Professional Documents
Culture Documents
Vision: Sách Hướng Dẫn Sử Dụng
Vision: Sách Hướng Dẫn Sử Dụng
5 mm
Vision
SÁCH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
4FK44A20
00X4F-K44-A200 Vision
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe khi
bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu. Công
ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo trước và không
chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng văn
bản của tác giả.
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không đúng với hình thực tế.
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 55
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.
Hướng dẫn về an toàn và chất kích thích. Chắc chắn bạn và người ngồi
sau đều đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc
An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm bảo trang phục bảo hộ. Hướng dẫn người ngồi sau
an toàn: để tay lên hông người lái hoặc ở tay dắt sau,
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn nghiêng cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt
trong cuốn sách này. chân lên thanh gác chân thậm chí cả khi dừng
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa hoặc xe.
tia lửa trước khi đổ xăng.
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn hoặc Dành thời gian để học lái xe và tập lái
đóng kín một phần. Khí cacbon monoxit trong
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy tập
khí xả của động cơ có chứa chất độc có thể
lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành và
gây chết người.
điều khiển xe, quen dần với kích thước và trọng
lượng của xe.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và mặc
trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số lượng và
Lái xe một cách thận trọng
mức độ thương tích ở đầu và các tổn thương Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo hiểm đúng tiêu không nên cho rằng những người xung quanh
chuẩn và mặc đúng trang phục bảo hộ. 2 T. 6 đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng đúng
lúc.
Trước khi lái xe
Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu bia
Còn nữa 3
Hướng dẫn về an toàn
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn Giữ xe máy của bạn ở điều kiện an toàn
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là một
An toàn xe máy
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng việc làm rất quan trọng.
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo rẽ trước khi rẽ Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo dưỡng
hoặc chuyển làn đường để cho người khác chú ý xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong cuốn sách
đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết. này. Không được chở quá trọng tải (2 T. 12), và
không được điều chỉnh xe hoặc lắp thêm phụ
Điều khiển xe trong giới hạn cho phép kiện làm cho xe mất an toàn (2 T. 11).
Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và Khi gặp sự cố trên đường
điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất
tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi bị sự
đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn. cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương, hãy
đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết thương
và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục lái xe
Không lái xe khi uống rượu bia không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực hiện
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia. Chỉ theo luật và quy định của địa phương khi có
một chút đồ uống có cồn cũng có thể làm giảm người hoặc phương tiện khác có liên quan đến
khả năng phản ứng với các điều kiện thay đổi và tai nạn.
thời gian phản ứng lại tình huống của bạn sẽ
càng kém hơn khi bạn uống thêm. Do vậy đừng
uống rượu bia khi lái xe và không để bạn của bạn
điều khiển xe khi đã uống rượu bia.
4
Hướng dẫn về an toàn
Nếu bạn vẫn quyết định tiếp tục lái xe, trước tiên Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc
phải vặn khóa điện về vị trí (Off) sau đó đánh khu vực khép kín.
An toàn xe máy
giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch,
kiểm tra lực siết của các ốc và bu lông quan 3 CẢNH BÁO
trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay lái, các
cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái xe thật Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín hoàn
chậm và cẩn thận. toàn hoặc đóng kín một phần sẽ sinh ra khí
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận cacbon monoxit độc hại.
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy ngay
được. Hãy mang xe đến một trạm sửa chữa uy Hít phải loại khí không màu không mùi này có
tín nào đó để được kiểm tra xe kỹ càng ngay khi thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến tử vong.
có thể.
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên ngoài
Khí độc cacbon monoxit có thông gió tốt.
5
Cảnh báo về an toàn
Cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không được
che khuất tầm nhìn.
An toàn xe máy
6
Cảnh báo khi lái xe
Cảnh báo khi lái xe ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
An toàn xe máy
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ dài
Thời gian chạy rà hơn.
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân theo ● Tránh phanh liên tục.
những hướng dẫn sau để đảm bảo xe có độ bền u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có thể
và tính năng hoạt động tốt trong tương lai. gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm giảm
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh. hiệu quả của phanh.
● Tránh phanh gấp. ● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
● Lái xe cẩn thận. đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
LƯU Ý
# Phanh kết hợp
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng Chiếc xe này được trang bị hệ thống phanh kết
động cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn không hợp phân bố lực phanh giữa phanh trước và
đảm bảo. phanh sau.
Lực phanh được phân bố tới phanh trước và
Phanh phanh sau khác nhau khi chỉ sử dụng phanh
trước và chỉ sử dụng phanh sau.
Lưu ý những điểm sau:
Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng đồng
● Tránh phanh quá gấp. thời cả phanh trước và phanh sau.
u Phanh gấp có thể làm giảm khả năng ổn
định của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ, nếu
không có thể bị đổ xe.
Còn nữa 7
Cảnh báo khi lái xe
và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả của khóa cổ lái và rút chìa khóa ra, đóng khóa an
phanh. toàn khi rời khỏi xe.
Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu vực Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến cáo.
này.
Loại II V, III V
Nếu phanh bị ẩm ướt, hãy sử dụng phanh trong
khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh. Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn khóa cổ
lái, khóa khóa điện (2 T. 31) và mang thiết bị
điều khiển FOB theo người khi rời khỏi xe. Tắt
Dựng xe hệ thống khóa THÔNG MINH nếu cần.
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc chắn. 2 T. 26
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc hoặc Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến cáo.
trơn trượt, hãy dựng xe sao cho tránh bị đổ xe.
● Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần
các chi tiết có nhiệt độ cao.
● Không chạm vào động cơ, ống xả, phanh hoặc
các chi tiết có nhiệt độ cao khác cho đến khi
chúng nguội hẳn.
8
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
1. Tắt máy.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Chân chống
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi đứng
trọng lượng xe dồn về phía chân chống
nghiêng.
Sử dụng chân chống đứng Tay dắt
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe. sau
Giữ tay nắm bên trái và tay dắt sau.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và lùi về
phía sau.
Còn nữa 9
Cảnh báo khi lái xe
3. Quay hết tay lái sang trái. Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính xăng
An toàn xe máy
10
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
An toàn xe máy
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ
kiện không chính hãng của Honda lên xe hoặc Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe không
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy có đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây thương
thể gây mất an toàn cho xe. tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ không
được bảo hành và bị coi là hành động bất hợp Thực hiện theo những hướng dẫn về việc
pháp khi sử dụng trên đường công cộng. Trước điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện trong cuốn
khi quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe sách Hướng dẫn sử dụng này.
hay không, hãy chắc chắn rằng việc thay đổi này
là an toàn và hợp pháp. Không sử dụng rơ móc hoặc xe kéo để kéo phía
sau xe. Chiếc xe này không có tác dụng để kéo,
do vậy, việc sử dụng này có thể gây ảnh hưởng
lớn tới việc điều khiển xe.
