Professional Documents
Culture Documents
QUY ĐỊNH CHỈ TIÊU KINH DOANH VÀ CHI TRẢ LƯƠNG KINH
DOANH CHO CÁN BỘ BÁN HÀNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
QUY ĐỊNH:
Chương I
1. Trong Quy định này, trừ trường hợp ngừ cảnh cụ thể cỏ quy định khác, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
a) Khối QTNNL: Là Khối Quản trị nguồn nhân lực.
b) Khối KHCN & SME: Là Khối Khách hàng cá nhân và Doanh nghiệp vừa và nhỏ
c) Trung tâm S&D (Sale and Distribution): Là Trung tâm Bán hàng và kênh phân phối.
d) Phòng MIS: Là Phòng Quản trị thông tin thuộc Khối Tài chính.
e) Phòng QLQT & CLDV: Phòng Quản lý quy trình và chất lượng dịch vụ.
i.
f) KPIs: Là các chỉ tiêu kinh doanh trọng yếu.
g) AO: Là Nhân viên, chuyên viên quan hệ khách hàng.
h) Đơn vị kinh doanh: Là Sở Giao dịch, Chi nhánh đa năng, Chi nhánh chuẩn và các đơn vị khác có
chức năng kinh doanh do đơn vị thành lập tùy từng thời điểm thuộc Trung tâm bán hàng và kênh phàn phối
– Khối KHCN & SME.
j) Khách hàng: Là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp vừa và nhò thuộc phân khúc Khách hàng của
Khối KHCN & SME.
k) Cán bộ bán hàng: bao gồm nhưng không giới hạn các vị trí sau:
- AO SME: Phó phòng (không phụ trách phòng), tổ trưởng, chuyên viên, nhân viên quan hệ Khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định của đơn vị.
- AO KHCN: Phó phòng (không phụ trách phòng), tổ trưởng, chuyên viên, nhân viên phục vụ Khách
hàng cá nhân.
- Teller: Giao dịch viên, giao dịch viên kiêm thủ quỹ, nhân viên giao dịch.
- CVTV: Chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân.
- Và các vị trí, chức danh khác theo quy định cùa đơn vị tùy từng thời kỳ.
l) Chỉ tiêu kinh doanh: là mục tiêu cần hoàn thành đối với từng mảng hoạt động của đơn vị.
m) Lương kinh doanh: là phần thu nhập bổ sung được trà thêm ngoài thu nhập cố định dựa trên kết quả
thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh.
n) Huy động bình quân: Là tổng sổ dư tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn bình quân trong tháng đánh
giá của các Khách hàng mà Cán bộ bán hàng được giao quản lý
o) Dư nợ bình quân: Là tổng số dư nợ bình quân trong tháng đánh giá của các Khách hàng mà AO được
giao quản lý.
p) NFI (Net Fee Income): Là tổng thu phí thuần từ các Khách hàng mà AO được giao quản lý.
q) NPL (Non-Performing Loan): Là tỷ lệ dư nợ nhóm 3-5 của các Khách hàng do AO quản lý.
r) Chất lượng dịch vụ (CLDV): Là tiêu chuẩn áp dụng cho Teller và CVTV theo bộ tiêu chuẩn CLDV
của đơn vị.
2. Các từ ngữ, thuật ngữ, khái niệm chưa được định nghĩa trong Quy định này sẽ được hiểu theo các quy
định khác có liên quan cùa Pháp luật và của đơn vị.
2
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu kinh doanh
1. Hệ thống chỉ tiêu áp dụng đối với các vị trí:
Hệ thống chỉ AO
tiêu/Đối tượng áp AO SME Teller CVTV
dụng KHCN
Huy động bình
quân tăng thêm v v v v
trong tháng
Dư nợ bình quân
tăng thêm trong v v
tháng
NFI trong tháng v
Sô lượng Khách
hàng hoạt dộng mới v v
tăng thêm trong
tháng
Sô lượng Thê quôc
tê mở mới trong v
tháng
NPL trong tháng v v
Sản phâm bán tại v v
quầy trong tháng
CLDV trong tháng v v
Ghi chú: Trong trường hợp tại Chi nhánh chuẩn chi có 01 AO, áp dụng theo bộ KPIs của AO KHCN và
AO này được tính chỉ tiêu dư nợ, huy động, sổ lượng khách hàng từ các khách hàng SMEs thuộc phạm vi
quản lý cùa mình tính theo thang điểm tại bộ KPIs của AO KHCN.
