You are on page 1of 129

Hướng dẫn bảo trì

AFS125MSF/CSF
1. Thông tin chung

2. Nhiên liệu & Động cơ

3. Khung & Gầm

4. Hệ thống điện

Đây là tài liệu Hướng dẫn bảo trì chi tiết.


Tham khảo “Hướng dẫn bảo trì cơ bản” để
biết thêm các hướng dẫn bảo dưỡng cơ bản.
AFS125MSF/CSF-K (2019)
1. THÔNG TIN CHUNG

Đôi lời về vấn đề an toàn ··················· 1-2 DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG ·· 1-15

Hướng dẫn sử dụng tài liệu ··············· 1-3 ĐI BÓ DÂY & CÁP···························· 1-17

NHẬN BIẾT ĐỜI XE ··························· 1-5 ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ······················· 1-26

THÔNG SỐ KỸ THUẬT ······················ 1-6 LỊCH BẢO DƯỠNG ·························· 1-27

GIÁ TRỊ LỰC SIẾT ···························1-12

1-1
THÔNG TIN CHUNG

Đôi lời về vấn đề an toàn


THÔNG TIN CHUNG

Thông tin bảo dưỡng


Những thông tin về bảo dưỡng và sửa chữa trong tài liệu này dành cho các kỹ thuật viên có tay nghề và trình độ kỹ thuật.
Việc cố ý thực hiện công việc bảo dưỡng hoặc sửa chữa khi không có kiến thức, dụng cụ và thiết bị yêu cầu có thể gây tổn thương
cho bạn hoặc những người khác. Điều này cũng có thể làm hỏng xe hoặc gây mất an toàn khi sử dụng.
Tài liệu này mô tả các quy trình và phương pháp sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì phù hợp. Trong đó, một số hạng mục yêu cầu
phải sử dụng các dụng cụ và thiết bị chuyên dụng. Bất kỳ ai có ý định sử dụng phụ tùng thay thế, quy trình bảo dưỡng hoặc dụng
cụ không được Honda khuyên dùng, phải xác định những rủi ro đối với sự an toàn của cá nhân họ và sự vận hành an toàn của xe.
Nếu cần thay thế phụ tùng, chi tiết nào đó, nên sử dụng phụ tùng chính hãng của Honda với đúng mã số phụ tùng hoặc loại phụ
tùng tương đương. Chúng tôi đặc biệt khuyến cáo không sử dụng phụ tùng thay thế kém chất lượng.

Vì sự an toàn của khách hàng


Việc bảo trì và bảo dưỡng đúng phương pháp là rất cần thiết cho sự an toàn của khách hàng và sự ổn định của xe. Bất kỳ lỗi hay
sơ suất nào trong quá trình bảo dưỡng xe đều có thể làm hỏng máy, hỏng xe hay gây thương tích cho người khác.

Thực hiện bảo dưỡng hay sửa chữa không đúng


có thể gây mất an toàn, dẫn đến thương tích
nghiêm trọng hoặc gây tử vong cho khách hàng
của bạn.
Do vậy, hãy thực hiện theo các quy trình và lưu ý
trong tài liệu này và các tài liệu bảo dưỡng khác
một cách cẩn thận.

Vì sự an toàn của bạn


Vì tài liệu này là dành cho kỹ thuật viên bảo dưỡng chuyên nghiệp nên chúng tôi không đề cập đến những cảnh báo về các nguyên
tắc an toàn cơ bản tại xưởng (ví dụ: đeo găng tay khi làm việc với các chi tiết nóng). Nếu bạn chưa được đào tạo về an toàn tại
xưởng bảo dưỡng hoặc nếu thấy không tự tin với kiến thức về an toàn của mình khi thực hiện công việc, chúng tôi khuyên bạn
không nên thực hiện các quy trình được nêu trong tài liệu này.
Sau đây là một số lưu ý quan trọng về an toàn sửa chữa chung. Tuy nhiên, chúng tôi không thể cảnh báo bạn về mối nguy hiểm có
thể phát sinh khi thực hiện quy trình bảo dưỡng và sửa chữa. Chính bạn là người quyết định có nên thực hiện một công việc cụ thể
hay không.

Không làm theo đúng các hướng dẫn và lưu ý có


thể khiến bạn gặp thương tích nghiêm trọng hoặc
tử vong.
Do vậy, hãy thực hiện theo theo các quy trình và
lưu ý trong tài liệu này một cách cẩn thận.

Biện pháp an toàn quan trọng


Phải nắm rõ các nguyên tắc sửa chữa an toàn tại xưởng, phải có đầy đủ trang phục bảo hộ và sử dụng các thiết bị an toàn. Khi
thực hiện bất cứ công việc bảo dưỡng nào, cần đặc biệt chú ý những vấn đề sau:
• Hãy đọc tất cả các hướng dẫn trước khi bắt đầu sửa chữa và chắc chắn rằng bạn có đầy đủ dụng cụ, phụ tùng sửa chữa hoặc
thay thế và có các kỹ năng cần thiết để thực hiện các công việc một cách an toàn và hoàn chỉnh.
• Bảo vệ mắt của bạn bằng kính an toàn, kính bảo hộ hoặc mặt nạ khi sử dụng búa, khoan, mài hoặc khi làm việc quanh khu vực
có khí hoặc chất lỏng nén, và làm việc với lò xo hoặc các thiết bị tích năng lượng khác. Nếu có bất kỳ nguy cơ nào, hãy đeo kính
bảo vệ mắt.
• Sử dụng các trang bị bảo hộ khác khi cần, như giày hoặc găng tay bảo hộ. Xử lý các chi tiết nóng hoặc sắc có thể gây ra bỏng
hoặc vết cắt nghiêm trọng. Trước khi tiếp xúc với các chi tiết có thể gây thương tích cho bạn, hãy dừng lại và đeo găng tay bảo hộ.
• Bảo vệ bản thân và những người khác mỗi khi bạn nâng xe. Bất cứ khi nào bạn nâng xe bằng thiết bị tời hay kích nâng, hãy
đảm bảo rằng xe luôn được đỡ một cách chắc chắn. Hãy sử dụng giá kích.
Đảm bảo rằng động cơ đã tắt trước khi bạn bắt đầu bất kỳ quy trình bảo dưỡng nào, trừ khi có hướng dẫn khác. Điều này sẽ giúp
hạn chế một số mối nguy tiềm ẩn sau:
• Nhiễm độc khí cacbon monoxit (CO) từ khí xả của động cơ. Hãy đảm bảo khu vực bạn vận hành động cơ phải thông thoáng
• Bỏng do các chi tiết nóng hoặc do dung dịch làm mát. Hãy để động cơ và hệ thống xả nguội trước khi bảo dưỡng.
• Thương tích do các chi tiết chuyển động. Nếu phải nổ máy theo hướng dẫn, đảm bảo rằng tay, ngón tay và quần áo cách xa
động cơ.
Hơi xăng và khí hyđrô từ bình điện là các chất có thể gây nổ. Để giảm thiểu nguy cơ xảy ra cháy hoặc nổ, hãy cẩn thận khi làm việc
quanh xăng hoặc bình điện.
• Để vệ sinh các chi tiết, chỉ sử dụng dung môi không bắt cháy và không được dùng xăng.
• Tuyệt đối không xả hoặc đựng xăng trong bình chứa hở.
• Đảm bảo rằng thuốc lá, tia lửa và các nguồn nhiệt cách xa bình điện và mọi chi tiết liên quan đến xăng.

1-2
THÔNG TIN CHUNG

Hướng dẫn sử dụng tài liệu


Tài liệu này là Sách hướng dẫn bảo trì "Chi tiết". Những thông tin bảo dưỡng và sửa chữa được mô tả trong tài liệu
dành cho đời xe này là thông tin chi tiết. Hãy tham khảo Sách hướng dẫn bảo trì "Cơ bản" để biết thông tin và hướng
dẫn bảo trì chung/cơ bản.
Hãy tuân thủ theo những khuyến cáo ở phần Lịch Bảo Dưỡng để đảm bảo xe luôn hoạt động ở điều kiện tốt nhất.
Thực hiện lần bảo dưỡng đầu tiên là rất quan trọng. Điều này giúp bù đắp những hao mòn ban đầu xảy ra trong quá
trình chạy rà.
Hãy tìm phần bạn muốn trong mục lục ở trang bìa, sau đó chuyển đến mục lục ở trang đầu tiên của phần đó.

Sự an toàn của bạn và những người xung quanh là rất quan trọng. Để giúp bạn có thể đưa ra những quyết định
sáng suốt, chúng tôi đã cung cấp những thông điệp về an toàn và thông tin khác trong tài liệu này. Tuy nhiên, rất
khó có thể cảnh báo cho bạn về tất cả những nguy cơ có thể gặp phải khi thực hiện bảo dưỡng chiếc xe này.
Vì vậy, bạn phải tự đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
Bạn sẽ tìm thấy các thông tin an toàn quan trọng dưới nhiều hình thức khác nhau, bao gồm:
• Nhãn an toàn – dán trên xe
• Thông điệp về an toàn – đứng sau biểu tượng cảnh báo an toàn và một trong ba từ: NGUY HIỂM, CẢNH
BÁO, hoặc CHÚ Ý. Những từ này có ý nghĩa như sau:

Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc GẶP THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.

Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc GẶP THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo hướng dẫn.

Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG nếu không làm theo hướng dẫn.

• Hướng dẫn – phương pháp bảo dưỡng xe đúng cách và an toàn.

Khi đọc cuốn sách này, bạn sẽ tìm thấy những thông tin có biểu tượng đứng trước. Mục đích của thông điệp
này là giúp ngăn ngừa làm hỏng xe và các tài sản khác, hoặc làm ảnh hưởng đến môi trường.

TẤT CẢ NHỮNG THÔNG TIN, HÌNH MINH HỌA VÀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT ĐƯỢC ĐƯA RA TRONG CUỐN
SÁCH NÀY DỰA TRÊN NHỮNG THÔNG TIN MỚI NHẤT VỀ SẢN PHẨM CÓ ĐƯỢC TẠI THỜI ĐIỂM DUYỆT IN
TÀI LIỆU. Công ty Honda Motor CÓ QUYỀN THAY ĐỔI BẤT CỨ LÚC NÀO MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO VÀ
KHÔNG CHỊU BẤT CỨ NGHĨA VỤ NÀO. KHÔNG ĐƯỢC PHÉP SAO CHÉP BẤT KỲ PHẦN NÀO CỦA TÀI LIỆU
NẾU KHÔNG CÓ SỰ CHO PHÉP BẰNG VĂN BẢN CỦA TÁC GIẢ. TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO
NHỮNG NGƯỜI CÓ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢO TRÌ XE MÁY, XE TAY GA HOẶC XE ATV của Honda.

© Công ty Honda Motor.


VĂN PHÒNG XUẤT BẢN TÀI LIỆU DỊCH VỤ
Ngày phát hành: Tháng 04 năm 2018

1-3
THÔNG TIN CHUNG
CÁC BIỂU TƯỢNG
Các biểu tượng dùng trong tài liệu này mô tả quy trình bảo dưỡng cụ thể. Nếu thông tin bổ sung liên quan tới các biểu
tượng này thì chúng sẽ được giải thích chi tiết bằng chữ mà không sử dụng các biểu tượng.
BIỂU TƯỢNG HƯỚNG DẪN

Quy trình tháo hoặc tháo rã. Quy trình lắp hoặc lắp ráp.
Tháo đầu nối. Kết nối đầu nối.

Thứ tự tháo/rã với điểm cần chú ý. Thứ tự lắp/ráp với điểm cần chú ý.

Siết theo lực siết quy định. Thay mới trước khi lắp ráp.

Kiểm tra phụ tùng. Đo chi tiết khi kiểm tra.

TẮT khóa điện. BẬT khóa điện.

Khởi động động cơ. Đo điện trở hoặc kiểm tra thông mạch.

Đo điện áp. Đo cường độ dòng điện.

Tham khảo Hướng dẫn bảo trì "Cơ bản" để biết


Dùng dụng cụ chuyên dụng của Honda.
thêm chi tiết.

BIỂU TƯỢNG BÔI TRƠN VÀ BỊT KÍN

Bôi dung dịch chịu nhiệt (hỗn hợp dầu động cơ


Sử dụng dầu động cơ khuyên dùng.
và mỡ chịu nhiệt theo tỷ lệ 1:1).

Bôi mỡ khuyên dùng. Sử dụng mỡ đa dụng trừ khi


Bôi dung dịch bịt kín.
có quy định khác.

Bôi keo khóa. Chỉ sử dụng keo khóa chịu áp lực


Sử dụng dầu phanh DOT 3 hoặc DOT 4.
trung bình trừ khi có quy định khác.

Sử dụng dầu giảm xóc quy định.

1-4
THÔNG TIN CHUNG

NHẬN BIẾT ĐỜI XE


• Tên đời xe: AFS125 - K
• Nơi sản xuất: VIỆT NAM

KIỂU VÀNH ĐÚC VÀNH NAN HOA


MSF – O
CSF O –

SỐ KHUNG SỐ MÁY

1-5
THÔNG TIN CHUNG

THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
KÍCH THƯỚC Chiều dài 1.931 mm
Chiều rộng 711 mm
Chiều cao 1.083 mm
Khoảng cách hai trục bánh xe 1.258 mm
Chiều cao yên 756 mm
Chiều cao gác chân 267 mm
Khoảng sáng gầm xe 133 mm
Khối lượng bản thân MSF 105 kg
CSF 106 kg
Trọng tải tối đa 160 kg
KHUNG XE Kiểu khung xe Kiểu khung sườn dưới (back bone)
Giảm xóc trước Giảm xóc ống lồng
Hành trình bánh xe trước 81 mm
Giảm xóc sau Càng sau
Hành trình bánh xe sau 78 mm
Kích thước lốp trước 70/90 - 17M/C 38P
Kích thước lốp sau 80/90 - 17M/C 50P
Nhãn hiệu lốp trước NR69 (IRC)
V357F (VEE)
C-6016 (CST)
Nhãn hiệu lốp sau NR69 (IRC)
V357R (VEE)
C-6016R (CST)
Phanh trước Phanh đĩa thủy lực
Phanh sau Guốc phanh giãn trong cơ khí
Góc nghiêng phuộc trước 26°30’
Chiều dài vết quét 68 mm
Dung tích bình xăng 4,6 lít
ĐỘNG CƠ Xi-lanh Xi-lanh đơn nghiêng 80°
so với phương thẳng đứng
Đường kính và hành trình xi-lanh 52,400 x 57,913 mm
Dung tích xi-lanh 124,89 cm3
Tỷ số nén 9,3: 1
Cơ cấu truyền động xu páp 2 xu páp, xích đơn dẫn động SOHC
Xu páp nạp mở khi mở 1 mm 2° trước điểm chết trên
đóng khi mở 1 mm 25° sau điểm chết dưới
Xu páp xả mở khi mở 1 mm 34° trước điểm chết dưới
đóng khi mở 1 mm 0° sau điểm chết trên
Hệ thống bôi trơn Bơm ướt và áp suất cưỡng bức
Loại bơm dầu Trochoid
Hệ thống làm mát Làm mát bằng không khí
Lưới lọc gió Bộ lọc giấy nhớt
Trọng lượng khô động cơ 24,2 kg
HỆ THỐNG Loại PGM-FI (Hệ thống phun xăng điện tử)
NHIÊN LIỆU Đường kính họng ga 24 mm

1-6
THÔNG TIN CHUNG
MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT
HỆ THỐNG Hệ thống ly hợp Đa đĩa, ướt
TRUYỀN ĐỘNG Hệ thống vận hành ly hợp Loại ly tâm tự động
Hộp số Bánh răng ăn khớp, 4 cấp tốc độ
Giảm tốc sơ cấp 3,350 (67/20)
Giảm tốc cuối 2,571 (36/14)
Tỉ số truyền Số 1 2,500 (35/14)
Số 2 1,550 (31/20)
Số 3 1,150 (23/20)
Số 4 0,923 (24/26)
Kiểu đổi số Hệ thống chuyển số vòng tròn vận hành
bằng chân trái
(hệ thống số tròn; chỉ khi xe đã dừng hẳn)
- N - 1 - 2 - 3 - 4 (- N)
HỆ THỐNG ĐIỆN Hệ thống đánh lửa Đánh lửa điều khiển số hoàn toàn bằng
tranzito sử dụng điện
Hệ thống khởi động Cần đạp khởi động và mô-tơ đề
Hệ thống sạc Máy phát điện đầu ra một pha
Tiết chế/chỉnh lưu Chỉnh lưu nửa sóng, một pha/SCR mở
Hệ thống đèn Máy phát điện

