You are on page 1of 111

SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Wave RSX FI
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và cần được giao kèm theo
xe khi bán lại.

Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm phát hành
tài liệu. Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông
báo trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.

Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.

Hình minh họa trong tài liệu này có thể không giống với hình thực tế.

Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn: https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ

© 2023 Honda Motor Co., Ltd.


Lời chào
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của ● Mã số sử dụng trong tài liệu này chỉ quốc
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp cho gia sử dụng.
bạn trở thành một trong những thành viên ● Hình minh họa trong tài liệu này dựa trên
của gia đình khách hàng thân thiết, ưa xe AFP110SF kiểu PH.
chuộng sản phẩm của Honda trên toàn cầu
góp phần xây dựng chất lượng trong từng Mã quốc gia
sản phẩm của chúng tôi. Mã số Quốc gia
AFP110SF
Để đảm bảo an toàn và mang lại cảm giác PH Philippines
thoải mái khi lái xe: V Việt Nam
● Hãy đọc kỹ tài liệu này. AFP110DF
● Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và PH Philippines
quy trình nêu ra trong tài liệu này. MM Myanmar
● Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an V Việt Nam
toàn trong tài liệu này và trên xe. AFP110CSF
MM Myanmar
V Việt Nam
*Thông số kỹ thuật có thể thay đổi theo
từng nơi.
Đôi lời về vấn đề an toàn
Sự an toàn của bạn và những người xung
quanh là rất quan trọng. Điều khiển xe an 3 NGUY HIỂM
toàn là trách nhiệm rất quan trọng. Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận hiện theo hướng dẫn.
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng 3 CẢNH BÁO
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
nguy hiểm cho bạn và người khác. không thực hiện theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi 3 CHÚ Ý
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc
xe này. Do đó, bạn phải tự đưa ra những Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
quyết định của riêng mình. không thực hiện theo hướng dẫn.

Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn


quan trọng ở một số dạng, bao gồm: Những thông tin quan trọng khác được
● Nhãn an toàn dán trên xe cung cấp dưới tiêu đề sau:
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu LƯU Ý Thông tin này được cung cấp
tượng cảnh báo và một trong ba từ: với mục đích giúp bạn tránh làm
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
Ba từ này có ý nghĩa như sau: làm ảnh hưởng đến môi trường.
Nội dung

An toàn xe máy T. 2

Hướng dẫn vận hành T. 16

Bảo dưỡng T. 39

Tìm kiếm hư hỏng T. 77

Thông tin T. 89

Thông số kỹ thuật T. 100

Mục lục T. 103


An toàn xe máy

Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.

Hướng dẫn về an toàn ............................... T. 3


Nhãn hình ảnh............................................. T. 6
Cảnh báo về an toàn................................... T. 9
Cảnh báo khi lái xe ................................... T. 10
Phụ kiện & Cải tạo xe ............................... T. 14
Trọng tải .................................................... T. 15
Hướng dẫn về an toàn

Hướng dẫn về an toàn dụng chất kích thích trước khi lái xe. Đảm bảo
rằng bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo

An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
bảo an toàn: hộ. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn hông người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng
trong tài liệu này. cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa thanh gác chân ngay cả khi dừng xe.
hoặc tia lửa trước khi đổ bình xăng.
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn Dành thời gian để học lái xe và tập lái
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
tập lái ở nơi an toàn để làm quen với xe này,
chất độc có thể gây chết người.
học cách vận hành và điều khiển xe để quen
Luôn đội mũ bảo hiểm dần với kích thước và trọng lượng của xe.

Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và Lái xe một cách thận trọng
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
không nên cho rằng những người xung quanh
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo đều nhìn thấy bạn. Luôn chuẩn bị tinh thần
hộ phù hợp. 2 T. 9 dừng đúng lúc.

Trước khi lái xe


Hãy đảm bảo rằng bạn có đủ sức khỏe, tinh
thần tỉnh táo, không uống rượu, bia hoặc sử
Còn tiếp 3
Hướng dẫn về an toàn

Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn dụng chất kích thích và không để người đi
cùng điều khiển xe khi đã uống rượu, bia hoặc
An toàn xe máy

Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường


sử dụng chất kích thích.
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo trước khi rẽ Giữ xe ở điều kiện an toàn
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết.
điều rất quan trọng.
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong tài
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và
liệu này. Tuyệt đối không chở quá trọng tải
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất
cho phép (2 T. 15) và không được cải tạo xe
tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng
hoặc lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn.
toàn (2 T. 14).
Không lái xe khi uống rượu bia hoặc sử
dụng chất kích thích Khi gặp sự cố trên đường
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi gặp
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia
sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút
hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
rượu, bia cũng có thể làm giảm khả năng
thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
phản ứng với các điều kiện thay đổi và càng
lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
uống nhiều, khả năng phản ứng với tình
hiện theo luật và quy định của địa phương khi
huống của bạn càng kém. Sử dụng chất kích
có người hoặc phương tiện khác có liên quan
thích sẽ gây tác hại tương tự. Do vậy, không
đến tai nạn.
được lái xe khi đã uống rượu, bia hoặc sử
4
Hướng dẫn về an toàn

Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy, tuyệt đối không nổ máy ở trong gara
vặn khóa điện sang vị trí (Off), sau đó đánh hoặc khu vực đóng kín.

An toàn xe máy
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông 3 CẢNH BÁO
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
xe thật chậm và cẩn thận.
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
Xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận nào
đó mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy tín Hít phải loại khí không màu, không mùi
để được kiểm tra xe kỹ càng càng sớm càng này có thể gây bất tỉnh và dẫn đến tử
tốt. vong.

Khí độc cacbon monoxit Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể nhanh chóng gây bất tỉnh
và có thể dẫn đến tử vong.

Nếu vận hành động cơ ở khu vực đóng kín


hoàn toàn hoặc đóng kín một phần, bạn có
thể hít phải một lượng khí cacbon monoxit độc
hại.
5
Nhãn hình ảnh

Nhãn hình ảnh


An toàn xe máy

Các trang sau mô tả ý nghĩa của nhãn. Một


số nhãn cảnh báo cho bạn về những rủi ro Hãy đọc các hướng dẫn có trong Sách
tiềm ẩn có thể gây thương tích nghiêm hướng dẫn sử dụng một cách cẩn thận.
trọng. Một số nhãn khác cung cấp thông
tin an toàn quan trọng. Hãy đọc những Hãy đọc các hướng dẫn có trong Sách
thông tin này cẩn thận và không được tháo hướng dẫn bảo trì một cách cẩn thận. Vì
nhãn. sự an toàn của bạn, chỉ nên để cửa hàng
Honda ủy nhiệm sửa chữa xe cho bạn.
Nếu nhãn bị bong hoặc khó đọc thì hãy
liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm để NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
thay thế. Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH
NGHIÊM TRỌNG nếu không thực hiện
Mỗi nhãn có chứa các biểu tượng cụ thể. theo hướng dẫn.
Ý nghĩa của từng biểu tượng và nhãn CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
được mô tả như sau. Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
hiện theo hướng dẫn.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không
thực hiện theo hướng dẫn.

6
Nhãn hình ảnh
NHÃN BÌNH ĐIỆN
NGUY HIỂM
● Để bình điện cách xa lửa và tia lửa. Bình

An toàn xe máy
điện sinh ra khí có thể gây nổ.
● Đeo kính bảo hộ và găng tay cao su khi xử lý
bình điện. Nếu không, bạn có thể bị bỏng
hoặc hỏng mắt do dung dịch điện phân trong
bình điện.
● Tuyệt đối không để trẻ em và người khác
chạm vào bình điện trừ khi họ hiểu rất rõ
cách xử lý thích hợp và những nguy cơ của
bình điện.
● Phải thật cẩn thận khi xử lý dung dịch điện
phân trong bình điện do dung dịch này có
chứa axit sunfuric loãng. Để dung dịch này
tiếp xúc với da hoặc mắt có thể gây bỏng
hoặc hỏng mắt.
● Hãy đọc kỹ và hiểu rõ hướng dẫn sử dụng
này trước khi xử lý bình điện. Việc không
thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây
thương tích cho người và làm hư hỏng xe.
● Không sử dụng bình điện khi dung dịch trong
bình bằng hoặc thấp hơn vạch dưới vì khi đó
bình điện có thể phát nổ và gây thương tích
nghiêm trọng.
Còn tiếp 7
Nhãn hình ảnh

THÔNG TIN LỐP & NHÃN XÍCH TẢI


Áp suất lốp khi nguội:
An toàn xe máy

[Chỉ người lái]


Trước
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Sau
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
Trước
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Sau
280 kPa (2.80 kgf/cm2, 41 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Hành trình tự do 20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)

8
Cảnh báo về an toàn

Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn

An toàn xe máy
● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
tay lái, chân để trên thanh gác chân. 3 CẢNH BÁO
● Hướng dẫn người ngồi sau nắm vào tay dắt
sau hoặc ngang hông người lái, chân của Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác năng bị thương hoặc tử vong khi bị tai nạn.
chân khi đi xe.
● Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
người lái, người ngồi sau và các phương phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
tiện khác. và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
Trang phục bảo hộ
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải
# Găng tay
Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo
có khả năng chống trầy xước
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ
nhìn. Tránh sử dụng quần áo rộng vì có thể bị # Giày bảo hộ
vướng vào bộ phận nào đó của xe. Lái xe một Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với điều bảo vệ mắt cá chân
kiện đường sá và thời tiết.
# Áo khoác và quần dài
# Mũ bảo hiểm Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an nhận biết, có khả năng bảo vệ và quần dài
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu
chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc
● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà còn
trang phục bảo hộ)
phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát cằm
9
Cảnh báo khi lái xe

Cảnh báo khi lái xe ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
An toàn xe máy

mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ


Thời gian chạy rà dài hơn.
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân ● Tránh phanh liên tục.
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo cho u Phanh liên tục, ví dụ khi đi xuống dốc dài,
xe có độ bền và tính năng hoạt động tốt trong cao có thể gây quá nhiệt hệ thống phanh,
tương lai. làm giảm hiệu quả phanh. Sử dụng
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh. phanh động cơ cùng với sử dụng các
● Tránh phanh gấp và về số nhanh. phanh ngắt quãng để giảm tốc độ.
● Lái xe cẩn thận. ● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
LƯU Ý đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm
hỏng động cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn
không đảm bảo.