11
Trọng tải
Trọng tải
3 CẢNH BÁO
An toàn xe máy
12
An toàn xe máy
13
Trọng tải
Quy trình vận hành cơ bản
# Kiểm tra xe trước khi lái (2 T. 60)
Kiểm tra xe cẩn thận để đảm bảo an # Tăng tốc (2 T. 46)
Hướng dẫn vận hành
14
# Phanh (2 T.47) Đóng tay ga và sử dụng đồng thời
# Dựng xe (2 T.8)
# Dừng xe
Nếu sắp dừng xe, hãy ra tín hiệu đủ sớm
để các phương tiện khác biết là bạn sắp
dừng xe sau đó dừng xe từ từ.
# Đổ xăng (2 T.48)
# Góc cua rẽ
15
Vị trí các bộ phận
Tay ga (2 T.87)
Hộp dầu phanh trước (2 T.81)
16
Ốp trên phía trước (2 T.73)
Cần khóa phanh sau (2 T.38)
Yên xe (2 T.50)
Nắp bình xăng (2 T.48)
Bộ dụng cụ (2 T.70)
17
Bảng thiết bị
Đồng hồ tốc độ
Hiển thị tốc độ tính bằng đơn vị km/h.
18
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng như chức năng, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
được kiểm tra.
Đèn báo rẽ
19
Các công tắc
20
Khóa điện
Kích hoạt/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái và vận hành công tắc mở yên.
Còn nữad 21
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. aXoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại phải.
Hướng dẫn vận hành
22
# Mở khóa
Loại V
Cắm chìa khóa vào, nhấn vào và vặn khóa
Còn nữa 23
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa an toàn # Đóng
Loại V aRút chìa khóa ra khỏi khóa điện.
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị bKhớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
Hướng dẫn vận hành
Rãnh Vấu
24
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Loại II V, III V
Còn nữa 25
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Kích hoạt hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn LED
# Để kích hoạt hoặc ngắt kích hoạt hệ
Hướng dẫn vận hành
26
Phạm vi hoạt động # Khi khóa điện mở:
Phạm vi hoạt động của hệ thống thay đổi khi Hệ thống có thể hoạt động trong phạm vi có
khóa điện ở trạng thái khóa hoặc mở. đường chéo như hình minh họa.
Còn nữa 27
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
# Khi khóa điện khóa: Bất kỳ ai cũng có thể mở khóa điện và khởi
Hệ thống có thể hoạt động trong phạm vi có động động cơ nếu thiết bị điều khiển FOB
đường chéo như hình minh họa. nằm trong phạm vi này, ngay cả khi bạn ở bên
Hướng dẫn vận hành
28
Bất kỳ ai sở hữu thiết bị điều khiển FOB đều Nếu khóa điện ở vị trí (On), bất kỳ ai cũng có
có thể thực hiện các thao tác sau nếu thiết bị thể vận hành xe ngay cả khi người đó không
này nằm trong phạm vi hoạt động của hệ có thiết bị điều khiển FOB đã xác thực.
Còn nữa 29
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Kích hoạt khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
hoạt động đúng cách (2 T.99)
# Để mở khóa điện
Hướng dẫn vận hành
aChắc chắn hệ thống khóa THÔNG MINH Nếu ai đó cố mở khóa điện khi không có thiết
được kích hoạt. (2 T.26) bị điều khiển FOB, khóa sẽ quay tự do. Nếu
thấy khóa điện ở vị trí khác, hãy xoay nó về vị
bĐể xác thực hệ thống khóa THÔNG MINH,
trí ban đầu ( (Off) hoặc (Lock)).
nhấn nút đề.
Thiết bị điều khiển FOB
u Khi hệ thống được xác thực đúng cách
và khóa điện được mở, còi báo sẽ kêu
2 lần, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH sáng.
u Có thể tắt âm còi báo. (2 T.32)
Đèn báo hệ
cVặn khóa điện sang vị trí (On) trong khi thống khóa
đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH THÔNG MINH
sáng.
u Nếu không vặn khóa điện sang vị trí
(On) trong vòng 20 giây sau khi nhấn
Nút đề
nút đề, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
MINH sẽ tắt, đèn báo rẽ nháy sáng 1
lần, còi báo kêu 1 lần, và sau đó khóa
điện sẽ bị khóa.
30
# Để khóa khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
aVặn khóa điện sang vị trí SEAT, (Off) hoạt động đúng cách (2 T.99)
hoặc (Lock). Khóa điện
Còn nữa 31
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Luôn đảm bảo khóa điện ở vị trí (Off) hoặc # Kích hoạt âm thanh còi báo khi mở/
(Lock) khi bạn rời khỏi xe. khóa khóa điện
Khi khóa điện khóa ở vị trí SEAT, chỉ có thể Kích hoạt
Hướng dẫn vận hành
vặn khóa điện sang vị trí (Off) một lần. aNgắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
MINH. (2 T.26)
Khi khóa điện khóa ở vị trí (Off), không thể bẤn nhẹ nút ON/OFF. Đèn LED đỏ trên thiết
khóa cổ lái. Để khóa cổ lái, mở khóa điện. bị điều khiển FOB sáng.
cKhi đèn LED đỏ sáng, ấn nút xác định vị trí xe.
u Đèn LED đỏ bắt đầu nhấp nháy khi âm
thanh còi báo đã được kích hoạt đúng cách.
Ngắt kích hoạt
aNgắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
MINH. (2 T.26)
bẤn nhẹ nút ON/OFF. Đèn LED đỏ trên thiết
bị điều khiển FOB nhấp nháy.
cKhi đèn LED đỏ nhấp nháy, ấn nút xác
định vị trí xe.
u Đèn LED ngừng nháy nhưng vẫn sáng
khi âm còi báo được ngắt kích hoạt
đúng cách.
32
Hệ thống xác định vị trí xe
Loại II V, III V
Nút xác định vị trí xe
Còn nữa 33
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
# Vận hành # Điều chỉnh mức âm lượng còi báo xác
Ấn nút xác định vị trí xe trên thiết bị điều khiển định vị trí xe
FOB. Có thể chọn 3 mức âm lượng còi báo.
u Hệ thống xác định vị trí xe sẽ không hoạt
Hướng dẫn vận hành
34
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH bắt u Nếu không ấn nút xác định vị trí xe trong
đầu nhấp nháy. 1 phút, đèn báo hệ thống khóa THÔNG
dẤn nút đề trong khi đèn báo hệ thống khóa MINH bắt đầu nhấp nháy, còi báo kêu
Còn nữa 35
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
# Thay đổi kiểu âm còi báo xác định vị trí xe Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH bắt
Có thể chọn 3 kiểu âm còi báo. đầu nhấp nháy.
aChắc chắn hệ thống khóa THÔNG MINH dẤn nút đề trong khi đèn báo hệ thống khóa
Hướng dẫn vận hành
36
u Khi ấn nút xác định vị trí xe, đèn LED # Chế độ im lặng tạm thời
trên thiết bị điều khiển FOB sáng. Đảm Chế độ im lặng tạm thời là cách tắt nhanh âm
bảo đèn LED tắt trước khi ấn nút tiếp thanh của hệ thống xác định vị trí xe.
