You are on page 1of 50

CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU

NHẬP QUỐC GIA


I. Thu nhập và chi tiêu của nền kinh tế
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
III. Các thành phần của GDP.
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
V. GDP có phải là thước đo tốt về
phúc lợi kinh tế

9/6/2020 1
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Kinh tế học là gì? (Economics)
Kinh tế học là một môn khoa học xã hội
nghiên cứu việc lựa chọn cách sử dụng hợp lý
các nguồn lực khan hiếm để sản xuất hàng
hoá và dịch vu nhằm thoả mãn cao nhất nhu
cầu cho các thành viên trong xã hội.

9/6/2020 2
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Kinh tế học vi mô (Microeconomics)
Nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ chi tiết, bộ
phận riêng lẽ, nghiên cứu cách ứng xử của
người tiêu dùng người sản xuất nhằm lý giải
sự hình thành và vận động của giá cả từng sản
phẩm trong từng dạng thị trường

9/6/2020 3
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Kinh tế học vĩ mô (Macroeconomics)
Nghiên cứu nền kinh tế ở góc độ tổng thể, toàn bộ
thông qua các biến số kinh tế:
– tổng sản phẩm quốc gia
– tốc độ tăng trưởng kinh tế
– Tỉ lệ lạm phát, tỉ lệ thất nghiệp
– cán cân thương mại…..
• → đề ra các chính sách kinh tế nhằm ổn định
và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
9/6/2020 4
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
 Mục tiêu:
• a. Hiệu quả
• b. Ổn định
• c. Công bằng
• d. Tăng trưởng

9/6/2020 7
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
Được thể hiện bằng các mục tiêu cụ thể:
• Mức sản lượng sản xuất cao
• Tốc độ tăng trưởng cao và bền vững
• Tạo được nhiều việc làm
• Giảm tỷ lệ thất nghiệp
• Ổn định giá cả, kiểm soát được lạm phát
• Ổn định tỷ gía hối đoái, cân bằng cán cân
thanh toán

9/6/2020 8
CHƯƠNG I: ĐO LƯỜNG THU
NHẬP QUỐC GIA
Công cụ điều tiết vĩ mô
a.Chính sách tài khoá: thuế & chi ngân sách
b.Chính sách tiền tệ: thay đổi lượng cung tiền &
lãi suất
c.Chính sách ngoại thương:thuế xuất nhập khẩu,
quota, trợ cấp xuất nhập khẩu &tỉ giá hối đoái
d.Chính sách thu nhập:chính sách giá và lương

9/6/2020 9
I. Thu nhập và chi tiêu của nền
kinh tế
 Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product )
(GDP)
– Đo lường thu nhập của mọi người trong nền kinh tế
– Đo lường chi tiêu vào toàn bộ sản lượng hàng hóa
và dịch vụ của một nền kinh tế
 Đối với nền kinh tế như một tổng thể
– Thu nhập phải bằng chi tiêu

9/6/2020 8
I. Thu nhập và chi tiêu của nền
kinh tế
 Sơ đồ chu chuyển :
– Các thị trường (Markets)
• Hàng hóa và dịch vụ
• Yếu tố sản xuất
– Các hộ gia đình ( Households)
• Chi tiêu tất cả thu nhập của họ
• Mua tất cả hàng hóa và dịch vụ
– Các doanh nghiệp ( Firms)
• Thanh toán lương, tiền thuê, lợi nhuận
đến những người sở hữu nguồn lực
9/6/2020 9
Chi tiêu Doanh thu

THỊ TRƯỜNG HÀNG


Cầu
HOÁ&DỊCH VỤ Cung
HH&DV
HH&DV

HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP

Cung các Cầu các


YTSX THỊ TRƯỜNG CÁC
YTSX
YTSX
Thu nhập: tiền lương, tiền
Chi phí các YTSX
lãi,tiền thuê, lợi nhuận
9/6/2020 22
– Thu nhập và chi tiêu của nền
kinh tế
- Dòng tiền liên tục chu chuyển từ các hộ gia đình
đến các doanh nghiệp và sau đó quay trở lại các hộ
gia đình.
- Chúng ta có thể tính toán GDP cho nền kinh tế
theo một trong 2 cách:
. Cộng toàn bộ chi tiêu của các hộ gia đình.
. Cộng toàn bộ thu nhập được trả bởi các doanh
nghiệp

