Professional Documents
Culture Documents
PHNG Phap Phan Tich PH Nguyen T Nha
PHNG Phap Phan Tich PH Nguyen T Nha
NHÀ XU T B N Đ I H C QU C GIA HÀ N I
L IM Đ U
2
PH N I
Ch ng 1
Đ IC NG V PH NG PHÁP AES
1.1 S phân lo i ph
Phân tích quang ph là tên g i chung cho m t h các ph ng pháp phân tích
quang h c d a trên cơ sở ứng dụng những tính chất quang học của nguyên tử, Ion,
phân tử và nhóm phân tử. Ví d , tính ch t phát x hay h p th quang c a nguyên t ,
tinh ch t h p th quang c a phân t , v.v... Vì v y tùy theo quan ni m, d a theo nh ng
đi u ki n kích thích ph , ph ng ti n thu ghi và quan sát ph , cũng nh b n ch t c a
quá trình sinh ra ph mà ng i ta có m t s cách phân chia thành nh ng phép đo khác
nhau, nh phép đo ph phát x nguyên t , h p th nguyên t , phép đo ph h ng
ngo i,... Tuy th , nh ng có hai cách phân chia sau đây là phù h p h n:
1.1.1 S phân chia theo đặc tr ng c a ph
Theo cách này ng i ta có nh ng ph ng pháp phân tích quang h c sau:
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, gồm có:
a) Ph pháp x nguyên t
b) Ph h p th nguyên t
c) Ph huỳnh quang nguyên t
Đây là ph do s chuy n m c năng l ng c a các đi n t hóa tr c a nguyên t
tr ng thái khí (h i) t do, khi b kích thích mà sinh ra.
Phương pháp phân tích phổ phân tử, gồm có:
a) Ph h p th phân t trong vùng UV-VIS
b) Ph h ng ngo i (IR và NIR)
c) Ph tán x Raman
Ph này đ c quy t đ nh b i các đi n t hóa tr c a nguyên t trong phân t ,
đó là nh ng đi n t hóa tr nằm trong liên k t hay m t cặp còn t do, chuy n m c
năng l ng khi b kích thích.
♦ Ph R n-ghen (tia X), là ph c a đi n t n i c a nguyên t , g m có:
+ Ph phát x tia X
+ Ph huỳnh quang tia X
+ Ph nhi u x tia X
3
♦Ph c ng h ng t , g m:
a) C ng h ng t đi n t (ERMS).
b) C ng h ng t proton (h t nhân: NRMS))
♦ Ph ng pháp phân tích kh i ph : Ph này đ c quy t đ nh b i kh i l ng c a
các Ion phân t hay các m nh Ion c a ch t phân tích b c t ra (t s m/z).
Đây là cách phân chia đ c s d ng r ng rãi và đ c coi nh là h p lí nh t và
t ng ng với ngay t ng phép đo c th ..
1.1.2 Phân chia theo đ dài sóng
Nh chúng ta đã bi t, b c x đi n t có đ m i b ớc sóng, t sóng dài hàng ngàn
mét đ n sóng ng n vài micromet hay nanomet. Do đó ph c a b c x đi n t đ y đ
ph i ch a h t t t c các vùng sóng đó. Nh ng trong th c t không có m t d ng c
quang h c nào có th có kh năng thu nh n, phân li hay phát hi n đ c toàn b vùng
ph nh th . Vì th ng i ta chia ph đi n t thành nhi u mi n (vùng ph ) khác nhau.
Đó là nguyên t c c a cách chia th hai này (b ng 1.1).
B ng 1.1
S phân chia ph theo đ dài sóng
4
Trên đây là hai cách phân chia chính còn hay đ c dùng. T t nhiên còn có m t
s cách phân chia khác. Nh ng có nhi u nh c đi m và ít đ c s d ng, nên không đ
c p đ n đây.
S phân chia này có tính ch t giới thi u chung toàn b vùng ph . Song, trong
giáo trình này chúng tôi ch đ c p đ n ph phát x nguyên t , và ph ng pháp phân
tích ng d ng tính ch t phát x c a nguyên t tr ng thái h i đ c g i là Kĩ thuật
phân tích phổ phát x nguyên tử.
1.2 S xu t hi n ph phát x nguyên t
1.2.1 Tóm t t v c u t o nguyên t
Hàng ngày chúng ta th ng đã quen với nh ng tên g i, s t (Fe), đ ng (Cu) chì
(Pb), b c (Ao), vàng (Au), nhôm (Aj), kẽm (Zn),... Đó là nh ng nguyên t hóa h c.
Đ n nay ng i ta đã bi t trên 110 nguyên t hóa h c khác nhau. Nh ng v mặt hóa
h c và theo thuy t c a Đalton, nguyên t hóa h c bao g m nh ng nguyên t c a cùng
m t lo i và nguyên t là ph n t nh nh t còn gi đ c tính ch t hóa h c c a nguyên
t . Nguyên t c a m i nguyên t hóa h c có c u t o khác nhau nên chúng có tính ch t
khác nhau. Quy t đ nh tính ch t v t lí và hóa h c c a chúng là c u t o c a lớp v
electron trong nguyên t , đặc bi t là các đi n t hóa tr .
Nguyên t c a m i nguyên t hóa h c đ u đ c xây d ng t m t h t nhân
nguyên t và các electron (đi n t ). Trong nguyên t , h t nhân gi a, các đi n t
chuy n đ ng xung quanh h t nhân theo nh ng quỹ đ o (orbital) t ng đ i. H t nhân
chi m th tích r t nh trong không gian c a nguyên t (kho ng 1/10.000 th tích
nguyên t ), nh ng l i chi m h u nh toàn b kh i l ng c a nguyên t . N u coi
đ ng kính nguyên t là 10-8cm, thì đ ng kính h t nhân ch chi m kho ng 10-12cm.
Nh v y, lớp v c a nguyên t ngoài h t nhân là r t r ng, nó chính là không gian
chuy n đ ng c a đi n t . S chuy n đ ng c a đi n t trong không gian này r t ph c
t p. Nó v a tuân theo quy lu t c a chuy n đ ng sóng, l i v a tuân theo quy lu t
chuy n đ ng c a các h t vi mô. Song trong m t đi u ki n nh t đ nh và m t cách t ng
đ i, ng i ta vẫn th a nh n các đi n t chuy n đ ng trong không gian c a nguyên t
theo các quỹ đ o. Nh ng theo quan đi m hi n đ i c a c l ng t thì đó là các đám
mây electron.
Trong lớp v nguyên t , đi n t phân b thành t ng lớp ng với s l ng t
chính c a nguyên t (n). Trong t ng lớp l i có nhi u quỹ đ o ng với s l ng t ph
1 c a nguyên t . Đó là các phân lớp. Nh ng theo nguyên lí v ng b n thì đi n t bao
gi cũng chi m và làm đ y nh ng quỹ đ o có m c năng l ng th p tr ớc. Sau đó mới
đ n nh ng quỹ đ o có m c năng l ng cao h n. Th t s p x p đó là: ls, 2s, 2p, 3s,
3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, 4f, 5d, 6p, 7s, 5f, 6d, 7p, v.v... (hình 1.1a).
5
Hình 1.1a
S đ phân b năng l ng trong nguyên t
(1)-c u t o nguyên t : (2)-phân b năng l ng trong lớp v nguyên t .
6
Quá trình phát x và hấp thụ của một nguyên tử.
E0: Năng l ng tr ng thái c b n; cm: Năng l ng tr ng thái kích thích; + hv
và + ΔE: Năng l ng kích thích; - hv: Tia phát x .
Hình 1.1 b
S đ phân b năng l ng trong nguyên t và sinh ph
1.2.2 S xu t hi n ph phát x
Trong đi u ki n bình th ng, các đi n t chuy n đ ng trên các quỹ đ o ng với
m c năng l ng th p nh t. Khi đó nguyên tử ở tr ng thái bền vững, tr ng thái cơ b n.
tr ng thái này nguyên t không thu và cũng không phát năng l ng. Nh ng n u
cungc p năng l ng cho nguyên t thì tr ng thái đó không t n t i n a. Theo quan
đi m c a thuy t l ng t , khi tr ng thái khí, đi n t chuy n đ ng trong không gian
c a nguyên t , đặc bi t là các đi n t hóa tr , n u chúng nh n đ c năng l ng bên
7
ngoài (đi n năng, nhi t năng, hóa năng,...) thì đi n t sẽ chuy n lên m c năng l ng
cao h n. Khi đó nguyên t đã b kích thích. Nó t n t i tr ng thái kích thích. Nh ng
tr ng thái này không b n v ng. Nguyên t ch l u l i tr ng thái này nhi u nh t là 10
8 giây. Sau đó nó luôn luôn có xu h ớng tr v tr ng thái c b n ban đ u b n v ng.
Nghĩa là gi i phóng năng l ng mà chúng đã h p th đ c trong quá trình trên d ới
d ng c a các b c x quang h c. B c x này chính là ph phát x c a nguyên t , nó có
t n s đ c tính theo công th c:
ΔE = (En – E0) = hv (1.1)
hay: ΔE =
λ
hc
trong đó:
En và E0 là năng l ng c a nguyên t tr ng thái c b n và tr ng thái kích thích n;
h là hằng s Plank (6,626.10-7 erk.s) hay h = 4,1.10-15 eV.s;
c là t c đ ánh sáng (3.108 m/gy) - 2,99793.108 m/gy;
v là t n s c a b c x đó;
λ là b ớc sóng c a b c x đó.
Trong bi u th c trên, n u giá tr ΔE là nm ta có quá trình h p th và khi giá tr
ΔE d ng ta có quá trình phát x c a nguyên t .
Nh ng trong nguyên t , s chuy n m c c a đi n t t m c năng l ng En không
ph i ch v m c E0, mà có r t nhi u s chuy n m c t En v các m c khác E01, E02,
E03… cùng với m c E0. Nghĩa là có r t nhi u s chuy n m c c a đi n t đã đ c l ng
t hóa, và ng với m i b ớc chuy n m c đó ta có 1 tia b c x , t c là m t v ch ph .
Chính vì th mà m t nguyên t khi b kích thích th ng có th phát ra r t nhi u v ch
ph phát x . Nguyên t nào có nhi u đi n t và có c u t o ph c t p c a các lớp đi n t
hóa tr thì càng có nhi u v ch ph phát x . M t cách t ng tr ng ta có th mô t quá
trình kích thích và phát x c a nguyên t theo mô hình trong hình 1.2.
N u dùng máy quang ph đ thu chùm ra phát x đó, phân li và ghi l i các chùm
tia phát x do nguyên t phát ra ta sẽ đ c m t d i ph t sóng ng n đ n sóng dài. Đó
là ph phát x c a nguyên t c a các nguyên t và nó là ph v ch. Như vậy, phổ phát
x nguyên tử là s n phẩm sinh ra do sự tương tác vật chất, mà ở đây là các nguyên tử
tự do ở tr ng thái khí với một nguồn năng lượng nhiệt, điện... nhất định phù hợp.
Nh ng trong ngu n sáng, không ph i ch có nguyên t t do b kích thích, mà có c
Ion, phân t , nhóm phân t . Các ph n t này cũng b kích thích và phát ra ph phát x
c a nó. T t nhiên là trong m c đ khác nhau tùy thu c vào kh năng kích thích c a
ngu n năng l ng. Vì v y, ph phát x c a v t mẫu luôn bao g m ba thành ph n:
1. Nhóm ph v ch. Đó là ph c a nguyên t và con. Nhóm ph v ch này c a
các nguyên t hóa h c h u nh th ng nằm trong vùng ph t 190-1000nm (vùng UV-
VIS). Ch có m t vài nguyên t á kim hay kim lo i ki m mới có m t s v ch ph nằm
ngoài vùng này.
2. Nhóm ph đám. Đó là ph phát x c a các phân t và nhóm phân t . Ví d
8
ph c a phân t MeO, CO và nhóm phân t CN. Các đám ph này xu t hi n th ng
có m t đ u đ m và m t đ u nh t. Đ u đ m phía sóng dài và nh t phía sóng ng n.
Trong vùng t ngo i thì ph này xu t hi n r t y u và nhi u khi không th y. Nh ng
trong vùng kh ki n thì xu t hi n r t đ m, và làm khó khăn cho phép phân tích quang
ph vì nhi u v ch phân tích c a các nguyên t khác b các đám ph này che l p.
3. Ph n n liên t c. Đây là ph c a v t r n b đ t nóng phát ra, ph c a ánh sáng
tr ng và ph do s b c x riêng c a đi n t . Ph này t o thành m t n n m liên t c
trên toàn d i ph c a mẫu. Nh ng nh t sóng ng n và đ m d n v phía sóng dài. Ph
này n u quá đ m thì cũng sẽ c n tr phép phân tích.
Ba lo i ph trên xu t hi n đ ng th i khi kích thích mẫu phân tích và trong phân
tích quang ph phát x nguyên t ng i ta ph i tìm cách lo i bớt ph đám và ph n n.
Đó là hai y u t nhi u.
1.3 Nguyên t c c a phép đo ph phát x (AES)
T vi c nghiên c u nguyên nhân xu t hi n ph phát x , chúng ta có th khái quát
ph ng pháp phân tích d a trên c s đo ph phát x c a nguyên t ph i bao g m các
b ớc nh sau:
1. Tr ớc h t mẫu phân tích c n đ c chuy n thành h i (khí) c a nguyên t hay
Ion t do trong môi tr ng kích thích. Đó là quá trình hóa h i và nguyên t hòa mẫu.
Sau đó dùng ngu n năng l ng phù h p đ kích thích đám h i đó đ chúng phát x .
Đ y là quá trình kích thích ph c a mẫu.
2. Thu, phân 1i và ghi toàn b ph phát x c a v t mẫu nh máy quang ph .
Tr ớc đây, ph đ c ghi lên kính nh hay phim nh. Chính máy quang ph sẽ làm
nhi m v này. Nh ng nh ng trang b hi n đ i ngày nay có th thu và ghi tr c ti p các
tín hi u c ng đ phát x c a m t v ch ph d ới d ng các l c trên băng gi y hay ch
ra các sóng c ng đ v ch ph trên máy in (printer), ghi l i vào đĩa t c a máy tính.
3. Đánh giá ph đã ghi v mặt đ nh tính và đ nh l ng theo nh ng yêu c u đã đặt
ra. Đây là công vi c cu i cùng c a phép đo.
Chính vì v y, ng với các nhi m v và nguyên t c này, đ th c hi n m t phép
phân tích d a theo ph phát x c a nguyên t ng i ta ph i c n m t h th ng trang b
cũng g m ba ph n t ng ng nh th .
A. Trang b c b n (t i thiểu ph i có):
♦Ph n 1: Ngu n năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu và kích thích ph
c a mẫu phân tích, đ có ph c a nguyên t phân tích.
♦Ph n 2: Máy quang ph đ thu, phân li và ghi l i ph phát x c a mẫu phân tích
theo vùng ph ta mong mu n.
♦Ph n 3: H th ng trang b đ đánh giá đ nh tính, đ nh l ng và ch th hay bi u
th các k t qu .
M t cách t ng quát, ta có th mô t nguyên t c này theo s đ hình 1.3.
9
10
B. Trang b hoàn ch nh:
Có thêm các b ph n sau:
1. B t đ ng b m hay đ a mẫu vào đ đo.
11
2. H máy tính và ph n m m c a nó.
Hình 1.3
S đ nguyên lí c a quá trình phân tích AES
12
13
1.4 Đ i t ng c a ph ng pháp phân tích ph phát x
Bên c nh m c đích nghiên c u v t lí quang ph nguyên t , phép đo ph phát x
nguyên t là m t ph ng pháp phân tích v t lí d a trên tính ch t phát x c a nguyên t
tr ng thái h i đ xác đ nh thành ph n hóa h c c a các nguyên t , các ch t trong mẫu
phân tích. Vì v y nó có tên phân tích quang phổ hóa học. Ph ng pháp này đ c s
d ng đ phân tích đ nh tính và đ nh l ng các nguyên t hóa h c, ch y u là các kim
lo i trong m i đ i t ng mẫu khác nhau, nh đ a ch t, hóa h c, luy n kim, hóa d u,
nông nghi p, th c phẩm, y d c, môi tr ng... thu c các lo i mẫu r n, mẫu dung d ch,
mẫu b t, mẫu quặng, mẫu khí. Tuy phân tích nhi u đ i t ng, nh ng th c ch t là xác
định các kim lo i là chính, nghĩa là các nguyên t có ph phát x nh y, khi đ c kích
thích bằng m t ngu n năng l ng thích h p; sau đó là m t vài á kim nh Si, P, C. Vì
v y, đối tượng chính của phương pháp phân tích d a theo phép đo phổ phát x của
nguyên tử là các kim lo i nồng độ nhỏ trong các lo i mẫu khác nhau. Với đ i t ng á
kim thì ph ng pháp này có nhi u nh c đi m và h n ch v đ nh y, cũng nh
nh ng trang b đ thu, ghi ph c a chúng, vì ph c a h u h t các á kim l i nằm ngoài
vùng t ngo i và kh ki n, nghĩa là ph i có thêm nh ng trang b ph c t p mới có th
phân tích đ c các á kim.
1.5 Các u điểm và nh c điểm
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t s dĩ đ c phát tri n r t
nhanh và đ c s d ng trong nhi u lĩnh v c c a khoa h c, kĩ thu t công nghi p, nông
nghi p và đ i s ng vì nó có nh ng u đi m r t c b n:
a) Ph ng pháp này có đ nh y r t cao. Bằng ph ng pháp này nhi u nguyên t
cớ th đ c xác đ nh đ t đ n đ nh y t n.103 đ n n.104 %. Nh ng với nh ng trang b
hi n đ i và với nh ng ngu n kích thích ph mới (ICP) ng i ta có th đ t đ n đ nh y
t n.10-5 đ n n.10-6 % đôi. Với nhi u nguyên t mà không c n ph i làm gi u mẫu phân
tích (b ng 1). Vì th nó là ph ng pháp đ ki m tra, đánh giá đ tinh khi t c a nhi u
hóa ch t và nguyên li u tinh khi t cao, phân tích l ng v t các kim lo i nặng đ c h i
trong đ i t ng th c phẩm, n ớc gi i khát, môi tr ng. Trong khi đó với nh ng đ i
t ng này thì ph ng pháp hóa h c không th nào đ t đ c.
b) Ph ng pháp này giúp chúng ta có th ti n hành phân tích đ ng th i nhi u
nguyên t trong m t mẫu, mà không c n tách riêng chúng ra kh i nhau. Mặt khác, l i
không t n nhi u th i gian, đặc bi t là phân tích đ nh tính và bán đ nh l ng.
c) Với nh ng ti n b c a kĩ thu t hi n nay và với nh ng trang b hi n nay đã đ t
đ c, thì ph ng pháp phân tích theo ph phát x nguyên t là m t phép đo chính xác
t ng đ i cao. Trong nhi u tr ng h p, với n ng đ nh (c ppm) mà sai s c a phép
đo là d ới 10%. T t nhiên với nh ng trang b và máy móc c đi n thì sai s có th lớn
h n. Song th c t nó đã b nh ng trang b hi n đ i đẩy lùi.
14
d) Ph ng pháp phân tích theo ph phát x là m t ph ng pháp phân tích tiêu t n
ít mẫu, ch c n t 1 đ n vài ch c miligam mẫu là đ . Đặc bi t là kĩ thu t ph phát x .
e) Ph ng pháp phân tích này có th ki m tra đ c đ đ ng nh t v thành ph n
c a v t mẫu nh ng v trí (ch ) khác nhau. Vì th cũng đ c ng d ng đ ki m tra đ
đ ng nh t c a b mặt v t li u.
f) Trong nhi u tr ng h p, ph c a mẫu nghiên c u th ng đ c ghi l i trên
phim nh, kính nh hay trên băng gi y. Nó là nh ng tài li u l u tr và khi c n thi t có
th đánh giá hay xem xét l i mà không c n ph i có mẫu phân tích.
Bên c nh nh ng u đi m đã nêu, ph ng pháp này cũng có m t s nh c đi m
và h n ch nh t đ nh. Tr ớc h t ph i nói đ n là: Ph ng pháp này ch cho chúng ta
bi t đ c thành ph n nguyên t c a mẫu phân tích, mà không ch ra đ c tr ng thái
liên k t c a nó trong mẫu. Đ chính xác c a phép phân tích ph thu c vào n ng đ
chính xác c a thành ph n c a dãy mẫu đ u vì các k t qu đ nh l ng đ u ph i d a
theo các đ ng chuẩn c a các dãy mẫu đ u đã đ c ch t o sẵn tr ớc.
Mặc d u có m t s nh c đi m và h n ch , nh ng ph ng pháp phân tích quang
ph phát x nguyên t ngày càng đ c phát tri n và ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh
v c khác nhau đ xác đ nh l ng v t các nguyên t trong các đ i t ng mẫu khác
nhau. Đó là m t ph ng pháp phân tích nhanh, có đ chính xác b o đ m và đ nh y
khá cao, đặc bi t thích h p cho phân tích đ t hi m, các lo i n ớc, không khí, v.v.
1.6 Kh năng và ph m vi ứng d ng
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t ngày nay gi vai trò quan
tr ng trong hóa h c phân tích. Cùng với s phát tri n m nh mẽ c a các ngành khoa
h c kỹ thu t, đặc bi t là v t lí và hóa h c, s phát tri n c a kĩ thu t đo và ghi tín hi u,
đã làm tăng kh năng ng d ng to lớn c a nó. Bằng ph ng pháp này ng i ta có th
xác đ nh đ nh tính, bán đ nh l ng và đ nh l ng đ c h n năm ch c kim lo i và g n
m t ch c nguyên t á kim trong các đ i t ng mẫu khác nhau (vô c và h u c ).
Ph ng pháp phân tích này đã tr thành công c phân tích nguyên t đ c l c chó nhi u
lĩnh v c, nh t là sau khi có ngu n kích thích ICP.
a) Phân tích quang phổ phát x trong ngành hóa và công nghiệp hóa học. Nó là
công c đ các nhà hóa h c xác đ nh thành ph n đ nh tính và đ nh l ng c a nhi u
ch t, ki m tra đ tinh khi t c a các hóa phẩm, nguyên li u và đánh giá ch t l ng c a
chúng. Nó cũng là m t ph ng pháp đ xác đ nh các đ ng v phóng x và nghiên c u
c u trúc nguyên t .
b) Phân tích quang phổ phát x nguyên tử trong địa chất. Ngay t khi mới ra
đ i, ph ng pháp này đã đ c các nhà đ a ch t s d ng phân tích các mẫu quặng ph c
v cho công vi c thăm dò đ a ch t và tìm tài nguyên khoáng s n. Vì th ngành đ a ch t
c a t t c các n ớc đ u có phòng phân tích quang ph phát x r t hi n đ i và hoàn
ch nh.
15
c) Phân tích quang phổ phát x trong luyện kim. Luy n kim cũng là m t ngành
s d ng ph ng pháp phân tích quang ph phát x đ u tiên vào m c đích c a mình
tr ớc c ngành hóa. Chính tính ch t nhanh chóng và đ nh y c a ph ng pháp này là
m t đi u r t c n thi t đ i với ngành luy n kim. Nó có th là công c giúp các nhà
luy n kim xác đ nh ngay đ c thành ph n c a các ch t đang nóng ch y trong lò luy n
kim; qua đó mà h có th đi u ch nh nguyên li u đ a vào đ ch t o đ c nh ng h p
kim có thành ph n mong mu n, ki m tra thành ph n, ki m tra nguyên li u.
d) Phân tích quang phổ phát x trong tiêu ch uẩn học. Tr ớc đây con ng i
t ng rằng khó có th hi u bi t đ c thành ph n hóa h c c a các hành tinh xung
quanh trái đ t chúng ta. Nh ng ph ng pháp phân tích quang ph phát x ra đ i đã m
r ng t m với cho con ng i. Bằng ph ng pháp ph phát x và k t h p với m t s
kính thiên văn, các nhà thiên văn có th quan sát đ c thành ph n c a các nguyên t
hóa h c c a các hành tinh khác nh mặt trăng, các vì sao. Chính nh ng k t qu phân
tích thành ph n c a các mẫu đ t do v tinh l y t mặt trăng v đã nói lên ý nghĩa c a
phép đo ph phát x trong lĩnh v c nghiên c u thiên văn. Vì nh ng k t qu phân tích
th c t các mẫu là r t phù h p với nh ng s li u thu đ c tr ớc đây qua phân tích tia
sáng t mặt trăng bằng h th ng máy quang ph và kính thiên văn.
e) Phân tích quang phổ phát x trong nông nghiệp, y và sinh học. Đây là nh ng
ngành khoa h c s d ng ph ng pháp này đcm l i nhi u k t qu r c r , đặc bi t là
trong vi c nghiên c u th nh ng, nghiên c u các nguyên t vi l ng trong đ t tr ng,
trong cây tr ng, trong phân bón c a nông nghi p, hay nghiên c u thành ph n th c ăn
ph c v chăn nuôi, phân tích nguyên t vi l ng trong máu, serum, n ớc ti u, ph c v
ch a b nh.
f) Phân tích quang phổ trong các lĩnh vực khác. Ngoài nh ng lĩnh v c đã nêu,
ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t còn đ c m t s ngành khác s
d ng nh là m t công c phân tích. Ví d nh trong ngành d c đ ki m tra m t s
kim lo i đ c h i trong các d c phẩm (Pb, Cu, Zn, Hg,...). Ngành nghiên c u c s ,
công an, toà án, ngo i th ng, cũng là nh ng n i đã s d ng ph ng pháp phân tích
quang ph trong các lĩnh v c nghiên c u và đã nâng phép đo ph nguyên t lên ngang
t m c a th i đ i.
Hình 1.5
S phân chia các lo i ph theo đ dài sóng
16
Ch ng 2
5) Yêu c u cu i cùng là ngu n năng l ng kích thích ph i làm tiêu hao ít mẫu
phân tích và trong m t s tr ng h p ph i không làm h h i mẫu phân tích, nh trong
17
ki m tra thành phẩm.
Ng n l a đèn khí là ngu n năng l ng đ u tiên đ c dùng trong phân tích quang
ph phát x nguyên t , ngay t khi ph ng pháp này ra đ i. Bunsen và Kirschoff là
nh ng ng i đ u tiên dùng ngu n sáng này đ phân tích các kim lo i ki m và ki m
th . Nh ng do s đ n gi n, n đ nh, đ nh y t ng đ i và rẻ ti n, nên ngày nay nó vẫn
đ c s d ng ph bi n.
18
B ng 2.1
19
2.2.1.2 Đèn nguyên tử hoá mẫu (burner head)
Là b ph n đ đ t cháy h n h p khí
t o ra ng n l a. Tuy có nhi u ki u đèn khác
nhau, nh ng đ u có nguyên t c c u t o
gi ng nhau (hình 2.4 và 2.5). Đó là h th ng
nguyên t hóa mẫu. Song b t kì m t lo i
đèn nào mu n dùng đ c cho phép phân
tích quang ph , ngoài nh ng y u c u đã nêu
(m c 1) nó còn ph i đ m b o tr n đ u h n
h p khí tr ớc khi đ t và ng n l a ph i cháy
ngoài mi ng đèn.
Hình 2.4.
Đèn và h th ng NTH m u c a hãng
Philips
(1) Đèn nguyên t hóa mẫu; (2) Màng b o hi m; (3) Đ ng th i ph n mẫu th a;
(4) Đ ng dẫn ch t oxy hóa; (S) Đ ng dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa; (6) Đ ng
dẫn ch t cháy C2H2; (7) Viên bi t o b i aerôsol.
H nguyên t hóa mẫu bao g m:
+ Bu ng hút mẫu và t o th s i khí (1)
+ Đèn nguyên t hóa mẫu (2)
Hình 2.5
H th ng nêbiulai theo kƿ thu t pneumatic
K: Khí mang (oxy hóa); S: Đ ng dẫn mẫu; F: Khí cháy; Q: Cánh qu t quay đ u;
G: Màng b o hi m; A: Đ ng dẫn th aetosol lên đèn nguyên t hóa.
2.2.1.3 Quá trình kích thích phổ trong ngọn lửa
Trong phân tích quang ph phát x , n u dùng ng n l a làm ngu n kích thích thì
mẫu phân tích ph i chuẩn b d ng dung d ch. Sau đó nh m t h th ng phun
20
(Nebulizer system) đ đ a dung d ch này vào ng n l a d ới d ng th s ng mù (th
s i khí - aerôsol) cùng với h n h p khí đ t. Khi vào ng n l a, d ới tác d ng c a nhi t
đ , tr ớc h t dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu m n c a các ch t phân tích, r i
nó đ c đ t nóng và chuy n thành h i c a nguyên t và phân t . Trong ng n l a các
ph n t h i này chuy n đ ng, va ch m vào nhau, trao đ i năng l ng cho nhau,... K t
qu c a các quá trình đó làm các ph n t b phân li thành nguyên t , b Ion hóa và b
kích thích. Nh v y trong ng n l a t n t i c nguyên t t do, phân t , Ion, nhóm phân
t và các đi n t . Trong t p h p đó chủ yếu chỉ các nguyên tử tự do b kích thích và
phát x . Vì th ph phát x ng n l a là ph c a nguyên t trung hòa. Nguyên nhân gây
ra s kích thích ph đây là s va ch m c a các nguyên t với các đi n t có đ ng
năng lớn trong ng n l a. Vì th nhi t đ ng n l a càng cao thì các đi n t đó có đ ng
năng càng lớn. Vì th nó là s kích thích nhi t. Do đó c ch c a quá trình kích thích
trong ng n l a là:
1. Tr c h t là dung môi bay h i, đ l i các h t mẫu d ng b t. Ti p theo là
b t mẫu b nung nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y
ra theo tính ch t c a nó, và g m có.
2. Hai quá trình chính:
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r).Th. → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → Me O + n(Hv)
Năng l ng K Chùm tia phát x
C ch này (c ch 1) cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p
ch t mu i halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat... c a kim lo i th ng theo c
ch này.
♦ N u Eh > Ent thì mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa h i thành nguyên
t , r i b kích thích ph → sinh ra ph phát x (AES).
MenXm(r) → Mn(r) + Xm(r) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → Me O + n(Hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch này (c ch 2) cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s
phát x .
Các h p ch t mu i SIO2-3, PO3-4, F-, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng
theo c ch này.
Do đặc đi m c a 2 c ch chính đó, nên trong phân tích ng i ta th ng t o đi u
21
ki n đ s kích thích ph x y ra theo c ch 1 có l i. Đi u đó gi i thích t i sao ng i
ta hay dùng các mu i halogen, và axetat c a kim lo i ki m làm n n, hay ch t ph gia
cho mẫu phân tích.
3. Quá trình ph
Trong ng n l a th ng có các quá trình ph kèm theo hai quá trình chính, các
quá trình này tùy đi u ki n c a ng n l a mà xu t hi n trong m c đ khác nhau, và nó
đ u không có l i, nên c n đ c lo i tr trong phân tích. Các quá trình đó là:
- T o ra các h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoxit (d ng MeO).
- S Ion hóa t o ra các Ion, ch y u là s Ion hóa b c 1.
- S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
- S phát x ph n n liên t c c a h t r n và electron b nung nóng.
Nói chung, các quá trình này đ u không có l i. Ng i ta ph i tìm bi n pháp lo i
tr . Ví d :
+ Đ h n ch s hình thành h p ch t b n nhi t ki u MeO, ng i ta thêm vào mẫu
mu i Clorua c a kim lo i ki m (nh KCI, CsCL) làm n n, kích thích ph theo c ch
1, hoặc kích thích ph trong môi tr ng khí tr argon.
+ Hay đ lo i tr s Ion hóa c a nguyên t phân tích, ng i ta thêm vào mẫu
ch t ph gia là mu i halogen kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a
nguyên t phân tích. Nh th nguyên t phân tích sẽ không b Ion hóa n a.
So với các lo i ngu n kích thích khác, ng n l a là ngu n kích thích đ n gi n, đ
nh y trung bình (0,1 - 10μg) và t ng đ i n đ nh. Nh ng c ng đ c a v ch ph
cũng b nh h ng b i m t s y u t nh t đ nh, nh :
+ Tr ớc h t là d ng liên k t c a các nguyên t trong ch t mẫu.
+ Th hai là nh h ng c a các g c axit. Nói chung, các axit d bay h i thì nh
h ng này là nh .
+ Th ba là ch t n n hay thành ph n c a dung d ch mẫu, vì v y dung d ch phân
tích và dung d ch mẫu chuẩn đ u ph i có cùng thành ph n v t lí và hóa h c, nh t là
ch t nên ph i cùng lo i.
+ nh h ng th t là các ph n ng hóa h c x y ra trong ng n l a. Đặc bi t là
nh h ng c a các ph n ng t o ra các h p ch t b n nhi t. Các h p ch t này th ng
làm gi m c ng đ c a v ch ph , nghĩa là làm gi m đ nh y c a ph ng pháp phân
tích. Đó là khái quát chung, t t nhiên các y u t trên không ph i bao gi cũng xu t
hi n đ ng th i và tác d ng nh nhau trong m i tr ng h p, mà tùy t ng tr ng h p
y u t nào là n i b t và c n đ c chú ý. Song m t đi u c n nhớ là nhi t đ ng n l a là
y u t quan tr ng nh t, nó quy t đ nh các quá trình x y ra trong khi kích thích ph .
22
2.2.2 H quang đi n
2.2.2.1 Đặc điểm và tính chất
1. H quang là ngu n kích thích có năng l ng trung bình và cũng là ngu n kích
thích v n năng. Nó có kh năng kích thích đ c c mẫu dẫn đi n và không dẫn đi n.
Tùy thu c vào các thông s (A, C, R) c a máy phát h quang và lo i đi n c c ta ch n
mà h quang có nhi t đ t 3500 – 60000C. Với nhi t đ này nhi u nguyên t t các
nguyên li u mẫu khác nhau có th đ c hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph phát
x . Nhi t đ c a h quang ph thu c r t nhi u vào b n ch t c a nguyên li u làm đi n
c c. Vì th trong m t đi u ki n nh nhau, h quang đi n c c than (graphite) có nhi t
đ cao nh t (b ng 2.2). C ng đ dòng đi n trong m ch h quang là y u t quy t đ nh
nhi t đ c a h quang.
2. H quang là ngu n kích thích cho đ nh y t ng đ i cao, vì trong h quang
mẫu phân tích đ c hóa h i t ng đ i d dàng h n trong các lo i ngu n năng l ng
khác, đặc bi t là h quang dòng m t chi u. Nh ng cũng do tính ch t này mà phép phân
tích dùng h quang có đ n đ nh và đ lặp l i kém ng n l a và tia đi n. đây h
quang dòng xoay chi u cho k t qu n đ nh h n h quang dòng m t chi u, vì th h
quang dòng xoay chi u đ c s d ng nhi u h n.
B ng 2.2
Th Ion hóa và nhi t đ h quang c a m t s kim lo i
Nguyên t làm Th Ion hóa c a Dòng đi n h Nhi t đ c a h
đi n c c nguyên t (eV) quang (A) quang (oC)
C 11,30 10 6000
Zn 9,40 10 5200
Fe 7,80 10 4800
Cr 6,90 10 4400
Al 5,67 10 4000
U = A+ và I m =
B U
Im R1 + R2
23
bi n tr ph R2 th t lớn (R2 >> R1) đ h n ch s thay đ i c ng đ dòng đi n trong
m ch và gi cho h quang n đ nh.
2.2.2.2 Cấu t o và ho t động của hồ quang
Tuy có nhi u lo i máy phát h quang khác nhau, nh ng v nguyên t c c u t o, t t
c các máy phát h quang đ u g m hai ph n chính.
- Phần 1 là m ch phát hồ quang (m ch chính), nó có nhi m v cung c p năng
l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu và kích thích đám h i đó đi đ n phát x . N u h
quang m t chi u thì đó là m ch c a dòng đi n m t chi u (hình 2.6). N u là h quang
xoay chi u, thì đó là dòng đi n xoay chi u.
- Phần 2 là m ch chỉ huy (m ch đi u khi n), có nhi m v ch huy ph n m ch
chính ho t đ ng theo nh ng thông s đã đ c ch n cho m t m c đích phân tích nh t
đ nh. Theo s đ hình 2.6, n u công t c K đ c đóng v trí AA, ta có h quang
dòng xoay chi u. Còn khi v trí BB' ta có h quang dòng m t chi u. S ho t đ ng
c a h quang di n ra nh s (s đ hình 2.6):
Khi đóng công tác K', nghĩa là đ a đi n vào máy, qua h th ng bi n tr Ri ta
ch n đ c th làm vi c phù h p đ a vào bi n th Tr1 đ tăng th . Khi đó th hai đ u
cu n th c p c a bi n th này đ t đ n hàng ngàn vôn (2000-7000V). Hai đ u cu n này
đ c n i với cu n c m Ll, t đi n C1 và kho ng n ph E. Lúc đó t C1 đ c tích đi n
và khi đ t đ n th Vf đã ch n thì có m t tia đi n đ c đánh qua kho ng E, nh th l p
t c trên m ch dao đ ng L1c1 xu t hi n m t dao đ ng cao t n. Do m ch dao đ ng L2C2
cùng ghép với m ch dao đ ng LlC1, nên trên m ch L2C2 cũng xu t hi n m t dao đ ng
cao t n c m ng nh th . Nh ng s vòng c a L2 là lớn h n nhi u L1, nên th trên hai
c t c a t C2 cũng sẽ lớn h n C1. Th này l i xu t hi n t c kh c khi có tia đi n đánh
E và đi u khi n s phóng đi n qua kho ng F c a hai đi n c c h quang. Nh th m t
chu kì phóng đi n th nh t đ c th c hi n và k t thúc, r i l i ti p di n đ n chu kì
phóng đi n th hai, th ba,... và c th di n ra cho đ n khi nào ta ng t công t c K', t c
là ng ng s phóng đi n c a h quang.
24
Khi h quang làm vi c, đi n c c F sẽ đ c đ t nóng đ và d ới tác d ng c a
đi n tr ng các đi n t b t ra kh i b mặt đi n c c nm, chúng đ c gia t c và chuy n
đ ng v c c d ng. Nh ng đi n t này có đ ng năng r t lớn, và khi chuy n đ ng
trong plasma gi a hai đi n c c, các đi n t va ch m vào các ph n t khác (nguyên t ,
Ion, phân t ...) trong plasma F, nó truy n năng l ng cho nh ng ph n t đó. Khi đó
trong plasma có ph n t b Ion hóa, b phân li và b kích thích. K t qu l i có thêm
đi n t t do n a cùng với m t s nguyên t , Ion, phân t b kích thích. Nh v y chính
các ph n t mang đi n tích d ng và nm duy trì dòng đi n qua c t khí c a plasma.
Gi a hai đi n c c F các ph n t đã b kích thích sẽ sinh ra ph phát x c a nó. Trong
h quang m t chi u đi n t luôn luôn đ p vào đi n c c d ng, nên đi n c c d ng
nóng đ h n đi n c c nm. Còn ng c l i, trong h quang dòng xoay chi u, hai đi n
c c l i đ c đ t nóng đ nh nhau.
H quang dòng m t chi u th ng xu t hi n s s t th hai đ u c a đi n c c.
Hi u ng này xu t hi n r t rõ ràng trong th i gian đ u c a s phóng đi n và h
quang có dòng th p (d ới 5A). Nh ng sau đó đ c năng l ng c a ngu n kích thích
bù vào thì s s t th đó sẽ gi m đi. Nguyên nhân c a s s t th này là do s xu t hi n
lớp đi n kép hai đ u c a đi n c c và lớp đi n kép này có t tr ng ng c với t
tr ng chính c a h quang. Với h quang xoay chi u, do dòng đi n luôn luôn đ i
chi u, nên s s t th đó xu t hi n không rõ ràng và r t ít có tác d ng. Đó chính là lí do
gi i thích t i sao s kích thích ph phát x bằng h quang dòng đi n xoay chi u luôn
luôn n đ nh h n s kích ph trong h quang dòng đi n m t chi u.
2.2.2.3 Nhiệt độ của plasma hồ quang
1. Y u t th nh t, y u t chính quy t đ nh nhi t đ c a h quang là cường độ
dòng điện trong m ch hồ quang chính. Trong m t kho ng nh t đ nh c a nhi t đ , khi
tăng c ng đ c a dòng đi n thì nhi t đ c a h quang cũng tăng theo. Nghĩa là ta có:
T = k. I (2.2)
Trong đó k là h s t l , T là nhi t đ c a h quang (OC). Nh ng đ n m t giá tr
nh t đ nh c a c ng đ dòng đi n I0, thì nhi t đ h quang tăng r t ch m theo s tăng
nhi t đ (hình 2.7). Giá tr I0 đ c g i là dòng đi n giới h n c a h quang. Nh ng
c ng đ dòng đi n trong m ch h quang thay đ i t ng đ i m nh. Vì c t khí c a
plasma luôn thay đ i c v đ dài và b r ng, do đi m phóng đi n trên b mặt đi n c c
luôn luôn di đ ng. Đó là nh c đi m c a h quang. Do đó ng i ta ph i dùng đi n c c
đôi có hình nón c t.
Vì v y, mu n cho c ng đ dòng đi n I trong m ch h quang n đ nh (ít thay
đ i) ng i ta ph i m c trong m ch h quang h đi n tr R2 th t lớn, đ s thay đ i c a
R1 do c t khí gây ra ít b nh h ng đ n I. Vì th trong các máy phát h quang ng i
ta th ng làm m t h đi n tr n i R2 r t lớn và c ng đ dòng đi n đ c tính theo
công th c:
25
I= + R2
UR1
(2.3)
trong đó:
R1: Đi n tr c t khí c a plasma gi a hai đi n c c.
R2: Đi n tr n i c a máy phát h quang.
U: Th c a ngu n đi n c a máy phát đặt lên hai đ u đi n c c F.
2. Y u t th hai quy t đ nh nhi t đ c a h quang là b n chất của nguyên liệu
làm điện cực. Nói chung, nguyên li u nào khó bay h i và c u t o t nh ng nguyên t
hóa h c có th Ion hóa càng cao, thì h quang dùng đi n c c nguyên t đó sẽ cho nhi t
đ càng cao. Vì th h quang đi n c c than (graphite) sẽ có nhi t đ cao nh t so với
các h quang đi n nguyên li u khác trong cùng m t đi u ki n dòng đi n thí nghi m
(b ng 2.2).
3. Y u t th ba là thế Ion hóa của các chất có trong mẫu phân tích, ch y u là
ch t n n và nh ng ch t có n ng đ lớn. Nói chung, nguyên t nào (nh t là ch t n n c a
mẫu) có th Ion hóa càng nh thì càng làm gi m nhi u nhi t đ c a h quang, nghĩa là
các kim lo i ki m có tác d ng m nh nh t, sau đó đ n các kim lo i ki m th . Chính vì
th thà ng i ta th ng thêm các mu i halogen c a kim lo i ki m vào mẫu đ góp
ph n đi u ch nh nhi t đ c a plasma c a h quang cho s kích thích ph c a các
nguyên t phân tích. Bên c nh th Ion hóa, thì n ng đ c a các nguyên t cũng có nh
h ng đ n nhi t đ c a h quang, đặc bi t là các nguyên t có th Ion hóa th p sẽ làm
gi m nhi t đ c a h quang càng nhi u, khi n ng đ c a nó trong plasma càng lớn.
4. Trong plasma c a h
quang th ng luôn luôn x y ra
các ph n ng hóa h c và v t lí.
Đó là quá trình phân li, Ion hóa,
t h p phân t và s kích thích
ph . Nh ng quá trình này
th ng là các quá trình nhi t
đ ng h c vì đám h i trong
plasma cũng có m t nhi t đ
nh t đ nh ng với nh ng thông
s xác đ nh c a máy phát h
quang đã đ c ch n. Nhi t đ
đó đ m b o cho plasma có m t
áp l c đi n t xác đ nh đ duy
trì s kích thích ph .
26
2.2.2.4 S kích thích ph trong plasma h quang đi n
Trong plasma c a h quang, s kích thích ph phát x có th x y ra theo các quá
trình sau:
1. N u là mẫu dung d ch, thì tr ớc h t là dung môi bay h i, đ l i các h t b t
mẫu. R i các ch t (c mẫu b t và bã c a mẫu dung d ch còn l i), b t mẫu b nung
nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính ch t
c a nó. C th là các h t mẫu sẽ bay h i hay chuy n kh i vào plasma gi a 2 đi n c c.
T i đây sẽ x y ra các quá trình chính và ph khác nhau, tùy thu c vào thành ph n và
b n ch t c a ch t mẫu.
2. N u mẫu là d ng b t đ c nh i vào trong l đi n c c mang thì có các quá
trình trong đi n c c mang mẫu là:
+ S nung nóng và nóng ch y,
+ S chuy n đ ng nhi t khu ch tán và đ i l u c a các h t trong l đi n c c,
+ Các ph n ng hóa h c phân h y c a các ch t mẫu kém b n nhi t,
+ S bay h i c a các phân t ch t mẫu vào plasma,
+ S v n chuy n c a các h t mẫu ch a hóa h i vào plasm.
B n ch t và thành ph n c a mẫu trong l đi n c c và nhi t đ c a đi n c c là y u
t quy t đ nh s di n bi n c a các quá trình trên.
Sau đó là các quá trình trong plasma. G m có 2 quá trình chính sinh ra ph phát
x nguyên t (AES) và m t s quá trình ph nh sau:
A- Hai quá trình chính:
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES)
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,... c a kim lo i th ng theo c ch này.
♦ N u Eh > Ent thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa
h i thành các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men (r) + Xm(r) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các
27
h p ch t mu i SiO3, PO4, F, m t s nitrat, sunphat... kim lo i th ng theo c ch này.
28
tnm plasma tia l a đi n t 4000 – 6000OC. Vì th tia l a đi n đ c g i là ngu n kích
thích c ng (gi u năng l ng). Nên ph phát x c a tia l a đi n ch y u là ph c a các
Ion b c 1 c a các kim lo i.
2. Tia l a đi n là ngu n kích thích t ng đ i n đ nh và có đ lặp l i cao. Nh ng
v đ nh y l i kém h quang đi n. Do đó th i gian ghi ph c n ph i dài h n h quang.
3. V b n ch t c a s phóng đi n, tia đi n là s phóng đi n gi a hai đi n c c có
th hi u r t cao (10.000 - 20.000kV) và dòng đi n r t th p (<1A). Nó là s phóng đi n
gián đo n t 50 - 300 chu kì trong m t giây, tùy thu c vào các thông s c a máy phát
tia l a đi n đã đ c ch n. Do đó đi n c c không b đ t nóng đ . Do đặc đi m này mà
tia l a đi n là ngu n kích thích phù h p đ i với phép phân tích các mẫu thép, h p kim
và dung d ch, nh ng l i không phù h p cho vi c phân tích các mẫu quặng, đ t đá và
b t vì không hóa h i t t các mẫu lo i này.
4. Trong tia l a đi n quá trình chuy n v t ch t mẫu t đi n c c vào plasma là
gián đo n theo t ng chu kỳ phóng đi n gi a hai đi n c c.
2.2.3.2 Nhiệt độ của plasma tia lửa điện
Y u t quy t đ nh nhi t đ plasma c a tia l a đi n không ph i là c ng đ dòng
đi n nh trong h quang mà là mật độ dòng lúc x y ra sự phóng tia điện gi a hai đi n
c c. Nh ng m t đ dòng đi n l i thay đ i theo s phóng đi n. Nó đ t đ c giá tr lớn
nh t t i lúc b t đ u có tia đi n x y ra gi a hai đi n c c và sau đó l i gi m và là nh
nh t t i th i đi m ngh đánh đi n. Quá trình ti p di n m t cách tu n hoàn theo nh ng
thông s c a máy phát tia l a đi n đã đ c ch n. Nói chung, trong m t giới h n nh t
đ nh, nhi t đ plasma c a tia l a đi n ph thu c vào m t đ dòng đi n (hình 2.8),
nghĩa là đ n m t giá tr m t đ dòng j0 nào đó thì nhi t đ c a tia đi n không tăng theo
m t đ c a m t đ dòng đi n n a. Song m t đ dòng đi n l i ph thu c vào ba thông
s chính c a máy phát gia l a đi n Vf, C, L (th , đi n dung, đ t c m). Cho nên nhi t
đ c a tia l a đi n cũng ph thu c vào các thông s đó. Nói chung nó t l thu n với
Vf và C và t l ngh ch với đ t c m L. Trong ba thông s đó thì Vf là y u t quan
trong nh t và Vf l i ph thu c vào:
- Kho ng cách gi a hai đi n c c.
- Tr ng thái b mặt c a đi n c c chính và ph .
- Các thông s c a m ch đi n nh V, C, L, I, S.
29
Vì v y, mu n đ m b o cho
quá trình phóng đi n n đ nh, thì
ph i gi các đi u ki n làm vi c th t
n đ nh. Nh ng cũng không nên
ch n các thông s đ m t đ dòng
đ t giá tr giới h n j0 vì m t đ
dòng đi n này s phóng đi n kém
b n v ng và không n đ nh, t c là
làm cho nhi t đ c a tia đi n dao
đ ng nhi u. M t cách g n đúng,
trong plasma tia l a đi n ta có t n
s phóng đi n:
f =
2π
1
1 / LC
C ng đ dòng đi n: I = Vi C / L
j= hay a =
I Vf C / L
Và m t đ dòng:
S S
2.2.3.3 Sự kích thích phổ trong plasma cửa tia lửa điện
Trong plasma c a tia l a đi n s kích thích ph phát x x y ra cũng t ng t nh
trong h quang đi n. Nh ng với mẫu b t thì s hóa h i di n ra r t kém và không n
đ nh. Nh ng do nhi t đ c a plasma cao nên s hình thành các h p ch t b n nhi t, ít
gặp h n trong h quang. Mặt khác, tia l a đi n dùng ch y u đ phân tích mẫu thép,
h p kim (mẫu r n) và mẫu dung d ch. Nên các quá trình x y ra ch y u ch trên b mặt
đi n c c mang. C th là:
1. N u là mẫu dung d ch, thì tr ớc h t dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu.
R i các ch t (c mẫu b t và bã c a mẫu dung d ch còn l i), b t mẫu b nung
nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính ch t
c a nó. C th là các h t mẫu sẽ bay h i hay chuy n kh i vào plasma gi a 2 đi n c c.
T i đó sẽ x y ra các quá trình chính và ph khác nhau, tùy thu c vào thành ph n và
b n ch t c a ch t mẫu.
2. N u mẫu là d ng r n, mẫu là chính đi n c c mang, thì có các quá trình trong
đi n c c mang mẫu là:
+ S nung nóng b mặt và b b n phá,
+ S bay h i c a các ph n t ch t mẫu vào plasma,
+ S v n chuy n c a các h t mẫu ch a hóa h i vào plasma,
B n ch t c a mẫu, thành ph n c a mẫu, th phóng đi n, và nhi t đ b mặt c a
30
đi n c c là các y u t quy t đ nh di n bi n c a các quá trình trên.
Sau đó là các quá trình trong plasma. G m có 2 quá trình chính sinh ra ph phát
x nguyên t (AES) và m t s quá trình ph nh sau:
A- Hai quá trình chính
A1- Khi mẫu là dung dịch nhỏ lên điện cực
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r) →Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 1 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng theo c ch này.
N u Eh > Ent thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa h i thành
các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) →Men (r) + Xm (r)→ mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các
h p ch t mu i SiO3, PO4, F, m t s nitrat, sunphat,... kim lo i th ng theo c ch này.
Do đặc đi m c a 2 c ch chính đó, nên trong phân tích ng i ta th ng t o đi u
ki n đ s kích thích ph x y ra theo c ch 1 có l i. Đi u đó gi i thích t i sao ng i
ta hay dùng các mu i halogen và axetat c a kim lo i ki m làm n n, hay ch t ph gia
cho mẫu phân tích và mẫu chuẩn, đ bi n đ i n n mẫu g c sang n n nhân t o t t h n
và l i còn lo i tr đ c các y u t nh h ng đ ng th i có khi còn tăng đ c c đ
nh y lên hàng ch c l n.
A2- Khi mẫu là thanh kim loại làm điện mang
+ Lớp các nguyên t trên b mặt đi n c c, d ới tác d ng c a l c đi n tr ng
đi n m nh (vì th phóng đi n r t cao gi a 2 đi n c c, 15- 20 kV), nên các nguyên t b
b t ra kh i mặt đi n c c và bay vào plasma, hoặc là d ng h i, hay là d ng h t r n. Sau
đó có các quá trình sau:
- Hóa h i c a h t r n: Men) + E1 → Me(k)
- Nguyên t b kích thích: Me(k) + E2 → Me(k)*
- Nguyên t b Ion hóa: Me(k) + E3 → Me(k)+
- Ion b kích thích: Me(k)+ + E4 → Me(k)+*
31
- Phát x c a nguyên t : Me(k)* → Me(k) + n(hv)
- Phát x c a Ion: Me(k)+* → Me(k) + n(hv)
Trong đó: n(hv) là chùm tia phát x c a nguyên t hay Ion đã b kích thích.
Còn El, E2,.. là năng l ng nhi t do plasma tia đi n cung c p.
B- Các quá trình ph
Trong plasma g m có:
S hình thành h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoixtit (d ng MeO).
- S Ion hóa t o ra các Ion, ch y u là s Ion hóa b c 1.
- S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
- S phát x ph n n liên t c.
B n ch t c a ch t mẫu, thành ph n c a mẫu, ch t ph gia trong l đi n c c và
nhi t đ c a đi n c c là y u t quy t đ nh s di n bi n c a các quá trình trên.
Song quá trình ph trong plasma tia đi n không m nh nh trong ng n l a và
trong h quang, ch có s Ion hóa là đáng k . Vì th các kim lo i ki m ph i đo theo
các v ch Ion b c 1.
Nói chung, các quá trình này đ u không có l i. Ng i ta ph i tìm bi n pháp lo i
tr . Ví d với mẫu dung d ch:
+ Đ h n ch s hình thành h p ch t b n nhi t ki u MeO, ng i ta thêm vào mẫu
mu i Clorua c a kim lo i ki m (nh KCI, CsCL,) làm n n, kích thích ph theo c ch
1, hoặc kích thích ph trong môi tr ng khí tr argon.
Vậy, đ lo i tr s Ion hóa c a nguyên t phân tích, ng i ta thêm vào mẫu ch t
ph gia mu i halogen kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t
phân tích. Nh th , nguyên t phân tích sẽ không b Ion hóa n a.
2.2.3.4 Các lo i máy phát tia điện
V nguyên t c c u t o, máy phát tia l a đi n cũng có hai lo i: máy phát tia l a
đi n có ch huy và máy phát tia l a đi n không ch huy. Song trong m c đích phân tích
quang ph phát x , ng i ta ch dùng máy phát tia đi n có ch huy. Trong lo i máy
phát này, vi c ch huy (đi u khi n) cũng theo hai nguyên t c và ng với hai cách đi u
khi n này ng i ta ch t o hai lo i máy phát tia đi n khác nhau:
+ Máy phát tia đi n dùng hai tia đi n, tia đi n chính, tia đi n ph (hình 2.9),
t ng t nh máy h quang.
+ Máy phát tia đi n dùng ng t đi n đ ng b (hình 2.10), nghĩa là đi u khi n bằng
mô t đ ng b .
