Professional Documents
Culture Documents
PDF Bai Tap Pin Dien Compress
PDF Bai Tap Pin Dien Compress
------
1. Bài tập có hướng dẫn giải
1.1. Dạng sức điện động của pin
Bài 1
Hướng dẫn
1
Bài 2
Hướng dẫn
Bài 3
Hướng dẫn
2
1.2. Tính hệ số hoạt độ trung bình
Bài 4
Hướng dẫn
Bài 5
Hướng dẫn
3
Bài 6
Hướng dẫn
Bài 7
Hướng dẫn
4
Bài 8
Hướng dẫn
Bài 9
Hướng dẫn
5
1.4. Xác định số vận tải
Bài 10
Hướng dẫn
6
1.5. Xác định hằng số cân bằng
Bài 11
Hướng dẫn
7
1.6. Tính hằng số không bền của ion phức
Bài 12
Hướng dẫn
Bài 13
Hướng dẫn
8
1.8. Xác định pH của dung dịch
Bài 14
Hướng dẫn
9
1.9. Xác định hiệu ứng nhiệt của pin
Bài 15
Hướng dẫn
10
Bài 16
Hướng dẫn
Pt │ (0,1M ); 3 (0, 02M ) ║ MnO4 (0, 05M ); Mn2 (0, 01M ); HSO4 (C ) │Pt
MnO4
/ Mn 2
1, 51(V ) ;
o
3 / 3
0,5355(V ) và
a ( HSO4
)
1,0.10
2
Hướng dẫn
Ở điện cực dương (bên phải): MnO4
8H
5e Mn
2
4H 2O
8 8
0, 0592 MnO4 . H 0, 0592 0, 05. H
Ephải= o
/ Mn2
lg 1,51 .lg
MnO4
5 Mn2 5 0, 01
0, 0592 I 3 0, 0592 0, 02
Etrái = o
lg 0,5355 lg 0,574(V )
I3 / 3I
2 I 2 (0,1)3
Epin = E+ - E- = 0,824
8
0,059 0,05. H
Suy ra: 0,824 1,51 lg 0,574
5 0,01
Giải ra ta được: [H+] = 0,54 (M) = x
Từ cân bằng: HSO4 H
SO4
2
Ka = 1,0.10-2
Ban đầu: C 0 0
Cân bằng: (C – x) x x
2 2
x x
a x C
Cx a
Bài 19: Cho 25,00 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,06M và Pb(NO3)2 0,04M trộn vào 25,00 ml dung
dịch chứa NaIO3 0,12M và HIO3 0,14M thu được dung dịch Y.
1. Tính nồng độ cân bằng của Cu2+, Pb2+ trong dung dịch Y.
2. Cho điện cực Cu nhúng vào Y r ồi ghép thành pin với điện cực Ag nhúng vào dung dịch Z gồm
AgNO3 0,01M và NaI 0,04M ở 250C. Viết sơ đồ pin điện, chỉ rõ dấu của điện cực.
Biết: pKs của Cu(IO3)2, Pb(IO3)2, AgI lần-1-
lượt là 7,13 ; 12,61 ; 16,00
*
Cu (OH )
10 8 ; Pb
*
(OH )
10 7,8 0
; ECu 2
/Cu
0
0,337V ; EPb 2
/ Pb
0
0,126V ; EAg
/ Ag
0, 799V
Hướng dẫn
Sau khi trộn, C 0, 03M ; C 0, 02M ; C 0, 07M ; C 0,13M
Cu
2
Pb
2
H
IO3
Vì môi trường axit mạnh nên bỏ qua sự tạo phức hiđroxo của ion kim loại
Pb2+ + 2IO3- Pb(IO3)2 K3 = 1012,61 >> phản ứng hoàn toàn
Cbđ 0,02 0,13
[ ] 0 0,09
Cu + 2IO3- Cu(IO3)2
2+ K4 = 107,13 >> phản ứng hoàn toàn
Cbđ 0,03 0,09
[ ] 0 0,03
Thành phần giới hạn của dung dịch Y gồm: Pb(IO3)2; Cu(IO3)2; IO3-; H+; Na+; NO3-
Có các cân b ằng:
Pb(IO3)2 Pb2+ + 2IO3- (4) K3-1 = 10-12,61
Cu(IO3)2 Cu2+ + 2IO3- (5) K4-1 = 10-7,13
Vì K3-1 << K4-1 nên ta tính theo cân b ằng (5), bỏ qua cân bằng (4).
Cu(IO3)2 Cu2+ + 2IO3- (5) K4-1 = 10-7,13
Cbđ 0,03
[ ] x 0,03 + 2x
Theo cân bằng (5): K 4 x.(0, 03 2 x) 2 10 7,13 8,237.10 5 << 0,03
1
x
12
Nồng độ IO3- coi như không đổi.
Pb(IO3)2 Pb2+ + 2IO3- (4) K3-1 = 10-12,61
Cbđ 0,03
[ ] y 0,03 + 2y
Theo cân bằng (5): y = 2,727.10-10.
Thế của điện cực Cu nhúng vào dung dịch Y là
0,0592
E
Cu
2
/ Cu
ECu
0
2
/ Cu
log Cu 2 0,216(V).
2
Vì [Pb2+] rất nhỏ không oxi hóa được Cu.
