You are on page 1of 226

CBR1000RA

4FMKF6010
00X4F-MKF-6010 CBR1000RA
Tài liệu này được xem như một phần không thể thiếu của xe và được giao kèm theo xe
khi bán lại.

Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm in tài liệu.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo
trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.

Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng
văn bản của tác giả.

Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không đúng với hình thực tế.

Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ với:


Phòng Quan Hệ Khách Hàng - Công ty Honda Việt Nam.
Số điện thoại tư vấn miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7:30 ~ 18:00
Trừ thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

© 2017 Công ty Honda Motor.


Lời chào
Cảm ơn bạn đã chọn mua sản phẩm của Mã quốc gia
chúng tôi. Sự lựa chọn của bạn đã giúp cho Mã số Quốc gia
bạn trở thành một trong những thành viên CBR1000RA
của gia đình khách hàng thân thiết, ưa Bán trực tiếp tại Châu Âu
chuộng sản phẩm của Honda trên toàn cầu ED, II ED Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ
góp phần xây dựng chất lượng trong từng Nam Phi, Ukraine
sản phẩm của chúng tôi. KO, II KO Hàn Quốc
U, II U Úc, New Zealand
Để đảm bảo an toàn khi lái xe và mang lại CBR1000S1
cảm giác thoải mái khi lái: Bán trực tiếp tại Châu Âu
● Hãy đọc tài liệu này một cách cẩn thận. II ED Pháp, Thổ Nhĩ Kỳ
● Hãy thực hiện theo những khuyến cáo và Nam Phi, Ukraine
quy trình nêu ra trong cuốn sách này. II KO Hàn Quốc
● Đặc biệt chú ý đến những thông điệp an II U Úc, New Zealand
toàn trong cuốn sách này và trên xe máy. CBR1000S2
● Mã số sử dụng trong cuốn sách này chỉ Bán trực tiếp tại Châu Âu
quốc gia sử dụng. II ED
Pháp
● Hình minh họa sau đây dựa trên loại xe II U Úc, New Zealand
CBR1000RA ED.
*Các thông số kỹ thuật trong tài liệu này có
thể thay đổi tùy theo từng khu vực.
Đôi lời về vấn đề an toàn
An toàn của bạn, cũng như an toàn của
những người khác là rất quan trọng. Điều 3 NGUY HIỂM
3 DANGER
khiển xe an toàn là trách nhiệm rất quan Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
trọng. TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không thực
Để giúp bạn điều khiển xe an toàn, chúng hiện theo các chỉ dẫn này.
tôi đã cung cấp thông tin về quy trình vận
hành và các thông tin khác ở các nhãn mác 33WARNING
CẢNH BÁO
trên xe và trong tài liệu Hướng dẫn sử dụng
này. Những thông tin này sẽ cảnh báo cho Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc
bạn về những nguy cơ tiềm ẩn có thể gây THƯƠNG TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu
nguy hiểm cho bạn và người khác. không thực hiện theo các chỉ dẫn này.
Tuy nhiên, khó có thể cảnh báo cho bạn về
tất cả những nguy hiểm có thể gặp phải khi
3 CHÚ Ý
3 CAUTION
điều khiển hay thực hiện bảo dưỡng chiếc Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu
xe này. Do đó bạn phải tự đưa ra những không thực hiện theo các chỉ dẫn này.
quyết định của riêng mình.

Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn Những thông tin quan trọng khác được
quan trọng ở một số dạng, bao gồm: cung cấp dưới những tiêu đề sau:
● Nhãn an toàn dán trên xe LƯU Ý Thông tin này được thiết kế với
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu mục đích giúp bạn tránh làm
tượng cảnh báo và một trong ba từ: hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. làm ảnh hưởng đến môi trường.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Nội dung

An toàn xe máy T. 2

Hướng dẫn vận hành T. 22

Bảo dưỡng T. 116

Tìm kiếm hư hỏng T. 177

Thông tin T. 198

Thông số kỹ thuật T. 213

Mục lục T. 217


An toàn xe máy

Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc những thông tin này một cách cẩn thận.

Hướng dẫn về an toàn ............................... T. 3


Nhãn hình ảnh............................................. T. 7
Cảnh báo về an toàn................................. T. 14
Cảnh báo khi lái xe ................................... T. 16
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế.................... T. 20
Trọng tải .................................................... T. 21
Hướng dẫn về an toàn

Hướng dẫn về an toàn Trước khi lái xe

An toàn xe máy
Chắc chắn rằng bạn mặc trang phục vừa với
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm
người, tinh thần tỉnh táo và không uống rượu
bảo an toàn:
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn bia và chất kích thích trước khi lái xe.
CBR1000RA
trong cuốn sách này.
Chắc chắn bạn và người ngồi sau đều đội mũ
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa bảo hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
bảo hộ. Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn dây đai yên hoặc hông người lái, nghiêng
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
cùng hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên
monoxit trong khí xả của động cơ có chứa
thanh gác chân thậm chí cả khi dừng xe.
chất độc có thể gây chết người.
CBR1000S1/S2
Chắc chắn rằng bạn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu
chuẩn và mặc trang phục bảo hộ.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số Dành thời gian để học lái xe và tập lái
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo
tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
hiểm đúng tiêu chuẩn và mặc đúng trang phục
và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
bảo hộ. 2 T. 14
trọng lượng của xe.

Còn nữa 3
Hướng dẫn về an toàn

An toàn xe máy Lái xe một cách thận trọng Điều khiển xe trong giới hạn cho phép
Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh, Không chạy xe vượt quá khả năng của bạn và
không nên cho rằng những người xung quanh điều kiện cho phép. Tâm trạng mệt mỏi và mất
đều nhìn thấy bạn. Chuẩn bị tinh thần dừng tập trung có thể làm ảnh hưởng đến khả năng
đúng lúc. đánh giá tình huống và lái xe an toàn của bạn.

Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn Không chở người ngồi sau
Hãy mặc quần áo có phản quang khi đi đường CBR1000S1/S2
đặc biệt vào ban đêm để người khác dễ dàng Không có tay nắm, yên hoặc thanh gác chân
nhìn thấy bạn, hãy bật đèn báo rẽ trước khi rẽ để có thể chở người ngồi sau.
hoặc chuyển làn đường để cho người khác
chú ý đến bạn và sử dụng còi khi cần thiết.

4
Hướng dẫn về an toàn

Không lái xe khi uống rượu bia Khi gặp sự cố trên đường

An toàn xe máy
Không điều khiển xe khi đã uống rượu, bia. An toàn tính mạng là ưu tiên hàng đầu khi bị
Chỉ một chút đồ uống có cồn cũng có thể làm sự cố. Nếu bạn hoặc bất kì ai khác bị thương,
giảm khả năng phản ứng với các điều kiện hãy đánh giá mức độ nghiêm trọng của vết
thay đổi và thời gian phản ứng lại tình huống thương và xem liệu có đủ an toàn để tiếp tục
của bạn sẽ càng kém hơn khi bạn uống thêm. lái xe không. Gọi cấp cứu ngay nếu cần. Thực
Do vậy đừng uống rượu bia khi lái xe và hiện theo luật và quy định của địa phương khi
không để bạn của bạn điều khiển xe khi đã có người hoặc phương tiện khác có liên quan
uống rượu bia. đến tai nạn.

Nếu bạn quyết định tiếp tục lái xe, trước tiên
phải vặn khóa điện về vị trí (Off) và đánh
Giữ xe máy của bạn ở điều kiện an toàn giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu, kiểm tra
Bảo dưỡng xe đúng cách và lái xe an toàn là lực siết của các ốc và bu lông quan trọng, sau
một việc làm rất quan trọng. đó kiểm tra hoạt động của tay lái, các cần điều
Kiểm tra xe trước khi lái và thực hiện bảo khiển, phanh và bánh xe. Lái xe thật chậm và
dưỡng xe theo đúng lịch bảo dưỡng trong cẩn thận.
cuốn sách này. Không được chở quá trọng tải Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận
(2 T. 21), và không được điều chỉnh xe hoặc nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy
lắp thêm phụ kiện làm cho xe mất an toàn ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa
(2 T. 20). chữa uy tín nào đó để được kiểm tra xe kỹ
càng ngay khi có thể.

Còn nữa 5
Hướng dẫn về an toàn

An toàn xe máy Bình điện Lithium-Ion (Li-Ion) 3 CẢNH BÁO


3 WARNING
CBR1000S1/S2
Nếu bạn ngửi thấy có mùi bất thường từ bình Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
điện lithium-ion (li-ion), dựng xe ở nơi an toàn hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
bên ngoài và tránh xa vật dễ cháy, sau đó vặn sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
khóa điện sang vị trí (Off). Hãy mang xe tới
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) Hít phải loại khí không màu không mùi
để được kiểm tra ngay lập tức. này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
tử vong.
Khí độc cacbon monoxit
Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon
ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.

Nếu vận hành động cơ ở khu vực đóng kín


hoàn toàn hoặc đóng kín một phần, lượng khí
mà bạn hít phải có thể có chứa một lượng khí
cacbon monoxit độc hại.

Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc


khu vực khép kín.
6
Nhãn hình ảnh

Nhãn hình ảnh

An toàn xe máy
Trừ loại KO, II KO
Các trang sau đây mô tả ý nghĩa của nhãn.
Một số nhãn cảnh báo cho bạn biết những Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
rủi ro tiềm ẩn có thể gây thương tích dẫn sử dụng.
nghiêm trọng. Các nhãn khác cung cấp
thông tin an toàn quan trọng. Hãy đọc Hãy đọc kỹ hướng dẫn trong sách Hướng
thông tin này một cách cẩn thận, không bóc dẫn bảo trì. Vì sự an toàn của bạn, hãy để
bỏ nhãn. Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Honda) sửa chữa xe cho bạn.
Nếu nhãn bong ra hoặc khó đọc, hãy liên
hệ Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô NGUY HIỂM (có nền màu ĐỎ)
Honda) để thay thế. Bạn SẼ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG TÍCH
NGHIÊM TRỌNG nếu không làm theo
Trên mỗi nhãn có một biểu tượng cụ thể. hướng dẫn.
Ý nghĩa của mỗi biểu tượng và nhãn được CẢNH BÁO (có nền màu CAM)
mô tả như sau. Bạn CÓ THỂ bị TỬ VONG hoặc THƯƠNG
TÍCH NGHIÊM TRỌNG nếu không làm
theo hướng dẫn.
CHÚ Ý (có nền màu VÀNG)
Bạn CÓ THỂ bị THƯƠNG TÍCH nếu không
thực hiện theo hướng dẫn.
Còn nữa 7
Nhãn hình ảnh

NHÃN BÌNH ĐIỆN


NGUY HIỂM
An toàn xe máy

CBR1000RA
● Để bình điện tránh xa tia lửa và nguồn lửa. Bình điện sinh ra khí dễ
nổ có thể gây nổ.
● Đeo kính bảo vệ mắt và găng tay cao su khi xử lý bình điện, nếu
không dung dịch điện phân có thể gây bỏng hoặc mất thị lực.
● Không để trẻ nhỏ hoặc người khác chạm vào bình điện trừ khi họ
biết rõ cách xử lý an toàn và nhận thức được các rủi ro mà bình
điện có thể gây ra.
● Xử lý dung dịch điện phân một cách thật cẩn thận vì dung dịch này
có chứa axit sunfuric loãng. Da hoặc mắt tiếp xúc với dung dịch
điện phân có thể bị bỏng hoặc mất thị lực.
● Đọc kỹ tài liệu Hướng dẫn sử dụng và hiểu rõ trước khi xử lý bình
điện. Không tuân theo hướng dẫn có thể gây thương tích cá nhân
và hỏng xe.
● Không sử dụng bình điện có dung dịch điện phân chạm hoặc dưới
vạch dưới. Nếu không, bình điện có thể nổ và gây thương tích
nghiêm trọng.

8
Nhãn hình ảnh

NHÃN BÌNH ĐIỆN


NGUY HIỂM

An toàn xe máy
CBR1000S1/S2
● Không tháo dỡ, sửa đổi hoặc hàn chi tiết chính và các cực bình
điện.
Làm vậy có thể gây rò rỉ, sinh nhiệt, cháy nổ, hỏa hoạn hoặc mất
thị lực do rò rỉ điện phân.
Nếu bị dính điện phân vào mắt, ngay lập tức rửa bằng nước sạch
và tới bác sĩ chuyên khoa mắt (nhãn khoa) kiểm tra càng sớm càng
tốt.
● Để sản phẩm xa lửa và nguồn nhiệt có nhiệt độ cao.
Không để hoặc tạo ra lửa (diêm, bật lửa, thuốc lá, tia lửa ở các cực
hoặc từ máy hàn hoặc máy nghiền) gần bình điện.
Làm vậy có thể gây sinh nhiệt, cháy nổ hoặc hỏa hoạn.
● Đọc sách hướng dẫn này một cách cẩn thận.
Nếu bình điện không được xử lý đúng cách, có thể dẫn tới hư hỏng
xe, sinh nhiệt, cháy nổ, hỏa hoạn hoặc mất thị lực hoặc bị bỏng.

Còn nữa 9
Nhãn hình ảnh

NHÃN NẮP KÉT TẢN NHIỆT


An toàn xe máy

NGUY HIỂM
KHÔNG MỞ KHI NÓNG.
Dung dịch làm mát còn nóng có thể gây bỏng.
Van giảm áp bắt đầu mở ở 1,1 kgf/cm2.

10
Nhãn hình ảnh

PHỤ KIỆN VÀ NHÃN CẢNH BÁO TRỌNG TẢI


CẢNH BÁO

An toàn xe máy
Trừ loại U, II U
CBR1000RA PHỤ KIỆN VÀ TRỌNG TẢI
● Nếu lắp thêm phụ kiện chở hành lý quá trọng tải cho phép thì có thể
ảnh hưởng đến sự ổn định, an toàn và khả năng điểu khiển xe.
● Đọc hướng dẫn trong tài liệu hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn lắp
đặt một cách cẩn thận trước khi lắp phụ kiện.
● CBR1000RA
Tổng trọng lượng phụ kiện và hành lý bổ sung thêm với người lái
và người ngồi sau không được vượt quá 180 kg, đây là khả năng
chở tối đa.
CBR1000S1/S2 CBR1000S1/S2
Tổng trọng lượng phụ kiện và hành lý cộng thêm với người lái
không được vượt quá 110 kg, đây là khả năng chở tối đa.
● CBR1000RA
Trọng lượng của hành lý không được vượt quá 14 kg trong bất kỳ
tình huống nào.
CBR1000S1/S2
Trọng lượng của hành lý không được vượt quá 3 kg trong bất kỳ
tình huống nào.
Không lắp móc gắn giảm xóc hoặc phụ kiện gắn tay lái có kích
thước lớn.

Còn nữa 11
Nhãn hình ảnh

NHÃN GIẢM XÓC SAU


CBR1000RA
An toàn xe máy

ĐÃ NẠP KHÍ
Không mở. Không làm nóng.

NHÃN THÔNG TIN LỐP & XÍCH TẢI


Áp suất lốp nguội:
CBR1000RA [Chỉ người lái xe]
Lốp trước 250 kPa (2,50 kgf/cm2, 36 psi)
Lốp sau 290 kPa (2,90 kgf/cm2, 42 psi)
[Người lái và người ngồi sau]
CBR1000RA
CBR1000S1/S2
Lốp trước 250 kPa (2,50 kgf/cm2, 36 psi)
Lốp sau 290 kPa (2,90 kgf/cm2, 42 psi)
Điều chỉnh và bôi trơn xích.
Độ chùng xích 25 - 35 mm

12
Nhãn hình ảnh

NHÃN CẢNH BÁO AN TOÀN


CBR1000RA CBR1000RA

An toàn xe máy
Vì sự an toàn của bạn, luôn đội mũ bảo hiểm, trang phục bảo
hộ.
CBR1000S1/S2
Chỉ người điểu khiển. Không có người ngồi sau. Để bảo vệ,
CBR1000S1/S2
luôn đội mũ bảo hiểm, trang phục bảo hộ.
NHÃN XĂNG
Chỉ sử dụng loại xăng không chì
Dưới 10 % ETHANOL
Chỉ số ốc tan (RON) 95 hoặc cao hơn

NHÃN IMU
● Điện tử nhạy cảm

● Không đặt bất kỳ vật gì hoặc dùng lực gần khu vực này

● Phụ tùng không tự ý sửa chữa

13
Cảnh báo về an toàn

An toàn xe máy Cảnh báo về an toàn Trang phục bảo hộ


● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên CBR1000RA
Chắc chắn rằng bạn và người ngồi sau phải
tay lái, chân để trên thanh gác chân.
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo
● CBR1000RA vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ
Tay của người ngồi sau phải đặt ở dây đai
nhận biết. Lái xe một cách cẩn thận để kịp thời
yên hoặc ngang hông người lái, chân của
ứng phó với điều kiện đường xá và thời tiết.
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác
CBR1000S1/S2
chân khi chạy xe.
Chắc chắn rằng bạn đã đội mũ bảo hiểm đạt
● CBR1000RA tiêu chuẩn, đeo kính bảo vệ mắt và mặc quần
Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả
áo bảo hộ có màu sắc dễ nhận biết. Lái xe
người lái, người ngồi sau và các phương
một cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với
tiện khác.
CBR1000S1/S2 điều kiện đường xá và thời tiết.
Luôn chú ý tới an toàn của người lái và các
phương tiện khác.

14
Cảnh báo về an toàn

# Mũ bảo hiểm # Găng tay


Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an Sử dụng găng tay da che khít các ngón tay và

An toàn xe máy
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với đầu có khả năng chống trầy xước
● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà
còn phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát # Giầy bảo hộ
cằm. Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không bảo vệ mắt cá chân
được che khuất tầm nhìn.
# Áo khoác và quần dài
3 CẢNH BÁO
3 WARNING Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
nhận biết và quần dài chất liệu bền dành cho
Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả việc lái xe (hoặc mặc trang phục bảo hộ).
năng bị thương, hoặc tử vong khi bị tai nạn.

CBR1000RA
Chắc chắn bạn và người ngồi sau phải luôn
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc
trang phục bảo hộ thích hợp.

CBR1000S1/S2
Chắc chắn bạn luôn đội mũ bảo hiểm đạt
tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo hộ thích
hợp.
15
Cảnh báo khi lái xe

Cảnh báo khi lái xe ● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
An toàn xe máy

mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ


Thời gian chạy rà dài hơn.
Trong 500 km đầu tiên, hãy tuân theo những ● Tránh phanh liên tục.
hướng dẫn sau để đảm bảo xe có độ bền và u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có
tính năng hoạt động tốt trong tương lai. thể gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh. giảm hiệu quả của phanh. Sử dụng
● Tránh phanh gấp và sang số nhanh. phanh động cơ và phanh ngắt quãng để
● Lái xe cẩn thận. giảm tốc độ của xe.
LƯU Ý ● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng động đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn không đảm bảo.

Phanh
Lưu ý những điểm sau:
● Tránh phanh quá gấp và sang số quá
nhanh.
u Phanh gấp có thể làm giảm khả năng ổn
định của xe.
u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
nếu không có thể bị đổ xe.

16
Cảnh báo khi lái xe

# Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) # Phanh động cơ


Loại xe này được trang bị hệ thống chống bó Sử dụng phanh động cơ giúp làm giảm tốc độ

An toàn xe máy
cứng phanh (ABS) giúp ngăn không cho xe khi nhả tay ga. Để xe đi chậm hơn, hãy về
phanh bị khóa trong khi phanh gấp. số thấp hơn. Sử dụng phanh động cơ cùng
Thông tin chức năng ABS có trong IMU (Thiết với phanh ngắt quãng để giảm tốc độ khi
bị đo quán tính) xuống dốc dài, cao.
● ABS không làm giảm khoảng cách phanh.
Trong một số trường hợp nhất định, ABS có # Điều kiện thời tiết ẩm ướt và mưa nhiều
thể khiến khoảng cách dừng dài hơn. Bề mặt đường rất dễ bị trơn trượt khi bị ẩm
● ABS không hoạt động khi lái xe ở tốc độ ướt và phanh bị ẩm cũng làm giảm hiệu quả
dưới 6 km/h. của phanh.
● Tay phanh và bàn đạp phanh có thể giật Cần đặc biệt chú ý khi phanh ở những khu
nhẹ khi sử dụng các phanh. Đây là hiện vực này.
tượng bình thường. Nếu phanh bị ẩm ướt, hãy sử dụng phanh và
● Luôn sử dụng loại lốp trước/sau và nhông lái xe ở tốc độ thấp để giúp làm khô phanh.
tải khuyên dùng để đảm bảo ABS vận hành
đúng cách.

Còn nữa 17
Cảnh báo khi lái xe

Dựng xe 3. Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi


trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
An toàn xe máy

nghiêng.
chắn.
4. Quay hết tay lái sang trái.
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
ổn định và có thể làm đổ xe.
không bị di chuyển hoặc tránh bị đổ xe.
5. Vặn khóa điện sang vị trí (Lock) và rút
● Chắc chắn không để vật liệu dễ cháy ở gần chìa khóa ra. 2 T. 102
các chi tiết có nhiệt độ cao.
● Không chạm vào động cơ, ống xả, phanh Hướng dẫn đổ xăng và lựa chọn loại
hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao khác cho xăng
đến khi chúng nguội hẳn.
Làm theo hướng dẫn sau để bảo vệ động cơ, hệ
● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn nhớ thống nhiên liệu và bộ chuyển đổi chất xúc tác:
khóa cổ lái và rút chìa khóa ra khi rời khỏi ● Chỉ sử dụng loại xăng không chì.
xe. ● Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan khuyên
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến dùng. Sử dụng xăng có chỉ số ốc tan thấp
cáo. hơn loại khuyên dùng sẽ làm giảm tính
năng hoạt động của động cơ.
# Dựng xe bằng chân chống nghiêng ● Không sử dụng xăng có chứa tỉ lệ cồn quá
1. Tắt máy. cao. 2 T. 211
2. Gạt chân chống nghiêng xuống. ● Không sử dụng xăng đã cũ, bẩn hoặc hỗn
hợp xăng pha nhớt.
● Tránh để bụi bẩn hoặc nước lọt vào bên
trong bình xăng.
18
Cảnh báo khi lái xe

Hệ thống điều khiển lực kéo nhanh. Luôn để ý tới điều kiện đường xá và
thời tiết, cũng như kỹ năng và điều kiện lái xe

An toàn xe máy
Khi Hệ thống điều khiển lực kéo (Điều khiển
của bạn khi vặn ga.
lực kéo) phát hiện bánh sau có hiện tượng
Nếu xe bị kẹt trong bùn, tuyết hoặc cát, có thể
quay tròn khi tăng tốc, hệ thống sẽ hạn chế
dễ dàng thoát nhờ tạm thời chuyển Điều khiển
lượng mô-men xoắn của bánh sau dựa trên
lực kéo (giá trị T) về mức 0.
mức Điều khiển lực kéo đã chọn.
Tạm thời chuyển mức Điều khiển lực kéo về 0
Ngoài ra, hệ thống sẽ làm giảm chuyển động
cũng giúp duy trì điều khiển và giữ cân bằng
nhanh trong bánh xe khi tăng tốc dựa trên
khi lái xe trên đường địa hình.
mức điều khiển lực kéo đã chọn.
Luôn sử dụng loại lốp và nhông tải khuyên
Điều khiển lực kéo cho phép bánh xe quay khi
dùng để đảm bảo Điều khiển lực kéo vận
tăng tốc ở cài đặt mức Điều khiển lực kéo
hành đúng cách.
thấp hơn. Chọn mức độ phù hợp với kỹ năng
và điều kiện lái xe của bạn.

Điều khiển lực kéo không hoạt động khi giảm


tốc và sẽ không ngăn bánh sau khỏi trượt do
phanh động cơ. Không đóng ga đột ngột, đặc
biệt khi lái xe trên bề mặt trơn trượt.

Điều khiển lực kéo không thể bù đắp cho các


điều kiện đường gồ ghề hoặc thao tác ga

19
Phụ kiện & Thay đổi thiết kế

An toàn xe máy Phụ kiện & Thay đổi thiết kế 3 CẢNH BÁO
3 WARNING
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ Lắp thêm phụ kiện hoặc điều chỉnh xe
kiện không chính hãng của Honda lên xe hoặc không đúng cách có thể dẫn đến tai nạn
thay đổi thiết kế ban đầu của xe. Vì như vậy
gây thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn
có thể gây mất an toàn cho xe.
đến tử vong.
Thay đổi thiết kế ban đầu của xe có thể sẽ
không được bảo hành và bị coi là hành động
bất hợp pháp khi sử dụng trên đường công Thực hiện theo những hướng dẫn về
cộng hoặc đường cao tốc. Trước khi quyết phụ kiện và điều chỉnh trong cuốn sách
định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe hay Hướng dẫn sử dụng này.
không, hãy chắc chắn rằng việc điều chỉnh
này là an toàn và hợp pháp. Không sử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
phía sau xe. Thiết kế của xe này không có tác
dụng để kéo, do vậy, việc gắn thêm rơ móc
vào xe có thể gây ảnh hưởng lớn tới việc điều
khiển xe.

CBR1000S1/S2
Không thay đổi thiết kế xe để có thể chở
người ngồi sau. Khung phụ không được thiết
kế để chở thêm người ngồi sau.

20
Trọng tải

Trọng tải 3 CẢNH BÁO


3 WARNING

An toàn xe máy
● CBR1000S1/S2 CBR1000RA
Không chở người ngồi sau. Chiếc xe này Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
không được thiết kế để chở người ngồi sau.
sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
● Chở quá trọng tải cho phép gây cản trở khả tích nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến
năng điều khiển, khả năng phanh và ổn
định của xe. tính mạng.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức CBR1000S1/S2
giới hạn cho phép. Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
Khả năng chở tối đa 2 T. 213 sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
● Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và tích nghiêm trọng hoặc nguy hiểm đến
càng gần tâm xe càng tốt. tính mạng.
● Không để đồ gần đèn và ống xả.
Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
hạn trọng tải trong cuốn sách này.

