Professional Documents
Culture Documents
Slide DKTD2
Slide DKTD2
BÀI GIẢNG
KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG
(Automatic Control Engineering)
• Khái niệm
1
7/11/2022
1. Khái niệm
* Để khảo sát đánh giá quá trình điều khiển của các hệ thống ổn
định người ta thường đưa vào tín hiệu nặng nề tiền định (tín
hiệu đột ngột đã xác định trước: hàm bậc thang đơn vị, tín
hiệu điều hòa hàm sin, cos, hàm tăng dần đều).
Yht
2
7/11/2022
Độ quá điều chỉnh là đại lượng đánh giá độ vượt quá tính theo
phần trăm của hệ thống. Được tính bằng công thức như sau:
𝒚𝒎𝒂𝒙 −𝒚𝒙𝒍
POT= . 𝟏𝟎𝟎%
𝒚𝒙𝒍
Hệ thống có POT càng nhỏ thì chất lượng hệ thống càng tốt.
5
3
7/11/2022
4
7/11/2022
10
5
7/11/2022
Rs
1
s
1 1 1
K p lim s 0 G ( s ).H ( s ) lim s 0 .
s 1 s 2 2
1 1 2
exl
1 K p 11/ 2 3
11
Rs
1
s2
1 1 1 1
K v lim s 0 s.G ( s ).H ( s ) lim s 0 s. . lim s 0 2
s.s 1 s 2 s 3s 2 2
1 1
exl 2
Kv 1/ 2
12
6
7/11/2022
Rs
1
s3
1 1 1 1
K a lim s 0 s 2 .G ( s ).H ( s ) lim s 0 s 2 . . lim s 0
s.s 1 s.s 3 s 1s 3 3
1 1
exl 3
Ka 1/ 3
13
K K
G (s) G ( j )
T .s 1 T . j 1
Cực: p1 1 / T
Từ Laplace ngược tìm được đáp ứng trong miền thời gian
(với tín hiệu vào R(s) = 1/s): y(t) = K(1-𝑒 −𝑡/𝑇 ).
14
7
7/11/2022
15
16
8
7/11/2022
Kn2
G (s) ; n 1 / T
s 2 2 n s n2
Cực: p1, 2 n jn 1
2
Đáp ứng biên độ (đưa vào tín hiệu vào dạng bậc thang đơn vị)
Kn2 1
Y ( s ) G ( s ).R( s ) 2 .
s 2 n s n s
2
Laplace
y (t ) K 1
n ;
e n .t . sin 1 2 t
cos
1 2
17
18
9
7/11/2022
y xl
19
20
10
7/11/2022
Hệ bậc cao có thể xấp xỉ hệ bậc 2 với cặp cực quyết định gần trục
ảo nhất (vì nó có thời gian quá độ, độ quá điều chỉnh là lớn nhất).
→Cặp cực quyết định đối với hệ thống là cặp cực phức nằm gần
trục ảo nhất của hệ bậc cao. 21
22
11
7/11/2022
•Khái niệm
23
1. Khái niệm
• Là quá trình bổ sung các thiết bị phần cứng cũng như phần
mềm vào hệ cho trước để đạt được hệ mới thỏa mãn yêu cầu về
tính ổn định, độ chính xác, đáp ứng quá độ.
• Có nhiều cách bổ sung bộ điều khiển vào hệ thống cho trước.
Trong khuôn khổ môn học, chủ yếu xét hai cách sau:
24
12
7/11/2022
1. Khái niệm
a/ Hiệu chỉnh hồi tiếp:
Thêm bộ điều khiển nối tiếp với hàm truyền của hệ hở. Bộ điều
khiển được sử dụng có thể là bộ hiệu chỉnh sớm pha, trễ pha, sớm
trễ pha, P, PD, PI, PID.
1. Khái niệm
b/ Hiệu chỉnh hồi tiếp trạng thái:
Theo phương pháp này, tất cả các trạng thái của hệ thống được
phản hồi trở về ngõ vào, tín hiệu điều khiển có dạng:
u(t ) r (t ) Kx(t )
Tùy theo cách tính vector hồi tiếp trạng thái K mà ta có phương
pháp điều khiển phân bố cực, điều khiển tối ưu LQR(LINEAR
QUADRATIC REGULATOR),…
Quá trình thiết kế hệ thống là quá trình đòi hỏi tính sáng tạo do
trong khi thiết kế thường có nhiều thông số phải lựa chọn.
