You are on page 1of 54

Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.

vn

BÀI 1: BỘ LY HỢP Ô TÔ
1.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
Các hư hỏng thường gặp của ly hợp gồm một số trường hợp sau:

Hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp sửa chữa


Điều chỉnh sai chiều dài cây đẩy Chỉnh lại.
gắp vòng bi cắt ly hợp.
1. Bị trượt trong Lò xo mâm ép bị gẫy. Thay mới.
lúc nối khớp ly Đĩa ly hợp bị mòn ma sát. Tán bố lại, thay đĩa mới.
hợp. Ba cần bẩy bị cong. Chữa lại, không được kẹt.
Đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ. Rửa sạch hay thay mới.
Chỉnh sai 3 cần bẩy. Chỉnh lại.
Mặt bố đĩa ly hợp bị dính dầu mỡ Thay mới đĩa ly hợp.
2. Bị rung, không hoặc long đinh tán.
êm khi nối khớp ly Chiều cao 3 cần bẩy không thống Chỉnh lại.
hợp. nhất. Bôi trơn, sửa chữa.
Đĩa ly hợp bị kẹt trên trục sơ cấp Thay mới các chi tiết
hộp số. hỏng.
Mặt bố đĩa ly hợp, các lò xo mâm
ép bị vỡ.
Khoảng hành trình tự do của bàn Chỉnh lại.
đạp ly hợp không đúng.
3. Ly hợp không Đĩa ly hợp hoặc mâm ép bị cong, Thay mới các chi tiết
cắt hoàn toàn vênh. hỏng.
được. Các mặt bố ma sát ly hợp bị long Tán đinh lại.
đinh tán. Chỉnh lại.
Chiều cao 3 cần bẩy không thống Sửa chữa, bôi trơn.
nhất.
Moayơ ly hợp kẹt trên trục sơ cấp
hộp số.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 1


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

Moayơ then hoa quá mòn lỏng trên Thay chi tiết mới đã mòn
trục sơ cấp hộp số. khuyết.
4. Bộ ly hợp bị Các lò xo giảm dao động xoắn của Thay mới đĩa ly hợp.
khua ở vị trí nối đĩa ly hợp bị yếu hoặc gãy. Định tâm và chỉnh lại.
khớp. Động cơ và hộp số không ngay tâm.
Vòng bi buýt tê bị mòn, hỏng, thiếu
dầu bôi trơn.
5. Bộ ly hợp bị Cần bẩy bị chỉnh sai. Tổ chức bôi trơn hoặc
khua ở vị trí cắt Vòng bi gối đầu trục sơ cấp trong thay mới.
khớp. tâm bánh đà bị mòn hỏng hoặc khô Chỉnh lại.
dầu bôi trơn. Bôi trơn hoặc thay mới.
Động cơ hộp số không thẳng hàng. Chỉnh lại.
Mâm ép bị vênh, nứt. Chỉnh lại.
6. Chấn rung bàn Chỉnh sai 3 cần bẩy. Chỉnh lại.
đạp ly hợp. Vỏ bộ ly hợp bị lệch tâm với bánh Chỉnh lại.
đà. Chỉnh lại, hoặc thay mới.
Catte bộ ly hợp bị lệch. Sửa chữa lại.
Bánh đà không được ráp đúng chốt
định vị.
Hành trình tự do của bàn đạp ly hợp Chỉnh lại.
không đúng.
7. Đĩa ly hợp Ba cần bẩy bị cong, kẹt. Chỉnh lại, hoặc thay mới.
chóng mòn. Mâm ép hoặc đĩa ly hợp bị vênh. Thay mới bộ phận hỏng.
Sử dụng liên tục bộ ly hợp. Hạn chế việc sử dụng.
Người điều khiển xe ấn mãi lên bàn Không gác chân lên bàn
đạp ly hợp. đạp ly hợp khi ôtô chạy.
Bàn đạp bị cong hoặc kẹt. Uốn thẳng, bôi trơn.
8. Bàn đạp ly hợp
Các cần đẩy cơ khí không ngay Chỉnh lại.
nặng.
nhau.
Đĩa ma sát bị cong. Nắn hoặc thay mới.
9. Ly hợp bị rơ. Do dầu mỡ dính vào đĩa ma sát. Rửa hoặc thay mới.
Các răng then hoa trên trục vào hộp Tổ chức bôi trơn, thay
số bị sét hoặc bị hư. mới.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 2


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

Các bộ phận ly hợp bị mòn, có độ Thay mới.


10. Tiếng kêu rơ. Tổ chức bôi trơn.
không bình Các bộ phận không được bôi trơn. Tổ chức bôi trơn, thay
thường. Vòng bi bạc đạn chà bị hỏng hoặc mới.
khô mỡ. Thay mới.
Bạc đạn dẫn hướng trên trục khuỷu Thay mới đĩa ly hợp.
bị mòn.
Các lò xo trên đĩa ép bị yếu hoặc hư
hỏng.
1.2 Quy trình tháo lắp
1.2.1 Tháo lắp bộ ly hợp
- Tháo hộp số ra khỏi động cơ.
- Tháo nắp ly hợp và đĩa ly hợp.
- Đánh dấu vị trí lên bánh đà và nắp ly hợp.
- Nới lần lượt mỗi bu lông một vòng đẩy lò
xo ly hợp dãn ra đều.
Chú ý: đừng đánh rơi đĩa ly hợp.

- Tháo vòng bi cắt ly hợp và càng ra khỏi hộp


số.
- Tháo vòng bi cùng với càng sau đó tách
chúng ra.
- Tháo chốt tỳ càng cắt và cao su chắn.

1.2.2 Tháo lắp cơ cấu điều khiển bộ ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 3


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo xy lanh chính.


 Hút dầu ra bằng xylanh.
 Tháo đường ống dẫn dầu ly hợp.
 Momen xiết :155 kgf.cm (15N.m).
 Dùng bình để hứng dầu.
 Tháo 2 đai ốc bắt và lấy xylanh chính ra ngoài.
 Momen xiết:140 kgf.cm (14N.m).
 Tháo rời chi tiết.
Tháo chạc chữ U.
 Nới lỏng đai ốc hảm và tháo chạc chữ U.
 Tháo đai ốc hãm.
Tháo bình chứa dầu. (Nếu có hư hỏng)
 Tháo bộ bulong, đệm và bình chứa dầu ra.
 Tháo cần bẩy:
 Tháo cao su chắn bụi về phía sau và tháo phanh
hảm bằng kìm.
 Tháo đệm hảm và cần đẩy ra.
 Tháo piston và lòi xo ra:
 Thổi khí nén vào xylanh và tháo piston và lò xo.
 Lắp chi tiết:
 Bôi mỡ lên vị trí chi tiết như hình vẽ.
 Lắp piston và lò xo vào lòng xylanh.
 Lắp cần đẩy:
 Lắp cần đẩy với đệm giữ vào xylanh.
 Dùng kìm tháo nắp phanh hãm và nắp cao su.
 Lắp bình chứa dầu:
 Lắp bình chứa dầu và đệm mới vào bulong.
 Momenxiết:250 kgf.cm (25N.m).
 Lắp chạc chữ U:
 Lắp đai ốc hảm và chạc chữ U.
 Xiết đai ốc hãm.
 Momen xiết: 120kkgf.cm (12N.m).
 Lắp xy lanh chính:
 Lắp theo thứ tự ngược lại quá trình tháo.
 Lưu ý sau khi lắp cụm, xả khí hệ thống và điều chỉnh bàn đạp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 4


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo lắp xylanh cắt ly hợp

Tháo nguyên cụm


 Tháo ống dẫn dầu:
 Dùng bình hứng dầu.
 Momen xiết:155kgf.cm (15N.m).
 Tháo 2 bulong và kéo xylanh ra.:
 Dùng bình hứng dầu.
 Momen xiết:120 kgf.cm (12N.m).
 Tháo rời chi tiết:
 Kéo cao su chắn bụi cùng với cần đẩy.
 Tháo piston.
 Thổi khí nén vào xylanh, tháo piston và lò xo.
 Tháo nút xả khí.

 Lắp chi tiết:


 Lắp nút xả khí
 Momen xiết:110kgf.cm (11N.m).
 Bôi dầu bôi trơn lên piston như hình bên.
 Lắp piston và lò xo vào xylanh.
 Lắp cao su chắn bụi và thanh đẩy vào xylanh.

