Professional Documents
Culture Documents
Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Winner X
Sách Hướng Dẫn Sử Dụng Winner X
KC440/KC441 WINNERX
Tài liệu này là một phần của xe, cần chuyển giao hoặc chia sẻ nguồn tài liệu khi bán lại.
Tài liệu này cung cấp những thông tin sản xuất mới nhất có được tại thời điểm xuất bản.
Công ty Honda Motor có quyền thay đổi bất cứ lúc nào mà không cần phải thông báo
trước và không chịu bất cứ trách nhiệm nào.
Không được phép tái bản bất cứ phần nào của tài liệu nếu không có sự cho phép bằng
văn bản của tác giả.
Hình minh họa trong cuốn sách này có thể không giống với hình thực tế.
Để tham khảo thêm thông tin, Quý Khách vui lòng truy cập
"Câu hỏi thường gặp" theo đường dẫn:
https://www.honda.com.vn/cau-hoi-thuong-gap
Khi cần tư vấn, vui lòng liên hệ:
Phòng Quan Hệ Khách Hàng - Công ty Honda Việt Nam.
Hotline miễn phí: 18008001
Email: cr@honda.com.vn
Giờ làm việc: 7h30 - 18h00 hàng ngày, trừ các ngày nghỉ lễ.
Bạn có thể tìm thấy những thông tin an toàn Những thông tin quan trọng khác được
quan trọng ở một số dạng, bao gồm: cung cấp dưới những tiêu đề sau:
● Nhãn an toàn dán trên xe LƯU Ý Thông tin này được cung cấp
● Thông điệp an toàn bao gồm một biểu với mục đích giúp bạn tránh làm
tượng cảnh báo và một trong ba từ: hỏng xe, các tài sản khác, hoặc
NGUY HIỂM, CẢNH BÁO hoặc CHÚ Ý. làm ảnh hưởng đến môi trường.
Ba từ này có ý nghĩa như sau:
Nội dung
An toàn xe máy T. 2
Bảo dưỡng T. 58
Phần này bao gồm những thông tin quan trọng liên quan đến việc lái xe an toàn.
Vui lòng đọc kỹ những thông tin này.
Hướng dẫn về an toàn rượu bia hoặc sử dụng chất kích thích. Chắc
chắn bạn và người ngồi sau đều đội mũ bảo
An toàn xe máy
Làm theo những hướng dẫn sau đây để đảm
hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo
bảo an toàn:
hộ. Hướng dẫn người ngồi sau bám vào tay
● Thực hiện kiểm tra định kỳ theo hướng dẫn
dắt sau hoặc hông người lái, nghiêng cùng
trong cuốn sách này.
hướng với người lái khi rẽ, đặt chân lên thanh
● Tắt máy và để xe tránh xa khu vực có lửa
gác chân ngay cả khi dừng xe.
hoặc tia lửa trước khi đổ xăng.
● Không nổ máy ở nơi đóng kín hoàn toàn Dành thời gian để học lái xe và tập lái
hoặc đóng kín một phần. Khí cacbon
Kể cả khi bạn đã lái một chiếc xe khác, hãy
monoxit trong khí xả của động cơ là chất
tập lái xe ở nơi an toàn để biết cách vận hành
độc hại có thể gây chết người.
và điều khiển xe, quen dần với kích thước và
trọng lượng của xe.
Luôn đội mũ bảo hiểm
Thực tế đã chứng minh: đội mũ bảo hiểm và Lái xe một cách thận trọng
mặc trang phục bảo hộ làm giảm đáng kể số Luôn chú ý đến các phương tiện xung quanh,
lượng và mức độ thương tích ở đầu và các không nên cho rằng những người xung quanh
tổn thương khác. Vì vậy, hãy luôn đội mũ bảo đều nhìn thấy bạn. Luôn sẵn sàng để tránh các
hiểm đạt tiêu chuẩn và mặc trang phục bảo hộ chướng ngại vật hoặc dừng xe lại đúng lúc.
phù hợp. 2 T. 8
Hãy để người khác dễ nhìn thấy bạn Do vậy không lái xe khi đã uống rượu bia hoặc
sử dụng chất kích thích và không để người đi
An toàn xe máy
Nếu bạn quyết định tiếp tục lái xe, trước tiên Do vậy không được nổ máy ở trong gara hoặc
phải vặn núm khóa điện về vị trí (Off), và khu vực đóng kín.
An toàn xe máy
đánh giá tình trạng xe. Kiểm tra rò rỉ dầu/dung
dịch, kiểm tra sự siết chặt của các ốc và bu 3 CẢNH BÁO
lông quan trọng, sau đó kiểm tra hoạt động Vận hành động cơ ở khu vực đóng kín
của tay lái, các cần điều khiển, phanh và bánh hoàn toàn hoặc đóng kín một phần sẽ
xe. Lái xe thật chậm và cẩn thận.
sinh ra khí cacbon monoxit độc hại.
Chiếc xe của bạn có thể bị hư hỏng ở bộ phận
nào đó mà mắt thường không thể nhìn thấy
ngay được. Hãy mang xe đến một trạm sửa Hít phải loại khí không màu không mùi
chữa uy tín để được kiểm tra xe kỹ càng ngay này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn đến
khi có thể. tử vong.
Khí độc cacbon monoxit Chỉ vận hành động cơ ở khu vực bên
Khí xả của động cơ có chứa khí cacbon ngoài có thông gió tốt.
monoxit không màu, không mùi, độc hại. Hít
phải khí này có thể gây bất tỉnh và có thể dẫn
đến tử vong.
An toàn xe máy
Mẫu xe này được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh
(ABS) trên bánh trước.
7
Những cảnh báo về an toàn
Những cảnh báo về an toàn ● Mũ không những phải vừa vặn với đầu mà
còn phải đảm bảo an toàn, có quai đeo sát
● Lái xe một cách cẩn thận và để tay ở trên
An toàn xe máy
cằm
tay lái, chân để trên thanh gác chân.
● Kính che mặt phải bảo vệ mắt và không
● Hướng dẫn người ngồi sau để tay lên hông
được che khuất tầm nhìn.
người lái hoặc ở tay dắt sau, chân của
người ngồi sau phải đặt trên thanh gác 3 CẢNH BÁO
chân khi chạy xe.
● Luôn chú ý đến vấn đề an toàn của cả Không đội mũ bảo hiểm sẽ làm tăng khả
người lái, người ngồi sau và các phương năng bị thương hoặc tử vong khi bị tai nạn.
tiện khác.
Hãy đảm bảo rằng bạn và người ngồi sau
Trang phục bảo hộ phải luôn đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn
Hãy đảm bảo rằng bạn và người ngồi sau phải và mặc trang phục bảo hộ thích hợp.
đội mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn, đeo kính bảo
vệ mắt và mặc quần áo bảo hộ có màu sắc dễ # Găng tay
nhận biết. Tránh mặc quần áo quá rộng vì có Sử dụng găng tay da che kín các ngón tay và
thể bị cuốn vào bất kỳ bộ phận nào của xe. Lái có khả năng chống trầy xước
xe một cách cẩn thận để kịp thời ứng phó với # Giày bảo hộ
điều kiện đường sá và thời tiết. Sử dụng giày bảo hộ có đế chống trượt và
# Mũ bảo hiểm bảo vệ mắt cá chân
Sử dụng mũ bảo hiểm đạt tiêu chuẩn về an # Áo khoác và quần dài
toàn, có màu sắc dễ nhận biết, vừa vặn với Sử dụng loại áo khoác dài tay, có màu sắc dễ
đầu nhận biết, có khả năng bảo vệ và quần dài
chất liệu bền dành cho việc lái xe (hoặc mặc
8 trang phục bảo hộ)
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
Lưu ý những điểm sau:
Thời gian chạy rà ● Tránh phanh quá gấp và sang số quá
Trong 500 km (300 dặm) đầu tiên, hãy tuân nhanh.
theo những hướng dẫn sau để đảm bảo xe có u Phanh gấp có thể làm giảm tính ổn định
độ bền và tính năng hoạt động tốt trong tương của xe.
lai. u Nếu có thể, hãy giảm tốc trước khi rẽ,
● Tránh khởi động hết ga và tăng tốc nhanh.
nếu không xe có thể bị trượt.
● Đặc biệt chú ý khi đi trên bề mặt ít ma sát.
● Tránh phanh gấp và sang số nhanh.
● Lái xe cẩn thận.
u Lốp xe rất dễ bị trượt khi đi trên những bề
mặt như vậy và khoảng cách phanh sẽ
LƯU Ý dài hơn.
Nổ máy tại chỗ trong thời gian dài có thể làm hỏng động ● Tránh phanh liên tục.
cơ do điều kiện làm mát và bôi trơn không đảm bảo. u Phanh liên tục khi đi trên dốc dài, cao có
thể gây quá nhiệt hệ thống phanh, làm
giảm hiệu quả của phanh. Sử dụng
phanh động cơ và phanh ngắt quãng để
giảm tốc độ của xe.
● Để phanh đạt hiệu quả tối ưu, hãy sử dụng
đồng thời cả phanh trước và phanh sau.
Còn nữa 9
Cảnh báo khi lái xe
10
Cảnh báo khi lái xe
An toàn xe máy
● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
1. Tắt máy.
chắn.
2. Sử dụng chân chống nghiêng
● Nếu buộc phải dựng xe trên bề mặt dốc
Gạt chân chống nghiêng xuống.
hoặc trơn trượt, hãy dựng xe sao cho
Từ từ nghiêng xe sang bên trái cho đến khi
không bị di chuyển hoặc bị đổ.
trọng lượng xe dồn hết về phía chân chống
● Hãy đảm bảo rằng không có vật liệu dễ
nghiêng.
cháy ở gần các chi tiết có nhiệt độ cao.
