You are on page 1of 15

Đại tu động cơ Nắp quylát

Khái Quát
Khái Quát
Chương này sẽ mô tả quy trình tháo rời, kiểm tra và lắp
ráp nắp quylát.
1. Tháo rời
Dùng SST, tháo xupáp.
2. Kiểm tra
Dùng dụng cụ đo, đo độ vênh và độ mòn của chi tiết.
Thay những chi tiết vượt quá giá trị giới hạn bằng chi
tiết mới.
3. Lắp ráp
Thực hiện công việc trong khi kiểm tra vị trí lắp ráp của
các chi tiết.

(1/1)

Tháo rời

Các bộ phận
1. Tháo con đội xupáp
2. Tháo xupáp
3. Tháo phớt dầu đuôi xupáp
4. Vệ sinh nắp quylát

Con đội xupáp


Móng hãm
Miếng giữ lò xo xupáp
Lò xo xupáp
Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo
Xupáp

(1/1)

Tháo rời
Tháo con đội xupáp
1. Tháo con đôi xupáp
(1) Tháo con đôi xupáp bằng tay.
CHÚ Ý:
Không dùng kìm, do nó có thể làm hỏng con đôi xupáp.
(2) Tháo con đội xupáp và đặt nó lên trên miếng giấy
ghi vị trí để lắp lại.
GỢI Ý:
Trong khi lắp ráp, hãy lắp lại chính xác con đôi xupáp ở
vị trí giống như khi tháo ra.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí / hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)
(1/1)

-38-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Tháo xupáp
1. Lắp SST sao cho nó tạo thành một đường thẳng với
phần dưới của xupáp và miếng giữ lò xo.
2. Xiết SST để nén lò xo và tháo cả hai móng hãm.
3. Nới lỏng SST, tháo miếng giữ lò xo và lò xo, và sau
đó tháo xupáp bằng cách ấn nó về phía buồng
cháy.

SST (Vam nén lò xo xupáp)


Móng hãm
Xupáp
Lò xo xupáp
Miếng giữ xupáp
(1/2)

4. Đặt xupáp và những bộ phận đã tháo ra khác lên


tờgiấy có ghi vị trí để lắp lại chúng.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vị trí / hướng lắp
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 34-36 của file PDF)

(2/2)

Tháo phớt dầu đuôi xupáp


1. Tháo phớt dầu đuôi xupáp
Giữ phần kim loại của phần dưới phớt dầu đuôi xupáp
bằng kìm mũi nhọn và tháo phớt dầu.
CHÚ Ý:
Không kéo phần cao su của phớt dầu đuôi xupáp do
cao su sẽ bị vỡ.
2. Tháo đế lò xo xupáp
(1) Dùng tô vít, nậy đế lò xo xupáp lên.
(2) Dùng thanh nam châm, nhấc đế lò xo xupáp lên.

Phớt dầu đuôi xupáp


Đế lò xo xupáp
Thanh nam châm
(1/1)

-39-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Vệ sinh nắp quylát


1. Cạo sạch gioăng bằng dao cạo gioăng.
2. Nếu gioăng không thể cạo ra bằng dao cạo, hãy mài
chúng đi bằng đá mài có thấm dầu.
CHÚ Ý :
Hư hỏng bề mặt lắp gioăng có thể gây ra những trục
trặc sau:
• Rò rỉ nước/dầu
• Rò rỉ khí nén.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Vệ sinh/rửa
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 61-63 của file PDF)

Dao cạo giăng


Đá mài
Dầu động cơ
Kiểm tra (1/1)
Các bộ phận

1. Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát


2. Kiểm tra nứt nắp quylát
3. Kiểm tra khe hở
4. Kiểm tra xupáp
5. Kiểm tra lò xo xupáp
6. Thay bạc dẫn hướng xupáp
7. Kiểm tra đế lò xo
8. Sửa chữa đế lò xo
9. Kiểm tra trục cam