Phanh
Lưu ý những điểm sau:
● Tránh phanh và về số quá gấp.
u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
nếu không xe có thể bị trượt.
10
Cảnh báo khi lái xe

# Phanh động cơ ● Hãy đảm bảo rằng không để vật liệu dễ


Phanh động cơ giúp cho xe chạy chậm lại khi cháy ở gần các chi tiết có nhiệt độ cao.

An toàn xe máy
bạn nhả tay ga. Để chạy chậm hơn, hãy về số ● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
sử dụng phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
đi xuống dốc dài, cao. ● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ
khóa tay lái, rút chìa khóa và đóng khóa an
# Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều toàn khi rời khỏi xe.
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
cáo.
của phanh.
Cần đặc biệt chú ý khi phanh trong điều kiện
thời tiết ẩm ướt.
Nếu phanh bị ướt, hãy sử dụng phanh trong
khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh.

Dựng xe
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
hoặc không chắc chắn, hãy dựng xe sao
cho xe không thể di chuyển hoặc không bị
đổ.

Còn tiếp 11
Cảnh báo khi lái xe

# Dựng xe bằng chân chống nghiêng hoặc


chân chống đứng Tay nắm bên trái
Tay dắt sau
An toàn xe máy

1. Tắt máy.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết vào chân chống
nghiêng.
Sử dụng chân chống đứng Chân
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái của chống
xe. đứng
Giữ một tay ở tay nắm bên trái và một tay
để ở tay dắt sau.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
3. Quay hết tay lái sang trái.
về phía sau.
u Quay tay lái sang bên phải sẽ làm giảm
tính ổn định và có thể làm đổ xe.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T. 27),
rút chìa khóa và đóng khóa an toàn
(2 T. 28).

12
Cảnh báo khi lái xe

Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại


xăng

An toàn xe máy
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,
hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
tác:
● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
cao. 2 T. 98
● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.

13
Phụ kiện & Cải tạo xe

Phụ kiện & Cải tạo xe 3 CẢNH BÁO


An toàn xe máy

Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo bạn không nên Lắp thêm phụ kiện hoặc cải tạo xe không
lắp phụ kiện không chính hãng của Honda lên đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây
xe hoặc cải tạo xe vì như vậy có thể gây mất
thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến
an toàn cho xe.
tử vong.
Cải tạo xe có thể sẽ khiến cho xe không được
bảo hành và bị coi là hành động bất hợp pháp
khi sử dụng trên đường công cộng. Trước khi Làm theo những hướng dẫn về việc cải
quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe tạo xe và lắp thêm phụ kiện trong sách
hay không, hãy chắc chắn rằng việc điều hướng dẫn sử dụng này.
chỉnh này là an toàn và hợp pháp.
Không gắn thêm rơ moóc hoặc thùng xe phụ
để kéo theo xe. Xe không được thiết kế để
kéo, do vậy, sử dụng xe với mục đích này có
thể gây ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe.

14
Trọng tải

Trọng tải 3 CẢNH BÁO

An toàn xe máy
● Chở quá trọng tải sẽ gây cản trở khả năng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
điều khiển, khả năng phanh và tính ổn định có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức
giới hạn cho phép. Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
Khối lượng trọng tải tối đa/Khối lượng hạn trọng tải trong tài liệu này.
tối đa của hộp đựng đồ 2 T. 100
● Buộc toàn bộ hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần chính giữa xe càng tốt.
● Không để đồ ở gần đèn hoặc ống xả.

15
Quy trình vận hành cơ bản
# Kiểm tra xe trước khi lái ( T. 44)
Kiểm tra xe cẩn thận để đảm bảo an # Tăng tốc
Hướng dẫn vận hành

toàn trước khi lái.


Vặn ga từ từ.
Lái xe ở tốc độ cho phép.

# Sang số ( T. 32)

# Khởi động động cơ ( T. 29)


Khởi động và làm nóng động cơ.
Tránh vặn ga quá mạnh.
# Khởi động xe
Các chức năng cơ bản.
● Bảng đồng hồ ( T. 24) Trước khi bắt đầu chạy xe, hãy
bật đèn báo rẽ để báo hiệu
● Các đèn báo ( T. 25)
hướng di chuyển và kiểm tra
● Các công tắc ( T. 26) xem có phương tiện nào đi tới
● Khóa cổ lái ( T. 27) không.
● Khóa an toàn ( T. 28)

16
# Phanh # Dựng xe ( T. 11)
Đóng tay ga và sử dụng đồng thời

Hướng dẫn vận hành


Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng,
cả phanh trước và phanh sau.
chắc chắn.
u Đèn phanh sẽ sáng báo hiệu là Sử dụng chân chống, khóa cổ lái
bạn đang sử dụng phanh. và đóng khóa an toàn.

# Khi dừng xe
Nếu chuẩn bị đưa xe vào lề đường, hãy
báo hiệu trước cho các phương tiện
khác biết là bạn sắp dừng xe, sau đó
đưa xe vào từ từ.
# Đổ xăng ( T. 33)
# Góc cua rẽ
Trước khi rẽ, hãy
sử dụng phanh.

Vặn tay ga từ từ khi qua


đoạn rẽ.

17
Vị trí các bộ phận
AFP110DF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành

Tay ga ( T. 76)

Tay phanh trước ( T. 66)

Bàn đạp phanh sau ( T. 65)

Cần khởi động ( T. 29) Que thăm/nắp đổ dầu ( T. 61)

18
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu MM, V ( T. 37)

Hướng dẫn vận hành


Sách hướng dẫn sử dụng Kiểu PH ( T. 37)
Hộp đựng đồ ( T. 36)

Bộ dụng cụ Kiểu PH, MM ( T. 38)


Yên xe ( T. 35)

Nắp bình xăng ( T. 33)

Xích tải ( T. 74)


Chân chống nghiêng ( T. 73)
Chân chống đứng ( T. 12)
Cần sang số ( T. 32)

Còn tiếp 19
Vị trí các bộ phận (Tiếp theo)
AFP110SF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành

Tay ga ( T. 76)
Dầu phanh trước ( T. 63)

Tay phanh trước ( T. 66)

Bàn đạp phanh sau ( T. 65)

Cần khởi động ( T. 29) Que thăm/nắp đổ dầu ( T. 61)

20
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu V ( T. 37)

Hướng dẫn vận hành


Sách hướng dẫn sử dụng Kiểu PH ( T. 37)
Hộp đựng đồ ( T. 36)
Bộ dụng cụ Kiểu PH ( T. 38)
Yên xe ( T. 35)

Nắp bình xăng ( T. 33)

Xích tải ( T. 74)


Chân chống nghiêng ( T. 73)

Chân chống đứng ( T. 12)


Cần sang số ( T. 32)

Còn tiếp 21
Vị trí các bộ phận (Tiếp theo)
AFP110CSF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành

Tay ga ( T. 76)
Dầu phanh trước ( T. 63)

Tay phanh trước ( T. 66)

Bàn đạp phanh sau ( T. 65)

Cần khởi động ( T. 29) Que thăm/nắp đổ dầu ( T. 61)

22
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu MM, V ( T. 37)

Hướng dẫn vận hành


Hộp đựng đồ ( T. 36)

Bộ dụng cụ Kiểu MM ( T. 38)


Yên xe ( T. 35)
Nắp bình xăng ( T. 33)

Xích tải ( T. 74)


Chân chống nghiêng ( T. 73)

Chân chống đứng ( T. 12)


Cần sang số ( T. 32)

23
Bảng đồng hồ

Đồng hồ tốc độ
Hướng dẫn vận hành

Đồng hồ đo quãng đường


Hiển thị tổng quãng đường
xe đã đi.

Đồng hồ báo xăng


Kim đồng hồ ở vạch đỏ có nghĩa là lượng xăng còn lại
trong bình xấp xỉ: 1,2 L (0.32 US gal, 0.26 Imp gal)

24
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng trên màn hình theo đúng chức năng, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.

Hướng dẫn vận hành


Đèn báo vị trí số
Hiển thị vị trí các số từ 1 đến 4.

Đèn báo rẽ trái Đèn báo rẽ phải

Đèn báo chế độ chiếu xa

Đèn báo số N Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI


Sáng khi hộp số ở vị trí số N. (Phun xăng điện tử) (MIL)
Đèn sáng trong giây lát khi vặn
khóa điện sang vị trí (On).
Nếu đèn này sáng khi động cơ đang
hoạt động: ( T. 79)

25
Các công tắc
Nút còi
Khóa điện
Hướng dẫn vận hành

Bật/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái.


u Có thể rút chìa khóa ra khi khóa
điện ở vị trí (Off) hoặc (Lock).

Công tắc
khởi động

Công tắc đèn báo rẽ (Lock)


u Ấn công tắc này để tắt đèn báo rẽ. Khóa cổ lái.
(Off)
Công tắc chế độ chiếu xa/chiếu gần Tắt máy.
SEAT
● : Chế độ chiếu xa
Vận hành nút mở yên.
● : Chế độ chiếu gần (On)
Kích hoạt hệ thống điện để
khởi động/lái xe.
26
Khóa cổ lái # Khóa
Khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. !a Xoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa chữ U hoặc loại tương phải.

