNG MINH TRƯỚC BÊN
TRÁI
1-17
THÔNG TIN CHUNG
Trừ LOẠI khóa THÔNG MINH Honda
DÂY KHÓA
YÊN
DÂY CÒI
1-18
THÔNG TIN CHUNG
LOẠI khóa THÔNG MINH Honda
ĐẦU NỐI 2P RƠ LE
BÁO RẼ
DÂY GA B
DLC DÂY GA A
ĐẦU NỐI 12P (Đen) BỘ
KIỂM SOÁT THÔNG MINH
DÂY KHÓA
YÊN ĐẦU NỐI 8P (Đen) BỘ KIỂM
SOÁT THÔNG MINH
ĐẦU NỐI:
– 9P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 9P (Đỏ) BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 4P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 2P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
1-19
THÔNG TIN CHUNG
Trừ LOẠI khóa THÔNG MINH Honda
ĐẦU NỐI 2P RƠ LE
BÁO RẼ
DÂY GA B
DLC DÂY GA A
DÂY KHÓA
YÊN
ĐẦU NỐI:
– 9P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 9P (Đỏ) BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 4P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
– 2P BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
1-20
THÔNG TIN CHUNG
TẤT CẢ CÁC LOẠI
ỐNG SI PHÔNG
KÉT TẢN NHIỆT
ỐNG THÔNG
HƠI VÁCH MÁY
BÓ DÂY CHÍNH
BÓ DÂY CHÍNH
1-21
THÔNG TIN CHUNG
1-22
THÔNG TIN CHUNG
[1]
[6]
[5]
Vàng/Xanh
ĐẦU NỐI 3P (Đen) CẢM Đen/trắng
BIẾN TP DÂY BUGI
1-23
THÔNG TIN CHUNG
Bên trong
Bên trong
Bên trong
Bên trong
Trước
1-24
THÔNG TIN CHUNG
BÓ DÂY CHÍNH
DÂY BUGI
DÂY GA B
DÂY GA A
1-25
THÔNG TIN CHUNG
BÌNH XĂNG
BỘ LỌC ỐNG THÔNG HƠI
BƠM XĂNG
MỰC XĂNG
ĐƯỜNG
ỐNG THÔNG
HƠI
BUỒNG BƠM
: Lưu lượng xăng trong điều kiện bộ lọc xăng bình thường
Hệ thống bơm xăng của đời xe này bao gồm các bộ phận sau:
– Buồng bơm xăng
– Bộ lọc xăng
– Đường ống thông hơi
– Bộ lọc ống thông hơi
Trong điều kiện bình thường, buồng bơm xăng hút nhiên liệu thông qua bộ lọc sau đó cấp cho kim phun xăng.
Khi bộ lọc xăng bị tắc, xăng sẽ được hút vào buồng bơm thông qua đường ống thông hơi để giữ cho xe vận hành. Bộ
lọc ống thông hơi được đặt bên trên phía trong bình xăng. Khi xăng tới mức bộ lọc ống thông hơi vượt trên mức xăng,
một lượng không khí nhất định sẽ được đưa vào buồng bơm thông qua bộ lọc ống thông hơi và đường ống thông hơi.
Lượng khí hút vào này sẽ làm "thiếu nhiên liệu", giảm năng suất động cơ và từ đó thông báo cho lái xe biết rằng đang
nghẽn bộ lọc xăng. Triệu chứng này sẽ như một lời nhắc nhở thay thế bộ lọc.
Hệ thống này giúp lái xe không cần thay thế bộ lọc xăng theo một khoảng thời gian cố định, bởi lái xe sẽ thấy có triệu
chứng và thông báo nghẽn bộ lọc khi đang sử dụng xe.
Xe vẫn sẽ vận hành bình thường khi mức xăng trong bình vẫn duy trì trên bộ lọc ống thông hơi bởi vì không khí sẽ
không thể vào trong buồng bơm, thậm chí khi bộ lọc xăng bị tắc.
Nếu đủ xăng trong bình nhưng vẫn có những triệu chứng như động cơ yếu, thiếu nhiên liệu, hoặc động cơ không khởi
động, hãy kiểm tra đường cấp nhiên liệu.2-3
Nếu thay thế bộ lọc xăng, phải thiết lập ECM để tránh quá nhiều xăng.
1-26
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH của Honda bao gồm Thiết bị điều khiển FOB, khóa tay lái thông minh và bộ điều khiển
thông minh.
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH
ECM
Nếu mang Thiết bị điều khiển FOB của Honda trong phạm vi kết nối, mã ID (xác thực thông minh) giữa Thiết bị điều
khiển FOB và Bộ điều khiển thông minh của xe sẽ được xác thực thông qua sóng vô tuyến. Khi thực hiện xong xác
thực thông minh, khóa tay lái thông minh sẽ mở ra cho phép vận hành công tắc khóa điện.
BẬT công tắc khóa điện và xác thực mã ID (xác thực mã hóa khóa động cơ) giữa bộ điều khiển thông minh và ECM.
Khi hoàn tất xác thực mã hóa khóa động cơ, có thể khởi động động cơ.
• Bộ điều khiển thông minh không chỉ xác nhận mã ID với Thiết bị điều khiển FOB mà còn với ECM và cung cấp
chức năng mã hóa khóa động cơ.
Các bộ phận di chuyển được thu lại trong khóa tay lái thông minh và chức năng kết nối và xác thực được thu về trong
bộ điều khiển thông minh. Ngoài ra, mã xác thực ID được cấp riêng giữa Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển
thông minh (xác thực thông minh) và giữa bộ điều khiển thông minh và ECM (xác thực mã hóa khóa động cơ). Do
những đặc tính này nên phải tuyệt đối chính xác khi tiến hành sửa chữa thay thế các chi tiết nhỏ nhất để tránh trục
trặc.
1-27
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin chi tiết về mã xác thực ID khi khởi động động cơ
1. Ấn công tắc đề để khởi động CPU trong bộ điều khiển thông minh. Trong bước này, ăng-ten phát trong bộ điều
khiển thông minh sẽ phát mã xác thực ID thông minh đã đăng ký theo thứ tự của Thiết bị điều khiển FOB.
2. Khi Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối (khi nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB được đặt ON và có
thể kết nối), nếu mã xác thực ID của bộ điều khiển thông minh được xác nhận, Thiết bị điều khiển FOB sẽ phát mã
ID riêng của tới bộ điều khiển thông minh.
– Khi nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB đặt OFF, sẽ không thể kết nối ngay cả khi Thiết bị điều khiển FOB
đang nằm trong phạm vi kết nối.
CPU trong bộ điều khiển thông minh sẽ hoàn tất xác thực nếu thiết bị nhận tích hợp trong bộ điều khiển thông
mình xác nhận mã ID này.
Khi hoàn tất xác thực thông minh, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ sáng để có thể mở công tắc khóa điện.
3. Khi công tắc khóa điện ở vị trí ON, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ tắt và bộ điều khiển thông minh sẽ phát
ID mã hóa khóa động cơ tới ECM.
Khi CPU trong ECM nhận được và xác nhận mã xác thực mã hóa khóa động cơ, mã hóa khóa động cơ sẽ hoàn tất
và có thể khởi động động cơ.
1. 2. 3.
ECM
1-28
THÔNG TIN CHUNG
Thông tin chi tiết mã xác thực ID khi lái xe
Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh có thể kết nối chung trong một khoảng thời gian sau khi hoàn
thành xác thực thông minh để xác nhận tình trạng kết nối liên tục của Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh.
Khi kết nối giữa Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông
minh ở trong điều kiện không tốt khi lái xe, đèn báo khóa THÔNG
MINH Honda [1] sẽ bắt đầu nhấp nháy.
Theo đó, bạn có thể kiểm tra nguyên nhân kết nối kém như: mất
Thiết bị điều khiển FOB do rơi trên đường đi, bình hết điện hoặc
đang ở nơi có sóng radio cao hoặc tiếng ồn lớn.
• Cho dù đèn báo khóa THÔNG MINH Honda đang nhấp nháy
cũng sẽ không gây ảnh hưởng tới việc lái xe cho tới khi TẮT
công tắc khóa điện.
Nếu khôi phục được kết nối chung khi đang lái xe, đèn báo khóa
THÔNG MINH Honda sẽ dừng lại.
[1]
Nếu Thiết bị điều khiển FOB và bộ điều khiển thông minh xảy ra lỗi kết nối và người điều khiển rời khỏi xe
Nếu TẮT công tắc khóa điện trong khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda đang nhấp nháy, đèn báo sẽ tắt, và đèn ưu
tiên bắt đầu nhấp nháy để báo lỗi kết nối. (Âm còi báo)
Trong trường hợp này, nếu công tắc khóa điện TẮT trong 20 giây hoặc hơn, đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sẽ
tắt, và công tắc khóa điện sẽ khóa lại. (Âm còi báo)
• Nếu BẬT lại công tắc khóa điện, đèn ưu tiên sẽ tắt. (Âm còi báo)
1-29
THÔNG TIN CHUNG
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE
Hệ thống xác định vị trí xe có các chức năng sau.
Hệ thống xác định vị trí xe cho biết vị trí của xe bằng cách bật đèn báo rẽ và âm còi báo gửi tín hiệu đã phát bằng cách
ấn nút xác định vị trí xe trên bộ phát từ xa.
Có thể điều chỉnh âm lượng và dạng âm thanh của hệ thống.
– Chế độ im lặng tạm thời
– Âm lượng
– Dạng âm thanh
BỘ ĐIỀU KHIỂN
THÔNG MINH
CÒI BÁO
1-30
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI CÓ PHÁT HIỆN ĐIỆN ÁP BÌNH ĐIỆN
THÔNG TIN HỆ THỐNG
Việc vận hành hệ thống ngắt động cơ tạm thời được xác định khi ECM phát hiện điện áp bình điện lúc động cơ khởi
động đề (quay tay).
Khi điện áp phát hiện thấp hơn mức quy định do bình điện hỏng hóc hoặc xuống cấp, hệ thống ngắt động cơ tạm thời
sẽ không kích hoạt, bởi vì nếu động cơ đã dừng thì sẽ không khởi động lại ở điện áp quá thấp.
Sau khi động cơ khởi động bằng đề, nếu điện áp phát hiện thấp hơn mức quy định do bình điện hỏng hoặc xuống
cấp, xe sẽ không kích hoạt ngắt động cơ tạm thời cho dù hệ thống vẫn vận hành bình thường.
Nếu xe không kích hoạt ngắt động cơ tạm thời khi công tắc ngắt động cơ tạm thời ở vị trí "IDLING STOP", hãy kiểm
tra bình điện và thay mới nếu cần.
