You are on page 1of 32

Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả cách lắp ráp nắp quylát và thân
máy đã đại tu để tạo thành phần động cơ.
Lắp ráp
Lắp ráp nắp quylát và thân máy, rồi sau đó kiểm tra và
điều chỉnh khe hở xupáp.

(1/1)

Lắp ráp
Các bộ phận
1. Lắp cácte dầu
Cácte dầu được lắp cùng với keo làm kín.
Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi keo
và làm việc với keo làm kín.
Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín và số
lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.

Cácte dầu No.1


Gioăng
Lưới lọc dầu
Cácte dầu No.2
Nút xả dầu

1. Vệ sinh bề mặt bôi keo


GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)
2. Bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Keo làm kín/ Gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)
3. Lắp cácte dầu
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

Giẻ
Keo làm kín
Cácte dầu No.1
Cácte dầu No.2

-69-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Lắp gioăng nắp quylát


1. Lắp gioăng nắp quylát
(1) Trước khi lắp gioăng, hãy làm sạch phần bên
dưới của nắp quylát và phần trên của thân máy.
(2) Làm sạch các lỗ bulông và loại bỏ dầu hay hơi
ẩm.
CHÚ Ý:
Nếu bulông được lắp mà dầu và hơi ẩm vẫn còn trong
lỗ bulông, thân máy có thể bị hỏng do việc nén chất
lỏng.
(3) Chỉnh gioăng theo đúng chiều và lắp nó lên thân
máy.
CHÚ Ý:
Nếu gioăng được chỉnh không đúng, các lỗ dầu và áo nước
có thể bị che kín, điều này có thể gây ra rò rỉ dầu và nước.
Giẻ GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Gioăng nắp quylát Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
Thân máy trang 61-63 của file PDF)
3. Lắp nắp quylát
1. Gióng thẳng nắp quylát với các chốt định vị của nắp
quylát và thân máy, rồi đặt nắp quylát lên thân máy.
CHÚ Ý:
Khi đặt nắp quylát lên thân máy, cẩn thận để không làm dịch
chuyển nắp quylát, nếu không phần dưới của nắp quylát có
thể bị hỏng do chốt định vị.
2. Xiết các bulông bắt nắp quylát.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 9-11 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 13-15 của file PDF)
Nắp quylát
Gioăng quylát
Thân máy
Chốt hãm
Bulông nắp quylát

4. Lắp phớt dầu


Lắp phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ
và nắp xích cam.
Đặt SST lên phớt dầu và sau đó gõ SST bằng búa để
đóng phớt dầu vào.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Phớt dầu
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 25-27 của file PDF)
GỢI Ý:
• Trước khi đóng phớt dầu vào, hãy bôi mỡ vào lợi của
phớt dầu.
• Phớt dầu không được dùng lại. Hãy thay bằng phớt
dầu mới sau khi tháo ra.
SST (Dụng cụ thay phớt dầu)
Phớt dầu
Thân máy
Nắp xích cam

-70-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

5. Lắp bánh răng/đĩa xích cam


1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i)
2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i)

Đĩa xích cam


Bánh răng cam

1. Lắp bánh răng trục cam (có VVT-i)


Gióng thẳng vị trí của chốt hãm trục cam trong khi
quay bánh răng cam ngược chiều kim đồng hồ. Quay
bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ khi không có
áp suất dầu tác dụng sẽ làm cho chốt hãm khóa lại khi
đạt đến vị trí xa nhất về phía muộn.
(1) Xiết bulông bắt.
(2) Quay bánh răng cam theo chiều kim đồng hồ để
chắc chắn rằng các bánh răng bị hãm.
CHÚ Ý:
Nếu các bulông bắt bánh răng cam được xiết chặt
trong khi chốt hãm bị khóa, lực ngang tác dụng lên
chốt hãm có thể làm hỏng nó.
2. Lắp đĩa xích cam (không có VVT-i)
(1) Giữ trục cam lên êtô.
Chốt hãm
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bánh răng cam Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
Trục cam
bản” ở trang 12-13 của file PDF)
Bulông bắt
(2) Lắp đĩa xích cam.
Tấm nhôm
Êtô

6. Lắp trục cam

Nắp bạc
Trục cam

-71-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

1. Lắp trục cam


(1) Di chuyển píttông xuống dưới bằng cách quay
trục khuỷu khoảng 40 độ ngược chiều kim đồng
hồ từ TDC kỳ nén của xylanh No.1.
GỢI Ý:
Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.
(2) Đặt trục cam lên nắp quylát sao cho trục cam
càng cân bằng càng tốt.
(3) Xiết đều các bulông bắt nắp bạc trục cam vài lần,
một lần một ít. Thứ tự xiết khác nhau tùy theo
kiểu động cơ, nên hãy tham khảo Hướng dẫn sửa
chữa.
Lắp nắp bạc theo thứ tự từ đến GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Trục cam
Dấu cam (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 18-19 của file PDF)
7. Lắp xích cam

1. Đặt vị trí của dấu cam


2. Lắp bộ giảm chấn xích cam
3. Lắp xích cam

Bộ căng xích cam


Thanh trượt xích cam
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam

1. Đặt vị trí của dấu cam


(1) Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ
nén của xylanh No.1 khoảng 40 – 140 0.
Đặt trục cam của đĩa xích nạp và xả ở thời điểm
sau điểm chết trên kỳ nén của xylanh No.1 20O.
Đặt trục khuỷu ở thời điểm sau điểm chết trên kỳ
nén của xylanh No.1 20O
CHÚ Ý:
Hãy khớp dấu cam trong quy trình trên. Nếu không
xupáp và píttông có thể va vào nhau.
GỢI Ý:
Vị trí của dấu cam thay đổi tùy theo kiểu xe, nên hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa.

