Professional Documents
Culture Documents
Tieu Chuan Danh Gia HSMT1 11
Tieu Chuan Danh Gia HSMT1 11
- Đối với các nhân sự bố trí để thực hiện gói thầu (Mục C. Nhân sự): Nếu nhà
thầu bố trí không đủ nhân sự tối thiểu tại các chức danh được nêu tại mục 1, 2, 3 hoặc
có bố trí nhưng có nhân sự không đáp ứng tối thiểu một trong các yêu cầu về năng
lực, kinh nghiệm (trình độ chung, số năm kinh nghiệm, kinh nghiệm tương tự, chứng
chỉ) thì điểm bố trí cho chức danh đó sẽ được đánh giá 0 điểm.
- Mỗi nhân sự kê khai nhà thầu chỉ được bố trí cho 01 chức danh, nếu Nhà thầu
bố trí 01 nhân sự cho từ 02 chức danh trở lên thì đánh giá điểm cho vị trí nhân sự có
mức điểm thấp nhất.
- E-HSDT được đánh giá là đạt về mặt kỹ thuật khi thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau:
+ Mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với từng tiêu chuẩn kinh nghiệm và năng lực,
giải pháp và phương pháp luận, nhân sự không được thấp hơn 60% điểm tối đa của
từng tiêu chuẩn đó. HSDT không đáp ứng mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với một
trong các tiêu chuẩn nêu trên được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, và
HSDT sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp. Nếu một trong ba tiêu chí về kinh nghiệm
và năng lực, giải pháp và phương pháp luận, nhân sự thực hiện gói thầu không đạt
điểm tối thiểu hoặc có một tiêu chí đánh giá chi tiết đạt 0 (không) điểm hoặc tiêu chí
đánh giá về nhân sự Trưởng đoàn kiểm toán, Tổ trưởng kiểm toán về kỹ thuật, Tổ
trưởng kiểm toán về tài chính không đạt điểm tối thiểu (70% của điểm tối đa cho mục
này) thì HSDT được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
+ Tổng số điểm tối thiểu về kỹ thuật không được thấp hơn 70% tổng số điểm
về kỹ thuật. HSDT có tổng số điểm kỹ thuật thấp hơn 70 điểm được đánh giá là không
đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật và HSDT sẽ bị loại, không được đánh giá tiếp.
Ghi chú:
- Cấp công trình theo quy định hiện hành.
- Đối với số năm kinh nghiệm của nhà thầu: Số năm kinh nghiệm của từng nhà
thầu được xác định kể từ năm được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh có ngành, nghề kinh doanh kiểm toán.
- Bảng kê khai năng lực kinh nghiệm của nhân sự và các tài liệu phù hợp kèm
theo chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhân sự phải có xác nhận của Chủ đầu
tư. Các nhân sự không đáp ứng yêu cầu bắt buộc sẽ không được xem xét đánh giá.
- Bảng kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng tương tự kèm theo Bản sao có
công chứng hoặc chứng thực Hợp đồng tư vấn và biên bản nghiệm thu hoàn thành
hoặc Biên bản thanh lý hợp đồng hoặc xác nhận hoàn thành của Chủ đầu tư.
- Đối với số năm kinh nghiệm của nhân sự: Số năm kinh nghiệm của nhân sự
được xác định trên cơ sở kê khai của Nhà thầu.
- Trong trường hợp cần thiết Chủ đầu tư (Bên mời thầu) sẽ yêu cầu Nhà thầu
xuất trình tài liệu gốc để chứng minh.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về tài chính
* Đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá:
- Sử dụng thang điểm 100 thống nhất với thang điểm về mặt kỹ thuật.
Điểm giá được xác định như sau:
Bước 1: Xác định giá dự thầu, giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2: Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu, cụ thể như sau:
Gthấp nhất x 100
Điểm giá đang xét =
Gđang xét
Trong đó:
- Điểm giáđang xét: Là điểm giá của E-HSĐXTC đang xét;
- Gthấp nhất: Là giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất trong
số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
- Gđang xét: Là giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của HSĐXTC
đang xét.
Bước 3: Xác định điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợp được xác định theo công thức sau đây:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
+ Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ thuật;
+ Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
+ K = 70%: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp;
+ G = 30%: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp;
+ K + G = 100%;
Bước 4: Xác định ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 25 E-CDNT.
Bước 5: Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có điểm tổng hợp cao nhất được xếp
hạng thứ nhất.