Sử dụng chân chống đứng
● Không chạm vào khu vực gần động cơ, ống
Để hạ chân chống đứng, đứng bên trái xe.
xả, phanh hoặc các chi tiết có nhiệt độ cao
Giữ tay nắm bên trái và tay dắt sau trái.
khác cho đến khi chúng nguội hẳn.
Dùng chân phải gạt mũi chân chống đứng
● Để giảm thiểu nguy cơ mất trộm, luôn khóa
xuống dưới, đồng thời nhấc xe lên và kéo
cổ lái, khóa khóa điện (2 T. 35) và mang
về phía sau.
thiết bị điều khiển FOB theo người khi rời
3. Quay hết tay lái sang trái.
khỏi xe. Ngắt kích hoạt hệ thống khóa
u Quay tay lái sang bên phải làm giảm tính
THÔNG MINH nếu cần. 2 T. 30
ổn định và có thể làm đổ xe.
Sử dụng thiết bị chống trộm được khuyến
4. Vặn núm khóa điện sang vị trí (Lock)
cáo.
(2 T. 28) và khóa khóa điện (2 T. 35).
Đồng thời, hãy cài đặt hệ thống báo động
5. Cài đặt hệ thống báo động chống trộm.
chống trộm.
2 T. 38
Còn nữa 11
Cảnh báo khi lái xe
12
Phụ kiện & Cải tạo xe
An toàn xe máy
Chúng tôi khuyến cáo bạn không nên lắp phụ Lắp thêm phụ kiện hoặc cải tạo xe không
kiện không chính hãng Honda lên xe hoặc cải đúng cách có thể dẫn đến tai nạn gây
tạo xe vì như vậy có thể gây mất an toàn cho
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
xe.
Cải tạo xe có thể sẽ khiến cho xe không được
bảo hành và bị coi là hành động bất hợp pháp Thực hiện theo những hướng dẫn về
khi sử dụng trên đường công cộng. Trước khi việc điều chỉnh và lắp thêm phụ kiện
quyết định có nên lắp thêm phụ kiện cho xe trong cuốn sách Hướng dẫn sử dụng
hay không, hãy chắc chắn rằng việc thay đổi này.
này là an toàn và hợp pháp.
Không sử dụng rơ moóc hoặc xe kéo để kéo
theo xe. Xe không được thiết kế để kéo, do
vậy, sử dụng xe với mục đích này có thể gây
ảnh hưởng lớn tới việc điều khiển xe.
13
Trọng tải
● Chở quá trọng tải cho phép ảnh hưởng Chở quá tải hoặc chở không đúng cách
không tốt đến việc điều khiển xe, khả năng sẽ có thể dẫn đến tai nạn và gây thương
phanh và mức độ ổn định của xe.
tích nghiêm trọng hoặc dẫn đến tử vong.
Luôn lái xe ở tốc độ an toàn khi xe có tải.
● Tránh chở quá trọng tải và luôn giữ ở mức
giới hạn cho phép. Tuân theo hướng dẫn về trọng tải và giới
Khả năng chở tối đa / Khối lượng hành hạn trọng tải trong cuốn sách này.
lý tối đa 2 T. 127
● Buộc tất cả hành lý thật chặt, cân bằng và
càng gần tâm xe càng tốt.
● Không để đồ gần đèn hoặc ống xả.
14
An toàn xe máy
15
Vị trí các bộ phận
Ốp cạnh phải (R80)
Hướng dẫn vận hành
Tay ga (R92)
Bugi
16
Tay côn (R90)
17
Bảng đồng hồ
LƯU Ý
Không vận hành động cơ ở vùng
màu đỏ trên đồng hồ. Tốc độ động
cơ quá cao có thể ảnh hưởng không
tốt đến tuổi thọ của động cơ.
18
Đồng hồ đo tốc độ Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ
đo hành trình [TRIP A/B] & mức tiêu hao nhiên
Còn nữa 19
Bảng đồng hồ (Tiếp theo)
# Chuyển đổi màn hình hiển thị
Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] & đồng hồ đo hành trình [TRIP A/B] & Mức tiêu
hao nhiên liệu hiện tại & Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình [AVG A/B]
Hướng dẫn vận hành
Nút SEL chuyển đổi giữa đồng hồ đo quãng đường, đồng hồ đo hành trình A, đồng hồ đo
hành trình B, mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại, mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A và mức
tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
Mức tiêu hao nhiên Mức tiêu hao nhiên Mức tiêu hao nhiên
liệu trung bình B liệu trung bình A liệu hiện tại
20
#Đồng hồ đo quãng đường [TOTAL] # Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình
Tổng quãng đường xe đi được. Khi màn [AVG A/B]
hình hiển thị “ ”, mang xe tới cửa hàng Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình A sẽ căn
Honda ủy nhiệm để kiểm tra. cứ trên đồng hồ đo hành trình A. Mức tiêu
Để đồng thời cài đặt lại đồng hồ đo hành hiển thị đồng hồ đo hành trình B hoặc mức
trình A và mức tiêu hao nhiên liệu trung tiêu hao nhiên liệu trung bình B.
bình A, ấn và giữ nút SET khi màn hình
hiển thị đồng hồ đo hành trình A hoặc mức
hoặc
tiêu hao nhiên liệu trung bình A.
Mức tiêu hao
Đồng hồ đo nhiên liệu trung
hoặc hành trình B bình B
Mức tiêu hao
Đồng hồ đo nhiên liệu trung
hành trình A bình A
22
# Cài đặt đồng hồ báo giờ !d Ấn nút SET. Số phút bắt đầu nhấp nháy.
!a Vặn núm khóa điện sang vị trí (On).
!b Ấn và giữ nút SEL và SET cho tới khi số
23
Các đèn báo
Nếu có một đèn báo nào không hiển thị đúng chức năng, hãy mang xe đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
Đèn báo chế độ chiếu xa
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo rẽ
24
Hướng dẫn vận hành
Đèn báo hệ thống khóa Đèn báo ABS (Hệ thống chống
THÔNG MINH bó cứng phanh) FS150FA
● Sáng khi hoàn tất xác nhận giữa xe và
● Sáng khi vặn núm khóa điện
thiết bị điều khiển FOB, khi đó có thể vận
sang vị trí (On).
hành khóa điện.
● Tắt khi vặn núm khóa điện sang vị trí ● Tắt khi xe đạt tốc độ khoảng
(On) . 10 km/h (6 dặm/giờ).
Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG Nếu đèn này sáng trong khi lái xe:
MINH nhấp nháy: (R101) (R98)
25
Các công tắc
Hướng dẫn vận hành
Nút đề
Nút còi
Công tắc báo rẽ
u Ấn vào công tắc để tắt đèn báo rẽ.
26
(On)
Khóa điện
Còn nữa 27
Các công tắc (Tiếp theo)
Khóa cổ lái # Khóa
Nên khóa cổ lái khi dựng xe để chống trộm. !a Xoay hết tay lái sang bên trái hoặc bên
Nên sử dụng khóa hình chữ U hoặc loại phải.
Hướng dẫn vận hành
tương tự để khóa bánh xe. !b Nhấn núm khóa điện xuống, và vặn núm
Núm khóa điện khóa điện sang vị trí (Lock).
!a u Để mở khóa điện. (R34)
u Lắc nhẹ tay lái nếu thấy khó khóa.
!c Khóa khóa điện. (R35)
!b Xoay # Mở khóa
Nhấn Ấn núm khóa điện xuống, và vặn núm khóa
điện sang vị trí (Off).
u Để mở khóa điện. (R34)
28
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda
Hệ thống khóa THÔNG MINH cho phép
bạn vận hành công tắc chính mà không cần
phải cắm chìa khóa vào ổ khóa.
Còn nữa 29
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Kích hoạt hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn LED
30
Phạm vi hoạt động #Khi khóa điện mở:
Phạm vi hoạt động của hệ thống thay đổi Hệ thống có thể hoạt động trong phạm vi có
khi khóa điện ở trạng thái khóa hoặc mở. đường chéo như hình minh họa.
32
Bất kỳ ai sở hữu thiết bị điều khiển FOB Không để thiết bị điều khiển FOB trong hộp
đều có thể thực hiện các thao tác sau nếu đựng đồ.
thiết bị này nằm trong phạm vi hoạt động
Còn nữa 33
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Đóng/mở khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
hoạt động đúng cách (R101)
# Để mở khóa điện
Hướng dẫn vận hành
!a Hãy đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG Nếu ai đó cố mở khóa điện khi không có
MINH đã được kích hoạt. (R30) thiết bị điều khiển FOB, núm khóa sẽ quay
!b Để xác thực hệ thống khóa THÔNG MINH, tự do. Nếu thấy núm khóa điện ở vị trí khác,
nhấn núm khóa điện. hãy xoay về vị trí ban đầu ( (Off) hoặc
u Khi được xác thực đúng cách và khóa (Lock)).
điện được mở, đèn báo hệ thống khóa Đèn báo hệ Thiết bị điều
thống khóa khiển FOB
THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện THÔNG MINH
sáng. Còi báo cũng kêu 2 lần tại thời
điểm này.
u Có thể tắt âm thanh còi báo. (R36)
!c Vặn núm khóa điện sang vị trí (On) trong
Núm khóa điện
khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
sáng. Vòng
u Nếu không vặn núm khóa điện sang vị tròn ổ
trí (On) trong vòng 20 giây sau khi khóa
nhấn núm khóa điện, đèn báo hệ thống điện
khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
khóa điện sẽ tắt, đèn báo rẽ nháy 1 lần
và sau đó khóa điện sẽ bị khóa.