 Lắp xylanh cắt ly hợp:


 Lắp theo thứ tự ngược với qui trình tháo.
 Chú ý: sau khi lắp cụm, xả khí hệ thống ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 5


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

1.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa bộ ly hợp


 Đĩa ly hợp
 Kiểm tra độ mòn đĩa ly hợp.
 Dùng thước cặp đo chiều sâu đầu đinh tán.
 Chiều sâu nhỏ nhất: 0.3mm
 Nếu cần thiết thì thay đĩa ly hợp.
 Dùng thước kẹp kiểm tra độ mòn không đều của
đĩa bị động. Hiệu số kích thước không lớn hơn: 0.45
mm.
 Kiểm tra độ đảo của đĩa ly hợp
 Dùng đồng hồ so kế kiểm tra: độ đảo lớn nhất là
0.8mm.
 Chỗ lắp đinh tán vào moayơ then hoa cho phép
mòn, méo đến :0.3_ 0.4mm

 Kiểm tra độ đảo bánh đà:


 Dùng đồng hồ so kế kiểm tra: độ đảo lớn nhất là
:0.1mm.
 Nếu cần thì thay thế.

 Kiểm tra bạc lót


 Quay bánh đà bằng tay trong khi dựng một lực
theo chiều quay.
 Nếu bạc bị kẹt hoặc lực cản quá lớn thì thay bạc
lót.
Lưu ý: Bạc được bôi trơn vĩnh cửu nên không cần làm
sạch hay bôi trơn.

 Kiểm tra mòn lò xo:


 Dùng thước cặp đo chiều sâu và chiều rộng vết
mòn.
 Chiều sâu lớn nhất A :0.5mm
 Chiều rộng lớn nhất B: 5mm
 Kiểm tra sự đàn hồi của lò xo bằng dụng cụ đo lực
nén lò xo, nếu không đủ đàn hồi thì thay mới:
40 - 50kg/cm2.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 6


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Kiểm tra vòng bi cắt ly hợp:


 Quay vòng bi bằng tay đồng thời áp vào bạc một
lực theo chiều hướng trục.
Lưu ý: vòng bi được bôi trơn vĩnh cửu. Yêu cầu không
rửa hoặc bôi trơn.

 Kiểm tra chiều cao bàn đạp


 Chiều cao kể từ sàn: (192.8 _ 202.8 ) mm
 Chiều cao kể tấm asphalt: (186.8_ 196.8 ) mm.
 Nếu cần kiểm tra lại chiều cao bàn đạp
Nới lỏng ốc hãm và vặn bu lông cho đến chiều cao
đúng qui định.

 Kiểm tra hành trình tự do bàn đạp, thanh đẩy


 Đạp bàn đạp ly hợp xuống cho đến khi cảm thấy
có lực cản .
 Hành trình tự do của bàn đạp : 5.0_ 15.0 mm.
 Đạp nhẹ bàn đạp cho đến khi lực cản bắt dầu tăng
lên một chút.
 Hành trình tự do thanh đẩy ở đầu bàn đạp 1.0_ 5.0
mm.

 Kiểm tra điểm cắt ly hợp


 Kéo hết phanh tay và chèn bánh xe.
 Khởi động động cơ và cho chạy không tải
 Không đạp bàn đạp ly hợp, từ từ chuyển cần số
đến vị trí số lùi cho đến khi các bánh răng ăn khớp với
nhau.
 Từ từ đạp bàn đạp ly hợp và đo khoảng cách từ
điểm bánh răng hết kêu ( điểm cắt ly hợp ) đến vị trí cuối
cùng của bàn đạp .
 Khoảng cách tiêu chuẩn: 25mm hoặc hơn( từ vị trí
cuối cùng bàn đạp đến điểm cắt).

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 7


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

1.4 Xả gió ly hợp


Không khí bị lẫn trong dầu thủy lực phải được tách ra. Việc tách khí được thực hiện
sau mỗi khi tháo rời một số bộ phận hoặc đường ống của hệ thống thủy lực hặc khi mức
dung dịch giảm quá thấp, vì khi mức dung dịch giảm thấp không khí có thể đi vào
xylanh chính của ly hợp. Công việc được tiến hành như sau:
 Lau chùi tất cả bụi bám quanh bình chứa.
 Tháo nắp và tấm màn dưới bình chứa.
 Châm dung dịch mới vào bình chứa cho đến dấu FULL (dầu DOT3).
 Nối một ống cao su với vít xả trên xylanh làm việc.
 Đầu còn lại của ống nối với một bình chứa sẵn một dung dịch.
 Nhịp bàn đạp một vài lần, rồi đặt một lực nhẹ vào bàn đạp ly hợp.
 Nới lỏng vít xả cho đến khi có dung dịch từ xylanh chảy vào bình chứa (thấy
bong bóng khí nổi lên).
 Tiếp tục nhấn bàn đạp ly hợp khi bàn đạp hạ thấp nhất thì đóng vít xả.
 Lập lại trình tự trên cho đến khi không thấy bong bóng khí xuất hiện trong dung
dịch.
 Đóng và xiết chặt vít xả.
 Nạp đầy dung dịch vào bình chứa lắp màng và lắp bình chứa.

Câu hỏi ôn tập:


1. Trình bày quy trình tháo lắp bộ ly hợp ô tô.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra bộ ly hợp ô tô.
3. Trình bày quy trình xả gió ly hợp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 8


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

BÀI 2: HỘP SỐ CƠ KHÍ Ô TÔ (MT)


2.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.
Các hư hỏng thường gặp của hộp số gồm một số trường hợp sau:
Hư hỏng Nguyên nhân Biện pháp sửa chữa
1. Bánh răng bị - Ly hợp bị trượt hoặc không ngắt - Sửa chữa lại
kêu khi sang số hoàn toàn
- Vòng đồng tốc bị mòn - Thay thế
- Phần vấu của khóa chuyển số bị - Thay thế
mòn
- Lò xo hãm của khóa chuyển số - Thay thế
yếu hoặc gẫy
2. Tiếng kêu lạ và - Thiếu dầu bôi trơn - Châm thêm dầu
ồn - Khe hở dọc trục các bánh răng quá - Chêm vòng đệm
lớn
- Bánh răng số hoặc ổ bi đỡ mòn - Thay thế
- Độ đảo trục thứ cấp quá lớn - Thay thế
- Các ổ bi đỡ trục bị mòn - Thay thế
- Khe hở giữa ống trượt và càng - Điều chỉnh lại
sang số vượt mức cho phép
3. Hộp số bị nhảy - Bi và lò xo thanh trượt mòn, yếu - Thay thế
số - Khe hở dọc trục của từng bánh - Điều chỉnh lại
răng quá lớn
- Lò xo của bộ đồng tốc yếu, gẫy - Thay thế
- Vấu của khóa chuyển số mòn - Thay thế
- Ống trượt và bánh răng số lắp - Điều chỉnh lại
không đúng vị trí

- Bánh răng số bị vỡ chèn vào khe - Sửa chữa, thay thế


4. Hộp số bị kẹt số hở ăn khớp
- Cơ cấu khóa thanh trượt bị hỏng - Thay thế
- Càng sang số bị cong - thay thế

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 9


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.2 Quy trình tháo hộp số FF


 Tháo cơ cấu sang số
- Dùng nụ 10 để tháo các bu lông giữ nắp cơ cấu
sang số
- Nới lỏng đều các bu lông đan xen chéo nhau
- Không dùng tuốc nơ vít bẫy nắp, sẽ làm cào
xước bề mặt lắp ghép

 Tháo nắp sau hộp số


- Dùng nụ 12 để tháo các bu lông nắp sau hộp số
- Nới lỏng đều các bu lông đan xen chéo nhau
- Không dùng tuốc nơ vít bẫy nắp, sẽ làm cào
xước bề mặt lắp ghép

 Tháo vòng hãm và đai ốc hãm trục thứ cấp


- Dùng đục bằng để tháo vòng hãm giữ đai ốc
- Dùng nụ 30 tháo rời đai ốc
- Tránh làm biến dạng các chi tiết

 Tháo vòng hãm và đai ốc hãm trục sơ cấp


- Dùng đục bằng để tháo vòng hãm giữ đai ốc
- Tránh làm biến dạng các chi tiết

 Tháo bi và lò xo cơ cấu điều khiển


- Tháo các bu lông khoá thanh trượt lấy bi và lò
xo ra
- Dùng nụ 12 để tháo

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 10


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo cặp bánh răng số 5


- Tháo chốt định vị càng sang số 5
- Tháo càng sang số và cặp bánh răng số 5 ra

 Tháo thân hộp số


- Nới lỏng các bu lông chéo đều nhau
- Không dùng tuốc nơ vít bậy nắp tránh làm
cào
xước bề mặt lắp ghép.
- Dùng lói đồng đóng tách rời thân hộp số

 Tháo trục và bánh răng số lùi


- Dùng nụ 10 tháo đai ốc hãm
- Tháo trục và bánh răng số lùi ra ngoài

 Tháo chốt định vị càng sang số 3 và số 4


- Dùng tông búa để tháo chốt chẻ
- Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp
số

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 11


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo chốt định vị vấu cài số 2 và số 1


- Dùng tông, búa để tháo
- Tránh làm biến dạng các chi tiết trong hộp số

 Tháo thanh trượt và càng sang số


Tháo theo thứ tự tránh nhầm lẫn giữa các thanh
trượt và càng sang với nhau

 Tháo cụm trục bánh răng sơ cấp và cụm


bánh răng trục thứ cấp
- Tránh làm sứt mẻ bánh răng
- Tránh nhầm lẫn giữa các bánh răng

 Tháo cụm vi sai ra ngoài

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 12


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FF.


