Professional Documents
Culture Documents
J N0 QC HHxo Ju 6 Zkzy PQ LG
J N0 QC HHxo Ju 6 Zkzy PQ LG
WAVE ALPHA
JA392 WAVE ALPHA
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe
khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo
trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng
văn bản của tác giả.
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
“Câu hỏi thường gặp” theo đường dẫn:
https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan hệ Khách hàng – Công ty Honda Việt Nam.
Hotline miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7h30 -18h00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.
© 2020 Honda Motor Co., Ltd.
Lời chào
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của ● Mã số sử dụng trong cuốn sách này chỉ
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp bạn quốc gia sử dụng.
trở thành một trong những thành viên của ● Hình minh họa sau đây dựa trên loại xe
gia đình khách hàng thân thiết, ưa chuộng AFB110MD V.
sản phẩm của Honda trên toàn cầu góp Mã quốc gia
phần xây dựng chất lượng trong từng sản Mã số Quốc gia
phẩm của chúng tôi.
AFB110MD
Để đảm bảo an toàn khi lái xe và mang lại V Việt Nam
cảm giác thoải mái khi lái: MM Myanmar
● Hãy đọc tài liệu này một cách cẩn thận. *Thông số kỹ thuật có thể thay đổi theo
● Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và từng nơi.
quy trình nêu ra trong cuốn sách này.
● Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an
toàn trong cuốn sách này và trên xe máy.
Đôi lời về vấn đề an toàn
Sự an toàn của bạn và những người xung
quanh là rất quan trọng. Điều khiển xe an 3 NGUY HIỂM
toàn là một trách nhiệm rất quan trọng. Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận hiện theo hướng dẫn.
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng 3 CẢNH BÁO
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho Bạn CÓ THỂ SẼ bị TỬ VONG hoặc
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
nguy hiểm cho bạn và người khác. không thực hiện theo hướng dẫn.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi 3 CHÚ Ý
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc
xe này. Do đó bạn phải tự đưa ra những Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
quyết định của riêng mình. không thực hiện theo hướng dẫn.
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn Những thông tin quan trọng khác được
quan trọng ở một số dạng, bao gồm: cung cấp dưới những tiêu đề sau:
● Nhãn an toàn dán trên xe LƯU Ý Thông tin này được cung cấp
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu với mục đích giúp bạn tránh làm
tượng cảnh báo và một trong ba từ: hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. làm ảnh hưởng đến môi trường.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Nội dung
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 36
Thông tin T. 78
Thông số kỹ thuật T. 90
Mục lục T. 93
An toàn xe máy
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.
An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
bảo an toàn: người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn bia hoặc sử dụng chất kích thích. Chắc chắn
trong cuốn sách này. bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo hiểm
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo hộ.
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên hông
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn người lái hoặc ở tay dắt sau, nghiêng cùng
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên thanh
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa gác chân ngay cả khi dừng xe.
chất độc có thể gây chết người.
Dành thời gian để học lái xe và tập lái
Luôn đội mũ bảo hiểm Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các trọng lượng của xe.
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo Lái xe một cách thận trọng
hộ phù hợp. 2 T. 9
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
không nên cho rằng những người xung quanh
đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng
đúng lúc.
Còn nữa 3
Hướng dẫn về an toàn
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn bia hoặc sử dụng chất kích thích và không để
người đi cùng điều khiển xe khi đã uống rượu
An toàn xe máy
Không lái xe khi uống rượu bia hoặc sử Khi gặp sự cố trên đường
dụng chất kích thích
An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi bị
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác không may
hoặc sử dụng chất kích thích. Chỉ một chút đồ bị thương, hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng
uống có cồn cũng có thể làm giảm khả năng của vết thương và xem liệu có đủ an toàn để
phản ứng với các điều kiện thay đổi và thời tiếp tục lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu
gian phản ứng lại tình huống của bạn sẽ càng cần. Thực hiện theo luật và quy định của địa
kém hơn khi bạn uống thêm. Điều này cũng phương khi có người hoặc phương tiện khác
xảy ra tương tự khi bạn sử dụng chất kích có liên quan đến tai nạn.
thích. Do vậy không lái xe khi đã uống rượu
4
Hướng dẫn về an toàn
Nếu bạn quyết định tiếp tục lái xe, trước tiên
phải vặn khóa điện về vị trí OFF, và đánh giá 3 CẢNH BÁO
An toàn xe máy
tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung dịch, Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu lông
quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động của tay hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
lái, các cần điều khiển, phanh và bánh xe. Lái sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
xe thật chậm và cẩn thận.
