Professional Documents
Culture Documents
HDSD Wave RSX FI - 2024
HDSD Wave RSX FI - 2024
Wave RSX FI
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và cần được giao kèm theo
xe khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm phát hành
tài liệu. Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông
báo trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.
Hình minh họa trong tài liệu này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn: https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 39
Thông tin T. 89
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.
Hướng dẫn về an toàn dụng chất kích thích trước khi lái xe. Đảm bảo
rằng bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo
An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
bảo an toàn: hộ. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn hông người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng
trong tài liệu này. cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa thanh gác chân ngay cả khi dừng xe.
hoặc tia lửa trước khi đổ bình xăng.
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn Dành thời gian để học lái xe và tập lái
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
tập lái ở nơi an toàn để làm quen với xe này,
chất độc có thể gây chết người.
học cách vận hành và điều khiển xe để quen
Luôn đội mũ bảo hiểm dần với kích thước và trọng lượng của xe.
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và Lái xe một cách thận trọng
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
không nên cho rằng những người xung quanh
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo đều nhìn thấy bạn. Luôn chuẩn bị tinh thần
hộ phù hợp. 2 T. 9 dừng đúng lúc.
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn dụng chất kích thích và không để người đi
cùng điều khiển xe khi đã uống rượu, bia hoặc
An toàn xe máy
Nếu vẫn muốn tiếp tục lái xe, trước tiên phải Do vậy, tuyệt đối không nổ máy ở trong gara
vặn khóa điện sang vị trí (Off), sau đó đánh hoặc khu vực đóng kín.
An toàn xe máy
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông 3 CẢNH BÁO
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
xe thật chậm và cẩn thận.
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
Xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận nào
đó mà mắt thường không thể nhìn thấy được.
Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy tín Hít phải loại khí không màu, không mùi
để được kiểm tra xe kỹ càng càng sớm càng này có thể gây bất tỉnh và dẫn đến tử
tốt. vong.
Khí độc cacbon monoxit Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể nhanh chóng gây bất tỉnh
và có thể dẫn đến tử vong.
6
Nhãn hình ảnh
NHÃN BÌNH ĐIỆN
NGUY HIỂM
● Để bình điện cách xa lửa và tia lửa. Bình
An toàn xe máy
điện sinh ra khí có thể gây nổ.
● Đeo kính bảo hộ và găng tay cao su khi xử lý
bình điện. Nếu không, bạn có thể bị bỏng
hoặc hỏng mắt do dung dịch điện phân trong
bình điện.
● Tuyệt đối không để trẻ em và người khác
chạm vào bình điện trừ khi họ hiểu rất rõ
cách xử lý thích hợp và những nguy cơ của
bình điện.
● Phải thật cẩn thận khi xử lý dung dịch điện
phân trong bình điện do dung dịch này có
chứa axit sunfuric loãng. Để dung dịch này
tiếp xúc với da hoặc mắt có thể gây bỏng
hoặc hỏng mắt.
● Hãy đọc kỹ và hiểu rõ hướng dẫn sử dụng
này trước khi xử lý bình điện. Việc không
thực hiện theo các hướng dẫn có thể gây
thương tích cho người và làm hư hỏng xe.
● Không sử dụng bình điện khi dung dịch trong
bình bằng hoặc thấp hơn vạch dưới vì khi đó
bình điện có thể phát nổ và gây thương tích
nghiêm trọng.
Còn tiếp 7
Nhãn hình ảnh
8
Cảnh báo về an toàn
Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn
An toàn xe máy
● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
tay lái, chân để trên thanh gác chân. 3 CẢNH BÁO
● Hướng dẫn người ngồi sau nắm vào tay dắt
sau hoặc ngang hông người lái, chân của Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác năng bị thương hoặc tử vong khi bị tai nạn.
chân khi đi xe.
● Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
người lái, người ngồi sau và các phương phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
tiện khác. và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
Trang phục bảo hộ
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải
# Găng tay
Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo
có khả năng chống trầy xước
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ
nhìn. Tránh sử dụng quần áo rộng vì có thể bị # Giày bảo hộ
vướng vào bộ phận nào đó của xe. Lái xe một Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với điều bảo vệ mắt cá chân
kiện đường sá và thời tiết.
# Áo khoác và quần dài
# Mũ bảo hiểm Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an nhận biết, có khả năng bảo vệ và quần dài
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu
chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc
● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà còn
trang phục bảo hộ)
phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát cằm
9
Cảnh báo khi lái xe
Cảnh báo khi lái xe ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
An toàn xe máy
Phanh
Lưu ý những điểm sau:
● Tránh phanh và về số quá gấp.
u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
nếu không xe có thể bị trượt.
10
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
bạn nhả tay ga. Để chạy chậm hơn, hãy về số ● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
sử dụng phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
đi xuống dốc dài, cao. ● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ
khóa tay lái, rút chìa khóa và đóng khóa an
# Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều toàn khi rời khỏi xe.
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
cáo.
của phanh.
Cần đặc biệt chú ý khi phanh trong điều kiện
thời tiết ẩm ướt.
Nếu phanh bị ướt, hãy sử dụng phanh trong
khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh.