2.3.1 Bộ đồng tốc.
 Kiểm tra độ bám của bề mặt côn vòng đồng
tốc với bánh răng số
- Lắp vòng đồng tốc vào bánh răng và quay
ngược chiều.
- Nếu quay được thì độ mòn lớn cần thay thế, nếu
không quay được thì còn sử dụng được.
- Khe hở cho phép phải lớn hơn 1 mm
 Kiểm tra vòng đồng tốc
- Kiểm tra mặt trong xem có bị biến dạng và hỏng
không
- Kiểm tra các răng ăn khớp xem có bị gãy hỏng
không
- Dùng lá căn kiểm tra khe hở lưng của vòng
đồng tốc và bánh răng số.
- Khe hở tiêu chuẩn: 0.8 – 1.5 mm
 Kiểm tra ống trượt và moay-ơ đồng tốc
Lắp ống trượt vào moay-ơ đồng tốc, kiểm tra xem
moay-ơ có trượt được một cách nhẹ nhàng bên trong
ống trượt hay không.
Chú ý: Nếu phải thay thế thì ống trượt và moay-ơ phải
được thay thế đồng thời và cùng bộ.

 Kiểm tra khe hở giữa ống trượt và càng sang


số
- Ta dùng lá căn để kiểm tra khe hở lưng.
- Khe hở tiêu chuẩn: 0.2 - 0.5 mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 13


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.3.2 Các bánh răng.


- Nếu các bánh răng bị mòn mặt đầu răng chưa vượt quá 1/3 thì ta có thể lắp xoay
mặt bánh răng lại. Nếu mòn rỗ nhiều quá thì thay mới.
- Các đầu răng bị tà thì mài rà lại.
- Các răng bị sứt mẻ thì phải hàn đắp gia công lại, cho phép trên 1 bánh răng không
vượt quá 3 răng sứt mẻ hoặc 2 răng sứt mẻ liền nhau. Nếu quá tiêu chuẩn cho
phép trên thì phải thay mới.
- Các lỗ bánh răng lồng không bị mòn thì ta có thể ép bạc mới doa lại theo theo kỹ
thuật phù hợp.
 Kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh răng
- Dùng căn lá kiểm tra khe hở giữa các cặp bánh
răng ăn khớp để kiểm tra độ mòn bánh răng.
Khe hở tiêu chuẩn là 0,015 - 0,068 mm.
- Dùng căn lá kiểm tra khe hở lưng giữa các bánh
răng.
Tiêu chuẩn: Số 1 và số 2 là: 1,1 - 1,9 mm
Số 3 và số 4 là: 0,8 - 1,6 mm
 Kiểm tra độ mòn bề mặt trong các bánh
răng và trục thứ cấp
- Dùng Panme đo đường kính trục tại vị trí lắp
các bánh răng, dùng đồng hồ so đo trong đo
đường kính lỗ bánh răng.
- Khe hở cho phép bằng đường kính trong bánh
răng trừ đường kính trục.
Khe hở tiêu chuẩn: 0.3 - 0.08 mm
 Kiểm tra khe hở hướng kính của các bánh
răng
- Dùng đồ hồ so kế kiểm tra khe hở hướng kính
của các bánh răng số
- Khe hở tiêu chuẩn: 0.01 - 0.05 mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 14


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Kiểm tra khe hở dọc trục của các bánh răng


2.3.3 Trục hộp số.
- Kiểm tra độ mòn phần then hoa của trục bằng cách: Quan sát và so sánh với phần
then hoa của trục mới.
- Kiểm tra độ mài mòn của trục tại vị trí lắp bánh răng lồng không, vòng bi bằng
cách: Dùng Panme đo trục tại vị trí lắp ghép bánh răng lồng không và lắp ghép
vòng bi, rồi sau đó so sánh đường kính trục với đường kính ban đầu (Đường kính
trục mới).

 Kiểm tra độ cong của trục số


- Đưa trục lên các lỗ định tâm ở hai đầu, sau đó
dùng đồng hồ so đo kiểm tra độ cong của trục tại
vị trí lắp ổ bi.
- Độ cong cho phép của trục sơ cấp < 0,03 mm
- Độ cong cho phép của trục thứ cấp < 0,05 mm

 Kiểm tra độ mòn côn và mòn ôvan của trục số


Đặt trục số lên giá đỡ sau đó dùng đồng hồ so đo
đường kính trục tai các vị trí lắp vòng bi và bánh răng.

 Kiểm tra độ dày bích


- Dùng thước cặp kiểm tra độ dày bích tựa trục thứ
cấp
- Độ dày lớn nhất cho phép là 4.725 mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 15


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.3.4 Cơ cấu sang số.


- Quan sát xem thanh trượt có bị xước không.
- Kiểm tra độ mòn rãnh bi (So sánh với rãnh bi mới).
- Dùng đồng hồ so kiểm tra độ cong của thanh trượt và độ cong của trục điều khiển
số. (Phương pháp tương tụ như kiểm tra trục số)
Độ cong thanh trượt < 0,02 mm
Độ cong Trục điều khiển < 0,04 mm
- Kiểm tra cơ cấu hãm số:
+ Kiểm tra độ đàn hồi và thẳng góc của mỗi lò xo (So sánh với lò xo mới).
+ Kiểm tra độ mòn khóa và bề mặt bi xem có bi tróc rỗ mòn hỏng không.
2.4 Quy trình lắp hộp số FF.
Trình tự lắp ngược với trình tự tháo. Khi lắp cần chú ý:
- Các chi tiết phải được rửa sạch bằng dầu Diezel.
- Khi lắp ta phải làm sạch các bề mặt lắp ghép. Bề mặt nào cần kín khít không cho
chảy dầu, thì ta phảI bôi một lớp keo lên bề mặt.
- Để các bánh răng ở vị trí trung gian (số 0).
- Để tay số ở vị trí trung gian (số 0).
- Lắp trục số lùi: Cho ổ bi vòng cách vào trong bánh răng, lắp từ ngoài vỏ hộp
sốvào, chú ý rãnh vát của trục và vị trí móng hãm. Yêu cầu bánh răng quay trơn.
- Độ dịch dọc từ 0,1 - 0,15 mm, Nếu lớn hơn thì tăng căn đệm.
- Lắp trục trung gian và bánh răng vào vỏ hộp số.
+ Các bánh răng lắp chặt với trục then hoa thành một khối.
+ Lắp trục, lắp vòng bi sau đó xiết chặt Ê-cu hãm.
+ Lắp mặt bích vào đầu trục (Yêu cầu đệm kín).
- Lắp trục sơ cấp.
+ Nếu trong lòng bánh răng có ổ bi đũa thì không phải bôi mỡ. Còn các viên bi
đũa thì phải bôi mỡ.
+ Khi lắp phải lựa nhẹ nhàng để ăn khớp với đầu bánh răng sơ cấp.
- Lắp nắp hộp số.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 16


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

- Khi xiết các bu lông bắt nắp đậy trước tiên phảI dùng tay vặn chặt bằng tay
trước, rồi mới dùng khẩu, tay vặn xiết chặt
- Khi xiết bu lông bằng tay vặn phảI xiết đều từ từ và đan xen chéo nhau đường
tâm và xiết đúng lực.
2.5 Sơ đồ bố trí chung hộp số FR.
Cấu tạo chung của hộp số FR được mô tả theo hình:

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 17


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 18


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.6 Quy trình tháo hộp số FR


 Tháo vỏ phía sau hộp số
– Xả nhớt hộp số (SAE 90).
– Tháo công tắc đèn lùi và đệm.
– Tháo bánh răng đồng hồ tốc độ.
– Tháo vỏ đuôi hộp số.