HÌNH ẢNH HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VẬN HÀNH NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
Cho phép vận hành ngắt Cho phép vận hành ngắt
Mức bình điện (điện động cơ tạm thời động cơ tạm thời
áp) khi cho phép vận
hành ngắt động cơ
tạm thời
9,4 V
1-31
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG ĐÈN MIL
CHỈ BÁO MIL
Trong hệ thống PGM-FI hiện có, nếu hệ thống PGM-FI phát hiện đang có lỗi, đèn MIL sẽ nhấp nháy mã lỗi và BẬT tốc
độ cầm chừng động cơ hoặc công tắc chống nghiêng. Nhưng trong hệ thống PGM-FI này, khi hệ thống phát hiện lỗi,
đèn MIL sẽ BẬT nhưng không nhấp nháy trừ khi ngắn mạch SCS (đọc DTC bằng đầu nối DCL).
1-32
THÔNG TIN CHUNG
1-33
GHI CHÚ
2. NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ·························· 2-2 ĐẦU QUY LÁT ································· 2-23
HỆ THỐNG LỌC KHÍ BÌNH XĂNG ·······2-14 VÁCH MÁY/TRỤC CƠ······················· 2-38
2-1
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
2-2
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA CUNG CẤP XĂNG
• Nếu đủ xăng trong bình nhưng vẫn có những triệu chứng
như động cơ yếu, thiếu nhiên liệu, hoặc động cơ không
khởi động, hãy thực hiện các bước sau.
• Thực hiện kiểm tra áp suất xăng. 2-3
Nếu áp suất nằm trong phạm vi cho phép, thực hiện kiểm
tra lưu lượng xăng. 2-3
• Thực hiện kiểm tra lưu lượng xăng ở mực xăng quy định.
2-3
2-3
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ BƠM XĂNG
12 N·m
• Khớp nối nhanh bên bơm xăng (bên bơm xăng) 2-2
• Nới lỏng ốc theo đường chéo trong vài bước.
• Cẩn thận tháo bơm xăng ra khỏi bình xăng để tránh hư hỏng cảm biến mực xăng.
• Tắc xăng hoặc bị hư hỏng nặng.
• Nếu bộ lọc bơm xăng bị tắc, thay bộ lọc mới.
• Bôi tối đa 1 g dầu động cơ vào phớt O và lắp vào bộ bơm xăng.
• Siết các ốc tấm định vị bơm xăng theo thứ tự quy định như hình vẽ.
• Hỏng bơm xăng và kiểm tra.
2-4
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ LỌC XĂNG
2-5
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BÌNH XĂNG
2-6
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LỌC GIÓ
1,1 N·m
2-7
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ HỌNG GA
8,5 N·m
12 N·m
2-8
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
• Bộ họng ga được lắp đặt tại nhà máy. Vì thế không được tháo rã theo cách khác với hướng dẫn trong tài liệu này.
• Không tháo vít sơn trắng và cảm biến TP. Nếu làm vậy có thể gây hỏng bộ họng ga.
• Không được nới lỏng hoặc vặn vít sơn màu trắng của trống ga. Nếu làm vậy có thể gây hỏng bộ họng ga.
• Quy trình thiết lập lại Cảm biến TP 2-10
• Quy trình khởi động ECM 2-11
2-9
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH THIẾT LẬP LẠI CẢM BIẾN TP
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu DTC lưu
[A] trong ECM, chế độ thiết lập lại cảm biến TP sẽ không bắt
đầu khi thực hiện theo quy trình sau.
[A] • Ốp trên phía trước 3-5
• Ốp bên sàn phải 3-7
• Ốp đầu nối từ DLC [A].
• Nối dụng cụ chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối ngắn SCS 070PZ-ZY30100
G/O P/W
• BẬT công tắc khóa điện sau đó tháo đoạn cáp nối ra khỏi
đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT trong vòng 10 giây trong
khi đèn MIL đang nhấp nháy (thiết lập lại dạng nhấp nháy
[B] nhận)
• Kiểm tra xem đèn MIL có nhấp nháy không.
Sau khi tháo đoạn cáp nối, đèn MIL sẽ bắt đầu nhấp nháy.
(dạng hoàn thành thiết lập)
Nếu đoạn cáp nối được nối trong hơn 10 giây, đèn MIL sẽ
trong vòng 10 vẫn BẬT (dạng không thành công). Thử lại từ bước đầu
giây. tiên.
• Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ .
Thiết lập lại quy trình và dạng nhấp nháy của đèn MIL
1,3 giây
2-10
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG ECM
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu DTC lưu
[A] trong ECM, chế độ khởi động ECM sẽ không bắt đầu.
• Thực hiện quy trình này khi thay mới bất kỳ bộ phận liên
quan tới xăng.
[A]
– Vít khí rỗi
– Bơm xăng/bộ lọc xăng
– Kim phun
– Cảm biến O2
• Thực hiện quy trình này khi thay thế hoặc sửa chữa bất kỳ
phần động cơ nào sau đây.
– Đầu quy lát
– Xu páp/dẫn hướng xu páp/đế xu páp
– Xy lanh/piston/xéc măng piston
• Ốp trên phía trước 3-5
• Vặn vít khí rỗi theo lực mở quy định.
Lực mở tiêu chuẩn: 2 -1/4 ra khỏi vị trí
• Tháo DLC [A] ra khỏi đầu nối dummy và nối dụng cụ
chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
• Mở hết tay ga và giữ
• Đèn MIL sẽ sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
Mở và giữ. Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy nhanh, đóng
tay ga và giữ trong hơn 3 giây.
• Nếu đèn MIL không nhấp nháy nhanh, TẮT công tắc khóa
điện và thử lại.
• Nếu không thể khởi động lại quy trình, kiểm tra xem DTC
ĐÈN MIL có lưu trong ECM không.
BẬT Nhấp nháy nhanh • Nếu DTC không lưu nhưng vẫn không thể khởi động lại
quy trình, thay thế ECM và thử lại.
• Khi thiết lập ECM thành công, đèn MIL sẽ lặp lại một nháy
ngắn.
• Nếu đèn báo dạng thành công, TẮT công tắc khóa điện.
• Nếu độ cao trên 2.000 m, thực hiện
cài đặt độ cao 2-12
Trong vòng 5 giây sau • Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ .
khi bắt đầu nhấp nháy
nhanh, đóng và giữ
trong hơn 3 giây.
2-11
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CÀI ĐẶT ĐỘ CAO
• Đảm bảo rằng DTC không lưu trong ECM. Nếu có lưu,
[A] ECM không thể nhập chế độ cài đặt.
• Cài đặt sẽ không thành công nếu động cơ khởi động trong
khi thực hiện quy trình.
[A] • Chọn CHẾ ĐỘ phù hợp đáp ứng trường hợp mô tả bên
dưới.
CHẾ ĐỘ 1: 0 – 2.000 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 2: 2.000 – 2.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 3: 2.500 – 3.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 4: 3.500 m hoặc cao hơn so với mực nước
biển
• Ốp trên phía trước 3-5
• Vặn vít khí rỗi theo lực mở quy định.
Lực mở tiêu chuẩn: 2 -1/4 ra khỏi vị trí
• Tháo DLC [A] ra khỏi đầu nối dummy và nối dụng cụ
chuyên dụng vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
• Mở hết tay ga và giữ
Mở và giữ. • Đèn MIL sẽ sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
CHẾ ĐỘ 1: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy
nhanh, đóng và giữ tay ga trong hơn 3 giây.
ĐÈN MIL
Nhấp nháy nhanh CHẾ ĐỘ 2, 3, 4: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp
BẬT
nháy nhanh, đóng nhanh tay ga (đóng trong 0,5 giây/mở
trong 0,5 giây) trong thời gian quy định, sau đó đóng và giữ
trong hơn 3 giây.
CHẾ ĐỘ 2: Đóng nhanh 1 lần
CHẾ ĐỘ 3: Đóng nhanh 2 lần
CHẾ ĐỘ 4: Đóng nhanh 3 lần
CHẾ ĐỘ 1: CHẾ ĐỘ 2, 3, 4: • Nếu đèn MIL không nhấp nháy nhanh, TẮT công tắc khóa
Đóng 0,5 giây điện và thử lại.
Mở 0,5 giây • Nếu không thể khởi động lại quy trình, kiểm tra xem DTC
có lưu trong ECM không.
Đóng và giữ. • Nếu DTC không lưu nhưng vẫn không thể khởi động lại
quy trình, thay thế ECM và thử lại.
• Đèn MIL sẽ lặp lại nháy ngắn như số CHẾ ĐỘ đã chọn.
Trong vòng 5 giây Trong vòng 5 giây sau khi bắt
• Nếu đèn báo dạng thành công mong muốn, TẮT công tắc
sau khi bắt đầu đầu nhấp nháy nhanh, đóng
nhanh (đóng 0,5 giây/mở 0,5
khóa điện.
nhấp nháy nhanh,
giây), đóng và giữ trong hơn 3 • Nếu đèn MIL bắt đầu nháy chậm trong bước này trước khi
đóng và giữ trong
giây. đèn báo dạng thành công, TẮT công tắc khóa điện và thử
hơn 3 giây.
lại.
CHẾ ĐỘ 2: Đóng nhanh 1 lần • Nếu số lần đèn MIL nháy và số CHẾ ĐỘ mong muốn khác
Dạng thành công CHẾ ĐỘ 3: Đóng nhanh 2 lần
(Lặp lại nháy ngắn):
nhau, TẮT công tắc khóa điện và thử lại.
CHẾ ĐỘ 4: Đóng nhanh 3 lần
• Xoay vít khí rỗi theo lực mở quy định và kiểm tra tốc độ
CHẾ ĐỘ 1:
cầm chừng động cơ.
CHẾ ĐỘ 2:
CHẾ ĐỘ 3:
CHẾ ĐỘ 4:
2-12
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIM PHUN
12 N·m
2-13
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
2-14
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
2-15
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
THAY DẦU ĐỘNG CƠ
• Xả hết dầu.
20 N·m
2-16
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BƠM DẦU
10 N·m
2-17
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ỐNG XẢ
BÌNH DỰ TRỮ
BƠM DUNG DỊCH
LÀM MÁT
ỐNG SI PHÔNG
1,0 N·m
2-18
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
• Xả hết dung dịch làm mát.
• Đổ dung dịch làm mát vào bình dự trữ đến vạch trên.
2-19
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA HỆ THỐNG LÀM MÁT
KIỂM TRA ÁP SUẤT HỆ THỐNG/NẮP TẢN NHIỆT
• Cho dung dịch làm mát vào toàn bộ bề mặt phớt O sau đó
lắp nắp két tản nhiệt lên bộ tiếp hợp kiểm tra.
[A] RC-3B (TOYOTEC) hoặc tương đương
[C] [B] Bộ tiếp hợp kiểm tra dung dịch làm mát 070MK-
K400100
[A] • Tạo áp suất nắp tản nhiệt.
GIẢM ÁP SUẤT NẮP KÉT TẢN NHIỆT: 107,9 – 137,3 kPa
Nếu hệ thống có thể giữ áp suất quy định trong ít nhất 6
giây, hệ thống làm mát sẽ bình thường.
• Nếu hệ thống không thể giữ áp suất quy định trong ít nhất
6 giây, hãy tháo nắp két tản nhiệt.
