Professional Documents
Culture Documents
CẢNH BÁO
Việc sử dụng máy này một cách không an toàn có thể
gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. Người điều
khiển và nhân viên bảo trì phải đọc sổ tay hướng dẫn
này trước khi vận hành hoặc bảo trì máy. Sổ tay hướng
dẫn này phải được bảo quản gần máy để tất cả các nhân
viên tiếp xúc với máy tham khảo và đọc định kỳ.
LƯU Ý
Komatsu có Sổ tay Hướng dẫn vận hành và bảo trì được
viết bằng một số ngôn ngữ khác. Nếu cần có sổ tay
hướng dẫn sử dụng tiếng nước ngoài, phải liên hệ với
nhà phân phối tại địa phương để biết thêm chi tiết.
LỜI TỰA
CALIFORNIA CALIFORNIA
Cảnh báo 65 Cảnh báo 65
Tại tiểu bang California, khí thải của động cơ Cực ắc quy, đầu nối và các phụ kiện liên quan có
diesel và một số thành phần của khí thải được coi chứa chì và các hợp chất chì. Đây là những hóa
là nguyên nhân gây ung thư, dị tật bẩm sinh và chất được tiểu bang California coi là có khả năng
các tác hại sinh sản khác. gây ung thư, dị tật bẩm sinh và tác hại sinh sản.
Rửa tay sau khi xử lý.
1-1
ĐỌC SỔ TAY HƯỚNG DẪN NÀY LỜI TỰA
• Các số trong vòng tròn trong hình minh họa tương ứng với các số trong dấu () trong văn bản.
(Ví dụ: ① → (1))
Komatsu cung cấp các loại máy tuân thủ tất cả các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của quốc gia xuất
xưởng. Nếu được mua tại một quốc gia khác, máy này có thể thiếu một số thiết bị an toàn và thông số kỹ
thuật cần thiết để sử dụng ở quốc gia. Nếu có bất kỳ câu hỏi nào về việc sản phẩm có tuân thủ các tiêu
chuẩn và quy định hiện hành của quốc gia hay không, phải tham khảo ý kiến của Komatsu hoặc nhà phân
phối Komatsu trước khi vận hành máy.
1-2
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG LỜI TỰA
1-3
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG LỜI TỰA
• Làm mịn
• Sửa chữa và bảo trì đường cấp phối
• Đào mương
• Cắt mặt dốc
• Hoạt động đào
• Hoạt động hỗn hợp
• Hoạt động rải
Xem phần “CÔNG VIỆC CÓ THỂ SỬ DỤNG MÁY SAN GẠT (TRANG 3-123)” để biết thêm chi tiết.
Trước
Trái Phải
Sau
Trong sổ tay hướng dẫn này, các hướng của máy (trước, sau, trái, phải) được xác định theo hướng nhìn từ ghế điều
khiển và theo hướng di chuyển (phía trước) của máy.
1-4
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG LỜI TỰA
Tầm quan sát trong bán kính 12 m (39 ft 4 in) từ máy như thể hiện trong sơ đồ bên dưới. Các khu vực dấu gạch ngang
(B) là các khu vực có tầm quan sát bị chặn dù có gương hoặc các thiết bị hỗ trợ quan sát khác được lắp đặt theo tiêu
chuẩn. Phải chú ý rằng luôn có những vị không thể quan sát thấy khi vận hành máy.
1-5
VỊ TRÍ CÁC BIỂN, BẢNG NHẬP SỐ SÊ-RI VÀ NHÀ PHÂN PHỐI LỜI TỰA
Biển này
nằm ở phía trước của khung sau, bên trái của máy. Thiết kế của biển có thể thay đổi tùy theo lãnh thổ.
BIỂN SỐ ĐỘNG CƠ
Biển này nằm bên cạnh khối xi-lanh động cơ, bên trái của máy.
1-6
VỊ TRÍ CÁC BIỂN, BẢNG NHẬP SỐ SÊ-RI VÀ NHÀ PHÂN PHỐI LỜI TỰA
1-7
MỤC LỤC LỜI TỰA
NỘI DUNG
LỜI TỰA ............................................................................................................................................................... 1- 1
ĐỌC HƯỚNG DẪN NÀY .....................................................................................................................................1- 2
THÔNG TIN AN TOÀN .......................................................................................................................................1- 3
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG .....................................................................................................................................1- 4
CÔNG DỤNG CỦA MÁY ....................................................................................................................................1- 4
CÁC HƯỚNG MÁY .............................................................................................................................................1- 4
TẦM QUAN SÁT TỪ GHẾ ĐIỀU KHIỂN ..........................................................................................................1- 5
VỊ TRÍ CÁC BIỂN, BẢNG NHẬP SỐ SÊ-RI VÀ NHÀ PHÂN PHỐI ................................................................1- 6
SỐ NHẬN DẠNG SẢN PHẨM (PIN)/SỐ SÊ-RI MÁY .......................................................................................1- 6
BIỂN SỐ ĐỘNG CƠ .............................................................................................................................................1- 6
VỊ TRÍ ĐỒNG HỒ HOẠT ĐỘNG ........................................................................................................................1- 7
BẢNG ĐỂ SỐ SÊ-RI VÀ NHÀ PHÂN PHỐI ......................................................................................................1- 7
AN TOÀN .............................................................................................................................................................2- 1
THÔNG TIN AN TOÀN .......................................................................................................................................2- 2
NHÃN AN TOÀN .................................................................................................................................................2- 5
VỊ TRÍ TREO NHÃN AN TOÀN .........................................................................................................................2- 6
NHÃN AN TOÀN .................................................................................................................................................2- 7
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ .................................2- 15
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI KHI BẮT ĐẦU VẬN HÀNH .................................................... 2- 15
CHUẨN BỊ ĐỂ VẬN HÀNH AN TOÀN ...........................................................................................................2- 15
PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ..........................................................................................................................2- 17
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI LÊN HOẶC XUỐNG KHỎI MÁY ...........................................................2- 18
TRÁNH BỊ KẸT VÀO THIẾT BỊ CÔNG TÁC.................................................................................................. 2- 20
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CẤU TRÚC BẢO VỆ ...............................................2- 20
NHỮNG SỬA ĐỔI KHÔNG HỢP LỆ .................................................................................................................. 21
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ KIỆN VÀ THIẾT BỊ TÙY CHỌN .............................2- 21
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI CHẠY ĐỘNG CƠ BÊN TRONG TÒA NHÀ ...........................................2- 21
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH ...............................................................................................2- 22
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRƯỜNG ...............................................................2- 22
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ....................................................................................................................................2- 24
VẬN HÀNH ........................................................................................................................................................2- 27
VẬN CHUYỂN ................................................................................................................................................... 2- 31
KÉO .....................................................................................................................................................................2- 32
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ ............................................................................2- 33
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ ........................................2- 33
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ .........................................................................2- 37
LỐP ..................................................................................................................................................................... 2- 42
VẬN HÀNH ........................................................................................................................................................ 3 – 1
TỔNG QUAN ...................................................................................................................................................... 3 – 2
TỔNG QUAN VỀ MÁY ..................................................................................................................................... 3 – 2
TỔNG QUAN VỀ CÁC BỘ PHẬN ĐIỀU KHIỂN VÀ ĐỒNG HỒ .....................................................................3-3
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN .................................................................................................................... 3 – 6
BẢNG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH .................................................................................................................... 3 – 6
CÁC CHỨC NĂNG KHÁC CỦA MÀN HÌNH MÁY .......................................................................................3- 26
CÔNG TẮC ....................................................................................................................................................... 3 – 33
CẦN ĐIỀU KHIỂN, BÀN ĐẠP ..........................................................................................................................3- 51
CHỈ BÁO BỤI .....................................................................................................................................................3- 61
CHỐT KHÓA BẢN LỀ .......................................................................................................................................3- 61
HỘP CẦU CHÌ ....................................................................................................................................................3- 62
CẦU CHÌ NỔ CHẬM .........................................................................................................................................3- 64
CẦU DAO ...........................................................................................................................................................3- 65
ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ ......................................................................................................................................3- 66
BẢO QUẢN SỔ TAY HƯỚNG DẪN ................................................................................................................ 3- 72
HỘP DỤNG CỤ ..................................................................................................................................................3- 72
NGĂN ĐỰNG BƠM MỠ .....................................................................................................................................3-73
MỞ, ĐÓNG CỬA CABIN ..................................................................................................................................3- 73
ĐÈN BÁO DỰ PHÒNG ...................................................................................................................................... 3- 75
KHAY ĐỂ CỐC ...................................................................................................................................................3-75
GẠT TÀN ............................................................................................................................................................3- 75
BÌNH CỨU HỎA ................................................................................................................................................3- 75
VẬN HÀNH ....................................................................................................................................................... 3- 76
KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ .........................................................................................3- 76
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ....................................................................................................................................3- 97
1-8
MỤC LỤC LỜI TỰA
CÁC NỘI DUNG THAO TÁC, KIỂM TRA SAU KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ..........................................3-101
DỪNG ĐỘNG CƠ ............................................................................................................................................3-103
KIỂM TRA SAU KHI DỪNG ĐỘNG CƠ ........................................................................................................3-103
TƯ THẾ DI CHUYỂN MÁY .............................................................................................................................3-104
DI CHUYỂN MÁY (TIẾN, LÙI, CHUYỂN SỐ), DỪNG .................................................................................3-105
CHUYỂN HƯỚNG MÁY ..................................................................................................................................3-115
VẬN HÀNH THIẾT BỊ CÔNG TÁC ................................................................................................................3-118
CÔNG VIỆC CÓ THỂ SỬ DỤNG MÁY SAN GẠT ........................................................................................3-123
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH ............................................................................................. 3-144
ĐIỀU CHỈNH TƯ THẾ THIẾT BỊ CÔNG TÁC ...............................................................................................3-149
ĐỖ MÁY ........................................................................................................................................................... 3-156
KIỂM TRA SAU KHI KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG ...........................................................................................3-159
KHÓA .................................................................................................................................................................3-160
XỬ LÝ LỐP .......................................................................................................................................................3-161
ĐÁNH LÁI KHẨN CẤP ....................................................................................................................................3-162
VẬN CHUYỂN ..................................................................................................................................................3-163
CÁC BƯỚC VẬN CHUYỂN .............................................................................................................................3-163
ĐƯA MÁY LÊN, XUỐNG ................................................................................................................................3-163
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI ĐƯA MÁY LÊN, XUỐNG .......................................................................3-164
NÂNG MÁY ..................................................................................................................................................... 3-165
VẬN HÀNH TRONG THỜI TIẾT LẠNH ........................................................................................................3-167
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI NHIỆT ĐỘ THẤP .....................................................................................3-167
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý SAU KHI HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC .........................................................3-169
SAU THỜI TIẾT LẠNH ................................................................................................................................... 3-169
BẢO QUẢN DÀI HẠN ......................................................................................................................................3-170
TRƯỚC KHI BẢO QUẢN .................................................................................................................................3-170
TRONG KHI BẢO QUẢN .................................................................................................................................3-170
SAU KHI BẢO QUẢN ......................................................................................................................................3-170
KHẮC PHỤC SỰ CỐ ........................................................................................................................................3-171
SAU KHI HẾT NHIÊN LIỆU ............................................................................................................................3-171
KHI ĐƯỜNG ỐNG BỊ HỎNG ..........................................................................................................................3-172
NẾU CẦN SỐ CỦA HỘP TRUYỀN ĐỘNG GẶP SỰ CỐ ...............................................................................3-173
KÉO MÁY ..........................................................................................................................................................3-174
NẾU ẮC QUY BỊ CẠN .....................................................................................................................................3-176
SỰ CỐ KHÁC ....................................................................................................................................................3-180
BẢO TRÌ ............................................................................................................................................................ 4 – 1
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ ......................................................................................................................................4- 2
NỘI DUNG DỊCH VỤ ........................................................................................................................................ 4 – 4
XỬ LÝ DẦU, NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ THỰC HIỆN PHÂN TÍCH DẦU ........................4- 4
LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN ............................................................................................................. 4 – 10
CÁC BỘ PHẬN HAO MÒN ...............................................................................................................................4- 11
DANH SÁCH CÁC BỘ PHẬN HAO MÒN .......................................................................................................4- 11
NHIÊN LIỆU DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT CHẤT BÔI TRƠN ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ .................4- 12
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT CHẤT BÔI TRƠN PHÙ HỢP VỚI
NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG ................................................................................................................................4- 13
CÁC THƯƠNG HIỆU, CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI DẦU KOMATSU CHÍNH HÃNG
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................................................... 4 – 16
MÔ-MEN SIẾT TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI BU-LÔNG VÀ ỐC ........................................................................ 4 – 17
DANH SÁCH MÔ-MEN SIẾT ......................................................................................................................... 4 – 17
CÁC BỘ PHẬN CÓ TUỔI THỌ GIỚI HẠN ......................................................................................................4- 18
DANH SÁCH CÁC BỘ PHẬN CÓ TUỔI THỌ GIỚI HẠN ..............................................................................4-19
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ ..........................................................................................................................4- 20
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ ..........................................................................................................................4- 20
QUY TRÌNH DỊCH VỤ ................................................................................................................................... 4 – 23
DỊCH VỤ 250 GIỜ BAN ĐẦU (CHỈ SAU 250 GIỜ ĐẦU TIÊN) ................................................................... 4 – 23
KHI CẦN ........................................................................................................................................................... 4 – 24
KIỂM TRA TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU ............................................................................................................... 4 – 48
SAU 50 GIỜ HOẠT ĐỘNG ................................................................................................................................4- 49
SAU 250 GIỜ HOẠT ĐỘNG ..............................................................................................................................4- 52
SAU 500 GIỜ HOẠT ĐỘNG ..............................................................................................................................4- 65
SAU 1000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................................4- 75
SAU 2000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................................4- 84
SAU 4000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................................4- 92
SAU 8000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ............................................................................................................................ 4- 95
1-9
MỤC LỤC LỜI TỰA
1-10
AN TOÀN
CẢNH BÁO
Vui lòng đọc và phải hiểu full những điểm cần lưu ý được mô tả
trong sổ tay hướng dẫn này và các nhãn an toàn trên máy. Khi vận
hành hoặc bảo trì máy, phải luôn tuân thủ nghiêm ngặt những điểm
cần lưu ý này.
2-1
THÔNG TIN AN TOÀN AN TOÀN
2-2
THÔNG TIN AN TOÀN AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TRƯỜNG ............................................... 2- 22
ĐIỀU TRA VÀ XÁC NHẬN ĐIỀU KIỆN CÔNG TRƯỜNG ........................................................... 2- 22
LÀM VIỆC TRÊN NỀN ĐẤT YẾU ................................................................................................ 2 – 22
KHÔNG ĐẾN GẦN CÁP CAO ÁP .................................................................................................... 2- 23
ĐẢM BẢO TẦM QUAN SÁT TỐT ................................................................................................... 2- 23
KIỂM TRA BIỂN BÁO VÀ TÍN HIỆU CỦA NGƯỜI CẢNH GIỚI ................................................ 2- 23
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BỤI A-MI-ĂNG .............................................. 2 – 24
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ................................................................................................................... 2- 24
SỬ DỤNG THẺ CẢNH BÁO ............................................................................................................. 2- 24
KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ................................................. 2- 25
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ .......................................................... 2- 25
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI Ở KHU VỰC LẠNH ................................................................. 2- 26
KHỞI ĐỘNG BẰNG CÁP TĂNG ÁP ............................................................................................... 2- 26
VẬN HÀNH ....................................................................................................................................... 2- 27
KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH ............................................................................................. 2- 27
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI DI CHUYỂN TIẾN HOẶC LÙI ................................................ 2- 27
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI DI CHUYỂN .............................................................................. 2- 28
DI CHUYỂN TRÊN DỐC ................................................................................................................... 2-29
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH .............................................................................. 2- 29
VẬN HÀNH TRÊN DỐC ................................................................................................................... 2- 29
CÁC HOẠT ĐỘNG BỊ CẤM .............................................................................................................. 2-29
DI CHUYỂN TRÊN CÁC BỀ MẶT TUYẾT HOẶC ĐÓNG BĂNG ................................................ 2- 30
ĐỖ MÁY ............................................................................................................................................. 2- 30
VẬN CHUYỂN ................................................................................................................................... 2- 31
ĐƯA MÁY LÊN VÀ XUỐNG ........................................................................................................... 2- 31
KÉO ..................................................................................................................................................... 2- 32
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KÉO ........................................................................................... 2- 32
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ ............................................................ 2- 33
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ ....................... 2- 33
THEO THẺ CẢNH BÁO TRONG THỜI GIAN KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ .................................... 2- 33
ĐẢM BẢO NƠI LÀM VIỆC SẠCH SẼ VÀ GỌN GÀNG ............................................................... 2- 33
CHỌN NƠI THÍCH HỢP ĐỂ KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ ................................................................. 2- 33
CHỈ CÁ NHÂN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ................................................................................................. 2- 33
CHỈ ĐỊNH NGƯỜI CHỈ ĐẠO KHI LÀM VIỆC NHÓM .................................................................. 2- 33
2-3
THÔNG TIN AN TOÀN AN TOÀN
DỪNG ĐỘNG CƠ TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ ..................................... 2- 34
BỐ TRÍ HAI NHÂN VIÊN KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ KHI ĐỘNG CƠ ĐANG CHẠY ................. 2- 35
THÁO, LẮP HOẶC BẢO QUẢN PHỤ KIỆN ................................................................................... 2- 35
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI LÀM VIỆC Ở NƠI CAO ........................................................... 2- 36
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI LÀM VIỆC Ở TRÊN MÁY ....................................................... 2- 36
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI LÀM VIỆC Ở BÊN DƯỚI MÁY .............................................. 2- 36
DỤNG CỤ PHÙ HỢP ........................................................................................................................ 2- 36
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ ......................................................... 2- 37
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI HÀN .......................................................................................... 2- 37
XỬ LÝ ẮC QUY .................................................................................................................................. 2-37
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BÚA ........................................................................ 2- 38
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN NƯỚC MÁT NHIỆT ĐỘ CAO ......................... 2- 38
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN DẦU NHIỆT ĐỘ CAO 2- 39
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN DẦU ÁP SUẤT CAO ........................................ 2- 39
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN NHIÊN LIỆU ÁP SUẤT CAO .......................... 2- 39
XỬ LÝ ỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG ÁP SUẤT CAO ............................................................................ 2- 39
TIẾNG ỒN ......................................................................................................................................... 2- 40
XỬ LÝ BỘ TÍCH ÁP VÀ LÒ XO KHÍ .............................................................................................. 2- 40
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN KHÍ NÉN .......................................................... 2- 40
BẢO TRÌ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ ..................................................................................................... 2- 40
XỬ LÝ VẬT LIỆU THẢI .................................................................................................................... 2- 40
PHƯƠNG PHÁP CHỌN DUNG DỊCH RỬA KÍNH ......................................................................... 2- 40
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CÁC BỘ PHẬN CÓ TUỔI THỌ GIỚI HẠN ............................................... 2- 41
LỐP ..................................................................................................................................................... 2- 42
XỬ LÝ LỐP ......................................................................................................................................... 2-42
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI BẢO QUẢN LỐP ...................................................................... 2- 43
2-4
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
NHÃN AN TOÀN
Các thẻ cảnh báo và nhãn an toàn sau đây được sử dụng trên máy này.
• Phải hiểu full về vị trí và nội dung chính xác của nhãn.
• Để đọc nội dung của nhãn đúng cách, phải các nhãn ở đúng vị trí và luôn sạch sẽ. Khi vệ sinh nhãn, không sử
dụng dung môi hữu cơ hoặc xăng. Các nguyên liệu này có thể làm cho nhãn bị bong ra.
• Nếu nhãn bị hỏng, bị mất hoặc không thể đọc được, phải thay nhãn mới. Để biết chi tiết về số bộ phận của nhãn,
xem phần này trong sổ tay hướng dẫn hoặc nhãn thực tế và đặt hàng với nhà phân phối Komatsu.
• Ngoài các thẻ cảnh báo và nhãn an toàn còn có các nhãn khác. Xử lý các nhãn đó theo cách tương tự.
2-5
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
2-6
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
NHÃN AN TOÀN
(1) Thận trọng trước khi vận hành Cảnh báo!
(09651-A0881)
2-7
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
2-8
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
Có nguy cơ nổ Không khoan, cắt bằng khí, nhiệt hoặc tháo. Tránh
xa ngọn lửa trần.
(8) Cấm di chuyển trên máy (23B-
53-71270)
(9) Những điểm cần lưu ý khi động Có nguy cơ từ các bộ phận
cơ chạy (09667-A0481) quay, chẳng hạn như dây
curoa
2-9
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
2-10
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
Có nguy cơ bỏng do chạm vào Không chạm vào khi còn nóng.
các bộ phận nóng, chẳng hạn như
động cơ, mô tơ hoặc bộ giảm
thanh trong hoặc ngay sau khi
vận hành.
Có nguy cơ bỏng do chạm vào Không chạm vào khi còn nóng.
các bộ phận nóng, chẳng hạn như
động cơ, mô tơ hoặc bộ giảm
thanh trong hoặc ngay sau khi
vận hành.
2-11
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
(13) Cảnh báo khi giảm tốc độ máy hoặc xuống dốc (23C-53-62150)
CẢNH BÁO
Luôn hạ bàn gạt xuống đất trước khi tháo chốt khóa
lưỡi. Nếu bàn gạt nâng lên, bàn gạt có thể xoay và rơi
xuống, gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
(15) Những điểm cần lưu ý khi xử lý ắc quy
(biển này được nhà sản xuất ắc quy cố định vị trí)
(a) Không hút thuốc hoặc sử dụng bất kỳ ngọn lửa trần
nào gần ắc quy, không tạo tia lửa.
2-12
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
(16) Cấm khởi động bằng đoản mạch (09842-A0481) Chỉ khởi động động cơ
Nhãn an toàn (16) được gắn trên mô-tơ khởi động của sau khi đã ngồi vào ghế
động cơ. điều khiển.
2-13
NHÃN AN TOÀN AN TOÀN
2-14
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ
Những sai lầm trong vận hành, kiểm tra hoặc bảo trì có thể dẫn đến thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong.
Trước khi thực hiện vận hành, kiểm tra hoặc bảo trì, phải luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này, các nhãn an toàn trên
máy và tuân thủ nội dung cảnh báo.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI KHI BẮT ĐẦU VẬN HÀNH
ĐẢM BẢO VẬN HÀNH AN TOÀN
• Chỉ nhân viên được đào tạo và được ủy quyền mới được phép vận hành và bảo trì máy.
• Tuân thủ tất cả các quy tắc an toàn, những điểm cần lưu ý và hướng dẫn trong sổ tay hướng dẫn này khi vận hành
hoặc bảo trì máy.
• Nếu không đủ sức khỏe hoặc cảm thấy căng thẳng, hoặc nếu đang bị ảnh hưởng bởi rượu hoặc chất kích thích,
khả năng vận hành hoặc sửa chữa máy có thể bị hạn chế nghiêm trọng, khiến bản thân và người khác trên công
trường gặp nguy hiểm.
• Khi làm việc với người điều khiển khác hoặc với người làm nhiệm vụ điều tiết giao thông công trường, phải thảo
luận trước về nội dung thao tác và sử dụng các tín hiệu đã xác định khi thực hiện thao tác.
TÌM HIỂU VỀ MÁY
Trước khi vận hành máy, phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng này. Nếu có chỗ nào trong sổ tay hướng dẫn này chưa hiểu,
phải yêu cầu người phụ trách an toàn giải thích.
CHUẨN BỊ ĐỂ VẬN HÀNH AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN THIẾT BỊ AN TOÀN
• Đảm bảo tất cả các tấm bảo vệ, tấm che và gương ở đúng vị trí. Sửa chữa ngay lập tức các tấm bảo vệ, nắp nếu
bị hỏng.
• Nắm chắc các phương pháp sử dụng thiết bị an toàn và sử dụng đúng cách.
• Không tháo bất kỳ thiết bị an toàn nào. Luôn đảm bảo các thiết bị trong tình trạng hoạt động tốt.
KIỂM TRA MÁY
Kiểm tra máy trước khi bắt đầu vận hành. Nếu phát hiện thấy bất thường, không được vận hành máy cho đến khi
hoàn thành việc sửa chữa.
MẶC QUẦN ÁO PHÙ HỢP VÀ THIẾT BỊ BẢO VỆ
• Không mặc quần áo rộng hoặc đeo phụ kiện. Nếu vướng vào
cần điều khiển hoặc các bộ phận nhô ra, sẽ có nguy cơ khiến
máy di chuyển bất ngờ.
• Luôn đội mũ cứng và đi giày an toàn. Nếu tính chất công việc
yêu cầu, phải đeo kính bảo hộ, khẩu trang, găng tay, nút bịt
tai và thiết bị chống rơi cá nhân khi vận hành hoặc bảo trì
máy.
• Nếu có tóc dài và lòi ra khỏi mũ cứng, sẽ có nguy cơ tóc bị
cuốn vào máy, vì vậy phải cột tóc lại và cẩn thận không để
vướng vào máy.
• Kiểm tra xem tất cả các thiết bị bảo hộ đảm bảo bảo hoạt
động bình thường trước khi sử dụng.
2-15
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
• Nếu lên hoặc xuống khỏi máy hoặc tiến hành kiểm tra và bảo trì khi máy dính bùn hoặc dầu bẩn, có thể bị trượt
và ngã. Phải lau sạch bùn hoặc dầu trên máy. Luôn giữ máy sạch sẽ.
• Nếu nước lọt vào hệ thống điện, sẽ có nguy cơ gây
trục trặc hoặc hoạt động không chính xác. Nếu có bất
kỳ hoạt động chính xác nào, có nguy cơ máy có thể
di chuyển bất ng ờ. Khi rửa máy bằng nước hoặc hơi
nước, không để nước hoặc hơi nước tiếp xúc trực tiếp
với các bộ phận điện.
• Cung cấp full bình cứu hỏa; đọc nhãn để phải biết cách sử dụng trong
trường hợp khẩn cấp.
• Thực hiện kiểm tra và bảo trì định kỳ để đảm bảo bình cứu hỏa luôn sử
dụng tốt.
• Cung cấp bộ dụng cụ sơ cứu tại điểm bảo quản. Định kỳ kiểm tra và bổ
sung vật tư nếu cần thiết.
2-16
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
PHÒNG CHÁY
HÀNH ĐỘNG KHI CÓ HỎA HOẠN
• Chuyển công tắc khởi động về vị trí OFF để dừng động cơ.
• Sử dụng tay vịn và bậc thang để xuống khỏi máy.
• Không nhảy khỏi máy. Có nguy cơ ngã và bị thương nặng.
• Cháy do nhiên liệu, dầu, dung dịch làm mát hoặc dung dịch rửa kính
Không để ngọn lửa trần gần các chất dễ cháy như nhiên liệu, dầu, dung
dịch làm mát hoặc dung dịch rửa kính. Có nguy cơ các dung dịch sẽ bắt
lửa. Để ngăn ngừa hỏa hoạn, phải luôn tuân thủ những nội dung sau:
o Không hút thuốc hoặc sử dụng bất kỳ ngọn lửa trần nào gần nhiên
liệu hoặc các chất dễ cháy khác.
o Dừng động cơ trước khi đổ thêm nhiên liệu.
o Không rời khỏi máy khi đổ thêm nhiên liệu hoặc dầu.
o Vặn chặt tất cả các nắp nhiên liệu và dầu.
o Cẩn thận không làm đổ nhiên liệu trên bề mặt quá nóng hoặc vào các
bộ phận của hệ thống điện.
o Sau khi thêm nhiên liệu hoặc dầu, phải lau sạch nhiên liệu hoặc dầu
bị đổ ra ngoài.
o Bỏ giẻ lau dính dầu mỡ và các vật liệu dễ cháy khác vào thùng chứa
an toàn để đảm bảo an toàn tại nơi làm việc.
o Khi rửa các bộ phần bằng dầu, phải sử dụng loại dầu không cháy.
Không sử dụng dầu diesel hoặc xăng. Có nguy cơ dầu sẽ bắt lửa.
o Không hàn hoặc sử dụng mỏ hàn cắt để cắt bất kỳ đường ống hoặc
ống nào có chứa chất lỏng dễ cháy.
o Xác định các khu vực thông gió tốt để chứa dầu và nhiên liệu. Bảo quản dầu và nhiên liệu ở nơi xác định và
không cho phép những người không có thẩm quyền tiếp cận.
o Khi thực hiện công việc mài hoặc hàn trên máy, phải di chuyển mọi vật liệu dễ cháy đến nơi an toàn trước
khi bắt đầu.
• Cháy do tích tụ vật liệu dễ cháy.
Dọn sạch lá khô, vụn, mảnh giấy, bụi than hoặc vật liệu dễ cháy khác tích tụ hoặc dính xung quanh động cơ, ống
xả, bộ giảm thanh, hoặc ắc quy, hoặc bên trong các nắp gầm.
• Cháy từ hệ thống dây điện
Ngắn mạch trong hệ thống điện có thể gây cháy. Để ngăn ngừa hỏa hoạn, phải luôn tuân thủ những nội dung sau
đây.
o Giữ tất cả các kết nối dây điện sạch sẽ và chắc chắn.
o Kiểm tra hệ thống dây điện hàng ngày xem có bị lỏng hoặc hư hỏng không. Siết chặt bất kỳ đầu nối hoặc
kẹp dây nào bị lỏng. Sửa chữa hoặc thay thế các hệ dây điện bị hỏng.
• Cháy từ đường ống
• Kiểm tra để đảm bảo tất cả các ống và kẹp ống, bộ phận bảo vệ và đệm được cố định chắc chắn vào vị trí.
Nếu bị lỏng, các bộ phận này có thể bị rung trong quá trình hoạt động và cọ xát với các bộ phận khác dẫn đến hư
hỏng ống mềm và làm cho dầu áp suất cao bắn ra, dẫn đến hỏa hoạn, thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử
vong.
2-17
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI LÊN HOẶC XUỐNG KHỎI MÁY
SỬ DỤNG TAY VỊN VÀ BẬC THANG KHI LÊN HOẶC XUỐNG KHỎI MÁY
Để tránh bị thương hoặc tử vong do trượt hoặc rơi khỏi máy, phải luôn tuân
thủ những nội dung sau đây.
• Sử dụng tay vịn và các bậc thang được đánh dấu bằng mũi tên như trong
hình bên phải khi lên hoặc xuống máy.
• Luôn quay mặt về phía máy và duy trì tiếp xúc ít nhất 3 điểm (cả bàn
chân và một tay, hoặc cả hai tay và một bàn chân) với tay vịn và các bậc
thang để phải tự nâng đỡ cơ thể.
• Trước khi lên hoặc xuống khỏi máy, phải kiểm tra tay vịn và các bậc thang xem có dính dầu, mỡ hoặc bùn hay
không. Lau sạch ngay lập tức để không bị trượt. Ngoài ra, siết chặt bất kỳ bu lông nào của tay vịn và bậc thang
bị lỏng.
Nếu tay vịn và bậc thang bị hỏng, biến dạng cần phải sửa chữa ngay. Yêu cầu nhà phân phối Komatsu thực hiện
công việc này.
• Không nắm cần điều khiển khi lên hoặc xuống khỏi máy. Khi lên hoặc
xuống khỏi máy, phải cẩn thận để cơ thể hoặc quần áo không chạm vào
các cần điều khiển.
• Không trèo lên nắp động cơ, nắp đậy, v.v ... nơi không có khối chặn, hoặc trên lốp xe.
• Không di chuyển từ bậc ở phía sau máy hoặc bậc ở bên cạnh cabin để đứng trên lốp xe.
• Không nhảy lên hoặc xuống khỏi máy khi đang cầm dụng cụ trên tay.
• Không lên hoặc xuống khỏi máy. Không lên hoặc xuống khỏi máy đang di chuyển.
• Nếu máy bắt đầu di chuyển khi không có người điều khiển trên máy, không nhảy lên máy và cố gắng dừng máy.
2-18
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
• Trước khi rời khỏi máy, phải hạ thiết bị công tác xuống đất. Di chuyển
cần số (1) đến vị trí P (PARKING), tiếp tục nhấn phanh chân và kiểm tra
xem đèn báo phanh đỗ có sáng không. Đảm bảo máy đã dừng hoàn toàn
ngay cả sau khi nhả phanh chân và sau đó dừng động cơ.
• Khóa tất cả các vị trí và luôn mang theo chìa khóa bên mình và bảo quản ở nơi quy định.
• Để đảm bảo có đủ không gian để lên hoặc xuống khỏi máy, phải nâng cao hết cột lái khi xuống máy.
THOÁT KHẨN CẤP KHỎI CABIN
Máy được trang bị ca-bin có cửa ở cả hai bên trái và phải. Nếu cửa một bên không mở, phải thoát ra từ cửa bên kia.
2-19
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN CÁC CẤU TRÚC BẢO VỆ
Cabin được trang bị cấu trúc (như ROPS, FOPS) để bảo vệ người điều
khiển bằng cách hấp thụ năng lượng tác động. Đối với máy được trang bị
ROPS, nếu trọng lượng (khối lượng) của máy vượt quá giá trị được chứng
nhận (hiển thị trên biển CHỨNG NHẬN CẤU TRÚC BẢO VỆ CHỐNG
LẬT (ROPS)), ROPS sẽ không thể thực hiện chức năng của nó. Không làm
tăng trọng lượng máy vượt quá giá trị được chứng nhận bằng cách sửa đổi
máy hoặc lắp thêm các phụ kiện. Ngoài ra, nếu chức năng bị cản trở, thiết
bị bảo vệ sẽ không thể bảo vệ người điều khiển và người điều khiển có thể
bị thương hoặc tử vong. Luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
• Nếu máy được trang bị cấu trúc bảo vệ, không được tháo cấu trúc bảo vệ và thực hiện các thao tác mà không có
cấu trúc đó.
• Nếu hàn, hoặc khoan lỗ trên cấu trúc bảo vệ, hoặc sửa đổi cấu trúc bảo vệ theo bất kỳ cách nào khác, độ bền của
nó có thể giảm xuống. Mọi sửa đổi đều bị cấm.
• Nếu cấu trúc bảo vệ bị hỏng hoặc biến dạng do vật rơi hoặc do lật, độ bền của cấu trúc bảo vệ sẽ bị giảm và
không thể thực hiện đúng chức năng. Trong những trường hợp như vậy, phải luôn tham khảo ý kiến nhà phân
phối Komatsu.
• Ngay cả khi đã lắp đặt cấu trúc bảo vệ, phải luôn thắt dây an toàn đúng cách khi vận hành máy. Nếu không thắt
dây an toàn đúng cách, dây an toàn sẽ không thể phát huy tác dụng.
2-20
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý CHUNG LIÊN QUAN ĐẾN VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ AN TOÀN
• Komatsu sẽ không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ thương tích hoặc tử vong, tai nạn, hỏng hóc sản phẩm hoặc
các thiệt hại tài sản khác do các sửa đổi được thực hiện mà không có sự cho phép của Komatsu.
• Bất kỳ sửa đổi nào được thực hiện mà không có sự cho phép của Komatsu đều có thể tạo ra các mối nguy hiểm.
Trước khi thực hiện sửa đổi, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN PHỤ KIỆN VÀ THIẾT BỊ TÙY CHỌN
• Mọi thương tích hoặc tử vong, tai nạn, hỏng hóc sản phẩm hoặc thiệt hại tài sản khác do sử dụng các phụ kiện
hoặc bộ phận không được phép đều không thuộc trách nhiệm của Komatsu.
• Khi lắp đặt các bộ phận hoặc phụ kiện tùy chọn, có thể có vấn đề với các hạn chế về an toàn hoặc pháp lý. Do
đó, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu để được tư vấn.
• Khi lắp đặt và sử dụng các phụ kiện tùy chọn, phải đọc hướng dẫn sử dụng của phụ kiện và thông tin chung liên
quan đến các phụ kiện trong sổ tay hướng dẫn này.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI CHẠY ĐỘNG CƠ BÊN TRONG TÒA NHÀ
Khí thải của động cơ có chứa các chất có thể gây hại cho sức khỏe hoặc thậm
chí gây tử vong. Khởi động hoặc vận hành động cơ ở nơi có hệ thống thông gió
tốt. Nếu động cơ hoặc máy móc phải vận hành bên trong tòa nhà hoặc dưới lòng
đất, nơi thông gió kém, phải thực hiện các bước để đảm bảo khí thải của động
cơ được loại bỏ và bổ sung thêm lượng không khí sạch.
2-21
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Khi thực hiện các hoạt động gần các vật liệu dễ cháy như mái tôn, lá khô hoặc cỏ khô, sẽ có nguy cơ hỏa hoạn,
vì vậy phải cẩn thận khi vận hành.
• Kiểm tra địa hình và tình trạng của mặt bằng tại công trường và xác định phương pháp vận hành an toàn nhất.
Không hoạt động ở nơi có nguy cơ sạt lở đất hoặc đá rơi.
• Nếu có đường nước, đường ga, hoặc đường điện cao
thế chôn vùi dưới khu vực làm việc, phải liên hệ với
từng công ty và xác định vị trí của chúng. Phải cẩn
thận để không làm đứt hoặc hỏng bất kỳ hệ thống nào.
• Thực hiện các biện pháp cần thiết để ngăn chặn bất kỳ
người nào trái phép xâm nhập vào khu vực làm việc.
• Đặc biệt, nếu cần vận hành trên đường, phải bảo vệ
người đi bộ và phương tiện bằng cách chỉ định một
người làm nhiệm vụ điều tiết giao thông việc hoặc lắp
đặt hàng rào xung quanh khu vực làm việc.
• Khi đi di chuyển hoặc hoạt động trong nước hoặc trên
nền đất yếu, phải kiểm tra trước độ sâu của nước, tốc
độ của dòng chảy, nền và hình dạng của mặt đất và
tránh bất kỳ nơi nào có thể cản trở việc di chuyển.
• Đảm đường di chuyển trên công trường không cản trở hoạt động di chuyển.
LÀM VIỆC TRÊN NỀN ĐẤT YẾU
• Tránh di chuyển hoặc vận hành máy quá gần mép vách đá, mỏm nhô và rãnh sâu. Nền đất ở những khu vực này
có thể rất yếu. Nếu mặt đất bị sụt khi chịu sức nặng hoặc độ rung của máy, sẽ có nguy cơ máy bị đổ hoặc lật.
Phải lưu ý rằng đất sau trận mưa lớn, nổ mìn hoặc sau động đất sẽ rất yếu ở những khu vực này.
• Khi làm việc trên bờ bao hoặc gần mương đào, có nguy cơ trọng lượng và độ rung của máy sẽ làm xẹp đất. Trước
khi bắt đầu vận hành, phải thực hiện các bước để đảm bảo mặt đất chắc chắn và tránh để máy bị lật qua hoặc rơi
xuống.
2-22
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Ngay cả khi đến gần dây cáp điện cao thế cũng có thể gây
ra điện giật, bỏng nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong. Điện áp cáp Khoảng cách an toàn
Luôn duy trì khoảng cách an toàn (xem bảng bên phải) giữa 100 V, 200 V Trên 2 m (7 ft)
máy và cáp điện. Kiểm tra với công ty điện lực địa phương 6.600 V Trên 2 m (7 ft)
22.000 V Trên 3 m (10 ft)
về quy trình vận hành an toàn trước khi bắt đầu hoạt động.