2. Phương pháp đo lường các chỉ tiêu:
a) Chỉ tiêu huy động bình quân tăng thêm trong tháng: Huy động bình quân tăng thêm so với mốc điểm
cơ sờ do Lãnh đạo Phòng phụ trách cán bộ bán hàng quyết định đảm bào nguyên tắc mốc điểm cơ sở của
tháng đánh giá không thấp hơn số dư huy động bình quân của tháng gần nhất hoặc của Quý gần nhất (tùy
theo mổc nào cao hơn).
b) Chỉ tiêu dư nợ binh quân tăng thêm trong tháng: Dư nợ bình quân tăng thêm so với mốc điểm cơ sờ
do Lãnh đạo Phòng phụ trách cán bộ bán hàng quyết định, đảm bảo nguyên tắc mổc điểm cơ sở cùa tháng
đánh giá không thấp hơn số dư nợ bình quân cùa tháng gần nhất hoặc của Quý gần nhất (tùy theo mốc nào
cao hơn).
c) Chỉ tiêu NFI trong tháng: Doanh thu thuần từ phí cúa toàn bộ Khách hàng do AO quản lý trong tháng
đánh giá.
d) Chỉ tiêu Số lượng Khách hàng hoạt động tăng thêm trong tháng: Là Khách hàng lần đầu tiên mờ mã
Khách hàng (mã CIF) trên hệ thống T24 và có tài khoản giao dịch đáp ứng điều kiện dưới đây trong cùng
01 ngày:
* Đối với Khách hàng cá nhân, phát sinh ít nhất một giao dịch tài khoàn có giá trị tối thiểu 100.000 VND.
- Đối với Khách hàng tô chức, phát sinh ít nhất một giao dịch tài khoản có giá trị tổi thiểu 500.000
VND.
- Công thức tính:
3
Số lượng KH hoạt động tăng thêm trong tháng = Tổng sổ KH hoạt động của tháng đánh giá - Tổng
số KH hoạt động cùa tháng gần nhất.
e) Chỉ tiêu Số lượng Thẻ quốc tế mở mới trong tháng: Xác định theo trường “opening day” của hệ thống
Way 4.
f) Chỉ tiêu NPL trong tháng: Trong trường hợp tỷ lệ nợ nhóm 3-5 trong tháng đánh giá (n) tăng 0,1%
so với tỷ lệ nợ nhóm 3-5 của tháng trước đó (n-1) sẽ bị trừ 1 điểm; trong trường hợp tỷ lệ nợ 3-5 giảm hoặc
giữ nguyên sẽ được hưởng nguyên số điểm
g) Sản phẩm bán tại quầy trong tháng: số lượng sản phẩm bán trong tháng đánh giá được ghi nhận cho
Teller, CVTV.
h) CLDV trong tháng:
- Trong trường hợp điểm chấm CLDV trong tháng đánh giá > 90 điểm hoặc không có điểm chấm
CLDV thi Teller, CVTV sẽ được hưởng nguyên sổ điểm CLDV quy định tại Phụ lục 01 của Quy
định này.
- Trong trường hợp điểm chấm CLDV trong tháng đánh giá < 90 điểm:
Điểm chỉ tiêu CLDV = sổ điểm quy định tại Phụ lục 01 của Quy định này trừ (-)Σ{90 điểm trừ (-) điểm
chấm CLDV trong tháng đánh giá}.
- Tháng đánh giá CLDV từ ngày 20 tháng trước đển ngàv 20 của tháng đánh giá.
4. Điểm hoàn thành trong tháng đổi với mỗi cán bộ bán hàng tùy theo chức danh, kinh nghiệm,
chi nhánh, khu vực được xác định như sau:
Điểm hoàn thành trong tháng = Tổng điểm hoàn thành cùa từng chỉ tiêu trong thủng X hệ số chức danh X
hệ số chi nhánh X hệ số khu vực
a) Hệ số chức danh:
c) Hệ số khu vực
5. Thang điểm hoàn thành cho từng vị trí, chức danh được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 của
Ọuy định này.
6. Điểm thực hiện trong tháng đối với mỗi Cán bộ bán hàng được xác định như sau:
Điểm thực hiện trong tháng = Tổng điểm thực hiện của từng chỉ tiêu trong tháng
Điểm lương kinh doanh = (Điểm thực hiện trong tháng trừ (-) điểm hoàn thành)
cộng (+) điểm thưởng2
2. Đơn giá:
5. Cán bộ bán hàng không được tính lương kinh doanh mặc dù có điểm lương kinh doanh nếu điểm
thực hiện của một trong các chỉ tiêu thấp hơn mức quy định dưới dây:
6. Trong tháng đánh giá nếu có phát sinh trường hợp bàn giao khách hàng giữa các cán bộ bán hàng thì
trong tháng đánh giá sẽ không tính điểm thực hiện các chỉ tiêu từ khách hàng bàn giao cho cán bộ bàn giao
và cán bộ tiếp nhận, điểm thực hiện các chỉ tiêu từ khách hàng bàn giao sẽ được tính cho cán bộ bán hàng
tiếp nhận bắt đầu từ tháng đánh giá tiếp theo.