34
# Để khóa khóa điện Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không
!a Vặn núm khóa điện sang vị trí SEAT, hoạt động đúng cách (R101)
(Off) hoặc (Lock). Vòng tròn ổ
Còn nữa 35
Hệ thống khóa THÔNG MINH Honda (Tiếp theo)
Luôn đảm bảo núm khóa điện ở vị trí # Kích hoạt/ngắt kích hoạt âm thanh còi
(Off) hoặc (Lock) khi bạn rời khỏi xe. báo khi mở/khóa khóa điện
Kích hoạt
Hướng dẫn vận hành
Khi núm khóa điện đang khóa ở vị trí SEAT, !a Ngắt kích hoạt hệ thống khóa THÔNG
chỉ có thể vặn núm khóa điện sang vị trí MINH. (R30)
(Off) một lần. !b Ấn nhẹ nút ON/OFF. Đèn LED đỏ trên thiết
bị điều khiển FOB sáng.
Khi núm khóa điện đang khóa ở vị trí !c Trong khi đèn LED đỏ sáng, ấn nút báo
(Off) thì không thể xoay núm sang vị trí động/xác định vị trí xe.
khóa cổ lái. u Đèn LED đỏ bắt đầu nhấp nháy khi âm
Cần mở khóa điện, sau đó khóa cổ lái. thanh còi báo đã được kích hoạt đúng
cách.
Khi hệ thống đang trong trạng thái kích hoạt !b Ấn nút báo động/xác định vị trí xe. Trong
và xe nhận được tín hiệu bằng cách ấn nút vòng một giây, đèn báo rẽ nhấp nháy và
báo động/xác định vị trí xe, hệ thống sẽ còi báo kêu 1 lần. Sau 2,5 giây, còi báo
được kích hoạt thêm 10 ngày tính từ thời kêu một lần. Hệ thống báo động chống
điểm nhấn nút. trộm được kích hoạt.
Để cài đặt lại hệ thống, vặn núm khóa điện !c Đèn báo động sẽ nhấp nháy trong suốt
sang vị trí (On) một lần. thời gian hệ thống báo động được kích
hoạt.
Hệ thống báo động chống trộm sử dụng Nút báo động/ Đèn báo động
sóng radio tần số thấp. Sóng radio này có xác định vị trí xe
thể gây ảnh hưởng các thiết bị y tế như
máy trợ tim.
38
#Hủy hệ thống báo động chống trộm # Ngắt kích hoạt hệ thống báo động
Để hủy hệ thống báo động chống trộm, hãy chống trộm
mở khóa điện. (R34) Để ngắt kích hoạt báo động chống trộm,
Còn nữa 39
Hệ thống báo động chống trộm (Tiếp theo)
# Điều chỉnh độ nhạy của hệ thống báo !d Ấn núm khóa điện 1 lần khi đèn báo hệ
động chống trộm thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ
Có thể chọn 3 mức độ nhạy cho hệ thống khóa điện đang nhấp nháy.
Hướng dẫn vận hành
báo động chống trộm. u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
!a Hãy đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG và vòng tròn ổ khóa điện sáng và còi
MINH đã được kích hoạt. (R30) báo kêu.
!b Ấn núm khóa điện để xác nhận hệ thống !e Lặp lại bước sau đây 3 lần:
khóa THÔNG MINH. (R34) Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết
bị điều khiển FOB 4 lần và núm khóa điện
!c Ấn và giữ núm khóa điện trong hơn 4 giây.
1 lần.
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
u Khi ấn núm khóa điện, đèn báo hệ
và vòng tròn ổ khóa điện nhấp nháy.
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn
Nút báo động/ Núm khóa điện ổ khóa điện sẽ tắt và còi báo kêu. Khi
xác định vị trí xe
đèn báo hệ thống khóa thông minh và
vòng tròn ổ khóa điện sáng lại, thực
hiện bước tiếp theo.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED tắt trước khi
Vòng tròn ổ khóa điện ấn lại nút lần nữa.
40
u Khi không ấn nút báo động/xác định vị !g Ấn và giữ núm khóa điện trong hơn 2 giây.
trí xe hoặc núm khóa điện trong 1 phút, Độ nhạy được thiết lập.
đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
42
# Vận hành # Điều chỉnh mức âm lượng còi báo xác
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết bị định vị trí xe
điều khiển FOB. Có thể chọn 3 mức âm lượng còi báo.
u Hệ thống xác định vị trí xe sẽ không hoạt !a Hãy đảm bảo rằng hệ thống khóa THÔNG
động khi núm khóa điện ở vị trí (On). MINH đã được kích hoạt. (R30)
Còn nữa 43
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Ấn núm khóa điện 1 lần khi đèn báo hệ u Khi không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ trí xe hoặc núm khóa điện trong 1 phút,
khóa điện đang nhấp nháy. đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện nhấp nháy 3
và vòng tròn ổ khóa điện sáng và còi lần, còi báo kêu và chế độ sẽ bị hủy.
báo kêu. Quay trở lại bước !b và thực hiện lại
!e Lặp lại bước sau đây 3 lần: quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu ấn nút báo động/xác định vị trí xe
bị điều khiển FOB 2 lần và núm khóa điện sai số lần khi chưa thực hiện đủ 3 lần
1 lần. quy trình trên, hãy lặp lại quy trình 3 lần.
u Khi ấn núm khóa điện, đèn báo hệ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để chọn
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn 3 mức âm lượng. Đèn báo hệ thống khóa
ổ khóa điện sẽ tắt và còi báo kêu. Khi THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện sẽ
đèn báo hệ thống khóa thông minh và sáng trong khi đang cài đặt.
vòng tròn ổ khóa điện sáng lại, thực
hiện bước tiếp theo.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED tắt trước khi
ấn lại nút lần nữa.
44
!g Ấn và giữ núm khóa điện trong hơn 2 giây. # Thay đổi kiểu âm còi báo xác định vị trí
Mức âm lượng được thiết lập. xe
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH Có thể chọn 3 kiểu âm còi báo.
Còn nữa 45
Hệ thống xác định vị trí xe (Tiếp theo)
!d Ấn núm khóa điện 1 lần khi đèn báo hệ u Khi không ấn nút báo động/xác định vị
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ trí xe hoặc núm khóa điện trong 1 phút,
khóa điện đang nhấp nháy. đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Hướng dẫn vận hành
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn ổ khóa điện nhấp nháy 3
và vòng tròn ổ khóa điện sáng và còi lần, còi báo kêu và chế độ sẽ bị hủy.
báo kêu. Quay trở lại bước !b và thực hiện lại
!e Lặp lại bước sau đây 3 lần: quy trình.
Ấn nút báo động/xác định vị trí xe trên thiết u Nếu ấn nút báo động/xác định vị trí xe
bị điều khiển FOB 3 lần và núm khóa điện sai số lần khi chưa thực hiện đủ 3 lần
1 lần. quy trình trên, hãy lặp lại quy trình 3 lần.
u Khi ấn núm khóa điện, đèn báo hệ !f Ấn nút báo động/xác định vị trí xe để chọn
thống khóa THÔNG MINH và vòng tròn 3 kiểu âm còi báo.
ổ khóa điện sẽ tắt và còi báo kêu. Khi Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH và
đèn báo hệ thống khóa thông minh và vòng tròn ổ khóa điện sẽ sáng trong khi
vòng tròn ổ khóa điện sáng lại, thực đang cài đặt.
hiện bước tiếp theo.
u Khi ấn nút báo động/xác định vị trí xe,
đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sẽ
sáng. Đảm bảo đèn LED tắt trước khi
ấn lại nút lần nữa.
46
!g Ấn và giữ núm khóa điện trong hơn 2 giây. # Chế độ im lặng tạm thời
Kiểu âm thanh được thiết lập. Chế độ im lặng tạm thời là cách tắt nhanh
u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH âm thanh của hệ thống xác định vị trí xe.
47
Khởi động động cơ
Khởi động động cơ theo quy trình sau đây
Hướng dẫn vận hành
!c
LƯU Ý
• Nếu động cơ không khởi động trong vòng 5 giây, hãy
vặn núm khóa điện sang vị trí (Off) và đợi 10 giây
trước khi khởi động lại động cơ để phục hồi điện áp
bình điện.
• Để xe nổ cầm chừng quá lâu hoặc vặn ga liên tục có thể
làm hỏng động cơ và hệ thống xả.
48
!a Vặn núm khóa điện sang vị trí (On). Nếu động cơ không khởi động:
!b Về số Không (đèn báo N sáng). Sử dụng nút đề
!c Sử dụng nút đề !a Vặn hết ga và ấn nút đề khoảng 5 giây.
49
Quy trình sang số
Xe được trang bị hộp số 6 cấp. Ấn bàn đạp
Hướng dẫn vận hành
50
Đổ xăng
Loại xăng: Chỉ sử dụng loại xăng không Dấu mũi tên
Mép dưới cổ
chì bình xăng
Loại V
Còn nữa 51
Đổ xăng (Tiếp theo)
Đóng nắp bình xăng
!a Lắp và siết chặt nắp bình xăng bằng cách
vặn theo chiều kim đồng hồ.
Hướng dẫn vận hành
3 CẢNH BÁO
Xăng là chất dễ cháy nổ. Bạn có thể bị
bỏng hoặc thương tích nghiêm trọng khi
xử lý xăng.