21
Hướng dẫn vận hành

Vị trí các bộ phận


CBR1000RA Bộ dụng cụ (2T.115)
Túi đựng tài liệu (2T.115)
Cầu chì chính/cầu chì FI (2T.196)
Hướng dẫn vận hành

Hộp cầu chì (2T.196)


Bình điện (2T.137)
Hộp dầu phanh trước (2T.149)

Tay phanh trước (2T.162)


Tay ga (2T.160)
Hộp dầu phanh sau (2T.149)

Bu lông xả dầu động cơ (2T.145)


Lọc dầu động cơ (2T.145)
Điều chỉnh tải trước lò xo giảm xóc
trước (2T.163)
Dàn nhựa phía dưới (2T.142)
Que thăm dầu động cơ (2T.143)
Nắp đổ dầu động cơ (2T.143)
Bàn đạp phanh sau
Đầu nối liên kết dữ liệu
22
Tay côn (2T.157)
Điều chỉnh giảm chấn nén/giảm chấn hồi vị giảm xóc trước

Hướng dẫn vận hành


(2T.164) (2T.165)
Nắp bình xăng (2T.113)
Yên trước (2T.139)
Yên sau (2T.140)
Điều chỉnh giảm chấn nén
giảm xóc sau (2T.168)
Điều chỉnh giảm chấn hồi
vị giảm xóc sau (2T.167)

Bình dự trữ dung dịch làm


mát (2T.147)
Điều chỉnh tải trước lò xo
giảm xóc sau (2T.166)
Xích tải (2T.153)
Cần sang số (2T.111)
Chân chống nghiêng (2T.152)
Điều chỉnh tải trước lò xo giảm xóc trước 2T.163)

Còn nữa 23
Vị trí các bộ phận (Tiếp theo)
CBR1000S1/S2 Bộ dụng cụ (2T.115)
Túi đựng tài liệu (2T.115)
Cầu chì chính/cầu chì FI (2T.196)
Hướng dẫn vận hành

Hộp cầu chì (2T.196)


Bình điện (2T.137)
Hộp dầu phanh trước (2T.149)

Tay phanh trước (2T.162)


Tay ga (2T.160)
Hộp dầu phanh sau (2T.149)

Bu lông xả dầu động cơ (2T.145)


Lọc dầu động cơ (2T.145)
Dàn nhựa phía dưới (2T.142)

Que thăm dầu động cơ (2T.143)


Nắp đổ dầu động cơ (2T.143)
Bàn đạp phanh sau
Đầu nối liên kết dữ liệu

24
Tay côn (2T.157)
Điều chỉnh tải trước lò xo giảm xóc trước (2T.170)

Hướng dẫn vận hành


Nắp bình xăng (2T.113)
Yên trước (2T.139)

Ốp hốc yên (2T.141)

Bình dự trữ dung dịch làm


mát (2T.147)
Điều chỉnh tải trước lò xo
giảm xóc sau (2T.172)

Xích tải (2T.153)


Cần sang số (2T.111)
Chân chống nghiêng (2T.152)

25
Bảng thiết bị
Chế độ đường phố
Hướng dẫn vận hành

Đồng hồ (Hiển thị 12 giờ) Đồng hồ tốc độ


Để cài đặt đồng hồ: (2T.74) Vùng màu đỏ đồng hồ đo
Đồng hồ đo tốc độ động cơ
tốc độ (tốc độ động cơ vượt quá
động cơ
giới hạn cho phép)
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vạch chia
màu đỏ trên đồng hồ. Tốc độ động cơ
quá cao có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ
của động cơ.

Kiểm tra màn hình hiển thị


Khi vặn khóa điện sang vị trí (on), biểu tượng mở xuất hiện trên màn hình đồng hồ. Nếu
màn hình không hiển thị theo như chức năng, hãy mang đến Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.
Có thể chọn hiển thị chế độ đường phố hoặc chế độ vòng đua.
Để thay đổi chế độ vòng đua: (2T.28)

26
Đèn báo vị trí số
Hiển thị vị trí các vị trí từ 1 đến 6. Ký hiệu này

Hướng dẫn vận hành


CBR1000RA “-” xuất hiện khi sang số không đúng cách.
Đèn báo sang số nhanh
Màn hình hiển thị tình trạng hiện tại của sang
số nhanh.
: Hệ thống sang số nhanh đã được tắt.
: Hệ thống sang số nhanh đã được bật.
CBR1000S1/S2
: Hệ thống sang số nhanh đã được bật.

: Cả lên số và về số nhanh đã được bật.


QS OFF

P T EB S
1 2 3 A1
SANG SỐ NHANH: (2T.49) (2T.50) (2T.112)

Màn hình đa thông tin (2T.29)

Còn nữa 27
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Chế độ chạy vòng đua

Để thay đổi chế độ vòng đua:


● Ấn và giữ nút LAP khi xe đã dừng.
Hướng dẫn vận hành

u Để quay lại hiển thị chế độ đường phố, ấn và giữ nút LAP .
● Chọn menu "CIRCUIT" trên màn hình "DISPLAY". (2T.47) (2T.63)
u Để quay lại hiển thị chế độ đường phố, chọn menu "STREET" trên "DISPLAY"

nút LAP

Thời gian theo vòng


(2T.89)

Kiểm tra màn hình hiển thị


Khi vặn khóa điện sang vị trí (on), biểu tượng mở xuất hiện trên màn hình đồng hồ. Nếu
màn hình không hiển thị theo như chức năng, hãy mang đến Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.

28
Màn hình đa thông tin
Màn hình đa thông tin có thể hiển thị đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát, chế độ lái
xe, màn hình INFO 1, INFO 2 và INFO 3.

Hướng dẫn vận hành


Đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm
CBR1000RA mát ( ) (2T.30)
Màn hình INFO 3 (2T.43)
Màn hình INFO 2 (2T.35)
Màn hình INFO 1 (2T.32)
Chế độ lái xe (2T.103)
Đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm
CBR1000S1/S2
mát ( ) (2T.30)
Màn hình INFO 3 (2T.43)
Màn hình INFO 2 (2T.35)
Màn hình INFO 1 (2T.32)

Bạn có thể thay đổi chế độ lái xe, màn hình INFO 1, INFO 2 và INFO 3 trong màn hình
đa thông tin.
Để thay đổi màn hình đa thông tin: (2T.31)

Còn nữa 29
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát ( )
Phạm vi hiển thị: 35°C tới 132°C
● 34°C hoặc thấp hơn: màn hình hiển thị ”---”.
● Giữa 122°C và 131°C:
Hướng dẫn vận hành

- Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao sáng.


- Số nhiệt độ dung dịch làm mát nhấp nháy.
● Trên 132°C:
- Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao sáng.
- Màn hình nhấp nháy "132°C".
● Ngay cả khi nhiệt độ dung dịch làm mát thấp, quạt làm mát có thể bắt đầu chạy khi tăng
tốc động cơ. Đây là hiện tượng bình thường.

Thông tin thông báo


Trong các trường hợp sau, màn hình INFO 3, hoặc INFO 3 và đồng hồ báo nhiệt độ dung
dịch làm mát chuyển sang màn hình thông tin thông báo.
● Khi tới thời gian kiểm tra xe.
● Khi xe có chứa các thông tin hữu ích.
● Khi xe gặp lỗi ở hệ thống PGM-FI.
● CBR1000S1/S2
Khi xe gặp lỗi ở hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC.
Thông tin thông báo: (2T.93)
30
Để thay đổi màn hình đa thông tin Nút SEL (UP)
Để chọn khu vực hiển thị, ấn liên tục nút
MODE .

Hướng dẫn vận hành


u Không thể chọn màn hình INFO 3 khi màn hình
đang hiển thị thông tin thông báo. (2T.93)
Nếu không ấn nút MODE trong vòng 10 giây,
màn hình sẽ trở lại hiển thị chế độ lái xe. Nút SEL Nút MODE
(DOWN)

Chế độ lái xe (2T.103) Màn hình INFO 1 (2T.32)

Màn hình INFO 3 (2T.43) Màn hình INFO 2 (2T.35)


Ấn nút MODE .

Còn nữa 31
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Màn hình INFO 1
Có thể chọn thao tác như sau:
● Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL]
● Đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B]
Hướng dẫn vận hành

TOTAL (2T.33)
Thay đổi màn hình INFO 1
aChọn màn hình INFO 1. (2T.31)
bẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) cho tới khi hiển thị giá trị mong TRIP A (2T.33)
muốn.
cẤn nút MODE . Màn hình INFO 1 được
cài đặt và sau đó màn hình chuyển sang
màn hình INFO 2. TRIP B (2T.33)

Ấn nút SEL (lên)


Ấn nút SEL (xuống)

32
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] Đồng hồ đo hành trình A/B [TRIP A/B]
Tổng quãng đường xe đi được. Quãng đường tính từ khi đồng hồ đo hành
trình được cài đặt lại.

Hướng dẫn vận hành


Khi màn hình hiển thị “------”, mang xe tới
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Khi màn hình hiển thị “----.-”, mang xe tới
Honda) để được kiểm tra. Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Honda) để được kiểm tra.

Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình:


(2T.34)

Còn nữa 33
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình và Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình B, ấn
lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A và giữ nút MODE khi màn hình hiển thị
Để cài đặt lại đồng hồ đo hành trình A và đồng hồ đo hành trình B.
Hướng dẫn vận hành

lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A cùng


lúc, ấn và giữ nút MODE khi màn hình Đồng hồ đo
hiển thị đồng hồ đo hành trình A hoặc hành trình B
lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A.
Đồng hồ đo Lượng tiêu hao
hành trình A nhiên liệu hành
trình A

hoặc

hoặc

34
Màn hình INFO 2
Có thể chọn thao tác như sau:
● Màn hình tốc độ kế số [REV]

Hướng dẫn vận hành


● Lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại [INST. CONS.]

● Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVE. CONS.]

● Lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A [TRIP A CONS.]

● Tốc độ trung bình [AVG. SPD.]

● Thời gian thực hiện hành trình [ELAPSED]

● Khoảng cách lái xe khả dụng [RANGE]

● Lượng xăng còn lại [REMAIN]

Thay đổi màn hình INFO 2


aChọn màn hình INFO 2. (2T.31)
bẤn nút SEL (lên) hoặc SEL (xuống) cho tới khi hiển thị màn hình mong muốn.
cẤn nút MODE . Màn hình INFO 2 được cài đặt và màn hình chuyển sang màn hình INFO 3.

Còn nữa 35
Bảng thiết bị (Tiếp theo)

Màn hình tốc độ kế số (2T.37)


Hướng dẫn vận hành

Lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại (2T.37)

Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình (2T.38)

Lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A (2T.39)

Tốc độ trung bình (2T.39)

Thời gian thực hiện hành trình (2T.40)

Khoảng cách lái xe


khả dụng (2T.40) Ấn nút SEL (lên)
Lượng xăng còn lại
(2T.41) Ấn nút SEL (xuống)
Chỉ khi ở chế độ xăng dự trữ: (2T.42)
Khi đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp sáng và màn hình hiển thị thông tin mức nhiên
liệu thấp, màn hình INFO 3 sẽ tự động chuyển sang hiển thị lượng xăng còn lại.
36
Màn hình tốc độ kế số [REV] Lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại [INST.
Hiển thị vòng quay động cơ/phút. CONS.]
Phạm vi hiển thị: 0 tới 15.400 (vòng/phút) Hiển thị mức độ tiêu thụ xăng ở thời điểm
● Trên 15.400 (vòng/phút): Màn hình hiển

Hướng dẫn vận hành


hiện tại.
thị “15400”. Phạm vi hiển thị: 0,0 tới 99,9 L/100km (km/L,
MPG hoặc mile/L)
● Khi tốc độ xe dưới 7 km/h: Màn hình hiển
thị “--.-”.
● Trên 99,9 L/100km: Màn hình hiển thị
“--.-”.
● Trên 99,9 km/L (MPG hoặc mile/L): Màn
hình hiển thị “99,9”.

Khi màn hình hiển thị “--.-” ngoại trừ các


trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra.

Còn nữa 37
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình # Để cài đặt lại lượng xăng tiêu thụ trung
[AVG. CONS.] bình
Hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình Ấn và giữ nút MODE với màn hình hiển thị
Hướng dẫn vận hành

kể từ khi cài đặt lại lượng tiêu hao nhiên lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình.
liệu trung bình.
Phạm vi hiển thị: 0,0 tới 99,9 L/100km (km/ Lượng tiêu hao
L, MPG hoặc mile/L) nhiên liệu trung
bình
● Trên 99,9 L/100km: Màn hình hiển thị
“--.-”.
● Trên 99,9 km/L (MPG hoặc mile/L): Màn
hình hiển thị “99,9”.
● Khi lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình
được cài đặt lại: Màn hình hiển thị “--.-”.

Khi màn hình hiển thị “--.-” ngoại trừ các


trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra.

38
Lượng tiêu hao nhiên liệu hành trình A Tốc độ trung bình [AVG. SPD.]
[TRIP A CONS.] Màn hình hiển thị tốc độ trung bình kể từ khi
Màn hình hiển thị lượng tiêu hao nhiên liệu động cơ khởi động.

Hướng dẫn vận hành


hành trình A kể từ khi đồng hồ đo hành trình Phạm vi hiển thị: 0 tới 299 km/h
A đã được cài lại. (0 tới 186 mph)
Phạm vi hiển thị: 0,0 tới 300,0 L (lít) hoặc ● Màn hình hiển thị ban đầu: “---”.
0,0 tới 300,0 GAL (gallon) ● Khi xe đã di chuyển với tốc độ dưới 0,2 km
● Trên 300 L (lít) hoặc 300 GAL (gallon): kể từ khi động cơ đã được khởi động: màn
màn hình hiển thị “300,0”. hình hiển thị “---”.
● Khi đồng hồ đo lượng tiêu hao nhiên liệu ● Khi thời gian vận hành xe dưới 16 giây
hành trình A được cài đặt lại: màn hình kể từ khi động cơ đã được khởi động:
hiển thị “---.-”. màn hình hiển thị “---”.

Khi màn hình hiển thị “---.-” ngoại trừ các Khi màn hình hiển thị “---” ngoại trừ các
trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra. được kiểm tra.
Để cài đặt lại lượng tiêu hao nhiên liệu
hành trình A: (2T.34)
Còn nữa 39
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Thời gian thực hiện hành trình Khoảng cách lái xe khả dụng [RANGE]
[ELAPSED] (Chỉ ở chế độ xăng dự trữ)
Màn hình hiển thị thời gian vận hành kể từ Khi đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp
Hướng dẫn vận hành

khi động cơ đã được khởi động. sáng và thông tin báo hết xăng xuất hiện,
Phạm vi hiển thị: 00:00 tới 99:59 (giờ:phút) màn hình sẽ cho biết khoảng cách lái xe
● Trên 99:59: trở lại về 00:00. khả dụng ước tính.
Khi vặn khóa điện sang vị trí (Off), thời Phạm vi hiển thị: 99 về 0 km
gian thực hiện hành trình được cài đặt lại. ● Trên 99 km: màn hình hiển thị “99”.
● Dưới 1,0 L: màn hình hiển thị “--”.
Khoảng cách lái xe khả dụng được tính dựa
trên tình trạng lái, và con số đưa ra không
Khi màn hình hiển thị “--:--”, mang xe tới phải lúc nào cũng là khoảng cách cho phép
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô thực tế.
Honda) để được kiểm tra.

Khi màn hình hiển thị “--” ngoại trừ các


trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra.

40
Lượng xăng còn lại [REMAIN] (Chỉ ở chế
độ xăng dự trữ )
Khi đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp

Hướng dẫn vận hành


và màn hình hiển thị thông tin báo hết xăng,
bạn có thể chọn lượng xăng còn lại ước
tính.
Phạm vi hiển thị: 4,0 tới 1,0 L (lít) hoặc 0,9
tới 0,2 GAL (gallon)
● Dưới 1,0 L: màn hình hiển thị “-.-”.
Lượng xăng còn lại được tính dựa trên tình
trạng lái.
Chỉ báo lượng xăng còn lại có thể khác so
với lượng thực tế.

Khi màn hình hiển thị “-.-” ngoại trừ các


trường hợp đã nói trên, mang xe tới Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được bảo dưỡng.

Còn nữa 41
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Chế độ xăng dự trữ
Thông tin báo mực xăng thấp
Khi đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp
sáng và màn hình hiển thị thông tin báo hết
Hướng dẫn vận hành

xăng, màn hình hiển thị khoảng cách lái xe


khả dụng, và có thể chọn màn hình hiển thị
lượng xăng còn lại.
Nên châm xăng vào bình càng sớm càng
tốt.

Lượng xăng còn lại chuyển sang chế độ Đèn báo mực xăng Khoảng cách lái
trong bình xăng thấp xe khả dụng
xăng dự trữ:
4,0 L Sau khi đổ xăng trên lượng dự trữ, màn
hình quay trở lại bình thường khi vặn khóa
điện sang vị trí (On) trong khoảng 1 phút.

42
Màn hình INFO 3 Thay đổi màn hình INFO 3
Có thể chọn thao tác như sau: aChọn màn hình INFO 3. (2T.31)
● Logo CBR
bẤn nút SEL (lên) hoặc SEL

Hướng dẫn vận hành


● Giá trị cài đặt đèn báo sang số
(xuống) cho tới khi hiển thị màn hình mong
[REV IND NE] muốn.
● Góc tay ga [GRIP ANGLE]
cẤn nút MODE . Màn hình INFO 3 đã
● Điện áp bình điện [VOLTAGE]
được cài đặt và sau đó màn hình chuyển
● Ngày [DATE]
sang màn hình chế độ lái.
● Ký hiệu người dùng

● Màn hình hiển thị trống

Logo CBR (2T.44) Giá trị cài đặt đèn Góc tay ga Điện áp bình điện
báo sang số (2T.44) (2T.44) (2T.44)

Màn hình hiển thị trống (2T.45) Ký hiệu người dùng (2T.45) Ngày (2T.45)
Ấn nút SEL (lên)
Ấn nút SEL (xuống)
Còn nữa 43
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Logo CBR Góc tay ga [GRIP ANGLE]
Màn hình hiển thị logo CBR. Màn hình hiển thị góc tay ga khi đang vận
hành.
Hướng dẫn vận hành

Giá trị cài đặt đèn báo sang số Khi màn hình hiển thị “--”, mang xe tới
[REV IND NE] Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Màn hình hiển thị giá trị cài đặt đèn báo Honda) để được kiểm tra.
sang số.
Phạm vi hiển thị: OFF hoặc 4.000 tới Điện áp bình điện [VOLTAGE]
16.600 vòng/phút Màn hình hiển thị điện áp hiện tại.

Để cài đặt đèn báo sang số: (2T.65)

44
Ngày [DATE] Ký hiệu người dùng
Màn hình hiển thị ngày hôm nay. Màn hình hiển thị các đặc tính lựa chọn của
Phạm vi hiển thị: người dùng.

Hướng dẫn vận hành


Ngày trong tuần: THỨ 2 tới CHỦ NHẬT
NGÀY: 1 tới 31
Tháng: THÁNG 1 TỚI THÁNG 12
Năm: 2010 tới 2099 Để cài đặt KÝ HIỆU NGƯỜI DÙNG: (2T.68)

Màn hình hiển thị trống


Hiển thị trống.
Để cài đặt ngày: (2T.74)

Còn nữa 45
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Chế độ cài đặt ● ĐIỀU CHỈNH CHUNG (2T.73)
Có thể thực hiện thao tác như sau: u Cài đặt ngày và đồng hồ
● CHỨC NĂNG (2T.49) u Cài đặt mỗi đơn vị đồng hồ
Hướng dẫn vận hành

u CBR1000S1/S2 u Cài đặt lại về mặc định


Cài đặt sang số nhanh ● DỊCH VỤ (2T.82)
u CBR1000S1/S2 u Kiểm tra lịch kiểm tra tiếp theo
Cài đặt giảm xóc u CBR1000S1/S2
u Cài đặt HISS GIẢM XÓC
● THỜI GIAN TỪNG VÒNG (2T.59) Màn hình hiển thị “EQUIPMENT” nhưng
u Kiểm tra thời gian từng vòng không thể chọn lựa.
u Cài đặt thời gian từng vòng u CBR1000S1/S2
● MÀN HÌNH HIỂN THỊ (2T.62) Sang số nhanh
u Thay đổi chế độ màn hình hiển thị Màn hình hiển thị “INITIALIZE” và
u Cài đặt đèn báo sang số “EQUIPMENT” nhưng không thể chọn
u Cài đặt độ sáng đèn bảng thiết bị lựa.
u Cài đặt nền u Kiểm tra sự cố hiện tại với hệ thống
u Cài đặt ký hiệu người dùng PGM-FI.
u Cài đặt yêu thích CBR1000S1/S2
Kiểm tra sự cố hiện tại với hệ thống treo
điện ÖHLINS Smart EC.
u Kiểm tra lịch sử dùng bộ sports
● BỘ SPORTS (Không thể chọn lựa)
46
# Để chuyển sang chế độ cài đặt Chọn 1 menu bằng cách ấn nút SEL
Ấn và giữ nút MODE và nút SEL (lên) (lên) hoặc SEL (xuống) và ấn nút
hoặc SEL (xuống) cho tới khi màn hình MODE .

Hướng dẫn vận hành


menu chính hiển thị khi xe đã dừng. u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
Màn hình menu chính (xuống) để chuyển menu nhanh.

Còn nữa 47
Bảng thiết bị (Tiếp theo)

Màn hình hiển thị thông thường Ấn nút MODE .


Ấn và giữ nút MODE và SEL
Hướng dẫn vận hành

(lên) hoặc nút SEL (xuống)


CHỨC NĂNG (2T.49)
Ấn nút SEL (lên)
THỜI GIAN TỪNG VÒNG (2T.59) Ấn nút SEL (xuống)

Để kết thúc cài đặt


MÀN HÌNH HIỂN THỊ (2T.62)
Chọn menu "EXIT" trên màn hình menu
chính, hoặc ấn và giữ nút MODE và SEL
ĐIỀU CHỈNH CHUNG (2T.73)
(lên) hoặc nút SEL (xuống). Đồng
thời, chế độ cài đặt sẽ kết thúc khi tốc độ xe
DỊCH VỤ (2T.82) ở khoảng 1 km/h.
u Ấn và giữ nút MODE và SEL (lên)
BỘ SPORTS (Không thể chọn) hoặc nút SEL để trở lại màn hình hiển
thị thông thường.
Lưu ý rằng làm vậy sẽ hủy bỏ các cài đặt
THOÁT
chưa hoàn thành.

48
CHỨC NĂNG "FUNCTION" được chọn
# Để cài đặt menu CHỨC NĂNG CHỨC NĂNG
aChọn menu "FUNCTION" trên màn hình

Hướng dẫn vận hành


menu chính. (2T.47) SANG SỐ NHANH CBR1000S1/S2 (2T.50)
bChọn 1 menu bằng cách ấn nút SEL
(lên) hoặc nút SEL (xuống) và ấn nút GIẢM XÓC A1 CBR1000S1/S2 (2T.55)
MODE .
GIẢM XÓC A2 CBR1000S1/S2 (2T.55)
Để kết thúc cài đặt
Chọn (quay lại) trên màn hình menu. GIẢM XÓC A3 CBR1000S1/S2 (2T.55)
Màn hình trở lại menu "FUNCTION" trên
màn hình menu chính. GIẢM XÓC M1 CBR1000S1/S2 (2T.T56)

Ấn nút MODE
GIẢM XÓC M2 CBR1000S1/S2 (2T.56)
Ấn nút SEL (lên)
Ấn nút SEL (xuống) GIẢM XÓC M3 CBR1000S1/S2 (2T.56)

ĐÈN BÁO HISS (2T.58)

(quay lại)

Còn nữa 49
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# SANG SỐ NHANH Để kết thúc cài đặt
CBR1000S1/S2 Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
Có thể thay đổi cài đặt sang số nhanh. Màn hình quay lại menu "QUICKSHIFTER"
Hướng dẫn vận hành

trên màn hình "FUNCTION".


● UP:
Để chọn “ON” (kích hoạt) hoặc “OFF” Để sử dụng sang số nhanh (2T.112)
(tắt) lên số (2T.51)
● DOWN:
Để chọn “ON” (kích hoạt) hoặc “OFF”
(tắt) về số (2T.52)
● UP LVL:
Để chọn mức tải bàn đạp sang số kích
hoạt sang số nhanh khi lên số (2T.53)
● DOWN LVL:
Để chọn mức tải bàn đạp sang số kích
hoạt sang số nhanh khi về số (2T.54)

50
UP bChọn “ON” (kích hoạt) hoặc “OFF” (tắt)
Bạn có thể chọn "ON" (kích hoạt) hoặc bằng nút SEL (lên) hoặc nút SEL
"OFF" (tắt) để lên số bằng sang số nhanh. (xuống).

Hướng dẫn vận hành


aChọn "UP" dùng nút SEL (lên) hoặc
SEL (xuống), và ấn nút MODE .
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "UP" đã được


đặt, và sau đó màn hình quay lại mức trên.

Còn nữa 51
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
DOWN bChọn “ON” (kích hoạt) hoặc “OFF” (tắt)
Bạn có thể chọn "ON" (kích hoạt) hoặc bằng nút SEL (lên) hoặc nút SEL
"OFF" (tắt) để về số bằng sang số nhanh. (xuống).
Hướng dẫn vận hành

aChọn "DOWN" dùng nút SEL (lên)


hoặc SEL (xuống), và ấn nút MODE .
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "DOWN" đã


được thiết lập, và sau đó màn hình quay
lại mức trên.

52
UP LVL bChọn một trong ba mức bằng nút SEL
Bạn có thể chọn mức tải bàn đạp sang số (lên) hoặc SEL (xuống).
để kích hoạt sang số nhanh khi lên số. u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL

Hướng dẫn vận hành


aChọn "UP LVL" dùng nút SEL (lên) (xuống) để chuyển menu nhanh.
hoặc SEL (xuống), và ấn nút MODE . u Phạm vi cài đặt khả dụng:
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL 1 (vận hành nhẹ) tới 3 (vận hành nặng)
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "UP LVL" đã


được đặt, và sau đó màn hình quay lại
mức trên.

Còn nữa 53
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
DOWN LVL bChọn một trong ba mức bằng nút SEL
Bạn có thể chọn mức tải bàn đạp sang số (lên) hoặc SEL (xuống).
để kích hoạt sang số nhanh khi về số. u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
Hướng dẫn vận hành

aChọn "DOWN LVL" dùng nút SEL (xuống) để chuyển menu nhanh.
(lên) hoặc SEL (xuống), và ấn nút u Phạm vi cài đặt khả dụng:
MODE . 1 (vận hành nhẹ) tới 3 (vận hành nặng)
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "DOWN LVL" đã


được đặt, và sau đó màn hình quay lại
mức trên.