THÔNG SỐ NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ


HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Mã số nhận biết bộ họng ga GQYMB
Độ mở tiêu chuẩn vít gió cầm chừng Nới lỏng 1 7/8 vòng so với vị trí siết chặt hoàn toàn
Tốc độ cầm chừng của động cơ 1.400 ± 100 vòng/phút
Độ rơ tay ga 2 – 6 mm
Áp suất nhiên liệu khi chạy cầm chừng 263 – 316 kPa
Dòng bơm xăng (ở 12 V) Tối thiểu 82 cm3/10 giây
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Thể tích dầu động cơ Sau khi xả 0,7 lít –
Sau khi tháo rã 0,9 lít –
Dầu động cơ được khuyến nghị “Dầu xe máy 4 kỳ” Honda hoặc dầu động
cơ tương đương.
Phân loại dịch vụ API: Tiêu chuẩn SG –
hoặc JASO T903: MA
Độ nhớt: SAE 10W-30
Rô-to bơm dầu Khe hở đỉnh – 0,15
Khe hở thân bơm 0,15 – 0,21 0,26
Khe hở bên 0,03 – 0,09 0,15

1-7
THÔNG TIN CHUNG
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất nén xi-lanh 1,2 MPa ở 600 vòng/phút –
Độ vênh đầu quy lát – 0,05
Khe hở xu páp NẠP 0,10 ± 0,02 –
XẢ 0,17 ± 0,02 –
Đường kính ngoài thân xu páp NẠP 4,975 – 4,990 4,965
XẢ 4,955 – 4,970 4,945
Đường kính trong dẫn hướng xu páp NẠP/XẢ 5,000 – 5,012 5,03
Phần nhô ra của dẫn hướng xu páp NẠP/XẢ 10,1 – 10,3 –
Độ rộng đế xu páp NẠP/XẢ 1,0 1,6
Độ dài tự do của lò xo xu páp NẠP/XẢ 33,14 31,5
Khe hở từ thân đến dẫn hướng xu páp NẠP 0,010 – 0,037 0,065
XẢ 0,030 – 0,057 0,085
Trục cam Chiều cao vấu cam NẠP 32,657 – 32,897 31,48
XẢ 32,481 – 32,721 31,34
Thanh căng Đường kính ngoài thanh đẩy 11,985 – 12,000 11,94
xích cam Độ dài tự do của lò xo 111,3 109,0
XI-LANH/PISTON
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Xi-lanh Đường kính trong 52,405 – 52,415 52,455
Độ đảo – 0,10
Độ côn – 0,10
Độ vênh – 0,05
Piston, Đường kính ngoài của piston 52,380 – 52,395 ở 10 mm từ
52,310
xéc-măng, thân dưới piston
chốt piston Đường kính trong lỗ ắc piston 13,002 – 13,008 13,03
Đường kính ngoài ắc piston 12,994 – 13,000 12,98
Khe hở từ piston đến ắc piston 0,002 – 0,014 0,075
Khe hở giữa xéc-măng Đỉnh 0,030 – 0,065 0,100
và rãnh (RIKEN) Thứ hai 0,015 – 0,050 0,09
Khe hở giữa xéc-măng Đỉnh 0,015 – 0,050 0,09
và rãnh (TPR) Thứ hai 0,015 – 0,050 0,09
Khe hở đầu xéc-măng Đỉnh 0,10 – 0,25 0,50
(RIKEN) Thứ hai 0,10 – 0,30 0,60
Dầu
0,20 – 0,70 1,10
(vòng bên)
Khe hở đầu xéc-măng Đỉnh 0,10 – 0,25 0,50
(TPR) Thứ hai 0,35 – 0,50 0,75
Dầu
0,10 – 0,35 1,10
(vòng bên)
Đường kính trong đầu nhỏ thanh truyền 13,010 – 13,028 13,05
Khe hở từ thanh truyền đến ắc piston 0,010 – 0,034 0,07
Khe hở từ xi-lanh đến piston 0,010 – 0,035 0,10

1-8
THÔNG TIN CHUNG
TRỤC KHUỶU/HỘP SỐ/CẦN KHỞI ĐỘNG
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Trục khuỷu Khe hở bên thanh truyền 0,10 – 0,35 0,60
Khe hở hướng tâm thanh truyền 0,004 – 0,016 0,05
Độ đảo – 0,10
Hộp số Đường kính trong bánh M2, M3 17,000 – 17,018 17,04
răng C1 18,000 – 18,018 18,04
C4 20,000 – 20,021 20,04
Đường kính ngoài bạc lót C1 17,966 – 17,984 17,94
Đường kính trong bạc lót C1 15,000 – 15,018 15,04
Khe hở từ bánh răng đến
C1 0,016 – 0,052 0,10
bạc lót
Đường kính ngoài trục tại M3 16,966 – 16,984 16,95
chính
Đường kính ngoài trục tại bạc lót
14,966 – 14,984 14,95
trung gian C1
Khe hở từ bánh răng đến
M3 0,016 – 0,052 0,09
trục
Khe hở từ bạc lót đến trục C1 0,016 – 0,052 0,09
Càng sang số/ Đường kính trong càng sang số 10,000 – 10,018 10,07
Đùm sang số Độ dày vấu càng sang số 4,93 – 5,00 4,90
Đường kính ngoài Trái 23,959 – 23,980 23,94
đùm sang số Phải 27,959 – 27,980 27,94
Cần khởi động Đường kính trong bánh răng 20,000 – 20,021 20,08
Đường kính ngoài trục 19,959 – 19,980 19,94
CƠ CẤU LY HỢP/CHUYỂN SỐ
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Ly hợp cơ Độ dày đĩa 2,50 – 2,70 2,2
Độ vênh đĩa ly hợp – 0,20
Chiều cao tự do lò xo ly hợp 28,2 27,5
Đường kính trong bánh răng bị động sơ 23,000 – 23,021 23,07
cấp
Dẫn hướng ngoài ly hợp Đường kính 16,991 – 17,009 17,049
trong
Đường kính 22,959 – 22,980 22,940
ngoài
Đường kính ngoài trục chính tại dẫn
16,966 – 16,984 16,87
hướng ngoài ly hợp
Ly hợp ly tâm Đường kính trong đùm ly hợp 104,0 – 104,2 104,3
Độ dày bố ly hợp 1,5 – 1,7 1,0
Đường kính trong đùm ly hợp một chiều 42,000 – 42,020 42,04
Đường kính ngoài con lăn ly hợp một 4,990 – 5,000 4,97
chiều
Đường kính trong bánh răng bị động sơ 21,030 – 21,058 21,11
cấp
Đường kính ngoài trục khuỷu tại bánh
20,967 – 20,980 20,92
răng dẫn động sơ cấp
Độ dày bố phanh ly hợp 3,35 2,5
LY HỢP BỘ KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Đường kính ngoài vấu bánh răng bị động bộ khởi động 45,660 – 45,673 45,642

1-9
THÔNG TIN CHUNG
THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHUNG & GẦM XE
THÔNG SỐ KỸ THUẬT BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC/CỔ LÁI
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp xe khi Chỉ có tài xế 200 kPa –
nguội Tài xế và hành khách 200 kPa –
Độ đảo trục – 0,2
Độ đảo vành Hướng tâm – 2,0
bánh xe Hướng trục – 2,0
Giảm xóc Độ dài tự do của lò xo 294,8 –
Độ đảo ống – 0,2
Dầu giảm xóc được khuyến nghị Dầu Honda Ultra Cushion số 10 –
Mực dầu 73 –
Thể tích dầu 63,5 ± 1 cm3 –
BÁNH SAU/PHANH/GIẢM XÓC
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Áp suất lốp xe khi Chỉ có người lái 225 kPa –
nguội Người lái và người ngồi sau 280 kPa –
Độ đảo trục – 0,2
Độ đảo vành Hướng tâm – 2,0
bánh xe Hướng trục – 2,0
Xích tải Kích thước/mắt xích KMC420JB-108L –
Độ chùng 25 – 35 –
Phanh Đường kính trong trống phanh 110,0 – 110,2 111,0
Độ rơ bàn đạp phanh 20 – 30 –
PHANH THỦY LỰC
Đơn vị: mm
MỤC TIÊU CHUẨN GIỚI HẠN
Phanh trước Dầu phanh được khuyến nghị DOT 3 hoặc 4 –
Độ dày đĩa phanh 3,3 – 3,7 3,0
Độ đảo đĩa phanh – 0,30
Đường kính trong xi-lanh chính 11,000 – 11,043 11,055
Đường kính ngoài piston chính 10,957 – 10,984 10,945
Đường kính trong xi-lanh 33,96 – 34,01 34,02
ngàm phanh
Đường kính ngoài piston 33,878 – 33,928 33,87
ngàm phanh

THÔNG SỐ HỆ THỐNG ĐIỆN


HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI)

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Điện trở cảm biến IAT (20°C) 2,3 – 2,7 kΩ
Điện trở cảm biến EOT (20°C) 2,5 – 2,8 kΩ
Điện trở kim phun nhiên liệu (20°C) 11,4 – 12,6 Ω

1-10
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bugi Tiêu chuẩn CPR6EA–9 (NGK)/U20EPR9 (DENSO)
Tốc độ cao CPR7EA–9 (NGK)/U22EPR9 (DENSO)
Khe hở bugi 0,80 – 0,90 mm
Điện áp đỉnh cuộn đánh lửa Tối thiểu 100 V
Điện áp đỉnh cảm biến CKP Tối thiểu 0,7 V
Thời điểm đánh lửa (dấu "F") 12° trước điểm chết trên (BTDC) ở tốc độ cầm chừng
BÌNH ĐIỆN/HỆ THỐNG SẠC

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bình điện Loại PTZ4V/ GTZ4V
Dung lượng 12 V – 3 Ah (10HR)
Dòng điện rò Tối đa 0,03 mA
Điện áp Sạc đầy 13,0 – 13,2 V
Cần sạc Dưới 12,4 V
Dòng điện sạc Bình thường 0,3 A/5 – 10 h
Nhanh 3,0 A/0,5 h
Máy phát Công suất 0,18 kW/5.000 vòng/phút
điện Điện trở cuộn sạc (20°C) 0,2 – 1,0 Ω
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC

MỤC THÔNG SỐ KỸ THUẬT


Bóng đèn Đèn pha (Xa/Gần) LED
Đèn vị trí 12V - 3,4W x 2
Đèn phanh/đèn hậu 12V - 18/5W
Đèn báo rẽ 12V - 10W x 4
Đèn bảng đồng hồ 12V - 3,4W x 2
Đèn báo pha 12V - 1,7W
Đèn chỉ thị báo rẽ 12V - 3,4W x 2
(trên bảng đồng hồ)
Đèn báo vị trí số 12V - 1,7W x 4
Đèn báo không số 12V - 1,7W
ĐÈN MIL 12V - 1,7W
Cầu chì Cầu chì chính 15 A
Cầu chì phụ 10 A
Điện trở cảm biến mực xăng Đầy 6 – 10 Ω
Cạn 90 – 100 Ω

1-11
THÔNG TIN CHUNG

GIÁ TRỊ LỰC SIẾT


• Cần siết chặt từng ốc vít đến giá trị lực siết quy định trừ các ốc vít có giá trị lực siết cụ thể.
• SL: Số lượng, ĐƯỜNG KÍNH: Đường kính ren (mm), Lực siết (N·m)
LỰC SIẾT TIÊU CHUẨN
LOẠI ỐC VÍT Lực siết LOẠI ỐC VÍT Lực siết
Bu-lông và đai ốc lục giác 5 mm 5,2 Vít 5 mm 4,2
Bu-lông và đai ốc lục giác 6 mm 10 Vít 6 mm 9,0
Bu-lông và đai ốc lục giác 8 mm 22 Bu-lông mặt bích 6 mm 12
Bu-lông và đai ốc lục giác 10 mm 34 Bu-lông và đai ốc mặt bích 8 mm 27
Bu-lông và đai ốc lục giác 12 mm 54 Bu-lông và đai ốc mặt bích 10 mm 39
BẢO DƯỠNG
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bugi 1 10 16
Đai ốc khóa vít điều chỉnh xu páp 2 5 9 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Bu-lông xả dầu động cơ 1 12 24
Bu-lông nắp bộ lọc dầu động cơ ly tâm 3 5 5 Bôi keo khóa.
Đai ốc điều chỉnh dây ga 2 6 3
Nắp lỗ thời điểm 1 14 6
Nắp lỗ trục khuỷu 1 30 8
Đai ốc khóa điều chỉnh ly hợp 1 8 12
Vít nắp vỏ lọc gió 5 5 1,2
Bu-lông điều chỉnh độ rọi đèn pha 1 4 2
Đai ốc trục bánh xe phía sau 1 12 59
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông lắp kim phun 1 6 12
Đai ốc bắt tấm cố định bơm xăng 4 6 12
Bu-lông lắp bình xăng 4 6 14
Vít giá dây ga 1 5 3,4
HỆ THỐNG BÔI TRƠN
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông nắp bơm dầu 2 5 5,2
ĐẦU QUY LÁT/XU PÁP
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Đai ốc đầu quy lát 4 8 24 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Bu-lông nhông cam 1 8 27 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Bu-lông chặn bộ căng xích cam 1 14 22
Bu-lông trục cần bộ căng xích cam 1 8 16
Bu-lông trục dưới dẫn hướng 1 6 10
xích cam
XI-LANH/PISTON
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông chốt trục dẫn hướng xích cam 1 8 10
Gu-dông xi-lanh 4 8 11 2-23

1-12
THÔNG TIN CHUNG
CƠ CẤU LY HỢP/CHUYỂN SỐ
MỤC SL BƯỚC REN Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông bộ phận bảo vệ nắp máy 3 6 12
bên phải
Bu-lông tấm chặn trống chuyển số 1 6 12 Bôi keo khóa: 2-29
Chốt lò xo hồi chuyển số 1 8 30
Bu-lông bắt cam đổi số 1 6 10 Bôi keo khóa: 2-29
Đai ốc khóa ly hợp ly tâm 1 14 64 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Đai ốc khóa tâm ly hợp 1 14 64 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Bu-lông đĩa nâng ly hợp 3 6 12
MÁY PHÁT ĐIỆN
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Đai ốc bánh đà 1 12 64 Tra dầu lên ren và bề mặt bệ.
Bu-lông torx gắn ngoài ly hợp bộ 6 6 16 Bôi keo khóa.
khởi động
THÁO/LẮP ĐỘNG CƠ
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông đĩa cố định nhông tải 2 10 12
Đai ốc gá động cơ 3 10 59
KHUNG XE/ỐP THÂN/HỆ THỐNG XẢ
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông nối ống xả 2 10 27
Vít ốp ống giảm thanh 2 6 10
Gu-dông ống xả 2 6 11 3-17
Đai ốc khóa dây ga 2 5 3
Bu-lông lắp hộp xích 4 6 8
BÁNH TRƯỚC/GIẢM XÓC/CỔ LÁI
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Vít đối trọng tay lái 2 6 9
Đai ốc khóa thân cổ lái 1 26 – Đối với trình tự siết
Ren trên của thân cổ lái 1 26 – Xem trang 3-23
Bu-lông kẹp chảng ba dưới 4 10 64
Đai ốc trụ tay lái 1 10 59 Đai ốc tự khóa
Đai ốc trục bánh trước 1 12 59 Đai ốc tự khóa
Bu-lông bắt đĩa phanh trước 4 8 42 Bu-lông (ALOC) được sơn phủ,
hãy thay mới.
Bu-lông đầu ống giảm xóc 2 8 20 Bôi keo khóa.
BÁNH SAU/PHANH/GIẢM XÓC
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Đai ốc trục bánh sau 1 12 59 Đai ốc tự khóa
Đai ốc nhông bị động cuối 4 8 32 Đai ốc tự khóa
Đai ốc cần chặn phanh sau 2 8 22
Đai ốc cần phanh sau 1 6 10 Đai ốc tự khóa
Bu-lông gắn dưới bộ giảm xóc 2 10 24
Bu-lông gắn trên bộ giảm xóc 2 10 24
Đai ốc trục càng sau 1 10 39