37
Khóa phanh sau
Kiểm tra chắc chắn phanh sau đã được khóa # Mở khóa
Hướng dẫn vận hành
trong quá trình khởi động và làm ấm động cơ. Bóp tay phanh sau.
u Trước khi chạy xe, hãy đảm bảo khóa
#Khóa phanh sau được nhả hoàn toàn để tránh
Bóp tay phanh sau và gạt cần khóa phanh tình trạng bó bánh sau.
sau.
Cần khóa phanh sau
u Khóa phanh sau sẽ không hoạt động nếu
phanh sau không được điều chỉnh đúng.
(2 T.83)
Cần khóa
phanh sau
38
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời được thiết kế Kích hoạt hệ thống ngắt động cơ tạm thời
để làm giảm lượng tiêu hao nhiên liệu và tiếng Hệ thống ngắt động cơ tạm thời sẵn sàng
ồn bằng cách ngắt động cơ tạm thời lúc dừng ngắt động cơ và đèn báo ngắt động cơ tạm
xe ví dụ như chờ đèn đỏ ở các ngã ba, ngã tư. thời sáng khi thỏa mãn các điều kiện sau với
● động cơ đủ ấm
thời
● lái xe với tốc độ quá 10 km/h (6 dặm/giờ)
Bật hoặc tắt hệ thống ngắt động cơ tạm thời
bằng công tắc ngắt động cơ tạm thời.
● BẬT: IDLING STOP # Đèn báo ngắt động cơ tạm thời không
u Đèn báo ngắt động cơ tạm thời sáng khi sáng: (2 T.96)
hệ thống ngắt động cơ tạm thời sẵn Công tắc ngắt động Đèn báo ngắt động
sàng ngắt động cơ trong khi xe đang cơ tạm thời cơ tạm thời
chạy. Đèn báo ngắt động cơ tạm thời
nháy khi động cơ ngừng hoạt động bởi
hệ thống ngắt động cơ tạm thời.
● TẮT: IDLING
Còn nữa 39
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời (Tiếp theo)
Dừng động cơ bằng hệ thống ngắt động cơ Cảnh báo an toàn đối với hệ thống ngắt động
tạm thời cơ tạm thời
Động cơ ngừng hoạt động và đèn báo ngắt Không rời khỏi xe khi đèn báo ngắt động cơ
động cơ tạm thời nháy sau khi đóng tay ga tạm thời đang nhấp nháy. Khi rời khỏi xe, luôn
Hướng dẫn vận hành
hoàn toàn và xe dừng lại trong khi đèn báo nhớ vặn khóa điện sang vị trí (Off).
ngắt động cơ tạm thời sáng. u Động cơ có thể khởi động đột ngột nếu mở
u Đèn pha sáng mờ trong khi động cơ ngừng ga.
hoạt động bởi hệ thống ngắt động cơ tạm
thời. # Không ngắt được động cơ bằng hệ
u Khi động cơ dừng bởi hệ thống ngắt động thống ngắt động cơ tạm thời trong khi
cơ tạm thời, nếu ấn công tắc này sang vị trí đèn báo ngắt động cơ tạm thời sáng:
IDLING, hệ thống ngắt động cơ tạm thời sẽ (2 T.97)
bị hủy. Động cơ sẽ không khởi động lại
LƯU Ý
được ngay cả khi mở ga.
Động cơ dừng quá lâu bằng hệ thống ngắt
động cơ tạm thời có thể gây hao mòn điện áp
bình điện.
# Động cơ không khởi động ngay cả khi # Lịch Bảo Dưỡng: (2 T.57)
mở ga: (2 T.98)
41
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây bất
LƯU Ý
Hướng dẫn vận hành
Còn nữa 43
Khởi động động cơ (Tiếp theo)
dVới tay ga đã đóng hoàn toàn, nhấn nút Nếu không thể khởi động được động cơ:
đề. Mở nhẹ tay ga (khoảng 3 mm (0,1 in) không
Nhả nút đề ngay khi động cơ khởi động. tính hành trình tự do) trong khi khởi động
Hướng dẫn vận hành
động cơ.
Khoảng 3 mm (0,1 in), không tính hành
trình tự do
44
Nếu động cơ không khởi động:
a Mở hết ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
b Thực hiện quy trình khởi động như bình
45
Điều khiển xe
Khởi động xe dTăng tốc và giảm tốc
Hướng dẫn vận hành
46
Phanh
Đóng tay ga và sử dụng đồng thời cả tay
phanh trước và tay phanh sau.
Không được khóa phanh khi đang lái xe.
47
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không chì
Dấu mũi tên Nắp bình xăng
Hướng dẫn vận hành
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
49
Hộp đựng đồ
Yên Mở yên xe
Hướng dẫn vận hành
Đóng yên xe
Chìa khóa
Gập yên xuống và ấn phía đuôi yên xe xuống
điện SEAT
cho đến khi khóa yên. Kiểm tra yên xe xem có
Loại II V, III V Công tắc được khóa chặt không bằng cách nhấc nhẹ
mở yên yên xe lên.
Cẩn thận không để quên chìa khóa trong hộp
SEAT PU
SH đựng đồ dưới yên xe.
SEAT
50
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm được đặt bên dưới yên 3 CẢNH BÁO
xe.
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có thể
Mũ bảo hiểm
Còn nữa 51
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Có thể cất mũ bảo hiểm bên trong hộp đựng đồ. Túi đựng tài liệu
Đặt mặt trước của mũ hướng về phía đầu xe. Túi đựng tài liệu được đặt bên trong ngăn
u Một số loại mũ bảo hiểm có kích thước và đựng tài liệu ở mặt dưới của yên xe.
Hướng dẫn vận hành
thiết kế không thể nằm vừa bên trong hộp Ngăn đựng
đựng đồ. tài liệu
Mũ bảo
hiểm
Hộp đựng đồ
Túi đựng tài liệu
Hộp đựng đồ
Không để quá trọng tải tối đa cho phép.
Trọng tải tối đa: 10,0 kg (22,0 lb)
u Không để đồ dễ cháy hoặc dễ hỏng do
nhiệt độ bên trong hộp đựng đồ.
u Không để đồ có giá trị hoặc đồ dễ vỡ bên
trong khu vực này.
52
Bộ dụng cụ Móc treo đồ
Bộ dụng cụ nằm trong hộp đựng đồ. Móc treo đồ được bố trí ở phía dưới tay lái.
u Không được treo hàng hóa cồng kềnh vào
Bộ dụng cụ
Móc treo đồ
Còn nữa 53
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Hộc để đồ phía trong
Hộc để đồ phía trong được bố trí ở phía dưới
tay lái.