Hướng dẫn vận hành


tự để khóa bánh xe. !b Ấn chìa khóa xuống rồi vặn khóa điện
sang vị trí (Lock).
u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
Chìa khóa điện
!c Rút chìa khóa.
Nhấn
# Mở khóa
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, ấn chìa khóa
xuống rồi vặn khóa điện sang vị trí (Off).
Xoay

Còn tiếp 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa an toàn # Đóng
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị !a Rút chìa khóa điện khỏi khóa điện.
một nắp khóa an toàn. Sau khi dựng xe, !b Căn chỉnh vấu lồi của chìa khóa an toàn
Hướng dẫn vận hành

đóng khóa an toàn vào để phòng chống với rãnh của khóa an toàn, sau đó vặn
trộm. chìa khóa an toàn ngược chiều kim đồng
LOCK hồ.
u Bạn cũng có thể đóng khóa an toàn
bằng cách di chuyển núm lên trên mà
Núm khóa không cần chìa khóa an toàn.
!c Rút chìa khóa.
Mở Đóng
# Mở
Căn chỉnh vấu lồi của chìa khóa an toàn với
Đóng rãnh của khóa an toàn, sau đó vặn chìa
Chìa khóa khóa an toàn theo chiều kim đồng hồ.
an toàn
Chìa
khóa
điện
Rãnh Vấu lồi

28
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây
bất kể động cơ đang nóng hay nguội.
!b

Hướng dẫn vận hành


!a

!c
!d
!c LƯU Ý
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, vặn
Hãy tham khảo ý kiến của cửa hàng Honda khóa điện sang vị trí (Off) và đợi 10 giây rồi mới khởi
ủy nhiệm nếu bạn có dự định lái xe ở độ động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện.
cao trên 2.500 m (8.000 ft). ● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
LƯU Ý
● Không đạp cần khởi động khi xe đang chạy vì có thể
Nếu vận chuyển xe đến một nơi cao hơn hoặc thấp hơn
làm hỏng máy. Không đạp cần khởi động quá mạnh.
2.000 m (6.500 ft) so với điểm xuất phát, bạn có thể không
● Gạt cần khởi động vào, sau khi cần đạp được trả về.
đạt được đủ hiệu suất của động cơ ở độ cao mới. Hãy
tham khảo ý kiến của cửa hàng Honda ủy nhiệm trước khi
vận chuyển xe.

Còn tiếp 29
Khởi động động cơ (Tiếp theo)
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On). Nếu bạn không thể khởi động động cơ, hãy
!b Chuyển số về vị trí số N (đèn báo N sáng). mở nhẹ tay ga (khoảng 3 mm (0.1 in),
!c Sử dụng nút đề không tính hành trình tự do).
Hướng dẫn vận hành

Nhả tay ga hoàn toàn. Ấn công tắc khởi Khoảng 3 mm (0.1 in),
động. không tính hành trình
Sử dụng cần khởi động tự do
Đạp nhẹ cần khởi động đến khi cảm thấy
có lực cản nhẹ. Sau đó, hãy để cần khởi
động trả về vị trí cao nhất của hành trình.
Nhả tay ga hoàn toàn. Đạp nhanh dứt
khoát, từ trên xuống dưới liên tục từ vị trí
hành trình cao nhất.

30
Nếu động cơ không khởi động:
a Vặn khóa điện sang vị trí (Off).
b Mở tay ga hoàn toàn.

Hướng dẫn vận hành


c Khởi động động cơ vài lần bằng cần khởi
động.
d Lặp lại quy trình khởi động.
e Nếu động cơ khởi động, mở ga nhẹ nhàng
nếu tốc độ cầm chừng không ổn định.
f Nếu động cơ không khởi động, hãy thực
hiện lại các bước a - d
# Nếu động cơ không khởi động ( T. 78)

31
Sang số
Hộp số xe có bốn số tiến.
Quy trình sang số sẽ khác nhau khi xe đang
di chuyển và khi dừng xe.
Hướng dẫn vận hành

Khi dừng xe, có thể sang số trực tiếp từ số


4 sang số N bằng hệ thống 4 số vòng.
Khi xe đang di chuyển, xe sử dụng hệ thống
trả số 4 số. Khi dừng xe
Không thể sang số trực tiếp từ số 4 sang
số N.
u Luôn luôn giảm tay ga trước khi sang số.
u Đạp nhẹ mũi chân lên cần sang số cho đến
khi cần sang số được ấn xuống.
u Tránh sang số không cần thiết và để chân
trên cần sang số khi lái xe vì có thể gây hư
Khi xe đang
hỏng cơ cấu sang số và cơ cấu ly hợp. di chuyển
Sang số đúng cách để không làm hư hỏng
động cơ và hộp số.

32
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng xăng không chì
Chỉ số ốc tan: Mép dưới cổ
bình xăng
Kiểu PH

Hướng dẫn vận hành


Xe này được thiết kế sử dụng xăng có chỉ Nắp bình xăng
số ốc tan (RON) là 91 hoặc cao hơn.
Kiểu V
Xe này được thiết kế sử dụng xăng có chỉ
số ốc tan (RON) là 92 hoặc cao hơn.
Kiểu MM
Dấu mũi tên
Xe này được thiết kế sử dụng xăng có chỉ
số ốc tan (RON) là 95 hoặc cao hơn.
Dung tích bình xăng:
4,0 L (1.06 US gal, 0.88 Imp gal)

# Hướng dẫn lựa chọn loại xăng và đổ


xăng ( T. 13)

Mở nắp bình xăng


Không được đổ xăng vượt quá mép dưới
!a Mở yên xe. ( T. 35) cổ bình xăng.
!b Vặn nắp bình xăng ngược chiều kim đồng
hồ cho đến khi nắp dừng lại và tháo nắp ra.
Còn tiếp 33
Đổ xăng (Tiếp theo)
Đóng nắp bình xăng
a Lắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
xoay theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn vận hành

u Đảm bảo các dấu mũi tên trên nắp bình


xăng và bình xăng thẳng hàng với nhau.
b Đóng yên xe.

3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.

● Tắt máy và để động cơ tránh xa nguồn


nhiệt, tia lửa và đám cháy.
● Chỉ xử lý xăng ở ngoài trời.
● Lau sạch chỗ xăng tràn ngay lập tức.

34
Hộp đựng đồ
Móc giữ mũ bảo hiểm
Chìa khóa điện SEAT Móc giữ mũ bảo hiểm nằm ở dưới yên xe.
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi

Hướng dẫn vận hành


dựng xe.

Nhấn
3 CẢNH BÁO
Móc giữ mũ
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
bảo hiểm
thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và dẫn đến tai nạn gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.

Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi


Để mở yên xe
dựng xe. Không lái xe khi mũ bảo hiểm
!a Xoay tay lái hướng thẳng về phía trước.
vẫn được treo ở móc.
!b Cắm chìa khóa điện vào và vặn khóa điện
sang vị trí SEAT.
!c Ấn khóa điện xuống và nâng yên xe lên.
Để đóng yên xe
Đóng và nhấn phần đuôi của yên xe xuống
cho đến khi khóa lại. Đảm bảo yên xe được
khóa chặt bằng cách nhấc nhẹ yên xe lên.
Còn tiếp 35
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Hộp đựng đồ
Tuyệt đối không để đồ vượt quá giới hạn
trọng tải tối đa.
Hướng dẫn vận hành

Trọng tải tối đa: 5 kg (11 lb)


u Không để các đồ vật dễ cháy hoặc dễ bị
hỏng do nhiệt trong hộp đựng đồ.
u Không để đồ vật có giá trị hoặc dễ vỡ trong
hộp đựng đồ.

Hộp đựng đồ

36
Túi đựng tài liệu Sách hướng dẫn sử dụng
Kiểu MM, V Kiểu PH
Túi đựng tài liệu nằm trong ngăn đựng tài Sách hướng dẫn sử dụng nằm trong ngăn

Hướng dẫn vận hành


liệu dưới yên xe. đựng tài liệu dưới yên xe.
Ngăn đựng tài liệu Túi đựng tài liệu Ngăn đựng tài liệu Sách hướng dẫn
sử dụng

Còn tiếp 37
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Bộ dụng cụ
Kiểu PH, MM
Bộ dụng cụ nằm trong hộp đựng đồ.
Hướng dẫn vận hành

Kiểu PH Kiểu MM

Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ

38
Bảo dưỡng

Vui lòng đọc kỹ phần “Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng” và “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản” trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng.
Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ liệu sửa chữa.

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 40


Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 41
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản... T. 44
Bộ dụng cụ ................................................ T. 54
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 55
Bình điện................................................. T. 55
Kẹp giữ ................................................... T. 57
Ốp đầu xe phía trên ................................ T. 58
Hộp đèn pha ........................................... T. 59
Dầu động cơ.............................................. T. 61
Phanh......................................................... T. 63
Chân chống nghiêng ................................ T. 73
Xích tải ....................................................... T. 74
Tay ga ........................................................ T. 76
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và đảm bảo
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và kỹ
được hiệu suất hoạt động tốt nhất, tránh xảy năng sửa chữa cần thiết.
Bảo dưỡng

ra hỏng hóc và giảm mức độ ô nhiễm không Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
khí. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người cả những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng. Hãy đảm bảo kiểm tra xe trước khi bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể quyết định
lái và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng được liệu bạn có nên thực hiện mục bảo
Lịch bảo dưỡng. 2 T. 41 dưỡng đó hay không.

3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc hiện công việc bảo dưỡng.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm
chắn bằng chân chống nghiêng, chân
trọng hoặc tử vong.
chống đứng hoặc chân chống bảo dưỡng.
● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong sửa chữa để tránh bị bỏng.
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. ● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và ở nơi
thông thoáng.

40
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Tất cả các công việc thực hiện theo lịch bảo
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho dưỡng sẽ được coi là chi phí vận hành thông
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính thường của chủ xe và bạn cần trả chi phí này
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát khí cho cửa hàng Honda ủy nhiệm. Hãy giữ lại tất
xả hợp lý. cả các phiếu này. Nếu bán xe, nên chuyển

Bảo dưỡng
giao những phiếu này cho chủ xe mới.
Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn và
thông số kỹ thuật của Honda đưa ra, phải Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy nhiệm
được thực hiện bởi những kỹ thuật viên do nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần kiểm tra
Honda đào tạo và được trang bị các dụng cụ bảo dưỡng định kỳ.
sửa chữa cần thiết. Cửa hàng Honda ủy
nhiệm là nơi có thể đáp ứng được tất cả các
yêu cầu trên. Nên lưu giữ lại tất cả các phiếu
bảo dưỡng để đảm bảo chiếc xe của bạn
được bảo dưỡng đầy đủ, đúng cách.
Hãy đảm bảo rằng người thực hiện công việc
bảo dưỡng xe cho bạn có ghi đầy đủ thông tin
vào tờ phiếu bảo dưỡng hay không.