Bộ căng xích cam


Thanh trượt xích cam
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam
(1/3)

-72-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Lắp bộ giảm chấn xích cam


3. Lắp xích cam
Đặt xích cam lên theo thứ tự đĩa xích của trục cam và trục
khuỷu trong khi kéo dây xích từ phía bộ giảm chấn xích
cam.
GỢI Ý:
• Để tránh cho trục cam xả khỏi bị bật ngược lại, hãy quay
nó bằng chòng và đặt nó tại dấu trên xích.
• Nếu xích và răng trên đĩa xích lệch một chút, hãy quay
trục cam để gióng thẳng chúng.
Bộ giảm chấn xích cam
Xích cam
Dấu cam
Đĩa xích cam xả
Đĩa xích cam nạp
(2/3)

4. Kiểm tra sự thẳng hàng của dấu cam


Sau khi lắp thanh trượt bộ căng xích cam và bộ căng xích
cam, quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ để
chắc chắn rằng các dấu cam của puly thẳng hàng.
CHÚ Ý:
• Nếu xích cam bị lắp sai vị trí, thời điểm đóng và mở của
xupáp sẽ bị lệch. Tùy theo kiểu động cơ, píttông và
xupáp có thể bị hư hỏng, làm cho trục khuỷu không
quay được.
• Quay trục khuỷu chậm.
• Không tác dụng lực quá lớn khi trục khuỷu trở nên khó
quay.
• Nếu các dấu cam bị lện sau khi qua trục khuỷu 2 vòng,
hãy lắp lại xích cam.
Thanh trượt bộ căng xích cam
Bộ căng xích cam
Dấu cam
(3/3)

8. Lắp nắp xích cam


Nắp xích cam được lắp cùng với keo làm kín.
Những hướng dẫn và quy trình sau đây là cho việc bôi
keo và làm việc với keo làm kín.
Về những thông tin liên quan đến vị trí bôi keo làm kín
và số lượng bôi (chiều dày), hãy tham khảo Hướng
dẫn sửa chữa.
1. Vệ sinh bề mặt bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Vệ sinh/Rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)
2. Bôi keo
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Nắp xích cam Keo làm kín/ Gioăng
Keo làm kín (Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
Gioăng chữ O bản” ở trang 15-17 của file PDF)
3. Lắp nắp xích cam
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

-73-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

9. Lắp puly trục khuỷu


(1) Puly trục khuỷu
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

10. Lắp bơm nước


(1) Bơm nước
(2) Gioăng
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)

11. Lắp puly bơm nước


(1) Puly bơm nước
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 12-13 của file PDF)

12. Kiểm tra khe hở xupáp


1. Mục đích của việc kiểm tra khe hở xupáp
(1) Nếu khe hở xupáp quá lớn, tiếng ồn va đập không
bình thường sẽ trở nên lớn hơn.
(2) Nếu khe hở xupáp quá nhỏ, sự giãn nở nhiệt của
xupáp sau khi động cơ nóng lên sẽ làm cho các
xupáp đập vào vấu cam, nó sẽ ngăn không cho
các xupáp đóng khít.

GỢI Ý:
Đo và điều chỉnh khe hở xupáp khi động cơ nguội.

Khe hở xupáp quá lớn


Khe hở xupáp quá nhỏ

-74-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Kiểm tra khe hở xupáp


(1) Quay trục khuỷu đến TDC kỳ nén của xylanh No.1.

GỢI Ý:
Gióng thẳng dấu cam của puly trục khuỷu và dấu cam trên
nắp xích cam để sao cho cả xupáp nạp và xả của xylanh
No.1 đều đóng.

(2) Đo khe hở giữa vấu cam và con đội khi xupáp đóng.
(3) Cắm thước lá vào khe hở và đọc giá trị chiều dày trên
thước khi có lực cản nhỏ khi thước được kéo thẳng ra.
(4) Quay trục khuỷu một vòng và đo khe hở của các xupáp
khác.

CHÚ Ý:
Dùng lực để cắm thước lá vào khe hở có thể làm cong
thước.
Thước lá
Dấu cam

13. Điều chỉnh khe hở xupáp


Phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp khác nhau
tùy theo loại động cơ.

Loại căn đệm bên trong và loại cần thay thế


con đội
Tháo trục cam và thay thế căn đệm.

Loại căn đệm bên ngoài


Không tháo trục cam để thay thế căn đệm.

Căn đệm
Con đội xupáp

1. Đo khe hở xupáp

-75-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

2. Tháo căn đệm (con đội) không đúng tiêu chuẩn


Loại cần tháo trục cam để tháo căn đệm (con đội)
Loại dùng SST chỉ để tháo căn đệm (con đội)

SST (Bộ dụng cụ điều chỉnh khe hở xupáp)


Con đội
Căn đệm
Trục cam

3. Đo chiều dày của căn đệm (con đội).


