Professional Documents
Culture Documents
HDSD Xe Winner X 2024 - 4FK2PA10
HDSD Xe Winner X 2024 - 4FK2PA10
Winner X
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và cần được giao kèm theo
xe khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm phát hành
tài liệu. Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông
báo trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.
Hình minh họa trong tài liệu này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn: https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn Những thông tin quan trọng khác được
quan trọng ở một số dạng, bao gồm: cung cấp dưới tiêu đề sau:
● Nhãn an toàn dán trên xe LƯU Ý Thông tin này được cung cấp
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu với mục đích giúp bạn tránh làm
tượng cảnh báo và một trong ba từ: hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. làm ảnh hưởng đến môi trường.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Nội dung
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 58
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.
Hướng dẫn về an toàn dụng chất kích thích trước khi lái xe. Đảm bảo
rằng bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo
An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
bảo an toàn: hộ. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn hông người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng
trong tài liệu này. cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa thanh gác chân ngay cả khi dừng xe.
hoặc tia lửa trước khi đổ bình xăng.
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn Dành thời gian để học lái xe và tập lái
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa tập lái ở nơi an toàn để làm quen với xe này,
chất độc có thể gây chết người. học cách vận hành và điều khiển xe để quen
dần với kích thước và trọng lượng của xe.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và Lái xe một cách thận trọng
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
không nên cho rằng những người xung quanh
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
đều nhìn thấy bạn. Luôn chuẩn bị tinh thần
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
dừng đúng lúc.
hộ phù hợp. 2 T. 8
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn dụng chất kích thích và không để người đi
cùng điều khiển xe khi đã uống rượu, bia hoặc
An toàn xe máy
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường sử dụng chất kích thích.
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo trước khi rẽ Giữ xe ở điều kiện an toàn
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết.
điều rất quan trọng.
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong tài
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và liệu này. Tuyệt đối không chở quá trọng tải
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất cho phép (2 T. 14) và không được cải tạo xe
tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hoặc lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn. toàn (2 T. 13).
Không lái xe khi uống rượu bia hoặc sử Khi gặp sự cố trên đường
dụng chất kích thích
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi gặp
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
rượu, bia cũng có thể làm giảm khả năng thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
phản ứng với các điều kiện thay đổi và càng
lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
uống nhiều, khả năng phản ứng với tình
hiện theo luật và quy định của địa phương khi
huống của bạn càng kém. Sử dụng chất kích
có người hoặc phương tiện khác có liên quan
thích sẽ gây tác hại tương tự. Do vậy, không
đến tai nạn.
được lái xe khi đã uống rượu, bia hoặc sử
4
Hướng dẫn về an toàn
Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy, tuyệt đối không nổ máy ở trong gara
vặn khóa điện sang vị trí (Off), sau đó đánh hoặc khu vực đóng kín.
An toàn xe máy
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông 3 CẢNH BÁO
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
xe thật chậm và cẩn thận.
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
Xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận nào
đó mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy tín Hít phải loại khí không màu, không mùi
để được kiểm tra xe kỹ càng càng sớm càng này có thể gây bất tỉnh và dẫn đến tử
tốt. vong.
Khí độc cacbon monoxit Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể nhanh chóng gây bất tỉnh
và có thể dẫn đến tử vong.
6
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
Mẫu xe này được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh
(ABS) trên bánh trước.
THÔNG TIN LỐP & NHÃN XÍCH TẢI
Áp suất lốp khi nguội:
[Chỉ người lái]
Trước
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Sau
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
Trước
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Sau
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Hành trình tự do 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
7
Cảnh báo về an toàn
Cảnh báo về an toàn ● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà
còn phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát
An toàn xe máy
Trang phục bảo hộ Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ
nhìn. Tránh sử dụng quần áo rộng vì có thể bị # Găng tay
vướng vào bộ phận nào đó của xe. Lái xe một Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với điều có khả năng chống trầy xước
kiện đường sá và thời tiết.
# Giày bảo hộ
# Mũ bảo hiểm Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an bảo vệ mắt cá chân
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu
8
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
nhận biết, có khả năng bảo vệ và quần dài
chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc Thời gian chạy rà
trang phục bảo hộ) Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo cho
xe có độ bền và tính năng hoạt động tốt trong
tương lai.
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh.
● Tránh phanh gấp và về số nhanh.
● Lái xe cẩn thận.
LƯU Ý
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm
hỏng động cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn
không đảm bảo.
Còn tiếp 9
Cảnh báo khi lái xe
10
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
bạn nhả tay ga. Để chạy chậm hơn, hãy về số
chắn.
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
sử dụng phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi
hoặc không chắc chắn, hãy dựng xe sao
đi xuống dốc dài, cao.
cho xe không thể di chuyển hoặc không bị
đổ.
# Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều ● Hãy đảm bảo rằng không để vật liệu dễ
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
cháy ở gần các chi tiết có nhiệt độ cao.
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
của phanh.
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
Cần đặc biệt chú ý khi phanh trong điều kiện
khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
thời tiết ẩm ướt.
● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, hãy luôn
Nếu phanh bị ướt, hãy sử dụng phanh trong
nhớ khóa cổ lái, khóa khóa điện (2 T. 35)
khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh.
và mang thiết bị điều khiển FOB theo người
khi rời khỏi xe. Hãy ngắt kích hoạt hệ thống
khóa THÔNG MINH nếu cần. 2 T. 30
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
cáo.
Đồng thời cài đặt hệ thống báo động chống
trộm.
Còn tiếp 11
Cảnh báo khi lái xe
# Dựng xe bằng chân chống nghiêng hoặc Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại
chân chống đứng xăng
An toàn xe máy
1. Tắt máy.
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,
2. Sử dụng chân chống nghiêng
hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
Gạt chân chống nghiêng xuống.
tác:
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
trọng lượng xe dồn hết vào chân chống
● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
nghiêng.
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
Sử dụng chân chống đứng
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái của
năng hoạt động của động cơ.
xe.
● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
Giữ một tay ở tay nắm bên trái và một tay
cao. 2 T. 126
để ở tay dắt sau.
● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
hợp xăng pha nhớt.
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
về phía sau.
trong bình xăng.
3. Quay hết tay lái sang trái.
u Quay tay lái sang bên phải sẽ làm giảm
tính ổn định và có thể làm đổ xe.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T. 28)
và khóa khóa điện (2 T. 35).
5. Cài đặt hệ thống báo động chống trộm.
2 T. 38
12
Phụ kiện & Cải tạo xe
An toàn xe máy
Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo bạn không nên Lắp thêm phụ kiện hoặc cải tạo xe không
lắp phụ kiện không chính hãng của Honda lên đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây
xe hoặc cải tạo xe vì như vậy có thể gây mất
thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến
an toàn cho xe.
tử vong.
Cải tạo xe có thể sẽ khiến cho xe không được
bảo hành và bị coi là hành động bất hợp pháp
khi sử dụng trên đường công cộng. Trước khi Làm theo những hướng dẫn về việc cải
quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe tạo xe và lắp thêm phụ kiện trong sách
hay không, hãy chắc chắn rằng việc điều hướng dẫn sử dụng này.
chỉnh này là an toàn và hợp pháp.