• Kiểm tra phớt O [C] xem có hỏng hóc, có vết cắt hoặc hư
hỏng nào khác không và thay thế nếu cần.
• Cho dung dịch làm mát lên toàn bộ bề mặt phớt O [C] và
[B]
ráp lại nắp két tản nhiệt.
Kiểm tra lại nếu hệ thống có thể giữ áp suất quy định trong
ít nhất 6 giây.
[A] • Tạo áp suất két tản nhiệt, động cơ và ống bằng dụng cụ
kiểm tra và kiểm tra rò rỉ.
[B] [A] RC-3B (TOYOTEC) hoặc tương đương
[B] Bộ tiếp hợp kiểm tra dung dịch làm mát 070MK-
K400100
• Áp suất quá lớn có thể làm hỏng các bộ phận của hệ thống.
Sửa hoặc thay thế các bộ phận nếu hệ thống không giữ áp
suất quy đinh trong ít nhất 6 giây.
• Sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của hệ thống nếu nó
không giữ được áp suất tiêu chuẩn trong ít nhất 6 giây.
2-20
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KÉT TẢN NHIỆT
6 N·m
1,0 N·m
• Vỏ thân 3-9
2-21
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT/BỘ ỔN NHIỆT
5 – 10 mm
2-22
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
10 N·m
2-23
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ỐP ĐẦU QUY LÁT
5 – 10 mm
5 – 10 mm
10 N·m
• Bôi keo bịt kín (Three Bond 1215, 5211C, LOCTITE 5060S, 5020, ShinEtsu-Silicone KE45T, hoặc loại
tương đương) vào vùng quy định như trong hình vẽ.
TRỤC CAM/TRỤC CÒ MỔ
• Dung dịch làm mát 2-18
• Dầ u động cơ 2-16
[B] • Ốp đầu quy lát 2-24
• Bộ họng ga 2-8
• Bơm nước 2-22
• Đặt piston vào TDC ở kỳ nén.
2-23
[A] • Đảm bảo rằng dấu chỉ thị [A] trên nhông cam ngang bằng
với mặt trên đầu quy lát và rằng dấu [B] trên nhông cam
nằm ở vị trí như hình vẽ (TDC)
Nếu dấu nhông cam không nằm ở vị trí như hình vẽ, xoay
trục cơ một vòng.
• Lắp dụng cụ chuyên dụng vào thân giá tăng cam và xoay
4,0 N·m theo chiều kim đồng hồ cho tới khi không thể xoay được
nữa. Giữ cần nâng giá tăng cam bằng cách ấn dụng cụ
chuyên dụng trong khi khớp các lẫy dụng cụ vào rãnh cần
nâng giá tăng cam.
Hãm tăng cam 070MG-0010100
2-24
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
Toàn bộ bề mặt
5,0 N·m
10 N·m
8,0 N·m
• Dùng ngón tay xoay bộ giảm áp. Đảm bảo rằng bộ giảm áp vận hành trơn tru và rằng đối trọng trở lại vị trí.
• Lắp trục cam sao cho lẫy mặt bích quay hướng ngược lại.
• Xoay trục cam 180° sao cho lẫy trên bích trục cam hướng về phía trước như hình vẽ.
• Cò mổ hút và xả có dấu nhận dạng, "I" là cò mổ hút và "E" là cò mổ xả.
• Dùng tua vít lắp trục cò mổ vào đầu quy lát sao cho khớp với các lỗ bu lông của trục và đầu quy lát.
• Kiểm tra trục cam
2-25
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
4,0 N·m
27 N·m
• Động cơ 2-40
• Trục cam 2-24
• Ống xả 3-14
• Ống hút 2-8
• Bugi 4-23
• Cảm biến O2 4-21
• Cảm biến ECT 4-20
• Tháo bu lông đầu quy lát .
• Nới lỏng ốc đầu quy lát theo đường chéo trong vài bước.
• Khớp chốt vào rãnh.
2-26
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
18 – 23 mm
18 – 23 mm
2-27
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CẦN TĂNG XÍCH CAM
• Bộ họng ga 2-8
4,0 N·m • Lắp dụng cụ chuyên dụng vào thân giá tăng cam và xoay
theo chiều kim đồng hồ cho tới khi không thể xoay được
nữa. Giữ cần nâng giá tăng cam bằng cách ấn dụng cụ
trong khi khớp các lẫy dụng cụ vào rãnh cần nâng giá tăng
cam.
Hãm tăng cam: 070MG-0010100
2-28
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
XY LANH/PISTON
179,0 – 180,0 mm
Bl/W Y/Bu
2-29
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
TRUYỀN ĐỘNG
PULY/ĐAI TRUYỀN ĐỘNG
0,8 N·m
• Lau sạch dầu, mỡ trên bạc lót ổ trục của nắp máy trái.
2-30
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
59 N·m
49 N·m
2-31
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
2-32
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP/PULY BỊ ĐỘNG
54 N·m
2-33
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
Thay thế vòng bi
• Tra mỡ (NIPPON OIL P/U N6B, N6C, hoặc loại tương đương) lên vòng bi mới. Lắp vuông góc vòng bi
mới vào mặt bị động cho tới khi khít hoàn toàn với mặt bít kín hướng xuống dưới.
• Bôi 7,3 – 8,3 g dầu mỡ (Shell ALVANIA R3, NIPPON OIL POWERNOC WB3, IDEMITSU AUTOREX B,
hoặc loại tương đương) lên bề mặt trong mặt bị động như hình vẽ.
• Bôi dầu mỡ (Shell RETINEX LX2, NIPPON OIL P/U N6B, hoặc loại tương đương) lên vòng bi mới. Đặc
vòng bi kim sao cho mặt bít kín hướng lên trên. Ấn vòng bi kim vào mặt bị động cho tới khi ngang bằng với
bề mặt bị động như hình vẽ.
• Đổ lượng dầu khuyến cáo vào vỏ giảm tốc cuối cho tới
mức đúng.
Mức đúng
2-34
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
23 N·m
23 N·m
2-35
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
THAY THẾ VÒNG BI
VỎ GIẢM TỐC
VÁCH MÁY TRÁI CUỐI
[B]
[C] [A]
[A] [C]
[B]
0,2 – 0,8 mm
1,0 – 1,4 mm
• Kéo trục chủ động vào vòng bi cho tới khi khít hoàn toàn.
• Lắp phớt dầu vào vách máy trái ở độ sâu như hình vẽ.
– [A] Cụm bạc: 07965-GM00100
– [B] Cụm trục: 07965-1660200
– [C] Cụm ống nối bạc: 07965-GM00200
2-36
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
MÁY PHÁT/ĐỀ
• Có thể được bảo dưỡng với động cơ lắp trên khung.
Tẩy nhờn.
8,5 N·m
10 N·m
69 N·m
2-37
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
VÁCH MÁY/TRỤC CƠ
• Cụm động cơ 2-40 • Puly chủ động 2-30 • Bơm dầu 2-17
• Chân chống đứng 3-13 • Puly bị động 2-30 • Vỏ giảm tốc cuối 2-34
• Xy lanh/piston 2-29 • Máy phát/đề 2-37
• Tháo các bu lông vách máy theo đường chéo.
• Đặt vách máy sao cho vách máy trái hướng xuống dưới và tách ra.
• Vách máy từ vách máy trái
Vam kéo vỏ: 07SMC-0010001
• Nếu vòng bi trục cơ vẫn ở trong vách máy trái, chuyển sang bên phải.
• Vòng bi từ trục cơ hoặc vách máy trái
Cảo vòng bi đa năng: 07631-0010000
2-38
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
0,4 – 1,0 mm
[B] [D]
[A] [C]
• Kéo trục cơ vào cụm vòng bi cho tới khi khít hoàn toàn đồng thời đặt thanh truyền vào khe hở măng song
xy lanh trên vách máy trái.
[A] Bộ nắn điện áp cụm trục: 07WMF-KFF0200
[B] Cụm bạc A: 07965-VM00100
[C] Cụm bạc B: 07931-KF00100
[D] Cụm trục: 07965-VM00200
• Lắp phớt dầu mới vào vách máy trái sao cho độ sâu từ mặt vách máy trái là 0,4 – 1,0 mm.
Dụng cụ đóng, 40 mm: 07746-0030100
Dẫn hướng dụng cụ đóng, 35 mm: 07HMD-MR70100
• Bôi keo bịt kín (Three bond 1215, 1207B, LOCTITE 5060S, 5020, hoặc loại tương đương) vào bề mặt ăn
khớp vách máy phải.
• Kiểm tra trục cơ
• Kiểm tra thanh truyền
2-39
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CỤM ĐỘNG CƠ
59 N·m
2-40
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
49 N·m
• Ống xả 3-14
2-41
GHI CHÚ
3. KHUNG & GẦM
3-1
KHUNG & GẦM
ỐP THÂN
FRAME & CHASSIS
[1]
[3] [4]
[8] [9]
[20]
[5]
[11]
[18]
[6] [16]
[2]
[14]
[15]
[7]
[13]
[10]
[19] [12]
[17]
[1[ Gương chiếu hậu 3-3 [8] Hộp đựng đồ 3-6 [15] Chắn bùn sau 3-10
[2] Chắn bùn trước 3-3 [9] Tay dắt sau 3-7 [16] Ốp trong 3-10
[3] Ốp tay lái trước 3-4 [10] Ốp bên sàn 3-7 [17] Ốp dưới 3-11
[4] Ốp tay lái sau 3-4 [11] Ốp giữa trên 3-8 [18] Chân gác sàn 3-11
[5] Ốp trên phía trước 3-5 [12] Ốp giữa dưới 3-8 [19] Ốp dưới phía trước 3-12
[6] Ốp trang trí 3-5 [13] Ốp thân 3-9 [20] Yên 3-12
[7] Ốp trước 3-6 [14] Ốp đuôi xe dưới 3-9
3-2
KHUNG & GẦM
GƯƠNG CHIẾU HẬU
12 N·m
3-3
KHUNG & GẦM
ỐP TAY LÁI TRƯỚC
1,1 N·m
1,1 N·m
3-4
KHUNG & GẦM
ỐP TRÊN PHÍA TRƯỚC
[A]
ỐP TRANG TRÍ
[A]
3-5
KHUNG & GẦM
ỐP TRƯỚC
[A]
3-6
KHUNG & GẦM
TAY DẮT SAU
ỐP BÊN SÀN
3-7
KHUNG & GẦM
ỐP GIỮA TRÊN
ỐP GIỮA DƯỚI
3-8
KHUNG & GẦM
VỎ THÂN
[A]
3-9
KHUNG & GẦM
CHẮN BÙN SAU
• Vỏ thân 3-9
ỐP TRONG
1,0 N·m
• Ốp trước 3-6
• Gác chân sàn 3-11
3-10
KHUNG & GẦM
ỐP DƯỚI
3-11
KHUNG & GẦM
ỐP DƯỚI PHÍA TRƯỚC
YÊN XE
3-12
KHUNG & GẦM
10 N·m
29 N·m
3-13
KHUNG & GẦM
ỐNG XẢ
14,5 – 15,5 mm
59 N·m
29 N·m
3-14
KHUNG & GẦM
BÁNH TRƯỚC
56 N·m
3-15
KHUNG & GẦM
42 N·m
• Lắp đầu tháo vòng bi vào vòng bi. Từ bên đối diện của bánh xe, lắp trục tháo vòng bi và đóng vòng bi ra khỏi
moay ơ.