54
# GIẢM XÓC A1, A2 và A3 PHANH, ACC (chỉ GIẢM XÓC A1), GÓC
CBR1000S1/S2 (chỉ GIẢM XÓC A1) và ĐIỀU CHỈNH
Bạn có thể thay cài mức của các mục hỗ trợ CHUNG

Hướng dẫn vận hành


OBTi. Bạn có thể chọn "DEFAULT" hoặc một
Điều chỉnh Hệ thống ÖHLINS Smart EC trong mười mức giảm chấn giảm xóc làm
(2T.169) đặc tính giảm xóc.
aChọn mục bạn muốn thay đổi bằng nút
Để kết thúc cài đặt SEL (lên) hoặc SEL (xuống), và
Chọn (quay lại) trên màn hình menu. ấn nút MODE .
Màn hình quay lại menu “SUSPENSION u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
A1”,“SUSPENSION A2” hoặc (xuống) để chuyển menu nhanh.
“SUSPENSION A3” trên màn hình
"FUNCTION".

Còn nữa 55
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
bChọn “DEFAULT” hoặc một trong mười # GIẢM XÓC M1, M2 và M3
mức giảm chấn giảm xóc bằng nút SEL CBR1000S1/S2
(lên) hoặc SEL (xuống). Bạn có thể điều chỉnh điện tử giảm chấn
Hướng dẫn vận hành

u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL nén và hồi vị của giảm xóc trước và giảm
(xuống) để chuyển menu nhanh. xóc sau.
u Phạm vi cài đặt khả dụng:
-5 tới +5 Điều chỉnh Hệ thống ÖHLINS Smart EC
(2T.169)

Để kết thúc cài đặt


Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
Màn hình quay lại menu “SUSPENSION
M1”, “SUSPENSION M2” hoặc
“SUSPENSION M3” trên màn hình
cẤn nút MODE . Mục chọn đã được đặt, "FUNCTION".
và sau đó màn hình quay lại mức trên.

56
FR COMP, FR REB, RR COMP và RR bChọn một trong 21 mức giảm chấn bằng
REB nút SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
Bạn có thể chọn một trong 21 mức giảm u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL

Hướng dẫn vận hành


chấn cho giảm xóc trước và giảm xóc sau. (xuống) để chuyển menu nhanh.
aChọn mục bạn muốn thay đổi bằng nút u Cài đặt khả dụng:
SEL (lên) hoặc SEL (xuống), và MIN (mềm), MAX (cứng), và phạm vi ở
ấn nút MODE . mức 5% - 95% tăng 5%
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

Còn nữa 57
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Cài đặt trước như sau. #ĐÈN BÁO HISS
Phía trước Phía sau Bạn có thể chọn nhấp nháy hoặc tắt đèn
Nén Hồi vị Nén Hồi vị báo HISS.
Hướng dẫn vận hành

FR COM FR REB RR COM RR REB aChọn “ON” (nhấp nháy) hoặc “OFF” (tắt)
M1 45% 30% 60% 50% bằng nút SEL (lên) hoặc nút SEL
M2 20% 25% 50% 45% (xuống).
M3 10% 10% 25% 30%

cẤn nút MODE . Mục chọn đã được thiết


lập, và sau đó màn hình quay lại mức trên.

bẤn nút MODE . Đèn báo HISS đã được


đặt, và sau đó màn hình quay lại mức trên.

58
THỜI GIAN TỪNG VÒNG "LAP TIME" đã được chọn
# Để cài đặt menu THỜI GIAN TỪNG
VÒNG THỜI GIAN TỪNG VÒNG

Hướng dẫn vận hành


aChọn menu "LAP TIME" trên màn hình
menu chính. (2T.47)
bChọn menu bằng cách ấn nút SEL DỮ LIỆU TỪNG VÒNG (2T.60)
(lên) hoặc nút SEL (xuống) và ấn nút
MODE . XÓA DỮ LIỆU (2T.61)

Để kết thúc cài đặt


(quay lại)
Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
Màn hình quay lại menu "LAP TIME" trên
màn hình menu chính.
Ấn nút MODE .
Ấn nút SEL (lên)
Ấn nút SEL (xuống)

Còn nữa 59
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# DỮ LIỆU TỪNG VÒNG Để kết thúc hiển thị lịch sử thời gian từng
Lịch sử thời gian từng vòng và thông tin đã vòng, ấn nút MODE . Màn hình quay lại
ghi được hiển thị. mức trên.
Hướng dẫn vận hành

Để hiển thị thông tin từng vòng khác, ấn nút Để sử dụng thời gian theo vòng (2T.89)
SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
Để hiển thị thông tin tăng tốc tối đa, giảm
tốc tối đa, góc nghiêng bên trái tối đa và góc
nghiêng bên phải tối đa, ấn nút LAP .

Biểu tượng Best (Xuất hiện khi thời gian quay nhanh nhất được hiển thị.)

Số vòng lặp lại Thời gian từng vòng Tem thời gian
Ấn nút
LAP

Tốc độ xe tối đa Số vòng quay Góc nghiêng Góc nghiêng


động cơ tối đa bên trái tối đa bên phải tối đa
Nhiệt độ chất làm mát tối đa Tăng tốc tối đa Giảm tốc tối đa
60
# XÓA DỮ LIỆU
aChọn “ON” (không xóa) hoặc “YES” (xóa)
bằng nút SEL (lên) hoặc nút SEL

Hướng dẫn vận hành


(xuống).
bẤn nút MODE . Màn hình quay lại mức
trên.

Để sử dụng thời gian theo vòng (2T.89)

Còn nữa 61
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
MÀN HÌNH HIỂN THỊ "DISPLAY" được chọn
# Để cài đặt menu MÀN HÌNH HIỂN THỊ
aChọn menu "DISPLAY" trên màn hình MÀN HÌNH HIỂN THỊ
Hướng dẫn vận hành

menu chính. (2T.47)


bChọn menu bằng cách ấn nút SEL
CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH HIỂN THỊ (2T.63)
(lên) hoặc nút SEL (xuống) và ấn nút
MODE .
ĐÈN BÁO SANG SỐ (2T.65)
Để kết thúc cài đặt
Chọn (quay lại) trên màn hình menu. ĐỘ SÁNG (2T.66)
Màn hình quay lại menu "DISPLAY" trên
màn hình menu chính. NỀN (2T.67)
Ấn nút MODE
Ấn nút SEL (lên) KÝ HIỆU NGƯỜI DÙNG (2T.68)

Ấn nút SEL (xuống)


YÊU THÍCH (2T.69)

(quay lại)

62
# CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH HIỂN THỊ c Khi “MECHANIC” được chọn
aChọn “STREET”, “MECHANIC” hoặc Ấn nút MODE . Chế độ cơ kết thúc, và
“CIRCUIT” bằng nút SEL (lên) hoặc sau đó màn hình quay lại mức trên.

Hướng dẫn vận hành


SEL (xuống). u Chế độ màn hình hiển thị quay lại chế
độ đã chọn trước đó.

b Khi “STREET” hoặc “CIRCUIT” được chọn


Ấn nút MODE . Cài đặt chế độ màn hình
hiển thị đã được thiết lập, và sau đó màn
hình quay lại mức trên.
Khi “MECHANIC” được chọn
Ấn nút MODE . Màn hình chuyển sang
chế độ cơ.

Còn nữa 63
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Chế độ cơ
Vị trí tay ga
Màn hình hiển thị thông tin hiện tại của xe. Đồng hồ đo tốc độ
Hiển thị các thông tin sau: động cơ Vị trí số
● Đồng hồ đo tốc độ động cơ
Hướng dẫn vận hành

● Vị trí số
● Vị trí tay ga
● Nhiệt độ dung dịch làm mát
● Điện áp bình điện

Điện áp bình điện


Nhiệt độ dung dịch làm mát

64
#ĐÈN BÁO SANG SỐ
Có thể thay đổi cài đặt đèn báo sang số.

Hướng dẫn vận hành


aChọn "OFF" (tắt) hoặc số vòng quay động
cơ khi đèn báo sang số nhấp nháy bằng
nút SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.
u Giá trị tăng lên 200 vòng/phút.
u Phạm vi cài đặt khả dụng: Thông tin đèn báo sang số: (2T.99)
4.000 tới 16.600 (vòng/phút)
bẤn nút MODE . Đèn báo sang số đã
được đặt, và sau đó màn hình quay lại
mức trên.

Còn nữa 65
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# ĐỘ SÁNG
Bạn có thể điều chỉnh độ sáng đèn bảng
thiết bị theo một trong tám mức hoặc chọn
Hướng dẫn vận hành

điều chỉnh tự động.


Điều khiển độ sáng tự động (2T.203)

aChọn "AUTO" (điều chỉnh tự động) hoặc


mức sáng bằng nút SEL (lên) hoặc
SEL (xuống).
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.
bẤn nút MODE . Độ sáng đèn bảng thiết bị
đã được đặt, và sau đó màn hình quay lại
mức trên.

66
# NỀN
Bạn có thể thay đổi nền theo một trong bốn
loại hoặc chọn điều chỉnh tự động.

Hướng dẫn vận hành


aChọn “AUTO”, “WHITE”, “BLACK”,
“METALLIC” hoặc “CARBON” bằng nút
SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.
bẤn nút MODE . Cài đặt nền đã được đặt,
và sau đó màn hình quay lại mức trên.

Còn nữa 67
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# KÝ HIỆU NGƯỜI DÙNG
Có thể chọn bất kỳ 10 ký tự yêu thích.
Hướng dẫn vận hành

aChọn ký tự đầu tiên bằng nút SEL


(lên) hoặc SEL (xuống) cho tới khi ký
tự mong muốn xuất hiện.
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.
bẤn nút MODE . Con trỏ đi tới vị trí tiếp Một danh sách các ký tự có thể chọn
theo. lựa
cLặp lại các bước a và b để chọn các ký A B C D E F G H I
tự cho các vị trí khác cho tới khi đủ chữ J K L M N O P Q R
mong muốn. S T U V W X Y Z 0
1 2 3 4 5 6 7 8 9
dKhi ký tự thứ mười đã được chọn, màn
hình sẽ quay lại mức trên.
! ” # $ % . ‘ ’ (
) * + , - . / : ;
< > = ? @ ^ _

68
#YÊU THÍCH Để kết thúc cài đặt
Bạn có thể thay đổi giá trị trên INFO 1, Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
INFO 2, và INFO 3 theo các thông tin sau Màn hình quay lại menu "FAVORITE" trên

Hướng dẫn vận hành


bằng cách ấn nút LAP khi chế độ đường màn hình menu "DISPLAY".
phố đang hiển thị.

INFO 1:
“TOTAL”, “TRIP A” hoặc “TRIP B”
INFO 2:
“REV”, “INST.CONS.”, “AVG.CONS.”,
“TRIP A CONS.”, “AVG.SPD.” hoặc
“ELAPSED”
INFO 3:
“CBR LOGO”, “REV IND NE”, “GRIP
ANGLE”, “VOLTAGE”, “DATE”, “USER
LETTER” hoặc hiển thị màn hình trống

Còn nữa 69
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
INFO 1 bChọn “TOTAL”, “TRIP A” hoặc “TRIP B”
Bạn có thể chọn “TOTAL”, “TRIP A” hoặc bằng nút SEL (lên) hoặc SEL
“TRIP B” cho INFO 1. (xuống).
Hướng dẫn vận hành

aChọn "INFO 1" dùng nút SEL (lên) u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
hoặc SEL (xuống), và ấn nút MODE . (xuống) để chuyển menu nhanh.
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "INFO 1" đã


được thiết lập, và sau đó màn hình quay
lại mức trên.

70
INFO 2 bChọn “REV”, “INST.CONS.”,
Bạn có thể chọn “REV”, “INST.CONS.”, “AVG.CONS.”, “TRIP A CONS.”,
“AVG.CONS.”, “TRIP A CONS.”, “AVG.SPD.” hoặc “ELAPSED” bằng nút

Hướng dẫn vận hành


“AVG.SPD.” hoặc “ELAPSED” cho INFO 2. SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
aChọn "INFO 2" dùng nút SEL (lên) u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
hoặc SEL (xuống), và ấn nút MODE . (xuống) để chuyển menu nhanh.
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "INFO 2" đã


được thiết lập, và sau đó màn hình quay
lại mức trên.

Còn nữa 71
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
INFO 3 bChọn “CBR LOGO”, “REV IND NE”, “GRIP
Bạn có thể chọn “CBR LOGO”, “REV IND ANGLE”, “VOLTAGE”, “DATE”, “USER
NE”, “GRIP ANGLE”, “VOLTAGE”, “DATE”, LETTER” hoặc màn hình hiển thị trống
Hướng dẫn vận hành

“USER LETTER” hoặc màn hình hiển thị bằng nút SEL (lên) hoặc SEL
trống cho INFO 3. (xuống).
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
aChọn "INFO 3" dùng nút SEL (lên)
(xuống) để chuyển menu nhanh.
hoặc SEL (xuống), và ấn nút MODE .
u Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) để chuyển menu nhanh.

cẤn nút MODE . Cài đặt "INFO 3" đã


được thiết lập, và sau đó màn hình quay
lại mức trên.

72
ĐIỀU CHỈNH CHUNG "GENERAL" được chọn
# Để cài đặt menu ĐIỀU CHỈNH CHUNG ĐIỀU CHỈNH CHUNG
aChọn menu "GENERAL" trên màn hình

Hướng dẫn vận hành


menu chính. (2T.47)
bChọn 1 menu bằng cách ấn nút SEL
(lên) hoặc nút SEL (xuống) và ấn nút NGÀY & GIỜ (2T.74)
MODE .
ĐƠN VỊ (2T.75)
Để kết thúc cài đặt
Chọn (quay lại) trên màn hình menu. KHÔI PHỤC MẶC ĐỊNH (2T.79)
Màn hình quay lại "GENERAL" trên màn
hình menu chính.
(quay lại)

Ấn nút MODE
Ấn nút SEL (lên)
Ấn nút SEL (xuống)

Còn nữa 73
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# NGÀY & GIỜ dẤn nút MODE . Con trỏ đi tới giá trị
aẤn nút SEL (lên) hoặc SEL tháng.
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị mười eẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
Hướng dẫn vận hành

chữ số mong muốn của năm. (xuống) cho tới khi màn hình hiển thị tháng
bẤn nút MODE . Con trỏ chuyển sang một mong muốn.
số của năm. fẤn nút MODE . Con trỏ đi tới giá trị ngày.
gẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị ngày
mong muốn.
hẤn nút MODE . Con trỏ đi tới “AM” hoặc
“PM”.
iChọn “AM”, hoặc “PM” bằng nút SEL
(lên) hoặc SEL (xuống).
cẤn nút SEL (lên) hoặc SEL jẤn nút MODE . Con trỏ đi tới giá trị giờ.
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị một kẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
chữ số mong muốn của năm. (xuống) cho tới khi màn hình hiển thị số
giờ mong muốn.

74
lẤn nút MODE . Con trỏ đi tới giá trị phút. #ĐƠN VỊ
mẤn nút SEL (lên) hoặc SEL Bạn có thể thay đổi đơn vị đo tốc độ và
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị số quãng đường đi, đồng hồ đo nhiên liệu

Hướng dẫn vận hành


phút mong muốn.
nẤn nút MODE . Ngày và đồng hồ đã Để cài đặt mỗi đơn vị
được đặt, và sau đó màn hình quay lại aChọn “SPEED”, hoặc “FUEL CONS” bằng
mức trên. nút SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
bẤn nút MODE . Màn hình chuyển sang
Ấn và giữ nút SEL (lên) hoặc SEL màn hình cài đặt mỗi đơn vị.
(xuống) để chuyển menu nhanh. Đơn vị của đồng hồ tốc độ, đồng hồ đo
quãng đường, đồng hồ đo hành trình A/B,
lượng tiêu hao nhiên liệu hiện tại, lượng
tiêu hao nhiên liệu trung bình, lượng tiêu
hao nhiên liệu hành trình A, tốc độ trung
bình, khoảng cách lái xe khả dụng và lượng
xăng còn lại được thay đổi trong menu
"SPEED".

Còn nữa 75
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại, Để kết thúc cài đặt
lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình và Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
lượng xăng còn lại được thay đổi trong Màn hình quay lại menu "UNITS" trên màn
Hướng dẫn vận hành

menu "FUEL CONS". hình menu "GENERAL".

76
Đơn vị đo tốc độ và quãng đường ● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện
[SPEED] tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Trừ loại KO, II KO là "L/100km" hoặc "km/L".
● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu

Hướng dẫn vận hành


aChọn “km/h”, hoặc “mph” bằng nút SEL
(lên) hoặc SEL (xuống). hành trình A và lượng xăng còn lại là "L".
bẤn nút MODE . Đơn vị đo tốc độ và
quãng đường đã được đặt, và sau đó màn Khi chọn "mph"
hình quay lại mức trên. ● Đơn vị của đồng hồ tốc độ và tốc độ
trung bình là "mph".
● Đơn vị của đồng hồ đo quãng đường,
đồng hồ đo hành trình A/B và khoảng
cách lái xe khả dụng là "mile".
● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện
tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
là "MPG" hoặc "mile/L".
● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu
Khi chọn "km/h" hành trình A và lượng xăng còn lại là "L"
● Đơn vị của đồng hồ tốc độ và tốc độ hoặc "GAL".
trung bình là "km/h".
● Đơn vị của đồng hồ đo quãng đường,
đồng hồ đo hành trình A/B và khoảng
cách lái xe khả dụng là "km".
Còn nữa 77
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Đơn vị đồng hồ đo mức độ tiêu thụ xăng
[FUEL CONS.]
a Khi "km/h" của menu "SPEED"
Hướng dẫn vận hành

được chọn
Chọn “L/100 km”, hoặc “km/L” bằng nút
SEL (lên) hoặc SEL (xuống).
Trừ loại KO, IIKO
Khi "mph" của menu "SPEED"
được chọn
Chọn “MPG” hoặc “mile/L” bằng nút SEL Khi chọn “L/100 km”
(lên) hoặc SEL (xuống). ● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện
bẤn nút MODE . Cài đặt đơn vị đồng hồ tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
đo mức độ tiêu thụ xăng đã được thiết lập, là "L/100 km".
và sau đó màn hình quay lại mức trên. ● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu
hành trình A và lượng xăng còn lại là "L".

78
Khi chọn "km/L" #KHÔI PHỤC MẶC ĐỊNH
● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện Giá trị cài đặt có thể trở lại cài đặt mặc định.
tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình aChọn “NO” (không khôi phục) hoặc “YES”

Hướng dẫn vận hành


là "km/L". (khôi phục) bằng nút SEL (lên) hoặc
● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu nút SEL (xuống).
hành trình A và lượng xăng còn lại là "L".
b Khi chọn “NO”
Khi chọn "MPG" Ấn nút MODE . Giá trị cài đặt được giữ
● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện lại, và sau đó màn hình quay lại mức trên.
tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình Khi chọn “YES”
là "MPG". Ấn nút MODE . Màn hình chuyển sang
● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu màn hình xác nhận.
hành trình A và lượng xăng còn lại là
"GAL".

Khi chọn "mile/L"


● Đơn vị của mức tiêu hao nhiên liệu hiện
tại và mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
là "mile/L".
● Đơn vị của lượng tiêu hao nhiên liệu
hành trình A và lượng xăng còn lại là "L".

Còn nữa 79
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
cChọn “NO” (không khôi phục) hoặc “YES” eChọn “EXIT” bằng cách ấn nút MODE .
(khôi phục) bằng nút SEL (lên) hoặc
nút SEL (xuống) trên màn hình xác
Hướng dẫn vận hành

nhận.
d Khi chọn “NO”
Ấn nút MODE . Giá trị cài đặt được giữ
lại, và sau đó màn hình hiển thị quay lại
menu "RESTORE DEFAULT" trên màn
hình menu "GENERAL".
Khi chọn “YES” fMàn hình quay lại menu "RESTORE
Ấn nút MODE . Giá trị cài đặt trở lại cài DEFAULT" trên màn hình menu
đặt mặc định. "GENERAL".

80
Giá trị cài đặt mặc định: ● CBR1000S1/S2
● DỮ LIỆU TỪNG VÒNG: Đã xóa GIẢM XÓC M1, M2, M3: Cài đặt trước
● CHẾ ĐỘ MÀN HÌNH HIỂN THỊ: ĐƯỜNG (2T.58)
● Chế độ lái: Giá trị cài đặt USER 1 và

Hướng dẫn vận hành


PHỐ
● ĐÈN BÁO SANG SỐ: OFF USER 2 quay trở lại giá trị cài đặt ban
● ĐỘ SÁNG: AUTO đầu. (2T.104)
● NỀN: AUTO ● ĐÈN BÁO HISS: ON
● KÝ HIỆU NGƯỜI DÙNG: CBR1000RR
● YÊU THÍCH: TOTAL, REV, CBR LOGO
● ĐƠN VỊ TỐC ĐỘ: km/h
● ĐƠN VỊ NHIÊN LIỆU:
Loaij ED, II L/100 km
Loại II KO, KO km/L
● CBR1000S1/S2
SANG SỐ NHANH: OFF (Hệ thống sang
số nhanh đã được tắt.)
● CBR1000S1/S2
GIẢM XÓC A1, A2, A3: Cài đặt mặc định
(2T.55)

Còn nữa 81
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
DỊCH VỤ
"SERVICE" được chọn
# Để cài đặt menu DỊCH VỤ
aChọn menu "SERVICE" trên màn hình DỊCH VỤ
Hướng dẫn vận hành

menu chính. (2T.47)


bChọn menu bằng cách ấn nút SEL
(lên) hoặc nút SEL (xuống) và ấn nút BẢO DƯỠNG (2T.83)
MODE .

Ấn nút MODE GIẢM XÓC (2T.86)

Ấn nút SEL (lên)


SANG SỐ NHANH (2T.87)
Ấn nút SEL (xuống)
DTC (2T.87)

BỘ ECU SPORT (2T.88)

(quay lại)

82
Để kết thúc cài đặt # BẢO DƯỠNG
Chọn (quay lại) trên màn hình menu, và Bạn có thể kiểm tra thời gian kiểm tra kế
sau đó màn hình quay lại menu “SERVICE” tiếp và thay đổi cài đặt cho lần kiểm tra kế

Hướng dẫn vận hành


trên màn hình menu chính. tiếp.

Thay dầu động cơ lần tiếp theo


Kiểm tra định kỳ lần tiếp theo
Để quay lại mức trên, ấn nút MODE .

Còn nữa 83
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Phạm vi hiển thị: ● “-500 km” hoặc “-300 dặm” từ lần kiểm
KHOẢNG CÁCH: tra định kỳ tiếp theo
Kiểm tra định kỳ lần tiếp theo: ● “-100 km” hoặc “-60 dặm” từ lần thay dầu
Hướng dẫn vận hành

-12000 đến +99900 km động cơ tiếp theo


(-8000 đến +99950 dặm) ● Một tháng trước tháng cài đặt
Thay dầu động cơ lần tiếp theo:
-6000 đến +99980 km Thông tin
(-4000 đến +99980 dặm) thông báo
u Trên 0 km: Ký hiệu “-” chuyển thành ký hiệu bảo dưỡng
“+”
THỜI GIAN:
Tháng: THÁNG 1 TỚI THÁNG 12
Năm: 2010 tới 2099

Khi tới bất kỳ mức nào dưới đây, thông tin


thông báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển
thị thông thường. (2T.93)

84
Cài đặt kiểm tra kế tiếp
aChọn “ ” (kiểm tra định kỳ) hoặc
“ ”(thay dầu động cơ) bằng nút SEL

Hướng dẫn vận hành


(lên) hoặc SEL (xuống).

cẤn nút SEL (lên) hoặc SEL


(xuống) cho tới khi giá trị khoảng cách
mong muốn hiển thị.
u Phạm vi cài đặt khả dụng kiểm tra định
bẤn và giữ nút MODE cho đến khi giá trị kỳ:
"DISTANCE" bắt đầu nhấp nháy. 100 tới 12.000 km
u Phạm vi cài đặt khả dụng thay dầu động
cơ:
100 tới 12.000 km

Còn nữa 85
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
dẤn nút MODE . Con trỏ đi tới chỉ thị # GIẢM XÓC
tháng. CBR1000S1/S2
eẤn nút SEL (lên) hoặc SEL Màn hình hiển thị “EQUIPMENT” nhưng
Hướng dẫn vận hành

(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị tháng không thể chọn lựa.
mong muốn.
fẤn nút MODE . Con trỏ chuyển sang số
hàng chục của năm.
gẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị số
hàng chục mong muốn của năm.
hẤn nút MODE . Con trỏ chuyển sang số
hàng đơn vị của năm.
iẤn nút SEL (lên) hoặc SEL
(xuống) cho tới khi màn hình hiển thị số
hàng đơn vị mong muốn của năm. Chọn (quay lại) trên màn hình menu.
jẤn nút MODE . Cài đặt quãng đường và Màn hình quay lại menu "SUSPENSION"
thời gian đã được thiết lập, và sau đó màn trên màn hình menu "SERVICE".
hình quay lại mức trên.

86
# SANG SỐ NHANH # DTC
CBR1000S1/S2 Bạn có thể kiểm tra vấn đề hiện tại với hệ
Màn hình hiển thị “INITIALIZE” và thống PGM-FI.

Hướng dẫn vận hành


“EQUIPMENT” nhưng không thể chọn lựa. CBR1000S1/S2
Bạn có thể kiểm tra vấn đề hiện tại với hệ
thống ÖHLINS Smart EC.

Nếu xe có vấn đề, màn hình hiển thị chỉ dẫn


DTC. Trong trường hợp này, thông tin
thông báo xuất hiện trên màn hình hiển thị
thông thường. (2T.93)
Hãy giảm tốc độ và mang xe đến Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra càng sớm càng tốt.
Chọn (quay lại) trên màn hình menu, và
sau đó màn hình quay lại menu
“QUICKSHIFTER” trên màn hình menu
"SERVICE".

Còn nữa 87
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
#BỘ ECU SPORTS
Bạn có thể kiểm tra lịch sử dùng bộ sports
Hướng dẫn vận hành

Bảng hướng dẫn đọc mã DTC

Để quay lại mức trên, ấn nút MODE .

Để quay lại mức trên, ấn nút MODE .