Dùng panme, đo chiều dày của từng căn đệm (con
đội).

Panme

4. Chọn căn đệm (con đội)


Tính tóan khe hở của xupáp đo được (A) và chiều dày
của đệm cũ (con đội) (T) để chọn chiều dày của đệm
mới (con đội)
5. Lắp đệm đã chon (con đội)
6. Đo lại khe hở xupáp
GỢI Ý:
Điều chỉnh lại nếu khe hở xupáp không thỏa mãn giá
trị tiêu chuẩn.

-76-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

14. Lắp nắp đậy nắp quylát


1. Lắp gioăng vào nắp đậy nắp quylát.
CHÚ Ý:
Không lắp gioăng bị xoắn hay bị bung ra.

Nắp đậy nắp quylát


Gioăng
Bôi keo làm kín

đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp


quylát.

2. Xiết bulông bắt nắp đậy nắp quylát theo thứ tự từ


trong ra ngoài.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
Keo làm kín/gioăng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 15-17 của file PDF)

Nắp đậy nắp quylát


Gioăng
Bôi keo làm kín

đến là trình tự lắp của bulông bắt nắp đậy nắp (1/1)
quylát.

-77-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

1 Cácte dầu động cơ được dán vào thân máy bằng keo làm kín. Đúng Sai
Gioăng nắp quylát không có hướng của bề mặt. Thậm chí nếu
2 Đúng Sai
lắp phía nào cũng không gây ra rò rỉ nước.
Gioăng của bơm nước đã tháo ra mà không hỏng có thể sử
3 Đúng Sai
dụng lại.
Trong phương pháp điều chỉnh khe hở xupáp của loạui thay thế
4 đệm bên trong, có thể điều chỉnh khe hở xupáp mà không cần Đúng Sai
tháo và lắp trục cam.
Phương pháp chọn căn đệm khe hở xupáp là công thức sau,

N = T + (A –Giá trị khe hở xupáp tiêu chuẩn)


5 Đúng Sai
N = Chiều dày của con đội mới
T = Chiều dày của con đội cũ
A = Khe hở xupáp đo được

Câu hỏi-2
Khi lắp nắp quylát, hãy chọn một trong câu trả lời thích hợp nhất về mục đích của việc làm sạch lỗ bulông từ 1 đến 4.

Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, nó có thể ép dầu hay nước và làm nứt
1. thân máy.

Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể cháy dầu do nhiệt ma sát, rất
2. nguy hiểm.

3. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể gây ra rỉ.

4. Nếu bạn xiết bulông khi có dầu hay nước trong lỗ bulông, có thể làm gẫy bulông sau này.

-78-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-3
Hãy chọn vật liệu bôi vào lợi của phớt dầu khi đóng phớt dầu vào tấm giữ phớt dầu sau của động cơ và nắp xích cam
từ 1 đến 4.

1. Bôi dầu ATF vào lợi phớt dầu.

2. Bôi mỡ MP vào lợi phớt dầu.

3. Bôi mỡ dầu phanh vào lợi phớt dầu.

4. Bôi mỡ LLC (nước làm mát có tuổi thọ cao) vào lợi phớt dầu.

Câu hỏi-4
Hãy chọn câu đúng về quy trình kiểm tra lại dấu cam thực hiện sau khi lắp xích cam từ 1 đến 4.

1. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng ngược chiều kim đồng hồ.

2. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng theo chiều kim đồng hồ.

3. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 2 vòng theo chiều kim đồng hồ.

4. Kiểm tra vị trí của dấu khi quay trục khuỷu 1 vòng ngược chiều kim đồng hồ.

-79-
Đại tu động cơ Lắp ráp động cơ

Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về khe hở xupáp là đúng?

1. Khi khe hở xupáp lớn, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn.

2. Khi khe hở xupáp nhỏ, tiếng kêu va đập của xupáp sẽ lớn khi động cơ nóng lên.

3. Tiến hành đo và điều chỉnh khe hở xupáp của động cơ DOHC khi động cơ nóng.

4. Đo khe hở của xupáp bằng cách đặt dây đo nhựa vào khe hở.

-80-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ giải thích phương pháp lắp động cơ
đã được đại tu lên xe và bước kiểm tra lần cuối để
kiểm tra tình trạng lắp ráp.
Lắp động cơ
Lắp toàn bộ cụm động cơ, hộp số, dầm hệ thống treo
v.v. từ bên dưới của xe.