 Tháo nắp trục sơ cấp


– Dùng cờ lê 10 tháo các bu lông giữ nắp trục sơ
cấp.
– Lấy nắp trục sơ cấp ra ngoài.

 Tách tấm đỡ trung gian ra khỏi vỏ hộp số


– Dùng kìm mở phe, tháo phe ra khỏi trục sơ cấp
và bánh răng trung gian.
– Dựng đứng hộp số như hình bên.
– Dùng búa nhựa gõ cẩn thận lên vỏ hộp số.

 Gá tấm trung gian lên êtô


– Dùng 2 bu lông vỏ ly hợp, các tấm đệm và các
đai ốc như hình bên.
– Gá tấm trung gian lên êtô.
Chú ý: Thêm long đền sao cho đầu bulong không lồi
ra khỏi đai ốc.

 Tháo nút vít, lò xo và bi


– Tháo nút vít.
– Dùng thanh nam châm tháo lò xo và bi ra.

 Tháo phe hãm trục càng chuyển số


– Tháo rời thanh trượt.
– Tháo càng chuyển số ra ngoài.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 19


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo bánh răng số 5 và bộ đồng tốc


– Dùng cảo, tháo bánh răng số 5.
– Tháo vành đồng tốc, ổ bi kim và bánh răng
trung gian số 5.
.

 Tháo đệm cách và viên bi


– Dùng thanh nam châm tháo viên bi.
– Tháo bánh răng trung gian số lùi và trục.
– Tháo bulong bắt tấm hãm trục bánh răng trung
gian số lùi và tấm hãm.

 Tháo cụm trục sơ cấp


– Tháo trục sơ cấp cùng ổ bi kim và vành đồng
tốc ra khỏi trục thứ cấp.

 Tháo cụm trục thứ cấp


– Dùng kìm phe, tháo phe của vòng bi giữa của
trục thứ cấp.
– Tháo trục thứ cấp ra khỏi tấm trung bằng cách
kéo trục thứ cấp và đóng lên tấm trung gian
bằng búa nhựa.

 Tháo rời các bánh răng


– Tháo rời từng bánh răng số.
– Sắp xếp các cặp bánh răng số theo thứ tự.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 20


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

2.7 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa hộp số FR.


 Kiểm tra độ hãm vòng đồng tốc
– Xoay vòng đồng tốc theo một hướng trong khi
ép nó vào mặt côn của bánh răng số.
– Nếu vòng vòng tốc bị hãm cứng thì đạt yêu
cầu.

 Kiểm tra độ mòn vòng đồng tốc


– Dùng bộ lá cỡ kiểm tra khe hở giữa vòng đồng
tốc và bánh răng số.
– Khe hở cho phép: Lớn hơn 1 mm.

 Kiểm tra khe hở dọc trục các bánh răng số


– Dùng bộ lá cỡ kiểm tra.
– Khe hở tiêu chuẩn: 0,10 – 0, 25 mm.

 Kiểm tra khe hở hướng kính các bánh răng


– Dùng đồng hồ so kế kiểm tra.
– Khe hở tiêu chuẩn bánh răng số 1: 0,009 –
0,056 mm.
– Khe hở tiêu chuẩn bánh răng số 2 và số 3:
0,008 – 0,034 mm.

 Kiểm tra vai trục thứ cấp


– Dùng thước cặp kiểm tra.
– Chiều dày nhỏ nhất cho phép: 4,0 mm.
– Nếu chiều dày nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất, thay
trục thứ cấp.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 21


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Kiểm tra độ đảo trục thứ cấp


– Dùng đồng hồ so kế kiểm tra.
– Độ đảo của tâm trục thứ cấp: 0,005 mm.

 Kiểm tra đường kính ngoài cổ trục thứ cấp


– Dùng thước panme kiểm tra.
– Vị trí lắp ổ bi nếu mòn quá 0,06 – 0,1 mm so
với đường kính tiêu chuẩn thì gia công lại hoặc
thay ổ bi.

 Kiểm tra khe hở giữa càng sang số và ống trượt


– Dùng bộ lá cỡ kiểm tra.
– Khe hở lớn nhất cho phép: 0,35 – 0,84 mm.
– Nếu khe hở lớn hơn giá trị lớn nhất, thay càng
chuyển số hoặc ống trượt.

 Kiểm tra chổ lắp ổ bi trên trục trung gian


– Dùng thước panme đo đường kính ngoài trục
trung gian ở vị trí lắp ổ bi.
– Đường kính ngoài tiêu chuẩn: 25, 98 – 26,0
mm.

 Kiểm tra khe hở dọc trục bánh răng số lùi


– Dùng đồng hồ so kế kiểm tra.
– Khe hở tiêu chuẩn: 0,04 – 0,08 mm
– Nếu khe hở lớn hơn giá trị cho phép, chêm
vòng đệm.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 22


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

Ngoài phần kiểm tra trên ta cần kiểm tra các điểm sau, nếu không đạt tiêu
chuẩn thì phải sửa chữa :
 Đường kính lỗ lắp thanh trược không được mòn quá 0,11 – 0,15 mm so với
đường kính tiêu chuẩn.
 Ổ tựa hình côn ăn khớp với chỗ lắp cần hộp số không mòn quá 0,8 mm.
 Đường kính chỗ làm việc của thanh trượt không mòn quá 0,05 – 0,12 mm so
với kích thước tiêu chuẩn .
 Độ cong của thanh trượt cho phép tối đa là 0,15 mm .
 Bề mặt cạnh hốc đầu tiên trên càng sang số (chỗ lắp với đầu cần hộp số)
nếu mòn quá 0,3 – 0,6 mm thì phải phục hồi lại.
 Chiều dày đầu càng cua sang số không mòn quá 0,15 – 0,4 mm.
 Đường kính lố lắp trục trượt ở càng cua sang số không quá 0,05 – 0,07 mm.
 Rãnh hãm khớp cầu cần sang số không mòn quá 0,4 mm .
 Các bánh răng số không được vỡ 2 răng liên tiếp và 5 răng trên cùng một
bánh răng.
 Bề dày các bánh răng số cho phép mòn tối đa 0,3 mm.
 Khe hở giữa các bánh răng ăn khớp tối đa cho phép 0,4 mm.

2.8 Quy trình lắp hộp số FR.


Sau khi đầy đủ bộ phận mới để thay thế cho các chi tiết cũ bị mòn và chuẩn bị lắp hộp số lại. Quá
trình lắp làm ngược lại quá trình tháo, các chi tiết tháo trước sẽ được lắp sau cùng. Nên xem
sách hướng dẫn bảo trì để có được những hướng dẫn chính xác.
Để lắp các ổ bi đũa, ổ bi kim, trục trung gian và các bộ phận khác ta cho mỡ vào ổ bi sau đó lắp
các ổ bi vào đúng vị trí. Mỡ sẽ giữ các ổ bi khi lắp trục trung gian vào ăn khớp bánh răng số ở
trụcthứ cấp.

Sau khi lắp và bánh răng vào đúng vị trí, đổ dầu có chất lượng đúng theo yêu cầu vào
hộp số, sau đó lắp bộ càng sang số với bộ đồng tốc và các càng sang số ở vị trí trung gian, lắp
cần sang số ở bên ngoài hay bên trong vỏ hộp số và kiểm tra hoạt động của các cần số.
Để đảm bảo hộp số làm việc một cách hoàn hảo trước khi lắp lên xe ta phải thử lại hộp số.
Cách thử được tiến hành như sau: Lắp hộp số lên giá thử để theo dõi tình trạng làm việc của
nó (thử hộp số khi có phụ tải và khi không có phụ tải). Cho các bánh răng chủ động quay
ở tốc độ 1000 – 1450 vòng /phút , thử nhiều lần tùy theo tình hình thực tế của các bánh răng
và ổ bi đỡ trục số.
Sau khi thử, nhiệt độ của dầu và các bánh răng không được tăng lên vượt quá 400C. Nếu
thử ở trong nhà (với nhiệt độ xung quanh là 250C) thì sau khi thử nhiệt độ của dầu và bánh răng
không được quá 650C.Sau khi thử xong hộp số phải đảm bảo các điều kiện như sau :

 Khi sang số và về số, các bánh răng vào khớp và ra khớp dễ dàng.
Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 23
Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Khi bánh răng làm việc phải có tiếng kêu đều, không được có tiếng va đập.
 Hộp số không được tự động nhảy số, không được rò rỉ dầu.
 Đối với hộp số phụ tải kiểm tra kỹ trạng thái lắp ghép và sửa chữa để đảm bảo cho xe
hoạt động tốt nhất.
 Loại dầu và số lượng dầu sử dụng phải đúng theo qui định của hãng xe.
 Dầu sử dụng cho hộp số cơ khí, thông thường là SAE 90.