88
Thời gian theo vòng Bạn có thể kiểm tra và xóa dữ liệu thời gian
Bạn có thể ghi thời gian từng vòng trong từng vòng đã ghi trong chế độ cài đặt.
chế độ vòng đua. (2T.28) (2T.59) (2T.60)

Hướng dẫn vận hành


Đồng hồ bấm giờ/ Biểu tượng Best
khác biệt với số vòng tốt nhất (Xuất hiện màn hình hiển thị thời
gian nhanh nhất.)
Số vòng lặp lại
Thời gian từng vòng
Tem thời gian

Thời gian từng vòng trước đó


Số vòng trước đó

Tốc độ xe Số vòng quay động


tối đa cơ tối đa
Nhiệt độ dung dịch làm
mát tối đa

Còn nữa 89
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Dữ liệu thời gian theo vòng bao gồm thời Tốc độ xe tối đa:
gian từng vòng, tốc độ xe tối đa, số vòng 0 tới 299 km/h (0 tới 186 mph)
quay động cơ tối đa, nhiệt độ dung dịch làm Số vòng quay động cơ tối đa:
Hướng dẫn vận hành

mát tối đa, tăng tốc tối đa, giảm tốc tối đa, 0 tới 20000 (vòng/phút)
góc nghiêng bên trái tối đa và góc nghiêng
bên phải tối đa. Nhiệt độ dung dịch làm mát tối đa:
-40 tới 150°C
Phạm vi hiển thị:
Số vòng trước đó: 0 tới 50 Tăng tốc tối đa: 0 đến 8,0 G
u Vượt quá 50, lặp lại "50"
Giảm tốc tối đa: 0 đến 4,1 G
Thời gian từng vòng trước đó: 00'00"00 tới
99'59"99 Góc nghiêng bên trái tối đa:
u Vượt quá 99'59"99 trở lại "00'00"00" 0 đến 90 độ

Đồng hồ bấm giờ: 00'00"00 tới 99'59"99 Góc nghiêng bên phải tối đa:
u Vượt quá 99'59"99 trở lại "00'00"00" 0 đến 90 độ

Khác biệt với số vòng tốt nhất:


-99'5999 ∼ 00'0000 ∼ +99'59"99""

90
# Để đo thời gian từng vòng cĐể ghi thời gian từng vòng, ấn nút LAP ở
aẤn và giữ nút LAP hoặc chọn menu mỗi vòng.
“CIRCUIT” trên màn hình menu “DISPLAY u Đồng hồ bấm giờ chuyển sang hiển thị

Hướng dẫn vận hành


MODE”. (2T.28) (2T.62) (2T.63) sự chênh lệch với số vòng tốt nhất.
Sau 10 giây, màn hình sẽ quay lại đồng
bĐể bắt đầu đo, ấn nút LAP .
hồ bấm giờ.
u Đồng hồ bấm giờ bắt đầu đo.
u Thời gian từng vòng trước đó và số
Đồng hồ bấm giờ vòng trước đó chuyển sang thông tin
vòng trước đó.
u Nếu ấn lại nút LAP trong hai giây, thời
gian từng vòng sẽ không được ghi lại.
u Khi vượt quá 50 vòng, số vòng trước đó
lặp lại “LAP 50.”

Còn nữa 91
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
Để khởi động lại đo lường
Chênh lệch với vòng tốt nhất Ấn lại nút LAP . Đồng hồ bấm giờ khởi
động lại đo.
Số vòng trước đó
Hướng dẫn vận hành

u Đo bắt đầu từ vòng tiếp theo.

# Để kiểm tra hoặc xóa thời gian từng


vòng
Chọn menu "LAP TIME" trong chế độ cài
đặt. (2T.59) (2T.61)

Thời gian từng vòng trước đó

dĐể kết thúc đo, ấn và giữ nút LAP .

92
Thông tin thông báo Nếu xe có lỗi ở hệ thống PGM-FI và hệ
Trong trường hợp sau, màn hình INFO 3, thống ÖHLINS Smart EC, thông tin lỗi sẽ
hoặc INFO 3 và đồng hồ báo nhiệt độ dung hiển thị trước các thông tin khác.

Hướng dẫn vận hành


dịch làm mát chuyển sang màn hình thông
Màn hình
tin thông báo. hiển thị thông
● Thông tin bảo dưỡng: Màn hình INFO 3 tin thông báo
Khi tới thời gian kiểm tra xe.
● Thông tin hữu ích:
Khi xe có chứa các thông tin hữu ích.
Đồng hồ báo
● Thông tin lỗi: nhiệt độ dung
Màn hình hiển
thị thông tin
Khi xe gặp lỗi ở hệ thống PGM-FI. dịch làm mát thông báo
CBR1000S1/S2
Khi xe gặp lỗi ở hệ thống treo điện
ÖHLINS Smart EC.
Màn hình INFO 3
Khi xe có nhiều thông tin, mỗi màn hình
thông tin thông báo xuất hiện lần lượt.

Còn nữa 93
Bảng thiết bị (Tiếp theo)
# Thông tin bảo dưỡng
Chỉ báo Giải thích Khắc phục
Khi tới thời gian kiểm tra xe Hãy mang xe tới Honda Moto
Hướng dẫn vận hành

định kỳ. Shop (Cửa hàng xe Mô tô


Honda) để được kiểm tra.
Khi tới thời gian thay dầu xe. Thay dầu động cơ. (2T.145)

# Thông tin hữu ích


Chỉ báo Giải thích Khắc phục
Khi chân chống nghiêng hạ Gạt chân chống nghiêng lên.
xuống
Khi lượng xăng còn lại chạm Đổ xăng mới vào bình.
4,0 L. (2T.113)
CBR1000S1/S2 Dừng xe. Đợi trong vài giây
Khi đang chờ khởi tạo giảm cho tới khi chỉ báo tắt. Nếu chỉ
xóc báo không tắt, liên hệ với
Honda Moto Shop (Cửa hàng
xe Mô tô Honda).

94
# Thông tin lỗi
Chỉ báo Giải thích Khắc phục
Khi xe gặp lỗi ở hệ thống Hãy giảm tốc độ và mang xe

Hướng dẫn vận hành


PGM-FI đến Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra càng sớm càng
tốt.
CBR1000S1/S2 Hãy giảm tốc độ và mang xe
Khi xe gặp lỗi ở hệ thống treo đến Honda Moto Shop (Cửa
điện ÖHLINS Smart EC hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra càng sớm càng
tốt.

95
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không sáng trên bảng thiết bị theo như chức năng, hãy mang
đến Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.
Đèn báo TẮT điều khiển lực kéo
Hướng dẫn vận hành

Sáng ngay hệ thống điều khiển lực kéo tắt.


Đèn báo sang số (2T.99)
Sáng ngay khi vặn khóa điện sang vị trí (On).

Đèn báo rẽ phải

Đèn báo điều khiển lực kéo


● Sáng khi vặn khóa điện sang vị trí (On). Tắt
Đèn báo áp suất dầu thấp khi tốc độ đạt xấp xỉ 5 km/h để cho biết hệ
Sáng khi vặn khóa điện sang vị trí thống điều khiển lực kéo đã sẵn sàng hoạt
(On). Tắt khi động cơ khởi động. động.
Nếu đèn sáng khi động cơ đang ● Nhấp nháy khi hệ thống điều khiển lực kéo
hoạt động: (2T.180) đang hoạt động.
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe: (2T.182)
Đèn báo rẽ trái

96
Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao
Sáng ngay khi vặn khóa điện sang vị trí (On).

Hướng dẫn vận hành


Nếu đèn này sáng trong khi lái xe: (2T.179)

Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng


phanh)
Sáng khi vặn khóa điện sang vị trí (On). Tắt khi
xe đạt tốc độ khoảng 10 km/h.
Nếu đèn này sáng trong khi lái xe: (2T.181)

Đèn báo không số


Đèn báo pha Sáng khi xe ở chế độ Không số.
Đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp
● Sáng ngay khi vặn khóa điện sang vị trí (On).
● Sáng khi chỉ còn lại lượng xăng dự trữ trong bình. Lượng xăng còn lại khi đèn báo
xăng thấp sáng: 4,0 L
Nếu đèn này sáng: (2T.42)

Còn nữa 97
Các đèn báo (Tiếp theo)

Đèn báo HESD (Bộ giảm chấn tay lái điện tử


Honda)
Hướng dẫn vận hành

Sáng ngay khi vặn khóa điện sang vị trí (On).


Nếu đèn sáng khi động cơ đang hoạt động:
(2T.181)

Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử)


(MIL)
Sáng ngay khi vặn khóa điện sang vị trí (On)
với công tắc ngắt động cơ ở vị trí (Run).
Sáng khi vặn khóa điện sang vị trí (On) với
Đèn báo HISS (2T.178) công tắc ngắt động cơ ở vị trí (Off).
● Sáng ngay khi vặn khóa điện Nếu đèn sáng khi động cơ đang hoạt
sang vị trí (On). Tắt nếu chìa
động: (2T.180)
khóa điện mã hóa đúng.

● Nháy sau mỗi 2 giây trong 24 giờ


sau khi vặn khóa điện sang vị trí
(Off).

98
Đèn báo sang số Ví dụ giá trị cài đặt: 11.600 (vòng/phút)
Đèn báo sang số sáng hoặc nhấp nháy 0 tới 10.800 (vòng/phút)
theo số vòng quay động cơ. Đèn báo đầu Toàn bộ đèn báo tắt

Hướng dẫn vận hành


tiên sáng khi số vòng quay động cơ đạt
10.800 (vòng/phút)
mức 800 vòng/phút dưới số vòng quay Đèn báo đầu tiên sáng
động cơ đặt sẵn.
11.000 (vòng/phút)
Đèn báo lần hai, ba và bốn sáng khi số
Đèn báo thứ hai sáng
vòng quay động cơ tăng 200 vòng/phút.
Toàn bộ các đèn báo sẽ nhấp nháy khi số 11.200 (vòng/phút)
vòng quay động cơ đạt giá trị cài đặt. Đèn báo thứ ba sáng
11.400 (vòng/phút)
Cài đặt đèn báo sang số Đèn báo thứ tư sáng
Có thể thay đổi số vòng quay động cơ khi 11.600 (vòng/phút)
đèn báo sang số bắt đầu nhấp nháy. Toàn bộ đèn báo nhấp
nháy
Cài đặt ban đầu: OFF
Phạm vi cài đặt khả dụng:
4.000 tới 16.600 (vòng/phút)

99
Các công tắc
Nút LAP
Vận hành bấm giờ
theo vòng
Hướng dẫn vận hành

Nút còi

Công tắc đèn báo rẽ Công tắc đèn cảnh báo


u Ấn công tắc này để tắt Có thể thay đổi khi khóa điện bật. Có thể tắt
đèn báo rẽ. không phụ thuộc vào vị trí khóa điện.

u Tín hiệu tiếp tục nháy sáng khi khóa điện ở vị trí
(Off) hoặc (Lock) sau khi công tắc đèn cảnh báo bật.

Công tắc đèn pha/đèn cốt/Công tắc điều khiển đèn vượt
● : Chế độ chiếu xa
● : Chế độ chiếu gần
● : Nhấp nháy đèn pha ở chế độ chiếu xa.

100
Khóa điện (On)
Kích hoạt/tắt hệ thống điện, khóa cổ lái. Kích hoạt hệ thống

Hướng dẫn vận hành


điện để khởi động/lái
u Có thể rút chìa khóa khi khóa điện ở vị trí xe.
(Off)
(Off) hoặc (Lock).
Tắt máy.

(Lock)
Khóa cổ lái.
Công tắc ngắt động cơ/ Nút đề
Thông thường, công tắc nên ở vị trí (Run).
u Trong trường hợp khẩn cấp, chuyển sang vị trí (Off) để ngắt động cơ.

Còn nữa 101


Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. aXoay hết tay lái sang trái.
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại bCắm chìa khóa vào ổ khóa, vặn khóa điện
Hướng dẫn vận hành

tương tự để khóa bánh xe. sang vị trí (Lock).


a u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khóa không vào
Chìa khóa hết được.
điện cRút chìa khóa ra.

# Mở khóa
Cắm chìa khóa vào ổ khóa và vặn khóa
điện sang vị trí (Off).
Nhấn b Xoay

102
Chế độ lái
Người dùng có thể thay đổi chế độ lái. Chế
Chế độ lái hiện tại
độ lái bao gồm các thông số sau.

Hướng dẫn vận hành


P: Mức công suất động cơ
T: Mức điều khiển lực kéo
EB: Mức phanh động cơ
CBR1000S1/S2
S: Chế độ giảm xóc
Chế độ S
Khi màn hình hiển thị “-”, mang xe tới Giá trị EB
Giá trị T
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Giá trị P
Honda) để kiểm tra.

Còn nữa 103


Chế độ lái (Tiếp theo)
Chế độ lái có 5 chế độ. CBR1000S1/S2
Chế độ lái khả dụng: MODE 1, MODE 2, Không thể thay đổi mỗi giá trị và chế độ.
MODE 3, USER 1 và USER 2. Có thể thay đổi cài đặt chế độ S.
Hướng dẫn vận hành

MODE 1, MODE 2 và MODE 3


u MODE 1 phù hợp với lái xe đường đua. USER 1 và USER 2
u MODE 2 phù hợp với lái xe đường quanh CBR1000RA
co. Có thể thay đổi mỗi giá trị.
u MODE 3 phù hợp với lái xe đường phố. CBR1000S1/S2
CBR1000RA Có thể thay đổi mỗi giá trị và chế độ.
Không thể thay đổi mỗi giá trị. Có thể thay đổi cài đặt chế độ S.
Cài đặt ban đầu
Chế độ S
Chế độ lái Giá trị P Giá trị T Giá trị EB CBR1000S1/S2
MODE 1 1 2 3 A1*2
MODE 2 2 5 3 A2*2
MODE 3 5 8 1 A3*2
USER 1 1*1 5*1 1*1 M1*3
USER 2 2*1 5*1 2*1 M2*3
Lưu ý:
*1 : Giá trị có thể thay đổi. *3 : Có thể thay đổi chế độ S và cài đặt chế độ S
*2 : Có thể thay đổi cài đặt chế độ S.

104
Giá trị P (Mức công suất động cơ) Giá trị EB (Mức phanh động cơ)
Giá trị P có 5 mức cài đặt. Giá trị EB có 3 mức cài đặt.
Phạm vi cài đặt khả dụng: 1 tới 5 Phạm vi cài đặt khả dụng: 1 tới 3

Hướng dẫn vận hành


u Mức 1 có công suất lớn nhất. u Mức 1 có hiệu quả phanh động cơ mạnh
u Mức 5 có công suất nhỏ nhất. nhất.
u Mức 3 có hiệu quả phanh động cơ yếu
Giá trị T (Mức điều khiển lực kéo) nhất.
Giá trị T có 10 mức cài đặt.
Phạm vi cài đặt khả dụng: 0 tới 9 Chế độ S (Chế độ giảm xóc)
u Mức 1 là mức điều khiển lực kéo tối thiểu CBR1000S1/S2
u Mức 9 là mức điều khiển lực kéo tối đa. Chế độ S có 6 chế độ.
u Mức 0 là tắt điều khiển lực kéo. Chế độ khả dụng: A1, A2, A3, M1, M2 và
M3
Điều chỉnh Hệ thống ÖHLINS Smart EC
(2T.169)

Còn nữa 105


Chế độ lái (Tiếp theo)
Chọn chế độ lái
aDừng xe. MODE 1
bChọn màn hình hiển thị chế độ lái. (T31)
Hướng dẫn vận hành

cẤn nút SEL (lên) hoặc SEL


MODE 2
(xuống) với tay ga đã đóng hoàn toàn.
Nút SEL (lên)
MODE 3

USER 1

Nút SEL (xuống) USER 2


Nút MODE Ấn nút SEL (lên)

Ấn nút SEL (xuống)

106
Cài đặt chế độ lái eẤn nút MODE cho đến khi giá trị T được
CBR1000RA chọn.
Có thể chọn giá trị P, T và EB trên USER 1 fẤn nút SEL (lên) hoặc (xuống)

Hướng dẫn vận hành


và USER 2 của chế độ lái. cho tới khi màn hình hiển thị giá trị mong
CBR1000S1/S2 muốn.
Có thể chọn giá trị P, T, EB VÀ chế độ S u Có thể thay đổi giá trị T về mức 0 bằng
trên USER 1 và USER 2 của chế độ lái. cách ấn và giữ nút SEL (xuống)
trong thời gian ở mức 1.
a Dừng xe. gẤn nút MODE cho đến khi giá trị EB
b Chọn USER 1 hoặc USER 2 trong chế độ được chọn.
lái muốn cài đặt. (2T.104) hẤn nút SEL (lên) hoặc (xuống)
cẤn và giữ nút MODE cho đến khi giá trị cho tới khi màn hình hiển thị giá trị mong
P được chọn. muốn.

dẤn nút SEL (lên) hoặc (xuống) i CBR1000S1/S2


cho tới khi màn hình hiển thị giá trị mong Ấn nút MODE cho đến khi chế độ S
muốn. được chọn.
j CBR1000S1/S2
Ấn nút SEL (lên) hoặc (xuống)
cho tới khi màn hình hiển thị chế độ mong
muốn.

Còn nữa 107


Chế độ lái (Tiếp theo)
kẤn và giữ nút MODE cho đến khi hiển thị
màn hình hiển thị thông thường
Hướng dẫn vận hành

Bạn có thể dừng cài đặt chế độ lái bất kỳ lúc


nào bằng cách ấn và giữ nút MODE .

108
Ấn nút MODE
Ấn và giữ nút MODE
CBR1000RA CBR1000S1/S2
Ấn nút SEL

Hướng dẫn vận hành


(lên)
Ấn nút SEL (xuống)
Ấn và giữ nút SEL (xuống)

CBR1000S1/S2

109
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây aKiểm tra chắc chắn công tắc ngắt động cơ
khi động cơ nóng hoặc nguội. đã ở vị trí (Run).
c bVặn khóa điện sang vị trí (On).
Hướng dẫn vận hành

cVề số Không (đèn báo N sáng). Hoặc kéo


b tay côn để khởi động khi xe vào số và chân
chống nghiêng đã được gạt lên.
a dẤn nút đề khi ga đã đóng hoàn toàn.

Nếu động cơ không khởi động:


d
a Mở hết ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
LƯU Ý b Lặp lại quy trình khởi động như bình
● Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, vặn thường.
khóa điện sang vị trí (Off) và đợi 10 giây trước khi c Nếu động cơ khởi động với tốc độ cầm
khởi động lại động cơ để phục hồi điện áp bình điện. chừng không ổn định thì mở ga nhẹ
● Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
nhàng.
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
● Vặn ga hoặc nổ động cơ cầm chừng trong hơn 5 phút d Nếu động cơ không khởi động, đợi 10 giây
có thể gây biến màu ống xả. trước khi thử lại các bước a & b.
● Động cơ sẽ không khởi động nếu mở ga hoàn toàn.
# Nếu động cơ không khởi động (2T.178)

110
Quy trình sang số
Hộp số xe có 6 số tiến theo kiểu 1 số xuống, Nếu vào số khi gạt chân chống nghiêng
5 số lên. xuống, động cơ sẽ tắt.
6

Hướng dẫn vận hành


5
4
3
2

Còn nữa 111


Quy trình sang số (Tiếp theo)
Sang số nhanh ● Có thể chuyển sang số nhanh sang ON
CBR1000S1/S2 (kích hoạt) và OFF (tắt) riêng rẽ, đồng
Hệ thống cho phép lên số và về số nhanh thời có thể điều chỉnh mức tải bàn đạp
Hướng dẫn vận hành

mà không cần vặn tay côn và ga. sang số để kích hoạt sang số nhanh khi
u Hệ thống này không hoạt động khi lên số lên và về số.
với tay ga đóng. ● Nếu đèn báo hỏng PGM-FI sáng hoặc
u Hệ thống này hoạt động khi tốc độ động cơ đèn báo vị trí số nhấp nháy “-” ở vị trí số
lớn hơn 1.500 vòng/phút khi lên số hoặc hiện tại, hệ thống sang số nhanh có thể
lớn hơn tốc độ cầm chừng khi về số. không hoạt động. Nếu xảy ra một trong
u Hệ thống này không hoạt động khi đang các trường hợp trên, hãy liên hệ với
vận hành tay côn. Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Honda) càng sớm càng tốt.
● Nếu màn hình hiển thị “-” trên đèn báo vị
trí số, hệ thống sang số nhanh sẽ không
vận hành.
● Nếu tính năng sang số nhanh không hoạt # Để thay đổi cài đặt sang số nhanh
(2T.49) (2T.50)
động như bình thường, có thể dùng côn
để hoàn tất vận hành sang số.

112
Đổ xăng
Mở nắp bình xăng
Chìa khóa điện Tấm giới hạn Mở nắp khóa, tra chìa khóa điện, và vặn
mức xăng theo chiều kim đồng hồ để mở nắp.

Hướng dẫn vận hành


Đóng nắp bình xăng
aSau khi đổ xăng, nhấn nắp bình xăng cho
tới khi khóa lại.
bLấy chìa khóa và đóng nắp khóa.
Nắp khóa u Không thể lấy khóa ra nếu nắp bình
xăng chưa khóa.
Nắp bình xăng
Không đổ xăng vượt quá tấm giới hạn mức 3
3 WARNING
CẢNH BÁO
xăng. Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không chì bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
Chỉ số ốc tan: Chiếc xe này được thiết kế làm việc với xăng.
để sử dụng loại xăng có chỉ số ốc tan
(RON) là 95 hoặc cao hơn. ● Tắt máy và để động cơ tránh xa nguồn
Dung tích bình xăng: 16,2 L nhiệt, tia lửa và đám cháy.
● Làm việc với xăng ở ngoài trời.
# Hướng dẫn lựa chọn loại xăng và đổ ● Lau sạch chỗ xăng tràn ngay lập tức.
xăng (2T.18)
113
Hộp đựng đồ
Móc giữ mũ bảo hiểm
CBR1000RA 3
3 WARNING
CẢNH BÁO
Móc giữ mũ bảo hiểm ở bên dưới yên sau. Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành

thể gây cản trở khả năng vận hành xe an


Móc giữ mũ toàn và có thể dẫn đến tai nạn gây
bảo hiểm
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.

Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi


dựng xe. Không lái xe mà vẫn để mũ bảo
Vòng D móc hiểm ở móc.
mũ bảo hiểm

u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi


dựng xe.

# Tháo yên sau (2T.140)

114
Bộ dụng cụ/Túi đựng tài liệu CBR1000RA
CBR1000RA
Bộ dụng cụ và túi đựng tài liệu nằm dưới # Tháo yên sau (2T.140)

Hướng dẫn vận hành


yên sau. CBR1000S1/S2
CBR1000S1/S2
Bộ dụng cụ và túi đựng tài liệu nằm dưới ốp # Tháo ốp hốc yên (2T.141)
hốc yên.
Bộ dụng cụ

Dây chằng cao su Túi đựng tài liệu

115
Bảo dưỡng

Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ
liệu sửa chữa.

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng ... T. 117 Phanh .......................................................T. 149
Lịch bảo dưỡng ...................................... T. 118 Chân chống nghiêng ..............................T. 152
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ............. T. 121 Xích tải .....................................................T. 153
Bộ dụng cụ .............................................. T. 136 Côn ...........................................................T. 157
Tháo & lắp các bộ phận thân xe............ T. 137 Tay ga.......................................................T. 160
Bình điện ............................................... T. 137 Các điều chỉnh khác ...............................T. 161
Yên trước .............................................. T. 139 Điều chỉnh độ rọi đèn pha......................T. 161
Yên sau ................................................. T. 140 Điều chỉnh tay phanh.............................T. 162
Ốp hốc yên............................................ T. 141 Điều chỉnh giảm xóc trước ....................T. 163
Dàn nhựa phía dưới.............................. T. 142 Điều chỉnh giảm xóc sau .......................T. 166
Dầu động cơ............................................ T. 143 Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart
Dung dịch làm mát.................................. T. 147 EC........................................................T. 169
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng

Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp động cơ đạt bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
được tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy năng sửa chữa yêu cầu.

Bảo dưỡng
ra hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm môi Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
trường. Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
người sử dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
trước khi lái và thực hiện kiểm tra xe định kỳ quyết định được liệu bạn có nên thực hiện
theo đúng Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 118 mục bảo dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO
3 WARNING Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc hiện công việc bảo dưỡng.
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể ● Tắt máy và rút chìa khóa ra.
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn bằng chân chống nghiêng, hoặc dựng
trọng hoặc tử vong.
xe trên chân đỡ bảo dưỡng chắc chắn.
● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong sửa chữa để tránh bị bỏng.
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. ● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.

117
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Kiểm tra xem người thực hiện công việc
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho bảo dưỡng xe cho bạn có ghi đầy đủ thông
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính tin vào tờ phiếu bảo dưỡng hay không. Chi
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát phí bảo dưỡng được coi là chi phí vận hành
khí xả hợp lý. thông thường của chủ xe và bạn cần trả chi
Bảo dưỡng

phí này cho Honda Moto Shop (Cửa hàng


Bảo dưỡng phải tuân theo đúng tiêu chuẩn xe Mô tô Honda).
và thông số kỹ thuật của Honda đưa ra, Hãy giữ lại tất cả các phiếu này. Nếu bán
phải được thực hiện bởi những kỹ thuật xe, nên chuyển giao những phiếu này cho
viên được đào tạo và được trang bị các chủ xe mới.
dụng cụ sửa chữa cần thiết. Honda Moto
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) là nơi có Honda khuyến cáo Honda Moto Shop (Cửa
thể đáp ứng được tất cả các yêu cầu trên. hàng xe Mô tô Honda) nên chạy thử xe cho
Nên lưu giữ lại tất cả các phiếu bảo dưỡng bạn sau mỗi lần kiểm tra bảo dưỡng định
để đảm bảo chiếc xe của bạn được bảo kỳ.
dưỡng đầy đủ, đúng cách.