(1/1)

Kiểm tra độ phẳng của nắp quylát


Dùng thước lá và thước thẳng, hãy kiểm tra độ phẳng
của nắp quylát.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra độ vênh
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)
GỢI Ý:
Động cơ mà bị quá nóng có thể bị vênh nắp quylát.
Mép của thước thẳng
Thước lá
Phía thân máy
Phía đường ống nạp
Phía đường ống xả
(1/1)

-40-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Kiểm tra nứt nắp quylát


Bôi một chất phát hiện vết nứt vào nắp quylát và kiểm
tra xem nó có bị hỏng hay nứt không.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra nứt/hư hỏng
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 60 của file PDF)
GỢI Ý:
• Động cơ đã từng bị quá nóng hay chịu tiếng gõ mạnh
có thể bị nứt nắp quylát.
• Thay nắp quylát nếu có vết nứt hay hư hỏng.

Nứt
Nắp quylát (1/1)

Kiểm tra khe hở


Có một vài vị trí đo khe hở dầu trên nắp quylát.
1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp
2. Khe hở dầu con đội xupáp
3. Khe hở dọc trục cam
4. Khe hở dầu dầu trục cam
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Khe hở
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 50-53 của file PDF)
Bạc dẫn hướng xupáp
Xupáp
Con đội xupáp
Trục cam
Dây đo nhựa

1. Khe hở dầu bạc dẫn hướng xupáp


Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong
của bạc dẫn hướng xupáp và dùng panme để đo
đường kính ngoài của thân xupáp và sau đó tính toán
khe hở dầu.

Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Bạc dẫn hướng xupáp
Xupáp

-41-
Đại tu động cơ Nắp quylát

2. Khe hở dầu con đội xupáp


Dùng dưỡng có đồng hồ so để đo đường kính trong
của lỗ con đội xupáp và dùng panme để đo đường
kính ngoài của con đội xupáp và sau đó tính toán khe
hở dầu.

Dưỡng có đồng hồ so
Panme
Con đội xupáp

3. Khe hở dọc trục cam


Dùng đồng hồ so và tô vít dẹt để đo khe hở dọc trục.

Đồng hồ so
Trục cam

4. Khe hở dầu trục cam


Dùng dây đo nhựa để đo khe hở dầu.

Trục cam
Dây đo nhựa
Nắp bạc trục cam

(1/1)

-42-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Kiểm tra xupáp


1. Kiểm tra bằng quan sát
Kiểm tra xem có nhiều muội than bám ở phần dưới
của xupáp không và kiểm tra xem có bị mất mát dầu
qua xécmăng hay bạc dẫn hướng xupáp không.
GỢI Ý:
• Nếu muội than có ở bề mặt dưới của xupáp, nó
gắn với việc mất mát dầu qua xécmăng, nên hãy
kiểm tra khe hở píttông và xécmăng.
• Nếu muội than bám vào bề mặt trên của xupáp,
mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp có thể
xảy ra, nên hãy kiểm tra khe hở dầu của bạc dẫn
hướng xupáp.
Xảy ra mất mát dầu qua bạc dẫn hướng xupáp
Xảy ra mất mát dầu qua xécmăng
(1/2)

2. Đo kích thước
Dùng thước kẹp và panme, kiểm tra những vị trí sau.
(1) Chiều dài của xupáp
(2) Đường kính thân xupáp
(3) Chiều dày của nấm xupáp
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)
GỢI Ý:
Hãy thay xupáp nếu kết quả đo thấp hơn giá trị tiêu
chuẩn.
Thước kẹp
(2/2)

Kiểm tra lò xo xupáp


1. Kiểm tra trạng thái của lò xo
(1) Kiểm tra chiều dài tự do
(2) Kiểm tra độ lệch
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Thước kẹp
Thước lá
Thước vuông góc

-43-
Đại tu động cơ Nắp quylát

2. Kiểm tra lực căng


Dùng dụng cụ thử lò xo, đo lực căng của lò xo xupáp
ở chiều dài lắp ráp tiêu chuẩn.
Lực căng khi lắp:
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp ở trạng thái
như khi lắp lên nắp quylát.
Sức căng tối đa:
Lực căng khi chiều dài của lò xo xupáp được nén hết
vào ở trạng thái hoạt động.
GỢI Ý:
Thay lò xo nếu kết quả đo thấp hơn so với giá trị tiêu
chuẩn.