* Xét dung dịch Z:
Ag+ + I- AgI K6 = Ks-1 = 1016 >>
Cbđ 0,01 0,04
Sau 0 0,03
Thành phần giới hạn của dung dịch: AgI; I-; Na+, NO3-
AgI Ag+ + I- K6-1 = 10-16
Cbđ 0 0,03
[ ] x 0,03 + x
1
K 6 x.(0, 03 x) 10
16
x = 3,333.10-15
/ Mn
1,51(V); E
0
I / 3I
4
0,5355(V); K
2
HSO
= 10-2.
3
4
13
Hướng dẫn
Ở điện cực phải: MnO4 + 8H + 5e→ Mn2+ + 4H2O
- +
Ephải = E
0
2 + lg = 1,51 + lg
MnO4 / Mn
5 [Mn2 ]
5 0,01
Ở điện cực trái: 3I- → I3- + 2e
0,0592 [ I3 ] 0,0592 0,02
Etrái = 0
E
I 3 / 3I
+ lg 3
= 0,5355 + lg 3
=0,574
2 [I ] 2 (0,1)
0,0592
Epin = Ephải - Etrái => 0,824 = 1,51 + lg( 5.[ H ]8 ) 0,574
5
+
=> [H ] = 0,05373 (M)
Mặt khác từ cân bằng
HSO4- → H+ + SO42- Ka = 10-2
Co C
[ ] C – [H+] [H+] [H+]
[ H ]2
(0,054)2
10 2
=> [HSO4-]=0,3456 M
C [H ] C 0,054)
Bài 22: Cho ba pin điệ n hóa v ới sức điện động tương ứ ng ở 298K:
Pin 1: Hg | Hg2Cl2 | KCl (bão hoà) || Ag + (0,0100M) | Ag có E1 = 0,439V.
Pin 2: Hg | Hg2Cl2 | KCl (bão hoà) || AgI (bão hoà) | Ag có E 2 = 0,089V.
Pin 3: Ag | AgI (bão hoà), PbI2 (bão hoà) || KCl (bão hoà) |Hg2Cl2 | Hg có E3 = 0,230V.
a) Tính tích số tan của AgI.
b) Tính tích số tan của PbI2.
Cho: E0(Ag+/Ag) = 0,799V.
Hướng dẫn
a. Tính thế của điện cực calomen:
E1 = E(Ag+/Ag) – E (calomen) trong đó
E(Ag+/Ag) = Eo (Ag+/Ag) + 0,0592 log [Ag +] = 0,681 V
→ E (calomen) = 0,242V
Tính nồng độ ion bạc: E2 = E(AgI (bão hòa)/Ag//Ag) – Ecalomen ⇒ E(AgI (bão hòa)/Ag//Ag) = 0,331V
E(Ag+/Ag) = Eo (Ag+/Ag) + 0,0592 log [Ag +] = 0,331
⇒ [Ag+] = 1,22.10-8 M
[Ag+] = [I-] ⇒ Tích số tan AgI: Ks, AgI = 1,48.10-16
b. E3 = Ecalomen – E(AgI (bão hoà), PbI2 (bão hoà)/Ag)
⇒ E(AgI (bão hoà), PbI 2 (bão hoà)/Ag) = 0,012V
E(Ag+/Ag) = Eo (Ag+/Ag) + 0,0592 log [Ag +] = 0,012 V
-14
⇒ [Ag+] = 4,89.10 M
⇒ [I-] = = 3,02.10 -3M = [Ag+] + 2 [Pb 2+]
⇒ [Pb2+] = 1,51.10-3 M
Tích số tan: Ks, PbI2 = 1,37.10 -8
Bài 23: Cho pin sau : H2(Pt), PH =1atm / H+: 1M || MnO : 1M, Mn2+: 1M, H+: 1M / Pt
2
4
b) Sức điện độ ng của pin thay đổi như thế nào khi thêm m ột ́ t NaHCO3 vào nửa trá i của pin?
Hướng dẫn
Phản ứng thực tế xảy ra trong pin:
Do Epin = 1,5 V > 0 nên cực Pt - (phải) là catot, cực hiđro - (trái) là anot do đó phản ứng thực tế xảy ra trong
pin sẽ trùng với phản ứng quy ước:
- Catot: MnO + 8H+ + 5e
4
Mn2+ + 4H2O
- Anot: H2 2H+ + 2e
14
→ phản ứng trong pin: 2MnO + 6H+ + 5H2 4
2Mn2+ + 8H2O
* E 0
pin =E 0
MnO4 / Mn
2 -E 0
2H
/ H2
= 1,5 V
→E 0
= 1,5 V
MnO4 / Mn
2
* Nếu thêm một ít NaHCO3 vào nửa trái của pin sẽ xảy ra pư:
HCO3- + H+ H2O + CO2
+ 0,059 H
→ [H ] giảm nên E 2H
/ H2
= . lg giảm , do đó:
2 PH
2
Epin = (E
MnO 4 / Mn
2 -E 2H
/ H2
) sẽ tăng
Bài 24: Cho E 0 / ( ) 0,18V ; E 0 /
CrO4
2
(
Cr OH 3 )2
1,695V
MnO4
MnO OH
1
15
1. Tính và
2. Bằng cách tính toán, cho bi ết Cr3+ có thể dị phân thành Cr2+ và Cr(V) được không?
3. Viết quá trình xảy ra với hệ oxi hóa - khử − / 3+ và tính độ biến thiên thế của hệ ở 298K
khi pH tăng 2 đơn vị
4. Phản ứng giữa K2Cr2O7 với H2O2 trong môi trường axit (loãng) được dùng để nhận biết crom vì
sản phẩm tạo thành có màu xanh. Vi ết phương trình ion của phản ứng xảy ra và cho biết phản ứng
này có thuộc loại phản ứng oxi hóa khử hay không? Vì sao
Cho R = 8,314 J/molK; F = 96500 C/mol
Hướng dẫn
1. Từ giản đồ ta có
3 = -0,408 + 2.(-0,912) → = -0,744 V
0,55 + 1,34 + - 0,744.3 = 0,293.6 → = 2,1 V
2. Cr(V) + 2e → Cr3+ (1) E = ,3+,
= 1,72 V
2Cr3+ + 2e → 2Cr2+ (2) E = -0,408 V
từ (1) và (2) ta có 3Cr 3+ → 2Cr2+ + Cr(V) ∆3
∆G3 = -2F E + 2FE = -2(-0,408 – 1,72)F = 4,256F > 0
→ Cr3+ không thể dị phân thành Cr2+ và Cr(V) được
+ 3+ + 7H O
14H + 6e → 2Cr
3. Cr O− 2
[
](
)
E = E ln
/ [ ]
RT [Cr O−
](10
−(p+)
)
E = E ln
/ 6F [Cr 3+ ]
vậy độ biến thiên của thế
E2 – E1 = 14. ln10-2 = - 0,276 V
4. Cr O− +
4H O 2H → 2CrO 5H O
Phản ứng trên không phải là phản ứng oxi hóa khử vì số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi trong
quá trình phản ứng. Trong CrO5, số oxi hóa của Crom là +6 và c ủa O là -2 và -1, do peoxit CrO 5 có cấu
trúc
Bài 26
1. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
trên mỗi điện cực và trong pin.
2. Tính độ tan tại 25oC của AgI trong nước.
Cho: E 0Ag +
Ag
= 0,80V; E 0AgI/Ag,I- = -0,15V;
Hướng dẫn
1. Để xác định tích số tan KS của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các điện cực Ag làm việc thuận
nghịch với Ag+. Điện cực Ag nhúng trong dung dịch nào có [Ag+] lớn hơn sẽ
16
đóng vai trò catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
(-) Ag │ I-(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Hoặc: (-) Ag, AgI(r) │ I-(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Phản ứng ở cực âm: Ag(r) + I−(aq) AgI(r) + e K 11
Phản ứng ở cực dương: Ag+(aq) + e Ag(r) K2
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+(aq) + I-(aq) AgI(r) K S-1 (1)
0 0
(E -E ) / 0,059
KS = 1,0.10−16.
+ -
Trong đó K = K .K2 = 10
-1
S
1
1
Ag /Ag AgI/Ag,I
≈ 1,0.1016
17
Fe3+ + Ag + Br- Fe2+ + AgBr (1) K 1 = ?
Lµ tæhî p cña c¸c c©n b»ng sau:
Fe3+ + e Fe2+
Ag Ag+ + e
Ag+ + Br- AgBr
0,771 - 0,799
18
Cho: E 0Ag +
Ag
0
= 0,80V; E AgI/Ag,I - = -0,15V; E
0
Au 3+/Ag
0
= 1,26V; EFe 3+
/Fe
0
= -0,037V; EFe 2+
/Fe
= -0,440V.
1. Thiết lập một sơ đồ pin để xác định tích số tan của AgI. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
trên mỗi điện cực và trong pin.
2. Tính độ tan tại 25oC của AgI trong nước.
3. Lập pin điện trong đó xảy ra sự oxi hoá ion Fe2+ thành ion Fe3+ và ion Au3+ bị khử thành ion Au+.
Viết các phương trình phản ứng x ảy ra trên mỗi điện cực và trong pin. Tính sức điện động chuẩn của
pin và hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra trong pin này.
Hướng dẫn
1. Để xác định tích số tan KS của AgI, cần thiết lập sơ đồ pin có các điện cực Ag làm việc thuận
nghịch với Ag+. Điện cực Ag nhúng trong dung dịch nào có [Ag+] lớn hơn sẽ
đóng vai trò catot. Vậy sơ đồ pin như sau:
(-) Ag │ I-(aq), AgI(r) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Hoặc: (-) Ag, AgI(r) │ I-(aq) ║ Ag+(aq) │ Ag(r) (+)
Phản ứng ở cực âm: Ag(r) + I−(aq) AgI(r) + e K 11
Phản ứng ở cực dương: Ag+(aq) + e Ag(r) K2
Phản ứng xảy ra trong pin: Ag+(aq) + I-(aq) AgI(r) K S-1 (1)
( E0 -E0 ) / 0,059
-1
Trong đó K = K 1 .K2 = 10
S
1 Ag+ /Ag AgI/Ag,I-
≈ 1,0.1016 KS = 1,0.10−16.