Hướng dẫn vận hành
54
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ
liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ..... T. 56 Các điều chỉnh khác .................................T. 89
Lịch bảo dưỡng ........................................ T. 57 Điều chỉnh độ rọi đèn pha........................T. 89
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ............... T. 60 Các thay thế khác......................................T. 90
Dụng cụ ..................................................... T. 70 Thay pin thiết bị điều khiển FOB .............T. 90
Tháo & lắp các bộ phận thân xe.............. T. 71
Bình điện ................................................. T. 71
Kẹp.......................................................... T. 72
Ốp trên phía trước .................................. T. 73
Bugi............................................................ T. 74
Dầu động cơ.............................................. T. 77
Phanh......................................................... T. 81
Chân chống nghiêng ................................ T. 86
Tay ga ........................................................ T. 87
Thông hơi vách máy................................. T. 88
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi thực
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn bạn có đủ
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt được dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ năng sửa chữa
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra hỏng yêu cầu.Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn
Bảo dưỡng
hóc và giảm lượng ô nhiễm môi trường. Bảo tất cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong quá
dưỡng xe là trách nhiệm của người sử dụng. trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể quyết định
Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái và thực được liệu bạn có nên thực hiện mục bảo dưỡng đó
hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng Lịch Bảo hay không.
Dưỡng. 2 T. 57
Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực hiện
công việc bảo dưỡng.
Bảo dưỡng
thông số kỹ thuật của Honda đưa ra, phải được Honda khuyến cáo cửa hàng Honda ủy nhiệm
thực hiện bởi những kỹ thuật viên được đào tạo nên chạy thử xe cho bạn sau mỗi lần kiểm tra
và được trang bị các dụng cụ sửa chữa cần thiết. bảo dưỡng định kỳ.
Cửa hàng Honda ủy nhiệm là nơi có thể đáp ứng
được tất cả các yêu cầu trên. Nên lưu giữ lại tất
cả các phiếu bảo dưỡng để đảm bảo chiếc xe
của bạn được bảo dưỡng đầy đủ, đúng cách.
Còn nữa 57
Lịch bảo dưỡng
Tần suất *1
Kiểm tra xe Kiểm tra Thay thế Tham
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 hàng khảo
2 T. 60 năm định kỳ trang
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20
Đường ống xăng –
Mực xăng 48
Bảo dưỡng
Tần suất *1
Kiểm tra xe Kiểm tra Thay thế Tham
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 hàng khảo
2 T. 60 năm định kỳ trang
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20
Dầu truyền động cuối *4 2 năm –
Bình điện 61
Bảo dưỡng
Dầu phanh *4 2 năm 81
Mòn guốc phanh/má phanh 82, 85
Hệ thống phanh 60
Hoạt động của khóa phanh 38
Độ rọi đèn pha 89
Đèn/còi –
Mòn guốc ly hợp –
Chân chống nghiêng 86
Giảm xóc –
Ốc, bu lông, chốt –
Bánh xe/lốp xe 66
Vòng bi cổ lái –
Lưu ý:
*1 : Với quãng đường được đọc cao hơn trên công tơ mét thì lặp lại chu kỳ bảo dưỡng như trên.
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
59
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước: kiểm tra mức dầu phanh và
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
độ mòn má phanh. 2 T. 81, 2 T. 82
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
Phanh sau: kiểm tra mòn guốc phanh và
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
hành trình tự do, điều chỉnh nếu cần.
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
Bảo dưỡng
2 T. 82, 2 T. 85
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
xem có hoạt động đúng chức năng không.
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
● Hệ thống ngắt máy bằng chân chống
nghiêng - Kiểm tra xem có hoạt động đúng
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
chức năng không. 2 T. 86
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần. ● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
2 T. 48
suất lốp và điều chỉnh nếu cần. 2 T. 66
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt ● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
và trả ga hoàn toàn. 2 T. 87
ống xả.
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không.
2 T. 77
60
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
3 CẢNH BÁO hoặc mòn điện cực.
Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra.
Lắp phụ tùng không chính hãng của Honda Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
có thể gây mất an toàn cho xe và gây tai
nạn làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử LƯU Ý
vong. Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần
bảo dưỡng và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của bình điện.
Honda hoặc loại tương đương được thiết
LƯU Ý
kế và áp dụng cho chiếc xe này.
Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại
cho môi trường và sức khỏe con người.
Luôn tuân theo quy định của địa phương về
hướng dẫn thải bỏ bình điện hợp lý.
Còn nữa 61
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
62
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Đeo kính bảo hộ.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T. 113
Bảo dưỡng
# Kiểm tra và thay thế cầu chì
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) để tháo và
kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy thay
cầu chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để
biết thông số của cầu chì, hãy tham khảo
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. phần "Thông số kỹ thuật." 2 T. 133
Cầu chì bị
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý đứt
kiến của Cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện
cùng loại với bình điện cũ.
LƯU Ý
Lắp phụ kiện không chính hãng của Honda có thể LƯU Ý
gây quá tải hệ thống điện, làm phóng điện và có Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm
thể gây hư hỏng hệ thống. tăng khả năng hư hỏng hệ thống điện.
Còn nữa 63
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe tới cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để được kiểm tra. Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MB.
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
Mã dầu
Mức độ tiêu hao dầu động cơ khác nhau và
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe.
MB Phân loại dầu máy
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ *2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ *3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt. hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SG
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
# Lựa chọn dầu động cơ "Energy Conserving" hoặc "Resource
Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API.
khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 132
Bảo dưỡng
ủy nhiệm để được sửa chữa ngay khi có thể. ống thông hơi.
LƯU Ý
Nếu thấy cặn bẩn tràn ra ngoài ống này, có
Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa.
khả năng lọc gió bị bám dầu động cơ làm
Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa
giảm tính năng hoạt động của động cơ.
sạch sẽ.
2 T. 88
Dầu phanh khuyên dùng:
Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
hoặc loại tương đương
65
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
66
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
hoặc
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
TWI
Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về bơm
lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài liệu
Dấu vị trí chỉ hướng dẫn này.
thị độ mòn
TWI: chỉ số độ mòn gai lốp
Còn nữa 67
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
thay lốp.
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
thế. chủng loại theo như khuyến cáo trong
● Loại xe này không được phép ráp săm bên hướng dẫn sử dụng này.
trong lốp xe. Tích tụ nhiệt quá mức có thể
làm nổ lốp.
● Loại xe này chỉ sử dụng lốp không săm.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.
68
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Lọc gió
Chiếc xe này được trang bị tấm lọc gió loại
giấy nhờn.
Vệ sinh tấm lọc gió bằng cách thổi khí hay các
cách làm sạch khác có thể làm mất đi tính
Bảo dưỡng
năng của tấm lọc gió và dễ bám bụi.
Nghiêm cấm không được vệ sinh tấm lọc gió.
Nên để Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
công việc này cho bạn.
69
Dụng cụ
Bộ dụng cụ được đặt bên trong hộp đựng
đồ. 2 T. 53
70
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Bảo dưỡng
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự ngược
với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực dương + vào
trước. Chắc chắn các bu lông và ốc được siết
chặt.
71
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp
Kẹp # Lắp
# Tháo a
a b
Bảo dưỡng
b c
Chốt giữa
72
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp trên phía trước
Bảo dưỡng
Lẫy u Cẩn thận không đè nặng lên ốp trên
phía trước.