66.000 V Trên 4 m (14 ft)
• Để chuẩn bị cho mọi trường hợp khẩn cấp có thể xảy ra, 154.000 V Trên 5 m (17 ft)
phải mang giày và găng tay cao su. Đặt một tấm cao su lên 187.000 V Trên 6 m (20 ft)
trên ghế và cẩn thận không để phần cơ thể chạm vào khung 275.000 V Trên 7 m (23 ft)
xe. 500.000 V Trên 11 m (36 ft)
• Sử dụng người cảnh giới để đưa ra cảnh báo nếu máy đến
quá gần dây cáp điện.
• Khi thực hiện các thao tác gần cáp điện áp cao, không để
bất kỳ ai ở gần máy.
• Nếu máy đến quá gần hoặc chạm vào cáp điện, để tránh bị
điện giật, người điều khiển không nên rời khỏi cabin cho
đến khi xác nhận rằng điện được ngắt.
Ngoài ra, không để bất kỳ ai đến gần máy.
• Cử người cảnh giới nếu có những khu vực có tầm quan sát không tốt.
• Chỉ có 1 người cảnh giới đưa ra tín hiệu.
• Khi làm việc ở những vị trí tối, bật đèn làm việc và đèn chiếu sáng phía trước lắp trên máy và bố trí thêm đèn
chiếu sáng trong khu vực làm việc, nếu cần.
• Dừng hoạt động nếu tầm quan sát quá kém, chẳng hạn như sương mù, tuyết, mưa hoặc bụi.
• Khi kiểm tra gương lắp trên máy, phải lau sạch hết bụi bẩn và điều chỉnh góc gương để đảm bảo tầm quan sát
tốt.
KIỂM TRA BIỂN BÁO VÀ TÍN HIỆU CỦA NGƯỜI CẢNH GIỚI
• Thiết lập các biển báo để thông báo về vai đường và nền đất yếu. Nếu tầm quan sát không tốt, phải cử người
cảnh giới, nếu cần. Người điều khiển nên chú ý cẩn thận các biển báo và làm theo hướng dẫn của người cảnh
giới.
• Chỉ có 1 người cảnh giới đưa ra tín hiệu.
• Đảm bảo tất cả công nhân hiểu được ý nghĩa của các tín hiệu và biển báo trước khi bắt đầu công việc.
2-23
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
Máy này không sử dụng a-mi-ăng, nhưng có nguy cơ có bộ phận không phù hợp có thể chứa a-mi-ăng, vì vậy phải
luôn sử dụng các bộ phận chính hãng của Komatsu.
2-24
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Lau sạch bụi bẩn trên kính cửa sổ để đảm bảo tầm quan sát tốt.
• Thực hiện nội dung “KIỂM TRA XUNG QUANH MÁY (TRANG 3-76)”.
• Lau sạch bụi bẩn trên bề mặt thấu kính của đèn trước, đèn làm việc và đèn kết hợp phía sau, và kiểm tra xem các
đèn có sáng bình thường hay không.
• Kiểm tra mức dung dịch làm mát, mức nhiên liệu và mức dầu thùng dầu động cơ, kiểm tra hiện tượng tắc nghẽn
của bộ lọc khí và kiểm tra xem có hư hỏng đối với hệ thống dây điện hay không.
• Kiểm tra các cực của ắc quy xem có bị lỏng hoặc ăn mòn không.
• Kiểm tra để đảm bảo không có bùn hoặc bụi tích tụ xung quanh các bộ phận chuyển động của bàn đạp ga hoặc
phanh chân và kiểm tra xem bàn đạp có hoạt động bình thường không.
• Điều chỉnh ghế điều khiển đến vị trí dễ dàng thực hiện các thao tác và kiểm tra xem dây an toàn hoặc các kẹp cố
định có bị hỏng hoặc mòn không.
• Kiểm tra xem các đồng hồ đo có hoạt động bình thường, kiểm tra góc của gương và kiểm tra xem các cần điều
khiển có ở vị trí NEUTRAL không.
• Trước khi khởi động động cơ, phải kiểm tra xem cần số có ở vị trí P (Parking) hay không.
• Điều chỉnh gương để có thể quan sát tốt từ ghế điều khiển.
Để biết chi tiết về việc điều chỉnh, xem phần “ĐIỀU CHỈNH GƯƠNG (TRANG 3-94)”.
• Kiểm tra để đảm bảo không có người hoặc chướng ngại vật phía trên,
bên dưới, hoặc trong khu vực xung quanh máy.
• Nếu thao tác yêu cầu sử dụng khớp nối, phải đặt chốt khóa khớp nối (1)
ở vị trí FREE (F) .
• Trước khi di chuyển trên đường, phải kiểm tra chốt khóa khớp nối (1)
xem có ở vị trí LOCK (L) hay không.
• Nếu có lắp nút chặn nghiêng (2), phải tháo ra và giữ trong hộp dụng cụ.
2-25
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Thực hiện kỹ hoạt động làm nóng. Nếu máy không được làm nóng kỹ trước khi vận hành cần điều khiển, phản
ứng của máy sẽ chậm và có thể dẫn đến tai nạn bất ngờ.
• Nếu dung dịch điện phân của ắc quy bị đóng băng, không sạc ắc quy hoặc khởi động động cơ bằng nguồn điện
khác. Có một nguy cơ cháy và nổ ắc quy.
Trước khi sạc hoặc khởi động động cơ bằng nguồn điện khác, phải đun chảy dung dịch điện phân của ắc quy và
kiểm tra xem có rò rỉ dung dịch điện phân không sau đó mới khởi động.
2-26
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
VẬN HÀNH
KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH
Nếu không thực hiện các bước kiểm tra trước khi khởi động
đúng cách, máy sẽ không thể hiển thị full hiệu suất và cũng
có nguy cơ dẫn đến thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử
vong.
Khi thực hiện kiểm tra, phải di chuyển máy ra khu vực rộng,
nơi không có vật cản và chú ý cẩn thận đến khu vực xung
quanh. Không cho phép bất kỳ ai ở gần máy.
• Khóa cửa cabin và cửa sổ một cách an toàn, cả khi mở và khi đóng.
• Không cho phép bất kỳ ai ngoài người điều khiển lên máy.
• Nếu có bất kỳ người nào ở khu vực xung quanh máy, họ có thể bị máy va đập và dẫn đến thương tích cá nhân
nghiêm trọng hoặc tử vong. Luôn tuân thủ nh ững nội dung sau
đây trước khi đi di chuyển.
o Luôn vận hành máy khi đã yên vị trên ghế điều khiển.
o Trước khi di chuyển, phải kiểm tra lại để đảm bảo không
có người hoặc vật cản trong khu vực xung quanh.
o Trước khi di chuyển, phải bấm còi để cảnh báo cho những
người ở khu vực xung quanh.
o Kiểm tra xem còi báo dự phòng (còi báo động khi máy di
chuyển lùi) có hoạt động bình thường không.
o Nếu ó một khu vực phía sau máy không thể quan sát thấy,
phải chỉ định người cảnh giới.
Luôn đảm bảo thực hiện các lưu ý trên ngay cả khi máy được trang bị gương.
2-27
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Không xoay chìa khóa công tắc khởi động sang vị trí OFF. Sẽ rất nguy hiểm nếu dừng động cơ khi máy đang di
chuyển, vì vô lăng sẽ rất nặng. Có nguy cơ gây sai lệch vô lăng và dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong. Nếu dừng động cơ, nhấn phanh chân ngay lập tức để dừng máy.
• Khi di chuyển hoặc thực hiện các thao tác, luôn giữ khoảng cách an toàn vớ i người, công trình hoặc máy móc
khác để tránh tiếp xúc.
• Khi di chuyển trên mặt đất bằng phẳng, giữ thiết bị công tác cách mặt đất từ 50 đến 60 cm (20 đến 24 in). Nếu
để gần mặt đất, thiết bị công tác có thể tiếp xúc với mặt đất và làm cho máy bị lật.
Cần vận hành cần điều khiển thiết bị công tác, dừng máy trước, sau đó vận hành cần điều khiển.
• Tránh đi qua chướng ngại vật khi có thể. Nếu máy phải di chuyển qua chướng ngại vật, phải giữ thiết bị công tác
gần mặt đất và di chuyển với tốc độ thấp. Máy nghiêng sang trái hoặc phải có nhiều nguy cơ hơn là nghiêng về
phía trước hoặc phía sau, do đó, không đi qua các chướng ngại vật khiến máy nghiêng mạnh sang trái hoặc phải.
• Khi di chuyển trên mặt đất gồ ghề, di chuyển ở tốc độ thấp và không đánh lái đột ngột. Có nguy cơ máy bị lật.
Thiết bị công tác có thể chạm vào mặt đất và làm máy mất cân bằng, hoặc có thể làm hỏng máy hoặc các công
trình trong khu vực.
• Vận hành cẩn thận khi bánh máy bị nghiêng. Cấm đi trên đường khi có bánh nghiêng.
• Di chuyển với tốc độ tối đa 10 km/h (6,2 MPH) khi sử dụng khớp nối.
Nếu sử dụng khớp nối khi di chuyển với tốc độ trên 10 km/h (6,2
MPH), máy c ó thể bị lật. Không sử dụng khớp nối ở tốc độ trên 10
km/h (6,2 MPH).
• Nếu động cơ dừng trên dốc, phải đạp phanh chân hết cỡ và kéo phanh
đỗ cũng để dừng máy.
• Nếu áp suất dầu phanh giảm và có âm thanh báo động, phải di chuyển
máy ngay lập tức đến nơi an toàn và dừng máy, sau đó kiểm tra.
• Khi đi qua cầu hoặc kết cấu, trước tiên phải kiểm tra xem kết cấu có đủ chắc chắn để chịu được khối lượng của
máy hay không.
• Khi vận hành trong đường hầm, gầm cầu, gầm dây điện, hoặc những nơi hạn chế về chiều cao, vận hành chậm
rãi và hết sức cẩn thận, không để máy, thiết bị công tác va đập vào bất cứ vật gì.
• Nếu đánh lái ở tốc độ cao liên tục trong thời gian dài, lốp sẽ bị quá nóng và áp suất nội bộ sẽ tăng cao bất thường
dẫn đến nổ lốp. Nếu lốp bị nổ, sẽ tạo ra một lực phá hủy lớn, có thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử
vong.
Nếu định lái máy liên tục, phải tham khảo ý kiến của nhà phân phối Komatsu.
2-28
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Không di chuyển cần số về vị trí N khi đi trên mặt đất bằng phẳng hoặc khi xuống dốc. Luôn giữ bộ truyền động
trong bánh răng khi di chuyển đường. Nếu không, có thể gây ra các vấn đề sau.
o Có nguy cơ là vô lăng trở nên nặng và không thể sử dụng lực phanh của động cơ.
o Có thể gây ra hư hỏng bộ truyền động hoặc các bộ phận khác của hệ thống truyền lực và dẫn đến tai nạn bất
ngờ.
• Luôn đóng cửa cabin trong quá trình vận hành. Các vật thể phân tán bất ngờ có thể xâm nhập vào cabin. Vào
những ngày mưa, mưa và bùn cũng có thể xâm nhập vào trong máy.
DI CHUYỂN TRÊN DỐC
Để tránh máy bị lật hoặc trượt sang một bên, phải luôn tuân thủ
những nội dung sau đây.
• Khi vận hành trong đường hầm, gầm cầu, dưới dây điện, hoặc những nơi hạn chế về chiều cao, phải hết sức cẩn
thận không để thân máy hoặc thiết bị công tác va chạm vào bất cứ vật gì.
• Để tránh tai nạn do va chạm vào các vật khác, luôn vận hành máy ở tốc độ an toàn, đặc biệt là trong không gian
hạn chế, trong nhà và những nơi có máy móc khác.
• Kiểm tra để đảm bảo không có người nào khác ngoài người điều khiển trong phạm vi có vật thể bay gây ra từ
hoạt động.
VẬN HÀNH TRÊN DỐC
• Không khớp hoàn toàn máy trên đường dốc. Có nguy cơ máy có thể bị lật.
• Khi làm việc trên dốc, điều khiển tốc độ máy bằng bàn đạp ga.
CÁC THAO TÁC BỊ CẤM
Nếu máy bị lật hoặc đổ, hoặc mặt đất tại điểm làm việc bị sụp, có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Luôn tuân thủ các nội dung sau đây.
• Khi hoạt động dưới đáy vách đá, có nguy cơ đất có thể sụp hoặc đá có thể rơi xuống. Không hoạt động ở những
vị trí như vậy.
• Rìa vách đá hoặc vai đường có thể dễ bị sụp và có nguy cơ bị đổ. Không lại gần những nơi như vậy.
• Tránh khởi động đột ngột, dừng máy đột ngột và đánh lái đột ngột.
2-29
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
• Bề mặt phủ tuyết hoặc đóng băng rất trơn trượt, vì vậy phải cực kỳ cẩn thận khi di chuyển hoặc vận hành máy,
đồng thời không vận hành cần điều khiển đột ngột. Ngay cả khi trên đường có độ dốc nhẹ cũng có thể khiến máy
bị trượt, vì vậy phải đặc biệt cẩn thận khi làm việc trên đường dốc.
• Với bề mặt đất đóng băng, mặt đất sẽ rất mềm khi nhiệt độ tăng và điều này có thể khiến máy bị lật hoặc bị sa
lầy.
• Nếu máy đi vào lớp tuyết sâu, sẽ có nguy cơ máy bị lật hoặc bị vùi trong tuyết. Phải cẩn thận để không bị chệch
khỏi lề đường hoặc bị mắc kẹt trong tuyết.
• Khi đi trên đường dốc phủ tuyết, không được đạp phanh chân đột ngột. Giảm tốc độ và sử dụng động cơ làm
phanh đồng thời đạp phanh chân không liên tục (nhấn phanh ngắt quãng vài lần). Nếu cần, hạ thiết bị công tác
xuống đất để dừng máy.
ĐỖ MÁY
Việc di chuyển bất ngờ của máy đang đỗ có thể gây thương tích
nghiêm trọng hoặc tử vong. Luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
• Trước khi rời khỏi máy, di chuyển cần số (1) đến vị trí P
(PARKING), tiếp tục nhấn phanh chân và kiểm tra xem đèn báo
phanh đỗ có sáng không. Đảm bảo máy đã dừng hoàn toàn ngay cả
sau khi nhả phanh chân và sau đó dừng động cơ.
• Luôn đóng cửa cabin và sử dụng chìa khóa để khóa tất cả các thiết
bị nhằm ngăn chặn người khác di chuyển máy. Luôn rút chìa khóa,
mang theo bên mình và để ở nơi quy định.
• Để đảm bảo có đủ không gian để lên hoặc xuống khỏi máy, phải
nâng cao hết cột lái khi xuống máy.
• Nếu cần thiết phải đỗ máy trên dốc, phải đặt các khối chèn dưới
bánh xe để ngăn máy di chuyển.
2-30
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
VẬN CHUYỂN
Khi máy được vận chuyển trên rơ-moóc, có nguy cơ gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong trong quá trình vận
chuyển. Luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
• Luôn kiểm tra kích thước máy cẩn thận. Tùy thuộc vào việc lắp đặt thiết bị công tác, trọng lượng máy, chiều cao
vận chuyển và chiều dài tổng thể có thể khác nhau.
• Kiểm tra trước xem tất cả các cầu và công trình khác trên tuyến đường vận chuyển có đủ chắc chắn để chịu được
tổng trọng lượng của phương tiện vận chuyển và máy được vận chuyển hay không.
• Khi đi trên đường công cộng, phải xin phép chính quyền địa phương để vận chuyển máy.
• Máy có thể được chia thành các bộ phận để vận chuyển, vì vậy khi vận chuyển máy, phải tham khảo ý kiến của
nhà phân phối Komatsu để thực hiện công việc.
• Khóa khung bằng chốt khóa khớp để ngăn máy di chuyển.
• Khóa trục trước bằng chốt chặn nghiêng để ngăn bánh trước lăn xuống.
• Để biết chi tiết về quy trình vận chuyển máy, xem phần “VẬN CHUYỂN (TRANG 3-163)”.
ĐƯA MÁY LÊN VÀ XUỐNG
Khi đưa máy lên hoặc xuống, thao tác nhầm có thể
gây nguy cơ lật hoặc đổ máy, vì vậy cần phải đặc
biệt cẩn thận. Luôn tuân thủ những nội dung sau
đây.
• Chỉ thực hiện việc đưa máy lên và xuống trên
mặt bằng chắc chắn, bằng phẳng.
Duy trì khoảng cách an toàn với mép đường
hoặc vách đá.
• Luôn sử dụng đường dốc có độ bền phù hợp.
Phải đường dốc đủ rộng, dài và dày để tạo độ
dốc xếp hàng an toàn.
(1) Khối chèn
Thực hiện các bước phù hợp để ngăn đường
(2) Đường dốc
dốc di chuyển ra khỏi vị trí hoặc bị lệch.
(3) Độ rộng đường dốc: Bằng độ rộng các bánh
• Đảm bảo bề mặt đường dốc sạch, không dính
(4) Góc đường dốc: Tối đa 15 độ
dầu mỡ, nước đá và các vật liệu rời. Làm sạch
(5) Khối kê
bụi bẩn bám trên lốp của máy. Đặc biệt, vào
ngày mưa, phải cực kỳ cẩn thận vì bề mặt
đường dốc rất trơn trượt.
• Chạy động cơ ở chế độ Không tải thấp (MIN)
và lái máy chậm ở tốc độ thấp.
• Không được đánh lái khi ở trên đường dốc.
Nếu cần, phải lái máy ra khỏi đường dốc, chỉnh
hướng, sau đó vào lại đường dốc.
• Khi đưa máy lên hoặc xuống trên nền đắp hoặc bệ, phải nền đắp hoặc bệ có chiều rộng, cường độ và mác phù
hợp.
• Đối với các máy được trang bị cabin, luôn khóa cửa sau đưa máy lên. Nếu không, cửa có thể đột ngột mở trong
quá trình vận chuyển.
Tham khảo phần “VẬN CHUYỂN (TRANG 3-163)”.
• Khi cần thiết phải tháo tay vịn và bậc thang, phải cẩn thận để không làm mất tay vịn và bậc đã tháo. Lắp các tay
vịn và bậc thang một cách chắc chắn.
2-31
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH AN TOÀN
KÉO
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KÉO
Luôn sử dụng thiết bị kéo và phương pháp kéo phù hợp. Bất
kỳ sai lầm nào trong việc lựa chọn dây cáp hoặc thanh kéo
hoặc trong phương pháp kéo máy gặp sự cố có thể dẫn đến
thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong.
Để biết thêm chi tiết, xem phần “KÉO MÁY (TRANG 3-
174)”.
• Luôn xác nhận rằng dây cáp hoặc thanh kéo được sử dụng để kéo có
đủ độ bền phù hợp với trọng lượng của máy được kéo.
• Không sử dụng dây cáp bị đứt sợi (A), giảm đường kính (B) hoặc
gấp khúc (C). Có nguy cơ dây bị đứt trong quá trình kéo.
• Luôn đeo găng tay da khi xử lý dây cáp.
• Không kéo máy trên dốc.
• Trong quá trình kéo, tuyệt đối không được đứng giữa máy kéo và
máy được kéo.
2-32
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
2-33
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
• Sau khi dừng động cơ, vận hành hoàn toàn các cần
điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên trái và phải đến
các vị trí RAISE và LOWER 2 hoặc 3 lần để giải
phóng áp suất còn lại trong mạch thủy lực, sau đó
đưa cần số (1) về vị trí P (Parking).
• Trong trường hợp máy có bộ tích áp bàn gạt, phải
dừng động cơ, sau đó oay công tắc khởi động sang
vị trí ON, giữ bộ tích “ON”, vận hành cần điều khiển
điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên phải và bên trái
để giải phóng áp suất.
CẢNH BÁO
Sau khi giải phóng áp suất còn lại khỏi bộ tích áp,
phải chuyển công tắc sang vị trí “OFF”.
Nếu bánh trước bị trôi khi công tắc vẫn ở vị trí
“ON”, áp suất quá cao sẽ tác động lên bộ tích áp và
bộ tích áp có thể bị hỏng.
• Đặt các khối chèn dưới mặt trước và mặt sau của
bánh.
2-34
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
HAI NGƯỜI CÙNG THỰC HIỆN KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ KHI ĐỘNG CƠ ĐANG CHẠY
Để ngăn ngừa thương tích cá nhân, không thực hiện bảo trì khi động cơ đang chạy. Nếu phải tiến hành bảo trì khi
động cơ đang hoạt động, phải thực hiện thao tác với ít nhất hai người và tuân thủ những nội dung sau đây.
• Một người phải luôn ngồi vào ghế điều khiển và sẵn sàng dừng
động cơ bất cứ lúc nào. Cả hai người phải luôn duy trì liên lạc
với nhau.
• Khi thực hiện các thao tác gần quạt, dây curoa hoặc các bộ phận
quay khác, có nguy cơ bị vướng vào các bộ phận, vì vậy phải
cẩn thận không đến gần.
• Không làm rơi hoặc đút các dụng cụ hoặc đồ vật khác vào quạt,
dây curoa hoặc các bộ phận quay khác. Có nguy cơ dụng cụ có
thể tiếp xúc với các bộ phận quay và bị vỡ hoặc bị bay ra ngoài.
• Chỉ định người chỉ đão trước khi bắt đầu thao tác tháo hoặc lắp
phụ kiện
• Đặt phụ kiện được tháo ra khỏi máy ở trạng thái ổn định để
không bị đổ. Thực hiện các bước để ngăn chặn những người
không có thẩm quyền vào khu vực bảo quản.
2-35
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
• Vệ sinh máy để tránh rơi vỡ khi tiến hành bảo trì, luôn tuân thủ
những nội dung sau đây.
o Không làm đổ dầu, mỡ.
o Không làm phân tán dụng cụ.
o Cẩn thận lúc đi trên bậc thang.
o Lau sạch bùn và các loại dầu, mỡ dưới đế giày.
• Không nhảy khỏi máy. Khi khởi động hoặc tắt máy, phải duy
trì tiếp xúc ít nhất 3 điểm (cả bàn chân và một tay, hoặc cả hai
tay và một bàn chân) với tay vịn và các bậc thang để tự nâng
đỡ bản thân
• Để ngăn ngừa thương tích cá nhân hoặc tử vong do trượt hoặc
rơi khỏi máy, không trèo lên nóc máy hoặc nắp động cơ ngoại
trừ lối đi có miếng chống trượt.
• Không trèo lên nắp động cơ, nắp đậy, v.v ... nơi không có khối
chặn, hoặc trên bánh.
2-36
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
• Nguy cơ nổ ắc quy
Khi sạc ắc quy sẽ tạo ra khí hydro dễ cháy và có thể phát nổ.
Ngoài ra, dung dịch điện phân trong ắc quy có bao gồm axit
sunfuric loãng. Bất kỳ sai lầm nào trong việc xử lý đều có
thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, nổ hoặc
hỏa hoạn, vì vậy phải luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
o Không sử dụng hoặc sạc ắc quy nếu mức điện phân của
ắc quy dưới vạch LOWER LEVEL. Nó có thể gây nổ.
Phải kiểm tra định kỳ mức điện phân của ắc quy.
Trong trường hợp sử dụng ắc quy ướt, phải thêm nước
tinh khiết (chẳng hạn như dung dịch ắc quy thương mại)
vào vạch UPPER LEVEL.
Đối với ắc quy không bảo trì của Komatsu (nếu có trang
bị), phải kiểm tra màn hình hiển thị chỉ báo và làm theo
hướng dẫn. Xem phần “KIỂM TRA CHỈ SỐ ẮC QUY
KHÔNG BẢO TRÌ KOMATSU (NẾU CÓ TRANG
BỊ) (TRANG 4-33)” để biết cách đọc chỉ số.
o Không sử dụng khí thổi trực tiếp hoặc vải khô để vệ
sinh ắc quy. Dùng miếng vải ướt để ngăn ngừa cháy
hoặc nổ do tĩnh điện.
o Không hút thuốc hoặc để ngọn lửa trần gần ắc quy.
o Khí hydro được tạo ra khi sạc ắc quy, vì vậy phải tháo
ắc quy ra khỏi máy, để nơi thoáng gió, tháo nắp ắc quy
sau đó thực hiện sạc.
o Sau khi sạc, vặn chặt nắp ắc quy.
• Nguy cơ từ axit sulfuric loãng
Khi sạc ắc quy sẽ tạo ra khí hydro dễ cháy và có thể phát nổ.
Ngoài ra, dung dịch điện phân trong ắc quy có bao gồm axit
sunfuric loãng. Bất kỳ sai lầm nào trong việc xử lý đều có
thể gây ra thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong, nổ hoặc
hỏa hoạn, vì vậy phải luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
o Khi xử lý ắc quy, luôn đeo kính bảo vệ mắt và găng tay
cao su.
o Nếu dung dịch điện phân trong ắc quy dính vào mắt,
phải ngay lập tức rửa mắt bằng nước sạch. Sau đó đưa
đi chăm sóc y tế ngay lập tức.
o Nếu dung dịch điện phân trong ắc quy dính vào quần
áo hoặc da, phải giặt sạch ngay bằng nước sạch.
2-37
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
2-38
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN DẦU NHIỆT ĐỘ CAO
Để tránh bỏng do dầu nóng trào ra hoặc do chạm vào các bộ
phận có nhiệt độ cao khi kiểm tra hoặc xả dầu, phải đợi dầu
nguội đến nhiệt độ có thể dùng tay chạm vào nắp hoặc nút. Đo
áp suất nội bộ và tháo nắp hoặc nút.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN DẦU ÁP SUẤT CAO
Hệ thống thủy lực luôn chịu áp suất nội bộ. Ngoài ra, đường ống dẫn nhiên liệu còn chịu áp suất nội bộ khi động
cơ đang chạy và ngay sau khi dừng động cơ. Khi tiến hành kiểm tra hoặc thay thế đường ống hoặc ống mềm, phải
kiểm tra xem áp suất nội bộ mạch được giải phóng chưa. Nếu không thực hiện, có thể dẫn đến thương tích cá nhân
nghiêm trọng hoặc tử vong. Luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
• Không thực hiện công việc kiểm tra hoặc thay thế mạch đang chịu áp suất.
Luôn giải phóng áp suất trước khi bắt đầu. Để biết chi tiết, xem phần “HAI NGƯỜI CÙNG THỰC HIỆN
KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ KHI ĐỘNG CƠ ĐANG CHẠY (TRANG 2-35)”.
• Nếu có rò rỉ từ đường ống hoặc ống mềm, khu vực xung quanh sẽ bị ẩm ướt, vì vậy phải kiểm tra các vết nứt
trên đường đường ống và ống mềm mềm cũng như độ phồng của ống.
Khi thực hiện kiểm tra, phải đeo kính bảo vệ mắt và găng tay da.
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN NHIÊN LIỆU ÁP SUẤT CAO
Khi động cơ hoạt động, áp suất cao được tạo ra trong đường ống dẫn nhiên liệu của động cơ. Khi tiến hành kiểm tra
hoặc bảo trì hệ thống đường ống nhiên liệu, phải dừng động cơ và đợi ít nhất 30 giây để áp suất nội bộ giảm xuống
trước khi bắt đầu vận hành.
XỬ LÝ ỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG ÁP SUẤT CAO
• Nếu dầu hoặc nhiên liệu bị rò rỉ từ các ống hoặc đường ống áp suất cao, có thể gây cháy hoặc hoạt động sai và
dẫn đến thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong. Nếu ống hoặc giá đỡ đường ống bị lỏng hoặc dầu hoặc
nhiên liệu được phát hiện bị rò rỉ từ giá đỡ, dừng hoạt động và siết chặt đến mô-men siết được chỉ định.
• Nếu thấy bất kỳ ống hoặc đường ống nào bị hỏng hoặc biến dạng, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu
Thay ống nếu phát hiện thấy bất kỳ vấn đề nào sau đây.
TIẾNG ỒN
Khi tiến hành bảo trì động cơ và tiếp xúc với tiếng ồn trong thời gian dài, phải đeo bịt tai hoặc nút tai khi làm việc.
Nếu tiếng ồn từ máy quá lớn, có thể gây ra các vấn đề về thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.
XỬ LÝ BỘ TÍCH ÁP VÀ LÒ XO KHÍ
Bộ tích áp và lò xo khí được tích khí nitơ áp suất cao. Nếu bộ tích áp được xử lý không đúng cách, có thể gây nổ dẫn
đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. Vì lý do này, luôn tuân thủ những nội dung sau đây.
• Khi thực hiện vệ sinh bằng khí nén, có nguy cơ gây thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong do bụi hoặc
các hạt bay.
• Khi sử dụng khí nén để vệ sinh bộ lọc hoặc bộ tản nhiệt, phải đeo kính bảo vệ mắt, mặt nạ chống bụi, găng tay
và các thiết bị bảo hộ khác.
BẢO TRÌ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
Nếu chất làm lạnh của điều hòa nhiệt độ dính vào mắt, có thể gây mất thị lực; nếu tiếp xúc với da, có thể gây hiện
tượng tê cóng. Không được nới lỏng bất kỳ phần nào của mạch làm mát.
XỬ LÝ PHẾ LIỆU
Để ngăn ngừa ô nhiễm, phải chú ý đến phương pháp xử lý phế
liệu.
2-40
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
• Để sử dụng máy một cách an toàn trong thời gian dài, phải kiểm tra định kỳ các bộ phận có tuổi thọ giới hạn, có
mối quan hệ chặt chẽ với an toàn, chẳng hạn như ống mềm và dây an toàn. Nếu phát hiện thấy bất thường, phải
thay ngay lập tức.
• Vật liệu của các thành phần này thay đổi tự nhiên theo thời gian và việc sử dụng nhiều lần sẽ gây ra hư hỏng,
hao mòn vào xuống cấp. Do đó, luôn có nguy cơ các bộ phận này có thể bị hỏng và gây ra thương tích cá nhân
nghiêm trọng hoặc tử vong. Rất khó để đánh giá tuổi thọ còn lại của các bộ phận này nhưng phải kiểm tra khi
làm việc và bảo trì thường xuyên.
• Thay hoặc sửa chữa các bộ phận có tuổi thọ giới hạn nếu kiểm tra phát hiện thấy khiếm khuyết.
2-41
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
LỐP
XỬ LÝ LỐP
Nếu xử lý lốp hoặc vành không đúng cách, có nguy cơ gây nổ hoặc bị
hỏng, hoặc vành có thể bay ra và gây ra thương tích cá nhân nghiêm
trọng hoặc tử vong.
Để duy trì sự an toàn, phải luôn làm như sau.
• Bảo trì, tháo, sửa chữa và lắp lốp và vành xe yêu cầu thiết bị đặc
biệt và công nghệ đặc biệt, vì vậy luôn yêu cầu nhà phân phối
Komatsu thực hiện các hoạt động này.
• Luôn sử dụng lốp do Komatsu chỉ định và duy trì áp suất lốp theo
quy định.
Áp suất lốp phù hợp: xem phần “XỬ LÝ LỐP” (TRANG 3-161)
• Khi bơm lốp, phải kiểm tra xem có người khác đứng gần lốp hay
không và lắp một mâm cặp không khí có kẹp có thể gắn chặt vào
van khí.
Để ngăn áp suất lốp quá cao, phải đo áp suất theo thời gian bằng
đồng hồ khi bơm lốp.
• Nếu áp suất lốp giảm bất thường hoặc các bộ phận vành không
vừa với lốp, có vấn đề với lốp hoặc các bộ phận vành. Phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu để sửa chữa.
• Nếu các bộ phận vành không được lắp đúng cách khi bơm lốp, có nguy cơ các bộ phận vành có thể bay ra, vì vậy
phải dựng hàng rào bảo vệ xung quanh lốp và không đứng trực tiếp trước vành. Đứng bên cạnh gai lốp khi bơm.
• Không điều chỉnh áp suất lốp ngay sau khi di chuyển tốc độ cao hoặc thực hiện các hoạt động tải nặng.
• Không hàn hoặc đốt lửa gần lốp.
• Luôn xả tất cả áp suất lốp đơn hoặc cả hai lốp của cụm lốp kép trước khi tháo bất kỳ thành phần vành nào.
• Trước khi tháo lốp ra khỏi máy để sửa chữa, phải nới van một phần để xả khí ra khỏi lốp, sau đó tháo lốp.
2-42
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ AN TOÀN
• Theo nguyên tắc cơ bản, bảo quản lốp xe trong nhà kho,
không cho phép người không có thẩm quyền tiếp cận.
• Nếu phải bảo quản lốp ở bên ngoài, phải luôn dựng hàng rào
và treo biển “Cấm vào”.
• Đặt lốp trên mặt đất bằng phẳng, chèn chắc chắn để lốp không
thể lăn hoặc đổ nếu có người chạm vào.
Không đặt lốp nằm nghiêng về một bên. Điều này sẽ làm biến
dạng lốp và khiến lốp bị hỏng.
• Nếu lốp xe đổ, không được cố gắng ngăn lại. Phải tránh ra một cách nhanh chóng.
2-43
VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
Vui lòng đọc và phải hiểu phần AN TOÀN trước khi đọc phần này.
3-1
TỔNG QUAN VẬN HÀNH
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN VỀ MÁY
3-2
TỔNG QUAN VẬN HÀNH
3-3
TỔNG QUAN VẬN HÀNH
3-4
TỔNG QUAN VẬN HÀNH
Trên cùng bên phải bên trong cabin Trên cùng bên trái bên trong cabin
(1) Công tắc dèn cabin (2) Công tắc cần gạt nước trước dưới (nếu có
trang bị)
(3) Công tắc cần gạt nước sau (nếu có trang bị)
(4) Công tắc đèn xoay màu vàng (nếu có trang bị)
3-5
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Đèn cảnh báo trung tâm sáng lên trong 2 giây rồi tắt.
• Còi báo động kêu trong 2 giây rồi dừng.
• Đèn màn hình sáng trong 2 giây, sau đó tắt trong 1 giây. (Ngoại trừ các mục được đánh dấu *)
• Đồng hồ tốc độ hiển thị “88” trong 2 giây, sau đó tắt trong 1 giây.
• Sau khi kiểm tra hệ thống trong 3 giây, các đồng hồ bắt đầu hoạt động.
• Màn hình ký tự hiển thị “KOMATSU” trong 3 giây.
• Nếu bất kỳ đèn nào hoặc bộ phận nào khác không hoạt động, rất có thể đã bị hỏng hoặc mất kết
nối, vì vậy phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành kiểm tra.
3-6
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
MÀN HÌNH KÝ TỰ
Thông thường, đồng hồ hoạt động/đồng hồ đo quãng đường xuất hiện trên màn hình ký tự.
Nếu máy gặp sự cố, hoặc quá tải, hoặc nếu cần phải tiến hành kiểm tra và bảo trì, mã hành động sẽ hiển thị
để khuyến nghị hành động phù hợp.
Khi đến thời điểm thay bộ lọc hoặc thay dầu, sau khi hoàn thành kiểm tra hệ thống bằng công tắc khởi động
ở vị trí ON, đèn cảnh báo bảo trì sẽ nhấp nháy hoặc sáng lên, đồng thời, bộ lọc hoặc dầu cần được thay thế
sẽ hiển thị.
LƯU Ý
Thông tin về sự cố của máy hoặc bảo trì xuất hiện trên màn hình ký tự khi công tắc khởi động ở vị
trí ON, phải kiểm tra màn hình để xác nhận rằng không có vấn đề gì trước khi bắt đầu di chuyển.
(1) Đồng hồ hoạt động (4) Màn hình mã hành động
(2) Đồng hồ hành trình (5) Màn hình thời gian thay bộ lọc, dầu
(3) Đồng hồ di chuyển lùi
3-7
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-8
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-9
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Nếu máy gặp sự cố, hoặc nếu có quá tải trên máy, hoặc nếu cần thực hiện kiểm tra và bảo trì, mã hành động
sẽ hiển thị trên bảng này (4) để khuyến nghị hành động phù hợp.
Nếu có nhiều lỗi xảy ra đồng thời, mã hành động quan trọng nhất sẽ xuất hiện. Thứ tự quan trọng, bắt đầu
từ mức cao nhất, là E03, E02 và E01. Nếu các lỗi có mức độ quan trọng như nhau xảy ra đồng thời, lỗi mới
nhất sẽ xuất hiện.
Khi xảy ra mã hành động E02 hoặc E03, còi cảnh báo kêu ngắt quãng và đèn cảnh báo trung tâm sáng lên.
E03
Nếu mã E03 xuất hiện, phải dừng máy ngay lập tức,
kiểm tra mã lỗi, sau đó yêu cầu nhà phân phối
Komatsu tiến hành sửa chữa. Để biết chi tiết về
phương pháp hiển thị mã lỗi, xem phần “MÃ LỖI
(TRANG 3-187)”.
CHÚ Ý
• “E03” xuất hiện trên dòng trên cùng của màn
hình ký tự, và “CHECK RIGHT NOW” và
“CALL” lần lượt xuất hiện trong 3 giây ở mỗi
dòng dưới cùng.
• Ở phía bên phải của màn hình “CALL”, số điện
thoại sẽ xuất hiện. Nếu không có số điện thoại
nào được cài đặt, vùng này sẽ để trống. Để biết
chi tiết về phương pháp cài đặt số điện thoại,
xem phần “PHƯƠNG PHÁP NHẬP SỐ ĐIỆN
THOẠI (TRANG 3-30)”.
E02
Nếu xuất hiện nội dung cảnh báo liên quan đến
chạy quá mức, phải giảm tốc độ động cơ và tốc độ
máy đồng thời tiếp tục hoạt động.
Nếu xuất hiện nội dung cảnh báo liên quan đến quá
nhiệt, phải dừng máy và chạy động cơ ở tốc độ
trung bình không tải.
Sau khi thực hiện hành động trên, nếu mã hành
động vẫn xuất hiện, phải kiểm tra mã lỗi và yêu cầu
nhà phân phối Komatsu tiến hành sửa chữa.
Để biết chi tiết về phương pháp hiển thị mã lỗi, xem
phần “MÃ LỖI (TRANG 3-187)”.
CHÚ Ý
Dòng trên cùng của màn hình ký tự hiển thị “E02”
và dòng dưới cùng hiển thị tình trạng của máy liên
quan đến chạy quá mức hoặc quá nhiệt.
3-10
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
E01
Nếu vị trí bảo trì xuất hiện và đèn cảnh báo bảo trì sáng lên,
phải tiến hành kiểm tra và bảo trì hạng mục được chỉ định
sau khi hoàn thành các hoạt động trong ngày hoặc khi người
điều khiển thay đổi ca làm việc.
Nếu “MAINTENANCE” xuất hiện cùng với E01, phải
kiểm tra mã lỗi và yêu cầu tiến hành sửa chữa.
Để biết chi tiết về phương pháp hiển thị mã lỗi, xem phần
“MÃ LỖI (TRANG 3-187)”.
CHÚ Ý
“E01” xuất hiện ở dòng trên cùng của màn hình ký tự và
“MAINTENANCE” hoặc bộ phận của máy cần kiểm tra,
đổ chất lỏng hoặc thay thế xuất hiện ở dòng dưới cùng.
3-11
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Nếu thay bộ lọc hoặc dầu, phải đặt lại thời gian thay
thế. Chi tiết xem phần “PHƯƠNG PHÁP ĐẶT
LẠI THỜI GIAN THAY BỘ LỌC, DẦU (TRANG
3-29)”.
CHÚ Ý
• Dòng trên cùng của màn hình ký tự hiển thị tên và số ID của hạng mục cần thay thế. Dòng dưới cùng
hiển thị thời gian còn lại cho đến khi thay thế và tổng số lần hạng mục được thay thế.