Máy phát tia đi n dùng hai tia di n (hình 2.9)
32
Trong máy này có m t tia đi n chính và m t tia đi n ch huy. Theo s đ hình
2.9, khi đóng m ch đi n K, bi n th Tr đ c n p đi n và tăng th lên hàng ngàn vôn
(V). Lúc đó h t đi n C đ c tích đi n và th hai c t c a t C là th c a kho ng n
gi a hai qu c u E. Lúc này trên m ch đi n LC không có dòng đi n, t C đ c tích
đi n cho đ n khi đ t đ c th Vf (th phóng đi n gi a hai qu c u E) thì tia đi n sẽ
đánh qua hai qu c u E, t C phóng đi n qua E làm cho trên m ch dao đ ng LC xu t
hi n t c kh c m t dao đ ng cao t n, dao đ ng này không qua đ c L2 (hay R1); do đó
b t bu c ph i đánh qua kho ng n F (kho ng cách gi a hai đi n c c chính). Nh v y,
h có m t dao đ ng và m t tia đi n đánh E, thì cũng có m t tia đi n phóng qua F,
nghĩa là tia đi n E đã đi u khi n tia đi n F. Sau đó quá trình c th ti p di n cho
đ n khi ta ng t công t c K.
33
Khi cho đi n vào máy, bi n th Tr tăng đi n, t C đ c tích đi n d n, mô t M
quay đ u có mang theo hai ti p đi m A và A, cùng quay, khi đ n v trí B và B1 m ch
đi n trong máy đ c đóng, lúc đó th t C cũng đ t c c đ i, khi n cho tia đi n ph i
phóng qua F, sau đó tia đi n l i t t. Nh ng vì mô t M quay đ u liên ti p, nên tia đi n
cũng đánh đ u đặn liên ti p qua F theo s quay c a môt M tu n hoàn đ n v trí B và
B1 l n l t theo th i gian chu kì đã đ c ch n, cho đ n khi nào ta ng t công t c K.
Nh v y, chính mô t đ ng b M đã đi u khi n s phóng đi n theo các thông s đã
đ c ch n.
2.2.4 Plasma cao t n c m ứng ICP
2.2.4.1 Đặc điểm và tính chất
Đây là ngu n năng l ng mới đ c s d ng trong phép phân tích quang ph phát
x nguyên t kho ng 10 năm l i đây; song l i đ c s d ng r ng rãi và có hi u qu
cao vì nó có nh ng đặc đi m sau đây:
1. Ngu n năng l ng này có nhi t đ cao. Thông th ng tnm c a plasma có th
đ t đ c nhi t đ t 5000 – 10000OC nên hóa h i và nguyên t hóa đ c h t m i tr ng
thái c a v t li u mẫu với hi u su t cao. Với plasma này, m i nguyên t kim lo i đ u b
kích thích đ t o ra ph phát x c a nó. Các h p ch t b n nhi t cũng b hóa h i và
phân li thành nguyên t t do, nh ng trong ngu n năng l ng này ph phát x c a Ion
là ch y u.
2. ICP (Inductivity Coupled Plasma) là ngu n năng l ng kích thích ph phát x
đ m b o cho phép phân tích có đ nh y r t cao. Nói chung có th đ t t n.10-4: n.106%
(0,l - 5) ng ng đ i với h u h t các nguyên t . T t nhiên đ nh y c a phép phân tích
đây ph thu c nhi u vào công su t c a máy phát cao t n HF t o ra plasma ICP (hình
2.11).
3. ICP là ngu n kích thích ph không nh ng có đ nh y cao, mà còn có đ n đ nh
cao. Nó h n hẳn h quang và tia đi n. Vì th phép phân tích dùng ngu n năng l ng này
cho sai s r t nh ; nói chung là nh h n 10% trong vùng n ng đ t n.10-3- n.10-5%.
34
4. Tuy có nhi t đ cao nh ng s kích thích ph phát x trong ngu n năng l ng
này l i r t êm d u. Nó t ng t nh s kích thích ph trong ng n l a đèn khí. Chính vì
th mà ph ng pháp phân tích đ t đ n đ nh cao và sai s nh .
5. Với ngu n năng l ng này, ng i ta có th đ nh l ng đ c đ ng th i nhi u
nguyên t m t lúc, nên t c đ phân tích r t cao (t 40 - 120 mẫu/gi ). Mặt khác, khi
dùng ngu n năng l ng ICP, vùng tuy n tính c a ph ng pháp đ nh l ng là r t r ng
(t 1 - 10.000 l n).
6. Đặc đi m cu i cùng là r t ít xu t hi n nh h ng c a ch t n n (matrix effect).
Đó là đi m h n hẳn các ngu n năng l ng c đi n đã nêu.
Hình 2.12a
H th ng ngu n c a ICP-AES
2.2.4.3 Nhiệt độ của plasma ICP
ICP là ngu n năng l ng kích thích ph có nhi t đ cao, nh ng l i n đ nh h n
so với các lo i ngu n kích thích khác, nh h quang, tia l a đi n. Nhi t đ c a plasma
c a ngu n này đ c quy t đ nh b i dòng đi n c m ng trong cu n c m A đ u c a
đèn nguyên t hóa, t c là năng l ng cao t n c a máy phát HF. Vì v y, ng với nh ng
thông s nh t đ nh c a máy phát HF thì plasma này có m t nhi t đ xác đ nh. Trong
các thông s c a máy phát HF, công su t và t n s c m ng là hai thông s quan tr ng
36
nh t. Song m i máy phát th ng ch dùng m t t n s c m ng nh t đ nh 27,12 MHZ
hay 450 MHZ, nên công su t c a máy phát đóng vai trò chính. Vì th c ng đ c a
v ch ph ph thu c vào công su t c a máy phát HF (hình 2.11).
T t nhiên, bên c nh đó còn có nh ng y u t khác nh h ng đ n nhi t đ c a
plasma ICP. Tr ớc h t là tính ch t c a khí plasma, khí mang và t c đ ch y c a chúng
vào plasma. Sau đó là thành ph n c a h n h p mẫu đ c dẫn vào plasma đ kích thích
ph . Nói chung d ng liên k t, th Ion hóa c a các nguyên t cũng có nh h ng đ n
nhi t đ c a plasma. Nh ng các y u t này không m nh nh trong h quang và tia
đi n. Y u t matrix effect cũng có tác d ng, nh ng cũng không lớn nh trong ng n l a
đèn khí và trong h quang đi n. Các y u t trên nh h ng đ n nhi t đ c a plasma,
t c là nh h ng đ n c ng đ c a v ch ph . Nh ng khi ch n đ c công su t lớn phù
h p, thì nh h ng này sẽ r t nh , hay không còn n a.
2.2.4.4 Sự kích thích phổ phát trong plasma ICP
Khi ta đóng m ch đi n c a máy phát cao t n HF thì cu n c m A đ u đèn sẽ
xu t hi n t c kh c dòng đi n cao t n c m ng có năng l ng lớn. Năng l ng này
đ c quy t đ nh b i các thông s c a máy phát HF đã đ c ch n. Đ ng th i tia l a
K cũng đ c b t, h n h p khí và mẫu đ c đ t cháy, plasma nhi t đ cao xu t hi n,
nghĩa là ng n l a hình thành. Trong ng n l a nhi t đ cao này, tr ớc h t dung môi bay
h i ( ph n trong, ph n t i c a ng n l a), đ l i ch t mẫu d ng h t b t m n. R i các
b t mẫu này b nung nóng, nóng ch y, đ c hóa h i, phân li, b nguyên t hóa và Ion
hóa đ t o ra trong plasma có đ phân t , nguyên t , Ion, đi n t tr ng thái khí.
Trong đó ch y u là các nguyên t , Ion và đi n t . Sau đó các ph n t khí này có trong
plasma sẽ b kích thích và sinh ra ph phát x . B n ch t s kích thích ph đây là s
kích thích nhi t, nó gi ng nh s kích thích ph phát x trong ng n l a đèn khí.
Nh ng vì plasma có nhi t đ cao (năng l ng lớn) nên hi u su t nguyên t hóa và kích
thích ph cao và ph c a ngu n năng l ng này với các kim lo i ki m và ki m th ch
y u là ph c a các Ion b c 1. C ch c a quá trình trong plasma ICP có th tóm t t
theo s đ sau:
37
Hình 2.12b
Hai lo i máy đo ph phát x ICP (ICP-AES)
HF: Máy phát cao t n; Pm: H th ng nguyên t hóa mẫu; L: Th u kính; T: Khe
sáng; G: Cách t ; PM: H nhân quang đi n; >>: H đi n t ; Mr: Máy tính; Sig: B ch
th k t qu đo; AB: Cung mặt phẳng tiêu; M1, M2: các g ng chuẩn tr c và h i t .
1. Tr ớc h t là dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu. Ti p theo là b t mẫu b
nung nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính
ch t c a nó.
2. Ba quá trình chính: Các quá trình chính đây cũng t ng t nh trong ng n
l a đèn khí. Nh ng có khác ng n l a đèn khí là hi u qu hóa h i, nguyên t hóa và
kích thích ph cao h n nhi u.
- N u Eh < Ent, thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
38
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 1 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng theo c ch này.
- N u Eh > Ent, thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa
h i thành các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men(k) + Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các
h p ch t mu i SiO3-2, PO4-3, F, m t s nitrat, sunphat... c a kim lo i th ng theo c
ch này.
- S Ion hóa sinh Ion, sau đó các Ion b kích thích và sinh ra ph c a nó.
C th là:
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + Ei → Me(k)+ + e
Me(k) + E → Me(k)+* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
Vì trong ngu n ICP có nhi t đ cao, nên các kim lo i có th Ion hóa th p sẽ di n
ra theo c ch này, ví d các kim lo i ki m, ki m th .
3. Quá trình ph g m có:
+ T o ra các h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoxit (d ng MeO). Nh ng
trong plasma c a ngu n ICP thì các quá trình này x y ra không đáng k . Đó chính là
u vi t c a ICP.
+ S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
+ S phát x n n (nh ng cũng nh ).
+ S Ion hóa b c hai c a nguyên t kim lo i ki m và các nguyên t có th Ion
hóa b c hai th p.
39
Hình 2.13
S đ quá trình nguyên t hóa m u
40
Ng c l i, với các nguyên t V, Zn, W,... h p ch t b n nhi t, l i ph i ch n ngu n kích
thích có năng l ng cao, h quang đi n dòng lớn hay ngu n ICP.
3. Khi ch n ngu n kích thích ph i đ m b o cho phép phân tích có đ nh y cao,
n đ nh, đ có th d dàng phân tích đ c các nguyên t có n ng đ nh .
4. Ch n ngu n kích thích ph i đ m b o cho phép phân tích tiêu t n ít mẫu và khi
c n ph i không phá h y mẫu. Y u t này trong m t s tr ng h p không yêu c u, b t
bu c nh ba y u t trên.
2.4 C ng đ v ch ph phát x nguyên t
2.4.1 C ng đ v ch ph :
Trong ngu n phát sáng hay trong plasma, nguyên t (Ao) c a m t nguyên t
đ c kích thích t tr ng thái năng l ng th p Eo, lên tr ng thái năng l ng cao. Cm
đ c bi u di n theo ph ng trình:
Ao + XE = A* (a)
Với mẫu phân tích có n ng đ xác đ nh c a Ao thì quá trình này lúc đ u tăng
nhanh, sau đó ch m d n và tới m t th i đi m nh t đ nh thì không tăng n a. Nghĩa là s
nguyên t Ao b kích thích là không đ i, ng với m t nhi t đ xác đ nh c a plasma.
Đ ng th i với quá trình trên là quá trình ng c l i, t c là nguyên t đã b kích thích A*
gi i phóng năng l ng mà nó đã nh n đ c d ới d ng các tia phát x n(hvi) đ tr v
tr ng thái năng l ng th p b n v ng ban đ u. Chính quá trình này là quá trình phát x
c a nguyên t và sinh ra ph phát x c a nguyên t , có th đ c bi u di n theo
ph ng trình:
A* = hv + Ao (b)
Quá trình này lúc đ u ch m, sau đó tăng d n theo s nguyên t A* đã b kích
thích và đ n m t th i đi m nh t đ nh thì cũng không tăng n a ng với m t nhi t đ
nh t đ nh c a plasma. Nghĩa là sau m t th i gian nh t đ nh c a s kích thích ph , thì
hai quá trình trên (a) và (b) sẽ đ t đ n tr ng thái cân bằng. Đó là hai cân bằng đ ng
h c thu n ngh ch. Cân bằng này ch ph thu c ch y u vào nhi t đ c a plasma, nghĩa
là s nguyên t A* b kích thích và phát x là không đ i, ng với m t nhi t đ xác đ nh
c a plasma.
N u g i Nm là s nguyên t c a nguyên t Ao đã b kích thích đ n tr ng thái năng
l ng cao cm, thì theo quy lu t Bolzmans ta có:
Nm = Na e(− E m ) / Kt
gm
g0
41
Em là năng l ng kích thích nguyên t áo t tr ng thái Eo lên tr ng thái cm;
T là nhi t đ c a plasma (oK);
k là hằng s Bolzmans.
N u g i Ia là c ng đ c a v ch ph do quá trình kích thích ph đã nói trên
sinh ra, thì trong m t giới h n nh t đ nh c a nhi t đ plasma và n ng đ c a nguyên t
Ao trong plasma, ng i ta th y Ia ph thu c vào:
- S nguyên t Ao đã b kích thích lên tr ng thái A*, (Nm).
- Th i gian t n t i c a nguyên t A* tr ng thái kích thích, (tm).
- Năng l ng kích thích nguyên t A t tr ng thái c b n đ n tr ng thái kích
thích, (Em).
- Xác su t chuy n m c c a nguyên t A t tr ng thái kích thích năng l ng Cm
v tr ng thái ban đ u năng l ng Eo, (Amo).
Và m i quan h này có th bi u di n theo công th c sau:
Ia = f . . Amo . Aa . m .hv.e −( E ) / kT
l g
tm go
ka = f . . Amo . Aa . m .hv.e −( E ) / kT
l g
Với
tm go
Đó là c ng đ v ch ph c a nguyên t .
Song công th c (2.6) mới ch cho ta bi t m i quan h gi a c ng đ v ch ph Ia
và n ng đ c a nguyên t tr ng thái h i trong plasma, mà ch a ch cho ta đ c m i
quan h gi a c ng đ v ch ph và n ng đ c a nguyên t trong mẫu phân tích. Mu n
th ta ph i xét m i quan h gi a n ng đ C trong mẫu và s nguyên t Na trong
plasma. Nói chung, m i quan h này là ph c t p, nó ph thu c vào nhi u y u t , nh :
- Kh năng hóa h i, b n ch t c a ch t mẫu, ch t n n;
- Thành ph n c a mẫu, ch t ph gia thêm vào;
- Tr ng thái liên k t, t n t i c a ch t mẫu;
- Các đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa mẫu, kích thích ph ;
- Môi tr ng kích thích ph , v.v...
Tuy nhiên ng i ta th y t th c nghi m, trong m t ph m vi nh t đ nh c a n ng
42
đ C thì ta luôn luôn có:
Na = k2.Cb (2.7)
Nh v y, c ng đ v ch ph sẽ là:
Ia = a.Cb (2.8)
Trong đó: a: k1.k2 và a đ c g i là hằng s th c nghi m. Nó ph thu c vào t t c
các đi u ki n th c nghi m hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph m t nguyên t . Vì
th trong m t phép phân tích ph i gi cho các đi u ki n th c nghi m n đ nh, đ đ m
b o a th c s là hằng s c a phép đo. Còn b là hằng s b n ch t, nó ph thu c vào b n
ch t c a t ng lo i nguyên t , b ch nh n nh ng giá tr bằng 1 và nh h n 1, nh ng lớn
h n 0. Giá tr c a b nh h n 1 khi n ng đ C lớn, còn khi C nh thì b luôn luôn bằng
1. Khi b nh h n 1 là lúc quá trình t h p th x y ra. Quá trình t h p th x y ra càng
nhi u (m nh) thì b càng nh xa 1, t c là chính hằng s b là đặc tr ng cho quá trình t
đ o c a m i lo i nguyên t . Do đó, ng với m i nguyên t và với m i m t v ch ph
phát x và trong nh ng đi u ki n nh t đ nh, ta luôn có m t giá tr n ng đ Co, mà:
+ Khi với m i Cx < Co thì b luôn luôn bằng 1.
+ Khi với m i Cx > Co thì b nh d n xa 1 (hình 2.14).
Trên đây đã đ c p đ n c ng đ c a v ch ph nguyên t trung hòa nh ng trong
plasma còn có c các Ion. Chúng cũng b kích thích và sinh ra ph phát x . Quá trình
kích thích và phát x cũng gi ng nh các nguyên t và cũng tính toán hoàn toàn
t ng t nên chúng ta có c ng đ v ch ph Ion là:
li = Al. Cb (2.9)
43
Công th c (2.10) là ph ng trình c b n c a ph ng pháp phân tích đ nh l ng
theo ph phát x nguyên t . Ph ng trình này do Lômakins (Nga) và Saiber (Đ c) tìm
ra, nên g i là ph ng trình Lômakins-saiber.
2.4.2 C ng đ v ch ph và nhi t đ plasma
Nh trên chúng ta đã bi t, c ng đ v ch ph phát x c a nguyên t đ c tính theo bi u
th c sau: Ia = Pa.N(l-x)e-E(m)/kT
Và v ch Ion: Ii = Pi.N.x.e-Em/kT (2.12)
Pa =
l gm
Trong đó, với: . Aam . hv
t am go
44
Với m t v ch ph c a m t nguyên t , th c t ch có m t nhi t đ t o ra đ c
c ng đ I c c đ i. Nhi t đ này đ c g i là nhi t đ tới h n c a v ch ph đó và đ c
kí hi u là To. T t nhiên đ i với m i v ch thì nhi t đ To này khác nhau (hình
2.15a,b,c). Ngay đ i với v ch ph c a m t nguyên t , n u nó t n t i trong các n n mẫu
khác nhau (matric khác nhau) thì nhi t đ To này cũng khác nhau (hình 2.15c). Đi u
đó có nghĩa là, ngoài b n ch t c a ch t phân tích, nhi t đ To còn ph thu c vào c
thành ph n và n n c a mẫu phân tích.
Tính ch t này có ý nghĩa th c t r t lớn khi xác đ nh l ng nh các nguyên t
trong mẫu phân tích. Vì trong nh ng tr ng h p này ta c n ph i ch n nh ng đi u ki n
làm vi c và đi u ki n kích thích ph sao cho thu đ c v ch ph có c ng đ lớn nh t,
t c là ch n các đi u ki n kích thích ph đ có đ c nhi t đ c a plasma g n với nhi t
đ To c a v ch ph c n đo, hoặc bằng đúng đ c To là lí t ng. T t nhiên bằng đ c
là tr ng h p r t hi m, ta ch có th làm cho nhi t đ c a plasma càng g n với nhi t đ
To thì càng t t.
2.5 Hi n t ng t h p th (t đ o)
tr ng thái h i trong plasma, hi n t ng m t nguyên t có kh năng h p th tia
b c x do chính m t nguyên t khác cùng lo i c a chúng phát ra đ c g i là hi n
t ng t h p th (hay t đ o). Hi n t ng này x y ra theo đ nh lu t Kirschhoff. Nghĩa
là m t nguyên t ch h p th nh ng tia b c x mà chính nó có th phát ra đ c trong
quá trình phát x . Hi n t ng này th ng x y ra m nh và ch y u đ i với các v ch
c ng h ng, v ch cu i cùng c a ph phát x c a m t nguyên t , và n ng đ càng
lớn, thì hi n t ng này x y ra càng m nh. Chính do hi n t ng này, mà đ a đ n k t
qu làm cho c ng đ v ch ph phát x I không ph thu c tuy n tính vào C, khi n ng
đ C tăng giá tr Cx > Co, Giá trị Co được gọi là nồng độ giới h n, để còn có quan hệ
giữa I và C là tuyến tính. Với m i v ch ph , Co là khác nhau. V ch càng nh y thì Co
càng nh . Đ ng th i, trong quá trình phát x , công su t phát x c a m t v ch ph đ c
tính theo công th c:
W = f.Wo (2.13)
với f là h s ho t đ ng phát x c a v ch ph và nó nh n giá tr : 0 < f < 1.
Khi không có hi n t ng t đ o, nghĩa là n ng đ Cx nh h n Co thì f = 1, t c
là W = Wo. Còn m i tr ng h p khác, khi có hi n t ng t đ o thì luôn luôn có W <
Wo. Trong đó:
Vo = ∫ Am .N a .hv.e − Em kT )dv
V
(2.14)
0
46
Ch ng 3
MÁY QUANG PH VÀ S PHÂN LI CHÙM SÁNG
47
48
49
3. H bu ng nh. Đó là m t h th ng th u kính hay m t h g ng h i t và m t
mặt phẳng tiêu c a các chùm sáng. H này có nhi m v h i t các tia sáng có cùng
b ớc sóng sau khi đi qua h phân li l i với nhau t o ra nh c a khe máy trên mặt
phẳng tiêu. Đó chính là các v ch ph .
Thêm vào đó là m t s b ph n ph khác đ máy quang ph có th ho t đ ng
đ c chính xác, d dàng và có hi u qu cao h n. Ví d nh :
- H th ng g ng hay th u kính chi u sáng khe máy.
- H th ng giá đi n c c.
- Các lo i ch n sáng và l c sáng tr ớc khe máy.
- B ph n t đ ng đ a mẫu.
- Máy tính và ph n m m đi u khi n và x lí s li u.
3.2 Các lo i máy quang ph phát x
3.2.1 Lăng kính và máy quang ph lăng kính
3.2.1.1 Lăng kính và máy quang phô
Lăng kính là m t b ph n quan
tr ng c a máy quang ph lăng kính.
Nó quy t đ nh kh năng, tính ch t
phân li ánh sáng c a máy quang ph .
Lăng kính là m t môi trường trong
suốt, đồng nhất và đẳng hướng trong
một vùng phổ nhất định. Nó đ c giới
h n b i 5 mặt phẳng, nh trong hình
3.2 ta có: ABC và A,B'C' là hai mặt
ti t di n c a lăng kính, nó song song
với nhau.
BB'CC' là mặt đáy c a lăng kính. Các mặt ABB'A, và AAICC' là hai mặt bên
c a lăng kính. C nh AA, g i là c nh đ nh c a lăng kính. Góc đ i di n với mặt đáy g i
là góc đ nh c a lăng kính. M t lăng kính th ng đ c đặc tr ng b i hai đ i l ng
chính. Đó là góc đ nh A (hay c nh đáy) và chi t su t n c a v t li u làm lăng kính. N u
ta chi u m t chùm sáng Si vào m t mặt bên c a lăng kính thì hi n t ng khúc x sẽ
x y ra nh trong hình 3.3.
Trong đó:
Si là tia tới; KH là tia ló.
i là góc tới và i' là góc ló c a tia sáng;
50
D là góc l ch c a chùm sáng sau khi qua lăng kính;
ABC là ti t di n chính c a lăng kính;
Di là góc l ch t i thi u;
đây ta có công th c đặc tr ng cho 1 lăng kính là:
( A + D)
Sin = n. sin( A / 2) (3.1)
2
=
dλ dλ
dD dn 2 sin( A / 2)
1 − n 2 sin 2 ( A / 2)
. sin (3.2)
V t li u đ làm lăng
kính cũng ph i trong su t,
đ ng nh t và đẳng h ớng
trong m t vùng ph nh t
đ nh. Nó ph i b n với
nhi t đ và ánh sáng.
Chi t su t ph i h u nh
không ph thu c vào nhi t
đ và đ ẩm.
51
tính theo công th c:
Dg =
dλ 1 − n sin ( A / 2) dλ
Dd 2 sin( A / 2) dn
.sin x (3.3)
2 2
Dg =
dλ
2 dn
1− n
x (3.4)
2
Dl = = 2 x
dλ sin E dλ
dl f dD
(3.5)
53
3. Năng su t phân li.
Năng su t phân li (kh năng phân gi i) c a m t máy quang ph trong m t vùng
nào đó đ c bi u th bằng t s :
λ λ
R= R=
λΔ dλ
hay (3.6)
54
Hình 3.6a Hình 3.6b
Tách thành hai v ch Không tách thành hai v ch
Vì v y, n u ch n các thông s trên cho phù h p khi ch t o lăng kính và ch t o
máy quang ph ta sẽ thu đ c kh năng phân gi i t t nh t c a m t máy quang ph .
Nh ng đ ng kính c a th u kính bu ng nh l i đ c tính theo công th c:
d2 =
d
2 sin( A / 2)
x [1 − n 2
sin 2 ( A / 2) ] (3.8)
55
tr c và th u kính bu ng nh; d là đ ng kính c a các th u kính đó thì đ r ng hình
h c c a v ch ph sẽ đ c tính theo công th c sau:
a, = a.(f2/f1) (3.10)
Trong đó t s f2/fl đ c g i là đ phóng đ i c a máy quang ph . Nói chung trong
các máy quang ph ng i ta c g ng ch t o đ t s này bằng 1. Nh v y, v ch ph là
nh không phóng đ i c a khe máy, nghĩa là a, = a. Và đ cho v ch ph rõ nét thì s
phân b c ng đ ph i th a mãn đi u ki n:
a, < 2s (3.11a)
trong đó
s = λ.(f2/d) (3.11b)
s là n a đ r ng hình h c c a c c đ i th nh t c a vân nhi u x . Do đó trong
đi u ki n t i thi u ta ph i có:
a, = 2λ(f2/d) (3.12)
Hay t công th c (3.10) và (3.12) chúng ta có:
a = 2λ(f1/d) (3.13)
Giá trị độ rộng của a theo công thức (3.13) này được gọi là độ rộng tiêu chuẩn
của khe máy quang phổ và ký hiệu là ao, nghĩa là lúc này ta có:
ao = 2λ (fl/d)
Nh v y đ r ng tiêu chuẩn ao ph thu c vào:
56
B ng 3.1
Quan h đ r ng khe máy và năng su t phân gi i - c ng đ v ch ph
Khe máy C ng đ v ch ph (%) Năng su t phân gi i (%)
0,50 ao 50 98
0,90 ao 75 96
0,95 ao 82 94
1,00 ao 90 90
1,20 ao 95 80
1,50 ao 98 75
2,00 ao 99 60
2,20 ao 100 50
s = a'+2λ
f2
(3.14)
d . sin E
N u khe máy r t hẹp, thì đ r ng c a v ch ph ch là đ r ng c a vân nhi u x
chính gi a, nghĩa là ta có:
s=
f2
(3.15)
d . sin E
Hai bi u th c trên cho th y, Đ r ng c a m t v ch ph có liên quan tr c ti p đ
r ng c a khe máy và năng su t phân gi i c a máy quang ph . Khi v ch ph càng r ng
thì năng su t phân gi i càng gi m. Đ ng th i đ r ng v ch ph còn ph thu c vào:
+ Tiêu c c a th u kính bu ng nh.
+ T l ngh ch với đ ng kính c a th u kính và sin góc nghiêng c a h p nh.
+ T l thu n với đ dài sóng c a v ch ph , nghĩa là các b ớc sóng dài thì v ch
ph càng r ng h n, mặc d u có cùng đ r ng khe sáng bằng a.
57
N u kính nh đ c đặt vuông góc với quang tr c c a h th ng th u kính bu ng
nh thì đ r ng v ch ph sẽ là:
s = a, + 2λ(f2/d) (3.16a)
và
s = 2λv.(f2/ô) (3.16b)
cho c hai tr ng h p đã nêu trên, vì trong tr ng h p này sin E = 1.
3.2.2.5 Cường độ v ch phổ và độ rộng khe máy
Trong phân tích quang ph đ nh tính và đ nh l ng, đặc bi t là phân tích hàm
l ng v t c a các nguyên t , m t yêu c u quan tr ng là ph i thu đ c v ch ph có
c ng đ lớn nh t, nghĩa là ph i bi t đ c s truy n ánh sáng t ngu n phát x qua
khe máy quang ph đ n v t thu c ng đ v ch ph (kính nh, đetector) là nh th nào.
N u g i Io là c ng đ c a chùm sáng phát x c a tia sáng λ thì quang thông
t ng c ng đi vào h chuẩn tr c sẽ là:
π
Φ = ΩI o = .(d / f1 ) 2 B.a.l (3.17)
4
Hay là
Ω.I o = Φ = kB.a.l → I o =
kB.a.l
ΦΩ
trong đó:
a và l là đ r ng và chi u dài c a khe máy quang ph ;
B là huy đ c a chùm sáng có góc đ y là Ω.
Khi chùm sáng Io đi qua h quang h c c a máy quang ph thì quang thông th c
t tác d ng lên kính nh (hay v t thu) sẽ là:
π
Φ = a.Φ = a (d / f1 ) 2 B.a.l (3.18a)
4
Φ ' = α .kB.a.l → I o =
αΩ
kB.a.l
(3.18b)
58
S = a,.l'
với a,= a.f2/(f1.sinε) và l' = l.(f2/fl)
Nên di n tích c a v ch ph sẽ là:
S = a.l.(f2/fl)2.(l/sin ε) (3.19b)
Do đó, n u ánh sáng là đ n s c và b qua hi n t ng nhi u x , khúc x , tán x ,
khi chùm sáng Io qua h quang h c c a máy quang ph thì đ r i c a chùm sáng sẽ là:
Φ' πα d 2
E= = . sin ε (3.20)
S 4 ( f2 )2
hay là:
E = E0 .
[a + (Δa1 + Δa2 + Δa3 ).( f1 / f 2 )]
a
(3.24)
59
Nh v y n u a >> (Δa1 + Δa2 + Δa3).(f1/f2) thì chúng ta l i có E - Eo, nghĩa là tr
l i tr ng h p đặc bi t trên. T c là c ng đ v ch ph không ph thu c vào đ r ng
c a khe sáng. Còn t t c các tr ng h p khác thì đ r ng c a v ch ph ít hoặc nhi u
đ u có b nh h ng b i đ r ng c a khe sáng. Vì c ng đ v ch ph trong các tr ng
h p đó luôn luôn ph i tính theo công th c:
I λ = E.t = Eo t
[a + (Δa1 + Δa2 + Δa3 ).( f1 / f 2 )]
a
(3.25)
Cho nên khi khe máy thay đ i thì đ r ng c a v ch ph cũng thay đ i theo. Nh ng
m i quan h này không đ n đi u và cũng không tuy n tính. Vì v y, trong m t phép
phân tích b t bu c ph i gi cho khe sáng có đ r ng không đ i trong m t phép đo.
Mặt khác, công th c (3.23) và (3.25) còn cho th y, ngoài đ r ng c a khe sáng,
c ng đ c a v ch ph còn ph thu c vào c khẩu đ c a máy quang ph , t c là t s
d/f2. C ng đ v ch ph sẽ lớn, n u máy quang ph có khẩu đ lớn. Nghĩa là tiêu c
th u kính bu ng nh ph i nh . Nh ng n u tiêu c th u kính bu ng nh f2 nh , thì l i
m t v đ tán s c dài. Chính vì th trong ch t o máy quang ph ng i ta ph i tính đ
tìm đ c giá tr khẩu đ sao cho phù h p nh t, nhằm b o đ m đ c đ tán s c mà
c ng đ c a v ch ph còn đ lớn đ có th đo đ c và phát hi n đ c d dàng.
N u l y giá tr ngh ch đ o c a khẩu đ thì ta có t s f2/d. T s này g i là đ m
c a th u kính bu ng nh. Trong th c t khi ch t o các máy quang ph ng i ta
th ng hay ch n t s này có giá tr t 10 đ n 20. Trái l i, khi đ m lớn h n 20, v ch
ph có c ng đ lớn, nh ng đ tán s c c a máy l i quá kém.
3.2.2.6 Độ sáng của v ch phổ phát x
N u ta phát hi n và đo tr c ti p c ng đ c a v ch ph bằng m t nhân quang
đi n, thì đ sáng c a v ch ph là y u t quan tr ng. Đ sáng c a v ch ph ph thu c
vào c ng đ c a chùm sáng đi vào máy quang ph và c ng đ c a chùm sáng sau
khi qua máy quang ph đ vào nhân quang đi n. Vì th c u t o, tính ch t c a h quang
h c c a máy đ u có nh h ng đ n đ sáng c a v ch ph . M t cách g n đúng và theo
th c nghi m, đ sáng c a v ch ph có th đ c tính theo công th c:
L = (d2/f2)2 (3.26)
Trong đó d2 và f2 là đ ng kính và tiêu c c a th u kính bu ng nh. Nh v y, đ
sáng c a v ch ph t l thu n với bình ph ng đ ng kính c a th u kính bu ng nh d2
và t l ngh ch với bình ph ng c a tiêu c bu ng nh f2, nghĩa là ph thu c vào đ
m c a th u kính bu ng nh (t l f2/d2). N u tiêu c f2 càng lớn thì đ sáng L c a v ch
ph càng gi m, t c là m t v c ng đ và ng c l i.
3.2.2.7 Sơ đồ quang học một số máy quang phổ lăng kính
Ví d v các s đ h quang h c c a m t s máy quang ph phát x đ c ch ra
trong hình 3.7.
60
Hình 3.7
S đ quang h c c a m t s máy đo ph phát x
P: Lăng kính; G: Cách t ; M, M1, M2: Các h g ng; L: Th u kính; E: H p nh
ghi ph ; T: Khe sáng; S: Ngu n phát x .
61
x của chùm sáng qua khe hẹp. Khi đó s phân li ánh sáng c a lăng kính là theo hiện
tượng khúc x của ánh sáng qua hai môi trường có chiết suất khác nhau.Cách t có
hai lo i:
1. Cách tử ph n x và 2. Cách tử truyền x .
Đ ch t o máy quang ph ng i ta th ng dùng cách t ph n x , vì dùng cách
t truy n x sẽ b m t nhi u năng l ng khi chùm sáng đi qua cách t .
Trong m i lo i trên l i có cách t phẳng và cách t lõm. T th c t đó chúng ta
sẽ ch đ c p đ n c u t o và b n ch t c a cách t ph n x là chính (hình 3.8a và 3.8b).
62
Nh th , n u chúng ta chi u m t chùm sáng song song không đ n s c vào mặt
cách t theo m t góc tới α nào đó thì ch có v ch trên cách t nh m t ch n sáng, ch
không có v ch nh m t khe sáng và d ới tác d ng c a hi n t ng nhi u x trên b mặt
cách t thì chùm sáng đa s c sẽ đ c phân li thành ph . N u g i β là góc ló c a tia
sáng, đ dài sóng là λ thì ta luôn luôn có bi u th c:
- sinα + swinβ = m.k.λ (3.29)
Bi u th c này đ c g i là công thức cơ b n của cách tử. Công th c này gi i
thích cho ta nguyên nhân s tán s c c a cách t , vì t công th c (3.29) ta có:
sinβ = m.k.λ + sinα (3.30)
đây α là góc tới c a chùm sáng, m và k là không đ i đ i với m t cách t . Nên
ng với m i b ớc sóng λ ta sẽ có m t giá tr sinβ t c là có 1 giá tr β. Đi u đó có
nghĩa là cách t phân li chùm sáng đa s c thành t ng tia đ n s c l ch đi theo t ng góc
13 khác nhau. Nh ng đây sóng dài b l ch nhi u, còn sóng ng n b l ch ít h n. Đ ng
th i cách t cho ta ph có nhi u b c, ng với các giá tr m c a cùng m t đ dài sóng λ
S m đ c g i là b c c a ph cách t .
N u tia tới vuông góc với mặt cách t , t c là góc tới α - 0 thì công th c (3.30) sẽ
có d ng là:
sinβ = m.k.λ (3.31)
63
- C c đ i th 3 cách tnm m t đo n xt3 = (3.f2)/k
………………………………………
- C c đ i th m cách tnm m t đo n xtm = (m.f2)/k.
Đi u này gi i thích cho ta t i sao đ tán s c dài c a cách t b c th m g p m
l n b c th 1, nghĩa là có đ tán s c b c th m là:
DDM =
DDl
(3.34)
m
Với m là s nguyên và m > 1.
3.2.2.2 Máy quang phổ cách tử
Máy quang ph cách t , v nguyên t c, cũng có c u t o nh máy quang ph lăng
kính. Nh ng đây h tán s c là m t cách t , và cũng dùng ba đ i l ng đặc tr ng nh
trong máy quang ph lăng kính đ đánh giá ch t l ng c a m t máy quang ph cách
t . C th là:
1. Đ tán s c góc
T công th c c b n c a cách t (3.29), n u xét s bi n thiên c a góc l ch β theo
đ dài sóng λ thì ta có:
cosβ.dβ = (m.k).dλ
hay là:
Dβ
Dg = =
Dλ cos β
mk
(3.35)
64
Dmg =
Dgl
m
Nh ng các b c ph c a cách t l i xu t hi n đ ng th i, ph c a các b c càng cao
thì c ng đ càng y u. G n đ n 70% năng l ng là t p trung b c 1 (vân nhi u x th
nh t). Chính vì th khi ghi ph ph i dùng kính l c phù h p đ lo i b nh ng b c ph
không c n thi t. Cho nên tính ch t đa b c c a ph cách t v a là u đi m, nh ng cũng
v a là nh c đi m c a máy quang ph cách t , vì ph c a các b c cao ta đ c v đ
tán s c, nh ng l i m t v c ng đ . Nên trong th c t , ng i ta ch dùng ph b c 1,
hay đôi khi đ n b c 2 mà thôi.
2. Đ tán s c dài
Đ i với máy quang ph cách t , ng i ta cũng g i t s dl/dλ là đ tán s c dài
c a nó và đ c tính theo công th c:
=
dλ cos β
dl 1
m.k . f 2 (3.36)
65
T bi u th c này ta th y đ tán s c dài c a máy quang ph cách t h u nh ph
thu c r t ít vào đ dài sóng c a tia sáng (b ng 3.2). Công th c trên nh n d u (-) khi đi
t tnm kính nh theo chi u đ dài sóng tăng d n và nh n d u (+) theo chi u ng c l i.
B ng 3.2
So sánh đ tán s c c a hai máy
Đ tán s c dài ngh ch đ o trong máy
Vùng ph (Â)
Cách t PGS-2, b c 1 Lăng kính q 24
3. Năng su t phán gi i
Năng su t phân gi i R c a m t máy quang ph cách t đ c đ nh nghĩa nh sau:
λ
R=
dλ
hay là
R = m.k.L
Nh v y, rõ ràng năng su t phân gi i m t máy quang ph cách t t l thu n với:
- Hằng s k c a cách t , nghĩa là k lớn thì đ tán s c lớn
- Chi u dài c a cách t L, và
- S b c ph c a cách t , m. B c ph cao thì đ phân gi i cao.
Do đó, mu n tăng kh năng phân gi i c a m t máy quang ph cách t ph i s
d ng nh ng cách t có hằng s k lớn và chi u dài L lớn. Nh ng vi c tăng chi u dài L
ch có giới h n (dài nh t là 15 cm). Nên ch y u là tăng hằng s k c a cách t , nghĩa là
ph i ch t o nh ng cách t có nhi u v ch trên 1 mm đ dài. Đ ng th i ph i s d ng
ph nh ng b c cao, nh b c m=2. Song các b c cao c a ph thì c ng đ v ch
ph l i nh . Ví d : ng với cách t có k bằng 1800, thì trong vùng sóng 3000 Â hai
66
v ch ph λ1 và λ2 khác nhau m t giá tr Δλ sau đây sẽ đ c phân li thành t ng v ch
riêng bi t:
N u m = 1, ta sẽ có Δλ = 0,02 Â,
- N u m = 2, ta sẽ có Δλ = 0,01 Â,
- N u m = 4, ta sẽ có Δλ = 0,005 Â,
Nghĩa là b c m=1, hai v ch λ1 và λ2 mu n tách thành hai v ch rõ ràng thì ph i
khác nhau m t giá tr đ dài sóng t i thi u là 0,02 Â. Khi đó b c 2, hai v ch này ch
c n khác nhau m t giá tr Δλ = 0,01 Â là đã tách thành hai v ch riêng bi t. Nh ng
trong th c t ng i ta ít dùng ph b c cao c a cách t . Ng i ta th ng hay dùng ph
b c I và b c II, vì đ n 70% năng l ng là t p trung b c I. Cho nên trong th c t hi n
nay ng i ta dùng nh ng cách t có hằng s k r t lớn (k:2400-3600) đ ch t o nh ng
máy quang ph có kh năng phân gi i cao. Hình 3.1a, b là s đ quang h c c a m t s
k máy ph cách t .
3.3 Vùng làm vi c c a máy quang ph
Đây cũng là m t đai l ng đ đánh giá m t máy quang ph .
Do tính ch t quang h c c a v t li u dùng đ ch t o h tán s c là trong su t và
đ ng nh t trong m t mi n nh t đ nh, nên m i máy quang ph ch có th thu, phân li và
ghi nh n đ c m t vùng sóng nh t đ nh c a toàn b gi i ph quang h c. Vùng ph này
đ c g i là vùng làm vi c c a m t máy quang ph . Vùng ph làm vi c c a máy quang
ph lăng kính là do đ trong su t và tính ch t c a v t li u làm lăng kính quy t đ nh và
ph thu c vào cách b trí (c u t o) c a máy quang ph y. Ví d : Các máy quang ph
lăng kính th ch anh th ng có vùng ph làm vi c là mi n t ngo i g n (2000-4000 Â).
Các máy quang ph lăng kính thuỷ tinh có vùng làm vi c là mi n kh ki n (3600-
7800 Â), vì th ch anh ch trong su t trong vùng t ngo i; còn th y tinh t i trong su t
trong vùng kh ki n (nhìn th y). Máy quang ph cách t th ng có vùng làm vi c
r ng h n máy quang ph lăng kính. Vùng làm vi c c a m t máy quang ph cách t là
c u t o, tính ch t, đ dài sóng blanz λb) và s b c c a cách t quy t đ nh. Nói chung,
máy quang ph cách t th ng có vùng làm vi c r ng h n máy quang ph lăng kính.
Ví d : Với máy quang ph cách t PGS-2 l p cách t có k:650 và λb = 2700 Â,
có vùng làm vi c là: b c 1: 2000 - 7800 Â và b c 2: 2000 - 4000 Â...
Nh v y, với máy cách t thì vùng làm vi c b c ph th m hẹp h n b c 1 là m
l n, nghĩa là chúng ta luôn luôn có:
Δλm = Δλ1/m
Vùng làm vi c c a m t máy quang ph có liên quan chặt chẽ đ n đ dài c a c
d i ph mà nó thu đ c. Các máy có đ tán s c càng lớn thì đ dài c a d i ph đó
càng lớn. Vì th nh ng máy quang ph có đ tán s c lớn, với m t t m kính nh có
67
đ dài nh t đ nh (ví d 24 hay 30 cm), chúng ta ch có th ghi đ c m t ph n c a vùng
ph làm vi c c a máy đó. T th c t đó, trong các máy quang ph có đ tán s c lớn
ng i ta ph i có b ph n quay cách t đ h ớng ph n ph c n nghiên c u vào kính
nh, nghĩa là vùng ph làm vi c c a máy đó c n ph i đ c ghi lên nhi u t m kính. Ví
d : Với máy Q 24 vùng ph làm vi c c a nó ch c n ghi trên m t t m kính nh dài 24
cm. Khi đó vùng ph này máy PGS-2 ta ph i c n hai t m kính 24 cm mới có th ghi
h t đ c với ph b c I.
3.4 Trang b c a h th ng máy quang ph phát x
T nh ng nghiên c u đã đ c đ c p trên, chúng ta có th minh h a tóm t t
trang b c a m t h th ng máy quang ph phát x g m nh ng ph n sau đây:
1. Trang b chính, c b n t i thiểu: G m ba ph n
- Ngu n cung c p năng l ng đ hóa h i mẫu, nguyên t hóa và kích thích đám
h i đó phát x . Đó là ng n l a đèn khí, h quang đi n, tia l a đi n, ICP.
- Máy quang ph có nhi m v thu, phân li và ghi l i vùng ph c n nghiên c u.
- Nh các máy quang ph lăng kính Q-24, ISP-28, ISP-30, KSAI,... và các máy
cách t PGS-2, D∅-3, D∅-13.
- Các trang b đánh giá đ nh tính (máy chi u ph ) và đ nh l ng (máy đo đ đen).
2. H trang b hoàn ch nh, có thêm:
+ B ph n t đ ng dẫn mẫu vào bu ng đo, pha loãng t đ ng.
+ H máy tính và ph n ch ng trình đi u khi n, x lí k t qu đo.
3. Trang b ph thêm, Còn có:
+ H th ng chi u sáng khe máy quang ph . Nó là m t h th ng th u kính đ h i
t và h ớng chùm sáng phát x c a mẫu phân tích vào máy quang ph với hi u su t
cao và phù h p cho t ng m c đích phân tích.
+ Các l c sáng và ch n sáng có nhi m v ch n và đ a vùng ph c n thi t vào
khe máy quang ph c ng đ và ph m vi nh t đ nh theo yêu c u c a phép phân tích.
T t nhiên các th ph tr này có th không có cũng đ c.
3.5 Trang b phát hi n và thu nh n ph
Cho đ n nay, đ thu nh n ph phát x c a v t mẫu có hai lo i trang b . Đó là lo i:
1. Kính nh hay phim nh (kỹ thu t c đi n) và 2. Các lo i nhân quang đi n ki u
ng (photomultiplier tube detector), hi n nay là các m ng gi t (diode array).
3.5.1 Kính nh quang ph
Kính nh quang ph có nhi u lo i, nh ng v c u t o, nó g m hai ph n: Ph n đ
và ph n lớp nhũ t ng b t ánh sáng. Đ là t m th y tinh trong su t và đ ng nh t, có đ
d y đ u đặn, th ng t 1 đ n 2 mm, di n tích 6 x 12 cm, 9 x 24 cm hay 9 x 30 cm.
68
Lớp nhũ t ng b t ánh sán là lớp gêlatin có đ d y t 0,1 đ n 0,05 mm, nh ng ph i
đ ng nh t và đ u đặn trên mặt t m đ th y tinh. Lớp gêlatin này có ch a các h t AgBr
m n. Đ nh y c a kính nh ph thu c vào các h t AgBr trong lớp gêlatin này. Đ nh y
là m t thông s đặc tr ng cho m i lo i kính nh và m i lo i kính nh cũng ch nh y
trong m t vùng ph nh t đ nh (hình 3.9). Đặc tr ng này do quá trình s n xu t quy t
đ nh, theo lo i nguyên v t li u và thành ph n c a chúng, cũng nh đi u ki n ch t o
kính nh. Vì th m i lo i có đ nh y khác nhau trong các vùng ph khác nhau.
Hình 3.9
Đ nh y ph c a các lo i kính nh
(1): Vùng 1800-4000 Â, (2): Vùng 3600-7800 Â và (3): Vùng 7000-10000 Â.
Thông th ng kính nh có đ nh y cao th ng có nh h ng đ n đ phân gi i
c a v ch ph , vì các kính nh nh y ch ng có h t AgBr kích thích lớn. Do đó, đ tăng
đ nh y c a kính nh ng i ta th ng thêm vào m t ch t kích ho t quang h c, đ vẫn
dùng lớp nhũ t ng có h t AgBr kích th ớc nh mà kính nh đ t đ c đ nh y cao.
Khi ta chi u chùm sáng c ng đ I lên t m kính nh thì ch b ánh sáng tác d ng
vào sẽ hóa đen. N u g i đ đen t i đi m b ánh sáng tác d ng vào là S, thì ta có:.
S = γlog I
đây γ là h s nhũ t ng (t ng ph n) c a kính nh, và chính c u t o và b n
ch t c a lớp gêlatin quy t đ nh h s nhũ t ng γ. H s γ này cũng ph thu c vào đ
dài sóng λ c a v ch ph , nh ng r t khác nhau trong m i vùng ph (hình 3.10a). Khi b
ánh sáng tác d ng thì c m t l ng t sáng hv sẽ gi i phóng ra m t h t Ag kim lo i
theo ph n ng sau:
AgBr + hv = Ago + Br
Các h t Ag nguyên t t do này nằm ẩn tàng trong lớp gêlatin ta ch a nhìn th y.
Vì th , mu n có nh th c và gi l i đ c chúng ta ph i x lí kính nh đã đ c
ánh sáng tác d ng qua dung d ch hi n hình và dung d ch đ nh hình. Sau đây là thành
ph n c a các dung d ch đó.
69
Dung d ch hi n và dung d ch hãm kính nh
Dung d ch hi n hình Dung d ch đ nh hình
1. Mentol: 1g. 1. Natri thiosunphat: 250g.
2. Natri sunfit khan: 26g. 2. Natri cacbonat khan: 25g.
3. Hydroqu Ione: 5g. 3. CH3COOH 99%: 8,5 mm.
4. Natri cacbonat khan: 20g. Pha trong m t lít.
5 KB kh 15
70
c a v ch c n đo r i vào vùng tuy n tính (0,3 - l,7).
Nh ng trong phân tích
l ng v t thì đ đen c a v ch
ph l i có th nh h n 0,3 đ n v
S. Vì th ng i ta đã m r ng
thang đo đ đen S v phía c ng
đ nh . đây có 2 cách bi n đ i
đ đen c a v ch ph , và t ng
ng nó là hai thang đo mới W và
P.
Theo thang W thì đ đen
v ch ph đ c tính theo công
th c:
W = log .( − 1)
ao
a
71
làm vi c c a m t lo i nhân quang đi n ph thu c vào b n ch t kim lo i dùng đ ch
t o b n catot c a nhân quang đi n (hình 3.12). Các kim lo i đ ch t o catot c a nhân
quang đi n ki u này th ng là Na-Cs-K-Li-Sb. H s khu ch đ i c a các nhân quang
đi n th ng là t 10+5 đ n 10+6, đôi khi có th đ n 10+7 l n.
72
73
74
Ch ng 4
CÁC Y U T NH H NG TRONG AES
76
B ng 4.1
S chen l n và s trùng v ch c a các nguyên t
Nguyên t có v ch chen l n
Nguyên t và v ch
phân tích (nm) N ng đ xu t hi n nguyên
V ch chen l n
t chen l n (ppm)
77
- Đo và xác đ nh theo
ph ng pháp thêm tiêu
chuẩn,
- Pha loãng mẫu
bằng m t dung môi hay
m t n n phù h p,
- Thêm vào mẫu ch t
đ m có n ng đ đ lớn,
- Dùng b m đ đẩy
mẫu với m t t c đ xác
đ nh mà chúng ta mong
mu n.
4.2.2.2 Sự Ion hóa của chất phân tích
- N u đo v ch ph trung hòa c a nguyên t , đây là y u t v t lí th ba nh h ng
đ n k t qu phân tích, vì quá trình Ion hóa làm gi m s nguyên t t do c a nguyên t
phân tích, do đó làm gi m c ng đ v ch ph phát x c a nguyên t trung hòa, khi
nguyên t phân tích b Ion hóa càng nhi u. Nh ng m c đ b Ion hóa c a m i nguyên
t là khác nhau, và ph thu c vào nhi t đ c a môi tr ng phát x . Trong m t đi u
ki n nh t đ nh, nói chung các nguyên t có th Ion hóa càng th p thì càng b Ion hóa
nhi u. Với m t nguyên t , khi nhi t đ c a môi tr ng phát x càng cao thì nguyên t
đó cũng b Ion hóa nhi u h n. B ng 4.2 là m t ví d v đi u này.
B ng 4.2
Mức đ Ion hóa c a m t s nguyên t
78
- Nh ng n u đo v ch ph Ion thì y u t này l i là c n thi t và ta ph i ch n đi u
ki n đ quá trình Ion hóa đ t hi u su t cao và n đ nh nh t, đ có đ c n ng đ lớn
c a nguyên t c n xác đ nh (phân tích) cao nh t.
Th c t cho th y rằng, quá trình Ion hóa th ng ch có ý nghĩa đ i với các kim
lo i ki m và sau đó là các kim lo i ki m th , còn đ i với các nguyên t khác s Ion
hóa là không đáng k trong môi tr ng c a ng n l a đèn khí và h quang đi n. Đ lo i
tr s Ion hóa m t nguyên t phân tích chúng ta có th dùng các bi n pháp sau đây:
+ Ch n đi u ki n nguyên t hóa có nhi t đ th p, mà trong đi u ki n đó nguyên
t phân tích h u nh không b Ion hóa.
+ Thêm vào mẫu phân tích m t ch t đ m cho s Ion hóa. Đó là các mu i halogen
c a các kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t phân tích với
m t n ng đ lớn phù h p. Nh v y trong đi u ki n đó nguyên t phân tích sẽ không b
Ion hóa n a.
4.2.2.3 Hiện tượng tự đ o (tự hấp thụ) của v ch phòng
Hi n t ng này th ng xu t hi n trong vùng ngoài c a plasma là rõ r t nh t hay
khi n ng đ ch t phân tích lớn. Vì vùng này có nhi t đ th p, nên các nguyên t c a
ch t phân tích l i h p th chính tia phát x mà các nguyên t trong lõi c a ng n l a
sinh ra, vì th làm m t bớt đi m t ph n c ng đ phát x c a ch t phân tích. Đi u này
cũng góp ph n gi i thích t i sao n ng đ lớn thì m i quan h gi a c ng đ v ch
ph phát x Iλvà n ng đ Cx c a ch t là không còn tuy n tính n a.
Trên đây là m t s y u t v t lí có th xu t hi n trong phép đo AES và có th nh
h ng đ n k t qu phân tích. Nh ng m c đ x y ra là r t khác nhau trong m i tr ng
h p c th , có khi có, có khi không. M c đ này xu t hi n lớn hay nh ph thu c vào:
+ Nhi t đ c a plasma,
+ Các đi u ki n c a môi tr ng kích thích ph phát x ,
+ Tính ch t c a nguyên t phân tích và h p ch t c a nó,
+ Ch t n n c a mẫu và thành ph n c a mẫu phân tích.
Do đó c n ph i xem xét đ tìm bi n pháp lo i tr khi chúng xu t hi n, theo t ng
lo i mẫu c th .
4.2.3 Các y u t hóa h c
Trong phép đo ph phát x nguyên t các nh h ng hóa h c cũng r t đa d ng và
ph c t p. Nó xu t hi n cũng r t khác nhau trong m i tr ng h p c th và cũng nhi u
tr ng h p không xu t hi n. Các nh h ng hóa h c th ng có th dẫn đ n k t qu
79
theo b n h ớng sau đây:
- Làm gi m c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích, do s t o thành các
h p ch t b n nhi t, khó hóa h i và khó nguyên t hóa. Ví d nh nh h ng c a các
Ion silicat, sunfat, photphat, florua.
- Làm tăng c ng đ c a v ch ph , do s t o thành các h p ch t d hóa h i và d
nguyên t hóa, hay do h n ch đ c nh h ng c a s Ion hóa c a nguyên t phân
tích. Đó chính là tác d ng c a m t s h p ch t, ch y u là mu i halogen c a kim lo i
ki m và ki m th hay lantan Clorua.
S tăng c ng đ v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n c a mẫu là
nh ng h p ch t d hóa h i. Lúc đó các ch t n n này có tác d ng nh là m t ch t mang
cho s hóa h i c a nguyên t phân tích và làm nó đ c hóa h i với hi u su t cao h n.