9/6/2020 11
I =De +In =3000

S=1000
C=7000

HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP


DI = 8.000 Y = 10.000

W +R+i+Pr = 8000

De = 2000
9/6/2020 23
TT.Tài Chính
I= De+IN=3000

S=1000 C+I+G= 10.000


C=5000
G=2000
Td=1500 Ti=1000
HGĐ Chính Phủ DN

DI = 6000 T=2000 Y = 10.000


Tr=500

W + R+ i + Pr = De=2000
7000
9/6/2020 28
NướcNgoài
TT.Tài Chính
I= De+IN=3000 NX=0
S=1000 C+I+G+X-M= 10.000

C=5000 X=1500
G=2000
Td=1500 Ti=1000
HGĐ
Chính Phủ DN
DI = 6000
Tr=500 T=2000 Y = 10.000

9/6/2020 34
W + R+ i + Pr = De=2000
7000

9/6/2020 34
Số liệu trên lãnh thổ của một quốc gia năm 2010 như sau:
Đầu tư ròng: 120, khấu hao :480, lợi nhuận: 540, tiền
lương:1200, tiền trả lãi: 180, tiêu dùng của hộ gia
đình:1800,Thuế gián thu:120, tiền thuê đất:330, chi tiêu
của chính phủ:345, xuất khẩu: 300, nhập khẩu: 195
Tính chỉ tiêu GDP bằng 2 cách : chi tiêu và thu nhập

9/6/2020 15
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc
nội
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
– Giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng
– Được sản xuất trong phạm vi một nước
– Trong một giai đoạn thời gian, thường là một năm

9/6/2020 17
– Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
1. GDP là giá thị trường.
GDP được tính theo giá thị trường. Gía cả thị
trường đo lường số tiền mà người ta sẵn lòng
trả cho các hàng hóa khác nhau cho nên chúng
phản ảnh giá trị của những hàng hóa đó.

9/6/2020 18
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
2. GDP…… của tất cả
- Tất cả những thứ được sản xuất ra trong một nền
kinh tế và được bán một cách hợp pháp trên các thị
trường như thực phẩm, sách báo, dịch vụ tiêu dùng,
nhà ở…….
- Không bao gồm hầu hết các mặt hàng
• Được sản xuất và bán một cách trái phép như
thuốc phiện
• Được sản xuất và tiêu dùng tại nhà không
bao giờ được đưa ra thị trường
9/6/2020 19
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
3……hàng hóa dịchvụ.
GDP bao gồm hàng hóa hữu hình như: thực phẩm, quần áo,
xe hơi…… và dịch vụ vô hình: cắt tóc, dọn nhà cửa,
khám sức khỏe……
4. GDP……cuối cùng ….
GDP chỉ bao gồm giá trị của các hàng hóa cuối cùng.
 Hàng hóa trung gian là những hàng hóa được sử dụng
để sản xuất ra các hàng hóa khác, giá trị của các hàng
hóa trung gian đã được bao gồm trong giá của hàng hóa
cuối cùng. Việc cộng thêm giá trị hàng hóa trung gian
vào GDP sẽ dẫn đến tính trùng
9/6/2020 20
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
 Tuy nhiên cần lưu ý những hàng hóa trung gian được
sản xuất ra thay vì được sử dụng, thì đưa vào kho
của doanh nghiệp để sử dụng hoặc bán về sau.
 Trong trường hợp này hàng hóa trung gian được
tính như là hàng hóa tồn kho và giá trị của nó được
tính vào GDP.
 Và khi hàng tồn kho được sử dụng hoặc bán đi thì
giá trị của nó được trừ khỏi GDP.

9/6/2020 21
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
5……..được sản xuất
GDP bao gồm những hàng hóa và dịch vụ đang
được sản xuất. Nó không bao gồm các giao dịch liên
quan đến những hàng hóa được sản xuất trước đây

Sx năm nào thì tính cho GDP năm đó

9/6/2020 22
II. Đo lường tổng sản phẩm quốc nội
6.….. trong phạm vi một quốc gia
- Hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước
- Bất kể quốc tịch của nhà sản xuất
7…..trong một khoảng thời gian nhất định
GDP đo lường giá trị sản xuất trong một khoảng thời
gian cụ thể thông thường là một năm hay một quý.
- Khi chính phủ báo cáo GDP cho một quý có nghĩa là
con số GDP được tính bằng cách lấy khoản thu
nhập và chi tiêu trong quý nhân với 4.