Không gắn thêm rơ moóc hoặc thùng xe phụ
để kéo theo xe. Xe không được thiết kế để
kéo, do vậy, sử dụng xe với mục đích này có
thể gây ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe.
13
Trọng tải
● Chở quá trọng tải sẽ gây cản trở khả năng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
điều khiển, khả năng phanh và tính ổn định có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức
giới hạn cho phép. Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
Khối lượng trọng tải tối đa 2 T. 128 hạn trọng tải trong tài liệu này.
● Buộc toàn bộ hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần chính giữa xe càng tốt.
● Không để đồ ở gần đèn hoặc ống xả.
14
An toàn xe máy
15
Vị trí các bộ phận
Ốp bên phải ( T. 80)
Hướng dẫn vận hành
Tay ga ( T. 92)
Bugi
16
Tay côn ( T. 90)
17
Bảng đồng hồ
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vùng
màu đỏ trên đồng hồ đo tốc độ động
cơ. Tốc độ động cơ quá cao có thể
ảnh hưởng xấu đến tuổi thọ của
động cơ.
18
Đồng hồ tốc độ Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL]/
Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] &
Còn tiếp 19
Bảng đồng hồ (Tiếp theo)
#Chuyển đổi màn hình hiển thị
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] &
Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại & Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B]
Hướng dẫn vận hành
Với nút SEL, bạn có thể chuyển đổi giữa đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình
A, đồng hồ đo hành trình B, mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại, mức tiêu hao nhiên liệu trung
bình A và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
20
#Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] # Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Hiển thị tổng quãng đường xe đã đi. Khi [AVG A/B]
màn hình hiển thị “ ”, hãy đến cửa Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A sẽ dựa
Để đặt lại đồng hồ đo hành trình A và mức đo hành trình B hoặc mức tiêu hao nhiên
tiêu hao nhiên liệu trung bình A cùng lúc, liệu trung bình B được hiển thị.
hãy nhấn và giữ nút SET trong khi đồng hồ
đo hành trình A hoặc mức tiêu hao nhiên hoặc
liệu trung bình A được hiển thị.
22
# Cài đặt đồng hồ báo giờ !d Ấn nút SET. Số phút bắt đầu nhấp nháy.
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On).
!b Đồng thời, ấn và giữ nút SEL, nút SET cho
23
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng trên màn hình theo đúng chức năng, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo rẽ
Đèn báo số N
Đèn sáng khi hộp số ở vị trí số N.
24
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo hệ thống khóa Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó
THÔNG MINH cứng phanh) FS150FA
● Đèn sáng khi quá trình xác nhận giữa xe ● Đèn sáng khi vặn khóa điện sang vị
và thiết bị điều khiển FOB được hoàn trí (On).
tất, sau đó có thể vận hành khóa điện. ● Đèn tắt khi tốc độ đạt khoảng 10 km/h
● Đèn tắt khi vặn khóa điện sang vị trí (On). (6 mph).
Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
nhấp nháy: ( T. 102) ( T. 99)
25
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
Nút còi
Công tắc đèn báo rẽ
u Ấn công tắc này để tắt đèn báo rẽ.
Công tắc điều khiển đèn xin vượt/chế độ đèn chiếu sáng
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
● : Nhấp nháy đèn pha chế độ chiếu xa.
26
Khóa điện
Còn tiếp 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. !a Xoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa chữ U hoặc loại tương phải.
Hướng dẫn vận hành
# Mở khóa
Ấn khóa điện và vặn khóa điện sang vị trí
(Off).
Xoay
!b u Để mở khóa điện. ( T. 34)
Nhấn
28
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH cho phép
bạn vận hành công tắc chính mà không cần
tra chìa khóa vào ổ khóa.
Còn tiếp 29
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Chuyển đổi trạng thái hệ thống khóa
THÔNG MINH LED
30
Phạm vi hoạt động #Khi khóa điện mở:
Phạm vi hoạt động của hệ thống thay đổi Hệ thống có thể hoạt động trong phạm vi có
khi khóa điện ở trạng thái khóa hoặc mở. đường chéo như hình minh họa.
32
Bất kỳ ai sở hữu thiết bị điều khiển FOB Không để thiết bị điều khiển FOB trong hộp
đều có thể thực hiện các thao tác sau nếu đựng đồ. Khi đó nếu khóa điện ở vị trí (On),
thiết bị này nằm trong phạm vi hoạt động bất kỳ ai cũng có thể vận hành xe ngay cả
Còn tiếp 33
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Kích hoạt khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
hoạt động đúng cách ( T. 102)
# Để mở khóa điện
!a Đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG
Hướng dẫn vận hành
34
# Để khóa khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
!a Vặn khóa điện sang vị trí SEAT, (Off) hoạt động đúng cách ( T. 102)
hoặc (Lock). Vòng tròn ổ
Còn tiếp 35
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Luôn đảm bảo khóa điện ở vị trí (Off) # Kích hoạt/ngắt kích hoạt còi báo khi
hoặc (Lock) khi bạn rời khỏi xe. khóa/mở khóa điện
Kích hoạt
Hướng dẫn vận hành
Khi khóa điện được khóa ở vị trí SEAT, chỉ !a Ngắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
có thể vặn khóa điện sang vị trí (Off) một MINH. ( T. 30)
lần. !b Ấn nhẹ nút ON/OFF. Đèn LED màu đỏ trên
thiết bị điều khiển FOB bật sáng.
Khi khóa điện được khóa ở vị trí (Off), !c Khi đèn LED màu đỏ sáng, hãy ấn nút báo
không thể khóa cổ lái. động/xác định vị trí xe.
u Đèn LED màu đỏ bắt đầu nhấp nháy khi
Để khóa cổ lái, hãy mở khóa điện. còi báo được kích hoạt.
36
Hệ thống báo động chống trộm
Hệ thống báo động chống trộm là thiết bị
giúp giảm thiểu nguy cơ mất trộm xe. Khi
cảm biến phát hiện có sự di chuyển hoặc
Còn tiếp 37
Hệ thống báo động chống trộm (Tiếp theo)
Nếu để khóa điện ở vị trí (Off) trên 10 # Cài đặt hệ thống báo động chống trộm
ngày, hệ thống báo động chống trộm sẽ !a Vặn khóa điện sang vị trí (Off) hoặc
dừng hoạt động. (Lock).
Hướng dẫn vận hành
Khi hệ thống đang trong trạng thái kích !b Ấn nút báo động/xác định vị trí xe. Trong
hoạt, nếu ấn nút báo động/xác định vị trí xe vòng một giây, đèn báo rẽ sẽ nhấp nháy
và xe nhận được tín hiệu, hệ thống sẽ được và còi báo kêu 1 lần. Sau 2,5 giây, còi báo
kích hoạt thêm 10 ngày. kêu thêm 1 lần nữa. Hệ thống báo động
Để cài đặt lại hệ thống, hãy vặn khóa điện chống trộm được kích hoạt.
sang vị trí (On) một lần. !c Đèn báo động nhấp nháy trong khi hệ
thống báo động chống trộm được kích
Hệ thống báo động chống trộm sử dụng hoạt.
sóng radio tần số thấp. Sóng này có thể gây Nút báo động/ Đèn báo động
ảnh hưởng đến các thiết bị y tế như máy trợ xác định vị trí xe
tim.