S gi m c ng đ c a v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n mẫu là
nh ng h p ch t b n nhi t, khó hóa h i. Lúc này các nguyên t n n kìm hãm s hóa h i
c a nguyên t phân tích. Các ch t n n này th ng là nh ng h p ch t b n nhi t c a các
nguyên t , nh Al, đ t hi m, silicat, v.v...
Vì th vi c nghiên c u các nh h ng hóa h c đ c trình bày trong ch ng này
có tính ch t khái quát chung t t c các lo i có th có đ chúng ta l u ý khi ng d ng
phép đo ph phát x nguyên t , với m c đích đ bi t và lo i tr các nh h ng hóa
h c, n u chúng xu t hi n. Các nh h ng hóa h c có th đ c s p x p theo các lo i
sau đây:
4.2.3.1 Nồng độ axit và lo i axit trong dung dịch mẫu
Nói chung n ng đ axit trong dung d ch mẫu luôn luôn có nh h ng đ n c ng
đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích và nh h ng này th ng g n li n với lo i
Anion c a axit. Các axit càng khó bay h i th ng càng làm gi m nhi u c ng đ v ch
ph . Ng c l i, các axit d bay h i gây nh h ng nh (hình 4.3). Đi u này có th
th y rõ ràng khi xác đ nh Ca đo v ch ph Ca-422,7 nm trong các môi tr ng c a các
axit HClO4, CH3COOH, HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, HF với cùng m t n ng đ là 2%
(hình 4.4).
Nói chung, các axit làm gi m c ng đ v ch ph theo th t : HClO4 < HCl <
HNO3 < H2SO4 < H3PO4 < HF, nghĩa là axit HClO4, HCl và HNO3 gây nh h ng nh
nh t. Chính vì th trong th c t phân tích c a phép đo ph phát x nguyên t (AES)
ng i ta th ng dùng môi tr ng là axit HCl hai HNO3 1 hay 2%, vì n ng đ này
nh h ng c a hai axit này là không đáng k (nh h n 5%).
80
4.2.3.2 Về nh hưởng của các Cation khác trong mẫu
Dung d ch mẫu phân tích, ngoài nguyên t c n xác đ nh, còn ch a các nguyên t
khác. Các nguyên t này t n t i d ới d ng các Cation hay Anion tan trong dung d ch
81
mẫu. Các Ion này có th làm tăng, cũng có th làm gi m, hoặc cũng có th không gây
nh h ng gì đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Khi có nh h ng thì
m c đ nh h ng c a m i Ion cũng r t khác nhau trong t ng tr ng h p c th .
Nh ng m t cách t ng quát thì chúng ta có th quy nh h ng c a các Cation theo 7
lo i nh trong hình 4.5 đ d xem xét.
- Lo i 1, khi n ng đ c a Ion gây nh h ng lớn h n C2 thì nó không làm tăng
c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích n a, nh h ng này đ c s d ng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích m t nguyên t , khi thêm vào mẫu nguyên t nh
h ng có n ng đ lớn h n C2 (xem đ ng 1, hình 4.5).
- Lo i 2, thì t i n ng đ Cl c a nguyên t gây nh h ng c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích đ t giá tr c c đ i. Vì th nh h ng này cũng đ c dùng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Nh ng ph i gi (kh ng ch ) n ng đ c a nguyên
t gây nh h ng giá tr không đ i Cl (đ ng 2, hình 4.5).
- Lo i 3. Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph gi m liên t c theo đ ng
cong l i khi n ng đ nguyên t nh h ng tăng d n đ u (đ ng 3 trong hình 4.5).
- Lo i 4. Các Cation ch gây nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích khi n ng đ c a nó lớn h n giá tr C4. Do v y, n u n ng đ c a các Cation
đó trong mẫu nh h n giá tr C4 thì không ph i quan tnm đ n tìm bi n pháp lo i tr
(đ ng 4, hình 4.5).
- Lo i 5. Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích l i b
gi m liên t c theo đ ng cong lõm, khi n ng đ Cation gây nh h ng trong dung
d ch mẫu tăng d n và đây nh t thi t ph i tìm bi n pháp lo i tr nh h ng này
(đ ng 5, hình 4.5).
- Lo i 6. Khi n ng đ c a các Cation khác trong mẫu lớn h n giá tr C5 thì chúng
không làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Do đó n u không tìm
đ c bi n pháp lo i tr phù h p, thì chúng ta thêm vào mẫu Cation gây nh h ng với
n ng đ lớn h n giá tr C6, đ đ a nh h ng gi m thành m t giá tr hằng s cho t t c
các mẫu phân tích và mẫu chuẩn. Nh th cũng lo i b đ c nh h ng này. Nh ng
t t nhiên là ta làm gi m đ nh y c a ph ng pháp phân tích đi m t ít.
- Lo i 7. đây các Cation l làm gi m liên t c c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích theo chi u tăng d n n ng đ c a nó m t cách tuy n tính (đ ng 7, hình 4.5).
Do đó cũng c n ph i tìm bi n pháp phù h p đ lo i tr nh h ng này, hoặc gi cho
các Cation l có n ng đ nh t đ nh và không đ i trong t t c các mẫu chuẩn và các
mẫu phân tích.
nh h ng c a các Cation có trong mẫu đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích trong phép đo ph nguyên t cũng r t khác nhau. Ví d : Ion La(III) trong
phép đo F-AAS là y u t đ lo i tr nh h ng c a các Ion l có trong mẫu khi xác
đ nh Ca, Mg, Mn, Al, Fe. Nh ng chính La(III) l i là Ion nh h ng và làm gi m c ng
82
đ v ch ph c a chính Ca, Mg, Al, Fe r t lớn trong phép đo F-AES. Đi u đó có nghĩa
là m i Cation trong t ng tr ng h p c th và trong m i phép đó l i có tác d ng khác
nhau, mà chính nó trong phép đo này thì nh h ng, nh ng trong phép đo khác l i
không gây nh h ng.
Nh v y, nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích có th có hi u ng d ng, hi u ng nm và cũng có th có hi u ng v a nm v a
t ng đ i với m t Ion, khi nó các n ng đ khác nhau. Đ minh ho v nh h ng
c a các Cation đ i với v ch ph c a nguyên t phân tích chúng ta có th xem xét m t
s ví d trong các hình t 4.6 - 4.8.
83
+ Thay đ i môi tr ng khí quy n kích thích ph , dùng khí tr argon, v.v...
84
4.2.3.3 nh hưởng của các Anion
Cùng với các Cation, các Anion cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích, và nh h ng này cũng t ng t nh nh h ng c a các lo i axit.
Nói chung, các Anion c a các axit d bay h i th ng làm gi m ít c ng đ v ch ph .
Ch riêng có hai Anion ClO − 4 và CH 3CPPOO − , là gây hi u ng d ng (làm tăng), t c
là làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích trong m t s tr ng h p m t
85
vùng n ng đ nh t đ nh. Các Anion khác th ng gây hi u ng nm (làm gi m) theo th
t Cl − , ON 3 , CO3 , SO4 , PO4 , SiO3 . Trong đó Anion SiO3có nh h ng lớn nh t, còn ít
nh t là hai Ion Cl − và NO − 3 . Đ ng th i khi n ng đ c a các Anion tăng thì tác d ng
nh h ng cũng tăng theo (hình 4.9). Do th c t đó nên trong m i phép đo ph i gi
cho n ng đ c a các Anion trong mẫu phân tích và mẫu chuẩn là nh nhau và m t
giá tr nh t đ nh không đ i. Mặt khác, cũng không nên ch n axit H2SO4 làm môi
tr ng c a mẫu cho phép đo AES mà ch nên dùng axit HCl hay HNO3 với n ng đ
d ới 2%.
86
1. Tăng nhi t đ c a plasma kích thích ph ;
2. Thêm vào mẫu các ch t ph gia có n ng đ phù h p;
3. Thay đ i n n c a mẫu sang n n khác;
4. Tách lo i b nguyên t n n c n tr , khi ba bi n pháp trên không đ t k t qu .
T t nhiên bi n pháp này là h n h u.
B ng 4.4
nh h ng c a thành ph n n n c a m u phân tích
C ng đ v ch ph C=30 ppb
Ch t n n c a mẫu
phép đo AES
Mg-202,60 nm Ca-422,70 nm
1. Dung d ch HCl 1% 0,220 0,250
2. Nh 1, thêm 2% LaCl3 0,008 0,005
3. Nh 1, thêm 0,5% LaCl3 0,050 0,060
87
Ch ng 5
PHÂN TÍCH QUANG PH PHÁT X Đ NH TÍNH
88
nguyên t đ phát hi n chúng.
Các giai đo n này đ c th c hi n nh m t h th ng máy quang ph phát x . H
th ng máy này cũng g m ba ph n chính t ng ng với ba nhi m v đã nêu trên. Đó là:
5.3.2 Đ nh y t ng đ i (còn g i là đ nh y n ng đ )
90
+ Pb với n ng đ trong mẫu là => 0,0008 %
91
V ch đặc tr ng c a m t s nguyên t
92
5.4 S trùng v ch và cách lo i tr
Ph phát x c a m t nguyên t th ng có r t nhi u v ch, có khi đ n hàng ngàn
v ch. Các v ch này phân b t vùng sóng ng n đ n sóng dài c a d i ph quang h c
(190-1100 nm). Nguyên t nào có c u t o lớp v đi n t càng ph c t p, nh t là s đi n
t hóa tr càng nhi u, thì ph phát x c a chúng càng có nhi u v ch, ví d nh Fe. Vì
th , ph phát x c a mẫu phân tích, nh t là các mẫu đa kim lo i, thì ph phát x c a nó
t t nhiên cũng có nhi u v ch. Trong d i ph đó t t nhiên có th có hai nguyên t khác
nhau, nh ng chúng l i có th phát ra tia b c x cùng đ dài sóng, hoặc khác nhau
không đ n 0,01 nm. Trong tr ng h p này v ch ph c a hai nguyên t đó là trùng
nhau hoàn toàn hoặc là ch ng lên nhau m t ph n, nghĩa là có hi n t ng trùng v ch,
hi n t ng qu y r i và chen l n c a các v ch ph c a các nguyên t với nhau.
5.4.1 V ch ph trùng
V ch ph trùng là các v ch ph c a các nguyên t khác nhau, nh ng có cùng m t
giá tr đ dài sóng. Vì th trên kính nh ta ch th y có m t v ch duy nh t. Ví d v ch
La 412,323nm trùng với v ch ph Er 412,823nm (không nh y). Nên khi đ nh tính
không đ c ch n v ch La 412,323nm đ ch ng minh nguyên t La, mặc d u đó là m t
v ch nh y c a La.
5.4.2 V ch qu y r i và chen l n
V ch qu y r i và chen l n là v ch ph c a các nguyên t khác nhau, nh ng
chúng có đ đài sóng x p x bằng nhau mà máy quang ph không phân gi i đ c
thành các v ch riêng rẽ. Vì th trên kính nh hai v ch ph này nằm k nhau và có m t
ph n ch ng lên nhau. Do đó khi quan sát ta cũng ch th y có m t v ch r ng. Song có
tr ng h p hai v ch có th tách ra đ c n ng đ nh c a c hai nguyên t , nh ng
khi m t trong hai nguyên t có n ng đ lớn, t t nhiên là v ch c a nguyên t có n ng
đ lớn sẽ l n át v ch c a nguyên t có n ng đ nh . Đó là s qu y r i và chen l n c a
các v ch ph c a các nguyên t . Vì th , đ ch ng minh đ nh tính m t nguyên t chúng
ta cũng ph i lo i tr nh ng v ch ph có hi n t ng đó.
5.4.3 Ph đám
Bên c nh s trùng v ch và s qu y r i c a các v ch ph c a các nguyên t khác
nhau, thì ph đám c a các phân t và nhóm phân t cũng là m t y u t gây khó khăn
cho phép phân tích đ nh tính, vì trong nhi u tr ng h p thì ph đám c a các ph n t
che l p m t các v ch đặc tr ng c a các nguyên t khác. Đi u này th hi n r t rõ trong
vùng kh ki n (380-780 nm), n u ta kích thích ph c a mẫu phân tích trong môi
tr ng không khí, hay trong các máy quang ph có đ phân gi i không đ lớn.
Đó là nh ng kh năng có th x y ra khi quan sát b t kì m t b ng v ch ph nào
c a các nguyên t hóa h c. Song không ph i vì th mà không ch ng minh đ nh tính
đ c m t nguyên t theo ph phát x c a nó. Bằng th c t , ngày nay ng i ta đã có r t
nhi u cách khác nhau đ lo i tr các y u t nh h ng đó. Ví d : Trong đi u ki n kích
93
thích ph thông th ng thì t t nhiên không th xu t hi n các v ch ph c a các ch t khí
nh oxy, halogen, nit ,... Hoặc khi phân tích các mẫu thông th ng t t nhiên không
th có kh năng trùng v ch với các nguyên t phóng x , đ t hi m, nguyên t quý,...
Mặt khác căn c vào c ng đ c a các v ch ph hay n ng đ xu t hi n c a các v ch
ph khác nhau c a các nguyên t , chúng ta cũng có th d đoán đ c trong đi u ki n
c th đó thì v ch ph đó có xu t hi n hay không, nghĩa là trong m i tr ng h p c
th c n ph i luôn luôn chú ý đ n nh ng kh năng trùng v ch, s qu y r i và chen l n
c a các v ch ph với nhau. Song cũng t các tr ng h p c th đó mà tìm cách kh c
ph c cho phù h p.
Sau đây là m t s ví d v m t vài ph ng pháp đ lo i tr m t s y u t nh
h ng đã nêu.
1. L i d ng tính ch t bay h i khác nhau c a các nguyên t theo th i gian đ ch n
th i gian ghi ph cho thích h p (theo đ ng cong bay h i). T đó có th lo i tr đ c
s qu y r i c a các nguyên t khác đ i với nguyên t phân tích.
2. Ch n đi u ki n và ngu n năng l ng kích thích ph phù h p, đ t o ra s
kích thích ph có u tiên và ch n l c đ i với m t vài nguyên t chúng ta c n kh o
sát, phân tích.
3. Ch n môi tr ng kích thích ph cho phù h p. Ví d : Không kích thích ph
trong không khí mà kích thích chúng trong môi tr ng c a m t khí tr hay h n h p
c a khí tr với oxy. Trong tr ng h p này ng i ta có th lo i tr đ c hoàn toàn nh
h ng c a ph đám c a các phân t và nhóm phân t CN. Chính vì th hi n nay trong
phân tích quang ph phát x , ng i ta th ng kích thích ph c a mẫu phân tích trong
môi tr ng c a khí tr Al và h n h p c a argon với oxy.
4. Thêm vào mẫu nh ng ch t ph gia thích h p đ có th lo i tr các h p ph n
sinh ra ph qu y r i không có l i, nh t o ra s bay h i ch n l c, s bay h i phân
đo n c a các nguyên t khác nhau.
5. Ch n máy quang ph có đ phân gi i lớn và vùng ph phù h p đ thu, phân li
và ghi ph c a mẫu phân tích. Trong th c t phân tích, thì bi n pháp này trong nhi u
tr ng h p đã có đ kh năng đ lo i tr hoàn toàn các y u t nh h ng đã nêu.
N u t t c các bi n pháp trên đã s d ng mà vẫn ch a lo i tr đ c nh h ng,
thì ph i dùng ph ng pháp tách chi t nào đó đ lo i các nguyên t c n tr ra kh i mẫu
phân tích. T t nhiên đây là bi n pháp cu i cùng và th c t h u nh r t ít khi ph i s
d ng đ n.
5.5 Các ph ng pháp phân tích đ nh tính
M c đích c a phân tích quang ph phát x đ nh tính là phát hi n các nguyên t ,
ch y u là các kim lo i trong các mẫu phân tích, nó g m có hai lo i yêu c u, do đó
cũng có 2 ki u đ nh tính:
94
1. Phân tích đ nh tính t ng ph n và
2. Phân tích đ nh tính toàn di n.
Phân tích đ nh tính (ĐT) t ng ph n t c là ki m tra xem trong mẫu phân tích có
ch a nh ng nguyên t mà ng i ta c n quan tnm đ n hay không, còn các nguyên t
khác thì không c n bi t đ n. Ví d ng i đ a mẫu yêu c u tìm xem trong mẫu này có
Pb hay không?
Đây là phân tích ĐT t ng ph n, vì ch c n tìm nguyên t Pb trong mẫu. - Ng c
l i, phân tích đ nh tính toàn di n là ph i xác đ nh xem trong mẫu phân tích ch a bao
nhiêu nguyên t c th y. Ví d ng i đ a mẫu yêu c u tìm xem trong mẫu này có bao
nhiêu kim lo i c th y? Đây là phân tích ĐT toàn di n.
Chính t th c t đó mà ng i ta cũng có m t s cách quan sát đ nh tính khác
nhau, d a theo ph phát x c a mẫu.
5.5.1 Ph ng pháp quan sát tr c ti p trên màn nh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là trên màn nh c a máy quang ph (mặt phẳng
tiêu) ng i ta đặt m t màng m , trên màng m này có đánh d u v trí các v ch đặc
tr ng c a m t s nguyên t nh t đ nh. Đ ng th i b trí m t h th ng th u kính lúp
phóng đ i đ quan sát tr c ti p màn nh đó.
Nh v y, mu n đ nh tính m t mẫu nào đó, ta thu ph c a mẫu phân tích, khi kích
thích chúng bằng m t ngu n năng l ng phù h p và quan sát ph m t cách tr c ti p
trên màn nh c a máy nh h th ng kính lúp phóng đ i.
Khi đó d a theo các v ch ph đặc tr ng đã đánh d u trên màng m mà k t lu n
có mặt hay không có mặt nguyên t đó trong mẫu phân tích.
Ph ng pháp này nhanh, đ n gi n. Nh ng ch giới h n trong nh ng mẫu đ n
gi n và nh ng nguyên t c n phân tích đã có đánh d u các v ch ph đặc tr ng c a nó
trên màng m c a máy quang ph .
Nó ch y u ph c v cho phân tích luy n kim, đ ki m tra nhanh m t vài nguyên
t c n thi t, nh Mn, Cr, Si, C, Al,...Và cũng vì th mà có m t lo i máy quang ph
chuyên d ng cho m c đích này. Đó là các lo i máy Styloscop. Máy quang ph này
ph c v cho n i dung phân tích đ nh tính t ng ph n c a ngành luy n kim là ch y u.
5.5.2 Ph ng pháp so sánh ph
Đây là ph ng pháp đ n gi n, chính xác, nh ng cũng ch ph c v cho m c đích
phân tích đ nh tính t ng ph n.
Nguyên t c c a ph ng pháp này là: Mu n đ nh tính m t nguyên t X nào đó,
95
chúng ta ph i ghi ph c a nguyên t X nguyên ch t k với ph c a mẫu phân tích. R i
tìm m t nhóm v ch đặc tr ng c a nguyên t X trong mẫu nguyên ch t và so sánh
nhóm v ch ph đó với ph c a mẫu phân tích xem có nh ng v ch ph đặc tr ng đó
hay không trong ph c a mẫu phân tích.
Trên c s đó mà k t lu n có mặt hay không có mặt c a nguyên t X trong mẫu
phân tích. Ph ng pháp này tuy đ n gi n, nh ng với m i nguyên t c n tìm ta l i ph i
ghi m t ph c a nguyên t nguyên ch t.
Vì th chẳng nh ng t n kém kính nh, đi n c c và th i gian, mà nhi u khi còn
không có c a nguyên t X tinh khi t đó đ làm ph so sánh. Do đó nó cũng b h n ch
và không đ c ng d ng nhi u trong th c t .
5.5.3 Ph ng pháp ph chu n (Dùng b n atlas)
Ph chuẩn hay còn g i là b n atlas ph là các b ng v ch ph c a Fe theo m t
máy quang ph nh t đ nh. Nó đ c xem nh là m t thang đ dài sóng ph c v cho
vi c đánh d u v trí các v ch ph đặc tr ng c a các nguyên t . Nó có c u t o g m 2
ph n.
Ph n trên là m t dãy các v ch ph c a Fe trong m t vùng ph nh t đ nh c a máy
quang ph . Ph n d ới, t c là k với ph c a Fe, là v trí các v ch ph đặc tr ng c a
các nguyên t khác và trên cùng là thang s sóng (hình 5.1).
Nh v y, mu n đ nh tính m t mẫu nào đó, ta c n ph i ghi ph c a Fe và k đó là
ghi ph c a mẫu phân tích.
Sau đó nh máy chi u ph và b n atlas ta có th nh n bi t đ c trong mẫu phân
tích có ch a nh ng nguyên t nào khi quan sát ph c a mẫu phân tích theo các v ch
ph đặc tr ng c a t ng nguyên t , bằng cách đem ph c a Fe trên kính nh làm trùng
với ph c a Fe trên b n atlas.
Vì th , đ đ nh tính bao gi cũng ph i ghi ph theo t ng cặp, m t ph c a Fe và
k đó là ph c a mẫu phân tích, nghĩa là có bao nhiêu mẫu phân tích thì có b y nhiêu
cặp ph t ng ng.
Ph ng pháp này phù h p cho c hai m c đích phân tích đ nh tính t ng ph n và
đ nh tính toàn di n. Nh ng m i máy quang ph c n ph i có m t b atlas hoàn ch nh
cho nó đ i với t t c m i nguyên t c n nghiên c u.
Vì th ngày nay h u h t các phòng thí nghi m ch dùng ph ng pháp này cho c
hai m c đích phân tích đ nh tính. Các hãng bán máy quang ph cũng đã cung c p đ
các b ng atlats cho các máy c a h .
Hình 5.1 là ví d v m t đo n c a b n atlas c a máy quang ph .
96
97
98
Ch ng 6
PHÂN TÍCH PH PHÁT X Đ NH L NG
6.1 Nh ng v n đ chung
6.1.1 Ph ng trình c b n và nguyên t c
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t đ nh l ng d a trên c s
gi a n ng đ c a nguyên t c n ph i xác đ nh và c ng đ c a v ch ph phát x do nó
phát ra, khi b kích thích trong nh ng đi u ki n thích h p, có m i liên h tuy n tính và
đ n tr theo hàm s .
Iλ = f (C) (6.1)
trong m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C c a nguyên t phân tích, trong đó Iλ
là c ng đ c a v ch ph phát x c a nguyên t đó, còn C là n ng đ c a nguyên t
đó trong mẫu phân tích.
B ng lí thuy t và th c nghi m ng i ta đã tìm đ c m i liên h đó và đ c mô t
theo ph ng trình Lômaskin - Schraib nh đã trình bày trong ch ng II trên là:
Iλ = a.Cb (6.2)
Theo ph ng trình này, n u có m t s mẫu đ u (mẫu chuẩn) có n ng đ C đã
bi t chính xác, ví d C1, C2, … Cn và xác đ nh đ c c ng đ c a 1 v ch ph phát x
Iλ t ng ng c a chúng, thì ta có th d ng đ c đ ng chuẩn I - C, r i t đó có th d
dàng tìm đ c n ng đ Cx ch a bi t.
Nh ng tr ớc đây (tr ớc 1965), do không xác đ nh tr c ti p đ c giá tr c ng đ
phát x Iλ c a m t v ch ph , mà ng i ta ph i chi u chùm sáng phát x c ng đ Iλ
lên kính nh. Sau đó xác đ nh c ng đ hay đ đen c a chúng trên kính nh t i ch đã
b chùm sáng Iλ tác d ng lên. Đ đen Sλ này đ c tính theo công th c:
Sλ = γ.log.Iλ (6.3)
trong đó γ là h s nhũ t ng c a kính nh. Nh v y, ta có ph ng trình h qu
nh sau, với k = γ.log a:
Sλ = γ. b.log.C + k (6.3)
T th c t đó, hi n nay chúng ta có hai phương trình cơ b n của phép phân tích
định lượng theo phổ phát x của nguyên tử. N u các máy cho phép xác đ nh tr c ti p
99
đ c giá tr c ng đ Iλ thì chúng ta tính toán theo ph ng trình (6.2). N u các máy
quang ph ph i xác đ nh gián ti p c ng đ Iλ qua vi c xác đ nh đ đen S, thì ph i tính
toán theo ph ng trình (6.4), nghĩa là ph ng trình th nh t có d ng y = ax, còn
ph ng trình th hai thì có d ng y = ax + b, song chúng đ u là ph ng trình c a m t
đ ng thẳng. Nh ng n u đo theo ph ng trình đ đen S, chúng ta ph i lo i đ đen c a
ph n n. Vì th trong tr ng h p này ph ng trình th c nghi m sẽ ph i là:
ΔS = γ.b.logC + ko (6.5)
Do đó, ph ng trình (6.3) và ph ng trình (6.5) đ c g i là ph ng trình c b n
c a ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t đ nh l ng. Đ ng bi u di n
các ph ng trình này đ c mô t trong hình 6.1.
Hình 6.1
M i quan h gi a c ng đ v ch ph và n ng đ ch t.
(A): M i quan h I-Cx; (B): M i quan h S-logCx
100
6.1.2 V ch phân tích và cách ch n
Đ lo i tr ph n n khi xác đ nh đ đen S c a v ch ph phân tích, ng i ta
th ng th c hi n theo m t trong hai cách sau:
Cách 1: Đo hi u s đ đen gi a v ch ph phân tích và ph n n, t c là tính giá tr
ΔS trong ph ng trình (6.4) theo công th c ΔS = (Sv - Sn). Trong đó Sv và Sn là đ đen
c a v ch và đ đen c a n n bên v ch đo (hình 6.1).
Cách 2: Đo hi u s đ đen gi a m t v ch phân tích Spt và m t v ch ph so sánh
Sss (hình 6.1), nghĩa là có ΔS = (Spt - Sss). Trong đó:
+ V ch phân tích là nh ng v ch ph c a nguyên t c n ph i xác đ nh đ c ch n
đ xác đ nh n ng đ c a nó trong mẫu phân tích. Nó đ c ch n ra t nh ng v ch đặc
tr ng c a nguyên t y. Khi c n xác đ nh nh ng n ng đ nh thì ph i ch n nh ng
v ch có đ nh y cao.
+ V ch so sánh là nh ng v ch ph c a m t nguyên t nào đó đ c ch n đ đo đ
đen ph c v cho vi c b chính n n theo ph ng pháp 2 v ch ph . Nguyên t cung c p
cho v ch so sánh này đ c g i là nguyên t so sánh. Nó ph i có n ng đ không đ i
trong c mẫu đ u và mẫu phân tích. Nó có th là nguyên t c s c a mẫu phân tích
hay là m t nguyên t khác đ c thêm vào với n ng đ phù h p và không đ i t t c
mẫu và c ng đ c a nó ph i nằm trong vùng 10 - 25 % đ đen c a vùng tuy n tính.
Nh v y, v ch ph phân tích và v ch ph so sánh t o thành m t cặp v ch phân
tích. Do đó, đ có đ c k t qu chính xác trong cặp v ch phân tích thì v ch so sánh và
v ch phân tích c n ph i th a mãn m t s đi u ki n nh t đ nh nh sau:
1. Chúng ph i là hai v ch cùng lo i, hoặc là hai v ch nguyên t , hoặc là 2 v ch
lớn cùng b c Ion hóa.
2. Th kích thích c a hai v ch này ph i g n bằng nhau. N u bằng nhau là đi u lí
t ng. T t nhiên tr ng h p bằng nhau là đi u hi m có, do đó c n ch n bài v ch có
th kích thích ph càng g n bằng nhau thì càng t t. Vì nh th sẽ lo i b đ c nh
h ng c a s dao đ ng c a nhi t đ plasma.
3. Hai v ch ph i không xa nhau quá 10 mm trên kính nh (mặt phẳng tiêu), vì ch
trong đi u ki n đó h s nhũ t ng kính nh γ mới th c s là hằng s , nghĩa là h u nh
không ph thu c vào đ dài sóng c a các v ch ph .
4. Hai v ch đó ph i nét, rõ ràng và giá tr ΔS c a chúng ph i thay đ i nh y với s
bi n thiên n ng đ c a nguyên t phân tích trong mẫu, nh ng l i không nh y với
nh ng dao đ ng c a đi u ki n th c nghi m.
5. Giá tr ΔS ph i không quá lớn, mà cũng ph i không quá nh . Nó ph i nằm
trong vùng giá tr đ đen tuy n tính đ ng cong, đặc tr ng c a kính nh đ ghi ph .
101
6. Trong m t s tr ng h p có th không nên ch n v ch phân tích là nh ng v ch
d xu t hi n hi n t ng t đ o (t h p th ), vì khi đó ph m vi tuy n tính c a đ ng
chuẩn sẽ b hẹp. T t nhiên y u t này là không b t bu c cho m i tr ng h p. Nó ch là
m t đi u chú ý thêm trong nh ng tr ng h p c n thi t, khi xác đ nh vùng n ng đ
không quá nh .
Nh ng hi n nay, với các máy quang ph th h mới, đo tr c ti p c ng đ v ch
phát x Iλ và trong máy có sẵn h th ng b chính n n c a v ch phân tích, thì ng i ta
ch c n đo m t v ch phân tích là đ .
6.1.3 Cách biểu di n n ng đ trong phân tích quang ph
Trong phân tích quang ph đ nh l ng ng i ta th ng dùng và bi u di n n ng
đ theo các khái ni m sau:
- N ng đ ph n trăm (%).
- N ng đ ph n tri u (ppm) và các đ n v ớc s c a nó.
- N ng đ microgam (μg/mL) và các đ n v ớc s c a nó.
6.1.3.1 Nồng độ phần trăm
Trong phân tích quang ph ng i ta th ng hay bi u di n n ng đ ph n trăm (%)
theo hai cách:
a. N ng đ ph n trăm tuy t đ i: Ch cho ta s ph n trăm c a nguyên t phân tích
so với t ng kh i l ng m c a mẫu phân tích, nghĩa là đ c tính theo công th c:
%C xt =
mx
100 (6.6)
m
trong đó mx là s g c a nguyên t phân tích có trong kh i l ng mẫu mg.
b. N ng đ ph n trăm t ng đ i: Ch cho ta bi t s ph n trăm c a nguyên t
phân tích so với kh i l ng mà c a nguyên t c s (nguyên t có thành ph n > 90%)
c a mẫu phân tích. Nó đ c tính theo công th c:
%C xd =
mx
100 (6.7)
mg
%C xt =
C xd mg
(6.8)
m
102
3.1.3.2 Nồng độ phần triệu (ppm) v các đơn vị sau nó
Đ i l ng n ng đ ppm (phu pa mill Ion) là đ n v n ng đ đ c tính theo đ n
v là m t ph n tri u (1/1.000.000) theo đ n v kh i l ng hay m t ph n tri u theo đ n
v th tích c a mẫu phân tích (cho mẫu l ng). Nên theo khái ni m đ n v này, m t
nguyên t phân tích có n ng đ 10-6g trong 1 gam mẫu, thì giá tr này đ c g i là 1
ppm. Nh th , n u vi t theo kh i l ng: 1g/T, hay 1 mg/kg, hay 1μg/g, hay theo th
tích 1 μl/mL; hay 1 mL/L; hay 1 L/m3, thì đ u t ng đ ng 1 ppm.
Còn các đ n v nh h n sau ppm là:
- ppb và 1 ppb bằng 0,001 ppm
- ppp và 1 ppp là bằng 0,001 ppb = 0,000001 ppm
- ppf và 1 ppj là bằng 0,001 ppp = 0,000001 ppb = 0,0000000001 ppp
Các đ n v này h n kém nhau 1000 l n. Trong phân tích vi l ng và siêu vi
l ng, h đ n v này đ c dùng ph bi n nh t.
6.1.3.3 Nồng độ microgam
Lo i n ng đ này đ c bi u th theo hai cách, c th là:
A. Theo thể tích mẫu (khối lượng thể tích)
A1. Microgam/L: S microgam c a ch t phân tích có trong m t lít dung d ch
mẫu, kí hi u là μg/l. Ví d , n u vi t n ng đ c a Pb là Cpb: 1,2 μtg/l thì có nghĩa là c
trong 1 lít dung d ch mẫu sẽ có 1,2 microgam c a Pb.
A2. Microgam/ml: S microgam ch t phân tích có trong m t m nh dung d ch
mẫu, kí hi u là μg/mL. N u t tr ng c a dung d ch d = 1, thì đ n v này t ng đ ng
ppm. Ví d n u vi t Cpb: 1,2 μg/mL thì có nghĩa là trong 1 muôn dung d ch mẫu sẽ có
1,2 microgam c a Pb.
B. Theo khối lượng mẫu (khối lượng/khối lượng)
B1. Microgam/gam: S microgam c a ch t phân tích có trong m t gam mẫu và
kí hi u là μg/g. Ví d , n u vi t Cpb: 2,5 μg/g, thì có nghĩa là c trong 1 gam mẫu sẽ có
2,5 microgam c a Pb.
Cũng hoàn toàn t ng t nh trên chúng ta cũng có các đ n v bi u di n n ng đ
theo kh i l ng mẫu là: μg/g; mg/kg; g/T. Các đ n v này đ u là t ng đ ng ppm.
B2. Microgam/ml: S microgam c a ch t phân tích có trong m t ml dung d ch
mẫu và kí hi u là μg/mL. Ví d , n u vi t Cpb = 2,5 μg/mL, thì có nghĩa là c trong 1
ml dung d ch mẫu sẽ có 2,5 microgam c a Pb.
C. Các đơn vị ước số của μg
Đó là nanogam (ng), picrôgam (pa). Do đó cũng có các khái ni m t ng ng là:
103
ng/L, ng/mL, pg/L, pg/mL và ng/g hay pg/g. Các đ n v n ng đ sau μg là: ng và pg
chúng đ u kém nhau 1000 l n và m i t ng quan c a chúng đ c ch ra trong b ng
6.1, 6.2, và 6.3.
6.1.4 M u chu n trong phân tích quang ph phát x
Trong phân tích quang ph đ nh l ng, đ d ng m t đ ng chuẩn phân tích c a
m t nguyên t nào đó ph c v cho m c đích xác đ nh nó trong m t đ i t ng nh t
đ nh, hay đ xác đ nh các hằng s v t lí c a ph ng trình c b n, ng i ta ph i dùng
m t dãy mẫu chuẩn (mẫu đ u). Thành ph n, tính ch t và n ng đ c a dãy mẫu đ u này
sẽ quy t đ nh đ chính xác và đúng đ n c a k t qu phân tích. Vì v y, đ đ m b o cho
phép phân tích đ t k t qu t t thì dãy mẫu đ u này ph i tho mãn m t s đi u ki n sau:
B ng 6.1
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ
B ng 6.2
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ
Đ nv g c T ng đ ng với các đ n v
1 mg 10-3
1 μg 10-6 10-3
1 ng 10-9 10-6 10-3
1 pg 10-12 10-9 10-6 10-3
1 pf 10-15 10-12 10-9 10-6 10-3
1 ag 10-18 10-15 10-12 10-9 10-6 10-3
trong đó:
104
ag - attogam;
pa - picogam.
fg - femtogam;
ng - nanogam.
μg - microgam.
ppm: m t ph n tri u (part per mil Ion)
B ng 6.3
Chuyển đ i gi a các lo i n ng đ
1 μg/L % tr ng l ng 1/10000.p
1ppd ng/mL p
trong đó:
- p: T tr ng c a dung d ch
- A: Nguyên t gam hay phân t gam c a ch t phân tích.
- Mẫu đ u ph i có thành ph n hóa h c và v t lí gi ng nh mẫu phân tích, nghĩa
là trong mẫu phân tích có ch a nh ng nguyên t nào và t n t i tr ng thái h p ch t
nào thì các mẫu đ u (mẫu chuẩn) cũng ph i có thành ph n nh th , nh t là ch t n n
c a mẫu. Có nh th mới lo i b đ c nh h ng c a sai khác v thành ph n đ n k t
qu phân tích.
Mẫu đ u và mẫu phân tích ph i đ c x lí và ch luy n trong cùng m t đi u ki n
nh nhau và cùng m t tr ng thái.
- N ng đ c a nguyên t phân tích trong các mẫu đ u ph i th t chính xác.
Kho ng n ng đ c a c dãy mẫu đ u ph i phân b r i đ u trên toàn b ph n vùng
tuy n tính c a đ ng chuẩn.
105
- Thành ph n c a các mẫu đ u ph i b n v ng theo th i gian, nghĩa là sau khi
chuẩn b xong chúng không thay đ i v m i mặt, t n ng đ đ n tr ng thái liên k t và
c u trúc.
Khi mẫu đ u và mẫu phân tích th a mãn nh ng đi u ki n trên, nghĩa là mẫu đ u
và mẫu phân tích phù h p với nhau v m i mặt thì các đặc tr ng v ph c a mẫu đó là
t ng t nhau. Ví d :
+ N n c a ph là nh nhau,
+ Đ ng cong bay h i c a các nguyên t trong mẫu đ u và mẫu chuẩn có d ng
gi ng nhau,
+ Thành ph n ph v ch c a nguyên t là nh nhau, đặc bi t là nguyên t c s
ph i hoàn toàn đ ng nh t trong các mẫu,
+ Th i gian kích thích ph c a các mẫu là nh nhau.
Chính nh nh ng đặc tr ng c s này c a ph mẫu mà ng i ta có th phát hi n
đ c xem mẫu phân tích và các mẫu đ u đã đ c ch luy n có đ ng nh t hay không.
Mẫu chuẩn và mẫu phân tích có th đ d ng b t, r n hay dung d ch là tùy thu c vào
nguyên t phân tích, các trang b và đi u ki n kích thích ph nào cho k t qu t t nh t.
6.1.5 Gi i h n chứng minh và kho ng xác đ nh
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, ph ng pháp phân tích quang ph
phát x đ nh l ng cũng có m t giới h n nh t đ nh đ i với m i nguyên t trong m t
đ i t ng nh t đ nh. Đó là m t kho ng n ng đ c a nguyên t c n kh o sát (xác đ nh)
mà phép đo đ nh l ng còn cho k t qu tin c y, nghĩa là có m t c n trên và c n d ới
c a m t phép xác đ nh đ i với m t nguyên t . Vùng n ng đ nằm gi a giới h n trên và
giới h n d ới đó đ c g i là kho ng xác đ nh c a ph ng pháp phân tích. T t nhiên
kho ng xác đ nh c a m t ph ng pháp đ i với m i nguyên t là khác nhau và ngay
m t nguyên t , n u đo đ nh l ng theo các v ch ph khác nhau thì kho ng xác đ nh
c a nó cũng khác nhau. V ch ph nào càng nh y thì kho ng xác đ nh càng hẹp và nó
nằm trong vùng n ng đ càng nh (b ng 6.4). Giới h n ch ng minh và kho ng xác
đ nh c a m t nguyên t có th đ c xác đ nh theo hai cách:
- Ph ng pháp th c nghi m.
- Ph ng pháp toán th ng kê.
Trong th c t c a phân tích, vi c xác đ nh và m r ng c n d ới c a m t ph ng
pháp phân tích luôn luôn có ý nghĩa lớn, vì nó r t c n thi t trong công vi c phân tích
các nguyên t vi l ng và siêu vi l ng, nghĩa là n ng đ giới h n d ới phát hi n đ c
c a ph ng pháp phân tích càng nh , thì trong nhi u tr ng h p có th b qua đ c
giai đo n làm giàu s b mẫu c n phân tích, mà ta vẫn xác đ nh đ c.
106
Trong phân tích quang ph , giới h n d ới c a ph ng pháp đ nh l ng m t
nguyên t đ c bi u th bằng n ng đ Cmin' mà ng với các n ng đ Cx c a ch t phân
tích mà nh h n Cmin thì v ch phân tích c a nguyên t đó bi n m t vào n n c a ph
(không xu t hi n), và ta không quan sát đ c nó n a. Ng c l i, ng với các n ng đ
Cx nào đó lớn h n Cmin thì v ch phân tích còn xu t hi n rõ ràng, phép đo cho k t qu
tin c y Vì th khi không th y v ch phân tích c a m t nguyên t trong ph c a mẫu
phân tích, thì có th x y ra theo hai tr ng h p. Có th n ng đ c a nguyên t đó trong
mẫu là th c t bằng 0, t c là không có nguyên t đó. Hoặc cũng có th là có nguyên t
đó trong mẫu phân tích, nh ng n ng đ c a nó trong mẫu là nh h n n ng đ giới h n
d ới c a ph ng pháp phân tích (Cmin).
Theo Kaiser giới h n d ới (c n d ới) c a ph ng pháp phân tích quang ph m t
nguyên t theo 1 v ch ph nh t đ nh đ c tính theo công th c sau:
3σ(n) = 3(Iv - In) (6.9)
trong đó: I(v) là c ng đ phát x c a v ch phân tích ng với n ng đ Cmin;
I(n) là c ng đ c a n n; σ là s dao đ ng c a giá tr đ đen c a n n.
Trong ph ng pháp phân tích quang ph , ng i ta phân bi t c n d ới (giới h n
d ới) thành hai khái ni m:
- Gi i h n phát hi n: Là n ng đ nh nh t c a m t nguyên t trong mẫu phân
tích đ còn phát hi n đ c các v ch ph c a nó (ít nh t hai v ch nh y) theo các đi u
ki n th c nghi m đã ch n.
- Gi i h n xác đ nh (đ nh l ng): Là n ng đ nh nh t c a m t nguyên t
trong mẫu phân tích đ còn có th đ nh l ng đ c nguyên t đó cho k t qu tin c y,
ch c ch n và chính xác (95%). N u g i giới h n phát hi n là Ch và giới h n xác đ nh là
Có thì chúng ta luôn có:
Cd ≥ Ch (6.10)
Không nh ng ch giới h n d ới, mà giới h n trên (c n trên c a m i nguyên t
trong m t phép đo cũng khác nhau. Trong m t nguyên t , nh ng v ch ph nào càng
nh y thì n ng đ giới h n trên là nh . Nh ng v ch không nh y thì n ng đ giới h n
trên là t ng đ i lớn (b ng 6.4).
C n trên c a m t ph ng pháp phân tích quang ph cũng đ c xác đ nh bằng
th c nghi m. Đó là giá tr n ng đ Cmax mà t nh ng n ng đ Cx lớn h n, thì m i quan
h gi a c ng đ phát x Iλ và n ng đ C c a nguyên t trong mẫu phân tích không
tuy n tính n a. Nghĩa là đ ng chuẩn bi u th m i quan h đó b t đ u g c xu ng tr c
hoành k t giá tr n ng đ Cmax.
Giới h n xác đ nh, kho ng xác đ nh c a m t ph ng pháp phân tích không nh ng
ph thu c vào chính t ng nguyên t , vào t ng v ch ph đ c ch n đ đo đ nh l ng,
mà còn ph thu c vào m t s y u t khác, nh :
107
+ Đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph c a mẫu phân tích.
B ng 6.4
108
phát x c a nguyên t , Ion, phân t c a các ch t mẫu. Trong các quá trình t i đi n c c
và plasma thì sự bay hơi, nguyên tử hóa của mẫu và sự kích thích đám hơi đó là quá
trình chính. Song đ i với m i nguyên t và đ i với m i lo i mẫu phân tích thì các quá
trình này r t khác nhau. Nghĩa là có nguyên t d hóa h i, có nguyên t khó hóa h i,
có nguyên t bay h i nhanh, có nguyên t bay h i ch m. Vì th c n ph i nghiên c u
m i quan h gi a c ng đ phát x c a m t v ch ph c a m t nguyên t với th i gian
bay h i c a nó vào vùng kích thích ph (plasma). Đường cong biểu diễn mối quan hệ
này được gọi là đường cong bay hơi cua nguyên tố đó. Nói cách khác, đ ng bi u di n
s bi n thiên c ng đ phát x c a m t v ch ph c a m t nguyên t theo th i gian bay
h i c a mẫu đ c g i là đ ng cong bay h i. Ví d : Khi nghiên c u s bay h i và
phát x c a các nguyên t trong n n oxit đ t hi m ta thu đ c các đ ng bi u di n nh
trong hình 6.2. Đó là các đ ng cong bay h i c a các nguyên t Fe, Mn, Mg, Si, Ce...
T nh ng đ ng cong bay h i này chúng ta th y có nguyên t bay h i nhanh, có
nguyên t bay h i ch m. Cũng chính t các đ ng cong bay h i này chúng ta d dàng
ch n đ c th i gian ghi ph phù h p cho quá trình phân tích đ nh l ng t ng nguyên
t . Cũng nh trong tr ng h p nào và đ i với nguyên t nào thì c n ch n th i gian
kh i phóng và đ i với nh ng nguyên t nào thì ph i ghi ph ngay t lúc b t đ u kích
thích ph . Nh ví d (hình 6.2), đ i với các nguyên t Fe, Mn, Mg,... ta ph i ghi ph
ngay t đ u cho tới giây th 150 là đ , ng c l i, với Ce ta có th b 100 giây đ u tiên
và ghi ph b t đ u t giây th 100 cho đ n giây th 250 là thích h p. Chính nh ch n
đ c th i gian ghi ph phù h p nh th chúng ta đã làm cho ph thu đ c c a mẫu
phân tích đ ph c t p và d quan sát đ nh tính cũng nh đ nh l ng. Đó là ý nghĩa
th c ti n c a vi c nghiên c u đ ng cong bay h i c a m i nguyên t trong các đ i
t ng khác nhau, vì trong th c t , không nh ng các nguyên t khác nhau có đ ng
cong bay h i khác nhau, mà ngay m t nguyên t , khi chúng t n t i trong các lo i mẫu
khác nhau, thì cũng có đ ng cong bay h i khác nhau. Đi u đó có nghĩa là d ng c a
cong bay h i c a các nguyên
t ph thu c vào thành ph n
n n c a mẫu phân tích, tr ng
thái liên k t v t lí, hóa h c c a
mẫu, c u trúc tinh th c a h p
ch t mẫu, d ng h p ch t mà
nguyên t đó t n t i trong
mẫu,... Nhìn chung trong các
h p ch t hóa h c, kh năng
bay h i c a chúng theo th t
MeX > Me(NO3)2 > MeO >
Mex(PO4)y > MeSO4 > MexSy
> Mecx v.v...
Chính vì th đ i với m i lo i mẫu, nh t thi t ph i nghiên c u, xây d ng đ ng
109
cong bay h i cho t ng nguyên t và ch trên c s đó mới có th ch n đ c th i gian
ghi ph phù h p.
6.1.7. Khí quyển kiểm tra
Môi tr ng kích thích ph có nh h ng tr c ti p đ n thành ph n phò c a mẫu
Môi tr ng kích thích ph phát x phân tích. Nhi u tr ng h p chính môi tr ng kích
thích ph làm cho ph c a mẫu ph c t p thêm và khó quan sát; có khi không th th c
hi n đ c phép đ nh tính cũng nh đ nh l ng. Ví d : Khi kích thích ph trong môi
tr ng không khí thì ph c a mẫu luôn có các băng CN. Đó là ph đám c a nhóm
phân t CN.
Ph này che l p nhi u
v ch phân tích c a nhi u
nguyên t và nó th hi n r t
rõ trong vùng kh ki n.
Nh ng chính trong vùng ph
này l i có nhi u v ch đặc
tr ng nh y c a nhi u
nguyên t . Vì th ng i ta
th ng không kích thích ph
trong môi tr ng không khí,
mà trong môi tr ng khí
quy n ki m tra đ c. Đó là
môi tr ng khí tr , hay khí
tr có thêm oxy.
6.1.7.1 Khái niệm về khí quyển kiểm tra
Với tên g i là khí quy n tr hay khí quy n ki m tra, ng i ta hi u đó là m t môi
tr ng đ kích thích ph phát x c a mẫu phân tích có th đi u khi n và ki m tra đ c
Môi tr ng này không ch a nit (N2) nh không khí bình th ng. Nó có th ch là m t
khí tr th c s nh : He, Ne, hay là h n h p c a m t khí tr với oxy theo m t t l nh t
đ nh. Ví d nh h n h p c a (Ar + O2) hay (He + O2) … Môi tr ng đó cũng có th là
CO2 hay h n h p c a (CO2 + O2). Nh ng trong t t c các lo i đó thì u vi t nh t và
đ c s d ng nhi u nh t vẫn là h n h p c a argon và oxy, b i vì n u ch dùng khí tr
làm môi tr ng kích thích ph thì mẫu khó bay h i và th i gian kích thích ph quá dài.
Nh ng n u thêm vào khí tr m t l ng oxy phù h p thì l i t o đi u ki n thu n l i cho
mẫu bay h i và quá trình kích thích ph d dàng h n. Thành ph n khí c a môi tr ng
này c n ph i đ c không ch và ki m tra theo m t nhi m v phân tích. Chính vì th
mà xu t hi n khái ni m Sự kích thích phổ trong môi trường khí quyển kiểm tra. Mu n
kích thích ph trong môi tr ng khí quy n tr , ng i ta ph i th c hi n trong m t
bu ng kín. Khí tr và oxy dẫn vào theo m t thành ph n nh t đ nh, phù h p và ph i gi
110
không đ i su t trong quá trình kích thích ph . H n h p khí c n đ c tr n đ u tr ớc
khi dẫn vào bu ng kích thích ph . Có nh th mới đ m b o cho quá trình kích thích
ph n đ nh.
5.1.7.2 Vai trò và tác dụng của khí quyển kiểm tra
Trong phân tích quang ph phát x nguyên t , đ đ a mẫu vào vùng phóng đi n
và kích thích ph , ng i ta ph i dùng đi n c c than hay graphit tinh khi t, vì nguyên
li u này th a mãn đ c nh ng yêu c u c a nguyên li u làm đi n c c. Nh ng khi dùng
nguyên li u này làm đi n c c đ kích thích ph trong môi tr ng không khí, t t nhiên
sẽ có nhi u ph đám trong ph c a mẫu phân tích. Trong đó ch y u là ph đám c a
nhóm phân t CN, MeO. Ph đám này che l p nhi u v ch phân tích c a nhi u nguyên
t làm khó khăn cho công vi c quan sát đ nh tính và đ nh l ng; có khi không th nào
th c hi n đ c. Vì th nh t thi t ph i lo i tr ph đám CN. Đ lo i tr hay h n ch s
xu t hi n c a ph đám c a các phân t và nhóm phân t CN, MeO,.. ng i ta đã
nghiên c u và nêu ra nhi u bi n pháp khác nhau. Song chúng ta có th khái quát theo
ba h ớng sau đây:
Cách l: Không dùng đi n c c than hay graphit đ đ a mẫu vào phóng đi n và
kích thích ph , và mẫu phân tích không tr n với b t than quang ph , mà dùng đi n c c
kim lo i. Nh ng đi n c c kim lo i th ng khó ch t o thành d ng phù h p cho quá
trình kích thích ph . Mặt khác kim lo i th ng nóng ch y nhi t đ cao. Nên không
th dùng h quang đ kích thích ph . Mà h quang l i là ngu n kích thích t t cho phân
tích mẫu b t. Đ ng th i khi phân tích các mẫu quặng, oxit, đ t đá,... n u không tr n
thêm b t than quang ph vào mẫu phân tích làm ch t đ m thì vi c hóa h i nguyên t
hóa mẫu r t khó khăn và không n đ nh, nhi t đ c a plasma l i th p. Cho nên đi n
c c kim lo i vẫn không có th thay th cho đi n c c than đ c, mà ch có th dùng
đ c trong m t vài tr ng h p phân tích dung d ch. Vì th bi n pháp này không thích
h p cho t t c và ít đ c s d ng.
Cách 2: Theo cách này, ng i ta vẫn dùng đi n c c than, nh ng thêm vào mẫu
phân tích nh ng ch t ph gia thích h p đ h n ch s xu t hi n c a ph đám và ph
băng (CN, MeO), ví d thêm mu i halogen c a kim lo i ki m CsCL, CsF, LiF,...
Nh ng bi n pháp này cũng không tri t đ , vì nó ch h n ch bớt, ch không lo i tr
hoàn toàn ph đám c a CN, MeO. Mặt khác, mu n lo i tr đ c m t ph n ph đám,
chúng ta ph i thêm m t l ng lớn ch t ph gia. Nh th trong nhi u tr ng h p l i
làm gi m c ng đ v ch ph . Đi u này không phù h p với yêu c u c a phép phân tích
l ng v t, nghĩa là trong nhi u tr ng h p không dùng đ c bi n pháp này.
Cách 3: Cách th ba là kích thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra không
có nit . Nh th sẽ có kh năng lo i tr đ c hoàn toàn ph đám c a nhóm phân t
CN mà vẫn dùng đ c đi n c c than và b t than quang ph làm ch t đ m. Đây là
ph ng pháp t t nh t. Nó chẳng nh ng lo i tr đ c các băng CN mà còn có nhi u tác
d ng tích c c khác. Ngày nay ph ng pháp này đã đ c s d ng r t ph bi n và
111
không có đi u gì ph i nghi ng n a v tác d ng có l i c a nó. S dĩ nh v y là vì vi c
kích thích ph trong môi tr ng khí quy n tr này có nh ng u vi t nh sau:
- Ph c a mẫu phân tích là tuy t đ i s ch, không có ph đám c a các phân t và
nhóm phân t CN, mà thu n khi t là ph v ch c a nguyên t và Ion. Do đó vi c quan
sát đ nh tính và đ nh l ng không khó khăn, đặc bi t là trong vùng ph kh ki n. Ví
d : Khi xác đ nh Gd-4184,26 Â thì hoàn toàn b băng CN che l p. Nh ng n u kích
thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra c a h n h p Al (80%) và oxy (20%) thì
v ch ph đó c a Gd là m t v ch nh y, rõ nét và r t thích h p cho phân tích Gd trong
n n đ t hi m.
- u đi m th hai là khi kích thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra,
trong nhi u tr ng h p c ng đ c a v ch ph đ c tăng lên rõ ràng. Đây chính là
m t bi n pháp đ tăng đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Vi c xác đ nh Sm, Eu là
m t ví d v ý nghĩa này (b ng 6.5).
B ng 6.5
So sánh k t qu trong hai môi tr ng kích thích ph
Nguyên t Môi tr ng không khí Môi tr ng khí quy n ki m tra
C ng đ Đ nh y C ng đ Đ nh y
112
6.1.8 Ch t đ m và ch t ph gia trong phân tích ph phát x
Trong phân tích quang ph phát x , mẫu thí nghi m dù d ng r n, dung d ch hay
b t cũng đ u đ c làm bay h i trong m t ngu n sáng, nh ng n l a đèn khí, h quang
đi n, tia đi n, ICP,... nghĩa là mẫu phân tích đ c chuy n thành tr ng thái h i d ới tác
d ng c a năng l ng nhi t. Trong đó các nguyên t , Ion, và c phân t tr ng thái h i
cũng có th đ c kích thích đ n phát sáng và c ng đ c a v ch ph phát x do các
nguyên t đó phát ra đ c dùng đ xác đ nh n ng đ c a nó trong mẫu phân tích, vì
c ng đ v ch phát x c a m t nguyên t ph thu c vào n ng đ c a nó trong mẫu
phân tích.