Còn tiếp 41
Lịch bảo dưỡng

Tần suất *1
Kiểm tra xe Kiểm tra Thay thế Tham khảo
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36 hàng năm định kỳ trang
2 T. 44
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Đường ống xăng –
Mực xăng –
Bảo dưỡng

Hoạt động của tay ga 76


Lọc gió *2 –
Ống thông hơi vách máy *3 –
Bugi –
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 61
Lưới lọc dầu động cơ –
Lọc dầu ly tâm –
Tốc độ cầm chừng động cơ –

Mức độ bảo dưỡng Chú thích về bảo dưỡng


: Trung bình. Chúng tôi khuyên bạn nên để cửa hàng Honda : Kiểm tra (vệ sinh, điều chỉnh, bôi trơn hoặc thay thế nếu cần)
ủy nhiệm thực hiện việc sửa chữa xe nếu bạn không có đủ : Thay thế
dụng cụ và kỹ năng cơ khí cần thiết. : Vệ sinh
Quy trình này được cung cấp trong cuốn Hướng dẫn bảo trì : Bôi trơn
chính thức của Honda.
: Phức tạp (đòi hỏi chuyên môn kỹ thuật). Vì sự an toàn của
bạn, hãy để cửa hàng Honda ủy nhiệm sửa chữa xe cho bạn.

42
Lịch bảo dưỡng

Kiểm tra Tần suất *1


xe trước × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 Kiểm tra Thay thế Tham khảo
Mục bảo dưỡng 36 hàng
khi lái năm định kỳ trang
2 T. 44 × 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Xích tải Mỗi 500 km (300 dặm): 74
Dầu phanh*4 ( Ngoại trừ AFP110DF ) 2 năm 63

Bảo dưỡng
Độ mòn má phanh/guốc phanh ( Ngoại trừ AFP110DF ) 64, 71
Độ mòn guốc phanh ( AFP110DF ) 71
Hệ thống phanh 63
Công tắc đèn phanh 72
Độ rọi đèn pha –
Đèn/còi –
Hệ thống côn –
Chân chống nghiêng 73
Giảm xóc –
Ốc, bu lông và ốc vít –
Bánh xe/lốp xe 51
Vòng bi cổ lái –

Lưu ý:
*1 : Khi quãng đường đi được cao hơn khoảng bảo dưỡng trên thì tiếp tục lặp lại chu kỳ bảo dưỡng này.
*2 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn nếu bạn thường lái xe trong điều kiện ẩm ướt, hoặc bụi bẩn.
*3 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn khi bạn thường lái xe dưới trời mưa hoặc chạy ở tốc độ cao.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.

43
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh – Kiểm tra hoạt động của phanh;
AFP110SF/CSF
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
Phanh trước: Kiểm tra mực dầu phanh và
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và đảm
độ mòn má phanh 2 T. 63, 2 T. 64
bảo rằng không còn trục trặc nào trước khi lái
Phanh sau: Kiểm tra độ mòn guốc phanh và
xe. Kiểm tra xe trước khi lái là nhiệm vụ bắt
hành trình tự do, điều chỉnh nếu cần
Bảo dưỡng

buộc để đảm bảo sự an toàn, bởi vì chỉ cần


2 T. 71, 2 T. 65
một hỏng hóc nhỏ như lốp xì hơi cũng có thể AFP110DF
gây phiền hà cho bạn.
Phanh trước và phanh sau: Kiểm tra độ
mòn guốc phanh và hành trình tự do nếu
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
cần 2 T. 71, 2 T. 66, 2 T. 65
● Mực xăng – Đổ xăng vào bình nếu cần
● Đèn và còi – Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
2 T. 33
xem có hoạt động đúng chức năng không
● Tay ga – Kiểm tra để đảm bảo tay ga hoạt
● Bánh xe và lốp xe – Kiểm tra tình trạng, áp
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
suất lốp và điều chỉnh nếu cần 2 T. 51
và đóng ga hoàn toàn 2 T. 76
● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
● Mực dầu động cơ – Đổ thêm dầu động cơ
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực có
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không
ống xả.
2 T. 61
● Xích tải – Kiểm tra tình trạng và độ chùng,
điều chỉnh và bôi trơn nếu cần 2 T. 74

44
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Thay thế phụ tùng Bình điện


Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của Chiếc xe này sử dụng loại bình điện không
Honda hoặc loại tương đương để đảm bảo an cần bảo dưỡng. Không cần kiểm tra mức
toàn và độ bền của xe. dung dịch điện phân hoặc đổ thêm nước cất.
Vệ sinh các cực bình điện nếu chúng bị bẩn

Bảo dưỡng
hoặc mòn điện cực.
3 CẢNH BÁO Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra.
Lắp phụ tùng không chính hãng của Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
Honda có thể gây mất an toàn cho xe và LƯU Ý
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
trọng hoặc tử vong. và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.
Biểu tượng này trên bình điện có nghĩa
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng là không được xử lý sản phẩm này như
Honda hoặc loại tương đương được rác thải sinh hoạt.
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này. LƯU Ý
Bình điện bị loại bỏ không đúng cách có thể gây hại cho
môi trường và sức khỏe của con người.
Luôn tuân thủ theo quy định của địa phương để xử lý bình
điện đúng cách.

Còn tiếp 45
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Hướng dẫn trong trường hợp khẩn cấp


Nếu một trong những hiện tượng sau xảy ra, 3 CẢNH BÁO
hãy đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Ở điều kiện hoạt động bình thường, bình
● Dung dịch điện phân bắn vào mắt: điện tạo ra khí Hyđrô có thể gây nổ.
u Rửa mắt liên tục bằng nước mát ít nhất
Do đó nếu có tia lửa, bình điện có thể nổ và
Bảo dưỡng

15 phút. Dùng nước có áp lực có thể làm


hỏng mắt. tạo ra một lực đủ để làm tổn thương hoặc
● Dung dịch điện phân bắn vào da: gây nguy hiểm đến tính mạng của bạn.
u Cởi bỏ quần áo đã dính dung dịch điện
phân và rửa thật sạch phần da bằng Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
nước. việc bảo dưỡng bình điện này. Người
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng: thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
u Súc miệng bằng nước sạch, không được áo và đeo kính bảo hộ.
nuốt.
# Vệ sinh các cực bình điện
1. Tháo bình điện. 2 T. 55
2. Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bị mòn
và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng nước
ấm và lau sạch.
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức,
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Đeo kính bảo hộ.
46
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Cầu chì
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
Nếu một chi tiết điện nào đó trên xe không
hoạt động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị
hỏng. 2 T. 87

Bảo dưỡng
# Kiểm tra và thay thế cầu chì
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) khi cần tháo
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. và kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý thay cầu chì có cùng thông số với cầu chì cũ.
kiến của cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần Để biết thông số của cầu chì, hãy tham khảo
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 102
cùng loại với bình điện cũ.
Cầu chì bị đứt
LƯU Ý
Lắp phụ kiện điện không chính hãng của Honda có thể
gây quá tải hệ thống điện, làm tiêu hao điện áp bình điện
và có thể gây hư hỏng hệ thống.

LƯU Ý
Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
năng hư hỏng hệ thống điện.

Còn tiếp 47
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ. Có
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau đây để nhận
biết loại dầu MA.
Dầu động cơ
Mã dầu
Bảo dưỡng

Mức độ tiêu hao dầu động cơ khác nhau và


chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử Phân loại dầu
dụng và điều kiện lái xe.
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ *2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt. *3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SJ
# Lựa chọn dầu động cơ hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ “Energy
Để biết loại dầu động cơ khuyên dùng, hãy Conserving” hoặc “Resource Conserving” ở vòng
tham khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 102 ngoài của nhãn API.

Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng


của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để
đảm bảo đạt tất cả các tiêu chí sau:
● Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MA
● Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
● Phân loại API*3: SJ hoặc cao hơn Không nên Khuyên dùng

48
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Dầu phanh Nếu xích không di chuyển êm, gây tiếng ồn lạ,
bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc bị xoắn,
AFP110SF/CSF
hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
Không đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
để kiểm tra.
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
Đồng thời kiểm tra nhông dẫn động và nhông

Bảo dưỡng
đổ thêm dầu, hãy mang xe đến cửa hàng
bị động. Nếu răng của một trong hai nhông tải
Honda ủy nhiệm để sửa chữa ngay khi có thể.
bị mòn hoặc hư hỏng, hãy mang xe đến cửa
LƯU Ý hàng Honda ủy nhiệm để thay thế nhông tải.
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa.
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa sạch sẽ.

Dầu phanh khuyên dùng:


Dầu phanh Honda DOT3 hoặc DOT 4 Thông thường Mòn Hư hỏng
hay loại tương đương (TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ)

Xích tải
Phải kiểm tra và bôi trơn xích tải thường LƯU Ý
xuyên. Kiểm tra xích thường xuyên hơn nếu Sử dụng xích mới cho nhông tải bị mòn sẽ khiến xích bị
bạn thường lái xe trên đường xấu, lái xe ở tốc mòn nhanh.
độ cao hoặc khi phải tăng tốc nhanh nhiều
lần. 2 T. 74

Còn tiếp 49
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Vệ sinh và bôi trơn


Sau khi kiểm tra độ chùng, vệ sinh xích và
nhông tải trong khi quay bánh sau. Sử dụng
vải khô tẩm dung môi có điểm chớp cháy cao.
Sử dụng bàn chải mềm nếu xích bẩn.
Bảo dưỡng

Sau khi vệ sinh, lau khô và bôi trơn bằng dầu


bôi trơn khuyên dùng.
Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Dầu bôi trơn xích tải
Nếu không có, sử dụng dầu hộp số SAE Tuyệt đối không sử dụng xăng hoặc dung môi
có điểm chớp cháy thấp để vệ sinh xích tải.
80 hoặc 90.
Có thể xảy ra cháy hoặc nổ.
Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
lốp xe. Tránh bôi quá nhiều dầu bôi trơn xích
tải để không bị bắn dầu vào quần áo và xe.

50
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Ống thông hơi vách máy # Kiểm tra hư hỏng lốp


Kiểm tra lốp xem có
Bạn nên thực hiện việc bảo dưỡng thường
vết cắt/nứt làm lộ
xuyên hơn khi thường lái xe dưới trời mưa,
phần lõi bên trong lốp
chạy ở tốc độ cao, sau khi rửa xe hoặc xe bị
ra ngoài hoặc có vật
đổ. Bạn cần bảo dưỡng nếu quan sát thấy

Bảo dưỡng
nhọn cắm vào thành
mức cặn bẩn ở phần trong suốt của ống xả
lốp/gai lốp hay
cặn.
không. Đồng thời
kiểm tra xem lốp có
Nếu ống xả cặn bị tràn, bộ lọc gió có thể
bị phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
nhiễm bẩn dầu động cơ và gây ra tình trạng
không.
động cơ hoạt động kém.
# Kiểm tra mòn bất thường
Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế) Kiểm tra lốp xem có
# Kiểm tra áp suất lốp dấu hiệu mòn bất
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng thường trên bề mặt
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất tiếp xúc không.
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.