2. Gọi S là độ tan của AgI trong nước nguyên chất, ta có:
AgI↓ Ag+ + I- KS = 10-16
S S
Vì quá trình tạo phức hidroxo của Ag không đáng kể, I- là anion của axit mạnh HI, nên:
+
S = K =1,0.10-8 M S
3. Theo qui ước: quá trình oxi hóa Fe2+ xảy ra trên anot, quá trình khử Au3+ xảy ra trên catot, do đó điện
cực Pt nhúng trong dung dịch Fe3+, Fe2+ là anot, điện cực Pt nhúng trong dung dịch Au3+, Au+ là catot:
(-) Pt │ Fe3+(aq), Fe2+(aq) ║ Au3+(aq), Au+(aq) │ Pt (+)
Phản ứng ở cực âm: 2x Fe2+(aq) Fe3+(aq) + e K 11
Phản ứng ở cực dương: Au3+(aq) + 2e Au+(aq) K2
Phản ứng trong pin: Au3+(aq) + 2Fe2+(aq) Au+(aq) + 2Fe3+(aq) K (2)
2( E 0 -E 0 ) / 0,059
K= 1 2 = 10 (K 1 )2.K Au3+/ Au Fe3+/Fe 2+
Trong đó thế khử chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ được tính (hoặc tính theo hằng số cân bằng) như sau:
Fe3+ + 3e Fe E0(1) = -0,037 V, G0(1) = -3FE0(1)
Fe2+ + 2e Fe E0(2) = -0,440 V, G0(2) = - 2F E 0(1)
-ΔG
0
(3) ΔG0 (1) - ΔG 0 (2)
Fe3+ +e Fe2+ E0(3) = = = 3E0(1)- 2E0(2) = 0,77V
F F
→ K = (K 1 1 )2.K2 = 102(1,260,77) / 0,059 = 1016,61
Ở điều kiện tiêu chuẩn, sức điện động chuẩn của pin trên sẽ là:
E0pin = E0 Au3+/Ag+ - E0Fe3+/Fe2+ = 0,49 V
Bài 30
1. Cho 2 tế bào điện hoá:
(A) Cu/ CuSO4 1 M// FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M/ Pt
(B) Pt/ FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M// CuSO4 1 M/ Cu
a) Viết nửa phản ứng tại anot và catot cho m ỗi tế bào điện hoá.
b) Tính G298
0
và E của mỗi tế bào điện hoá, từ đó cho biết giữa (A) và (B) trườ ng hợp nào là tế
0
298
Dung dịch bão hoà CuI trong nướ c ở 250C có nồng độ là 10-6 M. Hãy cho biết có thể định lượng
Cu2+ trong dung dịch nước thông qua phản ứng với dung dịch KI hay không?
Hướng dẫn
1. a) Nửa phản ứng tại anot và catot cho mỗi tế bào điện hoá:
Đối với (A): Cu/ CuSO4 1 M// FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M/ Pt
- Anot: Cu - 2e Cu2+
- Catot: Fe3+ + e Fe2+
Đối với (B): Pt/ FeSO4 1 M, Fe2(SO4)3 0,5 M// CuSO4 1 M/ Cu
- Anot: Fe2+ - e Fe3+
- Catot: Cu2+ + 2e Cu
b) Ta thấy ở mỗi điện cực nồng độ các ion Cu2+, Fe2+, Fe3+ đều là 1M.
CuSO4 → Cu2+ + SO42-
1 1 1
FeSO4 → Fe2+ + SO42-
1 1 1
Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
0,5 1 1,5
Như vậy có ∆E = ∆E0
- Với tế bào (A): E(0 ) E 0 A Fe
3
/ Fe2
E
0
Cu
2
/ Cu
0,77 0,34 0,43V
Ta có : G(0 ) nFE0 2.96500.0,43 82990( J / mol) .
A
2.- Dung dịch bão hoà CuI trong nước có nồng độ 10-6 M
CuI Cu+ + I- KS
10-6 10 -6
- Tính E E 0
3
0
Cu
2
/ CuI
0 ,15
K 10 0 , 0592
rất lớn, thực tế coi như phản ứng này xảy ra hoàn toàn.
2,54.10
5
Vậy có thể định lượng Cu2+ trong dung dịch nước thông qua phản ứng với KI.
Bài 31
1. Hãy trình bày cách thi ết lập sơ đồ pin sao cho khi pin hoạt động thì xảy ra phản ứng:
H3AsO4 + NH3 → H 2AsO4 + NH +4
20
2. Tính sức điện động của pin ở điều kiện tiêu chuẩn ( E pin ).
3. Biết CH3AsO4 = 0,025 M; CNH3 = 0,010 M.
a) Tính sức điện động của pin.
b) Tính thế của từng điện cực khi hệ đạt trạng thái cân bằng.
Cho: pKai(H3AsO4 ) = 2,13; 6,94; 11,50; pK a(NH+ ) 9, 24 (pKa = - lgKa, với Ka là hằng số phân li axit). p H2
RT
1 atm; ở 25 oC: 2, 303 0, 0592.
F
Hướng dẫn
1. Phản ứng xảy ra trong pin được tổ hợp từ các cân bằng sau:
H3AsO4 H+ + H AsO
-
2 4
NH3 +H+
NH 4
+
H3AsO4 + NH3
H 2 AsO4 + NH 4
- +
K (*)
Như vậy các cân bằng trên đều liên quan đến quá trình cho - nhận H+, do đó có thể chọn điện
cực hiđro để thiết lập pin. Vì giá trị thế của điện cực hiđro ( E 2H+ /H ) phụ thuộc vào [H+]:
2
+ 2
0,0592 [H ]
E 2H+ /H = lg
2 2 pH
2
nên điện cực platin nhúng trong dung dịch H3AsO4(có [H+] lớn hơn) có thế dương hơn, sẽ là
catot. Ngược lại điện cực platin nhúng trong dung dịch NH3 sẽ là anot. Vậy ta có sơ đồ pin:
(-) Pt(H2)│NH3(aq)║ H3AsO4(aq) │Pt (H2) (+)
= 1atm
pH
2
p H = 1atm
2
2NH3 +H+
+ -1 2
NH 4 (K a ) = (10
9,24)2
0
-2.Ea /0,0592
2NH3 + H2
2 NH4+ + 2e K1=10 (1)
9,24 . 2 . 0,0592
Ea
0
= = - 0,547 (V)
-2
Quá trình khử xảy ra trên catot:
2H3AsO4 H+ + H 2AsO-4 (K a1 ) 2 = (10-2,13)2
2H++ 2e
H
2 K=1
0
2H3AsO4 + 2e
H2 + 2 H2AsO-4 K2 =102.Ec /0,0592 (2)
-2,13 . 2 . 0,0592
Ec
0
= = - 0,126 (V)
2
Vậy Epin = E0c - E0a = 0,421 (V).