26
13
7/11/2022
27
28
14
7/11/2022
GC ( s ) K .
s (1 / T ) T ; K K .
s (1 / T ) T C
29
20lgK+20lg𝛼
20lgK+10lg𝛼
20lgK
0 lgω
1 1/αT 1/T ω
𝜑(ω)
90°
15
7/11/2022
1 1
max arcsin( ) Khi max
1 T
L( ) max 20 lg K 10 lg
Cải thiện đáp ứng quá độ: → Chọn khâu sớm pha
31
32
16
7/11/2022
33
1 1
min arcsin( ) Khi min
1 T
L() min 20 lg K 10 lg
34
17
7/11/2022
Đặc tính: cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập.
35
Đặc tính: Kp càng lớn thì sai số xác lập càng nhỏ.
36
18
7/11/2022
Đặc tính: đây là một trường hợp riêng của khâu sớm pha, nó làm
nhanh đáp ứng của hệ thống. Tuy nhiên cũng làm cho hệ rất nhạy
với nhiễu ở tần số cao.
37
Đặc tính: Khâu làm tăng độ quá điều chỉnh và tăng bậc vô
sai. PI có thể thay đổi được tốc độ giảm sai lệch.
38
19
7/11/2022
GC s K P
KI
K D .s
s
Bộ điều khiển PID là trường hợp đặc biệt của hiệu chỉnh sớm
trễ pha nên về nguyên tắc có thể thiết kế bộ điều khiển PID
bằng phương pháp dùng QĐNS hoặc dùng biểu đồ Bode.
39
40
20
7/11/2022
1 Ts
GC s K . 1
1 Ts
Bước 1: Xác định cặp cực quyết định từ yêu cầu thiết kế chất
lượng của hệ thống trong quá trình quá độ.
• Độ quá điều chỉnh: POT(𝜎%)
• Thời gian quá độ: 𝑡𝑞đ
Chọn cặp cực quyết định:
41
42
21
7/11/2022
43
44
22
7/11/2022
45
n 11.4 chọn 𝑤𝑛 = 15
46
23
7/11/2022
47
24
7/11/2022
49
3.5s 28 50
K . 1
s 28 s s 5 s s1 10.510.5 j
3.5 10.5 10.5 j 28 50
K . 1
10.5 10.5 j 28 10.5 10.5 j 10.5 10.5 j 5
8.75 36.75 j 50
K . 1
17.5 10.5 j 10.5 10.5 j 5.5 10.5 j
K 1.9 K 2 50
25
7/11/2022
Kết luận:
228 3.5s 7 s 56
Gc s
28 s s 28
51
Homework:
20
𝐺𝐶 𝑠 = ? G 𝑠 =
𝑆(𝑆+4)
52
26
7/11/2022
53
54
27
7/11/2022
55
Xét OPB:
𝑂𝐵 𝑂𝑃
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗
sin( + ) sin( − )
2 2 2 2
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ 135 74,7
𝑂𝑃.sin( + ) 10,5 2.sin( + ) 1
2 2 2 2
↔ OB = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 135 74,7 = 28,58 = 𝑇
sin( − ) sin( − )
2 2 2 2
Xét OPC:
𝑂𝐶 𝑂𝑃
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗
sin( − ) sin( + )
2 2 2 2
𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ 135 74.7
𝑂𝑃.sin( − ) 10,5 2.sin( − ) 1
2 2 2 2
↔ OC = 𝑂𝑃𝑥 𝜑∗ = 135 74,7 = 7,72 = 𝛼𝑇 → α = 3,7
sin( + ) sin( + )
2 2 2 2
1
1+𝛼𝑇𝑠 𝛼𝑠+ 3,7𝑠+28,58
𝑇
Gc(s) = K. 1+𝑇𝑠 = K. 1 = K.