Còn tiếp 51
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Kiểm tra độ sâu gai lốp


Kiểm tra dấu chỉ thị độ mòn gai lốp. Nếu nhìn 3 CẢNH BÁO
thấy dấu này, hãy thay lốp ngay lập tức. Sử dụng lốp xe bị mòn quá mức hoặc
không được bơm đúng áp suất là những
nguyên nhân gây tai nạn dẫn đến
Bảo dưỡng

hoặc TWI thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.

Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về


bơm lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài
Cách đánh dấu vị trí
của dấu chỉ thị độ mòn liệu hướng dẫn này.

52
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm


để thay lốp. 3 CẢNH BÁO
Để biết loại lốp và áp suất lốp khuyên dùng, Lắp lốp xe không đúng cách có thể gây
hãy tham khảo phần “Thông số kỹ thuật”. ảnh hưởng đến khả năng điều khiển và
2 T. 101
sự ổn định của xe, có thể dẫn đến tai

Bảo dưỡng
Hãy làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi
nạn gây thương tích nghiêm trọng hoặc
thay lốp:
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có
tử vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ và
thế. chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Hãy nhớ thay săm trong mỗi khi thay lốp. hướng dẫn sử dụng này.
Săm cũ có thể bị giãn và hư hỏng nếu lắp
lốp mới.

53
Bộ dụng cụ
Kiểu PH, MM
Bộ dụng cụ được để trong hộp đựng đồ.
2 T. 38

Bạn có thể thực hiện việc sửa chữa, điều


chỉnh nhỏ hoặc thay thế phụ tùng trên đường
Bảo dưỡng

bằng những dụng cụ được trang bị này.

Kiểu PH
● Cờ lê tháo đầu 10 x 14 mm
● Tuýp tháo bugi
● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn
● Cần tua vít

Kiểu MM
● Tuýp tháo bugi
● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn
● Cần tua vít

54
Tháo & lắp các bộ phận thân xe

Bình điện Cực dương

Vít
Cực âm
Ốp bình điện

Bảo dưỡng
Bình điện

Còn tiếp 55
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện

# Tháo # Lắp
Kiểm tra để đảm bảo khóa điện đã ở vị trí Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
(Off). ngược với khi tháo. Luôn nhớ nối cực
1. Mở yên xe. 2 T. 35 dương + vào trước. Siết chặt các bu lông
2. Tháo ốp bình điện bằng cách tháo vít. và đai ốc.
Bảo dưỡng

3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.


4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện. Để bảo dưỡng bình điện đúng cách, hãy
5. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh tham khảo phần “Những nguyên tắc bảo
làm rơi các ốc cực. dưỡng cơ bản.” 2 T. 45
“Bình điện hỏng”. 2 T. 81

56
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp giữ

Kẹp giữ
# Tháo
1. Ấn chốt giữa xuống để tháo các khóa.
2. Kéo kẹp giữ ra khỏi lỗ.

Bảo dưỡng
Chốt
giữa

# Lắp
1. Ấn vào phần dưới của chốt giữa.

2. Lắp kẹp giữ vào trong lỗ.


3. Ấn chốt giữa xuống để khóa kẹp giữ.

57
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp đầu xe phía trên

Ốp đầu xe phía trên # Tháo


1. Tháo các kẹp giữ. 2 T. 57
Ốp đầu xe phía trên Vòng đệm 2. Tháo các vít.
Vít 3. Tháo ốp đầu xe phía trên và ngắt kết nối
Vấu đầu nối.
Bảo dưỡng

Đầu nối
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với khi tháo.
u Hãy đảm bảo lắp vấu vào vòng đệm.

Lẫy
Kẹp Vít
Lẫy
giữ

58
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha

Hộp đèn pha # Tháo


1. Kéo các chụp cao su chắn bụi lên.
Gương chiếu hậu 2. Nới lỏng các ốc khóa bằng cách vặn
theo chiều kim đồng hồ.
Chụp cao su chắn bụi 3. Nới lỏng gương chiếu hậu và tháo bằng

Bảo dưỡng
cách vặn theo chiều kim đồng hồ cho tới
Ốc khóa khi không vặn được nữa.
4. Nới lỏng ốc chỉnh gương bằng cách vặn
ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra.

Ốc chỉnh
gương
Ốc chỉnh
gương

Còn tiếp 59
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha

5. Tháo vít A và vít B.


Hộp đèn pha Vít A 6. Tháo hộp đèn pha và đầu nối.
Đầu nối
Vít A # Lắp
Vít B Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
Bảo dưỡng

ngược với khi tháo.


u Hãy đảm bảo lắp vấu vào vòng đệm.

Vít B

Vấu
Vòng đệm Vít A

60
Dầu động cơ

Kiểm tra dầu động cơ


Vạch trên
1. Nếu động cơ nguội, hãy để động cơ nổ
cầm chừng từ 3 đến 5 phút.
2. Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi

Bảo dưỡng
từ 2 - 3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
Vạch dưới
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Rút que thăm/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que thăm/nắp đổ dầu vào cho đến
khi vào hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
Que thăm/nắp đổ dầu
vạch trên và vạch dưới trên que thăm/
nắp đổ dầu không.
7. Lắp que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.

61
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ

Đổ thêm dầu động cơ 2. Lắp lại que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
Nếu mức dầu động cơ chạm đến hoặc gần
LƯU Ý
đến vạch dưới, hãy đổ thêm dầu động cơ Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu có thể gây
vào. 2 T. 48, 2 T. 102 hư hỏng động cơ. Không được hòa trộn các loại dầu có
Bảo dưỡng

1. Tháo que thăm/nắp đổ dầu. Đổ dầu nhãn hiệu và phẩm cấp dầu khác nhau. Chúng có thể ảnh
khuyên dùng cho đến khi mức dầu chạm hưởng đến khả năng bôi trơn và hoạt động của hệ thống
vạch trên. ly hợp.
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên Để biết loại dầu khuyên dùng và hướng dẫn
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi lựa chọn dầu, hãy tham khảo phần “Những
kiểm tra mức dầu. nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 48
u Không đổ dầu quá vạch trên.
u Hãy đảm bảo rằng không có vật lạ lọt
vào qua lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.

62
Phanh

Kiểm tra dầu phanh trước Hộp dầu phanh trước


AFP110SF/CSF
1. Dựng xe ở vị trí thẳng đứng trên bề mặt
bằng phẳng, chắc chắn.

Bảo dưỡng
2. Kiểm tra để đảm bảo hộp dầu phanh
nằm ngang và mực dầu nằm trên vạch L

dưới.
Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch dưới hoặc hành trình tự do
của cả hai tay phanh vượt quá tiêu chuẩn,
hãy kiểm tra độ mòn má phanh.
Vạch dưới
Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra.

63
Phanh u Kiểm tra má phanh trước

Kiểm tra má phanh trước Má phanh


AFP110SF/CSF
Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị độ mòn má
phanh.
Bảo dưỡng

Cần thay thế các má phanh thay thế nếu


một má phanh bị mòn tới dấu chỉ thị.
u Kiểm tra má phanh từ phía dưới ngàm
phanh.
Chỉ thị
Nếu cần thay thế má phanh, nên để cửa độ mòn
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc Đĩa
này. phanh
Luôn thay má phanh bên trái và bên phải
cùng lúc.

64
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh sau

Kiểm tra hành trình tự do của Đảm bảo thanh phanh, cần phanh, lò xo và
ốc vít ở tình trạng tốt.
bàn đạp phanh sau
1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.

Bảo dưỡng
2. Đo khoảng cách dịch chuyển của bàn
đạp phanh sau trước khi phanh bắt đầu
có tác dụng.
Hành trình tự do ở đầu bàn đạp phanh:
20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)

Bàn đạp phanh sau

Hành trình
tự do

65
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do của tay phanh trước

Kiểm tra hành trình tự do của Kiểm tra dây phanh xem có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn hay không. Nếu cần thay thế,
tay phanh trước hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
AFP110DF nhiệm để thực hiện công việc này.
1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề Bôi trơn dây phanh bằng loại dầu bôi trơn
Bảo dưỡng

mặt bằng phẳng, chắc chắn. có sẵn trên thị trường để dây phanh không
2. Đo khoảng cách tay phanh trước di bị mòn nhanh.
chuyển trước khi giữ phanh. Hãy đảm bảo cần phanh, lò xo và ốc vít ở
tình trạng tốt.
Hành trình tự do ở đầu tay phanh:
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)

Hành trình tự do

66
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh sau

Điều chỉnh hành trình tự do 1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
phanh sau nửa vòng mỗi lần.
của bàn đạp phanh sau
Kiểm tra để đảm bảo phần khuyết của ốc
điều chỉnh khớp với chốt cần phanh khi

Bảo dưỡng
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do.
Ốc điều chỉnh Chốt cần
phanh

Giảm hành
trình tự do
Chốt cần phanh
Nếu không thể điều chỉnh đúng theo Tăng hành
phương pháp này, hãy mang xe đến cửa Ốc điều chỉnh trình tự do
hàng Honda ủy nhiệm.
2. Đạp phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
xe có quay tự do sau khi nhả bàn đạp
phanh không.

Còn tiếp 67
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh sau

3. Nhấn cần phanh và đảm bảo có khe hở


giữa ốc điều chỉnh phanh sau và chốt
cần phanh.
Cần phanh
Bảo dưỡng

Nhấn

Chốt cần
phanh

Ốc điều chỉnh Khe hở

Sau khi điều chỉnh, xác nhận hành trình tự


do của bàn đạp phanh.
Đảm bảo thanh phanh, cần phanh, lò xo và
ốc vít ở tình trạng tốt.
LƯU Ý
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.