52
Ổ cắm USB
FS150FA Để kết nối thiết bị USB
54
Hộp đựng đồ
Yên xe Mở yên xe
Còn nữa 55
Hộp đựng đồ (Tiếp theo)
Móc giữ mũ bảo hiểm
Móc giữ mũ bảo hiểm nằm dưới yên xe. 3 CẢNH BÁO
u Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi Treo mũ bảo hiểm vào móc khi lái xe có
Hướng dẫn vận hành
dựng xe. thể gây cản trở khả năng vận hành xe an
toàn và có thể dẫn đến tai nạn gây
Móc giữ mũ thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
bảo hiểm
Chỉ sử dụng móc giữ mũ bảo hiểm khi
dựng xe. Không lái xe mà vẫn để mũ bảo
hiểm ở móc.
Mũ bảo hiểm
56
Túi đựng tài liệu / Bộ dụng cụ
Túi đựng tài liệu và bộ dụng cụ được đặt
trong hộp đựng đồ dưới yên xe. Túi đựng tài liệu
Bộ dụng cụ
57
Bảo dưỡng
Vui lòng đọc kỹ phần "Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng" và "Nguyên tắc bảo dưỡng cơ
bản" trước khi thực hiện công việc bảo dưỡng. Tham khảo phần “Thông số kỹ thuật” về dữ
liệu sửa chữa.
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng......T. 59 Chân chống nghiêng ................................ T. 88
Lịch bảo dưỡng.........................................T. 60 Xích tải ....................................................... T. 89
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản................T. 63 Ly hợp........................................................ T. 90
Các dụng cụ...............................................T. 75 Tay ga ........................................................ T. 92
Tháo & lắp các bộ phận thân xe ..............T. 76 Các thay thế khác ..................................... T. 93
Bình điện .................................................T. 76 Thay pin thiết bị điều khiển FOB ............. T. 93
Kẹp ..........................................................T. 78
Kẹp bó dây ..............................................T. 79
Ốp cạnh phải ...........................................T. 80
Dầu động cơ ..............................................T. 81
Dung dịch làm mát ....................................T. 83
Phanh .........................................................T. 85
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng
Tầm quan trọng của việc bảo dưỡng An toàn bảo dưỡng
Bảo dưỡng xe đúng cách là điều kiện thiết yếu Luôn đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
để đảm bảo cho sự an toàn của bạn, giúp tiết thực hiện công việc bảo dưỡng và chắc chắn
kiệm chi phí sửa chữa xe, giúp xe đạt được bạn có đủ dụng cụ, phụ tùng thay thế và có kỹ
tính năng hoạt động tốt nhất, tránh xảy ra năng sửa chữa cần thiết.
Bảo dưỡng
hỏng hóc và giảm lượng ô nhiễm không khí. Chúng tôi không thể cảnh báo hết cho bạn tất
Bảo dưỡng xe là trách nhiệm của người sử cả những mối nguy hiểm có thể xảy ra trong
dụng. Chắc chắn phải kiểm tra xe trước khi lái quá trình bảo dưỡng. Chỉ bạn mới có thể
và thực hiện kiểm tra xe định kỳ theo đúng lịch quyết định được liệu bạn có nên thực hiện
bảo dưỡng. 2 T. 60 mục bảo dưỡng đó hay không.
3 CẢNH BÁO Làm theo những hướng dẫn sau mỗi khi thực
hiện công việc bảo dưỡng.
Bảo dưỡng xe không đúng cách hoặc ● Tắt máy và vặn núm khóa điện sang vị trí
không khắc phục lỗi trước khi lái có thể (Off).
dẫn đến tai nạn gây thương tích nghiêm ● Dựng xe trên bề mặt bằng phẳng, chắc
trọng hoặc tử vong. chắn bằng chân chống nghiêng, chân
chống đứng hoặc dựng xe trên chân chống
bảo dưỡng.
Luôn thực hiện theo những hướng dẫn
● Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi
về lịch kiểm tra và bảo dưỡng xe trong tiết nhiệt độ cao khác nguội hẳn trước khi
tài liệu Hướng dẫn sử dụng này. sửa chữa để tránh bị bỏng.
● Chỉ nổ máy khi được hướng dẫn và nổ máy
ở nơi thông thoáng.
59
Lịch bảo dưỡng
Lịch bảo dưỡng đưa ra những yêu cầu bảo Tất cả các công đoạn bảo dưỡng định kỳ sẽ
dưỡng cần thiết để đảm bảo an toàn cho được tính là chi phí vận hành thông thường
người sử dụng, giúp cho xe đạt được tính của chủ xe và bạn cần trả chi phí này cho
năng hoạt động đáng tin cậy và kiểm soát Cửa hàng Honda ủy nhiệm. Hãy giữ lại tất
khí xả hợp lý. cả các phiếu này. Nếu bán xe, nên chuyển
Bảo dưỡng
60
Lịch bảo dưỡng
Bảo dưỡng
Hoạt động của tay ga 92
Lọc gió *2 –
Thông hơi vách máy *3 -
Bugi -
Khe hở xu páp –
Dầu động cơ 81
Lưới lọc dầu động cơ –
Tốc độ cầm chừng –
động cơ
Dung dịch làm mát két tản
nhiệt *4 3 năm 83
Lưu ý:
*1 : Lặp lại chu kỳ bảo dưỡng như trên sau mốc 36.000km
*2 : Phải bảo dưỡng thường xuyên hơn khi xe chạy trong những khu vực ẩm ướt hoặc bụi bẩn.
*3 : Bảo dưỡng thường xuyên hơn khi lái xe dưới mưa hoặc kéo hết ga.
*4 : Việc thay mới đòi hỏi phải có kỹ năng về sửa chữa.
62
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Kiểm tra xe trước khi lái ● Phanh - Kiểm tra hoạt động của phanh;
Phanh trước và phanh sau: kiểm tra mức
Để đảm bảo an toàn, bạn cần có trách nhiệm
dầu phanh và độ mòn má phanh 2 T. 85,
kiểm tra xe và chắc chắn không còn trục trặc
2 T. 86
nào trước khi lái xe. Kiểm tra xe trước khi lái
● Đèn và còi - Kiểm tra đèn, đèn báo và còi
là việc làm bắt buộc vì sự an toàn của bạn bởi
xem có hoạt động đúng chức năng không.
Bảo dưỡng
vì chỉ một hỏng hóc nhỏ nào đó ví dụ như lốp
● Ly hợp - Kiểm tra hoạt động của ly hợp;
xì hơi cũng có thể gây phiền toái rất lớn cho
Điều chỉnh hành trình tự do nếu cần 2 T. 90
bạn.
● Bánh xe và lốp xe - Kiểm tra tình trạng, áp
Kiểm tra các mục sau đây trước khi lên xe:
suất lốp và điều chỉnh nếu cần 2 T. 72
● Mực xăng - Đổ xăng vào bình nếu cần
● Kiểm tra chắc chắn không để các vật liệu dễ
2 T. 51
cháy mắc vào bên trong xe hoặc khu vực cổ
● Tay ga - Kiểm tra chắc chắn tay ga hoạt
ống xả.
động trơn tru và hồi trả hoàn toàn ở mọi vị
trí của cổ lái 2 T. 92
● Mực dầu động cơ - Đổ thêm dầu động cơ
nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ không
2 T. 81
● Mức dung dịch làm mát - đổ thêm dung dịch
làm mát nếu cần. Kiểm tra xem có rò rỉ
không 2 T. 83
● Xích tải - Kiểm tra tình trạng và độ chùng
xích tải, điều chỉnh và bôi trơn nếu cần
2 T. 89
63
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
hoặc bị ăn mòn.
3 CẢNH BÁO Không được tháo dải chắn nắp bình điện ra.
Lắp phụ tùng không chính hãng Honda Không cần tháo nắp bình điện khi sạc.
có thể gây mất an toàn cho xe và gây tai LƯU Ý
nạn làm thương tích nghiêm trọng hoặc Bình điện của loại xe này thuộc loại không cần bảo dưỡng
tử vong. và có thể hỏng nếu tháo dải chắn nắp bình điện.
LƯU Ý
Luôn sử dụng phụ tùng chính hãng của Thải bỏ bình điện không đúng cách có thể gây hại cho môi
Honda hoặc loại tương đương được trường và sức khỏe con người.
thiết kế và áp dụng cho chiếc xe này. Luôn tuân theo quy định của địa phương về hướng dẫn
thải bỏ bình điện đúng cách.
64
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
Tia lửa hay nguồn lửa có thể khiến bình
thể làm tổn thương mắt.
● Dung dịch điện phân bắn lên da:
điện phát nổ với lực đủ để có thể làm tổn
u Cởi bỏ quần áo dính dung dịch và rửa thương hoặc gây nguy hiểm đến tính
sạch vùng da bằng nước. mạng của bạn.
● Dung dịch điện phân bắn vào miệng:
u Súc miệng bằng nước và không được Nên để thợ có tay nghề thực hiện công
nuốt. việc bảo dưỡng bình điện này. Người
thực hiện công việc bảo dưỡng cần mặc
đồ bảo hộ và đeo kính bảo hộ.
Còn nữa 65
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
3. Nếu các cực bình điện bị mòn quá mức, Cầu chì
hãy vệ sinh và đánh bóng các điện cực
Cầu chì dùng để bảo vệ mạch điện trên xe.
bằng bàn chải sợi thép hoặc giấy nhám.
Nếu một chi tiết điện nào trên xe không hoạt
Đeo kính bảo hộ.