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận Hít phải loại khí không màu không mùi
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa
tử vong.
chữa uy tín nào đó để được kiểm tra xe kỹ
càng ngay khi có thể.
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí độc cacbon monoxit ngoài có thông gió tốt.
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.
6
Nhãn hình ảnh
An toàn xe máy
• Để bình điện tránh xa tia lửa và nguồn lửa.
Bình điện sinh ra khí dễ nổ có thể gây nổ.
• Đeo thiết bị bảo vệ mắt và găng tay cao su khi
xử lý bình điện, nếu không dung dịch điện
phân có thể gây bỏng hoặc mất thị lực.
• Không để trẻ nhỏ hoặc người khác tiếp xúc
vào bình điện trừ khi họ biết rõ cách xử lý an
toàn và nhận thức được các rủi ro mà bình
điện có thể gây ra.
• Xử lý dung dịch điện phân một cách thật cẩn
thận vì dung dịch này có chứa axit sunfuric
loãng. Da hoặc mắt tiếp xúc với dung dịch
điện phân có thể bị bỏng hoặc mất thị lực.
• Đọc kỹ tài liệu Hướng dẫn sử dụng và hiểu rõ
trước khi xử lý bình điện. Việc không tuân
theo hướng dẫn có thể gây thương tích và
hỏng xe.
• Không sử dụng bình điện có mức dung dịch
điện phân chạm hoặc dưới vạch dưới. Bình
điện có thể nổ và gây thương tích nghiêm
trọng.
Còn nữa 7
Nhãn hình ảnh
8
Những cảnh báo về an toàn
Những cảnh báo về an toàn ● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
được che khuất tầm nhìn.
● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
An toàn xe máy
tay lái, chân để trên thanh gác chân. 3 CẢNH BÁO
● Tay của người ngồi sau phải đặt ở tay dắt
sau hoặc ngang hông người lái, chân của Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác năng bị thương, hoặc tử vong khi bị tai
chân khi lái xe. nạn.
● Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả
người lái, người ngồi sau và các phương Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau
tiện khác. phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
Trang phục bảo hộ
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải # Găng tay
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ có khả năng chống trầy xước
nhận biết. Tránh mặc quần áo quá rộng vì có
thể bị cuốn vào bất kỳ bộ phận nào của xe. Lái # Giầy bảo hộ
xe một cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
điều kiện đường sá và thời tiết. bảo vệ mắt cá chân
Cảnh báo khi lái xe ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
An toàn xe máy
Phanh
Lưu ý những điểm sau:
● Tránh phanh quá gấp và sang số quá nhanh.
u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc độ trước khi rẽ,
nếu không xe có thể bị trượt.
10
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
xe khi nhả ga. Để xe đi chậm hơn, hãy về số
thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng với
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi xuống
không bị di chuyển hoặc tránh bị đổ xe.
dốc dài, cao. ● Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần
các chi tiết có nhiệt độ cao.
● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
# Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả ● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ
của phanh. khóa cổ lái và rút chìa khóa ra, đóng khóa
Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu an toàn khi rời khỏi xe.
vực này. Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
Nếu phanh bị ẩm ướt, hãy sử dụng phanh cáo.
trong khi lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô # Dựng xe bằng chân chống nghiêng hoặc
phanh. chân chống đứng
1. Tắt máy.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
Gạt chân chống nghiêng xuống.
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
nghiêng.
Còn nữa 11
Cảnh báo khi lái xe
Sử dụng chân chống đứng 3. Quay hết tay lái sang trái.
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe. u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
An toàn xe máy
Giữ tay nắm bên trái và tay dắt sau. ổn định và có thể làm đổ xe.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng 4. Vặn khóa điện sang vị trí LOCK (2 T. 24),
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo rút chìa khóa ra và đóng khóa an toàn
về phía sau. (2 T. 25).
Tay nắm bên trái 5. Vặn van xăng sang vị trí OFF.
Tay dắt sau
Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại
xăng
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ,
hệ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc
tác:
● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
Chân dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
chống hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
đứng năng hoạt động của động cơ.
● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
cao. 2 T. 88
● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
12
trong bình xăng.