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự ngược
với lúc tháo.
Kẹp
73
Bugi
Rãnh
74
Bugi u Kiểm tra bugi
3. Tháo chụp bugi ra khỏi bugi. 6. Kiểm tra các điện cực và phần sứ ở giữa
4. Lau sạch bụi bẩn xung quanh lỗ bugi. xem có bám bụi, bị mòn, hay dính muội
5. Tháo bugi bằng tuýp tháo bugi đi kèm. cacbon không.
2 T. 70 u Nếu bị mòn hoặc bám bụi nhiều thì nên
Nắp chụp bugi Bugi thay thế bugi.
u Lau sạch bugi bị ẩm ướt hoặc bám
Bảo dưỡng
muội cacbon bằng dụng cụ chùi bugi
hoặc bàn chải.
Còn nữa 75
Bugi u Kiểm tra bugi
7. Kiểm tra khe hở bugi bằng thước kiểm tra 10. Siết bugi:
khe hở. ● Nếu bugi cũ còn tốt:
u Nếu cần điều chỉnh, hãy uốn cong điện Siết thêm 1/8 vòng sau khi vặn sát vào
cực bên một cách cẩn thận. vị trí lắp ráp.
Khe hở bugi nên ở khoảng: ● Đối với bugi mới, siết chặt 2 lần để
Bảo dưỡng
76
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
chừng từ 3 đến 5 phút.
2. Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi từ
2 - 3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que/nắp đổ dầu vào cho đến khi vào
Vạch dưới
hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa vạch
trên và vạch dưới trên que/nắp đổ dầu
không.
7. Lắp que/nắp đổ dầu vào chắc chắn.
77
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Đổ thêm dầu động cơ Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
Nếu dầu động cơ ở mức dưới hoặc gần chạm bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 64
dấu vạch dưới, hãy đổ thêm dầu động cơ
khuyên dùng. 2 T. 64, 2 T. 132
Thay dầu động cơ, vệ sinh lưới
Bảo dưỡng
78
Dầu động cơ u Thay dầu động cơ, vệ sinh lưới lọc
Bảo dưỡng
6. Tháo nút dầu, phớt O, lò xo, lưới lọc dầu
và xả nốt phần dầu còn lại.
u Loại bỏ dầu ở trung tâm tái chế đạt tiêu
chuẩn.
7. Vệ sinh lưới lọc dầu. Bu lông xả
8. Kiểm tra chắc chắn lưới lọc dầu và phớt
cao su còn tốt. Lò xo Nút dầu
9. Thay phớt O và phủ một lớp mỏng dầu
động cơ lên phớt O mới trước khi lắp.
10. Lắp lưới lọc dầu, lò xo và nút dầu, rồi siết
chặt.
Lực siết: 20 N·m (2,0 kgf·m, 15 lbf·ft)
Còn nữa 79
Dầu động cơ u Thay dầu động cơ, vệ sinh lưới lọc
80
Phanh
Bảo dưỡng
ngang không và mực dầu có ở trên vạch
LOWER không.
Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch LOWER hoặc hành trình tự do
tay phanh vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra
độ mòn má phanh. Vạch dưới
Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng bị LOWER
rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe tới cửa hàng
Honda ủy nhiệm để được kiểm tra.
81
Phanh u Kiểm tra má phanh trước
Kiểm tra má phanh trước Luôn thay cả má phanh bên trái và bên phải
cùng lúc.
Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị mòn má phanh.
Cần thay thế má phanh nếu má phanh bị mòn
tới dấu chỉ thị.
Kiểm tra hành trình tự do tay
phanh sau
Bảo dưỡng
Má phanh
1. Dựng xe bằng chân chống đứng.
2. Đo khoảng cách dịch chuyển của tay
phanh sau trước khi bắt đầu phanh.
Hành trình tự do tính tại đầu tay phanh:
10 - 20 mm (0,4 - 0,8 in)
Chỉ thị độ
Đĩa mòn Hành trình tự do
phanh
82
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh sau
Kiểm tra xem dây phanh có bị xoắn hoặc có Điều chỉnh hành trình tự do tay
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
để cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công phanh sau
việc này.
Bôi trơn dây phanh bằng loại dầu bôi trơn có Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh với
sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình trạng bánh trước hướng về phía trước.
Bảo dưỡng
mòn sớm hoặc ăn mòn dây phanh. Kiểm tra chắc chắn phần khuyết của ốc điều
Đảm bảo cần phanh, lò xo và các chốt còn tốt. chỉnh nằm vừa khít vào chốt cần phanh khi
thực hiện điều chỉnh hành trình tự do.
Ốc điều chỉnh
Chốt cần
phanh
Còn nữa 83
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh sau
1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh 3. Nhấn cần phanh để kiểm tra xem có khe
phanh sau nửa vòng mỗi lần. hở giữa ốc điều chỉnh phanh sau và chốt
Chốt cần phanh cần phanh.
Cần phanh
Bảo dưỡng
Tăng hành
trình tự do
Nhấn
Giảm hành
trình tự do Chốt cần
phanh
Ốc điều chỉnh
Khe hở Ốc điều chỉnh
2. Phanh vài lần và kiểm tra xem bánh xe có
quay tự do sau khi nhả tay phanh không.
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra hành trình tự do
tay phanh.
Đảm bảo cần phanh, lò xo và các chốt còn tốt.
LƯU Ý
Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
84
Phanh u Kiểm tra độ mòn guốc phanh sau
Kiểm tra độ mòn guốc phanh Khi nhấn phanh, mũi tên trên cần phanh di
chuyển về phía dấu tham khảo trên bát
sau phanh. Nếu mũi tên trùng khớp với dấu tham
khảo khi nhấn hết phanh thì cần phải thay
Phanh sau có vạch chỉ thị mòn phanh. guốc phanh mới.
Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
Bảo dưỡng
Bát phanh
Mũi tên để được kiểm tra.
Cần phanh
85
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng 4. Ngồi lên xe và gạt chân chống nghiêng lên.
5. Khởi động động cơ.
6. Hạ hết chân chống nghiêng xuống. Động
cơ sẽ dừng ngay khi hạ chống nghiêng.
Nếu động cơ không dừng, hãy mang xe
đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
Bảo dưỡng
kiểm tra.
86
Tay ga
Bảo dưỡng
không. Nếu tay ga không di chuyển êm, tự
động đóng ga hoặc nếu dây ga bị hỏng, hãy
mang đến cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
kiểm tra.
Hành trình tự do tay ga tính từ mép tay ga:
2 - 6 mm (0,1 - 0,2 in)
Hành
trình tự
do Mép tay ga
87
Thông hơi vách máy
88
Các điều chỉnh khác
Bảo dưỡng
Vặn chặt bu lông điều chỉnh sau khi điều
chỉnh.
Lực siết: 2,0 N·m (0,2 kgf·m, 1,5 lbf·ft)
Lên
Xuống
Thay pin thiết bị điều khiển 1. Tháo nắp trên thiết bị bằng cách chèn một
đồng xu hoặc lách tua vít đầu dẹt có phủ
FOB khăn bảo vệ vào rãnh của thiết bị điều
khiển FOB.