(H oặc từ (*) ta có: K = K a1.(Ka)-1 = 10E/0,0592 E0pin = E = 0,421 (V))
3. Do sự phân li của nước trong dung dịch NH3 0,010 M và trong dung dịch H3AsO4 0,025 M
không đáng kể, nên:
a) Tại dung dịch của nửa pin trái:
NH3 +H2O + - Kb = 10-4,76
NH 4 + OH
[ ] 0,010-x x x
+ - -4 -3 +
[ NH 4 ] = [OH ] = x = 4,08.10 (M); [NH 3] = 9,59.10 (M); [H ] = 2,45.10
-11 (M)
21
0,0592 [NH+4 ]2
Từ (1), ta có: Ea = 0
Ea + lg
2 [NH3 ]2 .p H
2
2
0,0592 4,08.104
Vì pH
2
1atm nên: Ea = -0,547 + lg
9,59.103
= - 0,63 (V)
2
(H oặc Ea = 0,0592.lg[H+])
Đối với H3AsO4, vì Ka1 Ka2 Ka3 nên tại dung dịch của nửa pin phải:
H3AsO4 H+ + H2 AsO-4 Ka1=10-2,13
[ ] 0,025-x x x
- +
[ H 2 AsO4 ] = [H ] = x = 0,0104 (M); [H 3AsO4] = 0,0146 (M)
0,0592 [H3AsO4 ]2
Từ (2), ta có: Ec = 0
Ec + lg
2 [H2AsO4 ]2.p H2
2
0,0592 0,0146
Ec = -0,126 + lg - 0,12 (V)
2 0, 0104
(H oặc Ec = 0,0592.lg[H+])
Epin = -0,12 + 0,63 = 0,51 (V)
b) Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì thế của 2 điện cực bằng nhau: Ec = Ea
H3AsO4 + NH3 H2AsO-4 + NH +4 K = 107,11
0,025 0,010
0,015 - 0,010 0,010
Hệ thu được gồm: NH +4 0,010 M; H2AsO-4 0,010 M; H3AsO4 0,015 M. Do sự phân li của
NH 4 và của nước không đáng kể, do đó pH củ a hệ được tính theo cân b ằng:
+
2 2
0,0592 [H3AsO4 ] 0, 0592 0, 01
Ea = Ec = 0
Ec + lg = -0,126 + lg - 0,136 (V)
2 [H2AsO4 ]2.p H2 2 0, 015
(H oặc Ea = Ec = 0,0592.lg[H+])
22
Vì E
Fe
3+
/ Fe
2 E Cal do đó ta có:
Cực dương: Fe3
1e
Fe
2
Fe
2
Fe OH
2OH
2
Fe
3
Ks Fe OH 3
3
OH
Fe
2
Ks Fe OH 2
2
OH
23
12
1,58.10 0,059 0,025
Khi cân bằng Ecb = 0,77 + 0,059 lg = 0,15 + lg = 0,15 V
0,05 2 0,025
2.
Ag + Fe3+ Ag+ + Fe2+
CMcb 0,05 – x x x
0,77 0,80
lgK = = -0,51 => K = 0,31
0,059
2
x
Ta có: = 0,31 => x = [Ag+] = [Fe2+] = 4,38.10-2 M
0, 05 x
[Fe3+] = 6. 10-3 M.
3
6.10
Ecb = 0,77 + 0,059 lg 2
= 0,80 + 0,059 lg 4,38.10-2 = 0,72 V
4,38.10
Bài 34
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,06M và Pb(NO3)2 0,04M
1. Tính pH của dd X.
2. Cho 25,00 ml dd X tr ộn vào 25,00 ml dung d ịch NaIO3 0,12M và HIO 3 0,14M thu đượ c dung dịch Y.
Cho điện cực Cu nhúng vào dung d ịch Y rồi ghép thành pin v ới điện c ực Ag nhúng vào dung d ịch Z gồm
AgNO3 0,01M và NaI 0,04M ở 250C.
a. Viết sơ đồ pin điện?
b. Tính suất điện độ ng của pin ở 250C ?
Biết: pKs của Cu(IO3)2, Pb(IO3)2, AgI lần lượt là 7,13 ; 12,61 ; 16,00
*
Cu ( OH )
10 8 ; Pb
*
( OH )
10 7,8
0
; ECu 2
/ Cu
0
0,337V ; EPb 2
/ Pb
0
0,126V ; EAg
/ Ag
0, 799V
Hướng dẫn giải
1. Ta có các cân b ằng:
Cu2+ + H2O
Cu(OH)+ + H+ (1) K1 = 10-8
Pb2+ + H2O
Pb(OH)+ + H+ (2) K2 = 10-7,8
+
H2O
H
+ OH- (3) Kw = 10-14
Vì C
Cu
2 .K1 ≈C 2
Pb
.K 2 >> Kw nên ta có thể tính pH theo cân b ằng (1) và (2), bỏ qua cân b ằng (3).