Dựng xe
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
hoặc không chắc chắn, hãy dựng xe sao
cho xe không thể di chuyển hoặc không bị
đổ.
Còn tiếp 11
Cảnh báo khi lái xe
1. Tắt máy.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết vào chân chống
nghiêng.
Sử dụng chân chống đứng Chân
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái của chống
xe. đứng
Giữ một tay ở tay nắm bên trái và một tay
để ở tay dắt sau.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
3. Quay hết tay lái sang trái.
về phía sau.
u Quay tay lái sang bên phải sẽ làm giảm
tính ổn định và có thể làm đổ xe.
4. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) (2 T. 27),
rút chìa khóa và đóng khóa an toàn
(2 T. 28).
12
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,
hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
tác:
● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
cao. 2 T. 98
● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.
13
Phụ kiện & Cải tạo xe
Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo bạn không nên Lắp thêm phụ kiện hoặc cải tạo xe không
lắp phụ kiện không chính hãng của Honda lên đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây
xe hoặc cải tạo xe vì như vậy có thể gây mất
thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến
an toàn cho xe.
tử vong.
Cải tạo xe có thể sẽ khiến cho xe không được
bảo hành và bị coi là hành động bất hợp pháp
khi sử dụng trên đường công cộng. Trước khi Làm theo những hướng dẫn về việc cải
quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe tạo xe và lắp thêm phụ kiện trong sách
hay không, hãy chắc chắn rằng việc điều hướng dẫn sử dụng này.
chỉnh này là an toàn và hợp pháp.
Không gắn thêm rơ moóc hoặc thùng xe phụ
để kéo theo xe. Xe không được thiết kế để
kéo, do vậy, sử dụng xe với mục đích này có
thể gây ảnh hưởng lớn đến việc điều khiển xe.
14
Trọng tải
An toàn xe máy
● Chở quá trọng tải sẽ gây cản trở khả năng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
điều khiển, khả năng phanh và tính ổn định có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức
giới hạn cho phép. Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
Khối lượng trọng tải tối đa/Khối lượng hạn trọng tải trong tài liệu này.
tối đa của hộp đựng đồ 2 T. 100
● Buộc toàn bộ hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần chính giữa xe càng tốt.
● Không để đồ ở gần đèn hoặc ống xả.
15
Quy trình vận hành cơ bản
# Kiểm tra xe trước khi lái ( T. 44)
Kiểm tra xe cẩn thận để đảm bảo an # Tăng tốc
Hướng dẫn vận hành
# Sang số ( T. 32)
16
# Phanh # Dựng xe ( T. 11)
Đóng tay ga và sử dụng đồng thời
# Khi dừng xe
Nếu chuẩn bị đưa xe vào lề đường, hãy
báo hiệu trước cho các phương tiện
khác biết là bạn sắp dừng xe, sau đó
đưa xe vào từ từ.
# Đổ xăng ( T. 33)
# Góc cua rẽ
Trước khi rẽ, hãy
sử dụng phanh.
17
Vị trí các bộ phận
AFP110DF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành
Tay ga ( T. 76)
18
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu MM, V ( T. 37)
Còn tiếp 19
Vị trí các bộ phận (Tiếp theo)
AFP110SF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành
Tay ga ( T. 76)
Dầu phanh trước ( T. 63)
20
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu V ( T. 37)
Còn tiếp 21
Vị trí các bộ phận (Tiếp theo)
AFP110CSF Bình điện ( T. 55)
Hộp cầu chì ( T. 87)
Hướng dẫn vận hành
Tay ga ( T. 76)
Dầu phanh trước ( T. 63)
22
Móc giữ mũ bảo hiểm ( T. 35)
Túi đựng tài liệu Kiểu MM, V ( T. 37)
23
Bảng đồng hồ
Đồng hồ tốc độ
Hướng dẫn vận hành
24
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng trên màn hình theo đúng chức năng, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
25
Các công tắc
Nút còi
Khóa điện
Hướng dẫn vận hành
Công tắc
khởi động
Còn tiếp 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa an toàn # Đóng
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị !a Rút chìa khóa điện khỏi khóa điện.
một nắp khóa an toàn. Sau khi dựng xe, !b Căn chỉnh vấu lồi của chìa khóa an toàn
Hướng dẫn vận hành
đóng khóa an toàn vào để phòng chống với rãnh của khóa an toàn, sau đó vặn
trộm. chìa khóa an toàn ngược chiều kim đồng
LOCK hồ.
u Bạn cũng có thể đóng khóa an toàn
bằng cách di chuyển núm lên trên mà
Núm khóa không cần chìa khóa an toàn.
!c Rút chìa khóa.
Mở Đóng
# Mở
Căn chỉnh vấu lồi của chìa khóa an toàn với
Đóng rãnh của khóa an toàn, sau đó vặn chìa
Chìa khóa khóa an toàn theo chiều kim đồng hồ.
an toàn
Chìa
khóa
điện
Rãnh Vấu lồi
28
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây
bất kể động cơ đang nóng hay nguội.