Loại II V, III V
u Dùng khăn bảo vệ để bọc đồng xu hoặc
Nếu đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH tua vít đầu dẹt để không làm xước thiết
Bảo dưỡng
nháy 5 lần khi vặn khóa điện sang vị trí (On), bị điều khiển FOB.
hoặc phạm vi hoạt động không ổn định, hãy u Không chạm tay vào mạch điện hoặc
thay thế pin ngay khi có thể. đầu cực. Vì như vậy có thể gây ra trục
Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm trặc.
để được thực hiện dịch vụ này. u Cẩn thận không làm xước vỏ chống
Loại pin: CR2032 thấm nước và không để cho bụi bẩn lọt
vào.
u Không được cố tháo thân thiết bị điều
khiển FOB.
90
Các thay thế khác u Thay pin thiết bị điều khiển FOB
Nắp trên
Pin 3 CẢNH BÁO
Miếng vải Cảnh báo bỏng hóa chất: không nuốt
bảo vệ pin.
Nếu nuốt phải, pin có thể gây bỏng nghiêm
Bảo dưỡng
trọng bên trong và thậm chí tử vong.
91
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động....................... T. 93 Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt
Đèn cảnh báo sáng................................... T. 94 động đúng cách.......................................T. 99
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) (MIL) Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp.T. 101
...............................................................T. 94 Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp .....
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH... T. 95 .................................................................T. 103
Khi hệ thống ngắt động cơ tạm thời không Thủng lốp.................................................T. 106
hoạt động đúng cách.............................. T. 96 Trục trặc về điện .....................................T. 107
Đèn báo ngắt động cơ tạm thời không sáng ... T. 96 Bình điện hỏng ......................................T. 107
Không ngắt được động cơ bằng hệ thống ngắt Cháy bóng đèn ......................................T. 107
động cơ tạm thời trong khi đèn báo ngắt động Cháy cầu chì..........................................T. 113
cơ tạm thời sáng ................................... T. 97 Động cơ đôi khi hoạt động không ổn định.....
Động cơ không khởi động ngay cả khi mở tay .................................................................T. 115
ga .......................................................... T. 98
Động cơ không khởi động
93
Đèn cảnh báo sáng
tốt.
94
Đèn cảnh báo sáng u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG Tuy nhiên, các nguyên nhân này sẽ không
ảnh hưởng đến hoạt động của xe cho đến khi
MINH khóa điện khóa lại.
Loại II V, III V
Nếu dừng động cơ trừ trường hợp ngắt động
cơ tạm thời trong khi đèn báo hệ thống khóa
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG THÔNG MINH đang nháy sáng, còi báo sẽ
MINH nháy 5 lần
95
Khi hệ thống ngắt động cơ tạm thời không hoạt động đúng cách
Đèn báo ngắt động cơ tạm thời Nếu đèn báo lỗi PGM-FI (MIL) sáng:
không sáng Khi đèn báo lỗi phun xăng điện tử PGM-FI
(MIL) sáng, hệ thống ngắt động cơ tạm thời
Khi đèn báo ngắt động cơ tạm thời không không hoạt động để bảo vệ động cơ. Hãy liên
sáng, thao tác như sau. hệ với cửa hàng Honda ủy nhiệm.
Nếu công tắc ngắt động cơ tạm thời ở vị trí IDLING: Nếu điện áp bình điện yếu:
Tìm kiếm hư hỏng
Ấn công tắc ngắt động cơ tạm thời sang vị trí Khởi động xe một lúc, sau đó tắt máy và khởi
IDLING STOP. động lại động cơ bằng nút đề, tham khảo quy
trình khởi động (2 T. 42) để khởi động động
Nếu động cơ nguội: cơ tiêu chuẩn. Hệ thống ngắt động cơ tạm
Làm ấm động cơ. thời có thể không hoạt động khi điện áp bình
Hệ thống ngắt động cơ tạm thời không hoạt điện yếu.
động khi động cơ nguội. Nếu tình trạng này diễn ra thường xuyên, hãy
liên hệ với Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
Nếu không lái xe sau khi động cơ khởi động:
96
Khi hệ thống ngắt động cơ tạm thời không hoạt động đúng cách u Không ngắt được động cơ bằng hệ thống ngắt động
cơ tạm thời trong khi đèn báo ngắt động cơ tạm thời sáng
97
Khi hệ thống ngắt động cơ tạm thời không hoạt động đúng cách u Động cơ không khởi động ngay cả khi mở tay ga
Động cơ không khởi động Nếu công tắc ngắt động cơ tạm thời ở vị trí IDLING:
Khi động cơ dừng bởi hệ thống ngắt động cơ
ngay cả khi mở tay ga tạm thời, nếu ấn công tắc này sang vị trí
IDLING, hệ thống ngắt động cơ tạm thời sẽ
Động cơ không khởi động ngay cả khi mở tay
ngừng hoạt động. Ấn nút đề để khởi động lại
ga, thao tác như sau.
động cơ, tham khảo quy trình khởi động
(2 T. 42) để khởi động động cơ tiêu chuẩn.
Tìm kiếm hư hỏng
98
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt động đúng cách
Loại II V, III V ● Kiểm tra chắc chắn rằng không có lỗi kết
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt nối trong hệ thống khóa THÔNG MINH. Hệ
động đúng cách, hãy thực hiện theo các thống khóa THÔNG MINH sử dụng sóng
bước sau. radio tần số thấp. Hệ thống khóa THÔNG
● Kiểm tra xem hệ thống khóa THÔNG MINH có thể không hoạt động đúng trong
MINH đã được kích hoạt chưa. các trường hợp sau:
Ấn nhẹ nút ON/OFF trên thiết bị điều khiển u Khi bên cạnh có các thiết bị phát ra
Còn nữa 99
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt động đúng cách
● Kiểm tra xem có đang dùng thiết bị điều ● Kiểm tra tình trạng bình điện và cực chì
khiển FOB đã được đăng ký hay không. trên xe.
Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã được Kiểm tra bình điện và các cực bình điện.
đăng ký. Nếu bình điện yếu, liên hệ với Cửa hàng
Hệ thống khóa THÔNG MINH không thể Honda ủy nhiệm.
kích hoạt được nếu thiết bị điều khiển FOB
chưa được đăng ký. Nếu hệ thống khóa THÔNG MINH không
Tìm kiếm hư hỏng
100
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
Loại II V, III V 2. Khớp vấu chìa khóa khẩn cấp với rãnh
Có thể mở khóa yên bằng cách sử dụng chìa mở yên khẩn cấp, vặn chìa khóa khẩn cấp
khóa khẩn cấp. ngược chiều kim đồng hồ.