68
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh trước

Điều chỉnh hành trình tự do


của tay phanh trước
AFP110DF
Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh với

Bảo dưỡng
bánh trước hướng về phía trước.
Kiểm tra để đảm bảo phần khuyết của ốc
Giảm
điều chỉnh khớp với chốt cần phanh khi
hành trình
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do. tự do
Ốc điều chỉnh Chốt cần Chốt cần phanh
phanh Ốc điều
chỉnh Tăng hành
trình tự do

1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh


phanh trước nửa vòng mỗi lần.
2. Bóp phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
Nếu không thể điều chỉnh đúng theo xe có quay tự do sau khi nhả tay phanh
phương pháp này, hãy mang xe đến cửa không.
hàng Honda ủy nhiệm.

Còn tiếp 69
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh trước

3. Nhấn cần phanh và đảm bảo có khe hở


giữa ốc điều chỉnh phanh trước và chốt
cần phanh.
Cần phanh
Bảo dưỡng

Nhấn

Chốt cần
phanh

Ốc điều chỉnh Khe hở

Sau khi điều chỉnh, kiểm tra hành trình tự


do tay phanh.
Hãy đảm bảo cần phanh, lò xo và ốc vít ở
tình trạng tốt.
LƯU Ý
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.

70
Phanh u Kiểm tra độ mòn guốc phanh

Kiểm tra độ mòn guốc phanh Phanh sau Bát phanh


AFP110SF/CSF Mũi tên
Phanh sau có dấu chỉ thị độ mòn phanh.
AFP110DF

Bảo dưỡng
Phanh trước và sau có dấu chỉ thị độ mòn
phanh.
Phanh trước
Bát phanh Dấu tham
Mũi tên chiếu
Cần phanh

Khi bóp phanh, mũi tên gắn trên cần phanh


sẽ di chuyển về phía dấu tham chiếu trên
bát phanh. Nếu mũi tên thẳng hàng với dấu
Dấu tham tham chiếu khi nhấn hết phanh thì cần phải
chiếu
thay guốc phanh.
Bạn nên mang xe đến cửa hàng Honda ủy
Cần phanh
nhiệm để được thực hiện công việc này.
Khi cần bảo dưỡng phanh, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm. Chỉ sử
dụng phụ tùng chính hãng Honda hoặc loại
tương đương. 71
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh

Điều chỉnh công tắc đèn phanh


Kiểm tra hoạt động của công tắc đèn
phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
Bảo dưỡng

chỉnh theo chiều A nếu công tắc hoạt động


quá trễ, hoặc vặn ốc theo chiều B nếu công
tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh

B A

Ốc điều chỉnh

72
Chân chống nghiêng

Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Kiểm tra xem chân chống nghiêng có
hoạt động trơn tru không. Nếu chân
chống nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két,
hãy làm sạch khu vực chốt và bôi trơn
bu lông chốt bằng mỡ sạch.

Bảo dưỡng
2. Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.

Lò xo chân chống nghiêng

73
Xích tải

Kiểm tra độ chùng xích tải


Kiểm tra độ chùng xích tải tại một vài điểm
trên xích. Nếu độ chùng không giống nhau
tại tất cả các điểm thì một số mắt xích có
Bảo dưỡng

thể bị xoắn và dính vào nhau.


Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
nhiệm để kiểm tra xích.

1. Chuyển về vị trí số N. Tắt máy.


2. Dựng xe bằng chân chống đứng trên Nắp lỗ kiểm tra
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3. Tháo nắp lỗ kiểm tra.

74
Xích tải u Kiểm tra độ chùng xích tải

4. Dùng ngón tay của bạn di chuyển xích 6. Tháo hộp xích bằng cách tháo các bu
tải lên và xuống. lông.
Độ chùng xích tải:
20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)

Bảo dưỡng
u Không lái xe nếu độ chùng vượt quá
50 mm (2.0 in).

Bu lông Hộp xích


Xích tải
7. Kiểm tra nhông tải. 2 T. 49
8. Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 50
9. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với khi tháo.
10. Siết bu lông.

5. Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có Lực siết: 7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
di chuyển êm không.

75
Tay ga

Kiểm tra tay ga


Tắt máy, kiểm tra xem tay ga có xoay trơn
tru từ vị trí đóng hết cho đến vị trí mở hết ở
mọi vị trí của cổ lái và hành trình tự do tay
Bảo dưỡng

ga có đúng không. Nếu tay ga không di


chuyển trơn tru hoặc tự động đóng ga hoặc
dây ga bị hỏng, hãy mang xe đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay
ga:
2 - 6 mm (0.1 - 0.2 in)

Hành trình tự do

Mép tay ga

76
Tìm kiếm hư hỏng

Động cơ không khởi động....................... T. 78


Các đèn cảnh báo sáng ........................... T. 79
Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
(Phun xăng điện tử) (MIL) ..........................T. 79
Thủng lốp .................................................. T. 80
Trục trặc về điện ....................................... T. 81
Bình điện hỏng...................................................T. 81
Cháy bóng đèn...................................................T. 81
Cháy cầu chì.......................................................T. 87
Động cơ đôi lúc vận hành không ổn định ..T. 88
Động cơ không khởi động

Mô tơ khởi động hoạt động Mô tơ khởi động không hoạt


nhưng động cơ không khởi động
động Kiểm tra các mục sau đây:
● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
Kiểm tra các mục sau đây:
● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
chuẩn. 2 T. 29
Tìm kiếm hư hỏng

● Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt không.


chuẩn. 2 T. 29
2 T. 87
● Kiểm tra xem có còn xăng trong bình
● Kiểm tra xem mối nối bình điện có bị lỏng
không.
● Kiểm tra xem đèn báo lỗi phun xăng điện
không (2 T. 55), hoặc điện cực có bị mòn
tử PGM-FI (MIL) có sáng không. không (2 T. 45).
● Kiểm tra tình trạng bình điện. 2 T. 81
u Nếu đèn này sáng, hãy liên hệ với
cửa hàng Honda ủy nhiệm càng sớm Nếu lỗi trên vẫn tiếp tục xảy ra, hãy mang
càng tốt. xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
kiểm tra.

78
Các đèn cảnh báo sáng

Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI


(Phun xăng điện tử) (MIL)
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe, có thể hệ
thống PGM-FI bị trục trặc. Hãy giảm tốc độ
và mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm

Tìm kiếm hư hỏng


để kiểm tra càng sớm càng tốt.

79
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn hãy để Lái xe khi lốp hoặc săm xe chỉ được sửa
cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công chữa tạm thời là rất nguy hiểm. Nếu việc
việc này. sửa chữa tạm thời này bị lỗi, tai nạn có
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra thể xảy ra gây thương tích nghiêm trọng
lốp hoặc thay lốp mới ở cửa hàng Honda ủy hoặc tử vong.
Tìm kiếm hư hỏng

nhiệm.
Nếu buộc phải lái xe khi lốp hoặc săm xe
Sửa chữa và thay thế săm chỉ được sửa chữa tạm thời, hãy lái xe
thật chậm và cẩn thận, không lái xe vượt
Săm bị thủng hoặc hư hỏng phải được thay
quá 50 km/h (30 dặm/giờ) cho đến khi
càng sớm càng tốt. Săm đã qua sửa chữa có
lốp hoặc săm xe được thay thế.
thể không có cùng độ bền như săm mới và
có thể bị hư hỏng trong khi bạn đang lái xe.
Nếu bạn buộc phải sửa chữa tạm thời bằng
cách vá săm hoặc sử dụng keo dạng xịt, hãy
lái xe một cách cẩn thận ở tốc độ chậm và
phải thay săm rồi mới lái xe bình thường.
Bất kỳ khi nào thay săm, bạn cũng phải
kiểm tra cả lốp như đã hướng dẫn.

80
Trục trặc về điện

Bình điện hỏng Cháy bóng đèn


Sạc bình điện bằng máy sạc bình điện dành Thực hiện theo quy trình sau đây để thay
cho xe máy. bóng đèn bị cháy.
Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc. Vặn khóa điện sang vị trí (Off) hoặc
Không sạc bằng máy sạc bình điện dùng (Lock).
cho ô tô vì có thể gây quá nhiệt bình điện và Để bóng đèn nguội trước khi thay.

Tìm kiếm hư hỏng


làm hỏng bình điện. Nếu bình điện không Không dùng bóng đèn khác với loại được
phục hồi sau khi sạc, hãy liên hệ với cửa chỉ định.
hàng Honda ủy nhiệm. Hãy đảm bảo bóng đèn thay thế hoạt động
LƯU Ý
tốt trước khi lái xe.
Chúng tôi khuyến cáo không mồi khởi động cho xe máy
bằng bình điện của ô tô, vì có thể làm hư hỏng hệ thống Để biết công suất của bóng đèn, hãy tham
điện của xe. khảo phần “Thông số kỹ thuật”. 2 T. 102

Còn tiếp 81
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn pha 1. Tháo hộp đèn pha. 2 T. 59


2. Tháo chụp cao su chắn bụi.
Dấu “ ” Chốt Dấu “ ” 3. Tháo bóng đèn pha trong khi ấn chốt
xuống.
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
u Hãy đảm bảo dấu “ ” trên vỏ đèn pha
Tìm kiếm hư hỏng

và dấu " ” trên nắp chắn bụi bằng


cao su được căn thẳng với nhau.
5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược
với khi tháo.
Không chạm tay vào bề mặt kính của bóng
Chụp cao su đèn. Nếu bạn chạm vào bóng đèn, hãy lau
chắn bụi Bóng đèn pha
sạch dấu tay bằng giẻ thấm cồn.

82
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn vị trí 1. Tháo ốp đầu xe phía trên. 2 T. 58


2. Vặn đui đèn ngược chiều kim đồng hồ
và kéo ra.
3. Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
u Lắp đui đèn bằng cách xoay theo

Tìm kiếm hư hỏng


Dấu “ ” chiều kim đồng hồ. Đảm bảo các dấu
“ ” trên đui đèn và hộp đèn báo rẽ
trước được căn thẳng với nhau.
5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược
với khi tháo.
Bóng đèn

Đui đèn

Còn tiếp 83
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn phanh/Đèn hậu 3. Ấn nhẹ bóng đèn vào và xoay ngược


1. Tháo ốp dưới đèn hậu bằng cách tháo chiều kim đồng hồ.
các vít A.
Bóng đèn
2. Tháo kính đèn phanh/đèn hậu bằng
cách tháo các vít B và lẫy.
Kính đèn phanh/đèn hậu
Tìm kiếm hư hỏng

Lẫy

Vít B
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
Ốp dưới 5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược
đèn hậu Vít A với khi tháo.