!b
!c
!d
!c LƯU Ý
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, vặn
Hãy tham khảo ý kiến của cửa hàng Honda khóa điện sang vị trí (Off) và đợi 10 giây rồi mới khởi
ủy nhiệm nếu bạn có dự định lái xe ở độ động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện.
cao trên 2.500 m (8.000 ft). ● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
LƯU Ý
● Không đạp cần khởi động khi xe đang chạy vì có thể
Nếu vận chuyển xe đến một nơi cao hơn hoặc thấp hơn
làm hỏng máy. Không đạp cần khởi động quá mạnh.
2.000 m (6.500 ft) so với điểm xuất phát, bạn có thể không
● Gạt cần khởi động vào, sau khi cần đạp được trả về.
đạt được đủ hiệu suất của động cơ ở độ cao mới. Hãy
tham khảo ý kiến của cửa hàng Honda ủy nhiệm trước khi
vận chuyển xe.
Còn tiếp 29
Khởi động động cơ (Tiếp theo)
!a Vặn khóa điện sang vị trí (On). Nếu bạn không thể khởi động động cơ, hãy
!b Chuyển số về vị trí số N (đèn báo N sáng). mở nhẹ tay ga (khoảng 3 mm (0.1 in),
!c Sử dụng nút đề không tính hành trình tự do).
Hướng dẫn vận hành
Nhả tay ga hoàn toàn. Ấn công tắc khởi Khoảng 3 mm (0.1 in),
động. không tính hành trình
Sử dụng cần khởi động tự do
Đạp nhẹ cần khởi động đến khi cảm thấy
có lực cản nhẹ. Sau đó, hãy để cần khởi
động trả về vị trí cao nhất của hành trình.
Nhả tay ga hoàn toàn. Đạp nhanh dứt
khoát, từ trên xuống dưới liên tục từ vị trí
hành trình cao nhất.
30
Nếu động cơ không khởi động:
a Vặn khóa điện sang vị trí (Off).
b Mở tay ga hoàn toàn.
31
Sang số
Hộp số xe có bốn số tiến.
Quy trình sang số sẽ khác nhau khi xe đang
di chuyển và khi dừng xe.
Hướng dẫn vận hành
32
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng xăng không chì
Chỉ số ốc tan: Mép dưới cổ
bình xăng
Kiểu PH
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
34
Hộp đựng đồ
Móc giữ mũ bảo hiểm
Chìa khóa điện SEAT Móc giữ mũ bảo hiểm nằm ở dưới yên xe.
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
Nhấn
3 CẢNH BÁO
Móc giữ mũ
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
bảo hiểm
thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và dẫn đến tai nạn gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong.
Hộp đựng đồ
36
Túi đựng tài liệu Sách hướng dẫn sử dụng
Kiểu MM, V Kiểu PH
Túi đựng tài liệu nằm trong ngăn đựng tài Sách hướng dẫn sử dụng nằm trong ngăn
Còn tiếp 37
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Bộ dụng cụ
Kiểu PH, MM
Bộ dụng cụ nằm trong hộp đựng đồ.
Hướng dẫn vận hành
Kiểu PH Kiểu MM
Bộ dụng cụ Bộ dụng cụ
38
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần “Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng” và “Những nguyên tắc bảo
dưỡng cơ bản” trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng.
Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và đảm bảo
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và kỹ
được hiệu suất hoạt động tốt nhất, tránh xảy năng sửa chữa cần thiết.
Bảo dưỡng
ra hỏng hóc và giảm mức độ ô nhiễm không Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
khí. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người cả những rủi ro có thể xảy ra trong quá trình
sử dụng. Hãy đảm bảo kiểm tra xe trước khi bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể quyết định
lái và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng được liệu bạn có nên thực hiện mục bảo
Lịch bảo dưỡng. 2 T. 41 dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc hiện công việc bảo dưỡng.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm
chắn bằng chân chống nghiêng, chân
trọng hoặc tử vong.
chống đứng hoặc chân chống bảo dưỡng.
● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong sửa chữa để tránh bị bỏng.
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. ● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và ở nơi
thông thoáng.
40
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Tất cả các công việc thực hiện theo lịch bảo
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho dưỡng sẽ được coi là chi phí vận hành thông
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính thường của chủ xe và bạn cần trả chi phí này
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát khí cho cửa hàng Honda ủy nhiệm. Hãy giữ lại tất
xả hợp lý. cả các phiếu này. Nếu bán xe, nên chuyển
Bảo dưỡng
giao những phiếu này cho chủ xe mới.
Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn và
thông số kỹ thuật của Honda đưa ra, phải Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy nhiệm
được thực hiện bởi những kỹ thuật viên do nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần kiểm tra
Honda đào tạo và được trang bị các dụng cụ bảo dưỡng định kỳ.
sửa chữa cần thiết. Cửa hàng Honda ủy
nhiệm là nơi có thể đáp ứng được tất cả các
yêu cầu trên. Nên lưu giữ lại tất cả các phiếu
bảo dưỡng để đảm bảo chiếc xe của bạn
được bảo dưỡng đầy đủ, đúng cách.
Hãy đảm bảo rằng người thực hiện công việc
bảo dưỡng xe cho bạn có ghi đầy đủ thông tin
vào tờ phiếu bảo dưỡng hay không.