38
#Ngắt hệ thống báo động chống trộm # Ngắt kích hoạt hệ thống báo động
Để hủy hệ thống báo động chống trộm, hãy chống trộm
mở khóa điện. ( T. 34) Để ngắt kích hoạt hệ thống báo động chống
Còn tiếp 39
Hệ thống báo động chống trộm (Tiếp theo)
# Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống báo !d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ
động chống trộm thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
Bạn có thể chọn 3 mức độ nhạy cho hệ khóa điện đang nhấp nháy.
Hướng dẫn vận hành
thống báo động chống trộm. u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
!a Đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG và vòng tròn ổ khóa điện sẽ sáng và còi
MINH đã được kích hoạt. ( T. 30) báo sẽ kêu.
!b Ấn khóa điện để xác thực hệ thống khóa !e Lặp lại thao tác sau 3 lần:
THÔNG MINH. ( T. 34) Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết
bị điều khiển FOB 4 lần và ấn khóa điện 1
!c Ấn và giữ khóa điện trong hơn 4 giây.
lần.
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống
và vòng tròn ổ khóa điện sẽ nhấp nháy.
khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
Nút báo động/ Khóa điện khóa điện sẽ tắt và còi báo sẽ kêu. Khi
xác định vị trí xe đèn báo và vòng tròn ổ khóa điện sáng
trở lại, hãy thực hiện bước tiếp theo.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước
khi ấn lần tiếp theo.
Vòng tròn ổ khóa điện
40
u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị !g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Mức
trí xe hoặc khóa điện trong vòng một độ nhạy được cài đặt.
phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
42
# Vận hành # Điều chỉnh âm lượng còi báo hệ thống
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết bị xác định vị trí xe
điều khiển FOB. Bạn có thể lựa chọn 3 mức âm lượng còi
Còn tiếp 43
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ trí xe hoặc khóa điện trong vòng một
khóa điện đang nhấp nháy. phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH MINH và vòng tròn ổ khóa điện sẽ nhấp
và vòng tròn ổ khóa điện sẽ sáng và còi nháy 3 lần, sau đó còi báo kêu và chế
báo sẽ kêu. độ này sẽ bị hủy. Quay lại bước !b và
!e Lặp lại thao tác sau 3 lần: thực hiện lại quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu số lần ấn nút báo động/xác định vị
bị điều khiển FOB 2 lần và ấn khóa điện 1 trí xe không đúng trước khi lặp lại quy
lần. trình này đủ 3 lần, cần thực hiện lại quy
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống trình thêm 3 lần nữa.
khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để lựa
khóa điện sẽ tắt và còi báo sẽ kêu. Khi chọn giữa 3 mức âm lượng còi báo. Đèn
đèn báo và vòng tròn ổ khóa điện sáng báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng
trở lại, hãy thực hiện bước tiếp theo. tròn ổ khóa điện sẽ sáng khi đang cài đặt.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước
khi ấn lần tiếp theo.
44
!g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Mức # Thay đổi kiểu âm thanh còi báo hệ
âm lượng sẽ được cài đặt. thống xác định vị trí xe
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Bạn có thể lựa chọn 3 kiểu âm thanh của
Còn tiếp 45
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Nhấn khóa điện một lần khi đèn báo hệ u Nếu không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ trí xe hoặc khóa điện trong vòng một
khóa điện đang nhấp nháy. phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH MINH và vòng tròn ổ khóa điện sẽ nhấp
và vòng tròn ổ khóa điện sẽ sáng và còi nháy 3 lần, sau đó còi báo kêu và chế
báo sẽ kêu. độ này sẽ bị hủy. Quay lại bước !b và
!e Lặp lại thao tác sau 3 lần: thực hiện lại quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu số lần ấn nút báo động/xác định vị
bị điều khiển FOB 3 lần và ấn khóa điện trí xe không đúng trước khi lặp lại quy
1 lần. trình này đủ 3 lần, cần thực hiện lại quy
u Khi ấn khóa điện, đèn báo hệ thống trình thêm 3 lần nữa.
khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để lựa
khóa điện sẽ tắt và còi báo sẽ kêu. Khi chọn giữa 3 kiểu âm thanh còi báo.
đèn báo và vòng tròn ổ khóa điện sáng Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và
trở lại, hãy thực hiện bước tiếp theo. vòng tròn ổ khóa điện sẽ sáng khi đang cài
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe, đặt.
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED đã tắt trước
khi ấn lần tiếp theo.
46
!g Ấn và giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Kiểu #Chế độ im lặng tạm thời
âm thanh còi báo được cài đặt. Chế độ im lặng tạm thời là cách tắt nhanh
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH âm thanh còi báo hệ thống xác định vị trí xe.
47
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây
bất kể động cơ đang nóng hay nguội. !b
Hướng dẫn vận hành
!c
LƯU Ý
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, vặn
khóa điện sang vị trí (Off) và đợi 10 giây rồi mới khởi
động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện.
● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
48
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On). Nếu động cơ không khởi động:
!b Chuyển số về vị trí số N (đèn báo N sáng). a Mở hết tay ga và ấn công tắc khởi động
!c Nhả tay ga hoàn toàn. khoảng 5 giây.
49
Sang số
Xe được trang bị hộp số 6 cấp. Ấn bàn đạp
xuống để vào số 1, gảy (móc) bàn đạp lên
để chuyển sang các số còn lại.
Hướng dẫn vận hành
50
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng xăng không chì Mép dưới cổ Dấu mũi tên
Kiểu V, II V bình xăng
Chỉ số ốc tan: Xe này được thiết kế sử
Còn tiếp 51
Đổ xăng (Tiếp theo)
Đóng nắp bình xăng
a Lắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
xoay theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn vận hành
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
52
Ổ cắm USB
FS150FA Để kết nối thiết bị USB của bạn
Ổ cắm USB nằm ở bên trái phía trước ốp !a Mở nắp để sử dụng ổ cắm USB.
ống chính.
Còn tiếp 53
Ổ cắm USB (Tiếp theo)
u Để ngăn ngừa vật lạ lọt vào ổ cắm USB, đảm
bảo đóng nắp khi không sử dụng ổ cắm USB.
u Cố định cẩn thận tất cả các thiết bị vì rung
động có thể làm hỏng thiết bị hoặc bị tuột
Hướng dẫn vận hành
ra.
LƯU Ý
● Sử dụng các thiết bị USB sinh nhiệt hoặc các thiết bị
USB có định mức không phù hợp có thể làm hỏng ổ
cắm USB.
● Không sử dụng ổ cắm USB trong điều kiện ẩm ướt, khi
vệ sinh xe hoặc bất kỳ điều kiện ẩm ướt nào khác vì sẽ
làm hỏng ổ cắm USB.
● Không để dây nối USB bị kẹp hoặc mắc kẹt.
54
Hộp đựng đồ
Yên xe Mở yên xe
!a Quay tay lái hướng thẳng về trước.
!b Xoay khóa điện về vị trí SEAT và nhấn
Còn tiếp 55
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm nằm ở dưới yên xe.
3 CẢNH BÁO
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành
dựng xe. thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và dẫn đến tai nạn gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Móc giữ
mũ bảo hiểm Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe khi mũ bảo hiểm
vẫn được treo ở móc.