9/6/2020 23
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
III. Các thành phần của GDP.

 Y = C + I + G + NX
• Đồng nhất thức (Identity)
• Y = GDP
• C = tiêu dùng (consumption)
• I = đầu tư (investment)
• G = mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ
- (government purchases)
• NX = xuất khẩu ròng (net exports)

9/6/2020 25
III. Các thành phần của GDP.

1. Tiêu dùng
Chi tiêu về hàng hoá và dịch vụ của các hộ gia đình
nhằm thoả mãn nhu cầu cá nhân như ăn, mặc, ở, đi
lại, giaó dục, ytế……Trong tiêu dùng không bao
gồm việc mua nhà ở mới

9/6/2020 26
III. Các thành phần của GDP.

2. Đầu tư: là việc mua những hàng hóa mà nó sẽ được


sử dụng trong tương lai để sản xuất thêm hàng hóa
và dịch vụ. Đầu tư bao gồm:
– Chi tiêu vào MMTB (máy móc thiết bị), xây dựng nhà
xưởng…
– Mua sắm nhà ở mới của hộ gia đình
– Tích lũy hàng tồn kho

9/6/2020 27
III. Các thành phần của GDP.

3. Mua sắm của chính phủ.


Bao gồm chi tiêu cho các hàng hóa dịch vụ bởi chính
quyền địa phương và trung ương.
-Tiền lương trả cho những người làm việc trong bộ
máy của chính phủ.
-Chi đầu tư vào khu vực công cộng
- Chi cho quốc phòng.
Không bao gồm chi chuyển nhượng vì nó không
phản ánh sự sản xuất của nền kinh tế

9/6/2020 28
III. Các thành phần của GDP.
4. Xuất khẩu ròng
Xuất khẩu ròng, (NX) = Xuất khẩu – Nhập khẩu
– Xuất khẩu
• Chi tiêu của người nước ngoài vào hàng hóa
sản xuất trong nước
– Nhập khẩu
• Chi tiêu của cư dân trong nước vào hàng
hóa nước ngoài

9/6/2020 29
III. Các thành phần của GDP.

 2009, GDP = $14 ngàn tỷ, dân số 307 triệu người


 GDP bq đầu người = $46,372
– Tiêu dùng bq đầu người = $32,823
– Đầu tư bq đầu người = $5,278
– Mua sắm chính phủ bq đầu người = $9,540
– Xuất khẩu ròng bq đầu người = –$1,269

9/6/2020 30
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
.
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
 GDP tăng theo thời gian từ năm này sang năm
tiếp theo. Sự gia tăng trong GDP có thể do các
tác động sau đây:
• Do khối lượng hàng hóa và dịch vụ nhiều hơn.
• Do giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
 Để đo lường giá trị hàng hóa và dịch vụ mà nền
kinh tế đang sản xuất ra nhưng không bị ảnh hưởng
bởi giá cả các nhà kinh tế sử dụng chỉ tiêu GDP
9/6/2020 32
thực

9/6/2020 33
.
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
1. GDP thực và GDP danh nghĩa
• Gía hiện hành là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ
ở tại một thời điểm nào đó để tính giá trị sản lượng
cho năm đó.Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá
hiện hành được gọi là chỉ tiêu danh nghĩa
• Gía cố định là sử dụng giá cả hàng hóa và dịch vụ ở
tại một thời điểm nào đó làm gốc để tính giá trị sản
lượng cho các năm khác.Chỉ tiêu giá trị sản lượng
tính theo giá cố định được gọi là chỉ tiêu thực.

9/6/2020 34
.
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
– Đặc điểm của GDP thực
– Chọn ra một năm làm năm gốc hay cơ sở
– Không bị ảnh hưởng bởi thay đổi giá cả
– Sự thay đổi GDP thực chỉ phản ảnh sự thay đổi
số lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất.
– Ở năm cơ sở GDP danh nghĩa = GDP thực

9/6/2020 35
GDP thực và danh nghĩa

9/6/2020 36
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
2. Chỉ số giảm phát GDP
GDPdanh nghĩa
Chỉ số giảm phát GDP = *100
GDP thực
-Vì GDP danh nghĩa và GDP thực phải bằng nhau
ở năm cơ sở, cho nên chỉ số giảm phát GDP ở năm
cơ sở luôn bằng 100.
-Đo lường mức giá hiện hành so với mức giá năm cơ sở.
-Tỷ lệ lạm phát là phần trăm thay đổi trong mức giá từ
giai đoạn này sang giai đoạn kế tiếp.