1-13
THÔNG TIN CHUNG
HỆ THỐNG PHANH
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Van xả khí ngàm phanh trước 1 8 5,4
Vít nắp bình chứa xi-lanh chính 2 4 1,5
phanh trước
Đai ốc siết ngàm phanh trước 1 8 22 Bôi keo khóa.
Chốt má phanh trước 1 10 17
Bu-lông trục tay phanh trước 1 6 1
Đai ốc trục tay phanh trước 1 6 5,9
Bu-lông ống phanh trước 2 10 34
Bu-lông chốt giá đỡ 1 8 17 Bu-lông (ALOC) được sơn phủ,
ngàm phanh trước hãy thay mới.
Vít công tắc đèn phanh trước 1 4 1,2
Bu-lông gắn ngàm phanh trước 2 8 30 Bu-lông (ALOC) được sơn phủ,
hãy thay mới.
Bu-lông kẹp ống phanh trước 1 6 12 Bu-lông (ALOC) được sơn phủ,
hãy thay mới.
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI)
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Cảm biến EOT 1 10 14
Cảm biến O2 1 12 25
HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Nắp lỗ thời điểm 1 14 6
KHỞI ĐỘNG ĐIỆN
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Đai ốc cực mô-tơ khởi động 1 6 7
Bu-lông vỏ mô-tơ khởi động 2 5 4,9
ĐÈN/ĐỒNG HỒ/CÔNG TẮC
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông gắn khóa an toàn 1 6 9 Bu-lông (ALOC) được sơn phủ,
hãy thay mới.
Vít gắn công tắc khóa điện 2 6 9
Vít nắp dây khóa yên 1 3 1
CÁC LOẠI KHÁC
MỤC SL ĐƯỜNG KÍNH Lực siết GHI CHÚ
Bu-lông trục chân chống nghiêng 1 10 18
Đai ốc trục chân chống nghiêng 1 10 44

1-14
THÔNG TIN CHUNG

DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG


TIÊU ĐỀ Mã số DỤNG CỤ TÊN DỤNG CỤ
07708-0030400 Cờ-lê điều chỉnh xu páp
07709-0010001 Cờ-lê nắp thời điểm
07406-0040004 Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu
07ZAJ-S5A0111 Đầu nối đồng hồ đo áp suất
07ZAJ-S5A0130 Ống nối, 6 mm/9 mm
07ZAJ-S5A0120 Ống nối, 9 mm/9 mm
07ZAJ-S5A0150 Khớp nối, 6 mm/9 mm
07725-0030000 Giá giữ đa năng
07757-0010000 Dụng cụ nén lò xo xu páp
07959-KM30101 Đồ gá dụng cụ ép lò xo xu páp
07942-MA60000 Dụng cụ tháo dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07743-0020000 Dụng cụ điều chỉnh dẫn hướng xu páp
07984-MA60001 Dụng cụ doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm
07781-0010400 Giá giữ dụng cụ cắt, 5,0 mm
07780-0010200 Dụng cụ cắt đế, 27,5 mm (45° NẠP)
07780-0010701 Dụng cụ cắt đế, 22 mm (45° XẢ)
07780-0013300 Dụng cụ cắt phẳng, 27 mm (32° NẠP)
07780-0012601 Dụng cụ cắt phẳng, 22 mm (32° XẢ)
07780-0014500 Dụng cụ cắt trong, 26 mm (60° NẠP)
07780-0014202 Dụng cụ cắt trong, 22 mm (60° XẢ)
07725-0040001 Vam giữ bánh đà
07KMC-HE00100 Vam giữ bánh đà, 30 mm
07936-1660101 Bộ dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07936-1660120 Trục dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
Nhiên liệu & Động cơ
07936-1660110 Đầu dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07741-0010201 Đối trọng bộ tháo
07749-0010000 Dụng cụ đóng vòng bi
07946-1870100 Đầu nối, 28 x 30 mm
07746-0040200 Định vị, 12 mm
07725-0030000 Giá giữ đa năng
07716-0020100 Cờ-lê đai ốc khóa, 20 x 24 mm
07716-0020500 Thanh nối
07724-0010200 Vam giữ bánh răng, M1.5
07725-0040001 Vam giữ bánh đà
07631-0010000 Cảo vòng bi đa năng
07749-0010000 Dụng cụ đóng vòng bi
07746-0010400 Đầu nối, 52 x 55 mm
07746-0041000 Định vị, 22 mm
07JMF-KW70100 Bộ dụng cụ lắp, 14 mm
07936-1660101 Bộ dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07936-1660120 Trục dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07936-1660110 Đầu dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07741-0010201 Đối trọng bộ tháo
07946-1870100 Đầu nối, 28 x 30 mm
07746-0010200 Đầu nối, 37 x 40 mm
07746-0010100 Đầu nối, 32 x 35 mm
07746-0040200 Định vị, 12 mm
07746-0040400 Định vị, 17 mm

1-15
THÔNG TIN CHUNG
TIÊU ĐỀ Mã số DỤNG CỤ TÊN DỤNG CỤ
07746-0050300 Đầu dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07746-0050100 Trục dụng cụ tháo vòng bi
07749-0010000 Dụng cụ đóng vòng bi
07746-0010100 Đầu nối, 32 x 35 mm
07746-0040200 Định vị, 12 mm
07748-0010001 Dụng cụ tháo phốt dầu
07746-0010200 Đầu nối, 37 x 40 mm
07916-KM10000 Cờ lê đầu ống
07916-3710101 Đầu ống thân cổ lái
07GMD-KS40100 Trục dụng cụ tháo ổ bi
Khung & gầm xe 07948-4630100 Dụng cụ tháo ổ bi, 34,5 mm
07947-KA20200 Bộ tháo gioăng giảm xóc, 35,2 mm
07946-3710701 Bộ tháo vòng bi
07947-SB00200 Bộ tháo phốt dầu, 53,5 mm
07746-0050300 Đầu dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm
07746-0050100 Trục dụng cụ tháo vòng bi
07749-0010000 Dụng cụ đóng vòng bi
07746-0010200 Đầu nối, 37 x 40 mm
07746-0040200 Định vị, 12 mm
07746-0040400 Định vị, 17 mm
07914-SA50001 Kìm mở phe cài
070PZ-ZY30100 Đầu nối SCS
07ZAJ-RDJA110 Đầu dò kiểm tra
FRXM17 (có nắp chụp) Đầu khẩu mở
07HGJ-0020100 Bộ tiếp hợp điện áp đỉnh
Hệ thống điện 07ZAJ-RDJA110 Đầu dò kiểm tra
07709-0010001 Cờ-lê nắp thời điểm
BM-210 Dụng cụ kiểm tra bình điện
07ZAJ-RDJA110 Đầu dò kiểm tra
07HGJ-0020100 Bộ tiếp hợp điện áp đỉnh

1-16
THÔNG TIN CHUNG
ĐI BÓ DÂY & CÁP

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

RƠ LE ĐÈN BÁO RẼ ĐẦU NỐI 8P ĐÈN PHA

DÂY GA A

ĐẦU NỐI 3P CÔNG TẮC CHẾ ĐỘ PHA

DÂY GA B

ĐẦU NỐI 3P (Màu đen)


CÔNG TẮC CÒI

ĐẦU NỐI 3P (Màu đỏ)


BÓ DÂY PHỤ CÔNG TẮC ĐÈN
ĐẦU NỐI 3P (Màu đen)
ĐỒNG HỒ ĐO BÁO RẼ
CÔNG TẮC ĐỀ
TỐC ĐỘ

ĐẦU NỐI DÂY CÔNG TẮC


ĐÈN PHANH TRƯỚC

ỐNG PHANH TRƯỚC

DÂY CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

DÂY ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC BÊN PHẢI/ĐÈN VỊ TRÍ DÂY ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC BÊN TRÁI/ĐÈN VỊ TRÍ

1-17
THÔNG TIN CHUNG

DÂY GA A DÂY GA B

ỐNG PHANH TRƯỚC

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

10 mm

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

DÂY ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC


BÊN PHẢI/ĐÈN VỊ TRÍ
ỐNG PHANH TRƯỚC

1-18
THÔNG TIN CHUNG

DÂY GA B DÂY GA A

ỐNG PHANH TRƯỚC

ỐNG THÔNG HƠI VÁCH MÁY

DÂY CẢM BIẾN IAT

BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ DÂY ĐÈN BÁO RẼ TRƯỚC


BÊN TRÁI/ĐÈN VỊ TRÍ

1-19
THÔNG TIN CHUNG

ỐNG PHANH TRƯỚC

BÓ DÂY PHỤ ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

DÂY GA A

DÂY GA B

DÂY KHÓA YÊN

DÂY RƠ LE ĐÈN PHA

DÂY ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

1-20
THÔNG TIN CHUNG

ĐẦU NỐI DÂY CÒI

DÂY CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

ỐNG PHANH TRƯỚC

DÂY KHÓA YÊN

DÂY CÔNG TẮC


KHÓA ĐIỆN

BỘ DÂY ĐIỆN CHÍNH

ĐẦU NỐI DÂY CUỘN ĐÁNH LỬA

1-21
THÔNG TIN CHUNG

CÁP DƯƠNG (+) BÌNH ĐIỆN DÂY CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN CÁP ÂM (–) BÌNH ĐIỆN

BÓ DÂY CHÍNH

ĐẦU NỐI 2P
MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG

ĐẦU NỐI 6P TIẾT CHẾ/


CHỈNH LƯU

DLC

CẦU CHÌ PHỤ


10A

CẦU CHÌ CHÍNH


15A

ĐẦU NỐI 3P
CẢM BIẾN TP

ĐẦU NỐI 2P
KIM PHUN

ỐNG THÔNG HƠI VÁCH MÁY ĐẦU NỐI 1P


CẢM BIẾN O2

1-22
THÔNG TIN CHUNG

ECM BÓ DÂY CHÍNH ỐNG DẪN XĂNG

BÓ DÂY CHÍNH

ỐNG THÔNG
HƠI VÁCH MÁY NỐI ĐẤT KHUNG XE

RƠ LE ĐỀ

DÂY CÔNG TẮC


VỊ TRÍ SỐ

ĐẦU NỐI 2P DÂY CẢM BIẾN MÁY PHÁT ĐIỆN/CKP


CẢM BIẾN EOT

ĐẦU NỐI 5P BÓ DÂY CHÍNH


RƠ-LE ĐỀ

1-23
THÔNG TIN CHUNG

DÂY KHÓA YÊN

BÓ DÂY CHÍNH
DÂY KHÓA YÊN ỐNG DẪN XĂNG

CÔNG TẮC ĐÈN PHANH SAU

DÂY MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG ỐNG THÔNG HƠI VÁCH MÁY DÂY CẢM BIẾN O2 DÂY BUGI

1-24
THÔNG TIN CHUNG

ĐẦU NỐI 5P
BƠM XĂNG

DÂY ĐÈN PHANH/ĐUÔI

ỐNG DẪN XĂNG

BÓ DÂY CHÍNH
(Tới bơm xăng)

ỐNG DẪN XĂNG

DÂY KHÓA YÊN ECM

BÓ DÂY CHÍNH
(Tới ECM)

1-25
THÔNG TIN CHUNG
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
HỆ THỐNG BƠM XĂNG CÓ CHỨC NĂNG NHẮC NHỞ NGHẼN BỘ LỌC XĂNG

BÌNH XĂNG
BỘ LỌC ỐNG THÔNG HƠI

BƠM XĂNG

MỰC XĂNG

KHU VỰC
THÔNG HƠI
ỐNG THÔNG
HƠI

KHOANG BƠM

Đến KIM
PHUN XĂNG
BỘ LỌC XĂNG

: Đường hút khí ở điều kiện bộ lọc xăng bị nghẽn

: Đường xả khí ở điều kiện bộ lọc xăng bình thường

: Lưu lượng xăng ở điều kiện bộ lọc xăng bình thường

Hệ thống bơm xăng của model này bao gồm các bộ phận sau:
– Khoang bơm xăng
– Bộ lọc xăng
– Khu vực thông hơi
– Ống thông hơi
– Bộ lọc ống thông hơi
Ở điều kiện bình thường, khoang bơm xăng sẽ hút xăng qua bộ lọc xăng và sau đó cấp cho kim phun.
Khi bộ lọc xăng bị tắc, xăng được hút vào khoang bơm qua ống thông hơi để xe tiếp tục chạy. Bộ lọc ống thông hơi
nằm ở phần trên phía bên trong của bình xăng. Khi xăng được sử dụng và giảm khiến cho bộ lọc ống thông hơi nằm
trên mực xăng, một lượng không khí nhất định sẽ bị hút vào khoang bơm thông qua bộ lọc ống thông hơi và ống
thông hơi. Lượng khí này sẽ gây ra hiện tượng "thiếu xăng", làm giảm hiệu suất động cơ để thông báo cho người lái
về tình trạng nghẽn bộ lọc xăng. Hiện tượng này nhắc nhở người lái cần phải thay bộ lọc.
Hệ thống này sẽ giảm thiểu nhu cầu thay bộ lọc xăng theo lịch bảo dưỡng cố định, do người lái sẽ nhận thấy hiện
tượng và biết được tình trạng nghẽn bộ lọc xăng trong quá trình sử dụng.
Khả năng lái vẫn bình thường khi mực xăng trong bình còn trên bộ lọc ống thông hơi do không khí không đi vào
khoang bơm, kể cả khi bộ lọc xăng bị tắc.
Nếu có đủ xăng trong bình nhưng xuất hiện dấu hiệu như hiệu suất động cơ kém, thiếu xăng, hoặc không khởi động
được động cơ, hãy thực hiện kiểm tra hệ thống cung cấp xăng.
Nếu thay bộ lọc xăng, phải đồng bộ lại ECM để tránh hiện tượng quá giàu nhiên liệu.

1-26
THÔNG TIN CHUNG

LỊCH BẢO DƯỠNG


• Thực hiện kiểm tra xe trước khi lái theo tài liệu Hướng dẫn sử dụng tại mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
• K: Kiểm tra và Vệ sinh, Điều chỉnh, Bôi trơn hoặc Thay thế nếu cần. V: Vệ sinh. T: Thay thế. Đ: Điều chỉnh. B: Bôi trơn.
• Các hạng mục sau yêu cầu phải có kiến thức về cơ khí. Một số hạng mục (đặc biệt những mục ký hiệu * và **) yêu
cầu phải hiểu biết nhiều về kỹ thuật và phải có dụng cụ chuyên dụng. Hãy liên hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm.
• Tham khảo Sách hướng dẫn bảo trì “cơ bản” để biết các hướng dẫn bảo trì ngoại trừ các hướng dẫn được
mô tả trong tài liệu này.