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế
An toàn xe máy
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
kiện không chính hãng Honda lên xe hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy
gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử
có thể gây mất an toàn cho xe.
vong.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ
khiến cho xe không được bảo hành và bị coi
là hành động bất hợp pháp khi sử dụng trên Thực hiện theo những hướng dẫn về việc
đường công cộng. Trước khi quyết định có điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện trong
nên lắp thêm phụ kiện cho xe hay không, hãy cuốn sách Hướng dẫn sử dụng này.
chắc chắn rằng việc thay đổi này là an toàn và
hợp pháp. Không sử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
theo xe. Xe không được thiết kế để kéo, do
vậy, sử dụng xe với mục đích này có thể gây
ảnh hưởng lớn tới việc điều khiển xe.
13
Trọng tải
● Chở quá trọng tải cho phép ảnh hưởng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
không tốt đến việc điều khiển xe, khả năng sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
phanh và mức độ ổn định của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
giới hạn cho phép.
Khả năng chở tối đa / Khối lượng hành hạn trọng tải trong cuốn sách này.
lý tối đa 2 T. 90
● Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần tâm xe càng tốt.
● Không để đồ gần đèn hoặc ống xả.
14
An toàn xe máy
15
Quy trình vận hành cơ bản
# Kiểm tra xe trước khi lái (R41)
Kiểm tra xe cẩn thận để đảm # Tăng tốc
Hướng dẫn vận hành
# Sang số (R30)
16
# Phanh Đóng tay ga và sử dụng
# Dựng xe (R11)
đồng thời cả phanh trước và Dựng xe trên bề mặt bằng
# Dừng xe
Nếu sắp dừng xe, hãy ra tín hiệu
đủ sớm để các phương tiện khác
biết là bạn sắp dừng xe sau đó
dừng xe từ từ. # Đổ xăng (R32)
# Góc cua rẽ
Trước khi rẽ
hãy sử dụng
phanh.
17
Vị trí các bộ phận
Bình điện (R52)
Hộp cầu chì (R77)
Hướng dẫn vận hành
Bugi
19
Bảng thiết bị
Hướng dẫn vận hành
20
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng như chức năng, hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
để kiểm tra.
21
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
22
Khóa điện ON
Kích hoạt hệ thống điện
Kích hoạt/tắt hệ thống điện,
để khởi động/lái xe.
Còn nữa 23
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. aXoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại phải.
Hướng dẫn vận hành
tương tự để khóa bánh xe. bNhấn chìa khóa xuống, vặn khóa điện
sang vị trí LOCK.
u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
a Nhấn cRút chìa khóa.
b
# Mở khóa
Cắm chìa khóa vào ổ khóa, nhấn vào và
Xoay vặn khóa điện sang vị trí OFF.
Khóa điện
24
Khóa an toàn # Đóng
Ổ khóa điện của chiếc xe này được trang bị aRút chìa khóa ra khỏi khóa điện.
một nắp khóa an toàn. Sau khi dựng xe, bKhớp vấu trên chìa khóa an toàn vào rãnh
Rãnh Vấu
25
Van xăng
Van xăng hai chiều được sử dụng để kiểm
soát lưu lượng nhiên liệu từ bình xăng tới
bộ chế hòa khí.
Hướng dẫn vận hành
ON OFF
26
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau.
c b
Còn nữa 27
Khởi động động cơ (Tiếp theo)
LƯU Ý eSử dụng nút đề
• Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể Với tay ga đã mở nhẹ, nhấn nút khởi động.
làm hỏng động cơ và hệ thống xả. Sử dụng cần khởi động
Hướng dẫn vận hành
• Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, hãy Đạp nhẹ cần khởi động đến khi cảm thấy
vặn khóa điện sang vị trí OFF và đợi 10 giây trước khi có trở lực nhẹ.
khởi động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện. Sau đó để cần khởi động hồi về vị trí cao
• Không đạp cần khởi động khi xe đang chạy vì có thể nhất của hành trình.
làm hỏng máy. Không đạp cần khởi động quá mạnh. Với tay ga đã mở nhẹ, đạp cần khởi động.
• Gạt cần khởi động vào, sau khi cần đạp được trả về.
Đạp nhanh dứt khoát, từ trên xuống dưới
liên tục.
Nhiệt độ không khí bình thường 10 - 35ºC fNgay sau khi động cơ khởi động, ấn cần le
(50 - 95ºF): gió xuống một nửa.
aKiểm tra chắc chắn van xăng đang ở vị trí gLàm nóng động cơ bằng cách mở và đóng
ON. nhẹ tay ga.
bVặn khóa điện sang vị trí ON. hKhoảng 15 giây sau khi động cơ khởi
cVề số Không (đèn báo N sáng). động, ấn cần le gió xuống hoàn toàn về vị
dKéo hết cần le gió lên để về ON. trí OFF.
iNếu tốc độ cầm chừng không ổn định, mở
nhẹ ga.