• Sau khi để màn hình trong 30 giây, màn hình sẽ không xuất hiện lại cho đến khi xoay công tắc khởi
động sang vị trí ON lại sang vị trí ON.
• Nếu mã hành động đang xuất hiện, thông báo trong sơ đồ trên không xuất hiện trên màn hình ký tự.
• Nếu có 2 hoặc nhiều mục xuất hiện, chúng sẽ xuất hiện sau mỗi 3 giây.
• Nếu có nhiều hơn 10 mục xuất hiện, tất cả các mục sẽ xuất hiện một lần.
• Màn hình hiển thị khi thời gian đạt đến 30 giờ trước thời gian thay thế bộ lọc và dầu.
• Khi thời gian thay thế sắp đến, đèn cảnh báo bảo trì sẽ nhấp nháy và nếu hết thời gian thay thế, đèn sẽ
sáng.
Các mục hiển thị thời gian thay bộ lọc, dầu
Hạng mục Thời gian thay Màn hình ký tự Số ID
thế (H)
Dầu động cơ 500 ENGOIL 01
Bộ lọc dầu động cơ 500 ENGFILT 02
Bộ lọc sơ bộ nhiên liệu 500 P FUEL FILT 41
Bộ lọc dầu hộp số 500 TM FILT 13
Bộ lọc chính nhiên liệu 1000 FUEL FILT 03
Dầu truyền động 1000 TM OIL 12
Dầu hộp truyền động cuối cùng 1000 AXLE OIL 15
Dầu thủy lực 2000 HYD OIL 10
Bộ lọc thủy lực 2000 HYD FILT 04
Dầu hộp vòng 2000 CR CASE OIL 37
Dầu hộp nối tiếp 2000 TD CASE OIL 36
3-12
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Để biết quy trình thay thế, xem phần các phần sau.
• Dầu động cơ
• “THAY DẦU THÙNG DẦU ĐỘNG CƠ, THAY BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ (TRANG 4-65)”
• Bộ lọc dầu động cơ
“THAY DẦU BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ, THAY BỘ LỌC DẦU ĐỘNG CƠ (TRANG 4- 65) “
• Bộ lọc sơ bộ nhiên liệu
“Thay bộ lọc sơ bộ nhiên liệu (TRANG 4-66)”
• Bộ lọc dầu truyền động
“THAY BỘ LỌC DẦU TRUYỀN ĐỘNG (TRANG 4-74)”
• Bộ lọc chính nhiên liệu
“THAY BỘ LỌC CHÍNH NHIÊN LIỆU(TRANG 4-76)”
• Dầu truyền động
“THAY DẦU HỘP TRUYỀN ĐỘNG, VỆ SINH LƯỚI LỌC (TRANG 4-78)”
• Dầu hộp truyền động cuối cùng
“
(TRANG 4-81)”
• Dầu thủy lực
“THAY DẦU BÌNH THỦY LỰC, VỆ SINH LƯỚI LỌC (TRANG 4-84)”
• Bộ lọc thủy lực
“THAY LÕI LỌC BÌNH THỦY LỰC (TRANG 4-87)”
• Dầu hộp số lùi vòng tròn
“THAY DẦU HỘP SỐ VÒNG LÙI (TRANG 4-88)”
• Dầu hộp đôi
“THAY DẦU HỘP ĐÔI(TRANG 4-89)”
3-13
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
(1) Đèn báo phanh đỗ (2) Đèn cảnh báo bảo trì
3-14
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Để biết chi tiết về các hạng mục thay thế bộ lọc và dầu, xem phần “MÀN HÌNH THỜI GIAN THAY DẦU,
BỘ LỌC (TRANG 3-12)”.
Sau khi thay bộ lọc hoặc thay dầu, phải đặt lại thời gian cho việc thay thế. Chi tiết xem phần “PHƯƠNG
PHÁP ĐẶT LẠI THỜI GIAN THAY BỘ LỌC, DẦU (TRANG 3-29)”.
3-15
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
(1) Đèn cảnh báo nhiệt độ nước động cơ (5) Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu bộ chuyển đổi mô-
men
(2) Đèn cảnh báo mạch sạc ắc quy
(6) Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu hộp vi sai
(3) Đèn cảnh báo áp suất dầu động cơ
(7) Đèn cảnh báo nhiệt độ dầu thủy lực
(4) Đèn cảnh báo áp suất dầu phanh
3-16
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-17
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-18
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
NHÓM ĐỒNG HỒ
MÀN HÌNH ĐÈN BÁO
Khi công tắc khởi động ở vị trí ON, màn hình đèn báo sáng lên khi các mục hiển thị hoạt động.
(1) Đèn báo làm nóng sơ bộ động cơ (6) Đèn báo đèn làm việc (nếu có trang bị)
(2) Đèn báo khóa vi sai (7) Đèn báo đèn làm việc (nếu có trang bị)
(3) Đèn báo chế độ di chuyển chậm (8) Đèn báo bộ tích áp bàn gạt (nếu có trang bị)
(4) Đèn báo rẽ (9) Đèn báo chốt khóa tay nâng
(5) Đèn báo đèn pha chùm cao (10) Đèn báo RPM SET
ĐÈN BÁO LÀM NÓNG SƠ BỘ ĐỘNG CƠ
Màn hình (1) sáng lên khi bộ làm nóng sơ bộ động
cơ được khởi động.
Khi xoay công tắc khởi động sang vị trí ON ở
những vùng lạnh, đèn này sẽ sáng. Đèn sẽ tắt sau
20 - 40 giây để thông báo cho người điều khiển
rằng quá trình làm nóng sơ bộ đã hoàn thành.
Ngoài ra, màn hình này sáng lên khi công tắc khởi
động được chuyển sang vị trí HEAT, có thể làm
nóng động cơ thủ công.
3-19
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
ĐÈN BÁO RẼ
Màn hình (4) nhấp nháy cùng lúc khi đèn báo rẽ
(đèn báo nguy hiểm) nhấp nháy.
CHÚ Ý
Nếu đèn báo rẽ (đèn báo nguy hiểm) bị ngắt kết nối
thời gian nhấp nháy sẽ ngắn hơn.
3-20
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-21
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Màn hình (9) sáng lên khi nhấn công tắc khóa tay
nâng (tháo chốt).
3-22
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
ĐỒNG HỒ
(1) Đồng hồ tốc độ máy (5) Đồng hồ nhiệt độ dầu bộ chuyển đổi mô-men
(2) Đồng hộ tốc độ động cơ (6) Đồng hồ nhiên liệu
(3) Đồng hồ nhiệt độ dung dịch làm mát động cơ (7) Chỉ báo vị trí hộp số
(4) Đồng hồ khớp nối
ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ MÁY
Đồng hồ (1) cho biết tốc độ di chuyển của máy.
3-23
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Trong quá trình hoạt động, kim đồng hồ phải nằm trong dải màu xanh
lá cây (B).
Nếu kim đồng hồ đi vào dải màu đỏ (C) khi hoạt động, đồng thời, còi
cảnh báo kêu, đèn cảnh báo trung tâm sáng lên và “E02 ENGINE
OVERHEAT” xuất hiện trên màn hình ký tự. Chạy động cơ không tải
ở tốc độ trung bình và đợi cho đến khi kim đồng hồ chuyển sang dải
màu xanh lá cây. Ngoài ra, khi kim đồng hồ đi vào dải màu đỏ, công
suất động cơ sẽ tự động bị giới hạn.
(A): Dải màu trắng
(B): Dải màu xanh lá cây
(C): Dải màu đỏ
3-24
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-25
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-26
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Màn hình tiêu chuẩn (hiển thị đồng hồ hoạt động/đồng hồ hành trình) hoặc
màn hình cảnh báo (hiển thị mã hành động)
Màn hình tiêu chuẩn Thực đơn hiển thị thông tin vận hành
3-27
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-28
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
PHƯƠNG PHÁP CÀI ĐẶT LẠI THỜI GIAN THAY BỘ LỌC, DẦU
Bộ lọc và thời gian thay dầu xuất hiện trên màn hình ký tự, vì vậy nếu bộ lọc và dầu được thay thế, phải đặt
lại bộ lọc và thời gian thay dầu.
1. Nhấn ( ) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1, xuất hiện “OPERATION INFOR”.
2. Nhấn phần (>) hoặc (<) của công tắc chọn chế
độ màn hình máy 2 để hiển thị
“MAINTENANCE MONITOR”.
7. Khi cài đặt lại thời gian thay thế cho một hạng mục khác, phải thực hiện quy trình từ bước 4. Sau khi
hoàn tất, nhấn (■) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1 hai lần hoặc xoay công tắc khởi động về
vị trí OFF.
3-29
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
5. Lặp lại quy trình ở bước 4 cho đến chữ số cuối cùng. Ở chữ số cuối cùng, nhấn ( ) của công tắc chọn
chế độ màn hình máy 1 để trở về màn hình trước đó.
Nếu có sai sót trong quá trình nhập hoặc quá trình nhập bị dừng, phải nhấn (■) của công tắc chọn chế
độ màn hình máy 1 để trở về màn hình trước đó.
6. Khi hoàn tất thao tác, nhấn (■) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1 hai lần hoặc xoay công tắc
khởi động về vị trí OFF.
3-30
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
5. Khi nhấn ( ) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1, ngôn ngữ được cài đặt và màn hình trở về
màn hình trước đó.
6. Khi hoàn tất thao tác, nhấn (■) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1 hai lần hoặc xoay công tắc
khởi động về vị trí OFF.
PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH ĐỘ SÁNG MÀN HÌNH
1. Nhấn ( ) của công tắc chọn chế độ màn hình máy 1, xuất hiện “OPERATION INFOR”.
3-31
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-32
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CÔNG TẮC
(1) Công tắc khởi động (11) Công tắc chọn chế độ truyền động
(2) Công tắc hỗ trợ khởi động (12) Công tắc chọn chế độ di chuyển chậm
(3) Công tắc đèn pha (13) Công tắc khóa vi sai
(4) Công tắc đèn làm việc trung tâm và phía sau (14) Công tắc chọn chế độ màn hình máy 1
(nếu có trang bị)
(15) Công tắc chọn chế độ màn hình máy 2
(5) Công tắc bộ tích áp bàn gạt (nếu có trang bị)
(16) Công tắc điều chỉnh độ sáng
(6) Công tắc đèn làm việc phía trước (nếu có trang
(17) Cần báo rẽ
bị)
(18) Nút còi
(7) Bật lửa
(19) Công tắc sưởi cabin bổ sung
(8) Công tắc khóa tay nâng
(20) Công tắc cài đặt RPM
(9) Công tắc cần gạt nước trên trước
(21) Công tắc chọn chế độ RPM SET
(10) Công tắc đèn báo nguy hiểm
3-33
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
(22) Công tắc đèn cabin (23) Công tắc cần gạt nước phía trước (nếu có trang
bị)
(24) Công tắc cần gạt nước phía sau (nếu có trang
bị)
(25) Công tắc đèn xoay màu vàng (nếu có trang bị)
3-34
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-35
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-36
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
BẬT LỬA
Bật lửa (7) dùng để châm thuốc lá. Khi đẩy vào, bật
lửa sẽ trở lại vị trí ban đầu sau vài giây, vì vậy kéo
bật lửa ra và dùng để châm thuốc.
Rút phích cắm đầu nối ra để lấy điện từ mặt sau của
bảng điều khiển.
Công suất điện hữu dụng tối đa là 85 W (24 V x 3,5
A).
3-37
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-38
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-39
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Khi chuyển bộ chuyển đổi mô-men từ chế độ Tự động của sang chế độ Thủ công, đưa cần số sang
vị trí N (NEUTRAL) khi máy dừng, đặt động cơ ở chế độ không tải thấp, rồi chuyển công tắc.
• Khi khởi động máy sau khi chuyển chế độ, phải tuân thủ các mục trong phần “DI CHUYỂN
MÁY (TIẾN, LÙI, CHUYỂN SỐ), DỪNG (TRANG 3-105)”.
Máy này được trang bị bộ chuyển đổi mô-men có khóa ly hợp. Sử dụng công tắc (11) để chuyển bộ chuyển
đổi mô-men sang chế độ thủ công (MANU) hoặc chế độ tự động (T/C AUTO).
Vị trí (a) (nhấn phía trước): Chế độ thủ công
(MANU)
Khi thực hiện công việc với cảm giác vận hành
giống như chuyển dịch điện trực tiếp thông thường
(HYDROSHIFT), phải chọn chế độ Thủ công.
Chế độ thủ công phù hợp với công việc sau:
• Khi làm việc cần hiệu quả tối đa
• Khi cào tuyết ở tốc độ số cố định
• Khi tải trọng dao động lớn và tốc độ động cơ giảm phần lớn
• Khi cào tuyết ở tốc độ hộp số F5 hoặc cao hơn
• Khi di chuyển đến vị trí làm việc khác
3-40
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Vị trí cần số
Tốc
độ
hộp
số
Vị trí cần số
Tốc
độ
hộp
số
: Khi tốc độ máy tăng, trạng thái bộ chuyển đổi mô-men chuyển sang trạng thái khóa
: Chuyển số tự động
Vị trí cần số
3-41
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Vị trí cần số
Tốc
độ
hộp
số
Vị trí cần số
Tốc
độ
hộp
số
: Khi tốc độ máy tăng, trạng thái bộ chuyển đổi mô-men chuyển sang trạng thái khóa
: Chuyển số tự động
3-42
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
• Ngay cả ở chế độ Thủ công, sẽ không xảy ra hiện tượng chết máy vì mẫu máy này có sự điều khiển
liên kết giữa bộ chuyển đổi mô-men và truyền động trực tiếp.
Nếu tốc độ động cơ giảm do tăng tải trong khi máy đang vận hành ở chế độ thủ công, trạng thái khóa
máy được đặt lại và chế độ bộ chuyển đổi mô-men được chọn tự động để ngăn động cơ không bị dừng.
• Khi tải giảm và không có khả năng dừng động cơ, chế độ khóa sẽ tự động được chọn.
• Khi làm việc ở tốc độ F1 và động cơ chạy không tải thấp trong quá trình lựa chọn bộ chuyển đổi mô-
men Chế độ tự động, máy có thể di chuyển với tốc độ rất chậm thông qua các thao tác tăng tốc và
phanh.
• Khi chọn chế độ tự động của bộ chuyển đổi mô-men và tốc độ F5 đến F8, máy bắt đầu khởi động ở tốc
độ F4 trong trạng thái bộ chuyển đổi mô-men và sau đó tốc độ số tự động thay đổi đến mức đã chọn
nếu thích hợp.
• Ngay cả khi vận hành cần số ở tốc độ cao, cần số sẽ không kích hoạt nếu không có khả năng động cơ
bị chạy quá tốc. Sau khi máy giảm tốc độ đến tốc độ động cơ không vượt quá, tốc độ hộp số sẽ tự động
chuyển sang tốc độ đã chọn.
• Khi cần chuyển số ở chế độ R4, hộp số sẽ tự động chuyển từ F4 đến F8 ở cả chế độ thủ công (MANU)
và số tự động (T/C AUTO).
3-43
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Sử dụng chế độ di chuyển chậm như sau để tránh để lại dấu vết của bàn gạt trên bề mặt hoàn thiện.
Khi công tắc chọn chế độ truyền động ở chế độ thủ công (MANU):
• Ở chế độ di chuyển chậm, tách (nâng) bàn gạt khỏi bề mặt đã hoàn thiện, sau đó tắt công tắc chế độ di
chuyển chậm.
• Ở chế độ di chuyển chậm, di chuyển máy khỏi bề mặt hoàn thiện, sau đó tắt công tắc chế độ di chuyển
chậm.
Khi công tắc chọn chế độ truyền động ở chế độ tự động (T/C AUTO):
• Ở chế độ bộ chuyển đổi mô-men, hiện tượng rung lắc xảy ra ít hơn và các tác động lên bề mặt hoàn
thiện có thể được giảm thiểu.
3-44
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
THẬN TRỌNG
• Luôn bật công tắc khóa vi sai khi thực hiện thao tác.
• Luôn tắt công tắc khóa vi sai khi di chuyển.
• Không vận hành công tắc khóa vi sai khi rẽ máy.
• Không sử dụng khóa vi sai khi máy đang chạy ở tốc độ cao.
• Không vận hành công tắc khóa vi sai khi bánh ở hai bên bị trượt.
Trong trường hợp này, phải giảm tốc độ động cơ, kiểm tra xem có bánh nào bị trượt không, sau đó vận
hành khóa vi sai.
Khi các bánh có khả năng bị trượt, phải bật công tắc khóa vi sai trước khi xảy ra hiện tượng trượt.
• Khóa vi sai có thể nâng cao hiệu suất di chuyển thẳng của máy.
Cho phép sử dụng tối đa sức kéo của thanh kéo.
• Sử dụng khóa vi sai trên dốc, hoặc nền đất mềm hoặc ẩm ướt.
Giúp ngăn bánh bị trượt một bên.
• Tắt công tắc khóa vi sai khi máy rẽ.
Độ mòn của lốp được giảm bớt. Ngoài ra, mặt đường ít bị hỏng.
• Khi máy rẽ trên đường bê tông hoặc nơi có lực cản ma sát giữa lốp và mặt đường lớn, phải tắt công tắc khóa vi
sai.
Độ mòn của lốp giảm và máy có thể rẽ êm.
3-45
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-46
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
NÚT CÒI
Khi nhấn nút còi (18) ở giữa vô lăng, còi sẽ kêu.
3-47
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
• Công tắc chọn chế độ RPM SET chỉ được sử dụng để BẬT/TẮT nguồn điện cho hệ thống RPM SET.
Sử dụng công tắc RPM SET để thiết lập tốc độ động cơ.
• Khi hủy hoặc không sử dụng hệ thống RPM SET, phải TẮT công tắc chọn chế độ RPM SET.
• Tốc độ động cơ có thể được thiết lập
o khi máy đang dừng hoặc đang di chuyển.
o bất kể vị trí của bàn đạp nhích và cần số.
Chế độ AUTO
Sau khi thiết lập góc mở của chân ga, có thể hủy bỏ góc bằng cách vận hành bàn đạp ga hoặc phanh chân.
Nếu nhấn mặt sau của công tắc (RESUME/DECEL) trong điều kiện hủy tạm thời, góc mở của chân ga sẽ
được khôi phục về vị trí trước khi hủy tạm thời.
• Sau khi đã thiết lập góc mở chân ga và nhả hết bàn đạp ga, nếu nhấn bàn đạp ga vượt quá góc mở đã
thiết lập, tốc độ động cơ sẽ tăng lên và cài đặt tạm thời bị hủy bỏ. Trong quá trình hủy tạm thời, tốc độ
động cơ chỉ theo bàn đạp ga.
• Nếu thiết lập góc mở bàn đạp ga và nhấn phanh chân, thiết lập tạm thời bị hủy bỏ và tốc độ động cơ
chỉ theo bàn đạp ga.
• Khi đạp phanh, không thể thiết lập góc mở chân ga.
CHÚ Ý
• Nếu chế độ hủy tạm thời được kích hoạt, đèn báo RPM SET của màn hình máy sẽ sáng lên.
• Nếu kích hoạt tính năng hủy tạm thời và nhấn mặt trước của công tắc RPM SET (SET/ACCEL), góc
mở của chân ga tại điểm đó được duy trì làm giá trị mới cho góc mở của chân ga.
• Nếu kích hoạt tính năng hủy tạm thời và dừng động cơ lại, góc mở của chân ga được lưu trong bộ nhớ
sẽ bị xóa và không thể khôi phục ngay cả khi nhấn mặt sau của công tắc (RESUME/DECEL).
3-48
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Chế độ MANUAL
Khi góc mở của chân ga được thiết lập, góc mở này được giữ lại cho đến khi công tắc trở vệ vị trí OFF.
Sau khi góc mở chân ga được thiết lập, nếu bàn đạp ga được nhấn vượt quá góc mở đã thiết lập, tốc độ động
cơ sẽ tăng lên.
Nếu nhả bàn đạp ga, góc mở của bàn đạp ga trở lại góc mở đã thiết lập.
Chế độ Auto Manual
Thiết lập Nhấn mặt trước trước công tắc Nhấn mặt trước công tắc RPM
RPM SET (SET/ACCEL) SET (SET/ACCEL)
Hủy Chuyển công tắc chọn chế độ Chuyển công tắc chọn chế độ
RPM SET về vị trí OFF RPM SET về vị trí OFF
Hủy tạm thời 1. Nhấn bàn đạp ga -
2. Nhấn phanh chân
Khôi phục nhả tạm thời Nhấn mặt sau công tắc RPM SET -
(RESUME/DECEL)
3-49
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-50
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
(1) Cần điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên trái (8) Cần điều khiển dịch chuyển bàn gạt
(2) Cần điều khiển lưỡi cào (nếu có trang bị) (9) Cần điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên phải
(3) Cần điều khiển xoay bàn gạt (10) Bàn đạp nhích
(4) Bàn đạp điều khiển khớp (11) Bàn đạp nghiêng bảng điều khiển lái
(5) Cần điều khiển dịch chuyển thanh kéo (12) Phanh chân
(6) Cần điều khiển độ nghiêng (13) Bàn đạp ga
(7) Cần điều khiển nghiêng (14) Cần số
3-51
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-52
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-53
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-54
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-55
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-56
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-57
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
THẬN TR ỌNG
• Không dừng máy trên dốc trong thời gian dài, để ly hợp nhích dần. Khi dừng xe trên dốc, gạt cần số sang
vị trí P (Parking).
• Nếu không cần thiết, không đặt chân lên bàn đạp này.
LƯU Ý
• Không sử dụng bàn đạp nhích liên tục quá 10 giây. Nếu sử dụng liên tục quá 10 giây, ly hợp có thể bị mòn
bất thường hoặc bị giật.
• Không nhấn bàn đạp nhích để dừng máy quá 10 giây khi chờ máy khác đi qua. Trong trường hợp này,
phải đưa cần số về vị trí P (PARK) và đợi máy khác đi qua.
• Khi không sử dụng bàn đạp nhích, không được đặt chân lên bàn đạp.
Điều này có thể gây ra hiện tượng giật ly hợp và giảm tốc độ di chuyển khi nhấn bàn đạp do rung động
trong quá trình di chuyển.
Do ly hợp truyền động sẽ trượt khi sử dụng bàn đạp nhích, các thao tác nhích trong thời gian dài sẽ làm tăng nhiệt độ
ly hợp quá mức.
Nếu nhiệt độ ly hợp vượt quá giá trị cho phép, ly hợp có thể bị co hoặc mòn bất thường.
Khi sử dụng bàn đạp nhích, bộ điều khiển sẽ tính toán độ tăng nhiệt của ly hợp. Nếu nhiệt độ ly hợp vượt quá giá trị
cho phép, đèn cảnh báo trung tâm sẽ sáng và còi cảnh báo kêu ngắt quãng.
Nếu chức năng bảo vệ ly hợp hoạt động khi sử dụng bàn
đạp nhích, đèn cảnh báo trung tâm sẽ sáng và còi cảnh
báo kêu ngắt quãng.
• Nếu đèn cảnh báo trung tâm sáng và còi cảnh báo
kêu khi sử dụng bàn đạp nhích, phải đưa cần số sang
vị trí N (NEUTRAL) ngay lập tức và nhả bàn đạp
nhích.
• Thời gian sử dụng bàn đạp nhích trước khi chức
năng bảo vệ ly hợp hoạt động có thể thay đổi. Khi
nhiệt độ ly hợp đạt đến một mức nhất định, bất kể
thời gian sử dụng bàn đạp nhích là bao nhiêu, đèn
cảnh báo sẽ sáng và còi cảnh báo kêu ngắt quãng.
Theo đó, thời gian trước khi đèn cảnh báo sáng và
còi cảnh báo thay đổi liên tục theo nhiệt độ dầu, tần
số sử dụng bàn đạp nhích, v.v.
Bàn đạp (10) dùng để truyền và cắt nguồn điện từ động
cơ.
Sử dụng bàn đạp này để dừng hoặc khởi động máy hoặc
thay đổi hướng di chuyển của máy. Khi nhấn bàn đạp,
nguồn sẽ bị ngắt.
Khi hộp số ở vị trí từ F1 đến F4 hoặc ở R1 hoặc R2, việc
vận hành bàn đạp này cũng giúp máy có thể thực hiện
các chuyển động một cách êm ái.
3-58
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
PHANH CHÂN
CẢNH BÁO
Không đặt chân lên bàn đạp này khi không cần
thiết.
Sử dụng bàn đạp (12) để phanh.
BÀN ĐẠP GA
Sử dụng bàn đạp (13) để điều chỉnh tốc độ động cơ
3-59
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CẦN SỐ
CẢNH BÁO
Khi rời khỏi ghế điều khiển, phải đưa cần số về vị trí P (Parking).
Ngay cả khi đã đưa cần số sang vị trí P (Parking), vẫn phải nhấn mạnh phanh chân cho đến khi đèn
báo phanh đỗ sáng lên để tránh nguy hiểm.
Cần điều khiển (14) được sử dụng để chọn tốc độ
truyền.
Hộp số có 8 số tiến (FORWARD) và 8 số lùi
(REVERSE) (chuyển số tự động trong phạm vi từ
R4 đến R8), có thể chuyển số bằng cách di chuyển
cần số đến vị trí mong muốn. Nếu cần số được đặt
ở vị trí P (PARK), phanh đỗ sẽ được áp dụng và
đèn báo phanh đỗ sẽ sáng.
LƯU Ý
• Trừ những trường hợp khẩn cấp, không đặt phanh ở vị trí P (PARKING) để đạp phanh khi di
chuyển. Phanh đỗ có thể bị hỏng, gây tai nạn nghiêm trọng. Chỉ sau khi máy dừng mới sử dụng
phanh đỗ.
• Trong trường hợp phanh đỗ được sử dụng làm phanh khẩn cấp trong quá trình di chuyển vì
những lý do có thể tránh được, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra sự bất thường ở
phanh đỗ.
• Khi chuyển số nếu trục truyền động không khớp hoặc bánh sau bị trôi, giữ tốc độ động cơ dưới
1.500 vòng/phút. Nếu chuyển số trong điều kiện trên khi tốc độ động cơ cao, ly hợp truyền động
có thể bị hỏng.
CHÚ Ý
• Đưa cần số về vị trí P (PARKING) trước khi khởi động động cơ.
• Kiểu chuyển số thayd đổi tùy theo vị trí của công tắc chọn chế độ truyền động. Để biết chi tiết, xem
phần “CÔNG TẮC CHỌN CHẾ ĐỘ TRUYỀN ĐỘNG (TRANG 3-40)”.
• Chỉ các vị trí lên đến R4 mới được sử dụng để di chuyển lùi. Tuy nhiên, nếu chọn R4, bhộp số sẽ tự
động chuyển sang R4 đến R8.
• Cài đặt chức năng chống bỏ số bảo vệ hộp truyền động.
• Cần số chỉ được chuyển sang tốc độ mục tiêu khi cần số được chuyển đến tốc độ số đó từ vị trí N
(NEUTRAL).
Nếu chuyển cần số từ N đến F4 thì hộp số sẽ chuyển từ N sang F4.
3-60
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-61
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
LƯU Ý
Trước khi thay cầu chì, phải xoay công tắc
khởi động về vị trí OFF.
Cầu chì bảo vệ thiết bị điện và hệ thống dây
điện không bị cháy.
Nếu cầu chì bị ăn mòn, hoặc có thể quan sát
thấy bột trắng, hoặc cầu chì trên giá đỡ bị lỏng,
phải thay ngay.
Tháo nắp và thay cầu chì.
Thay cầu chì bằng cầu chì khác có cùng công
suất.
CÔNG SUẤT CẦU CHÌ VÀ TÊN MẠCH
Cầu chì I
STT Công suất Tên mạch
1. 10A Rơle bộ làm nóng sơ bộ động cơ
2. 10A Bộ tích áp
3. 15A Đèn dự phòng
4. 10A Nâng/Vi sai
5. 5A Điều hòa nhiệt độ
6. 5A Điều hòa nhiệt độ
7. 20A Đèn làm việc trung tâm/phía sau
8. 10A Bộ tích áp phanh
9. 10A Bộ điều khiển truyền động
10. 10A Đèn báo thận trọng
11. 10A Đèn dừng
12. 10A Cuộn điện từ hỗ trợ khởi động
13. 20A Đèn làm việc phía trước
14. 10A Còi
15. 20A Đèn pha
3-62
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Cầu chì II
STT Công suất Tên mạch
1. - -
2. 20A Đánh lửa (B)
3. 10A Bộ điều khiển truyền động
4. 10A Màn hình
5. 10A Báo rẽ và cảnh báo nguy hiểm
6. -
7. 10A Radio/Đèn cabin
8. 15A Điều hòa nhiệt độ
9. - -
10. - -
11. - -
12. 20A Bộ sưởi
13. 20A Tùy chọn
14. - -
15. 5A Công tắc chìa khóa (ACC)
3-63
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-64
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CẦU DAO
Nếu nguồn điện không bật khi công tắc khởi động
được chuyển sang vị trí ON, có thể cầu dao đã
nhảy, vì vậy phải kiểm tra.
Cầu chì nổ chậm nằm ở phía trước động cơ bên trái
của máy.
CẦU DAO
(1) 20A: Nguồn chính của bộ điều khiển động cơ
• Phải chuyển công tắc khởi động sang vị trí OFF trước khi vận hành lại cầu dao.
• Không nhấn liên tục nút cài đặt lại cầu dao (Có thể xảy ra cháy).
1. Xoay công tắc khởi động sang vị trí OFF.
2. Nhấn nút thiết lập lại sau 5 đến 10 phút kể từ khi ngắt.
3. Kiểm tra nút thiết lập lại.
4. Việc vận hành nút khởi động lại của mạch hở cần lực lớn hơn mạch đóng.
Nếu cần lực vận hành lớn sau khi nhấn nút khởi động lại, mạch điện có thể đã hở. Trong trường hợp
đó, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu để sửa chữa.
3-65
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
(1) Công tắc nguồn chính (4) Công tắc điều khiển nhiệt độ
(2) Công tắc quạt (5) Công tác chọn chế độ FRESH/RECIRC
(3) Công tắc điều hòa nhiệt độ
3-66
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-67
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-68
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Nếu nhấn công tắc điều khiển nhiệt độ để thiết lập màn hình LED sang phía COOL và điều hòa nhiệt độ
chạy trong thời gian dài với luồng không khí được thiết lập ở mức “Lo”, có khả năng thiết bị bay hơi có thể
bị đóng băng.
Nếu không có khí lạnh thoát ra, phải TẮT công tắc điều hòa nhiệt độ (4), tăng thiết lập nhiệt độ, chạy trong
thời gian ngắn với lưu lượng gió ở mức “Hi”, sau đó BẬT lại công tắc điều hòa nhiệt độ.
3-69
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Hoạt động sưởi được thực hiện bằng dung dịch làm mát động cơ, vì vậy có thể tiến hành làm nóng khi nhiệt
độ dung dịch làm mát cao.
VẬN HÀNH SẤY VÀ KHỬ SƯƠNG
1. Nhấn công tắc nguồn chính (1) của điều hòa
nhiệt độ để BẬT nguồn.
2. Nhấn công tắc quạt (2) và đặt lưu lượng gió đến
thiết lập mong muốn.
3. Nhấn công tắc điều khiển nhiệt độ (3) và thiết
lập ở nhiệt độ mong muốn.
4. Nhấn công tắc chọn chế độ FRESH/RECIRC
(4) để chọn FRESH.
5. Nhấn công tắc điều hòa nhiệt độ (5) để BẬT
điều hòa nhiệt độ.
CHÚ Ý
Khi nhiệt độ bên ngoài dưới 0°C (32°F), điều hòa nhiệt độ (máy nén) có thể không hoạt động.
3-70
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Để ngăn động cơ hoặc máy nén quá tải, phải sử dụng điều hòa nhiệt độ khi động cơ đang chạy.
• Nếu máy được sử dụng ở những vị trí có khói bụi hoặc mùi hôi, phải tuần hoàn không khí bên trong
cabin khi sử dụng điều hòa nhiệt độ.
• Để tránh rò rỉ chất làm lạnh trong mạch làm mát của điều hòa nhiệt độ, phải vận hành điều hòa nhiệt
độ vài phút 2 hoặc 3 lần một tháng trong thời gian trái mùa. Nếu để máy lâu ngày với chất làm lạnh bị
rò rỉ, rỉ sét sẽ hình thành bên trong hệ thống và điều này sẽ gây ra hỏng hóc.
• Để bảo vệ sức khỏe, không để bên trong cabin quá mát và không để luồng khí lạnh tiếp xúc trực tiếp
với da trong thời gian dài.
Thỉnh thoảng phải thông gió cho cabin.
• Nếu nhiệt độ bên trong cabin quá cao, mở cửa hoặc cửa sổ để không khí nóng thoát ra ngoài và không
khí trong lành đi vào trước khi bắt đầu vận hành điều hòa nhiệt độ.
• Vệ sinh bộ lọc khí của điều hòa nhiệt độ và kiểm tra chất làm lạnh. Chi tiết xem phần “VỆ SINH LỌC
KHÔNG KHÍ ĐIỀU HÒA NHIỆT (TRANG 4-37)” và “KIỂM TRA SỐ LƯỢNG CHẤT LÀM LẠNH
(TRANG 4-36)”.
• Để điều hòa nhiệt độ hoạt động hết công suất và tạo môi trường thoải mái, phải kiểm tra và bảo trì định
kỳ.
Khi bổ sung chất làm lạnh hoặc tiến hành các nội dung bảo trì khác, cần có dụng cụ và công cụ đặc
biệt, vì vậy phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành kiểm tra và sửa chữa.
3-71
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
HỘP DỤNG CỤ
Hộp dụng cụ được lắp vào mặt dưới của khung
trước của máy.
Cách mở khóa
Khi nhấn cần khóa (1), nâng cần điều khiển (2).
Khóa
Dùng chìa khóa công tắc khởi động chung với hộp
dụng cụ.
3-72
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-73
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
KHI ĐÓNG
Khi đóng cửa từ mặt đất, nhấn cần nhả (3). Cửa bị
khóa ở trạng thái mở sẽ được giải phóng. Khi cửa
bắt đầu đóng cùng lúc được thả ra, phải giữ cửa
bằng tay và đóng lại.
3-74
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
KHAY ĐỂ CỐC
Khay này nằm phía bên trái của cabin.
GẠT TÀN
Gạt tà nằm phía bên phải của cabin.
Luôn dập tắt điếu thuốc trước khi cho vào gạt tàn,
sau đó nhớ đóng nắp.
3-75
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
VẬN HÀNH
KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
KIỂM TRA XUNG QUANH MÁY
Trước khi khởi động động cơ, phải đi bộ xung quanh máy và xem xét mặt dưới của khung máy xem có bất
kỳ điều gì bất thường như bu lông và đai ốc bị lỏng, rò rỉ nhiên liệu, dầu và dung dịch làm mát hay không.
Đồng thời kiểm tra tình trạng của thiết bị công tác và hệ thống thủy lực.
Đồng thời kiểm tra hệ thống dây điện, đầu nối và lau sạch bụi ở những vị trí có nhiệt độ cao.
CẢNH BÁO
• Luôn treo thẻ cảnh báo trên cần số.
• Các chất dễ cháy tích tụ xung quanh ắc quy,
bộ giảm thanh động cơ, bộ tăng áp và các bộ
phận có nhiệt độ cao khác của động cơ, cùng
với hiện tượng rò rỉ nhiên liệu và dầu, có thể
gây cháy máy.
Kiểm tra kỹ và nếu phát hiện có vấn đề, phải
tiến hành sửa chữa hoặc yêu cầu nhà phân
phối Komatsu tiến hành sửa chữa ngay.
Thực hiện các nội dung kiểm tra và vệ sinh sau đây hàng ngày trước khi khởi động động cơ.
1. Kiểm tra hiện tượng hư hỏng, mài mòn, giơ trong thiết bị công tác, xi lanh, liên kết, ống mềm
Kiểm tra các vết nứt, hiện tượng mài mòn quá mức, giơ trong thiết bị công tác, xi lanh, liên kết và ống
mềm. Nếu phát hiện thấy bất kỳ vấn đề gì phải sửa chữa ngay.
2. Vệ sinh sạch bụi bẩn xung quanh động cơ, bình nhiên liệu, bộ tản nhiệt
Kiểm tra để đảm bảo không có bụi bẩn tích tụ xung quanh động cơ, bình nhiên liệu hoặc bộ tản nhiệt
và không có vật liệu dễ cháy (lá khô, cành cây, v.v.) tích tụ xung quanh bộ giảm thanh động cơ, bộ tăng
áp và các bộ phận nhiệt độ cao khác của động cơ. Lau sạch bụi bẩn và vật liệu dễ cháy.
3. Kiểm tra dung dịch làm mát và hiện tượng rò rỉ dầu xung quanh động cơ
Kiểm tra hiện tượng rò rỉ dầu từ động cơ và rò rỉ dung dịch làm mát từ hệ thống làm mát. Nếu phát hiện
thấy bất kỳ vấn đề gì phải sửa chữa ngay.
4. Đảm bảo không có bụi bẩn, đặc biệt là dung dịch điện phân, chẳng hạn như chất làm tan tuyết hoặc
muối, trên ắc quy và không có cặn bám xung quanh ắc quy.
Vệ sinh xung quanh ắc quy.
Để biết cách xử lý ắc quy, chẳng hạn như những điểm cần lưu ý khi vệ sinh, xem phần “XỬ LÝ ẮC
QUY (TRANG 2-37)”. Ngoài ra, không sử dụng khí thổi trực tiếp hoặc vải khô để vệ sinh ắc quy.
Vải ướt sẽ ngăn ngừa cháy hoặc nổ do tĩnh điện.
5. Kiểm tra hiện tượng rò rỉ từ đường nhiên liệu.
Kiểm tra để đảm bảo không có hiện tượng rò rỉ nhiên liệu hoặc hư hỏng các đường đường ống và ống
mềm mềm. Nếu phát hiện thấy bất kỳ vấn đề gì phải sửa chữa ngay.
6. Kiểm tra hiện tượng rò rỉ dầu từ hộp số, hộp truyền động cuối cùng, hộp truyền động song song, bình
thủy lực, hộp số lùi vòng tròn, ống mềm, các khớp nối.
Kiểm tra để đảm bảo không bị rò rỉ dầu. Nếu phát hiện thấy bất kỳ vấn đề gì phải sửa chữa ngay.
7. Kiểm tra rò rỉ dầu từ đường phanh.
3-76
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Kiểm tra để đảm bảo không bị rò rỉ dầu hoặc hư hỏng đường ống và ống mềm. Nếu phát hiện bất kỳ
vấn đề nào, phải sửa chữa rò rỉ dầu và sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận bị hỏng.
8. Kiểm tra lốp, bánh và bu lông và đai ốc của trục bánh xem có bị hỏng hoặc mòn không, kiểm tra bu
lông và đai ốc của trục bánh có bị lỏng hay không.
Kiểm tra các vết nứt hoặc bong tróc của lốp và các vết nứt hoặc mòn bánh (vành bên, đế vành, vòng
khóa). Siết chặt bất kỳ bu lông hoặc đai ốc trục bánh nào bị lỏng. Nếu phát hiện thấy bất thường, phải
sửa chữa hoặc thay thế ngay.
Nếu thiếu bất kỳ nắp van nào, phải lắp các nắp mới.