TẦN SUẤT (LƯU Ý 1) KIỂM THAY THAM


TRA THẾ
HẠNG MỤC LƯU Ý X1.000 km 1 6 12 18 24 30
HÀNG KHẢO
THƯỜNG TRANG
X1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 NĂM XUYÊN
* ĐƯỜNG ỐNG XĂNG K K K K K K
* HOẠT ĐỘNG CỦA TAY GA K K K K K K
* LỌC GIÓ LƯU Ý 2 R
BUGI K T K T K
* KHE HỞ XU PÁP K K K K K 2-18
DẦU ĐỘNG CƠ T T T T T T T 2-15
** MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ V V
** BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ LY TÂM V V 2-16
* TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ K K K K K K K
XÍCH TẢI MỖI 500 km (300 dặm) K, B
DẦU PHANH LƯU Ý 3 K K K K K K 2 năm
MÒN GUỐC PHANH/MÁ PHANH K K K K K K
HỆ THỐNG PHANH K K K K K K K 3-27
CÔNG TẮC ĐÈN PHANH K K K K K K
ĐỘ RỌI ĐÈN PHA K K K K K K 4-26
* HỆ THỐNG LY HỢP K K K K K K K
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG K K K K K K
* GIẢM XÓC K K K K K K
* ĐAI ỐC, BU-LÔNG, ỐC VÍT K K K K
** BÁNH XE/LỐP XE K K K K K K
** VÒNG BI CỔ LÁI K K K

• * Nên bảo dưỡng tại cửa hàng Honda ủy nhiệm, trừ khi chủ xe có các dụng cụ và dữ liệu bảo dưỡng thích hợp và
có kỹ năng về cơ khí.
• ** Để đảm bảo an toàn, chúng tôi khuyến cáo bảo dưỡng các mục này tại cửa hàng Honda ủy nhiệm.
• Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy nhiệm nên chạy thử xe sau mỗi lần bảo dưỡng định kỳ.
LƯU Ý:
1. Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng sau quãng đường tương tự.
2. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe ở những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
3. Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
4. Việc thay thế phụ tùng đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.

1-27
GHI CHÚ
2. NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ·························· 2-2 XI-LANH/PISTON ····························· 2-23

BỘ BƠM XĂNG································· 2-4 CƠ CẤU LY HỢP/CHUYỂN SỐ ·········· 2-24

BÌNH XĂNG ······································ 2-6 LY HỢP BỘ KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT ·· 2-30

LỌC GIÓ ·········································· 2-7 VÁCH MÁY/TRỤC KHUỶU················· 2-32

HỌNG GA ········································ 2-8 HỘP SỐ/CẦN KHỞI ĐỘNG ················ 2-33

HỆ THỐNG BÔI TRƠN ······················2-14 ĐỘNG CƠ ······································· 2-35

ĐẦU QUY LÁT ·································2-18

2-1
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG


NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

• Không làm cong hoặc xoắn ống dẫn xăng.


• Ốp thân bên trái 3-10
• Ốp bên ống chính bên trái 3-10
• Hộc đựng đồ 3-11
• Nắp bơm xăng 2-6

• Đầu nối 5P bơm xăng

• Để động cơ chạy cầm chừng đến khi dừng lại.

• Cáp âm (–) bình điện 4-22

• Không sử dụng dụng cụ khi tháo. Nếu đầu nối không di


chuyển, hãy lắc nhẹ đầu nối cho đến khi có thể tháo ra dễ
dàng.
• Kiểm tra bụi bẩn trên khớp nối nhanh nhiên liệu và vệ sinh
nếu cần.
• Đặt một khăn mềm trên khớp nối nhanh.
• Đẩy lẫy cài về phía trước.
• Nhấn lẫy cài xuống và tháo đầu nối ra khỏi khớp nối
bơm xăng/kim phun.
• Kiểm tra tình trạng lẫy cài và thay thế nếu cần.
• Để tránh hư hỏng và ngăn các tạp chất thâm nhập, hãy
bọc đầu nối và đầu ống đã được tháo bằng túi nhựa.
• Nhấn đầu nối trên khớp nối bơm xăng/kim phun đến khi lẫy
cài khóa bằng tiếng “TÁCH”. Nếu khó nối, bôi một ít dầu
động cơ vào đầu ống.
• Đảm bảo kết nối chặt; kiểm tra bằng mắt thường và bằng
cách kéo đầu nối.
• Sau khi lắp các bộ phận được tháo, hãy BẬT công tắc
khóa điện. (Không khởi động động cơ)
Bơm xăng sẽ chạy trong khoảng 2 giây, và áp suất nhiên
liệu sẽ tăng lên. Lặp lại 2 hoặc 3 lần, và kiểm tra để đảm
bảo không có rò rỉ trong hệ thống cung cấp xăng.

2-2
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA CUNG CẤP XĂNG
• Nếu có đủ xăng trong bình nhưng xuất hiện dấu hiệu như
hiệu suất động cơ kém, thiếu xăng, hoặc không khởi động
được động cơ, hãy thực hiện như sau.
• Thực hiện kiểm tra áp suất nhiên liệu. 2-3
Nếu áp suất nhiên liệu trong phạm vi thông số kỹ thuật, hãy
thực hiện kiểm tra lưu lượng xăng. 2-3
• Thực hiện kiểm tra lưu lượng xăng với mức xăng quy định.
2-3

KIỂM TRA ÁP SUẤT NHIÊN LIỆU


• Khớp nối nhanh (bên bơm xăng)
[A]
[B]
• Gắn đồng hồ đo áp suất nhiên liệu, các ống nối và cổ góp.
[A] Đồng hồ đo áp suất nhiên liệu: 07406-0040004
[B] Đầu nối đồng hồ đo áp suất: 07ZAJ-S5A0111
[D]
[C] Ống nối, 9 mm/9 mm: 07ZAJ-S5A0120
[D] Ống nối, 6 mm/9 mm: 07ZAJ-S5A0130
[C] [E] Khớp nối, 6 mm/9 mm: 07ZAJ-S5A0150

• Tạm thời nối cáp dương và cáp âm với bình điện và đầu
nối 5P bơm xăng.
Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng và đọc áp suất
từ BƠM XĂNG nhiên liệu.
Tiêu chuẩn: 263 – 316 kPa
• Nếu áp suất nhiên liệu cao hơn quy định, hãy thay cụm
bơm xăng. 2-4
• Nếu áp suất nhiên liệu thấp hơn quy định, hãy kiểm tra các
mục sau.
[E] – Rò rỉ đường ống xăng
– Kim đo của đồng hồ đo áp suất rung hoặc lắc không ổn
đến KIM PHUN định.
(ống dẫn xăng)
• Nếu kim lắc hoặc rung, hãy thay bộ lọc xăng. 2-5
• Nếu kim không lắc hoặc rung, hãy thay bơm xăng. 2-4

KIỂM TRA LƯU LƯỢNG XĂNG


• Khớp nối nhanh (bên kim phun)
từ BƠM XĂNG
• Đặt đầu ống vào thùng chứa xăng đạt tiêu chuẩn. Lau sạch
xăng nếu bị tràn.
• Bơm xăng hoạt động trong 2 giây. Lặp lại 5 lần để đáp ứng
tổng thời gian đo.
Tiêu chuẩn: Tối thiểu 82 cm3 /10 giây
• Nếu lưu lượng xăng thấp hơn quy định, hãy kiểm tra các
mục sau:
– Ống dẫn xăng bị tắc
– Bơm xăng
– Bộ lọc xăng bị tắc
• Điều chỉnh xăng trong bình đến khi phía bên trái của
kim đồng hồ báo xăng nằm giữa khoảng quy định [A], và
[A] kiểm tra lưu lượng xăng.
KHOẢNG QUY ĐỊNH: Giữa vạch thứ ba và mép bên
phải của dải đỏ.
• Nếu lưu lượng xăng lớn hơn quy định, kiểm tra các bộ
phận khác xem có hư hỏng không.
• Nếu lưu lượng xăng nhỏ hơn quy định, hãy thay bộ lọc
xăng. 2-5

2-3
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

BỘ BƠM XĂNG

12 N·m

• Nắp bơm xăng 2-6


• Khớp nối nhanh bên bơm xăng 2-2
• Nới lỏng đai ốc theo đường chéo trong vài bước.
• Cẩn thận tháo bộ bơm xăng ra khỏi bình xăng để tránh làm hỏng cảm biến mực xăng.
• Bôi tối đa 1 g dầu động cơ lên phớt O và lắp vào bơm xăng.
• Siết chặt các đai ốc đĩa đặt bơm xăng theo trình tự như trong hình minh họa.
• Tắc xăng hoặc hư hỏng nặng

• Hỏng bơm xăng và kiểm tra

2-4
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ LỌC XĂNG

• Bộ bơm xăng 2-4


• Tháo móc ra khỏi các lẫy cài bằng cách kéo nhẹ móc ra.
• Xoay bộ lọc theo chiều kim đồng hồ.
• Kéo bộ lọc lên và tháo khỏi bơm xăng.
• Căn chỉnh các dấu hình tam giác trên bộ lọc và thân bơm xăng.
• Xoay bộ lọc ngược chiều kim đồng hồ đến khi móc được cố định chắc chắn vào lẫy cài.
• Nếu bộ lọc xăng được thay thế, cần phải đồng bộ lại ECM.2-11

2-5
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BÌNH XĂNG

14 N·m

• Ốp thân 3-10
• Khớp nối nhanh (bên bơm xăng) 2-2

2-6
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LỌC GIÓ

1,2 N·m

• Vứt bỏ lưới lọc gió theo lịch bảo dưỡng 1-27


• Thay lưới lọc gió bất cứ khi nào có nhiều bụi bẩn hoặc bị hỏng quá mức.
• Ốp bên ống chính bên trái 3-10
• Tháo cảm biến IAT 4-14

2-7
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
HỌNG GA

3 N·m

12 N·m

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Khớp nối nhanh (bên kim phun) 2-2
• Quy trình cài đặt lại cảm biến TP 2-10

• Vệ sinh và kiểm tra họng ga

2-8
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

3,4 N·m

• Họng ga được cài đặt trước tại nhà máy. Chỉ được tháo theo cách thức được trình bày trong sách hướng dẫn này.
• Không tháo vít được sơn trắng và cảm biến TP. Tháo vít có thể khiến họng ga bị hỏng.
• Không nới lỏng hoặc siết chặt vít được sơn trắng của trống ga. Nới lỏng hoặc siết chặt có thể khiến họng ga bị
hỏng.
• Quy trình cài đặt lại cảm biến TP 2-10

ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG ĐỘNG CƠ


• Khởi động động cơ và chạy cầm chừng.
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG: 1.400 ± 100 vòng/phút
• Độ mở tiêu chuẩn vít gió cầm chừng
TIÊU CHUẨN: nới lỏng 1 7/8 vòng so với vị trí siết chặt
hoàn toàn.

2-9
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH CÀI ĐẶT LẠI CẢM BIẾN TP
• Đảm bảo rằng DTC không còn lưu trong ECM. Nếu DTC
[A] còn lưu trong ECM, chế độ cài đặt lại cảm biến TP sẽ
không khởi động theo quy trình dưới đây.
• Ốp thông gió bên phải 3-5
[A]
• Ốp đầu nối từ DLC [A]
• Nối dụng cụ chuyên dụng với DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100

• Đầu nối 2P cảm biến EOT [B]


• Nối ngắn mạch các cực của cảm biến EOT bằng đoạn cáp
[B] nối.
Nối: Y/Bu – G/O

Y/Bu G/O

[B]
• BẬT công tắc khóa điện sau đó rút đoạn cáp nối ra khỏi
đầu nối 2P cảm biến EOT trong vòng 10 giây trong khi MIL
đang nhấp nháy (dạng tiếp nhận cài đặt lại).
[B] • Kiểm tra để đảm bảo MIL nhấp nháy.
Sau khi rút đoạn cáp nối, MIL sẽ bắt đầu nhấp nháy. (dạng
hoàn tất cài đặt lại)
Nếu đoạn cáp nối được nối trong hơn 10 giây, MIL vẫn
SÁNG (dạng không thành công). Thử lại từ bước đầu tiên.
trong vòng 10 giây • Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ.

Quy trình cài đặt lại và dạng nhấp nháy MIL

trong vòng 10 giây 0,3 giây


0,3 giây
0,1 giây

1,3 giây

Tiếp nhận cài đặt lại Hoàn tất cài đặt lại

2-10
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
QUY TRÌNH ĐỒNG BỘ ECM
• Đảm bảo rằng DTC không còn lưu trong ECM. Nếu DTC
[A] còn lưu trong ECM, chế độ đồng bộ ECM sẽ không khởi
động.
• Thực hiện quy trình này khi thay mới các bộ phận liên quan
[A] đến nhiên liệu sau đây.
– Vít gió cầm chừng
– Bơm xăng/bộ lọc xăng
– Kim phun
– Cảm biến O2
• Thực hiện quy trình này khi thay mới hoặc đại tu các bộ
phận động cơ sau đây.
– Đầu quy lát
– Xu páp/dẫn hướng xu páp/đế xu páp
– Xi-lanh/piston/xéc măng
• Ốp thông gió bên phải 3-5
• Tháo đầu bảo vệ khỏi DLC [A] và nối dụng cụ chuyên dụng
vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
• Mở tay ga hoàn toàn và giữ.
• MIL sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
Mở và giữ. Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy nhanh, đóng
tay ga và giữ trong hơn 3 giây.
• Nếu MIL không bắt đầu nhấp nháy nhanh, hãy TẮT công
tắc khóa điện và thử lại.
• Nếu bạn không thể thực hiện lại quy trình, hãy kiểm tra lại
để chắc rằng DTC không còn lưu trong ECM.
MIL SÁNG Nhấp nháy nhanh • Nếu DTC không còn lưu nhưng bạn vẫn không thể thực
hiện lại quy trình, hãy thay ECM loại tốt và thử lại.
• Khi đồng bộ ECM thành công, MIL sẽ lặp lại nhấp nháy
ngắn.
• Nếu dạng thành công được hiển thị, hãy TẮT công tắc
khóa điện.
• Nếu ở độ cao trên 2.000 m, hãy thực hiện cài đặt độ cao.
Trong vòng 5 giây sau 2-12
khi bắt đầu nhấp nháy • Kiểm tra tốc độ cầm chừng động cơ.
nhanh, đóng và giữ
trong hơn 3 giây.

Dạng thành công


(Nhấp nháy ngắn lặp lại)

2-11
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CÀI ĐẶT ĐỘ CAO
• Đảm bảo rằng DTC không còn lưu trong ECM. Nếu còn
[A] lưu, ECM không thể vào chế độ cài đặt.
• Cài đặt sẽ không thành công nếu khởi động động cơ trong
khi thực hiện.
[A] • Chọn CHẾ ĐỘ thích hợp theo điều kiện được mô tả dưới
đây.
CHẾ ĐỘ 1: 0 – 2.000 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 2: 2.000 – 2.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 3: 2.500 – 3.500 m trên mực nước biển
CHẾ ĐỘ 4: 3.500 trên mực nước biển trở lên
• Ốp thông gió bên phải 3-5
• Tháo đầu bảo vệ khỏi DLC [A] và nối dụng cụ chuyên dụng
vào DLC.
Đầu nối SCS: 070PZ-ZY30100
Mở
• Mở tay ga hoàn toàn và giữ.
và • MIL sáng và sau đó bắt đầu nhấp nháy nhanh.
giữ. CHẾ ĐỘ 1: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp nháy
nhanh, đóng tay ga và giữ trong hơn 3 giây.
MIL SÁNG Nhấp nháy nhanh CHẾ ĐỘ 2, 3, 4: Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu nhấp
nháy nhanh, vặn nhanh tay ga (đóng trong 0,5 giây/mở
trong 0,5 giây), sau đó đóng và giữ trong hơn 3 giây.
CHẾ ĐỘ 2: Vặn nhanh 1 lần
CHẾ ĐỘ 3: Vặn nhanh 2 lần
CHẾ ĐỘ 4: Vặn nhanh 3 lần
CHẾ ĐỘ 1: CHẾ ĐỘ 2, 3, 4:
• Nếu MIL không bắt đầu nhấp nháy nhanh, hãy TẮT công
Đóng trong 0,5 giây tắc khóa điện và thử lại.
Mở trong 0,5 giây • Nếu bạn không thể thực hiện lại quy trình, hãy kiểm tra lại
Đóng và giữ. để chắc rằng DTC không còn lưu trong ECM.
• Nếu DTC không còn lưu nhưng bạn vẫn không thể thực
hiện lại quy trình, hãy thay ECM loại tốt và thử lại.
Trong vòng 5 giây • MIL sẽ lặp lại các nhấp nháy ngắn số lần theo CHẾ ĐỘ đã
sau khi bắt đầu Trong vòng 5 giây sau khi bắt đầu
chọn.
nhấp nháy nhanh, nhấp nháy nhanh, vặn nhanh tay ga • Nếu dạng thành công mong muốn được hiển thị, hãy TẮT
đóng và giữ trong (đóng trong 0,5 giây/mở trong 0,5 công tắc khóa điện.
hơn 3 giây. giây), đóng và giữ trong hơn 3 giây. • Nếu MIL bắt đầu nhấp nháy chậm trong bước này trước khi
dạng thành công được hiển thị, hãy TẮT công tắc khóa
CHẾ ĐỘ 2: Vặn nhanh ga 1 lần điện và thử lại.
CHẾ ĐỘ 3: Vặn nhanh ga 2 lần • Nếu số lần nhấp nháy MIL khác với số CHẾ ĐỘ mong
CHẾ ĐỘ 4: Vặn nhanh ga 3 lần muốn, hãy TẮT công tắc khóa điện và thử lại.
Các dạng thành công (Nhấp nháy ngắn lặp lại): • Xoay vít gió cầm chừng đến độ mở quy định và kiểm tra tốc
độ cầm chừng động cơ.
CHẾ ĐỘ 1:

CHẾ ĐỘ 2:

CHẾ ĐỘ 3:

CHẾ ĐỘ 4:

2-12
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIM PHUN

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Khớp nối nhanh (bên kim phun) 2-2

2-13
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG BÔI TRƠN


SƠ ĐỒ HỆ THỐNG

BƠM DẦU

BỘ LỌC DẦU
LY TÂM

MÀN LỌC DẦU

2-14
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA MỰC DẦU ĐỘNG CƠ

• Chạy cầm chừng động cơ trong 3 - 5 phút.