Theo điều kiện proton, ta có: H Cu(OH ) Pb(OH )
Theo cân b ằng (1), (2), ta có :
K . Cu K . Pb
2 2
h
1 h K . Cu K . Pb
2 2 2
h
h
1 2
Giả sử nồng độ cân bằng của Cu2+, Pb2+ là nồng độ ban đầu, ta tính đượ c h = 3,513.10 -5(M)
Tính lại nồng độ cân bằng của Cu2+, Pb2+ theo giá tr ị H+ ở trên
Gọi x, y lần lượt là nồng độ cân bằng của Cu(OH)+, Pb(OH)+
Theo cân b ằng (1), (2) ta có
5
x.3,513.10 8 5
K1 10 x 1,708.10
0,06 x
5
.
y.3,513.10 7,8 5
K2 10 y 1,805.10
0,04 y
Giá trị của x, y rất nh ỏ so với n ồng độ ban đầu nên nồng độ cân bằng c ủa Cu 2+, Pb2+ coi như bằ ng n ồng độ
ban đầu (kết quả lặp)
Vậy [H+] = 3,513.10-5 ; pH = 4,454
2. a/ Sau khi trộn
24
C 2 0,03M ; CPb2
0,02M ; CH
0,07M ;CIO
0,13M
Cu 3
Vì môi trường axit mạnh nên b ỏ qua sự tạo phức hiđroxo củ a các ion kim lo ại
Các phản ứng:
Pb2+ + 2IO3- Pb(IO3)2
K3 = 1012,61 >>
Cbđ 0,02 0,13
[ ] 0 0,09
Cu2+ + 2IO3-
Cu(IO3)2
K4 = 107,13 >>
Cbđ 0,03 0,09
[ ] 0 0,03
Thành phần giới hạn của dung d ịch Y gồm: Pb(IO3)2; Cu(IO3)2; IO3-; H+; Na+; NO3-
Có các cân b ằng:
2+
Pb(IO3)2
Pb
+ 2IO3- (4) K3-1 = 10-12,61
2+
Cu(IO3)2
Cu
+ 2IO3- (5) K4-1 = 10-7,13
Vì K3-1 << K4-1 nên ta tính theo cân b ằng (5)
2+
Cu(IO3)2
Cu
+ 2IO3- (5) K4-1 = 10-7,13
Cbđ 0,03
[ ] x 0,03 + 2x
Theo cân b ằng (5): K4 1 x.(0, 03 2 x)2 10
7,13
5
8,237.10 << 0,03
x
6 x
.(0, 03 x) 10 16 x = 3,333.10 -15
25
Bài 35: Dung dịch X g ồm K2Cr2O7 0,010M; KMnO4 0,010M; Fe2(SO4)3 0,0050M và H 2SO4 (pH của dung
dịch bằng 0).Thêm dung d ịch KI vào dung d ịch X cho đến nồng độ của KI là 0,50M, đượ c dung dịch Y (coi
thể tích không thay đổ i khi thêm KI vào dung d ịch X).
a. Hãy mô t ả các quá trình x ảy ra và cho bi ết thành phần của dung d ịch Y.
b. Tính thế của điện cực platin nhúng trong dung d ịch Y.
c. Cho biết khả năng phả n ứng của Cu2+ với I- (dư) ở điều kiện tiêu chuẩn.Giải thích.
d. Viết sơ đồ pin được ghép b ởi điện cực platin nhúng trong dung d ịch Y và điện cực platin nhúng
trong dung d ịch gồm Cu2+, I- (cùng nồng độ 1M) và chất rắn CuI. viết phương trình hoá họ c của các ph ản
ứng xảy ra trên từng điện cực và xảy ra trong pin khi ho ạt động.
Cho: E0(Cr2O72-/Cr3+) = 1,330V; E0(MnO4-/Mn2+)= 1,510V; E0(Fe3+/Fe2+) = 0,771V; E0(I3-/I-)= 0,5355V;
RT
E0(Cu2+/Cu+) = 0,153V; pKs(CuI) = 12; ở 250C: 2,303 0,0592; Cr(z = 24).
F
Hướng dẫn giải
0 0 0 0
a) Do E MnO -
/Mn
2+ = 1,51 V > E 2-
Cr2 O7 /Cr
3+ = 1,33 V > E
Fe
3+ 2+
/Fe
= 0,771V > E - -
I3 /I
= 0,5355 V, nên các quá trình
4
0,01 0,5
- 0,425 0,01 0,025
-
Cr O + 14 H+ + 9 I- 2 Cr3+ + 3 I3- + 7 H2O
2
2
Cu
2+
/Cu
= 0,153 V nên về nguyên tắc Cu 2+ không oxi hóa đượ c I - và ph ản ứng: 2
3
Cu2+ + 3 I- 2 Cu+ + I3
-
hầu như xả y ra theo chiều nghịch.
1
Nhưng nếu dư I- thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó E
0
Cu
2+
/CuI
=E
0
Cu
2+
/Cu
+ 0,0592.log 0,863 V.
KS(CuI)
0
= 0,863 V > E I- /I- = 0,5355 V Cu2+ sẽ oxi hóa được I- do tạo thành CuI:
0
Như vậy E
Cu
2+
/ Cu I
3
2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI + I3
-
Bài 36
1/ Cho bieát caùc giaù trò theá ñieän cöïc : E 0Fe2+/Fe = -0,44V ; E0Fe3+/Fe2+ = 0,77V
a) Xaùc ñònh E 0 cuûa caëp Fe 3+/ Fe
b) Töø keát quûa thu ñöôïcv haõy chöùng minh raèng khi cho saét kim loaïi taùcduïng vôùi
dung dòch HCl 0,1M chæ coù theå taïo thaønh Fe 2+ chuù khoâng theå taïo thaønh Fe 3+.