động, hãy kiểm tra và thay thế cầu chì bị hỏng.
2 T. 110
Bảo dưỡng
66
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Nếu cầu chì liên tục bị hỏng, có khả năng hệ *1. Tiêu chuẩn JASO T 903 là một chỉ số dùng để
thống điện bị trục trặc. Hãy mang xe đến Cửa chọn dầu động cơ cho động cơ xe máy 4 kỳ.
hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra. Gồm có hai loại: MA và MB. Ví dụ: nhãn sau để
nhận biết loại dầu MA.
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
Mức độ tiêu hao dầu động cơ là khác nhau và
Mã dầu
chất lượng dầu giảm tùy theo thời gian sử Phân loại dầu máy
dụng và điều kiện lái xe.
Kiểm tra mực dầu động cơ đều đặn và đổ
thêm dầu khuyên dùng vào nếu cần. Dầu cũ
*2. Tiêu chuẩn SAE phân loại dầu theo độ nhớt.
hoặc bẩn cần được thay càng sớm càng tốt.
*3. Phân loại API quy định chất lượng và tính năng
hoạt động của dầu động cơ. Sử dụng dầu SJ
# Lựa chọn dầu động cơ hoặc cao hơn ngoại trừ loại có dòng chữ
Để biết dầu động cơ khuyên dùng, hãy tham "Energy Conserving" hoặc "Resource
khảo phần “Thông số kỹ thuật.” 2 T. 128 Conserving" ở vòng ngoài của nhãn API.
67
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
68
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
(TỐT) (THAY THẾ) (THAY THẾ) 90.
LƯU Ý
Sử dụng xích tải mới cùng với nhông đã mòn sẽ khiến
xích nhanh bị mòn.
# Vệ sinh và bôi trơn xích tải
FS150FA
Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh
xích tải và nhông tải đồng thời quay bánh sau.
Dùng vải mềm tẩm chất tẩy rửa được thiết kế Không dùng thiết bị vệ sinh dạng hơi, thiết bị
riêng cho xích phớt O hoặc chất tẩy rửa trung vệ sinh cao áp, bàn chải kim loại, dung môi dễ
tính. Sử dụng bàn chải sợi mềm để vệ sinh bay hơi như xăng và benzen, chất tẩy rửa có
xích nếu xích bị bẩn. tính ăn mòn, chất tẩy rửa xích tải hoặc dầu bôi
Sau khi vệ sinh, lau khô và bôi trơn bằng dầu trơn KHÔNG được thiết kế đặc biệt dành cho
bôi trơn khuyên dùng. xích phớt O vì có thể làm hỏng phớt O cao su .
Còn nữa 69
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
FS150F
Sau khi kiểm tra độ chùng xích, hãy vệ sinh
Bảo dưỡng
70
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Dung dịch làm mát khuyên dùng Thông hơi vách máy
Chỉ sử dụng dung dịch làm mát HONDA PRE- Thường xuyên thực hiện bảo dưỡng khi điều
MIX COOLANT chính hãng mà không cần khiển xe dưới trời mưa, chạy hết ga, hoặc sau
pha loãng với nước. Dung dịch làm mát khi rửa xe hay bị đổ xe. Thực hiện bảo dưỡng
HONDA PRE-MIX COOLANT chính hãng bảo khi nhìn thấy cặn bẩn ở phần trong suốt của
Bảo dưỡng
vệ rất tốt cho động cơ tránh hiện tượng ăn ống thông hơi.
mòn và quá nhiệt. Nếu thấy cặn bẩn tràn ra ngoài ống này, có
Nên thực hiện kiểm tra và thay thế dung dịch khả năng lọc gió bị bám dầu động cơ làm
làm mát theo đúng Lịch Bảo Dưỡng. 2 T. 60 giảm tính năng hoạt động của động cơ.
LƯU Ý
Sử dụng dung dịch làm mát không chuyên dụng cho động
cơ bằng nhôm hoặc sử dụng nước máy, nước khoáng có
thể gây ăn mòn động cơ.
71
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
72
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong.
Còn nữa 73
Nguyên tắc bảo dưỡng cơ bản
Bảo dưỡng
đường bằng những dụng cụ được trang bị
này.
75
Tháo & lắp các bộ phận thân xe
2 T. 79
3. Tháo cực âm - ra khỏi bình điện.
4. Tháo cực dương + ra khỏi bình điện.
5. Tháo bu lông.
76
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Bình điện
# Lắp
Nắp bình điện Bình điện Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo. Luôn nhớ nối cực
dương + vào trước. Đảm bảo rằng các bu
lông và ốc được siết chặt.
Bảo dưỡng
Hệ thống báo động chống trộm sẽ ngắt kích
hoạt nếu bình điện bị ngắt kết nối. Hệ thống
sẽ vẫn tắt khi bình điện được nối lại.
Để kích hoạt hệ thống, xem phần "Cài đặt
hệ thống báo động chống trộm." 2 T. 38
77
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp
Kẹp
# Tháo
1. Nhấn vào chốt giữa để mở khóa.
2. Kéo kẹp ra khỏi lỗ.
Bảo dưỡng
Chốt giữa
# Lắp
1. Ấn chốt giữa từ dưới lên.
78
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Kẹp bó dây
Kẹp bó dây
# Tháo
Kéo kẹp bó dây trong khi ấn cả hai bên neo
móc.
Bảo dưỡng
Neo móc
# Lắp
Lắp kẹp bó dây cho tới khi vừa khít.
79
Tháo & lắp các bộ phận thân xe u Ốp cạnh phải
# Lắp
Lắp lại các chi tiết đã tháo theo thứ tự
ngược với lúc tháo.
Lẫy
80
Dầu động cơ
Bảo dưỡng
đợi từ 2 - 3 phút.
3. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
4. Tháo que/nắp đổ dầu ra và lau sạch.
5. Đưa que/nắp đổ dầu vào cho đến khi Vạch
dưới
vào hết nhưng không được vặn.
6. Kiểm tra xem mức dầu có nằm giữa
vạch trên và vạch dưới trên que/nắp đổ
dầu không.
7. Lắp que/nắp đổ dầu vào chắc chắn.
81
Dầu động cơ u Đổ thêm dầu động cơ
82
Dung dịch làm mát
Bảo dưỡng
chắn.
2. Giữ cho xe thẳng đứng.
3. Kiểm tra mức dung dịch làm mát có nằm
giữa vạch UPPER và vạch LOWER
trong bình dự trữ không.
Nếu thấy lượng dung dịch làm mát giảm Vạch LOWER
nhanh hoặc cạn hết, có khả năng bị rò rỉ
dung dịch làm mát nghiêm trọng. Hãy mang
xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để kiểm
Đổ thêm dung dịch làm mát
tra. Nếu lượng dung dịch làm mát nằm dưới
vạch LOWER, hãy đổ thêm dung dịch làm
mát khuyên dùng (2 T. 71) cho đến khi
chạm vạch UPPER.
Chỉ đổ thêm dung dịch làm mát qua nắp
bình dự trữ, không được tháo nắp két tản
nhiệt.
Còn nữa 83
Dung dịch làm mát u Đổ thêm dung dịch làm mát
1. Tháo kẹp. 2 T. 78
2. Tháo lẫy và tháo nắp bảo dưỡng bình Lẫy Kẹp
dự trữ.
3. Tháo nắp bình dự trữ và đổ thêm dung
dịch làm mát vào bình đồng thời chú ý
Bảo dưỡng
84
Phanh
Kiểm tra dầu phanh Nếu mực dầu phanh trong hộp dầu phanh
thấp hơn vạch dưới L hoặc LOWER hoặc
1. Dựng xe thẳng đứng trên bề mặt bằng hành trình tự do tay phanh và bàn đạp
phẳng, chắc chắn. phanh vượt quá tiêu chuẩn, hãy kiểm tra độ
2. Phanh trước Kiểm tra dự trữ dầu phanh mòn má phanh.
Bảo dưỡng
có nằm ngang không và mực dầu có Nếu má phanh không bị mòn, có khả năng
vượt quá vạch dưới L không. bị rò rỉ dầu phanh. Hãy mang xe đến Cửa
Phanh sau Kiểm tra bình dự trữ dầu hàng Honda ủy nhiệm để kiểm tra.
phanh có nằm ngang không và mực dầu
có nằm ở giữa vạch LOWER và vạch
UPPER không.
Phanh trước Phanh sau
Hộp dầu phanh trước Hộp dầu phanh sau
Vạch
Vạch L UPPER
Vạch
LOWER
85
Phanh u Kiểm tra má phanh
86
Phanh u Điều chỉnh công tắc đèn phanh
Bảo dưỡng
chỉnh theo hướng A nếu công tắc hoạt
động quá trễ hoặc vặn ốc theo hướng B
nếu công tắc hoạt động quá sớm.
Công tắc đèn phanh
Ốc điều chỉnh
87
Chân chống nghiêng
Kiểm tra chân chống nghiêng 1. Kiểm tra chân chống nghiêng có hoạt
động trơn tru không. Nếu chân chống
nghiêng bị cứng hoặc kêu cót két thì làm
Lò xo chân chống nghiêng
sạch khu vực chốt và bôi trơn ốc chốt
bằng mỡ bôi trơn sạch.
Bảo dưỡng
88
Xích tải
Bảo dưỡng
xoắn và dính.
Hãy đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm để
kiểm tra.
1. Chuyển về trạng thái Không số. Tắt máy.
2. Dựng xe bằng chân chống đứng trên bề
mặt bằng phẳng, chắc chắn.