Còn tiếp 41
Lịch bảo dưỡng
Tần suất *1
Kiểm tra xe Kiểm tra Thay thế Tham khảo
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36 hàng năm định kỳ trang
2 T. 44
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Đường ống xăng –
Mực xăng –
Bảo dưỡng
42
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Độ mòn má phanh/guốc phanh ( Ngoại trừ AFP110DF ) 64, 71
Độ mòn guốc phanh ( AFP110DF ) 71
Hệ thống phanh 63
Công tắc đèn phanh 72
Độ rọi đèn pha –
Đèn/còi –
Hệ thống côn –
Chân chống nghiêng 73
Giảm xóc –
Ốc, bu lông và ốc vít –
Bánh xe/lốp xe 51
Vòng bi cổ lái –
Lưu ý:
*1 : Khi quãng đường đi được cao hơn khoảng bảo dưỡng trên thì tiếp tục lặp lại chu kỳ bảo dưỡng này.
*2 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn nếu bạn thường lái xe trong điều kiện ẩm ướt, hoặc bụi bẩn.
*3 : Việc bảo dưỡng nên được thực hiện thường xuyên hơn khi bạn thường lái xe dưới trời mưa hoặc chạy ở tốc độ cao.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.
43
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh – Kiểm tra hoạt động của phanh;
AFP110SF/CSF
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
Phanh trước: Kiểm tra mực dầu phanh và
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và đảm
độ mòn má phanh 2 T. 63, 2 T. 64
bảo rằng không còn trục trặc nào trước khi lái
Phanh sau: Kiểm tra độ mòn guốc phanh và
xe. Kiểm tra xe trước khi lái là nhiệm vụ bắt
hành trình tự do, điều chỉnh nếu cần
Bảo dưỡng
44
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
hoặc mòn điện cực.
3 CẢNH BÁO Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra.
Lắp phụ tùng không chính hãng của Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
Honda có thể gây mất an toàn cho xe và LƯU Ý
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
trọng hoặc tử vong. và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.
Biểu tượng này trên bình điện có nghĩa
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng là không được xử lý sản phẩm này như
Honda hoặc loại tương đương được rác thải sinh hoạt.
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này. LƯU Ý
Bình điện bị loại bỏ không đúng cách có thể gây hại cho
môi trường và sức khỏe của con người.
Luôn tuân thủ theo quy định của địa phương để xử lý bình
điện đúng cách.
Còn tiếp 45
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Cầu chì
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
Nếu một chi tiết điện nào đó trên xe không
hoạt động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị
hỏng. 2 T. 87
Bảo dưỡng
# Kiểm tra và thay thế cầu chì
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) khi cần tháo
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. và kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý thay cầu chì có cùng thông số với cầu chì cũ.
kiến của cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần Để biết thông số của cầu chì, hãy tham khảo
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 102
cùng loại với bình điện cũ.
Cầu chì bị đứt
LƯU Ý
Lắp phụ kiện điện không chính hãng của Honda có thể
gây quá tải hệ thống điện, làm tiêu hao điện áp bình điện
và có thể gây hư hỏng hệ thống.
LƯU Ý
Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
năng hư hỏng hệ thống điện.
Còn tiếp 47
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ. Có
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau đây để nhận
biết loại dầu MA.
Dầu động cơ
Mã dầu
Bảo dưỡng
48
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Dầu phanh Nếu xích không di chuyển êm, gây tiếng ồn lạ,
bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc bị xoắn,
AFP110SF/CSF
hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
Không đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
để kiểm tra.
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
Đồng thời kiểm tra nhông dẫn động và nhông
Bảo dưỡng
đổ thêm dầu, hãy mang xe đến cửa hàng
bị động. Nếu răng của một trong hai nhông tải
Honda ủy nhiệm để sửa chữa ngay khi có thể.
bị mòn hoặc hư hỏng, hãy mang xe đến cửa
LƯU Ý hàng Honda ủy nhiệm để thay thế nhông tải.
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa.
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa sạch sẽ.
Xích tải
Phải kiểm tra và bôi trơn xích tải thường LƯU Ý
xuyên. Kiểm tra xích thường xuyên hơn nếu Sử dụng xích mới cho nhông tải bị mòn sẽ khiến xích bị
bạn thường lái xe trên đường xấu, lái xe ở tốc mòn nhanh.
độ cao hoặc khi phải tăng tốc nhanh nhiều
lần. 2 T. 74
Còn tiếp 49
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
50
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
nhọn cắm vào thành
mức cặn bẩn ở phần trong suốt của ống xả
lốp/gai lốp hay
cặn.
không. Đồng thời
kiểm tra xem lốp có
Nếu ống xả cặn bị tràn, bộ lọc gió có thể
bị phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
nhiễm bẩn dầu động cơ và gây ra tình trạng
không.
động cơ hoạt động kém.
# Kiểm tra mòn bất thường
Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế) Kiểm tra lốp xem có
# Kiểm tra áp suất lốp dấu hiệu mòn bất
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng thường trên bề mặt
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất tiếp xúc không.
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
nguội.
Còn tiếp 51
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
52
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Hãy làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi
nạn gây thương tích nghiêm trọng hoặc
thay lốp:
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có
tử vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ và
thế. chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Hãy nhớ thay săm trong mỗi khi thay lốp. hướng dẫn sử dụng này.