Nh ng trong nhi u tr ng h p c ng đ v ch ph c a m t nguyên t trong mẫu
phân tích không nh ng ch ph thu c vào n ng đ c a nó, mà còn b nh h ng b i
n ng đ c a các h p ph n khác có trong mẫu phân tích. Nh t là khi trong h có ch a
nhi u nguyên t và thành ph n ph c t p mà nguyên t c n xác đ nh l i là nguyên t
v t. Đó là y u t nh h ng t ng h gi a các h p ph n trong mẫu phân tích. Đặc bi t
là khi thêm vào mẫu phân tích m t s h p ch t ph nào đó thì ng i ta có th làm thay
đ i c ng đ v ch ph c a các nguyên t . Các chất thêm vào đó được gọi là chất phụ
gia. Nh ng ch t đó khi thêm vào mẫu đã làm thay đ i thành ph n c a mẫu, và qua đó
làm nh h ng đ n thành ph n c a ph và c ng đ c a v ch ph . Các ch t ph gia có
th làm gi m hay cũng có th làm tăng c ng đ v ch ph c a m t nguyên t . S dĩ
nh v y là vì s thay đ i thành ph n hóa h c c a mẫu th ng nh h ng đ n m i quá
trình trong khi kích thích ph , nh :
- S thay đ i nhi t đ plasma,
- Thay đ i n ng đ đi n t (Pe) trong plasma,
- S khu ch tán và chuy n v n c a các ph n t ,
- Các ph n ng hóa h c đi n c c và plasma,
- Quá trình hóa h i c a ch t mẫu,
- S bay h i và nguyên t hóa ch t mẫu,
- Th i gian t n t i c a các ph n t trong plasma,
- S Ion hóa, s phân li c a các ch t,
- S kích thích ph c a các ph n t trong plasma.
Trong t t c các thay đ i đó thì sự thay đổi áp lực điện tử (Pe) và nhiệt độ của
plasma là yếu tô chính, có tính chất quyết định. Còn các thay đ i khác ch là h u qu
c a hai thay đ i này.
Ch t ph gia đ c dùng trong phân tích quang ph có r t nhi u lo i khác nhau,
nh ng đ c chia thành m t s lo i (thành nhóm) theo đặc tr ng riêng v tính ch t
nhi t đ ng hóa h c c a chúng trong plasma kích thích ph , nh :
113
Nhóm 1: Các mu i halogen c a kim lo i ki m và ki m th : Lia, LiF, NaCl, NaF,
CsF, CsCL, AgCl, CaF2, CaCL2, MgCl2,… và m t vài kim lo i nặng Ti, Sb, Sn, Ga,...
Nhóm 2: M t s oxit kim lo i, nh oxit c a Ga, Sb, Sn, Ti, Mg, Al, Fe,...
Nhóm 3: M t s mu i cacbonat, borat c a kim lo i ki m và ki m th , nh
Na2CO3, Li2CO3, LiBO2, BaCO3,…
Nhóm 4: M t s halogen c a h p ch t h u c , nh CF4,…
Nhóm 5: Các đ n ch t và h p ch t c a l u huỳnh: S. CaSO4, SrSO4,…
Nhóm 6: Các h p ch t c a Si: SiO2, Na2Sio3,…
Các ch t ph gia này có th làm tăng hoặc làm gi m c ng đ c a v ch ph c a
m t nguyên t . Song m t ch t ph gia có th có m t hay nhi u ch c năng khác nhau
khi chúng đ c thêm vào mẫu phân tích. Nó có th là ch t đ m, ch t mang mẫu, ch t
ch y, ch t pha loãng, ch t tr l c cho s hóa h i và bay h i c a mẫu,... nghĩa là tùy
t ng tr ng h p c th mà nh ng vai trò nào là ch y u.
1. Ch t đ m. Là nh ng ch t khi thêm vào mẫu có tác d ng n đ nh m t đi u
ki n nay m t quá trình nào đó trong s kích thích ph . Ví d đ m cho nhi t đ plasma,
đ m cho áp l c đi n t trong plasma. Đi n hình cho lo i ch t đ m là b t than quang
ph . B t than quang ph không nh ng có tác d ng đ m nhi t đ cho plasma, mà còn
làm cho s bay h i c a mẫu đ c d dàng và n đ nh. Mặt khác nó còn gi cho plasma
có nhi t đ cao thích h p đ i với s kích thích ph c a nhi u nguyên t . Vì th nó r t
c n và quan tr ng đ i với phép phân tích các mẫu b t và mẫu không dẫn đi n. Ví d :
Khi phân tích các mẫu quặng, đ t đá, oxit,... ng i ta th ng nghi n chúng thành b t
và sau đó tr n với b t than quang ph theo m t t l thích h p. Ngoài b t than, m t s
mu i halogen c a các kim lo i ki m cũng là các ch t đ m quang ph , nh CsCl, CsF,
LiF, LiCl,... Nh ng ch t này có tác d ng đ m cho áp l c đi n t (Pê) trong plasma ít
thay đ i trong quá trình kích thích ph . T t nhiên ngoài tác d ng đ m, các halogen c a
các kim lo i ki m và ki m th còn có tác d ng duy trì và n đ nh dòng đi n qua c t
khí c a plasma.
2. Ch t mang. Trong nhi u tr ng h p khi thêm ch t ph gia vào mẫu thì s hóa
h i và nguyên t hóa c a các h p ph n trong mẫu l i d dàng h n, nhanh h n, hoặc n
đ nh h n. Nh ng ch t ph gia có tác d ng nh th đ c g i là nh ng ch t mang. Nó
th ng là nh ng ch t d hóa khí, d bay h i. Vì th khi vào trong mẫu, nó bay h i có
th kéo theo c các h p ph n mẫu bay h i, hoặc tác d ng với các h p ph n c a mẫu
t o thành nh ng h p ch t mới d hóa h i. Chính vì th mà mẫu bay h i t t h n. Tiêu
bi u cho các lo i ch t này là các mu i halogen và cacbonat c a các kim lo i ki m và
m t vài kim lo i ki m th nh CsF, CsCl, LiF, LiCl, NaF, NaCl, Li2Coa, Na2CO3,
CaCO3, SrCO3, BaCO3. Đ ng th i c b t than quang ph cũng có tác d ng này r t rõ
r t khi phân tích các mẫu không dẫn đi n. Ngoài ra, m t s oxit d bay h i c a m t s
nguyên t nh Ga, Sb, cũng là nh ng ch t mang. Các ch t mang này trong nhi u
tr ng h p còn có tác d ng làm tăng c ng đ v ch ph .
114
3. Ch t tr l c cho s đ t cháy, hóa h i m u. Thông th ng khi phân tích các
mẫu b t, đặc bi t là các mẫu không dẫn đi n, nh các mẫu quặng, đ t đá, khoáng sét,
th ng có hi n t ng khó đ t cháy mẫu, khó hóa h i và t bay h i th ng không n
đ nh. Khi đó công vi c phân tích gặp khó khăn và k t qu thu đ c không lặp l i t t
Lúc này ng i ta th ng thêm vào mẫu nh ng ch t làm cho s cháy, s hóa h i và
nguyên t hóa c a mẫu đ c d dàng h n. Nh ng ch t nh th đ c g i là ch t tr l c
cho s bay h i c a mẫu. Ch t đi n hình cho lo i này l i là b t than quang ph hay b t
graphit quang ph . Sau đó là b t l u huỳnh, b t oxit nhôm. Nh ng b t l u huỳnh và
b t ôxit nhôm không th dùng riêng m t mình, mà ph i luôn luôn dùng cùng với b t
than. Vì th ng i ta g i b t than quang ph là m t ch t ph gia v n năng.
4. Ch t d n đi n. Khi phân tích các mẫu không dẫn đi n, v n đ n đ nh dòng
đi n qua c t khí c a plasma h quang hay tia l a đi n là m t y u t r t quan tr ng. Vì
n u không, s phóng đi n không n đ nh và đi u này sẽ đ a đ n nh ng k t qu phân
tích không t t. Nguyên nhân chính là do trong nh ng tr ng h p đó trong plasma
không có n ng đ đ lớn và n đ nh c a các ph n t mang đi n tích d ng và nm ( Ion
d ng và đi n t ). Vì th ng i ta th ng thêm vào mẫu phân tích nh ng h p ch t d
bay h i c a các kim lo i d b Ion hóa (có th Ion hóa th p). Nh ng ch t đó đ c g i
là nh ng ch t dẫn đi n. Đ i di n cho nhóm ch t này là các mu i halogen c a các kim
lo i ki m nh CsF, CsCl, LiF,... Nh có nh ng ch t này dòng đi n qua c t khí đ c n
đ nh, và qua đó cũng làm cho s phóng đi n, s kích thích ph trong plasma cũng
đ c n đ nh. S dĩ nh v y là vì nh ng ch t này đã cung c p cho plasma m t n ng đ
đ lớn c a Ion d ng và đi n t , mà y u t khác (s b sung khác) v đi n tích nm và
d ng là không đáng k , nghĩa là duy trì dòng đi n n đ nh qua c t khí c a plasma.
5. Ch t pha loãng. Là nh ng ch t khi thêm vào mẫu phân tích có tác d ng làm
loãng n ng đ c a các h p ph n trong mẫu, nh ng l i không nh h ng đ n c ng đ
v ch ph c a nguyên t phân tích, ng c l i có khi còn làm tăng c ng đ v ch ph
phân tích. Th c t ch ng minh rằng, trong h u h t các tr ng h p phân tích các mẫu
quặng, khi pha loãng mẫu bằng b t than quang ph , mu i halogen kim lo i ki m, thì
c ng đ v ch ph c a các nguyên t c n xác đ nh ch có tăng hoặc không đ i. Ngoài
b t than quang ph thì m t s mu i cacbonat, halogen c a kim lo i ki m và ki m th ,
m t s mu i sunfat kim lo i ki m th , m t vài oxit, ví d nh Li2COa, Na2CO3, LiF,
LiCl, BaCO3, CaCO3, CaSO4, SrSO4, SiO2,… cũng th ng đ c dùng cùng với b t
than quang ph theo nh ng t l thích h p. Tác d ng c a ch t pha loãng là làm cho ph
c a mẫu đ n gi n h n và d quan sát. Trong m t s tr ng h p ch t này có tác d ng
kh bớt ph c a nguyên t c s , làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
(b ng 6).
6. Ch t ch y. Là nh ng ch t d nóng ch y, có tác d ng làm cho mẫu d nóng
ch y và d hóa h i. Ví d nh LiBO2, các mu i hydropyrosunphat c a kim lo i K và
Na hay Li. Đ i với m t s mẫu có thành ph n ph c t p, nh các mẫu quặng đa kim
115
lo i và ch a nh ng nguyên t d ng h p ch t b n nhi t, khó bay h i ng i ta ph i
thêm vào mẫu phân tích các ch t ch y theo nh ng t l phù h p với m c đích h th p
nhi t đ nóng ch y c a mẫu và làm mẫu d bay h i. Ngoài tác d ng y, nh ng ch t
ch y có nhi u tr ng h p còn làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t c n nghiên
c u. Ví d nh LiBO2 trong b ng 6.6.
B ng 6.6
Vai trò c a ch t pha loãng m u
116
ki m th ng gây ra s bay h i ch n l c c a nh ng nguyên t v t trong mẫu có kh
năng t o với các halogen nh ng h p ch t d bay h i. Trong nh ng tr ng h p này
th ng kéo theo s tăng c ng đ c a v ch ph . Đó là đi u ki n thu n l i trong phép
phân tích nguyên t vi l ng. Đó cũng là u đi m c a ch t ph gia.
- H ng II. Ng i ta s d ng ch t ph gia nhằm m c đích làm thay đ i các quá
trình chính trong s phóng đi n và kích thích ph c a mẫu. Ví d : S hóa h i, s kích
thích ph c a m t h p ph n trong plasma với m c đích có th làm tăng hay gi m
m nh c ng đ v ch ph c a m t nguyên t . Nh ng k t qu nghiên c u đ n nay đã
ch ng minh rằng, nh ng y u t gây ra các thay đ i trên ph i là các ph n ng hóa h c
trong đi n c c và trong s bay h i c a mẫu khi có mặt c a ch t ph gia.
Trong các ch t ph gia thì các halogen c a kim lo i ki m và m t s kim lo i
ki m th có ý nghĩa lớn đ i với m c đích này, b i vì s có mặt m t l ng đ lớn và
phù h p c a ch t ph gia nh th trong mẫu phân tích đã làm thay đ i t t c các quá
trình trong đi n c c và trong s kích thích ph c a mẫu.
Trong đó nhiệt độ và áp lực điện tử trong plasma là các yếu tố chính, quy t đ nh
các y u t khác. Nh ng thay đ i đó cu i cùng dẫn đ n s thay đ i c ng đ c a v ch
ph .
Tác d ng này có th là d ng và cũng có th là nm, tùy thu c vào t ng tr ng
h p c th . T t nhiên trong th c t phân tích ng i ta luôn luôn ch n tác d ng nào có
l i cho công vi c phân tích, nh làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
và làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t n n.
V mặt hóa h c, khi thêm ch t ph gia vào mẫu phân tích t t nhiên có nhi u ph n
ng hóa h c khác nhau x y ra, có ph n ng chính, có ph n ng ph . Nh ng có th t m
chia thành m y lo i ph n ng sau:
- Ph n ng oxy hóa;
- Ph n ng sunfua hóa;
- Ph n ng cacbua hóa;
- Ph n ng halogen hóa;
- Ph n ng phân li và phân h y c a các phân t ,...
Trong các lo i ph n ng đó thì ph n ng halogen hóa là quan tr ng nh t và có ý
nghĩa th c t nh t, vì nh ph n ng này các h p ph n c a mẫu d hóa h i, đặc bi t là
các h p ph n l ng v t, qua đó làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
và làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t c s và n n.
Ch t ph gia t o ra ph n ng này là các halogen c a kim lo i ki m và m t s kim
lo i ki m th .
Ng c l i với ph n ng halogen hóa, ph n ng sunfua hóa và carbua hóa th ng
117
t o ra các h p ch t b n nhi t, khó bay h i, khó nguyên t hóa, nghĩa là gi m quá trình
bay h i và nguyên t hóa c a các h p ph n và cu i cùng làm gi m c ng đ v ch ph .
Vì th ph n ng này đ c s d ng đ kh bớt ph c a nguyên t c s .
Xu t phát t nh ng nghiên c u đã nêu, ngày nay trong phân tích quang ph phát
x ng i ta th ng s d ng ch t ph gia khác nhau thêm vào mẫu phân tích với nh ng
m c đích sau:
1. T o đi u ki n làm cho quá trình hoá h i, nguyên t hóa mẫu, kích thích ph n
đ nh, đ đ m b o cho phép phân tích đ t đ chính xác và đ lặp l i cao, nghĩa là thu
đ c k t qu t t.
2. Tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t nghiên c u, nghĩa là tăng đ nh y c a
ph ng pháp phân tích đ có th xác đ nh đ c nh ng n ng đ nh mà không ph i
làm giàu mẫu phân tích (b ng 6.7 và hình 6.4).
3. Lo i tr bớt nh ng nh h ng c a các h p ph n c n tr , nh ph n n liên t c,
nh h ng c a nguyên t c s , nguyên t th ba.
4. Pha loãng mẫu phân tích đ lo i b nh h ng c a hi n t ng t đ o, hoặc làm
đ n gi n ph c a mẫu phân tích đ d quan sát đ nh tính và đ nh l ng.
5. Đi u ch nh s bay h i c a m t s h p ph n trong mẫu theo nh ng xu h ớng
có l i cho quá trình phân tích m t hay vài nguyên t .
B ng 6.7
nh h ng c a ch t ph gia đ n c ng đ v ch ph
Nguyên t C ng đ v ch ph trong đi u ki n
Trên đây là khái quát chung v tác d ng c a các lo i ch t ph gia khác nhau.
Song th c t phân tích r t là phong phú và ph c t p, nh t là khi phân tích các mẫu
quặng có thành ph n ph c t p, nhi u v n đ còn ph i đ c nghiên c u và bàn b c
thêm theo nh ng k t qu nghiên c u ti p t c hi n nay và sau này n a, đặc bi t là quá
trình kích thích ph phát x trong ngu n năng l ng mới ICP c a phép đo ICP-AES.
118
6.2 Phân tích quang ph phát x bán đ nh l ng
Ph ng pháp phân tích quang ph bán đ nh l ng là phép phân tích đánh giá g n
đúng hàm l ng (n ng đ ) c a m t nguyên t trong mẫu phân tích d a theo s quan
sát và so sánh đ đen S hay c ng đ IM c a v ch ph phân tích.
Phép phân tích quang ph bán đ nh l ng có nhi u ph ng pháp khác nhau.
Song trong cu n sách này ch nêu hai ph ng pháp chính còn đang đ c s d ng
nhi u.
6.2.1 Ph ng pháp so sánh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n phân tích bán đ nh l ng m t nguyên
t X nào đó, tr ớc h t ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u c a nó có n ng đ t nh đ n
lớn.
Ví d : Dãy mẫu đ u (mẫu chuẩn) có n ng đ c a nguyên t phân tích X là Cl,
C2, Ca, C4, C5, C8.
Đ ng th i cũng chuẩn b mẫu phân tích Cx trong cùng đi u ki n. Sau đó ti n
hành ghi ph c a t t c dãy mẫu đó cùng mẫu phân tích trong m t đi u ki n phù h p
đã đ c ch n cho nguyên t X.
Nh ng đ vi c quan sát và đánh giá d dàng chúng ta nên b trí ph theo th t :
Cl, Cx, C2, Cx, C3, Cx, C4, Cx, C5,…
Sau khi thu đ c kính nh ta ch n m t v ch phân tích c a nguyên t X và so
sánh c ng đ c a chúng trên t t c các n ng đ đ xem n ng đ Cx nằm trong kho ng
119
nào c a các mẫu đ u.
N u đ đen S, hay c ng đ c a v ch ph phân tích, ta quan sát nằm gi a đ đen
c a v ch đó n ng đ C2 và C3 thì ta nói n ng đ Cx lớn h n C2 nh ng l i nh h n
C3, nghĩa là ta có th vi t:
C2 < Cx < C3
Đó là n i dung c a ph ng pháp so sánh.
Ph ng pháp này đ n gi n, d th c hi n. Nh ng m i khi phân tích m t mẫu l i
ph i ghi ph c a m t dãy mẫu đ u, nh th cũng t n nhi u mẫu chuẩn, đi n c c và
m t thì gi . Ph ng pháp này th ng đ c ng d ng phân tích các mẫu dung d ch. Ví
d , xác đ nh kim lo i trong n ớc khoáng, n ớc t nhiên (hình 6.5).
6.2.2 Ph ng pháp hi n v ch
Nguyên t c c a ph ng pháp này d a trên c s s v ch ph c a m t nguyên t
xu t hi n càng nhi u khi n ng đ c a nguyên t đó trong mẫu càng lớn, nghĩa là ng
với m i m t n ng đ nh t đ nh thì có m t s v ch ph xu t hi n trong đi u ki n thí
nghi m đã đ c ch n phù h p đ i với m t nguyên t trong m t đ i t ng mẫu nh t
đ nh.
Ví d : n ng đ 0,001% c a Pb mẫu, và n u kích thích ph trong đi u ki n h
quang dòng 10A thì ch có ba v ch c a Pb: 2614,20; 2802,00; 2833,06 Ao xu t hi n.
Vì v y mu n phân tích m t
nguyên t nào đó, tr ớc h t ng i ta
cũng ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u
ch a nguyên t X đó với n ng đ , ví
d : C1 C2, Ca, C4, C5, C6, C7,…Và
Các mẫu phân tích Cx1, Cx2, trong
cùng đi u ki n. Sau đó ghi ph c a
các mẫu đó trong đi u ki n đã ch n.
Quan sát ph thu đ c c a t t c các
n ng đ xem m i n ng đ có bao
nhiêu v ch ph c a nguyên t phân
tích xu t hi n và l p m t b ng hi n
v ch c a chúng ng với t ng n ng đ .
B ng này đ c dùng đ phân tích
nguyên t đó sau này. B ng 6.8 là m t
ví d v xác đ nh Pb trong quặng theo
ph ng pháp này.
120
B ng 6.8
N ng đ Ph (%) S v ch xu t hi n t ng ng (Ao)
C1 0,001 2614,20 ; 2802,00 ; 2933,06
….. …
121
c a v ch ph , còn ph ng trình (b) là tr ng h p đo đ đen S c a v ch ph trên kính
nh.
Nh v y, mu n xác đ nh n ng đ Cx c a m t nguyên t X trong m t mẫu nào đó,
tr ớc h t chúng ta ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u có ch a nguyên t X với n ng đ
C1, C2, Ca, C4,…Và Cx trong cùng m t đi u ki n nh các mẫu phân tích. Song đ d ng
1đ ng chuẩn, trong th c nghi m, ít nh t c n ba mẫu đ u.
Vì th ph ng pháp này g i là phương pháp ba mẫu đầu, t c là s mẫu đ u c n
thi t đ d ng m t đ ng chuẩn. Nh ng trong th c t , ng i ta hay dùng 5 mẫu đ u,
cũng vì th ph ng pháp này đ c g i m t tên chung là phương pháp đường chuẩn.
Sau khi chuẩn b xong các mẫu đ u và mẫu phân tích, ti n hành hóa h i, nguyên
t hóa, kích thích ph , và ghi ph c a các mẫu đó theo nh ng đi u ki n phù h p đã
đ c ch n (theo m t quy trình phân tích).
Ti p đó ch n m t cặp v ch phân tích đ đo đ đen S hay ch n v ch phân tích đ
đo c ng đ Iλ theo m t trong hai ph ng trình c b n trên tùy thu c vào h th ng
trang b c a phòng thí nghi m. Tính các giá tr trung bình c a c ng đ v ch ph Iλ
hay đ đen ΔS t ng ng với t ng n ng đ . Nh th ta có:
Ch t Dãy chuẩn
0 1 2 3 4 5
Ch t phân tích X Co C1 C2 C3 C4 C5
Đo Iλ Io I1 I2 I3 I4 I5
Đo Sλ So S1 S2 S3 S4 S5
122
R i t các cặp giá tr (Δs/log C)
hay (Iλ/C) ta d ng đ ng chuẩn theo
h t a đ S - log C (n u ph ghi trên
kính nh các máy quang ph th h
1 và 2) hay Iλ - C. Đ ng này chính là
các đ ng chuẩn (hay đ ng cong l y
mẫu) đ xác đ nh n ng đ Cx ch a
bi t c a nguyên t phân tích X. Mu n
th ta ch c n đcm các giá tr ΔSx hay
Ix đã có đặt lên tr c tung và t đó kẻ
đ ng song song với tr c hoành, nó
c t đ ng chuẩn t i đi m A, t đi m
A này h đ ng vuông góc với tr c
hoành, thì ta có đ c Cx (n u đo I)
hay là logCx (n u đo S) r i suy ra Cx
c n tìm (hình 6.6).
T đ ng chuẩn trên, ngoài vi c
xác đ nh Cx chúng ta cũng có th xác
đ nh đ c h s a trong ph ng trình
(a) và h s k cũng nh y; h s b
trong ph ng trình (b). C th là:
Theo hình 6.6a ta có:
a = tgα (6.11)
Và theo hình 6.6b ta có:
γ.b = tgα
và k là đo n OD (6.12)
123
6.3.2 Ph ng pháp đ th chu n không đ i
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n xác đ nh m t nguyên t nào đó, tr ớc
h t ng i ta cũng ph i d ng m t đ ng chuẩn nh trong ph ng pháp ba mẫu đ u.
Đ ng chuẩn này đ c g i là đ ng chuẩn c đ nh (đ ng chuẩn không đ i).
Nh ng có khác là ph c a các mẫu đ u đ d ng đ ng chuẩn đ c ghi trên m t kính
nh riêng, g i là kính nh c s ; còn ph c a các mẫu phân tích l i đ c ghi trên m t
kính nh khác, kính nh th hai - kính nh phân tích. Nh v y, mu n xác đ nh đ c
n ng đ Cx ch a bi t, ta ph i chuy n các giá tr ΔSxl t ng ng đó v các giá tr ΔSxo
c a kính nh c s thì mới chi u lên đ th chuẩn đ xác đ nh Cx hay loa Cx đ c. Đ
gi i quy t v n đ này ng i ta có hai cách khác nhau:
- Cách thứ nh t: Xác đ nh h s chuy n k theo công th c:
Sxo = k.Sxl (6.13)
đây k đ c g i là h s chuy n c a giá tr đ đen c a v ch ph gi a hai kính
nh (kính nh c s và kính nh phân tích) trong cùng m t đi u ki n thí nghi m.
Mu n th trên kính nh phân tích ta ghi l i ph c a m t mẫu đ u, ví d n ng đ
Ca. Nh th trên kính nh c s ta đã có ΔSxo-3, và trên kính nh phân tích ta cũng có
ΔSxl-3 và h s chuy n k sẽ đ c tính theo công th c:
ΔS xo−3
=k
ΔS xl −3
(6.14)
Sau khi có h s k ta đem nó nhân với các giá tr đ đen ΔSxl trên kính nh phân
tích ta sẽ thu đ c các giá tr đ đen t ng ng trên kính nh c s đã d ng đ ng
chuẩn. Bây gi ch chi u các giá tr đó vào đ ng chuẩn c đ nh là tìm đ c loa Cx'
R i t đó suy ra Cx.
- Cách thứ hai: T th c t phân tích
khi nghiên c u các đ ng chuẩn ng i ta
th y rằng, trong cùng m t đi u ki n thí
nghi m, đ i với m t nguyên t khi đo trên
m t cặp v ch phân tích, thì đ ng chuẩn
d ng đ c t dãy ph c a các mẫu đ u ghi
trên các l n khác nhau c a m t lo i kính
nh, đ u là nh ng đ ng thẳng song song
với nhau hoặc trùng nhau (hình 6.7), nghĩa
là các đ ng đó có cùng h s góc.
Ph ng pháp đ th không đ i r t phù
h p đ i với phép phân tích hàng lo t mẫu t
ngày này qua ngày khác, vì trong m i ngày
124
phân tích chúng ta không ph i ghi ph l i
c a toàn b dãy mẫu đ u, nên ti t ki m đ c
th i gian, đi n c c, mẫu chuẩn và kính nh,
nghĩa là có tính kinh t h n ph ng pháp
đ ng chuẩn. Tuy th , nh ng ph ng pháp
đ ng chuẩn (Ba mẫu đ u) hay ph ng
pháp đ ng chuẩn c đ nh đ u gi ng nhau
ch đ u ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u có
đ đi u ki n c a mẫu đ u trong phép phân
tích quang ph đ nh l ng. Đi u này nhi u
khi không th c hi n đ c. Đặc bi t đ i với
nh ng tr ng h p mẫu phân tích có thành
ph n ph c t p mà chúng ta ch a th bi t
đ c chính xác.
Vì th cũng không th chuẩn b đ c m t dãy mẫu đ u có thành ph n hóa h c và
v t lí đ ng nh t với mẫu phân tích. Đó là th c t và trong nh ng tr ng h p đó thì nh
h ng nguyên t c s và nguyên t th ba đ n k t qu phân tích là r t rõ. Đi u này
th hi n rõ khi xác đ nh các nguyên t vi l ng. Lúc này chúng ta ph i hoặc là thay đ i
n n c a mẫu (modify matrix) n u cách này có hi u qu , hay là dùng ph ng pháp
thêm tiêu chuẩn.
6.3.3 Ph ng pháp thêm tiêu chu n
Nguyên t c c a ph ng pháp thêm là mu n xác đ nh m t nguyên t phân tích X
nào đó trong mẫu phân tích, ng i ta dùng ngay mẫu phân tích làm n n đ chuẩn b
m t dãy mẫu đ u bằng cách l y m t l ng chính xác mẫu phân tích và thêm vào đó
nh ng l ng phù h p và theo t ng b c c a nguyên t X. N u g i mẫu phân tích có
n ng đ là Cx thì dãy mẫu chuẩn đó sẽ là (b ng 6.10):
B ng 6.10
Dãy chu n c a ph ng pháp thêm
Ch t Co C1 C2 C3 C4 C5
Ch t PT X Cx Cx Cx Cx Cx Cx
Hay đo Sλ So S1 S2 S3 S4 S5
125
Trong đó các giá tr ΔC1, ΔC2, ΔC3, ΔC4 là n ng đ d c thêm vào c a nguyên t
phân tích X d ới d ng m t h p ch t có d ng liên k t phù h p nh trong mẫu phân tích
và theo c p s c ng.
Sau đó cũng ti n hành ghi ph c a dãy mẫu đó theo nh ng đi u ki n phù h p,
ch n m t cặp v ch đ đo đ đen S hay giá tr c ng đ Ic t ng ng. Nh v y ng với
m i n ng đ ta cũng sẽ có đ c nh trong b ng trên.
Đ n đây chúng ta dùng ph ng pháp ngo i suy đ xác đ nh n ng đ Cx ch a bi t
trong mẫu phân tích. Theo ph ng pháp này, đ xác đ nh Cx chúng ta ph i dùng đ ng
chuẩn theo h to đ Iλ - ΔC. Nh v y, n u c ng đ v ch ph Iλ đ c đo tr c ti p thì
công vi c sẽ đ n gi n, ta d ng ngay đ c đ ng chuẩn Iλ - ΔC t nh ng giá tr Iλ đã
đo đ c. Nh ng n u đo theo các giá tr ΔS thì chúng ta tính đ chuy n các giá tr ΔS
đó thành giá tr Iλ t ng ng theo công th c:
γ.log.I = ΔS (6.15)
R i sau đó cũng d ng đ ng chuẩn nh trên Iλ - ΔC. Đ ng chuẩn v a d ng
đ c là m t đ ng thẳng. Nó c t tr c tung t i đi m có t a đ (Ix, Cx). Bây gi mu n
xác đ nh Cx ta ch vi c kéo dài đ ng chuẩn đó phía n ng đ nh , đ ng chuẩn này
sẽ c t tr c hoành t i m t đi m Cx.. Đó chính là giá tr n ng đ Cx c n tìm (hình 6.9).
Ta cũng có th xác đ nh Cx theo cách khác, nghĩa là t g c to đ chúng ta kẻ
đ ng song song với đ ng chuẩn và t giá tr IX chúng ta kẻ đ ng song song với
tr c hoành; hai đ ng này c t nhau t i đi m B. T B kẻ đ ng vuông góc với tr c
hoành, nó c t tr c hoành t i Cx. Đó chính là giá tr n ng đ Cx c n tìm.
126
d : C1,C2 (C2 > C1).
Nh v y ta có: ΔS2 = γ.b log C2 + k (a)
ΔS1 = γ.b.log C1 + k (b)
L y (a) tr (b) ta có:
(ΔS2 – ΔS1) = γ.b(log C2 - log C1)
(ΔS 2 − ΔS1 )
Do đó ta suy ra: γ =
log(C 2 / C1 )
vì b = 1
6.3.4 Ph ng pháp theo 1 m u chu n
a) Khi có mẫu chuẩn
Trong nh ng tr ng h p đ n gi n, chúng ta không c n pha m t dãy chuẩn đ
d ng đ th chuẩn, mà có th tính ngay giá tr Cx nh m t mẫu chuẩn Cl c a ch t phân
tích, nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích: Ix = a.Cx (a)
Với mẫu đ u: I1 = a.C1 (b)
Do đó đem (a) chia cho (b) chúng ta có:
Cx = (Ix/Io).C1 (6.17)
Nh v y khi đo đ c giá tr Ix và I1 ta có t s c a chúng, và ch vi c nhân nó với
giá tr Cl là chúng ta có giá tr n ng đ Cx ph i tìm theo bi u th c (6.17).
Nh ng c n ph i nhớ rằng, n u đo S tr ớc h t ph i tính chuy n các giá tr ΔS sang
các giá tr c ng đ I t ng ng r i mới ng d ng đ c ph ng pháp này, giá tr n ng
đ chuẩn Cl và c n ng đ ch t phân tích ph i nằm trong vùng tuy n tính c a phép đo
xác đ nh ch t đó mà chúng ta đã bi t rõ tr ớc.
b) Khi không có mẫu chuẩn
Trong tr ng h p này, chúng ta cũng không c n pha m t dẫy chuẩn đ d ng đ
th chuẩn, mà dùng ngay 1 mẫu phân tích làm n n đ chuẩn b m t mẫu phân tích và 1
mẫu thêm chuẩn theo ph ng pháp thêm và tính ngay giá tr Cx nh m t l ng chuẩn
ΔC1 c a ch t phân tích đ c thêm vào. Nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích không thêm chuẩn: Ix = a.Cx (a)
Với mẫu đ u phân tích có thêm chuẩn: Itch = a(Cx + ΔC1) (b)
Do đó đem (a) chia cho (b) chúng ta có:
Cũng = [Ix/(Itch – Ix)]ΔC1 (6.18)
127
Nh v y khi đo đ c giá tr Ix và Itch ta có tính đ c n ng đ Cx ph i tìm theo
bi u th c (6.18).
Nh ng c n ph i nhớ rằng, n u đo S tr ớc h t ph i tính chuy n các giá tr ΔS sang
các giá tr c ng đ I t ng ng r i mới ng d ng đ c ph ng pháp này và giá tr
n ng đ chuẩn Cl và c n ng đ ch t phân tích ph i nằm trong vùng tuy n tính c a
phép đo xác đ nh ch t đó chúng ta đã bi t.
Trên đây là các ph ng pháp đ nh l ng ch y u hay đ c s d ng. T t nhiên
m i ph ng pháp đ u có nh ng u đi m và nh c đi m nh t đ nh c a nó, và ng i
dùng tuỳ đi u ki n mà áp d ng cho thích h p.
6.4 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p b ng AES
6.4.1 Nguyên t c
Đ xác đ nh gián ti p các ch t không có ph phát x nguyên t theo phép đo ph
phát x nguyên t , ng i ta th ng d a theo m t trong hai nguyên t c sau đây và ng
với m i lo i nguyên t c đó ng i ta có m t ki u xác đ nh riêng nh t đ nh theo b n ch t
c a ch t phân tích.
- Cách 1: Cho ch t c n phân tích X (c n xác đ nh) tác d ng với m t thu c th là
mu i c a m t kim lo i có ph phát x nguyên t trong nh ng đi u ki n thích h p và
ph n ng này có tính ch t đ nh l ng hoàn toàn. Ví d : Đ xác đ nh Ion Cl, ng i ta
cho mẫu có Ion Cl tác d ng với dung d ch AgNO3 trong môi tr ng axit HNO3 2%, đ
sinh ra k t t a AgCl theo ph n ng:
C − + Ag+ = AgCl ↑
Sau đó l c hay li tnm l y k t t a AgCl, hoà tan nó trong dung d ch NH4OH 5%
và xác đ nh hàm l jng Ag trong dung d ch này, r i suy ra n ng đ lớn C − , vì theo
ph n ng trên, 1 Ion Cl sẽ t ng tác với 1 Ion Ag+.
- Cách 2: D a theo hi u ng c a ch t c n xác đ nh trong m t vùng n ng đ nh t
đ nh, nó làm gi m hay làm tăng c ng đ v ch ph phát x c a m t kim lo i m t cách
tuy n tính. Ví d : Đ xác đ nh Anion F1- ta đo ph phát x c a nguyên t Mg n ng đ
2 ppm, vì trong vùng n ng đ Anion F1- t 2 - 20 ppm, thì c ng đ v ch ph phát x
Mg - 285,20 nm sẽ b gi m m t cách tuy n tính theo s tăng n ng đ F.
6.4.2 Các ph ng pháp phân tích gián ti p
6.4.2.1 Theo nguyên tắc thứ nhất
1. Theo ph n ứng t o k t t a không tan
Theo lo i ph n ng này, ng i ta có th th c hi n các ph n ng hóa h c có tính
ch t đ nh l ng đã bi t, nh :
- T o k t t a là mu i không tan
128
Các ph n ng k t t a đ nh l ng trong hóa h c thì có r t nhi u, ví d nh ph n
ng t o k t t a: AgCl, AgBr, AgI, PbSO4, BaSO4, v.v...Theo cách này, ng i ta l y
m t l ng nh t đ nh ch t mẫu (theo Vml hay a mg) cho tác d ng với m t thu c th
thích h p và đ d , trong đi u ki n nh t đ nh đ ph n ng k t t a x y ra hoàn toàn.
Sau đó li tnm hay l c tách k t t a kh i dung d ch, r i th c hi n xác đ nh kim lo i theo
m t trong hai cách sau:
+ Hoà tan k t t a và xác đ nh kim lo i trong k t t a, r i suy ra hàm l ng ch t
phân tích X.
+ Xác đ nh l ng kim lo i thu c th d sau khi k t t a h t ch t phân tích còn l i.
T đó suy ra l ng kim lo i đã ph n ng với ch t phân tích X, và tính hàm l ng
ch t phân tích X.
Cách này th ng đ c s d ng đ xác đ nh các mu i: Hal gen (F, Cl, Br, I),
sunphat (SO42-), photphat (PO43-), oxalat (C2O42-), v.v... Sau đây là các ph n ng đó.
• C − + Ag+ → AgCl ↓ đ xác đ nh Anion Cl −
• Br + Ag+ → AgBr ↓ đ xác đ nh Anion Br −
• I − + Ag+ → AgI ↓ đ xác đ nh Anion r
• C2O42- + Ca2+ → CaC2O4 ↓ đ xác đ nh Anion C2O42-
• PO4 + Ca2+ → Ca3(PO4)2 ↓ đ xác đ nh Anion PO4
• SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓ đ xác đ nh Anion SO42-
• SO42- + Pb2+ → PbSO4 ↓ đ xác đ nh Anion SO42-
• PO43- + Mg2+ + NH4+ → MgNH4PO4 ↓ đ xác đ nh Anion PO4
Ví d : Đ xác đ nh hàm l ng Anion Cl − trong n ớc, ng i ta l y 100 ml mẫu
n ớc, thêm 5 ml HNO3 65%, thêm 2 ml dung d ch AgNO3 5 mg/mL Ag (l ng Ag
thêm vào là 10 mg), l c đ u, đ sinh ra k t t a AgCl theo ph n ng:
C − + Ag+ → AgCl ↓
Làm mu i k t t a, sau đó l c hay li tnm l y k t t a AgCl, r a s ch k t t a bằng
10ml HNO3 1%, thu n ớc l c và n ớc r a đ nh m c thành 100 ml bằng dung d ch
HNO3 1%, và xác đ nh l ng Ag d trong dung d ch này bằng phép đo ph phát x
c a nguyên t Ag. Nh th ta tính đ c l ng Ag, và suy ra l ng Ag đã ph n ng với
mu n Cl, sau đó tính hàm l ng mu n Cr trong mẫu n ớc, vì theo ph n ng trên, 1
Ion Cl sẽ t ng tác với 1 Ion Ag+.
- T o k t t a là sunphua không tan
M t s ch t, ví d các h p ch t h u c , d c phẩm thu c h thioo (có ch a Ion
S , trong nh ng đi u ki n thích h p có th tác d ng với m t s Ion kim lo i t o ra h p
2-
129
ch t sunphua không tan, và cũng đ c s d ng đ xác đ nh các ch t h u c đó.
Ví d : Đ xác đ nh vitamin B1 (trong 1 phân t B1có 1 Ion S2-), ng i ta l y a mg
mẫu có B1 cho tác d ng với b mg NaPbO2 trong môi tr ng KOH nóng ch y trong ng
nghi m, ph n ng sinh ra PbS r t đ nh l ng là c 1 phân t B1, thì bao gi cũng t o
ra 1 phân t PbS.
1 phân t vitamin Bl + NaPbO2 → PbS↓
Sau đó hoà tan h n h p ph n ng trong 20ml dung d ch NH4C11%, l c và r a k t
t a PbS, hoà tan k t t a PbS trong 15 ml HNO3 1/1, đ nh m c thành 25 mg và xác đ nh
Pb trong dung d ch này. Sau đó suy ra hàm l ng vitamin Bi trong mẫu a mg. theo
ph n ng trên.
Ph n ng này tr ớc đây đã đ c dùng đ xác đ nh vitamin B1, cũng nh hàm
l ng penicillin trong thu c, hay trong các s n phẩm th c phẩm, bằng ph ng pháp
kh i l ng, nên ch xác đ nh đ c hàm l ng lớn, và ti n hành r t lâu các thao tác k t
t a, s y khô, cân k t qu . Hi n nay nh phép đo ph AES hay AAS, xác đ nh đ c c
hàm l ng nh , mà l i nhanh.
2. Theo ph n ứng kh mu i kim lo i
Đây chính là ph n ng tráng g ng, ph n ng kh Ion Ag v Ag+ kim lo i, dùng
thu c th Tulen, là ph n ng đ xác đ nh các ch t andehit. Vì th ph n ng này ch
y u đ c dùng đ xác đ nh hàm l ng các ch t có ch c andehit trong phân t . Trong
ph n ng này, c 1 nhóm ch c andehit - CHO trong phân t ch t, thì luôn gi i phóng
ra 1 nguyên t Ag.
R − (CHO)n + n(Ag+) → nAgo ↓
Vì th cách này hi n nay đ c s d ng đ xác đ nh các h p ch t h u c có ch a
andehit d ng R-(CHO)n, ch y u là theo ph n ng tráng g ng.
Ví d : Đ xác đ nh hàm l ng andehit fomic, ta l y V ml mẫu cho tác d ng với
V ml thu c th Tulen, khi đun nóng nhẹ, quá trình kh Ion Ag+ x y ra theo ph n ng:
HCHO + Ag+ → A go ↓
Nh v y, kim lo i Ag đ c gi i phóng và bám vào thành ng nghi m. Sau đó
lo i b dung d ch, hoà tan k t t a Ag kim lo i bằng 10 ml axit HNO3 1/1 nóng, đun
nhẹ cho tan h t, đ nh m c thành 25 ml, và xác đ nh Ag trong dung d ch này. Theo k t
qu n ng đ Ag, ta suy ra hàm l ng andehit trong V ml mẫu theo ph n ng trên.
3. Theo ph n ứng hoà tan m t kim lo i
M t s ch t, mà ch y u đây là các axit h u c có kh năng hoà tan các kim
lo i ho t đ ng nh Cd, hay Zn r t đ nh l ng, nên cũng đ c s d ng đ xác đ nh nó,
theo ph n ng t o ra mu i tan nh sau:
2R-(COOH) + Zn → (R-COO)2Zn
130
Sau đó li tnm l y dung d ch mu i này và xác đ nh n ng đ Zn bằng phép đo ph
phát x c a Zn, r i suy ra n ng đ (hàm l ng) axit R-COOH đã tác d ng với Zn kim
lo i sinh ra dung d ch mu i Zn(R-COO)2.
4. Theo ph n ứng t o h p ch t phức b n chi t đ c
Cách này dùng đ xác đ nh m t s Anion, hay ch t h u c , nghĩa là các Anion
nào có th tác d ng đ c với m t Ion kim lo i t o ra đ c m t h p ch t ph c b n
trong m t đi u ki n nh t đ nh và chi t ra đ c kh i dung d ch mẫu, thì đ u có th s
d ng đ xác đ nh các Anion đó.
Ví d : Xác đ nh Anion CNS-1 qua ph n ng c a Anion này với dung d ch mu i
FeCla trong môi tr ng pH=1, theo ph n ng:
Fe3+ + CNS → Fe(CNS)
Sau đó chi t ph c Fe(CNS) vào dung môi etyl đe và xác đ nh Fe trong d ch chi t
này (có th gi i chi t ph c vào dung d ch HCI 2M, và xác đ nh Fe trong dung d ch gi i
chi t này). Sau đó ta cũng tính đ c n ng đ lớn CNS trong mẫu phân tích.
5. Theo ph n ứng t o h p ch t d đa
Cách này th ng đ c dùng đ xác đ nh P, Si, qua thu c th molipdic trong môi
tr ng axit n ớc đặc 6M, đ sinh ra h p ch t d đa c a P với Mo, mà chúng ta đã dùng
trong phân tích hóa h c đ xác đ nh P trong đ t tr ng bằng ph ng pháp trung hòa.
Cách làm cũng hoàn toàn t ng t nh th , nh ng đây sau khi có đ c h p ch t k t
t a d đa c a P, ng i ta hoà tan nó trong ki m 0,5 M và xác đ nh hàm l ng c a
nguyên t molipden, bằng ph phát x c a Mo, sau đó suy ra hàm l ng P trong mẫu
phân tích, theo ph n ng sau.
PO4 + NH4+ + MoO42- + HNO3 → (NH4)3[P(Mo3O10)4] ↓
H p ch t d đa c a P
6. Ph n ứng kh h p ch t có nhóm Nitro (-NO2)
M t s h p ch t Nitro trong môi tr ng pH thích h p có th b kh v amin (R-
NO2 → R-NH2) bằng kim lo i ho t đ ng, ví d nh Cd, Zn,… r t đ nh l ng, và ph n
ng này đã đ c s d ng đ xác đ nh m t s h p ch t h u c có nhóm nitro, ví d nh
xác đ nh Chloramphenicol, qua chuẩn đ l ng Ion Cd(II) sinh ra trong ph n ng hay
đo ph phát x nguyên t (AES hay ICP-OES) c a dung d ch Ion kim lo i Cd(II). Ví
d trong môi tr ng axit loãng (HCl 0,05M), b t kim lo i x p Cd kh nhóm -NO2 v
NH2 hoàn toàn đ nh l ng theo ph n ng sau.
3Cd + R-NO2 + 6HCl → 3CdCl2 + H2O + R-NH2
Chloramphenicol
Nh v y sau khi ph n ng k t thúc, ly tnm l y dung d ch Anion CdCl2 và xác
đ nh Cd bằng phép đo AES và suy ra hàm l ng Chloramphenicol theo ph n ng trên.
131
Với cách này có th xác đ nh đ c Chloramphenicol đ n đ nh y 0,005 ppm.
Hoàn toàn t ng t , nhi u h p ch t h u c nitro đ u có th xác đ nh gián ti p
theo phép đo ph h p th nguyên t .
7. Theo ph n ứng t o h p ch t hydrua bay h i
Đây là ph n ng c a m t s Anion c a m t s nguyên t với nguyên t hydro
mới sinh t o ra h p ch t khí hydrua d ng MeHn (với n = 3,4,5,và 6). Ví d : HgH2,
AsHa, ASH5, SbH3, SbH5, SeH4, SeH8, TeH4, TeH3, v.v... Ph n ng này r t đ nh
l ng, trong nh ng đi u ki n phù h p cho m i ch t. Vì th nó cũng đ c s d ng đ
xác đ nh các nguyên t Hg, As, Se, Te.. trong các đ i t ng khác nhau, nh trong
quặng, trong n ớc, trong th c phẩm,.. bằng phép đo ph phát x và h p th nguyên t .
Song tr ớc h t là mẫu phân tích cẩn đ c x lí đ đ a các nguyên t này v d ng
mu i c a Ion tan trong dung d ch n ớc môi tr ng axit, ví d HgCl2, SbCl5, SnCl4,
Na3AsO4, Na2SeO0, Na2TeO4. Sau đó th c hi n theo các ph n ng sau:
+ Với Hg: HgCl2 + Na2BH4 + HCl → HgH2
+ Với As: ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH3
ASO43- + Na2BH4 + HCl → ASH5
+ Với Se SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH4
SeO43- + NA2BH4 + HCl → SeH6
+ Với Te: TeO43- + Na2BH4 + HCl → TeH4
TeO43- + Na2BH4 + HCl → TeHs
Các khí hydrua sinh ra trong các ph n ng trên đ c khí argon dẫn vào h th ng
nguyên t hóa mẫu c a máy và đo ph c a các nguyên t theo các đi u ki n thích h p
cho m i nguyên t .
Theo kĩ thu t này, hi n nay ng i ta có riêng m t h ph ng pháp hóa h i và
nguyên t hóa l nh qua vi c t o h p ch t khí hydrua d b phân huỷ ph c v vi c tách
và xác đ nh các nguyên t nói trên. Ph ng pháp này có đ nh y r t cao, c 1-5 ng.
Các hãng s n su t máy đo AES và AAS đ u có bán b trang b cho kĩ thu t này với
các ki u khác nhau, t đ n gi n đ n hoàn ch nh và t đ ng.
6.4.2.2 Theo nguyên tắc hai
1. Theo tác d ng làm gi m c ng đ v ch ph
Theo cách này, ng i ta cho ch t phân tích X (cẩn xác đ nh) tác d ng với dung
d ch mu i c a m t kim lo i có ph phát x nh y m t n ng đ nh t đ nh phù h p và
không đ i đ t o thành h p ch t b n, và h p ch t này sẽ làm gi m c ng đ v ch ph
phát x c a kim lo i m t cách tuy n tính trong m t vùng n ng đ nh t đ nh c a ch t
c n xác đ nh X, nghĩa là đây chúng ta có c ng đ v ch ph (lúc phô) có giá tr
132
nm.Ví d đ xác đ nh Anion F − ng i ta dùng Mg có n ng đ 2 ppm (2 μg/mL) và đo
v ch ph phát x c a Mg-285,20 nm. và đ nh l ng F − theo ph ng pháp đ ng
chuẩn. Dãy chuẩn đ c pha theo b ng sau.
B ng 6.11
Dãy chu n để xác đ nh n ng đ Anion F −
Các ch t Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx
Ng đ Mg(ppm) 2 2 2 2 2 2 2
Ng.đ F (ppm) 0 2 4 6 8 10 Cx
HCl (%) 1 1 1 1 1 1 1
Đo Iλ (Mg285,20 nm) Io I1 I2 I3 I4 I5 Ix
133
Ví d : Trong mẫu dung d ch thì ph phát x c a Zr, hay Ca khi có mặt c a
glucose, amino axit, hay protein, v.v. trong vùng n ng đ t n.10-4 - n.10-5 mol/l sẽ
đ c tăng theo tuy n tính. Tính ch t này đã đ c s d ng đ xác đ nh glucose trong
các đ i t ng mẫu sinh h c (hình 6.11).
B ng 6.11
Dãy chu n để xác đ nh n ng đ Protein
Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx
N ng đ Ca(ppm) 2 2 2 2 2 2 2
Protein (mm) 0 0,02 0,04 0,06 0,08 0,10 Cx
HCl (%) 1 1 1 1 1 1 1
Các y u t khác Nh nhau t t c , nh môi tr ng, ch t đ m, v.v.
Đo Iλ
Io I1 I2 I3 I4 I5 Ix
(Ca-422,70 nm)
134
Ph n I I
Ch ng 7
NH NG V N Đ CHUNG C A PHÉP ĐO ASS
7.1 S xu t hi n ph h p th nguyên t
Nh chúng ta đã bi t, v t ch t đ c c u t o b i các nguyên t và nguyên t là
ph n t c b n nh nh t còn gi đ c tính ch t c a nguyên t hóa h c. Nguyên t l i
bao g m h t nhân nguyên t nằm gi a và chi m m t th tích r t nh (kho ng
1/10.000 th tích c a nguyên t ) và các đi n t (electron) chuy n đ ng xung quanh h t
nhân trong ph n không gian lớn c a nguyên t . Trong đi u ki n bình th ng nguyên
t không thu và cũng không phát ra năng l ng d ới d ng các b c x . Lúc này nguyên
t t n t i tr ng thái c b n. Đó là tr ng thái b n v ng và nghèo năng l ng nh t c a
nguyên t . Nh ng khi nguyên t tr ng thái h i t do, n u ta chi u m t chùm tia sáng
có nh ng b ớc sóng (t n s i xác đ nh vào đám h i nguyên t đó, thì các nguyên t t
do đó sẽ h p th các b c x có b ớc sóng nh t đ nh ng đúng với nh ng tia b c x mà
nó có th phát ra đ c trong quá trình phát x c a nó. Lúc này nguyên t đã nh n năng
l ng c a các tia b c x chi u vào nó và nó chuy n lên tr ng thía kích thích có năng
l ng cao h n tr ng thái c b n. Đó là tính ch t đặc tr ng c a nguyên t tr ng thái
h i. Quá trình đó đ c g i là quá trình hấp thụ năng lượng của nguyên tử tự do ở
tr ng thái hơi và t o ra phổ nguyên tử của nguyên tố đó. Phổ sinh ra trong quá trình
này được gọi là phổ hấp thụ nguyên tử.
N u g i năng l ng c a tia sáng đã b nguyên t h p th là XE thì chúng ta có:
ΔE = (Cm - Eo) = hv (7.1)
hay là.
ΔE = h.c / λ (7.2)
trong đó Eo và Cm là năng l ng c a nguyên t tr ng thái c b n và tr ng thái
kích thích m; h là hằng s Plank; c là t c đ c a ánh sáng trong chân không; λ là đ
dài sóng c a v ch ph h p th .
Nh v y, ng với m i giá tr năng l ng ΔE; mà nguyên t đã h p th ta sẽ có
m t v ch ph h p th với đ dài sóng đi đặc tr ng cho quá trình đó, nghĩa là ph h p
th c a nguyên t cũng là ph v ch.
135
Nh ng nguyên t không h p th t t c các b c x mà nó có th phát ra đ c
trong quá trình phát x . Quá trình hấp thụ chỉ x y ra đối với các v ch phổ nh y, các
v ch phổ đặc trưng và các v ch cuối cùng của các nguyên tố. Cho nên đ i với các
v ch ph đó quá trình h p th và phát x là hai quá trình ng c nhau (hình 7.1). Theo
ph ng trình (7.1), n u giá tr năng l ng ΔE là d ng ta có quá trình phát x ; ng c
l i khi giá tr ΔE là nm ta có quá trình h p th . Chính vì th , tùy theo t ng đi u ki n c
th c a ngu n năng l ng dùng đ nguyên t hóa mẫu và kích thích nguyên t mà quá
trình nào x y ra là chính, nghĩa là n u kích thích nguyên t :
+ Bằng năng l ng Cm ta có ph phát x nguyên t ,
+ Bằng chùm tia đ n s c ta có ph h p th nguyên t .
Trong phép đo ph h p th nguyên t đám h i nguyên t c a mẫu trong ng n l a
hay trong cuvet graphit là môi tr ng h p th b c x (h p th năng l ng c a tia b c
x ) Ph n t h p th năng l ng c a tia b c x hv là các nguyên t t do trong đám h i
đó. Do đó, mu n có ph h p th nguyên t trước hết ph i t o ra được đám hơi nguyên
tử tự do, và sau đó chiếu vào nó một chùm tia sáng có những bước sóng nhất định ứng
đúng với các tia phát x nh y của nguyên tố cần nghiên cứu. Khi đó các nguyên t t
do sẽ h p th năng l ng c a chùm tia đó và t o ra ph h p th nguyên t c a nó.
136
Hình 7.1
S đ phân b năng l ng trong nguyên t
7.2 C ng đ c a v ch ph h p th nguyên t
Nghiên c u s ph thu c c a c ng đ m t v ch ph h p th c a m t nguyên t
vào n ng đ C c a nguyên t đó trong mẫu phân tích, lí thuy t và th c nghi m cho
th y rằng, trong m t vùng n ng đ C nh c a ch t phân tích, m i quan h gi a c ng
đ v ch ph h p th và n ng đ N c a nguyên t đó trong đám h i cũng tuân theo
đ nh lu t Lambe Bear, nghĩa là n u chi u m t chùm sáng c ng đ ban đ u là Io qua
đám h i nguyên t t do c a nguyên t phân tích n ng đ là N và b d y là L cm, thì
chúng ta có:
I = I o .e − K v N . L (7.3)
137
R là hằng s khí.
T là nhi t đ c a môi tr ng h p th (oK).