9. Kiểm tra các vấn đề ở tay vịn, bậc lên xuống, bu lông xem có bị lỏng lẻo không.
Nếu phát hiện thấy bất kỳ vấn đề gì phải sửa chữa ngay. Siết chặt các bu lông lỏng lẻo.
10. Kiểm tra hiện tượng hư hỏng đối với đồng hồ đo, đèn trên bảng thiết bị và các bu lông lỏng lẻo.
Kiểm tra các hư hỏng của bảng điều khiển, đồng hồ đo và đèn. Nếu phát hiện bất kỳ vấn đề nào, phải
thay thế các bộ phận. Vệ sinh bụi bẩn trên bề mặt. Siết chặt các bu lông lỏng lẻo.
11. Kiểm tra gương, chóa phản xạ bị hỏng, bu lông lắp bị lỏng
Kiểm tra để đảm bảo không có hư hỏng đối với gương hoặc chóa đèn và thay thế nếu có bất kỳ vấn đề
nào. Siết chặt các bu lông lỏng lẻo.
Vệ sinh bụi bẩn bám trên bề mặt gương và chóa.
12. Kiểm tra các cực ắc quy bị lỏng.
Siết chặt bất kỳ đầu nối bị lỏng nào.
Mô-men siết cho phần A: 9,8 đến 11,8 Nm {1,0
đến 1,2 kgfm, 7,23 đến 8,68 lbft}
Mô-men siết cho phần B: 11,8 đến 19,6 Nm
{1,2 đến 2,0 kgfm, 8,68 đến 14,5 lbft}
13. Kiểm tra xem có hư hỏng dây an toàn và các kẹp dây hay không.
CẢNH BÁO
• Trước khi thắt dây an toàn, phải kiểm tra xem có vấn đề gì trong các giá cố định hoặc dây an
toàn không. Nếu có bất kỳ hao mòn hoặc hư hỏng nào, phải thay thế ngay.
• Ngay cả khi không có dấu hiệu hư hỏng, vẫn phải thay thế dây an toàn theo lịch trình sau:
5 năm sau ngày sản xuất dây an toàn hoặc 3 năm một lần sau khi bắt đầu sử dụng thực tế, tùy
theo ngày nào đến trước.
• Điều chỉnh và thắt dây an toàn trước khi vận hành máy.
• Luôn thắt dây an toàn khi vận hành máy
• Không sử dụng dây an toàn khi một nửa dây bị xoắn.
CHÚ Ý
Ngày sản xuất dây an toàn gắn trên dây an toàn là ngày bắt đầu của thời hạn 5 năm. Đây không phải là thời
điểm bắt đầu của khoảng thời gian 3 năm sử dụng thực tế.
3-77
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Ngày sản xuất của dây an toàn được ghi trên dây
an toàn ở vị trí được chỉ định bằng mũi tên trong
hình bên phải.
Kiểm tra để đảm bảo không có bu lông lỏng lẻo
trên thiết bị gắn dây an toàn vào máy và siết chặt
nếu cần.
Mô-men siết: 19,6 đến 29,4 Nm (2,0 đến 3,0 kgm,
14,5 đến 21,7 lbft)
3-78
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-79
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Luôn thực hiện các mục trong phần này trước khi khởi động động cơ mỗi ngày.
CẢNH BÁO
• Không mở nắp bộ tản nhiệt trừ khi cần thiết. Khi kiểm tra dung dịch làm mát, luôn đợi động cơ nguội và
kiểm tra qua bình phụ.
• Ngay sau khi dừng động cơ, dung dịch làm mát ở nhiệt độ cao và bộ tản nhiệt chịu áp suất nội bộ cao. Nếu
mở nắp để kiểm tra mức dung dịch làm mát trong điều kiện này, sẽ có nguy cơ bị bỏng. Chờ cho nhiệt độ
giảm, sau đó vặn nắp từ từ để xả áp suất và tháo ra cẩn thận.
LƯU Ý
Nếu khối lượng dung dịch làm mát được thêm vào nhiều hơn bình thường, phải kiểm tra xem có thể bị rò rỉ
nước hay không. Đảm bảo không có dầu trong dung dịch làm mát.
1. Mở nắp kiểm tra bình phụ (1) ở phía bên trái của
máy.
2. Kiểm tra để đảm bảo mức dung dịch làm mát trong
bình phụ (2) nằm ở giữa vạch FULL và LOW. Nếu
mức dung dịch làm mát thấp, phải mở nắp hộp ắc
quy (3) và thêm dung dịch làm mát qua bộ làm mát
lên đến vạch giữa FULL và LOW.
3. Sau khi thêm dung dịch làm mát, vặn chặt nắp.
3-80
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
Nếu máy được khớp nối tối đa khi nắp kiểm tra két
phụ bộ tản nhiệt (1) mở, nắp này đã bị hỏng. Phải
hết sức cẩn thận.
3-81
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
• Khi đổ thêm nhiên liệu, không được để nhiên liệu bị tràn. Điều này có thể gây ra hỏa hoạn. Nếu nhiên liệu
nào bị tràn, phải lau sạch hoàn toàn. Nếu nhiên liệu bị đổ trên đất và cát, phải dọn sạch.
• Không để ngọn lửa gần nhiên liệu vì rất dễ cháy và nguy hiểm.
• Dừng động cơ trước khi đổ thêm nhiên liệu. Không vào cabin khi đổ đầy nhiên liệu vào bình.
• Không rời khỏi nơi làm việc khi đổ thêm nhiên liệu.
LƯU Ý
Nếu động cơ đã hết nhiên liệu và dừng lại, cần phải vận hành bơm mồi để xả khí hoàn toàn khỏi đường nhiên
liệu trước khi khởi động lại động cơ.
Nếu động cơ đã hết nhiên liệu, hoạt động tạo dòng khí có thể được thực hiện nhanh hơn trên bình nhiên liệu
đầy.
LƯU Ý
Nếu lỗ xả khí (1) trên nắp bị tắc, áp suất trong bình
sẽ giảm và nhiên liệu sẽ không chảy. Vệ sinh lỗ xả khí
thường xuyên.
3-82
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-83
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-84
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Các bộ phận của động cơ vẫn rất nóng ngay sau khi động cơ dừng lại. Không cố xả dung dịch
làm mát hoặc tháo cốc trong suốt.
• Áp suất cao được tạo ra bên trong đường ống dẫn nhiên liệu của động cơ khi động cơ đang chạy.
Chờ hơn 30 giây sau khi dừng động cơ để động cơ nguội. Sau đó, bắt đầu xả dung dịch làm mát
hoặc tháo cốc trong suốt.
• Không đưa lửa lại gần.
1. Mở nắp kiểm tra (1) ở phía sau bên phải của
máy. Có hai bộ tách nước (2). Kiểm tra cả hai
bộ đồng thời.
3-85
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Nếu nút (3), (8) bị cứng, bôi mỡ vào vòng chữ O
(6) của nút (3), (8).
1) Đặt thùng chứa nhiên liệu dưới ống thoát
nước (5), (10).
2) Nới lỏng nút (3), (8), sau đó xả hết cặn
cùng với nhiên liệu ra khỏi ống xả (5), (10).
3) Kiểm tra xem nhiên liệu còn chảy ra từ ống
xả 5), (10) nữa hay không, sau đó rút nút
(3), (8).
4) Phủ phần vòng chữ O (11) bằng một lượng
mỡ thích hợp.
Khi thực hiện, phải cẩn thận không để mỡ
dính vào van xả cổng xả nước (a) hoặc ren
nút.
5) Vặn nút (3), (8) bằng tay cho đến khi nút
tiếp xúc với đáy.
3-86
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
• Nếu cầu chì thường xuyên bị nổ hoặc nếu có dấu vết đoản mạch trong hệ thống dây điện, phải xác định
nguyên nhân và tiến hành sửa chữa ngay lập tức hoặc liên hệ với nhà phân phối Komatsu để sửa chữa.
• Giữ bề mặt trên của ắc quy sạch sẽ và kiểm tra lỗ thông hơi trên nắp ắc quy. Nếu bị tắc do bụi bẩn, phải
rửa nắp ắc quy bằng nước để làm thông lỗ thông hơi.
Kiểm tra xem các cầu chì có bị hư hỏng không; có sử dụng cầu chì đúng công suất không; có mạch hở hoặc dấu vết
của hiện tượng đoản mạch trong hệ thống dây điện và có hư hỏng đối với vỏ bọc không. Đồng thờ kiểm tra để đảm
bảo không có đầu nối bị lỏng lẻo. Nếu có, phải thắt chặt lại.
Ngoài ra, phải đặc biệt chú ý đến hệ thống dây điện khi kiểm tra ắc quy, mô-tơ khởi động động cơ và máy phát điện.
Đảm bảo kiểm tra không có vật liệu dễ cháy nào tích tụ xung quanh ắc quy. Nếu có, loại bỏ ngay lập tức.
Kiểm tra xem đèn có được bật và tắt bình thường không, đồng thời kiểm tra các hiện tượng bụi bẩn và hư hỏng.
Nếu có bất kỳ bất thường nào, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra và sửa chữa.
Đo áp suất lốp bằng đồng hồ áp suất lốp, khi lốp còn mát, trước khi bắt đầu làm việc.
Kiểm tra hiện tượng hư hỏng hoặc mòn của lốp và vành.
Cỡ lốp Áp suất lốp: kPa {kg/cm2, PSI} 20,5R25 300 {3,0, 43,5}
16,00-24-16PR 280 {2,8, 40,6}
LƯU Ý
Nếu sử dụng lốp khi áp suất lốp nhỏ hơn giá trị cho trong bảng trên, vành có thể bị hỏng. Luôn giữ áp suất lốp
trong khoảng từ 0 đến +20 kPa {0 đến +0,2 kg/cm2,0 đến +2,9 PSI} so với giá trị trước đó.
3-87
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN CỦA PHUN DUNG DỊCH RỬA KÍNH
Vận hành dung dịch rửa kính và kiểm tra xem dung dịch rửa kính có phun ra đúng cách không.
• Nếu dung dịch rửa kính không phun ra đúng cách, phải vệ sinh vòi phun của hệ thống bằng chốt an toàn hoặc dây
mỏng.
• Nếu tình trạng vẫn không được cải thiện, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành kiểm tra và sửa chữa.
Vận hành cần gạt nước và kiểm tra xem nó có lau cửa sổ đúng theo từng tốc độ vận hành hay không: Không liên tục,
tốc độ thấp, tốc độ cao.
(Cần gạt nước trên trước: Không liên tục - Tốc độ thấp - Tốc độ cao)
• Phun dung dịch rửa kính để làm ướt kính khi kiểm tra.
• Nếu tình trạng lau kém, cần lau sạch bề mặt kính hoặc thay bàn gạt cao su.
• Nếu tình trạng vẫn không được cải thiện, yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra và sửa chữa.
Vận hành công tắc còi và kiểm tra xem còi có kêu hay không.
Nếu có bất thường, yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành kiểm tra và sửa chữa.
Vận hành điều hòa nhiệt độ hoặc bộ sưởi, kiểm tra xem không khí thổi ra từ cửa thoát gió trên kính trước một cách
bình thường hay không. Nếu có bất thường, yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra và sửa chữa.
Kiểm tra để đảm bảo tất cả các địa điểm được khóa đúng cách.
(Để biết chi tiết về các vị trí khóa, xem phần “KHÓA (TRANG 3-160)”.)
Nếu phát hiện có bất thường, yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành kiểm tra và sửa chữa.
Nếu có bất kỳ bất thường nào trong hoạt động của phanh đỗ hoặc phanh không mang lại hiệu quả phanh thích hợp,
liên hệ với nhà phân phối Komatsu để điều chỉnh.
Đặt máy trên mặt đất bằng phẳng không có chướng ngại vật ở khu vực xung quanh, sau đó lái máy từ từ tiến và lùi và
kiểm tra tác dụng hãm của phanh.
Nếu có bất kỳ sự bất thường nào trong hoạt động của hệ thống phanh, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành
điều chỉnh.
3-88
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-89
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
ĐIỀU CHỈNH
ĐIỀU CHỈNH GHẾ ĐIỀU KHIỂN
CẢNH BÁO
• Đỗ máy ở nơi an toàn và dừng động cơ khi thực hiện thao tác điều chỉnh ghế điều khiển.
• Điều chỉnh vị trí ghế vào đầu mỗi ca làm việc hoặc khi thay đổi người điều khiển.
• Điều chỉnh ghế sao cho có thể nhấn hết phanh chân xuống khi lưng người điều khiển dựa vào
lưng ghế.
(A) Điều chỉnh trước và sau
Kéo cần điều khiển (1) lên, di chuyển ghế đến vị trí
mong muốn, sau đó nhả cần.
Điều chỉnh trước và sau: 90 mm (3,5 in) (9 giai
đoạn)
(B) Điều chỉnh góc ngả
Kéo cần điều khiển (2) lên, đặt ghế trở lại vị trí dễ
dàng thực hiện các thao tác, sau đó nhả cần.
Khi thực hiện thao tác này, phải giữ lưng tựa vào
lưng ghế. Nếu lưng không tựa vào lưng ghế, lưng
ghế có thể bật trở lại đột ngột.
(C) Điều chỉnh gốc nghiêng
• Nghiêng phía trước
Đẩy cần điều khiển (3) xuống và điều chỉnh
góc của mặt trước của ghế.
o Để nâng góc của mặt trước ghế, giữ
cần đẩy xuống và tác dụng trọng lượng
lên phía sau ghế.
o Để hạ thấp góc của mặt trước ghế, giữ
cần đẩy xuống và tác dụng trọng lượng
lên mặt trước của ghế.
3-90
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-91
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Trước khi thắt dây an toàn, phải kiểm tra xem có vấn đề gì trong giá đỡ hoặc dây không. Nếu có
bất kỳ hao mòn hoặc hư hỏng nào, phải thay thế ngay.
• Ngay cả khi không có dấu hiệu hư hỏng, vẫn phải thay thế dây an toàn theo lịch trình sau:
5 năm sau ngày sản xuất dây an toàn hoặc 3 năm một lần sau khi bắt đầu sử dụng thực tế, tùy
theo ngày nào đến trước.
• Điều chỉnh và thắt dây an toàn trước khi vận hành máy.
• Luôn thắt dây an toàn khi vận hành máy.
• Không sử dụng dây an toàn khi một nửa dây bị xoắn.
CHÚ Ý
Ngày sản xuất gắn trên dây an toàn là ngày bắt đầu của thời hạn 5 năm, không phải là thời điểm bắt đầu
của khoảng thời gian 3 năm sử dụng thực tế.
THẮT VÀ THÁO DÂY AN TOÀN
Thắt dây an toàn sao cho thật chặt nhưng không tạo cảm giác quá chặt.
1. Ngồi trên ghế, nhấn hết phanh chân và điều
chỉnh ghế sao cho lưng tựa vào lưng ghế.
2. Sau khi điều chỉnh vị trí ghế, điều chỉnh dây an
toàn (1). Căng dây an toàn và cài khi không có
người ngồi trên ghế.
3. Ngồi trên ghế, giữ khóa (2) và lưỡi (3) b trái và
phải, luồn lưỡi (3) vào khóa (2), sau đó kéo dây
an toàn để kiểm tra xem đã khóa chắc chắn
chưa.
4. Khi tháo dây an toàn, nhấn nút màu đỏ ở khóa (2) để giải phóng dây.
Thắt dây an toàn dọc theo cơ thể mà không làm dây bị gấp khúc. Điều chỉnh độ dài của dây an toàn ở
cả mặt khóa và mặt bàn gạt để khóa nằm ở điểm trước, giữa cơ thể.
3-92
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
ĐIỀU CHỈNH VỊ TRÍ CỦA BÀN ĐIỀU KHIỂN LÁI, CẦN ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CÔNG TÁC
CẢNH BÁO
Không điều chỉnh bảng điều khiển khi di chuyển.
Nhấn bàn đạp (1). Khi bảng điều khiển lái được đặt
đến vị trí mong muốn, phải nhả bàn đạp.
Điều chỉnh tư thế phù hợp với vóc dáng và tư thế
vận hành.
Vô lăng và các đồng hồ đo chuyển động đồng thời.
3-93
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Phải điều chỉnh gương trước khi bắt đầu hoạt động. Nếu không điều chỉnh gương đúng cách,
không thể đảm bảo tầm quan sát và có thể làm bản thân hoặc người khác bị thương nặng.
• Khi điều chỉnh gương, phải sử dụng chiếc ghế đẩu để đứng trước khi bắt đầu công việc.
Nới lỏng chốt (1) và đai ốc (2) của gương, sau đó
điều chỉnh gương đến vị trí có tầm quan sát tốt nhất
từ ghế điều khiển.
Khi thực hiện, phải điều chỉnh sao cho có thể quan
sát thấy một phần của máy.
• Phạm vi hiển thị
Gương (A): Có thể quan sát thấy phần
nở ra (A) và chiều cao 1,5
m (4 ft 11 in) từ mặt đất.
Gương (B): Có thể quan sát thấy phần
nở ra (B) và chiều cao 1,5
m (4 ft 11 in) từ mặt đất.
(H) 1 m (3 ft 3 in)
(I) 2 m (6 ft 7 inch)
3-94
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-95
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CÁC NỘI DUNG THAO TÁC, KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
CẢNH BÁO
• Khi khởi động động cơ, phải kiểm tra xem
cần số đã ở vị trí P (Parking) chưa.
Nếu vô tình chạm vào cần điều khiển khi
khởi động động cơ, thiết bị công tác có thể
di chuyển đột ngột và gây ra tai nạn nghiêm
trọng.
• Khi đứng lên khỏi ghế điều khiển, luôn đưa
cần số sang vị trí P (Parking), bất kể động
cơ đang chạy hay đã dừng.
3-96
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
1. Xoay chìa khóa công tắc khởi động (1) sang vị trí
START. Động cơ sẽ nổ máy.
2. Khi mô-tơ khởi động, nhả chìa khóa công tắc khởi
động (1). Chìa khóa sẽ tự động trở về vị trí ON.
CHÚ Ý
Máy này được trang bị hệ thống làm nóng tự động.
Động cơ được chạy tự động ở chế độ chạy không tải
(1100 vòng/phút) để thực hiện hoạt động làm nóng cho
đến khi nhiệt độ nước động cơ đạt 30°C (86°F).
Sau khi hoàn thành hoạt động làm nóng, tốc độ động cơ
sẽ tự động giảm xuống mức chạy không tải thấp (800
vòng/phút).
3-97
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
2. Khi hoàn thành việc làm nóng sơ bộ, đèn báo làm nóng sơ bộ động cơ sẽ tắt.
3. Để làm nóng sơ bộ thủ công, xem phần các mục trong phần “CÔNG TẮC KHỞI ĐỘNG (TRANG 3-
35)”.
3-98
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-99
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Sau khi khởi động động cơ, chạy không tải trong năm phút để làm nóng động cơ. (Khi nhiệt độ dung
dịch làm mát động cơ dưới 50°C (122°F), hệ thống làm nóng tự động sẽ hoạt động để tăng tốc độ không
tải thấp.)
• Tránh vận hành máy với tải nặng hoặc ở tốc độ cao.
• Ngay sau khi khởi động động cơ, tránh khởi động đột ngột, tăng tốc đột ngột, dừng đột ngột không cần
thiết và chuyển hướng đột ngột.
3-100
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CÁC NỘI DUNG THAO TÁC, KIỂM TRA SAU KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
CẢNH BÁO
• Khi khởi động động cơ có tiếng ồn bất thường và nếu tình trạng đó tiếp diễn, động cơ có thể bị hỏng.
Trong trường hợp đó, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra động cơ càng sớm càng tốt.
KIỂM TRA ĐỘNG CƠ Ở TỐC ĐỘ THẤP VÀ KHI TĂNG TỐC
Kiểm tra để đảm bảo tốc độ động cơ không có sự bất thường và động cơ không dừng đột ngột khi máy dừng
trong quá trình di chuyển bình thường.
Đồng thời kiểm tra để đảm bảo động cơ tăng tốc trơn tru khi nhấn chân ga.
• Tiến hành kiểm tra ở một nơi an toàn và đảm bảo không có ai trong khu vực xung quanh.
• Nếu tình trạng ở tốc độ thấp hoặc khi tăng tốc quá kém và tình trạng đó tiếp tục, có thể có nguy cơ động
cơ bị hỏng, cảm giác vận hành có thể trở nên khác lạ, hiệu quả phanh có thể kém đi hoặc tai nạn bất
ngờ có thể xảy ra, vì vậy phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành sửa chữa càng sớm càng tốt.
KIỂM TRA PHANH ĐỖ
Kiểm tra xem phanh đỗ có hoạt động tốt không.
Nếu có bất kỳ bất thường nào trong hoạt động của phanh đỗ hoặc phanh không đạt hiệu quả thích hợp, liên
hệ với nhà phân phối Komatsu để điều chỉnh.
KIỂM TRA PHANH CHÂN
Đặt máy trên mặt đất bằng phẳng không có chướng ngại vật ở khu vực xung quanh, sau đó lái máy từ từ
tiến và lùi và kiểm tra tác dụng hãm của phanh.
Nếu có bất kỳ sự bất thường nào trong hoạt động của hệ thống phanh, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu
tiến hành điều chỉnh.
KIỂM TRA HÀNH TRÌNH CỦA PHANH CHÂN
Đạp hết phanh chân và kiểm tra khoảng cách với sàn máy. Kiểm tra bàn đạp không quá gần sàn và không
có cảm giác bất thường khi vận hành phanh chân.
Nếu phát hiện thấy bất thường, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành điều chỉnh.
3-101
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
KIỂM TRA VỊ TRÍ CỦA CÁC BẤT BÌNH THƯỜNG TỪ NHỮNG NGÀY TRƯỚC
Kiểm tra những nơi đã xảy ra sự cố khi sử dụng máy vào những ngày trước đó. Nếu phát hiện thấy bất
thường nào, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu để được kiểm tra và sửa chữa.
CẢNH BÁO
1. Luôn đợi quá trình làm nóng hoàn tất (cho đến
khi tốc độ không tải của động cơ giảm từ 1100
vòng/phút xuống tốc độ không tải thấp 800
vòng/phút).
2. Sau khi hoàn thành thao tác làm nóng, phải
kiểm tra đồng hồ đo và đèn cảnh báo có hoạt
động bình thường không.
Nếu phát hiện có vấn đề, phải tiến hành bảo trì
hoặc sửa chữa.
Chạy động cơ có tải thấp cho đến khi đồng hồ
đo nhiệt độ nước động cơ (1) chuyển sang màu
xanh lục.
3. Kiểm tra màu sắc khí thải, tiếng ồn hoặc độ
rung bất thường. Nếu phát hiện bất kỳ vấn đề
nào, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu.
3-102
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
DỪNG ĐỘNG CƠ
LƯU Ý
• Nếu dừng động cơ đột ngột, tuổi thọ của các
bộ phận của động cơ có nguy cơ bị rút ngắn.
Không dừng nó đột ngột trừ những trường
hợp khẩn cấp.
• Trong trường hợp động cơ quá nóng, không
nên cố gắng dừng máy đột ngột mà phải
chạy ở tốc độ trung bình để nguội dần rồi
mới dừng lại.
• Nếu quạt làm mát không quay vào thời điểm
quá nóng, phải dừng động cơ.
3-103
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Đối với các chuyến di chuyển thông thường, luôn khóa khung trước và khung sau bằng chốt khóa khớp.
• Trước khi di chuyển bất kỳ cần điều khiển thiết bị công tác nào, phải kiểm tra khoảng cách giữa bàn
gạt và lốp.
LƯU Ý
Chú ý khe hở giữa bàn gạt và lốp trước.
Nếu thực hiện khớp với bàn gạt ở góc đẩy, bàn gạt có thể cắt vào lốp hoặc làm cong bước.
Trong quá trình di chuyển thông thường, giữ cho
đầu trước và sau của bàn gạt được nâng lên đồng
đều và nằm trong đường viền bên ngoài của máy
như thể hiện trong hình bên phải.
Nâng bàn gạt lên độ cao (A), ít nhất 19 cm (7,5 in)
so với mặt đất.
3-104
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Khi di chuyển, phải kiểm tra xem khu vực xung quanh máy có an toàn không và bấm còi trước khi di
chuyển.
Yêu cầu tất cả nhân viên ra khỏi máy và khu vực.
Cẩn thận khi lùi máy. Lưu ý có điểm mù phía sau máy.
• Khi còi báo áp suất dầu phanh kêu do áp suất dầu phanh giảm, không vận hành máy và chờ động cơ
không tải (tốc độ động cơ không tải thấp) cho đến khi còi báo áp suất dầu phanh dừng.
• Trước khi bắt đầu vận hành, phải kiểm tra xem dây an toàn được cài đúng cách chưa.
LƯU Ý
Trước khi khởi động máy, phải kiểm tra xem còi cảnh báo áp suất dầu phanh có kêu không.
THẬN TRỌNG
Không chuyển số khi nhấn bàn đạp nhích.
Sau 2 giây hoặc hơn sau khi chuyển số, nhả bàn đạp nhích từ vị trí đã nhấn.
CHUẨN BỊ DI CHUYỂN
KHI CHỌN CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
1. Đặt bàn gạt ở tư thế di chuyển.
Để biết các tư thế di chuyển của máy, xem phần
“TƯ THẾ DI CHUYỂN MÁY (TRANG 3-
104)”.
2. Nhấn phanh chân (1), nhấn bàn đạp nhích (2),
rồi cài cần số (3) về tốc độ 1 hoặc 2.
LƯU Ý
Trên dốc, không khởi động máy ở số cao (số 3
hoặc cao hơn).
Phải khởi động ở số 1 hoặc số 2 khi trên dốc.
3-105
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
4. Trả dần bàn đạp nhích (2) trở lại, nhấn mạnh
phanh chân (1)
Khi đưa bàn đạp nhích (2) trở lại, hộp số bắt
đầu truyền công suất.
LƯU Ý
Khi bắt đầu vận hành máy, dành khoảng thời
gian ít nhất là 2 giây giữa các thao tác của quy
trình 2 và quy trình 4.
3-106
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
4. Trả phanh chân (1) trở lại, nhấn bàn đạp ga (3)
và khởi động máy.
3-107
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Tránh chuyển số đột ngột khi đang di chuyển ở tốc độ cao. Trước khi giảm số, đạp phanh để giảm
tốc độ di chuyển
• Không đưa cần số về vị trí N (Neutral) khi di chuyển hoặc xuống dốc. Không thể tác dụng lực
phanh của động cơ và có nguy cơ xảy ra tai nạn bất ngờ. Phải di chuyển bằng cách giữ cần số
được đặt ở bất kỳ vị trí nào của của hộp số.
LƯU Ý
• Khi chuyển số, luôn chuyển mỗi lần một số.
• Khi vận hành cần số (1), đặt cố định vào
từng vị trí.
• Khi di chuyển cần số (1) từ N (NEUTRAL)
sang R (REVERSE) hoặc F (FORWARD),
nhả bàn đạp ga (2) và vận hành cần số khi
động cơ không tải.
• Không nhấn bàn đạp nhíc (3) khi chuyển số.
Khi chuyển số, thực hiện như sau.
TĂNG TỐC
Nới lỏng độ sâu của bàn đạp ga (2) và đưa cần số
(1) đến tốc độ số tiếp theo.
GIẢM TỐC
Nhả bàn đạp ga (2) để giảm tốc độ động cơ và đưa
cần số (1) xuống tốc độ số tiếp theo.
CHÚ Ý
Thao tác chuyển số đột ngột (chuyển xuống số sau
số tiếp theo hoặc xa hơn tại một thời điểm) có thể
kích hoạt chức năng ngăn động cơ chạy quá mức.
Nếu chức năng này kích hoạt, cần phải đợi chuyển
số đến số mong muốn bằng cách giảm tốc độ di
chuyển, sử dụng phanh hoặc tự nhiên, bởi vì số
mong muốn không đạt được cho đến khi máy giảm
tốc độ đến tốc độ di chuyển nhất định.
3-108
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
Khi xuống dốc, chuyển số xuống để sử dụng phanh động cơ.
Để ngăn động cơ chạy quá mức, phạm vi vòng quay cho phép giảm số bị hạn chế. Giảm tốc độ di chuyển
bằng cách nhấn phanh chân và sau khi tốc độ nằm trong phạm vi có thể chuyển số, phải thực hiện thao tác
chuyển số.
3-109
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
• Khi chuyển giữa số tiến và số lùi, phải luôn kiểm tra xem có an toàn khi đi theo hướng mới không.
Cẩn thận khi lùi máy. Lưu ý có điểm mù phía sau máy.
• Không chuyển số tiến và lùi khi di chuyển ở tốc độ cao.
Khi chuyển giữa số tiến và số lùi, luôn dừng máy trước.
THẬN TRỌNG
Không chuyển số khi nhấn bàn đạp nhích.
Sau 2 giây hoặc hơn sau khi chuyển số, nhả bàn đạp nhích từ vị trí đã nhấn.
KHI CHỌN CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
1. Nhấn phanh chân (1) để giảm tốc độ, sau đó
nhấn bàn đạp nhích (2) để dừng máy.
3-110
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
LƯU Ý
Nếu nhả phanh chân (1) trên dốc trước khi hộp
số bắt đầu truyền công suất, máy có thể bị trượt
xuống.
CHÚ Ý
• Nếu thực hiện thao tác chuyển hướng trong khi di chuyển, tốc độ hộp số có thể chuyển xuống tuần tự
trước khi chuyển hướng để bảo vệ người điều khiển và máy. Đây không phải là bất thường.
• Mặc dù vậy, để đảm bảo an toàn, không thể hoàn thành việc chuyển hướng cho đến khi tốc độ di chuyển
giảm xuống 4 km/h (2,5 MPH) hoặc thấp hơn, nhưng điều này không có gì bất thường. Nếu giảm tốc
độ di chuyển xuống 4 km/h (2,5 MPH) hoặc thấp hơn bằng cách sử dụng phanh trong quá trình chuyển
hướng, hướng sẽ tự động thay đổi.
KHI CHỌN CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG CHUYỂN
ĐỔI MÔ-MEN
1. Nhấn phanh chân (1) để dừng máy.
3-111
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
CHÚ Ý
• Nếu thực hiện thao tác chuyển hướng trong khi di chuyển, tốc độ hộp số có thể chuyển xuống tuần tự
trước khi chuyển hướng để bảo vệ người điều khiển và máy. Đây không phải là bất thường.
• Mặc dù vậy, để đảm bảo an toàn, không thể hoàn thành việc chuyển hướng cho đến khi tốc độ di chuyển
giảm xuống 4 km/h (2,5 MPH) hoặc thấp hơn, nhưng điều này không có gì bất thường. Nếu giảm tốc
độ di chuyển xuống 4 km/h (2,5 MPH) hoặc thấp hơn bằng cách sử dụng phanh trong quá trình chuyển
hướng, hướng sẽ tự động thay đổi.
3-112
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
DỪNG MÁY
CẢNH BÁO
Tránh dừng đột ngột. Phải tạo không gian rộng rãi khi dừng.
KHI CHỌN CHẾ ĐỘ THỦ CÔNG
1. Nhả bàn đạp ga (1).
3-113
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-114
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
RẼ MÁY
CẢNH BÁO
• Rẽ máy đột ngột ở tốc độ cao hoặc rẽ máy
trên dốc cao rất nguy hiểm.
• Nếu động cơ dừng khi máy đang di chuyển,
vô lăng sẽ rất năng, vì vậy không được dừng
động cơ.
Điều này đặc biệt nguy hiểm trên đường
dốc, vì vậy không được phép dừng động cơ
khi đang di chuyển trên đường dốc trong
bất kỳ trường hợp nào.
Nếu dừng động cơ, ngay lập tức đạp phanh
và dừng máy ở nơi an toàn.
3-115
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
LƯU Ý
Khi rẽ với máy có khớp, đặc biệt chú ý đến khoảng hở giữa đầu bàn gạt và bánh xe.
Để thực hiện các thao tác khớp nối, phải tháo chốt khóa ở bên trái của khung máy.
Máy có thể được điều chỉnh tối đa 27° sang trái hoặc phải và bán kính quay trở thành 7,7 m (25 ft 3 in).
1. Dừng máy, tháo chốt khóa (3), rút chốt (1) và
đưa vào vị trí bảo quản (2), và lắp chốt khóa
(3).
3-116
GIẢI THÍCH CÁC THÀNH PHẦN VẬN HÀNH
3-117
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
(1) Cần điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên trái (5) Cần điều khiển nghiêng
(2) Cần điều khiển xi lanh nâng bàn gạt bên phải (6) Cần điều khiển dịch chuyển thanh kéo
(3) Cần điều khiển dịch chuyển bàn gạt (7) Cần điều khiển lưỡi cào (nếu có trang bị)
(4) Cần điều khiển xoay bàn gạt
3-118
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-119
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-120
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-121
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-122
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
2. Đặt bàn gạt sao cho đất đùn ra bên ngoài bánh
sau bên trái.
3. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt sao cho bàn gạt
ở độ sâu đào mong muốn, sau đó đặt nằm
ngang.
5. Xoay để bàn gạt ở vị trí tiếp xúc tối ưu với đất. (Cẩn thận không để bánh sau bên trái chạy đè lên hướng
đùn đất của bàn gạt.)
3-123
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
6. Thao tác nghiêng sao cho phần trên của bàn gạt
ở phía trước bàn gạt một chút, sau đó bắt đầu
vận hành.
7. Đùn đất sang một bên để tránh bất kỳ tải trọng
quá mức nào tác động lên máy.
8. Rải đất tơi xốp nghiền mịn lên bề mặt đất cho đến khi bằng phẳng.
CHÚ Ý
• Nói chung, thực hiện các thao tác trên mặt đất bằng phẳng, khung thẳng với bàn gạt. Điều chỉnh khung
tương ứng với lực theo phương bên do tải trọng tác dụng lên bàn gạt.
• Nếu bánh bắt đầu trượt, phải quay bàn gạt sang một góc lớn hơn để giảm chiều rộng đào, do đó giảm
tải cho máy.
• Trong các hoạt động san lấp mặt bằng, phải đùn đất ra bên ngoài bánh sau. Điều này giúp cho việc đánh
lái bằng bánh sau trở nên dễ dàng hơn.
3-124
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
2. Đặt bàn gạt sao cho đất đùn ra bên ngoài bánh
sau bên phải.
3. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt sao cho bàn gạt
ở độ sâu đào mong muốn, sau đó đặt nằm
ngang.
3-125
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
LƯU Ý
• Đặt khung thẳng. Nếu máy bị khớp, mặt bên của lốp ép vào mặt dốc phía sau và có thể bị hỏng. Ngoài ra,
bùn được đẩy vào giữa lốp và vành, có thể gây ra rò rỉ khí hoặc lốp bị xẹp.
• Trong quá trình đào rãnh chữ V bên phải, đầu bàn gạt (không cắt) dễ chạm vào bậc và khung. Đặc biệt,
lưu ý không làm đứt bậc.
1. Xoay bàn gạt và tạo góc sao cho đất được đùn ở bên
trong bánh sau bên trái.
2. Tạo góc bên phải của lưỡi gạt thẳng với phía bên
ngoài của bánh trước bên phải.
3. Vận hành nghiêng sao cho đầu bàn gạt hơi nằm về
phía trước góc cắt.
4. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt bên trái và nâng cạnh
bên trái của bàn gạt. (Đầu bên phải của bàn gạt xác
định độ sâu của rãnh. Đầu bên trái xác định hình
dạng của rãnh)
3-126
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
6. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt bên phải và đặt đầu bên phải của bàn gạt ở độ sâu đào từ 50 đến 100
mm (2,0 đến 3,9 in).
7. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt bên phải trong khi di chuyển để thiết lập mép bên phải của bàn gạt đến
độ sâu đào mong muốn.
8. Căn chỉnh bánh trước bên phải với đáy rãnh và
đào rãnh tới độ sâu mong muốn.
o Đầu tiên, đào đến độ sâu 50 mm (2,0
in) để xác định đường của rãnh.
o Do khung máy ở vị trí không ổn định
khi đào rãnh, nên căn chỉnh bánh trước
và bánh sau với đáy rãnh khi thực hiện
các thao tác đó.
3-127
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
LƯU Ý
• Đặt khung thẳng. Nếu máy bị khớp, mặt bên của lốp ép vào mặt dốc phía sau và có thể bị hỏng. Ngoài ra, bùn được
đẩy vào giữa lốp và vành, có thể gây ra rò rỉ khí hoặc lốp bị xẹp.
• Trong quá trình đào rãnh chữ V bên phải, đầu bàn gạt (không cắt) dễ chạm vào bậc và khung. Đặc biệt, lưu ý không
làm đứt bậc.
1. Xoay bàn gạt và tạo góc sao cho đất được đùn ở bên
trong bánh sau bên phải.
2. Tạo góc bên trái của lưỡi gạt thẳng với phía bên
ngoài của bánh trước bên trái.
3. Vận hành nghiêng sao cho đầu bàn gạt hơi nằm về
phía trước góc cắt.
3-128
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
6. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt bên trái và đặt đầu bên trái của bàn gạt ở độ sâu đào từ 50 đến 100 mm
(2,0 đến 3,9 in).
7. Vận hành xi lanh nâng bàn gạt bên trái trong khi di chuyển để thiết lập mép bên trái của bàn gạt đến độ
sâu đào mong muốn.
8. Căn chỉnh bánh trước bên trái với đáy rãnh và
đào rãnh tới độ sâu mong muốn.
o Đầu tiên, đào đến độ sâu 50 mm (2,0
in) để xác định đường của rãnh.
o Do khung máy ở vị trí không ổn định
khi đào rãnh, nên căn chỉnh bánh trước
và bánh sau với đáy rãnh khi thực hiện
các thao tác đó.
3-129
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
5. Để đẩy đất lên đỉnh mặt dốc và vai đường, cần có đường riêng. Rải đất, sau đó tiến hành hoàn thiện
cuối bằng máy gạt.
3-130
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
5. Để đẩy đất lên đỉnh mặt dốc và vai đường, cần có đường riêng. Rải đất, sau đó tiến hành hoàn thiện
cuối bằng máy gạt.
3-131
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
2. Đặt sao cho đầu bên phải của bàn gạt thẳng
hàng với mặt ngoài của bánh bên phải. Đặt
bàn gạt để đất được đùn vào giữa 2 bánh xe.
(Đất có thể được di chuyển thuận lợi hơn nếu
bàn gạt ở một góc đẩy nhỏ.)
3-132
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
2. Đặt sao cho đầu bên trái của bàn gạt thẳng hàng
với mặt ngoài của bánh bên trái. Đặt bàn gạt để
đất được đùn vào giữa 2 bánh xe. (Đất có thể
được di chuyển thuận lợi hơn nếu bàn gạt ở một
góc đẩy nhỏ.)
3-133
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-134
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
5. San tâm
8. Trải về tâm
9. Mặt dốc và bờ
Sử dụng tư thế cắt bờ.
3-135
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
11. Lần đào rãnh (hoàn thiện và tạo hình bên trong
mặt dốc)
3-136
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-137
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
10. Đặt bánh trước bên phải ở đáy rãnh chữ V đầu
tiên và bắt đầu thao tác.
11. Đặt cạnh bên phải của bàn gạt ở dưới cùng của
độ dốc.
12. Hạ thấp xi lanh nâng bàn gạt bên phải sao cho
đầu bàn gạt đặt chính xác vào rãnh.
14. Đặt bàn gạt ở một góc nhọn và đẩy đất lên đến đỉnh dốc của rãnh.