(1/1)

THAM KHẢO:
Khi lắp động cơ từ bên trên (Xe FR)
Khi lắp động cơ từ phía trên, hãy nghiêng và quay
động cơ trong khi lắp nó theo cách để sao cho nó
không va và thân xe.
Những chi tiết sau đây phải được lắp lại.
(1) Trục cácđăng
(2) Cần số
(3) Két nước
(4) nắp capô

(1/1)

Lắp cụm tổng thành động cơ


Các bộ phận
1. Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện động
cơ.
(1) Lắp tấm cách nhiệt đường ống xả
(2) Đường ống xả
(3) Gioăng đường ống xả
(4) Thanh đỡ đường ống
(5) Lắp goăng đường ống nạp
(6) Lắp đường ống nạp
(7) Máy phát
(8) Dây điện động cơ

-81-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ


(1) Động cơ
(2) Giá đại tu động cơ
(3) Palăng tren động cơ
(4) Móc treo động cơ

3. lắp bánh đà và ly hợp


(1) Bánh đà
(2) Đĩa ly hợp
(3) Nắp ly hợp

4. Lắp hộp số vào động cơ


(1) Palăng treo động cơ
(2) Thiết bị treo động cơ
(3) Động cơ
(4) Hộp số
(5) Phụ kiện bàn nâng động cơ

5. Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ


(1) Palăng
(2) Thiết bị treo động cơ
(3) Động cơ
(4) Hộp số

-82-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

6. Lắp động cơ
(1) Bàn nâng động cơ
(2) Bán trục
(3) Đầu thanh nối
(4) Động cơ
(5) Hộp số

7. Lắp các bộ phận bên dưới gầm xe


(1) Bán trục
(2) Đầu thanh nối
(3) Ống xả
(4) Thanh ổn định

8. Lắp các bộ phận trong khoang động cơ


(1) Cáp chọn và chuyển số
(2) Xylanh cắt ly hợp
(3) máy nén A/C
(4) Đai dẫn động
(5) Gối đỡ sửa chữa
(6) Cáp chân ga

9. Nối đường ống nhiên liệu


(1) Đường ống nhiên liệu

-83-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

10. Nối các kẹp và ống cao su


(1) Ống bộ sưởi ấm
(2) Ống trợ lực phanh
(3) Lọc khí
(4) Ống lọc khí
(5) Ống két nước

11. Lắp các bộ phận bên trong xe


(1) Trục lái giữa

12. Nối các giắc nối và dây điện


(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ

13. Đổ nước làm mát


(1) Nắp két nước
(2) Nút xả nước
(3) Nút xả két nước

-84-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

14. Lắp ắc quy


(1) Ắc quy

15. Kiểm tra lần cuối

(1/1)

Lắp đường ống nạp và xả, máy phát, dây điện


động cơ
1. Lắp đường ống nạp và xả
(1) Dùng gioăng mới và lắp vào đường ống (nạp và
xả) của nắp quylát.
(2) Lắp và xiết bulông và đai ốc bắt đường ống theo
thứ tự từ bên trong ra ngoài.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
2. Lắp dây điện động cơ
Lắp giắc nối dây điện động cơ và kẹp lên động cơ.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 42-45 của file PDF)

Đường ống xả
Đường ống nạp
Gioăng
Dây điện động cơ

-85-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

3. Lắp máy phát


(1) Trược bạc cho đến khi bề mặt của nó khít với giá đỡ
(phía lắp ghép).

GỢI Ý:
Trượt bạc ở phần lắp máy phát ra ngoài bằng búa và thanh
đồng để lắp máy phát.

(2) Lắp tạm máy phát bằng cách luồn qua bulông xuyên (A).

(3) Tạm thời lắp bulông (B).

Bạc
Máy phát
Giá đỡ (Phía động cơ)
Bulông xuyên (A)
Bulông (B)
(1/1)
Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu động cơ
1. Gắn thiết bị treo vào mó treo động cơ.
2. Sau khi lắp thiết bị treo động cơ, hãy nâng palăng lên.
Tác dụng lực căng nhẹ vào cả hai dây xích.
CHÚ Ý:
• Cẩn thận để không làm giá đại tu động cơ bị nhấc lên.
• Nếu palăng được nâng lên quá cao, giá treo động cơ có
thể bị nâng lên, tạo ra tình huống rất nguy hiểm.
• Nếu không tác dụng lực căng đều lên cả 2 dây xích,
động cơ sẽ bị nghiêng nhiều, tạo nên tình huống rất
nguy hiểm.
3. Tháo động cơ ra khỏi giá đại tu.

Thiết bị treo động cơ


Móc treo động cơ
Giá đại tu

GỢI Ý:
Có 2 loại móc treo động cơ. Hãy lắp thiết bị treo động
cơ phù hợp với móc treo động cơ.

Thiết bị treo động cơ


Móc treo động cơ

(1/1)

-86-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

1. Lắp bánh đà

(1) Lắp SST vào puly trục khuỷu để giữ trục khuỷu.
(2) Lắp bánh đà và xiết bulông bắt.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Puly
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 12-13 của file PDF)
Bulông xiết biến dạng dẻo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 13-15 của file PDF)
SST (Dụng cụ giữ puly trục khuỷu, dụng cụ giữ mặt
bích)
Puly trục khuỷu

2. Lắp ly hợp
(1) Cắm SST vào đĩa ly hợp, sau đó cắm chúng vào bánh
đà.
CHÚ Ý:
Cẩn thận để không cắm nhầm chiều của đĩa ly hợp.
(2) Gióng thẳng dấu trên bánh đà và vỏ ly hợp và tạm thời
lắp vỏ ly hợp.
(3) Lắc SST lên và xuống, sang phải và sang trái để khớp
tâm của đĩa ly hợp và bánh đà.
(4) Xiết bulông bắt của vỏ ly hợp.