Mũ bảo hiểm
56
Túi đựng tài liệu
Túi đựng tài liệu được để trong hộp đựng Túi đựng tài liệu
đồ dưới yên xe.
# Mở yên xe ( T. 55)
Bộ dụng cụ
Ngoại trừ kiểu V, II V
57
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần “Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng” và “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản” trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ
thuật” về dữ liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 59 Chân chống nghiêng ................................T. 88
Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 60 Xích tải .......................................................T. 89
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ... T. 63 Côn/Ly hợp ................................................T. 90
Bộ dụng cụ ................................................ T. 75 Tay ga.........................................................T. 92
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 76 Các thay thế khác......................................T. 93
Bình điện ................................................. T. 76 Thay pin thiết bị điều khiển FOB .............T. 93
Kẹp giữ.................................................... T. 78
Kẹp giữ đai bó dây .................................. T. 79
Ốp bên phải............................................. T. 80
Dầu động cơ.............................................. T. 81
Dung dịch làm mát.................................... T. 83
Phanh......................................................... T. 85
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và đảm bảo
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và kỹ
được hiệu suất hoạt động tốt nhất, tránh xảy năng sửa chữa cần thiết.
Bảo dưỡng
ra hỏng hóc và giảm mức độ ô nhiễm không Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
khí. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người cả những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng. Hãy đảm bảo kiểm tra xe trước khi bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể quyết định
lái và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng được liệu bạn có nên thực hiện mục bảo
Lịch bảo dưỡng. 2 T. 60 dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc ● Dừng động cơ và vặn khóa điện sang vị trí
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể (Off).
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
trọng hoặc tử vong. chắn bằng chân chống nghiêng, chân
chống đứng hoặc chân chống bảo dưỡng.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn ● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
sửa chữa để tránh bị bỏng.
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này.
● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và ở nơi
thông thoáng.
59
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Tất cả các công việc thực hiện theo lịch bảo
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho dưỡng sẽ được coi là chi phí vận hành thông
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính thường của chủ xe và bạn cần trả chi phí này
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát khí cho cửa hàng Honda ủy nhiệm. Hãy giữ lại tất
xả hợp lý. cả các phiếu này. Nếu bán xe, nên chuyển
Bảo dưỡng
60
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Hoạt động của tay ga 92
Lọc gió *2 –
Ống thông hơi vách máy *3 -
Bugi -
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 81
Lưới lọc dầu động cơ –
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Dung dịch làm mát két tản nhiệt *4 3 năm 83
Hệ thống làm mát –
Lưu ý:
*1 : Khi quãng đường đi được cao hơn khoảng bảo dưỡng trên thì tiếp tục lặp lại chu kỳ bảo dưỡng này.
*2 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn nếu bạn thường lái xe trong điều kiện ẩm ướt, hoặc bụi bẩn.
*3 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn khi bạn thường lái xe dưới trời mưa hoặc chạy ở tốc độ cao.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.
62
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh – Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mực
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
dầu phanh và độ mòn má phanh 2 T. 85,
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và đảm
2 T. 86
bảo rằng không còn trục trặc nào trước khi lái
● Đèn và còi – Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
xe. Kiểm tra xe trước khi lái là nhiệm vụ bắt
xem có hoạt động đúng chức năng không
Bảo dưỡng
buộc để đảm bảo sự an toàn, bởi vì chỉ cần
● Ly hợp/côn - Kiểm tra hoạt động của ly hợp/
một hỏng hóc nhỏ như lốp xì hơi cũng có thể
côn;
gây phiền hà cho bạn.
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần 2 T. 90
● Bánh xe và lốp xe – Kiểm tra tình trạng, áp
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
suất lốp và điều chỉnh nếu cần 2 T. 72
● Mực xăng – Đổ xăng vào bình nếu cần
● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
2 T. 51
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực có
● Tay ga – Kiểm tra để đảm bảo tay ga hoạt
ống xả.
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
và đóng ga hoàn toàn 2 T. 92
● Mực dầu động cơ – Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không
2 T. 81
● Mức dung dịch làm mát – đổ thêm dung
dịch làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không 2 T. 83
● Xích tải – Kiểm tra tình trạng và độ chùng,
điều chỉnh và bôi trơn nếu cần 2 T. 89
63
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
64
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
15 phút. Dùng nước có áp lực có thể làm
Do đó nếu có tia lửa, bình điện có thể nổ
hỏng mắt.
● Dung dịch điện phân bắn vào da:
và tạo ra một lực đủ để làm tổn thương
u Cởi bỏ quần áo đã dính dung dịch điện hoặc gây nguy hiểm đến tính mạng của
phân và rửa thật sạch phần da bằng bạn.
nước.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng: Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
u Súc miệng bằng nước sạch, không được việc bảo dưỡng bình điện này. Người
nuốt. thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
áo và đeo kính bảo hộ.
Còn tiếp 65
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào đó trên xe không
Đeo kính bảo hộ.
hoạt động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị
hỏng. 2 T. 111
Bảo dưỡng
66
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. Có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau đây để
nhận biết loại dầu MA.
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
Mức độ tiêu hao dầu động cơ khác nhau và Mã dầu
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe.
Phân loại dầu
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ *2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt. *3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SJ
# Lựa chọn dầu động cơ
Để biết loại dầu động cơ khuyên dùng, hãy hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
tham khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 129 “Energy Conserving” hoặc “Resource
Conserving” ở vòng ngoài của nhãn API.
Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng
của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để
đảm bảo đạt tất cả các tiêu chí sau:
● Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MA
● Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
● Phân loại API*3: SJ hoặc cao hơn
Không nên Khuyên dùng
67
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
68
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
(TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ) Nếu không có, sử dụng dầu hộp số SAE
80 hoặc 90.
LƯU Ý
Sử dụng xích mới cho nhông tải bị mòn sẽ khiến xích bị
mòn nhanh.
# Vệ sinh và bôi trơn
FS150FA
Sau khi kiểm tra độ chùng, vệ sinh xích và
nhông tải trong khi quay bánh sau. Sử dụng
giẻ khô với chất tẩy rửa xích được thiết kế
riêng cho loại xích có phớt O, hoặc chất tẩy Không sử dụng thiết bị vệ sinh dạng hơi, thiết
rửa trung tính. Sử dụng bàn chải mềm nếu bị vệ sinh cao áp, bàn chải kim loại, dung môi
xích bẩn. dễ bay hơi như xăng và benzen, chất tẩy rửa
có tính ăn mòn, chất tẩy rửa xích hoặc dầu bôi
trơn KHÔNG được thiết kế cho loại xích có
phớt O vì các chất này có thể làm hỏng phớt
O bằng cao su.
Còn tiếp 69
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
FS150F
Sau khi kiểm tra độ chùng, vệ sinh xích và
Bảo dưỡng
70
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Dung dịch làm mát khuyên dùng Ống thông hơi vách máy
Chỉ sử dụng DUNG DỊCH LÀM MÁT HONDA Bạn nên thực hiện việc bảo dưỡng thường
PRE-MIX chính hãng không pha nước. Dung xuyên hơn khi thường lái xe dưới trời mưa,
dịch làm mát HONDA PRE-MIX COOLANT có chạy ở tốc độ cao, sau khi rửa xe hoặc xe bị
khả năng chống ăn mòn và quá nhiệt rất hiệu đổ. Bạn cần bảo dưỡng nếu quan sát thấy
Bảo dưỡng
quả. mức cặn bẩn ở phần trong suốt của ống xả
Nên kiểm tra và thay thế dung dịch làm mát cặn.