N u g i Aλ là c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t , t công th c (7.3)
chúng ta có:
Aλ = = 2,303.K v .N .L
log I o
I
N = 3.1012 x
F .W .s.n.R0 b
C (7.7)
Q.T .nT
Đây là công th c t ng quát tính giá tr N trong ng n l a nguyên t hóa mẫu theo
Winefordner và Vicker. Trong đó:
F là t c đ dẫn mẫu vào h th ng nguyên t hóa (ml/phút),
W là hi u su t aerosol hóa mẫu,
s là hi u su t nguyên t hóa,
nRo là s phân t khí nhi t đ ban đ u (ambient), To(oK),
nT là s phân t khí nhi t đ T(oK) c a ng n l a nguyên t hóa,
138
- Q là t c đ c a dòng khí mang mẫu vào bu ng aerosol hóa (lít/phút),
- C là n ng đ c a nguyên t phân tích có trong dung d ch mẫu.
Ph ng trình (7.6) cho ta bi t m i quan h gi a A và N, ph ng trình (7.7) cho
ta bi t m i quan h gi a N và C. M i quan h này r t ph c t p, nó ph thu c vào t t c
các đi u ki n nguyên t hóa mẫu, ph thu c vào thành ph n v t lí, hóa h c, tr ng thái
t n t i c a nguyên t trong mẫu. Nh ng nhi u k t qu th c nghi m ch ra rằng, trong
m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C, thì m i quan h gi a N và C có th đ c bi u
th theo công th c:
N = Ka.Cb (7.8)
trong đó Ka là hằng s th c nhi m, ph thu c vào t t c các đi u ki n hóa h i và
nguyên t hóa mẫu; còn b đ c g i là hằng s b n ch t, ph thu c vào t ng v ch ph
c a t ng nguyên t , b có giá tr bằng 1 và nh h n 1, t c là 0 < b <=l. Giá tr b = 1 khi
n ng đ C nh và ng với m i v ch ph c a m i nguyên t phân tích, ta luôn luôn tìm
đ c m t giá tr C = Co đ b b t đ u nh h n 1, nghĩa là ng với:
+ Vùng n ng đ Cx < Co, thì luôn luôn có b = 1, nghĩa là m i quan h gi a
c ng đ v ch ph và n ng đ Cx c a ch t phân tích là tuy n tính có d ng c a ph ng
trình y = ax.
+ Vùng n ng đ Cx > Co thì
b luôn nh h n 1, t c là b ti n v
0, t t nhiên là không bằng 0. Nh
v y trong vùng này m i quan h
gi a c ng đ v ch ph và n ng
đ Cx c a ch t phân tích là không
tuy n tính.
Nên Co đ c g i là giới h n
trên c a vùng tuy n tính.
Đ n đây k t h p ph ng
trình (7.6) và (7.8) chúng ta có:
Aλ = a.Cb (7.9)
trong đó a = K.Ka và đ c g i là hằng s th c nghi m, ph thu c vào t t c các
đi u ki n th c nghi m đ hóa h i và nguyên t hóa mẫu, nh đã trình bày trên.
Chính do th c t này mà trong m t phép đo đ nh l ng xác đ nh m t nguyên t ph i
gi cho các đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa mẫu n đ nh và không đ i. Phương trình
(7.9) được gọi là phương trình cơ sở của phép đo đinh lượng các nguyên tố theo phổ
hấp thụ nguyên tử của nó. Đ ng bi u di n c a ph ng trình này có 2 đo n, m t đo n
thẳng (trong đo n này b = 1), và quan h gi a Aλ và C là tuy n tính) và m t đo n
cong, trong đo n này b < 1 (hình 7.2).
139
7.3 C u trúc c a v ch ph h p th nguyên t
Các v ch ph h p th nguyên t cũng có c u trúc nh t đ nh nh các v ch ph
phát x t ng ng với nó. Nh ng v ch ph h p th th ng không đ n s c nh v ch
ph phát x . Đi u đó có nghĩa là đ r ng c a v ch ph h p th th ng lớn h n đ r ng
c a v ch ph phát x t ng ng (hình 7.3).
Đ r ng v ch ph h p th
đ c xác đ nh b i nhi u y u t và
nó là t ng nhi u đ r ng riêng ph n
c a các y u t khác nhau, m t cách
t ng quát, đ r ng toàn ph n c a
v ch ph h p th bao g m các đ
- Đ r ng t nhiên, Hn.
- Đ r ng kép, Hd.
- Đ r ng Lorenz, HL.
- Đ r ng c u trúc tinh vi, Hc.
T c là:
Ht = (Hn + Hd + HL + Hc )
- Đ r ng t nhiên, Hn. Trong b n y u t trên, đ r ng t nhiên Hn đ c quy t
đ nh b i hi u s c a b ớc chuy n gi a hai m c năng l ng c a nguyên t tr ng thái
c b n và tr ng thái kích thích. Đ r ng này ph thu c vào th i gian l u c a nguyên t
tr ng thái kích thích, và đ c tính theo công th c:
Hn =
2πt m
1
(7.10)
V ch ph h p th ng.t Đ r ng Hà N i (cm-1.10-4)
Hg-253,70 nm 0,50
Na-589,90 nm 3,50
Cd-228,80 nm 2,70
140
- Đ r ng kép, Hd- khác với đ r ng t nhiên, đ r ng kép l i đ c quy t đ nh
b i s chuy n đ ng nhi t c a nguyên t t do trong môi tr ng h p th theo h ớng
cùng chi u hay ng c chi u với chuy n đ ng c a phôtôn trong môi tr ng đó. Vì th
đ r ng này ph thu c nhi u vào nhi t đ c a môi tr ng h p th . M t cách g n đúng,
đ r ng kép đ c tính theo công th c:
H d = 1,76.10 −5.vo T / A (7.11)
Đ r ng Hd
V ch ph (nm) Nguyên t l ng
các nhi t đ khác nhau (oK).10-2 cm-1
H L = 12,40.10 23.Po 2 ( + )
πRT A M
2 1 1
(7.12)
141
Stark c a c u trúc nguyên t . Hi u ng này cũng góp ph n làm tăng đ r ng c a v ch
ph h p th . Do đó, m t cách đ y đ , đ r ng c a v ch ph h p th nguyên t ph i là:
Ht = (Hn + Hd + Hl + Hc) (7.13)
Đây là công th c t ng quát đ y đ
cho đ r ng c a v ch ph h p th
nguyên t . Nh ng trong th c t c a
phép đo ph h p th nguyên t , khi
không có tác d ng c a t tr ng
ngoài và với các máy quang ph có
đ tán s c nh h n 2 Â/mm, thì lí
thuy t và th c nghi m ch ra rằng, đ
r ng chung c a m t v ch ph h p th
ch do ba thành ph n đ u (chi m trên
95%) c a bi u th c (7.13) quy t
đ nh;
nghĩa là chúng ta có:
Ht = (Hn + Hd + Hl) (7.14)
Đi u này hoàn toàn đúng đ i với h u h t các v ch ph c ng h ng trong đi u
ki n môi tr ng h p th có nhi t đ t 1600 - 3500oC và áp su t là 1 atm. đây, ph n
trung tnm c a v ch ph là do đ r ng t nhiên Hn và đ r ng kép Hd quy t đ nh, ph n
r ng Lorenz quy t đ nh (hình 7.4).
Trong t ng đ r ng đó, đ
r ng Hn chi m 45- 50 % còn l i là
c a đ r ng Hd (25%) và Hl
(20%). Còn đ r ng Hc th ng
không đáng k , nó ch có ý nghĩa
khi nguyên t đ c đặt trong m t
t tr ng m nh.
- Ngoài nh ng nghiên c u trên, đ
so sánh đ r ng c a các v ch ph
h p th với nhau ng i ta th ng
dùng đ i l ng n a đ r ng c a
v ch ph (Wl/2).
Đó là đ 130 r ng c a v ch ph h p th v trí ng với m t n a (1/2) c a h sô
h p th các đ i Kmax (hình 7.5). Giá tr này c a v ch ph h p th luôn luôn lớn h n c a
v ch ph phát x t ng ng, t c là v ch ph h p th có đ r ng lớn h n v ch ph phát
x nguyên t t ng ng với nó, vì v ch ph phát x , đ r ng t nhiên Hn quy t đ nh
đ n 90% t ng đ r ng chung c a v ch ph .
142
7.4 Nguyên t c và trang b c a phép đo AAS
Ph ng pháp phân tích d a trên c s đo ph h p th nguyên t c a m t nguyên
t đ c g i là phép đo ph h p th nguyên t (phép đo AAS). Nh trong m c 7.1.
chúng ta đã nghiên c u, c s lí thuy t c a phép đo này là s h p th năng l ng (b c
x đ n s c) c a nguyên t t do trong tr ng thái h i (khí) khi chi u chùm tia b c x
qua đám h i c a nguyên t y trong môi tr ng h p th . Vì th mu n th c hi n đ c
phép đo ph h p th nguyên t c a m t nguyên t c n th c hi n các quá trình sau đây:
1. Ch n các đi u ki n và m t lo i trang b phù h p đ chuy n mẫu phân tích t
tr ng thái ban đ u (r n hay dung d ch) thành tr ng thái h i c a các nguyên t t do.
Đó là quá trình hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu. Nh ng trang b đ th c hi n quá trình
này đ c g i là h th ng nguyên t hóa mẫu (d ng c đ nguyên t hóa mẫu). Nh đó
chúng ta có đ c đám h i c a các nguyên t t do c a các nguyên t trong mẫu phân
tích. Đám h i chính là môi tr ng h p th b c x và sinh ra ph h p th nguyên t .
2. Chi u chùm tia sáng b c x đặc tr ng c a nguyên t c n phân tích qua đám
h i nguyên t v a đi u ch đ c trên. Các nguyên t c a nguyên t c n xác đ nh
trong đám h i đó sẽ h p th nh ng tia b c x nh t đ nh và t o ra ph h p th c a nó.
đây, ph n c ng đ c a chùm tia sáng đã b m t lo i nguyên t h p th là ph thu c
vào n ng đ c a nó môi tr ng h p th . Ngu n cung c p chùm tia sáng phát x c a
nguyên t c n nghiên c u g i là ngu n phát b c x đ n s c hay b c x c ng h ng.
3. Ti p đó, nh m t h th ng máy quang ph ng i ta thu toàn b chùm sáng,
phân li và ch n m t v ch ph h p th c a nguyên t c n nghiên c u đ đo c ng đ
c a nó. C ng đ đó chính là tín hi u h p th c a v ch ph h p th nguyên t . Trong
m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C, giá tr c ng đ này ph thu c tuy n tính vào
n ng đ C c a nguyên t trong mẫu phân tích theo ph ng trình (7.9).
Ba quá trình trên chính là nguyên t c c a phép đo ph h p th nguyên t . Vì v y,
mu n th c hi n phép đo ph h p th nguyên t , h th ng máy đo ph h p th nguyên
t ph i bao g m các ph n c b n sau đây:
- Ph n 1. Ngu n phát tia phát x c ng h ng c a nguyên t phân tích (v ch ph
phát x đặc tr ng c a nguyên t c n phân tích), đ chi u vào môi tr ng h p th ch a
các nguyên t t do c a nguyên t . Đó là các đèn canh r ng (HCL), các đèn phóng
đi n không đi n c c (EDL), hay ngu n phát b c x liên t c đã đ c bi n đi u (xem
m c 9.1. ch ng 9).
- Ph n 2. H th ng nguyên t hóa mẫu phân tích. H th ng này đ c ch t o
theo hai lo i kĩ thu t nguyên t hóa mẫu. Đó là kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a
đèn khí (lúc này ta có phép đo F-AAS) và kỹ thu t nguyên t hóa không ng n l a (lúc
này ta có phép đo ETA-AAS).
Trong kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a, h th ng này bao g m:
143
+ B ph n dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa và th c hi n quá trình aerosol hóa
mẫu (t o th sol khí).
+ Đèn đ nguyên t hóa mẫu (Burner head) đ đ t cháy h n h p khí có ch a
mẫu th huy n phù sol khí (hình 7.6).
Ng c l i, khi nguyên t hóa mẫu bằng kĩ thu t không ng n l a, ng i ta th ng
dùng m t lò nung nh bằng graphit (cuvet graphit) hay thuy n Tangtan (Ta) đ nguyên
t hóa mẫu nh ngu n năng l ng đi n có th th p (nh h n 12 V) nh ng nó có dòng
r t cao (50-800 A).
Hình 7.6
H th ng nguyên t hóa m u trong ng n l a
(1) Đèn nguyên t hóa mẫu, (2) Màng b o hi m, (3) Đ ng th i ph n mẫu th a,
(4) Đ ng dẫn ch t oxi hóa, (5) Đ ng dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa, (6) Đ ng
dẫn ch t cháy C2H2, (7) Viên bi t o b i aerosol.
- Ph n 3. H th ng máy quang ph h p th , nó là b đ n s c, có nhi m v thu,
phân li và ch n tia sáng (v ch ph ) c n đo h ớng vào nhân quang đi n đ phát hi n tín
hi u h p th AAS c a v ch ph .
- Ph n 4. H th ng ch th tín hi u h p th c a v ch ph (t c là c ng đ c a
v ch ph h p th hay n ng đ nguyên t phân tích). H th ng có th là các trang b :
+ Đ n gi n nh t là m t đi n k ch năng l ng h p th (E) c a v ch ph ,
+ M t máy t ghi l c c a v ch ph ,
+ Hoặc b hi n s digital,
+ Hay b máy tính và máy in (printer).
+ Hoặc máy phân tích (lntergrator).
144
Với các máy hi n đ i còn có thêm m t microcomputer hay microprocessor, và h
th ng ph n m m. Lo i trang b này có nhi m v đi u khi n quá trình đo và x lí các
k t qu đo đ c, vẽ đ th , tính n ng đ c a mẫu phân tích, v.v... M t cách tóm t t,
chúng ta có th minh ho m t h th ng máy đo ph h p th nguyên t nh s đ trong
hình 7.7.
Hình 7.7
S đ nguyên t c c u t o h th ng máy AAS.
a) H 1 chùm tia; b) H 2 chùm tia
1- Ngu n phát tia b c x đ n s c; 2- H th ng nguyên t hóa mẫu; 3- H th ng
đ n s c và detetctor; 4- B khu ch đ i và ch th k t qu đo; 5- Microcomputer.
7.5 Nh ng u và nh c điểm c a phép do AAS
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, ph ng pháp phân tích ph h p th
nguyên t cũng có nh ng u đi m và nh c đi m nh t đ nh. Các u đi m và nh c
đi m đó là:
- Phép đo ph h p th nguyên t có đ nh y và đ ch n l c t ng đ i cao. G n 60
nguyên t hóa h c có th đ c xác đ nh bằng ph ng pháp này với đ nh y t 1.10-4
145
đ n 1.10-5 %. Đặc bi t, n u s d ng kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a thì có th đ t
đ n đ nh y n.10-7% (b ng 7.3). Chính vì có đ nh y cao, nên ph ng pháp phân tích
này đã đ c s d ng r t r ng rãi trong nhi u lĩnh v c đ xác đ nh l ng v t các kim lo i
Đặc bi t là trong phân tích các nguyên t vi l ng trong các đ i t ng mẫu y h c, sinh
h c, nông nghi p, ki m tra các hóa ch t có đ tinh khi t cao.
B ng 7.3
Đ nh y c a các nguvên t theo phép đo AAS
147
bằng ph ng pháp phân tích này. Các á kim khác nh C, Cl, O, N, không xác đ nh tr c
ti p đ c bằng ph ng pháp này, vì các v ch phân tích c a các á kim này th ng nằm
ngoài vùng ph c a các máy h p th nguyên t thông đ ng (190 - 900nm). Ví d C-
165,701 N-134,70; O-130,20; Cl-134,78; S-180,70 nm. Do đó mu n phân tích các á
kim này c n ph i có các b đ n s c đặc bi t. Cho nên đ n nay, theo ph ng pháp phân
tích tr c ti p, đ i t ng chính c a ph ng pháp phân tích theo ph h p th nguyên t
vẫn là phân tích l ng nh và l ng v t các kim lo i. Còn các Anion, các á kim, các
ch t h u c không có ph h p th nguyên t ph i xác đ nh theo cách gián ti p thông
qua m t kim lo i có ph h p th nguyên t nh y nh m t ph n ng hóa h c trung gian
có tính ch t đ nh l ng, nh ph n ng t o k t t a không tan, t o ph c, đẩy kim lo i,
hay hoà tan kim lo i, v.v... gi a kim lo i đo ph và ch t c n phân tích. Đây là m t đ i
t ng mới, phong phú đang đ c nghiên c u và phát tri n.
Với đ i t ng đó, kho ng ch c năm tr l i đây phép đo ph h p th nguyên t đã
và đang đ c phát tri n r t nhanh, không nh ng đ phân tích các kim lo i mà ph ng
h ớng đang phát tri n nh t hi n nay là nghiên c u xác đ nh các ch t h u c , nh các
h p ch t h u c halogen, l u huỳnh, photpho. Nó cũng đã và đang đ c s d ng nh
là m t công c phân tích đ c l c cho nhi u ngành khoa h c và kinh t . Nhi u phòng
thí nghi m v phép đo ph h p th nguyên t đã đ c xây d ng. Các hãng trên th
giới đã ch t o nhi u máy mới có nhi u tính năng u vi t. Các vi n nghiên c u khoa
h c qu c gia, các vi n nghiên c u nông nghi p, vi n đ a ch t, các ngành đ a ch t, công
nghi p luy n kim, công nghi p hóa h c, công nghi p hóa d u, công nghi p th c phẩm,
ngành y, b nh vi n, các tr ng đ i h c đ u có các phòng thí nghi m v phép đo ph
h p th nguyên t . Có th nói đ n nay, h u h t các lĩnh v c c a khoa h c kĩ thu t và
kinh t đ u đã s d ng ph ng pháp phân tích ph h p th nguyên t . Riêng n ớc
ta, tuy mới ti p thu kĩ thu t này trong vòng 5 năm, nh ng đ n nay trong toàn qu c
chúng ta cũng đã có g n ba ch c phòng thí nghi m và h th ng máy đo ph h p th
nguyên t .
148
Ch ng 8
CÁC Kƾ THU T NGUYÊN T HÓA M U
B ng 8.1b
Quan h gi a nhi t đ và lo i khí đ t
150
Lo i khí Tỷ l khí (l/ph) Nhi t đ (oC)
B ng 8.1b
Thành ph n khí và nhi t đ ng n l a
151
đ t nóng cùng với các h t sol khí (th aerosol) c a mẫu phân tích. Ph n này có nhi t
đ th p (700-1200oC). Dung môi hòa tan mẫu sẽ bay h i trong ph n này và mẫu đ c
s y nóng.
- Ph n b: Là vùng trung tâm c a ng n l a. Ph n này có nhi t đ cao, nh t là
đ nh b, và th ng không có màu hoặc có màu xanh r t nh t. Trong ph n này h n h p
khí đ c đ t cháy t t nh t và không có ph n ng th c p. Vì th trong phép đo ph
h p th nguyên t ng i ta ph i đ a mẫu vào ph n này đ nguyên t hóa và th c hi n
phép đo, nghĩa là ngu n đ n s c ph i chi u qua ph n này c a ng n l a.
- Ph n c: Là v và đuôi c a ng n l a. Vùng này có nhi t đ th p, ng n l a có
m u vàng và th ng x y ra nhi u ph n ng th c p không có l i cho phép đo ph h p
th nguyên t .
Chính do các đặc đi m và c u t o đó nên trong m i phép phân tích c n ph i kh o
sát đ ch n đ c các đi u ki n phù h p, nh thành ph n và t c đ c a h n h p khí
cháy t o ra ng n l a, chi u cao c a ng n l a, v.v...
8.2.3 Trang b để nguyên t hóa m u
Mu n th c hi n phép đo ph h p th
nguyên t (F-AAS), tr ớc h t ph i chuẩn b
mẫu phân tích tr ng thái dung d ch. Sau đó
dẫn dung d ch mẫu vào ng n l a đèn khí đ
hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích và
th c hi n phép đo. Quá trình nguyên t hóa
trong ng n l a g m hai b ớc k ti p nhau.
B ớc m t là chuy n dung d ch mẫu phân tích
thành th các h t nh nh s ng mù tr n đ u
với khí mang và khí cháy. Đó là các h t sol
khí (th aerosol). Quá trình này đ c g i là
quá trình aerosol hóa hay nebulize hóa. Kĩ
thu t th c hi n quá trình này và hi u su t c a
nó nh h ng tr c ti p đ n k t qu c a phép
đo AAS.
Sau đó dẫn h n h p aerosol cùng h n h p khí đ t vào đèn (burner head) đ
nguyên t hóa. Khí mang là m t trong hai khí đ đ t cháy t o ra ng n l a. Thông
th ng ng i ta hay dùng khí oxy hóa (không khí nén hay khí N2O). Hai giai đo n
trên đ c th c hi n bằng m t h th ng trang b nguyên t hóa mẫu (hình 7.6). H
th ng này g i là Nebulizer System, g m hai ph n chính:
- Đèn nguyên tử hóa mẫu (burner head). Các đèn này th ng có hai d ng khác
nhau, hoặc hình tròn có nhi u l hay hình m t khe hẹp có đ r ng t 0,5 - 1,0 mm và
152
chi u dài 5 cm hay 10 cm.
Lo i khe dài 10 cm cho h n h p khí đ t axetylen và không khí nén; lo i khe dài
5 cm là cho h n h p khí đ t axetylen và khí N2O (hình 8.3). Còn lo i mi ng tròn ch
thích h p cho phép đo ph phát x .
- Ph n hai là buồng aerosol
hóa mẫu. Đó là bu ng đ đi u ch
các h t sol khí c a mẫu với khí
mang. Đ th c hi n công vi c này
ng i ta áp d ng hai kĩ thu t theo
nguyên lí khác nhau. Đó là kĩ thu t
pneumatic-mao dẫn (phun khí) và
kĩ thu t ultrasonic (siêu nm). Do đó
cũng có hai lo i h trang b khác
nhau (hình 8.4 và 8.5) đ đi u ch
sol khí c a mẫu.
a. Aerosol hóa mẫu theo kĩ thuật pneumatic-mao dẫn.
Theo cách này ng i ta dùng h th ng nebulize và khí mang đ t o ra th s i khí
c a mẫu phân tích nh hi n t ng mao dẫn (hình 8.4).
Tr ớc h t nh ng mao dẫn S và dòng khí mang K mà dung d ch mẫu đ c dẫn
vào bu ng aerosol hóa. Trong bu ng này, dung d ch mẫu đ c đánh tung thành th b i
(các h t r t nh ) nh qu bi E và cánh qu t Q, r i đ c tr n đ u với h n h p khí đ t
và đ c dẫn lên đèn nguyên t hóa (burner head).
Khi h n h p khí đ t cháy burner head sẽ t o ra ng n l a, d ới tác d ng c a
nhi t c a ng n l a các ph n t mẫu th s i khí sẽ b hóa h i và nguyên t hóa t o ra
các nguyên t t do c a các nguyên t có trong mẫu phân tích.
Đó là nh ng ph n t h p th năng l ng và t o ph h p th nguyên t c a
nguyên t c n nghiên c u.
Nh ng c n chú ý rằng, ngoài nh h ng c a thành ph n khí đ t và t c đ dẫn
h n h p khí đ n c ng đ v ch ph , thì t c đ dẫn dung d ch mẫu vào bu ng aerosol
hóa cũng nh h ng đáng k đ n c ng đ v ch ph (b ng 8.2).
T c đ dẫn mẫu ph thu c vào nhi u y u t và đ c tính g n đúng theo công
th c:
153
Hình 8.4
H th ng t o soi khí (nebulize) theo kƿ thu t pneumatic
K: Khí mang (oxy hóa); S- Đ ng dẫn mẫu; F- Khí cháy; Q: Cánh qu t quay
đ u; G- Màng b o hi m; A: Đ ng dẫn th aeresol lên đèn nguyên t hóa.
π .r.P
V (ml / ph.) =
8.L.η
(8.1)
trong đó:
r- bán kính c a ng mao dẫn đ dẫn mẫu;
P- chênh l ch áp su t gi a hai đ u ng mao dẫn;
L- chi u dài ng mao dẫn;
η- Đ nhớt c a dung d ch mẫu (g.cm.s).
B ng 8.2
nh h ng c a t c đ d n m u đ n c ng đ v ch ph Cu - 324,70mm
T c đ khí (lít/phút) C ng đ v ch ph
154
còn ph thu c ch y u vào đ nhớt η c a dung d ch mẫu (hình 8.5).
b. Aerosol hóa mẫu bằng siêu nm.
Theo kĩ thu t này, đ aerosol
hóa mẫu phân tích ng i ta dùng
h th ng siêu nm có t n s t 1-4,5
MHz. L c siêu nm có th đ c
truy n qua t ớng r n (hình 8.6a)
hay qua th l ng (hình 8.6b) đ n
dung d ch mẫu đ th c hi n vi c
aerosol hóa mẫu, nghĩa là d ới tác
d ng c a l c siêu nm, mẫu dung
d ch cũng đ c phân tán (đánh t i)
thành nh ng h t r t nh và tr n đ u
với h n h p khí đ dẫn lên đèn (burner head) nguyên t hóa. đây đ ng kính (d) c a
các h t sol khí đ c tính theo công th c:
d = (π .s / 4.Di.F 2 ) (8.2)
trong đó:
s: s c căng b mặt c a dung d ch mẫu;
Di: t tr ng c a dung d ch mẫu;
F: t n s c a máy phát siêu nm.
Nh v y, mu n có các
h t aerosol nh thì ph i s
d ng t n s siêu nm cao.
T n s và công su t c a máy
phát siêu nm đ u nh h ng
đ n kích th ớc c a h t
aerosol (hình) Trong hai kĩ
thu t aerosol hóa, thì kỹ
thu t pneumatic là đ n gi n,
trang b rẻ ti n, không ph c
t p nh kĩ thu t siêu nm.
Nh ng kĩ thu t siêu nm có
u đi m cho đ nh y cao
h n. Vì kích th ớc các h t
sol khí khá nh , hi u su t
t o sol khí cao và quá trình aerosol ít ph thu c vào khí mang và quá trình dẫn mẫu.
Đặc bi t là vi c aerosol hóa các dung d ch mẫu có n ng đ mu i cao thì nó u vi t h n
155
kĩ thu t pneumatic. Mặt khác, s aerosol hóa bằng siêu nm th ng cho đ lặp l i t t
h n (b ng 8.3).
B ng 8.3
Đ nh y theo hai kƿ thu t aerosol hóa m u
156
(các mu i c a các ch t) trong ng n l a, và nó đ c dẫn ti p vào vùng trung tnm ng n
l a. Ti p đó s nung nóng, nóng ch y, các quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a các
h t mẫu b t khô đó. đây các ch t sẽ có các quá trình chính sinh ra ph và quá trình
ph không sinh ra ph di n bi n theo tính ch t nhi t hóa c a ch t mẫu.
A. Các quá trình chính: X y ra thường theo hai cơ chế chính:
- N u năng l ng (nhi t đ ) hóa h i (Eh) c a các h p ph n có trong mẫu nh h n
năng l ng nguyên t hóa (Ea) c a nó, t c là Eh<Ea, thì tr ớc h t các h p ph n này sẽ
hóa h i d ng phân t . Sau đó các phân t khí này mới b phân li (nguyên t hóa)
thành các nguyên t t do (c ch I). Hoặc cũng có th chúng không b phân li thành
các nguyên t t do, n u đó là các h p ch t b n nhi t.
Cơ chế I: (Eh< Ea):
MnAm (l) → MnAm (k) → n.M(k) + m.A(k)
M(k) + n(hv) → Ph AAS
Nói chung, các mu i halogen (tr F), mu i axetat, m t s mu i nitrat, m t s
mu i sunphat c a kim lo i th ng x y ra theo c ch này. Ví d : Các h p ch t: CuCl2,
ZnCl2, FeCl3, Cu(Ac)2, Zn(Ac)2. v.v... theo c ch 1 này. C ch này cho phép đo
AAS có đ nh y cao và n đ nh.
- Ng c l i, n u năng l ng phân li Ea c a các h p ph n c a mẫu nh h n năng
l ng hóa h i Eh c a chính nó, thì tr ớc h t các h p ph n đó sẽ b phân li thành các
nguyên t t do, r i sau đó mới hóa h i (c ch II).
Cơ chế II (Eh > Ea):
MnAm (l) → n.M(r,l) + mA(l.r) → n.M(k)
M(k) + n(hv) →Ph AAS
Các lo i h p ch t mu i c a kim lo i với -sunphat, -photphat, -silicat, flo, th ng
theo c ch II. C ch này không n đ nh, nên phép đo AAS kém n đ nh, và đ nh y
kém h n c ch 1. Vì th ng i ta th ng thêm vào mẫu các mu i halogen, hay axetat
c a kim lo i ki m làm n n mẫu đ h ớng các quá trình chính xẩy ra theo c ch 1 u
vi t và có l i h n.
Đó là hai c ch c a quá trình nguyên t hóa mẫu phân tích (quá trình chính)
trong ng n l a đèn khí. Nó là nh ng quá trình chính đ t o ra các nguyên t t do
quy t đ nh c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a nguyên t phân tích. Y u t
quy t đ nh các quá trình này là:
+ Nhi t đ c a ng n l a;
+ B n ch t c a ch t mẫu và thành ph n c a mẫu;
+ Tác d ng nh h ng c a ch t ph gia thêm vào mẫu.
B. Các quá trình phụ:
157
Bên c nh các quá trình chính, trong ng n l a đèn khí th ng còn có m t s quá
trình ph . Các quá trình ph này th ng nh h ng đ n c ng đ v ch ph trong
nh ng m c đ khác nhau, nh làm gi m c ng đ c a v ch ph , nó x y ra nh th nào
là tùy thu c vào nhi t đ c a ng n l a và thành ph n c a mẫu, ví d nh :
- S Ion hóa c a nguyên t phân tích. Quá trình này x y ra d dàng đ i với các
nguyên t có th Ion hóa th p và m c đ b Ion hóa c a m t lo i nguyên t là tùy
thu c vào nhi t đ c a ng n l a và th Ion hóa c a nguyên t đó. N u th Ion hóa
càng nh , thì nó b Ion hóa càng nhi u. Vì th quá trình này có ý nghĩa r t lớn đ i với
các kim lo i ki m và sau đó là các ki m th (b ng 8.4).
B ng 8.4
Mức đ b Ion hóa c a các nguyên t theo nhi t đ ng n l a và th Ion hóa c a nó
158
B ng 8.5 cũng cho chúng ta th y rằng, trong ng n l a có nhi t đ d ới 30000C thì
kh năng b kích thích ph phát x là không lớn và n u có cũng ch gi vai trò quan
tr ng đ i với các kim lo i ki m mà thôi.
S h p th c a phân t : Trong ng n l a, ngoài các nguyên t t do cũng còn có
c các Ion và các phân t tr ng thái h i. Các ph n t này tùy theo tính ch t c a nó và
cũng tùy thu c vào nhi t đ c a ng n l a, vùng ph ta quan sát, mà còn có s h p th
năng l ng, s Ion hóa hay s kích thích ph c a chính các ph n t đó. Nh ng quá
trình này, tuy là quá trình ph nh ng cũng có tr ng h p có nh h ng đ n c ng đ
v ch ph c a nguyên t phân tích. Thêm vào đó là s h p th c a các h t mẫu r n
ch a b hóa h i. Y u t này g i là s h p th gi .
B ng 8.5
Mức đ b kích thích ph phát x c a các nguyên t - ứng v i nhi t đ khác nhau
B ng 8.6
Tóm t t các quá trình khi nguyên t hóa m u
1. Dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa.
2. Quá trình aerosol hóa mẫu t o ra th sol khí.
159
3. Hóa h i, nguyên t hóa.
MeA(r) ⇔ MeA(l) ⇔ MeA(k)
4. S phân li, kích thích, h p th , Ion hóa, phát x .
1 Meo + A (phân li)
1 Meo + vh (h p th b c x )
MeA → 1 Meo + E (kích thích)
1 Meo - e ( Ion hóa)
1 Meo +......
160
Hình 8.8
S đ các quá trình trong ng n l a
M1: Kim lo i phân tích; M2: Các kim lo i khác trong mẫu; A: Anion không oxy;
AxOz: Anion có oxy; Mo: Kim lo i t do tr ng thái h i; x, y và z nh n giá tr 1,2,3,4,...
161
a) Các quá trình trong ng n l a c a CaCl2 không có PO4
162
c) các quá trình trong ng n l a c a CaCl2 khi có Al
Hình 8.9
Ví d v các quá trình trong ng n l a đèn khí (a, b, c).
163
- Bề dày của môi trường hấp thụ L: Khi thay đ i b dày c a lớp h p th (môi
tr ng h p th ) chúng ta có th tăng hay gi m đ nh y c a phép đo. Nghĩa là tùy theo
n ng đ lớn hay nh c a nguyên t phân tích mà chúng ta thay đ i góc nghiêng c a
đèn nguyên t hóa mẫu (burner head) đ có đ c b dày L c a lớp h p th phù h p
nh t. Khi L lớn nh t ta sẽ có đ nh y cao nh t, làm gi m L thì đ nh y gi m theo,
nghĩa là khi đo n ng đ lớn thì ta ph i quay đèn nguyên t hóa m t góc cho phù h p
mà không c n pha loãng, nh ng sau đó c n ph i gi không đ i su t trong quá trình đo.
- Tần số máy siêu âm: N u t o soil khí mẫu phân tích trong h th ng aerosol hóa
bằng siêu nm thì t n s và công su t c a h th ng siêu nm cũng c n đ c ch n cho
phù h p. Y u t này cũng nh h ng đ n hi u su t nguyên t hóa mẫu (hình 8.7). Ti p
đó là t c đ dẫn mẫu vào bu ng siêu nm cũng c n đ c ch n cho phù h p.
- Độ nhớt của dung dịch mẫu: Ti p theo các y u t trên là đ nhớt c a dung d ch
mẫu. Y u t này nh h ng r t nhi u đ n hi u su t nguyên t hóa thông qua quá trình
aerosol hóa mẫu theo kĩ thu t pneumatic (hình 8.5) và (b ng 8.2). Do đó mẫu phân tích
164
và các mẫu chuẩn đ d ng đ ng chuẩn c n ph i đ c chuẩn b trong cùng m t đi u
ki n, ph i có cùng thành ph n hóa h c, v t lí, đặc bi t là thành ph n c a ch t n n c a
mẫu, đ axit, lo i axit dùng làm môi tr ng đ chúng có cùng đ nhớt.
Trên đây là các y u t có nh h ng đ n quá trình nguyên t hóa mẫu, nghĩa là
nh h ng đ n k t qu c a phép đo F-AAS. T t nhiên m i y u t có nh h ng trong
m c đ khác nhau, có tr ng h p xu t hi n, song cũng có tr ng h p không xu t hi n
rõ r t. Trong đó y u t đ u tiên, nhi t đ ng n l a là quan tr ng nh t, nó quy t đ nh
hi u su t c a quá trình nguyên t hóa mẫu. Các y u t khác còn l i nh h ng đ n y u
t th nh t và qua đó mà gây nh h ng đ n k t qu c a phép đo.
Do đó, vi c nghiên c u đ phát hi n và ch n các thông s cho phù h p nh t đ i
với m c đích phân tích đ nh l ng m t nguyên t vi l ng trong m i đ i t ng mẫu là
m t công vi c h t s c c n thi t và quan tr ng cho kĩ thu t phân tích F-AAS, đ ch n
và xây d ng m t quy trình chuẩn.
Mặt khác, n u ch n đ c các đi u ki n nguyên t hóa mẫu phù h p, thì trong
nhi u tr ng h p l i lo i tr đ c m t s y u t nh h ng nh t đ nh, nh nh h ng
c a ph n n, s Ion hóa, s phát x hay các quá trình th c p trong ng n l a không có
l i cho phép đo. Th c hi n các công vi c trên chính là tiêu chuẩn hóa xây d ng m t
quy trình phân tích m t nguyên t bằng phép đo ph h p th nguyên t c a nó.
8.3 Kƿ thu t nguyên t hóa không ng n l a
8.3.1 Đặc điểm và nguyên t c
Kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a ra đ i sau kĩ thu t nguyên t hóa trong
ng n l a. Nh ng kĩ thu t này đ c phát tri n r t nhanh và hi n nay đang đ c ng
d ng r t ph bi n, vì kĩ thu t này cung c p cho phép đo AAS có đ nh y r t cao (m c
nanogam ppb); có khi g p hàng trăm đ n hàng nghìn l n phép đo trong ng n l a (b ng
1.3). Đây là u đi m chính c a kỹ thu t nguyên t hóa không ng n l a. Do đó, khi
phân tích l ng v t các kim lo i trong nhi u tr ng h p không c n thi t ph i làm giàu
s b các nguyên t c n xác đ nh. Đặc bi t là khi xác đ nh các nguyên t vi l ng
trong các lo i mẫu c a y h c, sinh h c, d c phẩm, th c phẩm, n ớc gi i khát, máu,
sêrum.
Tuy có đ nh y cao nh ng trong m t s tr ng h p, đ n đ nh c a phép đo
không ng n l a th ng kém phép đo trong ng n l a, nh h ng c a ph n n th ng
r t lớn. Đó là đặc đi m và cũng là nh c đi m c a phép đo này. Song với s phát tri n
c a v t lý và c a kĩ thu t đo hi n đ i, ngày nay ng i ta có th kh c ph c đ c nh c
đi m này không khó khăn l m. Vì th các h th ng máy đo ph h p th theo kĩ thu t
không ng n l a c a nh ng năm 1980 luôn luôn có kèm theo h th ng b chính n n và
đ n đ nh c a nó cũng không kém các h th ng c a phép đo trong ng n l a và đ m
b o đ nh y cao c ppb đ i với nhi u nguyên t .
Đặc đi m n a c a phép đo không ng n l a là đòi h i m t l ng mẫu t ng đ i
165
nh . Thông th ng m i l n đo ch c n l ng mẫu t 20 đ n 50 μL. Do đó không c n
nhi u l ng mẫu phân tích, vi c chuẩn b mẫu cũng d dàng và không t n nhi u hóa
ch t cũng nh các dung môi tinh khi t cao đ t ti n.
- V nguyên t c, kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a là quá trình nguyên t
hóa t c kh c trong th i gian r t ng n nh năng l ng c a dòng đi n công su t lớn và
trong môi tr ng khí tr . Quá trình nguyên t hóa x y ra theo ba giai đo n k ti p
nhau: s y khô, tro hóa luy n mẫu, nguyên t hóa đ đo ph h p th và cu i cùng là
làm s ch cuvet. Trong đó hai giai đo n đ u là chuẩn b cho giai đo n nguyên t hóa đ
đ t k t qu t t. Nhi t đ trong cuvet graphit là y u t chính quy t đ nh m i s di n
bi n c a quá trình nguyên t hóa mẫu.
8.3.2 Các yêu c u h th ng nguyên t hóa m u
1. H th ng nguyên t hóa ph i hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích với hi u
su t cao và n đ nh, đ đ m b o cho phép đo có đ nh y cao và đ lặp l i t t.
2. Ph i cung c p đ c năng l ng (nhi t đ cao) đ lớn, đ có th nguyên t hóa
đ c nhi u lo i mẫu và phân tích đ c nhi u nguyên t .
3. Cuvet ch a mẫu đ nguyên t hóa ph i có đ tinh khi t cao. Không làm nhi m
bẩn mẫu, không có ph ph gây khó khăn cho phép đo nguyên t c n phân tích.
4. H n ch , có ít hay không có các quá trình ph trong quá trình nguyên t hóa
mẫu th c hi n phép đo.
5. Tiêu t n ít mẫu.
Đó là nh ng yêu c u t i thi u c n thi t đ i với m t h th ng trang b nguyên t
hóa mẫu trong phép đo không ng n l a. Trên c s các yêu c u này, m i hãng ch t o
máy ph h p th nguyên t đ u có nh ng h trang b riêng cho các máy c a h . Song
v nguyên t c và các b ớc c a quá trình nguyên t hóa thì đ u nh nhau.
8.3.3 Nguyên t c và các giai đo n c a quá trình nguyên t hóa m u
Nguyên t c và cách th c hi n c a kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a là hoàn
toàn khác với kĩ thu t nguyên t hóa trong ng n l a. đây ng i ta th ng dùng năng
l ng nhi t c a m t ngu n năng l ng phù h p đ nung nóng, hóa h i và nguyên t
hóa mẫu phân tích trong ng cuvet graphit hay trong thuy n tăng tan (Ta) nh . Ngu n
năng l ng th ng đ c dùng hi n nay là dòng đi n có c ng đ dòng r t cao (t 50 -
600 A) và th th p (d ới 12 V) hay là năng l ng c a dòng đi n cao t n c m ng.
D ới tác d ng c a các ngu n năng l ng này, cuvet ch a mẫu phân tích sẽ đ c
nung nóng đ t c kh c và mẫu sẽ đ c hóa h i và nguyên t hóa đ t o ra các nguyên
t t do tr ng thái h i có kh năng h p th b c x đ n s c, t o ra ph h p th
nguyên t c a nó. D ng c đ nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t này hi n nay có r t
nhi u lo i khác nhau đ c ch t o tùy thu c theo t ng hãng và t ng phòng thí nghi m.
Nh ng có th khái quát theo các nhóm chính d ới đây:
166
+ Các lo i cuvet graphit;
+ Các lo i c c graphit;
+ Các lo i thuy n kim lo i ch u nhi t, nh Ta.
Trong các lo i trên, đ c dùng ph bi n nh t là các cuvet graphit, vì nó tho mãn
đ c nh ng yêu c u chính c a phép do không ng n l a. V cuvet graphit, m i hãng
ch t o máy quang ph h p th nguyên t đ u có cuvet graphit riêng cho các máy c a
h và h th ng nguyên t hóa không ng n l a t ng ng.
H th ng nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t không ng n l a g m có:
+ Bu ng nguyên t hóa và cuvet graphit ch a mẫu phân tích đ th c hi n quá
trình nguyên t hóa;
+ Ngu n năng l ng đ nung nóng đ lò graphit đ n nhi t đ nguyên t hóa mẫu
và b đi u khi n hay b ch ng trình (programer) đ đặt ch ng trình và ch huy quá
trình nguyên t hóa mẫu theo các giai đo n nh t đ nh. Ví d : Hãng Perkin Elmer có h
th ng không ng n l a HGA-70, HGA-400, HGA-5001 Hãng Philips'pye Unicam có
SP9- 041.
Tuy m i hãng có nh ng d ng c khác nhau, nh ng quá trình nguyên t hóa trong
các d ng c đó đ u x y ra theo 4 giai đo n k ti p nhau trong th i gian t ng c ng t
80 - 60 giây. Các giai đo n đó là:
8.3.3.1 Sấy khô mẫu
Đây là giai đo n đ u tiên c a quá trình nguyên t hóa mẫu. Nó là r t c n thi t đ
đ m b o cho dung môi hoà tan mẫu bay h i nhẹ nhàng và hoàn toàn, nh ng không làm
b n mẫu, m t mẫu. Vì n u không th c hi n s y t t, mẫu sẽ b b n làm sai l ch k t qu
phân tích. Đ th c hi n quá trình s y t t, đ i với m i m t lo i mẫu c n ph i ti n hành
nghiên c u, phát hi n và ch n nhi t đ và th i gian s y cho phù h p. Nhi t đ và th i
gian s y khô c a m i lo i mẫu ph thu c vào b n ch t c a các ch t trong mẫu và
dung môi hoà tan nó. Th c nghi m cho th y rằng, không nên s y mẫu nhi t đ cao
và s y khô nhanh. Nói chung nhi t đ s y khô phù h p đ i với ba s các mẫu vô c
trong dung môi n ớc nằm trong kho ng t 100 - 150oC trong th i gian t 25-40 giây
với l ng mẫu đ c b m vào cuvet nh h n 100 μl. T t nhiên quá trình s y khô ch m
nhi t đ th p bao gi cũng cho k t qu n đ nh. Vi c tăng nhi t đ khi s y, t nhi t
đ phòng đ n nhi t đ s y mong mu n cũng c n đ c th c hi n t t , với t c đ tăng
nhi t đ t 8 đ n 50C trong m t giây là phù h p.
Đ i với các mẫu có ch a các ch t h u c hay hoà tan trong dung môi h u c ,
th ng ph i s y nhi t đ th p h n và t c đ tăng nhi t đ ph i ch m h n dung môi
n ớc. Với lo i mẫu này, nhi t đ s y th ng là d ới 1000C. Hình 8.13 là m t ví d v
quá trình s y khô mẫu. Trong đó T8 là nhi t đ s y t i đa (tới h n) và trong 6 t c đ
tăng mhi t đ s y, thì ch có quá trình theo đ ng s 5 và 6 là cho k t qu t t. Đ ng
167
th i trong quan h tỷ l gi a th i gian Ramp (th i gian tăng nhi t đ ) và th i gian s y
th ng nằm trong tỷ l t 3/4 - 2/4 là phù h p cho nhi u nguyên t . Mặt khác, m i
nguyên t cũng có m t nhi t đ s y t i đa cho nó (b ng 8.6), nghĩa là n u s y mẫu
nhi t đ cao h n nhi t đ đó thì k t qu phân tích kém n đ nh và sẽ m c sai s r t lớn.
8.3.3.2 Tro hoá luyện mẫu
Đây là giai đo n th hai c a quá
trình nguyên t hóa mẫu. M c đích
là tro hóa (đ t cháy) các h p ch t
h u c và mùn có trong mẫu sau
khi đã s y khô, đ ng th i nung
luy n m t nhi t đ thu n l i cho
giai đo n nguyên t hóa ti p theo
đ t hi u su t cao và n đ nh. Giai
đo n này có nh h ng r t nhi u
đ n k t qu phân tích, n u ch n
nhi t đ tro hóa không đ u hoá thì
m t s h p ch t có th b phân huỷ m t trong giai đo n này, n u nhi t đ tro hóa là
quá cao. Lí thuy t và các k t qu th c nghi m xác nh n rằng, tro hóa mẫu t t và
nhi t đ th p h n nhi t đ giới h n thì phép đo luôn luôn cho k t qu n đ nh, và m i
nguyên t đ u có m t nhi t đ tro hóa luy n mẫu giới h n (Tr.) trong phép đo ETA-
AAS.
Nhi t đ tro hóa giới h n là nhi t đ mà s tro hóa mẫu nhi t đ đó và nh
h n nó, thì c ng đ v ch ph h p th là không đ i (hình 8.14). Còn n u tro hóa mẫu
nhi t đ lớn h n nhi t đ đó thì c ng đ v ch ph b gi m và không n đ nh. Nhi t
đ tro hóa giới h n c a m i nguyên t r t khác nhau, nó ph thu c vào b n ch t c a
m i nguyên t và ph thu c vào d ng h p ch t mà nguyên t đó t n t i, cũng nh
matrix (ch t n n) c a mẫu (hình 8.14).
Nói chung, v mặt hóa
h c, các nguyên t b n nhi t và
t n t i trong các d ng h p ch t
b n nhi t th ng ph i tro hóa
luy n mẫu nhi t đ t ng đ i
cao. Nh ví d trong hình 8.14,
Si có nhi t đ tro hóa giới h n
là 1100oC, Ni là 1000oC, còn Pb
là 600oC. Ngay đ i với m t
nguyên t nhi t đ tro hóa giới
h n Tr cũng có th khác nhau,
khi chúng t n t i trong các ch t
168
N n khác nhau c a mẫu (matrix effect), nh t là các ch t n n b n nhi t. Hình 8.18
là m t ví d v v n đ này khi đo ph h p th nguyên t c a Mg trong các n n khác
nhau.
Nghĩa là Mg trong các ch t n n khác nhau có nhi t đ tro hóa giới h n là T1, T2,
T3 và T4 (t c là 600, 1000 và 1100oC).
Đ ng th i qua đó chúng ta th y ý nghĩa c a ch t ph gia đã đ c thêm vào mẫu
phân tích.
B ng 8.6
M t s ví d v nhi t đ s y, tro hóa luy n m u, nguyên t hóa m u gi i h n c a
m t s nguyên t (theo W. Fuller)
169
Khi nghiên c u kĩ quá
trình tro hóa luy n mẫu c a
nhi u nguyên t , ng i ta th y
rằng, m i quan h gi a nhi t
đ tro hóa luy n mẫu và c ng
đ c a v ch ph h p th
nguyên t c a các nguyên t
th ng tuân theo m t trong ba
lo i nh trong hình 8.14. Lo i
(1) là tiêu bi u cho các nguyên
t Pb, Zn, Co, Mg. Lo i (2) là
Ni, Cu. Lo i (3) là Si, Ca, Al.
Mặt khác các k t qu
th c nghi m cũng ch ra rằng,
không nên tro hóa luy n mẫu nhi t đ quá giới h n, vì nh th vi c luy n mẫu chuẩn
b cho giai đo n nguyên t hóa sẽ không t t.
Ch nên tro hóa nhi t đ cao nh t là bằng hay th p h n nhi t đ tro hóa giới
h n m t ít (kho ng 30 - 50oC).
Ngoài y u t nhi t đ thì t c đ tăng nhi t đ trong quá trình tro hóa cũng có nh
h ng đ n đ n đ nh c a c ng đ v ch ph . Nói chung, t c đ tăng nhi t đ quá lớn
th ng làm b n mẫu. Vi c tăng ch m bao gi cũng cho k t qu t t h n, nghĩa là ph i
th c hi n tro hóa luy n mẫu trong m t th i gian không quá ng n. Thông th ng là t
30 - 60 giây, với l ng mẫu đ a vào cuvet nh h n 100 μL. Trong t ng th i gian tro
hóa, th ng dành 1/3 cho vi c tăng nhi t đ t nhi t đ s y đ n nhi t đ tro hóa, nghĩa
là t c đ tăng nhi t đ nằm trong vùng t 60-100 đ trong 1 giây là thích h p. Sau đó
th i gian còn l i 2/3 là gi nhi t đ không đ i đã ch n đ luy n mẫu.
170
Đ i với các mẫu có ch t h u c hay trong dung môi h u c thì giai đo n này
càng ph i cẩn th n và nhi t đ ch n đ tro hóa ph i th p h n dung môi là n ớc, đ
tránh s bay h i tr ớc c a nguyên t phân tích d ng h p ch t c kim. Do đó, với
m i lo i mẫu, trong m i lo i dung môi, chúng ta c n kh o sát đ phát hi n đ c nhi t
đ tro hóa phù h p cho nó.
8.3.3.3 Nguyên tử hoá
Đây là giai đo n cu i cùng c a quá trình nguyên t hóa mẫu, nh ng l i là giai
đo n quy t đ nh c ng đ c a v ch ph . Song nó l i b nh h ng b i hai giai đo n
trên. Giai đo n này đ c th c hi n trong th i gian r t ng n, thông th ng t 3 đ n 6
giây, r t ít khi đ n 8-10 giây.
Nh ng t c đ tăng nhi t đ l i là r t lớn đ đ t ngay t c kh c đ n nhi t đ
nguyên t hóa và th c hi n phép đo c ng đ v ch ph . T c đ tăng nhi t đ th ng
là t 1800 - 2500oC/giây, thông th ng ng i ta s d ng t c đ t i đa.đ nguyên t
hóa c a m t nguyên t r t khác nhau (hình 8.17).
Đ ng th i m i nguyên t cũng có m t nhi t đ nguyên t hóa giới h n Ta c a nó.
Nhi t đ Ta này ph thu c vào b n ch t c a m i nguyên t và cũng ph thu c trong
m c đ nh t đ nh vào tr ng thái và thành ph n c a mẫu mà nó t n t i, nh t là ch t n n
c a mẫu (hình 8.18).
Hình 8.17
Quan h gi a nhi t đ nguyên t hóa và c ng đ v ch ph c a các nguyên t
171
Hình 8.18
nh h ng thành ph n n n c a m u đ n nhi t đ nguyên t hóa m t nguyên t
Khi nghiên c u quá trình nguyên t hóa c a nhi u nguyên t trong các đi u ki n
khác nhau, ng i ta th y s di n bi n c a nhi t đ nguyên t hóa c a m t nguyên t
và c ng đ v ch ph c a nó th ng theo hai lo i nh trong hình 8.19. Các nguyên t
theo lo i (1) có nhi t đ nguyên t hóa giới h n là Ta1, ng c l i, các nguyên t theo
lo i (2) có nhi t đ nguyên t hóa giới h n là Ta2.
Tiêu bi u cho lo i (1) là các nguyên t Zn, Fe, Pb, Cu và Mo, tiêu bi u cho lo i
(2) là các nguyên t , Si. Sn, Mg, Ca (hình 8.17). Các giá tr nhi t đ Ta1 và Ta2 là
nhi t đ nguyên t hóa giới h n c a m i lo i. Khi nguyên t hóa mẫu đ đo c ng đ
v ch ph c a m t nguyên t nhi t đ cao h n nhi t đ giới h n này th ng không
đ c l i thêm v c ng đ , mà k t qu th c nghi m cho th y các k t qu đo th ng
không n đ nh và th ng làm h ng nhanh cuvet graphit.
172
Ngoài vi c ch n
nhi t đ , trong giai đo n
này còn c n ph i ch n
th i gian nguyên t hóa
cho phù h p làm sao đ m
b o các l c c ng đ v ch
ph thu đ c ph i g n và
ch có m t đ nh. Nh ví
d trong hình 8.20 ch có
tr ng h p (a) là t t.
Hình 8.20
Quan h gi a hình d ng lúc v ch ph và th i gian nguyên t hóa
173
8.3.4 Các y u t nh h ng
Cùng với các
đi u ki n s y, tro
hóa và nguyên t
hóa mẫu nh đã
trình bày trên, quá
trình nguyên t hóa
mẫu theo kĩ thu t
không ng n l a còn
b nh h ng b i
m t s y u t khác
n a. Các y u t này
nh h ng khác
nhau đ i với m i
nguyên t và cũng
có khi l i không gây
nh h ng.
- Trước hết là môi trường khí trơ th c hi n quá trình nguyên t hóa.
Khí tr th ng đ c dùng làm môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa là argon
(Ar), nit (N2) và hai (He), nghĩa là quá trình nguyên t hóa th c hi n trong môi
tr ng không có oxy. Do đó không xu t hi n h p ch t b n nhi t lo i MeO hay MeOX.
Nh ng b n ch t, thành ph n và t c đ dẫn khí tr vào trong cuvet graphit đ u
nh h ng đ n c ng đ c a v ch ph và nhi t đ trong cuvet graphit (hình 8.22).
Trong ba lo i khí tr nói
trên, thì Ar là khí t t nh t, sau
đó đ n N2. Đ ng th i khi
tăng t c đ dẫn khí vào cuvet
graphit thì c ng đ v ch ph
luôn luôn gi m và m c đ
gi m cũng khác nhau đ i với
m i nguyên t (hình 8.22a).
Do đó trong phân tích, khi đo
c ng đ v ch ph b t bu c
ph i gi cho t c đ dẫn
không đ i, hoặc có th t t khí
môi tr ng trong giai đo n nguyên t hóa đ đo c ng đ v ch ph .
174
- Yếu tố thứ hai
là công suất đốt nóng
cuvet. Nhìn chung, khi
tăng công su t đ t
nóng cuvet thì c ng
đ v ch ph tăng theo
(hình 8.23). Nh ng s
ph thu c này cũng
ch trong m t giới h n
nh t đ nh, khi công
su t đ t nóng cuvet
nh h n 6 KW.
Còn khi đ t nóng cuvet công su t lớn h n 7 KW thì h u nh c ng đ v ch
ph không tăng n a (hình 8.23).