2/ Töø caùc dö kieän cuûa baûng theá ñieän cöïc chuaån cuûa moät soá caëp oxi hoùa – khöû,
chöùng minh raèng caùc kim loaïi coù theá ñieän cöïc aâm ôû ñieàu kieän chuaån ñaåy ñöôïc
hidro ra khoûi dung dòch axit.
Hướng dẫn
1/ a) Fe2 + 2e = Fe (1) G1
0
= -n1E10F = -2.(-0,44).F
26
Fe3 + 1e = Fe2+ (2) G2
0
= -n2E20F = -1.(0,77).F
Fe3 + 3e = Fe (3) G3
0
= G10 + G20
G30 = -n3E30F = -3E30F = -2. -0,44 1 0 77 F . , .
0 2 0 44 0 77
, ,
E3 0, 036 V
3
0 0 0
E 2 E E 3 2
Fe / Fe 2H / H2 Fe / Fe
0
Mn+ + ne = M (3) E
M
n
/M
n
Ñeå ñöôïc phaûn öùng (1) phöông trình (2) nhaân vôùi roái tröø ñi phöông trình (3). Khi
2
ñoù G cuûa phaûn öùng seõ laø :
n n 0 0
G= G(2) - G(3) = - .2F. E
2H / H 2
- ( -n.F. E
M
n
/M
)
2 2
0
= -nF( E2H
/ H2
- E0M n
/M
)
Ñeå chi phaûn öùng xaûy ra thì G < 0. Vaäy :
0 0
E
2H / H
-E
M /M
>0 n
2
0
Vì E
2H / H2
E0M / M < 0 . = 0V n
Bài 37: Một pin đượ c cấu tạo bởi 2 điện cực: điện cực thứ nhất gồm một thanh đồ ng nhúng trong dung d ịch
Cu2+ có nồng độ 10-2 M; điện cực thứ 2 gồm một thanh đồng nhúng trong dung d ịch phức chất [Cu(NH3)4]2+
có nồng độ 10-2 M. Sức điện độ ng của pin ở 250C là 38 mV.
a.Tính nồng độ (mol.l-1) của ion Cu2+ trong dung d ịch ở điện cực âm.
b.Tính hằng số bền của phức chất. Biết : E = 0,34 V. 0
Cu
2
/ Cu
Hướng dẫn
a. Điện cực Cu nhúng trong dung d ịch phức chất [Cu(NH3)4]2+:
0,059
E
Cu
2
/ Cu
= E
Cu
0
2
/ Cu
+ lg[Cu2+]
2
Mà [Cu ] tự do trong dung d ịch này thấp hơn so với điện cực Cu2+/Cu còn lại, nên điện cực Cu
2+
nhúng trong dung d ịch phức chất [Cu(NH3)4]2+ có điện thế < điện cực còn l ại và đóng vai trò cự c âm.
)
0
E
Cu
2+
/Cu
= 0,153 V; pKs(CuS) = 12.
Hướng dẫn
a. Do E 0MnO -
/Mn
2+ = 1,51 V > E
0
2-
Cr2 O7
3+
/Cr
= 1,33 V > E
0
Fe
3+ 2+
/Fe
= 0,771V > E -
0
-
I3 /I
= 0,5355 V, nên các quá
4
7
(2)
0,01 0,425 0,025
[ ] - 0,335 0,02 0,055
2 Fe3+ + 3 I- 2 Fe2+ + I - (3) 3
-
b) I3 +2e 3 I-
0,0592 0,06
E -
I 3 /I
- = 0,5355 + .log
3
= 0,54 V.
2 (0,32)
c) Do E
0
- -
I 3 /I
= 0,5355 V > E
0
Cu
2+
/Cu
= 0,153 V nên về nguyên tắc Cu2+ không oxi hóa đượ c I-. Nhưng nếu dư I-
1
thì sẽ tạo kết tủa CuI. Khi đó E 0Cu 2+
/CuI
=E
0
Cu
2+
/Cu
+ 0,0592.log 0,863 V.
K S(CuI)
2 Cu2+ + 5 I- 2 CuI + -
I3
Bài 39
Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag
0 + 0 3+ 2+
E Ag /Ag = 0,80V ; E Fe /Fe = 0,77V
1/ Xác định chiều của phản ứng trong điều kiện chuẩn và tính hằng số cân bằng của phản ứng ở 298K
2/ Xác định chiều của phản ứng xảy ra trong dung d ịch Fe3+ 0,1M ; Fe2+ 0,01M và Ag + 0,001M khi cho b ột Ag
vào dung dịch trên?