Săm cũ có thể bị giãn và hư hỏng nếu lắp
lốp mới.
53
Bộ dụng cụ
Kiểu PH, MM
Bộ dụng cụ được để trong hộp đựng đồ.
2 T. 38
Kiểu PH
● Cờ lê tháo đầu 10 x 14 mm
● Tuýp tháo bugi
● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn
● Cần tua vít
Kiểu MM
● Tuýp tháo bugi
● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn
● Cần tua vít
54
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Vít
Cực âm
Ốp bình điện
Bảo dưỡng
Bình điện
Còn tiếp 55
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
# Tháo # Lắp
Kiểm tra để đảm bảo khóa điện đã ở vị trí Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
(Off). ngược với khi tháo. Luôn nhớ nối cực
1. Mở yên xe. 2 T. 35 dương + vào trước. Siết chặt các bu lông
2. Tháo ốp bình điện bằng cách tháo vít. và đai ốc.
Bảo dưỡng
56
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp giữ
Kẹp giữ
# Tháo
1. Ấn chốt giữa xuống để tháo các khóa.
2. Kéo kẹp giữ ra khỏi lỗ.
Bảo dưỡng
Chốt
giữa
# Lắp
1. Ấn vào phần dưới của chốt giữa.
57
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp đầu xe phía trên
Đầu nối
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với khi tháo.
u Hãy đảm bảo lắp vấu vào vòng đệm.
Lẫy
Kẹp Vít
Lẫy
giữ
58
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
Bảo dưỡng
cách vặn theo chiều kim đồng hồ cho tới
Ốc khóa khi không vặn được nữa.
4. Nới lỏng ốc chỉnh gương bằng cách vặn
ngược chiều kim đồng hồ và tháo ra.
Ốc chỉnh
gương
Ốc chỉnh
gương
Còn tiếp 59
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
Vít B
Vấu
Vòng đệm Vít A
60
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
từ 2 - 3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
Vạch dưới
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Rút que thăm/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que thăm/nắp đổ dầu vào cho đến
khi vào hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
Que thăm/nắp đổ dầu
vạch trên và vạch dưới trên que thăm/
nắp đổ dầu không.
7. Lắp que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
61
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Đổ thêm dầu động cơ 2. Lắp lại que thăm/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
Nếu mức dầu động cơ chạm đến hoặc gần
LƯU Ý
đến vạch dưới, hãy đổ thêm dầu động cơ Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu có thể gây
vào. 2 T. 48, 2 T. 102 hư hỏng động cơ. Không được hòa trộn các loại dầu có
Bảo dưỡng
1. Tháo que thăm/nắp đổ dầu. Đổ dầu nhãn hiệu và phẩm cấp dầu khác nhau. Chúng có thể ảnh
khuyên dùng cho đến khi mức dầu chạm hưởng đến khả năng bôi trơn và hoạt động của hệ thống
vạch trên. ly hợp.
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên Để biết loại dầu khuyên dùng và hướng dẫn
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi lựa chọn dầu, hãy tham khảo phần “Những
kiểm tra mức dầu. nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 48
u Không đổ dầu quá vạch trên.
u Hãy đảm bảo rằng không có vật lạ lọt
vào qua lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
62
Phanh
Bảo dưỡng
2. Kiểm tra để đảm bảo hộp dầu phanh
nằm ngang và mực dầu nằm trên vạch L
dưới.
Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch dưới hoặc hành trình tự do
của cả hai tay phanh vượt quá tiêu chuẩn,
hãy kiểm tra độ mòn má phanh.
Vạch dưới
Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe đến cửa
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra.
63
Phanh u Kiểm tra má phanh trước
64
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do của bàn đạp phanh sau
Kiểm tra hành trình tự do của Đảm bảo thanh phanh, cần phanh, lò xo và
ốc vít ở tình trạng tốt.
bàn đạp phanh sau
1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
Bảo dưỡng
2. Đo khoảng cách dịch chuyển của bàn
đạp phanh sau trước khi phanh bắt đầu
có tác dụng.
Hành trình tự do ở đầu bàn đạp phanh:
20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)
Hành trình
tự do
65
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do của tay phanh trước
Kiểm tra hành trình tự do của Kiểm tra dây phanh xem có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn hay không. Nếu cần thay thế,
tay phanh trước hãy mang xe đến cửa hàng Honda ủy
AFP110DF nhiệm để thực hiện công việc này.
1. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề Bôi trơn dây phanh bằng loại dầu bôi trơn
Bảo dưỡng
mặt bằng phẳng, chắc chắn. có sẵn trên thị trường để dây phanh không
2. Đo khoảng cách tay phanh trước di bị mòn nhanh.
chuyển trước khi giữ phanh. Hãy đảm bảo cần phanh, lò xo và ốc vít ở
tình trạng tốt.
Hành trình tự do ở đầu tay phanh:
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)
Hành trình tự do
66
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh sau
Điều chỉnh hành trình tự do 1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
phanh sau nửa vòng mỗi lần.
của bàn đạp phanh sau
Kiểm tra để đảm bảo phần khuyết của ốc
điều chỉnh khớp với chốt cần phanh khi
Bảo dưỡng
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do.