TRÊN
• Đợi trong 2 - 3 phút.

• Giữ xe ở vị trí thẳng đứng.


• Tháo que/nắp thăm dầu và lau sạch dầu trên que bằng
DƯỚI
khăn sạch.
• Lắp que/nắp thăm dầu mà không cần xoáy nắp, sau đó
tháo và kiểm tra mực dầu.
• Nếu mực dầu dưới hoặc gần tới đường vạch dưới của
que, hãy đổ thêm dầu được khuyên dùng đến vạch trên.
• DẦU ĐỘNG CƠ ĐƯỢC KHUYÊN DÙNG:
“Dầu xe máy 4 kỳ” Honda hoặc dầu động cơ tương
đương.
Phân loại dịch vụ API: SG hoặc cao hơn
Tiêu chuẩn JASO T903: MA
Độ nhớt: SAE 10W-30

THAY DẦU ĐỘNG CƠ


• Tháo bu-lông xả và vòng đệm. Xả hoàn toàn dầu.

• Lắp bu-lông xả dầu có vòng đệm mới và siết chặt đến lực
siết quy định.
• Đổ đầy dầu động cơ được khuyên dùng vào động cơ.
• Kiểm tra để đảm bảo phớt O trên nắp thăm dầu ở tình trạng
tốt, và thay thế nếu cần thiết.
• THỂ TÍCH DẦU ĐỘNG CƠ:
0,7 lít khi xả
0,9 lít khi tháo

24 N·m

THAY MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ


• Xả hết dầu động cơ.
• Nắp máy bên phải 2-24
• Lắp màn lọc dầu sao cho phần mặt vát hướng về phía vách
máy và cạnh mỏng hơn hướng lên trên.

2-15
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
THAY BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ LY TÂM

5 N·m

• Xả hết dầu động cơ.


• Nắp máy bên phải 2-24
• Vệ sinh nắp bộ lọc dầu ly tâm và bên trong đĩa truyền động.
• Lắp gioăng mới sao cho mặt bịt kín hướng về phía nắp bộ lọc dầu ly tâm.

2-16
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BƠM DẦU

5,2 N·m

• Xả hết dầu động cơ.


• Nắp máy bên phải 2-24
• Lắp trục bơm dầu vào thân bơm dầu bằng cách căn chỉnh bề mặt phẳng của trục bơm dầu và rô-to trong.

• Kiểm tra bơm dầu.

2-17
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ĐẦU QUY LÁT
KHE HỞ XU PÁP
• Kiểm tra và điều chỉnh khe hở xu páp khi động cơ nguội
(dưới 35 °C).
• Ốp dưới phía trước 3-6

• Tháo nắp lỗ trục khuỷu và nắp lỗ thời điểm


Cờ-lê nắp thời điểm: 07709-0010001
• Xoay trục khuỷu ngược chiều kim đồng hồ đến khi dấu "T"
trên bánh đà thẳng hàng với rãnh chỉ báo trên vỏ máy trái.
• Đảm bảo rằng piston nằm ở điểm chết trên trong kỳ nén.
• Xác nhận vị trí bằng cách kiểm tra độ lỏng trên cò mổ.
Nếu không lỏng, hãy xoay lại trục khuỷu đến đúng vị trí.

• Khe hở xu páp (Chèn thước lá giữa vít điều chỉnh xu páp


và thân xu páp).
9 N·m
NẠP: 0,10 ± 0,02 mm, XẢ: 0,17 ± 0,02 mm
Cờ-lê điều chỉnh xu páp: 07708-0030400
Cờ-lê đai ốc khóa, 8 x 9: 07708-0030100
• Nới lỏng đai ốc khóa và xoay vít điều chỉnh đến khi có lực
cản nhẹ trên thước lá.
• Giữ vít điều chỉnh và siết chặt đai ốc khóa.
• Kiểm tra lại sau khi siết chặt.

TRỤC CAM/CÒ MỔ
• Ốp bên ống chính 3-10.
• Nắp lỗ điều chỉnh xu páp 2-19.
• Bu-lông vòng đệm bộ điều chỉnh xích cam.
• Đặt piston ở TDC (Điểm chết trên) trong kỳ nén.

2-18
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

27 N·m

• Tháo bu-lông, nhông cam ra khỏi trục cam và xích cam ra khỏi nhông cam.
• Giữ nhông cam bằng dụng cụ chuyên dụng.
Giá giữ đa năng: 07725-0030000
• Tháo trục cam ra khỏi đầu quy lát đồng thời xoay sao cho rãnh hướng mặt lên trên.
• Kiểm tra hư hỏng, mài mòn bất thường, biến dạng, cháy hoặc tắc nghẽn đường dẫn dầu tại nhông cam, trục
cam và vòng bi trục cam.
• Đo từng bộ phận theo thông số kỹ thuật của đầu quy lát/xu páp. Thay các bộ phận không đạt giới hạn bảo
dưỡng.
• Lắp trục cam vào đầu quy lát với rãnh hướng mặt lên trên.
• Lắp và siết chặt bu-lông nhông cam tới lực siết quy định.
• Kiểm tra trục cam.

2-19
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

24 N·m

• Nhông cam 2-19


• Ống xả/ống giảm thanh 3-17
• Nắp cảm biến O2 4-15
• Nới lỏng đai ốc đầu quy lát theo đường chéo trong một số bước.

2-20
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

10,1-10,3 mm

• Tháo chốt giữ xu páp bằng dụng cụ chuyên dụng.


Dụng cụ nén lò xo xu páp: 07757-0010000
Đồ gá dụng cụ nén lò xo xu páp: 07959-KM30101
• Doa dẫn hướng xu páp. Đưa dụng cụ doa vào từ phía buồng đốt của đầu quy lát và luôn xoay dụng cụ
theo chiều kim đồng hồ.
Dụng cụ doa dẫn hướng xu páp, 5,0 mm: 07984-MA60001
• Đỡ đầu quy lát và đưa các dẫn hướng xu páp ra khỏi đầu quy lát từ phía buồng đốt.
Dụng cụ tháo dẫn hướng xu páp, 5,0 mm: 07942-MA60000
• Đưa các vòng kẹp và dẫn hướng xu páp mới vào đầu quy lát đến độ cao quy định từ đầu quy lát.
VẤU DẪN HƯỚNG XU PÁP: NẠP/XẢ: 10,1 – 10,3 mm
Dụng cụ điều chỉnh dẫn hướng xu páp: 07743-0020000
• Kiểm tra xu páp và lò xo xu páp.
• Kiểm tra dẫn hướng xu páp.
• Kiểm tra đế xu páp.

2-21
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
BỘ CĂNG XÍCH CAM

16 N·m

10 N·m

22 N·m

• Bánh đà 2-30.

• Kiểm tra độ dài lò xo căng dây và thanh đẩy.

2-22
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
XI-LANH/PISTON

11 N·m

175,0 ± 1,0 mm

10 N·m

• Đầu quy lát 2-20.


• Nới từng xéc măng và tháo bằng cách đẩy phần đối điện khe hở lên.
• Lắp cẩn thận các xéc măng vào rãnh xéc măng sao cho các dấu dập hướng lên trên.
• Lắp piston sao cho dấu “IN” hướng về phía nạp.
• Căn chỉnh sao cho khe hở phe cài ắc piston lệch với phần khuyết trên piston.
• Kiểm tra piston và xéc măng.
• Kiểm tra xi-lanh.

2-23
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CƠ CẤU LY HỢP/CHUYỂN SỐ
NẮP MÁY BÊN PHẢI

12 N·m

12 N·m

• Xả dầu động cơ.


• Thanh để chân 3-14
• Nới lỏng bu-lông theo đường chéo trong một số bước.
• Kiểm tra để chắc rằng phốt dầu trục cần khởi động ở tình trạng tốt, hãy thay thế nếu cần.

• Điều chỉnh đai ốc khóa của hệ thống ly hợp sau khi lắp nắp máy bên phải.

2-24
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP

• Có thể bảo dưỡng hệ thống ly hợp với động cơ được lắp trên khung xe.
• Nắp máy bên phải 2-24
• Nắp bộ lọc dầu động cơ ly tâm 2-16
• Tháo đai ốc khóa của ly hợp ly tâm bằng dụng cụ chuyên dụng.
Giá giữ đa năng: 07725-0030000
Cờ-lê đai ốc khóa, 20 x 24 mm: 07716-0020100
Thanh nối: 07716-0020500
• Giữ bánh răng dẫn động và bị động sơ cấp, sau đó tháo đai ốc khóa tâm ly hợp bằng dụng cụ chuyên
dụng.
Vam giữ bánh răng, M1.5: 07724-0010200
Cờ-lê đai ốc khóa, 20 x 24 mm: 07716-0020100
Thanh nối: 07716-0020500
• Tháo cả cụm phần ngoài ly hợp ly tâm và ly hợp cơ.

2-25
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

64 N·m

Căn

64 N·m

• Căn chỉnh rãnh cắt của bánh răng sơ cấp và bánh răng phụ như hình minh họa, sau đó gắn khớp bánh
răng chủ động/bị động sơ cấp. Lắp cả cụm phần ngoài ly hợp ly tâm và ly hợp cơ.
• Lắp đai ốc khóa tâm ly hợp. Giữ bánh răng dẫn động và bị động sơ cấp, sau đó siết đai ốc khóa tâm ly
hợp bằng dụng cụ chuyên dụng.
Vam giữ bánh răng, M1.5: 07724-0010200
Cờ-lê đai ốc khóa, 20 x 24 mm: 07716-0020100
Thanh nối: 07716-0020500
• Lắp vòng đệm khóa mới trên trục khuỷu đồng thời căn chỉnh sao cho vấu trong của vòng khớp với rãnh
của cụm bố ngoài ly hợp và dấu "OUT SIDE" hướng ra ngoài.
• Lắp đai ốc khóa tâm ly hợp ly tâm bằng dụng cụ chuyên dụng.
Giá giữ đa năng: 07725-0030000
Cờ-lê đai ốc khóa, 20 x 24 mm: 07716-0020100
Thanh nối: 07716-0020500
• Căn chỉnh sao cho vấu của vòng đệm khóa khớp với rãnh đai ốc khóa của ly hợp ly tâm.

2-26
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP LY TÂM

• Căn chỉnh miếng chặn lò xo/lò xo với phần ngoài ly hợp đồng thời căn chỉnh rãnh miếng chặn khớp với
chốt.
• Kiểm tra ly hợp một chiều.

2-27
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP CƠ

12 N·m

• Lắp đĩa ép lên tâm ly hợp bằng cách căn chỉnh dấu "O" của tâm ly hợp khớp với đĩa ép.

• Kiểm tra ly hợp cơ.

2-28
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
CƠ CẤU CHUYỂN SỐ

12 N·m
6,5±1 mm
từ đầu

10 N·m
6,5±1 mm
từ đầu

• Ly hợp 2-25
• Cần chuyển số 2-24
• Giữ thanh cần chuyển số để dễ tháo.
• Căn chỉnh đĩa cam chuyển số khớp với các chốt của trống chuyển số.

• Kiểm tra bàn đạp đổi số.

2-29
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
LY HỢP BỘ KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT
Căn

Căn

[B]

64 N·m

[A]

• Ốp thân 3-10
• Có thể bảo dưỡng máy phát điện/stato với động cơ được lắp trên khung xe.
• Nắp máy bên trái 2-30
• Giữ bánh đà bằng dụng cụ chuyên dụng để tháo đai ốc.
[A] Dụng cụ giữ bánh đà: 07725-0040001
• Bánh đà
[B] Dụng cụ tháo bánh đà, 30 mm: 07KMC-HE00100
• Kiểm tra phốt dầu cần khởi động xem có bị xuống cấp hoặc hư hỏng hay không, hãy thay thế nếu cần.
Nếu thay phốt dầu, hãy lắp đến khi nó hoàn toàn cố định.
• Lắp bánh đà lên trục khuỷu bằng cách căn chỉnh rãnh khuyết trên bánh đà khớp với vấu.
• Lắp bánh răng giảm tốc bộ khởi động bằng cách căn chỉnh với bánh răng dẫn động và bánh răng bị động
bộ khởi động.

2-30
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ

16 N·m

• Nắp máy bên trái 2-30

2-31
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
VÁCH MÁY/TRỤC KHUỶU

• Xi-lanh/piston2-23
• Cơ cấu ly hợp/chuyển số 2-24
• Ly hợp bộ khởi động/máy phát 2-30
• Tháo bu-lông vách máy theo đường chéo trong một số bước.
• Đặt vách máy với vách máy bên phải hướng xuống dưới và tách rời.
• Tháo cả cụm trục chính, trục trung gian và trống sang số.
• Thay thế các bộ phận nếu vượt quá giới hạn bảo dưỡng.

• Lắp cả cụm trục chính, trục trung gian và trống sang số.
• Xoay trống sang số để kiểm tra hoạt động của hộp số.
Căn chỉnh đầu của đĩa khóa khớp với rãnh trống sang số.
Lắp vách máy.
• Kiểm tra trục khuỷu.
• Kiểm tra thanh truyền.

2-32
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA ĐỘ ĐẢO TRỤC KHUỶU
• Đặt trục khuỷu trên đế của khối chữ V và đo độ đảo bằng
đồng hồ so.
• GIỚI HẠN BẢO DƯỠNG: 0,10 mm

30 mm
46 mm 120 mm

HỘP SỐ/CẦN KHỞI ĐỘNG


TRỤC CHÍNH

• Kiểm tra hộp số

2-33
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
TRỤC TRUNG GIAN

• Kiểm tra hộp số

CẦN KHỞI ĐỘNG

• Kiểm tra cần khởi động

2-34
NHIÊN LIỆU & ĐỘNG CƠ
ĐỘNG CƠ

59 N·m

12 N·m

12 N·m

• Xả dầu động cơ
• Ốp bên ống chính 3-10
• Ốp trục 3-8
• Ốp sau vách máy trái 3-14
• Ống xả/ống giảm thanh 3-17
• Siết chặt đai ốc gá động cơ trên phía sau, đai ốc gá động cơ dưới phía sau, đai ốc gá động cơ phía trước
đến lực siết quy định.
• Xoay đĩa cố định và căn chỉnh các lỗ bu-lông. Lắp và siết chặt bu-lông đĩa cố định nhông tải.

