Professional Documents
Culture Documents
ThuyetTrinhTKOT (Thiếu Phần 7&8)
ThuyetTrinhTKOT (Thiếu Phần 7&8)
Trong đó:
• : là moment xoắn cực đại của động cơ
• : là hệ số dự trữ của ly hợp
Thường lấy với ô tô du lịch: . Ta chọn:
3. Xác định các thông số cơ bản của ly hợp
Trong đó:
• : là moment xoắn cực đại của động cơ
• C : hệ số kinh nghiệm
Đối với xe ô tô du lịch
3. Xác định các thông số cơ bản của ly hợp
- Bán kính vòng ngoài của đĩa ma sát được tính:
Trong đó:
Thay số vào công thức tính áp suất lên bề mặt ly hợp ta được :
Ta thấy:
Vậy : Áp suất lên bề mặt ma sát thỏa mãn điều kiện bền.
5. Xác định công trượt của ly hợp
Ta tính công trượt sinh ra theo cách thức nhả bàn đạp ga từ từ
Cách tính này tính đến quá trình diễn biến tực tế khi đóng ly hợp gồm 2 giai
đoạn:
• Tăng moment quay của ly hợp M1 từ giá trị 0 đến giá trị Ma khi bắt đầu
đóng ly hợp, lúc này ô tô bắt đầu khởi động tại chỗ.
• Tăng moment quay của ly hợp M1 dến giá trị mà sự trượt của ly hợp
không còn nữa.
5. Xác định công trượt của ly hợp
• Công trượt ở giai đoạn đầu được xác định như sau:
• Công trượt ở giai đoạn thứ 2 được xác định như sau:
Với:
: trọng lượng toàn bộ của ô tô (Kg) ()
: trọng lượng romooc của ô tô(Kg) (
: hệ số cản không khí (khi tốc độ nhỏ thì )
: lần lượt là tỉ số truyền của hệ thống truyền lực chính, của hộp số và của
hộp số phụ
5. Xác định công trượt của ly hợp
- : là tốc độ góc của động cơ lấy tương ứng với moment cực đại của
động cơ (rad/s)
- : thời gian đóng ly hợp ở giai đoạn hai, được xác định bằng công
thức:
Với: : là hệ số tỉ lệ kể đến nhịp độ tăng : là biểu thức rút gọn được tính theo công thức:
moment khi đóng ly hợp, được xác định
theo thực nghiệm. => Chọn
Đối với ô tô du lịch
5. Xác định công trượt của ly hợp
- Công trượt riêng của ly hợp được xác định theo công thức:
Trong đó:
: là công trượt của ly hợp
: là diện tích bề mặt ma sát
Trong đó:
- : nhiệt độ chi tiết tính toán
- : công trượt (
- : hệ số xác định phần công trượt dùng nung nóng chi tiết cần tính đối với đĩa
ngoài
Với: : là số lượng đia bị động ()
- : nhiệt dung riêng của chi tiết bị nung nóng.
6. Kiểm tra nhiệt độ các chi tiết
- : khối lượng chi tiết bị nung nóng.
Chọn
- : độ tăng nhiệt độ cho phép của chi tiết
Đối với ô tô con => Chọn
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.1. Đinh tán:
Qua đó ta thấy:
Ứng suất cắt đinh tán vòng ngoài:
=> Thỏa mãn
Ứng suất chèn dập đinh tán vòng ngoài:
=> Thỏa mãn
Vậy đảm bảo độ bền cho phép .
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.2. Moay ơ bị động:
Khi làm việc then hoa của moay ơ chịu ứng suất cắt và ứng suất chèn dập
được xác định theo công thức:
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.2. Moay ơ bị động:
Khi làm việc then hoa của moay ơ chịu ứng suất cắt và ứng suất chèn dập
được xác định theo công thức:
Trong đó:
: momen xoắn cực đại của động cơ.
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.2. Moay ơ bị động:
: số lượng moay ơ riêng biệt.
: số then hoa của moay ơ.
: chiều dài moay ơ.
: đường kính ngoài của then hoa.
: đường kính trong của then hoa.
: bề rộng của then hoa.
: ứng suất cắt cho phép của moay ơ.
: ứng suất chèn dập cho phép của moay ơ.
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.2. Moay ơ bị động:
Ứng suất cắt và ứng suất chèn dập của moay ơ được xác định:
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.1. Tính toán bền đĩa bị động:
7.1.2. Moay ơ bị động:
Qua đó ta thấy:
Ứng suất cắt moay ơ:
=> Thỏa mãn
Ứng suất chèn dập moay ơ:
=> Thỏa mãn
Vậy moay ơ bị động đủ điều kiện bền
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.2. Tính toán lò xo ép:
Lò xo ép dùng trong ly hợp thường là lò xo trụ, lò xo côn, lò xo đĩa.
Cơ cấu ép được dùng để tạo lực ép cho đĩa ép của ly hợp thường đóng xe
con là lò xo đĩa kiểu nón cụt nhờ đó nó có nhiều ưu điểm nổi bật hơn hẳn
kiểu lò xo trụ.
Lực ép cần sinh ra để đóng ly hợp
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.2. Tính toán lò xo ép:
Lực ép tổng hợp được thể hiện qua số kết cấu như sau:
Trong đó:
Với: đường kính mép xẻ rảnh
So sánh ta thấy: . Lực ép lớn hơn đẫn đến hệ số tăng lên. Do đó ta tính lại hệ số :
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.2. Tính toán lò xo ép:
Ta có:
Thay vào công thức ta được:
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.2. Tính toán lò xo ép:
Chọn vật liệu chế tạo lò xo đĩa là thép 60C2A có ứng suất giới hạn:
Ta thấy:
Vậy lò xo đủ điều kiện bền.
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.3. Tính toán lò xo giảm chấn:
7. Kiểm nghiệm bền một số chi tiết của ly hợp
7.4. Tính toán trục:
8. Tính toán thiết kế dẫn động của ly hợp
8.1. Xác định lực và hanh trình của bàn đạp không có trợ lực:
8. Tính toán thiết kế dẫn động của ly hợp
8.2. Thiết kế dẫn động thủy lực:
8. Tính toán thiết kế dẫn động của ly hợp
8.2. Thiết kế dẫn động thủy lực:
8.2.1 Tính toán thiết kế xy lanh công tác
- Để giảm bớt lực của người lái cần tác dụng lên bàn đạp ly hợp ta
lắp thêm bộ trợ lực tác động lên bàn đạp ta chọn . Ta bố trí cường
hóa ngay trước xy lanh chính về phía bàn đạp, khi đó ta xác định
được 1 lực cường hóa cần sinh ra:
8. Tính toán thiết kế dẫn động của ly hợp
8.3. Thiết kế bộ trợ lực chân không:
8.3.2. Tính lò xo màng sinh lực:
-Thiết diện màng sinh lực:
-Đường kính màng sinh lực được xác định bằng công thức :
𝜶𝒎=
𝝅 √ √
4 𝑺 4.32800
=
𝝅
=204,358 𝒎𝒎≈ 204 𝒎𝒎
8. Tính toán thiết kế dẫn động của ly hợp
8.3. Thiết kế bộ trợ lực chân không:
8.3.2. Tính lò xo màng sinh lực:
- Tải trọng lớn nhất tác dụng lên lò xo:
𝑷 𝒎𝒂𝒙 =15 % . 𝑸 𝒄= 15 % .1426=213,9 𝑵 ≈ 214 𝑵