Dụng cụ thử lò xo
(1/1)

Thay bạc dẫn hướng xupáp


Bạc dẫn hướng xupáp có thể dễ dàng tháo ra bằng
cách nung nóng nắp quylát để làm cho nó giãn nở.
1. Tháo bạc dẫn hướng xupáp
(1) Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C
(176 to 212°F).
CHÚ Ý:
Nắp quylát có thể biến dạng nếu nung quá nóng.
(2) Đặt SST vào bạc dẫn hướng xupáp và dùng báu
đóng vào SST để đóng bạc ra qua phía buồng
cháy.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Các chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)

SST (Dụng cụ tháo và thay bạc dẫn hướng xupáp)


Bạc dẫn hướng xupáp
(1/3)

2. Đo đường kính trong của lỗ bạc bằng dưỡng


có đồng hồ so
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)
GỢI Ý:
Nếu giá trị đo được lớn hơn giá trị tiêu chuẩn, doa lỗ
bạc so cho bạc dẫn hướng lên cốt có thể đóng vào.

Dưỡng có đồng hồ so

(2/3)

-44-
Đại tu động cơ Nắp quylát

3. Đóng bạc dẫn hướng vào


(1) Nung nóng nắp quylát đến khoảng 80 tới 100°C
(176 to 212°F).
(2) Đóng SST bạc dẫn hướng vào phía trên của nắp
quylát bằng búa.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Chi tiết lắp chặt
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 19-25 của file PDF)
GỢI Ý:
Đóng bạc vào trong khi dùng thước kẹp để đo khoảng
cách đóng vào.
Thước kẹp
Bạc dẫn hướng xupáp
4. Mài phần gờ
Dùng mũi doa, mài phần gờ bên trong của bạc dẫn
hướng.
Mũi doa
Bạc dẫn hướng xupáp

(3/3)

Kiểm tra đế xupáp


Kiểm tra vết tiếp xúc giữa xupáp và đế xupáp
1) Bôi một lớp phấn xanh (hay chì trắng) vào xung
quanh chu vi của bề mặt đế xupáp.
(2) Ếp xupáp và đế xupáp.
(3) Kiểm tra phấn xanh (hay chì trắng) bám vào bề
mặt của xupáp.
Để tiến hành việc kiểm tra này, hãy kiểm tra chiều
rộng và vị trí tiếp xúc.
Nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá lớn, muội
than sẽ dễ bám vào xupáp và làm giảm khả năng làm
kín.
Ngược lại, nếu chiều rộng tiếp xúc trên đế xupáp quá
nhỏ, hiện tuợng mòn không đều và kết quả là sẽ tạo
Xupáp thành bậc xung quanh xupáp.
Phấn xanh (hay chì trắng) CHÚ Ý
• Không bôi quá nhiều phấn xanh (hay chì trắng).
Dụng cụ rà xupáp
• Không xoay xupáp trong khi nó đã ép vào bề mặt
của đế xupáp.
• Không thể kiểm tra chính xác được nếu xupáp bị
cong hay khe hở dầu của bạc dẫn hướng xupáp
quá lớn.