3. Mở yên và vặn chìa khóa khẩn cấp theo
# Mở chiều kim đồng hồ.
1. Đẩy và ấn nắp trước để trượt ra phía sau. Nắp mở yên
khẩn cấp
Vấu
Đóng
Rãnh Mở
# Đóng
1. Đóng và ấn phía đuôi yên xe xuống cho
đến khi khóa lại. Kiểm tra yên xe có được
khóa chặt không bằng cách nhấc nhẹ yên
xe lên. Nếu yên không khóa, vặn chìa
khóa khẩn cấp theo chiều kim đồng hồ để
khóa ngàm yên.
Tìm kiếm hư hỏng
Nắp trước
102
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
Loại II V, III V # Nhập mã ID
# Cài đặt chế độ nhập mã ID Bạn có thể nhập mã ID bằng cách ấn nút đề
khi khóa điện ở vị trí (Off), (Lock) hoặc
1. Kiểm tra mã ID trên thẻ ID. SEAT.
Ấn và giữ nút đề trong hơn 4 giây. Đèn báo
hệ thống khóa THÔNG MINH bắt đầu nhấp
nháy.
Để nhập số "0"
Nút đề
Mã ID Không ấn
Để nhập số "1"
Nút đề
Mã ID Ấn một lần
104
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
105
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ 3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để Cửa
hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công việc Lái xe với lốp vá tạm thời có thể rất nguy
này. hiểm. Nếu lốp này bị hỏng, tai nạn có thể
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra lốp xảy ra làm thương tích nghiêm trọng hoặc
hoặc thay lốp mới ở Cửa hàng Honda ủy tử vong.
Tìm kiếm hư hỏng
nhiệm
Nếu buộc phải lái xe với lốp vá tạm thời,
hãy lái xe thật chậm và cẩn thận, không lái
Sửa chữa khẩn cấp với bộ xe vượt quá 50 km/h (30 dặm/giờ) cho
dụng cụ sửa chữa lốp đến khi lốp xe được thay thế.
Chụp chắn
bụi
Tìm kiếm hư hỏng
Ốc
chỉnh
gương Ốc Vít
chỉnh
gương 3. Tháo ốp trên phía trước. 2 T. 73
4. Tháo các vít ra.
1. Kéo các chụp chắn bụi lên. 5. Tháo hộp đèn pha, sau đó kéo bóng đèn ra
2. Tháo gương chiếu hậu bằng cách tháo ốc khỏi đui đèn mà không cần vặn.
chỉnh gương.
108
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Ốp dưới đuôi xe
110
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
# Bóng đèn báo rẽ phía trước Quá trình thay thế bóng đèn báo rẽ trái và rẽ
phải được thực hiện giống nhau.
Bóng đèn 1. Tháo ốp trên phía trước. 2 T. 73
2. Vặn đui đèn ngược chiều kim đồng hồ và
kéo nó ra.
3. Kéo bóng đèn ra mà không cần xoay.
4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
Để khóa
Ký hiệu “ ”
112
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
Trước khi sửa chữa cầu chì, tham khảo phần Nắp hộp cầu
chì
"Kiểm tra và thay thế cầu chì." 2 T. 63
Loại V
Nắp hộp cầu
chì
Cầu chì
chính
Dụng cụ tháo cầu chì
Cầu chì dự phòng
114
Động cơ đôi khi hoạt động không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, tình trạng động cơ hoạt
động không ổn định đôi khi sẽ xảy ra khi đang
chạy xe.
Nếu triệu chứng này xuất hiện, bạn vẫn có thể
tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn đủ xăng trong bình, hãy mang
115
Thông tin
Thông tin
phòng hoặc mã số chìa đến cửa hàng Honda
ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ chìa khoá và mã số chìa,
cửa hàng Honda ủy nhiệm có thể sẽ phải tháo
toàn bộ ổ khóa điện để xác định mã số chìa
khóa.
Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có Chìa khóa khẩn cấp
thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.
Thiết bị điều khiển FOB Thiết bị điều khiển FOB có chứa các mạch
điện tử. Nếu các mạch điện tử này bị hỏng,
Loại II V, III V
thiết bị điều khiển FOB sẽ không cho phép
Thiết bị điều khiển FOB cho phép bạn thực
bạn thực hiện bất kỳ thao tác nào.
hiện các thao tác sau:
● Khóa hoặc mở khóa điện ● Không làm rơi thiết bị điều khiển FOB hoặc
● Mở khóa yên xe đè vật nặng lên.
● Khóa hoặc mở khóa cổ lái ● Bảo vệ thiết bị điều khiển FOB khỏi ánh
nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm cao.
Thông tin
118
Chìa khóa xe
● Để thiết bị điều khiển FOB tránh xa chất Pin của thiết bị điều khiển FOB thông thường
lỏng. Nếu bị ướt thì lau khô thiết bị ngay có tuổi thọ khoảng 2 năm.
bằng vải mềm.
● Không để thiết bị điều khiển FOB trên xe khi Không để điện thoại cầm tay hoặc các thiết bị
đang rửa xe. phát sóng radio khác vào trong bất kỳ hộp
● Không được đốt cháy. đựng đồ nào. Tần số sóng radio từ các thiết bị
● Không rửa trong máy làm sạch bằng sóng này sẽ gây gián đoạn hệ thống khóa THÔNG
siêu âm. MINH.
● Nếu xăng dầu, chất bảo quản hoặc dầu mỡ
Thông tin
dính vào thiết bị điều khiển FOB, lau sạch Để đặt dự phòng thiết bị điều khiển FOB, hãy
ngay để tránh bị nứt hoặc cong vênh. mang thiết bị điều khiển FOB và xe đến Cửa
● Không tháo rời thiết bị điều khiển FOB trừ hàng Honda ủy nhiệm.
trường hợp thay pin. Chỉ có thể tháo rời
phần vỏ thiết bị điều khiển FOB. Không
tháo các phần khác.
● Không làm mất thiết bị điều khiển FOB. Nếu
bạn làm mất, bạn cần phải đăng ký một thiết
bị điều khiển FOB mới. Hãy mang chìa
khóa khẩn cấp và thẻ ID đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để đăng ký.
A00322015
OMRON
Thông tin
120
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Loại V
Thông tin
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe.
Loại II V, III V
Không được vặn khóa điện khi đang lái xe.
121
Chăm sóc xe
Chăm sóc xe Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là nhiệm 3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ
vụ quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của xe. Một mềm để lau khô xe.
chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể dễ dàng 4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn
phát hiện ra vấn đề trục trặc. các chi tiết chuyển động trên xe.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm u Chắc chắn rằng dầu bôi trơn không bám
tăng khả năng gỉ sét cho xe. Do vậy, luôn nhớ vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má
phải rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những đoạn phanh, trống phanh hoặc guốc phanh bị
Thông tin
đường gần biển hoặc có muối trên đường. bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể
hiệu quả của phanh và có thể gây ra tai
Rửa xe nạn.
5. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết
cho xe.
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe.
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì
suất thấp sử dụng trong vườn.
những chất này có thể làm hư hỏng các
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe.
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
nhẹ để lau xe.
và phanh.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận
không để dầu bảo quản bám vào các chi
để tránh làm xước chúng.
tiết đó.