9/6/2020 37
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
chỉ số giảm - chỉ số giảm
phát năm 2 phát năm 1
Tỷ lệ lạm phát = * 100
trong năm 2 chỉ số giảm phát năm 1

- Chỉ số giảm phát GDP là thước đo mà các nhà kinh


tế sử dụng để theo dõi mức giá trung bình của nền
kinh tế và vì thế cũng theo dõi tỷ lệ lạm phát.
- Chỉ số này được sử dụng để tách lạm phát ra khỏi
GDP danh nghĩa tức là để giảm phát GDP danh
nghĩa vì sự gia tăng của giá cả
9/6/2020 38
GDP thực ở Hoa Kỳ(đọc thêm)

9/6/2020 39
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
- Dữ liệu GDP
– GDP thực tăng theo thời gian
– Tăng trưởng – trung bình 3% năm kể từ 1965
– Tăng trưởng không ổn định
• Tăng trưởng GDP bị gián đoạn bởi các cuộc
suy thoái

9/6/2020 40
IV. GDP thực và GDP danh nghĩa.
- Suy thoái
– Sụt giảm GDP liên tục 2 quý
– GDP thực giảm
– Thu nhập thấp hơn
– Gia tăng thất nghiệp
– Giảm lợi nhuận
– Tình trạng phá sản tăng lên

9/6/2020 41
Quiz
Click the Quiz button to edit this object
V. GDP có phải là thước đo tốt về
phúc lợi kinh tế
- GDP không phải là thước đo hoàn hảo về phúc lợi
cuộc sống vì
- Không bao gồm
• thời gian nghỉ ngơi giải trí
• Giá trị của hầu hết tất cả các hoạt động mà
thực hiện bên ngoài của thị trường
• Chất lượng của môi trường
• Không nói gì về phân phối thu nhập
Tóm lại GDP là thước đo tốt về phúc lợi kinh tế cho
hầu hết chứ không phải tất cả các mục đích .
9/6/2020 42
V. GDP có phải là thước đo tốt về phúc lợi
kinh tế

Phuùc lôïi kinh teá roøng (Net Economic Welfare )


NEW =GNP + giá trị thờ i gian nhàn rỗ i + giá trị
các sản phẩm và dịch vụ tự làm – chi phí giải
quyết ô nhiễm mô i trườ ng...

9/6/2020 43
Bảng 3: GDP và chất lượng cuộc sống (đọc thêm)

(Life Expectancy: tuổi thọ trung bình, Adult Literacy: người trưởng
thành biết chữ.
9 /6 /2 02 0
I n t e r net Usage: sử dụng 44
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất
lượng cuộc sống (đọc thêm)
- Các nước giàu - GDP đầu người cao hơn
– Tốt hơn
– Tuổi thọ kỳ vọng
– Tỷ lệ người biết đọc biết viết
– Sử dụng Internet
- Các nước nghèo - GDP đầu người thấp hơn
– Tệ hơn
– Tuổi thọ kỳ vọng
– Tỷ lệ người biết đọc biết viết
– Sử dụng Internet

9/6/2020 45
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất
lượng cuộc sống
* GDP bình quân đầu người thấp
– Nhiều trẻ em sinh ra với cân nặng thấp
– Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh cao hơn
– Tỷ lệ tử vong phụ nữ mang thai cao hơn
– Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng cao hơn
– Tiếp cận nguồn nước an toàn ít hơn
– Trẻ em tuổi đi học được đến trường thực tế ít hơn

9/6/2020 46
Sự khác biệt quốc tế: GDP & chất
lượng cuộc sống
* GDP bình quân đầu người thấp
– Số giáo viên ít hơn trên mỗi học sinh
– Tivi ít hơn
– Điện thoại ít hơn
– Ít đường tráng nhựa hơn
– Số hộ gia đình có điện ít hơn

9/6/2020 47
Quiz
Click the Quiz button to edit this object

You might also like