Ốc điều chỉnh Chốt cần
phanh
Giảm hành
trình tự do
Chốt cần phanh
Nếu không thể điều chỉnh đúng theo Tăng hành
phương pháp này, hãy mang xe đến cửa Ốc điều chỉnh trình tự do
hàng Honda ủy nhiệm.
2. Đạp phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
xe có quay tự do sau khi nhả bàn đạp
phanh không.
Còn tiếp 67
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của bàn đạp phanh sau
Nhấn
Chốt cần
phanh
68
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh trước
Bảo dưỡng
bánh trước hướng về phía trước.
Kiểm tra để đảm bảo phần khuyết của ốc
Giảm
điều chỉnh khớp với chốt cần phanh khi
hành trình
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do. tự do
Ốc điều chỉnh Chốt cần Chốt cần phanh
phanh Ốc điều
chỉnh Tăng hành
trình tự do
Còn tiếp 69
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do của tay phanh trước
Nhấn
Chốt cần
phanh
70
Phanh u Kiểm tra độ mòn guốc phanh
Bảo dưỡng
Phanh trước và sau có dấu chỉ thị độ mòn
phanh.
Phanh trước
Bát phanh Dấu tham
Mũi tên chiếu
Cần phanh
B A
Ốc điều chỉnh
72
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Kiểm tra xem chân chống nghiêng có
hoạt động trơn tru không. Nếu chân
chống nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két,
hãy làm sạch khu vực chốt và bôi trơn
bu lông chốt bằng mỡ sạch.
Bảo dưỡng
2. Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
73
Xích tải
74
Xích tải u Kiểm tra độ chùng xích tải
4. Dùng ngón tay của bạn di chuyển xích 6. Tháo hộp xích bằng cách tháo các bu
tải lên và xuống. lông.
Độ chùng xích tải:
20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)
Bảo dưỡng
u Không lái xe nếu độ chùng vượt quá
50 mm (2.0 in).
5. Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có Lực siết: 7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
di chuyển êm không.
75
Tay ga
Hành trình tự do
Mép tay ga
76
Tìm kiếm hư hỏng
78
Các đèn cảnh báo sáng
79
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn hãy để Lái xe khi lốp hoặc săm xe chỉ được sửa
cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công chữa tạm thời là rất nguy hiểm. Nếu việc
việc này. sửa chữa tạm thời này bị lỗi, tai nạn có
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra thể xảy ra gây thương tích nghiêm trọng
lốp hoặc thay lốp mới ở cửa hàng Honda ủy hoặc tử vong.
Tìm kiếm hư hỏng
nhiệm.
Nếu buộc phải lái xe khi lốp hoặc săm xe
Sửa chữa và thay thế săm chỉ được sửa chữa tạm thời, hãy lái xe
thật chậm và cẩn thận, không lái xe vượt
Săm bị thủng hoặc hư hỏng phải được thay
quá 50 km/h (30 dặm/giờ) cho đến khi
càng sớm càng tốt. Săm đã qua sửa chữa có
lốp hoặc săm xe được thay thế.
thể không có cùng độ bền như săm mới và
có thể bị hư hỏng trong khi bạn đang lái xe.
Nếu bạn buộc phải sửa chữa tạm thời bằng
cách vá săm hoặc sử dụng keo dạng xịt, hãy
lái xe một cách cẩn thận ở tốc độ chậm và
phải thay săm rồi mới lái xe bình thường.
Bất kỳ khi nào thay săm, bạn cũng phải
kiểm tra cả lốp như đã hướng dẫn.
80
Trục trặc về điện
Còn tiếp 81
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
82
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Đui đèn
Còn tiếp 83
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Lẫy
Vít B
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
khi tháo.
Ốp dưới 5. Lắp các chi tiết còn lại theo thứ tự ngược
đèn hậu Vít A với khi tháo.
84
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Đui đèn
Còn tiếp 85
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
86
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
87
Động cơ đôi lúc vận hành không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, động cơ đôi lúc sẽ hoạt
động không ổn định.
Nếu xảy ra tình trạng này, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn xăng trong bình, hãy mang
xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm
Tìm kiếm hư hỏng
88
Thông tin
Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Hãy ghi lại mã số chìa khóa được cung cấp
cùng với chìa khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự
phòng và mã số chìa khóa ở nơi an toàn.
Để làm thêm chìa khóa dự phòng, hãy mang
chìa khóa dự phòng hoặc mã số chìa khóa
Thông tin
90
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Các tính năng khác
Thông tin
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.
91
Chăm sóc xe
Chăm sóc xe Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
việc quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của xe. mềm để lau khô xe.
Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể dễ 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc. các chi tiết chuyển động trên xe.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm u Đảm bảo rằng dầu bôi trơn không bám
tăng khả năng rỉ sét cho xe. Ngoài ra, bùn và vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm xóc phanh, trống phanh và guốc phanh bị
Thông tin
trước và gây rò rỉ dầu. Do vậy, luôn nhớ phải bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những đoạn hiệu quả phanh và có thể gây ra tai nạn.