118
Lịch bảo dưỡng

Kiểm tra xe Tầnsuất*1


Kiểm tra Thay thế Tham khảo
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36
hàng năm định kỳ trang
2 T. 121
× 1.000 dặm 0,6 4 8 12 16 20 24
Đường ống xăng –
Mực xăng 113
Hoạt động của tay ga 160

Bảo dưỡng
Lọc gió *2 (Loại II KO, KO) 135
Lọc gió *2

(Loại ED, II ED, U, II U)
Mỗi 24.000 km:
Bugi –
Mỗi 48.000 km:
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 145
Lọc dầu động cơ 145
Tốc độ cầm chừng động cơ –
Dung dịch làm mát két tản
3 năm 147
nhiệt *3
Hệ thống làm mát –
Hệ thống cấp khí phụ –
Hệ thống kiểm soát khí xả –
(Loại ED, II ED, KO, II KO)
Mức độ bảo dưỡng Chú thích về bảo dưỡng
: Trung bình. Chúng tôi khuyên bạn nên để cửa hàng Honda : Kiểm tra (vệ sinh, điều chỉnh, bôi trơn hoặc thay thế nếu cần)
ủy nhiệm sửa chữa xe giúp bạn nếu bạn không có đủ dụng : Thay thế
cụ và kỹ năng cơ khí cần thiết. : Bôi trơn
Quy trình này được cung cấp trong cuốn Hướng dẫn bảo trì
chính thức của Honda.
: Kỹ thuật. Vì sự an toàn của bạn, bạn nên để cửa hàng
Honda ủy nhiệm sửa chữa xe cho bạn. Còn nữa 119
Lịch bảo dưỡng

Kiểm tra xe Tần suất*1


Kiểm tra Thay thế Tham khảo
Mục bảo dưỡng trước khi lái × 1.000 km 1 6 12 18 24 30 36 hàng năm định kỳ
2 T. 121 × 1.000 dặm 0,6
trang
4 8 12 16 20 24
Dây truyền động điều khiển
khí thải –
Xích tải Mỗi 1.000 km (600 dặm): 153
Đệm đỡ xích tải 156
Bảo dưỡng

Dầu phanh *3 2 năm 149


Mòn má phanh 150
Hệ thống phanh 121
Công tắc đèn phanh 151
Độ rọi đèn pha 161
Đèn/còi –
Công tắc ngắt động cơ –
Hệ thống côn 157
Chân chống nghiêng 152
Giảm xóc 163
Dầu giảm xóc trước
Mỗi 30.000 km (20.000 dặm): 3 năm –
(CBR1000S1/S2)
Ốc, bu lông và ốc vít –
Bánh xe/lốp xe 132
Vòng bi cổ lái –

Lưu ý:
*1 : Nếu số km trên đồng hồ lớn hơn bảng ở trên, hãy lặp lại quy trình bảo dưỡng tương tự.
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về cơ khí.

120
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Kiểm tra xe trước khi lái ● Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần.
Để đảm bảo an toàn, trách nhiệm của bạn là
2 T. 153
phải thực hiện kiểm tra xe trước khi lái và
chắc chắn không còn trục trặc nào trước khi
● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mức
lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái là việc làm bắt
dầu phanh và độ mòn má phanh. 2 T. 149,

Bảo dưỡng
buộc vì sự an toàn của bạn bởi vì chỉ một
2 T. 150
hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp xì hơi cũng
có thể gây phiền toái rất lớn cho bạn.
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
xem có hoạt động đúng chức năng không.
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
● Công tắc ngắt động cơ - Kiểm tra xem có
hoạt động đúng chức năng không. 2 T. 100
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần. ● Côn - Kiểm tra hoạt động của côn;
2 T. 113
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần.
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt 2 T. 157
động êm ở mọi vị trí của cổ lái, cả khi mở ga
và trả ga hoàn toàn. 2 T. 160
● Hệ thống ngắt máy bằng chân chống
nghiêng - Kiểm tra xem có hoạt động đúng
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ chức năng không. 2 T. 152
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ dầu động cơ
không. 2 T. 143
● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
suất lốp và điều chỉnh nếu cần. 2 T. 132
● Mức dung dịch làm mát - đổ thêm dung dịch ● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
không. 2 T. 147
ống xả.

121
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Thay thế phụ tùng


Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của
Honda hoặc loại tương đương để đảm bảo an
toàn và độ bền của xe.
Khi đặt mua các linh kiện có màu, hãy chỉ rõ
Bảo dưỡng

tên xe, màu sắc và mã được liệt kê trong nhãn


màu.
Nhãn màu được dán trên mặt trong của ống
bên trái.
Nhãn màu

3 CẢNH BÁO
3 WARNING
Lắp phụ tùng không chính hãng của
Honda có thể gây mất an toàn cho xe và
gây tai nạn làm thương tích nghiêm
trọng hoặc tử vong.

Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của


Honda hoặc loại tương đương được
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này.

122
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Bình điện Biểu tượng này trên bình điện


CBR1000S1/S2 nghĩa là không được thải bỏ sản
Chiếc xe này sử dụng loại bình điện lithium- phẩm như rác thải sinh hoạt.
ion (li-ion). 2 T. 125
CBR1000RA LƯU Ý

Bảo dưỡng
Chiếc xe này sử dụng loại bình điện không Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
cần bảo dưỡng. Không cần kiểm tra mức trường và sức khỏe con người.
Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
dung dịch điện phân hoặc đổ thêm nước cất.
thải bỏ bình điện hợp lý.
Vệ sinh các cực bình điện nếu chúng bị bẩn
hoặc mòn điện cực.
Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra.
Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
LƯU Ý
Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.

Còn nữa 123


Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Hành động trong trường hợp khẩn cấp 3


Nếu xảy ra bất kỳ điều gì dưới đây, ngay lập CẢNH BÁO
3 WARNING
tức đi khám bác sĩ. Ở điều kiện hoạt động bình thường bình
● Dung dịch điện phân bắn vào mắt: điện tạo ra khí Hyđrô có thể gây nổ.
u Rửa mắt nhiều lần bằng nước lạnh trong
Bảo dưỡng

ít nhất 15 phút. Dùng nước với áp lực có Do đó nếu có tia lửa có thể làm nổ bình
thể làm tổn thương mắt.
điện với một lực đủ để có thể làm tổn
● Dung dịch điện phân bắn lên da: thương hoặc gây nguy hiểm đến tính
u Bỏ quần áo dính dung dịch và rửa sạch
mạng của bạn.
vùng da bằng nước.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng: Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
u Rửa kỹ bằng nước và không nuốt.
việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
áo và đeo kính bảo hộ.

# Vệ sinh các cực bình điện


1. Tháo bình điện. 2 T. 137
2. Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bị mòn
và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng nước
ấm và lau sạch.

124
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Bình điện Lithium-Ion (Li-Ion)
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
CBR1000S1/S2
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Chiếc xe này sử dụng loại bình điện lithium-
Đeo kính bảo hộ.
ion (li-ion). Vệ sinh các cực bình điện nếu
chúng bị bẩn hoặc mòn điện cực.

Bảo dưỡng
Biểu tượng này trên bình điện
nghĩa là không được thải bỏ sản
phẩm như rác thải sinh hoạt.

LƯU Ý
Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện. trường và sức khỏe con người.
Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý thải bỏ bình điện hợp lý.
kiến của Honda Moto Shop (Cửa hàng xe
Mô tô Honda) khi cần thay thế bình điện. Luôn
thay thế bình điện cùng loại với bình điện cũ.
LƯU Ý
Lắp phụ kiện không chính hãng của Honda có thể gây quá
tải hệ thống điện, làm phóng điện và có thể gây hư hỏng
hệ thống.

Còn nữa 125


Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Hành động trong trường hợp khẩn cấp 3


Nếu xảy ra bất kỳ điều gì dưới đây, ngay lập CẢNH BÁO
3 WARNING
tức đi khám bác sĩ. Bình có chứa dung môi hữu cơ dễ cháy
● Dung dịch điện phân bắn vào mắt: như chất điện phân.
u Rửa mắt nhiều lần bằng nước lạnh trong
Bảo dưỡng

15 phút. Dùng nước với áp lực có thể


Bạn có thể bị bỏng hoặc bị thương nặng
làm tổn thương mắt.
● Dung dịch điện phân bắn lên da: nếu xử lý bình điện không đúng cách.
u Bỏ quần áo dính dung dịch và rửa sạch
vùng da bằng nước. ● Để bình điện xa nguồn nhiệt, tia lửa,
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng: và ngọn lửa.
u Rửa kỹ bằng nước và không nuốt. ● Để bình điện tránh xa tầm tay của trẻ
em.
● Không được tháo rời hoặc thay đổi
bình điện hoặc các cực bình điện.
● Không được ngắn mạch bình điện
bằng các dụng cụ kim loại hoặc các
vật kim loại khác.
● Không tác động lực mạnh lên bình
điện.

126
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Vệ sinh các cực bình điện Bình điện có tuổi thọ giới hạn. Tham khảo ý
1. Tháo bình điện. 2 T. 137 kiến của Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô
2. Nếu các cực bình điện có dấu hiệu bị mòn tô Honda) khi cần thay thế bình điện. Luôn
và bị bám muội trắng, hãy rửa bằng nước thay thế bình điện bằng bình điện lithium-ion
ấm và lau sạch. (li-ion) cùng loại.
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức,

Bảo dưỡng
LƯU Ý
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực Lắp phụ kiện không chính hãng của Honda có thể gây quá
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám. tải hệ thống điện, làm phóng điện và có thể gây hư hỏng
Đeo kính bảo hộ. hệ thống.

4. Sau khi vệ sinh, lắp lại bình điện.

127
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Cầu chì Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe tới
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Honda) để được kiểm tra.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T. 196
Bảo dưỡng

Dầu động cơ
# Kiểm tra và thay thế cầu chì Mức độ tiêu hao dầu động cơ khác nhau và
Vặn khóa điện sang vị trí (Off) để tháo và chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử
kiểm tra cầu chì. Nếu cầu chì bị đứt, hãy thay dụng và điều kiện lái xe.
cầu chì có cùng thông số với cầu chì cũ. Để Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
biết thông số của cầu chì, hãy tham khảo thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ
phần "Thông số kỹ thuật." 2 T. 216 hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt.

Cầu chì bị đứt # Lựa chọn dầu động cơ


Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham
khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 215

Nếu sử dụng dầu động cơ không chính hãng


của Honda, hãy kiểm tra nhãn hiệu dầu để
LƯU Ý chắc chắn đạt tất cả các tiêu chí sau:
Thay thế cầu chì có thông số cao hơn có thể làm tăng khả ● Tiêu chuẩn JASO T 903*1: MA
năng hư hỏng hệ thống điện. ● Tiêu chuẩn SAE*2: 10W-30
● Phân loại API*3: SG hoặc cao hơn
128
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

*1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để Dầu phanh
chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
Không tự đổ thêm hoặc thay thế dầu phanh,
nhận biết loại dầu MA.
ngoại trừ trường hợp khẩn cấp. Chỉ sử dụng
dầu phanh sạch đựng trong bình kín. Nếu lỡ
Mã dầu đổ thêm dầu, hãy mang đến Honda Moto

Bảo dưỡng
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được
Phân loại dầu máy sửa chữa ngay khi có thể.
LƯU Ý
*2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt. Dầu phanh có thể phá hủy các bề mặt sơn và nhựa.
*3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng Lau sạch chỗ dầu phanh tràn ngay lập tức và rửa sạch sẽ.
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SG
hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ Dầu phanh khuyên dùng:
"Energy Conserving" hoặc "Resource Dầu phanh Honda DOT 4 hoặc loại
Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API. tương đương

Xích tải
Xích tải phải được kiểm tra và bôi trơn đều
đặn. Kiểm tra xích tải thường xuyên hơn nếu
Không nên Nên lái xe trên đường xấu, lái xe với tốc độ cao
hoặc khi tăng tốc liên tục. 2 T. 153

Còn nữa 129


Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

# Vệ sinh và bôi trơn xích tải


Nếu xích tải không di chuyển êm, gây ra tiếng Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh
ồn, bị hỏng con lăn, lỏng chốt nối, thiếu phớt xích tải và nhông tải đồng thời quay bánh sau.
O, hoặc bị xoắn, hãy mang đến Honda Moto Dùng vải mềm tẩm chất tẩy rửa quy định dùng
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được với xích phớt O hoặc dung dịch trung tính. Sử
dụng bàn chải sợi mềm để vệ sinh xích nếu
Bảo dưỡng

kiểm tra.
xích bị bẩn.
Đồng thời hãy kiểm tra nhông dẫn động và Sau khi vệ sinh, hãy lau khô và bôi trơn bằng
nhông bị động. Nếu một trong hai bị mòn hoặc dầu bôi trơn khuyên dùng.
hỏng răng nhông, hãy mang đến Honda Moto Dầu bôi trơn khuyên dùng:
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được Dầu bôi trơn xích tải quy định dùng với
thay thế. xích phớt O
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải,
hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc
90.

Bình thường Mòn Hỏng


(TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ)

LƯU Ý
Thay xích tải mới lên nhông đã mòn có thể làm cho xích
nhanh bị mòn.

130
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Không dùng thiết bị vệ sinh dạng hơi, thiết bị Dung dịch làm mát khuyên dùng
vệ sinh cao áp, bàn chải kim loại dung môi dễ
Dung dịch làm mát Pro Honda HP là loại dung
bay hơi như xăng và benzen, chất tẩy rửa có
dịch bao gồm nước cất và chất chống đông.
tính ăn mòn, chất tẩy rửa xích tải hoặc dầu bôi
trơn KHÔNG được thiết kế đặc biệt dành cho Tỉ lệ:
50% chất chống đông và 50% nước cất

Bảo dưỡng
xích phớt O vì có thể làm hỏng phớt O cao su .
Tránh để dầu bôi trơn bám vào phanh hoặc
lốp xe. Tránh bôi dầu bôi trơn quá nhiều vào Chất chống đông chiếm tỉ lệ dưới 40% sẽ
xích để không bị bắn vào quần áo và xe máy. không đủ khả năng bảo vệ chống ăn mòn và
nhiệt độ lạnh thích hợp.
Tỉ lệ lên đến 60% sẽ có khả năng bảo vệ tốt
hơn ở điều kiện khí hậu lạnh.
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát không phù hợp với động cơ
bằng nhôm, hoặc sử dụng nước máy, nước khoáng để
thay thế có thể gây ăn mòn động cơ.

131
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Lốp xe (Kiểm tra/Thay thế) # Kiểm tra hư hỏng lốp


Kiểm tra lốp xem có
# Kiểm tra áp suất lốp vết cắt hoặc nứt làm
Kiểm tra lốp bằng mắt thường và sử dụng
lộ phần lõi bên trong
đồng hồ đo áp suất để đo áp suất lốp ít nhất
lốp ra ngoài hoặc bị
một lần mỗi tháng hay bất cứ khi nào thấy lốp
Bảo dưỡng

vật nhọn cắm vào


bị non hơi. Luôn kiểm tra áp suất lốp khi lốp
thành lốp hoặc gai
nguội.
lốp. Đồng thời kiểm
Ngay cả khi hướng của thân van thay đổi,
tra xem lốp có bị
không được xoay lại vị trí cũ. Hãy mang xe tới
phình to hoặc phồng lên ở hai bên thành lốp
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
không.
Honda) để được kiểm tra.
Bên phải
# Kiểm tra mòn bất thường
Kiểm tra lốp xem có
dấu hiệu mòn bất
thường trên bề mặt
tiếp xúc không.

# Kiểm tra độ sâu gai lốp


Kiểm tra dấu chỉ thị mòn gai lốp. Nếu nhìn
thấy dấu này, hãy thay lốp ngay lập tức.
132
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Để giúp bạn lái xe an toàn, hãy thay thế lốp xe


ngay khi lốp xe mòn đến độ sâu gai lốp tối
3 CẢNH BÁO
3 WARNING
thiểu. Sử dụng lốp xe bị mòn quá mức hoặc
không được bơm đúng áp suất là những
nguyên nhân gây tai nạn dẫn đến

Bảo dưỡng
hoặc T.W.I. thương tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến
tử vong.

Hãy thực hiện theo những chỉ dẫn về


Dấu vị trí chỉ
thị độ mòn bơm lốp và bảo dưỡng lốp xe trong tài
liệu hướng dẫn này.
T.W.I: chỉ thị độ mòn gai lốp
Đức
Luật pháp của Đức nghiêm cấm sử dụng loại
lốp xe có độ mòn gai lốp dưới 1,6 mm.

Còn nữa 133


Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Hãy mang xe đến Honda Moto Shop (Cửa


hàng xe Mô tô Honda) để thay lốp.
3 CẢNH BÁO
3 WARNING
Để biết thông tin về lốp khuyên dùng, áp suất Lắp lốp xe không đúng cách có thể gây
lốp và độ sâu gai lốp tối thiểu, hãy tham khảo ảnh hưởng đến khả năng điều khiển và
phần "Thông số kỹ thuật". 2 T. 214
sự ổn định của xe, có thể gây ra tai nạn
Bảo dưỡng

Thực hiện theo những hướng dẫn sau mỗi khi


làm thương tích nghiêm trọng hoặc tử
thay lốp.
● Sử dụng lốp khuyên dùng hoặc loại lốp có vong.
cùng kích cỡ, cấu trúc, dải tốc độ và giới Luôn sử dụng lốp xe đúng kích cỡ, đúng
hạn trọng tải tương ứng với loại cũ để thay chủng loại theo như khuyến cáo trong
thế. hướng dẫn sử dụng này.
● Hãy cân bằng bánh xe bằng cách sử dụng
đối trọng chính hãng của Honda hoặc loại
tương đương sau khi thay lốp mới.
● Loại xe này không được phép ráp săm bên
trong lốp xe. Tích tụ nhiệt quá mức có thể
làm nổ lốp.
● Loại xe này chỉ sử dụng lốp không săm.
Vành xe được thiết kế dành riêng cho loại
lốp không săm, trong quá trình tăng tốc
hoặc phanh gấp thì kiểu lốp có săm sẽ bị
trượt ra khỏi vành và nhanh chóng xì hơi.

134
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản

Lọc gió
Loại II KO, KO
Chiếc xe này được trang bị tấm lọc gió loại
giấy nhờn.
Vệ sinh tấm lọc gió bằng cách thổi khí hay các

Bảo dưỡng
cách làm sạch khác có thể làm mất đi tính
năng của tấm lọc gió và dễ bám bụi.
Nghiêm cấm không được vệ sinh tấm lọc gió.
Nên để Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô
tô Honda) thực hiện công việc này cho bạn.

135
Bộ dụng cụ
CBR1000RA CBR1000S1/S2
Bộ dụng cụ được đặt bên dưới yên sau. Bộ dụng cụ được đặt bên dưới ốp hốc yên.
2 T. 140 2 T. 141

Việc sửa chữa, điều chỉnh nhỏ hoặc thay Việc sửa chữa, điều chỉnh nhỏ hoặc thay
Bảo dưỡng

thế phụ tùng trên đường có thể thực hiện thế phụ tùng trên đường có thể thực hiện
được nhờ có những dụng cụ trong bộ dụng được nhờ có những dụng cụ trong bộ dụng
cụ này. cụ này.

● Cờ lê móc ● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn


● Tua vít Phillips/tiêu chuẩn ● Cần tua vít
● Cần tua vít ● Cờ lê lục giác 5 mm
● Cờ lê lục giác 5 mm ● Dụng cụ tháo cầu chì
● Dụng cụ tháo cầu chì ● Cờ lê đầu mở 8 x 12 mm
● Điều chỉnh BFR ● Cờ lê đầu tròng 32 mm
● Thanh nối

136
Tháo & lắp các bộ phận thân xe

Bình điện CBR1000S1/S2

CBR1000RA Cực âm Cực dương

Cực âm Cực dương

Bảo dưỡng
Bình
điện
Bình
điện

Dây chằng cao su

Dây chằng cao su

Còn nữa 137


Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện

# Tháo # Lắp
Kiểm tra chắc chắn khóa điện đã ở vị trí Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
(Off). ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
1. Tháo yên trước. 2 T. 139 dương + vào trước. Chắc chắn các bu
2. Tháo dây chằng cao su ra khỏi phía bên lông và ốc được siết chặt.
Bảo dưỡng

trái. Chắc chắn các thông tin hiển thị trên đồng
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện. hồ phải chính xác sau khi lắp lại bình điện.
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện. 2 T. 74
5. Tháo bình điện một cách cẩn thận tránh Để sử dụng bình điện đúng cách, hãy tham
làm rơi các ốc cực. khảo phần "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản". 2 T. 123
"Bình điện hỏng." 2 T. 192

138
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Yên trước

Yên trước # Tháo


1. Tháo các bu lông và vòng đệm, sau đó
Bu lông kéo yên trước ra sau và lên trên.

Vòng # Lắp

Bảo dưỡng
đệm
1. Lắp yên trước khi đưa các lẫy vào rãnh.
Yên trước 2. Lắp vòng đệm và các bu lông.
Lẫy 3. Siết chặt bu lông lắp ráp.
Kiểm tra yên xe xem có được khóa chặt
Vòng
đệm không bằng cách nhấc nhẹ yên xe lên.

Rãnh

139
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Yên sau

Yên sau # Tháo


1. Di chuyển dây đai yên về phía trước.
CBR1000RA
2. Tra chìa khóa điện vào ổ khóa yên xe.
Lẫy Yên sau 3. Vặn chìa khóa theo chiều kim đồng hồ,
sau đó kéo yên sau về phía trước và lên
Bảo dưỡng

Rãnh trên.

# Lắp
1. Đưa lẫy vào rãnh.
2. Ấn phần phía trước của yên sau xuống.
Kiểm tra yên xe xem có được khóa chặt
đúng vị trí không bằng cách nhấc nhẹ
yên xe lên.
3. Di chuyển dây đai yên về vị trí cũ.
Chìa khóa điện
Yên xe tự động khóa khi gập lại.
Cẩn thận không để quên chìa khóa bên
trong hộp đựng đồ dưới yên sau.
Dây đai yên Khóa yên xe

140
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp hốc yên

Ốp hốc yên # Tháo


1. Tra chìa khóa điện vào ổ khóa yên xe.
CBR1000S1/S2
2. Vặn chìa khóa theo chiều kim đồng hồ,
Ốp hốc yên sau đó kéo ốp hốc yên về phía trước và
Lẫy
lên trên.

Bảo dưỡng
Rãnh
# Lắp
1. Đưa lẫy vào rãnh.
2. Ấn phần phía trước của ốp hốc yên
xuống.
Kiểm tra ốp hốc yên xem có được khóa
chặt không bằng cách nhấc nhẹ lên.
Ốp hốc yên tự động khóa khi gập lại.
Chìa khóa điện Cẩn thận không để quên chìa khóa bên
trong hộp đựng đồ dưới ốp hốc yên.

Khóa yên xe

141
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Dàn nhựa phía dưới

Dàn nhựa phía dưới # Tháo


1. Tháo vít đầu lõm và bu lông dàn nhựa
Bu lông dàn nhựa phía dưới phía dưới.
2. Tháo dàn nhựa phía dưới cẩn thận để
nhả dẫn hướng ra khỏi các móc ở bên
Bảo dưỡng

Dàn nhựa cánh yếm như hình minh họa.


phía dưới
# Lắp
1. Lắp dàn nhựa phía dưới theo quy trình
Bu lông ngược với lúc tháo.
dàn nhựa
phía dưới 2. Đi ống thông qua miệng yếm phía dưới.
Ống 3. Ráp và siết chặt bu lông dàn nhựa phía
dưới.
Vít đầu
lõm 4. Lắp và siết chặt các vít đầu lõm.
Máng trượt

Neo móc

142
Dầu động cơ

Kiểm tra dầu động cơ Nắp đổ dầu


1. Nếu động cơ nguội, để động cơ nổ cầm
Vạch trên
chừng từ 3 đến 5 phút.
2. Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi

Bảo dưỡng
từ 2 - 3 phút.
3. Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng
phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que thăm dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que thăm dầu vào cho đến khi vào
hết nhưng không được vặn. Vạch dưới
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que thăm Que thăm dầu
dầu không.
7. Lắp que lại thật chặt.

143
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ

Đổ thêm dầu động cơ 2. Đảm bảo lắp nắp đổ dầu vào chắc chắn.
LƯU Ý
Nếu dầu động cơ ở mức dưới hoặc gần Đổ quá nhiều dầu hoặc vận hành xe thiếu dầu có thể gây
chạm dấu vạch dưới, hãy đổ thêm dầu hư hỏng động cơ. Không được hòa trộn các loại dầu khác
động cơ. 2 T. 128, 2 T. 215 nhau có phẩm cấp dầu khác nhau vào với nhau. Chúng
Bảo dưỡng

1. Tháo nắp đổ dầu. Đổ dầu khuyên dùng có thể ảnh hưởng không tốt đến hoạt động bôi trơn và tính
cho đến khi chạm dấu vạch trên. năng của côn.
u Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng Để biết dầu khuyên dùng và hướng dẫn lựa
phẳng, chắc chắn khi kiểm tra mức chọn dầu, hãy tham khảo phần “Nguyên tắc
dầu. bảo dưỡng cơ bản.” 2 T. 128
u Không đổ dầu tràn quá dấu vạch trên.
u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua
lỗ đổ dầu.
u Lau sạch chỗ dầu tràn ngay lập tức.

144
Dầu động cơ u Thay dầu động cơ & lọc dầu

Thay dầu động cơ & lọc dầu 5. Đặt khay chứa dầu nhớt ở phía dưới bu
lông xả.
Thay dầu và lọc dầu đòi hỏi phải có dụng cụ 6. Tháo nắp đổ dầu, bu lông xả dầu và
đặc biệt. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để đệm kín ra để xả dầu.
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Bu lông xả

Bảo dưỡng
Honda) thực hiện công việc này.

Sử dụng lọc dầu chính hãng của Honda


hoặc loại tương đương được chỉ định cho
loại xe của bạn.
LƯU Ý
Sử dụng lọc dầu không đúng có thể gây hỏng hóc nặng
cho động cơ. Vòng đệm kín
1. Tháo dàn nhựa phía dưới . 2 T. 142
2. Nếu động cơ nguội, để động cơ nổ cầm
chừng từ 3 đến 5 phút.
3. Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và đợi
từ 2 - 3 phút.
4. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.