122
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản trở
● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để rửa động cơ khởi động.
xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực xung
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư hỏng quanh đèn pha:
các chi tiết chuyển động hoặc các chi tiết điện u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị mờ tạm
trên xe làm cản trở hoạt động của các chi tiết thời sau khi rửa xe hoặc khi lái xe dưới trời
này. mưa. Điều này không ảnh hưởng tới chức
u Nước có thể lọt vào bên trong bộ họng ga và/ năng của đèn pha.
Thông tin
hoặc vào lọc gió. u Hơi nước tích tụ bên trong đèn pha sẽ biến
● Không được phun nước trực tiếp vào khu vực mất một vài phút sau khi nổ máy và bật đèn
ống xả: pha.
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá trình Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều hoặc
khởi động và gây gỉ sét bên trong ống xả. có băng tích tụ bên trong chụp đèn, hãy mang
● Làm khô phanh: xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để được
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm hiệu kiểm tra.
quả của phanh. Sau khi rửa xe, phanh ngắt ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu làm
quãng ở tốc độ thấp để làm khô phanh. bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe: u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp mềm
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ dưới yên nhúng với nhiều nước và chất tẩy rửa nhẹ để
xe có thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật vệ sinh các bề mặt chi tiết sơn mờ. Sử dụng
dụng khác bên trong. khăn mềm, sạch để lau khô.
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để tránh làm
trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy sử
dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng và xả
sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy rửa
bám vào bảng thiết bị, các ốp nhựa hoặc đèn
pha.
124
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng ra trong Lịch Bảo Dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 71) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy rút cực
âm - ra khỏi cực bình điện để tránh hiện
tượng phóng điện.
125
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe và có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Kéo rê xe trên đường có thể gây hư hỏng nghiêm
Thông tin
126
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
dầu động cơ đã sử dụng vào thùng rác hoặc
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích
đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
hợp
dầu đã qua sử dụng và một số dung môi tẩy
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. rửa khác có chứa chất độc hại có thể gây hại
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất cho những người thu gom rác thải và gây
CFCs phá hủy tầng ô zôn. nhiễm độc nguồn nước sinh hoạt, sông, hồ và
đại dương.
127
Số khung, số máy
Số máy
128
Xăng chứa cồn
Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha
LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó
Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan tối thiểu. ethanol cao quá mức cho phép có thể gây hư
hỏng các chi tiết nhựa, cao su và kim loại của hệ
Thông tin
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử thống xăng.
dụng trên xe của bạn:
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol). Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
trường dưới tên là Gasohol. dùng loại xăng khác.
129
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác của xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi xúc ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
tác ba nguyên tố. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, chết máy
ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí hoặc không vận hành đúng cách, hãy tắt
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và máy và mang đến cửa hàng Honda ủy
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp nhiệm để được sửa chữa.
Thông tin
chất an toàn.
130
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
*2 1,5 kg (3,3 lb)
để đồ phía trong 12 V-5 Ah (10 HR)
Khả năng chở người Người lái và 1 người ngồi sau Giảm tốc sơ cấp V-Matic (2,52:1-0,82:1)
Bán kính quay tối thiểu 1,78 m (5,84 ft) Giảm tốc cuối cùng 10,625
*1 Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
theo.
*2 Bao gồm khối lượng của hành lý và phụ kiện đi kèm.
131
Thông số kỹ thuật
■ Dữ liệu sửa chữa Sau khi xả 0,7 lít (0,7 US qt, 0,6 Imp qt)
Lốp trước 80/90-14M/C 40P Dung tích dầu Sau khi xả & vệ
Kích cỡ lốp 0,7 lít (0,7 US qt, 0,6 Imp qt)
Lốp sau 90/90-14M/C 46P động cơ sinh lưới lọc
Lốp không săm Bias-ply (lốp bố Sau khi rã máy 0,8 lít (0,8 US qt, 0,7 Imp qt)
Kiểu lốp
sợi chéo) Dung tích dầu Sau khi xả 0,10 lít (0,11 US qt, 0,09 Imp qt)
IRC NF66 truyền động Sau khi rã máy 0,12 lít (0,13 US qt, 0,11 Imp qt)
Lốp trước CHENG SHIN C-922F Dầu phanh
Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
VEE RUBBER V431F khuyên dùng
Lốp khuyên dùng
IRC NR83
Lốp sau CHENG SHIN C-922R
VEE RUBBER V431R
Áp suất lốp Lốp trước 200 kPa (2,00 kgf/cm2, 29 psi)
Thông số kỹ thuật
(Chỉ người lái) Lốp sau 225 kPa (2,25 kgf/cm2, 33 psi)
Áp suất lốp Lốp trước 200 kPa (2,00 kgf/cm2, 29 psi)
(Người lái và
Lốp sau 225 kPa (2,25 kgf/cm2, 33 psi)
người ngồi sau)
Bugi (tiêu chuẩn) MR8C-9N (NGK)
0,80 - 0,90 mm (0,031 - 0,035
Khe hở bugi
in)
Tốc độ cầm
1.700 ± 100 (vòng/phút)
chừng
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy , SG phân loại
theo nhãn API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ loại
Dầu động cơ
dầu có dòng chữ "Energy Conserving" hoặc
khuyên dùng
"Resource Conserving", dầu MB theo tiêu chuẩn
JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
132
Thông số kỹ thuật
■ Cầu chì
Cầu chì chính 25 A
Loại V 10 A, 5 A
Cầu chì khác
Loại II V, III V 10 A, 7,5 A
Thông số kỹ thuật
133
Mục lục
Index
Mục lục
Đồng hồ đo quãng đường............... 18, 121 K
Đồng hồ tốc độ......................................... 18 Khả năng chở tối đa.........................12, 131
Khóa an toàn.............................................24
G Khóa cổ lái ................................................22
Gasohol................................................... 129 Khóa điện ..........................................21, 121
Giới hạn trọng tải ..................................... 12 Khởi động động cơ ..................................42
Khởi động xe ............................................46
H
Khuyên dùng
Hệ thống khóa thông minh Honda ......... 25 Dầu .........................................................64
Hệ thống ngắt đánh lửa Xăng ........................................................48
Chân chống nghiêng ............................... 86
135
L Pin thiết bị điều khiển FOB ..................... 90
Lốp xe
Áp suất lốp....................................... 66, 132 R
Thay lốp................................................... 66 Rửa xe..................................................... 122
Thủng lốp............................................... 106 S
M Số khung, số máy .................................. 128
Móc giữ mũ bảo hiểm .............................. 51 T
Móc treo đồ ............................................... 53 Tay ga........................................................ 87
Môi trường .............................................. 127 Tháo
Bình điện................................................. 71
N Kẹp.......................................................... 72
Mục lục
X
Xăng
Đồng hồ báo xăng .................................. 18
Dung tích bình xăng ............................... 48
Lượng xăng còn lại................................. 18
Xăng khuyên dùng.................................. 48
Xăng chứa cồn ....................................... 129
Xăng dầu ..................................... 10, 48, 131
Mục lục
Y
Yên xe........................................................ 50
137