đường gần biển, đường lầy lội hoặc bùn đất. 5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa và làm
Rửa xe khô xe.
6. Bôi lớp chất bảo quản để chống rỉ sét cho xe.
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Những
1. Loại bỏ bùn đất ra khỏi xe bằng vòi nước chất này có thể làm hư hỏng các chi tiết
gia dụng có áp suất thấp.
kim loại, sơn và nhựa trên xe.
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
và phanh.
nhẹ để lau xe.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp nhựa và u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận không để chất bảo quản bám vào các chi
để tránh làm xước các bộ phận này. tiết đó.
92
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp lực cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp lực cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Các chụp đèn phía bên trong đèn pha có
chi tiết điện trên xe, khiến cho các bộ thể bị lớp sương mù che mờ tạm thời
phận này không hoạt động. sau khi rửa xe hoặc khi đi mưa. Điều này
u Nước lọt vào bên trong có thể bị hút vào không ảnh hưởng đến chức năng của
Thông tin
họng ga và/hoặc vào lọc gió. đèn pha.
● Không được phun nước trực tiếp vào khu u Hơi nước tích tụ bên trong đèn pha sẽ
vực ống xả: biến mất một vài phút sau khi nổ máy và
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá bật đèn pha.
trình khởi động và gây rỉ sét bên trong Tuy nhiên, nếu thấy có nhiều nước hoặc
ống xả. đóng băng bên trong các chụp đèn, hãy
● Làm khô phanh: mang xe đến cửa hàng Honda ủy nhiệm
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm để được kiểm tra.
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, bóp ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
khô phanh. u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe: mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
dụng khác bên trong. lau khô.
Còn tiếp 93
Chăm sóc xe
nhiệm.
● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
nhôm va chạm với lề đường. Giảm xóc trước
Các ốp nhựa Bùn và bụi có thể làm tăng độ mòn của giảm
xóc trước và gây rò rỉ dầu. Để tránh bị trầy
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
xước, hãy xử lý giảm xóc trước như sau.
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
với nước và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng đồng hồ, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
94
Bảo quản xe
Thông tin
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 50
gây hư hỏng nghiêm trọng đến hộp số.
● Dựng xe chắc chắn bằng chân chống đứng
và đặt lên bệ sao cho cả hai bánh không
chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 55) để tránh hao hụt
điện áp. Sạc đầy bình điện, sau đó để bình
điện ở nơi râm mát và thông thoáng.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
cực âm - ra khỏi bình điện để tránh hao
hụt điện áp.
Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
tất cả các hạng mục được yêu cầu trong Lịch
bảo dưỡng.
95
Bạn & Môi trường xung quanh
96
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
Số khung
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.
Thông tin
Số máy
97
Xăng chứa cồn
98
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe:
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng pha
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác chì sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
có chứa các kim loại quý đóng vai trò như các ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở ● Nếu thấy động cơ nổ sớm, không nổ, chết
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi khí hydro máy hoặc hoạt động không tốt, hãy dừng
cacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và nito xe, tắt máy và mang xe đến cửa hàng
oxit (NOx) trong khí thải thành các hợp chất Honda ủy nhiệm.
Thông tin
an toàn.
99
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Kiểu PH
Chiều dài 1.922 mm (75.7 in) 109 cm3 (6.6 cu-in)
AFP110SF/CSF 709 mm (27.9 in) Kiểu MM
Chiều rộng Dung tích xy lanh
AFP110DF 698 mm (27.5 in) 109,17 cm3 (6.659 cu-in)
Chiều cao 1.082 mm (42.6 in) Kiểu V
Khoảng cách 109,2 cm3 (6.66 cu-in)
1.227 mm (48.3 in) Kiểu PH, MM
hai bánh xe
Khoảng sáng gầm xe 135 mm (5.3 in) Đường kính xy lanh x 50,000 x 55,597 mm (1.9685 x 2.1889 in)
Góc nghiêng Hành trình piston Kiểu V
26° 10’ 50,00 x 55,60 mm (1.969 x 2.189 in)
phuộc trước
Chiều dài vết quét 68 mm (2.7 in) Tỷ số nén 9,3 : 1
APF110SF/DF 97 kg (214 lb) Xăng không chì
Thông số kỹ thuật
100
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Lốp khuyên dùng
CHENG SHIN C-6016RE
Sau
IRC NR69D
Kiểu MM
AFP110DF/CSF
CHENG SHIN C-6016
Trước
IRC NR69
CHENG SHIN C-6016RE
Sau
IRC NR69D
101
Thông số kỹ thuật
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, phân loại SJ Đèn báo rẽ trước 12 V-10 W × 2
hoặc cao hơn theo nhãn API, ngoại trừ loại Đèn báo rẽ sau 12 V-10 W × 2
Dầu động cơ
dầu có nhãn “Energy Conserving” hoặc
khuyên dùng
“Resource Conserving”, dầu MA theo tiêu ■ Cầu chì
chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30 Cầu chì chính 15 A
Sau khi xả 0,80 L (0.85 US qt, 0.70 Imp qt) Cầu chì khác 10 A
Dung tích
Sau khi
dầu động cơ 1,0 L (1.1 US qt, 0.9 Imp qt)
rã máy ■ Thông số lực siết
Dầu phanh AFP110SF/ Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc Bu lông hộp xích 7 N·m (0.7 kgf·m, 5.2 lbf·ft)
khuyên dùng CSF DOT 4
Dầu bôi trơn xích tải
Dầu bôi trơn xích
Nếu không có, sử dụng dầu hộp số SAE 80
tải khuyên dùng
hoặc 90.