-45-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Sửa chữa đế xupáp


1. Sửa chữa đế xupáp
(1) Góc của dụng cụ cắt đế xupáp có thể thay đổi bằng các
vị trí tiếp xúc xupáp khác nhau.
(2) Sửa chiều rộng tiếp xúc của xupáp đến giá trị tiêu
chuẩn.
CHÚ Ý:
• Khi ngừng dụng cụ cắt, mỗi lần hãy dừng nó ở những vị
trí khác nhau.
• Không xoay xupáp theo chiều ngược lại trong khi ép nó
vào đế xupáp.
• Kiểm tra vị trí tiếp xúc của xupáp và chiều rộng tiếp xúc
trong khi cắt đế xupáp.
• Để không cắt thành rãnh hay bậc trên bề mặt, hãy giảm
dần lực khi cắt gần xong.
Tiếp xúc quá cao
Tiếp xúc quá thấp
Vị trí cắt đế xupáp
(1/2)
2. Rà xupáp
(1) Sau khi đã hoàn tất việc sửa xupáp bằng dụng cụ
cắt đế xupáp, bôi đế xupáp bằng bột rà.
(2) Lắp xupáp vào dụng cụ rà bằng tay và cho xupáp
tiếp xúc với đế.
CHÚ Ý:
Không xoay xupáp trong khi nó ép vào đế xupáp.
(3) Sau khi hoàn tất bước (2), hãy lau sạch bột rà
trên xupáp và đế xupáp.
3. Kiểm tra
Hãy kiểm tra lại xem xupáp đã tiếp xúc tốt với đế hay
chưa.

Dụng cụ rà xupáp
(2/2)
Kiểm tra trục cam

Kiểm tra những khu vực sau của trục cam:


1. Kiểm tra độ đảo của trục
2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam
3. Kiểm tra đường kính của cổ trục
GỢI Ý:
• Vấu cam bị mòn có thể gây ra âm thanh va đập
lớn và cản trở xupáp đóng và mở đúng thời điểm.
• Nếu giá trị vượt quá giá trị tiêu chuẩn, hãy thay
trục cam.

-46-
Đại tu động cơ Nắp quylát

1. Kiểm tra độ đảo


Đặt trục cam lên khối V và dùng đồng hồ so để đo độ
đảo.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Kiểm tra độ đảo của trục
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 55 của file PDF)

Đồng hồ so
Khối V

2. Kiểm tra chiều cao của vấu cam


Dùng panme để đo vị trí cao nhất trên vấu cam.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Panme

3. Kiểm tra đường kính cổ trục


Dùng panme để đo đường kính cổ trục.
GỢI Ý KHI SỬA CHỮA:
Đo
(Xem mục “Các kỹ năng cơ bản” của Phần “Đại tu cơ
bản” ở trang 53-55 của file PDF)

Panme

(1/1)

-47-
Đại tu động cơ Nắp quylát
Lắp ráp

Các bộ phận

1. Lắp phớt dầu đuôi xupáp


2. Lắp xupáp
3. Lắp con đội xupáp

Con đội xupáp


Móng hãm
Miếng giữ lò xo xupáp
Lò xo xupáp
Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo xupáp
Xupáp
(1/1)

Lắp phớt dầu đuôi xupáp


1. Lắp đế lò xo xupáp
2. Lắp phớt dầu đuôi xupáp
(1) Bôi phần lợi của phớt dầu đuôi xupáp bằng dầu
động cơ.
(2) Lắp phớt dầu và SST.
(3) Ấn phớt dầu thẳng vào bạc dẫn hướng xupáp.
CHÚ Ý
• Màu của phớt dầu đuôi xupáp khác nhay giữa xupáp nạp
và xupáp xả. Lắp ngược có thể gây ra trục trặc.
• Phớt dầu không thể dùng lại được. Hãy dùng phớt dầu
mới.