- Yếu tố thứ ba là tốc độ đốt nóng cuvet. T c đ đ t nóng cuvet và th i gian
nguyên t hóa t l ngh ch với nhau. N u đo di n tích c a l c thì y u t này h u nh
không nh h ng, nh ng n u đo chi u cao c a l c thì l i r t khác nhau (hình 8.24).
Nói chung chi u cao c a l c t l với t c đ đ t nóng cuvet.
175
Hình 8.24 là các l c v ch ph
c a quá trình nguyên t hóa 10 ppb
Pb với các t c đ đ t nóng cuvet: 1)
2300; 2) 1600; 3) 1000 và 4)
800oC/giây. đây chúng ta th y với
t c đ đ t nóng 1, v ch ph có
chi u cao lớn nh t, sau đó đ n t c
đ 2 và cu i cùng là t c đ 4.
Nh ng v n đ chính là ch , khi
nguyên t hóa với t c đ đ t nóng
cuvet th p, ta th ng ph i nguyên
t hóa th i gian dài, do đó tr ng
h p dẫn đ n lúc c a v ch ph không nh ng có chi u cao th p, mà còn có nhi u đ nh
và d ng ph c t p gây khó khăn cho vi c đánh giá đ nh l ng.
- Yếu tố thứ tư là lo i cuvet graphit dùng đ nguyên t hóa mẫu, nghĩa là các lo i
nguyên li u graphit khác nhau cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph và th i gian
nguyên t hóa mẫu (hình 8.25).
Nói chung, các lo i graphit ho t hóa toàn ph n th ng cho k t qu t t nh t, đ
nh y cao, n đ nh.
Hình 8.25 là m t ví d v v n đ này. Đó là vi c nguyên t hóa Cr và Al với ba
lo i cuvet khác nhau. Pic 1 là với cuvet graphit đ c ho t hóa nhi t toàn ph n; t c 2 là
cuvet graphit ch đ c ho t hóa b mặt và t c 3 là cuvet graphit th ng không ho t
hóa.
176
8.3.5 Các quá trình trong cuvet graphit
Các quá trình x y ra trong cuvet graphit và c ch c a quá trình nguyên t hóa
mẫu là nh ng v n đ h t s c ph c t p, nh ng l i quy t đ nh c ng đ c a v ch ph .
Mu n hi u bi t c ch c a v n đ này, chúng ta ph i xem xét t t c các y u t đ ng
h c, nhi t đ ng h c và các ph n ng hóa h c có th x y ra trong cuvet, vì các quá trình
đó là x y ra đ ng th i và có tác đ ng qua l i lẫn nhau. Nh ng khi nghiên c u m t y u
t này, thông th ng ng i ta ph i cô l p hay gi cho các y u t khác không đ i. Song
th c ch t không ph i nh th , các quá trình x y ra trong cuvet graphit không cô l p và
tách bi t lẫn nhau, mà chúng g n chặt với nhau và có tác đ ng qua l i nh h ng lẫn
nhau nh ng m c đ nh t đ nh d ới tác d ng quy t đ nh c a nhi t đ trong cuvet
graphit. Vì th vi c xem xét m t y u t trong khi các y u t khác đ c gi không đ i
ch là t ng đ i trong m t đi u ki n nh t đ nh đã dặt ra, đ theo dõi s thay đ i c a
m ty ut .
Nhi u tác gi đã nghiên c u các quá trình x y ra trong cuvet graphit, song cho
đ n nay cũng ch có nh ng k t qu b ớc đ u trong m t vài tr ng h p c th . Chính vì
th ch a th nêu m t c ch chung c a quá trình nguyên t hóa mẫu trong cuvet
graphit, do đó chúng tôi ch mu n đ c p đ n m t vài v n đ chính có th ch p nh n
177
đ c theo quan đi m đ ng h c và nhi t đ ng h c hóa h c nhi t đ cao, theo tr t t
c a quá trình nguyên t hóa mẫu.
Quá trình nguyên t hóa mẫu x y ra theo ba giai đo n k ti p nhau, nh h ng
lẫn nhau. Trong đó hai giai đo n đ u là chuẩn b cho giai đo n th ba nguyên t hóa
mẫu đo c ng đ v ch ph . Đó là m t t ng th liên ti p di n bi n c a nhi u quá trình.
Nh ng đ d hi u chúng ta có th tách riêng và khái quát theo nh ng v n đ sau đây:
a. Sự bay hơi của dung môi. Đây là quá trình v t lí đ n gi n, nó x y ra trong giai
đo n đ u (s y mẫu) c a quá trình nguyên t hóa mẫu và nhi t đ là y u t quy t đ nh
s di n bi n c a quá trình này. Nh ng thành ph n c a mẫu, các ch t h u c có mặt
trong mẫu cũng nh h ng đ n quá trình này. Sau khi dung môi bay h i sẽ đ l i các
h t mẫu là b t m n c a các mu i khô trong cuvet.
b. Sự tro hóa (đốt cháy) các chất hữu cơ và mùn. Quá trình này x y ra trong giai
đo n th hai c a quá trình nguyên t hóa. Khi các ch t h u c b tro hóa, sẽ t o ra các
ch t khí (CO, CO2, H2O) bay đi và đ l i ph n bã vô c c a mẫu. Đó là các mu i hay
các oxit c a các ch t mẫu. Ti p đó bã này đ c nung nóng, nóng ch y hay b phân h y
tùy theo nhi t đ tro hóa đã ch n và tùy thu c vào b n ch t c a h p ch t mẫu t n t i
trong cuvet sau khi s y khô. Lúc này mẫu đ c luy n thành th nóng ch y đ ng nh t.
Đ ng th i đây cũng có s phân huỷ c a m t s mu i không b n thành oxit hay mu i
hay oxit đ n gi n. Ví d , n u trong mẫu có CaCO3 thì có th có ph n ng phân h y
nh sau:
CaCO3 (r) → Cao(r) + Co2(k)
c. Sự hóa hơi của các hợp phần mẫu ở d ng phân tử. N u nhi t hóa h i (năng
l ng hóa h i) c a các h p ph n mẫu nh h n nhi t phân li c a chúng thì các h p
ph n mẫu này sẽ hóa h i d ng phân t , sau đó chúng b phân li thành các nguyên t
t do. Đó là c ch hóa h i c a các phân t có áp su t hóa h i cao và nhi t hóa h i
th p h n nhi t phân li (Eh < Ea). Tiêu bi u cho các h p ch t thu c lo i này là các oxit
Sb2O3, Ga2O3, các mu i halogen c a các kim lo i nh SbCl5, SnCl4, SnBr4, AlCl3,
TiCl4, GaCl3, các mu i axetat, Clorat c a kim lo i, v.v... C ch di n bi n c a các h p
ch t lo i này có th minh ho theo hai ki u s đ sau đây
- Cơ chế chính 1:
(a) MxXy(r,l) --→ MxXy(k) --→ xM(k) + X
178
Sau đây là vài ví d v c ch này:
CdCl2(r,l) → CdCl2(k) → Cd(k)
CuCl2(r,l) → CuCl2(k) → Cu(k)
SbCl5(r,l) → SbCl5(k) → Sb(k)
Nh ng riêng mu i AlCl3 ngoài quá trình chính theo c ch (a) thì còn quá trình
ph sinh ra h p ch t monooxit b n nhi t d ng AlO nh sau:
(d) AlCl3 (r,l) → Al3(k) + Cl2
(e) Alo(k) → A(k) + O2
Quá trình ph này ph thu c vào s có mặt c a oxy và nhi t đ c a cuvet.
nhi t đ nh h n 2500oC thì quá trình (e) h u nh không x y ra đ c. Vì th nó làm
m t nguyên t t do Al, qua đó làm gi m c ng đ v ch ph . Do đó ph i tìm cách
ngăn c n không cho hình thành AlO, t c là ph i h n ch quá trình (d) x y ra khi
nguyên t hóa mẫu. Đ kh b quá trình (d), ng i ta ph i nguyên t hóa mẫu trong
môi tr ng khí tr hay thêm vào mẫu nh ng ch t ph gia thích h p.
d. Sự phân li của các phân tử chất mẫu trước khi hóa hơi. Khuynh h ớng này
th ng x y ra đ i với các phân t có áp su t hóa h i th p và nhi t phân li nh h n
nhi t hóa h i phân t c a chính nó Eh > Ed. Các phân t thu c lo i này, d ới tác d ng
c a nhi t đ trong cuvet graphit, tr ớc h t chúng b phân li thành các monooxit hoặc
thành các nguyên t t do tr ng thái r n, hay l ng, r i sau đó mới đ c chuy n thành
th h i theo các tính ch t riêng c a s n phẩm v a đ c hình thành. Di n bi n c a quá
trình thu c lo i này có th minh ho theo các s đ d ới đây:
Cơ chế chính 2:
(f) MxXy (r,l) → Mx(r,l) + yX(k)
xM(k)
(g) MxXy (r,l) → xMO(r,l) + yX(k)
xM(k)
(h) MxOy(r,l) → mX(r,l) → xM(K)
(i) MxOy(r,l) → xMO(r,l) →xM(r,l) → xM(k)
Sau đó là quá trình h p th b c x c a các nguyên t M(k).
M(k) + n(vh) → Ph AAS
Các quá trình (f) và (g) này là đ i với các mu i c a kim lo i với nitrat, cacbonat,
sun phát, phôtphát, nghĩa là các mu i có oxy. Các quá trình (h) và (i) là đ i với các
h p ch t oxit. Các quá trình theo các c ch này th ng kém n đ nh và cho k t qu đ
nh y th p h n các quá trình c a các mu i halogen trên. Tiêu bi u cho s di n bi n
179
theo ki u này là các h p ch t, các mu i cacbonat, sunphat và photphat c a ki m th
Ca, Ba, Si. Ví d :
FeCl3(r,l) → Fe(r,l) → Fe(k)
Mn(NO3)2(r) → Mno(r,l) → Mn(k)
CaO(r) → Ca(r) → Ca(k)
V2O5(r) →VO(r) → V(k)
Nh v y, các quá trình này x y ra trong cuvet nh th nào tùy thu c vào:
+ Đi u ki n nguyên t hóa mẫu (ch y u là nhi t đ ).
+ Tính ch t nhi t hóa c a các h p ch t mẫu đó,
+ nh h ng thành ph n n n c a mẫu, và
+ Môi tr ng ti n hành nguyên t hóa mẫu.
+ Ch t n n c a mẫu, ch t ph gia thêm vào.
e. Sự t o thành hợp chất cacbua kim lo i.
Trong cuvet graphit s xu t hi n h p h t cacbua kim lo i là đi u t t nhiên, nh ng
m c đ r t khác nhau đ i với m i kim lo i. Ch y u là các kim lo i b n nhi t nh
ki m th , đ t hi m. Ph n ng này th ng may x y ra gi a các monooxit kim lo i với
cacbon c a cuvet graphit hay c a kim lo i th l ng và r n với cacbon:
(k) M + xC → MCx
(l) MO + xC → MCx + O2
trong đó x có th là 1,2,3,4.
Sau đó các h p ch t cacbua v a hình thành sẽ hóa h i và b nguyên t hóa theo
tính ch t, đặc tr ng nhi t hóa c a nó. T t nhiên quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a
các h p ch t lo i này t ng đ i khó khăn và ph i nhi t đ khá cao, vì nó là các h p
ch t b n nhi t. Vì th ph i ngăn ng a không cho các quá trình (k) và (l) x y ra. M c
đ hình thành các h p ch t lo i này r t khác nhau đ i với t ng kim lo i và ph thu c
vào nhi u y u t nh :
+ Tính ch t c a m i kim lo i;
+ Đi u ki n nguyên t hóa mẫu, nhi t đ nguyên t hóa;
+ Thành ph n hóa h c c a mẫu;
+ Lo i cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu.
Nói chung, các cuvet graphit đã ho t hóa nhi t toàn ph n (pyrolitic coated
graphit) th ng h n ch xu h ớng t o thành h p ch t cacbua kim lo i. Ng c l i, các
lo i cuvet graphit th ng (standard graphit cuvet) kh năng hình thành các h p ch t
180
cacbua kim lo i là r t lớn. Hi n t ng này th hi n r t rõ ràng khi phân tích các kim
lo i ki m th , nhôm và các đ t hi m. Đặc bi t khi các nguyên t này là n n c a mẫu,
thì s xu t hi n các h p ch t cacbua kim lo i có th làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích hàng trăm l n, th m chí có khi đ n ngàn l n.
Vì th trong nhi u tr ng h p ng i ta ph i ch n nh ng đi u ki n nguyên t hóa
mẫu phù h p đ lo i tr s xu t hi n các h p ch t cacbua, hoặc thêm vào mẫu các ch t
ch y nh NH4NO3, LiBO2 Với n ng đ thích h p đ h n ch vi c ti p xúc c a ch t
mẫu với cacbon, hoặc ti n hành cacbua hóa b mặt cuvet graphit tr ớc bằng m t h p
ch t cacbua b n, sau đó mới đ a mẫu vào nguyên t hóa hoặc đặt mẫu trong thuy n Ta
trong cuvet.
f. Sự khử ôxit kim lo i bởi cacbon. Trong cuvet graphit, d ới tác d ng c a nhi t,
m t s h p ch t mẫu cũng có th b kh b i cacbon c a cuvet. Ph n ng này r t ph c
t p và nó cũng ph thu c vào các y u t nh trong quá trình hình thành các h p ch t
cacbua kim lo i. Đ ng th i t c đ c a ph n ng kh này còn ph thu c vào áp su t
riêng ph n c a nguyên t cacbon trong cuvet và khí tr làm môi tr ng nguyên t hóa
mẫu. Ph n ng này th ng di n bi n theo hai lo i:
(m) MxOy(r,l) + C(r) → Mx(r,l) + CO
(n) MxOy(k) + C(k) → xM(k) + CO
Trong hai lo i ph n ng này, lo i quá trình (m) th ng d x y ra và chi m u th
h n và trong nh ng tr ng h p c a các oxit b n nhi t, thì quá trình này l i làm cho
vi c nguyên t hóa mẫu có th t t h n. Sau đây là m t vài ví d v các ph n ng kh
các oxit:
NiO(4) + C → Ni(r,l)
Ni(k)
PbO(r) + C Pb(r,l) +OC
Pb(k)
Các h p ch t oxit CaO, Cr2O3, MoO3, ZnO, CdO, CuO,.. th ng x y ra theo ki u
c ch này.
Trên đây là minh ho các quá trình có th x y ra trong cuvet graphit. T t nhiên là
có tính ch t khái quát, nên không ph i lúc nào, trong m i lo i mẫu đ u có đ các quá
trình đó, mà trong th c t di n ra cuvet graphit có s ch n l c, có s t ng tác lẫn
nhau và đ ng th i cũng có s lo i tr nhau. Trong đó, quá trình chi m u th h n là
ph thu c vào nhi u y u t , nh :
+ Nhi t đ đ t nóng cuvet (Đây là y u t quy t đ nh);
+ B n ch t c a nguyên t và h p ch t mà nó t n t i trong cuvetl
181
+ Thành ph n c a mẫu phân tích, đặc bi t là nguyên t c s (n n);
+ Tr ng thái b mặt và lo i cuvet graphit;
+ Môi tr ng khí tr ti n hành nguyên t hóa mẫu;
+ Cu i cùng là ch t ph gia đ c thêm vào mẫu.
Chính do có nh ng quan h ph thu c này, mà chúng ta có th đi u ch nh và
kh ng ch đ cho m t quá trình nào u vi t sẽ x y ra, còn quá trình nào không có l i
sẽ đ c h n ch hay lo i tr .
8.3.6 Trang b để nguyên t hóa m u
H th ng trang b đ nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t không ng n l a bao g m
hai ph n chính:
1. Bộ phận đồng mẫu để
nguyên tử hóa. Đó chính là
các lo i cuvet graphit, c c
graphit, hay thuy n tantan,
hay là các lo i filamen ch a
mẫu. Trong các lo i này,
cuvet graphit đ c dùng ph
bi n nh t và t t nh t là cuvet
graphit đã đ c ho t hóa
nhi t luy n toàn ph n. V lo i
này thì m i hãng ch t o máy
đo ph h p th nguyên t
cũng có nh ng lo i có hình
dáng và kích th ớc riêng cho
máy c a h (hình 8.26).
2. Phần thứ hai là nguồn năng lượng để nung nóng đỏ cuvet và giá đỡ cuvet.
Ph n này bao g m b ch ng trình đi u khi n theo b n giai đo n (b n phase)
s y, tro hóa, nguyên t hóa và làm s ch cuvet theo nguyên lý c a phép đo và ngu n
năng l ng có công su t c c đ i là c 3,5 - 7,5 KVA đ cung c p năng l ng cho quá
trình nguyên t hóa mẫu.
Nó th ng là ngu n năng l ng đi n có dòng r t cao (thay đ i đ c t 50 đ n
600 A), nh ng th r t th p (d ới 12 V).
182
Hình 8.26b
H th ng nguyên t hóa m u trong ng n l a (Philips Pye Unicam)
183
+ Khí môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa mẫu (t c đ , lo i kh i)
+ Công su t, t c đ đ t nóng cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu;
+ Đi u ki n làm s ch cuvet graphit;
+L ng mẫu và cách đ a vào cuvet đ nguyên t hóa cho phép đo.
- Ch t n n c a mẫu phân tích và các mẫu chuẩn c n ph i đ c pha ch và chuẩn
cho đ ng nh t.
Môi tr ng axit và lo i axit pha ch mẫu và làm môi tr ng cho dung d ch mẫu
chuẩn và mẫu phân tích.
- Các y u t nh h ng sau đây cũng c n đ c xem xét.
Trong m t phép đo c th các y u t nh h ng c n ph i xem xét là:
+ Các nh h ng v ph ;
+ Các nh h ng v v t lí;
+ Các nh h ng hóa h c c a các Cation và Anion có trong mẫu;
+V nh h ng c a thành ph n n n c a mẫu.
184
Ch ng 9
TRANG B C A PHÉP ĐO ASS
185
+ Đèn phóng đi n không đi n c c (EDL- Electrodeless Discharge Lamp),
+ Đèn phát ph liên t c đã đ c bi n đi u (D2-lamp, W-lamp).
+ Các lo i ngu n đ n s c khác.
Trong ba lo i đó, đèn HCL đ c dùng ph bi n nh t. Đèn phát ph liên t c mới
đ c phát tri n và s d ng trong vài năm nay, nh ng l i có nhi u u vi t trong các
máy nhi u kênh và quá trình phân tích t đ ng liên ti p nhi u nguyên t , tuy nhiên giá
thành còn đ t và đ nh y còn kém nên ch a đ c dùng ph bi n.
9.1.1 Đèn catot r ng (HCL)
Đèn phát tia b c x đ n s c đ c dùng sớm nh t và ph bi n nh t trong phép đo
ΔS là đèn catot r ng (HCL). Đèn này ch phát ra nh ng tia phát x nh y c a nguyên t
kim lo i làm catot r ng. Các v ch phát x nh y c a m t nguyên t th ng là các v ch
c ng h ng. Vì th đèn catot r ng cũng đ c g i là ngu n phát tia b c x c ng h ng.
Nó là ph phát x c a các nguyên t trong môi tr ng khí kém.
V c u t o, đèn catot r ng g m có ba ph n chính:
- Ph n 1 là thân đèn và c a s ,
- Ph n 2 là các đi n c c catot và anot, và
- Ph n 3 là khí ch a trong đèn. Đó là khí tr He, Ar hay N2.
- Thân và vỏ. Thân đèn g m có v đèn, c a s và b đ các đi n c c anot và
catot. B đ bằng nh a PVC. Thân và v đèn bằng thuỷ tinh hay th ch anh. V đèn có
hai d ng (hình 9.1).
C a s S c a đèn có th là thuỷ tinh hay th ch anh trong su t trong vùng UY hay
VIS là tùy thu c vào lo i đèn c a t ng nguyên t phát ra chùm tia phát x nằm trong
vùng ph nào. Nghĩa là v ch phát x c ng h ng đ đo ph h p th vùng nào thì
nguyên li u làm c a s S ph i trong su t vùng đó.
- Điện cực. Đi n c c c a đèn là catot và anot. Anot đ c ch t o bằng kim lo i
tr và b n nhi t nh W hay Pt. Catot đ c ch t o có d ng hình xylanh hay hình ng
r ng có đ ng kình t 3 - 5 mm, dài 5 -6 mm và chính bằng kim lo i c n phân tích với
đ tinh khi t cao (ít nh t 99,9 %).
Dây dẫn c a catot cũng là kim lo i W hay Pt. C hai đi n c c đ c g n chặt trên
b đ c a thân đèn và c c catot ph i nằm đúng tr c xuyên tnm c a đèn (hình 9.1).
Anot đặt bên c nh catot hay là m t vòng bao quanh catot. Hai đ u c a hai đi n c c
đ c n i ra hai c c g n chặt trên đ đèn, c m vào ngu n đi n nuôi cho đèn làm vi c.
Ngu n nuôi là ngu n 1 chi u có th 220-240 V.
- Khí trong đèn. Trong đèn ph i hút h t không khí và n p thay vào đó là m t khí
tr với áp su t t 5 - 15 mHg. Khí tr đó là argon, heli hay nit nh ng ph i có đ s ch
186
cao h n 99,99 %. Khí n p vào đèn không đ c phát ra ph làm nh h ng đ n chùm
tia phát x c a đèn và khi làm vi c trong m t đi u ki n nh t đ nh thì t s gi a các
nguyên t đã b Ion hóa và các nguyên t trung hoà ph i là không đ i. Có nh th đèn
làm vi c mới n đ nh.
- Nguồn nuôi đèn. Đèn đ c đ t nóng đ đ phát ra chùm tia phát x c ng h ng
nh ngu n đi n m t chi u n đ nh. Th làm vi c c a đèn HCL th ng là t 250 -
220V tùy thu c vào t ng lo i đèn c a t ng hãng ch t o và tùy thu c vào t ng nguyên
t kim lo i làm catot r ng.
C ng đ làm vi c c a các đèn catot r ng th ng là t 3- 50 ma và cũng tùy
thu c vào m i lo i đèn HCL c a m i nguyên t do m i hãng ch t o ra nó.
Th và c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL có liên quan chặt chẽ với công
đ tách kim lo i ra kh i b mặt catot r ng đ t o ra h i kim lo i sinh ra chùm tia phát
x c a đèn HCL.
Dòng đi n qua đèn
HCL c a m i nguyên t
r t khác nhau. M i đèn
HCL đ u có dòng đi n
giới h n c c đ i mà đèn
có th ch u đ ng đ c và
giá tr này đ c ghi trên
v đèn. T t nhiên khi s
d ng không bao gi đ c
phép dùng đ n dòng đi n c c đ i đó, mà thích h p nh t là trong vùng t 65 - 85 % giá
tr c c đ i, vì đi u ki n dòng c c đ i đèn làm vi c không n đ nh và r t chóng h ng,
đ ng th i phép đo l i có đ nh y và Đ lặp l i kém.
Theo lí thuy t và th c nghi m c a th c t phân tích theo kĩ thu t đo ph h p th
nguyên t , t t nh t ch nên dùng c ng đ dòng trong vùng t 60 - 85 % dòng giới h n
c c đ i đã ghi trên đèn HCL.
Mu n có đ nh y cao, nên s d ng c ng đ dòng g n giới h n d ới. Mu n có
đ n đ nh cao, nên dùng c ng đ dòng g n giới h n trên. Nh ng nên nhớ rằng
c ng đ dòng làm vi c c a đèn HCL và c ng đ c a v ch ph h p th có quan h
chặt chẽ với nhau.
Nói chung, nhi u tr ng h p c ng đ c a v ch ph h p th là tỷ l ngh ch với
c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL (hình 9.2), tuy nhiên cũng có vài tr ng
h p không tuân theo quy lu t đó.
187
Quan h gi a c ng đ v ch ph và c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL
(A) là tr ng h p ph bi n (Cd-228,8 nm), Cu, Ca, Fe; (B) là c a Pb 283,3 nm,
đặc bi t;
(C) là c a Al 309,3 nm, đặc bi t.
Khi đèn làm vi c, catot đ c nung đ , gi a catot và anot x y ra s phóng đi n
liên t c. Do s phóng đi n đó mà m t s phân t khí b Ion hóa. Các Ion v a đ c
sinh ra sẽ t n công vào catot làm b mặt catot nóng đ và m t s nguyên t kim lo i
trên b mặt catot b hóa h i và nó tr thành nh ng nguyên t kim lo i t do. Khi đó
d ới tác d ng c a nhi t đ trong đèn HCL đang đ c đ t nóng đ , các nguyên t kim
lo i này b kích thích và phát ra ph phát x c a nó. Đó chính là ph v ch c a chính
kim lo i làm catot r ng. Nh ng vì trong đi u ki n đặc bi t c a môi tr ng khí tr có
áp su t r t th p, nên ph phát x đó ch bao g m các v ch nh y c a kim lo i đó mà
thôi. Đó chính là s phát x c a kim lo i trong môi tr ng khí kém. Chùm tia phát x
này là ngu n tia đ n s c chi u qua môi tr ng h p th đ th c hi n phép đo AAS.
Các đèn catot r ng có c u t o nh đã mô t trên là nh ng đèn HCL đ n nguyên
t , nghĩa là m i đèn HCL đó ch ph c v cho phân tích m t nguyên t . Ngày nay ngoài
các đèn HCL đ n, ng i ta cũng đã ch t o đ c m t s đèn kép đôi, kép ba hay kép
sáu nguyên t . Ví d các đèn kép đôi là (Ca+Mg), (Cu+Mn), (Cu+Cr), (Co+Ni),
(K+Na), (Cu+Pb); các đèn kép ba nh (Cu+Pb+Zn) và đèn kép sáu là
(Cu+Mn+Cr+Fe+Co+Ni).
Đ ch t o các đèn kép này, catot c a đèn HCL ph i là h p kim c a các nguyên
t đó. H p kim này ph i có thành ph n phù h p, đ sao cho c ng đ phát x c a các
nguyên t là g n t ng đ ng nhau; nghĩa là s phát x c a kim lo i này ph i không
đ c l n át s phát x c a nguyên t kia. Do đó ph i ch t o trong đi u ki n dung hòa
cho t t c các nguyên t . Ví d : Đèn HCL kép sáu c a Cu, Mn, Cr, Fe, Co, và Ni thì
h p kim làm catot r ng ph i ch a 25% Cu, các nguyên t khác có thành ph n là 15%.
188
Xét v đ nh y, nói chung các đèn kép th ng có đ nh y kém h n các đèn đ n
t ng ng, hay t t nh t cũng ch g n bằng là cùng. Mặt khác, v ch t o l i khó khăn
h n đèn đ n. Vì th cũng ch có m t s ít đèn kép và cũng ch đ c dùng trong m t s
tr ng h p khi vi c thay đ i đèn có nh h ng đ n quá trình phân tích và trong các
máy nhi u kênh thì đèn HCL kép là u vi t h n đèn đ n.
Đèn HCL làm vi c t i m i ch đ dòng nh t đ nh thì sẽ cho chùm sáng phát x
có c ng đ nh t đ nh.
M i s dao đ ng v dòng đi n làm vi c c a đèn đ u làm nh h ng đ n c ng
đ c a chùm tia sáng phát x (hình 9.2). Do đó trong m i phép đo c th ph i ch n
m t giá tr c ng đ dòng đi n phù h p và gi c đ nh trong su t quá trình đo đ nh
l ng m t nguyên t .
9.1.2 Đèn phóng đi n không di n c c (EDL)
Ngu n phát tia b c x đ n s c th hai đ c dùng trong phép đo ph h p th
nguyên t là đèn phóng đi n không đi n c c.
Lo i đèn này cũng nh đèn HCL đ u có nhi m v cung c p chùm tia phát x đặc
tr ng c a nguyên t phân tích, đặc bi t là các á kim, thì đèn EDL cho đ nh y cao h n,
n đ nh h n đèn HCL. B ng 9.1 và hình 9.3 là nh ng ví d v đi u đó.
B ng 9.1
So sánh đ nh y và gi i h n phát hi n c a đèn HCI và EDL
189
- Thân đèn: M t ng th ch anh ch u nhi t, dài 18 - 15 cm, đ ng kính 6 - 5 cm.
M t đ u c a đèn EDL cũng có c a s S. C a s cho chùm sáng đi qua cũng ph i trong
su t với chùm sáng đó.
Ngoài ng th ch anh là cu n c m bằng đ ng. Cu n c m có công su t t 800 -
400 W tùy lo i đèn c a t ng nguyên t , và đ c n i với ngu n năng l ng cao t n HF
phù h p đ nuôi cho đèn EDL làm vi c (hình 9.4). Ngoài cùng là v đ t ch u nhi t.
- Chất trong đèn là vài miligam kim lo i hay mu i kim lo i d bay h i c a
nguyên t phân tích, đ làm sao khi toàn b ch t hóa h i b o đ m cho áp su t h i c a
kim lo i đó trong đèn đi u ki n nhi t đ t 800 - 550oC là kho ng t 1 - 1,5 mmHg.
Ch t này thay cho catot trong đèn HCL, nó là ngu n cung c p chùm tia phát x
c a nguyên t phân tích, khi chúng b kích thích, trong quá trình đèn EDL ho t đ ng.
- Khí trong đèn. Trong đèn EDL cũng ph i hút h t không khí và n p thay vào đó
là m t khí tr Al, He hay Nit có áp su t th p, vài mmHg đ kh i đ u cho s làm vi c
c a đèn EDL.
- Nguồn nuôi đèn làm việc. Ngu n năng l ng cao t n đ nuôi đèn EDL làm vi c
đ c ch t o theo hai t n s . T n s sóng ng n 450 MHz và t n s sóng rađio 27,12
MHz, có công su t d ới 1 kW.
Do ngu n nuôi là năng l ng c m ng đi n t với hai t n s khác nhau nên đèn
EDL cũng đ c chia thành hai lo i: 1. Đèn EDL sóng ng n, ngu n nuôi t n s 450
MHz, và 2. Đèn EDL sóng rađio, ngu n nuôi t n s sóng rađio 27,12 MHz.
190
191
C ng đ v ch ph và vùng tuy n tính c a As-193,7 và Se-196,1 đ i với hai lo i
đèn HCL và EDL. Khi đèn làm vi c, d ới tác d ng c a năng l ng cao t n c m ng
đèn đ c nung nóng đ , kim lo i hay mu i kim lo i trong đèn đ c hóa h i và b
nguyên t hóa. Các nguyên t t do đ c sinh ra đó sẽ b kích thích và phát ra ph
phát x c a nó trong đi u ki n khí kém d ới tác d ng nhi t khi đèn làm vi c. Đó chính
là ph v ch c a kim lo i ch a trong đèn EDL.
Ngoài u đi m v đ nh y và giới h n phát hi n, đèn EDL c a các á kim hay bán
á kim th ng có đ b n cao h n đèn HCL. Đ ng th i vùng tuy n tính c a phép đo m t
nguyên t khi dùng đèn EDL th ng r ng h n so với vi c dùng đèn HCL (hình 9.4).
Ngày nay các hãng s n xu t máy đo ph h p th nguyên t đã s n xu t đ c đ n
30 lo i đèn EDL cho 30 nguyên t . Nh ng t t và đ c dùng nhi u ch có 12 nguyên t
á kim và bán á kim là As, Bi, Cd, Hg, P, Pb, Se, Sn, Te, TI và Zn. Các đèn EDL c a
các nguyên t này đ u đã có bán theo các máy c a hãng. Nh ng đèn EDL c a các
nguyên t khác còn l i ít đ c s d ng, vì nó không u vi t h n đèn HCL, mà giá
thành l i đ t h n.
Ngoài đèn catot r ng và đèn phóng đi n không đi n c c, ng i ta cũng đã ch
t o ra đ c nhi u lo i đèn phát tia b c x đ n s c c a các nguyên t , nh đèn catot
r ng c ng đ cao (trình intensity cmiss Ion lamp - HIEL), đèn gradient nhi t đ
(controlled temperature-gradient lamp - CTGL), đèn phóng đi n có đ chói sáng cao
(glow- discharge lamp - GDL). Các lo i ki n này có u đi m h n đèn HCL m t chút
v đ nh y, v vùng tuy n tính, v giới h n phát hi n. Nh ng các đèn lo i này l i khó
ch t o và đ t ti n, mặt khác l i kém b n v ng. Vì th nó ít đ c dùng và không đ c
bán ngoài th tr ng, ch y u ch đ c đùng trong nghiên c u lí thuy t v ph .
9.1.3 Đèn ph liên t c có bi n đi u
Trong kho ng vài năm l i đây, m t lo i ngu n phát x ph liên t c cũng đ c
dùng làm ngu n phát b c x c ng h ng cho phép đo AAS. Đó là đèn hydrogen nặng
(D2-lamp), các đèn xenon áp su t cao (Xe-lamp), các đèn ho t c a kim lo i W. Đó là
các lo i đèn phát ph liên t c trong vùng t ngo i và vùng kh ki n (UV-VIS). Các tác
192
gi Fassel, Ivanop, Gibson, Mc Gê, Winerfordner là nh ng ng i đ u tiên đã nghiên
c u và s d ng các lo i đèn này làm ngu n phát b c x c ng h ng cho phép đo AAS.
Đèn này tuy phát ra ph liên t c, nh ng nh h th ng bi n đi u và h l c giao
thoa, nên chùm sáng phát x đó đã b bi n đi u và l ng t hóa thành chùm sáng
không liên t c có ph d ng răng c a, m i răng c a cách nhau 0,2 nm, nên m i răng
c a đó đ c coi nh là 1 tia đ n s c. Hình 9.5 là m t ví d v h máy đo ph h p th
nguyên t dùng ngu n sáng b c x liên t c. Trong đó ngu n sáng đ c đặt tr ớc h
th ng bi n đi u và b l c giao thoa. Chùm sáng này khi đi qua h th ng bi n đi u và
b l c giao thoa sẽ b bi n đi u theo nh ng đ dài sóng nh t đ nh dao đ ng với biên đ
nh nhau. Sau đó cũng đ c chi u vào môi tr ng h p th là ng n l a hay cuvet
graphit. Các nguyên t t do trong môi tr ng h p th sẽ h p th m t ph n năng l ng
c a chùm sáng ng với m t d i bi n đi u Δλ c a vùng ph . Ph n còn l i sẽ đi vào b
đ n s c và detector đ phát hi n và đo c ng đ sau khi qua b khuy ch đ i băng sóng
theo d i ph c a đèn đ n n l i t n s . Ti p đó c ng đ v ch ph h p th cũng đ c
đo và ch th theo các cách đã bi t, nh hi n s digital, ghi pic trên recorder, hay dùng
printer in lên băng gi y.
Hình 9.5
H th ng máy AAS dùng ngu n ph liên t c
1- Ngu n ph liên t c; 2- H th ng bi n đi u và l c giao thoa; 3- B ph n
nguyên t hóa mẫu; 4- B đ n s c và detector; 5- B n n và khuy ch đ i tín hi u đo
AAS.
Ngu n phát ph liên t c có u đi m là d ch t o, rẻ ti n và có đ b n t ng đ i
193
cao, vì ch c n m t đèn đã có th th c hi n đ c phép đo AAS đ i với nhi u nguyên t
trong m t vùng ph UY hay VIS. Do đó nó r t u vi t đ i với các máy ph h p th
nhi u kênh và xác đ nh đ ng th i hay liên ti p nhi u nguyên t trong cùng m t mẫu
phân tích, mà không ph i thay đèn HCL cho vi c đo ph m i nguyên t . Với đèn này,
vùng tuy n tính r ng, l i không có hi n t ng t h p th riêng (t đ o). Song v đ
đ n s c và đ ch n l c hay đ nh y, thì nói chung trong nhi u tr ng h p còn kém các
đèn HCL hay đèn EDL nh ng l i u vi t và d dàng đ i với quá trình phân tích t
đ ng hàng lo t trong các máy đo ph h p th nhi u kênh. Chính vì th mà trong
kho ng năm năm l i đây các lo i đèn ph liên t c đã đ c phát tri n, c i ti n và đã b t
đ u đ c s d ng r t nhi u trong phép đo AAS và nhi u h th ng máy đo ph h p th
với ngu n phát ph liên t c cũng đã đ c bán trên th tr ng th giới.
9.1.4 Các lo i ngu n đ n s c khác
Ngoài ba lo i ngu n phát b c x đ n s c ch y u đã đ c trình bày trên, trong
phép đo ph h p th nguyên t , ng i ta cũng s d ng m t vài lo i ngu n phát tia b c
x đ n s c khác n a nh đèn catot r ng có đ d i cao, ng phát x đặc bi t, tia laze.
Nh ng nh ng lo i này ch ch y u dùng trong nghiên c u lí thuy t v t lí.
9.2 Trang b để nguyên t hóa m u
Đ nguyên t hóa mẫu, trong phép đo ph h p th nguyên t ng i ta th ng
dùng hai kĩ thu t khác nhau. Đó là kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a c a đèn khí
và kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a. ng với hai kĩ thu t nguyên t hóa đó có
hai lo i d ng c đ nguyên t hóa mẫu.
Kĩ thu t ng n l a. H th ng nguyên t hóa mẫu bằng ng n l a g m hai ph n
chính:
+ Bu ng aerosol hóa (Nebulizer system), t o th s i khí mẫu,
+ Đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
Khí đ t o ra ng n l a nguyên t hóa mẫu th ng hay đ c dùng là h n h p c a
2 ch t khí (1 ch t oxy hóa và 1 ch t cháy), ví d nh h n h p không khí nén với
axetylen hay khí N2O với khí axetylen. Đôi khi cũng dùng h n h p c a khí hydro với
axetylen hay không khí và khí propan.
- H th ng nguyên t hóa không ng n l a. H th ng này g m ba ph n chính là:
+ Cuvet graphit hay thuy n Ta đ ch a mẫu, đ nguyên t hóa.
+ Ngu n năng l ng đ nung cuvet hay thuy n Ta.
+ B đi u khi n đ th c hi n vi c nguyên t hóa mẫu theo các giai đo n c a m t
ch ng trình phù h p.
Nguyên lý c u t o, quá trình ho t đ ng c a các lo i trang b đ nguyên t hóa
mẫu đã đ c mô t chi ti t trong ch ng 8 v kĩ thu t nguyên t hóa mẫu.
194
9.3 H th ng đ n s c và máy quang ph h p th nguyên t
H th ng đ n s c chính là h th ng đ thu, phân li, ch n và phát hi n v ch ph
h p th c n ph i đo. Trong phép đo ph h p th nguyên t h th ng đ n s c này là
m t máy quang ph có đ phân gi i t ng đ i cao có th là h máy m t chùm tia hay
h máy 2 chùm tia. C u t o c a nó g m ba ph n chính:
- H chuẩn tr c, đ chuẩn tr c chùm tia sáng vào;
- H th ng tán s c (phân li) đ phân li chùm sáng đa s c thành đ n s c;
- H bu ng t i (bu ng nh) h i t , đ h i t các tia cùng b ớc sóng l i.
Đặc tr ng cho h quang c a máy AAS là các thông s .
+ Đ tán s c góc;
+ Đ tán s c dài;
+ Đ phân gi i (tán s c);
+ Vùng ph làm vi c c a h .
B n thông s này cũng là các y u t đ xem xét ch t l ng c a m t máy quang
ph AAS.
Tr ớc h chuẩn tr c là khe vào c a chùm sáng đa s c và sau h bu ng nh là khe
ra c a chùm tia đ n s c c n đo. Hình 3.6 là s đ quang h c, nguyên t c c a h th ng
máy quang ph h p th nguyên t . Theo s đ này, chùm tia phát x c ng h ng c a
nguyên t c n nghiên c u đ c phát ra t đèn catot r ng sau khi qua môi tr ng h p
th , sẽ đ c h ớng vào khe máy và vào h chuẩn tr c, r i vào b ph n tán s c, vào h
h i t đ ch n 1 tia c n đo. Nh v y chùm sáng đa s c đ c chuẩn tr c, đ c phân li
và sau đó ch m t v ch ph c n đo đ c ch n và h ớng vào khe đo đ tác d ng vào
nhân quang đi n (detector-photomultiveler) đ phát hi n và xác đ nh c ng đ c a
v ch ph h p th đó.
Mu n h th ng máy quang ph h p th nguyên t cho đ c k t qu t t thì h
th ng tán s c ph i b o đ m đ c m t s yêu c u b t bu c sau đây:
1. Nó ph i có đ tán s c đ lớn đ có th tách và cô l p đ c t t các v ch ph
c n đo, tránh s qu y r i, s chen l n c a các v ch ph khác bên c nh. Trong các
máy hi n nay, b ph n này th ng là m t h cách t có hằng s t 1200 đ n 2400
v ch/mm.
2. Ph i không gây ra b t kì m t hi n t ng sai l ch nào làm m t năng l ng c a
chùm sáng trong máy, nh s h p th , s tán x , s khuy ch tán c a các b ph n c u
t o thành máy. Đặc bi t là các h th ng g ng, các th u kính, khe vào, khe ra c a
chùm sáng. Các th u kính ph i trong su t trong vùng ph làm vi c c a máy.
3. Khe vào và khe ra c a máy ph i có đ m chính xác và ph i đi u ch nh đ c
cho phù h p với t ng v ch ph và có đ lặp l i cao trong m i phép đo.
195
4. Detector đ phát hi n c ng đ v ch ph ph i có đ nh y cao. Có nh th mới
có th phát hi n đ c s thay đ i nh trong quá trình h p th c a v ch ph c a m i
nguyên t .Đó là các đi u ki n t i thi u c a h quang h c trong máy ph h p th
nguyên t . Với s phát tri n c a khoa h c và kĩ thu t, ngày nay ng i ta có th th a
mãn đ c t t c các yêu c u đó. Chính vì th hi n nay đã có r t nhi u máy đo ph h p
th nguyên t có ch t l ng cao đã đ c bán trên th tr ng qu c t . Đó là các máy đo
ph h p th nguyên t c a hãng Perkin Elmer, Varian, Becman, Philips Pye Unicam,
Wet Zeiss, Shimadu, Instr, Lad, Alpha,...
Hình 9.6
S đ quang h c c a h th ng máy AAS
(1)- Lo i 1 chùm tia; (2)- Lo i 2 chùm tia; Ví d v 1 h máy AAS c a hãng
196
Perrkin Elmer
9.4 Trang b phát hi n, Detector, Photomultivlier
Detector là m t lo i d ng c quang h c dùng đ thu nh n và phát hi n tín hi u
quang h c theo hi u ng quang đi n c a nó. Tr ớc đây đ thu nh n c ng đ c a
chùm sáng ng i ta th ng dùng kính nh hay phim nh sau đó là t bào quang đi n.
Đó là các d ng c c đi n có đ nh y kém, nh t là kính nh, vì kính nh có nhi u
nh c đi m, nh khó b o qu n, d b nh h ng b i đ ẩm, nhi t đ , th i ti t. Mặt
khác, nó l i là m t d ng c trung gian đ thu nh n chùm sáng và sau đó ph i x lí ti p
mới có đ c c ng đ v ch ph . T c là đo đ đen c a kính nh đã b chùm sáng tác
d ng vào. Với s phát tri n c a khoa h c và kĩ thu t, ngày nay ng i ta đã ch t o ra
đ c nhi u lo i detector quang h c ki u ng có th khuy ch đ i tín hi u đo lên đ c
đ n c tri u l n. Đó là các ng nhân quang đi n (photomultivler tube). Hình 9.7 là s
đ c a m t nhân quang đi n ki u ng đó.
Nhân quang đi n ki u ng là m t lo i d ng c đ thu nh n tín hi u quang h c có
tính ch t v n năng, nó có đ nh y và đ ch n l c cao. Nhi u hãng đã ch t o đ c các
detector lo i này. Vùng ph ho t đ ng c a các detector ki u ng lo i này th ng là t
190 - 900 nm, có khi đ n 1100 nm. T t nhiên là thông s này ph thu c vào b n ch t
c a nguyên li u đ ch t o b n catot c a nó.
Hình 9.7
Nguyên t c c u t o c a nhân quang đi n kiểu ng
H s khu ch đ i c a lo i detector này th ng đ n 106, đôi khi có lo i đ n 107.
Nguyên li u ch t o b n catot c a các detector ki u ông là các h p kim c a các
kim lo i ki m với Sb, Ga hay As, ví d h p kim Cs-Sb; Ga-As; Na-K-Cs-S (hình 9.8).
197
9.5 Kƿ thu t đo c ng đ v ch ph h p th
C ng đ c a các v ch ph h p th sau khi đ c detector phát hi n và khuy ch
đ i sẽ đ c đ a sang h th ng ch th k t qu . đây nó có th đ c khuy ch đ i ti p
và x lí đ có đ c c ng đ th c c a v ch ph h p th . Đ n nay đ ch th (bi u th )
c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t , đã có nhi u cách khác nhau t đ n gi n đ n
tinh vi ph c t p. Sau đây là m t vài kĩ thu t đã và đang đ c s d ng trên các máy đo
ph h p th có bán trên th tr ng qu c t .
1. Thang đo m t đ quang (thang đo
năng l ng h p th c a v ch ph ).
Đây là m t ph ng pháp đ n gi n
nh t và đ c dùng t khi máy quang
ph h p th nguyên t mới ra đ i.
Theo cách này, c ng đ c a v ch
ph h p th đ c bi u th theo thang
đo m t đ quang D. Thang đo này
đ c c u t o và phân chia theo quy
lu t c a thang logarit c a tỷ s gi a
c ng đ tia sáng đi vào và đi ra kh i
môi tr ng h p th .
Nh v y, đi m g c c a thang đo sẽ có m t đ quang D = 0, nghĩa là không có s
h p th . Đi m cu i c a thang đo là đi m có đ h p th là 100%, nghĩa là D = 2. Trên
t t c các máy hi n nay đ u có thang đo này. Các giá tr D đ c đ c tr c ti p trên
thang đo theo đ l ch c a kim đi n k ch năng l ng h p th E c a v ch ph .
2. Ph ng pháp hi n s (digital) ch đ h p th c a v ch ph . Đây là m t kĩ thu t
bi u th c ng đ v ch ph cũng đang đ c dùng hi n nay. Các s đo hi n trên màn
digital ch tr c ti p năng l ng h p th c a v ch ph c n đo. Cũng t ng t nh thang
đo m t đ quang D, các s đo này cũng tỷ l với n ng đ c a nguyên t trong mẫu
theo ph ng trình c b n c a phép đo AAS. Ngày nay t t c các máy đo ph h p th
nguyên t đ u có b ph n ch th c ng đ v ch ph theo nguyên t c này. Nó có tên là
b Readout. B Readout c a các máy th ng có 4 hàng s là t 0 đ n + 9999.
3. Ghi c ng đ v ch ph d ng pic. C ng đ c a v ch ph h p th có th
đ c đ a sang máy ghi (Recorder) đ ghi l i d ới d ng các l c. S đo c ng đ v ch
ph lúc này có th đ c tính theo chi u cao c a l c hay di n tích c a l c. Vì trong m t
giới h n nh t đ nh n ng đ C c a nguyên t phân tích chúng ta luôn luôn có quan h :
H = kC
hay là S = kC
Trong đó H là chi u cao và S là di n tích c a l c. Còn k là m t h s t l . Hình
9.9 là m t ví d v các l c c a v ch ph h p th với các n ng đ khác nhau.
198
Nh v y, qua vi c đo giá tr H hay S chúng ta cũng d ng đ c đ ng chuẩn và
xác đ nh đ c n ng đ Cx ch a bi t theo m t cách phù h p t ng ng. Các máy đo
ph h p th nguyên t hi n nay đ u có đ u đ sang máy t ghi th đo 0 - 10 mV và
đ a ra b intergrator t 0 - 1 V.
4. Ph ng pháp in tr c
ti p giá tr đo bằng máy in
(printer). Đây là m t kĩ thu t
hi n đ i, nhanh và ti n l i.
đây các s đo c ng đ v ch
ph h p th đ c in ngay trên
băng gi y nh máy in (printer)
theo t ng l n đo và sau đó có
giá tr trung bình c a n l n đo.
Đây là kĩ thu t mới đ c phát
tri n. Do đó ch nh ng máy đo
ph h p th nguyên t hi n đ i
mới có đ u đ a tín hi u ra đ
ch th theo cách này. B ng 9.2
là m t ví d v cách đo này.
B ng 9.2
Ví d v b ng k t qu đo ph c a m u (trích trong Report 09/20 - hãng Philips)
199
detector, nó x lí theo các yêu c u đã đặt ra và sau đó ch theo m t cách nh t đ nh c a
s đo c ng đ v ch ph , nh printer, ghi chi u cao hay di n tích lúc, hoặc hi n s
trên màn vi deo. Vì th đây là kĩ thu t v n năng nh t.
Trên đây là các ph ng pháp đang đ c dùng đ ch th c ng đ c a v ch ph .
Hi n nay, các h th ng máy đo ph h p th nguyên t bán trên th tr ng qu c t
đ u có đ các cách đo c ng đ v ch ph nh th . Song chúng ta có th s d ng đ ng
th i, hay ch n m t kĩ thu t nào là tùy thu c vào m c đ trang b hi n có c a t ng
phòng thí nghi m và t ng ng i nghiên c u có nh ng yêu c u c n thi t nh t đ nh cho
phù h p. Nh ng mu n có đ c k t qu đúng đ n và chính xác, ngoài vi c có đ c
trang b hi n đ i, còn ph i có con ng i có ki n th c và hi u bi t chính xác v phép đo
AAS; Nh th mới làm ch đ c trang b ph c v cho công vi c nghiên c u c a mình.
200
Ch ng 10
CÁC Y U T NH H NG TRONG AAS
Trong h th ng này
ng i ta dùng đèn hydro
nặng (D2-lamp) đ b chính
n n trong vùng t ngo i và
dùng đèn W (W-habit lamp)
cho vùng kh ki n. Do đó,
trong m i phép đo đ xác
đ nh m t nguyên t chúng ta
có th th c hi n b chính
n n hay không là tùy thu c
vào y u t đó có nh h ng
hay không. H n n a, ngày
nay ng i ta dùng c hi u
ng Zeeman đ bô chính
n n. Kĩ thu t này không
nh ng b chính đ c n n có
hi u qu cao h n (hình
10.2b), nh t trong các mẫu
202
n ng đ mu i n n lớn, mà còn tăng đ c đ nh y c a phép đo lên nhi u l n, vì hi u
ng Zeeman có tác d ng làm tăng c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a các
nguyên t . Kĩ thu t b chính th ba là dùng đèn HCL ho t đ ng hai ch đ k ti p:
ch đ dòng th p (đo tín hi u h p th t ng) và ch đ dòng cao (ch đo c ng đ h p
th n n). Hi u gi a 2 l n đo đó là tín hi u h p th th c c a v ch ph . Cách b chính
này tuy có ti n h n, vì ch c n 1 đèn HCL, nh ng đèn HCL l i chóng h ng, do ph i
dùng ch đ dòng cao liên t c trong quá trình đo ph .
10.2.1.2 Sự chen lấn của v ch phổ
Y u t này th ng th y khi các nguyên t th ba trong mẫu phân tích có n ng
đ lớn và đó th ng là nguyên t c s c a mẫu. Tuy nguyên t này có các v ch ph
không nh y, nh ng do n ng đ lớn, nên các v ch này vẫn xu t hi n với đ r ng lớn,
n u nó l i nằm c nh các v ch phân tích (b ng 10.1a), thì các v ch ph này sẽ chen l n
các v ch phân tích, làm cho vi c đo c ng đ v ch ph phân tích r t khó khăn và thi u
chính xác, nh t là đ i với các máy có đ phân gi i không cao. Vì th , trong m i m c
đích phân tích c th c n ph i nghiên c u và ch n nh ng v ch phân tích phù h p đ
lo i tr s chen l n c a các v ch ph c a nguyên t khác. N u bằng cách này mà
không lo i tr đ c nh h ng đó thì b t bu c ph i tách b bớt nguyên t có v ch ph
chen l n ra kh i mẫu phân tích trong m t ch ng m c nh t đ nh, đ các v ch chen l n
không xu t hi n n a.
B ng 10.1a
S chen l n và s trùng v ch c a các nguyên t
203
h p th gi , do đó cũng gây ra nh ng sai s cho k t qu đo c ng đ v ch ph th c.
Y u t này th hi n r t rõ khi ch n không đúng chi u cao c a đèn nguyên t hóa mẫu
và khi h n h p khí cháy không đ c đ t cháy t t, hay do thành ph n c a h n h p khí
cháy không đ c ch n phù h p (th ng là quá d axetylen).
10.2.2 Các yếu tố vật tí
Thu c v lo i y u t v t lí này th ng có:
10.2.2.1 Độ nhớt và s c căng bề mặt của dung dịch mẫu
Trong phép đo AAS, với kĩ
thu t nguyên t hóa mẫu
trong ng n l a, y u t này
nh h ng nhi u đ n t c đ
dẫn mẫu vào bu ng aerosol
hóa và hi u su t aerosol hóa
c a mẫu và t đó mà nh
h ng đ n k t qu phân tích.
Nói chung, t c đ dẫn mẫu tỷ
l ngh ch với đ nhớt c a
dung d ch mẫu (hình 10.3).
204
cũng là m t y u t đóng góp vào hi u ng này, nghĩa là b mặt càng m n thì nh
h ng càng nh , b mặt càng x p thì nh h ng càng lớn. Do tính ch t này mà khi
nguyên t hóa mẫu đ đo c ng đ v ch ph thì m t l ng nh c a nguyên t phân
tích không b nguyên t hóa, chúng đ c l u l i trên b mặt cuvet và c th tích t l i
qua m t s l n nguyên t hóa mẫu. Nh ng đ n m t l n nào đó thì nó l i b nguyên t
hóa theo và do đó t o ra s nguyên t t do c a nguyên t phân tích tăng đ t ng t
không theo n ng đ c a nó trong mẫu, nghĩa là làm tăng c ng đ c a v ch ph và
dẫn đ n làm sai l c k t qu phân tích. Vì th c n ph i lo i tr nh h ng này. Đ lo i
tr nh h ng này chúng ta có th theo các cách sau:
+ Làm s ch cuvet sau m i l n nguyên t hóa mẫu, đ làm bay h i h t các ch t
còn l i trong cuvet. T t nhiên ph i th c hi n nhi t đ cao h n nhi t đ nguyên t hóa
nguyên t phân tích;
+ Dùng các lo i cuvet đ c ch t o t các lo i graphit đã đ c ho t hóa toàn
ph n, có b mặt ch c và m n;
+ Khi phân tích nên đo các mẫu có n ng đ nh tr ớc;
+ Thêm vào mẫu nh ng ch t đ m có n ng đ phù h p;
+ Tráng b mặt trong c a cuvet graphit bằng m t lớp các h p ch t b n nhi t.
T t nhiên đây ch là nh ng nguyên t c chung. Còn trong th c t ph i tùy t ng
tr ng h p c th mà ch n các bi n pháp phù h p nh t.