15. Rải lối đùn đất và hoàn thiện đén độ chính xác cuối cùng.
3-138
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-139
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-140
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
HOÀN THIỆN RÃNH BẰNG MÁY GẠT TẠI VAI ĐƯỜNG YẾU
Phương pháp này được sử dụng khi tránh chướng ngại vật như cây hoặc đá nhô ra khi vệ sinh rãnh cũ.
1. Điều chỉnh máy sao cho bánh trước và bàn gạt
vẫn nằm trong rãnh. Lái bằng bánh trước.
2. Giữ bánh sau trên vai đường và cẩn thận để
bánh không trượt trên nền đất yếu của rãnh.
• Khi vận hành trên sườn dốc, máy có thể bị trượt sang một bên. Vì vậy phải nắm chắc hoạt động
của máy.
• Không khớp hoàn toàn máy trên dốc cao.
• Trên dốc cao, giảm tốc độ động cơ và vận hành ở số 1.
• Khi vận hành trên đường dốc, sử dụng chân ga để kiểm soát tốc độ máy.
3-141
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
4. Xoay vòng tròn và kéo dài hoặc thu các trụ nâng bàn gạt bên trái và bên phải để thiết lập ở tư thế mặt
dốc bờ.
5. Từ vị trí bờ cao, xoay bàn gạt sao cho đỉnh của
bàn gạt ở phía trước để đặt ở tư thế bờ thấp,
phù hợp cho các hoạt động cạo.
CHÚ Ý
Nếu đầu bàn gạt quay về phía sau, bàn gạt có thể
đặt ở tư thế bờ thấp ngược, có thể cắt mặt dốc trong
khi cào đất.
Để cào đất thuận lợi, cần có độ dốc góc nông.
Xoay bàn gạt cho đến khi đáy của bàn gạt gần với
bánh trước. Cẩn thận không để bàn gạt đâm vào
lốp.
8. Mở rộng xi lanh nâng bàn gạt bên phải và tạo góc với mặt dốc bờ mong muốn.
9. Tiến hành cắt từ từ
CHÚ Ý
3-142
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
11. Nếu công việc đào tương đối nhẹ, phải đặt bánh
ra khỏi mặt dốc.
Đùn đất từ mặt dốc ra phía ngoài bánh sau.
CHÚ Ý
Quy trình trong sơ đồ dành cho phía bên phải. Đối
với bên trái, đặt bàn gạt ở vị trí ngược lại.
3-143
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
• Không chuyển số hoặc đặt hộp số ở vị trí neutral khi di chuyển trên dốc. Việc này rất nguy hiểm
vì không thể sử dụng động cơ để hãm máy. Luôn đặt hộp số trong phạm vi tốc độ thích hợp trước
khi bắt đầu xuống dốc.
• Để tránh bị quá tốc độ, luôn chuyển xuống 1 số tại một thời điểm.
CẢNH BÁO
XUỐNG DỐC
Khi xuống dốc, sử dụng dải tốc độ như khi lên dốc và tận dụng hết lực phanh của động cơ.
Nếu tốc độ di chuyển của máy vẫn còn quá nhanh, phải sử dụng phanh chân.
CHÚ Ý
Nếu có nguy cơ động cơ chạy quá tốc, đèn cảnh báo trung tâm sẽ sáng và âm thanh cảnh báo ngắn liên tục
phát ra và có thể đồng thời chuyển số đến tốc độ tiếp theo. Đây không phải là bất thường. Khi tốc độ di
chuyển chậm lại, tốc độ chuyển số sẽ tự động trở lại tốc độ được thiết lập bởi cần số.
NẾU ĐỘNG CƠ DỪNG
THẬN TRỌNG
Nếu động cơ dừng, bộ trợ lực phanh sẽ không hoạt động, do đó, phanh chân sẽ trở nên nặng hơn và
tác dụng của phanh sẽ thấp hơn, ngay cả khi nhấn phanh chân với lực tương tự.
Nếu động cơ dừng trên dốc, ngay lập tức nhấn hết phanh chân để dừng máy, đưa cần số về vị trí P (Parking),
sau đó khởi động lại động cơ.
3-144
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
• Khi bộ chuyển đổi mô-men đang dừng ở chế độ tự động T/C, không chuyển sang chế độ Thủ
công.
• Tiến hành di chuyển đầy chất tải (khởi động máy khi đã tải bàn gạt) ở chế độ Thủ công ở F3 (tốc
độ tiến thứ 3) hoặc tốc độ bánh răng thấp hơn.
• Trước khi thực hiện lựa chọn hướng khi đang xuống dốc ở chế độ Thủ công, phải chắc chắn dừng
máy bằng cách đạp phanh ngay cả khi đang di chuyển ở tốc độ thấp.
• Không chuyển số giữa chừng trên dốc cao ở chế độ Thủ công.
Khi vào dốc ở chế độ Thủ công, chọn tốc độ số phù hợp với góc dốc rồi vào.
3-145
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-146
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH THIẾT BỊ CÔNG TÁC
Khi vận hành cần điều khiển thiết bị công tác, luôn chú ý cẩn thận chuyển động của thiết bị công tác và
không di chuyển quá mức cần thiết vì thiết bị công tác hoặc xi lanh thủy lực có thể va đập làm hỏng các bộ
phận khác.
Khi thiết bị công tác được vận hành, cần đặc biệt chú ý tránh tiếp xúc giữa các bộ phận sau đây.
• Bàn và khung
• Bàn gạt và cabin
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH BÀN GẠT 16FEET
(nếu có trang bị)
LƯU Ý
Khi máy được trang bị bàn gạt 16 feet, không sử dụng cạnh bàn gạt để nâng thân máy.
3-147
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
LƯU Ý
Để ngăn ngừa thiệt hại, phải nâng cao lưỡi cào
khỏi mặt đất trước khi quay máy.
Chỉ thực hiện cào chéo khi có mục đích đặc biệt.
Khi phá dỡ bề mặt lát đá, phải nâng lưỡi cào lên
sau khi đã đào mặt.
Không đào bê tông khi máy đang trên đường bê
tông.
3-148
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-149
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
Bàn gạt nghiêng có thể thực hiện hoạt động gạt bình thường, và cũng có những ưu điểm sau.
3-150
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
• Ngay cả khi động cơ đang chạy, ly hợp bị trượt và vòng tròn không quay.
-> Vì ly hợp có thể bị cháy nên cần phải điều chỉnh.
• Hệ thống thủy lực ở trạng thái nhẹ = và vòng tròn không quay.
-> Điều này là bình thường. Tuy nhiên, nếu mô-men trượt ở mức tối đa hoặc cao quá mức, ly hợp có
thể bị hỏng.
3-151
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
LƯU Ý
• Khi chuyển sang tư thế cắt bờ, phải cẩn thận không để bàn gạt chạm vào bất kỳ bộ phận nào
khác của máy.
• Nếu chốt kiểm soát bờ vượt qua lỗ trên thanh dẫn hướng nâng, không xoay cần nâng thêm nữa.
Có nguy cơ là khung và hộp chốt kiểm soát bờ sẽ tiếp xúc với nhau và hộp sẽ bị hỏng.
1. Mở rộng hoàn toàn bàn gạt và thanh kéo sang
bên phải, xoay vòng tròn và đặt phần cuối của
bàn gạt ở phía bánh trước bên phải, sau đó hạ
thấp bàn gạt sao cho tiếp xúc nhẹ với mặt đất.
3. Kiểm tra xem chốt chỉ báo (3) ở phía sau chốt
khóa đã bung ra hết chưa và chốt khóa được
tháo ra chưa, sau đó mở rộng trụ nâng bàn gạt
bên phải và rút trụ nâng bàn gạt bên trái để
quay cần nâng (2) ngược chiều kim đồng hồ .
Vận hành cần nâng (2) đến dấu mong muốn
(A), sau đó khóa bằng chốt khóa (1).
Kiểm tra xem phần nhô ra của chốt chỉ báo (3)
được tháo ra chưa và chốt khóa được khóa
hoàn toàn chưa.
LƯU Ý
Nếu công tắc chốt khóa được giữ theo hướng
chốt khóa khi cần nâng đang được quay, có
nguy cơ ống lót hoặc vòng nâng sẽ bị hỏng. Xoay
3-152
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Để cải thiện hiệu suất đắp bờ, phải đặt vị trí lắp đặt
của thanh piston xi lanh dịch chuyển bên bàn gạt
sang vị trí bên trái khi thực hiện bờ ở bên phải và
sang vị trí bên phải khi thực hiện bờ ở bên trái.
3-153
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
Hạ bàn gạt xuống đất trước khi tháo chốt khóa kiểm soát bờ. Không rút chốt ở bất kỳ vị trí nào khác. Có nguy
cơ là bàn gạt sẽ xoay và rơi xuống.
LƯU Ý
• Khi chuyển sang tư thế cắt bờ, phải cẩn thận không để bàn gạt chạm vào bất kỳ bộ phận nào khác của
máy.
• Nếu chốt kiểm soát bờ vượt qua lỗ trên thanh dẫn hướng nâng, không xoay cần nâng thêm nữa. Có nguy
cơ là khung và hộp chốt kiểm soát bờ sẽ tiếp xúc với nhau và hộp sẽ bị hỏng.
3. 3. Kiểm tra xem chốt chỉ báo (3) ở phía sau chốt khóa
đã bung ra hết chưa và chốt khóa được tháo ra chưa, sau
đó mở rộng trụ nâng bàn gạt bên phải và rút trụ nâng bàn
gạt bên trái để quay cần nâng (2) ngược chiều kim đồng
hồ .
Vận hành cần nâng (2) đến dấu mong muốn (A), sau
đó khóa bằng chốt khóa (1).
Kiểm tra xem phần nhô ra của chốt chỉ báo (3) được
tháo ra chưa và chốt khóa được khóa hoàn toàn
chưa.
LƯU Ý
• Nếu công tắc chốt khóa được giữ theo hướng
chốt khóa khi cần nâng đang được quay, có nguy
cơ ống lót hoặc vòng nâng sẽ bị hỏng. Xoay cần
nâng đến vạch chỉ định, sau đó khóa chốt khóa.
• Khi mở khóa, xoay cần nâng sau khi kiểm tra
phần nhô ra của các chốt chỉ báo bên phải và bên
trái đã rút (các chốt khóa được kéo ra). Nếu cần
nâng quay trong khi tháo phần nhô ra của các
chân chỉ báo, ống lót có thể bị hỏng.
3-154
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
4. 4. Dịch chuyển bàn gạt sang một bên như thể hiện
trong hình.
• Dịch chuyển hoàn toàn bàn gạt sang phải.
• Dịch chuyển hoàn toàn thanh kéo sang phải.
5. 5. Xoay vòng tròn và đặt đến vị trí mong muốn.
Khi đặt sang tư thế tiếp cận ở bên trái, phải sử dụng quy trình tương tự như trên, nhưng theo hướng ngược
lại.
CHÚ Ý
Nếu muốn tư thế tiếp cận lớn hơn nữa, phải thay đổi vị trí lắp của cần piston của xi lanh dịch chuyển phía
bàn gạt.
Để biết thêm chi tiết, xem phần “ĐỘ NHÔ RA CỦA BÀN GẠT (TRANG 3-149)”.
3-155
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
ĐỖ MÁY
CẢNH BÁO
• Tránh dừng máy đột ngột. Tạo một biên độ
thích hợp khi dừng lại. Tránh đỗ máy trên
dốc.
• Nếu phải đỗ máy trên dốc, đặt máy vuông
góc với dốc, chèn các khối đá dưới bánh và
cắm bàn gạt xuống mặt đất để ngăn máy di
chuyển.
• Nếu chạm nhầm cần điều khiển, thiết bị
công tác hoặc máy có thể đột ngột di chuyển
và gây ra tai nạn nghiêm trọng. Trước khi
rời khỏi ghế điều khiển, luôn đưa cần số về
vị trí P.
• Tiếp tục nhấn phanh chân cho đến khi đèn
báo phanh đỗ sáng ngay cả khi cần số được
đặt ở vị trí P (PARKING).
3-156
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
5. Khi xuống máy, phải nâng hết trụ lái lên để tạo khoảng trống lên hoặc xuống máy.
3-157
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-158
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
5. Khi xuống máy, phải nâng hết trụ lái lên để tạo khoảng trống lên hoặc xuống máy.
3-159
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
KHÓA
Luôn khóa các bộ phận sau.
(1) Cửa cabin (phải và trái)
(2) Nắp bên (phải và trái)
(3) Nắp nạp nhiên liệu
(4) Nắp hộp ắc quy (phải và trái)
(5) Cửa nạp dầu bình thủy lực
(6) Nắp bộ tách nước
(7) Hộp dụng cụ
CHÚ Ý
Chìa khóa công tắc khởi động có thể sử dụng
cho các khóa (1) đến (7).
3-160
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
XỬ LÝ LỐP
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI XỬ LÝ LỐP
CẢNH BÁO
Để đảm bảo an toàn, các lốp gặp các lỗi dưới đây
phải được thay thế bằng lốp mới.
• Lốp có dây gân đã bị cắt, đứt hoặc bị biến
dạng nhiều
• Lốp có độ sâu gai lốp dưới 15% so với lốp
mới
• Lốp mà phần thân thịt bị hư hại vượt quá
1/3 chiều rộng của lốp
• Lốp đã xảy ra hiện tượng tách lớp
• Lốp có vết nứt xuyên tâm kéo dài đến thân
thịt
• Lốp bị hỏng, biến dạng, hư hại bất thường
và lốp không thể chịu đựng được khi sử
dụng
Tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu khi thay
lốp. Việc kích máy lên mà không chú ý sẽ rất nguy
hiểm.
Không lắp xích lốp trên máy này.
3-161
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
3-162
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
VẬN CHUYỂN
Khi vận chuyển máy, phải tuân thủ tất cả các luật và quy định liên quan, đồng thời cẩn thận để đảm bảo an toàn.
Theo nguyên tắc cơ bản, luôn vận chuyển máy trên rơ-moóc.
Khi chọn rơ-moóc, xem phần trọng lượng và kích thước trong “THÔNG SỐ KỸ THUẬT (TRANG 5-2)”.
Lưu ý rằng các thông số kỹ thuật về trọng lượng và kích thước để vận chuyển khác nhau tùy theo loại lốp và loại bàn
gạt.
CẢNH BÁO
• Khi đưa máy lên hoặc xuống, chạy động cơ ở tốc độ thấp, di chuyển ở tốc độ thấp và thao tác chậm.
• Khi đưa máy lên hoặc xuống, dừng rơ-moóc trên mặt đất bằng phẳng.
Ngoài ra, phải tránh xa vai đường.
• Sử dụng các đường dốc có chiều rộng, chiều dài, độ dày và độ chắc chắn phù hợp, đồng thời lắp đặt đường
dốc một cách chắc chắn ở góc nhỏ hơn 15°. Khi đắp nền phải nén chặt đất lấp kỹ và đảm bảo mặt mái dốc
không bị sụt lún.
• Loại bỏ bùn bám vào gầm máy để tránh máy bị trượt sang một bên trên đường dốc.
Ngoài ra, phải loại bỏ nước, tuyết, đá, mỡ hoặc dầu khỏi đường dốc.
• Không thay đổi hướng trên đường dốc. Có nguy cơ máy bị lật.
Nếu cần thay đổi hướng, phải quay trở lại mặt đất hoặc bệ rơ-moóc, sửa hướng và bắt đầu lại.
• Vị trí trọng tâm của máy sẽ thay đổi đột ngột tại điểm nối của đường dốc và rơ-moóc, và có nguy cơ máy
bị mất thăng bằng. Luôn lái máy chậm trong thời điểm này.
Khi đưa máy lên hoặc xuống, luôn sử dụng đường dốc hoặc bệ và thực hiện các thao tác như sau.
CHÚ Ý
• Khi đưa máy lên hoặc xuống, xoay bàn gạt từ tư thế di chuyển, sau đó nâng cao hoàn toàn. Điều này giúp cho
việc đưa máy lên hoặc xuống trở nên dễ dàng hơn
• Nếu răng cào gây khó khăn cho việc đưa máy lên, xuống, phải tháo răng cào hoặc lắp sao cho chúng quay mặt
vào bên trong. Điều này giúp đưa máy lên, xuống dễ dàng hơn.
3-163
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
CHÚ Ý
Có thể sử dụng các móc nâng tròn (1), lỗ trên khung
dưới bệ điều khiển (2), và lỗ trên thanh kéo (3), lỗ
trên khung dưới bệ điều khiển (4) để cố định máy.
3-164
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
NÂNG MÁY
CẢNH BÁO
• Người điều khiển cần cẩu để thực hiện các hoạt động nâng, hạ phải là người có trình độ chuyên
môn.
• Không thực hiện các hoạt động nâng nếu có bất kỳ người nào trên máy được nâng.
• Luôn sử dụng dây cáp có độ bền phù hợp với trọng lượng của máy được nâng.
• Giữ máy nằm ngang khi nâng máy.
• Khi thực hiện các hoạt động nâng, ngăn máy di chuyển bất ngờ bằng cách thực hiện những việc
sau:
Đưa cần số sang vị trí P (PARKING).
Khóa bằng cách sử dụng chốt khóa khớp.
• Không đi vào khu vực bên dưới hoặc xung quanh máy được nâng.
• Có nguy cơ máy bị mất thăng bằng.
Trước khi nâng máy, phải đặt máy đúng tư thế và sử dụng các thiết bị nâng được trình bày trong
các quy trình sau.
LƯU Ý
Phương pháp nâng này áp dụng cho máy thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
Phương pháp nâng khác nhau tùy theo các phụ kiện và tùy chọn được cài đặt.
Để biết chi tiết về quy trình đối với máy không có thông số kỹ thuật tiêu chuẩn, phải tham khảo ý
kiến nhà phân phối Komatsu.
Về trọng lượng, xem phần “THÔNG SỐ KỸ THUẬT (TRANG 5-2)”.
QUY TRÌNH NÂNG
Vị trí nâng
3-165
VẬN HÀNH VẬN HÀNH
Chỉ nâng máy nếu máy có nhãn chỉ định vị trí móc.
Khi nâng máy lên, dừng máy trên mặt đất bằng phẳng và thực hiện như sau.
1. Khởi động động cơ, đảm bảo máy nằm ngang,
sau đó đặt thiết bị công tác về tư thế di
chuyển.
3. Dùng dây và cáp treo phù hợp với trọng lượng của máy, cuộn dây và cố định vào các điểm nâng như
trong hình.
LƯU Ý
• Sử dụng thiết bị bảo vệ, vv để dây cáp không bị đứt ở các cạnh sắc hoặc những nơi hẹp.
• Sử dụng giằng và thanh có đủ chiều rộng để chúng không chạm vào máy.
4. Trước khi nâng máy lên, đặt cáp treo và kéo nổi máy lên độ cao từ 100 đến 200 mm (3,9 đến 7,9 in) so
với mặt đất. Đảm bảo các dây cáp không bị chùng và giữ máy nằm ngang, sau đó nâng máy máy lên từ
từ.
3-166
VẬN HÀNH TRONG THỜI TIẾT LẠNH VẬN HÀNH
• Dung dịch làm mát là chất độc. Phải cẩn thận không để dính vào mắt hoặc trên da. Nếu dính vào
mắt hoặc trên da, phải rửa sạch bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
• Khi thay dung dịch làm mát hoặc khi xử lý nước làm mát có chứa dung dịch làm mát xả ra trong
quá trình sửa chữa bộ tản nhiệt, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu hoặc yêu cầu công ty
chuyên môn thực hiện thao tác. Dung dịch làm mát là chất độc. Không để chảy vào rãnh thoát
nước hoặc phun lên mặt đất.
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát SUPERCOOLANT (AF-NAC) chính hãng của Komatsu. Theo nguyên
tắc cơ bản, chúng tôi không khuyến nghị sử dụng bất kỳ dung dịch làm mát nào ngoài
SUPERCOOLANT (AF-NAC).
Dung dịch làm mát được pha loãng với nước cất nên không dễ cháy.
Để biết chi tiết về tỷ trọng của dung dịch làm mát và khoảng thời gian thay dung dịch làm mát, xem phần
“VỆ SINH BÊN TRONG HỆ THỐNG LÀM MÁT (TRANG 4-24)”.
3-167
VẬN HÀNH TRONG THỜI TIẾT LẠNH VẬN HÀNH
ẮC QUY
CẢNH BÁO
• Dung dịch điện phân trong ắc quy rất nguy hiểm. Nếu dính vào mắt hoặc trên da, phải rửa bằng
nước sạch và hỏi ý kiến bác sĩ.
• Dung dịch điện phân làm tan sơn. Nếu dính vào thân xe, phải rửa sạch ngay bằng nước.
• Nếu dung dịch điện phân trong ắc quy bị đóng băng, không sạc ắc quy hoặc khởi động động cơ
bằng nguồn điện khác. Có nguy cơ ắc quy sẽ phát nổ.
• Dung dịch điện phân trong ắc quy là chất độc. Không để chảy vào rãnh thoát nước hoặc phun
lên mặt đất.
Khi nhiệt độ môi trường giảm xuống, dung lượng của ắc quy cũng sẽ giảm theo. Nếu tỷ lệ sạc ắc quy thấp,
dung dịch điện phân của ắc quy có thể bị đóng băng. Duy trì mức sạc ắc quy gần 100% nhất có thể. Cách
nhiệt chống nhiệt độ lạnh để đảm bảo máy có thể khởi động dễ dàng vào sáng hôm sau.
CHÚ Ý
Đo trọng lượng riêng và tính tỷ lệ sạc từ bảng chuyển đổi sau.
Đối với ắc quy không bảo trì Komatsu (nếu có trang bị), phải kiểm tra màn hình hiển thị chỉ báo và làm
theo hướng dẫn. Xem phần “KIỂM TRA CHỈ SỐ ẮC QUY KHÔNG BẢO TRÌ KOMATSU (NẾU CÓ
TRANG BỊ) (TRANG 4-33)” để biết cách đọc chỉ số.
Nhiệt độ dung 20°C 0°C -10°C -20°C
dịch điện phân (68°F) (32°F) (14°F) (-4°F)
Tỷ lệ
sạc (%)
100 1,28 1,29 1,30 1,31
90 1,26 1,27 1,28 1,29
80 1,24 1,25 1,26 1,27
75 1,23 1,24 1,25 1,26
• Khi dung lượng ắc quy giảm mạnh ở nhiệt độ thấp, phải đậy hoặc tháo ắc quy khỏi máy, cất ắc quy ở
nơi ấm áp và lắp lại vào sáng hôm sau.
• Nếu mức dung dịch điện phân, phải bổ sung nước cất vào buổi sáng trước khi bắt đầu làm việc. Không
bổ sung nước sau ngày làm việc để ngăn dung dịch điện phân pha loãng trong ắc quy không bị đóng
băng vào ban đêm.
• Đối với ắc quy không bảo trì Komatsu (nếu có trang bị), phải kiểm tra màn hình hiển thị chỉ báo và làm
theo hướng dẫn. Xem phần “KIỂM TRA CHỈ SỐ ẮC QUY KHÔNG BẢO TRÌ KOMATSU (NẾU
CÓ TRANG BỊ) (TRANG 4-33)” để biết cách đọc chỉ số.
3-168
VẬN HÀNH TRONG THỜI TIẾT LẠNH VẬN HÀNH
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý SAU KHI HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC
Để tránh bùn, nước hoặc gầm xe bị đóng băng và khiến máy không thể di chuyển vào sáng hôm sau, phải
tuân thủ những điểm cần lưu ý sau.
• Thay nhiên liệu và dầu cho tất cả các bộ phận bằng dầu có độ nhớt được chỉ định.
Để biết chi tiết, xem phần “NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN ĐƯỢC
KHUYẾN NGHỊ (TRANG 4-12)”.
3-169
BẢO QUẢN DÀI HẠN VẬN HÀNH
• Sau khi tất cả các bộ phận được rửa sạch và làm khô, đõ máy trong tòa nhà khô ráo. Không để máy ở
ngoài trời.
Trong trường hợp phải để ngoài trời, phải đỗ máy trên mặt đất bằng phẳng và phủ bạt, v.v.
• Đổ đầy bình nhiên liệu. Điều này ngăn không cho hơi ẩm thu vào.
• Đổ đầy bình nhiên liệu, chất bôi trơn và thay dầu trước khi bảo quản.
• Bôi mỡ phần tiếp xúc của thanh piston xi lanh thủy lực.
• Ngắt kết nối các cực âm của ắc quy và đậy nắp hoặc tháo ắc quy ra khỏi máy và cất riêng.
• Đưa cần số ở vị trí P (Parking).
• Lắp một khối bên dưới tâm bánh trước và vỏ bánh sau, kích bánh lên khỏi mặt đất, sau đó đặt một khối
dưới bàn gạt và hạ lên trên khối.
• Khóa trục trước bằng nút chặn nghiêng để ngăn bánh trước bị tụt xuống.
• Để tránh rỉ sét, đổ đầy dung dịch làm mát để có tỷ trọng ít nhất là 30% dung dịch làm mát động cơ.
TRONG QUÁ TRÌNH BẢO QUẢN
CẢNH BÁO
Nếu cần thiết phải thực hiện thao tác chống gỉ khi máy ở trong nhà, phải mở cửa ra vào và cửa sổ để cải
thiện thông gió và ngăn ngừa ngộ độc khí.
• Trong quá trình bảo quản, phải vận hành và di chuyển máy trong khoảng cách ngắn mỗi tháng một lần
để lớp dầu mới phủ lên các bộ phận chuyển động. Đồng thời, cũng là để sạc ắc quy.
• Khi vận hành thiết bị công tác, lau sạch dầu mỡ trên các thanh xi lanh thủy lực.
• Nếu máy được trang bị điều hòa nhiệt độ, vận hành điều hòa nhiệt độ từ 3 đến 5 phút mỗi tháng một
lần để bôi trơn tất cả các bộ phận của máy nén điều hòa không khí. Luôn chạy động cơ ở chế độ Không
tải thấp (MIN) khi thực hiện việc này. Ngoài ra, phải kiểm tra mức chất làm lạnh hai lần một năm.
SAU KHI BẢO QUẢN
LƯU Ý
Nếu máy được bảo quản mà không thực hiện hoạt động chống rỉ hàng tháng, phải tham khảo ý kiến nhà
phân phối Komatsu trước khi sử dụng.
Khi sử dụng máy sau khi bảo quản lâu dài, thực hiện như sau trước khi sử dụng.
3-170
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
KHẮC PHỤC SỰ CỐ
SAU KHI HẾT NHIÊN LIỆU
Khi khởi động động cơ sau khi hết nhiên liệu, phải đổ thêm nhiên liệu (ít nhất 100 lít (26,42 US gal)), và
sau đó xả khí ra khỏi mạch nhiên liệu trước khi khởi động động cơ.
Luôn theo dõi mức nhiên liệu và cẩn thận để không bị cạn kiệt nhiên liệu.
Nếu động cơ dừng vì hết nhiên liệu, cần sử dụng bơm mồi để xả hoàn toàn không khí ra khỏi mạch nhiên
liệu.
CẢNH BÁO
Khi khởi động lại động cơ, phải kiểm tra kỹ khu vực xung quanh động cơ có an toàn không trước
khi nổ máy.
• Động cơ này bao gồm các bộ phận có độ chính xác cao hơn so với bơm và vòi phun nhiên liệu thông
thường, vì vậy nếu bụi bẩn lọt vào sẽ gây ra sự cố. Nếu có bất kỳ chất bẩn nào dính vào đường dẫn
nhiên liệu, phải sử dụng nhiên liệu để rửa sạch hoàn toàn.
• Cẩn thận khi mở nút xả khí ở đầu lọc nhiên liệu. Hệ thống vẫn còn áp suất và nhiên liệu có thể phun ra.
3-171
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3. Nới lỏng nút xả khí (A) của đầu lọc nhiên liệu
chính (3).
4. Nới lỏng đai ốc cánh (6) cần giữ (5) của bơm
mồi (4).
5. Đẩy cần (5) liên tục.
Kiểm tra xem có bọt khí thoát ra cùng với nhiên
liệu từ nút thoát khí (A) hay không.
6. Siết chặt nút thoát khí (A).
Mô-men siết: 7,8 đến 9,8 Nm
(0,8 đến 1,0 kgm, 5,8 đến
7,2 lbft)
7. Vặn chặt đai ốc cánh (6) để khóa cần (5) vào vị
trí.
Mô-men siết mục tiêu: 3,5 đến 4,5 Nm
(0,36 đến 0,46
kgm, 2,6 đến 3,3 lbft)
8. Xoay chìa khóa công tắc khởi động sang vị trí
START và khởi động động cơ.
Khi thực hiện, không quay mô-tơ khởi động
liên tục quá 20 giây. Nếu động cơ không nổ,
phải đợi ít nhất 2 phút, sau đó thử lại. Thực hiện
thao tác này tối đa 4 lần.
9. Nếu động cơ không khởi động, phải lặp lại thao
tác từ Bước 2.
Nếu đường ống nghiêng bị hỏng, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu sửa chữa.
3-172
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3-173
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
KÉO MÁY
CẢNH BÁO
• Nếu có sự cố trong hệ thống phanh, phanh sẽ không hoạt động, vì vậy phải cực kỳ cẩn thận
• Nếu sử dụng phương pháp kéo sai, sẽ có nguy cơ gây thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
• Trước khi nhả phanh, phải đặt các khối chèn dưới bánh.
• Cáp sử dụng để kéo phải có độ bền phù hợp với trọng lượng của máy được kéo.
• Không đặt bất kỳ tải trọng nào đột ngột lên cáp kéo.
LƯU Ý
• Chỉ sử dụng phương pháp kéo để di chuyển máy đến nơi an toàn có thể tiến hành kiểm tra và
bảo trì. Không sử dụng phương pháp kéo để di chuyển máy trong một quãng đường dài.
• Tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu để biết chi tiết về phương pháp kéo máy gặp sự cố.
KHI CÓ THỂ SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ
Luôn giữ cho động cơ hoạt động khi kéo máy để có thể sử dụng hệ thống lái và phanh.
KHI KHÔNG THỂ SỬ DỤNG ĐỘNG CƠ
• Khi kéo một máy gặp sự cố, khoảng cách trong phạm vi 600 m (1968 ft) ở tốc độ 8 km/h (5,0 MPH)
trở xuống.
• Nếu khoảng cách xa hơn khoảng cách đã đề cập ở trên, hoặc đã hơn 1 ngày kể từ khi động cơ gặp sự
cố, phải sử dụng rơ-moóc để vận chuyển.
• Phanh đỗ sẽ tự động được áp dụng. (Một thời gian cố định sau khi dừng động cơ.)
Cần phải nhả phanh đỗ, nhưng khi đó phanh sẽ hoàn toàn không có tác dụng gì, vì vậy cần phải có
những biện pháp đặc biệt để đảm bảo an toàn khi di chuyển máy. Điều này đặc biệt quan trọng trên các
sườn dốc.
LƯU Ý
Nếu máy được kéo mà động cơ không chạy, thì dầu chất bôi trơn sẽ không được cung cấp cho hộp
số. Các bánh răng và ổ trục vẫn quay, vì vậy điều này có thể khiến chúng bị hỏng.
• Kéo máy đúng cách theo hướng dẫn dưới đây.
• Nội dung giải thích được đưa ra ở đây chỉ được sử dụng cho một máy gặp sự cố và được chuyển đến
nơi an toàn để sửa chữa. Chỉ di chuyển máy tối đa 600 m (1968 ft) và ở tốc độ tối đa 8 km/h (5,0 MPH).
Quy trình này chỉ dành cho mục đích khẩn cấp. Nếu phải di chuyển máy một quãng đường dài, phải sử
dụng phương tiện vận chuyển.
• Để bảo vệ người điều khiển nếu cáp kéo hoặc thanh kéo bị gãy, phải lắp tấm bảo vệ cho máy được kéo.
• Nếu không thể sử dụng vô lăng hoặc phanh trên máy được kéo, không cho phép bất kỳ ai ngồi vào ghế
điều khiển.
• Trước khi kéo, phải kiểm tra xem cáp hoặc thanh kéo có ở trong tình trạng tốt và chúng có đủ độ bền
để kéo hay không. Nếu máy được kéo bị kẹt trong bùn hoặc có thể phải kéo lên dốc, cáp hoặc thanh
kéo phải có độ bền lớn hơn ít nhất 1,5 lần trọng lượng của máy được kéo.
• Giữ góc của cáp kéo ở mức tối thiểu. Vận hành máy sao cho góc không lớn hơn 30° theo đường thẳng.
• Nếu máy bị di chuyển đột ngột, cáp hoặc thanh kéo sẽ bị quá tải và có thể bị gãy. Khởi động máy dần
dần và di chuyển với tốc độ không đổi.
• Thông thường, sử dụng máy kéo có công suất tương đương với máy được kéo. Máy kéo phải có công
suất phanh, trọng lượng lớn và có độ dốc lớn. Kiểm tra để đảm bảo cả hai máy có thể được điều khiển
trên dốc và trên đường kéo.
3-174
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
• Khi di chuyển máy gặp sự cố trên dốc xuống dốc, phải sử dụng máy kéo lớn hơn để đảm bảo khả năng
kiểm soát và lực phanh lớn. Một phương pháp khác là sử dụng máy kéo thứ hai ở phía sau của máy gặp
sự cố. Có như vậy mới tránh được tình trạng máy gặp sự cố mất kiểm soát, lật máy.
• Không thể xác định lực kéo thanh kéo cần thiết cho các điều kiện khác nhau. Lực kéo thanh kéo tối
thiểu có thể đủ trên mặt đất bằng phẳng, nằm ngang, nhưng phải cần lực kéo thanh kéo tối đa trên
đường dốc hoặc trên đường gồ ghề.
• Khi kéo máy gặp sự cố, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu.
PHƯƠNG PHÁP NHẢ PHANH ĐỖ
CẢNH BÁO
• Khi nhả phanh đỗ, dừng máy trên mặt đất và kiểm tra xem khu vực xung quanh có an toàn
không. Nếu cần thiết phải nhả phanh trên dốc trong trường hợp khẩn cấp, phải chặn bánh trước
khi bắt đầu vận hành.
• Nếu nhả phanh đỗ, phanh không sử dụng được, nên kiểm tra kỹ độ an toàn khi di chuyển máy.
Nếu động cơ không chạy vì lý do nào đó, phải sử dụng các phương pháp sau để nhả phanh đỗ và kéo máy.
1. Xoay để tháo nút đậy (2) của phanh đỗ (1) ở
mặt trước của hộp truyền động cuối cùng.
LƯU Ý
Sau khi nhả phanh đỗ và di chuyển máy, cần điều chỉnh lại phanh đỗ. Liên hệ với nhà phân phối
Komatsu để điều chỉnh.
3-175
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
CẢNH BÁO
• Rất nguy hiểm nếu sạc ắc quy vẫn được lắp trên
máy. Phải tháo ra trước khi sạc.
• Khi kiểm tra hoặc xử lý ắc quy, phải dừng động
cơ và xoay chìa khóa khởi động sang vị trí OFF.
• Ắc quy tạo ra khí hydro nên có nguy cơ cháy nổ.
Không mang thuốc lá đang cháy gần ắc quy,
hoặc không làm gì có thể tạo ra tia lửa.
• Dung dịch điện phân trong ắc quy là axit sulfuric
loãng và có khả năng ăn mòn quần áo và da. Nếu
dính vào quần áo hoặc trên da, phải rửa ngay lập
tức bằng nước sạch. Nếu dính vào mắt, phải rửa
sạch bằng nước và hỏi ý kiến bác sĩ.
• Khi xử lý ắc quy, luôn đeo kính bảo vệ mắt và
găng tay cao su.
• Khi tháo ắc quy, trước tiên phải ngắt kết nối cáp
nối đất (thường là cực âm (-)). Khi đấu nối, phải
đấu cực dương (+) trước.
Nếu dụng cụ chạm vào cực dương (+) và khung
máy, sẽ có nguy cơ gây ra tia lửa, vì vậy phải cực
kỳ cẩn thận.
• Nếu các đầu nối bị lỏng, có nguy cơ tiếp điểm bị
lỗi có thể tạo ra tia lửa điện gây cháy nổ.
Khi lắp đầu nối, phải lắp một cách chắc chắn.
• Khi tháo hoặc lắp các đầu nối, phải kiểm tra xem
đâu là cực dương (+) và đâu là cực âm (-).
• Để biết cách tháo và lắp ắc quy, xem phần
“THÁO VÀ LẮP ẮC QUY (TRANG 3-176)”.
3-176
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
• Trong trường hợp sử dụng ắc quy ướt, phải đặt điện áp sạc bằng 1/10 hoặc thấp hơn giá trị của dung
lượng ắc quy định mức. Khi thực hiện sạc nhanh, phải đặt điện áp sác ở mức thấp hơn dung lượng ắc
quy định mức.
Đối với ắc quy cần bảo trì Komatsu (nếu có trang bị), điện áp sạc nhỏ hơn 1/10 công suất định mức của
ắc quy. Không sạc nhanh.
Nếu dòng điện của bộ sạc quá cao, dung dịch điện phân sẽ bị rò rỉ hoặc cạn kiệt, và điều này có thể
khiến ắc quy bắt lửa và phát nổ.
• Nếu dung dịch điện phân của ắc quy bị đóng băng, không sạc ắc quy hoặc khởi động động cơ bằng
nguồn điện khác. Có một nguy cơ là điều này sẽ làm cháy dung dịch điện phân của ắc quy và gây nổ
ắc quy.
• Không sử dụng hoặc sạc ắc quy nếu mức điện phân của ắc quy dưới vạch LOWER LEVEL. Nó có thể
gây nổ. Phải kiểm tra định kỳ mức điện phân của ắc quy. Trong trường hợp ắc quy ướt, phải thêm nước
tinh khiết (chẳng hạn như dung dịch ắc quy thương mại) đến vạch UPPER LEVEL.
• Đối với ắc quy không bảo trì Komatsu (nếu có trang bị), phải kiểm tra màn hình hiển thị chỉ báo và làm
theo hướng dẫn. Xem phần “KIỂM TRA CHỈ SỐ ẮC QUY KHÔNG BẢO TRÌ KOMATSU (NẾU
CÓ TRANG BỊ) (TRANG 4-33)” để biết cách đọc chỉ số.
3-177
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
LƯU Ý
• Kích thước của cáp tăng áp và kẹp phải phù hợp với kích thước của ắc quy.
• Ắc quy của máy bình thường phải có cùng dung lượng với ắc quy của động cơ được khởi động.
• Kiểm tra cáp và kẹp xem có bị hỏng hoặc ăn mòn không.
• Đảm bảo cáp và kẹp được kết nối chắc chắn.
• Kiểm tra để đảm bảo cần phanh đỗ của cả hai máy đều ở vị trí LOCK .
• Kiểm tra xem từng cần điều khiển có ở vị trí NEUTRAL không.
3-178
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
1. Đảm bảo các kẹp được kết nối chắc chắn với các cực của ắc quy.
2. Khởi động động cơ của máy bình thường và chạy ở chế độ Không tải cao (MAX).
3. Xoay công tắc khởi động của máy gặp sự cố sang vị trí START và khởi động động cơ. Nếu lúc đầu
động cơ không nổ, phải thử lại sau 2 phút hoặc lâu hơn.
NGẮT KẾT NỐI CÁP TĂNG ÁP
Sau khi động cơ đã khởi động, phải ngắt kết nối
các cáp tăng áp theo chiều ngược lại với thứ tự
kết nối.
1. Tháo kẹp cáp tăng áp (B) khỏi khối động cơ
(E) trên máy gặp sự cố.