đúng theo lịch bảo dưỡng. 2 T. 60 Nếu ống xả cặn bị tràn, bộ lọc gió có thể
nhiễm bẩn dầu động cơ và gây ra tình trạng
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát không dành cho động cơ động cơ hoạt động kém.
bằng nhôm hoặc dùng nước máy/nước khoáng có thể
gây ăn mòn động cơ.
71
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
72
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Còn tiếp 73
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
74
Bộ dụng cụ
Bộ dụng cụ được để trong hộp đựng đồ dưới
yên xe. 2 T. 57
Bảo dưỡng
● Dụng cụ tháo cầu chì
● Tuýp tháo bugi
● Cờ lê lục giác 5 mm
● Cờ lê 10 × 14 mm
75
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
điện
điện. 2 T. 79
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
5. Tháo bu lông.
76
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
# Lắp
Ốp bình điện Bình điện Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với khi tháo. Luôn nhớ nối cực
dương + vào trước. Siết chặt các bu lông
và đai ốc.
Bảo dưỡng
Hệ thống báo động chống trộm sẽ bị ngắt
kích hoạt nếu ngắt kết nối bình điện. Hệ
thống sẽ vẫn bị ngắt kích hoạt khi kết nối lại
bình điện.
Để kích hoạt hệ thống, hãy tham khảo phần
“Cài đặt hệ thống báo động chống trộm.”
2 T. 38
Lẫy Lẫy
6. Tháo lẫy, sau đó tháo ốp bình điện. Để bảo dưỡng bình điện đúng cách, hãy
7. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh tham khảo phần “Những nguyên tắc bảo
làm rơi các ốc cực. dưỡng cơ bản.” 2 T. 64
“Bình điện hỏng”. 2 T. 110
77
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp giữ
Kẹp giữ
# Tháo
1. Ấn chốt giữa xuống để tháo các khóa.
2. Kéo kẹp giữ ra khỏi lỗ.
Bảo dưỡng
Chốt giữa
# Lắp
1. Ấn vào phần dưới của chốt giữa.
78
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp giữ đai bó dây
Bảo dưỡng
Chốt giữ
# Lắp
Lắp kẹp giữ đai bó dây vào đúng vị trí.
79
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp bên phải
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với khi tháo.
Lẫy
80
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
từ 2 - 3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Rút que thăm/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que thăm/nắp đổ dầu vào cho đến Vạch
dưới
khi vào hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que thăm/
nắp đổ dầu không.
7. Lắp que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
81
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
82
Dung dịch làm mát
Bảo dưỡng
chắn.
2. Giữ cho xe thẳng đứng.
3. Kiểm tra xem mức dung dịch làm mát có
nằm ở giữa vạch UPPER và vạch
LOWER trên bình dự trữ không.
Vạch LOWER
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm
nhanh hoặc cạn hết trong bình dự trữ, có
khả năng dung dịch làm mát đã bị rò rỉ
nghiêm trọng. Hãy mang xe đến cửa hàng
Đổ thêm dung dịch làm mát
Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
mát khuyên dùng (2 T. 71) cho đến khi
chạm vạch UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp bình
dự trữ, không được tháo nắp két tản nhiệt.
Còn tiếp 83
Dung dịch làm mát u Đổ thêm dung dịch làm mát
84
Phanh
Kiểm tra dầu phanh Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu thấp
hơn vạch L hoặc vạch LOWER hoặc hành
1. Dựng xe ở vị trí thẳng đứng trên bề mặt trình tự do của tay phanh và bàn đạp phanh
bằng phẳng, chắc chắn. vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra độ mòn
2. Phanh trước Kiểm tra để đảm bảo bình má phanh.
Bảo dưỡng
dự trữ dầu phanh nằm ngang và mực Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
dầu ở trên vạch L. bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe đến cửa
Phanh sau Kiểm tra xem hộp dầu phanh hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra.
có nằm ngang và mực dầu có nằm ở
giữa vạch LOWER và vạch UPPER
không.
Phanh trước Phanh sau
Hộp dầu phanh trước Hộp dầu phanh sau
Vạch
Vạch L UPPER
Vạch
LOWER
85
Phanh u Kiểm tra má phanh
86
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Bảo dưỡng
chỉnh theo chiều A nếu công tắc hoạt động
quá trễ, hoặc vặn ốc theo chiều B nếu công
tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh
Ốc điều chỉnh
87
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Kiểm tra xem chân chống nghiêng có
hoạt động trơn tru không. Nếu chân
chống nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két,
Lò xo chân chống nghiêng hãy làm sạch khu vực chốt và bôi trơn
bu lông chốt bằng mỡ sạch.
Bảo dưỡng
88
Xích tải
Bảo dưỡng
thể bị xoắn và dính vào nhau.
Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra xích.
1. Chuyển về vị trí số N. Tắt máy.
2. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3. Di chuyển phần dưới của xích tải lên và 4. Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có
xuống để kiểm tra độ chùng ở giữa hai di chuyển êm không.
nhông tải. 5. Kiểm tra nhông tải. 2 T. 69
Độ chùng xích tải: 6. Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 69
25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
89
Côn/Ly hợp
Kiểm tra côn Kiểm tra dây côn xem có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn hay không. Nếu cần thay thế,
# Kiểm tra hành trình tự do tay côn hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
Kiểm tra hành trình tự do tay côn. nhiệm để thực hiện công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có
Bảo dưỡng
Hành trình tự do tay côn: sẵn trên thị trường để ngăn dây côn không
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in) bị mòn nhanh.
LƯU Ý
Tay côn Điều chỉnh hành trình tự do không đúng cách có thể khiến
côn bị mòn sớm.
Hành trình tự do
90
Côn/Ly hợp u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn
Bảo dưỡng
tự do tay côn.
Khởi động động cơ, bóp tay côn và sang
+
số. Đảm bảo rằng xe không chết máy và bị
giật. Từ từ nhả tay côn ra và mở ga. Xe cần
chuyển động êm và tăng tốc từ từ.
– Nếu không thể điều chỉnh đúng theo cách
này hoặc côn không hoạt động đúng cách
thì hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
Ốc điều chỉnh nhiệm.
91
Tay ga
Hành trình
tự do
Mép tay ga
92
Các thay thế khác
Thay pin thiết bị điều khiển 1. Tháo nắp trên bằng cách chèn một đồng
xu hoặc lách tua vít đầu dẹt có phủ khăn
FOB bảo vệ vào rãnh của thiết bị điều khiển
Nếu đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH FOB.
nhấp nháy 5 lần khi vặn khóa điện sang vị u Dùng khăn bảo vệ bọc đồng xu hoặc
Bảo dưỡng
trí (On), hoặc phạm vi hoạt động không ổn tua vít đầu dẹt để không làm xước
định, hãy thay thế pin càng sớm càng tốt. thiết bị điều khiển FOB.
Chúng tôi khuyến cáo bạn nên mang đến u Không chạm tay vào mạch điện hoặc
cửa hàng Honda ủy nhiệm để được thực đầu cực. Làm như vậy có thể gây ra
hiện công việc này. trục trặc.
u Cẩn thận không làm xước vỏ chống
Loại pin: CR2032 thấm nước và không để cho bụi bẩn
lọt vào bên trong thiết bị.
u Không được cố tháo rời phần thân
của thiết bị bộ điều khiển FOB.