28
Nhiệt độ không khí cao hơn hoặc bằng Nhiệt độ không khí thấp hơn hoặc bằng
35°C (95°F): 10°C (50°F):
a Không sử dụng le gió. a Thực hiện bước 1- 6 theo “Nhiệt độ không
30
Sang số đúng cách có thể giảm bớt nguy Về số
cơ gây hư hỏng động cơ và bộ số. Về số ở tốc độ cao hơn thông số trong bảng
dưới đây có thể gây quá tốc độ vòng quay
31
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không Mép dưới cổ
chì bình xăng
Loại V
Nắp bình xăng
Hướng dẫn vận hành
Mở nắp bình xăng Không được đổ xăng vượt quá mép dưới
aMở yên xe. (R34) cổ bình xăng.
bVặn nắp bình xăng ngược chiều kim đồng
hồ cho tới khi dừng và tháo nắp ra.
32
Đóng nắp bình xăng
aLắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
vặn theo chiều kim đồng hồ.
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
làm việc với xăng.
33
Hộp đựng đồ
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm Móc giữ mũ bảo hiểm được đặt bên dưới
yên xe.
Hướng dẫn vận hành
3 CẢNH BÁO
Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và có thể dẫn đến tai nạn gây
Khóa yên xe
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Khóa điện
Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
Mở yên xe
dựng xe. Không lái xe mà vẫn để mũ bảo
Tra chìa khóa vào khóa yên và vặn theo
chiều kim đồng hồ để mở khóa. hiểm ở móc.
Đóng yên xe
Đóng và ấn phía đuôi yên xe xuống cho đến
khi khóa lại. Kiểm tra yên xe xem có được
khóa chặt không bằng cách nhấc nhẹ yên
xe lên.
34
Hộp đựng đồ
Không để quá trọng tải tối đa cho phép. Dụng cụ
Trọng tải tối đa: 5 kg (11 lb) Dụng cụ nằm trong hộp đựng đồ.
Túi đựng
tài liệu
Hộp đựng đồ
35
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng
cơ bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần "Thông số kỹ thuật"
về dữ liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp xe đạt được bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra năng sửa chữa yêu cầu.
Bảo dưỡng
hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm không khí. Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người sử cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng quyết định được liệu bạn có nên thực hiện
Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 38 mục bảo dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc hiện công việc bảo dưỡng.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn bằng chân chống nghiêng, chân
trọng hoặc tử vong.
chống đứng hoặc dựng xe trên chân chống
bảo dưỡng chắc chắn.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn ● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. sửa chữa để tránh bị bỏng.
● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.
37
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Hãy giữ lại tất cả các phiếu này. Nếu bán
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho xe, nên chuyển giao những phiếu này cho
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính chủ xe mới.
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát
khí xả hợp lý. Honda khuyến cáo Cửa hàng Honda ủy
Bảo dưỡng
38
Lịch bảo dưỡng
Tần suất *1
Kiểm tra xe Tham
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36 Kiểm tra Thay thế khảo
hàng năm định kỳ
2 T. 41 trang
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Đường ống xăng –
Mực xăng –
Bảo dưỡng
Lưới lọc xăng –
Hoạt động của tay ga 68
Lọc gió *2 –
Thông hơi vách máy *3 –
Bugi –
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 56
Lưới lọc dầu động cơ –
Lọc dầu ly tâm –
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Hệ thống cấp khí phụ –
Tần suất *1
Kiểm tra xe Kiểm tra
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36 hàng Thay thế Tham khảo
định kỳ trang
2 T. 41 năm
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Lọc khí cấp khí phụ *4 3 năm -
Hệ thống kiểm soát khí xả -
Bảo dưỡng
Lưu ý:
*1 : Với quãng đường được đọc cao hơn trên công tơ mét thì lặp lại chu kỳ bảo dưỡng như trên.
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.
40
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước và sau: kiểm tra độ mòn guốc
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
phanh và hành trình tự do, điều chỉnh nếu
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
cần. 2 T. 63, 2 T. 59, 2 T. 58
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
xem có hoạt động đúng chức năng không.
Bảo dưỡng
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
suất lốp và điều chỉnh nếu cần. 2 T. 48
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
ống xả.