2. Tháo kẹp của cáp tăng áp (B) khỏi th cực âm
(-) của ắc quy (D) trên máy bình thường.
3. Tháo kẹp cáp tăng áp (A) khỏi cực dương
(+) của ắc quy (D) trên máy bình thường.
4. Tháo kẹp cáp tăng áp (A) khỏi cực dương
(+) của ắc quy (C) trên máy gặp sự cố.
3-179
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
SỰ CỐ KHÁC
HỆ THỐNG ĐIỆN
• (): Luôn liên hệ với nhà phân phối Komatsu khi xử lý các hạng mục này.
• Trong các trường hợp sự cố hoặc nguyên nhân không được liệt kê trong bảng, phải yêu cầu nhà phân
phối Komatsu sửa chữa.
Sự cố Nguyên nhân chính Biện pháp khắc phục
Đèn không sáng ngay cả khi • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa các đầu nối
động cơ chạy ở tốc độ cao • Điều chỉnh độ căng dây bị lỏng, ngắt kết nối)
curoa không chính xác • Kiểm tra độ mòn của dây
Đèn nhấp nháy khi động cơ đang curoa máy phát điện, thay thế
chạy Để biết chi tiết, xem phần
DỊCH VỤ SAU 500 GIỜ
Đèn cảnh báo mạch sạc ắc quy • Màn hình bị lỗi (• Thay thế)
không tắt ngay cả khi động cơ • Máy phát điện bị lỗi (• Thay thế)
đang chạy • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa)
• Cháy cầu chì nổ chậm (• Kiểm tra, thay thế)
Tiếng ồn bất thường từ máy phát • Máy phát điện bị lỗi (• Thay thế)
điện
Mô-tơ khởi động không quay khi • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa)
xoay công tắc khởi động sang vị • Sạc ắc quy không đủ • Sạc ắc quy
trí ON • Mô-tơ khởi động bị lỗi (• Thay thế)
Thanh răng của mô-tơ khởi động • Sạc ắc quy không đủ • Sạc
liên tục vào và ra
Mô-tơ khởi động quay động cơ • Sạc ắc quy không đủ • Sạc
chậm • Mô-tơ khởi động bị lỗi (• Thay thế)
Mô-tơ khởi động ngắt trước khi • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, thay thế)
khởi động động cơ • Sạc ắc quy không đủ • Sạc
Đèn báo làm nóng sơ bộ động cơ • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa)
không tắt • Rơ le làm nóng bị lỗi (• Thay thế)
• Màn hình bị lỗi (• Thay thế)
Đèn cảnh báo mạch sạc ắc quy • Màn hình bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa)
không sáng khi dừng động cơ • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Thay thế)
(khi công tắc khởi động ở vị trí
ON)
Bên ngoài của bộ làm nóng = khí • Hệ thống dây điện bị lỗi (• Kiểm tra, sửa chữa)
nạp điện không nóng khi chạm • Mất kết nối trong bộ làm (• Thay thế)
bằng tay nóng khí nạp điện
• Lỗi hoạt động của rơ le bộ bộ (• Thay thế công tắc rơ le)
làm nóng khí nạp
Tiếng kêu lục cục phát ra từ bàn • Hết dầu mỡ ở phần trục lăn • Tra mỡ
đạp ga
3-180
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3-181
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
KHUNG
• (): Luôn liên hệ với nhà phân phối Komatsu khi xử lý các hạng mục này.
• Trong các trường hợp sự cố hoặc nguyên nhân không được liệt kê trong bảng, phải yêu cầu nhà phân
phối Komatsu sửa chữa.
3-182
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3-183
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
ĐỘNG CƠ
• (): Luôn liên hệ với nhà phân phối Komatsu khi xử lý các hạng mục này.
• Trong các trường hợp sự cố hoặc nguyên nhân không được liệt kê trong bảng, phải yêu cầu nhà phân
phối Komatsu sửa chữa.
3-184
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3-186
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
MÃ LỖI
Nếu có bất thường xảy ra, phải dừng máy ở nơi an toàn, đưa cần số về vị trí P (Parking), sau đó kiểm tra
mã lỗi và yêu cầu nhà phân phối Komatsu tiến hành sửa chữa.
3-187
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
Mã
Đèn cảnh
hành Màn hình ký tự (1) Còi báo động Biện pháp khắc phục
báo
động
Một phần chức năng gặp sự
cố hoặc bị dừng. Khi tiếp tục
Dòng trên: Hiển thị E01 công việc, phải cực kỳ chú ý
E01 Dòng dưới: Hiển thị thông - - đến phần lỗi.
báo người dùng Sau khi hoàn thành công việc,
phải yêu cầu nhà phân phối
Komatsu sửa chữa.
Một phần chức năng gặp sự
cố hoặc bị dừng. Khi tiếp tục
Dòng trên: Hiển thị E02 công việc, phải cực kỳ chú ý
E02 Dòng dưới: Hiển thị thông Nhấp nháy Kêu đến phần lỗi.
báo người dùng Sau khi hoàn thành công việc,
phải yêu cầu nhà phân phối
Komatsu sửa chữa.
Di chuyển máy đến nơi an
Dòng trên: Hiển thị E03 Dòng
toàn và dừng máy ngay lập
dưới: Hiển thị CALL số điện
E03 Nhấp nháy Kêu tức.
thoại (Để trống nếu số điện
Yêu cầu nhà phân phối
thoại chưa được thiết lập)
Komatsu sửa chữa.
3-188
KHẮC PHỤC SỰ CỐ VẬN HÀNH
3-189
4-190
BẢO TRÌ
LƯU Ý
Phải lòng đọc và phải hiểu phần AN TOÀN trước khi đọc phần này.
4-1
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ BẢO TRÌ
• Khi mở cửa sổ kiểm tra hoặc cổng nạp dầu của két để tiến hành kiểm tra, phải cẩn thận không làm rơi
các đai ốc, bu lông hoặc dụng cụ bên trong máy.
Nếu đồ vật bị rơi vào bên trong máy, có thể gây ra hư hỏng và/hoặc trục trặc máy, dẫn đến hỏng hóc.
Nếu đánh rơi đồ vật vào bên trong máy, phải lấy ra ngay lập tức.
• Không để những thứ không cần thiết vào túi. Chỉ mang theo những thứ cần thiết khi kiểm tra.
4-2
HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ BẢO TRÌ
• Kiểm tra màn hình tắc nghẽn của máy lọc không khí thường xuyên để xem chỉ báo bụi có bị tắc không.
Vệ sinh lõi lọc không khí trong khoảng thời gian ngắn hơn quy định.
• Vệ sinh lõi tản nhiệt thường xuyên để tránh bị tắc.
• Vệ sinh và thay thế bộ lọc nhiên liệu thường xuyên.
• Vệ sinh các bộ phận điện, đặc biệt là mô-tơ và máy phát điện, để tránh tích tụ bụi.
• Khi kiểm tra hoặc thay dầu, di chuyển máy đến nơi không có bụi để tránh bụi bẩn vào dầu.
Tránh trộn lẫn các loại dầu:
Nếu phải thêm nhãn hiệu hoặc cấp dầu khác, phải xả hết dầu cũ và thay toàn bộ dầu bằng nhãn hiệu hoặc
cấp dầu mới. Không trộn lẫn các nhãn hiệu hoặc loại dầu khác nhau.
Khóa các nắp kiểm tra:
Khóa nắp kiểm tra một cách chắc chắn vào vị trí bằng thanh khóa. Nếu việc kiểm tra hoặc bảo trì được thực
hiện khi nắp kiểm tra không được khóa đúng vị trí, sẽ có nguy cơ bị gió thổi đột ngột làm sập xuống và gây
thương tích cho người thực hiện.
Xả khí ra khỏi mạch thủy lực:
Cần phải xả khí ra khỏi mạch điện nếu thiết bị thủy lực được sửa chữa, thay thế hoặc đường ống thủy lực
đã bị tháo ra.
Những điểm cần lưu ý khi lắp đặt ống thủy lực:
• Khi tháo các bộ phận ở những vị trí có vòng chữ O hoặc vòng đệm, phải vệ sinh bề mặt lắp và thay thế
bằng các bộ phận mới.
• Khi thực hiện, phải cẩn thận để không quên lắp các vòng chữ O và vòng đệm.
• Khi lắp đặt các ống mềm, không được vặn hoặc bẻ cong quá mạnh. Nếu không, tuổi thọ sử dụng của
ống mềm sẽ bị rút ngắn rất nhiều và có thể bị hỏng.
Nội dung kiểm tra sau khi kiểm tra và bảo trì:
Nếu quên thực hiện các bước kiểm tra sau khi kiểm tra và bảo trì, các sự cố không mong muốn có thể xảy
ra và điều này có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. Luôn tuân thủ những nội dung sau:
• Luôn sử dụng các sản phẩm chính hãng của Komatsu đối với bộ phận thay thế, mỡ hoặc dầu.
• Khi thay dầu hoặc thêm dầu, không được trộn lẫn các loại dầu với nhau. Khi thay đổi loại dầu, phải xả
hết dầu cũ và đổ đầy dầu mới hoàn toàn. Luôn thay thế bộ lọc đồng thời. (Không có vấn đề gì nếu một
lượng nhỏ dầu còn lại trong đường ống trộn với dầu mới.)
• Trừ khi có quy định khác, trước khi máy được vận chuyển từ nhà máy, máy đã được đổ đầy dầu và
dung dịch làm mát được liệt kê trong bảng dưới đây.
XỬ LÝ DẦU, NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ THỰC HIỆN PHÂN TÍCH DẦU
DẦU
• Dầu được sử dụng trong động cơ và thiết bị thủy lực trong điều kiện cực kỳ khắc nghiệt (nhiệt độ cao,
áp suất cao) và xuống cấp trong quá trình sử dụng.
Luôn sử dụng dầu phù hợp với cấp và nhiệt độ môi trường tối đa và tối thiểu được khuyến nghị trong
Hướng dẫn vận hành và bảo trì. Ngay cả khi dầu không bị bẩn, phải luôn thay dầu đúng thời gian quy
định.
• Dầu cũng giống như máu trong cơ thể con người, phải luôn cẩn thận khi xử lý để tránh bất kỳ tạp chất
nào (nước, hạt kim loại, bụi bẩn, v.v.) lọt vào.
Phần lớn các vấn đề của máy là do sự xâm nhập của các tạp chất đó.
Đặc biệt chú ý không để bất kỳ tạp chất nào lọt vào khi bảo quản hoặc thêm dầu.
• Không trộn lẫn các loại hoặc nhãn hiệu dầu với nhau.
• Luôn bổ sung dung tích dầu quy định.
Có quá nhiều dầu hoặc quá ít dầu đều là nguyên nhân gây ra sự cố.
• Nếu dầu trong thiết bị công tác không trong, có thể có nước hoặc không khí lọt vào mạch. Trong những
trường hợp như vậy, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
• Khi thay dầu, luôn thay các bộ lọc liên quan.
• Chúng tôi khuyên nên phân tích dầu định kỳ để kiểm tra tình trạng của máy. Để sử dụng dịch vụ này,
phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
• Khi sử dụng dầu bán trên thị trường, có thể cần phải rút ngắn thời gian thay dầu.
Chúng tôi khuyến nghị nên sử dụng dịch vụ phân tích dầu Komatsu để kiểm tra chi tiết các đặc tính của
dầu.
4-4
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
NHIÊN LIỆU
• Sau khi hoàn thành các hoạt động trong ngày, phải đổ đầy bình nhiên liệu để loại bỏ không khí có chứa
hơi ẩm. Điều này sẽ ngăn không cho hơi ẩm ngưng tụ và trộn lẫn với nhiên liệu.
• Bơm nhiên liệu là một thiết bị chính xác, và nếu sử dụng nhiên liệu có chứa nước hoặc bụi bẩn, bơm
sẽ không thể hoạt động bình thường.
• Phải hết sức cẩn thận, không để tạp chất lọt vào khi bảo quản hoặc đổ thêm nhiên liệu.
• Luôn sử dụng nhiên liệu phù hợp với nhiệt độ được đưa ra trong Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo trì.
• Nếu nhiên liệu được sử dụng ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ quy định (đặc biệt là ở nhiệt độ thấp hơn -
15°C (5°F)), các đặc tính của nhiên liệu sẽ làm cho nhiên liệu đông tụ.
• Nếu nhiên liệu được sử dụng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ quy định, độ nhớt sẽ giảm xuống, dẫn đến
giảm hiệu suất hoặc các vấn đề khác.
• Trước khi khởi động động cơ, hoặc sau khi đổ thêm nhiên liệu 10 phút, phải xả hết cặn và nước trong
bình nhiên liệu.
• Nếu động cơ hết nhiên liệu, hoặc nếu các bộ lọc được thay thế, thì cần phải xả khí ra khỏi mạch.
• Nếu có bất kỳ dị vật nào trong bình nhiên liệu, phải rửa bình và hệ thống nhiên liệu.
LƯU Ý
Luôn sử dụng dầu diesel để làm nhiên liệu.
Để đảm bảo đặc tính tiêu hao nhiên liệu tốt và đặc tính khí xả, động cơ lắp trên máy này sử dụng
thiết bị phun nhiên liệu cao áp điều khiển điện tử. Thiết bị này yêu cầu các chi tiết có độ chính xác
cao và khả năng bôi trơn nên nếu sử dụng nhiên liệu có độ nhớt thấp với khả năng bôi trơn thấp thì
độ bền có thể giảm xuống rõ rệt.
4-5
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Tỷ trọng năng lượng của nhiên liệu sinh học giảm từ 7 đến 10% so với tỷ trọng năng lượng của nhiên liệu diesel. Mức
tiêu thụ và sản lượng nhiên liệu có thể giảm xuống khi tỷ lệ trộn cao.
Chất lượng ống dẫn nhiên liệu có thể thay đổi theo thời gian do ảnh hưởng của vật liệu sinh học khi sử dụng BDF mà
tỷ lệ trộn trên 20% và có khả năng bị ăn mòn hoặc xuống cấp.
Nên thay ống nhiên liệu 2 năm một lần hoặc 4000 giờ một lần, tùy theo điều kiện nào đến sớm hơn.
4-6
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• SUPERCOOLANT (AF-NAC) chính hãng Komatsu có chức năng quan trọng là chống ăn mòn cũng
như chống đóng băng.
Ngay cả ở những nơi không bị đóng băng, việc sử dụng dung dịch làm mát chống đông cũng rất điều
cần thiết.
Máy Komatsu được cung cấp kèm dung dịch làm mát Komatsu SUPERCOOLANT (AF-NAC).
SUPERCOOLANT (AF-NAC) có đặc tính chống ăn mòn, chống đông và làm mát tuyệt vời và có thể
sử dụng liên tục trong 2 năm hoặc 4000 giờ. Về cơ bản, chúng tôi không khuyến nghị sử dụng bất kỳ
dung dịch làm mát nào khác ngoài SUPERCOOLANT (AF-NAC). Nếu sử dụng dung dịch làm mát
khác, có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng, chẳng hạn như ăn mòn động cơ và các bộ phận bằng nhôm
của hệ thống làm mát.
• Khi sử dụng chất chống đông, luôn tuân thủ những điểm cần lưu ý được đưa ra trong Hướng dẫn vận
hành và bảo trì.
• Dung dịch làm mát được pha loãng với nước cất nên không dễ cháy.
• Tỷ trọng sử dụng của dung dịch làm mát khác nhau tùy theo nhiệt độ môi trường.
Để biết chi tiết về tỷ trọng của dung dịch làm mát, xem phần “VỆ SINH BÊN TRONG HỆ THỐNG
LÀM MÁT (TRANG 4-24)”.
Ngay cả ở những khu vực không cần thiết phải chống đông, luôn sử dụng dung dịch làm mát có tỷ trọng
trên 30% để ngăn chặn sự ăn mòn của hệ thống làm mát.
Dung dịch làm mát được pha loãng với nước cất không chứa bất kỳ ion hoặc chất làm cứng nước nào.
Không pha loãng dung dịch làm mát với nước thông thường.
• Nếu động cơ quá nóng, phải đợi động cơ nguội trước khi thêm dung dịch làm mát.
• Nếu mức dung dịch làm mát thấp, có thể gây ra hiện tượng quá nhiệt và vấn đề ăn mòn do không khí
đi vào dung dịch làm mát.
4-7
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
MỠ
• Khác
Các phép đo được thực hiện dựa trên các hạng mục như tỷ lệ nước, dung dịch làm mát và nhiên liệu
trong dầu, và độ nhớt động lực, nếu cần, để cho phép chẩn đoán chính xác cao tình trạng của máy và
các bộ phận.
4-8
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Bảo quản trong nhà để ngăn nước, bụi bẩn hoặc các tạp chất khác xâm nhập vào.
• Khi bảo quản trong thời gian dài, phải đặt thùng phuy nằm nghiêng sao cho cửa nạp của thùng phuy ở
bên cạnh để tránh hơi ẩm hút vào.
Nếu phải bảo quản thùng phuy ngoài trời, phải bằng tấm chống thấm nước hoặc thực hiện các biện
pháp khác để bảo vệ.
• Để tránh bất kỳ sự thay đổi chất lượng nào trong quá trình bảo quản lâu dài, phải sử dụng theo thứ tự
nhập trước xuất trước (sử dụng dầu hoặc nhiên liệu cũ nhất trước).
BỘ LỌC
• Bộ lọc là bộ phận an toàn cực kỳ quan trọng giúp ngăn chặn các tạp chất trong mạch nhiên liệu và
không khí xâm nhập vào các thiết bị quan trọng và gây ra sự cố.
Thay thế tất cả các bộ lọc theo định kỳ. Để biết chi tiết, xem phần Hướng dẫn vận hành và bảo trì.
• Tuy nhiên, khi làm việc trong điều kiện khắc nghiệt, phải thay các bộ lọc trong khoảng thời gian ngắn
hơn tùy theo loại dầu và nhiên liệu (hàm lượng lưu huỳnh) đang sử dụng.
• Không cố gắng vệ sinh các bộ lọc (loại hộp lọc) và sử dụng lại. Luôn thay thế bằng các bộ lọc mới.
• Khi thay bộ lọc dầu, phải kiểm tra xem có hạt kim loại nào bám vào bộ lọc cũ không. Nếu phát hiện
bất kỳ hạt kim loại nào, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
• Không mở các gói bộ lọc dự phòng cho đến trước khi sử dụng.
• Luôn sử dụng bộ lọc chính hãng của Komatsu.
CỰC ẮC QUY
• Đảm bảo các cực của ắc quy không bị lỏng hoặc ăn mòn.
• Nếu có chỗ lỏng, phải không có hư hỏng hoặc ăn mòn, và siết chặt lại.
• Để biết quy trình siết chặt lại và các mômen siết, v.v., xem phần “THÁO VÀ LẮP ẮC QUY (TRANG
3-176)” và “KIỂM TRA XUNG QUANH MÁY (TRANG 3-76)”.
• Nếu có hiện tượng ăn mòn, phải vệ sinh hoàn toàn rỉ sét trên ắc quy và cáp ắc quy, đồng thời thay thế
các cực ắc quy.
• Khi thay thế cực của ắc quy, phải tuân thủ các hướng dẫn nêu trong phần “NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU
Ý LIÊN QUAN ĐẾN BẢO TRÌ (TRANG 2-33)”.
4-9
TÓM TẮT DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Sẽ cực kỳ nguy hiểm nếu thiết bị điện bị ướt hoặc vỏ bọc của hệ thống dây điện bị hỏng. Điều này sẽ
gây ra đoản mạch điện và có thể dẫn đến sự cố của máy. Không rửa bên trong cabin bằng nước. Khi
rửa máy, lưu ý không để nước lọt vào các linh kiện điện.
• Nội dung kiểm tra liên quan đến hệ thống điện là kiểm tra độ căng của dây curoa, kiểm tra hư hỏng
hoặc mòn dây curoa và kiểm tra mức dung dịch điện phân của ắc quy.
• Không lắp đặt bất kỳ bộ phận điện nào khác với những bộ phận được Komatsu chỉ định.
• Nhiễu điện từ bên ngoài có thể gây ra sự cố của bộ điều khiển. Trước khi lắp đặt bộ thu radio hoặc thiết
bị không dây khác, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
• Khi làm việc trên bờ biển, phải vệ sinh cẩn thận hệ thống điện để tránh bị ăn mòn.
• Khi lắp đặt bộ làm mát cabin hoặc bất kỳ thiết bị điện nào khác, phải kết nối thiết bị với đầu nối nguồn
điện độc lập. Cáp để cung cấp điện cho thiết bị tùy chọn không được kết nối với cầu chì, công tắc khởi
động hoặc rơ le ắc quy.
4-10
CÁC BỘ PHẬN HAO MÒN BẢO TRÌ
4-11
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN BẢO TRÌ
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
• Dầu chính hãng của Komatsu được điều chỉnh để duy trì độ tin cậy và độ bền của các thiết bị và thành
phần xây dựng Komatsu.
Để giữ cho máy hoạt động tốt nhất trong thời gian dài, điều cần thiết là làm theo các hướng dẫn trong
Sổ tay hướng dẫn vận hành và bảo trì này.
• Việc không tuân thủ Hướng dẫn vận hành và bảo trì có thể dẫn đến giảm tuổi thọ hoặc hao mòn quá
mức của động cơ, bộ truyền lực, hệ thống làm mát và/hoặc các bộ phận khác.
• Các chất phụ gia chất bôi trơn bán sẵn có thể tốt cho máy, nhưng cũng có thể gây hại. Komatsu không
khuyến nghị bất kỳ loại phụ gia chất bôi trơn nào có bán trên thị trường.
• Sử dụng dầu được khuyến nghị theo nhiệt độ môi trường trong biểu đồ bên dưới.
• Dung tích quy định có nghĩa là tổng lượng dầu bao gồm dầu trong bồn chứa và đường ống. Lượng dầu
nạp là lượng dầu cần thiết để nạp vào hệ thống trong quá trình kiểm tra và bảo trì.
• Khi khởi động động cơ ở nhiệt độ dưới 0°C (32°F), phải sử dụng dầu đa cấp được khuyến nghị, ngay
cả khi nhiệt độ môi trường có thể trở nên cao hơn trong ngày.
• Nếu máy hoạt động ở nhiệt độ dưới -20°C (-4°F), cần có một thiết bị riêng, vì vậy phải tham khảo ý
kiến nhà phân phối Komatsu.
• Khi hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu nhỏ hơn 0,5%, phải thay dầu động cơ theo bảng kiểm tra
định kỳ được đưa ra trong Sổ tay Vận hành và Bảo trì này.
Nếu hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu từ 0,5% trở lên, phải thay dầu và bộ lọc dầu theo bảng sau.
Hàm lượng lưu huỳnh (%) Thời gian thay dầu Thời gian thay bộ lọc dầu
Dưới 0,5 500 giờ 500 giờ
0,5 đến 1,0 250 giờ 250 giờ
1.0 trở lên (*) (*)
• Nếu sử dụng những nhiên liệu này, sẽ có nguy cơ xảy ra sự cố nghiêm trọng do dầu động cơ bị hỏng
sớm hoặc mài mòn sớm của các bộ phận bên trong động cơ. Nếu tình hình địa phương khiến cho việc
sử dụng các nhiên liệu này trở nên cần thiết, luôn ghi nhớ những điều sau đây.
1) Đảm bảo kiểm tra Tổng số cơ bản (TBN) của dầu thường xuyên bằng máy kiểm tra tiện dụng TBN,
v.v., và thay dầu dựa trên kết quả.
2) Luôn lưu ý rằng khoảng thời gian thay dầu cực kỳ ngắn hơn tiêu chuẩn.
3) Đảm bảo thực hiện kiểm tra động cơ định kỳ bởi chuyên gia của nhà phân phối kể từ khi thay đổi
khoảng thời gian định kỳ các bộ phận thay thế và khoảng thời gian đại tu cũng ngắn hơn.
4-12
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN BẢO TRÌ
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN THEO NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ môi trường, độ C
Chất lỏng Komatsu đề
Vị trí Loại chất lỏng -22-414 32 50 68 86 104 122°F
xuất
-30-20-10 0 10 20 30 40 50°C
Komatsu EOS0W30
Komatsu EOS5W40
Thùng dầu động cơ Dầu động cơ Komatsu EO10W30-DH
Komatsu EO15W40-DH
Komatsu EO30-DH
Dầu truyền lực
Hộp truyền động TO10
(Note.2)
Hệ thống thủy lực Dầu truyền lực TO10
Hộp truyền động cuối
Dầu truyền lực TO30
cùng
Hộp truyền động song
Dầu trục AX080
song
Hộp số hồi lưu vòng
Dầu hộp số G080W90
tròn
Mỡ Hyper
G2-T, G2-TE
(Note.3)
Cửa bôi mỡ Thiết bị
Mỡ Lithium EP G2-LI
công tác
Chất chất bôi trơn có
LM-G, LM-P
molypden disulfide
SUPERCOOLANT (AF-
Hệ thống làm mát AF-NAC
NAC) (Note. 4)
ASTM D975 No.1-DS15
ASTM D975 No.1-DS500
4-13
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN BẢO TRÌ
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
LƯU Ý
Luôn sử dụng dầu diesel để làm nhiên liệu.
Để đảm bảo đặc tính tiêu hao nhiên liệu tốt và đặc tính khí xả, động cơ lắp trên máy này sử dụng
thiết bị phun nhiên liệu cao áp điều khiển điện tử. Thiết bị này yêu cầu các chi tiết có độ chính xác
cao và khả năng chất bôi trơn nên nếu sử dụng nhiên liệu có độ nhớt thấp với khả năng bôi trơn thấp
thì độ bền có thể giảm xuống rõ rệt.
4-14
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN BẢO TRÌ
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
Nhiên liệu diesel ASTM D975 có thể chứa ≤5% nhiên liệu sinh học.
Nhiên liệu diesel EN590 có thể chứa ≤7% nhiên liệu sinh học.
LƯU Ý
Khi sử dụng nhiên liệu sinh học khác với nhiên liệu diesel trước đó và tỷ lệ pha trộn lên đến 20%,
phải tuân thủ điểm cần lưu ý sau đây.
• Tham khảo ý kiến của các cơ quan quản lý địa phương về quy định khí thải động cơ xem nhiên
liệu sinh học có được phép sử dụng hay không.
• Nhiên liệu có thể bị rò rỉ do chất liệu cao su của ống dẫn nhiên liệu bị hỏng.
Thay bằng ống nhiên liệu áp dụng cho nhiên liệu sinh học. Tham khảo ý kiến nhà phân phối
Komatsu để thay thế ống nhiên liệu.
• Nhiên liệu sinh học không bảo quản được lâu vì dễ hỏng, thay đổi chất lượng.
Sử dụng nhiên liệu trong bình chứa hoặc bình nhiên liệu của máy trong vòng 6 tháng.
Nếu sử dụng nhiên liệu sinh học đã bị biến chất và kém chất lượng, có thể gây ảnh hưởng xấu
đến các bộ phận của động cơ.
• Khi bảo quản máy sử dụng nhiên liệu diesel trộn với nhiên liệu sinh học trong hơn 3 tháng, phải
thực hiện quy trình sau.
o Thay thế bằng nhiên liệu diesel nguyên chất hoặc nhiên liệu diesel mới được trộn với
nhiên liệu sinh học với tỷ lệ trộn thấp nhất có thể.
o Sau khi thay nhiên liệu, phải chạy động cơ ít nhất 30 phút trước khi bảo quản máy.
• Vì nhiên liệu sinh học hòa tan các vật liệu mắc kẹt trong bình nhiên liệu và đường dẫn nhiên liệu,
bộ lọc nhiên liệu có thể bị tắc nghẽn.
Khi thay nhiên liệu diesel thành nhiên liệu sinh học, phải thay hộp lọc chính nhiên liệu và hộp lọc
sơ bộ nhiên liệu bằng hộp lọc mới. Khi thay thế hộp lọc chính nhiên liệu và hộp lọc sơ bộ nhiên
liệu, rút ngắn thời gian thay thế bằng một nửa thời gian bình thường cho đến lần thay thế thứ
hai sau khi thay nhiên liệu diesel thành nhiên liệu sinh học.
• Do nhiên liệu sinh học dễ hấp thụ độ ẩm, nên có thể gây ra sự phát triển của vi sinh vật.
Khi vi sinh vật phát triển trong nhiên liệu sinh học, chúng có thể gây ăn mòn hệ thống nhiên liệu
và làm tắc bộ lọc nhiên liệu. Xả nước khỏi bình nhiên liệu trước khi bắt đầu vận hành.
Khi hoàn thành hoạt động, phải đổ đầy bình nhiên liệu để giảm bớt lớp không khí.
• Nếu nhiên liệu sinh học được sử dụng trong các điều kiện hoạt động cụ thể, nhiên liệu có thể bị
trộn lẫn vào dầu động cơ.
Mức nhiên liệu trong dầu động cơ không được vượt quá 5%. Dầu động cơ bị biến chất có thể gây
ra những ảnh hưởng xấu đến các bộ phận của động cơ, chẳng hạn như giảm chức năng bôi trơn.
Nên lấy mẫu dầu định kỳ.
• Các đặc tính của nhiên liệu sinh học thay đổi khi nhiệt độ không khí bên ngoài thấp. Bộ lọc nhiên
liệu có thể bị tắc và nhiên liệu bên trong bình nhiên liệu có thể đông đặc. Bảo quản nhiên liệu
sinh học trong nhà ấm hoặc trong bể chứa.
LƯU Ý
Sử dụng nhiên liệu gốc parafin đáp ứng tiêu chuẩn EN15940: 2016 và ASTM D975.
Miễn là nhiên liệu đáp ứng tiêu chuẩn EN15940: 2016 và ASTM D975, tỷ lệ trộn có thể lên đến 100%.
4-15
NHIÊN LIỆU, DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ CHẤT BÔI TRƠN BẢO TRÌ
ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
Note. 1: HTHS (Độ nhớt cắt ở nhiệt độ cao 150°C (302°F)), được chỉ định theo tiêu chuẩn ASTM
D4741 phải bằng hoặc cao hơn 3,5 mPa-S. Komatsu EOS0W30 và EOS5W40 là loại dầu
phù hợp nhất.
Note. 2: Dầu hệ lực có các đặc tính khác với dầu động cơ. Đảm bảo sử dụng các loại dầu được
khuyến nghị.
Note. 3: Mỡ hyper (G2-T, G2-TE) có hiệu suất cao.
Khi cần cải thiện khả năng bôi trơn của mỡ để ngăn chặn tiếng kêu của các chốt và ống lót,
nên sử dụng G2-T hoặc G2-TE.
Note. 4: Dung dịch làm mát
1) SUPERCOOLANT (AF-NAC) chính hãng Komatsu có chức năng quan trọng là chống ăn mòn
cũng như chống đóng băng
Ngay cả ở những nơi không bị đóng băng, việc sử dụng dung dịch làm mát cũng rất cần thiết.
Máy Komatsu được cung cấp kèm theo SUPERCOOLANT (AF-NAC). SUPERCOOLANT (AF-
NAC) có đặc tính chống ăn mòn, chống đông và làm mát tuyệt vời và có thể sử dụng liên tục trong
2 năm hoặc 4000 giờ. SUPERCOOLANT (AF-NAC) được khuyến khích sử dụng nếu có.
2) Để biết chi tiết về tỷ trọng của dung dịch làm mát, xem phần “VỆ SINH BÊN TRONG HỆ THỐNG
LÀM MÁT (TRANG 4-24)”.
Dung dịch làm mát được cung cấp đã pha sẵn. Trong trường hợp này, phải thêm chất lỏng đã pha
loãng trước để giữ cho bể chứa đầy. (Không pha loãng dung dịch làm mát với nước thông thường.)
3) Để duy trì các đặc tính chống ăn mòn của dung dịch làm mát, luôn giữ tỷ trọng của dung dịch làm
mát từ 30% đến 64%.
THƯƠNG HIỆU, CHẤT LƯỢNG CHO SẢN PHẨM KHÁC NGOÀI DẦU KOMATSU CHÍNH
HÃNG ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ
Khi sử dụng các loại dầu thương mại không phải dầu chính hãng của Komatsu, phải tham khảo ý kiến nhà
phân phối Komatsu.
4-16
MÔ-MEN SIẾT TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI BU LÔNG VÀ ĐAI ỐC BẢO TRÌ
Trừ khi có quy định khác, phải siết chặt các đai ốc và bu lông hệ mét theo mô-men siết trình bày trong bảng
dưới đây.
Nếu cần thay thế bất kỳ đai ốc hoặc bu lông nào, phải sử dụng bộ phận chính hãng Komatsu có cùng kích
thước với bộ phận được thay thế.
Chủ đề
Đường Mô-mensiết
Chiều
kínhren Giátrịmụctiêu Giới hạndịchvụ
rộngmặt
củabu
phẳng
lông(a) Nm kgfm lbft Nm kgfm lbft
(b)(mm)
(mm)
6 10 13,2 1,35 9,8 11,8-14,7 1,2-1,5 8,7-10,8
8 13 31 3.2 23.1 27-34 2,8-3,5 20,3-25,3
10 17 66 6,7 48,5 59-74 6,0-7,5 43,4-54,2
12 19 113 11,5 83,2 98-123 10,0-12,5 72,3-90,4
14 22 177 18 130,2 157-196 16.0-20.0 115,7-144,7
16 24 279 28,5 206.1 245-309 25,0-31,5 180,8-227,8
18 27 382 39 282,1 343-425 35,0-43,5 253,2-314,6
20 30 549 56 405.0 490-608 50,0-62,0 361,7-448,4
22 32 745 76 549,7 662-829 67,5-84,5 488,2-611,2
24 36 927 94,5 683,5 824-1030 84,0-105,0 607,6-759,5
27 41 1320 135.0 976,5 1180-1470 120.0-150.0 868.0-1085.0
30 46 1720 175.0 1265,8 1520-1910 155.0-195.0 1121,1-1410,4
33 50 2210 225.0 1627,4 1960-2450 200.0-250.0 1446,6-1808,3
36 55 2750 280.0 2025,2 2450-3040 250.0-310.0 1808,3-2242,2
39 60 3280 335.0 2423.1 2890-3630 295.0-370.0 2133,7-2676,2
4-17
CÁC BỘ PHẬN CÓ TUỔI THỌ GIỚI HẠN BẢO TRÌ
• Để sử dụng máy một cách an toàn trong thời gian dài, phải luôn kiểm tra định kỳ các bộ phận có tuổi
thọ giới hạn có mối quan hệ đặc biệt chặt chẽ với an toàn, chẳng hạn như ống mềm và dây an toàn.
• Chất liệu của các bộ phận này thay đổi tự nhiên theo thời gian, và việc sử dụng nhiều lần sẽ gây ra hư
hỏng, hao mòn và mệt mỏi. Do đó, có nguy cơ là các bộ phận này có thể bị hỏng và gây ra thương tích
nghiêm trọng cho cá nhân hoặc tử vong. Kiểm tra xem có bất kỳ sự bất thường nào về độ mòn hoặc hư
hỏng trên các bộ phận này trước khi làm việc và bảo trì định kỳ hay không.
• Thay ngay ống mềm nếu phát hiện bất kỳ khuyết tật nào thông qua kiểm tra. Nếu bất kỳ kẹp ống nào
có dấu hiệu hư hỏng như biến dạng hoặc nứt, phải thay thế các kẹp cùng lúc với ống.
• Siết chặt tất cả các ống bị lỏng và thay thế các ống bị lỗi, theo yêu cầu. Khi thay thế các ống mềm, luôn
thay thế vòng chữ O, vòng đệm và các bộ phận khác đồng thời.
4-18
CÁC BỘ PHẬN CÓ TUỔI THỌ GIỚI HẠN BẢO TRÌ
4-19
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ BẢO TRÌ
DỊCH VỤ 250 GIỜ BAN ĐẦU (CHỈ SAU 250 GIỜ ĐẦU TIÊN)
Thay dầu hộp số .................................................................................................................................4 – 78
Thay dầu hộp truyền động cuối cùng .................................................................................................4 – 81
Thay dầu hộp số lùi vòng tròn ...........................................................................................................4 – 88
Thay dầu hộp truyền động song song ................................................................................................. 4- 89
4-20
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ BẢO TRÌ
SAU 1 NĂM
Kiểm tra máy phát điện ......................................................................................................................4 – 95
4-21
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ BẢO TRÌ
4-22
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-23
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KHI CẦN
VỆ SINH BÊN TRONG HỆ THỐNG LÀM MÁT
CẢNH BÁO
• Ngay sau khi dừng động cơ, dung dịch làm mát ở nhiệt độ cao và bộ tản nhiệt chịu áp suất nội bộ
cao. Nếu nắp được tháo ra để xả dung dịch làm mát trong tình trạng này, sẽ có nguy cơ bị bỏng.
Chờ cho nhiệt độ giảm, sau đó vặn nắp từ từ để xả áp suất trước khi tháo ra.
• Việc vệ sinh được thực hiện khi động cơ đang chạy. Khi đứng lên hoặc rời khỏi ghế điều khiển,
phải đưa cần số sang vị trí P (Parking).
• Để biết chi tiết về việc khởi động động cơ, xem phần “KIỂM TRA TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG
ĐỘNG CƠ (TRANG 3-76)”, “KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ (TRANG 3-97)” trong phần VẬN
HÀNH.
• Không đi vào khu vực phía sau máy khi động cơ đang chạy.
Dừng máy trên mặt đất bằng phẳng khi vệ sinh hoặc thay dung dịch làm mát.
Vệ sinh bên trong hệ thống làm mát, thay dung dịch làm mát theo bảng dưới đây.
Thời gian vệ sinh bên trong hệ thống làm mát và
Chất làm mát
thay dung dịch làm mát chống đông
Komatsu chính hãng
2 năm hoặc 4000 giờ một lần, tùy điều kiện nào
SUPERCOOLANT
đến sớm hơn
(AF-NAC)
SUPERCOOLANT (AF-NAC) chính hãng Komatsu có chức năng quan trọng là chống ăn mòn cũng như
chống đóng băng. Ngay cả ở những địa điểm không bị đóng băng, việc sử dụng dung dịch làm mát vẫn rất
cần thiết. Máy Komatsu được cung cấp kèm theo SUPERCOOLANT (AF-NAC). SUPERCOOLANT (AF-
NAC) có đặc tính chống ăn mòn, chống đông và làm mát tuyệt vời và có thể sử dụng liên tục trong 2 năm
hoặc 4000 giờ. Về cơ bản, chúng tôi không khuyến nghị sử dụng bất kỳ dung dịch làm mát nào ngoài
SUPERCOOLANT (AF-NAC). Nếu sử dụng dung dịch làm mát khác, có thể gây ra các vấn đề nghiêm
trọng, chẳng hạn như ăn mòn động cơ và các bộ phận bằng nhôm của hệ thống làm mát. Để duy trì các đặc
tính chống ăn mòn của dung dịch làm mát, phải luôn giữ tỷ trọng của dung dịch làm mát từ 30% đến 64%.
Khi chọn dung dịch làm mát, phải điều tra nhiệt độ thấp nhất trong quá khứ và quyết định tỷ trọng cho dung
dịch làm mát từ bảng tỷ trọng dung dịch làm mát bên dưới. Khi xác định tỷ trọng cho dung dịch làm mát,
phải đặt thấp hơn nhiệt độ thấp nhất khoảng 10°C {18°F}. Tỉ trọng ít nhất phải trên 30%. Nếu tỷ trọng của
dung dịch làm mát thu được cao hơn tỷ trọng cần thiết ở nhiệt độ thấp nhất, thì pha loãng với nước cất thích
hợp, sau đó đổ vào bình. Nếu có bất kỳ điểm nào chưa rõ, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu.