Còn nữa 145


Dầu động cơ u Thay dầu động cơ & lọc dầu

7. Tháo lọc dầu bằng tuýp tháo bộ lọc và 9. Lắp lọc dầu mới, sau đó siết chặt.
xả nốt phần dầu còn lại. Đảm bảo Lực siết: 26 N·m (2,7 kgf·m, 19 lbf·ft)
gioăng không bị kẹt vào động cơ.
u Loại bỏ dầu và lọc dầu ở trung tâm 10. Lắp đệm kín mới vào bu lông xả. Siết
tái chế đạt tiêu chuẩn. bu lông xả.
Bảo dưỡng

Lực siết: 30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)

11. Đổ dầu khuyên dùng vào vách máy


(2 T. 128, 2 T. 215) sau đó lắp nắp đổ
dầu vào.
Dầu khuyên dùng
Khi thay dầu và lọc dầu động cơ:
Vòng đệm 2,7 lít
cao su Khi chỉ thay dầu:
Lọc dầu 2,5 lít
8. Bôi một lớp mỏng dầu động cơ lên 12. Kiểm tra mực dầu. 2 T. 143
vòng đệm cao su của lọc dầu mới. 13. Phải chắc chắn là không có rò rỉ dầu.
14. Lắp dàn nhựa phía dưới .

146
Dung dịch làm mát

Kiểm tra dung dịch làm mát Nắp bình dự trữ


Kiểm tra lượng dung dịch làm mát trong Vạch trên UPPER
bình dự trữ khi động cơ nguội.

Bảo dưỡng
1. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
chắn.
2. Giữ cho xe thẳng đứng. Vạch dưới LOWER
3. Kiểm tra xem mức dung dịch làm mát có Bình dự trữ
nằm ở giữa vạch trên UPPER và vạch
dưới LOWER trong bình dự trữ không.
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm Đổ thêm dung dịch làm mát
nhanh hoặc cạn hết, có khả năng bị rò rỉ
dung dịch làm mát. Hãy mang xe tới Honda Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
được kiểm tra. mát (2 T. 131) cho đến khi chạm vạch
UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp
bình, không được tháo nắp két tản nhiệt.

Còn nữa 147


Dung dịch làm mát u Thay thế dung dịch làm mát

1. Tháo nắp bình dự trữ và đổ thêm dung


dịch làm mát vào bình đồng thời chú ý
3 CẢNH BÁO
3 WARNING
lượng dung dịch làm mát. Tháo nắp két tản nhiệt trong khi động cơ
u Không đổ dung dịch làm mát tràn quá còn nóng có thể làm dung dịch làm mát
vạch UPPER. bắn ra ngoài gây bỏng.
Bảo dưỡng

u Chắc chắn không có vật lạ lọt vào qua


miệng bình dự trữ. Luôn để động cơ và bộ tản nhiệt nguội
2. Lắp lại thật chặt nắp bình dự trữ. hẳn trước khi tháo nắp két tản nhiệt.

Thay thế dung dịch làm mát


Hãy để Honda Moto Shop (Cửa hàng xe
Mô tô Honda) thực hiện công việc này trừ
khi bạn có đầy đủ dụng cụ thích hợp và tay
nghề cơ khí.

148
Phanh

Kiểm tra dầu phanh Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch dưới LOWER hoặc hành
1. Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng trình tự do bàn đạp và tay phanh và bàn
phẳng, chắc chắn. đạp phanh vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm
2. Kiểm tra bình dự trữ dầu phanh có nằm tra độ mòn má phanh.

Bảo dưỡng
ngang không và mực dầu có nằm ở giữa Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
vạch dưới LOWER và vạch trên UPPER bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe tới Honda
không. Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được kiểm tra.

Phanh trước Phanh sau


Hộp dầu phanh trước Hộp dầu phanh sau

Vạch trên UPPER Vạch trên UPPER

Vạch dưới LOWER


Vạch dưới LOWER

149
Phanh u Kiểm tra má phanh

Kiểm tra má phanh 1. Phanh trước Kiểm tra má phanh từ phía


dưới ngàm phanh.
Kiểm tra tình trạng dấu chỉ thị mòn má u Luôn kiểm tra cả ngàm phanh bên trái
phanh. và bên phải.
Phanh trước Cần thay thế má phanh nếu 2. Phanh sau Kiểm tra má phanh từ bên
Bảo dưỡng

má phanh bị mòn tới đáy của dấu chỉ thị. phải phía sau xe.
Phanh sau Cần thay thế má phanh nếu má Nếu cần thay thế má phanh, nên để Honda
phanh bị mòn tới dấu chỉ thị. Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda)
thực hiện công việc này.
Luôn thay cả má phanh bên trái và bên phải
cùng lúc.
Phanh trước Phanh sau
CBR1000RA CBR1000S1/S2 Má
phanh

phanh

Chỉ thị độ mòn


Chỉ thị Chỉ thị độ mòn Chỉ thị Chỉ thị độ mòn Đĩa phanh
độ mòn Đĩa phanh độ mòn
150
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh

Điều chỉnh công tắc đèn phanh


Kiểm tra hoạt động công tắc đèn phanh.
Giữ công tắc đèn phanh và vặn ốc điều
chỉnh theo hướng A nếu công tắc hoạt

Bảo dưỡng
động quá trễ hoặc vặn ốc theo hướng B
nếu công tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh

B
A

Ốc điều chỉnh

151
Chân chống nghiêng

Kiểm tra chân chống nghiêng 4. Khởi động động cơ, kéo tay côn vào và
thực hiện sang số.
5. Hạ hết chân chống nghiêng xuống.
Động cơ sẽ dừng ngay khi hạ chống
nghiêng. Nếu động cơ không dừng, hãy
Bảo dưỡng

mang xe đến Honda Moto Shop (Cửa


hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.

Lò xo
chân
chống
nghiêng
1. Kiểm tra chân chống nghiêng có hoạt
động trơn tru không. Nếu chân chống
nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két thì làm
sạch khu vực chốt và bôi trơn ốc chốt
bằng mỡ bôi trơn sạch.
2. Kiểm tra lò xo xem có bị hỏng hoặc mất
đàn hồi không.
3. Ngồi lên xe, để xe ở Không số, và gạt
chân chống nghiêng lên.
152
Xích tải

Kiểm tra độ chùng xích tải


Kiểm tra độ chùng xích tải tại một vài điểm
trên xích. Nếu độ chùng không cố định ở tất
cả các điểm, có thể một vài mắt xích bị

Bảo dưỡng
xoắn và dính.
Hãy mang đến Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.
1. Chuyển về trạng thái Không số. Tắt máy.
2. Dựng xe bằng chân chống nghiêng trên
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3. Kiểm tra độ chùng ở nửa dưới của xích 4. Dắt xe về phía trước và kiểm tra xem
tải nằm giữa hai nhông tải. xích có di chuyển êm không.
Độ chùng xích tải: 5. Kiểm tra nhông tải. 2 T. 129
25 - 35 mm 6. Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 130

u Không lái xe nếu độ chùng xích vượt


quá 50 mm.

153
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải

Điều chỉnh độ chùng xích tải Ốc khóa


Bu lông điều chỉnh
Điều chỉnh xích đòi hỏi phải có dụng cụ đặc Đĩa điều chỉnh
biệt.
Hãy mang đến Honda Moto Shop (Cửa
Bảo dưỡng

hàng xe Mô tô Honda) để được điều chỉnh


xích.
Khi điều chỉnh độ chùng xích tải, cẩn thận
không làm hỏng cảm biến tốc độ bánh xe Vòng đệm/ Vạch điều chỉnh
và vòng phát xung. ốc trục sau

1. Chuyển về trạng thái Không số. Tắt máy. Ốc khóa


2. Dựng xe bằng chân chống nghiêng trên Đĩa điều chỉnh
bề mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3. Nới lỏng ốc trục sau.
4. Nới lỏng ốc khóa trên các bu lông điều
chỉnh.

Vạch điều chỉnh


Bu lông điều chỉnh

154
Xích tải u Điều chỉnh độ chùng xích tải

5. Vặn cả hai bu lông điều chỉnh xích tải với 7. Siết chặt ốc trục sau.
số vòng như nhau cho đến khi đạt được Lực siết: 135 N·m (13,8 kgf·m, 100 lbf·ft)
độ chùng xích tải tiêu chuẩn. Vặn bu
lông điều chỉnh ngược chiều kim đồng 8. Giữ bu lông điều chỉnh và siết chặt ốc
hồ để căng xích. Vặn bu lông điều chỉnh khóa.

Bảo dưỡng
theo chiều kim đồng hồ và đẩy bánh sau 9. Kiểm tra lại độ chùng xích.
về phía trước để tạo thêm độ chùng.
Điều chỉnh độ chùng tại điểm giữa Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
nhông trước và nhông sau. quá trình lắp ráp, hãy mang đến Honda
Kiểm tra độ chùng xích tải. 2 T. 153 Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
6. Kiểm tra trục sau có thẳng hàng hay được lắp đúng cách.
không bằng cách xác nhận xem phần Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
cuối của đĩa điều chỉnh xích tải có khớp mất khả năng phanh.
với vạch điều chỉnh ở cả 2 bên của càng
sau.
Dấu của cả hai bên phải tương xứng.
Nếu trục này không thẳng hàng, vặn các
bu lông điều chỉnh sang phải hoặc sang
trái cho đến khi hai vạch tương xứng và
kiểm tra lại độ chùng xích.

Còn nữa 155


Xích tải u Kiểm tra đệm đỡ xích tải

# Kiểm tra độ mòn xích tải Kiểm tra đệm đỡ xích tải
Kiểm tra nhãn mòn xích tải khi điều chỉnh
Kiểm tra tình trạng của đệm đỡ xích tải.
xích tải. Nếu cạnh trước của đĩa điều chỉnh
Thay thế đệm đỡ xích tải nếu bị mòn tới
xích tải vào vùng đỏ trên nhãn sau khi đã
vạch giới hạn.
điều chỉnh xích về độ chùng phù hợp thì
Bảo dưỡng

Nếu cần thay thế đệm đỡ xích tải, nên để


xích tải đã mòn quá mức và phải thay xích.
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Xích tải: RK525ROZ7 Honda) thực hiện công việc này.
Nếu cần thay thế xích tải, nên để Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda)
thực hiện công việc này. Vạch giới
hạn độ mòn
Vùng đỏ

Đĩa điều chỉnh


Đệm đỡ xích tải

156
Côn

Kiểm tra côn Kiểm tra xem dây côn có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
# Kiểm tra hành trình tự do tay côn để Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Kiểm tra hành trình tự do tay côn. Honda) thực hiện công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có

Bảo dưỡng
Hành trình tự do tại tay côn: sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình trạng
10 - 20 mm mòn sớm hoặc ăn mòn dây cáp.
LƯU Ý
Hành trình Tay côn
Điều chỉnh hành trình tự do không đúng có thể gây ăn
tự do
mòn sớm côn.

157
Côn u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn

Điều chỉnh hành trình tự do tay Điều chỉnh dây côn phía trên
côn
# Điều chỉnh phía trên −
Bảo dưỡng

Trước tiên sử dụng điều chỉnh dây côn phía


trên để điều chỉnh.

Vặn điều chỉnh dây côn cho tới khi hành +


trình tự do đạt 10 - 20 mm.

158
Côn u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn

# Điều chỉnh dưới Ốc khóa dưới Ốc điều chỉnh


Nếu điều chỉnh dây côn trên bị vặn ra ngoài
giới hạn ren, hoặc không đạt được hành +
trình tự do chính xác, hãy điều chỉnh bằng
ốc điều chỉnh dây côn phía dưới.

Bảo dưỡng
1. Xoay điều chỉnh dây côn phía trên theo –
hướng vào hết (để có được hành trình
tự do tối đa).
2. Nới lỏng ốc khóa dưới.
3. Vặn ốc điều chỉnh cho đến khi hành trình
tự do tay côn là 10 - 20 mm.
4. Siết ốc khóa dưới và kiểm tra hành trình
tự do tay côn.
Nếu bạn không thể điều chỉnh đúng được
5. Khởi động động cơ, kéo tay côn vào và
theo cách này hoặc côn hoạt động không
thực hiện sang số. Chắc chắn không bị
đúng cách, hãy mang xe đến Honda Moto
chết máy và xe không bị giật. Nhả từ từ
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda).
tay côn và mở ga. Xe nên di chuyển êm
và tăng tốc từ từ.

159
Tay ga

Kiểm tra tay ga


Với động cơ tắt, kiểm tra xem tay ga có
xoay êm từ vị trí đóng hết tới mở hoàn toàn
không. Nếu tay ga không di chuyển êm, tự
Bảo dưỡng

động đóng ga, hãy mang đến Honda Moto


Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được
kiểm tra.

Tay ga

160
Các điều chỉnh khác

Điều chỉnh độ rọi đèn pha


Có thể điều chỉnh độ rọi theo phương thẳng
đứng để đạt được độ rọi hợp lý. Sử dụng
tua vít Phillips được cung cấp trong bộ

Bảo dưỡng
dụng cụ 2 T. 136.
Tuân thủ theo luật và quy định của địa
Bên trái Nâng Hạ Bên phải
phương về độ rọi của đèn. lên xuống

Hạ xuống Nâng lên

161
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh tay phanh

Điều chỉnh tay phanh


Vạch dấu
Có thể điều chỉnh khoảng cách giữa đầu
tay phanh và tay nắm.

# Phương pháp điều chỉnh


Bảo dưỡng

Điều chỉnh
Xoay núm điều chỉnh cho tới khi các số Về phía trước
khớp với dấu trong khi ấn tay phanh về
phía vị trí mong muốn.
Tay phanh
Sau khi điều chỉnh, kiểm tra xem tay phanh
Tay nắm
có hoạt động bình thường không trước khi
lái.
LƯU Ý
Không vặn núm điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.

162
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc trước

Điều chỉnh giảm xóc trước


# Tải trước lò xo
CBR1000RA
Có thể điều chỉnh tải trước lò xo bằng điều

Bảo dưỡng
chỉnh sao cho phù hợp với trọng tải hoặc bề
mặt đường.
Điều chỉnh tải trước lò xo có 15 vòng. Điều chỉnh
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tải
trước lò xo (cứng), hoặc ngược chiều kim LƯU Ý
đồng hồ để giảm tải trước lò xo (mềm). Vị Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
trí tiêu chuẩn là 7 1/2 vòng từ vị trí mềm Điều chỉnh giảm xóc trái và giảm xóc phải tới cùng tải
hoàn toàn. trước lò xo.

Còn nữa 163


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc trước

# Giảm chấn hồi vị


CBR1000RA
Có thể điều chỉnh giảm chấn hồi vị bằng
điều chỉnh TEN sao cho phù hợp với trọng
tải hoặc bề mặt đường.
Bảo dưỡng

Vặn điều chỉnh bằng BFR được cung cấp


trong bộ dụng cụ. 2 T. 136
Điều chỉnh TEN có 5 1/2 vòng. Điều chỉnh TEN
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng giảm Điều chỉnh BFR
chấn hồi vị (cứng), hoặc ngược chiều kim
LƯU Ý
đồng hồ để giảm giảm chấn hồi vị (mềm). Vị
Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
trí tiêu chuẩn là 4 vòng từ vị trí cứng hoàn Điều chỉnh giảm xóc trái và giảm xóc phải cùng mức độ
toàn. giảm chấn.

164
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc trước

# Giảm chấn nén


CBR1000RA
Có thể điều chỉnh giảm chấn nén bằng điều
chỉnh COM sao cho phù hợp với trọng tải
hoặc bề mặt đường.

Bảo dưỡng
Vặn điều chỉnh bằng điều chỉnh BFR được
cung cấp trong bộ dụng cụ. 2 T. 136
Điều chỉnh COM có 7 vòng. Điều chỉnh COM
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng giảm Điều chỉnh BFR
chấn nén (cứng), hoặc ngược chiều kim
đồng hồ để giảm giảm chấn nén (mềm). Vị LƯU Ý
Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
trí tiêu chuẩn là 5 vòng từ vị trí cứng hoàn
Điều chỉnh giảm xóc trái và giảm xóc phải tới cùng mức
toàn. nén giảm chấn.

165
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc sau

Điều chỉnh giảm xóc sau Cờ lê móc


2345 6 78
# Tải trước lò xo
CBR1000RA
Có thể điều chỉnh tải trước lò xo bằng điều
Bảo dưỡng

chỉnh sao cho phù hợp với trọng tải hoặc bề


mặt đường. 1 9
Điều chỉnh
Vặn điều chỉnh bằng cờ lê móc và thanh nối
được cung cấp trong bộ dụng cụ. 2 T. 136 Thanh nối
Điều chỉnh tải trước có 9 vị trí.
Vị trí từ 1 đến 3 là để giảm tải trước lò xo LƯU Ý
(mềm), hoặc vặn vị trí từ 5 đến 9 để tăng tải Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Cố điều chỉnh trực tiếp từ vị trí số 1 sang vị trí số 9 hoặc
trước lò xo (cứng). Vị trí tiêu chuẩn là vị trí
vị trí số 9 sang vị trí số 1 có thể làm hỏng giảm xóc.
số 4.
LƯU Ý
Bộ phuộc giảm xóc sau chứa khí ni tơ áp suất cao. Không
cố gắng tháo, sửa chữa, hoặc xử lý giảm chấn không
đúng. Hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô
tô Honda).

166
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc sau

# Giảm chấn hồi vị LƯU Ý


CBR1000RA Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Có thể điều chỉnh giảm chấn hồi vị bằng
LƯU Ý
điều chỉnh TEN sao cho phù hợp với trọng Bộ phuộc giảm xóc sau chứa khí ni tơ áp suất cao. Không
tải hoặc bề mặt đường.

Bảo dưỡng
cố gắng tháo, sửa chữa, hoặc xử lý giảm chấn sai cách.
Vặn điều chỉnh bằng điều chỉnh BFR được Hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
cung cấp trong bộ dụng cụ. 2 T. 136 Honda).
Điều chỉnh TEN có 4 vòng.
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng giảm
chấn hồi vị (cứng), hoặc ngược chiều kim
đồng hồ để giảm giảm chấn hồi vị (mềm).
Vị trí tiêu chuẩn là 2 1/2 vòng từ vị trí cứng
hoàn toàn.

Điều chỉnh BFR Điều chỉnh TEN

Còn nữa 167


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh giảm xóc sau

# Giảm chấn nén LƯU Ý


CBR1000RA Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Có thể điều chỉnh giảm chấn nén bằng điều
LƯU Ý
chỉnh COM sao cho phù hợp với trọng tải Bộ phuộc giảm xóc sau chứa khí ni tơ áp suất cao. Không
hoặc bề mặt đường.
Bảo dưỡng

cố gắng tháo, sửa chữa, hoặc xử lý giảm chấn không


Vặn điều chỉnh bằng điều chỉnh BFR được đúng. Hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô
cung cấp trong bộ dụng cụ. 2 T. 136 tô Honda).
Điều chỉnh COM có 4 1/2 vòng.
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng giảm
chấn nén (cứng), hoặc ngược chiều kim
đồng hồ để giảm giảm chấn nén (mềm).
Vị trí tiêu chuẩn là 3 vòng từ vị trí cứng
hoàn toàn.

Điều chỉnh BFR Điều chỉnh COM


168
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

Điều chỉnh hệ thống treo điện Hệ thống liên tục điều chỉnh mức giảm chấn
nén và hồi vị tùy tình huống.
ÖHLINS Smart EC
CBR1000S1/S2 Bạn có thể điều chỉnh tải trước giảm xóc
Đời xe này được trang bị hệ thống treo điện trước và sau thủ công.

Bảo dưỡng
ÖHLINS Smart EC.
ÖHLINS Smart EC là thương hiệu của ÖHLINS RACING AB,
Hệ thống này bao gồm giảm xóc trước và Thụy Điển.
giảm xóc sau và Bộ kiểm soát hệ thống treo
(SCU).

Hệ thống này bao gồm các đặc tính giảm


chấn lập trình trước được tối ưu cho các
huống khác nhau tới giảm xóc trước và
sau.

Giảm xóc trước và sau liên tục xác định các


điều kiện lái xe như SCU nhận tín hiệu từ
nhiều bộ điều khiển trên xe. Theo đó, lực
giảm chấn nén và hồi vị tối ưu được tạo ra.

Còn nữa 169


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

# Tải trước lò xo trước 1. Kiểm tra chắc chắn khóa điện đã ở vị trí
Có thể điều chỉnh tải trước lò xo bằng điều (Off).
chỉnh sao cho phù hợp với trọng tải hoặc bề 2. Trượt nắp đầu nối, và sau đó tháo đầu
mặt đường. nối giảm xóc trước ra khỏi kẹp đầu nối
chờ.
Bảo dưỡng

3. Tháo đầu nối giảm xóc trước.


Kéo Nắp đầu nối u Không tháo bằng cách kéo bó dây.

Kẹp đầu
nối chờ Điều chỉnh

Đầu nối giảm


Nhấn xóc trước

170
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

4. Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tải 6. Nối đầu nối giảm xóc trước với kẹp đầu
trước lò xo (cứng), hoặc ngược chiều nối thử sau đó lắp nắp đầu nối vào.
kim đồng hồ để giảm tải trước lò xo
(mềm).
Vị trí tiêu chuẩn là 4 vòng từ vị trí mềm

Bảo dưỡng
hoàn toàn.
LƯU Ý
Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.
Điều chỉnh giảm xóc trái và giảm xóc phải tới cùng tải
trước lò xo.
5. Sau khi điều chỉnh, nối đầu nối giảm xóc
trước.
u Cẩn thận không để nước hoặc bụi lọt
vào trong đầu nối.
u Đảm bảo lắp đầu nối đầy đủ.

Còn nữa 171


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

# Tải trước lò xo sau


Có thể điều chỉnh tải trước lò xo bằng núm Núm điều
điều chỉnh sao cho phù hợp với trọng tải chỉnh
hoặc bề mặt đường.
Xoay theo chiều kim đồng hồ để tăng tải S
Bảo dưỡng

trước lò xo (cứng), hoặc ngược chiều kim


đồng hồ để giảm tải trước lò xo (mềm).
Vị trí tiêu chuẩn là 8 vòng từ vị trí cứng H
hoàn toàn.

LƯU Ý
Không vặn điều chỉnh vượt quá giới hạn của nó.

LƯU Ý
Bộ phuộc giảm xóc sau chứa khí ni tơ áp suất cao. Không
cố gắng tháo, sửa chữa, hoặc xử lý giảm chấn sai cách.
Hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
Honda).

172
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

# Điều chỉnh giảm chấn “OBTi” cho phép người lái tác động lên các
Bạn có thể chọn chế độ A tự động điều đặc tính.
chỉnh giảm chấn theo tình trạng lái xe và
chế độ THỦ CÔNG cho phép cài đặt mức OBTi điều chỉnh hỗ trợ các mục và tình
giảm chấn thủ công. huống lái xe cho mỗi chế độ A như sau.

Bảo dưỡng
OBTi hỗ trợ các mục
Chế Trường ĐIỀU
Chế độ A độ A hợp PHANH ACC GÓC CHỈNH
Chế độ A sẽ tự động điều chỉnh mức giảm CHUNG
lái xe
chấn nén và hồi vị riêng cho giảm xóc trước A1 đường A A A A
đua
và sau để thay đổi vận hành xe máy theo ý đường
muốn. A2 quanh A N/A N/A A
co
lái xe
Chế độ A có 3 chế độ (A1, A2 và A3) với A3 đường A N/A N/A A
phố
các đặc tính lái xe và mang lại cảm giác lái
khác nhau cho nhiều tình huống. A: Có thể điều chỉnh
N/A: Không thể điều chỉnh
Có thể điều chỉnh mặc định chế độ A bằng
cách sử dụng giao diện điều chỉnh dựa trên
mục tiêu ÖHLINS Objective Based Tuning
interface (OBTi).

Còn nữa 173


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

PHANH: ACC (Chỉ dành cho A1):


Bằng cách điều chỉnh mục tiêu hỗ trợ Bằng cách điều chỉnh mục tiêu tăng tốc, có
phanh, có thể tăng (+) hoặc giảm (-) lực cản thể tăng (+) hoặc giảm (-) lực cản nghiêng
nghiêng khi phanh lúc đầu. khi tăng tốc.
Hướng
Bảo dưỡng

(+): Xe ổn định hơn đặc biệt khi tăng tốc


cứng ra khỏi góc cua.
(-): Giúp tăng chuyển hóa trọng tải để tăng
tải lốp sau.

174
Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

GÓC (chỉ dành cho A1): ĐIỀU CHỈNH CHUNG:


Bằng cách điều chỉnh mục tiêu góc, có thể Bằng cách điều chỉnh mục tiêu cứng, có thể
tăng (+) hoặc giảm (-) chuyển động nhanh tăng (+) hoặc giảm (-) mức độ giảm chấn
trong khi quay. tổng thể.
Hướng Hướng

Bảo dưỡng
(+): Nhanh hơn đặc biệt khi ở giữa góc. Dành cho chế độ A1
(-): Cài đặt thích hợp cho điều kiện mưa (+): Thích hợp cho lốp có độ bám cao và
hoặc bám đường thấp. nhiệt độ bề mặt đường cao.
(-): Cài đặt thích hợp cho điều kiện mưa
hoặc bám đường thấp.
Dành cho chế độ A2 và A3
Điều chỉnh mục tiêu sao cho thoải mái hơn.

Điều chỉnh "PHANH", "ACC", "GÓC", và


"ĐIỀU CHỈNH CHUNG". 2 T. 49 2 T. 55
Để chọn chế độ S . 2 T. 104

Còn nữa 175


Các điều chỉnh khác u Điều chỉnh hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC

Chế độ THỦ CÔNG Mỗi chế độ THỦ CÔNG cho phép điều
Có thể cố định cài đặt giảm xóc ở một giá trị chỉnh mức giảm chấn theo ý muốn như
nhất định trên giảm chấn nén và hồi vị của sau:
giảm xóc trước và sau. FR COM: Giảm chấn nén cho giảm xóc
trước
Bảo dưỡng

Giảm chấn của giảm xóc trước và sau sẽ FR REB: Giảm chấn hồi vị cho giảm xóc
không tự động thay đổi theo cách thức lái trước
xe. RR COM: Giảm chấn nén cho giảm xóc sau
RR REB: Giảm chấn hồi vị cho giảm xóc
Chế độ THỦ CÔNG có 3 chế độ (M1, M2 và sau
M3):
Cài đặt trước của M1 phù hợp với lái xe Điều chỉnh “FR COM”, “FR REB”, “RR
đường đua. COM” và “RR REB”. 2 T. 49 2 T. 56
Cài đặt trước của M2 phù hợp với lái xe Để chọn chế độ S . 2 T. 104
đường quanh co.
Cài đặt trước của M3 phù hợp với lái xe
đường phố.