10.2.2.3 Sự Ion hóa của chất phân tích
Đây là y u t v t lí th ba nh h ng đ n k t qu phân tích, vì quá trình Ion hóa
th ng làm gi m s nguyên t t do c a nguyên t phân tích trong môi tr ng h p th
t o ra ph , do đó làm gi m c ng đ v ch ph h p th , n u nguyên t phân tích b Ion
hóa càng nhi u. Nh ng m c đ b Ion hóa c a m i nguyên t là khác nhau, và còn ph
thu c vào nhi t đ c a môi tr ng h p th . Trong m t đi u ki n nh t đ nh, nói chung
các nguyên t có th Ion hóa càng th p thì càng b Ion hóa nhi u. Với m t nguyên t ,
thì khi nhi t đ c a môi tr ng h p th càng cao, nguyên t đó cũng b Ion hóa nhi u
h n. B ng 10.1b là m t ví d v đi u này.
B ng 10.1b
Mức đ Ion hóa c a m t s nguyên t
Nguyên t Ion hóa (eV) S % b Ion hóa nhi t đ (oC):
20,00 30,00 40,00
Na 5,21 00,30 05,00 26,00
K 4,32 02,10 22,00 82,00
Rb 4,16 09,00 34,00 90,00
Cs 3,87 28,00 70,00 96,00
205
Ca 6,11 00,20 01,50 17,00
Ba 5,31 01,00 06,00 23,00
Th c t cho th y rằng, quá trình Ion hóa th ng ch có ý nghĩa đ i với các kim
lo i ki m và sau đó là các kim lo i ki m th , còn đ i với các nguyên t khác s Ion
hóa không đáng k trong môi tr ng h p th c a phép đo ph h p th nguyên t (F-
AAS hay ETA-AAS). Đ lo i tr s Ion hóa c a m t nguyên t phân tích chúng ta có
th dùng các bi n phát sau đây:
+ Ch n đi u ki n nguyên t hóa có nhi t đ th p phù h p, mà trong đi u ki n đó
nguyên t phân tích h u nh không b Ion hóa.
+ Thêm vào mẫu phân tích m t ch t đ m cho s Ion hóa. Đó là các mu i halogen
c a các kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t phân tích với
m t n ng đ lớn phù h p. Nh v y trong đi u ki n đó nguyên t phân tích sẽ không b
Ion hóa n a. Hình 10.4 là m t ví d v tác d ng c a ch t đ m KCl và NaCl trong vi c
lo i tr s Ion hóa c a hai
nguyên t phân tích Ba và
Rb. Trong tr ng h p này
n ng đ c a kim lo i đ m
ph i thêm vào t i thi u là
250 μg/mL thì nh h ng
c a s Ion hóa là không
còn n a. Nói chung, khi
xác đ nh các nguyên t
ki m th thì ng i ta
th ng dùng KCl, khi phân
tích các kim lo i ki m
ng i ta th ng thêm CsCl
vào mẫu phân tích theo
trong đ phù h p (500 -
1000 ppm).
10.2.2.4 Sự phát x của nguyên tố phân tích
Y u t này xu t hi n th ng làm gi m n ng đ c a các nguyên t trung hoà có
kh năng h p th b c x trong môi tr ng h p th , do đó cũng làm gi m c ng đ c a
v ch ph h p th . Nói chung các nguyên t có th kích thích ph phát x th p th ng
b nh h ng nhi u. Đ ng th i môi tr ng h p th có nhi t đ càng cao thì nh h ng
này càng lớn (b ng 10.2). Nh ng trong nhi t đ c a phép đo AAS, thì s kích thích
ph phát x th ng ch x y ra m nh ch y u đ i với các kim lo i ki m và sau đó là các
ki m th , vì các nguyên t này có th kích thích ph phát x t ng đ i th p. Còn các
kim lo i khác thì s kích thích ph phát x là không đáng k (b ng 10.2).
206
Đ lo i tr nh h ng c a s phát x c a nguyên t phân tích chúng ta có th
dùng các bi n pháp sau đây:
- Ch n nhi t đ nguyên t hóa mẫu th p phù h p mà t i nhi t đ đó s kích thích
ph phát x là không đáng k hoặc không xẩy ra đ i với nguyên t phân tích.
- Thêm vào mẫu các ch t đ m đ h n ch s phát x c a nguyên t phân tích. Đó
chính là các mu i halogen c a các kim lo i ki m, có th kích thích ph phát x th p
h n th kích thích ph phát x c a nguyên t phân tích.
B ng 10.2
Mức đ b kích thích ph phát x c a các nguyên t trong các nhi t đ khác nhau
No- S nguyên t trung hoà ban đ u; Ni - S nguyên t đã b kích thích ph phát x
Nguyên t Th kích thích Tỷ s Ni/No nhi t đ
(eV) 2000oC 3000oC 4000oC
Cs-852,10 1,76 4,00.10--4 7,10.10-3 3,00.10-2
Na-589,00 2,12 1,00.10-5 6,00.10-4 4,00.10-3
Ca-422,70 2,95 1,10.10-7 4,10.10-5 6,00.10-4
Zn-213,90 5,86 7,00.10-13 6,00.10-8 1,10.10-6
207
hóa h i c a nguyên t phân tích. Các ch t n n này th ng là nh ng h p ch t b n nhi t
c a các nguyên t , nh Al, đ t hi m, v.v...
Vì th vi c nghiên c u các nh h ng hóa h c đ c trình bày trong ch ng này
có tính ch t khái quát chung t t c các lo i có th có đ chúng ta l u ý khi ng d ng
phép đo ph h p th nguyên t , với m c đích đ bi t và lo i tr các nh h ng hóa
h c n u chúng xu t hi n. Các y u t nh h ng v mặt hóa h c có th đ c s p x p
theo các lo i sau đây, đ d xem xét và tìm cách lo i tr :
10.2.3.1 Nồng độ axit và lo i axit trong dung dịch mẫu
N ng đ axit trong
dung d ch mẫu luôn luôn
có nh h ng đ n c ng
đ c a v ch ph c a
nguyên t phân tích thông
qua t c đ dẫn mẫu, kh
năng hóa h i và nguyên t
hóa c a ch t mẫu. nh
h ng này th ng g n li n
với lo i Anion c a axit.
Nói chung, các axit càng
khó bay h i và b n nhi t,
208
HNO3 < H2SO4 < HaPO4
< HF, nghĩa là axit HClO4 <
HCl và HNO3 gây nh h ng
nh nh t trong vùng n ng đ
nh . Chính vì th trong th c t
phân tích c a phép đo ph h p
th nguyên t (AAS) ng i ta
th ng dùng môi tr ng là
axit HCl hay HNO3 1 hay 2%.
Vì n ng đ nh th nh
h ng c a hai axit này là
không đáng k (nh h n 5%).
10.2.3.2 Về nh hưởng
của các Cation có trong mẫu:
Dung d ch mẫu phân tích, ngoài nguyên t c n xác đ nh, th ng còn ch a các
nguyên t khác. Các nguyên t này t n t i d ới d ng các Cation hay Anion tan trong
dung d ch mẫu. Các Ion này có th làm tăng, cũng có th làm gi m, hoặc cũng có th
không gây nh h ng gì đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Khi có nh
h ng thì m c đ nh h ng c a m i Ion cũng r t khác nhau trong t ng tr ng h p c
th . Nh ng m t cách t ng quát thì chúng ta có th quy nh h ng c a các Cation theo
7 lo i nh trong hình 10.7 đ d xem xét.
Nh v y nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích có th có hi u ng d ng, hi u ng nm và cũng có th có hi u ng v a nm v a
d ng đ i với m t Ion, khi nó các n ng đ khác nhau.
209
Hình 10.7
Khái quát v nh h ng c a Cation bao g m 7 lo i
Lo i 1: Khi C > C2 không nh h ng; Lo i 2: nh h ng c c đ i C1 ; Lo i 3:
Gi m liên t c theo đ ng cong l i; Lo i 4: Khi C < C2 không nh h ng; Lo i 5:
Gi m theo đ ng cong lõm; Lo i 6: Khi C > C2 không nh h ng n a; Lo i 7: Gi m
liên t c tuy n tính, khi C tăng.
- Lo i l: Khi n ng đ c a Ion gây nh h ng lớn h n C2 thì nó không làm tăng
c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích n a, nh h ng này đ c s d ng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích m t nguyên t , khi thêm vào mẫu nguyên t nh
h ng có n ng đ lớn h n C2.
- Lo i 2: T i n ng đ C1 c a nguyên t gây nh h ng, c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích đ t giá tr c c đ i. Vì th nh h ng này cũng đ c dùng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Nh ng ph i gi (kh ng ch ) n ng đ c a nguyên
t gây nh h ng giá tr không đ i C1.
- Lo i 3: Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph gi m liên t c theo đ ng
cong l i, khi n ng đ nguyên t nh h ng tăng d n đ u (xem ví d đ ng 5 trong
hình 10.8).
- Lo i 4: Các Cation ch gây nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích khi n ng đ c a nó lớn h n giá tr C2. Do v y, n u n ng đ c a các Cation
đó trong mẫu nh h n giá tr C2 thì không ph i quan tnm đ n tìm bi n pháp lo i tr .
- Lo i 5: Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích l i b
gi m liên t c theo đ ng cong lõm, khi n ng đ Cation gây nh h ng trong dung
d ch mẫu tăng d n và đây nh t thi t ph i tìm bi n pháp lo i tr nh h ng này (xem
ví d trong hình 10.10a).
- Lo i 6: Khi n ng đ c a các Cation khác trong mẫu lớn h n giá tr C2 thì chúng
không làm thay đ i c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích.
Do đó, n u không tìm đ c bi n pháp lo i tr phù h p thì chúng ta thêm vào
mẫu Cation gây nh h ng với n ng đ lớn h n giá tr C2, đ đ a nh h ng gi m
thành m t giá tr hằng s cho t t c các mẫu phân tích và mẫu chuẩn. Nh th cũng
lo i b đ c nh h ng này. Nh ng t t nhiên là ta đã làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích đi m t ít.
- Lo i 7: đây các Cation l làm gi m liên t c c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích theo chi u tăng d n n ng đ c a nó m t cách tuy n tính (xem ví d trong
hình 10.10b, đ ng s 7).
Do đó cũng c n ph i tìm bi n pháp phù h p đ lo i tr nh h ng này, hoặc gi
cho các Cation l có n ng đ nh t đ nh và không đ i trong t t c các mẫu chuẩn và các
mẫu phân tích.
210
nh h ng các Cation trong dung d ch mẫu đ n c ng đ v ch ph c a nguyên
t phân tích trong phép đo ph h p th nguyên t với kĩ thu t nguyên t hóa trong
ng n l a và không ng n l a cũng r t khác nhau.
Ví dự. Ion La(III) trong phép đo F-AAS là y u t đ lo i tr nh h ng c a các
Ion l khi xác đ nh Ca, Mg, Mn, Al, Fe. Nh ng chính La(III) l i là Ion làm gi m
c ng đ v ch ph c a chính Ca, Mg, Al, Fe r t lớn trong phép đo ETA-AAS. Đi u đó
có nghĩa là m i Cation trong t ng tr ng h p c th và trong m i phép đó l i có tác
d ng khác nhau, mà chính nó trong phép đo này thì nh h ng, nh ng trong phép đo
khác l i không gây nh h ng.
Đ minh ho v nh h ng c a các Cation là đ i với v ch ph c a nguyên t
phân tích chúng ta có th xem xét m t s ví d trong các hình t 10.8 - 10.11.
Hình 10.8 là nh ng ví d v các nh h ng các Cation thu c lo i 1, 2 và 3. Các
đ ng 1, 2 và 3 là thu c lo i 1. Đ ng 4 và 6 thu c lo i 2. Đ ng 5 là thu c lo i 3.
Khi đó các đ ng trong hình 10.7 là bi u di n các nh h ng c a các Cation thu c
lo i 4. Trong hình 10.10b, đ ng s 1, 2 và 3 mô t các nh h ng thu c lo i 6. Cu i
cùng đ ng s 5 mô t các nh h ng thu c lo i th 7 nh đã trình bày trên. Ng c
l i với các nh h ng trên, hình 10.9 là mô t nh h ng t ng h p c a các Ion Mg(II),
TI(IV), Al(III), Fe(III), Si, P đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t Ca 422,7 nm trong
phép đo F-AAS với ng n l a đèn khí nguyên t hóa mẫu bao g m không khí và
axetylen, khi không có mặt và có mặt LaCl3 với n ng đ khác nhau.
đây với s có mặt c a LaCla dung d ch mẫu n ng đ t 1 % tr lên thì nh
h ng c a các Ion l đã nêu là hoàn toàn đ c lo i tr . Vì th mu i LaCla là m t ch t
ph gia đ c dùng đ lo i nh h ng c a các Cation và Anion trong phép đo F-AAS
với hi u l c t t nh t.
Đ lo i tr nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích chúng ta có th s d ng m t s bi n pháp sau đây hoặc riêng bi t, hoặc t h p c a
chúng với nhau:
211
Hình 10.8
nh h ng c a các Cation thu c lo i 1, 2 và 3
Đ ng 1: Na/Rb 780 nm, đèn khí (không khí + C2H2);
Đ ng 2: K/Ba 553,6 nm, đèn khí (N2O + C2H2);
Đ ng 3: K/Sr 460,7 nm, đèn khí (N2O + C2H2);
Đ ng 4: La/P 213,6 nm, đèn khí (ETA-AAS);
Đ ng 5: Fe/Ca 422,7 nm, đèn khí (O2 + C2H2);
Đ ng 6: Sr/Ca 422,7 nm, đèn khí (N2O + C2H2).
212
Hình 10.9
nh h ng c a các Cation : (thu c lo i 4)
Al, Fe, Ca đ n Pb 283,3 nm, ETA-AAS; Cu. Ni, Fe đ n As 193,7 nm, F-AAS
(kh.khí + C2H2).
+ Ch n đi u ki n x lí mẫu phù h p đ lo i các nguyên t nh h ng ra kh i
dung d ch mẫu phân tích đ đo ph .
+ Ch n các thông s c a máy đo thích h p.
+ Thay đ i hay ch n v ch ph khác, có th kém nh y m t chút.
+ Thêm vào mẫu phân tích nh ng ch t ph gia phù h p đ chuy n mẫu sang ch t
n n khác phù h p nhằm lo i tr các nh h ng c a các Cation, nh LaCl3, SrCl2,
AlCl3 trong phép đo F-AAS và LiBO2, NH4NO3 hay h n h p (LiBO2 và NH4NO3)
trong phép đo ETA-AAS hay nh ng ch t ph gia khác.
214
Hình 10.11
nh h ng t h p c a m t s nguyên t đ n Ca 422.7nm trong phép đo F-AAS
khi có và không có mặt LaCl3
10.2.3.4 Thành phần nền của mẫu
Y u t nh h ng này ng i ta quen g i là matrix effect. Nh ng không ph i lúc
nào cũng xu t hi n, mà th ng ch th y trong m t s tr ng h p nh t đ nh. Thông
th ng đó là nh ng mẫu có ch a các nguyên t n n d ới d ng các h p ch t b n
nhi t, khó bay h i và khó nguyên t hóa.
Ví d : Khi xác đ nh các t p ch t l ng v t trong các mẫu oxit đ t hi m, oxit kim
lo i ki m th , oxit nhôm, oxit zircon, các mẫu mu i NaCl, thì các n n này sẽ kh
c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích, qua đó làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích.
Trong nhi u tr ng h p, y u t này làm gi m hàng ch c l n, th m chí có tr ng
h p hàng trăm l n c ng đ c a v ch ph (b ng 10.4). Nguyên nhân chính c a nh
h ng này là s t n t i c a các h p ch t b n nhi t trong môi tr ng h p th .
Các h p ch t này làm khó khăn, c n tr quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a
các nguyên t phân tích.
215
B ng 10.4
nh h ng c a thành ph n n n c a m u phân tích
C ng đ v ch ph C=30 ppb
Ch t n n c a mẫu phép đo ETA-AAS
Mg-202,60 nm Ca-422,70 nm
216
Trong b n bi n pháp trên, bi n pháp th nh t cũng ch th c hi n đ c trong
nh ng ch ng m c nh t đ nh, vì chúng ta không th tăng nhi t đ nguyên t hóa lên
cao mãi đ c, do s h n ch c a trang thi t b , b n ch t c a khí đ t, h n n a khi nhi t
đ nguyên t hóa quá cao thì l i xu t hi n nh h ng c a s t n hóa và s phát x .
Cho nên bi n pháp hai là thông d ng nh t. Các ch t ph gia th ng hay đ c
dùng trong phép đo F-AAS là LaCl3, SrCl2, Li3, KCl, AlCl3, đây LaCl3 đ c s
d ng r ng rãi nh t, các ch t còn l i ch cho m t s tr ng h p riêng bi t. Ng c l i,
trong phép đo ETA-AAS ch t ph gia đ c dùng nhi u nh t là LiBO2, NH4NO3 hay
h n h p c a hai ch t này trong m t n ng đ phù h p. Đi u này chúng ta có th th y
trong ví d c a b ng 10.4.
10.2.3.5 nh hưởng của dung môi hữu cơ
Trong phép đo ph h p th nguyên t , đặc bi t là đ i với kĩ thu t nguyên t hóa
mẫu trong ng n l a, s có mặt c a dung môi h u c tr n lẫn với n ớc trong dung d ch
mẫu phân tích, hay mẫu phân tích hòa tan trong dung môi h u c th ng làm tăng
c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a nhi u nguyên t lên nhi u l n (b ng 10
5). Đây là m t ph ng pháp đ tăng đ nh y. Vì th , khi phân tích các nguyên t có
n ng đ r t nh sát giới h n d ới c a phép đo, chúng ta có th thêm vào mẫu phân
tích m t dung môi h u c có n ng đ phù h p thì có th tăng đ nh y c a ph ng
pháp phân tích lên đ n hai hay đôi khi đ n ba l n so với khi ch dùng dung môi n ớc.
Song dung môi h u c thêm vào đó ph i tr n đ u đ c với n ớc và ph i có đ tinh
khi t cao.
N u dung môi không tinh khi t cao thì chúng ta l i làm nhi m bẩn mẫu phân
tích. Hoặc n u dung môi h u c không tan trong n ớc thì chúng ta có th chi t nguyên
t phân tích t dung môi n ớc d ng h p ch t ph c, ví d các ph c Me-APDC vào
trong dung môi h u c , sau đó đo ph h p th c a nguyên t phân tích trong dung môi
h u c đó
Ví d dung môi MIBK (Methyl Izobutyl Ketone) là dung môi h u c đi n hình
đ chi t các ph c Me-APDC cho phép đo F-AAS (Me: là các Ion kim lo i nặng,
APDC là Amonium Pyrolydine Dithio-carbamate. Các ph c Me-APDC đ c chi t t t
vào MIBK, CHCl3, CCl4 trong môi tr ng pH t 2 - 6).
Vi c s d ng dung môi h u c đây có hai cách:
- N u dung môi h u c tan trong n ớc thì ng i ta thêm vào dung d ch mẫu phân
tích m t n ng đ dung môi h u c thích h p đ tăng đ nh y c a ph ng pháp phân
tích.
- N u dung môi h u c không tan trong n ớc thì ng i ta chi t ch t phân tích
d ng h p ch t ph c c a nó với m t thu c th thích h p vào dung môi h u c đó. Nh
th v a tăng đ nh y, v a lo i tr đ c các Ion c n tr .
217
B ng 10.5
nh h ng c a dung môi h u c đ n c ng đ v ch ph
218
Ch ng 11
PHÂN TÍCH Đ NH L NG B NG PH AAS
11.1 Nh ng v n đ chung
11.1.1 Ph ng trình c b n c a phép đo
Trong phép đo ph h p th nguyên t , m i quan h gi a c ng đ c a m t v ch
ph h p th c a m t nguyên t phân tích và n ng đ c a nó trong môi tr ng h p th
cũng tuân theo đ nh lu t h p th quang Lamber-Bia. Nghĩa là, n u chi u chùm tia sáng
đ n s c c ng đ Io đi qua m t môi tr ng ch a m t lo i nguyên t t do n ng đ N
và có b d y là L cm, thì m i quan h gi a Io và ph n c ng đ sáng Itq qua môi
tr ng đó đ c tính theo công th c:
Io
log K '.N .L (11.1)
I
đây đ i l ng lgIo/I chính là năng l ng c a tia sáng đã b m t đi do s h p th
c a các nguyên t t do trong môi tr ng đó. Nh v y, nó chính là c ng đ c a v ch
ph h p th và chúng ta có:
Aλ = k'.N.L (11.2)
Công th c này cho chúng ta bi t m i quan h gi a c ng đ c a m t v ch ph
h p th và n ng đ c a nguyên t tr ng thái h i trong môi tr ng h p th . Nh ng nó
ch a cho bi t m i quan h gi a c ng đ c a v ch ph và n ng đ c a nguyên t
trong mẫu phân tích. Nh v y, n u g i n ng đ c a nguyên t trong mẫu phân tích là
C thì chúng ta c n ph i tìm m i quan h gi a C và N và t đó sẽ suy ra đ c m i quan
h gi a C và A. Mà t n ng đ C trong dung d ch chuy n thành n ng đ N tr ng thái
khí, có đ c b i quá trình hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích. Nghiên c u v n đ
này, nhi u k t qu th c nghi m ch ra rằng, m i quan h c a s chuy n hóa gi a C và
N là r t ph c t p và nó ph thu c vào nhi u y u t nh :
+ B n ch t hóa h c c a m i nguyên t , tr ng thái liên k t,
+ Tính ch t c a h p ch t mà các nguyên t đó t n t i trong mẫu,
+ Thành ph n v t lí và hóa h c c a mẫu phân tích, đặc bi t là ch t n n,
+ Các đi u ki n đ th c hi n quá trình nguyên t hóa mẫu.
Tuy có ph c t p, nh ng t nh ng k t qu th c nghi m và trong m t ph m vi nh t
219
đ nh c a n ng đ C c a nguyên t c n nghiên c u trong mẫu phân tích, m t cách
t ng quát, thì m i quan h gi a C và N đ c xác đ nh theo công th c:
N = k.Cb (11.3)
trong đó k là m t hằng s th c nghi m, nó ph thu c vào t t c các đi u ki n đ
hóa h i và nguyên t hóa mẫu và không đ i trong nh ng đi u ki n nh t đ nh đã đ c
ch n cho m t phép đo, đặc bi t là nhi t đ c a môi tr ng h p th .
Còn b là m t hằng s , đ c g i là hằng s b n ch t, nó ph thu c vào n ng đ C,
tính ch t h p th ph c a m i nguyên t và t ng v ch ph c a nguyên t đó. Hằng s
b có giá tr bằng và nh h n 1 (0 < b ≤ 1).
Khi n ng Đ C c a nguyên t phân tích nh thì b luôn luôn bằng 1. Khi C tăng
thì b nh d n xa giá tr 1, ti n v 0, t t nhiên không bao gi bằng 0. Nh th , với m i
m t v ch ph c a m t nguyên t phân tích, chúng ta luôn luôn có m t giá tr n ng đ
Co, mà với m i giá tr :
+ Cx < Co thì b luôn luôn bằng 1, lúc này A ph thu c tuy n tính vào C.
+ Cx > Co thì b nh h n 1. A ph thu c vào C theo công th c (11.4) - không
tuy n tính.
Nh v y, t hai ph ng trình (11.2) và (11.3) chúng ta có:
Aλ = K.L.Cb (11.4)
trong đó K = k'.k và đ c g i là hằng s th c nghi m c a phép đo AAS. Đ ng
th i t công th c (11.4) này chúng ta th y, c ng đ A c a m t v ch ph h p th ph
thu c vào ba đ i l ng (thông s K, L và C).
Nh ng trong m t phép đo thì K luôn luôn là hằng s , L là chi u dài c a ng n l a
trong phép đo F-AAS hay chi u dài c a cuvet graphit trong phép đo ETA-AAS, t c là
b d y c a môi tr ng h p th và nh th trong m t phép đo thì nó cũng không đ i.
Do đó A ch còn ph thu c vào n ng đ C c a nguyên t c n xác đ nh trong mẫu
phân tích. Do v y, m t cách t ng quát chúng ta có:
Aλ = a.Cb (11.5 )
Đây chính là ph ng trình c s c a ph ng pháp phân tích đ nh l ng d a theo
vi c đo ph h p th c a m t nguyên t đ xác đ nh n ng đ (hàm l ng) c a nó và
m i quan h này đ c minh ho trong hình 11.1.
220
N u b bằng 1 thì m i quan h gi a A
và C là tuy n tính theo ph ng trình có
d ng y = a.x. Khi đó đ ng bi u di n m i
quan h này là m t đ ng thẳng đi qua g c
to đ . Nh ng th c nghi m cho th y rằng
tr ng h p này là ch có trong m t vùng
n ng đ nh . Đây là tr ng h p lý t ng,
nó ch có đ c đ i với m t s v ch ph
không nh y c a m t vài nguyên t nh Fe,
Ni, Si (hình 11.1b). Ph bi n nh t là tr ng
h p trong hình 11.1a. Đó là tr ng h p
chung cho h u h t các v ch ph h p th c a
các nguyên t . Nó g m m t đo n tuy n tính
(b=1) và m t đo n không tuy n tính (b<1).
Nói chung trong tr ng h p này th ng
luôn luôn có m t đo n thẳng c a đ ng bi u
di n m i quan h gi a A và C vùng n ng
đ nh c a nguyên t phân tích. Đó là đo n
OA. Với các v ch ph càng nh y thì đo n
OA này càng ng n. T c là vùng n ng đ
ng với đo n tuy n tính là hẹp. Vùng n ng
đ ng với đo n tuy n tính OA đ c g i là
vùng tuy n tính c a phép đo AAS.
Đ i với m i nguyên t và m i m t v ch ph thì vùng này là khác nhau rõ ràng
(b ng 11.4). Tr ng h p th ba còn l i (hình 11.1c) là m t d ng ph c t p. Trong
tr ng h p này m i quan h gi a A và C là không tuy n tính trong b t kỳ vùng n ng
đ nào. Song ch r t ít v ch ph , đặc bi t là các v ch ph r t nh y và có kh năng t
đ o lớn mới tuân theo quan h này. Trong phân tích, n u gặp ph i tr ng h p này c n
ph i h t s c chú ý khi l p đ ng chuẩn, nghĩa là ph i dùng nhi u mẫu đ u có n ng đ
g n nhau đ d ng đ ng chuẩn và ch có nh th chúng ta mới xác đ nh đ c chính
xác v trí c a đ ng chuẩn. V ch ph h p th Na-589,00 nm đ i di n tr ng h p này.
11.1.2 M u chu n trong phép đo AAS
Trong ph ng pháp phân tích đ nh l ng theo ph h p th nguyên t , mẫu đ u
(mẫu chuẩn) đ d ng đ ng chuẩn cũng b t bu c ph i th a mãn m t s đi u ki n nh t
đ nh. Các đi u ki n đó là:
1. Các mẫu đ u ph i có tr ng thái v t lí và hóa h c nh mẫu phân tích, nghĩa là
mẫu phân tích t n t i tr ng thái, dung môi, môi tr ng và d ng liên k t nào thì mẫu
đ u cũng ph i có tính ch t gi ng nh th . Có nh th mới lo i tr đ c nh h ng c a
ch t n n, c a thành ph n c a mẫu đ n k t qu phân tích.
221
2. Các mẫu đ u và mẫu phân tích ph i đ c pha ch hay ch luy n, x tí trong
cùng m t đi u ki n nh nhau.
3. Các mẫu đ u ph i b n v ng theo th i gian, nghĩa là không b thay đ i thành
ph n sau khi ch luy n và b o qu n đ s d ng lâu dài, không b sa l ng, không b
phân h y đ t o thành các ch t khác làm thay đ i thành ph n c a mẫu đ u. Có nh th
mới b o đ m đ c thành ph n c a nó nh tính toán pha ch và đ s d ng lâu dài.
4. N ng đ c a các nguyên t c n phân tích trong các mẫu đ u ph i r t chính xác
theo yêu c u c a ph ng pháp phân tích. Đ ng th i kho ng n ng đ c a m t dãy mẫu
đ u ph i phân b đ u trong vùng tuy n tính hay trong toàn b đ ng chuẩn c a phép
đo và bao trùm n ng đ c a các mẫu phân tích.
Nghĩa là n ng đ các mẫu phân tích ph i trong vùng tuy n tính c a đ ng chuẩn.
Còn n u không, chúng ta ph i pha loãng mẫu phân tích cho phù h p.
11.1.3 Biểu di n n ng đ trong phép đo AAS
Trong phép đo ph h p th nguyên t , ng i ta th ng bi u di n n ng đ c a
nguyên t phân tích theo các cách sau đây:
a) Nồng độ phần trăm (%)
Đây là khái ni m thông th ng, nó được biểu thị bằng sô gam của chất phân
tích, có trong 100g mẫu đem phân tích. N ng đ này đ c tính theo công th c:
C (%) =
mx
.100 (11.6)
m
trong đó mx là s gam ch t phân tích có trong mẫu l y đ phân tích, còn m là s
gam mẫu phân tích.
Ví d , n u vi t dung d ch NaOH 0,1%, nghĩa là trong 100 gam dung d ch có 0,1
gam NaOH.
b) Nồng độ microgam 1 ml hay microgam li
Lo i n ng đ này đ c đ c s d ng ph bi n trong phân tích l ng v t và
th ng đ c bi u th theo hai cách:
1. S microgam c a ch t phân tích có trong m t lít dung d ch mẫu (μg/mL) hay
s microgam ch t phân tích có trong m t m nh dung d ch mẫu (μg/mL).
Ví d , n u vi t Cpb = 1,2 μg/l thì có nghĩa là c trong 1 lít dung d ch mẫu sẽ có
1,2 microgam c a Pb. Hay n u vi t Cpb: 1,2 μg/mL thì có nghĩa là trong m t minilit
dung d ch mẫu sẽ có 1,2 microgam c a Pb.
2. S microgam c a ch t phân tích có trong m t gam mẫu (μg/g), hay s
microgam ch t phân tích trong 1 kg mẫu (μg/kg). Ví d , n u vi t Cpb = 2,5 μg/g thì có
nghĩa là c trong 1 gam mẫu sẽ có 2,5 microgam c a Pb.
222
B ng 11.1
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ (d=1)
g μg Ng ng pa fg
1 mg 10-3
1 μg 10-6 10-6
223
B ng 11.2
Chuyển đ i gi a các n ng đ
Chuy n sang n ng đ th 2
N ng đ đ u đã có
N ng đ H s ph i nhân vào
mpp g/L 0,001p
ppm μg/L p
ppm mol/ (m) 0,000.1p.A
ppm % (tr ng l ng) 0,0001
ppb ng/mL P
trong đó:
p: tỷ tr ng c a dung d ch
A: nguyên t gam hay phân t gam c a ch t phân tích.
- Với mẫu rắn: N u trong 1 gam mẫu có ch a 10-6g ch t phân tích thì giá tr này
(10-6g) đ c g i là 1ppm. Các ớc s c a đ n v ppm là ppb, ppp, ppf và ppa. Các đ n
v này kém nhau 1000 l n (b ng 11.1). Ví d : Hàm l ng Cu trong thép là 5 ppm,
nghĩa là c 1 kg thép thì có 5 mg Cu, hay 1 T n thép có 5 gam Cu.
- Với mẫu lỏng: N u trong 1 mL mẫu có ch a 10-5g ch t phân tích và khi tỷ tr ng
c a dung d ch mẫu bằng 1 thì đ i l ng 10-5g/mL mẫu cũng đ c đ nh nghĩa là 1 ppm.
Ví d : Hàm l ng Fe trong n ớc là 2 ppm, nghĩa là c 1 lít n ớc thì có 2 mg Fe.
Hai khái ni m này đ c dùng t ng t nh nhau. Khi mẫu phân tích là ch t r n
thì ng i ta th ng dùng đ n v là g(μg/g), kg(mg/kg), hay t n(g/t); còn khi mẫu là
ch t l ng thì dùng đ n v mẫu là m(μg/mL), Lít(mg/L).
d) Nồng độ mol/lit (M)
Khái ni m n ng đ này bi u th s phân t gam ch t phân tích có trong m t lít
dung d ch mẫu. Nó là khái ni m thông th ng trong hóa phân tích (xem giáo trình Hóa
phân tích đ nh l ng c s ).
Ví d vi t NaOH 0,1 M, thì có nghĩa là c trong 1 lít dung d ch NaOH thì có 0,1
phân t gam NaOH.
224
11.1.4 Khái ni m v đ nh y
Đ nh y là m t đ i l ng ch ra kh năng c a m t ph ng pháp phân tích theo
m t kĩ thu t đo nào đó đ c áp d ng cho ph ng pháp phân tích đó. Ph ng pháp
phân tích có đ nh y cao t c là n ng đ giới h n d ới có th phân tích đ c là nh .
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, đ nh y c a ph ng pháp phân tích theo
ph h p th nguyên t cũng ph thu c vào nhi u y u t khác nhau, nh .:
1. Tr ớc h t ph i k đ n các đặc tr ng, tính ch t c a h th ng máy đo, nh h
quang h c, d ng c thu nh n và phát hi n tín hi u c n đo, h th ng khu ch đ i và ch
th tín hi u đo. Đó chính là các đặc tr ng kĩ thu t c a h th ng máy quang ph .
2. Y u t th hai là các đi u ki n và kĩ thu t th c hi n nguyên t hóa mẫu đ đo
ph (đã nghiên c u kĩ trong ch ng 2). Vì th ph ng pháp nguyên t hóa trong ng n
l a có đ nh y kém ph ng pháp nguyên t hóa không ng n l a. B ng 11.3 và b ng
11.4 là nh ng ví d v v n đ này.
3. Y u t th ba là kh năng và tính ch t h p th b c x c a m i v ch ph , c a
m i nguyên t . V ch ph nào, nguyên t nào có kh năng h p th càng m nh thì phép
đo theo v ch đó có đ nh y càng cao. Nghĩa là đ i với m t nguyên t các v ch ph
khác nhau cũng sẽ có đ nh y khác nhau (b ng 11.3, b ng 11.4 và b ng 11.5). Vì th ,
khi nói đ n đ nh y c a m t nguyên t phân tích là ph i g n li n với nh ng đi u ki n
phân tích c th nh t đ nh c a m t phép đo.
Đó là ba y u t chính, t t nhiên còn nhi u y u t khác cũng nh h ng đ n đ
nh y c a m t ph ng pháp phân tích, nh đ axit c a mẫu, nguyên t c s c a mẫu.
Vì v y, n u làm t t, nghĩa là tiêu chuẩn hóa đ c các y u t đã nêu, chúng ta sẽ thu
đ c đ nh y t t nh t c a m t phép đo. Nh v y đ nh y là gì? V v n đ này, hi n
nay ng i ta có hai khái ni m.
1. Độ nhạy tuyệt đối. Trong phép đo AAS, đ nh y tuy t đ i là lượng gam (khối
lượng nhỏ nhất của nguyên tố cần phân tích ph i có trong môi trường hấp thụ để còn
thu được cường độ của v ch phổ hấp thụ đã chọn chiếm 1% toàn b ng hấp thụ, hay
bằng 3 lần tín hiệu nền. Nh v y, m i nguyên t và m i v ch ph sẽ có đ nh y tuy t
đ i khác nhau (b ng 11.4). Do đó, khi phân tích các nguyên t có n ng đ nh ph i
ch n các v ch có đ nh y cao đ đo và ng c l i.
2. Độ nhạy tương đối. Đ nh y t ng đ i còn được gọi là độ nh y nồng độ. Độ
nh y này được định nghĩa là nồng đ nhỏ nhất của nguyên tố phân tích có trong mẫu
để còn có thể phát hiện được tín hiệu hấp thụ của nó theo một v ch phổ nhất định đã
chọn và tín hiệu này ph i bằng 1% của băng hấp toàn phần, hay bằng 3 lần dao động
của giá trị nền. Lo i đ nh y này đ c dùng ph bi n trong phép đo AAS h n khái
ni m v đ nh y tuy t đ i. K c các ph ng pháp phân tích khác, thì khái ni m đ
nh y này cũng đ c dùng ph bi n h n, vì hàm l ng các ch t trong mẫu phân tích
hay mẫu chuẩn th ng đ c bi u th theo n ng đ . Do đó, vi c so sánh đ nh y gi a
225
các nguyên t , gi a các v ch ph với nhau sẽ d dàng và thu n ti n h n. B ng 11.3 là
m t vài ví d v đ nh y c a m t s nguyên t kim lo i theo m t vài v ch ph h p th
nguyên t c a nó trong nh ng đi u ki n nguyên t hóa nh t đ nh c a ng n l a đèn khí.
đây các nguyên t khác nhau, các v ch ph khác nhau cũng có đ nh y khác nhau.
Nguyên t nào, v ch ph nào có kh năng h p th b c x m nh thì phép đo theo v ch
đó sẽ có đ nh y t ng đ i cao.
Trong hai khái ni m trên, trong phép đo ph AAS, đ nh nghĩa v đ nh y t ng
đ i (đ nh y n ng đ ) luôn đ c dùng ph bi n đ so sánh hay đánh giá các ph ng
pháp phân tích c th cho t ng đ i t ng.
B ng 11.3
Đ nh y c a m t s nguyên t
226
B ng 11.4
Đ nh y, gi i h n phát hi n và kho ng xác đ nh c a các nguyên t theo AAS
(theo VH2/2P)
Nguyên t Đèn khí đ Các đặc tr ng c a AAS
nguyên t hóa
V ch đo (nm) Đ nh y Giới h n phát Kho ng xác đ nh
(μg/mL) hi n (μg/mL) (μg/mL)
1 2 3 4 5
Al 309,3 N2O - C2H2 1,0 0,2 2 - 200
Sb 217,6 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 60
As 193,7 Ar - H2 0,5 0,2 1 - 50
As 193,7 KK - C2H2 1,2 2,0 10 - 100
Ba 553,6 N2O. C2H2 0,3 0,2 0,6 - 60
Be 234,9 N2O - C2H2 0,02 0,01 0,04 - 4
Bi 223,1 KK - C2H2 0,3 0,2 1 - 50
B 249,7 N2O - C2H2 12,0 10,0 25 - 1500
Cd 228,8 KK - C2H2 0,01 0,003 0,02- 2
Cs 852,1 KK - C2H2 0,1 0,03 0,2 - 10
Ca 422,7 KK - C2H2 0,05 0,006 0,1 - 8
Ca 422,7 N2O - C2H2 0,03 0,008 0,05 - 4
Cr 357,9 KK - C2H2 0,08 0,02 0,2 - 15
Cr 357,9 N2O - C2H2 0,15 0,15 0,4 - 25
Co 240,7 KK - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Cu 324,8 KK - C2H2 0,04 0,01 0,1 - 10
Ga 287,4 KK - C2H2 1,0 0,1 2 - 150
Ge 265,2 N2O - C2H2 1,5 0,4 3 - 200
Au 242,8 KK - C2H2 0,2 0,5 0,5 - 20
Hf 307,3 N2O - C2H2 15,0 10,0 30 - 2000
In 303,9 KK - C2H2 0,4 0,2 1 - 100
Ir 208,9 KK - C2H2 1,0 0,6 2,5 - 200
Ir 208,9 N2O - C2H2 8,0 3,0 20 - 1500
Fe 248,3 KK - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Pb 2 1 7,0 KK - C2H2 0,15 0,05 0,3 - 25
Pb 283,3 KK - C2H2 0,3 0,07 0,75 - 50
Li 670,8 KK - C2H2 0,02 0,005 0,05 - 4
227
Mg 285,2 KK - C2H2 0,005 0,001 0,1 - 4
Mn 279,5 KK - C2H2 0,03 0,01 0,05 - 5
Hg 253,7 KK - C2H2 4,0 0,5 10 - 150
Mo 813,3 KK - C2H2 1,9 0,15 4 - 200
Mo 313,3 N2O - C2H2 0,5 0,2 1 - 100
Ni 232,0 KK - C2H2 0,07 0,02 0,2 - 15
Ni 341,5 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 80
Nb 334,9 N2O - C2H2 25,0 50,0 100 - 4000
Os 290,9 N2O - C2H2 1,5 0,5 2 - 250
Pd 247,6 KK - C2H2 0,25 0,1 1 - 40
Pd 247,6 2O - C2H2 2,2 1,0 5 - 200
K 766,6 KK - C2H2 0,02 0,01 0,04 - 4
Pt 265,9 KK - C2H2 1,5 0,3 5 - 300
Pt 265,9 N2O - C2H2 10,0 8,0 25 - 2000
Rh 343,5 KK - C2H2 0,5 0,1 1,100
Rb 780,0 KK - C2H2 0,05 0,03 0,1 - 10
Ru 349,9 KK - C2H2 1,0 0,3 2 - 150
Se 196,0 Ar - H2 0,2 0,2 1,20
Se 196,0 KK - C2H2 0,5 2,0 2 - 50
Si 251,6 N2O - C2H2 2,0 0,7 4 - 400
Ag 328,1 KK - C2H2 0,05 0,006 0,1 - 10
Na 589,0 KK - C2H2 0,01 0 004 0,02 - 2
Sr 460,7 N2O - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Ta 271,5 N2O - C2H2 12,0 4,0 30 - 2000
Te 214,3 KK - C2H2 0,5 0,2 1 - 80
Ti 276,8 KK - C2H2 0,4 0,06 1 - 80
Sn 224,6 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 60
Sn 224,6 N2O - C2H2 2,4 0,6 5 - 300
Ti 364,3 N2O - C2H2 2,0 0,4 20 -1500
W 255,1 N2O - C2H2 10,0 4,0 300-20000
U 358,5 N2O - C2H2 150,0 80,0 2 - 150
V 318,4 N2O - C2H2 1,0 2,0 0,02 - 2
Zn 213,9 KK - C2H2 0,01 0,003 50 - 2000
Zi 360,1 N2O - C2H2 15,0 5,0 4 - 400
228
11.1.5 Gi i h n phát hi n trong AAS
Bên c nh khái ni m v đ nh y ng i ta còn s d ng khái ni m v giới h n phát
hi n đ i với m t nguyên t khi dùng m t v ch ph đ ch ng minh nó. Giới h n phát
hi n cũng có hai khái ni m t ng t nh đ nh y. Đó là giới h n phát hi n tuy t đ i và
t ng đ i.
1. Giới h n phát hiện tương đối c a m t nguyên t theo m t v ch ph nh t đ nh
có th xem là n ng đ nh nh t c a nguyên t đó trong mẫu phân tích đ còn có th
phát hi n đ c tín hi u h p th c a nó theo v ch ph đó trong m t đi u ki n nh t
đ nh đã ch n.
2. Ngược l i giới h n phát hiện tuyệt đối c a m t nguyên t là kh i l ng t i
thi u c a nguyên t đó c n có trong môi tr ng h p th đ còn có th phát hi n đ c
tín hi u h p th c a nó cũng trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n. B ng 11.5 là m t
vài ví d v v n đ này.
Nh v y, m i m t nguyên t và m i m t v ch ph cũng có giới h n phát hi n
khác nhau. Trong m t nguyên t , v ch ph nào có kh năng h p th m nh sẽ có giới
h n phát hi n l ng nh hay n ng đ nh (b ng 11.5).
Nh ng ngoài các y u t trên, giới h n phát hi n m t nguyên t theo phép đo ph
h p th nguyên t còn ph thu c vào:
+ Tính ch t, ch t l ng và các đặc tr ng kĩ thu t c a m i máy quang ph c a
t ng hãng s n xu t máy đo ph h p th nguyên t (b ng 11.5a).
+ Các đi u ki n thu nh n tín hi u c ng đ v ch ph . Y u t này liên quan đ n
h nhân quang đi n và vùng ph .
B ng 11.5
Gi i h n Phát hi n c a các nguyên t theo AAS
V ch đo T ng đ i Tuy t đ i T ng đ i Tuy t đ i
(nm) (μg/mL) (pa) (μg/mL) (pa )
229
Be 234,90 0,002 1.000 0,00003 3
230
B ng 11.5a
Gi i h n phát hi n c a phép đo ETA - AAS theo các máy khác nhau
Ghi chú: - HGA-74: Máy c a hãng Perkin Elmer, CRA-63: Máy c a hãng
VARIAN,
- A-3470: Máy c a hãng Shandon, USA.
- IL-355: Máy c a hãng Instrumentat Ion Lao.
11.1.6 Kho ng xác đ nh trong phép đo AAS
Khái ni m này g n li n với m t nguyên t và m t v ch ph c a nguyên t đó
đ c s d ng đ phân tích nó trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n. Trong phép đo
ph h p th nguyên t , vi c đ nh l ng m t nguyên t d a vào ph ng trình c b n
Aλ. = K.Cb (11.7)
Nh chúng ta đã nghiên c u trên (m c 11.1.1), trong m i quan h này A ch
ph thu c tuy n tính vào C khi b = 1, nghĩa là khi n ng đ C r t nh . Khi đó chúng ta
có th vi t:
Aλ = K.C (II.8)
Nghĩa là ch trong m t kho ng n ng đ C nh t đ nh và nh , thì m i quan h gi a
231
A và C là tuy n tính, ng đúng với ph ng trình (11.8). Kho ng n ng đ C c a
nguyên t phân tích ng đúng với ph ng trình (11.8) này đ c g i là kho ng xác
đ nh (hay là kho ng tuy n tính) c a nguyên t đó theo ph ng pháp đã nêu. Trong
kho ng n ng đ này thì quan h gi a A và C có d ng c a ph ng trình toán h c y =
ax.
Th c nghi m cho th y rằng kho ng xác đ nh đ i với m i nguyên t là khác nhau,
m i v ch ph khác nhau là r t khác nhau (b ng 11.4).
Ngay trong m t nguyên t thì các v ch ph khác nhau cũng sẽ có kho ng tuy n
tính khác nhau (b ng 11.6). V ch ph nào có đ h p th càng nh y thì có kho ng n ng
đ tuy n tính càng hẹp và kéo v phía n ng đ nh .
Vì th khái ni m v kho ng xác đ nh c a m t nguyên t trong m t ph ng pháp
phân tích g n li n với m t v ch ph đ c ch n đ đo và các đi u ki n thí nghi m đã
đ c ch n. B ng 11.6 là m t s ví d v kho ng xác đ nh c a m t s nguyên t theo
các v ch ph c a nó trong phép đo AAS.
11.1.7 B chính n n trong phép đo AAS
11.1.7.1 T i sao ph i bổ chính nền
- Ph h p th c a nguyên t luôn có ph n n kèm theo. Nghĩa là t i v trí v ch
ph cũng có c ng đ n n c ng thêm vào. Trong phân tích n ng đ nh (m c đ ppm
hay ppb) thì ph n c a ph n n cũng khá lớn, ph n n này là:
+ Ph liên t c, che v ch ph AAS chính c n đo,
+ Tăng d n t sóng ng n sang sóng dài,
+C ng đ ph n n t 0 đ n 1,7 aufs, có khi đ n 2,0 aufs.
- Vì th ph i lo i tr , nh t là khi đo n ng đ nh trong vùng VIS.
11.1.7.2 Các phương pháp bổ chính nền
Hi n nay có 4 ph ng pháp đ b chính (lo i tr ) ph n n:
1. Phương pháp 2 v ch phổ.
2. Phương pháp dùng nguồn sáng liên tục để bổ chính.
3. Phương pháp dựa theo hiệu ứng Zeeman.
4. Phương pháp dùng nguồn đơn sắc ho t động theo 2 chế độ dòng.
Hi n nay các máy AAS bán trên th tr ng th ng thi t k dùng 2 ph ng pháp
đ b chính n n. Đó là ph ng pháp 2 và 3. Ng i mua tùy y u c u mà ch n lo i nào
cho thích h p. Sau đây là nguyên t c c a m i ph ng pháp b chính n n (BC).
232
1. Ph ng pháp 2 v ch ph
- Nguyên t c:
Ch n 2 v ch ph đ đo, là:
+ 1 v ch c a nguyên t phân
tích (g i là v ch PT- λPT) ta có APT
+ và 1 v ch c a nguyên t so
sánh (v ch so sánh- λSS) ta có Ass
+ C ng đ th c sẽ đ c tính
nh sau (hình 11.2):
Ath = (APT - ASS)
- Đi u ki n:
+C ng đ c a ASS nằm trong vùng tuy n tính, nh ng ph i nh .
+ N ng đ c a ch t so sánh ph i nh và không đ i trong m i mẫu.
+ V ch so sánh ph i g n v ch PT, ph i cách nhau ít h n 10 nm.
+ V ch λSS ph i g n, và rõ ràng.
- u và nh c đi m:
+ Đ n gi n, không c n trang b BC.
+ B chính tri t đ .
+ Nh ng l i làm gi m m t đ nh y.
2. Ph ng pháp dùng ngu n sáng liên t c
- Nguyên t c:
+ Vì ph n n là liên t c,
+ Nên dùng ph liên t c đ BC.
+ Ngu n sáng liên t c đ c dùng:
Đèn HQ Hydro (D2-lamp) cho vùng t ngo i (UY:190-360nm), Đèn W-Halid
cho vùng kh ki n (VIS: 380-1000 nm).
- Cách đo ph :
+ Ph i đo c ng đ c a v ch ph phân tích 2 l n.
+ Tr ớc tiên đo c ng đ t ng Atot (khi D2-lamp không ho t đ ng), Đo n n An,
khi D2-lamp ho t đ ng (đèn HCL không ho t đ ng).
233
Nh v y c ng đ th c sẽ là: Am = (Atot - An)
- Đi u ki n:
+ Có trang b BC h đèn D2-
Lamp (UY) và đèn W-Halid (VIS),
+ Có m ch đi n t BC (BC'-
Modul).
- u và nh c đi m:
+ Trang b BC không đ t,
+ D th c hi n,
+ B chính không tri t đ , ch
đ c khi n n nh h n 1,3 aufs.
3. Ph ng pháp d a theo hi u ứng Zeeman - Nguyên t c:
+ Khi có hi u ng Zeeman, v ch ph c a
nguyên t PT b phân thành 2,4,... nhánh đ i
x ng qua tnm v ch (v trí λo), còn t i v trí tnm
v ch ch là n n c a ph liên t c (hình 11.4).
+ Nh v y n u đo ph khi có và không
có hi u ng Zeeman thì ta kh b đ c ph
n n liên t c.
- Đi u ki n:
+ Có h th ng đi n t đi u khi n BC
(BC- Modul),
+ Có trang b ngu n c p hi u ng
Zeeman.
- Cách đo:
Đ BC n n ta đo ph c a v ch phân tích
t i 2 th i đi m:
+ Đo c ng đ t ng Atot, khi không có hi u ng Zeeman,
+ Sau đó đo c ng đ n n An, khi có hi u ng Zeeman.
Nh v y c ng đ th c c a v ch ph Ath là:
Ath = (Atot - An)
- u đi m và nh c đi m:
234
+ D th c hi n, nhanh
+ B chính tri t đ , đ n h t đ c 2 aufs c ng đ n n.
+ Thêm b ph n trang b BC h i đ t ti n:
4. Ph ng pháp dùng ngu n đ n s c ho t đ ng 2 ch đ dòng
- Nguyên t c:
D a theo hi n t ng t đ o c a v ch ph c ng h ng (v ch nh y) c a nguyên t
c ng đ đèn HCL r t lớn. Lúc này v ch ph b chẻ đôi, ph n tnm v ch ph ch còn
n n.
Nh v y n u ta đo c ng đ lúc đ u c ng đ đèn HCL bình th ng ta sẽ
đ c Atot, sau đó cho đèn HCL lên c ng đ cao (100-150 bình th ng) và đo thì ta
ch đ c c ng đ ph n n. Nh v y c ng đ th c c a v ch ph Ath là:
Ath = (Atot - An)
Hi u ng này do Smith Hieftje (Hà Lan) phát hi n. Nên ph ng pháp này g i là
ph ng pháp BC Smith Hieftie.
- Đi u ki n:
+ Có m ch BC theo nguyên.lý Smith Hieftje.
+ Có đèn HCL ho t đ ng đ c dòng r t cao.
- Cách đo ph :
+ Tr ớc tiên đo c ng đ h p th , khi HCL dòng bình th ng,
+ Đo c ng đ h p th , dòng
cao c a đèn HCL,
+ Sau l y hi u s 2 l n đo, ta
đ c c ng đ th c.
- u và nh c đi m:
+ Ph ng pháp này BC tri t đ .
+ Đèn HCL dòng khá cao là r t
đ t (g p 3 l n đèn HCL th ng).
+ Đèn HCL ho t đ ng đ c dòng
r t cao, r t chóng h ng.
235
B ng 11.6
Vùng tuy n tính c a phép đo
236
11.1.8 T i u hóa các đi u ki n cho phép đo AAS
Mu n xác đ nh m t nguyên t theo m t kĩ thu t đo nào đó, chúng ta c n ph i có
m t quy trình phân tích c th theo kĩ thu t đó. Nghĩa là ph i có m t ph ng pháp
phân tích n đ nh. Có nh th chúng ta mới thu đ c k t qu chính xác. Mu n th ,
nh ng ng i làm phân tích tr ớc h t ph i ti n hành nh ng nghiên c u, thí nghi m đ
t i u hóa các đi u ki n phân tích và xây d ng m t quy trình phân tích c th theo kĩ
thu t mà mình đ nh áp d ng cho m c đích c a mình đã đặt ra. Công vi c này bao g m
nh ng v n đ sau đây c n đ c gi i quy t:
11.1.8.1 Chọn các thông số của máy đo phổ
Các thông s c a h máy đo ph AAS th ng bao g m các y u t .
1. V ch phổ đo. V ch ph đ c ch n đ xác đ nh nguyên t mình mong mu n.
V ch ph này ph i th a mãn đi u ki n:
+ Không b các v ch khác qu y r i, chen l n gây nhi u hay trùng lặp.
+ Ph i rõ ràng và nét, có đ dài sóng chính xác.
+ C ng đ v ch ph h p th A ph i ph thu c tuy n tính vào n ng đ C trong
m t vùng n ng đ nh t đ nh.
+ V ch ph ph i nằm trên m t n n không quá t i.
T t nhiên khi c n xác đ nh các n ng đ r t nh thì ph i ch n v ch ph có đ
nh y cao và ng c l i, khi xác đ nh các n ng đ không nh thì c n ch n các v ch kém
nh y h n.
2. Cường độ dòng làm việc của đèn HCL. C ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn
catot r ng (HCL), nói chung nên ch n c ng đ dòng nằm trong vùng t 60% đ n
85% so với c ng đ c c đ i ghi trên đèn HCL. Khi c n đ nh y cao thì ch n c n
d ới, còn khi c n n đ nh cao thì ch n c n trên.
3. Khe đo của máy quang phổ. Khe đo (khe vào và khe ra c a chùm tia) có nh
h ng đ n đ nh y và vùng tuy n tính c a phép đo. Nói chung nhi u máy quang ph
h p th th ng có khe đo thay đ i đ c theo các giá tr t 0,2 đ n 10 nm theo 5 hay 4
b c. Ví d 0,2; 0,4; 0,8; 1; 2 và 10 nm. Nh ng đ i với nhi u v ch ph thì khe đo phù
h p là nằm trong vùng t 0,2 đ n 1 nm. Do đó c n ph i ch n ch m t giá tr phù h p
nh t cho phép đo đ nh l ng m t nguyên t theo v ch ph đã đ c ch n, làm sao ch
cho v a đ v ch ph c n đo vào khe đo là t t nh t.
4. Burner Head Hight. Chi u cao đèn nguyên t hóa mẫu, n u ch n không đúng
ra sẽ không nh ng thu đ c đ nh y kém và tín hi u đo không n đ nh, mà đ ng th i
l i b nhi u y u t nh h ng.