Đầu tháo, 12 mm: 07746-0050300
Trục đầu tháo vòng bi, 9 x 200L: 07746-0050100
• Đóng vòng bi mới vuông góc với phía bịt kín hướng ra ngoài cho tới khi vừa khı́t.
Dụng cụ đóng: 07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Lắp bạc cách.
• Đóng vuông góc vòng bi bên phải mới với phía bịt kín hướng ra ngoài cho đến khi vòng trong vừa khít
trên bạc cách.
Dụng cụ đóng: 07749-0010000
Dẫn hướng, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Tháo và kiểm tra bánh xe
3-16
KHUNG & GẦM
GIẢM XÓC
59 N·m
59 N·m
30 N·m
3-17
KHUNG & GẦM
57 mm
20 N·m
3-18
KHUNG & GẦM
TAY LÁI
59 N·m
3-19
KHUNG & GẦM
1,0 N·m
1,0 N·m
4,5 N·m
4,5 N·m
3-20
KHUNG & GẦM
THÂN CỔ LÁI
[B]
[A]
74 N·m
(3,0 – 5,0 g)
(3,0 – 5,0 g)
[E]
[C] [F] [G]
3-21
KHUNG & GẦM
BÁNH SAU
118 N·m
• Ống xả 3-14
3-22
KHUNG & GẦM
GIẢM XÓC SAU
CBS
ĐIỀU CHỈNH CBS
• Kiểm tra và điều chỉnh CBS khi đặt thân cổ lái thẳng
đứng.
Không được vặn thân cổ lái khi đang điều chỉnh.
• Điều chỉnh CBS sau khi tháo xy lanh chính CBS và/hoặc
dây phanh sau
• Ốp tay lái trước 3-4
[B] • Hộc đồ trước [A]
• Ốp xy lanh phanh chính CBS 3-26
[A]
3-23
KHUNG & GẦM
• Đo khoảng cách giữa bộ chỉnh âm và thân xy lanh phanh
chính như hình vẽ.
TIÊU CHUẨN: 3 – 4 mm
3 – 4 mm
• Siết chặt ốc điều chỉnh phanh sau cho tới khi không còn
khoảng trống giữa ốc và chốt khớp nối như hình vẽ.
Không có • Lò xo hồi vị
khoảng trống
• Kiểm tra xem khoảng cách giữa cần phanh trước và giá
Không có khoảng trống giữ có tuân theo tiêu chuẩn không.
• Nếu có điều bất thường khi kiểm tra, điều chỉnh như sau:
[B] • Nới lỏng ốc khóa dây phanh phía trước thứ nhất [A].
• Xoay toàn bộ hướng thân cổ lái sang bên trái, xoay ốc
điều chỉnh dây phanh thứ nhất [B] sao cho khoảng cách
giữa cần phanh trước và giá đỡ tuân theo tiêu chuẩn.
TỐI ĐA 0,5 mm
3-24
KHUNG & GẦM
• Vận hành cần phanh trước vài lần.
Không có khoảng trống • Kiểm tra để chắc rằng không có khoảng cách giữa lỗ đẩy
và thân xy lanh phanh chính trong toàn bộ các vị trí thân
cổ lái, sau đó đảm bảo rằng phanh không kéo ra tại các
vị trí đó.
• Nới lỏng ốc khóa dây phanh phía sau thứ nhất [A].
[B] • Xoay bộ điều chỉnh dây phanh phía sau thứ nhất [B] cho
tới khi không còn khoảng cách giữa cần phanh sau và giá
đỡ.
Không có khoảng
trống
TIÊU CHUẨN: 3 – 4 mm
• Kiểm tra lại để chắc rằng không có khoảng cách giữa cần
phanh sau và giá đỡ.
3 – 4 mm
• Xoay ốc điều chỉnh phanh sau [A] sao cho hành trình tự
do tay phanh sau tuân theo tiêu chuẩn.
10 – 20 mm
TIÊU CHUẨN: 10 – 20 mm
[A]
3-25
KHUNG & GẦM
THAY THẾ DẦU PHANH
• Đổ dầu phanh vào hộp dự trữ từ bình kín cho tới dấu vạch
trên.
DẦU PHANH KHUYÊN DÙNG: DOT 3 hoặc 4
Vạch trên
6,5 N·m
12 N·m
12 N·m
6,0 N·m
• Dầu phanh
• Hộc đồ trước 3-23
3-26
KHUNG & GẦM
1,5 N·m
10 N·m
2,5 N·m
3-27
KHUNG & GẦM
PHANH TRƯỚC
NGÀM PHANH
THAY THẾ MÁ PHANH
18 N·m
• Lắp má phanh sao cho các má phanh này nằm trên giá đỡ và chốt giá đỡ.
NGÀM PHANH
34 N·m
30 N·m
3-28
KHUNG & GẦM
Mỡ silicon
Mỡ silicon
Mỡ silicon
5,4 N·m
3-29
KHUNG & GẦM
PHANH SAU
10 N·m
• Điều chỉnh CBS 3-23 trong trường hợp thay thế dây phanh.
3-30
4. HỆ THỐNG ĐIỆN
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ····························4-24 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
..................................................................4-44
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI····
..................................................................4-31 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN FOB················ 4-70
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC···············4-32 HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE ········ 4-73
4-1
HỆ THỐNG ĐIỆN
HỆ THỐNG PGM-FI
Hệ thống điện
• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thêm chi tiết:
– Đặc tính kỹ thuật và mỗi chức năng cảm biến.
– Tìm kiếm hư hỏng hệ thống PGM-FI.
– MCS (Hệ thống kết nối xe).
4-2
HỆ THỐNG ĐIỆN
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PGM-FI
CÔNG TẮC
KHÓA ĐIỆN BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
(Loại khóa THÔNG MINH Honda)
CẢM BIẾN TP
MÁY PHÁT/
ĐỀ
ECM
4-3
HỆ THỐNG ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PGM-FI
R R/G Bl/W
CẦU CHÌ IGN, C&L (10A) ĐÈN CẦU CHÌ ĐỒNG HỒ (10A)
Bl Bl/R
R RƠ LE CHÍNH CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN
CẦU CHÌ CHÍNH(25A) G Bl/W
R
G R/W
R/Y
R
BÌNH ĐIỆN
Y Bl/W
Bu
Br A28 SCS
G/Bl G/Bl
CÔNG TẮC DIMMER
A18 LG IMOID A15 Bu/R
DLC
G/Bl IMOAU A4 O/Bu ĐÈN PHA
ST-SW A5 Y/G
A11 A1 B4
B5 B3 C3 C2 C1
( ) : Số DTC/MIL
A22 A12
: Động cơ không khởi động khi phát hiện DTC/MIL
4-4
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
DTC 7-1 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT THẤP)
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT ĐẦU NỐI 33P ECM (Đen)
G/O
G/O P/W
P/W
5V
P/W
CẢM BIẾN TW
Cảm biến ECT ECM
SG
G/O
• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Có ▼
4-5
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 7-2 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN ECT CAO)
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Đầu nối 2P (Đen) cảm biến ECT Đầu nối 33P ECM (Đen)
G/O
G/O P/W
P/W
5V
P/W
CẢM BIẾN TW
Cảm biến ECT ECM
SG
G/O
• Kiểm tra điện áp cảm biến ECT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 5 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
4-6
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN TP)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến TP
Đầu nối 3P (Đen) cảm biến TP Đầu nối 33P (Đen) ECM
G/O Y/O
Y/Bu
5V
VCC
Y/O
Cảm biến TP Y/Bu THR ECM
SG
G/O
Có ▼
• Nối: Y/O (+) – G/O (–) • Đứt hoặc chập mạch dây Y/O
Không
• Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25V • Nếu không hở hoặc ngắn mạch, thay mới ECM
►
không? 4-20, và kiểm tra lại.
Có ▼
Không ▼
4-7
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN TP)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ cảm biến TP
Đầu nối 3P (Đen) cảm biến TP Đầu nối 33P (Đen) ECM
G/O Y/O
Y/Bu
5V
VCC
Y/O
Cảm biến TP Y/Bu THR ECM
SG
G/O
Có ▼
Không ▼
4-8
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN IAT)
Đầu nối 2P (Đen) cảm biến IAT Đầu nối 33P (Đen) ECM
G/O
G/O Gr/Bu
Gr/Bu
5V
Gr/Bu
CẢM BIẾN TA
Cảm biến IAT ECM
G/O SG
Có ▼
• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Thay mới cảm biến IAT 4-21, và kiểm tra
• Điện áp có hiển thị 0 V không? ► lại.
Có ▼
4-9
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN IAT)
Đầu nối 2P (Đen) cảm biến IAT Đầu nối 33P (Đen) ECM
G/O
G/O Gr/Bu
Gr/Bu
5V
Gr/Bu
CẢM BIẾN TA
Cảm biến IAT ECM
G/O SG
• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• Điện áp có hiển thị 5 V không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
4-10
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 11-1 (CẢM BIẾN VS)
Đầu nối 3P (Đen) cảm biến VS Đầu nối 33P (Đen) ECM
Từ Bình điện
Bl/W ECM
SP-SE
Cảm biến VS P/G
G/Bl
LG
• Kiểm tra cảm biến VS bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 11-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Có ▼
Không ▼
4-11
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 12-1 (KIM PHUN)
A B Bl/W P/Bu
P/Bu
Từ Bình điện
Bl/W
• Kiểm tra kim phun xăng bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 12-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Có ▼
Không ▼
• Nối: A – B
Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 11 - 13 kΩ (24°C) • Lỗi kim phun xăng
►
không?
Có ▼
4-12
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 21-1 (ĐIỆN ÁP THẤP CẢM BIẾN O2 )
Bl/O
Bl/O
O2
Bl Bl/O
ECM
Cảm biến O2
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 21-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
Có ▼
• Điều chỉnh xăng trong bình cho tới khi vạch đồng
hồ báo xăng nằm trong phạm vi quy định, và kiểm
Không
tra lưu lượng xăng.2-3 • Thay bộ lọc xăng. 2-5
►
• Lưu lượng xăng có nằm trong phạm vi cho phép
không?