SST (Dụng cụ dẫn hướng ly hợp)


Đĩa ly hợp
Bánh đà
Nắp ly hợp
(1/1)
Lắp động cơ vào hộp số

1. Lắp động cơ vào hộp số


(1) Bôi mỡ then hoa vào trục sơ cấp của hộp số.
(2) Gióng thẳng vị trí của trục sơ cấp hộp số với then
hoan của đĩa ly hợp và lắp hộp số vào động cơ.
GỢI Ý:
Nếu then hoa không thẳng, hãy gióng thằng bằng
cách quay trục khuỷu.

(3) Lắp và xiết bulông bắt động cơ và hộp số.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:


Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
(4) Lắp bơm cánh gạt của trợ lực lái
Hộp số
Đĩa ly hợp
Trục sơ cấp hộp số
Bơm cánh gạt trợ lực lái
(1/1)

-87-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Đặt động cơ lên bàn nâng động cơ

Hãy dùng những miếng kê để điều chỉnh dầm treo


của cụm hộp số động cơ đến vị trí và góc lắp của xe
rồi sau đó đặt dùng lên bàn nâng động cơ.

CHÚ Ý:
Nếu đỡ các te dầu của động cơ lên miếng kê sẽ làm
biến dạng nó, hãy đỡ nó vào phần mặt bích của cácte
dầu động cơ.

Động cơ
Hộp số
Bàn nâng động cơ
(1/1)
Lắp động cơ
1. Lắp động cơ
(1) Kích động cơ lên trong khi chú ý đến dây điện và
đường ống để sao cho nó không bị kẹt vào những
vị trí khác hay tiếp xúc với thân xe.
(2) Trong khi kiểm tra vị trí của gối đỡ động cơ và vị
trí lắp của dầm hệ thống treo, hãy lắp động cơ lên
xe.

CHÚ Ý:
Làm việc cẩn thận sao cho động cơ không chạm vào
thân xe.

(1/2)
2. Gióng thẳng vị trí của dầm
(1) Cắm SST vào trong lỗ chuẩn của thân xe và dầm
hệ thống treom rồi xiết tất cả các bulông bằng tay.
(2) Tạm thời lắp và xiết bằng tay các bulông bắt trên
gối đỡ động cơ.
(3) Xiết hết các bulông bắt dầm hệ thống treo đến
mômen xiết tiêu chuẩn.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Bulông
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 9-11 của file PDF)
CHÚ Ý:
Không tháo bàn nâng động cơ cho đến khi dầm của hệ
thống treo đã được lắp xong.
(2/2)
SST (Dụng cụ dẫn hướng dầm hệ thống treo)
Lỗ chuẩn của thân xe
Lỗ chuẩn của dầm hệ thống treo
Dầm hệ thống treo
Bulông bắt gối đỡ động cơ

-88-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp những bộ phận bên dưới gầm xe

1. Lắp lại những chi tiết đã tháo ra về vị trí ban


đầu của chúng
(1) Bán trục
(2) Đầu thanh nối
(3) Ống xả
(4) Thanh ổn định

GỢI Ý:
Tiến hành công việc xiết chặt lần cuối sau khi xiết
bulông và đai ốc bằng tay để tránh cho các chi tiết
không bị rơi.

(1/5)
THAM KHẢO:
Trục cácđăng (Xe FR)
1. Tháo SST ra khỏi vỏ đuôi hộp số.
2. Bôi mỡ vào lợi của phớt dầu vỏ đuôi hộp số.
3. Cắm trục cácđăng vào vỏ đuôi hộp số.

SST (Nút dầu hộp số)


Hộp số

4. Vặn bằng tay mặt bích vi sai và ổ bi đỡ giữa.


GỢI Ý:
• Lắp đệm cách của ổ bi đỡ giữa vào vị trí giống như
khi tháo ra.
• Gióng thẳng dấu vị trí của trục cácđăng và mặt
bích vi sai.
5. Xiết bulông và đai ốc bắt mặt bích nối của vi sai
và ổ bi đỡ giữa.

Vi sai
Mặt bích nối

-89-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Trục cácđăng
Đệm cách
Ổ bị đỡ giữa
Bôi mỡ

(1/1)

2. Lắp bán trục


(1) Kéo nhẹ moay ơ về phía ngoài của xe, khớp then
hoa của cả bán trục và moay ơ, rồi sau đó cắm
bán trục vào moay ơ.
CHÚ Ý:
• Không kéo moay ơ về phía ngoài xe quá mạnh.
• Không làm hỏng cao su chắn bụi bán trục và rôto
của cảm biến tốc độ.
GỢI Ý:
Quay rãnh hãm của bán trục và vị trí của bulông
moay ơ để sao cho có thể dễ dàng hãm đai ốc hãm.
(2) Nối đòn tren dưới vào moay ơ.
(3) Lắp cảm biến tốc độ ABS.
Rãnh hãm bán trục
(2/5)

3. Lắp đai ốc hãm bán trục


(1) Xiết đai ốc hãm cần 2 người để đảm bảo rằng
chúng được bắt chặt.
CHÚ Ý:
Đai ốc hãm đã tháo ra không thể dùng lại được. Hãy
sử dụng đai ốc hãm mới.
GỢI Ý:
Một người đạp phanh và người kia xiết đai ốc hãm.
(2) Đặt rãnh của bán trục quay lên trên.
(3) Dùng đục và búa để hãm đai ốc mới.