176
Tìm kiếm hư hỏng

Động cơ không khởi động (đèn báo HISS Đèn báo HESD (Bộ giảm xóc tay lái điện tử
sáng).......................................................T. 178 Honda) ................................................ T. 181
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo dung dịch làm Đèn báo điều khiển lực kéo .................. T. 182
mát cao sáng) ........................................T. 179 Thủng lốp ............................................... .T. 183
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy Trục trặc về điện .................................... .T. 192
................................................................T. 180 Bình điện hỏng ...................................... T. 192
Đèn báo áp suất dầu thấp .....................T. 180 Cháy bóng đèn...................................... T. 193
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) (MIL) Cháy cầu chì ......................................... T. 196
.............................................................T. 180
Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng
phanh)..................................................T. 181
Động cơ không khởi động (đèn báo HISS sáng)

Mô tơ đề hoạt động nhưng Kiểm tra nếu không có bất kỳ miếng


dán hoặc vật chặn kim loại nào trên
động cơ không khởi động chìa khóa.
Nếu đèn báo HISS vẫn sáng, hãy mang
Kiểm tra các mục sau đây: xe đến Honda Moto Shop (Cửa hàng
● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.
chuẩn. 2 T. 110
● Kiểm tra xem có còn xăng trong bình
Tìm kiếm hư hỏng

xăng. Mô tơ đề không hoạt động


● Kiểm tra xem đèn báo lỗi phun xăng điện
tử PGM-FI (MIL) có sáng không. Kiểm tra các mục sau đây:
u Nếu đèn này sáng, hãy liên hệ với ● Kiểm tra quy trình khởi động động cơ tiêu
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô chuẩn. 2 T. 110
tô Honda) càng sớm càng tốt. ● Kiểm tra chắc chắn công tắc ngắt động
● Kiểm tra xem đèn báo HISS có sáng cơ đã ở vị trí (Run). 2 T. 100
không. ● Kiểm tra xem cầu chì có bị đứt không.
u Vặn khóa điện sang vị trí (Off) và rút 2 T. 196
chìa khóa ra. Cắm lại chìa khóa và ● Kiểm tra xem mối nối bình điện có bị lỏng
vặn khóa điện sang vị trí (On). Nếu không hoặc điện cực có bị mòn không.
đền báo vẫn sáng, kiểm tra những 2 T. 123, 2 T. 137
điều sau: ● Kiểm tra tình trạng bình điện 2 T. 192
Kiểm tra nếu không có chìa khóa Nếu lỗi trên vẫn còn tiếp diễn, hãy mang xe
HISS khác (bao gồm khóa dự phòng) đến Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
gần khóa điện. Honda) để được kiểm tra.
178
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo dung dịch làm mát cao sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi có các hiện tượng 2. Kiểm tra xem quạt gió có hoạt động không
sau: sau đó vặn khóa điện sang vị trí (Off).
● Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao Nếu quạt gió không hoạt động:
sáng. Khả năng có hư hỏng. Không khởi động
động cơ. Hãy mang xe đến Honda Moto
● Tăng tốc chậm. Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda).
Nếu có hiện tượng trên, hãy dắt xe sang Nếu quạt gió hoạt động:
bên vệ đường và thực hiện quy trình sau.

Tìm kiếm hư hỏng


Để động cơ nguội và khóa điện ở vị trí
Để động cơ nổ cầm chừng quá lâu có thể (Off).
làm cho đèn báo nhiệt độ dung dịch làm 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra ống
mát cao sáng. tản nhiệt và rỏ rỉ dung dịch làm mát.
2 T. 147
LƯU Ý Nếu có rò rỉ:
Tiếp tục lái xe khi động cơ bị quá nhiệt có thể gây hư hỏng
Không khởi động động cơ. Hãy mang xe
nghiêm trọng cho động cơ.
đến Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô
1. Tắt máy bằng khóa điện sau đó vặn tô Honda).
khóa điện sang vị trí (On). 4. Kiểm tra mức dung dịch làm mát trong
bình dự trữ. 2 T. 147
u Bổ sung thêm dung dịch làm mát nếu
cần thiết.
5. Nếu các bước kiểm tra từ 1-4 bình
thường, bạn có thể tiếp tục lái xe, nhưng
phải luôn theo dõi đèn báo nhiệt độ dung
dịch làm mát.
179
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy

Đèn báo áp suất dầu thấp Nếu mực dầu động cơ giảm nhanh, xe có
thể bị rỏ rỉ dầu hoặc gặp phải hư hỏng
Nếu đèn báo áp suất dầu thấp sáng, hãy nghiêm trọng khác. Hãy mang xe tới Honda
dắt xe sang bên lề đường và tắt máy. Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
LƯU Ý được kiểm tra.
Tiếp tục lái xe khi áp suất dầu thấp có thể gây hư hỏng
nghiêm trọng cho động cơ.
Tìm kiếm hư hỏng

Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng


1. Kiểm tra mực dầu động cơ và đổ thêm
dầu nếu cần. 2 T. 143, 2 T. 144 điện tử) (MIL)
2. Khởi động động cơ. Nếu đèn này sáng khi đang lái xe, có thể hệ
u Chỉ tiếp tục lái xe khi đèn báo áp suất thống PGM-FI bị trục trặc nghiêm trọng.
dầu thấp tắt. Hãy giảm tốc độ và mang xe đến Honda
Tăng tốc nhanh có thể làm cho đèn báo áp Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
suất dầu thấp sáng trong giây lát, đặc biệt được kiểm tra càng sớm càng tốt.
là khi dầu đang ở hoặc gần mức thấp.
Nếu đèn báo áp suất dầu thấp vẫn sáng khi
mực dầu ở đúng mức dầu quy định, hãy tắt
máy và liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda).

180
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy u Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh)

Đèn báo ABS (Hệ thống chống Nếu đèn báo ABS vẫn sáng, phanh sẽ vẫn
hoạt động như hệ thống bình thường nhưng
bó cứng phanh) không có chức năng chống khóa cứng
Nếu đèn báo có dấu hiệu sau đây, có thể phanh.
ABS bị trục trặc nghiêm trọng. Hãy giảm tốc
độ và mang xe đến Honda Moto Shop (Cửa Đèn báo ABS có thể nháy nếu bạn xoay
bánh sau khi nâng xe lên khỏi mặt đất.

Tìm kiếm hư hỏng


hàng xe Mô tô Honda) để được kiểm tra
càng sớm càng tốt. Trong trường hợp này, vặn khóa điện sang
vị trí (Off), và sau đó sang vị trí (On).
● Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nháy trong Đèn báo ABS sẽ tắt sau khi đạt tốc độ 30
khi lái. km/giờ.
● Đèn báo không sáng khi khóa điện ở vị trí
(On)
● Đèn báo không tắt khi xe đạt tốc độ trên Đèn báo HESD (Bộ giảm xóc
10 km/giờ.
tay lái điện tử Honda)
Nếu đèn này sáng khi đang lái xe, có thể hệ
thống HESD bị trục trặc nghiêm trọng. Hãy
giảm tốc độ và mang xe đến Honda Moto
Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được
kiểm tra càng sớm càng tốt.
181
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy u Đèn báo điều khiển lực kéo

Đèn báo điều khiển lực kéo Đèn báo điều khiển lực kéo có thể sáng nếu
bạn xoay bánh sau khi nâng xe lên khỏi mặt
Nếu đèn báo có dấu hiệu như bên dưới, có đất. Trong trường hợp này, vặn khóa điện
thể hệ thống điều khiển lực kéo bị trục trặc sang vị trí (Off), và sau đó sang vị trí
nghiêm trọng. Hãy giảm tốc độ và mang xe (On). Đèn báo điều khiển lực kéo sẽ tắt sau
đến Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô khi xe đạt tốc độ 5 km/giờ.
Honda) để được kiểm tra càng sớm càng
Tìm kiếm hư hỏng

tốt.
● Đèn báo xuất hiện và sáng (liên tục) khi
lái.
● Đèn báo không sáng khi khóa điện được
vặn sang vị trí (On).
● Đèn báo không tắt khi xe đạt tốc độ trên
5 km/giờ.
Ngay cả khi đèn báo điều khiển lực kéo
sáng, bạn vẫn có thể lái xe bình thường mà
không cần tới chức năng điều khiển lực
kéo.
u Đèn báo sáng trong khi vận hành điều
khiển lực kéo, phải đóng hoàn toàn ga để
lấy lại khả năng lái bình thường.

182
Thủng lốp
Vá lốp bị thủng hoặc tháo bánh xe đòi hỏi Mô tô Honda) để được thay thế càng sớm
phải có dụng cụ đặc biệt và tay nghề về kỹ càng tốt.
thuật. Chúng tôi khuyến cáo bạn nên để
Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
3 CẢNH BÁO
3 WARNING
Honda) thực hiện công việc này. Lái xe với lốp vá tạm thời có thể rất nguy
Sau khi vá lốp tạm thời, luôn nhớ kiểm tra hiểm. Nếu lốp này bị hỏng, tai nạn có thể
lốp hoặc thay lốp mới ở Honda Moto Shop xảy ra làm thương tích nghiêm trọng

Tìm kiếm hư hỏng


(Cửa hàng xe Mô tô Honda). hoặc tử vong.

Nếu buộc phải lái xe với lốp vá tạm thời,


Sử dụng bộ dụng cụ sửa chữa hãy lái xe thật chậm và cẩn thận, không
khẩn cấp sửa chữa lốp lái xe vượt quá 50 km/h cho đến khi lốp
xe được thay thế.
Nếu lốp xe bị thủng một lỗ nhỏ, có thể sửa
chữa khẩn cấp bằng bộ dụng cụ sửa chữa
lốp không săm.
Hãy làm theo hướng dẫn sử dụng đi kèm
với bộ dụng cụ sửa chữa lốp. Tháo bánh xe
Lái xe với lốp xe vá tạm thời rất nguy hiểm.
Tuân theo quy trình sau đây khi tháo bánh
Không lái xe vượt quá 50 km/h. Hãy mang
xe để vá lỗ thủng.
xe đến Honda Moto Shop (Cửa hàng xe

Còn nữa 183


Thủng lốp u Tháo bánh xe

Khi tháo và lắp bánh xe, cẩn thận không CBR1000RA


làm hỏng cảm biến tốc độ bánh xe và vòng Ngàm phanh
phát xung.

# Bánh trước Cảm biến tốc


Tháo độ bánh xe
Bu lông gắn
1. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
Tìm kiếm hư hỏng

chắn.
Băng hoặc vải Vòng phát
2. Dùng băng hoặc vải bảo vệ để bọc cả xung
hai bên bánh trước và ngàm phanh.
CBR1000S1/S2
Ngàm phanh

Cảm biến tốc


độ bánh xe
Bu lông gắn

Vòng phát
Băng hoặc vải xung

184
Thủng lốp u Tháo bánh xe

3. Tháo các bu lông và ngàm phanh ở phía CBR1000RA


bên phải. Bạc cạnh bên phải
4. Tháo các bu lông và ngàm phanh ở phía
bên trái.
u Đỡ cụm ngàm phanh sao cho không
bị treo trên ống phanh. Không làm
xoắn ống phanh.

Tìm kiếm hư hỏng


u Tránh để dầu, mỡ hoặc bụi bẩn dính
vào đĩa phanh hoặc bề mặt má Bu lông trục trước Bu lông bắt trục
phanh.
CBR1000S1/S2
u Không kéo tay phanh trước khi đã
tháo ngàm phanh. Bạc cạnh bên phải
u Cẩn thận không làm cho ngàm phanh
chạm vào làm xước bánh xe trong khi
tháo.
5. Tháo bu lông trục trước.
6. Nới lỏng bu lông bắt trục phải.
7. Dựng xe chắc chắn và nâng bánh trước
lên khỏi mặt đất bằng giá đỡ hoặc tời Bu lông trục trước Bu lông bắt trục
nâng.

Còn nữa 185


Thủng lốp u Tháo bánh xe

8. Nới lỏng bu lông bắt trục trái. CBR1000S1/S2


9. Tháo trục trước, bạc bên và bánh ở phía Bu lông bắt trục Bạc cạnh bên trái
bên trái.
CBR1000RA

Bu lông bắt trục Bạc cạnh bên trái


Tìm kiếm hư hỏng

Trục trước

Trục trước

186
Thủng lốp u Tháo bánh xe

Lắp CBR1000S1/S2
1. Lắp bạc cạnh vào bánh xe.
Bề mặt chân
2. Từ bên trái, đặt bánh giữa chân giảm giảm xóc
xóc và nhẹ nhàng đưa trục trước đã tra
mỡ vào hết, qua chân giảm xóc trái và
moay ơ.
3. Khớp đầu cuối trục trước với bề mặt

Tìm kiếm hư hỏng


chân giảm xóc.
CBR1000RA

Bề mặt chân Đầu cuối


giảm xóc trục trước

4. Siết chặt bu lông bắt trục trái để giữ


trục.
5. Siết chặt bu lông trục.
Lực siết: 79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)

Đầu cuối 6. Nới lỏng bu lông bắt trục trái.


trục trước 7. Siết chặt bu lông bắt trục phải.
Lực siết: 22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft).

Còn nữa 187


Thủng lốp u Tháo bánh xe

8. Lắp ngàm phanh phải và siết chặt các LƯU Ý


bu lông gắn. Khi lắp bánh xe hoặc ngàm phanh vào vị trí ban đầu, cẩn
CBR1000RA thận lắp đĩa phanh vào giữa hai má phanh để tránh làm
xước.
Lực siết: 45 N·m (4,6 kgf·m, 33 lbf·ft).
10. Hạ bánh trước xuống mặt đất.
CBR1000S1/S2
11. Bóp cần phanh vài lần. Sau đó, nhấn
Tìm kiếm hư hỏng

Lực siết: 40 N·m (4,1 kgf·m, 30 lbf·ft). giảm xóc vài lần.
12. Siết chặt lại bu lông bắt trục trái.
9. Lắp ngàm phanh trái và siết chặt các bu
lông gắn. Lực siết: 22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft).
CBR1000RA
13. Nâng bánh trước lên khỏi mặt đất lại,
Lực siết: 45 N·m (4,6 kgf·m, 33 lbf·ft). và kiểm tra xem bánh xe có quay tự do
không sau khi nhả phanh.
CBR1000S1/S2
14. Tháo băng hoặc vải bảo vệ.
Lực siết: 40 N·m (4,1 kgf·m, 30 lbf·ft).
Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong
u Cẩn thận không làm cho ngàm quá trình lắp ráp, hãy mang đến Honda
phanh chạm vào làm xước bánh xe Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
trong khi lắp. được lắp đúng cách.
u Sử dụng các bu lông mới khi lắp Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
ngàm phanh. mất khả năng phanh.
188
Thủng lốp u Tháo bánh xe

# Bánh sau 5. Tháo xích tải ra khỏi nhông bị động bằng


Tháo cách đẩy bánh sau về phía trước.
1. Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc 6. Tháo trục sau, đĩa điều chỉnh.
chắn. Ốc khóa Bạc lót Xích tải
2. Dựng xe chắc chắn và nâng bánh sau
lên khỏi mặt đất bằng giá đỡ hoặc tời

Tìm kiếm hư hỏng


nâng.
3. Nới lỏng ốc trục sau, ốc khóa và vặn bu
lông điều chỉnh sao cho bánh sau có thể
di chuyển hết về phía trước để xích tải
Bu lông điều
đạt được độ chùng tối đa.
chỉnh
4. Tháo ốc trục sau và vòng đệm.
Trục sau Đĩa điều chỉnh
Cảm biến tốc Bạc lót
độ bánh xe Đĩa điều
chỉnh
Bu lông
Vòng điều
phát chỉnh
xung
Ốc khóa
Vòng đệm Ốc trục sau

Còn nữa 189


Thủng lốp u Tháo bánh xe

7. Tháo giá ngàm phanh, bánh sau và bạc Lắp


cạnh. 1. Thực hiện theo quy trình ngược với lúc
u Đỡ cụm ngàm phanh sao cho không tháo để lắp bánh sau.
bị treo trên ống phanh. Không làm u Cẩn thận không làm cho ngàm phanh
xoắn ống phanh. chạm vào làm xước bánh xe trong khi
u Tránh để dầu, mỡ hoặc bụi bẩn dính lắp.
vào đĩa phanh hoặc bề mặt má
Tìm kiếm hư hỏng

LƯU Ý
phanh. Khi lắp bánh xe hoặc ngàm phanh vào vị trí ban đầu, cẩn
u Không ấn bàn đạp phanh khi đã tháo thận lắp đĩa phanh vào giữa hai má phanh để tránh làm
bánh xe. xước.

190
Thủng lốp u Tháo bánh xe

2. Chắc chắn vấu trên giá ngàm phanh 3. Điều chỉnh xích tải. 2 T. 154
phải nằm đúng vào rãnh trên càng sau. 4. Lắp và siết ốc trục sau.
Giá ngàm Lực siết: 135 N·m (13,8 kgf·m, 100 lbf·ft).
Càng sau phanh
5. Sau khi lắp bánh xe, đạp phanh vài lần
Rãnh sau đó kiểm tra lại xem bánh xe có quay
tự do không. Kiểm tra bánh xe cẩn thận

Tìm kiếm hư hỏng


xem có bị dính phanh hoặc không quay
tự do không.
Vấu

Nếu không sử dụng dụng cụ cân lực trong


quá trình lắp ráp, hãy mang đến Honda
Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô Honda) để
được lắp đúng cách.
Lắp ráp không đúng cách có thể dẫn tới
mất khả năng phanh.

191
Trục trặc về điện

Bình điện hỏng CBR1000S1/S2


Bình điện cần sạc.
CBR1000RA Cần dùng bộ sạc bình điện được nhà sản
Sử dụng máy sạc bình điện dành cho xe xuất pin lithium-ion (li-ion) khuyên dùng để
máy sạc bình điện. sạc bình điện.
Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc. Liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng
Không sử dụng máy sạc bình điện dùng xe Mô tô Honda) trước khi sạc bình điện.
Tìm kiếm hư hỏng

cho ô tô để khởi động xe máy vì có thể gây Tháo bình điện ra khỏi xe trước khi sạc.
quá nhiệt bình điện và làm hỏng bình điện. LƯU Ý
Nếu bình điện không phục hồi sau khi sạc, Chỉ sử dụng sạc được nhà sản xuất pin lithium-ion (li-ion)
hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa khuyên dùng. Sử dụng sạc bình điện không được khuyến
hàng xe Mô tô Honda). cáo có thể gây hư hỏng bình điện.
LƯU Ý Nếu bình điện không phục hồi sau khi sạc,
Chúng tôi khuyến cáo bạn không sử dụng bình điện dùng hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa
cho ô tô để khởi động vì có thể gây hư hỏng hệ thống điện hàng xe Mô tô Honda).
trên xe.
Đồng thời chúng tôi cũng khuyến cáo không nên khởi LƯU Ý
động theo kiểu đẩy nổ. Không khởi động bằng cách kích điện khởi động, làm vậy
có thể gây hư hỏng hệ thống điện và bình điện của xe.
Chúng tôi khuyến cáo không nên khởi động theo kiểu đẩy
nổ.

192
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

Cháy bóng đèn # Đèn pha


Toàn bộ bóng đèn trên xe là đèn LED. Nếu
thấy một bóng LED nào không sáng, hãy
liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hàng xe
Mô tô Honda) để được sửa chữa.

Tìm kiếm hư hỏng


Đèn pha

Đèn pha sử dụng một vài bóng đèn LED.


Nếu thấy một bóng LED nào không sáng,
hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa.

Còn nữa 193


Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn phanh/Đèn hậu # Đèn báo rẽ trước


Đèn phanh/Đèn hậu Đèn báo rẽ trước
Tìm kiếm hư hỏng

Đèn phanh và đèn hậu sử dụng một vài Đèn báo rẽ trước sử dụng một vài bóng đèn
bóng đèn LED. LED.
Nếu thấy một bóng LED nào không sáng, Nếu thấy một bóng LED nào không sáng,
hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa. hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa.

194
Trục trặc về điện u Cháy bóng đèn

# Đèn báo rẽ sau # Đèn soi biển số

Tìm kiếm hư hỏng


Đèn báo rẽ sau

Đèn báo rẽ sau sử dụng một vài bóng đèn Đèn soi biển số
LED.
Nếu thấy một bóng LED nào không sáng, Đèn soi biển số sử dụng một đèn LED.
hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa Nếu thấy bóng đèn LED nào không sáng,
hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa. hãy liên hệ với Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa.

195
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì

Cháy cầu chì Nắp hộp cầu chì


Trước khi làm việc với cầu chì, tham khảo
phần "Kiểm tra và thay thế cầu chì."
2 T. 128

# Hộp cầu chì


Tìm kiếm hư hỏng

1. Tháo yên trước. 2 T. 139


2. Tháo nắp hộp cầu chì.
3. Dùng dụng cụ tháo cầu chì trong bộ Cầu chì dự phòng
dụng cụ kéo cầu chì ra từng chiếc một
và kiểm tra xem có cầu chì nào bị cháy
không. Luôn thay cầu chì bị đứt/hỏng
bằng cầu chì dự phòng có cùng thông
số.
4. Lắp lại nắp hộp cầu chì.
5. Lắp lại yên trước.

196
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì

# Cầu chì chính & cầu chì FI 1. Tháo yên trước. 2 T. 139
2. Tháo nắp công tắc đề từ tính.
Nắp công tắc 3. Kéo cầu chì chính và cầu chì FI ra từng
đề từ tính Cầu chì chính chiếc một và kiểm tra xem có cầu chì
nào bị cháy không. Luôn thay cầu chì bị
Cầu chì FI
đứt/hỏng bằng cầu chì dự phòng có
cùng thông số.

Tìm kiếm hư hỏng


u Cầu chì chính dự phòng nằm trong
hộp cầu chì. 2 T. 196
4. Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
Cầu chì FI ngược với lúc tháo.
dự phòng
LƯU Ý
Công tắc đề từ tính Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ thống điện bị
trục trặc. Hãy mang xe tới Honda Moto Shop (Cửa hàng
xe Mô tô Honda) để được kiểm tra.

197
Thông tin

Chìa khóa xe............................................ T. 199


Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc
tính khác ................................................ T. 200
Chăm sóc xe............................................ T. 203
Bảo quản xe ............................................ T. 207
Vận chuyển xe......................................... T. 208
Bạn & Môi trường xung quanh.............. T. 209
Số khung, số máy ................................... T. 210
Xăng chứa cồn........................................ T. 211
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ................... T. 212
Chìa khóa xe

Chìa khóa xe Nếu mất chìa khóa, hãy làm một chìa khóa
thêm chìa ngay lập tức.

Chìa khóa điện Để làm lại khóa và đăng ký với hệ thống HISS,
Xe này có hai chìa khóa điện và một thẻ chìa hãy mang theo chìa khóa dự phòng, thẻ chìa
khóa có số khóa và mã vạch. khóa, và xe máy tới Honda Moto Shop (Cửa
hàng xe Mô tô Honda).
Khóa điện có một chip mã hóa đặc biệt và u Cất giữ thẻ chìa khóa ở nơi an toàn.
được nhận biết bởi hệ thống mã hóa khóa

Thông tin
động cơ (HISS) để khởi động động cơ. Sử Sử dụng móc treo chìa khóa bằng kim loại có
dụng khóa cẩn thận để tránh làm hỏng các bộ thể làm xước khu vực xung quanh khóa điện.
phận HISS. Chìa khóa điện Thẻ chìa khóa
● Không bẻ cong chìa khóa hoặc chịu tác
động quá mức.
● Tránh tiếp xúc ánh nắng mặt trời hoặc nhiệt
độ cao quá lâu.
● Không mài, khoan hoặc thực hiện bất kỳ
thay đổi nào về hình dạng khóa.
● Không tiếp xúc với các vật từ tính mạnh.
Nếu mất toàn bộ chìa khóa và thẻ mã chìa
khóa, hãy để Honda Moto Shop (Cửa hàng xe
Mô tô Honda) thay mô-đun điều khiển bộ khởi
Mã chìa khóa và mã vạch
động/bộ PGM-FI. Để tránh xảy ra trường hợp
này, hãy làm chìa khóa dự phòng.
199
Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc tính khác

Các thiết bị, công tắc điều Đồng hồ đo quãng đường


chỉnh & các đặc tính khác Đồng hồ đo quãng đường sẽ dừng tại
999.999 khi giá trị đọc được trên đồng hồ
Khóa điện vượt quá 999.999.

Để khóa điện ở vị trí (On) khi động cơ dừng


hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình điện.
Không được vặn chìa khóa khi đang lái xe. Đồng hồ đo hành trình
Thông tin

Đồng hồ đo hành trình A và B sẽ hồi về 0,0 khi


giá trị đọc được trên đồng hồ vượt quá
Công tắc ngắt động cơ 9.999,9.

Không sử dụng công tắc ngắt động cơ, trừ


trường hợp khẩn cấp. Làm vậy khi lái xe có
thể khiến cho động cơ bị tắt đột ngột, không HISS
an toàn cho việc lái xe. Hệ thống khóa khởi động an toàn Honda
Nếu dừng động cơ bằng công tắc ngắt động (HISS) sẽ khóa hệ thống khởi động động cơ
cơ, hãy vặn khóa điện sang vị trí (Off). khi sử dụng chìa sai mã để khởi động động
Không làm vậy sẽ làm hao hụt điện áp bình cơ. Khi vặn khóa điện sang vị trí (Off), hệ
điện. thống HISS luôn cảnh báo, ngay cả khi đèn
báo HISS không nháy sáng.

200
Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc tính khác

Nếu vặn khóa điện sang vị trí (On) khi công liên hệ Honda Moto Shop (Cửa hàng xe Mô tô
tắc ngắt động cơ ở vị trí (Run), đèn báo Honda).
HISS sáng và tắt sau vài giây để cho biết đã
có thể khởi động động cơ. Đèn báo HISS Chỉ áp dụng cho Nam Phi Chỉ áp dụng cho Singapore
không tắt 2 T. 178
Đèn báo HISS bắt đầu nháy sau mỗi 2 giây
trong 24 giờ sau khi vặn khóa điện sang vị trí
(Off). Bạn có thể tắt và bật tính năng này.
2 T. 58

Thông tin
Chỉ áp dụng cho Ma-rốc
Chỉ thị EC
Hệ thống khóa khởi động động cơ tuân theo
chỉ thị R & TTE (Thiết bị vô tuyến & viễn thông
và chứng nhận tuân thủ chung).