Câu hỏi ôn tập:


1. Trình bày quy trình tháo lắp hộp số FF và hộp số FR.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra hộp số FF và hộp số FR.
3. Nêu một số hư hỏng thường gặp và cách khắc phục của hộp số ô tô .

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 24


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

BÀI 3: HỘP SỐ TỰ ĐỘNG Ô TÔ (AT)


3.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
Một số hư hỏng thường gặp của hộp số tự động:

 Triệu chứng thường gặp và dễ nhận thấy nhất là các âm thanh bất thường
phát ra từ hộp số ngay cả khi dừng xe hay đang chuyển động ở các số khác nhau.
Đó có thể là các âm thanh với âm tần cao hay các tiếng kim loại nghiến vào nhau.

 Ly hợp đôi khi đóng mở rất chậm hay thậm chí không nhúc nhích khi
chuyển số sang “D” hay “R”.

 Tua máy không giảm khi chuyển sang “D” hay “R”

 Có hiện tượng giật mạnh trong quá trình tăng, giảm số

 Chỉ lên số khi vòng tua lớn ngay cả khi nhấn chân ga nhẹ nhàng

 Tua máy tăng vọt mỗi khi chuyển số

 Khi leo dốc, tua máy tăng nhưng vận tốc xe không tăng

Để có thể tiến hành phát hiện hư hỏng và khắc phục đối với hộp số tự động
được chính xác và nhanh chóng, phải có 3 điều cần thiết sau:

- Biết rõ về kết cấu và hoạt động của hộp số.

- Phân tích các yêu cầu của việc sửa chữa.

- Tìm hiểu rõ triệu chứng của các hư hỏng và xử lý sự cố chính xác và kỹ


lưỡng.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 25


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

Qui trình phát hiện hư hỏng và cách khắc phục

PHÂN TÍCH  Bản chất của hư hỏng


KHIẾU NẠI  Điều kiện xảy ra hư hỏng/ triệu chứng
 So sánh các tiêu chuẩn của xe với các tính năng
thực tế

XÁC NHẬN CÁC  Kiểm tra xem triệu chứng nào thực tế tổn tại
TRIỆU CHỨNG trong số các triệu chứng mà khách hàng khiếu
nại:
- Xe không chạy hay tăng tốc kém
- Ăn khớp giật
- Không chuyển số
- Không có phanh động cơ

- Động cơ chạy không tải


KIỂM TRA VÀ ĐIỀU
- Bướm ga mở hoàn toàn
CHỈNH SƠ BỘ
- Chiều dài cáp bướm ga
- Mức dầu và tình trạng dầu
- Công tắc khởi động số trung gian….

- Thử khi xe đang đỗ - Thử áp suất dầu


CÁC PHÉP THỬ KHÁC - Thử thời gian trễ. - Thử trên đường

PHÁT HIỆN KHU VỰC CÓ THỂ CÓ


HƯ HỎNG

ĐIỀU CHỈNH VÀ SỬA CHỮA

KIỂM TRA LẦN CUỐI

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 26


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

3.2 Quy trình tháo


3.2.1 Tháo hộp số từ trên xe xuống
 Tháo Ac Quy
 Tháo cụm lọc khí
 Tháo bộ chấp hành điều khiển chạy tự động
o Tháo giắc nối
o Tháo bu lông và bộ chấp hành chạy tự động cùng giá đỡ
 Tháo cáp tiếp mát
 Tháo giắc cảm biến tốc độ xe
 Tháo giắc cảm biến tốc độ Li hợp số truyền thẳng
 Tháo giắc công tắc khởi động trung gian
 Tháo giắc van điện từ
 Tháo cáp điều khiển chuyển số
o Tháo đai ốc và cáp chuyển số ra khỏi công tác khởi động số trung gian
o Tháo kẹp và cáp điều khiển chuyển số
 Tháo máy khởi động và kẹp cáp chuyển số
o Tháo rắc và tháo đai ốc
o Tháo 2 bu lông, máy khởi động vàcáp chuyển số
 Tháo bu lông giữ giá đỡ ống xả
 Tháo 5 bulông gắn hộp số vào động cơ và tháo cục tiếp mas
 Tháo 2 bulông giữ ống bô làm mát dầu bằng không khí.
o Tháo ống dẫn bộ rửa kiếng
o Tháo 4 bulông và nắp Capô.
 Kích và đỡ xe một cách chắc chắn
 Tháo các bánh xe phía trước
 Tháo nút xả dầu vi sai đệm xả dầu
Chú ý: Khi lắp đệm phải được thay mới
 Tháo tấm che bên phải, trái động cơ
 Tháo bán trục trái, phải
 Tháo 2 bulông kẹp ống xả phía trước
o Tháo 3 đệm
o Tháo 2 đai ốc, 2 bulông, giá đỡ ống xả phía trước nắp lỗ
 Tháo bulông gối đỡ động cơ phía trước.
 Tháo đai ốc đỡ động cơ phía sau
 Tháo hộp cơ cấu lái
o Tháo giá đỡ thanh ổn định bên phải, trái và bạc
Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 27
Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

o Tháo thanh ổn định phía trước


o Tháo 2 bulông giữ hộp cơ cấu lái và đai ốc
 Buộc hộp cơ cấu lái
 Móc thiết bị treo động cơ.
o Lắp móc động cơ đúng hướng.
o Bắt xích tới vào các móc động cơ
Chú ý: Tránh không để móc làm hư các bộ phận
 Tháo cụm khung gầm phía trước.
o Tháo 2 bulông và giá đỡ ống dầu hồi
o Tháo các vít và quay về phía trước của tấm lót tài xế trong bên trái, bên
phải
 Đỡ hộp số bằng kích
 Tháo bulông giữ biến mô (quay trục khuỷu để tháo từng bulông)
 Tháo tấm đỡ ống xả.
 Tháo 3 bulông phía dưới bắt hộp số vào động cơ
 Tháo cụm hộp số.
 Tách hộp số ra khỏi động cơ, hạ hộp số xuống.
3.2.2 Tháo các bộ phận trong hộp số tự động A140L.

 Xả Dầu Hộp Số
- Dùng lục giác 10 tháo vít xả dầu
 Tháo công tắc khởi động trung gian
- Tháo 2 bulông
- Tách với công tắc khởi động trung gian

 Tháo thân bộ li tâm (nếu có)


- Dùng clê 12 tháo 2 bulông bát giữ
- Lấy bộ ly tâm ra ngoài

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 28


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Dùng nụ 10 tháo 15 bulong cacte


- Tháo cacte dầu băng cách nhấc hộp số
lên.
- Tháo nam châm va dùng nó để hút các
mạt sắt trong cacte dầu.
Chú ý : Không quay vỏ hộp số lên trên sẽ làm
bẩn thãn van bởi các cặn trong đáy cacte.
 Tháo lọc dầu
Dùng nụ 10 tháo 3 bulong giữ lọc dầu

 Tháo các ống dầu


- Dùng nụ 10 tháo 2 bulong lấy bát giữ
ống dầu ra.

- Nạy cả 2 đầu của 4 ống dầu bằng tua


vít và lấy ống dầu ra.

 Tháo cụm van sang số bằng tay


- Dùng nụ 10 tháo 6 bulong giữ cụm van
- Tháo ty đẩy

 Tháo bộ thủy lực


- Dùng nụ 10 tháo 21 bulong để lấy hệ
thống van thuỷ lực.
Chú ý: Khi tháo hệ thống này chú ý vị trí các
bulong, chỉ tháo bulong 10.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 29


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo bộ tích năng C2, B2, C1)


- Dùng nụ 10 tháo 5 bulong giữ nắp bộ
tích năng
- Lấy các pít tông C1, B2, C2 ra ngoài

 Tháo pit tông của phanh dãi số 2


- Dùng dụng cụ tháo phe gài ấn piston vào
để lò xo
nảy pít tông ra.

 Tháo bơm dầu


- Dùng nụ 12 tháo 7 bulong bơm dầu.
- Dùng cảo lấy bơm dầu ra.

 Tháo trục sơ cấp và ly hợp C1


Khi tháo chú ý vị trí các ổ bi kim

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 30


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo ly hợp C2

 Tháo phanh dải số 2


- Dùng nam châm hút chốt phanh ra. Lấy
phanh dải ra ngoài.