Hướng dẫn
0,80 0, 76
2
lg
10 1
1, 56 0, 0295 1,53v
bđ 0,04 0,02
pư 0,02 0,02 0,02
[ ] 0,02 0,02
CH3COOH CH3COO- + H+ K= 1,8.10-5
bđ 0,02 0,02
[ ] 0,02 – x 0,02 + x x
30
x 0,02 x
1,8.10
5
x<< 0,02
0,02 x
x = 1,8.10-5
pin Pt / Cl- = 0,02 M
p = 1 atm H+ = 0,02 M AgCl / Ag
CH3COO- = 0,02M
CH3COOH = 0,02M
1
Ep = E0 AgCl / Ag + 0,059 lg
[Cl ]
1
= 0,222 + 0,059 lg = 0,322 v
0,02
0
Et = E H2 / 2H + + 0,059
lg
H
2
=
0,059
lg(1,8.10-5)2 = -0,28 v
2 PH
2
2
Bài 44
1. Cho biết: các cặp oxi-hóa kh ử Cu2+/Cu, I /3I và Cu+/Cu có thế khử chuẩn lần lượt là E = 0,34v và E
3
0
1
0
2
2. Thiết lập sơ đồ pin sao cho khi pin ho ạt động xãy ra phản ứng:
2Cu2+ + 5I- 2CuI + I 3
2.E 0 E02
1
Kc = K1.K2.K3 = 10 0, 059
. 10 0,059 . K S1
0
EC 2.0, 034 0 , 52
10 0, 059
= 10 0, 059
.10 0 , 059 12
.10 10
14, 72
a. Haõy vieát sô ñoà pin ñöôïc duøng ñeå xaùc ñònh theá ñieän cöïc t ieâu chuaån cuûa
caùc caëp treân . Chæ roõ cöïc döông,cöïc aâm.Cho bieát pöù thöïc teá xaûy ra trong pin
khi pin hoaït ñoäng .
b. ÔÛ 25oC,tieán haønh thieát laäp 1 heä gheùp noái giöõa thanh Zn nhuùng vaøo dd
ZnCl2 0,01M vôùi thanh Cu nhuùng vaøo dd CuCl 2 0,001M thu ñöôïc moät pin ñieän hoaù.
-Vieát kí hieäu cuûa pin vaø pöù xaûy ra khi pin laøm vieäc.
-Tính Epin.
Hướng dẫn
31
a.Vì o
E
Cu
2
/ Cu
.Ñeå Eopin >0 thì cöïc CuCu2+ laøm cöïc döông(+).cöïc Pt,H2(1atm) H+
E
o
2H / H2
(-) (+)
1M H 1MH2 (1atm),Pt.
Zn Zn2+
+
Cöïc (+) : 2H 2e H .
b.Ta coù :
2
ZnCl 2 Zn 2Cl
0,01M 0,01M
2
CuCl 2 Cu 2Cl
0,001M 0,001M
o 0,059
EZn2
/ Zn
EZn 2
/ Zn
lg[Zn2 ]
2
0,059
= 0, 76 l g(0, 01) 0,819V.
2
o 0,059
ECu2
/ Cu
E 2
Cu / Cu
lg[Cu2 ]
2
0,059
= 0,345 lg(0,001) 0,4335V
2
Sô ñoà pin: (-) (+)
ZnZn2+ 0,01M Cu2+ 0,001M Cu.
Pöù ñieän cöïc :
Cöïc (-) : Zn 2e Zn 2
= 0,4335-(-0,819) = 1,2525V.
2. Bài tập tự luyện
Bài 1: Ăn mòn kim loại thường đi kèm vớ i các phản ứng điện hóa. Tế bào điệ n hóa ứng v ới quá trình ăn
mòn được biểu diễn như sau (t = 25 oC):
(-) Fe(r)│Fe2+(aq)║OH-(aq), O2(k)│Pt(r) (+)
Cho biết thế khử chuẩn ở 25oC: Eo(Fe2+/Fe) = -0,44V, Eo(O2/OH-) = 0,40V.
1. Viết phản ứng xảy ra ở hai nửa pin và toàn b ộ phản ứng.
2. Tính Eo của phản ứng ở 25oC.
3. Tính K của phản ứng.
4. Tính E của phản ứng biết: [Fe2+] = 0,015M; pH nửa pin phải = 9,00
p(O2) = 0,700bar.
Bài 2: Trong dãy hoạt động hóa học của kim loại, bạc đứng sau hidro nhưng khi nhúng vào dung
dịch HI 1,0M thì bạc có thể giải phóng khí hidro? Giải thích.
32
Cho PH
2
= 1 atm, Ks, AgI = 8.10‒17 (ở 25oC) và o
E Ag
/ Ag
0,8V
biết rằng khi đo suất điện độ ng của pin ở 25oC được giá trị 0,824V.
Bài 5: Cho sơ đồ pin: Cu Cu2+ Ag+ Ag
Biết: E0Ag+/Ag = 0,8V ; E0Cu2+/Cu = 0,337V
1. Hãy cho bi ết sơ đồ pin, suất điện độ ng và ph ản ứng trong pin, n ếu: [Ag+] = 10-4M; [Cu2+] = 10-1M;
RT
ln 0,0592 lg
F
2. Hãy cho bi ết sơ đồ pin, suất điện độ ng và ph ản ứng trong pin, n ếu thêm NH3 1M vào nửa bên phải của
pin. Biết: [Ag(NH3)2+]: 2 = 107,24 ; bỏ qua sự thay đổi về thể tích.
3. Thêm NaOH 1M vào n ửa bên trái, sau khi ph ản ứng xong, su ất điện động của pin bằng 0,813V.
Tính tích số tan của Cu(OH)2. Bỏ qua sự thay đổi về thể tích.
Bài 6: Người ta lập 1 pin gồm 2 nửa pin sau:
Zn / Zn (NO ) (0,1M) và Ag / Ag NO (0,1M) có thể chuẩn tương ứng bằng -0,76V và 0,80V
3 2 3
33