2-35
GHI CHÚ
3. KHUNG & GẦM XE

ỐP THÂN ········································· 3-2 THÂN CỔ LÁI ·································· 3-23

CHÂN CHỐNG ĐỨNG ·······················3-16 BÁNH SAU······································ 3-24

CHÂN CHỐNG NGHIÊNG ··················3-17 GIẢM XÓC SAU ······························· 3-26

ỐNG XẢ/ỐNG GIẢM THANH ··············3-17 CÀNG SAU ····································· 3-26

BÁNH TRƯỚC ·································3-18 PHANH TRƯỚC······························· 3-27

GIẢM XÓC TRƯỚC···························3-20 PHANH SAU···································· 3-30

TAY LÁI ··········································3-22

3-1
KHUNG & GẦM XE

ỐP THÂN
KHUNG & GẦM XE

[1] [17]
[5]

[3]
[21]

[11]

[18]
[20]
[2]
[14] [15]
[12] [7] [6]

[9]

[13]

[4]

[16] [8]
[19]
[10]

[1] Ốp tay lái trước 3-3 [10] Ốp trục 3-8 [19] Thanh để chân 3-14
[2] Ốp tay lái sau 3-3 [11] Chắn bùn trước A 3-9 [20] Ốp sau vách máy trái 3-14
[3] Ốp trên phía trước 3-4 [12] Chắn bùn trước B 3-9 [21] Giá giữ gác chân sau 3-15
[4] Ốp thông gió 3-5 [13] Ốp bên ống chính 3-10
[5] Ốp giữa phía sau 3-5 [14] Ốp thân 3-10
[6] Ốp giữa phía trước 3-6 [15] Hộc đựng đồ 3-11
[7] Ốp dưới phía trước 3-6 [16] Chắn bùn sau 3-12
[8] Ốp ống chính 3-7 [17] Yên 3-13
[9] Tay dắt sau 3-8 [18] Hộp xích tải 3-13

3-2
KHUNG & GẦM XE
ỐP TAY LÁI TRƯỚC

[A]

• Gương chiếu hậu.


• Tháo ốp trên tay lái [A].

ỐP TAY LÁI SAU

• Ốp tay lái trước 3-3

3-3
KHUNG & GẦM XE
ỐP TRÊN PHÍA TRƯỚC

[A]

• Tháo sáu lẫy cài [A].

3-4
KHUNG & GẦM XE
ỐP THÔNG GIÓ

• Tháo ốp thông gió bằng cách nới nhẹ ốp bên ống chính ra ngoài.

ỐP GIỮA PHÍA SAU

3-5
KHUNG & GẦM XE
ỐP GIỮA PHÍA TRƯỚC

• Ốp trên phía trước 3-4


• Ốp giữa phía trước 3-6

ỐP DƯỚI PHÍA TRƯỚC

3-6
KHUNG & GẦM XE
ỐP ỐNG CHÍNH

• Ốp trên phía trước 3-4


• Ốp giữa phía trước 3-6

3-7
KHUNG & GẦM XE
TAY DẮT SAU

ỐP TRỤC

3-8
KHUNG & GẦM XE
CHẮN BÙN TRƯỚC A

• Bánh trước 3-18

CHẮN BÙN TRƯỚC B

• Chắn bùn trước A 3-9

3-9
KHUNG & GẦM XE
ỐP BÊN ỐNG CHÍNH

• Ốp trên phía trước 3-4


• Ốp giữa phía trước 3-6
• Ốp dưới phía trước 3-6
• Tháo bên trái trước

ỐP THÂN

Phía bên trái:

• Tay dắt sau 3-8


• Ốp giữa phía sau 3-5

3-10
KHUNG & GẦM XE
HỘC ĐỰNG ĐỒ

• Ốp thân bên trái 3-10


• Tháo dây điện bộ bơm xăng khỏi móc
• Tháo ống dẫn xăng khỏi các móc

3-11
KHUNG & GẦM XE
CHẮN BÙN SAU

• Bình xăng 2-6


• Hộc đựng đồ 3-11
• Đèn phanh/đuôi 4-23
• Tháo ECM khỏi chắn bùn sau

3-12
KHUNG & GẦM XE
HỘP XÍCH TẢI

8 N·m

YÊN

3-13
KHUNG & GẦM XE
ỐP SAU VÁCH MÁY TRÁI

• Ốp trục bên trái 3-8

THANH ĐỂ CHÂN

3-14
KHUNG & GẦM XE
GIÁ GIỮ GÁC CHÂN SAU
Phía bên phải:

• Ốp trục 3-8
• Ốp thân 3-10
• Đai ốc gắn ống giảm thanh, vòng đệm và bu-lông gắn ống giảm thanh 3-17 (chỉ bên phải)

ỐP BÌNH ĐIỆN

• Ốp thông gió bên phải 3-5

3-15
KHUNG & GẦM XE
CHÂN CHỐNG ĐỨNG

• Ốp trục 3-8
• Ống xả/ống giảm thanh 3-17
• Giá giữ trục 3-26

3-16
KHUNG & GẦM XE
CHÂN CHỐNG NGHIÊNG

18 N·m
44 N·m

ỐNG XẢ/ỐNG GIẢM THANH

11 N·m

27 N·m

10 N·m

3-17
KHUNG & GẦM XE
BÁNH TRƯỚC

59 N·m

• Căn chỉnh rãnh cụm cảm biến đồng hồ đo tốc độ với vấu lồi trên chân giảm xóc.

3-18
KHUNG & GẦM XE

[B] [A]

42 N·m
13 ± 1,0 mm

• Lắp đầu dụng cụ tháo vòng bi vào vòng bi. Từ phía đối diện, lắp trục dụng cụ tháo vòng bi và tháo vòng bi
ra khỏi moay-ơ bánh xe.
Đầu dụng cụ tháo, 12 mm: 07746-0050300
Trục dụng cụ tháo vòng bi: 07746-0050100
• Đưa vòng bi mới bên phải [A] vào khớp và mặt được đánh dấu hướng lên trên đến khi cố định
Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
Đầu nối, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Lắp ống lót
• Đưa vòng bi mới bên trái [B] vào khớp và mặt được bít kín hướng lên trên đến khi vòng trong của vòng bi
cố định trên ống lót. (Bôi một lớp mỡ bôi trơn lên tất cả các rãnh của vòng bi.)
Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
Đầu nối, 32 x 35 mm: 07746-0010100
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Tháo và kiểm tra bánh xe.

3-19
KHUNG & GẦM XE
GIẢM XÓC TRƯỚC

64 N·m

• Bánh trước 3-18


• Chắn bùn trước A 3-9
• Ngàm phanh 3-28
• Nới lỏng bu-lông dưới để tháo giảm xóc.
• Lắp ống giảm xóc vào thân cổ lái và căn chỉnh rãnh với lỗ bu-lông kẹp trên.

3-20
KHUNG & GẦM XE

73 mm

22 N·m

20 N·m

• Tháo phốt dầu.


Dụng cụ tháo phốt dầu: 07748-0010001 hoặc tương đương có sẵn trên thị trường.
• Đưa phốt dầu mới vào khớp và mặt được đánh dấu hướng lên trên đến khi cố định.
Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
Đầu nối, 37 x 40 mm: 07746-0010200
• Rót lượng quy định dầu giảm xóc được khuyên dùng vào ống giảm xóc.
DẦU GIẢM XÓC ĐƯỢC KHUYÊN DÙNG:
Dầu Honda Ultra Cushion số 10
THỂ TÍCH DẦU GIẢM XÓC:
63,5 ± 1 cm3
• Nén chặt ống giảm xóc và đo mực dầu từ phía trên ống giảm xóc.
MỰC DẦU GIẢM XÓC:
73 mm
• Kéo ống giảm xóc lên và lắp lò xo giảm xóc sao cho mặt vát hướng xuống dưới.

• Tháo và kiểm tra giảm xóc

3-21
KHUNG & GẦM XE
TAY LÁI

9 N·m

59 N·m

• Ốp tay lái sau 3-3


• Ốp ống chính 3-7
• Xoay thanh nặng bên trong và móc vấu vòng chặn vào lỗ trên tay lái.
• Lắp xi-lanh chính của phanh và kẹp giữ với dấu "UP" hướng lên trên. Căn chỉnh mép của bề mặt ăn khớp
với dấu dập trên tay lái.
• Tháo/lắp và kiểm tra tay lái.

3-22
KHUNG & GẦM XE
THÂN CỔ LÁI

[B]

[A]

83 N·m

23 bi

[C] [F] [G]

[C] [D] [H]


29 bi

[E]

• Chắn bùn trước 3-9


• Giảm xóc 3-20
• Tay lái 3-22
• THÂN CỔ LÁI:
[A] Đầu ống thân cổ lái: 07916-3710101, [B] Cờ-lê đầu ống: 07916-KM10000
• VÒNG BI THÂN CỔ LÁI
[C] Trục dụng cụ tháo vòng bi: 07GMD-KS40100, [D] Dụng cụ tháo vòng bi, 34,5 mm: 07948-4630100
• THÂN CỔ LÁI:
[A] Đầu ống thân cổ lái: 07916-3710101, [B] Cờ-lê đầu ống: 07916-KM10000
• VÒNG BI THÂN CỔ LÁI:
[E] Bộ tháo gioăng giảm xóc, 35,2 mm: 07947-KA20200, [F] Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
[G] Bộ tháo vòng bi: 07946-3710701, [H] Bộ tháo phốt dầu, 53,5 mm: 07947-SB00200
• Lắp ren trên. Giữ thân cổ lái và siết chặt ren trên thân đến lực siết ban đầu bằng dụng cụ đặc biệt.
LỰC SIẾT: 25 N·m
• Xoay thân cổ lái hết mức một vài lần để cố định vòng bi. Nới lỏng hoàn toàn ren trên.
• Siết chặt hoàn toàn ren trên bằng tay đồng thời giữ thân cổ lái, sau đó xoay và nới lỏng ren trên ngược
chiều kim đồng hồ khoảng 45 độ.
• Giữ ren trên bằng cờ lê trụ và siết đai ốc khóa thân cổ lái đến lực siết quy định. LỰC SIẾT: 83 N·m
• Tháo/lắp và kiểm tra cổ lái.

3-23
KHUNG & GẦM XE
BÁNH SAU

59 N·m

22 N·m

• Hộp xích tải 3-13

3-24
KHUNG & GẦM XE

[B]

[A]

32 N·m

6 ± 1,0 mm

• Lắp đầu dụng cụ tháo vòng bi vào vòng bi bánh xe. Từ phía đối diện, lắp trục dụng cụ tháo vòng bi và tháo
vòng bi ra khỏi moay-ơ bánh xe.
Đầu dụng cụ tháo vòng bi, 12 mm: 07746-0050300
Trục dụng cụ tháo vòng bi: 07746-0050100
• Đưa vòng bi mới bên phải [A] vào khớp và mặt được bít kín hướng lên trên đến khi cố định.
Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
Đầu nối, 37 x 40 mm: 07746-0010200
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Lắp ống lót
• Đưa vòng bi mới bên trái [B] vào khớp và mặt được bít kín hướng lên trên đến khi cố định.
Dụng cụ đóng vòng bi: 07749-0010000
Đầu nối, 37 x 40 mm: 07746-0010200
Định vị, 12 mm: 07746-0040200
• Tháo và kiểm tra bánh xe

3-25
KHUNG & GẦM XE
GIẢM XÓC SAU
24 N·m

24 N·m

• Ốp thân 3-10
• Ống xả/ống giảm thanh 3-17
• Hạ thấp chắn bùn sau

CÀNG SAU

39 N·m

24 N·m

• Ốp trục 3-8
• Ống xả/ống giảm thanh 3-17
• Bánh sau 3-24
• Giá giữ trục 3-26

3-26
KHUNG & GẦM XE
PHANH TRƯỚC
THAY DẦU PHANH TRƯỚC
1,5 N·m

• Xoay tay lái đến khi bình chứa song song với mặt đất trước khi tháo nắp đậy bình chứa.
• Nối ống xả khí với van xả khí. Nới lỏng van xả khí và nhồi tay phanh đến khi dầu không chảy ra ngoài
van xả khí nữa.
• Hướng dẫn chi tiết về thay dầu phanh.

XI-LANH CHÍNH PHANH TRƯỚC

34 N·m

• Lắp xi-lanh chính của phanh và kẹp giữ với dấu "UP" hướng lên trên. Căn chỉnh mép của xi-lanh chính
với dấu dập trên tay lái.
• Ốp tay lái sau 3-3

3-27
KHUNG & GẦM XE

1 N·m

5,9 N·m

1,2 N·m

• Tháo phe cài bằng dụng cụ chuyên dụng.


Kìm mở phe cài: 07914-SA50001
• Kiểm tra xi-lanh chính.

NGÀM PHANH TRƯỚC


THAY MÁ PHANH

17 N·m

• Lắp các má phanh sao cho chúng được cố định với giá đỡ ngàm phanh và chốt.

3-28
KHUNG & GẦM XE

30 N·m

34 N·m

• Kiểm tra xi-lanh ngàm phanh.

5,4 N·m

22 N·m

3-29
KHUNG & GẦM XE
PHANH SAU
PHANH TRỐNG

10 N·m

• Bánh sau 3-24

3-30
4. HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI) ·· 4-2 HỆ THỐNG ĐÈN ······························ 4-22

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ·····················4-16 ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ ····················· 4-27

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN ····························4-18 BỘ PHẬN ĐIỆN································ 4-30

HỆ THỐNG SẠC/BÌNH ĐIỆN···············4-21

4-1
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI)


HỆ THỐNG ĐIỆN

• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thông tin sau:
– Đặc tính kỹ thuật hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI) và chức năng của mỗi cảm biến.
– Tìm kiếm hư hỏng hệ thống phun xăng điện tử (PGM-FI).
– MCS (Hệ thống kết nối xe).

BẢNG HƯỚNG DẪN ĐỌC MÃ DTC


DTC Lỗi chức năng Triệu chứng/Lỗi chức năng an toàn Trang
Lỗi cảm biến EOT • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
7-1 4-5
• Điện áp cảm biến EOT thấp
Lỗi cảm biến EOT • Khó khởi động ở nhiệt độ thấp
7-2 4-6
• Điện áp cảm biến EOT cao
Lỗi cảm biến TP • Động cơ tăng tốc yếu
8-1 4-7
• Điện áp cảm biến TP thấp
Lỗi cảm biến TP • Động cơ tăng tốc yếu
8-2 4-8
• Điện áp cảm biến TP cao
Lỗi cảm biến IAT • Động cơ hoạt động bình thường
9-1
• Điện áp cảm biến IAT thấp
Lỗi cảm biến IAT • Động cơ hoạt động bình thường
9-2
• Điện áp cảm biến IAT cao
Lỗi kim phun • Động cơ không khởi động
12-1 • Kim phun, bơm xăng và cuộn đánh lửa không 4-11
hoạt động
21-1 • Lỗi cảm biến O2 • Động cơ hoạt động bình thường 4-12
Lỗi EEPROM của ECM • Động cơ chết máy, khó khởi động, chạy cầm
chừng không ổn định
33-2 • Không lưu được dữ liệu tự chẩn đoán 4-12
• Không thể xóa dữ liệu tự chẩn đoán bằng đầu
nối SCS

4-2
HỆ THỐNG ĐIỆN
VỊ TRÍ HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI)

DLC BƠM XĂNG

CẢM BIẾN TP

KIM PHUN

CẢM BIẾN O2 ECM


CẢM BIẾN EOT CẢM BIẾN CKP

4-3
HỆ THỐNG ĐIỆN
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI)

CẦU CHÌ PHỤ


10A
CẦU CHÌ CHÍNH
R/Y R/Bl
15A

R R/Y CÔNG TẮC


KHÓA ĐIỆN
G
Bl
R/Y

BÌNH ĐIỆN

W
BỘ TIẾT CHẾ/ R Bl/Bu
CHỈNH LƯU

Bu/Y 30 PCP Bl/Bu

W/Y 29 PCM

CẢM BIẾN
CKP
MÁY PHÁT

Lg/R 2 N SW

IGP 1 Bl/Bu

CÔNG TẮC BỘ BƠM XĂNG


VỊ TRÍ SỐ
(VỊ TRÍ KHÔNG SỐ) FFP 19 Br Bl/Bu

Y/Bu 5 TO

(7-1,7-2)
Bl/Bu
CẢM BIẾN
G/O 26 SG2 INJ 12 P/G P/G
EOT

Bl/Bu (12-1)
Y/R 9 VCC KIM PHUN XĂNG
(8-1,8-2) Y 3 THL IGPLS 18 Bl/Y Bl/Bu
CẢM BIẾN
TP G/W 21 SG1
CUỘN
ĐÁNH LỬA Bl/Bu

Gr/Bu 10 TA

(9-1,9-2)
BUGI
CẢM BIẾN
IAT G/Bl 28 SG3
ECM

MIL
(21-1)
CẢM BIẾN G Bl/O 32 O2 FI-IND 36 W/Bu Bl
O2

DLC

ĐẦU NỐI Bl/Bu


SCS
Y 24 K-LINE

Bu 8 SCS

G/Bl

G 35 PG2

G 17 PG1

G/Bl 14 LG

( ) : Mã đèn báo sự cố MIL Bl : Đen Br : Nâu


Y : Vàng O : Cam Mặt A
: Động cơ không khởi động nếu có sự cố Bu : Xanh dương Lg : Xanh dương nhạt
G : Xanh lục P : Hồng
R : Đỏ Gr : Xám
W : Trắng

Mặt B

Mặt ECM / đầu nối đực

4-4
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG DTC
DTC 7-1 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN EOT THẤP)

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ cảm biến EOT

Đầu nối 2P cảm biến EOT Đầu nối 26P ECM

G/O

G/O Y/Bu
Y/Bu

5V

Y/Bu
ĐẾN CẢM BIẾN
ECM
Cảm biến EOT
SG2
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến EOT

• Kiểm tra điện áp cảm biến EOT bằng MCS. Không


• Sự cố gián đoạn
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không? ►

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến EOT

• Kiểm tra điện áp cảm biến EOT bằng MCS. Không


• Thay mới cảm biến EOT 4-14 và kiểm tra lại.
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra của cảm biến EOT

• Kiểm tra đoản mạch dây Y/Bu.