84
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Bóng đèn báo rẽ trước 1. Tháo ốp đầu xe phía trên. 2 T. 58


2. Vặn đui đèn ngược chiều kim đồng hồ
và kéo ra.
3. Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
u Lắp đui đèn bằng cách xoay theo

Tìm kiếm hư hỏng


Dấu “ ” chiều kim đồng hồ. Đảm bảo các dấu
“ ” trên đui đèn và hộp đèn báo rẽ
trước được căn thẳng với nhau.
u Chỉ sử dụng bóng đèn màu hổ phách.
5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược
với khi tháo.
Bóng đèn

Đui đèn

Còn tiếp 85
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Bóng đèn báo rẽ sau 1. Tháo kính đèn phanh/đèn hậu 2 T. 84


2. Tháo kính đèn báo rẽ sau bằng cách
Kính đèn báo rẽ sau tháo các vít và lẫy.
Lẫy 3. Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
u Chỉ sử dụng bóng đèn màu hổ phách.
Tìm kiếm hư hỏng

5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược


với khi tháo.
Vít
Bóng đèn

86
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì

Cháy cầu chì Cầu chì Nắp hộp cầu chì


dự phòng Cầu chì phụ
Trước khi xử lý cầu chì, tham khảo phần
“Kiểm tra và thay thế cầu chì.” 2 T. 47

# Hộp cầu chì


1. Mở yên xe. 2 T. 35

Tìm kiếm hư hỏng


Cầu
2. Tháo ốp bình điện 2 T. 55 chì
3. Mở nắp hộp cầu chì. chính
4. Kéo từng cầu chì ra để kiểm tra xem có
cầu chì có bị đứt không. Luôn thay cầu
chì bị đứt/hỏng bằng cầu chì dự phòng Ốp bình điện Hộp cầu chì
có cùng thông số.
u Cầu chì dự phòng nằm ở mặt sau của LƯU Ý
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ thống điện bị
ốp bình điện.
trục trặc. Hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để
5. Đóng nắp hộp cầu chì.
được kiểm tra.
6. Lắp ốp bình điện.
7. Đóng yên xe.

87
Động cơ đôi lúc vận hành không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, động cơ đôi lúc sẽ hoạt
động không ổn định.
Nếu xảy ra tình trạng này, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm
Tìm kiếm hư hỏng

tra càng sớm càng tốt.

88
Thông tin

Chìa khóa xe ............................................. T. 90


Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển &
Các tính năng khác ................................. T. 91
Chăm sóc xe ............................................. T. 92
Bảo quản xe .............................................. T. 95
Vận chuyển xe .......................................... T. 95
Bạn & Môi trường xung quanh................ T. 96
Số khung, số máy ..................................... T. 97
Xăng chứa cồn.......................................... T. 98
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ..................... T. 99
Chìa khóa xe

Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Hãy ghi lại mã số chìa khóa được cung cấp
cùng với chìa khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự
phòng và mã số chìa khóa ở nơi an toàn.
Để làm thêm chìa khóa dự phòng, hãy mang
chìa khóa dự phòng hoặc mã số chìa khóa
Thông tin

đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để thực hiện


công việc này.
Nếu để mất toàn bộ chìa khóa điện và mã số
chìa khóa, cần thay thế khóa điện và khóa an
toàn.

Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có


thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.

90
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Các tính năng khác

Bảng đồng hồ, Công tắc Sách hướng dẫn sử dụng


điều khiển & Các tính năng Kiểu PH
Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng, đăng
khác ký xe và bảo hiểm xe máy ở mặt dưới của yên
xe.
Khóa điện
Để khóa điện ở vị trí (On) khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.

Thông tin
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.

Đồng hồ đo quãng đường


Đồng hồ đo quãng đường sẽ đặt lại về 0 khi
giá trị đọc được trên đồng hồ vượt quá
99.999,9.

Túi đựng tài liệu


Kiểu MM, V
Có thể cất giữ sách hướng dẫn sử dụng, đăng
ký xe và bảo hiểm xe máy bên trong túi đựng
tài liệu nằm ở mặt dưới của yên xe.

91
Chăm sóc xe

Chăm sóc xe Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
việc quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của xe. mềm để lau khô xe.
Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể dễ 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc. các chi tiết chuyển động trên xe.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm u Đảm bảo rằng dầu bôi trơn không bám
tăng khả năng rỉ sét cho xe. Ngoài ra, bùn và vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm xóc phanh, trống phanh và guốc phanh bị
Thông tin

trước và gây rò rỉ dầu. Do vậy, luôn nhớ phải bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những đoạn hiệu quả phanh và có thể gây ra tai nạn.
đường gần biển, đường lầy lội hoặc bùn đất. 5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa và làm
Rửa xe khô xe.
6. Bôi lớp chất bảo quản để chống rỉ sét cho xe.
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Những
1. Loại bỏ bùn đất ra khỏi xe bằng vòi nước chất này có thể làm hư hỏng các chi tiết
gia dụng có áp suất thấp.
kim loại, sơn và nhựa trên xe.
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
và phanh.
nhẹ để lau xe.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp nhựa và u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận không để chất bảo quản bám vào các chi
để tránh làm xước các bộ phận này. tiết đó.
92
Chăm sóc xe

# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp lực cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp lực cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Các chụp đèn phía bên trong đèn pha có
chi tiết điện trên xe, khiến cho các bộ thể bị lớp sương mù che mờ tạm thời
phận này không hoạt động. sau khi rửa xe hoặc khi đi mưa. Điều này
u Nước lọt vào bên trong có thể bị hút vào không ảnh hưởng đến chức năng của

Thông tin
họng ga và/hoặc vào lọc gió. đèn pha.
● Không được phun nước trực tiếp vào khu u Hơi nước tích tụ bên trong đèn pha sẽ
vực ống xả: biến mất một vài phút sau khi nổ máy và
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá bật đèn pha.
trình khởi động và gây rỉ sét bên trong Tuy nhiên, nếu thấy có nhiều nước hoặc
ống xả. đóng băng bên trong các chụp đèn, hãy
● Làm khô phanh: mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm để được kiểm tra.
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, bóp ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
khô phanh. u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe: mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
dụng khác bên trong. lau khô.
Còn tiếp 93
Chăm sóc xe

Các chi tiết bằng nhôm Cổ xả và ống xả


Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn, Nếu cổ xả và ống xả có lớp sơn bên ngoài,
bùn đất hoặc muối trên đường. Vệ sinh các không dùng các loại chất tẩy rửa nhà bếp có
chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện theo tính ăn mòn cao trên thị trường để vệ sinh. Sử
những hướng dẫn sau để tránh làm trầy xước dụng chất tẩy rửa trung tính để vệ sinh các bề
bề mặt nhôm: mặt sơn ở cổ xả và ống xả. Nếu bạn không
● Không sử dụng bàn chải đầu cứng, búi thép chắc chắn là cổ xả và ống xả đã được sơn
hoặc các dụng cụ vệ sinh khác có khả năng hay chưa, hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy
mài mòn.
Thông tin

nhiệm.
● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
nhôm va chạm với lề đường. Giảm xóc trước
Các ốp nhựa Bùn và bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm
xóc trước và gây rò rỉ dầu. Để tránh bị trầy
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
xước, hãy xử lý giảm xóc trước như sau.
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng đồng hồ, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
94
Bảo quản xe

Bảo quản xe Vận chuyển xe


Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tấm che phủ toàn bộ xe. tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe và có
thực hiện theo các bước sau: dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các bề với một bánh hoặc hai bánh trên đường.
mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ). Bôi
LƯU Ý
dầu chống rỉ sét vào các chi tiết mạ crom.
Kéo rê xe với một bánh hoặc hai bánh trên đường có thể

Thông tin
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 50
gây hư hỏng nghiêm trọng đến hộp số.
● Dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng
và đặt lên bệ sao cho cả hai bánh không
chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 55) để tránh hao hụt
điện áp. Sạc đầy bình điện, sau đó để bình
điện ở nơi râm mát và thông thoáng.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
cực âm - ra khỏi bình điện để tránh hao
hụt điện áp.
Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
tất cả các hạng mục được yêu cầu trong Lịch
bảo dưỡng.
95
Bạn & Môi trường xung quanh

Bạn & Môi trường xung Tái chế chất thải


quanh Đựng dầu và các chất thải độc hại khác bằng
các bình kín tiêu chuẩn và mang tới trung tâm
Sở hữu một chiếc xe và lái xe là một trải tái chế. Hãy liên hệ với cơ quan nhà nước
nghiệm rất thú vị, tuy nhiên cần phải chú ý đến hoặc địa phương có thẩm quyền hoặc đơn vị
việc bảo vệ môi trường xung quanh. dịch vụ môi trường để tìm kiếm cơ sở tái chế
thích hợp ở nơi bạn đang sống và nhận
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích
hướng dẫn xử lý chất thải không thể tái chế
hợp
Thông tin

một cách thích hợp. Không đổ dầu động cơ đã


Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. sử dụng vào thùng rác hoặc đổ xuống kênh
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất mương, xuống đường. Xăng, dầu đã sử dụng
CFCs phá hủy tầng ô zôn. và một số dung môi tẩy rửa khác có chứa chất
độc hại có thể gây hại cho người thu gom rác
thải và gây nhiễm độc nguồn nước sinh hoạt,
sông, hồ và đại dương.

96
Số khung, số máy

Số khung, số máy
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
Số khung
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.

Thông tin
Số máy

97
Xăng chứa cồn

Xăng chứa cồn Sử dụng xăng có chứa hơn 10% ethanol có


thể:
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy lớp sơn của bình xăng.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Phá hủy các đường ống xăng bằng cao su.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Gây rỉ sét bình xăng.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha ● Làm máy vận hành kém.
cồn, hãy kiểm tra để đảm bảo rằng loại xăng
LƯU Ý
đó không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan tối Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
thiểu. cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
Thông tin

nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.


Hỗn hợp xăng pha cồn dưới đây có thể sử
dụng trên xe của bạn: Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
● Không quá 10% ethanol (ethyl alcohol).
liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị dùng loại xăng khác.
trường dưới tên là Gasohol.