Có ▼
4-13
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 21-2 (ĐIỆN ÁP CAO CẢM BIẾN O2 )
Đầu nối 1P (Đen) cảm biến O2 Đầu nối 33P (Đen) ECM
Bl/O
Bl/O
O2
Bl Bl/O
ECM
Cảm biến O2
• Lái thử xe và kiểm tra cảm biến O2 bằng MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 21-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
4-14
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 33-2 (EEPROM)
• Kiểm tra EEPROM bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 33-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Bu/G Br/Bl
Br/Bl
Bu/Y
Bu/G Bu/Y
Bu/Y PCB
CẢ M BIẾN CKP Br/Bl VOUT ECM
G Bu/G P-GND
• Kiểm tra cảm biến CKP bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 52-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
4-15
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 52-2 (MÁY PHÁT)
Sơ đồ máy phát
Đầu nối 6P (Đen) cảm biến CKP Đầu nối 33P (Đen) ECM
W/Bu
W/R
W/Bu
W/Bl
W/Bl W/R
W/R IHU
CẢ M BIẾN CKP W/Bu IHV ECM
W/Bl IHW
• Kiểm tra cảm biến CKP bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 52-2 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
Không ▼
4-16
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 82-1 (VAN ĐIỆN TỪ CẦM CHỪNG NHANH)
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-12
• Ốp trước bên phải 3-6
Sơ đồ van điện từ cầm chừng nhanh
Đầu nối 2P (Xám) van Đầu nối 2P (Xám) van điện Đầu nối 33P (Đen) ECM
điện từ cầm chừng nhanh từ cầm chừng nhanh
O/Bl
A B O/Bl Bl/W
Từ Bình điện
Bl/W
Van điện từ cầm
ECM
chừng nhanh
SOLV
O/Bl
Có ▼
2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ cầm chừng nhanh
Có ▼
3. Kiểm tra đường tín hiệu van điện từ cầm chừng nhanh
Không ▼
• Nối: A – B
Không
Điện trở có nằm trong khoảng 24 - 27 kΩ (20 • Lỗi van điện từ cầm chừng nhanh
►
°C) không?
Có ▼
4-17
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 88-1 (VAN ĐIỆN TỪ KIỂM SOÁT HỘP LỌC KHÍ BÌNH XĂNG)
Bl/Bu
A B Bl/Bu Bl/W
Từ Bình điện
Bl/W
Van điện từ kiểm soát
lọc khí bình xăng ECM
PCS
Bl/Bu
1. Kiểm tra van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng
• Kiểm tra van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng
Không • Sự cố không liên tục
bằng MCS.
► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
• DTC có hiển thị 88-1 không?
Có ▼
2. Kiểm tra điện áp đầu vào van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng
Có ▼
3. Kiểm tra đường tín hiệu van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng
Không ▼
4. Kiểm tra điện trở van điện từ kiểm soát hộp lọc khí bình xăng
• Nối: A – B
Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 37 - 44 kΩ (20°C) • Lỗi van điện từ kiểm soát lọc khí bình xăng
►
không?
Có ▼
4-18
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 91-1 (MẠCH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH LỬA)
Y/Bu
Từ Bình điện
ECM
CUỘN ĐÁNH Bl/W
LỬA Y/Bu IGN
• Kiểm tra cuộn đánh lửa bằng máy MCS. Không • Sự cố không liên tục
• DTC có hiển thị 91-1 không? ► • Đầu nối lỏng hoặc tiếp xúc kém.
Có ▼
2. Kiểm tra điện áp đầu vào mạch sơ cấp cuộn đánh lửa
Có ▼
3. Kiểm tra đường tín hiệu mạch sơ cấp cuộn đánh lửa
Không ▼
4-19
HỆ THỐNG ĐIỆN
ECM
12 N·m
4-20
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN O2
24,5 N·m
4-21
HỆ THỐNG ĐIỆN
BUGI
HỘP CẦU
CHÌ
· 10 A
ECM
G R
ECM
CUỘN ĐÁNH G
LỬA
BUGI
CẢ M BIẾN CKP
4-22
HỆ THỐNG ĐIỆN
THAY THẾ BUGI
• Kiểm tra bugi
16 N·m
KIỂM TRA
ĐIỆN ÁP ĐỈNH SƠ CẤP CUỘN ĐÁNH LỬA
• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thêm thông
tin chi tiết về kiểm tra điện áp đỉnh sơ cấp cuộn đánh lửa.
• Dựng xe trên nền phẳng bằng chân chống đứng.
• Hộp đựng đồ 3-6
• Ốp giữa dưới 3-8
• Tháo nắp chụp bugi ra khỏi bugi.
• Nối một bugi chuẩn vào chụp bugi rồi nối mát vào bu
lông giữ đầu quy lát như khi kiểm tra bugi.
• Nối dây sơ cấp cuộn đánh lửa, nối bộ nắn điện áp đỉnh
vào cực cuộn sơ cấp đánh lửa và mát.
NỐI: Y/Bu (+) – Mát (–)
• Két tản nhiệt (Có thể nhìn thấy quạt làm mát mà không cần
xả dung dịch làm mát) 2-21
• Tháo các bu lông bắt két tản nhiệt ra và di chuyển tới khi
nhìn thấy quạt làm mát. Làm nóng lên tới nhiệt độ hoạt
động bình thường.
• Nối đèn thời điểm vào dây bugi.
• Khởi động động cơ và để nổ ở tốc độ cầm chừng.
TỐC ĐỘC CẦM CHỪNG: 1.700 ± 100 (vòng/phút)
• Thời điểm đánh lửa là chính xác nếu dấu đột trên đế két tản
nhiệt khớp với dấu "F" trên quạt làm mát.
4-23
HỆ THỐNG ĐIỆN
ECM
MÁY PHÁT/
HỘP CẦU CHÌ ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC
BÌNH ĐIỆN
· 10 A
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG CẢ M BIẾN CKP
Bl/W
Bl/W Bl/W
Bl/W R/G
Lg Bu/G
RƠ LE ĐỀ/ Y/G CÔNG IGN, C&L CẦU
SẠC TẮC BỘ CHÌ (10A)
HÃM
CÔNG TẮC
KHỞI ĐỘNG R
G/W
R/Y Y
FET ECM G
G DƯỚI
MÁY PHÁT/ĐỀ CẢ M BIẾN CKP CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG
4-24
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Loại khóa THÔNG MINH Honda)
MÁY PHÁT/ĐỀ KHÔNG HOẠT ĐỘNG
Sơ đồ đầu nối
Đầu nối RƠ LE ĐỀ/SẠC
Đầu nối 5P ECM
R
R/Y
Đầu nối 33P (Đen) ECM Đầu nối 12P (Đen) CỤM Đầu nối 3P (Nâu) MÁY
KIỂM SOÁT THÔNG MINH PHÁT/ĐỀ
Y/G
Lg Bu/G R/Bu R/W
R/Y
Y G/W G/Bl
Có ▼
Có ▼
4-25
HỆ THỐNG ĐIỆN
3. Kiểm tra mạch cuộn rơ le đề/sạc
Có ▼
Có ▼
• Nối: G/Bl – G/W • Hở hoặc ngắn mạch dây G/W hoặc G/Bl
Không
• Có thông mạch chỉ khi chân chống nghiêng hạ • Nếu không hở mạch, thay mới công tắc chống
►
xuống? nghiêng 4-43, và kiểm tra lại.
Có ▼
Có ▼
4-26
HỆ THỐNG ĐIỆN
7. Kiểm tra Rơ le đề/sạc
Không ▼
Có ▼
4-27
HỆ THỐNG ĐIỆN
VỊ TRÍ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
CÔNG TẮC ĐỀ
ECM
MÁY PHÁT/
HỘP CẦU CHÌ ĐỀ
· RƠ LE ĐỀ/SẠC BÌNH ĐIỆN
· 10 A
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG CẢ M BIẾN CKP
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
Bl/W
Bl/W Bl/W
R
Y/G
R/Y Y
FET ECM G
G DƯỚI
MÁY PHÁT/ĐỀ CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG
CẢ M BIẾN CKP
4-28
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN
(Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
MÁY PHÁT/ĐỀ KHÔNG HOẠT ĐỘNG
Sơ đồ đầu nối
Đầu nối RƠ LE ĐỀ/SẠC
Đầu nối 5P ECM
R
R/Y
R/Y
Y G/W G/Bl
Có ▼
Có ▼
4-29
HỆ THỐNG ĐIỆN
3. Kiểm tra mạch cuộn rơ le đề/sạc
Có ▼
• Nối: G/Bl – G/W • Hở hoặc ngắn mạch dây G/W hoặc G/Bl
Không
• Có thông mạch chỉ khi chân chống nghiêng hạ • Nếu không hở mạch, thay mới công tắc chống
►
xuống? nghiêng 4-43, và kiểm tra lại.
Có ▼
Có ▼
4-30
HỆ THỐNG ĐIỆN
HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
VỊ TRÍ HỆ THỐNG NGẮT ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC NGẮT
ĐỘNG CƠ TẠM THỜI
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN
Bl/W
Bl/R Bl/W
R Bl/W
CÔNG TẮC R
RƠ LE ĐỀ/ KHÓA ĐIỆN
SẠC
IGN, C&L
Bl R/G CẦU CHÌ
Bl/R
Y ĐÈN BÁO (10A)
R/Y NGẮT ĐỘNG
CƠ TẠM CẦU CHÌ ĐỒNG
THỜI HỒ, ĐÈN (10A)
Bl/W
Bl/W Gr/Bl
RƠ LE
Bl/W CHÍNH
G/Bl Y/Bu G/O
FET ECM R
CẦU CHÌ
G R/W CHÍNH
P/G G/O Y/O P/W
G/W G/Bl Bl/G G (25A)
R/Y R/Bu R
R/W
LÊ
G/W
CÔNG TẮC R
CẢM BIẾN CẢM BIẾN CẢM NGẮT ĐỘNG
VS TP BIẾN
DƯỚI CƠ TẠM THỜI
ECT G
CÔNG TẮC CHỐNG
NGHIÊNG G/Bl
MÁY PHÁT/ĐỀ BÌNH ĐIỆN
4-31
HỆ THỐNG ĐIỆN
ECM
Bl/W Bl/W
CÔNG TẮC
RƠ LE KHÓA ĐIỆN
CHÍNH
IGN, C&L
Bl/W R/G
CẦU CHÌ
R/W G Bl/W R
RƠ LE ĐỀ/ CẦU CHÌ CHÍNH (25A)
SẠC R
R
R/Y Y Bl/W
G G
FET ECM
R/W
MÁY PHÁT/ĐỀ
• Thông tin hệ thống sạc/bình điện, tìm kiếm hư hỏng và kiểm tra
4-32
HỆ THỐNG ĐIỆN
BÌNH ĐIỆN
HỆ THỐNG ĐÈN
2,0 N·m
4-33
HỆ THỐNG ĐIỆN
1,1 N·m
1,1 N·m
• Ốp trước 3-6
1,1 N·m
• Vỏ thân 3-9
4-34
HỆ THỐNG ĐIỆN
4,3 N·m
4-35
HỆ THỐNG ĐIỆN
4-36
HỆ THỐNG ĐIỆN
1,0 N·m
4-37
HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ
4-38
HỆ THỐNG ĐIỆN
ĐIỀU CHỈNH ĐỒNG HỒ
• Chọn đồng hồ bằng cách ấn nút MODE [A].