3. Di chuyển phần dưới xích tải lên xuống 4. Quay bánh sau và kiểm tra xem xích có
để kiểm tra độ chùng tại vị trí giữa hai di chuyển êm không.
nhông. 5. Kiểm tra nhông tải. 2 T. 69
Độ chùng xích tải: 6. Vệ sinh và bôi trơn xích tải. 2 T. 69
25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
89
Ly hợp
Kiểm tra ly hợp Kiểm tra xem dây côn có bị xoắn hoặc có
dấu hiệu mòn không. Nếu cần thay thế, nên
# Kiểm tra hành trình tự do tay côn để cửa hàng Honda ủy nhiệm thực hiện
Kiểm tra hành trình tự do tay côn. công việc này.
Bôi trơn dây côn bằng loại dầu bôi trơn có
Bảo dưỡng
Hành trình tự do tại tay côn: sẵn trên thị trường để ngăn chặn tình trạng
10 - 20 mm (0.4 - 0.8 in) mòn sớm hoặc ăn mòn.
LƯU Ý
Tay côn Điều chỉnh hành trình tự do không đúng có thể khiến ly
hợp bị ăn mòn sớm.
Hành trình tự do
90
Ly hợp u Điều chỉnh hành trình tự do tay côn
Bảo dưỡng
tay côn.
Khởi động động cơ, bóp tay côn và thực
+
hiện sang số. Đảm bảo xe không bị chết
máy và bị giật. Nhả từ từ tay côn và mở ga.
Xe sẽ di chuyển êm và tăng tốc từ từ.
–
Nếu bạn không thể điều chỉnh đúng được
theo cách này hoặc ly hợp hoạt động không
đúng cách, hãy mang xe đến Cửa hàng
Ốc điều chỉnh Honda ủy nhiệm.
91
Tay ga
Hành trình
tự do
Mép tay ga
92
Các thay thế khác
Thay pin thiết bị điều khiển 1. Tháo nắp trên thiết bị bằng cách chèn
một đồng xu hoặc lách tua vít đầu dẹt có
FOB phủ khăn bảo vệ vào rãnh của thiết bị
Nếu đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH điều khiển FOB.
nháy 5 lần khi vặn núm khóa điện sang vị trí u Dùng khăn bảo vệ để bọc đồng xu
Bảo dưỡng
(On), hoặc phạm vi hoạt động không ổn hoặc tua vít đầu dẹt để không làm
định, hãy thay thế pin ngay khi có thể. xước thiết bị điều khiển FOB.
Hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy u Không chạm tay vào mạch điện hoặc
nhiệm để được thực hiện dịch vụ này. đầu cực. Vì như vậy có thể gây ra trục
trặc.
Loại pin: CR2032 u Cẩn thận không làm xước vỏ chống
thấm nước và không để cho bụi bẩn
lọt vào.
u Không được cố tháo thân thiết bị điều
khiển FOB.
Còn nữa 93
Các thay thế khác u Thay pin thiết bị điều khiển FOB
94
Tìm kiếm hư hỏng
Động cơ không khởi động .......................T. 96 Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo quá nhiệt dung động đúng cách .................................... T. 101
dịch làm mát sáng)..................................T. 97 Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp T. 103
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy T. 98 Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp ....
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng điện tử) (MIL) .................................................................T. 105
...............................................................T. 98 Thủng lốp ................................................ T. 108
Đèn báo ABS (Hệ thống chống bó cứng phanh) Trục trặc về điện ..................................... T. 109
...............................................................T. 98 Bình điện hỏng ...................................... T. 109
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH ...T. 99 Cháy bóng đèn...................................... T. 109
Các cảnh báo khác..................................T. 100 Cháy cầu chì ......................................... T. 110
Báo lỗi đồng hồ báo xăng......................T. 100 Động cơ thỉnh thoảng hoạt động không ổn
định ........................................................ T. 112
Động cơ không khởi động
96
Quá nhiệt động cơ (Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát sáng)
Động cơ bị quá nhiệt khi có các hiện tượng Nếu quạt không hoạt động:
sau: Khả năng có hư hỏng. Không khởi động
● Đèn báo quá nhiệt dung dịch làm mát động cơ. Hãy mang xe đến Cửa hàng
sáng. Honda ủy nhiệm.
● Tăng tốc chậm. Nếu quạt hoạt động:
Nếu có hiện tượng trên, hãy đưa xe vào lề Để động cơ nguội với núm khóa điện ở
đường và thực hiện quy trình sau. vị trí (Off).
Để động cơ nổ cầm chừng quá lâu có thể 3. Sau khi động cơ nguội, hãy kiểm tra két
97
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy
Đèn báo lỗi PGM-FI (Phun xăng ● Đèn báo sáng hoặc bắt đầu nháy trong
khi lái.
điện tử) (MIL) ● Đèn báo không sáng khi núm khóa điện ở
Nếu đèn này sáng khi đang lái xe, có thể hệ vị trí (On).
thống PGM-FI bị trục trặc nghiêm trọng. ● Đèn báo không tắt khi xe đạt tốc độ trên
Hãy giảm tốc độ và mang xe đến Cửa hàng 10 km/giờ (6 dặm/giờ).
Honda ủy nhiệm để kiểm tra càng sớm Nếu đèn báo ABS sáng, phanh sẽ vẫn hoạt
càng tốt. động bình thường nhưng không có chức
Tìm kiếm hư hỏng
98
Các đèn cảnh báo sáng hoặc nhấp nháy u Đèn báo hệ thống khóa THÔNG MINH
Đèn báo hệ thống khóa THÔNG Tuy nhiên, các nguyên nhân này sẽ không
ảnh hưởng đến hoạt động của xe cho đến
MINH khi khóa điện khóa lại.
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG Nếu vặn núm khóa điện sang vị trí SEAT,
MINH nháy 5 lần
(Off) hoặc (Lock) trong khi đèn báo hệ
Thay pin thiết bị điều khiển FOB 2 T. 93 thống khóa THÔNG MINH đang nháy, vòng
# Khi đèn báo hệ thống khóa THÔNG tròn ổ khóa điện và đèn báo hệ thống khóa
99
Các cảnh báo khác
100
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không hoạt động đúng cách
Khi hệ thống khóa THÔNG MINH không ● Kiểm tra chắc chắn rằng không có lỗi kết
hoạt động đúng cách, hãy thực hiện theo nối trong hệ thống khóa THÔNG MINH.
các bước sau. Hệ thống khóa THÔNG MINH sử dụng
● Kiểm tra xem hệ thống khóa THÔNG sóng radio tần số thấp. Hệ thống khóa
MINH đã được kích hoạt chưa. THÔNG MINH có thể không hoạt động
Ấn nhẹ nút ON/OFF trên thiết bị điều đúng trong các điều kiện sau:
khiển FOB. u Khi bên cạnh có các thiết bị gây nhiễu
Nếu đèn LED trên thiết bị điều khiển FOB sóng hoặc phát ra sóng vô tuyến
● Kiểm tra xem thiết bị điều khiển FOB đã ● Kiểm tra tình trạng bình điện và cực bình
được đăng ký hay không. điện trên xe.
Sử dụng thiết bị điều khiển FOB đã được Kiểm tra bình điện và các cực bình điện.
đăng ký. Nếu bình điện yếu, liên hệ với Cửa hàng
Hệ thống khóa THÔNG MINH không thể Honda ủy nhiệm.
kích hoạt được nếu không có thiết bị điều
khiển FOB đã được đăng ký. Nếu hệ thống khóa THÔNG MINH không
kích hoạt được do nguyên nhân khác, hãy
Tìm kiếm hư hỏng
● Chắc chắn không sử dụng thiết bị điều liên hệ với Cửa hàng Honda ủy nhiệm.
khiển FOB đã bị hỏng.
Nếu sử dụng thiết bị điều khiển FOB
hỏng, hệ thống khóa THÔNG MINH sẽ
không thể kích hoạt được. Mang chìa
khóa khẩn cấp và thẻ ID đến Cửa hàng
Honda ủy nhiệm.
102
Mở yên xe trong trường hợp khẩn cấp
Có thể mở khóa yên bằng cách sử dụng 2. Khớp vấu chìa khóa khẩn cấp với rãnh
chìa khóa khẩn cấp. mở yên khẩn cấp, vặn chìa khóa khẩn
cấp ngược chiều kim đồng hồ.
# Mở 3. Mở yên và vặn chìa khóa khẩn cấp theo
1. Ấn vào phía bên cạnh của tấm chắn phía chiều kim đồng hồ.
trước đồng thời kéo tấm chắn phía trước
ra. Mở yên
khẩn cấp
Tấm chắn
Vấu
Đóng
# Đóng
1. Đóng và ấn phía đuôi yên xe xuống cho
đến khi khóa lại. Kiểm tra yên xe có
được khóa chặt không bằng cách nhấc
nhẹ yên xe lên. Nếu yên không khóa,
vặn chìa khóa khẩn cấp theo chiều kim
đồng hồ để khóa ngàm yên.
2. Lắp tấm chắn phía trước. Đảm bảo rằng
toàn bộ các lẫy đã được lắp chặt vào vị
Tìm kiếm hư hỏng
trí.
Lẫy
Lẫy
Tấm chắn
phía trước
104
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
Mã ID Ấn một lần
106
Mở khóa điện trong trường hợp khẩn cấp
Sửa chữa khẩn cấp bằng bộ hãy lái xe thật chậm và cẩn thận, không
lái xe vượt quá 50 km/h (30 dặm/giờ)
dụng cụ sửa chữa lốp cho đến khi lốp xe được thay thế.