Độ chùng xích tải 20 - 30 mm (0.8 - 1.2 in)
102
Mục lục
B Công tắc chế độ chiếu xa/chiếu gần .......... 26
Bóng đèn Công tắc đèn báo rẽ ................................... 26
Đèn báo rẽ sau ....................................... 86 Công tắc đèn phanh ................................... 72
Đèn báo rẽ trước .................................... 85 Công tắc khởi động .............................. 26, 29
Đèn pha .................................................. 82 Các công tắc............................................... 26
Đèn phanh/Đèn hậu................................ 84 Các đèn báo ............................................... 25
Đèn vị trí ................................................. 83 Cải tạo xe ................................................... 14
Bảng đồng hồ............................................. 24 Cần khởi động ............................................ 29
Bảng đồng hồ, Công tắc điều khiển & Cần le gió ................................................... 29
các tính năng khác ................................... 91 Cảnh báo khi lái xe ..................................... 10
Bảo dưỡng Cảnh báo về an toàn .................................... 9
An toàn bảo dưỡng................................. 40 Cầu chì ................................................. 47, 87
Lịch bảo dưỡng ...................................... 41 Cất giữ
Mục lục
Những nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ... 44 Sách hướng dẫn sử dụng ................. 37, 91
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... 40
Bảo quản.................................................... 95 D
Bình điện .............................................. 45, 55 Dầu
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ........................ 99 Động cơ ............................................ 48, 61
Bộ dụng cụ ................................................. 38 Dựng xe...................................................... 11
C Đ
Chân chống nghiêng .................................. 73 Đèn báo chế độ chiếu xa............................ 25
Chìa khóa điện ........................................... 90 Đèn báo lỗi hệ thống PGM-FI
Chìa khóa xe .............................................. 90 (Phun xăng điện tử) (MIL)......................... 25
Mục lục
103
Đèn báo rẽ.................................................. 25 K
Đèn báo rẽ phải .......................................... 25 Khóa cổ lái ..................................................27
Đèn báo rẽ trái............................................ 25 Khóa điện........................................26, 29, 91
Đèn báo số N.............................................. 25 Khối lượng trọng tải tối đa ..................15, 100
Đèn báo vị trí số ......................................... 25 Khuyên dùng
Đổ xăng ...................................................... 33 Dầu động cơ....................................48, 101
Động cơ Xăng ................................................33, 100
Dầu.................................................... 48, 61 Khởi động động cơ .....................................29
Khởi động................................................ 29
không khởi động ..................................... 78 L
Số máy .................................................... 97 Lốp
Động cơ bị ngộp xăng ................................ 31 Thay thế.............................................51, 80
Đồng hồ đo quãng đường .................... 24, 91 Thủng lốp.................................................80
Mục lục
G M
Gasohol ...................................................... 98 Móc giữ mũ bảo hiểm .................................35
Giới hạn hàng hóa...................................... 15 Môi trường ..................................................96
Giới hạn trọng tải................................ 15, 100
N
H Nhãn .............................................................6
Hướng dẫn về an toàn ................................. 3 Nhãn hình ảnh ..............................................6
Hướng dẫn về trọng tải .............................. 15 Nút còi.........................................................26
Hộp đựng đồ .............................................. 36
104
P Kẹp giữ.................................................... 57
Phanh......................................................... 10 Ốp đầu xe phía trên ................................ 58
Phanh Trang phục bảo hộ ....................................... 9
Dầu phanh ........................................ 49, 63 Trục trặc về điện......................................... 81
Độ mòn guốc phanh ............................... 71 Tìm kiếm hư hỏng ...................................... 77
Hành trình tự do...................................... 65 Túi đựng tài liệu.................................... 37, 91
Mòn má phanh........................................ 64
Phụ kiện ..................................................... 14 V
Vận chuyển................................................. 95
R Vị trí các bộ phận........................................ 18
Rửa xe ....................................................... 92
X
S Xăng ..................................................... 33, 98
Mục lục
Sang số ...................................................... 32 Xăng
Số khung, số máy ...................................... 97 Dung tích bình xăng ................................ 33
Sách hướng dẫn sử dụng .......................... 91 Đồng hồ báo xăng................................... 24
Sự cố ........................................................... 4 Khuyên dùng ................................... 33, 100
Xăng dự trữ............................................. 24
T Xăng chứa cồn ........................................... 98
Tay ga ........................................................ 76 Xích tải.................................................. 49, 74
Thông số kỹ thuật..................................... 100
Tháo
Bình điện................................................. 55
Hộp đèn pha ........................................... 59
105
Sách hướng dẫn sử dụng trực tuyến
https://www.honda.com.vn/xe-may/dich-vu-sau-ban-hang/huong-dan-su-dung-xe
4FK90C10
00X4F-K90-C100