7. Cán bộ bản hàng được chi trả 70% số lương kinh doanh được hường hàng tháng, 30% còn lại được
lĩnh hàng quý nếu đơn vị kinh doanh quản lý trực tiếp cán bộ bán hàng hoàn thành chỉ tiêu lợi nhuận Quý
từ 80% trờ lên.
Điều 5. Chính sách áp dụng đối với các trường hợp không hoàn thành chỉ tiêu được giao
1. Trong trường hợp Cán bộ bản hàng trong 03 tháng liên tiếp không đạt 50% trên tổng số điểm phài
hoàn thành quy định tại Phụ lục 01 của Quy định này, Giám đốc Chi nhánh tổ chức thực hiện đào tạo, kèm
cặp trong vòng tối đa 02 tháng tiếp theo.
2. Sau 02 tháng liên tục tiếp theo sau thời gian đào tạo, kèm cặp nếu các cán bộ này vẫn không đạt 70%
trên tổng số điểm phải hoàn thành quy định tại Phụ lục 01 của Quy định này , Giám dốc chi nhánh thực
hiện dề xuất với Trung tâm S&D, Khối QTNNL thực hiện bố trí công việc khác hoặc chấm dứt hợp đồng
lao động phù hợp với quy định cùa pháp luật và quy định nội bộ khác của đơn vị. 6
Điều 6. Quy trình thanh toán lương kinh doanh
1. Quy trình:
2. Diễn giải:
a) Đánh giá kết quá thực hiện trong kỳ của từng cán bộ bán hàng:
- Tổng hợp sổ liệu: Trước ngày 07 hàng tháng, Phòng MIS kết hợp với Trung tâm S&D thực
hiện chiết xuất, tính toán và tổng hợp số liệu chi tiết liên quan đến từng chỉ tiêu KPI. Riêng
sổ liệu về điểm CLDV, Phòng QLQT và CLDV có trách nhiệm gửi kết quả đánh giá cho
Phòng MIS và Trung tâm S&D chậm nhất vào ngày 05 hàng tháng.
- Phòng MIS Tính toán mức độ hoàn thành chỉ tiêu và gửi cho Đơn vị kinh doanh trước ngày
12 hàng tháng.
b) Kiểm soát việc đánh giá kết quả
- Giám đốc Đơn vị kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra việc tính toán kết quà thực hiện của
Cán bộ bán hàng tại Đơn vị kinh doanh Và gửi lại cho Trung tâm S&D các đề xuất điều
chỉnh chậm nhất vào ngày 14 hàng tháng.
- Trung tâm S&D: tập hợp các đề xuất điều chỉnh của Giám đốc Đơn vị kinh doanh để báo
cáo Giám đốc Trung tâm S&D, thực hiện việc điều chỉnh (nếu có) và gửi Bảng tổng hợp kết
quả điểm KPIs cá nhân, tỷ lệ hoàn thành, xếp loại hoàn thành cùa các Cán bộ bán hàng theo
từng Đơn vị kinh doanh cho Khối quản trị nguồn nhân lực vào ngày 16 hàng tháng
7
c) Tra soát giải quyết khiếu nại, xử lý các vi phạm (nếu có)
- Trường hợp do Phòng MIS tính sai điểm KPIs cho Cán bộ bán hàng để làm cơ sở để thực
hiện chi trả vào tháng kế tiếp tháng đánh giá: Giám đốc Đơn vị kinh doanh có trách nhiệm
gửi đề nghị tra soát các khiếu nại cùa Đơn vị kinh doanh cho Trung tâm S&D để tiến hành
rà soát/kiểm tra. Trung tâm S&D sẽ rà soát và yêu cầu Phòng MIS tính toán lại và thông báo
cho Giám đốc Đơn vị kinh doanh về các điều chỉnh (nếu có), sau đó chốt kết quả cuối cùng
để Khối quản trị nguồn nhân lực tiến hành thanh toán lương kinh doanh theo kết quả cuối
cùng do Trung tâm S&D cung cấp.