 Tháo cụm bánh răng mặt trời trước &


sau, bánh răng hành tinh trước và khớp
1 chiều F1

 Tháo dãy phanh số 2


Dùng dụng cụ tháo phe gài, lấy piton, lò
xo hồi, lấy các lá bố và đĩa ép ra (3 đĩa ép, 3
đĩa ma sát, 1 mặt bích).
Chú ý: Thứ tự và chiều của các đĩa ma sát,
đĩa ép.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 31


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo cụm bánh răng hành tinh và khớp


một chiều số 2

 Tháo phanh số 1 và số lùi


- Dùng dụng cụ tháo phe gài ra lấy mặt
bích các đĩa ép và đĩa ma sát ra (1 mặt bích, 6
đĩa ma sát, 6 đĩa ép).

Chú ý: Thứ tự và chiều của các đĩa ma sát,


đĩa ép.

 Tháo nắp sau hộp số và trục trung gian


Dùng nụ 12 tháo 11 bulong.

 Tháo trục trung gian


Chú ý: Các chi tiết phải sắp xếp theo thứ tự và vệ
sinh các chi tiết.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 32


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

3.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa


3.3.1 Cụm bánh răng hành tinh
 Kiểm tra bộ truyền bánh răng hành trinh
trước.
- Dùng thước lá , đo khe hở dọc trục của bánh
răng hành tinh .
- Khe hở tiêu chuẩn :0.2mm - 0.5mm
- Khe hở cực đại :0.5mm
- Khe hở lớn hơn cực đại, thay bộ bánh răng
 Kiểm tra bạc mặt bích của bánh răng mặt trời.

- Dùng một đồng hồ so, đo đường kính trong của


bánh răng mặt trời .
- Đường kính trong tiêu chuẩn:
- 22.025mm - 22.064mm
- Đường kính cực đại: 22.096mm
 Kiểm tra bạc mặt bích bánh răng bao.

- Dùng đồng hồ so, đo đường kính trong của mặt


bích
- Đường kính trong tiêu chuẩn:
- 19.025mm - 19.050mm
- Đường kính trong lớn hơn tiêu chuẩn, thay mặt
bích
3.3.2 Phanh và ly hợp.
 Kiểm tra chi tiết phanh dải số 2.

Nếu lớp vật liệu ma sát ( má phanh) của dải phanh bị


tróc hay bị biến mầu hay trong trường hợp phần in có
mã số bị mòn , thay dải phanh mới
 Chọn cần đẩy piston

Nếu dải phanh còn tốt nhưng hành trình của pittông
không nằm trong tiêu chuẩn , lắp cần đẩy pittông dài
hơn.
. Chiều dài cần đẩy :72.9 mm - 71.4mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 33


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Kiểm tra đĩa ma sát phanh và ly hợp

Nếu vật liệu ma sát trên đĩa ma sát tróc ra hay bị biến
mầu ở mặt có in mã số bị mòn thay mới đĩa masát
Trước khi lắp đĩa ma sát mới ngâm chúng trong dầu ít
nhất là 15 phút
 Kiểm tra li hợp số tiến

- Đo hành trình pittông của ly hợp số tiến. Dùng


đồng hồ so, đo hành trình pittông của ly hợp số
tiến trong khi thổi & xả khí nén 4-8Kg/cm
- Hành trình pittông :1.11mm - 1.47mm
- Nếu hành trình pittông không như tiêu chuẩn
chọn mặt bích khác

- Kiểm tra li hợp số truyền tăng.


- Đo hành trình piston. Dùng đồng hồ so , đo hành
trình pittông trong khi thổi và xả khí nén
8Kg/cm
- Hành trình pittông: 1.21mm - 1.91mm
3.3.3 Khớp 1 chiều.
 Kiểm tra khớp 1 chiều No.1
Giữ bánh răng mặt trời & quay moay ơ. Moay ơ phải
quay tự do theo chiều kim đồng hồ & bị khoá khi quay
theo chiều ngược lại.

 Kiểm tra khớp một chiều No. 2


Giữ vành ngoài & quay moay ơ. Moay ơ phải quay
tự do theo chiều ngược kim đồng hồ & phải bị khoá khi
quay theo chiều kim đồng hồ.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 34


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

3.4 Quy trình lắp

 Lắp dãy phanh số OD

Lưu ý: Lắp theo đúng thứ tự từng mặt bích,


đĩa ma sát và đĩa ép như ban đầu.

 Lắp trục trung gian vào ly hợp số OD


Dùng vít dẹp giữ cố định ly hợp số OD, tay
xoay đều để vào đúng vị trí.

 Lắp nắp sau vào vỏ hộp số


- Dùng nụ 12 ráp 11bulong.
- Chú ý ráp các bulong đúng vị trí

 Lắp phanh số 1 và số lùi


Lưu ý: Lắp các đĩa ma sát và đĩa ép đúng vị
trí, mặt bích ráp ngoài cùng.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 35


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp cụm bánh răng hành tinh và khớp một chiều số F2


- Lắp bánh răng bao vào cần dẫn bộ
truyền hành tinh sau, sau đó ráp cả cụm
vào dãy phanh số 1 & số lùi.

- Lắp khớp một chiều F1, dùng lói đồng


gõ nhẹ đều sau cho ăn khớp vào cần dẫn
bộ truyền hành tinh sau.

 Lắp dãy phanh số 2


- Lắp mặt bích sau cho bề mặt ma sát
quay ra ngoài

- Lắp các đĩa ma sát và đĩa ép đúng thứ tự


và vị trí

- Lắp lò xo hồi, lắp pít tông điều khiển


dãy phanh số 2

- Lắp phe gài (dùng vít tác động mạnh và nhanh để phe gài vào đúng
rãnh trên vỏ hộp số

 Lắp cụm bánh răng hành tinh trước và


khớp 1 chiều F1
- Lắp khớp một chiều F1 vào dãy phanh
B2

- Lắp bánh răng mặt trời trước & sau vào


khớp một chiều F1

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 36


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp phanh dãi số 2

- Lắp dải phanh B1 vào đúng vị trí

- Lắp chốt giữ

 Lắp ly hợp C1 vào ly hợp C2

- Ráp ly hợp C1 vào ly hợp C2

- Ráp bánh răng bao trước và bánh răng


hành tinh trước vào ly hợp C1

- Sau đó ráp cả cụm vào hộp số

 Lắp ly hợp C1, C2 vào ráp vào hộp số

 Lắp bơm dầu

- Ráp bơm dầu vào hộp số

- Dùng nụ 12 siết đều 7 bulong để bơm


dầu rút đều hộp số. Sau đó kiểm tra trục
sơ cấp phải quay nhẹ cả hai chiều.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 37


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp cụm pit tông phanh dải số 2


- Lắp pit tông của phanh dãi số 2

- Lắp phe gài

 Lắp phe gài pit tông phanh dải số

 Lắp cụm van sang số bằng tay và bộ thuỷ


lực
- Lắp bộ thủy lực vào đúng vị trí

- Dùng tay cố định các bulong giữ bộ thủy


lực. Lắp cụm van sang số bằng tay, dùng
nụ 10 siết đều các bulong, chú ý đặt tay
số vào vị trí số trung gian

 Lắp piston bộ tích năng


- Lắp các pit tông theo thú tự C1-B2-C2

- Lắp nắp bộ tích năng, dùng nụ 10 siết đề


các bu lông

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 38


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp ống dầu


- Lắp các ống dầu đúng vị trí ban đầu

- Dùng nụ 10 ráp bát giữ ống dầu

 Lắp lọc dầu


- Dùng nụ 10 ráp 3 bulong giữ lọc dầu
- Chú ý nhớ thay phốt lọc dầu trước
khi ráp

 Lắp nắp các te


- Đặt nắp các te vào đúng vị trí
- Dùng nụ 10 siết đều 15 bulong

 Lắp công tắc khởi động trung gian

Câu hỏi ôn tập:


1. Trình bày quy trình tháo lắp hộp số tự động A140L.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra hộp số tự động A140L.
3. Trình bày phương pháp thay dầu hộp số tự động.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 39