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần.
2 T. 32
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
và trả ga hoàn toàn. 2 T. 68
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không.
2 T. 56
● Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần.
2 T. 66
41
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
42
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
ít nhất 15 phút. Dùng nước với áp lực có
Tia lửa hay nguồn lửa có thể khiến bình
thể làm tổn thương mắt.
● Dung dịch điện phân bắn lên da: điện phát nổ với lực đủ để có thể làm tổn
u Cởi bỏ quần áo dính dung dịch và rửa thương hoặc gây nguy hiểm đến tính
sạch vùng da bằng nước. mạng của bạn.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng:
u Súc miệng bằng nước và không được Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
nuốt. việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
đồ bảo hộ và đeo kính bảo hộ.
Còn nữa 43
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Đeo kính bảo hộ.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T. 77
Bảo dưỡng
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý Cầu chì
kiến của Cửa hàng Honda ủy nhiệm khi cần bị đứt
thay thế bình điện. Luôn thay thế bình điện
cùng loại với bình điện cũ.
LƯU Ý
Lắp phụ kiện điện không chính hãng Honda có thể gây LƯU Ý
quá tải hệ thống điện, làm tiêu hao điện áp và có thể gây Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả
hư hỏng hệ thống. năng hư hỏng hệ thống điện.
44
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến Cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra. Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MA.
Bảo dưỡng
Mức độ tiêu hao dầu động cơ là khác nhau và
Phân loại dầu máy
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
dụng và điều kiện lái xe.
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ *2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ *3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt. hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SG
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
# Lựa chọn dầu động cơ "Energy Conserving" hoặc "Resource
Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API.
khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 91
Xích tải
Xích tải phải được kiểm tra và bôi trơn đều
đặn. Kiểm tra xích tải thường xuyên hơn nếu
lái xe trên đường xấu, lái xe với tốc độ cao
hoặc khi tăng tốc liên tục. 2 T. 66 Bình thường Mòn Hỏng
Bảo dưỡng
Nếu xích tải không di chuyển êm, gây ra tiếng (TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ)
ồn, bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối hoặc mắt
xích, hãy mang đến Cửa hàng Honda ủy
LƯU Ý
nhiệm để được kiểm tra.
Sử dụng xích tải mới cho nhông đã mòn sẽ khiến xích
nhanh bị mòn.
Đồng thời hãy kiểm tra nhông dẫn động và
nhông bị động. Nếu một trong hai bị mòn hoặc
hỏng răng nhông, hãy mang xe đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm để thay thế.
46
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
vệ sinh xích nếu xích bị bẩn.
Sau khi vệ sinh, lau khô và bôi trơn bằng dầu
bôi trơn khuyên dùng.
Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Dầu bôi trơn xích tải Không sử dụng xăng hoặc dung môi có điểm
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải, cháy thấp để vệ sinh xích tải.
Vì làm như vậy có thể dẫn đến cháy nổ.
hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
lốp xe. Tránh bôi dầu bôi trơn quá nhiều vào
xích để không bị bắn vào quần áo và xe máy.
47
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
48
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
hoặc TWI thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Còn nữa 49
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
thay lốp.
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay
thế. Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
● Nhớ thay luôn săm xe khi thay lốp xe. Sử chủng loại theo như khuyến cáo trong
dụng săm cũ có thể bị dão và không vừa với hướng dẫn sử dụng này.
lốp mới.
50
Dụng cụ
Dụng cụ được đặt trong hộp đựng đồ.
2 T. 35
Bảo dưỡng
được nhờ có những dụng cụ đi kèm.
51
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
Bình điện
Cực âm
Các vít
Cực dương
Ốp bình điện
Bảo dưỡng
Bình điện
52
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
# Tháo # Lắp
Kiểm tra chắc chắn khóa điện đã ở vị trí Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
OFF. ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
1. Mở yên xe. 2 T. 34 dương + vào trước. Chắc chắn các bu
2. Tháo ốp bình điện bằng cách tháo các lông và ốc được siết chặt.
Bảo dưỡng
vít. Để sử dụng bình điện đúng cách, hãy tham
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện. khảo phần "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện. bản". 2 T. 42
5. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh "Bình điện hỏng." 2 T. 72
làm rơi các ốc cực.
53
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
54
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Hộp đèn pha
Bảo dưỡng
2. Lắp gương chiếu hậu bằng cách vặn
ngược chiều kim đồng hồ cho tới khi
Vít B không vặn được nữa.