GỢI Ý KHI SỬA CHỮA


Đai ốc hãm/ đệm hãm
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 30-32 của file PDF)

Đai ốc hãm mới


Đục
(3/5)

-90-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

4. Lắp đầu thanh nối


(1) Cắm đầu thanh nối vào cam lái.
(2) Xiết đai ốc xẻ rãnh đến mômen xiết tiêu chuẩn và
cố định đai ốc bằng chốt chẻ.
CHÚ Ý:
Chốt chẻ không thể dùng lại.
Hãy dùng chốt chẻ mới.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Đai ốc xẻ rãnh
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 33 của file PDF)
Đầu thanh nối
Cam lái
Đai ốc xẻ rãnh
Chốt chẻ
(4/5)
5. Lắp ống xả
(1) Dùng thước kẹp, đo chiều dài tự do của lò xo nén.
GỢI Ý:
Nếu giá trị đo được nằm ngoài tiêu chuẩn, hãy thay lò
xo mới.
(2) Lắp gioăng mới lên ống xả.
GỢI Ý:
Nếu gioăng của ống xả có sử dụng lò xo nén không
tách ra khỏi ống xả một cách tự nhiên, nó có thể dùng
lại được. Nếu dùng lại, cẩn thận để không làm hỏng
nó.
(3) Khớp vị trí lỗ của đường ống góp xả với lỗ của
ống xả và sau đó xiết các bulông.
GỢI Ý:
• Lắp ống xả cần có 2 người.
• Thông thường, đai ốc cho ống xả không được dùng lại.
Hãy sử dụng chi tiết mới.
Ống xả
Đường ống góp xả
Gioăng
Lò xo nén
Bulông
(5/5)
Lắp các bộ phận trong khoang động cơ
Lắp những bộ phận mà đã được tháo ra trong khi
tháo động cơ và hộp số
1. Máy nén A/C
2. Xylanh cắt ly hợp
3. Cáp chọn và chuyển số
4. Đai dẫn động
5. Bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông xuyên và đai ốc
(xiết hết)
6. Cáp chân ga
1. Lắp máy nén A/C
CHÚ Ý:
Không để máy nén A/C va đập vào két nước v.v. do
điều này sẽ gây ra hư hỏng.
(1/3)

-91-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Lắp xylanh cắt ly hợp


Lắp xylanh cắt ly hợp trong khi ấn nhẹ cần đẩy.
CHÚ Ý:
Không làm biến dạng ống dẫn.
GỢI Ý:
Kẹp ống sau khi nối xylanh cắt ly hợp vào hộp số.

Ống dẫn
Xylanh cắt ly hợp
Kẹp

(2/3)

3. Lắp cáp chọn và chuyển số


Đưa cáp chọn và chuyển số tiếp xúc với hộp số và bắt
chặt chúng bằng kẹp.
CHÚ Ý:
Không dùng lực để lắp các chọn và chuyển số, nếu
không chúng có thể cong.
GỢI Ý:
Một số xe có thể không cho phép dùng lại kẹp. Hãy
tham khảo Hướng dẫn sửa chữa để kiểm tra xem các
kẹp đó có được dùng lại hay không.

Kẹp
Đệm
Cáp chọn số
Cáp chuyển số
(3/3)

4. Lắp đai dẫn động


5. Xiết các bulông bắt gối đỡ động cơ, bulông
xuyên và đai ốc (xiết hết)

(3/3)

-92-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Nối đường ống nhiên liệu


1. Lắp đúng đường ống nhiên liệu
CHÚ Ý:
Nếu nhiên liệu bị rò rỉ, nó có thể gây ra cháy và rất
nguy hiểm.
Có 2 loại cút nối đường ống nhiên liệu.
(1) Cút nối nhanh
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)
(2) Loại cút nối
(1/2)

2. Loại bulông nối


(1) Lắp đệm mới vào cả hai đầu nối của đường ống,
và cắm bulông nối vào đệm.
(2) Trong khi giữ thẳng đường ống, dùng tay xiết
bulông.
(3) Giữ các bộ phận bắt bằng lờ lên và xiết bulông
nối.
CHÚ Ý:
Xoắn đường ống hay bộ phận nối có thể gây nên rò rỉ
nhiên liệu.

(2/2)
Bulông nối
Đệm
Nối các kẹp và ống cao su
1. Nối các ống
Nối hết các ống vào đúng chi tiết lắp của chúng ở cùng
một vị trí mà chúng đã được nối khi tháo ra.
GỢI Ý:
Dùng một súng hơi để làm sạch phần tử lọc khí trước
khi gắn ống.
2. Lắp kẹp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ống/kẹp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 36-40 của file PDF)

Ống két nước


Ống bộ sưởi ấm
Ống trợ lực phanh
Ống bộ lọc khí
(1/1)

-93-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp các bộ phận bên trong xe


Lắp trục lái giữa
Chắc chắn rằng vôlăng và hộp cơ cấu lái được đặt ở
vị trí giữa (xe chạy thẳng). Sau đó khớp dấu vị trí của
trục lái giữa và hộp cơ cấu lái và nối hai chi tiết này.
Xiết các bulông để xiết chặt chúng.
CHÚ Ý:
Nếu trục lái giữa và hộp cơ cấu lái không thẳng hàng,
vị trí giữa của vôlăng sẽ bị lệch. cáp xoắn của túi khí
cũng có thể bị đứt.
Trục lái giữa
Hộp cơ cấu lái