• Nếu không xảy ra đoản mạch, hãy thay mới ECM
4-14 và kiểm tra lại.

4-5
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 7-2 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN EOT CAO)

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ cảm biến EOT

Đầu nối 2P cảm biến EOT Đầu nối 26P ECM

G/O

G/O Y/Bu
Y/Bu

5V

Y/Bu
ĐẾN CẢM BIẾN
ECM
Cảm biến EOT
SG2
G/O

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến EOT

• Kiểm tra điện áp cảm biến EOT bằng MCS. Không • Sự cố gián đoạn
• Điện áp có nằm trong khoảng 5 V không? ► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến EOT

• Lắp đoạn cáp nối giữa các cực.


Nối: Y/Bu – G/O Có
• Thay mới cảm biến EOT 4-14 và kiểm tra lại.
• Kiểm tra điện áp cảm biến EOT bằng MCS. ►
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không?

Không ▼

3. Kiểm tra đầu ra của cảm biến EOT

• Kiểm tra hở mạch dây Y/Bu và G/O.


• Nếu không xảy ra hở mạch, hãy thay mới ECM
4-14 và kiểm tra lại.

4-6
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-1 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN TP THẤP)

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ cảm biến TP

Đầu nối 3P cảm biến TP Đầu nối 26P ECM

Y G/W

G/O Y/R Y Y/R

5V
VCC
Y/R
THL
Cảm biến TP Y ECM
SG1
G/W

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP

• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS. Không • Sự cố gián đoạn
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không? ► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào cảm biến TP

• Nối: Y/R (+) – G/W (–) • Hở hoặc đoản mạch dây Y/R
Không
• Điện áp có nằm trong khoảng 4,75 – 5,25 V • Nếu không xảy ra hở mạch hoặc đoản mạch, hãy

không? thay mới ECM 4-13 và kiểm tra lại.

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra của cảm biến TP

• Kiểm tra hở hoặc đoản mạch dây Y. Có


• Dây Y bị lỗi
• Có hở hoặc đoản mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra cảm biến TP

• Thay mới họng ga. 2-8


• Xóa các DTC.
• Kiểm tra cảm biến TP bằng MCS.
• Nếu lỗi DTC 8-1 được hiển thị, thay mới ECM
4-13 và kiểm tra lại.

4-7
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 8-2 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN TP CAO)

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10


• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ cảm biến TP

Đầu nối 3P cảm biến TP Đầu nối 26P ECM

Y G/W

G/O Y/R Y Y/R

5V
VCC
Y/R
THL
Cảm biến TP Y ECM
SG1
G/W

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến TP

• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS khi vặn


• Kiểm tra điện áp cảm biến TP bằng MCS khi ga
Không tay ga từ đóng hoàn toàn sang mở hoàn toàn.
được đóng hoàn toàn.
► • Nếu điện áp không tăng liên tục, thay mới cảm
• Điện áp có nằm trong khoảng 5 V không?
biến TP 2-8 và kiểm tra lại.

Có ▼

2. Kiểm tra dây mát của cảm biến TP

• Kiểm tra hở mạch dây G/W. Có


• Dây G/W bị lỗi
• Có hở mạch không? ►

Không ▼

3. Kiểm tra cảm biến TP

• Nối: G/W – Y • Thay mới cảm biến TP và kiểm tra lại.


Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 0,5 – 1,5 kΩ (20°C)

không?

Có ▼

• Thay mới ECM 4-13 và kiểm tra lại.

4-8
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-1 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN IAT THẤP)

• Ốp ống chính 3-7

Sơ đồ cảm biến IAT

Đầu nối 2P bộ cảm biến Đầu nối 26P ECM

G/Bl

Gr/Bu G/Bl Gr/Bu

5V
TA
Gr/Bu
Bộ cảm biến
(Cảm biến IAT) ECM
SG3
G/Bl

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Sự cố gián đoạn
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không? ► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Thay mới bộ cảm biến (cảm biến IAT) 4-14 và
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không? ► kiểm tra lại.

Có ▼

3. Kiểm tra đầu ra của cảm biến IAT

• Kiểm tra đoản mạch dây Gr/Bu.


• Nếu không xảy ra đoản mạch, hãy thay mới ECM
4-13 và kiểm tra lại.

4-9
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 9-2 (ĐIỆN ÁP CẢM BIẾN IAT CAO)

• Ốp ống chính 3-7

Sơ đồ cảm biến IAT

Đầu nối 2P bộ cảm biến Đầu nối 26P ECM

G/Bl

Gr/Bu G/Bl Gr/Bu

5V
TA
Gr/Bu
Bộ cảm biến
(Cảm biến IAT) ECM
SG3
G/Bl

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến IAT

• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. Không • Sự cố gián đoạn
• Điện áp có nằm trong khoảng 5 V không? ► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến IAT

• Lắp đoạn cáp nối giữa các cực.


Nối: Gr/Bu – G/Bl Có • Thay mới bộ cảm biến (cảm biến IAT) 4-14 và
• Kiểm tra điện áp cảm biến IAT bằng MCS. ► kiểm tra lại.
• Điện áp có nằm trong khoảng 0 V không?

Không ▼

3. Kiểm tra đường đầu vào của cảm biến IAT

• Kiểm tra hở mạch dây Gr/Bu và G/Bl.


• Nếu không xảy ra hở mạch, hãy thay mới ECM
4-13 và kiểm tra lại.

4-10
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 12-1 (KIM PHUN)
• Ốp bên ống chính bên trái 3-10
• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ kim phun

Đầu nối 2P kim phun Đầu nối 2P kim phun


Đầu nối 26P ECM
(Bên kim phun) (Bên dây)
P/G

A B Bl/Bu P/G

Từ công tắc khóa điện

Bl/Bu

Kim phun ECM


INJ
P/G

1. Kiểm tra hệ thống kim phun nhiên liệu

• Kiểm tra kim phun nhiên liệu bằng MCS. Không • Sự cố gián đoạn
• Lỗi DTC 12-1 có được hiển thị không? ► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối

Có ▼

2. Kiểm tra điện áp đầu vào của kim phun nhiên


liệu

• Nối: Bl/Bu (+) – Mát (–) Không


• Hở mạch dây Bl/Bu
• Có điện áp bình điện không? ►

Có ▼

3. Kiểm tra đường tín hiệu của kim phun nhiên


liệu

• Kiểm tra hở hoặc đoản mạch dây P/G. Có


• Dây P/G bị lỗi
• Có hở hoặc đoản mạch không? ►

Không ▼

4. Kiểm tra điện trở kim phun nhiên liệu

• Nối: A – B
Không
• Điện trở có nằm trong khoảng 11 – 13 Ω (20°C) • Kim phun nhiên liệu bị hỏng

không?

Có ▼

• Thay mới ECM 4-13 và kiểm tra lại.

4-11
HỆ THỐNG ĐIỆN
DTC 21-1 (CẢM BIẾN O2)

• Ốp bên ống chính bên phải 3-10


• Hộc đựng đồ 3-11

Sơ đồ cảm biến O2

Đầu nối 1P cảm biến O2 Đầu nối 26P ECM

Bl/O

Bl/O

CẢM BIẾN O2
Bl/O
ECM
Cảm biến O2

1. Kiểm tra hệ thống cảm biến O2

• Kiểm tra bằng cách chạy thử xe và kiểm tra cảm


Không • Sự cố gián đoạn
biến O2 bằng MCS.
► • Lỏng hoặc tiếp xúc kém tại đầu nối
• Lỗi DTC 21-1 có được hiển thị không?

Có ▼

2. Kiểm tra mạch cảm biến O2

• Kiểm tra hở hoặc đoản mạch dây BI/O. Có


• Dây Bl/O bị lỗi
• Có hở hoặc đoản mạch không? ►

Không ▼

3. Kiểm tra cảm biến O2

• Thay mới cảm biến O2. 4-15


• Xóa các DTC.
• Kiểm tra bằng cách chạy thử xe và kiểm tra cảm
biến O2 bằng MCS.
• Nếu xuất hiện lỗi DTC 21-1, hãy thay mới ECM
4-13 và kiểm tra lại.

DTC 33-2 (EEPROM)

1. Kiểm tra hệ thống EEPROM

• Kiểm tra EEPROM bằng MCS. Không


• Sự cố gián đoạn
• Lỗi DTC 33-2 có được hiển thị không ►

Có ▼

• Thay mới ECM 4-13 và kiểm tra lại.

4-12
HỆ THỐNG ĐIỆN
ECM

• Hộc đựng đồ 3-11


• Kéo nắp cao su giữ ECM ra khỏi giá đỡ và tách vỏ ECM ra khỏi nắp cao su giữ ECM.
• Kéo nấc khóa vỏ ECM đến khi nghe thấy tiếng "tách" trước khi tháo bộ nhớ ECM.
• Tháo bộ nhớ ECM ra khỏi vỏ ECM.
Để tránh hư hỏng và ngăn các tạp chất thâm nhập, hãy bọc kín đầu nối bằng túi nhựa.
• Hộc đựng đồ 3-11
• Đảm bảo ECM khô và cao su ở đúng vị trí, sau đó căn khớp bộ nhớ ECM với vỏ ECM.
• Đẩy hoàn toàn vỏ khóa ECM đến khi nghe thấy tiếng "tách".
• Kiểm tra để đảm bảo phần đánh dấu trên vỏ ECM và cao su ECM thẳng hàng trước khi lắp vào giá đỡ.
• Kiểm tra mạch dây mát và mạch nguồn ECM

4-13
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN EOT

14 N·m

• Xả dầu động cơ
• Ốp bên ống chính bên trái 3-10
• Kiểm tra cảm biến EOT

CẢM BIẾN IAT

1,1 N·m

• Ốp ống chính 3-7

• Kiểm tra cảm biến IAT

4-14
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN O2

25 N·m

• Ốp bên ống chính bên phải 3-10


• Tháo cảm biến O2 bằng dụng cụ chuyên dụng.
Đầu khẩu mở: FRXM17 (Có nắp chụp) hoặc tương đương
• Lưu ý khi tháo/kiểm tra cảm biến O2 .

4-15
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


VỊ TRÍ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA

CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU

BÌNH ĐIỆN

CẦU CHÌ CHÍNH


15A

CUỘN ĐÁNH LỬA

BUGI CẢM BIẾN CKP ECM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA


CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN G: Xanh lục
T: Đỏ
Bl/Bu W: Trắng
CẦU CHÌ
CHÍNH 15 A Bl: Đen
G R Y: Vàng
Bu: Xanh dương

Bl/Bu
R/Y G R/Bu CUỘN ĐÁNH LỬA
BÌNH ĐIỆN

TIẾT CHẾ/
BUGI
CHỈNH LƯU
Bl/Y

W/Y

Bu/Y

G/Bl G

CẢM BIẾN CKP


ECM

4-16
HỆ THỐNG ĐIỆN
THAY BUGI
• Ốp bên ống chính bên phải 3-10

16 N·m • Kiểm tra bugi

KIỂM TRA
ĐIỆN ÁP ĐỈNH CUỘN ĐÁNH LỬA SƠ CẤP

• Tham khảo "Hướng dẫn bảo trì cơ bản" để biết thêm thông
tin về kiểm tra điện áp đỉnh của cuộn đánh lửa sơ cấp.
• Đỡ xe bằng chân chống đứng trên mặt phẳng.
• Ốp bên ống chính bên phải 3-10
• Tháo nắp bugi ra khỏi bugi.
• Lắp bugi loại tốt vào nắp bugi và nối mát với đầu quy lát
như được thực hiện trong quy trình kiểm tra tia lửa.
• Sau khi nối các dây của cuộn đánh lửa sơ cấp, hãy nối
các đầu dò tiếp hợp điện áp đỉnh với cực cuộn đánh lửa sơ
cấp và mát.
KẾT NỐI: Đen/Vàng (+) – Mát (–)

• Kiểm tra điện áp ban đầu tại thời điểm này.


ĐIỆN ÁP TIÊU CHUẨN: Điện áp bình điện
• Khởi động động cơ bằng mô-tơ khởi động với tay ga mở
hoàn toàn và đo điện áp đỉnh của cuộn đánh lửa sơ cấp.
ĐIỆN ÁP ĐỈNH: Tối thiểu 100 V

THỜI ĐIỂM ĐÁNH LỬA

• Nắp lỗ thời điểm


Cờ-lê nắp thời điểm: 07709-0010001
• Làm nóng động cơ đến nhiệt độ vận hành bình thường.
• Nối đèn định thời với dây bugi.
• Khởi động động cơ và để chạy cầm chừng.
TỐC ĐỘ CẦM CHỪNG: 1400 ± 100 vòng/phút
• Thời điểm đánh lửa chính xác nếu rãnh chỉ báo trên vách
máy bên trái thẳng hàng với dấu "F" trên bánh đà.

4-17
HỆ THỐNG ĐIỆN

KHỞI ĐỘNG ĐIỆN


VỊ TRÍ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN

CÔNG TẮC ĐỀ

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU


CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

BÌNH ĐIỆN

RƠ-LE ĐỀ

CẦU CHÌ CHÍNH


15A
MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN

CẦU CHÌ CHÍNH 15 A


R R/Y R/Bu

TIẾT CHẾ/
CHỈNH LƯU

RƠ-LE ĐỀ

G R
BÌNH ĐIỆN
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN

Bl/Bu R/Bu

R/W
G: Xanh lục
Y/R G T: Đỏ
CÔNG W: Trắng
TẮC ĐỀ Bl: Đen
MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG
Y: Vàng
Bu: Xanh dương

4-18
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG KHỞI ĐỘNG ĐIỆN
MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG KHÔNG CHẠY

• Ốp dưới phía trước 3-6


• Ốp bên ống chính bên phải 3-10
• Hộc đựng đồ 3-11
• Các cực/đầu nối liên quan bị lỏng hoặc tiếp xúc kém
• Tình trạng bình điện
• Cầu chì bị cháy
• DTC (hệ thống PGM-FI)
Sơ đồ đầu nối

Đầu nối 5P rơ-le đề


Y/R G

1. Kiểm tra mạch công tắc rơ-le đề

• Kiểm tra các mục sau.


• Nối: Y/R (+) – G (–) – Công tắc khóa điện.
Không
• Ấn nút đề. – Công tắc đề.

• Có điện áp bình điện không? – Mạch liên quan đến mạch đầu vào cuộn rơ-le
đề.

Có ▼

2. Kiểm tra rơ-le đề

• Thay mới rơ-le đề và kiểm tra lại. Có • Lỗi rơ-le đề cũ.