Còn tiếp 93
Các thay thế khác u Thay pin thiết bị điều khiển FOB
Nắp dưới
94
Các thay thế khác u Thay pin thiết bị điều khiển FOB
CẨN THẬN
● Nguy cơ xảy ra cháy nổ nếu thay thế pin
không đúng cách. Chỉ thay thế bằng pin
cùng loại hoặc loại tương đương.
● Không để pin tiếp xúc trực tiếp với nguồn
Bảo dưỡng
nhiệt quá cao như ánh nắng mặt trời, lửa
hoặc loại tương tự, vì có thể dẫn đến
cháy nổ hoặc rò rỉ chất lỏng hoặc khí dễ
cháy trong quá trình sử dụng, cất giữ hay
vận chuyển.
● Không tiêu hủy pin bằng lửa hoặc lò
nóng, nghiền hoặc cắt pin bằng dụng cụ
cơ khí, điều này có thể dẫn đến nổ.
● Không để pin ở nơi có áp suất khí quyển
rất thấp ở trên cao, vì có thể dẫn đến nổ
hoặc rò rỉ chất lỏng hoặc khí dễ cháy.
95
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động....................... T. 97 Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt dung dịch không hoạt động đúng cách ................T. 102
làm mát sáng).......................................... T. 98 Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp.T. 104
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy .. T. 99 Mở khóa điện trong trường hợp
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI khẩn cấp.................................................T. 106
(Phun xăng điện tử) (MIL) ...........................T. 99 Thủng lốp.................................................T. 109
Đèn báo ABS Trục trặc về điện .....................................T. 110
(Hệ thống chống bó cứng phanh) ............T. 99 Bình điện hỏng ................................................ T. 110
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH. T. 100 Cháy bóng đèn................................................ T. 110
Các đèn cảnh báo khác.......................... T. 101 Cháy cầu chì .................................................... T. 111
Báo lỗi đồng hồ báo xăng........................... T. 101 Động cơ đôi lúc vận hành
không ổn định........................................T. 113
Động cơ không khởi động
97
Quá nhiệt (Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi xuất hiện các hiện Nếu quạt không hoạt động:
tượng sau: Có thể đã có sự cố. Không khởi động
● Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát động cơ. Hãy mang xe đến cửa hàng
sáng. Honda ủy nhiệm.
● Tăng tốc chậm. Nếu quạt hoạt động:
Nếu hiện tượng này xảy ra, hãy đưa xe vào Để động cơ nguội với khóa điện ở vị trí
lề đường và thực hiện quy trình sau. (Off).
Tìm kiếm hư hỏng
Để xe nổ cầm chừng trong thời gian dài có 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
thể làm cho đèn báo quá nhiệt dung dịch két tản nhiệt và xem có hiện tượng rò rỉ
làm mát sáng. dung dịch làm mát không. 2 T. 83
Nếu có rò rỉ:
LƯU Ý
Tiếp tục lái xe khi động cơ bị quá nhiệt có thể gây hư hỏng Không khởi động động cơ. Hãy mang xe
nghiêm trọng cho động cơ. đến cửa hàng Honda ủy nhiệm.
1. Tắt máy bằng khóa điện, sau đó vặn 4. Kiểm tra mức dung dịch làm mát trong
khóa điện sang vị trí (On). bình dự trữ. 2 T. 83
2. Hãy đảm bảo quạt két tản nhiệt đang u Đổ thêm dung dịch làm mát nếu cần.
hoạt động, rồi vặn khóa điện sang vị trí 5. Nếu các bước kiểm tra từ 1-4 bình
(Off). thường, bạn có thể tiếp tục lái xe, tuy
nhiên cần quan sát kỹ đèn báo quá nhiệt
dung dịch làm mát.
98
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI ● Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nhấp nháy
khi đang lái xe.
(Phun xăng điện tử) (MIL) ● Đèn báo không sáng khi khóa điện ở vị trí
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe, có thể hệ (On).
thống PGM-FI bị trục trặc. Hãy giảm tốc độ ● Đèn báo không tắt ở tốc độ trên 10 km/h
và mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm (6 mph).
Nếu đèn báo ABS vẫn sáng, phanh sẽ tiếp
99
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG Tuy nhiên, điều này không làm ảnh hưởng
đến hoạt động của xe cho đến khi tắt khóa
MINH điện.
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG Nếu vặn khóa điện sang vị trí SEAT, (Off)
MINH nhấp nháy 5 lần
hoặc (Lock) trong khi đèn báo hệ thống
Thay pin thiết bị điều khiển FOB 2 T. 93 khóa THÔNG MINH đang nhấp nháy, vòng
Tìm kiếm hư hỏng
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa
THÔNG MINH sẽ nhấp nháy nhanh hơn và
MINH nhấp nháy trong khi khóa
điện ở vị trí (On) còi báo sẽ kêu trong khoảng 20 giây rồi tự
động tắt, và sau đó khóa điện được khóa
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
lại.
nhấp nháy khi kết nối giữa xe và thiết bị
u Đèn báo rẽ nhấp nháy khi bắt đầu và kết
điều khiển FOB bị dừng sau khi vặn khóa
thúc chức năng này.
điện sang vị trí (On).
Để dừng quá trình nhấp nháy, hãy nhấn và
Hiện tượng này có thể xảy ra bởi những
giữ khóa điện trong hơn 2 giây. Sau khi đã
nguyên nhân sau:
dừng nhấp nháy, khóa điện được khóa lại.
● Sóng radio mạnh hoặc tiếng ồn lớn làm
ảnh hưởng đến hệ thống
Nếu không có thiết bị điều khiển FOB, có
● Làm rơi thiết bị điều khiển FOB khi đang
thể mở khóa điện bằng cách khác. 2 T. 106
chạy xe
100
Các đèn cảnh báo khác
101
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda không hoạt động đúng cách
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không ● Kiểm tra xem có lỗi kết nối trong hệ thống
hoạt động đúng cách, hãy thực hiện như khóa THÔNG MINH không. Hệ thống
sau. khóa THÔNG MINH sử dụng sóng radio
● Kiểm tra xem hệ thống khóa THÔNG tần số thấp. Hệ thống khóa THÔNG
MINH có được kích hoạt không. MINH có thể không hoạt động trong
Ấn nhẹ nút ON/OFF trên thiết bị điều trường hợp sau:
khiển FOB. u Khi bên cạnh có các thiết bị phát ra
Tìm kiếm hư hỏng
Nếu đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sóng radio mạnh hoặc tiếng ồn lớn
chuyển sang đỏ, hãy kích hoạt hệ thống như tháp truyền hình, các trạm điện,
khóa THÔNG MINH Honda. 2 T. 30 trạm radio điện hoặc sân bay.
Nếu đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB u Khi để thiết bị điều khiển FOB cạnh
không phản hồi, hãy thay pin cho thiết bị máy tính xách tay hoặc thiết bị liên lạc
điều khiển FOB. 2 T. 93 không dây như radio hoặc điện thoại
di động.
u Khi thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc
với hoặc bị che phủ bởi các vật bằng
kim loại.