98
Bộ chuyển đổi chất xúc tác

Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe:
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng pha
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác chì sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
có chứa các kim loại quý đóng vai trò như các ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở ● Nếu thấy động cơ nổ sớm, không nổ, chết
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi khí hydro máy hoặc hoạt động không tốt, hãy dừng
cacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và nito xe, tắt máy và mang xe đến cửa hàng
oxit (NOx) trong khí thải thành các hợp chất Honda ủy nhiệm.

Thông tin
an toàn.

Bộ chuyển đổi bị hỏng gây ra ô nhiễm môi


trường và có thể làm giảm tính năng hoạt
động của động cơ. Cần phải thay mới bằng
phụ tùng chính hãng của Honda hoặc loại
tương đương.

99
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật

■ Các bộ phận chính


Thông số kỹ thuật

Kiểu PH
Chiều dài 1.922 mm (75.7 in) 109 cm3 (6.6 cu-in)
AFP110SF/CSF 709 mm (27.9 in) Kiểu MM
Chiều rộng Dung tích xy lanh
AFP110DF 698 mm (27.5 in) 109,17 cm3 (6.659 cu-in)
Chiều cao 1.082 mm (42.6 in) Kiểu V
Khoảng cách 109,2 cm3 (6.66 cu-in)
1.227 mm (48.3 in) Kiểu PH, MM
hai bánh xe
Khoảng sáng gầm xe 135 mm (5.3 in) Đường kính xy lanh x 50,000 x 55,597 mm (1.9685 x 2.1889 in)
Góc nghiêng Hành trình piston Kiểu V
26° 10’ 50,00 x 55,60 mm (1.969 x 2.189 in)
phuộc trước
Chiều dài vết quét 68 mm (2.7 in) Tỷ số nén 9,3 : 1
APF110SF/DF 97 kg (214 lb) Xăng không chì
Thông số kỹ thuật

Khối lượng bản thân Kiểu PH


AFP110CSF 98 kg (216 lb)
Kiểu PH, MM
Khuyên dùng: RON 91 hoặc cao hơn
Khối lượng trọng tải 115 kg (254 lb) Xăng Kiểu V
tối đa *1 Kiểu V
Khuyên dùng: RON 92 hoặc cao hơn
155 kg (342 lb) Kiểu MM
Khối lượng tối đa của Khuyên dùng: RON 95 hoặc cao hơn
5 kg (11 lb) Xăng chứa cồn Dung tích ETHANOL không quá 10 %
hộp đựng đồ
Khả năng chở người Người lái và 1 người ngồi sau Dung tích bình xăng 4,0 L (1.06 US gal, 0.88 Imp gal)
Bán kính quay tối thiểu 1,90 m (6.2 ft) GTZ4V hoặc YTZ4V hoặc PTZ4V
Bình điện
12 V-3 Ah (10 HR)
*1 : Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo.

100
Thông số kỹ thuật

Số 1 2,615 ■ Dữ liệu sửa chữa


Số 2 1,555 Trước 70/90-17M/C 38P
Tỷ số truyền Kích cỡ lốp
Số 3 1,136 Sau 80/90-17M/C 50P
Số 4 0,916 Kiểu lốp Bố sợi dệt chéo, có săm
Tỷ số truyền giảm tốc Kiểu PH
4,058/2,642
(cấp đầu/cấp cuối) AFP110SF/DF
Trước CHENG SHIN C-6016
Sau CHENG SHIN C-6016R
Kiểu V
AFP110SF/DF/CSF
CHENG SHIN C-6016
Trước
IRC NR69

Thông số kỹ thuật
Lốp khuyên dùng
CHENG SHIN C-6016RE
Sau
IRC NR69D
Kiểu MM
AFP110DF/CSF
CHENG SHIN C-6016
Trước
IRC NR69
CHENG SHIN C-6016RE
Sau
IRC NR69D

101
Thông số kỹ thuật

(Chỉ người lái) DID420AD2


200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) KMC420JB
Trước Xích tải tiêu chuẩn
(Người lái và người ngồi sau) RK420EL
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) Số mắt xích 104
Áp suất lốp Nhông
(Chỉ người lái) 14 răng
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) Kích cỡ nhông tải dẫn động
Sau tiêu chuẩn Nhông
(Người lái và người ngồi sau) 37 răng
bị động
280 kPa (2.80 kgf/cm2, 41 psi)
CPR6EA-9S (NGK) ■ Bóng đèn
Bugi (tiêu chuẩn)
U20EPR9S (DENSO) Đèn pha 12 V-35/35 W
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in) Đèn vị trí 12 V-3,4 W × 2
Tốc độ cầm chừng 1.400 ± 100 vòng/phút (rpm) Đèn phanh/Đèn hậu 12 V-18/5 W
Thông số kỹ thuật

Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, phân loại SJ Đèn báo rẽ trước 12 V-10 W × 2
hoặc cao hơn theo nhãn API, ngoại trừ loại Đèn báo rẽ sau 12 V-10 W × 2
Dầu động cơ
dầu có nhãn “Energy Conserving” hoặc
khuyên dùng
“Resource Conserving”, dầu MA theo tiêu ■ Cầu chì
chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30 Cầu chì chính 15 A
Sau khi xả 0,80 L (0.85 US qt, 0.70 Imp qt) Cầu chì khác 10 A
Dung tích
Sau khi
dầu động cơ 1,0 L (1.1 US qt, 0.9 Imp qt)
rã máy ■ Thông số lực siết
Dầu phanh AFP110SF/ Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc Bu lông hộp xích 7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
khuyên dùng CSF DOT 4
Dầu bôi trơn xích tải
Dầu bôi trơn xích
Nếu không có, sử dụng dầu hộp số SAE 80
tải khuyên dùng
hoặc 90.
Độ chùng xích tải 20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)

102
Mục lục
B Công tắc chế độ chiếu xa/chiếu gần .......... 26
Bóng đèn Công tắc đèn báo rẽ ................................... 26
Đèn báo rẽ sau ....................................... 86 Công tắc đèn phanh ................................... 72
Đèn báo rẽ trước .................................... 85 Công tắc khởi động .............................. 26, 29
Đèn pha .................................................. 82 Các công tắc............................................... 26
Đèn phanh/Đèn hậu................................ 84 Các đèn báo ............................................... 25
Đèn vị trí ................................................. 83 Cải tạo xe ................................................... 14
Bảng đồng hồ............................................. 24 Cần khởi động ............................................ 29
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Cần le gió ................................................... 29
các tính năng khác ................................... 91 Cảnh báo khi lái xe ..................................... 10
Bảo dưỡng Cảnh báo về an toàn .................................... 9
An toàn bảo dưỡng................................. 40 Cầu chì ................................................. 47, 87
Lịch bảo dưỡng ...................................... 41 Cất giữ

Mục lục
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ... 44 Sách hướng dẫn sử dụng ................. 37, 91
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... 40
Bảo quản.................................................... 95 D
Bình điện .............................................. 45, 55 Dầu
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ........................ 99 Động cơ ............................................ 48, 61
Bộ dụng cụ ................................................. 38 Dựng xe...................................................... 11

C Đ
Chân chống nghiêng .................................. 73 Đèn báo chế độ chiếu xa............................ 25
Chìa khóa điện ........................................... 90 Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
Chìa khóa xe .............................................. 90 (Phun xăng điện tử) (MIL)......................... 25
Mục lục

103
Đèn báo rẽ.................................................. 25 K
Đèn báo rẽ phải .......................................... 25 Khóa cổ lái ..................................................27
Đèn báo rẽ trái............................................ 25 Khóa điện........................................26, 29, 91
Đèn báo số N.............................................. 25 Khối lượng trọng tải tối đa ..................15, 100
Đèn báo vị trí số ......................................... 25 Khuyên dùng
Đổ xăng ...................................................... 33 Dầu động cơ....................................48, 101
Động cơ Xăng ................................................33, 100
Dầu.................................................... 48, 61 Khởi động động cơ .....................................29
Khởi động................................................ 29
không khởi động ..................................... 78 L
Số máy .................................................... 97 Lốp
Động cơ bị ngộp xăng ................................ 31 Thay thế.............................................51, 80
Đồng hồ đo quãng đường .................... 24, 91 Thủng lốp.................................................80
Mục lục

Đồng hồ tốc độ ........................................... 24 Áp suất lốp.......................................51, 101

G M
Gasohol ...................................................... 98 Móc giữ mũ bảo hiểm .................................35
Giới hạn hàng hóa...................................... 15 Môi trường ..................................................96
Giới hạn trọng tải................................ 15, 100
N
H Nhãn .............................................................6
Hướng dẫn về an toàn ................................. 3 Nhãn hình ảnh ..............................................6
Hướng dẫn về trọng tải .............................. 15 Nút còi.........................................................26
Hộp đựng đồ .............................................. 36

104
P Kẹp giữ.................................................... 57
Phanh......................................................... 10 Ốp đầu xe phía trên ................................ 58
Phanh Trang phục bảo hộ ....................................... 9
Dầu phanh ........................................ 49, 63 Trục trặc về điện......................................... 81
Độ mòn guốc phanh ............................... 71 Tìm kiếm hư hỏng ...................................... 77
Hành trình tự do...................................... 65 Túi đựng tài liệu.................................... 37, 91
Mòn má phanh........................................ 64
Phụ kiện ..................................................... 14 V
Vận chuyển................................................. 95
R Vị trí các bộ phận........................................ 18
Rửa xe ....................................................... 92
X
S Xăng ..................................................... 33, 98

Mục lục
Sang số ...................................................... 32 Xăng
Số khung, số máy ...................................... 97 Dung tích bình xăng ................................ 33
Sách hướng dẫn sử dụng .......................... 91 Đồng hồ báo xăng................................... 24
Sự cố ........................................................... 4 Khuyên dùng ................................... 33, 100
Xăng dự trữ............................................. 24
T Xăng chứa cồn ........................................... 98
Tay ga ........................................................ 76 Xích tải.................................................. 49, 74
Thông số kỹ thuật..................................... 100
Tháo
Bình điện................................................. 55
Hộp đèn pha ........................................... 59

105
Sách hướng dẫn sử dụng trực tuyến
https://www.honda.com.vn/xe-may/dich-vu-sau-ban-hang/huong-dan-su-dung-xe

4FK90C10
00X4F-K90-C100

You might also like