3. Nới lỏng gương chiếu hậu khoảng 2
Đầu nối
vòng.
4. Điều chỉnh gương chiếu hậu.
Các vít A
5. Siết chặt đai ốc khóa và lắp chụp cao su
chắn bụi.
5. Tháo các vít A và vít B
6. Gỡ các vấu bằng cách ấn ốp sau tay lái.
7. Tháo hộp đèn pha và ngắt kết nối đầu
nối.
55
Dầu động cơ
2-3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que/nắp đổ dầu vào cho đến khi Vạch dưới
vào hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp đổ Que/nắp đổ dầu
dầu không.
7. Lắp que/nắp đổ dầu vào chắc chắn.
56
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
Bảo dưỡng
1. Tháo que/nắp đổ dầu. Đổ dầu khuyên năng của li hợp.
dùng cho đến khi chạm dấu vạch trên. Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
u Dựng xe bằng chân chống đứng trên chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn khi bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 45
kiểm tra mức dầu.
u Không đổ dầu tràn quá dấu vạch trên.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua
lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.
2. Đảm bảo lắp que/nắp đổ dầu vào chắc
chắn.
57
Phanh
58
Phanh u Kiểm tra hành trình tự do tay phanh trước
Bảo dưỡng
2. Trước khi bắt đầu phanh, đo khoảng
cách dịch chuyển của tay phanh trước.
Hành trình tự do tính tại đầu tay phanh:
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in)
Nếu bạn không thể điều chỉnh đúng được 1. Điều chỉnh bằng cách vặn ốc điều chỉnh
theo cách này, hãy mang xe đến Cửa hàng phanh sau nửa vòng mỗi lần.
Honda ủy nhiệm. 2. Thử phanh vài lần và kiểm tra xem bánh
xe có quay tự do sau khi nhả bàn đạp
phanh không.
60
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do bàn đạp phanh sau
3. Nhấn cần phanh để kiểm tra xem có khe Sau khi điều chỉnh, kiểm tra lại hành trình tự
hở giữa ốc điều chỉnh phanh sau và chốt do của bàn đạp phanh.
cần phanh. Kiểm tra chắc chắn đũa phanh, cần phanh,
Cần lò xo và các chốt còn tốt.
phanh
Bảo dưỡng
LƯU Ý
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Nhấn
Chốt cần
phanh
61
Phanh u Điều chỉnh hành trình tự do tay phanh trước
Cần phanh
Kiểm tra độ mòn guốc phanh
Phanh trước và phanh sau có vạch chỉ thị
Nhấn mòn phanh.
Phanh trước Bát phanh
Bảo dưỡng
Mũi tên
Chốt cần
phanh
Dấu tham
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra hành trình tự
khảo
do tay phanh.
Đảm bảo cần phanh, lò xo và các chốt còn
tốt.
LƯU Ý
Không vặn vòng điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Còn nữa 63
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Phanh sau Bát phanh Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Mũi tên
Kiểm tra hoạt động công tắc đèn phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
chỉnh theo hướng A nếu công tắc hoạt
Bảo dưỡng
Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Kiểm tra chân chống nghiêng có hoạt
động trơn tru không. Nếu chân chống
nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két thì làm
sạch khu vực chốt và bôi trơn ốc chốt
bằng mỡ bôi trơn sạch.
Bảo dưỡng
2. Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
Lò xo chân
chống nghiêng
65
Xích tải
xoắn và dính.
Hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
66
Xích tải u Kiểm tra độ chùng xích tải
Bảo dưỡng
u Không lái xe nếu độ chùng xích vượt
quá 50 mm (2.0 in).
67
Tay ga
Hành trình tự do
Mép tay ga
68
Tìm kiếm hư hỏng
70
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ
3 CẢNH BÁO
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để Lái xe với lốp hoặc săm được vá tạm
Cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện công thời có rất nhiều rủi ro. Nếu lốp này bị
việc này. hỏng, tai nạn có thể xảy ra gây thương
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
lốp/thay lốp mới ở Cửa hàng Honda ủy
nhiệm Nếu buộc phải lái xe với lốp hoặc săm
phục hồi sau khi sạc, hãy liên hệ với Cửa định.
hàng Honda ủy nhiệm. Kiểm tra bóng đèn đã được thay xem có
LƯU Ý hoạt động đúng không trước khi lái.