𝑠+ 𝑠+28,58
𝑇
56
28
7/11/2022
Xác định hệ số K:
3,7𝑠+28,58 20
| Gc(s).G(s)|s=s*1 = |K. 𝑠+28,58 . 𝑠(𝑠+4)|s=s*1 =1
3,7 −10,5+𝑗10,5 +28,58 20
↔ |(K. ).((−10,5+𝑗10,5)(−10,5+𝑗10,5+4))| =1
−10,5+𝑗10,5+28,58
−10,27+𝑗38,85 20
↔ |(K. 18,08+𝑗10,5 ). (−42−𝑗178,5)| = 1
↔ K = 4,77
Kết luận:
3,7𝑠+28,58
Gc(s) = 4,77. 𝑠+28,58
57
1 ∗
<< 𝑹𝒆(𝒔1,2 );
βT
58
29
7/11/2022
𝑮𝑪 𝒔 . 𝑮(𝒔) s=s ∗1 =1
59
60
30
7/11/2022
𝑠3 = -5
Cặp cực quyết định của hệ thống trước khi hiệu chỉnh là:
𝑠1,2 = -1±j
Chọn
T
1
Re s1*, 2 1
1
Ta chọn = 0.1 (cỡ 1/10 của phần thực 𝑠1,2 )
βT
1 1
• Tính cực của khâu trễ pha: =β. = 0.017×0.1 = 0.0017
𝑇 βT
31
7/11/2022
0.017 s 0.0017 10
K. . 1
s 0.0017 s s 3s 4 s s1 1 j
0.017 1 j 0.0017 10
K. . 1
1 j 0.0017 1 j 1 j 3 1 j 4
0.0153 0.017 j 10
K. . 1
0.9983 j 1 j 2 j 3 j
0.0229 10
K. . 1
1.4130 2 . 5 10
0.0229 10 1.4130. 2 . 5. 10
K . . 61.7
1.4130 2 . 5 10 0.229 63
Kết luận:
0.017 s 0.0017
GC s 61.7
s 0.0017
64
32
7/11/2022
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có sai số với tín hiệu vào là hàm step (hàm bậc
thang đơn vị): exl = 0.02 và đáp ứng quá độ không thay đổi
đáng kể.
65
- Vì yêu cầu cải thiện sai số xác lập nên ta chọn khâu hiệu chỉnh
là khâu trễ pha, có dạng như sau:
1
1+𝛽𝑇𝑠 𝛽𝑠+
GC(s) =𝐾 1+𝑇𝑠 =𝐾 1
𝑇
(β<1)
𝑠+
𝑇
- Xác định β:
Hệ số vận tốc của hệ thống trước khi hiệu chỉnh
20 2
Kp = lim 𝐺 𝑠 𝐻 𝑠 =lim 𝐺 𝑠 = lim 𝑠+5 𝑠+6 = 3 (H(s) = 1)
𝑠→0 𝑠→0 𝑠→0
Theo yêu cầu đề bài:
1 1 1
exl 0.02 K *p 1 1 49
1 K p
*
exl 0.02
Kp 2 2
K *
3 49 147
p 66
33
7/11/2022
1 11
Chọn 𝛽𝑇 << | Re(s*) | = 2
1 1
Ta chọn 𝛽𝑇 = 2
Tính cực của khâu trễ pha:
2 1
s
s 1 / T 147 K 2 s 1
GC s K K 147
s 1/ T s
1 147 s 1
147
67
Gc s .G s s s 5.5 79
j
1
1
2
2s 1 20
K. . 1
147 s 1 s 5s 6 s s1 5.5 79
j
2
K = ?
100𝑠+50
Kết luận: GC(s) = 1.497 × 147𝑠+50
68
34
7/11/2022
69
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có cặp cực phức với ξ = 0.5; ωn = 5 (rad/s) và
hệ số vận tốc sau khi hiệu chỉnh K v * = 80.
Thiết kế:
• Vì yêu cầu cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập, nên khâu
hiệu chỉnh là khâu sớm trễ pha.
70
35
7/11/2022
36
7/11/2022
G1 s
37
7/11/2022
10s+5 s+0.16
Kết luận: GC (s) =GC1 (𝑠).GC2 (𝑠)= 0.625. .
s+5 s+0.01
75
Yêu cầu: thiết kế khâu hiệu chỉnh 𝐺𝐶 𝑠 sao cho hệ thống sau
khi hiệu chỉnh có cặp cực phức với ξ = 0.5; ωn = 10 (rad/s) và
hệ số vận tốc sau khi hiệu chỉnh K v * = 50.
Thiết kế:
• Vì yêu cầu cải thiện đáp ứng quá độ và sai số xác lập, nên khâu
hiệu chỉnh là khâu sớm trễ pha.
76
38
7/11/2022
77
78
39
7/11/2022
40
7/11/2022
THE END
41