(1/1)

THAM KHẢO:
Lắp cần số (Xe FR)
1. Lắp cần số
(Xe FR)
(1) Bôi mỡ vào đầu của cần số (phần bạc).
(2) Trước tiên hãy xác nhận hướng của cần số và sau
đó lắp nó vào hộp số.
(3) Xiết cần số.
Chú ý rằng có vài loại cần số:
Bắt bằng bulông, đai ốc và miếng giữ
Bắt bằng bulông và miếng giữ
Bắt bằng kẹp
2. Lắp lại hộp che dầm giữa
(1/1)

Bulông
Miếng giữ
Đai ốc
Bạc
Kẹp
Bôi mỡ

Nối giắc nối và dây điện


1. Nối lại những giắc nối đã bị tháo ra khi tháo
động cơ
(1) ECU động cơ
(2) Hộp nối bảng táplô
(3) Hộp nối khoang động cơ
(4) Các giắc nối khác
• Dây nối mát
• Cáp máy khởi động
• Giắc cảm biến ôxy

(1/2)

-94-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Kéo dây điện động cơ vào


(1) Buộc dây điện động cơ vào sợi dây để trong
khoang động cơ khi tháo ra, và kéo dây điện động
cơ vào bên trong xe từ khoang động cơ.
(2) Lắp đệm.
CHÚ Ý:
Không lắp đệm sẽ làm cho nước lọt vào bên trong xe
gây nên hư hỏng cho các bộ phận bằng điện.
(3) Nối giắc của dây điện động cơ vào ECU động cơ
và hộp nối bảng táplô.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Giắc nối
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ bản” ở
trang 42-45 của file PDF)
Dây
Dây điện động cơ
(2/2)
Đổ nước làm mát
1. Trước khi đổ nước làm mát, chắc chắn rằng nút xả
(két nước) và bulông xả nước (thân máy) được xiết
chặt.

Nắp két nước


Bulông xả
Nút xả

(1/2)

2. Đặt nhiệt độ của bộ sưởi đến vị trí MAX HOT.


3. Đổ nước làm mát vào ống đổ nước của két nước.
4. Đổ nước làm mát vào bình chứa đến vạch FULL.
5. Lắp nắp két nước.

GỢI Ý:
• Hãy tuân theo hướng dẫn trong Hướng dẫn sửa
chữa để điều chỉnh đúng nồng độ LLC.
• Bơm nhẹ ống két nước và ống bộ sưởi khi đổ
nước làm mát sẽ làm cho nước làm mát dễ chảy
vào hơn.
• Có hướng dẫn xả không khí đặc biệt cho một số
kiểu xe. Hãy kiểm tra Hướng dẫn sửa chữa khi
thực hiện công việc này.

(2/2)

-95-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Lắp ắc quy
1. Lắp ắc quy
Kiểm tra vị trí cực của ắc quy, hãy lắp ắc quy và bắt
chặt nó bằng kẹp ắc quy.
CHÚ Ý:
Ắc quy có chức dụng dịch điện phân (hoà lẫn axit
suphuaric), nên không làm nghiêng ắc quy hay trào
dung dịch ắc quy. Nếu dung dịch bị trào ra, hay rửa
sạch ngay lập tức bằng nước.
2. Nối cáp ắc quy
Nối cáp ắc quy vào gốc của các cực ắc quy và bắt
chặt chúng bằng đai ốc.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA
Ắc quy
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 40-41 của file PDF)
Cáp âm của ắc quy
Cáp dương của ắc quy
(1/1)
Kiểm tra lần cuối
Sau khi việc đại tu động cơ hoàn tất, hãy kiểm tra xem
có nhầm lẫn gì trong khi làm việc hay không và động
cơ có hoạt động đúng không. Hãy tiến hành những
thao tác kiểm tra sau đây sau khi lắp động cơ.
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ
3. Kiểm tra nước làm mát
4. Kiểm tra khi lái xe
5. Kiểm tra sau khi lái xe
6. Phục hồi thông tin của xe

(1/6)
1. Kiểm tra trước khi khởi động động cơ
Hãy tiến hành những thao tác kiểm tra sau đây để xem có bỏ
quên hay lỏng bộ phận nào không:
(1) Kiểm tra lại bằng các giắc nối đã được nối vào những vị trí
như trong thẻ gắn khi tháo ra.
(2) Kéo nhẹ từng giắc nối và kiểm tra rằng chúng không bị
tuột ra.
(3) Chắc chắn rằng không có bulông hay đai ốc nào bị lỏng.
(4) Kiểm tra rằng không có bộ phận nào còn lại xung quanh
khay hay bàn nguội.
(5) Kiểm tra rằng tất cả các kẹp được lắp đúng vị trí.
(6) Kiểm tra rằng không có rò rỉ nước làm mát hay dầu động
cơ từ các vị trí nối ống cao su cùng như kim loại.
(7) Kiểm tra rằng động cơ được đổ dầu đến dấu "F" trên que
thăm dầu.
(8) Kiểm tra rằng đai dẫn động được lắp đúng vị trí.
(9) Kiểm tra rằng độ căng đai dẫn động phù hợp.
(10) Kiểm tra rằng tiếng ồn không bình thường (gõ, rít) khi
động cơ quay khởi động.
GỢI Ý:
Chắc chắn rằng giắc nối bơm nhiên liệu được tháo ra trước khi
quay khởi động động cơ.
(11) Nối giắc bơm nhiên liệu và kích hoạt bơm bằng Máy chẩn
đoán để kiểm tra rò rỉ nhiên liệu.
(2/6)