SST (Dụng cụ thay thế phớt dầu đuôi xupáp)


Phớt dầu đuôi xupáp
Đế lò xo
(1/1)

Lắp xupáp
Lần lượt lắp các xupáp, theo như vị trí ban đầu trước
khi tháo ra.
1. Bôi dầu động cơ vào thân xupáp và lắp nó từ phía
buống cháy vào bạc dẫn hướng xupáp.
2. Chắc chắn rằng xupáp chuyển động êm.
3. Lắp lò xo và miếng giữ.
4. Lắp SST vào sao cho nó thẳng với xupáp.
5. Xiết SST cho đến khi móng hãm lắp được.
6. Để tránh móng hãm rơi ra, hãy bôi một lớp mỏng
mỡ vào bên trong của móng hãm và lắp nó vào
xupáp.
7. Tháo SST.

SST (Dụng cụ nén lò xo xupáp)


Móng hãm
(1/2)

-48-
Đại tu động cơ Nắp quylát

8. Sau khi tháo SST, hãy đặt đuôi của một xupáp bỏ
đi vào đuôi của xupáp đã lắp và gõ vào xupáp bỏ
đi bằng búa nhựa để cho xupáp đã lắp chạy vào.
CHÚ Ý:
Khi gõ vào xupáp, hãy bọc đuôi của nó bằng giẻ sao
cho móng hãm không bị văng ra nếu xupáp lắp không
đúng.
Xupáp bỏ đi
Băng dính
Giẻ

(2/2)

-49-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-1
Hãy đánh dấu đúng hay sai cho những câu sau đây:

Những câu trả


STT. Câu hỏi Đúng hoặc Sai
lời đúng

Để tháo con đội xupáp, hãy tháo nó ra khỏi nắp quylát bằng
1 Đúng Sai
cách dùng kìm.
Cất các xupáp tháo ra trên tấm giấy trên đó có ghi vị trí để sao
2 Đúng Sai
cho vị trí lắp của chúng có thể phân biệt được.
Trong động cơ mà đã từng bị quá nóng hay có tiếng gõ quá
3 Đúng Sai
mạnh, các vết nứt có thể tìm thấy trên nắp quylát.

4 Đo khe hở dầu của trục cam bằng đồng hồ so. Đúng Sai
Khi muội than bám vào cổ của xupáp nạp, mất mát dầu qua
5 Đúng Sai
bạc dẫn hướng có thể xảy ra.

Câu hỏi-2
Hãy chọn số đúng của trục trặc mà có thể là nguyên nhân của hiện tượng vênh nắp quylát từ 1 đến 4.

1. Quá lạnh

2. Mất mát dầu qua xécmăng

3. Kẹt bạc thanh truyền

4. Quá nóng

-50-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-3
Hãy chọn câu trả lới đúng của quy trình tháo bạc dẫn hướng xupáp từ các câu 1 đến 4.

1. Làm nguội nắp quylát giữa –20 và 20 độ C để tháo ra.

2. Tháo nó khi nhiệt độ trong phòng là giữa 20 và 40 độ C.

3. Nung nóng nắp quylát đến giữa 80 và 140 độ C để tháo ra.

4. Nung nóng nắp quylát đến giữa 140 và 160 độ C để tháo ra.

Câu hỏi-4
Hãy chọn câu trả lới đúng như hình vẽ về kiểm tra chiều dài tự do của lò xo xupáp từ 1 đến 4.

1 2

3 4

1 2 3 4

-51-
Đại tu động cơ Nắp quylát

Câu hỏi-5
Câu nào trong những câu sau đây về việc lắp phớt dầu đuôi xupáp là đúng?

1. Chỉ đối với phía nạpm phớt dầu đuôi xupáp có thể dùng lại.

2. Phớt dầu đuôi xupáp trên phía nạp và giống như phía xả.
Khi lắp phớt dầu đuôi xupáp, hãy tẩy dầu mỡ ở phần lợi để tránh cho dầu không mất mát qua bạc
3. dẫn hướng xupáp.

4. Sau khi tháo phớt dầu đuôi xupáp, hãy thay nó bằng các mới và lắp nó vào bằng SST.

-52-

You might also like