Chúng tôi khuyến cáo bạn không sử dụng bình điện dùng
cho ô tô để mồi khởi động vì có thể gây hư hỏng hệ thống Để biết thông số bóng đèn, vui lòng tham
điện trên xe. khảo phần “Thông số kỹ thuật” 2 T. 92
72
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Còn nữa 73
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
# Đèn phanh/Đèn hậu 2. Nhấn nhẹ lên bóng đèn và vặn ngược
1. Tháo chụp đèn phanh/đèn hậu bằng chiều kim đồng hồ.
cách tháo các vít và nới lỏng các lẫy. 3. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
Các lẫy 4. Lắp lại các chi tiết còn lại theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Bóng đèn
Tìm kiếm hư hỏng
Các vít
74
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
# Đèn báo rẽ trước 4. Lắp bóng đèn mới theo thứ tự ngược với
lúc tháo.
Bóng đèn u Lắp đui đèn bằng cách xoay theo
chiều kim đồng hồ. Đảm bảo dấu “ ”
trên đui đèn và hộp đèn báo rẽ trước
phải khớp với nhau.
u Chỉ sử dụng bóng đèn màu hổ phách.
5. Lắp lại các chi tiết còn lại theo thứ tự
Còn nữa 75
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn
Bóng đèn
76
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
77
Thông tin
Chìa khóa xe
Chìa khóa điện
Cần lưu giữ mã số chìa khóa của bộ chìa
khóa gốc. Cất giữ chìa khóa dự phòng và mã
số chìa ở nơi an toàn.
Để làm lại chìa khóa, hãy mang chìa khóa dự
phòng hoặc mã số chìa đến cửa hàng Honda
Thông tin
ủy nhiệm.
Nếu để mất toàn bộ khóa điện và mã số chìa,
cửa hàng Honda ủy nhiệm có thể sẽ phải tháo
toàn bộ ổ khóa điện để xác định mã số chìa
khóa.
79
Bảng thiết bị, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Khóa điện
Để khóa điện ở vị trí ON khi động cơ dừng
hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Thông tin
80
Chăm sóc xe
Thông tin
nạn.
hoặc có muối trên đường. 5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
Rửa xe khô xe.
6. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết cho xe.
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì
suất thấp sử dụng trong vườn. những chất này có thể làm hư hỏng các
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe.
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
nhẹ để lau xe. và phanh.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ, tránh
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận không để chất bảo quản bám vào các chi
để tránh làm xước chúng. tiết đó.
Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
Còn nữa 81
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động mờ tạm thời sau khi rửa xe hoặc khi lái
của các chi tiết này. xe dưới trời mưa. Điều này không ảnh
u Nước có thể lọt vào bên trong bộ chế hòa hưởng tới chức năng của đèn pha.
Thông tin
khí và/hoặc vào lọc gió. u Hơi nước tích tụ bên trong đèn pha sẽ
● Không được phun nước trực tiếp vào khu biến mất một vài phút sau khi nổ máy và
vực ống xả: bật đèn pha.
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
trình khởi động và gây gỉ sét bên trong hoặc có băng tích tụ bên trong chụp đèn,
ống xả. hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
● Làm khô phanh: nhiệm để được kiểm tra.
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
khô phanh. mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe: rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
dưới yên xe có thể làm hỏng các tài liệu lau khô.
hoặc các vật dụng khác bên trong.
82
Chăm sóc xe
Thông tin
khác có khả năng mài mòn.
● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng
nhôm va chạm với lề đường.
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng hoặc chất tẩy rửa bám vào
bảng thiết bị, các ốp nhựa hoặc đèn pha.
83
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng ra trong Lịch bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 46
● Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 52) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Khi không sử dụng bình điện, hãy tháo
dây cực âm - ra khỏi cực bình điện để
tránh hiện tượng phóng điện.
84
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Kéo rê xe trên đường có thể gây hư hỏng nghiêm trọng
Thông tin
đến hệ thống truyền động.
85
Bạn & Môi trường xung quanh
86
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Thông tin
Số máy
87
Xăng chứa cồn
Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan yêu cầu cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
tối thiểu. nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.
Thông tin
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
dụng trên xe của bạn: liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol). dùng loại xăng khác.
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.
88
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, chết máy
ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí hoặc không vận hành đúng cách, hãy tắt
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và máy và mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp nhiệm để sửa chữa.
Thông tin
chất an toàn.