[A]
• Ấn và giữ nút MODE cho tới khi số giờ bắt đầu nháy sáng.
• Ấn nút MODE cho tới khi hiển thị thời gian mong muốn và
chữ AM/PM.
[B]
[A]
4-39
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN VS
10 N·m
10 N·m
R Bl
• Đi các dây cảm biến mực xăng vào dẫn hướng và cực chính xác.
4-40
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG
BÁO LỖI ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG
ĐẦY
CẠN
Không ▼
• Nối: A – B
Không • Thay mới cảm biến mực xăng 4-40, và
• Tiêu chuẩ n: ĐẦY 6 – 10 Ω, CẠN 384 – 396 Ω
► kiểm tra lại.
• Có điện trở tiêu chuẩn không?
Có ▼
4-41
HỆ THỐNG ĐIỆN
BỘ PHẬN ĐIỆN
KHÓA ĐIỆN (Trừ loại khóa THÔNG MINH Honda)
9,0 N·m
4-42
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TẮC CHỐNG NGHIÊNG
10 N·m
CÒI
4-43
HỆ THỐNG ĐIỆN
4-44
HỆ THỐNG ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
G R
BÌNH ĐIỆN
IGN, C&L
R/G
10 A BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH
ĂNG-TEN LF
DỰ PHÒNG
10 A
Lg/Bl
BỘ LF
Lg/Bl Thiết bị điều khiển FOB
A2 +B (DỰ PHÒNG )
Bu
G CÒI BÁO
CÒI BÁO 1 B6
KHÓA TAY LÁI THÔNG MINH
Bl
A1 SOL +
Bl
A9 SOL -
SOLENOID
R/G Bl/W
A3 MAIN SW O G
ĐÈN BÁO RẼ TRÁI B1
Từ ĐÈN BÁO RẼ TRÁI
rơ le
chính
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN Lb G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI B5
G
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI
CÔNG TẮC ĐỀ
G/W Y/G
A12 GND ENG START A8 Tới ECM
4-45
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda
• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra các phần sau:
– Điện áp bình điện
– Bình điện khóa THÔNG MINH Honda
– Điều kiện mỗi cầu chì
– Lỏng hoặc tiếp xúc kém các cực/đầu nối
– Lỗi kết nối 4-57
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng trong khoảng 2 giây sau đó tắt, khi công tắc khóa điện BẬT cùng Thiết bị
điều khiển FOB đã đăng ký đúng và các chức năng của hệ thống khóa THÔNG MINH Honda hoạt động bình thường.
Công tắc khóa điện không BẬT được
• Ốp trước 3-6
Bl(SOL+)
Bl (SOL1) Bl (SOL2)
Bl (SOL –)
Từ Bình điện
Lg/Bl DỰ
KHÓA PHÒNG BỘ ĐIỀU KHIỂN
SOL 1 Bl
TAY LÁI SOL +
SOL 2 Bl THÔNG MINH
THÔNG CÔNG TẮC ĐỀ SOL –
MINH
KHỞI
Lg
ĐỘNG SW
G/W GND
Có ▼
Không ▼
Không ▼
4-46
HỆ THỐNG ĐIỆN
Động cơ không khởi động (Công tắc khóa điện có thể BẬT)
Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 33P (Đen) ECM
Bl/W O/Bu Y/G Bl/W
Bl/W
BỘ ĐIỀU
KHIỂN MAIN SW Bl/W Bl/W BATT
THÔNG IMOID Bu/R Bu/R IMOID ECM
MINH IMOAU O/Bu IMOAU
O/Bu
Y/G Y/G ST-SW
ENG START
G N (-)
Không ▼
• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không • Lỗi dây Bl/W hoặc R/G hoặc R
• Có điện áp bình điện không? ► • Hỏng khóa điện
Có ▼
Có ▼
4-47
HỆ THỐNG ĐIỆN
4. Kiểm tra ECM
Không ▼
Không ▼
Có ▼
• Hỏng ECM
Không thể khởi động chế độ đăng ký khóa THÔNG MINH của Honda
• Ốp trước 3-6
Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 2P (Đỏ) chế độ vào
Bl/G
Bl/G
Từ Bình điện
• Trước khi bắt đầu tìm kiếm hư hỏng, kiểm tra xem có hỏng chức năng mã hóa khóa động cơ không. 4-47
Không ▼
4-48
HỆ THỐNG ĐIỆN
Không thể khởi động chế độ đã đăng ký bộ điều khiển thông minh
Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh Đầu nối 33P ECM
Từ
Từ Bình điện công tắc khóa điện
DỰ PHÒNG BATT
IMOID Bu/R Bu/R IMOID
BỘ ĐIỀU ECM
IMOAU O/Bu O/Bu IMOAU
KHIỂN
THÔNG MINH ENG START Y/G Y/G ST-SW
CHẾ ĐỘ VÀO Bl/G
G N (-)
GND
G/W
BỘ TIẾP HỢP
KIỂM TRA
G
Bl/G
4-49
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda không sáng (Khi đã bật núm công tắc)
Đầu nối 16P (Xám) đồng hồ Đầu nối 12P (Đen) bộ điều khiển thông minh
G/R Gr Gr
Lg/Bl
+B
ĐỒNG HỒ BATT Lg/Bl
(DỰ PHÒNG) BỘ ĐIỀU KHIỂN
TỐC ĐỘ Gr SMART IND THÔNG MINH
SMART GND G/R GND
Có ▼
Không ▼
Không ▼
Không ▼
4-50
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo khóa THÔNG MINH của Honda không tắt trong vài giây (Khi công tắc khóa điện BẬT)
Bl/W
Gr
Đầu nối 16P (Xám) đồng hồ
Gr
10 A
R/G R
CÔNG TẮC
Từ Bình điện KHÓA ĐIỆN
Không ▼
• Nối: Bl/W (+) – Mát (–) Không • Lỗi dây Bl/W hoặc R/G hoặc R
• Có điện áp bình điện không? ► • Hỏng khóa điện
Có ▼
Không ▼
4-51
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn báo rẽ không sáng (Khi bật nút xác định vị trí xe)
• Ốp trước 3-6
Lg/Bl
FR L Từ Bình điện
O
RR L
G
G/O O
G Lg/Bl +B (DỰ
PHÒNG)
ĐÈN BÁO RẼ BỘ ĐIỀU KHIỂN
FR R O
TRÁI THÔNG MINH
Lb Lb
ĐÈN BÁO RẼ
RR R
G PHẢI
G/Bl Lb
G
Lb
• Nếu một bên đèn báo rẽ không sáng, kiểm tra dây O hoặc Lb.
Không ▼
4-52
HỆ THỐNG ĐIỆN
CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP
• khóa khẩn cấp được dùng để mở yên khi không có Thiết bị điều khiển FOB, và bộ điều khiển thông minh chế độ
khẩn cấp để khởi động động cơ trong trường hợp khẩn cấp như bình điện xe cạn hoặc mất Thiết bị điều khiển FOB
hoặc hết pin.
• Trước khi khởi động động cơ ở chế độ khẩn cấp, kiểm tra điện áp bình điện của xe.
Cách mở yên bằng khóa khẩn cấp
• Nắp ốp trong
• Xoay xy lanh khẩn cấp bằng khóa khẩn cấp để mở yên.
• Xy lanh khẩn cấp sẽ không tự động trở về tình trạng trước
khi mở. Sau khi mở yên, dùng khóa khẩn cấp để trở về
tình trạng trước khi mở.
4-53
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình khởi động động cơ ở chế độ khẩn cấp:
• Kiểm tra số ID trên thẻ ID của Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký của xe.
• Để nhập "0", không ấn công tắc đề và chờ tới khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy một lần.
• Chế độ khẩn cấp sẽ hết trong các trường hợp sau:
– Ấn công tắc đề trong hơn 2 giây khi công tắc khóa điện không BẬT.
– Để trong hơn 6 giây khi công tắc khóa điện không BẬT.
– 5 giây hoặc hơn sau khi ấn công tắc đề trong hơn 4 giây.
Cách nhập số ID 9 chữ số để khởi động động cơ:
[2]
Giữ bật
• Sau khi đã nhập số ID 9 chữ cái, kiểm tra đèn báo khóa
THÔNG MINH Honda
– Nhập xong:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng (Âm còi báo
hai lần).
Công tắc khóa điện mở.
Bật khóa điện sang vị trí ON và khởi động động cơ.
– Nhập không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy 3 lần
(Âm còi báo một lần).
Thử lại từ bước đầu tiên.
4-54
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÁC BỘ PHẬN THAY THẾ KHI LỖI HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH Honda
Các bộ phận có thể thay thế
Thiết bị Bộ điều Khóa Nắp mở
Sự cố điều khiển tay lái yên và Nắp mở
ECM
khiển thông thông bình khẩn cấp
FOB minh minh xăng
Mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB.
(Số ID xác thực thông minh đã đăng ký được xác nhận)
Mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB.
(Số ID xác thực thông minh đã đăng ký và số ID xác thực
mã hóa khóa động cơ không được xác nhận)
Lỗi bộ điều khiển thông minh.
(Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký được
xác nhận)
Lỗi bộ điều khiển thông minh.
(Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký không
được xác nhận)
Lỗi ECM.
Lỗi khóa tay lái thông minh.
Lỗi nắp mở yên và bình xăng.
Lỗi nắp mở khẩn cấp hoặc mất toàn bộ khóa khẩn cấp.
• Ốp trước 3-6
4-55
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN (KHÓA TAY LÁI THÔNG MINH)
9,0 N·m
4-56
HỆ THỐNG ĐIỆN
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ID XÁC THỰC THÔNG MINH
• Mỗi Thiết bị điều khiển FOB có mã ID riêng không thể thay đổi hoặc xóa.
• Thiết bị điều khiển FOB đã từng đăng ký trong bộ điều khiển sẽ không thể đăng ký trong bộ điều khiển khác.
KIỂM TRA LỖI KẾT NỐI
Để đăng ký ID xác thực thông minh, hãy sử dụng kết nối radio. Trước khi đăng ký, kiểm tra các mục có thể xảy ra lỗi
kết nối sau.
• Tháp truyền hình, nhà máy sản xuất điện, trạm phát sóng, sân bay hoặc các cơ sở phát sóng radio mạnh hoặc
tiếng ồn lớn không ở gần đó.
• Thiết bị điều khiển FOB không được cấp kèm theo thiết bị kết nối không dây như các ứng dụng không dây và điện
thoại di động hoặc laptop.
• Không để Thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc với vật kim loại hoặc bị vật kim loại chồng lên.
• Điện áp bình điện xe không thấp
• Nguồn pin Thiết bị điều khiển FOB không thấp
• Thiết bị điều khiển FOB không có bất kỳ vấn đề gì
• Bộ điều khiển thông minh không có bất kỳ vấn đề gì
• Các mạch liên quan của bộ điều khiển thông minh không có bất kỳ vấn đề gì
MÃ CHẨN ĐOÁN XÁC THỰC THÔNG MINH
Nếu ID xác thực thông minh đã được đăng ký và không hoàn tất, các mã lỗi sau sẽ xuất hiện.