Nếu lốp xe bị thủng một lỗ nhỏ, có thể sửa
chữa khẩn cấp bằng bộ dụng cụ sửa chữa
lốp không săm.
Hãy làm theo hướng dẫn sử dụng đi kèm
với bộ dụng cụ sửa chữa lốp khẩn cấp.
Lái xe với lốp xe chỉ được sửa chữa tạm
thời là rất nguy hiểm. Không lái xe vượt quá
50 km/h (30 dặm/giờ). Hãy mang xe đến
Cửa hàng Honda ủy nhiệm để thay thế
càng sớm càng tốt.
108
Trục trặc về điện
109
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
110
Trục trặc về điện u Cháy cầu chì
111
Động cơ thỉnh thoảng hoạt động không ổn định
Nếu lọc xăng bị tắc, động cơ đôi lúc sẽ hoạt
động không ổn định.
Nếu hiện tượng này xuất hiện, bạn vẫn có
thể tiếp tục lái xe.
Nếu động cơ hoạt động không ổn định ngay
cả khi vẫn còn đủ xăng trong bình, hãy
mang xe đến Cửa hàng Honda ủy nhiệm
càng sớm càng tốt.
Tìm kiếm hư hỏng
112
Thông tin
114
Chìa khóa xe
Thiết bị điều khiển FOB có chứa các mạch ● Để thiết bị điều khiển FOB tránh xa chất
điện tử. Nếu các mạch điện tử này bị hỏng, lỏng. Nếu bị ướt thì lau khô thiết bị ngay
thiết bị điều khiển FOB sẽ không cho phép bằng vải mềm.
bạn thực hiện bất kỳ thao tác nào. ● Không để thiết bị điều khiển FOB trên xe khi
đang rửa xe.
● Không làm rơi thiết bị điều khiển FOB hoặc ● Không được đốt cháy thiết bị điều khiển
đè vật nặng lên. FOB.
● Bảo vệ thiết bị điều khiển FOB khỏi ánh ● Không sử dụng máy làm sạch bằng sóng
nắng trực tiếp, nhiệt độ và độ ẩm cao. siêu âm để vệ sinh.
Thông tin
● Không được làm xước hoặc làm thủng thiết ● Nếu xăng dầu, chất bảo quản hoặc dầu mỡ
bị điều khiển FOB. dính vào thiết bị điều khiển FOB, lau sạch
● Không để gần các vật dụng có từ tính như ngay để tránh bị nứt hoặc cong vênh.
móc đeo chìa khóa từ. ● Không tháo rời thiết bị điều khiển FOB trừ
● Luôn giữ thiết bị điều khiển FOB tránh xa trường hợp thay pin. Chỉ được tháo rời
các thiết bị điện như TV, radio, máy tính phần vỏ thiết bị điều khiển FOB. Không
hoặc máy mát xa tần số thấp. tháo các phần khác.
● Không làm mất thiết bị điều khiển FOB. Nếu
bạn làm mất, bạn cần phải đăng ký một thiết
bị điều khiển FOB mới. Hãy mang chìa
khóa khẩn cấp và thẻ ID đến cửa hàng
Honda ủy nhiệm để đăng ký.
116
Bảng đồng hồ, công tắc điều khiển & các tính năng khác
Khóa điện
Để núm khóa điện ở vị trí (On) khi động cơ Hệ thống ngắt máy
dừng hoạt động sẽ làm hao hụt điện áp bình Cảm biến góc nghiêng của xe tự động ngắt
điện.
Thông tin
hoạt động của động cơ và bơm xăng nếu xe
bị đổ. Để cài đặt lại cảm biến, cần phải vặn
Không được vặn núm khóa điện khi đang lái xe. núm khóa điện sang vị trí (Off) sau đó quay
trở lại vị trí (On) trước khi khởi động lại động
cơ.
Đồng hồ đo quãng đường
Đồng hồ đo quãng đường sẽ dừng tại
999.999 khi giá trị đọc được trên đồng hồ
vượt quá 999.999.
117
Chăm sóc xe
nạn.
hoặc có muối trên đường. 5. Bôi trơn xích tải ngay sau khi rửa xe và lau
Rửa xe khô xe.
6. Bôi một lớp chất bảo quản để chống gỉ sét
Hãy để động cơ, ống xả, phanh và các chi tiết cho xe.
có nhiệt độ cao nguội hẳn trước khi rửa xe. u Không sử dụng chất bảo quản có chứa
1. Loại bỏ hết bụi bẩn bằng vòi nước có áp hóa chất hoặc chất tẩy rửa mạnh. Những
suất thấp. chất này có thể làm hư hỏng các chi tiết
2. Nếu cần, hãy sử dụng một miếng xốp hoặc kim loại, sơn và nhựa trên xe.
khăn mềm nhúng vào dung dịch tẩy rửa Không để chất bảo quản bắn vào lốp xe
nhẹ để lau xe. và phanh.
u Vệ sinh các chụp đèn pha, ốp đèn pha và u Nếu trên xe có các chi tiết sơn mờ,
các chi tiết bằng nhựa khác thật cẩn thận không phủ chất bảo quản lên bề mặt sơn
để tránh làm xước chúng. mờ của các chi tiết đó.
Tránh phun nước trực tiếp vào lọc gió,
ống xả và các chi tiết của hệ thống điện.
118
Chăm sóc xe
# Lưu ý khi rửa xe ● Không phun nước trực tiếp vào lọc gió:
Làm theo hướng dẫn sau khi rửa xe: u Nước lọt vào bên trong lọc gió có thể cản
● Không sử dụng vòi nước có áp suất cao để trở động cơ khởi động.
rửa xe: ● Không phun nước trực tiếp vào khu vực
u Vòi xịt nước áp suất cao có thể gây hư xung quanh đèn pha:
hỏng các chi tiết chuyển động hoặc các u Phía bên trong chụp đèn pha có thể bị
chi tiết điện trên xe làm cản trở hoạt động mờ hơi nước tạm thời sau khi rửa xe
của các chi tiết này. hoặc khi lái xe dưới trời mưa. Điều này
u Nước có thể lọt vào bên trong bộ họng không ảnh hưởng tới chức năng của đèn
Thông tin
ga và/hoặc vào lọc gió. pha.
● Không được phun nước trực tiếp vào khu Tuy nhiên, nếu thấy lượng nước nhiều
vực ống xả: hoặc có băng tích tụ bên trong chụp đèn,
u Nước lọt vào ống xả có thể ngăn cản quá hãy mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
trình khởi động và gây gỉ sét bên trong nhiệm để được kiểm tra.
ống xả. ● Không được bôi chất bảo quản hoặc dầu
● Làm khô phanh: làm bóng lên bề mặt các chi tiết sơn mờ:
u Nước lọt vào hệ thống phanh làm giảm u Sử dụng khăn mềm hoặc miếng xốp
hiệu quả của phanh. Sau khi rửa xe, mềm nhúng với nhiều nước và chất tẩy
phanh ngắt quãng ở tốc độ thấp để làm rửa nhẹ để vệ sinh các bề mặt chi tiết
khô phanh. sơn mờ. Sử dụng khăn mềm, sạch để
● Không được phun nước trực tiếp vào hộp lau khô.
đựng đồ bên dưới yên xe.
u Nước lọt vào bên trong hộp đựng đồ có
thể làm hỏng các tài liệu hoặc các vật
dụng khác bên trong.
Còn nữa 119
Chăm sóc xe
Các ốp nhựa
Thực hiện theo những hướng dẫn sau để
tránh làm trầy xước các ốp nhựa:
● Vệ sinh ốp nhựa bằng xốp mềm và nhiều
nước.
● Để loại bỏ các vết bám trên ốp nhựa, hãy
sử dụng dung dịch tẩy rửa được pha loãng
và xả sạch bằng nhiều nước.
● Tránh để xăng, dầu phanh hoặc chất tẩy
rửa bám vào bảng đồng hồ, các ốp nhựa
hoặc đèn pha.
120
Bảo quản xe
Bảo quản xe Sau khi hết thời gian bảo quản, hãy kiểm tra
bảo dưỡng xe định kỳ theo các hạng mục đưa
Nếu bảo quản xe ở ngoài trời, nên sử dụng ra trong Lịch bảo dưỡng.
tấm che phủ toàn bộ xe.
Nếu không sử dụng xe trong thời gian dài, hãy
thực hiện theo các bước sau:
● Rửa xe và bôi chất bảo quản lên tất cả các
bề mặt sơn (ngoại trừ các bề mặt sơn mờ).
Bôi dầu chống gỉ sét vào các chi tiết mạ
Thông tin
crom.
● Bôi trơn xích tải. 2 T. 68
● Dựng xe bằng chân chống đứng và đặt lên
bệ sao cho cả hai bánh không chạm đất.
● Sau khi hết mưa, hãy tháo tấm che phủ xe
ra và để cho xe khô ráo.
● Tháo bình điện (2 T. 76) để tránh làm hao
hụt điện áp. Sạc đầy bình điện và sau đó
đặt ở khu vực râm mát, thoáng khí.
u Nếu không tháo bình điện, hãy tháo dây
cực âm - ra khỏi cực bình điện để tránh
hiện tượng phóng điện.
121
Vận chuyển xe
Vận chuyển xe
Nếu cần phải vận chuyển xe, nên sử dụng ô
tô chuyên chở hoặc ô tô tải có sàn phẳng, ô tô
có trang bị thang tải hoặc thang nâng xe, có
dây chằng chắc chắn. Không được kéo rê xe
một bánh hoặc hai bánh trên đường.