89
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Khối lượng hành lý tối đa *2 5 kg (11 lb) Xăng chứa cồn Dưới 10% ETHANOL
Người lái và 1 người ngồi 3,7 L (0.98 US gal, 0.81
Khả năng chở người Dung tích bình xăng
sau Imp gal)
Bán kính quay tối thiểu 1,90 m (6.2 ft) YTZ4V hoặc GTZ4V hoặc
Bình điện WTZ4V hoặc PTZ4V
*1 Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
12 V-3 Ah (10 HR)
theo.
*2 Bao gồm khối lượng của hành lý và phụ kiện đi kèm. Số 1 2,615
Số 2 1,555
Tỷ số truyền
Số 3 1,136
Số 4 0,916
Tỷ số giảm tốc
4,059 / 2,500
(sơ cấp/cuối)
90
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
DID420AD2
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
Lốp trước KMC420JB
[Người lái và người ngồi sau] Xích tải tiêu chuẩn RK420EL
200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) Số lượng
Áp suất lốp 102
[Chỉ người lái] mắt xích
225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) Kích cỡ nhông Nhông dẫn động 14 răng
Lốp sau
[Người lái và người ngồi sau] tiêu chuẩn Nhông bị động 35 răng
280 kPa (2.80 kgf/cm2, 41 psi)
CPR6EA-9S (NGK) hoặc
Bugi (tiêu chuẩn)
U20EPR9S (DENSO)
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in)
Tốc độ cầm chừng 1.400 ± 100 (vòng/phút)
91
Thông số kỹ thuật
■ Cầu chì
Cầu chì chính 10 A
Cầu chì khác 7,5 A
Thông số kỹ thuật
92
Mục lục
Index
Mục lục
D
Đèn phanh/Đèn hậu ................................ 74
Dầu
C Động cơ............................................. 45, 56
Các công tắc .............................................. 22 Dụng cụ ......................................................35
Các đèn báo............................................... 21 Dựng xe......................................................11
Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc Đèn báo không số ......................................21
tính khác ................................................... 80 Đèn báo pha ...............................................21
Cảnh báo khi lái xe..................................... 10 Đèn báo rẽ phải ..........................................21
Cất trữ ........................................................ 84 Đèn báo rẽ sau ...........................................76
93
Đèn báo rẽ trái............................................21 K
Đèn báo rẽ trước ........................................ 75 Khả năng chở tối đa................................... 14
Đèn báo vị trí số ......................................... 21 Khóa điện....................................... 23, 27, 80
Đèn pha ...................................................... 73 Khởi động động cơ .................................... 27
Đèn phanh/Đèn hậu ................................... 74 Khuyên dùng
Đổ xăng ...................................................... 32 Dầu động cơ ..................................... 45, 56
Động cơ Dầu ......................................................... 45
Dầu động cơ......................................45, 56 Xăng........................................................ 32
Khởi động động cơ.................................. 27
L
Không khởi động ..................................... 70
Lốp xe
Số máy .................................................... 87
Áp suất lốp .............................................. 48
Đồng hồ đo quãng đường .................... 20, 80
Mục lục
94
Đồng hồ báo xăng................................... 20 S
Dung tích bình xăng ................................ 32 Sách hướng dẫn sử dụng ..........................35
Lượng xăng còn lại ................................. 20 Số khung, số máy.......................................87
Van xăng ................................................. 26 Sự cố ............................................................ 4
Xăng khuyên dùng .................................. 32
T
Những cảnh báo về an toàn......................... 9
Tay ga.........................................................68
Nút còi ........................................................ 22
Tháo
Nút đề......................................................... 22
Bình điện .................................................52
P Hộp đèn pha ............................................54
Phanh Thay đổi thiết kế .........................................13
Dầu phanh............................................... 91 Thông số kỹ thuật .......................................90
Mục lục
Hành trình tự do ................................ 58, 59 Tìm kiếm hư hỏng ......................................69
Mòn guốc phanh ..................................... 63 Trang bị
Phanh......................................................... 10 Sách hướng dẫn sử dụng .......................80
Phụ kiện ..................................................... 13 Trang phục bảo hộ ....................................... 9
Trục trặc về điện.........................................72
Q
Túi đựng tài liệu.................................... 35, 80
Quy trình sang số....................................... 30
V
R
Vận chuyển xe............................................85
Rửa xe ....................................................... 81
Vị trí các bộ phận........................................18
95
X
Xăng chứa cồn ........................................... 88
Xăng ........................................................... 32
Xích tải.................................................. 46, 66
Mục lục
96
4FK89A20
00X4F-K89-A200