Dạng nhấp nháy đèn báo
khóa THÔNG MINH Triệu chứng Khắc phục
Honda
BẬT Lỗi kết nối giữa Thiết bị điều khiển Kiểm tra xem có bất kỳ lỗi kết nối nào
FOB và bộ điều khiển thông minh. không.
TẮT
BẬT Lỗi đăng ký Thiết bị điều khiển FOB Thực hiện lại quy trình đăng ký.
TẮT
BẬT Thiết bị điều khiển FOB đã được đăng Kiểm tra hoạt động với Thiết bị điều
ký. khiển FOB đã đăng ký trước đó.
TẮT
BẬT Thiết bị điều khiển FOB đã được đăng Dùng Thiết bị điều khiển FOB mới để
ký trên xe khác. thực hiện lại quy trình đăng ký.
TẮT
4-57
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký thêm Thiết bị điều khiển FOB dự phòng:
• Đăng ký lại toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB dự phòng đã đăng ký.
• Dùng Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe và bộ tiếp hợp kiểm tra để chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH
Honda từ chế độ bình thường sang chế độ đăng ký Thiết bị điều khiển FOB để có thể đăng ký bổ sung.
• Có thể đăng ký 4 mã ID trong một bộ điều khiển thông minh sao cho có thể đăng ký tối đa 4 Thiết bị điều khiển
FOB.
• Chuẩn bị một Thiết bị điều khiển FOB mới và đảm bảo rằng toàn bộ các nút của Thiết bị điều khiển FOB đã TẮT.
• Đảm bảo đã khóa yên khi công tắc khóa điện TẮT (công tắc khóa điện không bật).
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• ốp trên phía trước 3-5
[2]
• Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].
[1]
Trong vòng
[3]
2 phút
Đèn LED màu • Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB đã đăng
xanh lá cây ký [4] để kích hoạt hệ thống.
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
cây nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
[4]
[5]
Trong vòng
2 phút
4-58
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn LED đỏ • Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
CHẾ ĐỘ ĐĂNG
KÝ:
Trong vòng
2 phút
Nhấp nháy
• Kiểm tra dạng nhấp nháy của đèn báo khóa THÔNG MINH
Đèn LED màu Honda và đèn LED Thiết bị điều khiển FOB.
xanh lá cây – Đăng ký hoàn tất:
Sau khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng
khoảng 2 giây, nó sẽ nhấp nháy lặp lại 4 lần.
Nhấp nháy
Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB nháy màu xanh lá cây
5 lần.
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực thông minh.
4-59
HỆ THỐNG ĐIỆN
4-60
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký Thiết bị điều khiển FOB khi mất toàn bộ khóa:
• Khi mất toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã đăng ký cho xe và mã xác thực thông minh bị vô hiệu, hãy nhập số ID
thủ công để thực hiện xác thực thông minh, chuyển hệ thống khóa THÔNG MINH Honda từ chế độ bình thường
sang chế độ đăng ký Thiết bị điều khiển FOB và đăng ký khóa mới.
• Có thể đăng ký tối đa 3 Thiết bị điều khiển FOB khi mất toàn bộ khóa.
• Xác nhận số ID hiển thị trên nhãn ID của Thiết bị điều khiển FOB đã mất.
• Chuẩn bị một Thiết bị điều khiển FOB mới.
• Chắc chắn rằng nút ON/OFF của toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã được đặt OFF.
• Dùng khóa khẩn cấp để mở yên.
• Để nhập "0", không ấn công tắc đề và chờ tới khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda nhấp nháy một lần.
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• Ốp trên phía trước 3-5
[2]
• Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
[1] chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].
[3]
4-61
HỆ THỐNG ĐIỆN
CHẾ ĐỘ ĐĂNG
KÝ:
• Ấn và giữ nút ON/OFF của Thiết bị điều khiển FOB mới [1]
để kích hoạt hệ thống.
Đèn LED màu
– Đèn LED đỏ nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED xanh lá
xanh lá cây cây nhấp nháy một lần.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
[1]
Trong
vòng
2 phút • Bật khóa điện sang vị trí ON
– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda tắt.
– Nếu qua 2 phút, tháo bộ tiếp hợp kiểm tra và thử lại từ
đầu.
4-62
HỆ THỐNG ĐIỆN
• Kiểm tra dạng nhấp nháy của đèn báo khóa THÔNG MINH
Nhấp nháy Honda và đèn LED Thiết bị điều khiển FOB.
– Đăng ký hoàn tất:
Đèn LED màu Sau khi đèn báo khóa THÔNG MINH Honda sáng
xanh lá cây khoảng 2 giây, nó sẽ nhấp nháy lặp lại 4 lần.
Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB nháy màu xanh lá cây
Nhấp nháy 5 lần.
– Đăng ký không thành công:
Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda hiển thị mã chẩn
đoán xác thực thông minh.
4-63
HỆ THỐNG ĐIỆN
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ ID XÁC THỰC MÃ HÓA KHÓA ĐỘNG CƠ
• Để thay đổi số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong bộ điều khiển thông minh, dùng công tắc khóa điện để đăng
ký số ID thủ công.
• ECM đã đăng ký ID xác thực mã hóa khóa động cơ sẽ không thể xóa hoặc thay đổi ID đó.
TẮT
ID xác thực mã hóa khóa Kiểm tra ID xác thực mã hóa khóa động cơ
động cơ khác đã được trong ECM và thực hiện quy trình đăng ký
BẬT đăng ký sẵn trong ECM. bộ điều khiển thông minh.
• Nếu không thể xác nhận ID xác thực mã
TẮT hóa khóa động cơ trong ECM, hãy thay
ECM mới và thực hiện quy trình đăng ký
ECM.
ECM lỗi. Dùng ECM mới để thực hiện lại quy trình
BẬT đăng ký ECM.
TẮT
Lỗi kết nối giữa bộ điều Thực hiện lại quy trình đăng ký.
BẬT khiển thông minh và ECM
TẮT
Kết nối từ ECM tới bộ điều Thực hiện lại quy trình đăng ký. Nếu lại xuất
BẬT khiển thông minh có vấn đề. hiện lỗi tương tự, hãy thay ECM mới và thực
hiện quy trình đăng ký ECM.
TẮT
4-64
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ điều khiển thông minh:
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy thay thế bộ điều khiển và Thiết bị điều khiển FOB hoàn chỉnh xác thực
thông minh theo bộ bởi vì không thể đăng ký Thiết bị điều khiển FOB đã từng sử dụng.
• Để thay thế bộ điều khiển thông minh, hãy nhập thủ công số ID xác thực mã hóa khóa động cơ để đăng ký.
• Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã thiết lập sẵn tại nhà máy ( + ID 9 chữ số) giống với số ID xác thực thông
minh.
• Khi thay thế bộ điều khiển thông minh, sử dụng số ID thiết lập sẵn tại nhà máy đã được đăng ký trong ECM để làm
số ID xác thực mã hóa khóa động cơ.
• Cần phải lưu nhãn ID thiết lập sẵn từ nhà máy của Thiết bị điều khiển FOB hoặc lưu lại số ID sau khi đã thay bộ
điều khiển thông minh.
• Nếu không nhớ số ID xác thực mã hóa khóa động cơ, cần phải thay thế bộ điều khiển động cơ.
• Nếu đèn báo khóa THÔNG MINH Honda bắt đầu nhấp nháy trong khi thực hiện quy trình đăng ký, hãy thử lại từ
bước ấn công tắc đề trong hơn 4 giây nếu cần.
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
• Ốp trên phía trước 3-5
Cách đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong bộ điều khiển thông minh:
[2]
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo khóa THÔNG MINH Honda [2] sáng. (Âm còi
báo hai lần)
Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.
4-65
HỆ THỐNG ĐIỆN
Ấn Ấn
• Ấn nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB hai lần.
Trong
vòng
1 phút
[2]
[1] • Nối bộ tiếp hợp kiểm tra (07XMZ-MBW0101) [1] với đầu nối
chế độ vào [2] và cực dương (+) bình điện [3].
Trong
vòng
1 phút
[3]
4-66
HỆ THỐNG ĐIỆN
• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều
khiển thông minh thay thế.
4-67
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký khi thay ECM
• Để thay ECM mới, cần phải đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký trong bộ điều khiển thông
minh cho ECM. Số ID được đăng ký tự động.
• Số ID xác thực mã hóa khóa động cơ chỉ có thể được đăng khí một lần trong ECM. Không thể xóa hoặc thay đổi.
• Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký rồi), xác nhận số ID xác thực mã hóa khóa
động cơ đã đăng ký, thực hiện theo "quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ điều khiển thông minh" và đăng ký số ID
xác thực mã hóa khóa động cơ đã có trong ECM cho bộ điều khiển thông minh.
• Chắc chắn rằng nút ON/OFF của toàn bộ Thiết bị điều khiển FOB đã được đặt OFF.
• Đảm bảo đã khóa yên khi công tắc khóa điện TẮT (công tắc khóa điện không bật).
• Vận hành nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB trong phạm vi kết nối.
Đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ trong ECM:
[2]
4-68
HỆ THỐNG ĐIỆN
Quy trình đăng ký khi ECM và bộ điều khiển thông minh được thay thế cùng lúc
Để thay ECM mới:
• Thay bộ điều khiển thông minh và Thiết bị điều khiển FOB theo bộ.
• Thay ECM mới.
• Để đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký trong bộ điều khiển thông minh thay thế cho ECM,
thực hiện theo "quy trình đăng ký khi thay ECM".
• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều khiển thông minh và ECM thay thế.
Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã được đăng ký):
• Thay bộ điều khiển thông minh và Thiết bị điều khiển FOB theo bộ.
• Để thay ECM mới (số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã được đăng ký):
• Xác nhận số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã đăng ký, thực hiện theo "quy trình đăng ký khi đã thay thế bộ
điều khiển thông minh" và đăng ký số ID xác thực mã hóa khóa động cơ đã có trong ECM cho bộ điều khiển thông
minh.
• Đảm bảo rằng động cơ có thể khởi động khi dùng bộ điều khiển thông minh và ECM thay thế.
4-69
HỆ THỐNG ĐIỆN
Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.
Trong
vòng
2 giây
• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB khi đèn LED
đỏ sáng.
Đèn LED đỏ
(Nhấp nháy) • Đèn LED đỏ của Thiết bị điều khiển FOB bắt đầu nhấp
nháy khi âm thanh còi báo được kích hoạt đúng.
4-70
HỆ THỐNG ĐIỆN
Vô hiệu:
Đèn LED đỏ
• Ấn và giữ nút ON/OFF Thiết bị điều khiển FOB để tắt hệ
thống.
– Đèn LED xanh lá cây nhấp nháy 5 lần và sau đó đèn LED
đỏ nhấp nháy một lần.
Trong
vòng
2 giây
• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB khi đèn LED
đỏ đang nhấp nháy.