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

BÀI 4: TRỤC CÁC ĐĂNG


4.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
Công tác bảo trì chính đối với trục các đăng là bơm mỡ bôi trơn đúng định kỳ. Để
đảm bảo cân bằng, nhiều láp dọc và các đăng đánh dấu liên hệ . Do đó khi tháo ráp
phải chú ý các dầu này. Các tiêu chuẩn kiểm tra, sửa chữa bộ truyền động các đăng .
 Chiều rộng của rãnh then hoa nếu còn quá kích thước sau đây phải sửa chữa : 0,1
– 0,2mm.
 Độ cong của láp dọc cho phép tối đa 1mm đối với trục dài và 0,5mm đối với
trục ngắn.
 Khe hở giữa cổ trục chữ thấp với vòng bi cho phép trong phạm vi từ 0,02 – 0,13
mm.
 Khe hở giữa đường kính ngoài vòng bi chữ thập với lỗ giữ nối vòng bi cho
phép 0,08 mm, tất cả các trục chữ thập trên các đăng phải nằm trên mặt bằng .
Khi lắp trục chữ thập vào vòng bi thì lắp các phe chặn, ốc bơm mở.
Ngoài ra ta kiểm tra thêm các chi tiết sau:
 Khớp trượt có rãnh then hoa :
Trong quá trình làm việc độ mòn của trục và rãnh then hoa dễ xảy ra vì nó là cơ
phận truyền lực từ động cơ đến bánh xe chủ động. Do đó nó phải chịu những lực va đập,
moment xoắn rất lớn và cũng do bụi, đất cát từ mặt đường văn lên làm cho nó rất dễ
mòn và rơ.
Độ rơ cho phép từ 0,2 – 0,3mm, ta kiểm tra độ mòn bằng cách lấy tay lúc lắc láp
dài. Nếu không có độ rơ là tốt, nếu có độ rơ phải sửa chữa hoặc thay mới .
 Bạc đạn treo :
Là cơ phận dùng để giữ cho láp được thẳng trong quá trình truyền lực từ động cơ
đến bánh xe chủ động, đồng thời giữ cho lắp không bị việc bạc đạn thường bị mòn, rơ,
cao su bị bể, cháy, mất tác dụng.
 Khớp nối các đăng:
Gồm: trục nối chữ thập, các nạng, các chén bi ở đầu trục chữ thập.
- Các chén bi do làm việc lâu ngày bị mòn, rơ.
- Do những dao động và va đập có thể làm trục chữ thập và các nạng bị
mòn, nứt , gãy trong quá trình làm việc lâu dài.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 40


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

4.2 Quy trình tháo


 Tháo trên xe
- Đánh dấu trên trục các đăng và vỏ cầu
chủ động (như hình bên).
- Tháo các bulong và ổ bi đỡ giữa ra khỏi
dầm xe.
- Tháo trục ra khỏi hộp số.

 Đánh dấu ghi nhớ vị trí trên trục và nạng

Phải đánh dấu trước khi tháo ( hình trên) và các chi tiết này phải thẳng
hàng khi ráp lại.
 Tháo vòng hãm
- Dùng búa đóng nhẹ lên vành ngoài của
vòng bi.
- Dùng 2 vít dẹp có cùng chiều dài tháo 4
phe gài ra khỏi rãnh.

 Tháo ổ bi kim trục chữ thập


- Dùng cảo tháo ổ bi ra khỏi trục các
đăng
Lưu ý: Không được siết quá chặt để tránh biến
dạng nạng

- Kẹp vào vành ngoài ổ bi bằng ê tô và


dùng búa đóng trục các đăng ra. Tháo ổ bi ở vị
trí đối diện theo quy trình trên.
Lưu ý: Khi tháo ổ bi bằng búa cẩn thận đừng làm biến dạng lỗ lắp ổ bi trên
nạng.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 41


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

4.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa


 Kiểm tra độ đảo trục các đăng
Độ đảo lớn nhất: 0.8 mm (0.031 inch)

 Kiểm tra các ổ bi trục chữ thập


- Kiểm tra độ mòn và hư hỏng của các ổ
bi trục chữ thập bằng cách quay nạng trong
khi giữ chặt trục (theo chiều mũi tên như hình
bên), nếu có rơ lỏng thì thay các ổ bi.
- Dùng đồng hồ kiểm tra. Độ đảo hướng
trục lớn nhất của ổ bi; 0.05 mm

 Kiểm tra độ mòn và hư hỏng của ổ bi đỡ


trục các đăng
- Kiểm tra ổ bi quay tự do
- Nếu ổ bi rơ lỏng hoặc không quay được
thì thay thế

4.4 Quy trình lắp


 Lắp trục chữ thập và chén bi vào nạng chủ
động

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 42


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp chén bi vào trục bị động

 Lắp trục các đăng lên xe

Lưu ý: Lắp đúng dấu ghi nhớ ban đầu

Câu hỏi ôn tập:


1. Trình bày quy trình tháo lắp trục các đăng ô tô.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra trục các đăng ô tô.
3. Nêu một số hư hỏng thường gặp và cách khắc phục.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 43


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

BÀI 5: VI SAI – BÁN TRỤC


5.1 Những hư hỏng thường gặp và cách khắc phục
Hầu hết trục trặc bộ vi sai đều gắn liền với tiếng kêu và thường có thể nhận
thấy ngay bằng tai.

Tuy nhiên, tiếng kêu từ bộ vi sai thường được lẫn với tiếng kêu phát ra từ
động cơ, khí xả, rung ống xả, tiếng kêu bánh xe, các vòng bi của bánh xe, khung
và thân xe vì vậy điều quan trọng chuẩn đoán hư hỏng:

CHUẨN ĐOÁN HƯ
HỎNG

TIẾNG KÊU KHI XE CHUYỂN ĐỘNG TIẾNG KÊU KHI QUAY VÒNG:
THẲNG VỀ PHÍA TRƯỚC:
- Do lỏng vòng bi trục cầu sau
- Do thiếu dầu hộp số
- Do mòn, hư hỏng bánh răng bán trục,
- Vết ăn khớp răng hoặc khe hở ăn khớp bánh răng vi sai hoặc trục bánh răng vi sai
giữa bánh răng vành chậu và bánh răng
quả dứa không đúng

- Do tải trọng ban đầu của vòng bi trục


bánh răng quả dứa hoặc vòng bi bán trục
không đúng

- Do mòn hoặc hư hỏng bánh răng quả dứa


hoặc bánh răng vành chậu

KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH THEO CÂM NANG SỬA CHỮA


TƯƠNG ỨNG

- Kiểm tra tải trọng ban đầu


- Khe hở ăn khớp giữa các
THÁO SỬA CHỮA BỘ VI bánh răng
- Vết ăn khớp có nằm trong
SAI tiêu chuẩn.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 44


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

5.2 Quy trình tháo


 Qui trình tháo
 Tháo bánh xe và bán
trục bánh xe
- Tháo bánh xe
- Tháo trống phanh
- Tháo cụm mâm phanh
- Tháo bán trục trái, phải

 Tháo nắp vỏ cầu chủ động


- Tháo các bulong giử nắp vỏ cầu
- Lấy nắp vỏ cầu ra ngoài
Lưu ý: Nới lỏng đai ốc bích nối trước khi tháo nắp
vỏ cầu

 Tháo bệ đỡ bộ vi sai
- Nới lỏng các bulong giử bệ đỡ
- Tháo đai ốc điều chỉnh vi sai
- Tháo 2 bệ đỡ, lấy bộ vi sai ra ngoài

 Tháo bánh răng côn chủ động


(niềng răng)
- Đánh dấu niềng răng và vỏ vi sai
- Tháo bát giử bulong
- Tháo bulong, lấy niềng răng ra
ngoài

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 45


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo bánh răng bán trục và bánh răng hành tinh


- Tháo trục giử bánh răng hành tinh
- Xoay bánh răng bán trục để đưa bánh răng hành
tinh ra vuông góc với cửa sổ của vỏ vi sai
- Tháo bánh răng hành tinh và bánh răng bán trục ra
ngoài

 Qui trình lắp

 Lắp vỏ vi sai

Thay thế bánh răng bán trục và bánh răng hành tinh, thì thay như một bộ (2 bánh
răng bán trục và 2 bánh răng hành tinh)

Lắp vòng đệm đúng với bánh răng bán trục.

Lưu ý: chọn các đệm đạt khe hở nằm trong tiêu chuẩn

Chiều dày đệm:

- Lắp 2 bánh răng bán trục với các đệm, bánh răng hành tinh với các đệm
- Dùng đồng hồ so, đo khe hở ăn khớp bánh răng bán trục trong khi giữ một
bánh răng vi sai về phía vỏ vi sai.
- Khe hở cho phép: 0.05-0.02 mm

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 46


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Lắp các bánh răng bán trục


Dùng cảo và máy ép, lắc các vòng bi bán trục vào vỏ vi sai

 Lắp bánh răng vành chậu lên vỏ vi sai


- Lau sạch các bề mặt tiếp xúc của vỏ vi sai và bánh răng vành chậu
- Nung nóng bánh răng vành chậu khoảng 100o C trong nước sôi
- Lấy bánh răng ra, sau khi hơi nước bay hơi hết, nhanh chóng lắp vào vỏ vi sai.