°C > -10 -15 -20 -25 -30 -35 -40 -45 -50
Nhiệt độ tối thiểu
°F > 14 5 -4 -13 -22 -31 -40 -49 -58
Tỷ trọng (%) 30 36 41 46 50 54 58 61 64
4-24
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
• Dung dịch làm mát là chất độc. Cẩn thận để không để dung dịch làm mát dính vào người khi mở van xả.
Nếu dính vào mắt, phải rửa mắt bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
• Yêu cầu công ty chuyên môn hoặc liên hệ với nhà phân phối Komatsu để thực hiện việc thay dung dịch làm
mát hoặc xử lý dung dịch làm mát có chứa dung dịch làm mát được xả trong quá trình sửa chữa bộ tản
nhiệt. Dung dịch làm mát là chất độc. Không để nó chảy vào rãnh thoát nước hoặc phun lên bề mặt đất.
Dung dịch làm mát được pha loãng với nước cất nên không dễ cháy. (Để biết thông tin chi tiết về nước cất, xem phần
“DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ NƯỚC PHA LOÃNG (TRANG 4-7)”). Kiểm tra tỷ trọng bằng máy thử dung dịch
làm mát.
Chuẩn bị một thùng chứa có dung tích lớn hơn thể tích dung dịch làm mát quy định để hứng dung dịch làm mát được
xả ra.
Chuẩn bị một ống mềm để sử dụng khi đổ dung dịch làm mát.
1. Dừng động cơ, tháo các bu lông (1) trên tấm tản
nhiệt để tháo nắp (2).
10. Thêm dung dịch làm mát qua cửa nạp nước lên
đến miệng cửa. Để biết chi tiết về tỷ trọng dung
dịch làm mát, xem phần “BẢNG MẬT TỶ
TRỌNG DỊCH LÀM MÁT”.
11. Để loại bỏ không khí trong dung dịch làm mát,
chạy động cơ ở chế độ không tải Thấp (MIN)
trong 5 phút, và sau đó chạy ở chế độ không tải
Cao (MAX) trong 5 phút nữa. (Khi thwucj
hiện, phải mở nắp bộ tản nhiệt ra.)
12. Xả dung dịch làm mát khỏi bình phụ (5), vệ
sinh bên trong bình phụ, sau đó thêm dung dịch
làm mát cho đến khi mức dung dịch làm mát
nằm giữa các vạch FULL và LOW.
13. Dừng động cơ, đợi khoảng 3 phút, đổ thêm
dung dịch làm mát đến miệng cửa nạp và vặn
chặt nắp bộ tản nhiệt (3).
4-26
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Không tháo lõi lọc. Bụi bay vào và có thể gây ra sự cố động cơ.
• Không vệ sinh và sử dụng lại lõi lọc. Khi thay thế vỏ lọc, đồng thời thay luôn lõi lọc.
• Khi vệ sinh lõi lọc, không đánh hoặc đập lõi lọc vào một thứ gì đó.
• Nếu các nếp gấp, miếng đệm hoặc phớt của lõi lọc bị hỏng, không sử dụng lõi lọc đó.
1. Dừng động cơ.
2. Mở nắp hông động cơ (1).
3. Kiểm tra xem chỉ báo bụi (2) có chỉ 7,5 kPa
không. Nếu chỉ 7,5 kPa, phải vệ sinh vỏ lọc.
4-27
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
VỆ SINH VỎ LỌC
CẢNH BÁO
• Bụi bẩn sẽ bay nếu dùng khí nén để vệ sinh. Nếu bụi bẩn bay vào mắt, có thể gây mù và nếu hít phải bụi, có thể ảnh
hưởng đến phổi. Để ngăn ngừa những vấn đề này, phải luôn đeo kính bảo vệ mắt, mặt nạ chống bụi và các thiết bị bảo
hộ.
• Khi kéo lõi lọc vệ sinh không khí ra, phải đứng trên vị trí vững chắc. Nếu chân không được chắc chắn khi thực hiện
thao tác, sẽ có nguy cơ bị ngã và bị thương.
THẬN TRỌNG
Nếu lõi lọc và bên ngoài được thay thế, phải luôn thay thế Vòng chữ O (8) bằng vòng mới.
LƯU Ý
Khi vệ sinh lõi lọc, chỉ vệ sinh lõi lọc ngoài. Không vệ sinh lõi lọc. Có nguy cơ bụi bẩn bám vào bên trong động cơ khi bộ
phận bên ngoài đang được vệ sinh, và điều này sẽ làm hỏng động cơ.
1. Dừng động cơ.
2. Mở nắp hông động cơ (1).
3. Tháo ba móc (4) của cốc đựng bụi (3) để tháo cốc đựng
bụi.
4. Giữ vỏ lọc (5) bằng cả hai tay và kéo ra ngoài vừa lắc
theo chiều dọc và chiều ngang.
5. Khi giữ bộ phận bên trong (6) để ngăn chảy ra ngoài, phải
lau sạch bên trong thân máy lọc không khí bằng vải khô.
6. Loại bỏ bụi bám vào cốc đựng bụi (3) và van hút bụi (7)
bằng vải khô hoặc khí nén.
7. Kiểm tra môi của van hút chân không (7) xem có bị nứt
không. Nếu có bất kỳ vết nứt nào, phải thay van mới.
4-28
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
• Nếu sử dụng bộ phận bị hỏng, bụi sẽ đi qua bộ lọc và hút vào động cơ. Không sử dụng bất kỳ
phương pháp vệ sinh nào có thể làm hỏng lõi lọc. Nếu lõi lọc bị hỏng, phải thay thế bằng lõi lọc
mới.
• Không đánh hoặc đập lõi lọc vào bất kỳ vật thể nào khác khi vệ sinh.
• Không sử dụng bộ phận có nếp gấp hoặc miếng đệm hoặc phớt bị hỏng.
8. Thổi khí nén khô (dưới 0,2 MPa (2,1 kgf/cm 2,
30,0 PSI)) từ bên trong của vỏ lọc (5) dọc theo
các nếp gấp.
Tiếp theo, thổi khí nén từ bên ngoài dọc theo
các nếp gấp, và thổi từ bên trong một lần nữa.
11. Kiểm tra xem vòng đệm chữ O (8) đã được lắp
vào cốc chứa bụi (3) không.
Sau đó, lắp cốc chứa bụi (3) vào thân bộ lọc
không khí sao cho van tản bụi hướng xuống.
LƯU Ý
Khi vệ sinh cốc chứa bụi, không được tháo van
bộ lọc (7).
4-29
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-30
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Bụi bẩn sẽ bay nếu dùng khí nén để vệ sinh. Nếu bụi bẩn bay vào mắt, có thể gây mù và nếu hít
phải bụi, có thể ảnh hưởng đến phổi. Để ngăn ngừa những vấn đề này, phải luôn đeo kính bảo vệ
mắt, mặt nạ chống bụi và các thiết bị bảo hộ.
• Khi kéo lõi lọc vệ sinh không khí ra, phải đứng trên vị trí vững chắc. Nếu chân không được chắc
chắn khi thực hiện thao tác, sẽ có nguy cơ bị ngã và bị thương.
4-31
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
11. Trượt móc (4) của cốc chứa bụi (3) vào các
phần nhô ra của thân bộ lọc không khí để khóa.
12. Nhấn đầu chỉ báo bụi (2) để thiết lập lại chỉ báo
tắc nghẽn.
4-32
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA CHỈ SỐ ẮC QUY KHÔNG BẢO TRÌ KOMATSU (NẾU CÓ TRANG BỊ)
Thực hiện nội dung kiểm tra này trước khi vận hành máy.
CẢNH BÁO
• Không để ngọn lửa trần gần ắc quy. Ắc quy giải phóng khí dễ cháy và có thể gây nổ.
• Dung dịch điện phân là chất nguy hiểm. Phải cẩn thận không để dính vào mắt hoặc trên da. Nếu
dính vào người, phải rửa sạch bằng nhiều nước và hỏi ý kiến bác sĩ.
• Không thể đổ thêm dung dịch điện phân cho ắc quy.
• Các chỉ báo hiển thị trạng thái sạc và mức dung dịch điện phân của ắc quy nằm ở trên cùng của ắc quy.
• Kiểm tra trạng thái hiển thị và làm theo hướng
dẫn.
• Màn hình hiển thị chỉ báo không thể chính xác
ở nhiệt độ thấp.
(1) Màu xanh lá cây: Bình thường
(2) Màu đen: Cần sạc. Làm theo hướng
dẫn sử dụng bộ sạc ắc quy
và sạc đúng cách.
(3) Màu trắng: Dung dịch điện phân của
ắc quy không đủ. Thay ắc
quy. Không thể nạp thêm
dung dịch điện phân cho
ắc quy.
4-33
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Thay cạnh cắt trước khi mòn đến bề mặt bàn gạt.
Luôn thay cạnh cắt nếu cách giá đỡ bàn gạt dưới 10 mm (0,34 in).
Nếu bề mặt lắp ráp bị mòn, phải sửa lại trước khi đảo hoặc thay thế răng.
1. Nâng bàn gạt lên độ cao thích hợp và đặt khối chèn bên dưới thanh ray để ngăn bàn gạt rơi xuống.
2. Tháo bu lông và đai ốc (1), sau đó tháo răng và bàn gạt.
3. Vệ sinh mặt lắp cạnh cắt.
4. Lắp một cạnh cắt mới vào bàn gạt.
5. Nếu phần cắt (bên ngoài) của răng bị mòn,
phải đảo lại răng và lắp ở phía đối diện hoặc
thay thế răng mới.
Mô-men siết: 392 đến 530 Nm {40 đến 54
kgm, 289,3 đến 390,6 lbft}
6. Sau vài giờ chạy, vặn lại các đai ốc.
4-34
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA ĐỘ MÒN CỦA DANH DẪN HƯỚNG RAY BÀN GẠT
CẢNH BÁO
• Đưa cần số sang vị trí P (Parking) và cố định khung trước và sau bằng chốt khóa khớp.
• Đặt thiết bị công tác ở tình trạng ổn định và dừng động cơ
• Không nâng bàn gạt lên cao một cách không cần thiết. Không đặt bất kỳ bộ phận nào của cơ thể
bên dưới bàn gạt khi chặn.
1. Nâng bàn gạt đến độ cao thích hợp, đặt các khối chèn (chiều cao khuyến nghị từ 200 đến 300 mm (7,9
đến 11,8 in)) dưới bàn gạt để ngăn bàn gạt rơi xuống.
2. Kiểm tra phần cửa sổ (2) và phần bên ngoài của
tấm đỡ dẫn hướng ray (1), đồng thời kiểm tra
độ dày tấm (a) và (b) của thanh dẫn hướng ray
(3). (Có 5 thanh dẫn hướng ray. Phải kiểm tra
tất cả 5 thanh dẫn đó.) Nếu độ dày tấm (a) hoặc
(b) nhỏ hơn giá trị sau, phải thay thanh dẫn
hướng ray (3) để ngăn chặn thanh ray (4) và
thanh dẫn hướng ray tấm đỡ (1) khỏi tiếp xúc
với nhau.
Giới hạn mài mòn cho phép (độ dày tấm mới:
8 mm (0,315 in))
o Mặt trên và mặt dưới của ray (độ dày
tấm (a)): Tối thiểu. 5 mm (0,197 in)
o Mặt sau của ray (độ dày tấm (b)): Tối
thiểu 4 mm (0,157 in)
CHÚ Ý
Không thể kiểm tra thanh dẫn hướng ray ở chính
giữa trong số 5 thanh do tấm che mặt sau của bàn
gạt. Yêu cầu nhà phân phối Komatsu kiểm tra độ
mòn của khi thay thế 4 thanh khác.
3. Liên hệ với nhà phân phối Komatsu để thay thế
thanh dẫn hướng ray.
KIỂM TRA BÀN ĐẠP NHÍCH
Nếu có bất kỳ sự cố nào sau đây xảy ra, liên hệ với nhà phân phối Komatsu để kiểm tra và điều chỉnh.
• Nếu máy không dừng ngay cả khi nhấn bàn đạp nhích.
• Nếu máy không di chuyển hoặc không đủ công suất ngay cả khi nhả bàn đạp nhích.
KIỂM TRA CHỨC NĂNG VÔ LĂNG KHẨN CẤP
Kiểm tra chức năng vô lăng khẩn cấp sau khi kiểm tra và bảo trì mạch lái và sau đó xả khí.
1. Khởi động động cơ, hạ bàn gạt xuống đất để nâng bánh trước lên khỏi mặt đất.
2. Xoay công tắc khởi động sang vị trí OFF để dừng động cơ.
3. Xoay vô lăng và đảm bảo máy có thể lái được.
Vô lăng nặng hơn trong khi động cơ chạy.
4-35
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu hiệu suất làm lạnh thấp, chất làm lạnh có thể không đủ. Trong trường hợp này, phải kiểm tra cửa thăm
bộ sấy đầu thu.
Bộ sấy đầu thu được lắp ở phía sau bên phải của bộ tản nhiệt.
CHÚ Ý
Chạy động cơ ở chế độ không tải và nếu bong bóng xuất hiện trong cửa thăm thấy khi điều hòa nhiệt độ
được đặt ở chế độ làm mát, mức chất làm lạnh thấp, phải liên hệ với nhà phân phối Komatsu để đổ đầy chất
làm lạnh.
1. Tháo bu lông (1) và mở lưới tản nhiệt (2).
2. Khởi động động cơ.
3. Chạy điều hòa nhiệt độ ở mức làm mát tối đa.
4-36
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu bộ lọc khí tuần hoàn ở cổng hút của điều hòa nhiệt độ hoặc bộ lọc gió tươi ở cổng hút gió bên ngoài bị
tắc, hiệu suất sưởi hoặc làm mát sẽ giảm, vì vậy phải vệ sinh bộ lọc.
1. Tháo nắp (1) ở dưới cùng cabin.
2. Kéo bộ lọc khí tuần hoàn (2) ra và vệ sinh
bằng khí nén yếu.
4-37
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu có dầu trên bộ lọc, hoặc nếu bộ lọc quá bẩn, phải rửa bằng chất trung tính. Sau khi rửa sạch bằng nước,
phải lau thật khô trước khi sử dụng lại.
Thay bộ lọc bằng một bộ lọc mới hàng năm. Nếu không thể loại bỏ tắc nghẽn của bộ lọc bằng cách thổi khí
hoặc rửa bằng nước, phải thay bộ lọc ngay lập tức.
ĐIỀU CHỈNH
1. Mở nắp hông động cơ (1).
2. Tháo bu lông (2) và mở nắp (3).
4-38
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CHÚ Ý
Nếu giá đỡ (6) không di chuyển khi đai ốc (9) được quay trở lại (ngược chiều kim đồng hồ), phải trả lại đai
ốc khóa (8) (ngược chiều kim đồng hồ) và di chuyển khối (10) lên.
8. Siết chặt bu lông khóa được lắp vào đai ốc hàn (7) để cố định máy nén (5).
Mô-men siết: 230 đến 289 Nm {23,5 đến 29,5 kgm, 170,0 đến 213,4 lbft}
9. Siết chặt bu lông điểm tựa (11).
Mô-men siết: 98,1 đến 123 Nm {10,0 đến 12,5 kgm, 72,3 đến 90,4 lbft}
10. Siết chặt đai ốc khóa (8) vào khối 10.
CHÚ Ý
Nếu việc điều chỉnh được thực hiện bằng cách quay lại đai ốc khóa (8) (ngược chiều kim đồng hồ), phải
siết chặt đai ốc điều chỉnh (9) vào khối (10).
11. Lắp dây (4) của nắp (3) và lắp nắp (3) vào bên
phải của máy bằng bu lông (2).
12. Đóng nắp (1).
CHÚ Ý
• Kiểm tra từng puli xem có bị hỏng, mòn rãnh chữ V và đai chữ V không. Đặc biệt, phải kiểm tra kỹ
xem đai chữ V có chạm vào đáy của các rãnh chữ V không.
• Nếu có bất kỳ bất thường nào, phải yêu cầu nhà phân phối Komatsu thay thế puli.
• Nếu dây curoa bị kéo căng và không còn chỗ để điều chỉnh, hoặc bị rách hoặc nứt, phải thay thế ngay.
• Khi dây curoa còn mới, nó đặc biệt có khả năng bị giãn ở giai đoạn đầu, vì vậy dây curoa phải được
điều chỉnh lại sau hai đến ba ngày.
4-39
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Không rửa bình ngưng bằng hơi nước. Có nguy cơ là bình ngưng có thể quá nóng.
• Nếu nước có áp suất cao đập trực tiếp vào cơ thể hoặc bụi bẩn bay đi, sẽ có nguy cơ gây thương
tích cho người. Luôn đeo kính bảo vệ, mặt nạ chống bụi và các thiết bị bảo vệ khác.
Nếu có bùn hoặc bụi trên dàn ngưng điều hòa, phải vệ sinh bằng nước.
Nếu áp suất nước quá cao, các cánh tản nhiệt có thể bị biến dạng. Khi rửa bằng máy xịt rửa áp suất cao,
phải phun nước từ một khoảng cách hợp lý.
PHƯƠNG PHÁP RỬA
4-40
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
VỆ SINH VÀ KIỂM TRA CÁNH TẢN NHIỆT, CÁNH LÀM MÁT DẦU, CÁNH LÀM MÁT SAU
VÀ CÁNH BÌNH NGƯNG
CẢNH BÁO
• Nếu khí nén, nước có áp suất hoặc hơi nước tiếp xúc trực tiếp với cơ thể hoặc làm bay bụi bẩn,
điều đó có thể dẫn đến thương tích cá nhân nghiệm trọng. Luông mang kính bảo vệ, mặt nạ chống
bụi và các thiết bị bảo vệ khác.
• Khi sử dụng khí nén để vệ sinh, áp suất tối đa của phải dưới 0,2 MPa (2,1 kg/cm, 30,0 PSI).
• Không mở nắp hông động cơ khi động cơ đang chạy. Trước khi bắt đầu vệ sinh, phải dừng động
cơ hoàn toàn.
• Khi tháo và lắp nắp kiểm tra ở đỉnh mui và nắp che, và khi lau từ trên xuống, phải sử dụng giá
đỡ.
LƯU Ý
Khi sử dụng khí nén, phải giữ khoảng cách với vòi phun khí để tránh làm hỏng cánh tản nhiệt.
Để tránh làm hỏng cánh tản nhiệt, phải sử dụng khí nén từ khoảng cách thích hợp. Các cánh tản
nhiệt bị hỏng có thể gây rò rỉ nước hoặc quá nhiệt. Ở những vị trí có nhiều bụi, phải kiểm tra các
cánh tản nhiệt hàng ngày, bất kể khoảng thời gian bảo trì.
Có thể dùng hơi nước hoặc nước thay cho khí nén. Tuy nhiên, phải giữ khoảng cách hợp lý khi thực hiện
rửa bằng hơi nước mạnh (rửa áp suất cao) đến các thiết bị trao đổi nhiệt (bộ tản nhiệt, bộ làm mát dầu, bộ
làm mát sau và bộ làm mát không khí). Nếu rửa bằng hơi nước (rửa bằng áp suất cao) từ khoảng cách điểm
trống, các cánh tản nhiệt bên trong thiết bị trao đổi nhiệt có thể bị biến dạng gây tắc nghẽn hoặc hư hỏng ở
giai đoạn đầu.
• Kiểm tra ống cao su và nếu phát hiện bất kỳ vết nứt hoặc chỗ nào giòn, phải thay thế ống. Ngoài ra,
cũng kiểm tra các kẹp ống mềm.
1. Tháo các bu lông (1) trên mặt bên của mui để
tháo tấm (2).
4-41
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
2. Tháo bu lông (3) trên mặt bên của tấm che tản
nhiệt để tháo tấm (4).
3. Kiểm tra qua lỗ của tấm (4) xem không có bùn
hoặc chất bẩn trên các cánh tản nhiệt và cánh
làm mát dầu dầu.
4. Nếu các cánh tản nhiệt bị tắc, phải vệ sinh bằng
hơi nước vào.
4-42
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CHỌN LỐP
CẢNH BÁO
Chọn lốp theo điều kiện sử dụng và trọng lượng của các phụ tùng trên máy. Chỉ sử dụng các loại lốp
được chỉ định và bơm căng đến áp suất quy định.
Chọn lốp xe theo trọng lượng của các phụ tùng của máy. Sử dụng bảng sau. Tốc độ di chuyển được chỉ
định thay đổi theo cỡ lốp.
Khi sử dụng lốp tùy chọn, phải tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu.
Kích thước lốp Ghi chú
Lốp tiêu 16.00-24-16PR -
chuẩn
Lốp tùy chọn 20.5R25
4-43
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
Khi bơm lốp, phải kiểm tra để đảm bảo không có ai vào khu
vực làm việc. Sử dụng mâm cặp khí có kẹp và có thể được cố
định vào van khí.
• Khi bơm, thỉnh thoảng kiểm tra áp suất lốp để không tăng
quá cao.
• Nếu vành không được lắp bình thường, nó có thể bị vỡ và
rơi vãi khi bơm lốp. Để đảm bảo an toàn, phải đặt bộ phận
bảo vệ xung quanh lốp và không làm việc ở phía trước
vành mà phải làm việc bên mặt gai của lốp.
• Áp suất lốp giảm bất thường và vành lắp không bình
thường cho thấy lốp hoặc vành có trục trặc. Trong trường
hợp này, phải yêu cầu xưởng sửa chữa lốp tiến hành sửa
chữa.
• Đảm bảo đúng áp suất lốp được chỉ định.
• Không điều chỉnh áp suất lốp ngay sau khi di chuyển với
tốc độ cao hoặc làm việc nặng.
KIỂM TRA
Đo áp suất lốp bằng đồng hồ áp suất lốp, khi lốp còn mát, trước khi bắt đầu làm việc.
BƠM LỐP
Khi bơm lốp, sử dụng mâm cặp khí có thể được gắn cố định vào van khí của lốp như trong hình. Không làm việc phía trước vành
mà phải làm việc trên mặt gai của lốp.
LƯU Ý
Áp suất lốp tối ưu khác nhau tùy theo loại công việc. Để biết chi tiết, xem phần “XỬ LÝ LỐP (TRANG 3-161)”.
4-44
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-45
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-46
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CHÚ Ý
• Ngay cả khi có bất kỳ sự thay đổi nào về độ trơn tru, hiệu suất phanh bao gồm cả lực phanh cũng không
bị giảm.
• Thay bộ tích áp sau sau 4000 giờ hoặc 2 năm.
BỘ TÍCH ÁP BÀN GẠT
(nếu có trang bị)
Bộ tích áp này giúp giảm rung động theo phương
thẳng đứng được tạo ra trên bàn gạt trong quá trình
bảo trì đường trên các công trình nhiều đá, loại bỏ
tuyết hoặc những thứ khác bằng cách sử dụng tác
động lò xo thủy lực của bộ tích áp.
Nếu không có sự thay đổi nào về độ rung theo
phương thẳng đứng truyền từ bàn gạt giữa các thời
điểm khi công tắc bộ tích áp bàn gạt BẬT và TẮT,
thì có thể áp suất khí trong bộ tích áp đã giảm
xuống. Liên hệ với nhà phân phối Komatsu để kiểm
tra.
4-47
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Kiểm tra mức dung dịch làm mát, thêm dung dịch làm mát
• Kiểm tra mức nhiên liệu, thêm nhiên liệu
• Xả nước và cặn trong bình nhiên liệu
• Kiểm tra mức dầu động cơ, thêm dầu
• Kiểm tra bộ tách nước, xả nước
• Kiểm tra chỉ báo bụi
• Kiểm tra và điều chỉnh vô lăng
• Kiểm tra hệ thống dây điện
• Kiểm tra khả năng nhấp nháy của đèn, kiểm tra bụi bẩn và hư hỏng
• Kiểm tra áp suất lốp
• Kiểm tra tình trạng bình xịt dung dịch rửa kính
• Kiểm tra hiệu quả cần gạt nước
• Kiểm tra còi
• Kiểm tra chức năng khử sương
• Kiểm tra khóa
• Kiểm tra phanh đỗ
• Kiểm tra phanh chân
4-48
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
SAU 50 GIỜ
BÔI TRƠN
CẢNH BÁO
• Đưa cần số về vị trí P (Parking) và cố định khung trước và sau bằng chốt khóa khớp.
• Hạ thiết bị công tác xuống đất và dừng động cơ.
• Bôi mỡ trên mặt bằng phẳng.
• Bôi mỡ vào các phụ kiện bôi trơn theo mũi tên.
• Bôi mỡ vào các bề mặt trượt.
Mặt trượt ở trên cùng của vòng tròn, mặt trượt ở
bên trong của vòng tròn, mặt của các răng vòng
tròn
• Sử dụng máy bơm mỡ, bơm mỡ qua các phụ kiện bôi trơn theo mũi tên.
• Khởi động động cơ và nghiêng bánh sang trái tối đa.
• Dừng động cơ và bôi mỡ.
• Lặp lại quy trình tương tự cho phần nghiêng bên phải và bôi mỡ.
• Sau khi tra dầu mỡ, lau sạch dầu mỡ cũ bị đẩy ra ngoài.
Chốt tâm trục trước (1 điểm)
Liên kết lái (2 vị trí)
4-49
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Sử dụng máy bơm mỡ, bơm mỡ qua các lỗ tra mỡ theo mũi tên.
• Sau khi tra mỡ, lau sạch các vết dầu mỡ cũ bị đẩy ra ngoài.
4-50
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-51
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Đưa cần số về vị trí P (Parking) và cố định khung trước và sau bằng chốt khóa khớp.
• Hạ thiết bị công tác xuống đất và dừng động cơ.
• Bôi mỡ trên mặt bằng phẳng.
• Sử dụng máy bơm mỡ, bơm mỡ qua các lỗ tra mỡ theo mũi tên.
• Sau khi tra mỡ, lau sạch các vết dầu mỡ cũ bị đẩy ra ngoài.
Chốt khóa khớp (2 vị trí)
4-52
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-53
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-54
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA ĐỊNH MỨC DẦU TRONG HỘP SỐ, THÊM DẦU
CẢNH BÁO
• Các bộ phận và dầu vẫn còn tốt trong một khoảng thời gian sau khi động cơ dừng. Bắt đầu
khởi động sau khi nhiệt độ giảm xuống.
• Trước khi kiểm tra, hãy đặt mức chuyển số về vị trí P (PARKING) để ngăn máy di chuyển và
xác nhận rằng các cần gạt tương ứng đã được đặt ở vị trí trung lập.
Có hai cách thức kiểm tra mức dầu trong hộp số và thêm dầu. Chọn một trong hai tùy theo điều kiện.
KIỂM TRA MỨC DẦU VÀ THÊM DẦU KHI ĐỘNG CƠ NGỪNG HẲN
LƯU Ý
Chờ ít nhất 12 giờ sau khi dừng động cơ trước khi tiến hành kiểm tra. Nếu điều này không được thực
hiện, dầu vẫn còn sót lại ở nhiều vị trí khác nhau và sẽ không thể kiểm tra mức dầu một cách chính
xác.
5. Mức dầu phải nằm giữa các dấu H và L trên mặt tem
ENG STOP của que thăm dầu (G).
Nếu mức dầu dưới vạch L, thêm dầu qua cổng nạp dầu
(F).
6. Nếu mức dầu cao hơn ký hiệu chữ H ở phía bên của
tem ENG STOP, hãy xả lượng dầu động cơ thừa ra khỏi
nút xả (P) và kiểm tra lại mức dầu.
Siết chặt mô-men xoắn của nút xả: 58.8 tới 78.5 Nm {6.0
tới 8.0 kgm, 43.4 tới 57.9 lbtf}
7. Nếu mức dầu chính xác, hãy lắp que thăm dầu (G) vào
thanh dẫn hướng que thăm dầu, sau đó vặn chặt nắp.
4-55
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu máy được khớp tối đa với nắp cổng nạp dầu
truyền động (3) mở, thì nắp này đã bị hỏng. Hãy
cẩn thận
KIỂM TRA MỨC DẦU VÀ THÊM DẦU KHI ĐỘNG CƠ ĐANG CHẠY Ở CHẾ
ĐỘ KHÔNG TẢI THẤP
LƯU Ý
• Kiểm tra mức dầu khi động cơ đang chạy ở chế độ không tải thấp.
• Để ổn định mức dầu, hãy chạy động cơ ở chế độ không tải thấp trong 5 đến 10 phút sau khi kết
thúc quá trình khởi động.
4. Mức dầu phải nằm giữa các dấu H và L trên mặt tem
ENG IDLING của que thăm dầu (G).
Nếu mức dầu dưới vạch L, thêm dầu qua cổng nạp dầu
(F).
5. Nếu mức dầu cao hơn ký hiệu chữ H ở phía bên của
tem ENG IDLING, hãy xả lượng dầu động cơ thừa ra
khỏi nút xả (P) và kiểm tra lại mức dầu.
Siết chặt mô-men xoắn của nút xả: 58.8 tới 78.5 Nm {6.0
tới 8.0 kgm, 43.4 tới 57.9 lbtf}
6. Nếu mức dầu chính xác, hãy lắp que thăm dầu (G) vào
thanh dẫn hướng que thăm dầu, sau đó vặn chặt nắp.
4-56
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu máy được khớp tối đa với nắp cổng nạp dầu truyền
động (3) mở, thì nắp này đã bị hỏng. Hãy cẩn thận
Kiểm tra mức dầu ít nhất 12 giờ sau khi động cơ dừng và sử dụng vị trí DỪNG ĐỘNG CƠ.
Nếu cũng có thể kiểm tra khi động cơ chạy ở chế độ không tải thấp, nhưng trong trường hợp đó, hãy
thực hiện như sau.
(1) Khi kiểm tra sau Người dùng (1) Sau khi động cơ
khi động cơ chạy ở vận hành chạy ở chế độ
chế độ không tải liên tục không tải thấp trong
thấp (khi toàn bộ bộ (Kiểm tra ít nhất 15 phút,
truyền được cân mức trong (2) kiểm tra khi đèn
bằng nhiệt như sau giờ ăn trưa thứ 5 sáng lên và
khi khởi động thực hoặc khi đèn thứ 6 tắt.
tế) thay dầu)
(2) Khi kiểm tra sau Khi được (1) Khi dầu được
khi dầu được làm vận chuyển làm ấm bằng cách
ấm bằng cách cho từ nhà máy, dừng lại ở đèn thứ 7
máy ngưng lại v.v. sáng lên và đèn thứ
8 sáng lên hoặc tắt,
(2) Chạy ở chế độ
không tải thấp trong
khoảng 5 phút, và
sau đó kiểm tra.
4-57
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG HỘP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CUỐI CÙNG, THÊM DẦU
CẢNH BÁO
Các bộ phận và dầu ở nhiệt độ cao ngay sau khi động cơ dừng, và có thể gây bỏng. Chờ cho nhiệt
độ giảm xuống trước khi bắt đầu công việc.
5. Nếu dầu cao hơn vạch H, hãy xả hết dầu động cơ thừa ra
khỏi nút xả (P) và kiểm tra lại mức dầu.
Siết chặt mô-men xoắn của nút xả: 58,8 đến 78,5 Nm {6,0
đến 8,0 kgm, 43,4 đến 57,9 lbft}
6. Nếu mức dầu chính xác, hãy cắm que thăm dầu (G) vào
đường ống nạp dầu, sau đó lắp nắp hộp nạp dầu.
4-58
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG HỘP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN SONG SONG, THÊM DẦU
CẢNH BÁO
Các bộ phận và dầu ở nhiệt độ cao ngay sau khi động cơ dừng, và có thể gây bỏng. Chờ cho nhiệt
độ giảm xuống trước khi bắt đầu công việc.
2. Tháo phích cắm (G) và kiểm tra mức dầu gần đáy
của lỗ cắm.
4. Nếu mức dầu thấp, thêm dầu qua cổng nạp dầu (F).
4-59
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG HỘP SỐ XOAY VÒNG NGƯỢC, THÊM DẦU
CẢNH BÁO
Các bộ phận và dầu ở nhiệt độ cao ngay sau khi động cơ dừng, và có thể gây bỏng. Chờ cho nhiệt
độ giảm xuống trước khi bắt đầu công việc.
LƯU Ý
Nếu mức dầu quá cao, áp suất bên trong các bánh răng của hộp số sẽ trở nên cao khi nhiệt độ dầu
tăng, và điều này sẽ gây ra rò rỉ dầu.
3. Nếu mức dầu thấp, thêm dầu qua cổng nạp dầu
(F).
CHÚ Ý
Có thể có hạt mòn trong dầu, nhưng không có vấn đề gì khi sử dụng dầu.
4-60
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG THÙNG DẦU THỦY LỰC, THÊM DẦU
CẢNH BÁO
• Ngay sau khi động cơ dừng, các bộ phận và dầu của động cơ vẫn còn rất nóng, và có thể gây
bỏng. Theo đó, hãy đợi cho đến khi chúng nguội hẳn rồi mới bắt đầu công việc.
• Khi tháo nắp nạp dầu, hãy vặn từ từ để giải phóng áp suất bên trong, sau đó tháo nó ra.
LƯU Ý
Nếu dầu đã được thêm vào phía trên cửa sổ trong đồng hồ đo, hãy dừng động cơ, đợi dầu thủy lực
nguội, sau đó xả lượng dầu thừa ra khỏi nút xả. Nếu mức dầu quá cao sẽ làm hỏng mạch thủy lực
và khiến dầu trào ra ngoài.
3. Kiểm tra bằng dụng cụ quan trắc (G). Dầu phải ở phía
trên cửa sổ của dụng cụ quan trắc (G).
4. Nếu mức dầu không đạt được mức cửa sổ dụng cụ quan
trắc (G), hãy thêm dầu qua bộ nạp dầu (F).
5. Nếu dầu ở trên mức cửa sổ của dụng cụ quan trắc, hãy xả
hết dầu thừa từ nút xả (P), sau đó kiểm tra lại mức dầu.
4-61
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Không sử dụng ắc quy nếu mức điện phân của pin dưới vạch MỨC THẤP. Điều này sẽ làm tăng
tốc độ hư hỏng của bên trong pin và làm giảm tuổi thọ của ắc quy. Ngoài ra, nó có thể gây ra
cháy nổ.
• Ắc quy sinh ra khí dễ cháy và có nguy cơ nổ, không để lửa tiếp xúc trực tiếp hoặc tia lửa điện
gần ắc quy.
• Chất điện phân trong ắc quy rất nguy hiểm. Nếu nó dính vào mắt hoặc trên da của bạn, hãy rửa
sạch bằng một lượng lớn nước và hỏi ý kiến bác sĩ.
• Khi thêm nước cất vào ắc quy, không được để chất điện phân trong ắc quy vượt quá vạch MỨC
CAO. Nếu mức điện phân quá cao, nó có thể bị rò rỉ và gây hỏng bề mặt sơn hoặc ăn mòn các
bộ phận khác.
• Không thổi khí trực tiếp hoặc vải khô để làm sạch pin. Một miếng vải ướt sẽ ngăn ngừa cháy
hoặc nổ do tĩnh điện.
LƯU Ý
Nếu lo sợ rằng nước trong ắc quy có thể bị đóng băng sau khi đổ đầy nước tinh khiết (ví dụ: nước bổ
sung có sẵn trên thị trường cho pin), hãy bổ sung trước khi bắt đầu ngày làm việc vào ngày hôm sau.
Kiểm tra mức điện phân của ắc quy ít nhất mỗi tháng một lần và tuân theo các quy trình an toàn cơ bản
được đưa ra dưới đây.
2. Nếu mức chất điện ly thấp hơn điểm giữa giữa vạch
U.L và L.L, hãy tháo nắp (1) và thêm nước cất vào
vạch U.L.
3. Sau khi thêm nước cất, hãy vặn chặt nắp (1).
CHÚ Ý
Nếu nước cất được thêm vào phía trên U.L, hãy sử
dụng ống tiêm để giảm mức đến U.L. hàng. Trung hòa
chất lỏng đã loại bỏ bằng baking soda (natri
bicacbonat), sau đó xả sạch bằng một lượng lớn nước
hoặc từ nhà phân phối hoặc nhà sản xuất ắc quy của
Komatsu.
4-62
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KHI KHÔNG THỂ KIỂM TRA MỨC ĐIỆN PHÂN TỪ PHÍA CẠNH CỦA ẮC QUY
Nếu không thể kiểm tra mức điện phân từ phía bên của ắc quy, hoặc không có hiển thị dòng MỨC CAO ở
phía bên của ắc quy, hãy kiểm tra như sau.
1. Tháo nắp (1) ở đầu ắc quy, nhìn qua cổng nạp nước
và kiểm tra bề mặt chất điện phân. Nếu chất điện phân
không đến ống bọc, hãy thêm nước cất sao cho mực đạt
đến đáy ống bọc (vạch MỨC CAO) mà không bị lỗi.
Sử dụng sơ đồ bên dưới để tham khảo và kiểm tra xem chất điện phân có chạm đến đáy ống bọc hay không.
2. Sau khi thêm nước cất, hãy vặn chặt nắp (1).
CHÚ Ý
Nếu nước được thêm vào phía trên đầu dưới cùng của ống kẽm, hãy sử dụng ống chuyển nước để loại bỏ
chất điện phân. Trung hòa chất điện phân đã loại bỏ bằng natri bicacbonat, sau đó rửa sạch bằng một lượng
lớn nước. Nếu cần, hãy liên hệ với nhà phân phối Komatsu hoặc nhà sản xuất ắc quy của bạn.
4-63
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
Nếu bu lông trung tâm bánh xe (1) bị lỏng, lốp có thể bị
mòn nhanh chóng và có thể xảy ra tai nạn.
2. Nếu một bu lông trung tâm bị hỏng, hãy thay thế tất cả
các bu lông trung tâm.
KIỂM TRA VÀNH BÁNH XE, VÒNG KHÓA VÀ VÒNG BÊN XEM CÓ BỊ ĂN MÒN VÀ MÒN
KHÔNG
Nếu vành bánh xe, vòng khóa và vành bên bị ăn mòn nhiều, hãy yêu cầu nhà sản xuất lốp hoặc nhà phân
phối Komatsu của bạn kiểm tra.
4-64
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
THAY DẦU TRONG CHẢO DẦU ĐỘNG CƠ, THAY THẾ HỘP LỌC DẦU ĐỘNG CƠ
CẢNH BÁO
• Ngay sau khi động cơ dừng, các bộ phận và dầu của động cơ vẫn còn rất nóng, và có thể gây
bỏng. Theo đó, hãy đợi cho đến khi chúng nguội hẳn rồi mới bắt đầu công việc.
• Khi tháo nắp nạp dầu, hãy vặn từ từ để giải phóng áp suất bên trong, sau đó tháo nó ra.
3. Đặt một hộp chứa để hứng dầu dưới nút hạt (P).
4. Nới lỏng nút xả (P) và xả dầu
5. Kiểm tra dầu đã xả và nếu có kim loại hạt quá mức
hoặc vật thể lạ, hãy liên hệ với nhà phân phối Komatsu của
bạn.
6. Lắp nút xả (P).
7. Sử dụng khóa vặn lọc dầu, vặn hộp lọc (1)
ngược chiều kim đồng hồ để loại bỏ nó.
Đặc biệt, nếu thao tác này được thực hiện ngay sau khi
dừng động cơ, một lượng lớn dầu sẽ chảy ra, vì vậy hãy
đợi 10 phút trước khi bắt đầu thao tác.