Bản chứng nhận tuân theo chỉ thị R & TTE


được cấp cho người sở hữu tại thời điểm mua
hàng. Bản chứng nhận này phải được cất giữ
tại nơi an toàn. Nếu bạn làm mất bản chứng
nhận hoặc không được cung cấp, xin vui lòng

Còn nữa 201


Các thiết bị, công tắc điều chỉnh & các đặc tính khác

Túi đựng tài liệu HESD


CBR1000RA Bộ giảm xóc tay lái điện tử Honda (HESD) tự
Có thể cât giữ sách hướng dẫn sử dụng, động điều khiển các đặc tính của giảm xóc tay
thông tin đăng ký xe, bảo hiểm xe máy bên lái theo tốc độ và tăng tốc của xe.
trong túi nhựa ở mặt dưới của yên sau. Đèn báo HESD sáng 2 T. 181
2 T. 139
CBR1000S1/S2
Có thể cât giữ sách hướng dẫn sử dụng,
Hệ thống côn chống trượt
Thông tin

thông tin đăng ký xe, bảo hiểm xe máy bên


trong túi nhựa ở mặt dưới của ốp hốc yên. Hệ thống côn chống trượt giúp ngăn bánh sau
2 T. 141 không bị bó cứng khi xe giảm tốc giúp phanh
động cơ mạnh mẽ. Đồng thời giúp tay côn
hoạt động nhẹ hơn.

Hệ thống ngắt đánh lửa Chỉ sử dụng dầu động cơ phân loại MA cho
Cảm biến góc nghiêng của xe tự động ngắt xe. Sử dụng dầu động cơ khác ngoài dầu
hoạt động của động cơ và bơm xăng nếu xe phân loại MA có thể gây hỏng hệ thống côn
bị đổ. Để cài đặt lại cảm biến, cần phải vặn chống trượt.
khóa điện sang vị trí (Off) sau đó quay trở
lại vị trí (On) trước khi khởi động lại động cơ.

202
Chăm sóc xe

Hệ thống ga điện tử Throttle by Wire Chăm sóc xe


Đời xe này được trang bị hệ thống ga điện tử
Thường xuyên vệ sinh và đánh bóng xe là
Throttle by Wire . nhiệm vụ quan trọng nhằm duy trì tuổi thọ của
Không để các vật từ tính hoặc các vật nhạy từ xe. Một chiếc xe được vệ sinh sạch sẽ có thể
tính gần công tắc tay lái phải. dễ dàng phát hiện ra vấn đề trục trặc.
Muối biển hoặc muối trên đường đi có thể làm
tăng khả năng gỉ sét cho xe. Do vậy, luôn nhớ
Điều chỉnh độ sáng tự động phải rửa xe sạch sẽ sau khi đi trên những

Thông tin
Cảm biến quang phát hiện độ sáng môi đoạn đường gần biển hoặc có muối trên
trường xung quanh. đường.
Không làm hỏng hoặc che cảm biến quang.
Nếu không, chức năng điều chỉnh độ sáng tự
động có thể hoạt động không đúng. Rửa xe
Cảm biến quang Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe.
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp
suất thấp sử dụng trong vườn.
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa
nhẹ để lau xe.
u Vệ sinh kính chắn gió, các chụp đèn pha,
ốp nhựa và các chi tiết bằng nhựa khác
thật cẩn thận để tránh làm xước chúng.
Còn nữa 203
Chăm sóc xe

Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió, # Lưu ý khi rửa xe
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện. Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe:
3. Xả sạch xe bằng nhiều nước và dùng giẻ ● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để
mềm để lau khô xe. rửa xe:
4. Sau khi xe đã được lau khô, hãy bôi trơn u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư
các chi tiết chuyển động trên xe. hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các
u Chắc chắn rằng dầu bôi trơn không bám chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động
vào phanh hoặc lốp xe. Đĩa phanh, má của các chi tiết này.
phanh, trống phanh hoặc guốc phanh bị u Nước có thể lọt vào bên trong bộ họng
Thông tin

bám dầu động cơ sẽ làm giảm đáng kể


ga và/hoặc vào lọc gió.
hiệu quả của phanh và có thể gây ra tai
nạn.
● Không được phun nước trực tiếp vào khu
vực ống xả:
5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
khô xe. u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá
6. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét trình khởi động và gây gỉ sét bên trong
cho xe. ống xả.
u Không sử dụng chất bảo quản có chứa ● Làm khô phanh:
hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Vì u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm
những chất này có thể làm hư hỏng các hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe,
chi tiết kim loại và sơn nhựa trên xe. phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm
Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe khô phanh.
và phanh. ● Không phun nước trực tiếp vào dưới yên xe:
u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ trên u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ dưới
xe, tránh không để chất bảo quản bám yên xe có thể làm hỏng các tài liệu hoặc
vào các chi tiết đó. các vật dụng khác bên trong cốp xe.
204
Chăm sóc xe

● CBR1000S1/S2 ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu


Không phun nước trực tiếp dưới ốp hốc làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
yên: u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
dưới ốp hốc yên có thể làm hỏng các tài rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
liệu hoặc các vật dụng khác bên trong sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
cốp xe. lau khô.
● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản

Thông tin
trở động cơ khởi động.
● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
xung quanh đèn pha:
u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
mờ tạm thời sau khi rửa xe hoặc khi lái
xe dưới trời mưa. Điều này không ảnh
hưởng tới chức năng của đèn pha.
Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
hoặc có băng tích tụ bên trong chụp đèn,
hãy mang xe đến Honda Moto Shop
(Cửa hàng xe Mô tô Honda) để được
kiểm tra.

Còn nữa 205


Chăm sóc xe

Các chi tiết bằng nhôm Kính chắn gió


Nhôm dễ bị ăn mòn khi tiếp xúc với bụi bẩn, Dùng nhiều nước lau sạch kính chắn gió bằng
bùn đất hoặc muối trên đường. Vệ sinh các miếng xốp hoặc vải mềm. (Tránh sử dụng các
chi tiết bằng nhôm đều đặn và thực hiện theo chất tẩy rửa hoặc bất kỳ chất làm sạch hóa
những hướng dẫn sau để tránh làm trầy xước học nào lau kính chắn gió.) Sử dụng khăn
bề mặt nhôm: mềm, sạch để lau khô.
● Không dùng bàn chải sợi cứng, giẻ rửa bát LƯU Ý
bằng sợi thép hoặc các dụng cụ vệ sinh
khác có khả năng mài mòn. Để tránh không làm xước hoặc hỏng kính, chỉ nên sử
Thông tin

● Tránh không để các bề mặt chi tiết bằng dụng nước và khăn mềm hoặc bọt xốp để lau.
nhôm va chạm với lề đường. Đối với kính chắn gió bám nhiều bụi bẩn, nên
sử dụng bọt xốp nhúng vào nước với dung
Các ốp nhựa dịch tẩy rửa trung tính pha loãng để lau.
Hãy rửa sạch các chất tẩy rửa. (Cặn chất tẩy
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
có thể gây nứt kính.)
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều Thay kính chắn gió mới nếu có vết xước
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy không thể lau sạch được và cản trở tầm nhìn.
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
với nước và xả sạch bằng nhiều nước. Cẩn thận không để dung dịch điện phân bình
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy điện, dầu phanh hoặc các hóa chất khác dính
rửa bám vào bảng thiết bị, các ốp nhựa vào kính chắn gió và tấm trang trí. Các chất
hoặc đèn pha. này sẽ làm hỏng bề mặt nhựa.
206
Bảo quản xe

Ống xả và cổ xả Bảo quản xe


Mặc dù ống xả và cổ xả được làm bằng titan
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng
và thép không gỉ, nhưng vẫn có thể bị đổi màu
tấm che phủ toàn bộ xe.
do bùn đất hoặc bụi bẩn.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
Để loại bỏ bùn đất hoặc bụi bẩn, nên dùng
khăn ẩm thấm nước tẩy rửa nhà bếp để lau,
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
sau đó tráng lại bằng nước sạch. Lau khô
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ

Thông tin
bằng khăn mềm.
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 129
Nếu cần thiết, sử dụng loại bột mịn có sẵn
trên thị trường để loại bỏ vệt ố màu do nhiệt
● Dựng xe bằng giá đỡ và đặt lên bệ sao cho
cả hai bánh không chạm đất.
trên ống xả. Sau đó rửa sạch theo quy trình
tương tự như khi loại bỏ bùn đất và bụi bẩn.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
LƯU Ý
Mặc dù ống xả được làm từ titan và thép không gỉ nhưng
vẫn có khả năng bị đổi màu. Loại bỏ tất cả các vết bẩn
ngay khi thấy chúng xuất hiện.

Còn nữa 207


Vận chuyển xe

● Tháo bình điện (2 T. 137) để tránh làm hao Vận chuyển xe


hụt điện áp. Sạc bình điện ở nơi râm mát và
thoáng khí. Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
u Khi không sử dụng bình điện, hãy rút cực tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
âm - ra khỏi cực bình điện để tránh hiện có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
tượng phóng điện. dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra một bánh hoặc hai bánh trên đường.
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa LƯU Ý
ra trong Lịch bảo dưỡng. Kéo rê xe trên đường có thể gây hư hỏng nghiêm trọng
Thông tin

đến hệ thống truyền động.

208
Bạn & Môi trường xung quanh

Bạn & Môi trường xung dầu động cơ đã sử dụng vào thùng rác hoặc
đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
quanh dầu đã qua sử dụng và một số dung môi tẩy
Sở hữu một chiếc xe và lái xe là một trải rửa khác có thể gây hại cho những người thu
nghiệm rất thú vị, tuy nhiên cần phải chú ý đến gom rác thải và gây nhiễm độc nguồn nước
việc bảo vệ môi trường xung quanh. sinh hoạt, sông, hồ và đại dương.

Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích


hợp

Thông tin
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe.
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất
CFCs phá hủy tầng ô zôn.

Tái chế chất thải


Xả dầu và các chất thải độc hại khác vào một
bình kín tiêu chuẩn và mang tới trung tâm tái
chế. Liên hệ với các cơ quan nhà nước và địa
phương hoặc các dịch vụ về môi trường để
tìm kiếm nơi xử lý chất thải gần nơi bạn đang
sống và được hướng dẫn xử lý đối với các
chất thải không tái sử dụng được. Không đổ

209
Số khung, số máy

Số khung, số máy
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
an toàn.
Thông tin

Số khung

Số máy

210
Xăng chứa cồn

Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống xăng bằng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan tối thiểu. cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.

Thông tin
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử
dụng trên xe của bạn: Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol). liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị dùng loại xăng khác.
trường dưới tên là Gasohol.

211
Bộ chuyển đổi chất xúc tác

Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi xúc ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
tác ba nguyên tố. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này bao gồm các kim loại quý được sử dụng ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
làm chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, chết máy
ở nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí hoặc không vận hành đúng cách, hãy tắt
Hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và máy và mang đến Honda Moto Shop (Cửa
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp hàng xe Mô tô Honda) để được sửa chữa.
Thông tin

chất an toàn.

Bộ chuyển đổi bị hỏng thì nó sẽ gây ô nhiễm


không khí và ảnh hưởng tới việc vận hành của
động cơ. Cần phải thay mới bằng phụ tùng
chính hãng của Honda hoặc loại tương
đương.

212
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật

■ Các bộ phận chính


Specifications

Khối lượng hành lý tối CBR1000RA 14 kg


Chiều dài 2.065 mm đa*2 CBR1000S1/S2 3 kg
Chiều rộng 720 mm Người lái và 1 người
CBR1000RA
Chiều cao 1.125 mm ngồi sau
Khoảng cách hai bánh Khả năng chở người Chỉ người lái (không
1.405 mm
xe CBR1000S1/S2 bao gồm người ngồi
Khoảng sáng gầm xe 130 mm sau)
Góc nghiêng phuộc Bán kính quay tối thiểu 3,20 m
23° 21′
trước Dung tích xy lanh 1.000 cm3
Chiều dài vết quét CBR1000RA/S1 97 mm Đường kính xy lanh x
76,0 X 55,1 mm
CBR1000S2 96 mm Hành trình piston
CBR1000RA (loại Tỷ số nén 13,0:1

Thông số kỹ thuật
196 kg
ED, II ED, U, II U) Xăng không chì
(Loại ED, II ED, U, II U)
CBR1000RA (loại RON 95 hoặc cao hơn
Khối lượng bản thân 200 kg
KO, II KO) Xăng Xăng không chì
CBR1000S1 195 kg (Loại II KO, KO) Xăng khuyên dùng:
CBR1000S2 194 kg RON 95 hoặc cao hơn
CBR1000RA (loại Dưới 10 %
180 kg Xăng chứa cồn
ED, II ED, U, II U)*1 ETHANOL
CBR1000RA (loại Dung tích bình xăng 16,2 L
160 kg
KO, II KO)*1 CBR1000RA
Khả năng chở tối đa CBR1000S1 (loại YTZ7S
110 kg
ED, II ED, U, II U)*2 12V-6Ah (10 HR) / 12V-6.3h (20 HR)
Bình điện
CBR1000S1 (loại CBR1000S1/S2
75 kg
KO, II KO)*2 HY93 lithium-ion (li-ion)
CBR1000S2*2 110 kg 12V-4.5Ah (20 HR)

213
Thông số kỹ thuật

Số 1 2,285 ■ Dữ liệu sửa chữa


Số 2 1,777 Lốp trước 120/70ZR17M/C (58W)
Kích cỡ lốp
Số 3 1,500 Lốp sau 190/50ZR17M/C (73W)
Tỷ số truyền Kiểu lốp Lốp không săm Radial
Số 4 1,333
Số 5 1,214 BRIDGESTONE S21F E
CBR1000RA
DUNLOP D214F Y
Số 6 1,137
BRIDGESTONE RS10F N
Tỷ số giảm tốc
1,717 / 2,688 Lốp trước CBR1000S1 PIRELLI DIABLO
(sơ cấp/cuối)
SUPERCORSA SP
*1 : Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện
PIRELLI DIABLO
kèm theo CBR1000S2
*2 : Bao gồm người lái, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm theo SUPERCORSA SP
Lốp khuyên dùng
BRIDGESTONE S21R E
CBR1000RA
Thông số kỹ thuật

DUNLOP D214 Y
BRIDGESTONE RS10R N
Lốp sau CBR1000S1 PIRELLI DIABLO
SUPERCORSA SP
PIRELLI DIABLO
CBR1000S2
SUPERCORSA SP
Bình
Được phép
thường
Đặc biệt Không được phép
Loại lốp sử dụng *1 Đi trên
Không được phép
tuyết
Xe đạp
Không được phép
máy
Lốp trước 250 kPa (2,50 kgf/cm2, 36 psi)
Áp suất lốp
Lốp sau 290 kPa (2,90 kgf/cm2, 42 psi)

214
Thông số kỹ thuật

Độ sâu gai lốp tối Lốp trước 1,5 mm Dung dịch làm mát
Dung dịch làm mát Pro Honda HP
thiểu Lốp sau 2,0 mm khuyên dùng
IMR9E-9HES (NGK) Dầu bôi trơn xích tải quy định dùng với xích
CBR1000RA/S1 hoặc VUH27ES Dầu bôi trơn xích phớt O
(tiêu
Bugi (DENSO) tải khuyên dùng Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích tải, hãy sử
chuẩn) dụng dầu hộp số SAE 80 hoặc 90.
SILMAR10C9S
CBR1000S2
(NGK) Độ chùng xích tải 25 - 35 mm
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm RK525ROZ7
Xích tải tiêu chuẩn
Tốc độ cầm chừng 1.200 ± 100 (vòng/phút) Số lượng mắt xích 116
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy , SG phân loại Kích cỡ nhông Nhông dẫn động 16 răng
theo nhãn API hoặc loại cao hơn, ngoại trừ loại tiêu chuẩn Nhông bị động 43 răng
Dầu động cơ
dầu có dòng chữ "Energy Conserving" hoặc *1 : Quy định EU
khuyên dùng

Thông số kỹ thuật
"Resource Conserving", dầu MA theo tiêu
chuẩn JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
Sau khi
2,5 lít (2,6 US qt, 2,2 Imp qt)
xả
Sau khi
xả và
Dung tích dầu
thay lọc 2,7 lít (2,9 US qt, 2,4 Imp qt)
động cơ
dầu động
cơ:
Sau khi rã
3,4 lít (3,6 US qt, 3,0 Imp qt)
máy
Dầu phanh
Dầu phanh Honda DOT 4
khuyên dùng
Dung tích hệ
2,78 lít (2,94 US qt, 2,45 Imp qt)
thống làm mát

215
Thông số kỹ thuật

■ Bóng đèn
Đèn pha Đèn LED
Đèn phanh/Đèn hậu Đèn LED
Đèn báo rẽ trước Đèn LED
Đèn báo rẽ sau Đèn LED
Đèn soi biển số Đèn LED

■ Cầu chì
Cầu chì chính 30A
Các cầu chì khác 30A, 20A, 15A, 10A

■ Thông số lực siết


Thông số kỹ thuật

Bu lông xả dầu
30 N·m (3,1 kgf·m, 22 lbf·ft)
động cơ
Lọc dầu 26 N·m (2,7 kgf·m, 19 lbf·ft)
Bu lông trục bánh
79 N·m (8,1 kgf·m, 58 lbf·ft)
trước
Bu lông bắt ngàm CBR1000RA 45 N·m (4,6 kgf·m, 33 lbf·ft)
phanh bánh trước CBR1000S1/S2 40 N·m (4,1 kgf·m, 30 lbf·ft)
Bu lông bắt trục
22 N·m (2,2 kgf·m, 16 lbf·ft)
bánh trước
Ốc trục bánh sau 135 N·m (13,8 kgf·m, 100 lbf·ft)

216
Mục lục
Index

A Đèn soi biển số......................................195


ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh) ...... 17
C
B Các công tắc.............................................100
Bảng thiết bị ............................................... 26 Các đèn báo ...............................................96
Bánh xe Cảm biến quang .......................................203
Tháo bánh sau ...................................... 189 Cảnh báo về an toàn ..................................14
Tháo bánh trước ................................... 184 Cảnh báo khi lái xe .....................................16
Bảo dưỡng Cầu chì .............................................128, 196
An toàn bảo dưỡng ............................... 117 Chăm sóc xe.............................................203
Lịch bảo dưỡng..................................... 118 Chân chống nghiêng ................................152
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản ............. 121 Chế độ cài đặt
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng.... 117 Bộ Sports.................................................46

Mục lục
Bảo quản xe ............................................. 207 Chức năng......................................... 46, 49
Bình điện .......................................... 123, 137 Dịch vụ............................................... 46, 82
Bộ chuyển đổi chất xúc tác ...................... 212 Điều chỉnh chung............................... 46, 73
Bộ dụng cụ sửa chữa .............................. 183 Màn hình hiển thị ............................... 46, 62
Bộ ECU sports ........................................... 88 Thời gian từng vòng .......................... 46, 59
Bóng đèn Chế độ chạy vòng đua................................28
Đèn báo rẽ sau...................................... 195 Chế độ cơ...................................................64
Đèn báo rẽ trước................................... 194 Chế độ đường phố .....................................26
Đèn pha................................................. 193 Chế độ lái xe.....................................103, 104
Đèn phanh/đèn hậu............................... 194 Chế độ S...................................................105
217
Chìa khóa điện ......................................... 199 Giảm xóc................................................. 86
Chỗ để đồ Sang số nhanh........................................ 87
Bộ dụng cụ ............................................ 114 DTC............................................................ 87
Dụng cụ ................................................. 114 Dữ liệu từng vòng ...................................... 60
Sách hướng dẫn Sử dụng.............114, 202 Dung dịch làm mát ........................... 131, 147
Chức năng Dựng xe ..................................................... 18
Đèn báo HISS.......................................... 58
Giảm xóc A1, A2 và A3 ........................... 55 Đ
Giảm xóc M1, M2 và M3.......................... 56 Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng
Sang số nhanh ........................................ 50 phanh) .............................................. 97, 181
Công tắc báo rẽ ........................................ 100 Đèn báo áp suất dầu thấp.................. 96, 180
Công tắc đèn cảnh báo ............................ 100 Đèn báo điều khiển lực kéo ....................... 96
Đèn báo HISS ...................................... 58, 98
Mục lục

Công tắc đèn pha/cốt ............................... 100


Công tắc đèn phanh ................................. 151 Đèn báo không số...................................... 97
Công tắc điều khiển đèn vượt .................. 100 Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử)
(MIL) ................................................. 98, 180
D Đèn báo mực xăng trong bình xăng thấp .. 97
Dầu Đèn báo nhiệt độ dung dịch làm mát cao
Động cơ......................................... 128, 143 .......................................................... 97, 179
Dịch vụ Đèn báo pha .............................................. 97
Bảo dưỡng .............................................. 83 Đèn báo rẽ phải ......................................... 96
Bộ ECU sports......................................... 88 Đèn báo rẽ trái ........................................... 96
DTC ......................................................... 87 Đèn báo sang số nhanh............................. 27
218
Đèn báo sang số ........................................ 65 Động cơ bị ngộp xăng ..............................110
Đèn báo sang số .................................. 96, 99 Đồng hồ đo hành trình........................33, 200
Đèn báo TẮT điều khiển lực kéo................ 96 Đồng hồ đo nhiệt độ dung dịch làm mát.....30
Đèn báo vị trí số ......................................... 27 Đồng hồ đo mức độ tiêu thụ xăng ..............78
Điện áp bình điện ....................................... 44 Đồng hồ đo quãng đường ..................33, 200
Điều chỉnh chung Đồng hồ đo tốc độ ................................ 26, 77
Đơn vị...................................................... 75 Đồng hồ đo tốc độ động cơ ........................26
Khôi phục mặc định................................. 79 Đồng hồ ......................................................26
Ngày & giờ .............................................. 74
Điều chỉnh giảm chấn............................... 173 G
Độ rọi đèn pha.......................................... 161 Gasohol ....................................................211
Độ sáng.............................................. 66, 203 Giá trị cài đặt đèn báo sang số...................44
Giá trị EB ..................................................105

Mục lục
Đổ xăng.................................................... 113
Đơn vị......................................................... 75 Giá trị P.....................................................105
Động cơ Giá trị T.....................................................105
Công tắc ngắt động cơ.......... 101, 110, 200 Giảm xóc A1, A2 và A3 ..............................55
Dầu động cơ ................................. 128, 143 Giảm xóc M1, M2 và M3.............................56
Khởi động động cơ ............................... 110 Giảm xóc sau............................................166
Không khởi động................................... 178 Giảm xóc trước.........................................163
Lọc dầu ................................................. 145 Giảm xóc ....................................................86
Ngắt động cơ ........................................ 200 Giới hạn trọng tải........................................21
Quá nhiệt động cơ ................................ 179 Góc tay ga ..................................................44
Số máy .................................................. 210
219
H L
Hệ thống côn ............................................ 157 Lọc gió ..................................................... 135
Hệ thống ngắt đánh lửa Logo CBR .................................................. 44
Cảm biến góc nghiêng........................... 202 Lốp xe
Chân chống nghiêng ............................. 152 Áp suất lốp ............................................ 132
Hệ thống tắt máy bằng chân chống nghiêng.. Thay lốp ........................................ 134, 183
.................................................................152 Thủng lốp .............................................. 183
Hệ thống treo điện ÖHLINS Smart EC ..... 169
HESD (Bộ giảm xóc tay lái điện tử Honda) M
.......................................................... 98, 181 Màn hình đa thông tin .......................... 27, 29
Hướng dẫn về trọng tải .............................. 21 Màn hình hiển thị
Chế độ màn hình hiển thị........................ 63
K Đèn báo sang số..................................... 65
Mục lục

Khả năng chở tối đa ................................... 21 Độ sáng................................................... 66


Khóa điện ................................. 101, 110, 202 Ký hiệu người dùng ................................ 68
Khởi động động cơ................................... 110 Nền ......................................................... 67
Khôi phục mặc định .................................... 79 Yêu thích................................................. 69
Khuyên dùng Màn hình hiển thị trống .............................. 45
Dầu ........................................................ 130 Màn hình INFO 1 ....................................... 32
Dung dịch làm mát................................. 133 Màn hình INFO 2 ....................................... 35
Xăng ...................................................... 113 Màn hình INFO 3 ....................................... 43
Ký hiệu người dùng .............................. 45, 68 Móc giữ mũ bảo hiểm .............................. 114
Môi trường ............................................... 211
220
N R
Nền............................................................. 67 Rửa xe......................................................203
Ngắt động cơ ........................................... 200
Ngày & giờ ................................................. 74 S
Ngày........................................................... 45 Sang số nhanh ..................................... 50, 87
Nhãn hình ảnh.............................................. 7 Số khung, số máy.....................................210
Nút còi ...................................................... 100 T
Nút đề............................................... 101, 110 Tay ga...............................................160, 203
Nút LAP.............................................. 28, 100 Tháo
P Bình điện ...............................................137
Phanh Dàn nhựa phía dưới ..............................142
Dầu................................................ 129, 149 Ốp hốc yên ............................................141

Mục lục
Điều chỉnh cần phanh ........................... 162 Yên sau .................................................140
Mòn má phanh ...................................... 150 Yên trước ..............................................139
Phanh......................................................... 16 Thay đổi thiết kế .........................................20
Phụ kiện ..................................................... 20 Thời gian theo vòng.............................. 28, 89
Pin Lithium-ion ......................................... 125 Thời gian từng vòng
Ngày từng vòng .......................................60
Q Xóa ngày .................................................61
Quá nhiệt.................................................. 179 Thông số kỹ thuật .....................................213
Quãng đường............................................. 77 Thông tin thông báo
Quy trình sang số..................................... 111 Bảo dưỡng ..............................................94

221
Hữu ích.................................................... 94
Lỗi............................................................ 95
Tìm kiếm hư hỏng .................................... 177
Trang phục bảo hộ ..................................... 14
Trục trặc về điện....................................... 192

V
Vận chuyển xe..........................................208
Vị trí các bộ phận........................................ 22

X
Xăng
Dung tích bình xăng .............................. 113
Mục lục

Xăng khuyên dùng................................. 113


Xăng chứa cồn ......................................... 211
Xăng dầu .......................................... 113, 211
Xích tải...................................................... 153
Xóa dữ liệu ................................................. 61

Y
Yên sau .................................................... 140
Yên trước ................................................. 139
Yêu thích .................................................... 69

222

You might also like