LƯU Ý
Kéo rê xe một bánh hoặc hai bánh trên đường có thể gây
Thông tin
122
Bạn & Môi trường xung quanh
Thông tin
dầu động cơ đã sử dụng vào thùng rác hoặc
Lựa chọn nước rửa vệ sinh xe thích hợp
đổ xuống kênh mương, xuống đường. Xăng,
Sử dụng chất tẩy rửa sinh học để rửa xe. dầu, nước làm mát đã qua sử dụng và một số
Tránh dùng nước rửa dạng xịt có chứa chất dung môi tẩy rửa khác có thể gây hại cho
CFCs phá hủy tầng ô zôn. những người thu gom rác thải và gây nhiễm
độc nguồn nước sinh hoạt, sông, hồ và đại
dương.
123
Số khung, số máy
Số khung, số máy
Số khung
Số khung và số máy là cơ sở để nhận dạng
chiếc xe của bạn và cần phải có khi đi đăng ký
xe. Khi đặt phụ tùng thay thế cần phải có
thông tin về số khung và số máy này.
Để kiểm tra số khung, mở yên (2 T. 55) và
kéo các vấu cao su ra.
Nên ghi lại số khung, số máy và lưu giữ ở nơi
Thông tin
an toàn.
Vấu cao su
Số máy
124
Xăng chứa cồn
Xăng chứa cồn Sử dụng xăng chứa trên 10% ethanol có thể:
● Phá hủy lớp sơn bên trong bình xăng.
Một số loại xăng pha cồn thông thường có sẵn ● Phá hủy các đường ống dẫn xăng cao su.
trên thị trường có tác dụng làm giảm lượng ● Gây gỉ sét bình xăng.
khí thải ra môi trường đáp ứng tiêu chuẩn khí ● Làm máy vận hành kém.
sạch. Nếu bạn có ý định sử dụng xăng pha LƯU Ý
cồn, hãy kiểm tra chắc chắn loại xăng đó Sử dụng hỗn hợp xăng pha cồn có chứa lượng ethanol
không chứa chì và đạt chỉ số ốc tan yêu cầu cao quá mức cho phép có thể gây hư hỏng các chi tiết
tối thiểu. nhựa, cao su và kim loại của hệ thống xăng.
Thông tin
Sau đây là hỗn hợp xăng pha cồn có thể sử Nếu phát hiện xe có hiện tượng hoặc vấn đề
dụng trên xe của bạn: liên quan đến vận hành, hãy thử đổi sang
● Dưới 10% ethanol (ethyl alcohol).
dùng loại xăng khác.
u Xăng có chứa ethanol được bán trên thị
trường dưới tên là Gasohol.
125
Bộ chuyển đổi chất xúc tác
Bộ chuyển đổi chất xúc tác Thực hiện theo các hướng dẫn sau đây để
bảo vệ bộ chuyển đổi chất xúc tác trên xe.
Loại xe này được trang bị bộ chuyển đổi chất ● Luôn sử dụng xăng không chì. Xăng có chì
xúc tác ba chiều. Bộ chuyển đổi chất xúc tác sẽ làm hỏng bộ chuyển đổi chất xúc tác.
này chứa các kim loại quý được sử dụng làm ● Giữ động cơ ở điều kiện hoạt động tốt.
chất xúc tác trong các phản ứng hóa học ở ● Nếu thấy động cơ không nổ máy, chết máy
nhiệt độ cao nhằm chuyển đổi các khí hoặc không vận hành đúng cách, hãy tắt
hydrocacbon (HC), cacbon monoxit (CO) và máy và mang xe đến Cửa hàng Honda ủy
nitơ ôxít (NOx) trong khí xả thành những hợp nhiệm để sửa chữa.
Thông tin
chất an toàn.
126
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật
bình xăng
Bán kính quay tối thiểu 1,90 m (6.2 ft)
GTZ6V
*1 : Bao gồm người lái, người ngồi sau, toàn bộ hành lý và phụ kiện kèm
Bình điện
12 V-5 Ah (10 HR)
theo.
Số 1 3,083
Số 2 1,941
Số 3 1,500
Tỷ số truyền
Số 4 1,227
Số 5 1,041
Số 6 0,923
Tỷ số giảm tốc
3,260 / 2,933
(sơ cấp/cuối)
127
Thông số kỹ thuật
■ Dữ liệu sửa chữa Sau khi xả 1,1 L (1.2 US qt, 1.0 Imp qt)
Dung tích dầu
Lốp trước 90/80-17M/C 46P Sau khi rã
Kích cỡ lốp động cơ 1,3 L (1.4 US qt, 1.1 Imp qt)
Lốp sau 120/70-17M/C 58P máy
Kiểu lốp Lốp bố chéo không săm Dầu phanh
Dầu phanh Honda DOT 3 hoặc DOT 4
FS150FA CHENG SHIN CS-WING F khuyên dùng
Lốp trước
FS150F IRC NF66 Dung tích hệ
Lốp khuyên dùng 0,57 L (0.60 US qt, 0.50 Imp qt)
FS150FA CHENG SHIN CS-WING R thống làm mát
Lốp sau Dung dịch làm
FS150F IRC NR83 DUNG DỊCH LÀM MÁT PRE-MIX HONDA
Áp suất lốp Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi) mát khuyên dùng
(Chỉ người lái) Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) Dầu bôi trơn xích tải quy định dùng
với xích phớt O.
Áp suất lốp Lốp trước 200 kPa (2.00 kgf/cm2, 29 psi)
FS150FA Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích
(Người lái và
Thông số kỹ thuật
Lốp sau 225 kPa (2.25 kgf/cm2, 33 psi) tải, hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80
người ngồi sau) Dầu bôi trơn xích
hoặc 90.
Độ sâu gai lốp Lốp trước 1,5 mm (0.06 in) tải khuyên dùng
Dầu bôi trơn xích tải
tối thiểu Lốp sau 2,0 mm (0.08 in)
Nếu không có sẵn dầu bôi trơn xích
(tiêu Tất cả các loại xe MR9C-9N (NGK) FS150F
Bugi tải, hãy sử dụng dầu hộp số SAE 80
chuẩn) Loại AD U27EPR-N9 (DENSO) hoặc 90.
Khe hở bugi 0,8 - 0,9 mm (0.03 - 0.04 in) Độ chùng xích tải 25 - 35 mm (1.0 - 1.4 in)
Tốc độ FS150FA DID428VIX4
1.500 ± 100 (vòng/phút)
cầm chừng Xích tải tiêu FS150F RK428HSB , KMC428HG
Dầu máy Honda 4 kỳ cho xe máy, phân loại SJ chuẩn Số lượng
hoặc cao hơn theo nhãn API, ngoại trừ loại dầu 120
Dầu động cơ mắt xích
có dòng chữ "Energy Conserving" hoặc
khuyên dùng Nhông
"Resource Conserving", dầu MA theo tiêu chuẩn 15 răng
Kích cỡ nhông dẫn động
JASO T 903, độ nhớt SAE 10W-30
tiêu chuẩn Nhông bị
44 răng
động
128
Thông số kỹ thuật
■ Bóng đèn
Đèn pha Đèn LED
Đèn phanh/Đèn hậu Đèn LED
Đèn báo rẽ trước Đèn LED
Đèn báo rẽ sau Đèn LED
Đèn soi biển số Đèn LED
■ Cầu chì
Cầu chì chính 20 A
FS150FA 20A, 10A
Cầu chì khác
FS150F 10 A
Thông số kỹ thuật
129
Mục lục
Index
Mục lục
Đồng hồ đo tốc độ...................................... 19
Đồng hồ đo tốc độ động cơ........................ 18 Xăng ........................................................51
G L
Gasohol ................................................... 125 Lốp xe
Giới hạn trọng tải ....................................... 14 Áp suất lốp...............................................72
Thay lốp...................................................72
H Thủng lốp...............................................108
Hệ thống báo động chống trộm.................. 37 Ly hợp
Hệ thống ngắt máy Hành trình tự do ......................................91
Chân chống nghiêng ............................... 88
131
M Phụ kiện ..................................................... 13
Móc giữ mũ bảo hiểm................................. 56
Môi trường................................................ 123 Q
Mức tiêu hao nhiên liệu hiện tại............ 19, 21 Quá nhiệt ................................................... 97
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ....... 19, 21
R
N Rửa xe ..................................................... 118
Nhãn hình ảnh ..............................................6
Nhiên liệu S
Dung tích bình xăng ................................ 51 Sang số...................................................... 50
Xăng khuyên dùng................................... 51 Số khung, số máy .................................... 124
Nút còi ........................................................ 26 T
Nút đề ................................................... 26, 49
Mục lục
Tay ga ........................................................ 92
Nút SEL ...................................................... 18 Tháo
Nút SET ...................................................... 18 Bình điện................................................. 76
O Kẹp.......................................................... 78
Ổ cắm USB................................................. 53 Kẹp bó dây.............................................. 79
Ốp cạnh phải........................................... 80
P Thông số kỹ thuật .................................... 127
Phanh Tìm kiếm hư hỏng...................................... 95
Dầu phanh ......................................... 68, 85 Trang phục bảo hộ....................................... 8
Mòn má phanh......................................... 86 Trục trặc về điện ...................................... 109
Phanh ........................................................... 9 Túi đựng tài liệu ......................................... 57
132
V
Vận chuyển xe ......................................... 122
Vị trí các bộ phận ....................................... 16
X
Xăng chứa cồn......................................... 125
Xăng dầu.............................................. 12, 51
Xích tải ................................................. 68, 89
Y
Yên xe ........................................................ 55
Mục lục
133
4FK2PA00
00X4F-K2P-A000