-96-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

2. Kiểm tra sau khi khởi động động cơ


(1) Khởi động động cơ và tiến hành kiểm tra các điểm
sau:
‹1› Kiểm tra xem động cơ có dễ nổ không.
‹2› Kiểm tra xem có âm thanh không bình thường
(như gõ hay rít) xảy ra sau khi động cơ nổ không.
‹3› Kiểm tra rằng nhiên liệu không bị rò rỉ.
‹4› Kiểm tra rằng không có rò rỉ dầu hay nước làm
mát.
‹5› Kiểm tra rằng không có rò rỉ khí.
‹6› Kiểm tra rằng không có rung động không bình
thường.
(2) Sử dụng máy điều chỉnh động cơ và đồng hồ đo
CO/HC để kiểm tra tốc độ động cơ, thời điểm
đánh lửa và nồng độ khí xả.

Máy đo CO/HC
Máy điều chỉnh động
cơ (3/6)

3. Kiểm tra nước làm mát


Khi động cơ đã nóng lên, hãy tắt máy và đợi cho đến
khi nước làm mát nguôi đi. Sau khi nước làm mát đã
nguội đi, hãy kiểm tra mức nước trong két nước và
bình chứa, và nếu cầu thiết, bổ sung thêm vào két
nước, và cũng như bổ sung vào bình chứa đến mức
"FULL".

GỢI Ý:
Khi động cơ đã ấm lên, nước làm mát tuần hoàn
trong két sưởi và không khí còn trong động cơ và két
nưởi sẽ bị đẩy ra phía két nước, nên hãy bổ sung
nước làm mát sau khi động cơ ấm lên.
(4/6)
4. Kiểm tra khi lái xe
Sau khi đã xả khí ra khỏi nước làm mát, hãy lái xe và
tiến hành những kiểm tra sau:
(1) Khi khởi hành xe, kiểm tra tiếng ồn không bình
thường xung quanh những chi tiết đã bị tháo ra.
(2) Khi tăng tốc và giảm tốc, hay khi phanh động cơ
tác dụng hãy kiểm tra tiếng ồn không bình thường.

(5/6)

-97-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

5. Kiểm tra sau khi lái xe


Hãy tiến hành những bước kiểm tra sau để kiểm tra
tình trạng lắp ráp không hoàn hảo của những bộ
phận:
(1) Số lượng dầu và rò rỉ
(2) Rò rỉ nhiên liệu
(3) Số lượng nước làm mát rò rỉ

6. Phục hồi những thông tin của xe


Sau khi tất cả các bước kiểm tra đã hoàn tất, hãy
phục hồi lại những thông tin sau của xe mà đã được
ghi lại trước khi làm việc:
(1) Đài phát
(2) Đồng hồ
(3) Vị trí vôlăng (Có hệ thống nhớ)
(4) Vị trí ghế (Có hệ thống nhớ)
v.v.
(5/6)

-98-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Đối với việc lắp đường ống (nạp và xả), hãy xiết chặt bulông
1 Đúng Sai
theo thứ tự từ hai đầu vào giữa.

2 Đai ốc hãm mà lắp bán trục và moay ơ là chi tiết không dùng lại. Đúng Sai
Đối với việc lắp xylanh cắt côn, tháo cần đẩy và cao su chắn bụi
3 Đúng Sai
trước khi bắt đầu lắp.
Trên ống nước, vết của kẹp ống gắn trên ống vẫn còn lại. Nếu
4 kẹp ống không được lắp ở vị trí khác với vết này, nó sẽ gây ra Đúng Sai
rò rỉ nước.
Gioăng chữ O của cút nối nhanh áp dụng ở đường ống nhiên
5 Đúng Sai
liệu được dùng lại do không thấy có hư hỏng.

Câu hỏi-2
Khi lắp động cơ lên hộp số thường, vật liệu nào được bôi vào then hoa của trục sơ cấp trên hộp số thường? Hãy chọn
câu trả lời đúng từ 1 đến 4.

1. Bôi dầu phanh

2. Bôi dầu bánh răng

3. Bôi mỡ chịu nhiệt cao

4. Bôi mỡ then hoa

-99-
Đại tu động cơ Lắp động cơ

Câu hỏi-3
Sau khi hoàn tất quy trình đại tu động cơ, hãy chọn tất cả những mục mà có thể kiểm tra được bằng quan sát từ
những mục được liệt kê dưới đây.

1. Áp suất lốp 2. Điều chỉnh đồng hồ

3. Rò rỉ dầu của vi sai 4. Tình trạng khởi động động cơ

5. Nồng độ dung dịch ắc quy 6. Số lượng nước làm mát động cơ

7. Tình trạng của nắp bình nhiên liệu 8. Chọn kênh của đài Radio

9. Số lượng dầu của động cơ 10. Rò rỉ dầu phanh

-100-

You might also like