Đèn LED đỏ
(Giữ bật)
• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB ngừng nháy và giữ sáng
khi âm còi báo được vô hiệu đúng.
4-71
HỆ THỐNG ĐIỆN
Chế độ im lặng tạm thời
• Nếu kích hoạt chế độ im lặng, sẽ không còn âm cảnh báo ở nhiều quy trình đăng ký.
Kích hoạt:
• Ấn và giữ nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB trong
hơn 2 giây.
Trên 2
giây
Đèn LED đỏ
• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB chuyển sang màu đỏ, chế
độ im lặng tạm thời được kích hoạt đúng.
Vô hiệu:
• Ấn và giữ nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB trong
hơn 2 giây.
Trên 2
giây
• Đèn LED Thiết bị điều khiển FOB chuyển sang màu xanh
lá cây, chế độ im lặng tạm thời được vô hiệu đúng.
4-72
HỆ THỐNG ĐIỆN
[1]
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo Thiết bị điều khiển FOB [1] sáng. (Âm còi báo
hai lần)
Giữ bật
4-73
HỆ THỐNG ĐIỆN
• Ấn nút xác định vị trí Thiết bị điều khiển FOB hai lần.
Ấn Ấn
Trong
vòng
1 phút
• Nhấn công tắc đề.
– Đèn báo trên Thiết bị điều khiển FOB nhấp nháy 1 lần.
– Nếu đã qua 1 phút hoặc hơn, bắt đầu lại từ bước đầu
tiên.
• Lặp lại quy trình này (ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều
Nhấp nháy 1 lần khiển FOB hai lần sau đó ấn công tắc đề) ba lần.
x3
(Lặp lại thao tác này 3
lần.)
Chọn • Ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều khiển FOB để chọn
từ 3 mức độ âm lượng.
4-74
HỆ THỐNG ĐIỆN
Thay đổi dạng âm còi báo xác định vị trí xe
Trên 4 Nhấp
giây nháy
4-75
HỆ THỐNG ĐIỆN
Ấn • Ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều khiển FOB ba lần.
Ấn
Ấn
Trong
vòng
1 phút
Nhấp nháy 1 lần • Lặp lại quy trình này (ấn nút xác định vị trí trên Thiết bị điều
x3 khiển FOB ba lần sau đó ấn công tắc đề) ba lần.
(Lặp lại thao tác này 3
lần.)
Trên 2
giây
4-76
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÒI BÁO
• Vỏ thân 3-9
4-77
GHI CHÚ
MỤC LỤC
dummytext
MỤC LỤC
Đôi lời về vấn đề an toàn ········································1-2 ĐƯỜNG ỐNG XĂNG·············································2-2
A
HỆ THỐNG XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ XE ·························· 4-73 THIẾT BỊ ĐIỀU KHIỂN FOB ·································· 4-70
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC ································· 4-32 HỆ THỐNG khóa THÔNG MINH của Honda ············· 4-44
B
CHÂN CHỐNG ĐỨNG ········································· 3-13 HỆ THỐNG BÔI TRƠN ········································ 2-15
THAY THẾ DUNG DỊCH LÀM MÁT ························· 2-18 LỊCH BẢO DƯỠNG ············································· 1-33
M
QUY TRÌNH KHỞI ĐỘNG ECM ····························· 2-11 BÁNH SAU ························································ 3-22
E
BỘ PHẬN ĐIỆN ·················································· 4-42 THAY THẾ DẦU GIẢM TỐC ·································· 2-34
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ·············································· 4-24 CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ···································· 3-13
S
CẢM BIẾN MỰC XĂNG········································ 4-40 BƠM DUNG DỊCH LÀM MÁT/BỘ ỔN NHIỆT ············ 2-22
W
5-1
(NHX125IIV)
(NHX125IIV)
NHX125V/IIV-J (V) NHX125V : Ngoại trừ Chìa khóa THÔNG MINH Honda
NHX125IIV : Chìa khóa THÔNG MINH Honda
(NHX125IIV) CÔNG TẮC
CHỐNG NGHIÊNG
KHÓA TAY LÁI BỘ ĐIỀU KHIỂN THÔNG MINH HỘP CẦU CHÌ/RƠ LE ECM
CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ
THÔNG MINH
GND
ENTRY MODE
TRƯỚC BÊN PHẢI
ENG CHECK
SSTAND-SW
+B(BACK UP)
ĐÈN (NHX125IIV) (NHX125V) CÒI BÁO
ENG START
SMART IND
PHANH CÔNG TẮC
START SW
W PHASE
WINKER R
WINKER L
BUZZER 1
U PHASE
V PHASE
CÔNG TẮC
VCC (5V)
S/RELAY
NOT USE
NOT USE
NOT USE
NOT USE
NOT USE
MAIN SW
RƠ LE (12V10W)
F-PUMP
SIG
CÔNG TẮC NGẮT ĐỘNG
TW-IND
CÔNG TẮC
BRK SW
TRƯỚC
IMOAU
P-GND
K-LINE
ST-SW
ĐÈN
10A TURN/STOP/HORN
SP-SE
IS-IND
ID-SW
BÁO RẼ/DỪNG/CÒI 10A
IMOID
IMOAU
SOL(+)
BÁO RẼ
VOUT
CƠ TẠM THỜI
SOLV
SOL(-)
ĐỀ ĐỀ RƠ LE RƠ LE
BATT
IMOID
CHẾ ĐỘ
ĐÈN/ĐỒNG HỒ 10A
DỰ PHÒNG 10A
PCS
THR
SCS
PCB
IHW
P(+)
GND
IGN
IHU
N(-)
IHV
H/L
TW
ĐÈN VỊ TRÍ
INJ
SG
G/W
G/W
LG
O2
C2
C1
TA
SOL 1
SOL 2
CHÍNH CHUYỂN ĐỔI
IDS+
VÀO
IGN
ECM
CHÍNH 25A
10
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
11
10
12
11
ECM
IDS-
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
3
2
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
8
HL
TL
ST
4P 3P 3P 2P
12P 8P BÌNH ĐIỆN 33P 3P 5P
2P
Bu
(BI) (BI)
BI
BI
12V 5Ah
G
(BI) (BI)
G/W
(BI) (R) CÔNG TẮC
KHÓA ĐIỆN DLC
Lb
Lg/BI
Br
Bu/G
O/Bu
Bu/R
BI/W
G
BI/G
G/W
Gr/Bu
Bu/W
BI/Bu
W/Bu
W/Bu
Y/G
G/W
Bu/G
Br/W
BI/Br
Gr/BI
O/Bu
Bu/G
BI/W
Bu/R
Br/BI
R/Bu
BI/G
Bu/Y
Y/Bu
P/Bu
Y/Bu
W/BI
BI/G
G/BI
Lg/R
BI/R
BI/R
3P
R/W
BI/G
G/W
G/BI
O/BI
O/W
BI/O
Br/Y
W/R
P/W
G/Y
Y/G
G/O
G/O
Lg
Lb
Gr
Y/G
Y/G
Y/O
P/G
R/Y
BI
BI
3P
R/Y
O
G
Lg
Gr
BI
Br
G
Y
BAT1
BAT2
(G)
BI
BI
Bu
G
G
R
R
G
V01
V02
G/W
G/BI
4P
4P (R)
(Gr)
BI/W
G/BI
O/W
(NHX125IIV)
Lg/BI
Br
BI/W
BI/W
BI/W
BI/Br
R/W
R/W
R/G
R/Y
BI
G
R
Y
Lb
Br
G
BI/W
BI/W
BI/R
R/G
BI/Br
BI
G/Y
3P
Br/W
Lb
G
(NHX125IIV) (NHX125IIV)
Lg Lg
Lg/BI Lg/BI
2P
BI/Br BI/Br
BI/R BI/R
Br/W Br/W
BI/W BI/W
ĐÈN PHA 4P
(12V35/35W)
Bu
W ĐÈN BÁO RẼ
G/O Lb
G/BI SAU BÊN PHẢI
3P
G/BI G/BI (12V10W)
G/R G/R
Lb Lb
O O G/O ĐÈN BÁO RẼ
G/O G/O O SAU BÊN TRÁI
(12V10W)
Lg Lg G G/BI
G/W G/W Lb Lb
G/Y G/Y G/Y G/Y G/Y
9P O O
G G/O G/R
(NHX125IIV) (NHX125IIV) G G/R ED ĐÈN PHANH/
G G G ED ĐÈN HẬU
ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ Br/W Br
Bu/G Bu/G 8P Br
Y/W Y/W
Gr Gr
LCD BI/G BI/G
Gr/BI Gr/BI
GND 1 G/R W/Bu W/Bu
(NHX125IIV) SMART 2 Gr Lg/R Lg/R Br/W BI/Br BI/Br ĐÈN SOI BIỂN SỐ
TỐC ĐỘ (TXD) 3 Y/G Y/G G G G (12V5W)
(RXD) 4 P/G P/G
TURN-L 5 O 9P
ENG TEMP 6 Lg/R
HI-BEAM(-) 7 G/O (R)
CHECK
IND HI-BEAM(+) 8 Bu
(NSTEST) 9
TW IGN 10 BI/R
IND SP-INPUT 11 P/G
BATT 12 Lg/BI
TURN FUEL 13 Y/W
Br/W
G
O
L TURN-R 14 Lb
IND ENG CHECK 15 W/Bu
IS-IND 16 Gr/BI 3P
H/B
IND 16P (BI)
(Gr)
W/Bu
TURN
Bu/G
Br/BI
R/Bu
Bu/Y
W/BI
W/R
R/W
R/Y
Br
G
O
R
IND (NHX125IIV)
ILLUMI 6P 3P
Bu/G
Bu/G
BI/Br
BI/W
G/Y
(BI) (Br)
BI/W
Br/Y
Y/W
G/R
W/Bu
Br/BI
R/Bu
Bu/Y
W/BI
ILLUMI
W/R
R/W
R/Y
G
BI/O
5P
IS
BI/Bu
BI/W
IND (NHX125IIV)
Bu/G
BI/Br
G/Y
1P
BI
BI
R
2P
IIV) IND
Lg
G
Gr/Bu
(BI)
Y/Bu
BI/W
BI/W
P/Bu
O/BI
P/W
G/O
G/O
G/O
(NHX125IIV)
BI/W
Y/O
BI/W
Y/Bu
G/BI
Bu/W
P/G
BI/Br
Br
G
G
O
G/W
Bu
Lg
Lb
Gr
W
G/R
G
BI/G
BI/G
W/Bu
Br/BI
Bu/Y
W/BI
W/R
Bu/G
BI/Br
2P 2P 3P 2P 2P
G/Y
G
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI/W
BI
BI
3P
G/O
G/O
G/O
G/O
BI
G
Y
R/W
3P 3P 3P (BI) (BI) (BI) (Gr) (BI)
(BI) (R) CUỘN (BI)
R/Bu
R/Y
VCC
Vout
GND
ĐÁNH
BAT
ĐÈN VỊ TRÍ
HO
PUL
HL
OUT
U
V
W
GND
W
LO
L
R