102
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH Honda không hoạt động đúng cách
● Kiểm tra xem thiết bị điều khiển FOB đã ● Kiểm tra tình trạng bình điện và dây dẫn
được đăng ký chưa. bình điện trên xe.
Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã được Kiểm tra bình điện và các cực bình điện.
đăng ký. Nếu bình điện yếu, hãy liên hệ với cửa
Bạn không thể kích hoạt hệ thống khóa hàng Honda ủy nhiệm.
THÔNG MINH nếu thiết bị điều khiển
FOB chưa được đăng ký. Nếu hệ thống khóa THÔNG MINH không
103
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
Có thể mở khóa yên xe bằng chìa khóa 2. Khớp vấu lồi của chìa khóa khẩn cấp
khẩn cấp. vào phần lõm của cụm mở yên xe khẩn
cấp và vặn chìa khóa khẩn cấp ngược
# Mở chiều kim đồng hồ.
1. Kéo nắp trước ra phía sau đồng thời ấn 3. Mở yên xe và vặn chìa khóa khẩn cấp
vào cạnh của nắp trước. theo chiều kim đồng hồ.
Tìm kiếm hư hỏng
Cụm mở yên
Nắp trước xe khẩn cấp
Vấu lồi
Đóng
104
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
# Đóng
1. Đóng và nhấn phần đuôi của yên xe xuống
cho đến khi khóa lại. Kiểm tra xem yên xe
đã được khóa chặt chưa bằng cách nhấc
nhẹ yên xe lên. Nếu yên xe chưa được
khóa, vặn chìa khóa khẩn cấp theo chiều
kim đồng hồ để khóa ngàm yên xe.
Lẫy
Lẫy
Nắp trước
105
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
3. Ấn khóa điện trong khi vòng tròn ổ khóa Mã ID được xác thực dựa trên số lần nhấn
điện và đèn báo hệ thống khóa THÔNG khóa điện.
MINH đang nhấp nháy. Nhấn khóa điện với số lần mong muốn
u Vòng tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ trong vòng 5 giây mỗi khi vòng tròn ổ khóa
thống khóa THÔNG MINH sáng và điện sáng. Sau 5 giây, vòng tròn ổ khóa
chế độ nhập mã ID được bật. điện tắt và sáng trở lại. Điều này có nghĩa là
mã vừa nhập đã được ghi nhận và bạn có
thể nhập mã tiếp theo.
u Nếu vòng tròn ổ khóa điện không sáng
màu xanh, có thể bình điện bị yếu.
Hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy
Mã ID nhiệm.
106
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
Mã ID Nhấn 1 lần
108
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn hãy để Lái xe với lốp xe chỉ được sửa chữa tạm
cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công thời là rất nguy hiểm. Nếu việc sửa chữa
việc này. tạm thời này bị lỗi, tai nạn có thể xảy ra
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
lốp hoặc thay lốp mới ở cửa hàng Honda ủy vong.
110
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
112
Động cơ đôi lúc vận hành không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, động cơ đôi lúc sẽ hoạt
động không ổn định.
Nếu xảy ra tình trạng này, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
113
Thông tin
Thông tin
trên thẻ ID. Bạn cũng có thể mở khóa điện
bằng cách nhập mã ID.
Thiết bị điều khiển FOB có chứa các mạch ● Không để chất lỏng bám vào thiết bị. Nếu bị
điện tử. Nếu các mạch điện này bị hỏng, thiết ướt, hãy dùng khăn mềm lau khô ngay.
bị điều khiển FOB sẽ không cho phép thực ● Không để thiết bị điều khiển FOB trên xe khi
hiện bất kỳ thao tác nào. đang rửa xe.
● Không nung nóng thiết bị điều khiển FOB.
● Không làm rơi thiết bị điều khiển FOB hoặc ● Không vệ sinh thiết bị bằng máy làm sạch
đè vật nặng lên nó. siêu âm.
● Không để thiết bị điều khiển FOB tiếp xúc ● Nếu xăng, dầu bảo quản hoặc mỡ bám vào
với ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm thiết bị điều khiển FOB, hãy lau sạch ngay
Thông tin
116
Chìa khóa xe
Thông tin
Để đăng ký thêm thiết bị điều khiển FOB dự
phòng, hãy mang thiết bị điều khiển FOB và
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm.
117
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Các tính năng khác
118
Chăm sóc xe
Chăm sóc xe Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
việc quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của xe. mềm để lau khô xe.
Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể dễ 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc. các chi tiết chuyển động trên xe.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm u Đảm bảo rằng dầu bôi trơn không bám
tăng khả năng rỉ sét cho xe. Ngoài ra, bùn và vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm xóc phanh, trống phanh và guốc phanh bị
Thông tin
trước và gây rò rỉ dầu. Do vậy, luôn nhớ phải bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những đoạn hiệu quả phanh và có thể gây ra tai nạn.
đường gần biển, đường lầy lội hoặc bùn đất. 5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa và làm
khô xe.
Rửa xe 6. Bôi lớp chất bảo quản để chống rỉ sét cho
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết xe.
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
1. Loại bỏ bùn đất ra khỏi xe bằng vòi nước hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Những
gia dụng có áp suất thấp. chất này có thể làm hư hỏng các chi tiết
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc kim loại, sơn và nhựa trên xe.
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
nhẹ để lau xe. và phanh.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp nhựa và u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận không để chất bảo quản bám vào các chi
để tránh làm xước các bộ phận này. tiết đó.
Còn tiếp 119
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp lực cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp lực cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Các chụp đèn phía bên trong đèn pha có
chi tiết điện trên xe, khiến cho các bộ thể bị lớp sương mù che mờ tạm thời
phận này không hoạt động. sau khi rửa xe hoặc khi đi mưa. Điều này
u Nước lọt vào bên trong có thể bị hút vào không ảnh hưởng đến chức năng của
Thông tin
Thông tin
mài mòn. nhiệm.
● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
nhôm va chạm với lề đường. Giảm xóc trước
Bùn và bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm
Các ốp nhựa xóc trước và gây rò rỉ dầu.
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để Để tránh bị trầy xước, hãy xử lý giảm xóc
tránh làm trầy xước các ốp nhựa: trước như sau.
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều ● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước. nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy ● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước. với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng đồng hồ, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
121
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
tất cả các hạng mục được yêu cầu trong Lịch
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống rỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 68
● Dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng
và đặt lên bệ sao cho cả hai bánh không
chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 76) để tránh hao hụt
điện áp. Sạc đầy bình điện, sau đó để bình
điện ở nơi râm mát và thông thoáng.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
cực âm - ra khỏi bình điện để tránh hao
hụt điện áp.
122
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe và có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
với một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Kéo rê xe với một bánh hoặc hai bánh trên đường có thể
Thông tin
gây hư hỏng nghiêm trọng đến hộp số.
123
Bạn & Môi trường xung quanh
124
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Để kiểm tra số khung, mở yên xe (2 T. 55) và
tháo các vấu cài cao su ra.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
Thông tin
an toàn.
Vấu cài cao su
Số máy
125
Xăng chứa cồn
126
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe:
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng pha
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác chì sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
có chứa các kim loại quý đóng vai trò như các ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở ● Nếu thấy động cơ nổ sớm, không nổ, chết
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi khí hydro máy hoặc hoạt động không tốt, hãy dừng
cacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và nito xe, tắt máy và mang xe đến cửa hàng
oxit (NOx) trong khí thải thành các hợp chất Honda ủy nhiệm.