8. Làm sạch ngăn chứa bộ lọc, đổ dầu vào hộp bộ lọc mới,
sau đó phủ dầu lên phớt và ren của hộp lọc
(hoặc phủ một lớp mỡ mỏng) và lắp đặt.
9. Khi lắp đặt, hãy đưa bề mặt con dấu tiếp xúc với
giá đỡ bộ lọc, sau đó thắt chặt thêm ¾ để quay.
10. Sau khi thay thế hộp lọc, hãy thêm dầu qua bộ nạp dầu
(F) cho đến khi mức dầu nằm giữa các dấu H và L trên
que thăm dầu (G).
11. Chạy động cơ ở chế độ không tải thấp trong một thời gian,
sau đó dừng động cơ và
kiểm tra mức dầu nằm giữa dấu H và L của que thăm dầu.
Để biết chi tiết, hãy xem “KIỂM TRA MỨC BỂ CHỨA
DẦU ĐỘNG CƠ, THÊM DẦU (TRANG 3-84)”.
4-65
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
• Hộp lọc nhiên liệu Komatsu chính hãng sử dụng bộ lọc đặc biệt có khả năng lọc hiệu quả cao.
Khi thay thế bộ lọc nguyên liệu, luôn sử dụng linh kiện chính hãng của Komatsu.
• Hệ thống phun dầu điều khiển điện tử cho động cơ Diesel được sử dụng trên máy này bao gồm
các bộ phận chính xác hơn bơm phun và vòi phun thông thường.
Nếu sử dụng bất kỳ bộ phận nào không phải là hộp mực lọc Komatsu chính hãng, bụi bẩn có thể
lọt vào và gây ra các vấn đề với hệ thống phun. Luôn tránh sử dụng các phụ tùng thay thế.
• Khi tiến hành kiểm tra hoặc bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu, hãy chú ý nhiều hơn bình thường
đến sự xâm nhập của bụi bẩn. Nếu bụi bẩn bám vào bất kỳ bộ phận nào, hãy sử dụng nhiên liệu
để rửa sạch hoàn toàn.
1. Trước tiên, hãy mở nắp bên ở phía bên phải của máy, sau đó
mở nắp kiểm tra (1).
2. Bộ lọc sơ bộ nhiên liệu tạo thành một khối với bộ tách nước và
được lắp đặt ở tâm của động cơ.
3. Đặt hộp chứa dầu bên dưới bộ lọc nguyên liệu (2).
4. Nới lỏng van xả (4) và xả hết nước và cặn trong cốc
(3) của bộ tách nước và nhiên liệu trong bộ lọc (2).
5. Sử dụng khóa vặn lọc dầu, xoay cốc (3) của bộ tách nước sang
trái để loại bỏ nó. (Chiếc cốc này được sử dụng lại. Nếu nó bị hư
hỏng hoặc bị hỏng,
Thay thế nó bằng một cái mới.
6. Sử dụng cờ lê bộ lọc, xoay hộp bộ lọc (2) sang trái để
gỡ bỏ nó.
7. Lắp cốc (3) đã được tháo ra trước vào đáy của trước nhiên liệu mới
-bộ lọc.
Tại thời điểm này, hãy chắc chắn để thay thế con dấu bằng một cái
mới.
• Mômen siết của cốc: 10Nm (1.0 kgm, 7.4 lbft)
Khi thay khoá, hãy bôi nhiên liệu sạch lên bề mặt của phớt mới
trước khi lắp vào.
8. Kiểm tra van xả (4) ở đáy cốc (3) để bộ
lọc nguyên liệu được đảm bảo thắt chặt an toàn.
Mô-men xoắn thắt chặt: 0.2 đến 0.45Nm (0.02 đến 0.046 kgm,
0.10 đến
0.30 lbtf)
4-66
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
Khi đổ đầy nhiên liệu vào hộp bộ lọc, hãy thực
hiện thao tác đổ đầy với nắp (A) được lắp
Nắp (A) có tác dụng ngăn chặn sự xâm nhập của
bụi bẩn vào hộp lọc.
10. Đổ đầy nhiên liệu sạch vào hộp lọc qua 8 lỗ nhỏ
(B) trong hộp lọc mới.
11. Phủ dầu lên bề mặt bao phủ của hộp lọc.
12. Tháo nắp bộ lọc (A) và lắp vào ngăn chứa bộ
lọc.
13. Khi lắp đặt, siết chặt cho đến khi bề mặt bao phủ co lại bề mặt bịt kín của đầu lọc, sau đó siết chặt ¾
của một vòng
14. Khi thay thế bộ lọc nhiên liệu chính (cứ sau 1000 giờ), hãy xem “THAY BỘ LỌC NHIÊN LIỆU
CHÍNH
(TRANG 4-76) ”và tháo khí sau khi thay ộ lọc nhiên liệu. Tuy nhiên, không cho bất kỳ nhiên liệu nào
vào
hộp lọc chính.
15. Khởi động động cơ, kiểm tra xem nếu không có rò rỉ nhiên liệu từ bề mặt bao phủ của bộ lọc hoặc bề
mặt
tách nước, sau đó chạy khoảng 10 phút ở chế độ không tải thấp.
4-67
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
• Nếu không có khoảng trống giữa chân răng (hoặc đầu răng) của bánh răng trụ của bộ quay tròn
và đầu răng (hoặc chân răng) của bánh răng tròn sau khi đã được bảo dưỡng, tháo dỡ, thay thế
bộ trụ.
• Khi nâng ly hợp, không được nâng cao hơn mức cần thiết.
LƯU Ý
Nếu tình trạng vẫn như bên dưới ngay cả sau khi tiến hành bảo trì, hãy thay thế bởi bộ trụ quay
• Khi không có khoảng trống (R) giữa vòng tròn và bộ trụ quay.
• Khi không có khoảng trống giữa chân răng (hoặc đầu răng) của bánh răng trụ của bộ quay tròn
và đầu răng (hoặc chân răng) của bánh răng tròn.
4-68
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA
1. Nâng ly hợp lên khỏi mặt đất.
4.“R” là khoảng trống của thanh dẫn phía sau (3). Nếu khoảng
trống cho các phần P, F, C và R không phải là thông số
giá trị, điều chỉnh ở trên.
4-69
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
ĐIỀU CHỈNH
1. Nâng ly hợp sao cho thanh kéo song song với mặt đất.
Điều chỉnh vị trí thẳng đứng
2. Nâng lưỡi ly hợp và tháo các bu lông (1) và bộ trụ quay (2),
(3), và (4) để điều chỉnh khoảng trống ở phần P bằng cách sử
dụng miếng chêm (5). (độ dày miếng đệm: 1mm (0.039in))
4-70
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4. Điều chỉnh vòng tròn phía trước và phía sau sao cho khoảng
trống (D)
giữa lớp mọc ngoài phía dưới của bộ quay vòng tròn và
bề mặt cứng chu vi bên trong của hình tròn đạt
26,5 đến 28,5 mm (1,0 đến 1,1 in) (loại ly hợp trượt) trong khi
F
được giữ ở mức 0. Trong khi F = 0, vặn chặt đai ốc khóa (4)
sau đó siết chặt
bu lông (1)
5. Xoay lại bu lông (8) và đẩy thanh dẫn hướng vòng tròn mở
(11) cho đến khi
C = 0. (Khi làm điều này, hãy quay ngược lại bên phải và bên
trái
bu lông để dần dần đẩy mở bộ trụ quay.)
Khi C = 0, vặn ngược bu lông (8) bằng ¼ vòng, siết chặt khóa
(5). Quay trở lại thanh dẫn hướng vòng tròn (11) cho đến khi
nó tiếp xúc với bu lông (8), sau đó siết chặt bu lông (2).
6. Xoay lại bu lông (9) và đẩy thanh dẫn hướng vòng tròn mở
(12) cho đến khi
R = 0. (Khi làm điều này, hãy vặn ngược lại các bu lông bên
phải và bên trái
để dần dần đẩy mở bộ trụ quay.)
Khi R = 0, vặn ngược bu lông (9) một nửa vòng, siết chặt
đai ốc khoá (6). Quay lại bộ trục xoay (12) cho đến khi nó
tiếp xúc với bu lông
(9), sau đó thắt chặt bu lông (3).
8. Bôi chất bôi trơn (LM-P) vào các bộ phận trượt (P, F, C và R)
của
bộ trục xoay
4-71
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
Thay các tấm chống mài mòn của bộ trụ xoay khi đạt được
điều kiện sau.
Khi kích thước A của tấm chống mài mòn (13) hoặc kích
thước B và C của tấm chống mài mòn (14) là 2 mm (0,079 in)
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỘ CĂNG CỦA ĐAI TRUYỀN ĐỘNG MÁY PHÁT ĐIỆN
KIỂM TRA
1. Mở nắp bên ở phía bên trái của máy.
Độ lệch tiêu chuẩn giữa ròng rọc máy phát điện và
ròng rọc tay quay khi được ấn bằng ngón tay cái (khoảng 59N
(6kg))
nên xấp xỉ. 13mm (0,5 in).
4-72
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
ĐIỀU CHỈNH
1. Mở nắp bên ở phía bên trái của máy,
tháo bu lông (1) và tháo nắp điều chỉnh đai quạt (2).
4. Nới lỏng đai ốc (5) và xoay đai ốc (6) sang phải để di chuyển
máy phát điện (7) sao cho độ lệch của dây đai sẽ xấp xỉ. 13
mm (0,5 in) (xấp xỉ 59N (khoảng 6 kg)).
5. Sau khi điều chỉnh, siết chặt các bu lông và đai ốc (3), (4) và (5)
để
bảo vệ máy phát điện.
CHÚ Ý
• Kiểm tra từng ròng rọc xem có bị đứt và mòn rãnh chữ V không. Đặc biệt, hãy kiểm tra để đảm bảo
đai chữ V không chạm vào đáy của rãnh chữ V.
• Nếu phát hiện thấy bất thường nào, hãy yêu cầu nhà phân phối Komatsu của bạn thay thế ròng rọc.
• Nếu dây đai chữ V quá dài đến mức không thể điều chỉnh được nữa hoặc nếu nó có bất kỳ vết cắt
hoặc vết nứt nào, hãy thay thế nó.
• Nếu dây đai chữ V đã được thay thế bằng bộ phận mới, sẽ có độ giãn dài ban đầu, vì vậy hãy kiểm
tra và điều chỉnh lại sau một giờ hoạt động.
• Chú ý không thắt quá chặt đai.
4-73
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
1. Mở nắp (1).
7. Lắp đặt bộ phận mới, đặt vỏ và lắp chúng bằng chốt giữa (4).
Chú ý không siết chặt bu lông tâm (4) quá mức.
Mô-men xoắn thắt chặt: 167 đến 196 Nm (17 đến 20kgm, 123 đến 144,7 lbft)
8. Chạy động cơ ở chế độ không tải thấp trong một thời gian, sau đó dừng động cơ và kiểm tra xem mức
dầu có phù hợp hay không. Để biết chi tiết, hãy xem “KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG HỘP SỐ,
THÊM DẦU (TRANG 4-55)”.
4-74
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
BÔI TRƠN
CẢNH BÁO
• Gài cần số về vị trí P (Đỗ xe) và cố định khung trước và sau bằng chốt khóa khớp.
• Hạ thiết bị làm việc xuống đất và dừng động cơ.
• Bôi mỡ trên mặt bằng phẳng.
1. Sử dụng máy bơm mỡ, bơm mỡ qua ống nối mỡ được hiển thị bằng các mũi tên.
2. Sau khi tra dầu mỡ, hãy lau sạch phần dầu mỡ cũ bị đẩy ra ngoài.
Thiết bị làm việc kiểm soát mức van bên (4 vị trí)
4-75
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-76
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
3. Sử dụng khóa vặn lọc dầu, xoay hộp bộ lọc (3) sang
trái để gỡ bỏ nó.
4. Làm sạch đầu lọc, phủ dầu mỏng lên bề mặt bao
phủ của hộp lọc mới, sau đó lắp hộp lọc vào đầu lọc.
LƯU Ý
• Không cho bất kỳ nhiên liệu nào vào bộ lọc
nhiên liệu chính (3)
• Tháo nắp bộ lọc dầu (A) và lắp vào đầu bộ lọc.
• Nắp (A) được lắp để ngăn chặn bụi bẩn xâm
nhập vào hộp lọc.
5. Khi lắp đặt, siết chặt cho đến khi bề mặt đóng gói tiếp xúc với bề mặt bịt kín của đầu bộ lọc, sau đó
siết chặt nó ¾ của một lượt.
Nếu bộ lọc bị siết quá chặt, phần bọc ngoài sẽ bị hỏng và dẫn đến rò rỉ
dầu Nếu bộ lọc quá lỏng, nhiên liệu cũng sẽ bị rò rỉ từ phần bọc ngoài, vì vậy hãy luôn thắt chặt
đúng số lượng.
6. Sau khi hoàn thành việc thay thế hộp lọc nhiên liệu chính (3), không khí chảy ra.
Để thoáng khí theo quy trình sau.
7. Đổ đầy nhiên liệu vào bình xăng (đến vạch trên của dải màu xanh lục của đồng hồ đo mức nhiên
liệu).
8. Sau khi thay hộp nhiên liệu (3), nới lỏng nút chảy khí (4).
Không nới lỏng phích cắm ở đầu lọc của bộ lọc nhiên liệu. Nếu nó được nới lỏng, không khí không
thể thoát ra.
9. Nới lỏng chốt cánh (6) cần giữ (7) của bơm mồi (5).
Di chuyển cần gạt (7) tới lui để cho nhiên liệu chảy ra
ngoài không khí
(4) cho đến khi bong bóng không còn xuất hiện nữa.
10. Siết chặt nút thoát khí (4) và siết chặt bu lông cánh (6)
của
bơm mồi (5) chắc chắn vào cần khóa (7).
Siết chặt mô-men xoắn của nút chảy khí: 7,8 đến 9,8
Nm (0,8 đến 1,0 kgm, 5,8 đến lbft)
Mômen siết của bu lông cánh: 3,5 đến 4,5 Nm (0,36 đến
0,46kgm, 2,6 đến 3,3 lbtf)
11. Sau khi thay thế bộ lọc, khởi động động cơ và kiểm tra
không có sự rò rỉ nhiên liệu từ bề mặt của bộ lọc. Nếu
nhiên liệu bị rò rỉ, hãy kiểm tra các điều kiện siết chặt
của hộp lọc. Nếu vẫn còn rò rỉ nhiên liệu, hãy làm theo
bước 2 và 3 để tháo bộ lọc, sau đó kiểm tra bề mặt đóng
gói xem có bị hư hỏng hoặc có tạp chất không. Nếu tìm
thấy bất kỳ hư hỏng hoặc vật lạ nào trong bao bì, hãy
thay hộp mực bằng hộp mực mới, sau đó lặp lại các
bước từ 4 đến 11.
4-77
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4. Tháo bu lông (1), di chuyển ống (2), tháo lưới lọc (3) và rửa nó.
5. Loại bỏ tất cả các chất bẩn bám vào lưới lọc, sau đó rửa nó bằng dầu diesel sạch hoặc dầu xả. Nếu bộ
lọc
bị hư hỏng, hãy thay thế nó bằng một bộ phận mới.
6. Sau khi rửa, lắp lưới lọc (3) và vòng đệm chữ O
(4), lắp vòng đệm chữ O (5) vào ống (2) và siết chặt
bu lông (1).
Thay vòng chữ O (4) và (5) bằng những cái mới.
4-78
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Nếu máy được khớp tối đa với nắp cổng lọc dầu hộp số
(6) bị hở, thì nắp này đã bị hỏng. Hãy cẩn thận
4-79
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
Các bộ phận và dầu ở nhiệt độ cao ngay sau khi động cơ dừng, và có thể gây bỏng. Chờ cho nhiệt
độ giảm xuống trước khi bắt đầu công việc.
Trước khi rửa thành phần tử bộ lọc khóa vi sai, thành phần lọc dầu hộp số cần được tháo ra. Theo đó, hãy
thực hiện công việc này cùng lúc khi thực hiện “THAY THẾ BỘ LỌC DẦU HỘP SỐ (TRANG 4-74)”
trong dịch vụ 500 giờ.
1. Mở nắp (1).
3. Tháo bộ lọc dầu hộp số trước. Để biết chi tiết, hãy xem
“THAY THẾ BỘ LỌC DẦU HỘP SỐ (TRANG 4-74)”
trong
dịch vụ 500 giờ một lần.
5. Loại bỏ bụi bẩn bám vào lõi lọc (3) và rửa sạch
dầu nhiên liệu hoặc dầu xả.
Nếu các phần tử bộ lọc bị hỏng, hãy thay thế nó bằng một
cái mới
6. Sau khi rửa, thay O-ring (4) bằng một cái mới và lắp
Thành phần lọc (3) và trường hợp (2).
8. Đậ nắp (1).
4-80
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
THAY DẦU TRONG HỘP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CUỐI CÙNG, LÀM SẠCH BỘ LỌC
CẢNH BÁO
Các bộ phận và dầu ở nhiệt độ cao ngay sau khi động cơ dừng, và có thể gây bỏng. Chờ cho nhiệt
độ giảm xuống trước khi bắt đầu làm việc.
4. Tháo chốt (1), sau đó tháo nắp (2) và lấy lưới lọc ra.
5. Loại bỏ tất cả các chất bẩn bám vào lưới lọc, sau đó rửa
nó bằng dầu diesel sạch hoặc dầu xả. Nếu lưới lọc bị hỏng,
hãy thay thế nó bằng một bộ phận mới.
6. Sau khi rửa, thay vòng chữ O (3) bằng vòng đệm mới,
lắp lưới lọc và lắp (2) bằng bu lông (1).
8. Sau khi đổ đầy, hãy kiểm tra xem dầu có ở mức quy định
hay không. Để biết chi tiết, hãy xem “KIỂM TRA LƯỢNG
DẦU TRONG TRONG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN CUỐI
CÙNG, THÊM DẦU (TRANG4-58)”.
4-81
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA ĐỘ LỎNG LẺO, ĐỘ PHÁT CỦA KHỚP BI PHÍA TRƯỚC THANH KÉO
Xoay đai ốc (1) ở phần lắp của khớp bi ở phía trước
thanh kéo để kiểm tra xem nó có bị lỏng không. Nếu nó
bị lỏng, hãy siết chặt nó lại.
Nếu đai ốc được siết chặt mà không có khe hở, mối nối bi
có thể bị hỏng.
4-82
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
LƯU Ý
Khi điều chỉnh, đảm bảo rằng trục trước nằm ngang và bánh trước không bị nghiêng.
1. Nới lỏng đai ốc siết (1), lắp cờ lê vào góc (2) của thanh
giằng, sau đó xoay các thanh buộc trái và phải như trong
sơ đồ
bên phải điều chỉnh như sau.
Để TĂNG độ chụm dương, hãy chuyển sang mục DI
CHUYỂN THEO MŨI TÊN
Để GIẢM độ chụm dương, hay chuyển sang mục DI
CHUYỂN HƯỚNG NGƯỢC LẠI
Số lượng kéo dài cho 1/3 lượt của thanh giằng trái hoặc
phải trong
hướng mở rộng: 6 mm (0.236 in)
2. Sau khi điều chỉnh, siết chặt đai ốc (1)
KIỂM TRA VÀ ĐIỀU CHỈNH VÒNG BI BÁNH TRƯỚC VÀ VÒNG BI BÁNH SAU
Vui lòng yêu cầu nhà phân phối Komatsu của bạn thực hiện việc kiểm tra và điều chỉnh này.
KIỂM TRA KẸP ĐƯỜNG ỐNG NẠP KHÍ CỦA ĐỘNG CƠ XEM CÓ BỊ LỎNG KHÔNG
Yêu cầu nhà phân phối Komatsu của bạn kiểm tra độ chặt của các kẹp giữa bộ lọc khí - bộ tăng áp - bộ làm
mát sau - động cơ.
4-83
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
THAY DẦU TRONG BÌNH THỦY LỰC, LÀM SẠCH LƯỚI LỌC
CẢNH BÁO
• Ngay sau khi động cơ dừng, các bộ phận và dầu vẫn còn rất nóng và có thể gây bỏng. Theo đó,
hãy đợi cho đến khi chúng nguội hẳn rồi mới bắt đầu công việc.
• Khi tháo nắp nạp dầu, hãy vặn từ từ để giải phóng áp suất bên trong, sau đó tháo nó ra.
• Khả năng nạp lại: 51l (13,46 gal Mỹ, 11,2 gal Anh)
3. Từ từ nới lỏng cổng nạp dầu (F) để thoát khí hoàn toàn
bên trong thùng thủy lực.
4. Để đưa dầu bên trong bộ tích lũy trở lại bình chứa, hãy dừng
động cơ, sau đó nhấn phanh khoảng 20 lần. Đối với
máy được trang bị bộ tích tụ lưỡi, chuyển
bộ tích điện sang “BẬT”, sau đó động cơ và vận hành bộ nâng
lưỡi
kích thích để giải phóng áp suất.
5. Đặt một hộp đựng dầu dưới nút xả (P) để hứng dầu.
4-84
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
7. Sau khi xả hết dầu, tháo bu lông (3) để tháo nắp (4).
Lúc này, nắp (4) có thể bật lên do lực Lò xo
Khí (5) Trong khi đẩy nắp xuống (4), hãy tháo chốt (3).
8. Kéo đầu thanh (6) lên, và tháo lò xo (5) và lưới lọc (7).
9. Loại bỏ mọi chất bẩn bám vào lưới lọc (7), sau đó rửa bằng
dầu diesel sạch
hoặc dầu xả. Nếu bộ lọc (7) bị hỏng, hãy thay thế nó bằng
một
bộ lọc mới
10. Lắp lại bộ lọc (7) bằng cách lắp nó vào phần nhô ra của
bể (8).
11. Lắp ráp sao cho phần nhô ra ở đáy nắp (4) giữ lò xo (5)
hạ xuống, sau đó siết chặt bằng bu lông (3).
12. Lắp nút xả (P).
Mô-men xoắn chặt: 118 tới 162 Nm {12 tới 16.5 kgm, 86.8 tới 119.3 lbtf}
13. Đổ dầu vào dung tích quy định từ bộ nạp dầu (F).
14. Sau khi đổ đầy dầu, hãy kiểm tra xem dầu có ở mức quy định hay không. Để biết chi tiết, xem “KIỂM
TRA MỨC DẦU
TRONG BỂ THỦY LỰC, THÊM DẦU (TRANG 4-61)”.
15. Nếu mức dầu phù hợp, hãy đóng chặt nắp nạp dầu (F).
16. Lắp nắp (2) bằng bu lông (1).
4-85
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
2. Tháo đai ốc (4) của cụm xả khí (3) ở đầu bình thủy lực, sau đó
tháo nắp (5).
4-86
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
CẢNH BÁO
• Ngay sau khi động cơ dừng, các bộ phận và dầu của động cơ vẫn còn rất nóng, và có thể gây
bỏng. Theo đó, hãy đợi cho đến khi chúng nguội hẳn rồi mới bắt đầu công việc.
• Khi tháo nắp nạp dầu, hãy vặn từ từ để giải phóng áp suất bên trong, sau đó tháo nó ra.
4-87
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Khả năng nạp lại: 9 lít (2,38 US gal) (loại ly hợp trượt)
4. Tháo nút nạp dầu (F) và thêm dầu hộp số đến mức quy định.
5. Sau khi thêm dầu, hãy kiểm tra xem dầu có ở mức quy định hay
không.
Để biết thông tin chi tiết, hãy xem “KIỂM TRA MỨC DẦU
TRONG
HỘP SỐ LÙI VÒNG TRÒN, THÊM DẦU (TRANG 4-60) ”
6. Lắp nút bơm dầu (F).
4-88
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
• Khả năng nạp lại: 107 lít (28,27 US gal) mỗi bên phải và bên trái.
1. Đặt hộp chứa dầu dưới các nút xả (P1) và (P2).
3. Sau khi xả dầu, làm sạch và vặn chặt các nút xả (P1) và
(P2).
5. Sau khi đổ đầy dầu, hãy kiểm tra xem dầu có ở mức quy định
hay không.
Để biết chi tiết, hãy xem “KIỂM TRA MỨC DẦU TRONG
HỘP
TRUYỀN ĐỘNG SONG SONG. THÊM DẦU (TRANG 4-
59) ”.
4-89
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
3. Nhấn bàn đạp phanh, sau đó ấn vào chốt (2) của chỉ báo độ mòn.
4. Nếu đầu của chốt (2) ngang với mặt cuối của thanh dẫn (3), thì giới hạn mòn đĩa đã đạt đến, vì vậy
vui lòng liên hệ với nhà phân phối Komatsu của bạn để thay thế.
4-90
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
VỆ SINH LỌC
CẢNH BÁO
Ngay sau khi động cơ dừng, các bộ phận và dầu của động cơ vẫn còn rất nóng và có thể gây bỏng.
Theo đó, hãy đợi cho đến khi chúng nguội hẳn rồi mới bắt đầu công việc.
Loại bỏ bùn và chất bẩn xung quanh ống thở, sau đó tháo ống thở và rửa sạch bụi bẩn bên cạnh bằng
nhiên liệu diesel sạch hoặc dầu xả.
4-91
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
Kiểm tra trực quan bằng ngón tay của bạn để kiểm tra xem không có bu lông lỏng lẻo hoặc cứng các bộ
phận cao su ở các kẹp (1) đến (15). Nếu có bất kỳ độ lỏng nào hoặc cao su cứng, hãy liên hệ với nhà phân
phối Komatsu của bạn để thay thế.
LƯU Ý
Nếu động cơ tiếp tục được sử dụng khi có các bu lông lỏng lẻo, cao su cứng hoặc các bộ phận bị thiếu, sẽ
có nguy cơ hư hỏng hoặc vỡ do rung động và mài mòn ở đầu nối của đường ống cao áp. Luôn kiểm tra xem
các kẹp ống cao áp thích hợp đã được lắp đặt chính xác chưa.
4-92
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
KIỂM TRA NẮP NGĂN PHUN NHIÊN LIỆU XEM CÓ BỊ LỎNG VÀ CỨNG CAO SU KHÔNG
Các nắp ngăn nhiên liệu phun trên đường ống phun nhiên liệu và cả hai đầu của đường ống áp suất cao có
tác dụng ngăn nhiên liệu tiếp xúc với các bộ phận có nhiệt độ cao của động cơ và gây cháy nếu nhiên liệu
bị rò rỉ hoặc phun ra ngoài. Kiểm tra bằng mắt và sờ bằng tay để kiểm tra không bị thiếu nắp, lỏng bu lông
hoặc cứng cao su. Nếu có bất kỳ vấn đề gì, các bộ phận phải được thay thế. Trong trường hợp này, hãy yêu
cầu nhà phân phối Komatsu của bạn thay thế.
TRỤC Ổ MỠ
CẢNH BÁO
• Gài cần số về vị trí P (Đỗ xe) và cố định khung trước và sau bằng chốt khóa khớp.
• Hạ thiết bị làm việc xuống đất và dừng động cơ.
• Bôi mỡ trên mặt bằng phẳng.
Tiến hành tra dầu 2 năm một lần, bất kể khoảng thời gian 4000 giờ đã trôi qua hay chưa.
4-93
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
4-94
QUY TRÌNH DỊCH VỤ BẢO TRÌ
DỊCH VỤ ĐẠI TU
4-95
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
5-1
THÔNG SỐ KỸ THUẬT THÔNG SỐ KỸ THUẬT
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
5-2
BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TÙY CHỌN
CẢNH BÁO
Vui lòng đọc và đảm bảo rằng bạn hiểu nội dung
phần AN TOÀN trước khi đọc phần này.
6-1
BỘ XỬ LÝ LY HỢP BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
BỘ XỬ LÝ LY HỢP
SỰ BẢO VỆ AN TOÀN
• Giảm sốc trên mặt đường có nhiều đá hoặc tảng (bảo vệ người vận hành và máy móc)
• Không cần sử dụng người vận hành có kinh nghiệm (lắp và tránh các vật nhô ra)
6-2
BỘ XỬ LÝ LY HỢP BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
CẢNH BÁO
Bộ tích điện được sạc bằng khí nitơ áp suất
cao, vì vậy nếu xử lý không đúng cách sẽ cực
kỳ nguy hiểm. Luôn tuân thủ các quy tắc sau
đây một cách nghiêm ngặt.
• Không bao giờ tạo một lỗ trên bộ tích điện
hoặc đưa nó vào bất kỳ ngọn lửa hoặc
ngọn lửa nào.
• Không hàn bất kỳ trình điều hành nào vào
bộ tích lũy.
• Khi loại bỏ bộ tích điện, khí phải được giải
phóng, vì vậy hãy liên hệ với nhà phân
phối Komatsu của bạn.
6-3
BỘ XỬ LÝ LY HỢP BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
CHÚ Ý
• Tại thời điểm này, một áp suất được duy trì ở đáy của xi lanh nâng lưỡi, tức là một áp suất tác dụng
lên lưỡi cắt. Khi máy được vận hành trong điều kiện này.
• Khi máy được vận hành trong điều kiện này, ly hợp có thể tuân theo sự khác biệt về chiều cao
khoảng .. 50 mm (2,0 in) mà không cần thao tác nâng lưỡi.
• Nếu cần điều khiển được di chuyển trong quá trình làm việc, lực nhấn có thể được điều chỉnh nhưng
ly hợp không tuân theo sự khác biệt về chiều cao.
• Sau khi bộ tích được đặt, không cần vận hành cần điều khiển xi lanh nâng lưỡi khi bắt đầu hoạt động.
Chỉ vận hành mức điều khiển nâng lưỡi để đi vòng qua chướng ngại vật. Khi công việc bị dừng, hãy
điều chỉnh lại bộ tích lũy.
• Nếu lưỡi được nâng hoặc ấn để đi xung quanh chướng ngại vật, áp suất của bộ tích lũy sẽ thay đổi.
Trong trường hợp này, hãy điều chỉnh lại bộ tích lũy.
6-4
RADIO CỦA MÁY BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
NÚT NGUỒN
Nhấn nút này (1) để bật radio và tần số được hiển thị trên màn hình (8). Trong khi AUX được chọn,
“AUX” sẽ hiển thị trên màn hình (8). Nhấn lại nút này để tắt radio.
6-5
RADIO CỦA MÁY BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
MÀN HÌNH
(A): Hiển thị thông tin giá trị chữ / số như
như tên ban nhạc, “AUX”, tần số, thời gian,
v.v.
(B): Được sử dụng để hiển thị bước 50kHz ở một số
quận.
(C): Sáng lên khi cân bằng được điều chỉnh trong
nút điều khiển âm thanh.
(D): Sáng lên khi điều chỉnh âm bổng trong
chế độ điều khiển âm thanh.
(F): Sáng lên khi điều chỉnh trầm bổng trong
chế độ điều khiển.
AUX
Vì máy này không có giắc cắm AUX nên không có chức năng nào khi AUX được chọn.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG
6-6
RADIO CỦA MÁY BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
6-7
RADIO CỦA MÁY BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
1. Nhấn nút chọn hiển thị (6) nếu cần để chọn hiển thị thời gian trong ngày.
2. Trong điều kiện này, hãy giữ nút chọn màn hình (6). Điều này đặt chế độ điều chỉnh thời gian.
3. Trong điều chỉnh thời gian, nhấn nút chọn hiển thị (6) để chọn chức năng như sau: “giờ” ➜ “phút”. Tại
thời điểm này, chức năng được điều chỉnh sẽ nhấp nháy.
4. Nhấp nháy mục cần điều chỉnh và điều chỉnh mục đó bằng cách nhấn các nút Chỉnh / Cài đặt thời gian
(4).
5. NẾU nút bộ chọn hiển thị (6) được nhấn ở chế độ điều chỉnh “phút”, điều này sẽ hủy việc điều chỉnh thời
gian và
màn hình hiển thị thời gian xuất hiện lại.
6-8
HỆ THỐNG KOMTRAX BỘ PHẬN ĐI KÈM, BỘ PHẬN TUỲ CHỌN
HỆ THỐNG KOMTRAX
CẢNH BÁO
• Không bao giờ tháo rời, sửa chữa, sửa đổi hoặc di chuyển thiết bị đầu cuối giao tiếp không dây,
ăng-ten hoặc cáp. Điều này có thể gây hỏng hoặc cháy thiết bị không dây hoặc chính máy.
• Một vụ nổ có thể xảy ra nhầm lẫn nếu bất kỳ thiết bị không dây nào được sử dụng gần khu vực
cháy nổ. Nó có thể gây ra tình trạng thương tích cá nhân nghiêm trọng hoặc tử vong. Ngắt kết
nối cáp cấp nguồn của thiết bị truyền thông không dây trước khi bắt đầu công việc nếu bạn
phải vận hành máy trong phạm vi 12m {39 ft in 4} từ thiết bị nổ điều khiển từ xa.
KOMTRAX là hệ thống quản lý phương tiện quản lý từ xa các máy móc được trang bị thiết bị
KOMTRAX bằng cách sử dụng liên lạc vệ tinh hoặc liên lạc vô tuyến di động.
Hệ thống định vị toàn cầu (GPS), máy thu và hệ thống liên lạc GPS được trang bị trong hệ thống quản lý
xe.
Các thông tin về máy như bảo trì máy, quản lý bảo trì, quản lý tình hình vận hành và quản lý vị trí máy
được thu thập từ mạng bên trong của máy. Nó có thể hữu ích cho bạn khi tự mình thực hiện việc quản lý
máy. Nhà phân phối Komatsu của bạn s dụng thông tin máy móc ở trên để cung cấp dịch vụ cho khách
hàng, cải tiến sản phẩm và dịch vụ của chúng tôi, v.v.
Loại thông tin được gửi từ máy có thể khác nhau tùy thuộc vào máy. Để thành lập đài phát thanh
KOMTRAX, hãy tham khảo ý kiến nhà phân phối Komatsu của bạn.
6-9
PHỤ LỤC
7-1
PHỤ LỤC
SỐ NHẬN DẠNG SẢN PHẨM (PIN)/SỐ SÊ-RI VẬN CHUYỂN ----------------------------------- 2-31
MÁY -------------------------------------------------- 1-6 NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH
VỊ TRÍ ĐỒNG HỒ HOẠT ĐỘNG -------------- 1-7 ------------------------------------------------------ 3-144
BẢNG ĐỂ SỐ SÊ-RI VÀ NHÀ PHÂN PHỐI - 1-7 <R>
KHÓA --------------------------------------------- 3-160 ĐỌC HƯỚNG DẪN NÀY ------------------------ 1-2
BẢO QUẢN DÀI HẠN ------------------------ 3-170 NHIÊN LIỆU DUNG DỊCH LÀM MÁT VÀ
SAU KHI BẢO QUẢN ------------------------- 3-170 CHẤT CHẤT BÔI TRƠN ĐƯỢC KHUYẾN
TRƯỚC KHI BẢO QUẢN -------------------- 3-170 NGHỊ ----------------------------------------------- 4-12
TRONG KHI BẢO QUẢN -------------------- 3-170 CÁC THƯƠNG HIỆU, CHẤT LƯỢNG SẢN
<M> PHẨM KHÔNG PHẢI DẦU KOMATSU CHÍNH
BẢNG LỊCH TRÌNH BẢO TRÌ --------------- 4-20 HÃNG ĐƯỢC KHUYẾN NGHỊ -------------- 4-16
PHƯƠNG PHÁP VẬN HÀNH BỘ TÍCH ÁP SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU DUNG DỊCH LÀM
BÀN GẠT-------------------------------------------- 6-3 MÁT VÀ CHẤT CHẤT BÔI TRƠN PHÙ HỢP
BẢNG ĐIỀU KHIỂN MÀN HÌNH -------------- 3-6 VỚI
DI CHUYỂN MÁY (TIẾN, LÙI, CHUYỂN SỐ), NHIỆT ĐỘ MÔI TRƯỜNG -------------------- 4-13
DỪNG --------------------------------------------- 3-105 LIÊN QUAN ĐẾN HỆ THỐNG ĐIỆN ------- 4-10
<O> <S>
MỞ, ĐÓNG CỬA CABIN ---------------------- 3-73 THÔNG TIN AN TOÀN -------------------------- 1-3
VẬN HÀNH THIẾT BỊ CÔNG TÁC -------- 3-118 THÔNG TIN AN TOÀN -------------------------- 2-2
VẬN HÀNH --------------------------------------- 3-76 NHÃN AN TOÀN ---------------------------------- 2-5
BẢO QUẢN SỔ TAY HƯỚNG DẪN -------- 3-72 VỊ TRÍ TREO NHÃN AN TOÀN --------------- 2-6
CÁC NỘI DUNG THAO TÁC, KIỂM TRA SAU NHÃN AN TOÀN ---------------------------------- 2-7
KHI KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ---------------- 3-101 QUY TRÌNH DỊCH VỤ ------------------------- 4-23
CÁC CHỨC NĂNG KHÁC CỦA MÀN HÌNH KIỂM TRA TRƯỚC KHI BẮT ĐẦU --------- 4-48
MÁY SAU MỘT NĂM HOẠT ĐỘNG --------------- 4-95
------------------------------------------------------- 3-26 SAU 1000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ----------------- 4-75
NỘI DUNG DỊCH VỤ ----------------------------- 4-4 SAU 2000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ----------------- 4-84
<P> SAU 250 GIỜ HOẠT ĐỘNG------------------- 4-52
ĐỖ MÁY ------------------------------------------ 3-156 SAU 4000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ----------------- 4-92
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý TRƯỚC KHI BẮT SAU 50 GIỜ HOẠT ĐỘNG -------------------- 4-49
ĐẦU KIỂM TRA VÀ BẢO TRÌ --------------- 2-33 SAU 500 GIỜ HOẠT ĐỘNG------------------- 4-65
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN SAU 8000 GIỜ HOẠT ĐỘNG ----------------- 4-95
BẢO TRÌ ------------------------------------------- 2-33 DỊCH VỤ 250 GIỜ BAN ĐẦU (CHỈ SAU 250
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI KIỂM TRA GIỜ ĐẦU TIÊN----------------------------------- 4-23
VÀ BẢO TRÌ -------------------------------------- 2-37 ĐẠI TU --------------------------------------------- 4-95
LỐP ------------------------------------------------- 2-42 KHI CẦN ------------------------------------------ 4-24
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý KHI VẬN HÀNH CẦU CHÌ NỔ CHẬM --------------------------- 3-64
------------------------------------------------------- 2-22 THÔNG SỐ KỸ THUẬT ------------------------- 5-2
VẬN HÀNH --------------------------------------- 2-27 MÔ-MEN SIẾT TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI BU-
NHỮNG ĐIỂM CẦN LƯU Ý LIÊN QUAN ĐẾN LÔNG VÀ ỐC ------------------------------------ 4-17
CÔNG TRƯỜNG --------------------------------- 2-22 KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ----------------------- 3-97
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ ----------------------- 2-24 DỪNG ĐỘNG CƠ -----------------------------3-103
KÉO-------------------------------------------------2-32
CÔNG TẮC --------------------------------------- 3-33
<T>
HỘP DỤNG CỤ ---------------------------------- 3-72
DANH SÁCH MÔ-MEN SIẾT----------------- 4-17
VẬN CHUYỂN ---------------------------------- 3-163
NÂNG MÁY ------------------------------------- 3-165
ĐƯA MÁY LÊN, XUỐNG -------------------- 3-163
7-2
PHỤ LỤC
7-3
GD755-5R MOTOR GRADER
Mẫu số PEN00558-11
© 2021 KOMATSU
Đã đăng ký Bản quyền
In tại Kapan 07-2021