• Mô-tơ khởi động có quay hay không? ►

Không ▼

• Kiểm tra hở hoặc đoản mạch ở mô-tơ khởi động


• Nếu không xảy ra lỗi mạch, hãy thay mới Mô-tơ
khởi động và kiểm tra lại

4-19
HỆ THỐNG ĐIỆN
MÔ-TƠ KHỞI ĐỘNG

7 N·m

4,9 N·m

• Ốp bên ống chính bên phải 3-10

• Kiểm tra mô-tơ khởi động

4-20
HỆ THỐNG ĐIỆN

HỆ THỐNG SẠC/BÌNH ĐIỆN


VỊ TRÍ HỆ THỐNG SẠC/BÌNH ĐIỆN

BÌNH ĐIỆN

TIẾT CHẾ/CHỈNH LƯU

RƠ-LE ĐÈN PHA

CẦU CHÌ CHÍNH 15A

MÁY PHÁT ĐIỆN

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG SẠC/BÌNH ĐIỆN

G: Xanh lục
T: Đỏ
Đến CÔNG TẮC W: Trắng
CẦU CHÌ CHÍNH 15 A KHÓA ĐIỆN Y: Vàng
Br: Nâu
Bu: Xanh dương
G R
P: Hồng

R/Bu Br/W

G R/Y W
W
Đến Đèn pha

MÁY PHÁT ĐIỆN


TIẾT CHẾ/
CHỈNH LƯU
BÌNH ĐIỆN

W/P

Đến RƠ-LE
ĐÈN PHA

• Thông tin, tìm kiếm hư hỏng và kiểm tra hệ thống sạc/bình điện.

4-21
HỆ THỐNG ĐIỆN
BÌNH ĐIỆN

• Ốp bình điện 3-15

HỆ THỐNG ĐÈN

2 N·m

• Khi các đèn pha LED nhấp nháy, hãy thay tiết chế/chỉnh lưu bằng loại tốt và kiểm tra lại.
Nếu đèn pha vẫn nhấp nháy, hãy thay bộ đèn pha.
• Ốp tay lái trước 3-3
• Bu-lông điều chỉnh độ rọi đèn pha 4-26
• Kẹp

4-22
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Ốp thân 3-10

4-23
HỆ THỐNG ĐIỆN

• Ốp bên ống chính 3-10

4-24
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG RƠ-LE ĐÈN PHA
BỘ ĐÈN PHA LED KHÔNG HOẠT ĐỘNG

• Ốp bên ống chính bên trái 3-10

Sơ đồ đầu nối
Đầu nối 4P (Đen) rơ-le đèn pha Đầu nối 4P (Đen) rơ-le đèn pha

Bu/W
G

W/G

W/P

1. Kiểm tra rơ-le đèn pha

Không
• Có thông mạch không? • Thay mới rơ-le đèn pha.

Có ▼

2. Kiểm tra mạch rơ-le đèn pha

• Kiểm tra các mục sau.


– Hở mạch dây W/P giữa rơ-le đèn pha
• Nối: W/P(+) – Mát (-)
và đầu nối bộ điều khiển đèn LED
• Nối: Bu/W(+) – Mát (-) Không
– Hở mạch dây Bu/W giữa rơ-le đèn pha
• Sử dụng công tắc chế độ pha. ►
và công tắc chế độ pha.
• Có thông mạch không?
– Công tắc đèn
– Cầu chì đèn pha

Có ▼

Không • Kiểm tra các mục sau.


► – Hở mạch dây G.

• Nối: G(+) – Mát (-)


• Có thông mạch không

Có ▼

• Dây W/G bị lỗi.

4-25
HỆ THỐNG ĐIỆN
THAY BÓNG ĐÈN

• Đèn phanh/đuôi 4-23 • Đèn phanh/đuôi 4-23

ĐỘ RỌI ĐÈN PHA

lên

xuống

4-26
HỆ THỐNG ĐIỆN

ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ

• Ốp tay lái sau 3-3

4-27
HỆ THỐNG ĐIỆN
CẢM BIẾN MỰC XĂNG

• Bơm xăng 2-4

• Luồn dây cảm biến mực xăng vào đúng các khe dẫn hướng.

4-28
HỆ THỐNG ĐIỆN
TÌM KIẾM HƯ HỎNG ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG
KIM CỦA ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG KHÔNG HOẠT ĐỘNG

• Bộ bơm xăng 2-4

• Các cực/đầu nối liên quan bị lỏng hoặc tiếp xúc kém

ĐẦU NỐI 5P BỘ NHIÊN LIỆU

ĐẦY
A (G) B (Y/W)

B Công tắc khóa điện


Y/W Cảm biến mực xăng
G Cảm biến mực xăng

CẠN

1. Kiểm tra mạch đồng hồ báo xăng

• Kiểm tra dây G, Y/W và BI. Không • Dây G, Y/W hoặc BI bị lỗi
• Có hở hoặc đoản mạch không? ►

Có ▼

2. Kiểm tra cảm biến mực xăng

• Nối: A – B
Không • Thay mới cảm biến mực xăng 4-28 và kiểm tra
• Tiêu chuẩn: ĐẦY 6 – 10 Ω, CẠN 90 – 100 Ω
► lại.
• Điện trở có đạt tiêu chuẩn không?

Có ▼

Thay mới đồng hồ kết hợp 4-27 và kiểm tra lại.

4-29
HỆ THỐNG ĐIỆN

BỘ PHẬN ĐIỆN
CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN
10 N·m
9 N·m

1 N·m

• Thân cổ lái 3-23

• Lắp khóa an toàn và căn chỉnh các rãnh với nấc.

4-30
HỆ THỐNG ĐIỆN
CÔNG TẮC VỊ TRÍ SỐ

• Nắp máy sau bên trái 3-14

CÒI

4-31
CHỈ MỤC
dummytext

MỤC LỤC
BÁNH SAU························································ 3-24 HỌNG GA ··························································· 2-8
B

BÁNH TRƯỚC··················································· 3-18 HỘP SỐ/CẦN KHỞI ĐỘNG ···································2-33


BÌNH XĂNG························································· 2-6 Hướng dẫn sử dụng tài liệu ···································· 1-3
BỘ BƠM XĂNG···················································· 2-4 KHE HỞ XU PÁP ················································2-18
K

BỘ PHẬN ĐIỆN·················································· 4-30 KHỞI ĐỘNG ĐIỆN···············································4-18


CÀI ĐẶT ĐỘ CAO··············································· 2-12 KIỂM TRA MỰC DẦU ĐỘNG CƠ ···························2-15
C

CẢM BIẾN MỰC XĂNG ······································· 4-28 KIM PHUN ·························································2-13


CHÂN CHỐNG ĐỨNG········································· 3-16 LỊCH BẢO DƯỠNG ·············································1-27
L

CHÂN CHỐNG NGHIÊNG···································· 3-17 LỌC GIÓ····························································· 2-7


CƠ CẤU CHUYỂN SỐ········································· 2-29 LY HỢP BỘ KHỞI ĐỘNG/MÁY PHÁT ·····················2-30
CƠ CẤU LY HỢP/CHUYỂN SỐ ···························· 2-24 LY HỢP CƠ ·······················································2-28
CÒI ·································································· 4-31 LY HỢP LY TÂM ·················································2-27
CÔNG TẮC VỊ TRÍ SỐ········································· 4-31 NHẬN BIẾT ĐỜI XE·············································· 1-5
N

DANH MỤC DỤNG CỤ CHUYÊN DỤNG ················· 1-15 ỐNG XẢ/ỐNG GIẢM THANH ·································3-17
D O

ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT ········································· 1-26 ỐP THÂN···························································· 3-2


ĐẦU QUY LÁT ··················································· 2-18 PHANH SAU·······················································3-30
P

ĐI BÓ DÂY & CÁP ·············································· 1-17 PHANH TRƯỚC ·················································3-27


Đôi lời về vấn đề an toàn········································ 1-2 QUY TRÌNH CÀI ĐẶT LẠI CẢM BIẾN TP··················2-10
Q

ĐỘNG CƠ························································· 2-35 QUY TRÌNH ĐỒNG BỘ ECM ·································2-11


ĐỒNG HỒ ĐO TỐC ĐỘ ······································· 4-27 TAY LÁI ·····························································3-22
T

ĐƯỜNG ỐNG XĂNG ············································ 2-2 THÂN CỔ LÁI ·····················································3-23


GIÁ TRỊ LỰC SIẾT·············································· 1-12 THAY BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ LY TÂM··················2-16
G

GIẢM XÓC SAU ················································· 3-26 THAY BÓNG ĐÈN ···············································4-26


GIẢM XÓC TRƯỚC ············································ 3-20 THAY BUGI ························································4-17
HỆ THỐNG BÔI TRƠN········································ 2-14 THAY DẦU ĐỘNG CƠ ·········································2-15
H

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA ······································· 4-16 THAY MÀN LỌC DẦU ĐỘNG CƠ ···························2-15
HỆ THỐNG ĐÈN ················································ 4-22 THÔNG SỐ KỸ THUẬT ········································· 1-6
HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ (PGM-FI) ············ 4-2 VÁCH MÁY/TRỤC KHUỶU ····································2-32
V

HỆ THỐNG SẠC/BÌNH ĐIỆN ································ 4-21 XI-LANH/PISTON ················································2-23


X

5-1
AFS125 MSF/CSF-K(VN)
ĐÈN BÁO RẼ CẦU CẦU
Lb CHÌ CHÌ
PHÍA TRƯỚC BÊN PHẢI G PHỤ CHÍNH
12V 10W CẢM BIẾN IAT CÔNG TẮC
3P RƠ-LE CÔNG CÔNG CÔNG TẮC 10A 15A
ĐÈN TẮC TẮC ĐÈN PHANH TIẾT CHẾ ĐÈN PHANH BÌNH ĐIỆN
ĐÈN VỊ TRÍ
Lb CHỈNH LƯU SAU RƠ-LE
G G
BÁO RẼ ĐÈN ĐỀ TRƯỚC 12V 3.0AH ĐỀ
12V 3,4W Br Br
CÔNG TẮC
KHÓA ĐIỆN

BAT2

BAT1
VO2
VO1
3P

ST
E
C2
HL
C1
TL
Bl
ĐÈN VỊ TRÍ 3P 6P
Br 5P

Bl/Bu
Br

R/Bu
2P Bl

R/Bl

G/Y
2P

Bl
4P

Bl
12V 3,4W G G

R/Y

R/Y
G/Bl
G/Bl

R/Bl
G/Y

R/Y
Y/R

R
R
R
R/Bu

Br/W

Bl/Bu
Bl

W/P
G

G
G
O

R/Y

R/W
Y/R
W
G

R
Gr
Bl

Bl/W

Gr/Bu
ĐÈN BÁO RẼ

G/Bl
Br
Bl
Bl
G
PHÍA TRƯỚC BÊN TRÁI O 4P
12V 10W

Bl/Bu
Bl/Bu
R/Bu
R/Bl
Bl
ĐÈN BÁO MIL

G/Y
W/Bu

Bl
12V 1,7W Bl

ĐÈN BẢNG ĐỒNG HỒ Br


G
12V 3,4W
ĐÈN BẢNG ĐỒNG HỒ Br
12V 3,4W G
Lb
G
ĐÈN BÁO VỊ TRÍ SỐ
Bl W/P W/P
SỐ 1 12V 1,7W Y/R CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ
PHÍA SAU BÊN PHẢI
12V 10W
Bl 3P 6P
SỐ 2 12V 1,7W Bl/Bu
Bl Bl
Bl/Bu Bl/Bu Lb Lb
Bl Br Br
SỐ 3 12V 1,7W G
WBu G G G
Lg/R Lg/R G/Y G/Y
Y/R Y/R O O
SỐ 4 12V 1,7W Bl
P Br Br
W/Bu W/Bu ĐÈN PHANH/ĐÈN HẬU
P P 12V 18/5W
ĐÈN BÁO KHÔNG SỐ Lg/R 6P
12V 1,7W Bl Bl

ĐÈN BÁO PHA 9P


G
12V 1,7W Bu Y/R Y/R
Y/W Y/W
ĐÈN BÁO RẼ PHẢI G W/Bu W/Bu G
12V 3,4W Lb G/Y G/Y O
Lb Lb
O O
ĐÈN BÁO RẼ TRÁI G Br/W Br/W
CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ
12V 3,4W O G G/Bl
PHÍA SAU BÊN TRÁI
12V 10W
Bl

W/Bu
Bl/Bu

Lg/R
Y/R
P
ĐỒNG HỒ BÁO XĂNG Y/W

W
G
G

Bu/Y
W/Y
6P
2P Bl

R/W
G

W/Bu
Bl/Bu

Lg/R
Y/R
W
G

P
Bu/Y
W/Y
2P
8P
LO

Bl/Bu
SW HI

P/G
W/Bl

Bl/Bu

R/W
Bl/Y
SW LO W

G
SW N Y

W/Bu
Bl/Bu
Y/R
LED A

P
HI Br/W 2P

Bl/Bu
G/Bl
Y/W
LED K

Br
W/G
Lg
Lb
Gr

Bl
O

5P 4 3 2 Lg/R
3P 3P 1

Bl/O

Bl/Y
Bl/Y
R Bl
N
WR

WL

BAT

HO
BAT

HO

CỤM ĐÈN PHA LED 1P


CẢM

G/W
Y/R
CUỘN BIẾN
Bu/W

Y
W/Bl
Bu

MÔ-TƠ
W

Y/Bu
Y

G/O
ĐÁNH

G
CKP
W

KHỞI
Bl/Bu
Bl/Bu

LỬA CÔNG TẮC


Lg
Bu/W

G
W/G

ĐỘNG
W/P

MÁY VỊ TRÍ SỐ

W/Bu
W/Bu
G

Bl/Bu

3P 3P
G/Bl

CÔNG CÔNG PHÁT


Bu

CẢM BIẾN
Y

Bl 3P 2P
TẮC TẮC 4P MỨC BƠM ĐIỆN
BAT

ĐÈN CÒI

VCC
THR
SG

TO
SG2
R XĂNG XĂNG
Gr/Bu

W/Bu
Bl/Bu

BÁO RẼ
HL

Bu/Y
Y/Bu
Lg/R

G/W
G/Bl

G/Bl

Bl/O
W/Y
Bl/Y

G/O
P/G
Y/R
Bu

Br
G

G
Y

KIM PHUN XĂNG


HI IND

26P
LO

CẢM CẢM
HI

CÒI DLC Bl
BIẾN BIẾN
CÔNG TẮC RƠ-LE TP EOT
10

12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
11

CHẾ ĐỘ PHA ĐÈN PHA


1
2
3
4
5
6
7
8
9

CẢM BIẾN
O2
K-LINE
NL SW

IGPLS

FI-IND
PCM
VCC

PCP
SCS

PG1

SG1

SG2

SG3

PG2
THL

FFP
ING
IGP

TO

LG

O2
TA
-

-
-

-
-

-
-

-
-

-
-

ECM
SỰ THÔNG MẠCH CÔNG TẮC

CÔNG TẮC ĐÈN CÔNG TẮC KHÓA ĐIỆN CÔNG TẮC CHẾ ĐỘ PHA CÔNG TẮC ĐÈN BÁO RẼ CÔNG TẮC CÒI CÔNG TẮC ĐỀ
Bl Đen Br Nâu
Y Vàng O Cam
HL C1 TL C2 BAT1 VO1 BAT2 VO2 HL HI LO BAT HI IND W R L HO BAT ST E Bu Xanh dương Lb Xanh dương nhạt
G Xanh lục Lg Xanh lục nhạt
OFF ON R NHẢ NHẢ R Đỏ P Hồng
W Trắng Gr Xám
(N) OFF (N) N NHẤN NHẤN

MÀU DÂY R Bl/Bu Bl/R Bl L MÀU DÂY Lg Bl MÀU DÂY Y/R G DÂY HAI MÀU (VÍ DỤ: VÀNG/ĐỎ)
TL

(N) MÀU DÂY Y W/Bl W Bu/W Bu MÀU DÂY Gr Lb O

HL

MÀU DÂY Bl Bu/W Br Bl


© Công ty Honda Motor 2018 63K73V1HVN
Xuất bản bởi Công ty Honda Motor.

You might also like