- Trường hợp do Phòng MIS tính sai điểm KPIs do hành vi gian dối của Cán bộ bán hàng,
được phát hiện bởi Đơn vị kinh doanh, Trung tâm S&D, Khối Kiểm toán nội bộ... Khối quản
trị nguồn nhân lực tiến hành thu hồi toàn bộ lương kinh doanh cùa Cán bộ bán hàng ngay
khi được thông báo đồng thời thực hiện các thủ tục liên quan đến việc xử lý kỷ luật theo quy
định hiện hành của Công ty.
d) Thanh toán thu nhập
- Khối quản trị nguồn nhân lực chịu trách nhiệm tính thu nhập cố định, thu nhập bổ sung cho
đội ngũ Cán bộ bán hàng để làm cơ sở để thực hiện chi trả lương và thu nhập theo phương
thức dưới đây:
+ Phần thu nhập cố định sẽ được thanh toán theo quy định về thanh toán lương hiện
hành của Công ty;
+ Phần lương kinh doanh sau khi đã trừ đi thuế thu nhập (nếu có) sẽ được chi trả vào
tháng liền kề sau tháng Cán bộ bán hàng đạt đủ điều kiện hưởng lương kinh doanh.
- Trong trường hợp phát sinh các nội dung cẩn thời gian kiểm tra, điều chỉnh dẫn tới không
cung cấp kịp thời Bảng tổng hợp kết quà điểm KPIs cá nhân, tỳ lệ hoàn thành, xếp loại hoàn
thành của Cán bộ bán hàng trước thời điểm chi trả thu nhập bổ sung của tháng trước. Khối
quản trị nguồn nhân lực sẽ thực hiện quyết toán thu nhập bổ sung vào kỳ trả lương cùa tháng
kế tiếp nhưng không được chậm quá 02 tháng sau khi nhận được Bảng tổng hợp kết quả
điểm KPIs từ Trung tâm S&D.
Điều 7. Trách nhiệm của các đơn vị, cá nhân liên quan:
1. Trung tâm S&D:
a) Hướng dẫn và phối hợp với đơn vị kinh doanh triển khai giao chỉ tiêu kinh doanh cho cán bộ bán
hàng.
b) Phối hợp với Khối Công nghệ thông tin vận hành thử và kiểm tra ứng dụng tự động.
2. Khối công nghệ thông tin:
a) Xây dựng ứng dụng tự động phục vụ việc tính toán kết quả thực hiện chỉ tiêu (IT Dashboard).
b) Hạch toán điều chinh lại mã DAO phù hợp với danh mục Khách hàng đã phân công cho cán bộ
bán hàng cùa Chi nhánh gửi lên.
3. Phòng MIS:
a) Phối hợp với Trung tâm S&D và Khối Công nghệ thông tin vận hành thử và kiểm tra ứng dụng
tự động.
8
b) Phối hợp với Trung tâm S&D kiểm tra, rà soát danh sách khách hàng phân công cho cán bộ bán
hàng của các đơn vị kinh doanh.
4. Đơn vị kinh doanh:
a) Rà soát và phân công lại Khách hàng của các cán bộ bán hàng trong nội bộ từng đơn vị kinh
doanh, tập hợp danh sách và gửi về Trung tâm S&D và thực hiện hạch toán mã DAO cho các
khoản phát sinh mới từ ngày 16/04/2018 theo đúng hướng dẫn quy định tại Phụ lục 02 của Quy
định này.
b) Giao chỉ tiêu kinh doanh tới từng cán bộ bán hàng trước ngày 05/05/2018.
Chương III
ĐIÊU KHOẢN THI HÀNH
9
Phụ lục 01: Ngưỡng điềm hoàn thành cho các vị trí
(Ban hành kèm theo QD số… ngày….)
1) KPIs áp dụng cho AO tại các chi nhánh chưa/đang triển khai SSP-Value Prop
2) KPIs áp dụng cho Teller và Chuyên viên tư vấn tài chinh cá nhân tại các chi nhánh chưa/đang triển khai SSP-Value Prop
3) KPIs áp dụng cho AO tại các chi nhánh sau khi triển khai SSP-Value Prop
Hệ số
DANH SÁCH PHÂN CHIA TÀI KHOẢN/HỢP ĐỒNG HUY ĐỘNG CHO CÁN BỘ BÁN HÀNG
Ghi chú:
Cột (3): Nhập mã DAO cá nhân đã được MIS cấp cho từng cán bộ bán hàng ((AO SME/AO
KHCN/TELLER/CVTV) Cột (2): Sổ họp đồng huy động (cột B, tên T24 ACC NO trên sao kê huy động.
MB-HĐHĐ/PL02
DANH SÁCH PHÂN CHIA HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG CHO CÁN BỘ
AO (AO SME/AO KHCN)
Hợp đồng Tín dụng trước ngày ...
Ghi chú: Cột (3): Nhập mã DAO cá nhãn đă đưọc MIS cấp cho từng cán bộ AO (AO SME/AO KHCN) Cột (2): Số hợp dồng tín dụng
(cột B, tên T24 ACC NO trên sao kê)