- Gióng thẳng các dấu bánh răng trên bánh răng vành chậu và vỏ vi sai
- Lắp tạm 4 tấm hãm mới và bu lông
- Sau khi bánh răng vành chậu vửa nguội, xiết bộ bu lông lại
- Dùng búa và đục, đục tấm hãm lại.

 Lắp vòng bi phía sau bánh răng phát động


- Lắp shim lên bánh răng quả dứa
- Dùng cảo và máy ép, lắp vòng bi

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 47


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

5.3 Phương pháp kiểm tra và sửa chữa


5.3.1 Bộ vi sai
 Kiểm tra khe hở ăn khớp niềng răng và bánh răng phát động
Khe hở giữa niềng răng và bánh răng phát động liên quan tới khoảng cách giữa các
răng ăn khớp . Khe hở cần thiết cho sự giản nở nhiệt của các bánh răng . Khi bánh
răng hoạt động chúng sinh ra ma sát và sinh nhiệt làm cho các bánh răng giản nở ra làm
giảm khe hở giữa các răng ăn khớp. Không có khe hở các bánh răng có thể bị kẹt và có
thể bị hỏng sau một thời gian ngắn, nếu khe hở lớn sẽ gây ra tiếng ồn ở bánh răng.
- Dùng đồng hồ so kế đo.
- Khe hở ăn khớp: 0.13 – 0.18mm.

Lưu ý: Khác với tiêu chuẩn , điều chỉnh tải trọng ban đầu của vòng bi bán trục
hoặc sửa chữa lại.

 Kiểm tra vết ăn khớp giữa niềng răng và bánh răng phát động

- Bôi bột màu lên 4 mặt răng ở các vị trí đối xứng
- Quay niềng răng nhiều vòng
- Kiểm tra vết ăn khớp

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 48


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Kiểm tra độ đảo của niềng răng

- Mắc đồng hồ so kế vào lưng vòng răng , đầu đo sẽ đặt vuông góc với bề
mặt bánh răng sau đó quay bánh răng .
- Độ đảo lớn nhất: 0.07mm
- Nếu khác tiêu chuẩn cho phép thay mới
 Kiểm tra khe hở ăn khớp bánh răng bán trục
- Dùng đồng hồ so
- Khe hở ăn khớp: 0.05 – 0.20 mm
- Nếu không như tiêu chuẩn, lắp các đệm chặn

5.3.2 Cân chỉnh bộ vi sai

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 49


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

- Điều chỉnh sơ bộ ban đầu tải trọng bánh răng phát động
- Lắp bánh răng phát động và vòng bi phía trước
Lưu ý: Lắp shim, các shim chặn và phốt chặn, bôi dầu hộp số lên các ren của đai ốc
- Chỉnh tải trọng ban đầu bánh răng phát động bằng cách xiết đai ốc bích nối
o Tải trọng ban đầu quay:
o Vòng bi mới: 16-21 kgf.cm
o Vòng bi cũ: 8-11 kgf.cm

5.3.3 Bán trục


Quy trình tháo ráp, kiểm tra, bảo dưỡng:

* Quy trình tháo.


 Tháo bánh sau
- Giữ xe an toàn, chèn các bánh xe.
- Tháo trống phanh sau: Tháo guốc phanh phía sau, tháo lò xo hồi, tháo lò xo giữ
cuppen và chốt tháo lò xo ra khỏi guốc trước với bộ điều chỉnh dùng kìm tháp cáp
phanh tay khỏi cầu

 Tháo trống phanh


- Kiểm tra khe hở vòng bi
- Dùng đồng hồ so kế
- Khe hở lớn nhất: 0.7 mm
- Nếu khe hở vượt quá giá lớn nhất, thay
 Tháo cụm phanh sau.
- Tháo trống phanh.
- Tháo guốc phanh phía sau
- Tháo lò xo hồi
- Tháo lò xo hồi ra khỏi guốc phanh trước
- Tháo guốc phanh trước với bộ điều chỉnh
- Dùng kìm, tháo cáp phanh tay ra khỏi cần.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 50


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Tháo cụm trục cầu


- Tháo đai ốc bắt tấm phanh
- Kéo bán trục ra ngoài
- Tháo cụm phanh và phốt dầu.

Chú ý: cẩn thận không làm hỏng phốt dầu


 Kiểm tra trục cầu xe

- Dùng đồng hồ so, đo độ đảo trục và mặt bích


- Độ đảo trục: 1.5 mm
- Độ đảo mặt bích: 0.1 mm
- Nếu trục cầu hay mặt bích hỏng mòn. Thay thế
* Quy trình lắp.
Lắp theo thứ tự ngược với quá trình tháo
Lưu ý: Sau khi lắp, xả khí khỏi hệ thống phanh
 Đo độ rơ cuối trục
- Bán trục rơ xuất hiện với những tiếng khua dẫn đến ổ bi và bánh răng bị hư
hỏng, dùng đồng hồ so kế đo, nếu độ rơ quá nhiều cần gắn thêm vòng đệm
vào giữa trục
- Nếu độ rơ nhỏ gắn vòng đệm nhỏ hơn

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 51


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Bảo dưỡng & sửa chữa

Sau một thời gian sử dụng, tùy theo từng hãng xe quy định. Chúng ta tiến hành bảo
dưỡng và sửa chữa định kỳ theo số km xe chạy được hoặc hư hỏng bất thường.

5.4 Các loại bán trục giảm tải


 Bán trục không giảm tải

Tùy theo mức độ chịu lực hướng kính và lực dọc trục phân thành bán trục không
giảm tải, giảm tải 1/2, giảm tải 3/4 và giảm tải hoàn toàn.

- Ổ tựa bên trong và bên ngoài đặt trực tiếp lên bán trục. Loại này hiện nay
không sử dụng vì làm việc căng thẳng.

- Làm cong trục, các rãnh then hoa bị trầy xước, công vênh nên không lắp được
với các bộ vi sai. => Rà mài, nếu cong vênh thì nắn lại hoặc thay mới

- Vòng bi bị vỡ, thường xuyên hỏng nặng = Thay mới.

- Thường xuyên tra dầu mỡ vào vòng bi.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 52


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Bán trục giảm tải 1/2

- Ổ tựa bên trong đặt trên vỏ vi sai và ổ tựa bên ngoài đặt trực tiếp lên bán trục.

- Làm cong trục, các rãnh then hoa bị trầy xước, công vênh nên không lắp được
với các bộ vi sai. => Rà mài, nếu cong vênh thì nắn lại hoặc thay mới

- Vòng bi bị vỡ, thường xuyên hỏng nặng = Thay mới.

- Thường xuyên tra dầu mỡ vào vòng bi.

 Bán trục giảm tải 3/4

- Ổ tựa bên trong đặt trên vỏ vi sai và ổ tựa bên ngoài đặt lên dầm cầu và moyeu
bánh xe mà không đặt trực tiếp lên bán trục.

- Làm cong trục, các rãnh then hoa bị trầy xước, công vênh nên không lắp được
với các bộ vi sai. => Rà mài, nếu cong vênh thì nắn lại hoặc thay mới

- Vòng bi bị vỡ, thường xuyên hỏng nặng = Thay mới.

- Thường xuyên tra dầu mỡ vào vòng bi.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 53


Bộ Môn Khung gầm – www.faet.iuh.edu.vn

 Bán trục giảm tải hoàn toàn

- Ổ tựa bên trong đặt trên vỏ vi sai và 2 ổ tựa bên ngoài đặt lên dầm

- Làm cong trục, các rãnh then hoa bị trầy xước, công vênh nên không lắp được
với các bộ vi sai. => Rà mài, nếu cong vênh thì nắn lại hoặc thay mới

- Vòng bi bị vỡ, thường xuyên hỏng nặng = Thay mới.

- Thường xuyên tra dầu mỡ vào vòng bi.

Câu hỏi ôn tập:


1. Trình bày quy trình tháo lắp bộ vi sai ô tô.
2. Trình bày phương pháp kiểm tra bộ vi sai ô tô.
3. So sánh, cho biết công dụng cùa bán trục giảm tải ½ và bán trục giảm tải hoàn toàn.

Bài giảng Thực hành Hệ thống truyền lực Ô tô 54

You might also like