Thông tin
an toàn.
127
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Bán kính quay tối thiểu 1,90 m (6.2 ft) Ngoại trừ kiểu V, II V Khuyên dùng: RON 91
hoặc cao hơn
*1 : Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
Dung tích bình xăng 4,5 L (1.19 US gal, 0.99 Imp gal)
theo.
GTZ6V
Bình điện
12 V-5 Ah (10 HR)
Số 1 3,083
Số 2 1,941
Số 3 1,500
Tỷ số truyền
Số 4 1,227
Số 5 1,041
Số 6 0,923
Tỷ số truyền giảm
tốc (cấp đầu/cấp 3,260/2,933
cuối)
128
Thông số kỹ thuật
■ Dữ liệu sửa chữa Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, phân loại
Trước 90/80-17M/C 46P SJ hoặc cao hơn theo nhãn API, ngoại trừ
Kích cỡ lốp Dầu động cơ khuyên
Sau 120/70-17M/C 58P loại dầu có nhãn “Energy Conserving” hoặc
dùng
Kiểu lốp Bố sợi dệt chéo, không săm “Resource Conserving”, dầu MA theo tiêu
FS150FA
chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
CHENG SHIN CS-WING F Sau khi xả 1,1 L (1.2 US qt, 1.0 Imp qt)
Trước Dung tích dầu
Sau khi
FS150F động cơ 1,3 L (1.4 US qt, 1.1 Imp qt)
IRC NF66 rã máy
Lốp khuyên dùng Dầu phanh
FS150FA Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
CHENG SHIN CS-WING R khuyên dùng
Sau Dung tích hệ thống
FS150F 0,57 L (0.60 US qt, 0.50 Imp qt)
IRC NR83 làm mát
Thông số kỹ thuật
Áp suất lốp Trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) Dung dịch làm mát
HONDA PRE-MIX COOLANT
(Chỉ người lái) Sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) khuyên dùng
Áp suất lốp (Người lái Trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) Dầu bôi trơn xích tải được thiết
và người ngồi sau) Sau kế riêng cho loại xích có phớt O.
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) FS150FA
Nếu không có, sử dụng dầu
Độ sâu gai lốp Trước 1,5 mm (0.06 in) Dầu bôi trơn xích tải
hộp số SAE 80 hoặc 90.
tối thiểu Sau 2,0 mm (0.08 in) khuyên dùng
Dầu bôi trơn xích tải
Tất cả các kiểu FS150F Nếu không có, sử dụng dầu
MR9C-9N (NGK) hộp số SAE 80 hoặc 90.
Bugi (tiêu chuẩn)
Ngoại trừ kiểu V, II V Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
U27EPR-N9 (DENSO)
FS150FA DID428VIX4
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in)
Xích tải tiêu chuẩn FS150F RK428HSB , KMC428HG
Tốc độ cầm chừng 1.500 ± 100 vòng/phút (rpm)
Số mắt xích 120
129
Thông số kỹ thuật
■ Cầu chì
Cầu chì chính 20 A
FS150FA 20 A, 10 A
Cầu chì khác
FS150F 10 A
Thông số kỹ thuật
130
Mục lục
Mục lục
Mục lục
Bộ dụng cụ sửa chữa .............................. 109
Đèn báo ABS
C (Hệ thống chống bó cứng phanh)............. 25
Chân chống nghiêng .................................. 88 Đèn báo chế độ chiếu xa............................ 24
Chìa khóa khẩn cấp ................................. 115 Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH ...... 25
Công tắc chế độ chiếu xa/chiếu gần .......... 26 Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
Công tắc đèn phanh................................... 87 (Phun xăng điện tử) (MIL)................... 24, 99
Công tắc khởi động.............................. 26, 48 Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát........ 24
Các công tắc .............................................. 26 Đèn báo rẽ.................................................. 24
Các đèn báo............................................... 24 Đèn báo số N.............................................. 24
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy... 99 Đèn báo vị trí số ......................................... 19
Cải tạo xe ................................................... 13 Đổ xăng ...................................................... 51
131
Động cơ K
Dầu.................................................... 67, 81 Khóa cổ lái ..................................................28
Khởi động................................................ 48 Khóa điện............................................27, 118
Quá nhiệt................................................. 98 Khuyên dùng
Số máy .................................................. 125 Dung dịch làm mát...................................71
Động cơ bị ngộp xăng ................................ 48 Dầu ..........................................................67
Đồng hồ báo giờ......................................... 19 Xăng ........................................................51
Đồng hồ báo xăng ...................................... 19 Khởi động động cơ .....................................48
Đồng hồ đo hành trình.................. 19, 21, 118 L
Đồng hồ đo quãng đường ............ 19, 21, 118 Lốp
Đồng hồ đo tốc độ động cơ ........................ 18 Thay thế...................................................72
Đồng hồ tốc độ ........................................... 19 Thủng lốp...............................................109
Áp suất lốp...............................................72
Mục lục
G
Ly hợp
Gasohol .................................................... 126
Hành trình tự do ......................................91
Giới hạn hàng hóa...................................... 14
Giới hạn trọng tải........................................ 14 M
Giới hạn trọng tải tối đa .............................. 14 Móc giữ mũ bảo hiểm .................................56
Môi trường ................................................124
H Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại ............19, 21
Hướng dẫn về trọng tải .............................. 14 Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình .......19, 21
Hệ thống báo động chống trộm .................. 37
Hệ thống ngắt máy bằng N
chân chống nghiêng ........................... 48, 88 Nhãn .............................................................6
Hệ thống xác định vị trí xe .......................... 42 Nhãn hình ảnh ..............................................6
132
Nút còi ........................................................ 26 Tháo
Nút SEL...................................................... 18 Bình điện ................................................. 76
Nút SET...................................................... 18 Kẹp giữ.................................................... 78
Kẹp giữ đai bó dây. ................................. 79
Ô
Ổ cắm USB ................................................ 53 Ốp bên phải............................................. 80
Trang phục bảo hộ ....................................... 8
P Trục trặc về điện....................................... 110
Phanh......................................................... 10 Tìm kiếm hư hỏng ...................................... 96
Phanh Túi đựng tài liệu.......................................... 57
Dầu phanh ........................................ 68, 85
Mòn má phanh........................................ 86 V
Phụ kiện ..................................................... 13 Vận chuyển xe.......................................... 123
Vị trí các bộ phận........................................ 16
Q
Mục lục
Quá nhiệt.................................................... 98 X
Xăng ..................................................... 12, 51
R Xăng
Rửa xe ..................................................... 119 Dung tích bình xăng ................................ 51
Khuyên dùng ........................................... 51
S
Sang số ...................................................... 50 Xăng chứa cồn ......................................... 126
Số khung, số máy .................................... 125 Xích tải.................................................. 68, 89
Y
T Yên xe ........................................................ 55
Tay ga ........................................................ 92
Thông số kỹ thuật..................................... 128
133
Sách hướng dẫn sử dụng trực tuyến
https://www.honda.com.vn/xe-may/dich-vu-sau-ban-hang/huong-dan-su-dung-xe
4FK2PA10
00X4F-K2P-A100