5.Thời gian đo. Thòi gian đo, s l n đo c ng đ v ch ph . Y u t này ph thu c
vào đặc tr ng kĩ thu t c a t ng máy quang ph và tùy thu c vào kĩ thu t nguyên t
237
hóa mẫu. Với phép đo F-AAS thì đó là th i gian thu đ c tín hi u h p th n đ nh, với
phép đo ETA-AAS thì đó l i là th i gian nguyên t hóa mẫu (xem ch ng 8).
6. Lượng mẫu. Đó là t c đ dẫn mẫu, l ng mẫu b m vào.
7.Vùng tuyên tính c a v ch ph đ c ch n đ đ nh l ng. Y u t này cũng c n
đ c xác đ nh chính xác cho t ng v ch ph ch n đ đ nh l ng nguyên t phân tích.
Có nh th mới có th chuẩn b m t dẫy mẫu chuẩn phù h p cho phép đo c a mình. Vì
các k t qu thu đ c nằm trong vùng tuy n tính c a v ch ph bao gi cũng có đ
chính xác cao.
8. Phương tiện để chỉ thị kết qu đo. Nó có th là máy t ghi lúc c ng đ v ch
ph , máy hi n s digital, máy printer hay máy tính ch tr c ti p hàm l ng (n ng đ )
c a nguyên t phân tích. T t nhiên ch n ph ng ti n nào là tùy thu c vào trang b mà
mình hi n có và là phù h p nh t đ i với mình trong đi u ki n th c t đó.
9. Bổ chính nền khi đo. Y u t này có th c hi n hay không là ph thu c vào v ch
ph đ c ch n đ đo. N u n n c a ph có nh h ng thì ph i th c hi n phép đo có b
chính n n đ lo i tr nh h ng đó và ng c l i, n u không nh h ng thì không c n
thi t. Trong phép đo ETA-AAS thì y u t này r t quan tr ng, nó nh h ng r t lớn đ n
k t qu phân tích. Do đó c n ph i h t s c cẩn th n trong m i tr ng h p c th c a
m i lo i mẫu phân tích. Vì n n c a mẫu là m t nguyên nhân gây ra nh h ng đ n k t
qu phân tích.
10. Hệ nhân quang điện nhận tín hiệu AAS. Y u t cu i cùng trong v n đ này là
th làm vi c c a nhân quang đi n. Y u t này là thang năng l ng h p th c a phép đo
AAS. Trên các máy thang này đ c chia thành 100 đ n v .
Trong đó vùng t 70 đ n 100 là vùng làm vi c phù h p c a th nuôi nhân quang đi n
cho các máy đo ph h p th nguyên t và vùng này đ c đánh d u m u xanh hay m u đen.
Trong các phép đo ph i đi u ch nh núm GAIN đ kim ch thang năng l ng nằm trong vùng
này và ph i gi m t giá tr đã ch n trong su t quá trình đo đ nh l ng m t nguyên t .
11.1.8.2 Các điều kiện nguyên tử hóa mẫu
V n đ này tùy thu c vào kĩ thu t đ c ch n đ nguyên t hóa mẫu. Nó đã đ c
nghiên c u kĩ trong ch ng II. Do đó đây nêu l i m t s đi u c n chú ý. C th là:
1. Với phép đo F-AAS. C n ph i ch n các thông s sau đây:
- Nhi t đ ng n l a, t c là ch n thành ph n khí cháy đ t o ra ng n l a có nhi t
đ phù h p.
+ Chi u cao c a đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
+ T c đ khí mang và t c đ dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa.
+ B d y c a lớp h p th , t c góc nghiêng đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
2. Với phép đó ETA-AAS. Bao g m nh ng đi u ki n:
238
- Th i gian, nhi t đ c a các giai đo n s y mẫu, tro hóa, luy n mẫu và th i gian
nguyên t hóa đ đo c ng đ v ch ph .
+ Khí môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa mẫu.
+ Công su t đ t nóng cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu.
+ Làm s ch cuvet graphit.
+L ng mẫu đ a vào cuvet đ nguyên t hóa đo ph .
11.1.8.3 Các yếu tố nh hưởng
Trong m t phép đo c th các y u t nh h ng c n ph i xem xét là:
Các nh h ng v ph .
- Các nh h ng v v t lí.
- Các nh h ng hóa h c c a các Cation và Anion có t ng mẫu.
- nh h ng c a thành ph n n n c a mẫu.
Các y u t này đã đ c đ c p kĩ trong ch ng 10. T t nhiên các y u t này cũng
ch có trong m t s tr ng h p nh t đ nh và nhi u tr ng h p là không có. Nh ng
cũng c n ph i bi t chính xác đ khi nó xu t hi n thì tìm bi n pháp lo i tr phù h p.
11.1.8.4 Chọn quy trình xử lí mẫu phù hợp
X lí mẫu là công vi c đ u tiên c a ng i làm phân tích. N u x lí mẫu không
t t thì t t nhiên sẽ đ c k t qu phân tích sai, hoặc nh (làm m t), hoặc lớn (làm
nhi m bẩn thêm).
Trong phân tích l ng v t (vi l ng), giai đo n x lí mẫu là c c kỳ quan tr ng
đ i với c quá trình phân tích. Vì trong giai đo n này chúng ta có th làm m t hay làm
nhi m bẩn thêm nguyên t c n xác đ nh có khi đ n hàng ch c, th m chí có khi đ n
hàng trăm l n n u ch n quy trình x lí mẫu sai và các đ ng tác trong quá trình x lí
mẫu th c hi n không cẩn th n.
Các ngu n gây sai trong quá trình x lí mẫu có th là:
+ Môi tr ng làm vi c không đ đ s ch yêu c u.
+ Dung môi, hóa ch t (axit) dùng đ x lí mẫu không đ tinh khi t.
+ D ng c đ ng, ch a mẫu khi x lí không t t, không s ch.
+ N ớc c t không đ tinh khi t.
Ph ng pháp ch n đ x lí mẫu không tách chi t đ c t t nh t nguyên t c n
phân tích vào dung d ch đ phân tích.
- Các ch t chuẩn không đ t yêu c u cao.
Đó là các v n đ c n đ c chú ý trong m i tr ng h p c th . Các v n đ này sẽ
239
đ c trao đ i chi ti t trong m t xemina riêng.
11.1.8.5 Phương pháp chuẩn hóa để định lượng
Ngoài 4 y u t trên, nh ng n u ph ng pháp chuẩn hóa đ c ch n đ đ nh l ng
không phù h p thì cũng ch a thu đ c k t qu chính xác và phù h p với th c t . V n
đ này tùy thu c vào b n ch t và thành ph n v t lí hóa h c c a mẫu phân tích.
Vì th ph i tùy theo t ng tr ng h p c th mà ch n ph ng pháp đ ng chuẩn
hay ph ng pháp thêm tiêu chuẩn đ xác đ nh n ng đ c a nguyên t phân tích trong
m t đ i t ng mẫu nh t đ nh.
Trên đây là tóm t t các v n đ c n thi t trong quá trình t i u hóa các đi u ki n
thí nghi m đ ch n ra các đi u ki n phù h p đ xây d ng m t ph ng pháp theo m t
kĩ thu t đo nh t đ nh.
Nghĩa là mu n đ xu t m t ph ng pháp phân tích thì ph i tr l i đ c nh ng
v n đ đó m t cách chính xác và rõ ràng.
Đó chính là công vi c nghiên c u xây d ng quy trình c a các nhà phân tích. Còn
khi đã có m t quy trình phân tích n đ nh r i thì b t kỳ kỹ thu t viên phân tích nào
cũng có th ti n hành phân tích đ c.
11.2 Các ph ng pháp phân tích c thể
Đ xác đ nh n ng đ (hàm l ng) c a m t nguyên t trong mẫu phân tích theo
phép đo ph h p th nguyên t ng i ta th ng th c hi n theo các ph ng pháp sau
đây, d a theo ph ng trình đ nh l ng c b n c a phép đo này qua vi c đo c ng đ
c a v ch ph h p th c a nguyên t phân tích và xác đ nh (hay phát hi n) n ng đ c a
ch t phân tích trong mẫu đo ph theo m t trong các ph ng pháp chuẩn hóa sau:
1. Ph ng pháp đ ng chuẩn;
2. Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn;
3. Ph ng pháp đ th không đ i;
4. Ph ng pháp dùng 1 mẫu chuẩn.
11.2.1 Ph ng pháp đ th chu n (đ ng chu n)
Ph ng pháp này còn đ c g i là ph ng pháp ba mẫu đ u. Vì nguyên t c c a
ph ng pháp này là ng i ta d a vào ph ng trình c b n c a phép đo A - K.C và m t
dẫy mẫu đ u (ít nh t là ba mẫu đ u) đ d ng m t đ ng chuẩn và sau đó nh đ ng
chuẩn này và giá tr Ax đ xác đ nh n ng đ Cx c a nguyên t c n phân tích trong mẫu
đo ph , r i t đó tính đ c n ng đ c a nó trong mẫu phân tích.
240
Do đó tr ớc h t ng i
ta ph i chuẩn b m t dẫy
mẫu đ u, dẫy mẫu chuẩn
(thông th ng là 5 mẫu đ u)
và các mẫu phân tích trong
cùng m t đi u ki n. Ví d
các mẫu đ u có n ng đ c a
nguyên t X c n xác đ nh là
C1, C2, C3, C4, C5 và mẫu
phân tích là Cx1, Cx2,… Sau
đó ch n các đi u ki n phù
h p và đo c ng đ c a m t
v ch ph h p th c a nguyên
t phân tích trong t t c các Hình 11.6
mẫu đ u và mẫu phân tích đã Đ th chuẩn c a ph ng pháp đ ng chuẩn
đ c chuẩn b trên.
Ví d ta thu đ c các
giá tr c ng đ t ng ng
với các n ng đ đó là A1,
A2, A3, A4, A5 và Ax1, Ax2
v.v... Bây gi trên h t a đ
A - C theo các đi m có t a
đ (C1A1), (C2A2), (C3A3),
(C4A4), (C5A5) ta sẽ dùng
đ c m t đ ng bi u th
m i quan h A - C. Đó
chính là đ ng chuẩn c a
ph ng pháp này (hình
11.6). Hình 11.6
Đ th chuẩn c a ph ng pháp đ ng chuẩn
241
đ nh đ c n ng đ c a m t nguyên t trong hàng trăm mẫu phân tích. Đó là u đi m
c a ph ng pháp này. Song trong nhi u tr ng h p chúng ta không th chuẩn b đ c
m t dẫy mẫu đ u th a mãn các đi u ki n đã quy đ nh cho ph ng pháp này (đã trình
bày trong m c 11.1.2) nên không xác đ nh đ c chính xác v trí c a đ ng chuẩn và
nh th t t nhiên k t qu phân tích sẽ m c sai s lớn. Nghĩa là khi mẫu phân tích có
thành ph n ph c t p và chúng ta ch a bi t chính xác thì không th chuẩn b đ c m t
dẫy mẫu đ u đúng đ n nên sẽ b nh h ng c a n n, c a thành ph n c a mẫu. Đó
chính là nh c đi m c a ph ng pháp này. Trong nh ng tr ng h p nh th , t t nh t
là dùng ph ng pháp thêm tiêu chuẩn đ xác đ nh n ng đ c a nguyên t phân tích
trong mẫu, hay bi n đ i c a mẫu sang n n t t o phù h p cho c mẫu đ u và các mẫu
phân tích.
11.2.2 Ph ng pháp thêm tiêu chu n
Trong th c t phân tích, đặc bi t là xác đ nh l ng v t các kim lo i, khi gặp ph i
các đ i t ng phân tích có thành ph n ph c t p và không th chuẩn b đ c m t dẫy
mẫu đ u (mẫu chuẩn) phù h p v thành ph n với mẫu phân tích, thì t t nh t là dùng
ph ng pháp thêm tiêu chuẩn. Ch nh th mới lo i tr đ c y u t nh h ng v
thành ph n c a mẫu (matrix effect).
Nguyên t c c a ph ng pháp này là ng i ta dùng ngay mẫu phân tích làm n n
đ chuẩn b m t dẫy mẫu đ u, bằng cách l y m t l ng mẫu phân tích nh t đ nh và gia
thêm vào đó nh ng l ng nh t đ nh c a nguyên t c n xác đ nh theo t ng b c n ng đ
(theo c p s c ng). Ví d l ng thêm vào là ΔC1, ΔC2, ΔC3, ΔC4, nh th chúng ta sẽ
có m t dẫy mẫu chuẩn nh trong b ng sau, trong đó Cx là n ng đ (hàm l ng) c a
nguyên t c n xác đ nh trong mẫu phân tích.
B ng dãy chuẩn c a ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.
Co C1 C2 C3 C4 C5
242
đ (Ao, O). Sau đó đ xác đ nh n ng đ Cx ch a bi t chúng ta làm nh sau:
Cách I. Kéo dài đ ng chuẩn v phía trái, nó c t tr c hoành t i đi m Cx. Đo n
OCX chính bằng giá tr n ng đ Cx c n tìm (hình 11.7).
Cách II. Cũng có th xác đ nh Cx bằng cách t g c t a đ kẻ m t đ ng song
song với đ ng chuẩn và t đi m Ao kẻ đ ng song song với tr c hoành, hai đ ng
này c t nhau t i đi m M, t đi m M h đ ng vuông góc với tr c hoành, đ ng này
c t tr c hoành t i đi m Co, Chính đo n OΔCX là bằng giá tr Cx ph i tìm (hình 11.7).
Ph ng pháp này có u
đi m là quá trình chuẩn b mẫu
d dàng, không c n nhi u hóa
ch t tinh khi t cao đ chuẩn b
dẫy mẫu đ u nhân t o. Mặt
khác l i lo i tr đ c hoàn
toàn nh h ng v thành ph n
c a mẫu cũng nh c u trúc v t
lí c a các ch t t o thành mẫu.
Nh ng ph i chú ý rằng, n ng
đ thêm vào c a nguyên t
phân tích ph i theo t ng b c và
kho ng cách c a các b c đó
ph i x p x bằng n ng đ Cx
ph i tìm.
Có nh th thì ph n n i suy tuy n tính mới có ý nghĩa chính xác.
Ph ng pháp này đ c s d ng r t nhi u trong phân tích l ng v t và l ng c c
nh các nguyên t kim lo i trong các lo i mẫu khác nhau, đặc bi t là các lo i mẫu có
thành ph n v t lí và hóa h c ph c t p, các mẫu quặng đa kim.
Đ ng th i đây cũng là m t ph ng pháp đ xác đ nh đ phát hi n c a m t
ph ng pháp phân tích.
11.2.3 Ph ng pháp đ th chu n c đ nh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n xác đ nh m t nguyên t nào đó, tr ớc
h t ng i ta cũng ph i d ng m t đ ng chuẩn nh trong ph ng pháp ba mẫu đ u,
ph ng pháp đ ng chuẩn.
Đ ng chuẩn này đ c g i là đ ng chuẩn c đ nh (đ ng chuẩn không đ i) và
đ ng chuẩn này đ c dùng lâu dài. Nh v y mu n xác đ nh đ c n ng đ Cx ch a
bi t, ta ph i chuy n các giá tr Axl t ng ng đó v các giá tr A xo c a đ ng chuẩn c
đ nh đ xác đ nh Cũng. Đ gi i quy t v n đ này ng i ta có hai cách khác nhau:
- Cách th nh t: Xác đ nh h s chuy n k theo công th c:
243
Axo = k.Axl (a)
đây k đ c g i là h s chuy n c a giá tr c ng đ A c a v ch ph gi a hai
l n đo trong cùng m t đi u ki n thí nghi m.
Mu n th m i khi phân tích ta ghi l i ph c a m t mẫu chuẩn, ví d th ng dùng
n ng đ Ca. Nh th , ta đã có giá tr Axo-3 c a đ ng chuẩn c đ nh, và hôm nay ta l i
có giá tr Axl-3, do đó h s chuy n k sẽ đ c tính theo công th c:
k: Axo-3/Axl-3 (b)
Sau khi có h s k ta đem nó nhân với các giá tr c ng đ Axl c a ngày làm phân
tích ta sẽ thu đ c các giá tr c ng đ t ng ng với đ ng chuẩn c đ nh. Bây gi
ch chi u các giá tr đó vào đ ng chuẩn c đ nh là tìm đ c các n ng đ Cx.
- Cách th hai: T th c t phân tích khi nghiên c u các đ ng chuẩn ng i ta
th y rằng, trong cùng m t đi u ki n thí nghi m, đ i với m t nguyên t khi đo trên m t
v ch phân tích, n u đ ng chuẩn d ng đ c t dẫy ph c a các mẫu chuẩn ghi trên
các l n khác nhau, thì chúng đ u là nh ng đ ng thẳng song song với nhau hoặc trùng
nhau (hình 11.8a). Nghĩa là các đ ng đó có cùng h s góc. T th c t này có th suy
ra cách d ng đ ng chuẩn phân tích mới ch nh m t mẫu chuẩn mà không ph i tính
h s chuy n k nh trên. Mu n th , khi ghi ph c a các mẫu phân tích chúng ta cũng
ghi l i ph c a m t mẫu chuẩn đã dùng đ d ng đ ng chuẩn c đ nh, ví d n ng đ
Ca. Sau đó cũng ch n m t v ch phân tích đã dùng đ d ng đ ng chuẩn c đ nh, đo
các giá tr Ax c a chúng và giá tr Ax-3 ng với n ng đ Ca. T các giá tr Ax-8 và n ng
đ Ca đặt lên h to đ đã d ng đ ng chuẩn c đ nh chúng ta có m t đi m A, r i qua
đi m A này ta vẽ m t đ ng song song với đ ng chuẩn c đ nh thì đ ng này chính
là đ ng chuẩn phân tích. Dùng nó và các giá tr Ax ta sẽ tìm đ c các n ng đ Cx c a
mẫu phân tích (hình 11.8b).
Trong th c t , n u máy đo t t, đi u ki n môi tr ng không khí (đ ẩm, nhi t đ )
không đ i và các đi u ki n th c nghi m th t n đ nh, thì các đ ng chuẩn (I) và (II)
h u nh trùng nhau Trong hai cách đã nêu, thì cách th hai đ c ng d ng nhi u h n
vì nó đ n gi n và không ph i tính toán ph c t p nh cách th nh t.
Ph ng pháp đ th không đ i r t phù h p đ i với phép phân tích hàng lo t mẫu
t ngày này qua ngày khác. Vì trong m i ngày phân tích chúng ta không ph i ghi ph
l i c a toàn b dẫy mẫu đ u nên ti t ki m đ c th i gian, mẫu chuẩn, nghĩa là có tính
ch t kinh t h n ph ng pháp đ ng chuẩn.
Tuy th nh ng ph ng pháp đ ng chuẩn (ba mẫu đ u) hay ph ng pháp đ ng
chuẩn c đ nh đ u gi ng nhau là đ u ph i chuẩn b m t dẫy mẫu chuẩn có đ đi u ki n
c a mẫu đ u trong phép phân tích quang ph đ nh l ng. Đi u này nhi u khi không
th c hi n đ c. Đặc bi t đ i với nh ng tr ng h p mẫu phân tích có thành ph n ph c
t p mà chúng ta ch a th bi t đ c chính xác. Vì th cũng không th chuẩn b đ c
m t dẫy mẫu đ u có thành ph n hóa h c và v t lí đ ng nh t với mẫu phân tích. Đó là
244
th c t và trong nh ng tr ng h p đó thì nh h ng nguyên t c s và nguyên t th
ba đ n k t qu phân tích là r t rõ. Đi u này th hi n rõ khi xác đ nh các nguyên t vi
l ng. Lúc này chúng ta ph i hoặc là thay đ i n n c a mẫu (Modify matrix) n u cách
này có hi u qu , hay là dùng ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.
246
t ng c a các ph ng pháp phân tích này là phân tích kim lo i trong các lo i mẫu vô
c và h u c . Ví d các mẫu vô c là quặng, đ t, đá, khoáng li u, mu i, oxit, kim lo i,
h p kim, xi măng, n ớc, không khí và các mẫu h u c là mẫu th c phẩm, đ ng, s a,
đ h p, rau qu , đ u ng, gi i khát, máu, se rum, n ớc ti u, các mẫu cây và sinh h c.
Khi phân tích các lo i mẫu này thì nguyên t c chung là g m hai giai đo n.
- Giai đo n I: X lí mẫu đ đ a nguyên t kim lo i c n xác đ nh có trong mẫu v
tr ng thái dung d ch c a các Cation theo m t kĩ thu t phù h p, đ chuy n đ c hoàn
toàn nguyên t c n xác đ nh vào dung d ch đo ph .
- Giai đo n II: Phân tích nguyên t c n thi t theo ph h p th nguyên t c a nó
theo nh ng đi u ki n phù h p (m t quy trình) đã đ c nghiên c u và ch n ra.
T t nhiên, đây giai đo n I là c c kỳ quan tr ng. Vì n u x lí mẫu không t t thì
có th làm m t nguyên t c n phân tích hay làm nhi m bẩn thêm vào. Nghĩa là vi c x
lí mẫu không đúng sẽ là m t ngu n sai s r t lớn cho k t qu phân tích, mặc d u
ph ng pháp phân tích đã đ c ch n là phù h p nh t. V n đ này đặc bi t có ý nghĩa
lớn trong phân tích l ng v t các nguyên t .
Các ph ng pháp phân tích tr c ti p này là thích h p đ xác đ nh các kim lo i,
mà b n thân chúng có ph h p th nguyên t . Nh ng trong kho ng năm năm l i đây,
nhi u ph ng pháp phân tích gián ti p đã xu t hi n đ phân tích các ch t không có ph
h p th nguyên t , ví d nh xác đ nh các Anion, các nhóm phân t , các h p ch t h u
c , các d c phẩm.
11.3.2 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t b ng AAS
11.3.2.1 Nguyên tắc chung
Đây là m t ph m vi ng d ng mới c a phép đo ph h p th nguyên t đ phân
tích các ch t không có ph h p th nguyên t hay ph h p th nguyên t c a nó kém
nh y. Các ph ng pháp này hi n nay đang đ c phát tri n và ng d ng đ phân tích
các Anion và các ch t h u c .
Nói chung các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t không có ph h p th
nguyên t bằng phép đo ph h p th nguyên t đ c d a theo hai nguyên t c chính
sau đây.
- Nguyên t c th nh t c a các ph ng pháp này là nh m t ph n ng hóa h c
trung gian có tính ch t đ nh l ng c a ch t ta c n nghiên c u X (ch t X cẩn xác đ nh)
với m t thu c th thích h p có ph AAS trong m t đi u ki n nh t đ nh.
- Nguyên t c th hai là d a theo hi u ng là khi ch t phân tích X có mặt trong
mẫu với m t vùng n ng đ nh t đ nh, thì nó làm gi m hay làm tăng c ng đ , v ch
ph h p th nguyên t c a m t kim lo i m t cách tuy n tính. Sau đây là m t vài
ph ng pháp c th .
247
11.3.12 Các phương pháp phân tích gián tiếp
Các phương pháp theo các ph n ứng hoá học
Theo cách xác đ nh gián ti p này, ng i ta có các ph ng pháp phân tích c th
sau đây d a theo m t s ph n ng hóa h c đã bi t:
1. Ph n ứng t o ra kết tủa không tan (muối hay sunphua)
Nói chung, ch t nào khi tác d ng với m t Ion kim lo i trong dung d ch t o ra
đ c m t k t t a ít tan, có tính ch t đ nh l ng và có th tách ra đ c kh i dung d ch
mẫu thì ph n ng đó có th dùng đ c cho phép đo này. Theo nguyên t c này ng i ta
−
đã xây d ng ph ng pháp phân tích các Ion SO42-, Cl , C2O42-, po43-, NH4+. Ví d đ
xác đ nh SO42- ng i ta cho Ion này tác d ng với dung d ch BaCl2 hay Pb(NO3)2 có
n ng đ xác đ nh trong đi u ki n phù h p đ t o ra k t t a BaSO4 hay PbSO4- l c tách
k t t a kh i dung d ch. Sau đó xác đ nh Ba hay Pb theo hai cách hoặc là trong k t t a
sau khi hòa tan chúng, hoặc là xác đ nh l ng Ba hay Pb còn d có trong dung d ch
sau khi đã ph n ng với Ion sunphat. Nh v y t l ng Ba hay Pb đã tiêu t n đ k t
t a Ion SO42- chúng ta d dàng tính đ c hàm l ng c a Ion sunphat có trong mẫu
phân tích. Ví d các ph n ng đ c s d ng trong cách này:
Cl − + Ag+ → AgCl → đ xác đ nh Anion Cl −
Br − + Ag+ → AgBr → đ xác đ nh Anion Br −
I + Ag+ → AgI → đ xác đ nh Anion I −
C2O42- + Ca2+ → CaC2O4 → đ xác đ nh Anion C2O42-
PO43- + Ca2+, Ca3(PO4)2 → đ xác đ nh Anion PO43-
SO42- + Ba2+ → BaSO4 → đ xác đ nh Anion SO42-
SO42- + Pb2+ → PbSO4 → đ xác đ nh Anion SO42-
PO43- + Mg2+ + NH4+ → MgNH4PO4 → đ xác đ nh Anion PO43-
- Cũng bằng cách này ng i ta đã ti n hành xác đ nh penicillin, vitamin B1, v.v...
theo phép đo AAS bằng cách cho mẫu vitamin Bl tác d ng với m t l ng xác đ nh
NaPbO2 trong KOH nóng ch y 280oC. Vì trong đi u ki n này, c m t phân t
vitamin B1 bao gi cũng t o ra m t phân t PbS. Sau đó tách l y k t t a PbS, r a s ch
và hòa tan nó trong axit nit ric 6M và xác đ nh Pb. R i t hàm l ng Pb ta tính đ c
hàm l ng c a vitamin B1 trong mẫu phân tích.
Mặt khác, đây chúng ta cũng có th xác đ nh l ng Pb trong ph n NaPbO2 d
không tác d ng với vitamin B1, r i sau đó cũng tính đ c hàm l ng B1.
Hi n nay, theo cách này, có nhi u h p ch t h u c có ch a S (l u huỳnh) đã
đ c xác đ nh bằng phép đo ph h p th nguyên t , n u Ion S2- trong phân t h u c
tác d ng đ c với m t Ion kim lo i trong m t đi u ki n nh t đ nh đ t o ra đ c m t
248
sunphua khó tan có tính ch t đ nh l ng. Vì th thu c vitamin B1 các h p ch t h u c
ki u diol cũng đ c xác đ nh theo cách này.
Penicillin + NaPbO2 -----------→ PbS ↓
trong KOH nóng ch y, 280oC
Vitamin B1 + NaPbO2 -----------→ Pbs ↓
trong KOH nóng ch y, 280oC
2. Theo ph n ứng t o hợp chất phức
- Ch t phân tích X ph n ng với thu c th là m t h p ch t ph c. Nguyên t c c a
cách này là cho ch t X c n xác đ nh tác d ng với m t ph c ch t thu c th kim lo i đ
t o ra m t h p ch t ph c b n có th chi t tách ra đ c. Nh ng ph n ng này ph i có
tính ch t đ nh l ng. Sau đó tách l y ph c ch t và xác đ nh hàm l ng kim lo i trong
ph c ch t đó, r i t đó tính ra hàm l ng c a ch t c n phân tích X. Ví d axit phthalic
hay các mu i phthalat có th đ c xác đ nh qua ph n ng c a nó với thu c th ph c
Cu(I)-Neocuproine đ t o ra ph c ch t mới là Cu(I)-(Neocuproine)2 Phthalat. Sau đó
chi t l y ph c ch t này vào m t dung môi h u c phù h p, nh MIBK và xác đ nh
hàm l ng Cu trong ph c này, t đó tính ra hàm l ng phthalic trong mẫu phân tích.
Cũng t ng t nh v y, ng i ta đã xác đ nh n ng đ NO 3− qua ph n ng c a Ion
NO 3− với thu c th Cu(I)-Neocuproine đ t o ra ph c ch t Cu(I)-(Neocuproine)2-NO3-
chi t đ c vào MIBK. Sau đó xác đ nh Cu trong ph c này bằng phép đo AAS, và sau
đó suy ra hàm l ng Anion NO 3− trong mẫu.
249
đ nh bằng cách cho nó tác d ng với thu c th molipđat trong môi tr ng axit HNO3a
6M, đ t o ra h p ch t d đa photpho-molipđat k t t a, tách l y s n phẩm này, hoà tan
nó trong dung d ch ki m 0,5M và xác đ nh Mo trong dung d ch h p ch t d đa theo
v ch ph h p th nguyên t Mo-313,0 nm. T đó tính ra l ng P có trong mẫu. Mu i
asenat và m t s h p ch t alcaloit cũng đã đ c xác đ nh theo cách gián ti p này.
Cách này đ c dùng đ xác đ nh P, Si qua thu c th molipđic trong môi tr ng
axit n ớc đặc 6M đ sinh ra h p ch t d đa c a P với Mo theo ph n ng:
PO43- + NH4+ + MoO42- + HNO3 → (NH4)3[P(Mo3O10)4] ↓
mà chúng ta đã đ c dùng trong phân tích hóa h c đã xác đ nh P trong đ t tr ng
bằng ph ng pháp trung hòa. Nh ng đây sau khi có đ c h p ch t k t t a d đa c a
P, ng i ta hoà tan nó trong ki m 0,5 M và xác đ nh hàm l ng c a nguyên t
molipden, bằng ph h p th nguyên t c a Mo, sau đ suy ra hàm l ng P trong mẫu
phân tích.
4. Qua ph n ứng khử Ion kim lo i về kim lo i
M t s ch t h u c khi tác d ng với m t s mu i kim lo i trong nh ng đi u ki n
xác đ nh, nó kh các kim lo i v tr ng thái kim lo i t do có tính ch t đ nh l ng. Ví
d nh ph n ng c a ch c andehit với mu i AgNO3 trong môi tr ng NH3 (thu c th
Tulene). Tính ch t này đã đ c ng d ng đ phân tích các ch t h u c có nhóm -CHO
bằng phép đo AAS. Các andehit đ c xác đ nh bằng cách cho andehit tác d ng với
m t l ng d AgNO3 đ toàn b andehit trong mẫu ph n ng với AgNO3, gi i phóng
ra Ag kim lo i, tách Ag kim lo i, hòa tan nó trong axit HNO3 và xác đ nh Ag bằng
phép đo AAS theo v ch ph Ag-328,1 nm, t đó tính ra hàm l ng andehit có trong
mẫu phân tích. Vì trong đi u ki n này c 1 nhóm -CHO thì luôn luôn gi i phóng ra 1
nguyên t Ag kim lo i theo ph n ng sau:
R-(CHO)n + n(Ag+) → nAgo ↓
Ví d với andehit focmic (HCHO), thì ta có:
HCHO + Ag+ → Ago ↓
5. Ph n ứng thế hay phá huỷ hợp chất phức
Nguyên t c c a cách này là cho ch t phân tích X tác d ng với m t h p ch t ph c
trong m t đi u ki n xác đ nh, đ t o ra s n phẩm mới b n h n ph c ban đ u. Bằng
cách này ng i ta có th xác đ nh đ c các Anion hay m t s kim lo i không nh y
ph h p th qua m t kim lo i nh y ph h p th .
Ví d nh xác đ nh Anion F − khi cho nó tác d ng với ph c Fe(III)-SCN có n ng
đ xác đ nh. Sau đ chi t tách ph n ph c Fe(III)-SCN d và xác đ nh Fe trong ph n
ph c d này theo v ch ph h p th Fe-248,3 nm trong ng n l a đèn khí axetylen
không khí.
250
Bằng cách này La và Ce là các nguyên t không nh y ph h p th nguyên t
trong ng n l a axetylen-không khí (DL > 20 μg/mL) l i xác đ nh đ c đ n đ nh y là
0,5 - 1 μl/mL. Bằng cách b m mẫu phân tích ch a La hay Ce vào dòng ch t mang n n
là dung d ch ph c Fe(III)-tartat hay Fe(III)-EDTA. Khi đó chi u cao c a l c h p th
c a v ch ph Fe-248,3 nm là ph thu c tuy n tính vào n ng đ c a La và Ce trong
ph m vi t 0,5 - 18 μg/mL. Đây chính là m t h ớng mới đ phân tích l ng v t đ t
hi m bằng phép đo F-AAS với đ nh y cao.
6. Ph n ứng khử hợp chất có nhóm Nitro (-NO2)
M t s h p ch t Nitro trong môi tr ng pH thích h p có th b kh v amin (R-
NO2 → R-NH2) bằng kim lo i ho t đ ng, ví d nh Cd, Zn,... r t đ nh l ng, và ph n
ng này đã đ c s d ng đ xác đ nh m t s h p ch t h u c có nhóm nitro, ví d nh
xác đ nh Chloramphenicol, qua chuẩn đ l ng lớn Cd(II) sinh ra trong ph n ng hay
đo ph h p th nguyên t ng n l a (F-AAS ) c a dung d ch Ion kim lo i Cd(II). Ví d
trong môi tr ng axit loãng (HCl 0,05M), b t kim lo i x p Cd kh nhóm -NO2 v
NH2 hoàn toàn đ nh l ng theo ph n ng sau.
3Cd + R-NO2 + 6HCl → 3CdCl2 + H2O + R-NH2
Chloramphenicol
Nh v y sau khi ph n ng k t thúc, ly tnm l y dung d ch mu i CdCl2 và xác đ nh
Cd bằng phép đo F-AAS và suy ra hàm l ng Chloramphenicol theo ph n ng trên.
Với cách này có th xác đ nh đ c Chloramphenicol đ n đ nh y 0,1 ppm.
Hoàn toàn t ng t , nhi u h p ch t h u c nitro đ u có th xác đ nh gián ti p
theo phép đo ph h p th nguyên t [20].
Theo hiệu ứng tăng hay gi m cường độ v ch phổ AAS
Vi c xác đ nh theo cách này là d a trên nguyên t c là các ch t c n xác đ nh trong
m t giới h n n ng đ nào đó nó có kh năng làm tăng hay gi m tín hi u h p th
(c ng đ ) c a m t v ch ph c a m t nguyên t m t cách tuy n tính. S t ng tác này
có th theo ba cách sau.
1. Tương tác an Ion-Cation
đây Anion cẩn phân tích khi tác d ng với Ion kim lo i sẽ làm gi m c ng đ
c a v ch ph h p th c a nó, m t cách tuy n tính, hay làm tăng, khi Anion này nằm
trong m t kho ng n ng đ nh t đ nh. Ví d dung d ch n n Mg 5 μg/mL, Anion F − làm
gi m c ng đ h p th c a v ch ph Mg-285,2 nm trong ng n l a đèn khí axetylen-
không khí r t tuy n tính, khi n ng đ c a Ion F- trong dung d ch mẫu tăng t 1-20.
μg/mL. Ví d , theo tác d ng làm gi m c ng đ v ch ph , ng i ta cho ch t phân tích
X (c n xác đ nh) tác d ng với dung d ch mu i c a m t kim lo i có ph h p th nh y
m t n ng đ nh t đ nh phù h p và không đ i đ t o thành h p ch t b n và h p ch t
251
này sẽ làm gi m c ng đ v ch ph c a kim lo i m t cách tuy n tính trong m t vùng
n ng đ nh t đ nh c a X. Nghĩa là đây chúng ta có c ng đ v ch ph (pic ph ) có
giá tr nm.
Ví d mu n xác đ nh Anion F − ng i ta dùng Mg có n ng đ 2 ppm (2 μg/mL)
và đo v ch ph phát x c a Mg-285,20 nm. Đ đ nh l ng F − theo ph ng pháp
đ ng chuẩn dãy chuẩn đ c pha theo b ng sau.
Dẫy chuẩn đ xác đ nh n ng đ Anion F
253
h p th nguyên t qua m t kim lo i nh y ph h p th nguyên t h n. Ví d trong ng n
l a axetylen-không khí Ion Ti(IV) làm tăng tín hi u AAS c a v ch Fe-248,3 nm tuy n
tính khi n ng đ TI(IV) thay đ i t 2 - 50 μg/mL. Các Ion La(III), Ce(IV) làm tăng tín
hi u AAS c a v ch Fe-248,3 nm cũng tuy n tính khi n ng đ La và Ce trong mẫu đi t
0,5 đ n 20 μg/mL. Tính ch t này hi n đang đ c nghiên c u ng d ng đ xác đ nh Ti
La, Ce và m t s nguyên t khác kém nh y ph h p th trong ng n l a đèn khí
axetylen-không khí nén.
Theo phản ứng tạo ra hợp chất dễ bay hơi
1. Theo ph n ứng sinh hợp chất hydrua
Cách này ch y u đ c dùng đ xác đ nh các nguyên t As, Bi, Ge, Pb, Sb, Sn,
Te, Hg. Vì nó cho k t qu với đ nh y cao h n phép đo tr c ti p bình th ng hàng
ch c đ n hàng trăm l n (b ng sau). đây ng i ta cho Zn kim lo i tác d ng với ch t
phân tích trong môi tr ng axit HCl, hay ch t kh NaBH4 đ sinh ra các h p ch t
hydrua, ví d AsH3, SbH3, PbH2 trong m t h th ng ph n ng đóng kín, sau đó nh
m t dòng khí mang tr (ví d nh khí argon) mà h p ch t hydrit này đ c dẫn vào
môi tr ng h p th đ nguyên t hóa và đo ph h p th c a nguyên t trong h p ch t
hydrua đó.
Nguyên t Đ nh y c a F-AAS (μg/L)
Tr c ti p Qua Hydro
As 140 0,2
Sb 30 0,1
Bi 29 0,2
Se 30 0,2
Sn 110 0,5
254
+ Với As:
ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH3
ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH5
+ Với Se:
SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH4
SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH6
+ Với Te:
TeO43 + Na2BH4 + HCl → TeH4
TeO43 + Na2BH4 + HCl → TeH8
Các khí hydrua sinh ra trong các ph n ng trên đ c khí argon dẫn vào h th ng
nguyên t hóa mẫu c a máy và đo ph c a các nguyên t theo các đi u ki n thích h p
cho m i nguyên t .
Theo kĩ thu t này, hi n nay ng i ta có riêng m t h ph ng pháp hóa h i và
nguyên t hóa l nh qua vi c t o h p ch t khí hydrua d b phân huỷ ph c v vi c tách
và xác đ nh các nguyên t nói trên. Ph ng pháp này có đ nh y r t cao, c 1 - 5 ng.
Các hãng s n su t máy đo AES và AAS đ u có bán b trang b cho kĩ thu t này
với các ki u khác nhau, t đ n gi n đ n hoàn ch nh và t đ ng.
2. Ph n ứng sinh ra hợp chất alkyl và cacbonyl
Theo cách này ng i ta d a vào ph n ng c a Ion kim lo i với nhóm Co hay g c
alkyl đ sinh ra m t h p ch t cacbonyl hay m t nhóm alkyl c a kim lo i đó trong m t
đi u ki n xác đ nh và có tính ch t đ nh l ng, mà các kim lo i đó l i không có kh
năng sinh ra các h p ch t hydrua kim lo i.
Ví d Ni trong các h p ch t h u c có th đ c xác đ nh qua vi c đi u ch h p
ch t Ni-cacbonyl, r i sau nh m t khí mang tr dẫn h p ch t này vào môi tr ng h p
th c a phép đo F-AAS đ xác đ nh Ni với đ nh y c 1 ng.
Cũng t ng t , Pb cũng đ c xác đ nh qua ph n ng c a Pb(II) với LiCH3 đ
sinh ra Pb(CH3)4 và sau đó dẫn h p ch t chì alkyl này vào môi tr ng h p th đ đo
ph c a Pb với đ nh y cao h n nhi u l n so với phép đo bình th ng nguyên t hóa
Pb trong ng n l a đèn khí.
Nói tóm l i các ph ng pháp phân tính gián ti p hi n nay là m t h ớng mới ng
d ng phép đo ph h p th nguyên t , m r ng đ phân tích các á kim, Anion và các
h p ch t h u c , hay phân tích các kim lo i mà ph h p th nguyên t c a nó quá kém
nh y. Đây là m t h ớng mới, đang đ c phát tri n và s d ng trong vài năm l i đây,
nh ng có nhi u tri n v ng.
255
Đặc bi t là trong vi c phân tích các ch t h u c , các s n phẩm d c và hóa d u
các n ớc c ng nghi p phát tri n, nh Mỹ, Pháp, CHLB Đ c, Anh, Nh t, Hà Lan,v.v...
Theo h ớng này m t cu n sách mang tên "Organic compound Analysis hy Atomic
Absorpt Ion Spectrometry" đã đ c công b b i tác gi H. Hassan, 1988.
256
Ch ng 12
CÁC ĐI U KI N ĐO PH H P TH NGUYÊN T
VÀ PHÁT X NG N L A C A M T S NGUYÊN T
Ph n I. PHÉP ĐO PH NG N L A
1. Nguyên t . Al
- Nguyên t l ng: 26,8915. Th Ion hoá I: 5,98 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph
No V ch ph (nm) Ghi chú
kém v ch s 1
1 Al-309,30 1
2 Al-396,20 1,5 l n kém
3 Al-308,20 1,8 l n kém
4 Al-394,40 3,5 lẩn kém
2. Nguyên t . Ag
- Nguyên t l ng: 107,8680. Th Ion hoá I: 7,57 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
257
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ag-328,10 1
2 Ag-328,30 2,5 l n kém
3. Nguyên t . Au
- Nguyên t l ng: 196,9665. Th Ion hoá I: 9,22 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Au-242,80 1
2 Au-267,60 2,5 l n kém
3 Au-312,30 900 l n kém
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ba-553,60 1
2 Ba-455,40 6 l n kém
3 Ba-350,10 20 l n kém
5. Nguyên t . Be
- Nguyên t l ng: 9,0122. Th Ion hoá I: 9,32 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Be-234,90 1
2 Be-313,04 10 l n kém
3 Be-332,14 80 l n kém
259
- Khí ng n l a: (N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 1 - 15 μglml.
6. Nguyên t . Bi
- Nguyên t l ng: 208,9806. Th Ion hoá I: 7,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Bi-223,10 1
2 Bi-222,80 4 l n kém
3 Bi-306,80 4,5 l n kém
4 Bi-227,70 20 l n kém
7. Nguyên t . Ca
- Nguyên t l ng: 40,0800. Th Ion hoá I: 6,11 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ca-422,70 1
2 Ca-239,90 150 l n kém
260
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,3 U/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μ g/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5,0 μg/mL.
8. Nguyên t . Cd
- Nguyên t l ng: 112,4000. Th Ion hoá I; 6,12 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
Cd-228,80 1
9. Nguyên t . Co
- Nguyên t l ng: 58,9332. Th Ion hoá I: 7,86 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
261
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém v ch Ghi chú
s 1
1 Co-240,70 1
2 Co-242,50 1,5 l n kém
3 Co-241,20 2,5 l n kém
4 Co-252,10 8,5 l n kém
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.
10. Nguyên t . Cr
- Nguyên t l ng: 51,9960. Th Ion hoá I: 6,76 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cr-357,90 1
2 cr-359,40 2 lẩn kém
3 Cr-360,30 3,6 l n kém
4 Cr-429,00 10 l n kém
262
11. Nguyên t . Cu
- Nguyên t l ng: 63,5460. Th Ion hoá I: 7,72 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cu-324,76 1
2 Cu-327,40 2 l n kém
3 Cu-217,90 4,5 l n kém
4 Cu-222,60 22 l n kém
12. Nguyên t . Fe
- Nguyên t l ng: 55,847. Th Ion hoá I: 7,87 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Fe-248,30 1
2 Fe-248,80 2,5 l n kém
3 Fe-271,90 3,5 l n kém
4 Fe-372,00 12 l n kém
263
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) v i tỷ l 5,211,3 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.
13. Nguyên t . K
- Nguyên t l ng: 39,1000. Th Ion hoá I: 4,34 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 K-766,50 1
2 K-769,90 3 l n kém
3 K-404,40 200 l n kém
4 K-407,70 210 l n kém
14. Nguyên t . Li
- Nguyên t l ng: 6,9410. Th Ion hoá I: 5,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Li-670,80 1
2 Li-323,30 330 l n kém
3 Li-610,40 1400 l n kém
264
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.
15. Nguyên t . Mg
- Nguyên t l ng: 24,3050. Th Ion hoá I: 7,64 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mg-285,20 1
2 Mg-202,60 40 l n kém
3 Mg-279,60 100 l n kém
16. Nguyên t : Mn
- Nguyên t l ng: 54,9380. Th Ion hoá I: 7,43 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mn- 279,50 1
2 Mn- 279,80 1,5 l n kém
3 Mn- 280,10 3 l n kém
4 Mn- 403,00 10 l n kém
265
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
17. Nguyên t . Na
- Nguyên t l ng: 22,9898. Th Ion hoá I: 5,14 eV
- V ch ph đo F-AES:
- Lo i Burner: 10 cm.
18. Nguyên t . Ni
- Nguyên t l ng: 58,7900. Th Ion hoá I: 7,61 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
266
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú
v ch s 1
1 Ni-232,00 1
2 Ni-341,50 2,5 l n kém
3 Ni-305,10 4,5 l n kém
4 Ni-234,60 8 l n kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,30 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.
19. Nguyên t . Pb
- Nguyên t l ng: 207,2000. Th Ion hoá I: 7,42 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Pb-217,00 1
2 Pb-283,30 2 l n kém
3 Pb-261,40 40 l n kém
4 Pb-368,40 100 l n kém
267
20. Nguyên t . Rb
- Nguyên t l ng: 85,4680. Th Ion hoá I: 4,18 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Rb-780,00 1
2 Rb-794,80 2,5 l n kém
3 Rb-420,20 100 l n kém
4 Rb-421,60 260 l n kém
21. Nguyên t . Sb
- Nguyên t l ng: 121,7500. Th Ion hoá I: 8,68 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Sb-206,80 1
2 Sb-217,60 2 l n kém
3 Sb-231,20 8 l n kém
268
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.
22. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 28,0860. Th Ion hoá I: 8,15 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Si-251,60 1
2 Si 250,70 3 l n kém
3 Si-251,40 4 l n kém
4 Si-252,90 12 l n kém
23. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 87,6200. Th Ion hoá I: 5,69 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 sr-460,70 1
2 Sr-407,80 25 l n kém
24. Nguyên t . Zn
- Nguyên t l ng: 65,3700. Th Ion hoá I: 9,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Zn-213,90 1
2 Zn-307,60 2000 l n kém
25. Nguyên t . Zr
- Nguyên t l ng: 91,2200. Th Ion hoá I: 7,80 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS: -
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Zr-360,10 1
2 Zr-303,10 2 l n kém
3 Zr-352,00 2 l n kém
4 Zr-298,50 4 lẩn kém
270
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 50-80% Imax
- Lo i Burner: 5 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Khí N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,5 L/ph(V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 2 - 10 μg/mL.
271
Ph n II. PHÉP ĐO KHÔNG NG N L A
1. Nguyên t . Al
- Nguyên t l ng: 26,8915. Th Ion hoá I: 5,98 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Al-309,30 1
2 Al-396,20 1,5 l n kém
3 Al-308,20 1,8 l n kém
4 Al-394,40 3,5 l n kém
2. Nguyên t . Ao
- Nguyên t l ng: 107,8680. Th Ion hoá I: 7,57 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
272
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ag-328,10 1
2 Ag-328,30 2,5 l n kém
3. Nguyên t . Au
- Nguyên t l ng: 196,9665. Th Ion hoá I: 9,22 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Au-242,80 1
2 Au-267,60 2,5 l n kém
3 Au-312,30 600 l n kém
273
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.
4. Nguyên t . Ba
- Nguyên t l ng: 137,3400. Th Ion hoá I: 8,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ba-553,60 1
2 Ba-455,40 5 l n kém
3 Ba-350,10 22 l n kém
274
5. Nguyên t . Be
- Nguyên t l ng: 9,0122. Th Ion hoá I: 9,32 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Be-234,90 1
2 Be-313,04 8 l n kém
3 Be-332,14 100 l n kém
6. Nguyên t . Bi
- Nguyên t l ng: 208,9806. Th Ion hoá I: 7,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Bi-223,10 1
2 Bi-222,80 4 l n kém
3 Bi-306,80 4,5 l n kém
4 Bi-227,70 35 l n kém
275
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 400 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng i (ppb).
- Vùng tuy n tính: 4 - 40 ng i.
7. Nguyên t . Ca
- Nguyên t l ng: 40,0800. Th Ion hoá I: 6,11 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ca-422,70 1
2 Ca-239,90 150 l n kém
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 20 ng/mL.
276
8. Nguyên t . Cd
- Nguyên t l ng: 112,4000. Th Ion hoá I: 6,12 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cd-228,80 1
2 Cd-326,90 500 l n kém
9. Nguyên t . Co
- Nguyên t l ng: 58,9332. Th Ion hoá I: 7,86 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Co 240,70 1
2 Co-242,50 1 5 l n kém
3 Co 252,10 6,5 1 nkém
277
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.
10. Nguyên t . Cr
- Nguyên t l ng: 51,9960. Th Ion hoá I: 6,76 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cr-357,90 1
2 Cr-359,40 21 n kém
3 Cr-360,30 3,6 l n kém
4 Cr-429,00 6 lẩn kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ ; 120 - 250 oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 800 oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 30 ng/mL.
278
11. Nguyên t . Cu
- Nguyên t l ng: 63,5460. Th Ion hoá I: 7,72 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cu-324,76 1
2 Cu-327,40 2 l n kém
3 Cu-217,90 4,5 l n kém
4 Cu 222,60 21 l n kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2400oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,2 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 1 - 20 ng/mL.
12. Nguyên t . Fe
- Nguyên t l ng: 55,847. Th Ion hoá I: 7,87 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Fe-248,30 1
2 Fe-248,80 2,3 l n kém
3 Fe-271,90 3 l n kém
4 Fe-372,00 10 l n kém
279
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 550 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 25 ng/mL.
13. Nguyên t . Mg
- Nguyên t l ng: 24,3050. Th Ion hoá I: 7,64 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mg-285,20 1
2 Mg-202,60 40 l n kém
3 Mg-279,60 100 l n kém
14. Nguyên t . Mn
- Nguyên t l ng: 54,9380. Th Ion hoá I: 7,43 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mn- 279,50 1
2 Mn- 279,80 1,5 l n kém
3 Mn- 280,10 3 l n kém
4 Mn- 403,00 10 t n kém
15. Nguyên t . Mo
- Nguyên t l ng: 95,94. Th Ion hoá I: 7,80 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
281
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mo- 1
2 Mo- L n kém
3 Mo- L n kém
4 Mo- L n kém
16. Nguyên t . Ni
- Nguyên t l ng: 58,7900. Th Ion hoá I: 7,61 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ni-232,00 1
2 Ni-341,50 2,5 l n kém
3 Ni-305,10 4,5 l n kém
4 Ni-234,60 8 l n kém
282
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 800oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.
17. Nguyên t . Pb
- Nguyên t l ng: 207,2000. Th Ion hoá I: 7,42 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Pb-217,00 1
2 Pb-283,30 2 l n kém
3 Pb-261,40 40 lẩn kém
4 Pb-368,40 100 l n kém
283
- Vùng tuy n tính: 2 - 50 ng/mL.
18. Nguyên t . Sb
- Nguyên t l ng: 121,7500. Th Ion hoá I: 8,68 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
19. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 28,0860. Th Ion hoá l: 8,15 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
284
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú
v ch s 1
1 Si 251,60 1
2 Si 250,70 2,6 l n kém
3 Si-251,40 4 l n kém
4 Si 252,90 10 l n kém
- Khe đo: 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 1000oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 1 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 5 - 100 ng/mL.
20. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 87,6200. Th Ion hoá I: 5,69 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Sr-460,70 1
2 Sr-407,80 50 l n kém
21. Nguyên t . Ti
- Nguyên t l ng: 47,90. Th Ion hoá I: 6,82 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ti-364,30 1
2 Ti-365,40 1,6 l n kém
3 Ti-320,00 2 l n kém
4 Ti-399,00 5 l n kém
286
22. Nguyên t . V
- Nguyên t l ng: 50,9441. Th Ion hoá I: 6,75 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 V-318,50 1
2 V-306,60 3 l n kém
3 V-437,90 5 l n kém
4 V-385,60 7 l n kém
23. Nguyên t . Zn
- - Nguyên t l ng: 65,3700. Th Ion hoá I: 9,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Zn-213,90 1
2 Zn-307,60 2000 l n kém
287
- Khe đo: 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 10 ng/mL.
288
TÀI LI U THAM KH O
289
17. Nguy n Ph ng Th o, 2005, Lu n án th c sỹ, Tr ng ĐH KHTN - ĐHQG
Hà N i.
18. Jose A.C. Broekaet, 2002, Atomic Analytical Spectrophotometry, Wiley CH.
Ltd., New York - London - Amsterdam - Tokyo.
19. Shimadzu Company, 2002, AAS Cook Book, Shimadzu Company.
20. Ph m Th Quỳnh L ng, 2002, Lu n án th c sỹ, Tr ng ĐH KHTN - ĐHQG
Hà N i.
290
M CL C
PH N I ............................................................................................................................3
Ch ng 1: Đ I C NG V PH NG PHÁP AES ....................................................3
1.1 S phân lo i ph ........................................................................................................3
1.1.1 S phân chia theo đặc tr ng c a ph ..............................................................3
1.1.2 Phân chia theo đ dài sóng..............................................................................4
1.2 S xu t hi n ph phát x nguyên t ......................................................................5
1.2.1 Tóm t t v c u t o nguyên t ..........................................................................5
1.2.2 S xu t hi n ph phát x .................................................................................7
1.3 Nguyên t c c a phép đo ph phát x (AES)..........................................................9
1.4 Đ i t ng c a ph ng pháp phân tích ph phát x .............................................14
1.5 Các u đi m và nh c đi m ................................................................................14
1.6 Kh năng và ph m vi ng d ng ...........................................................................15
Ch ng 2: S KÍCH THÍCH PH PHÁT X NGUYÊN T ....................................17
2.1 Yêu c u và nhi m v c a ngu n kích thích.........................................................17
2.2 Các lo i ngu n kích thích ph phát x .................................................................18
2.2.1 Ng n l a đèn khí...........................................................................................18
2.2.2 H quang đi n ...............................................................................................23
2.2.3 Tia l a đi n ...................................................................................................28
2.2.4 Plasma cao t n c m ng ICP.........................................................................34
2.3 Nguyên t c và cách ch n ngu n kích thích ph ..................................................40
2.4 C ng đ v ch ph phát x nguyên t ................................................................41
2.4.1 C ng đ v ch ph : .....................................................................................41
2.4.2 C ng đ v ch ph và nhi t đ plasma ........................................................44
2.5 Hi n t ng t h p th (t đ o) ............................................................................45
2.6 B c x n n trong ph phát x ..............................................................................46
Ch ng 3: MÁY QUANG PH VÀ S PHÂN LI CHÙM SÁNG ............................47
3.1 Nguyên t c c u t o c a máy quang ph phát x ..................................................47
3.2 Các lo i máy quang ph phát x ..........................................................................50
3.2.1 Lăng kính và máy quang ph lăng kính........................................................50
3.2.2 Cách t và máy quang ph cách t ...............................................................61
3.3 Vùng làm vi c c a máy quang ph ......................................................................67
3.4 Trang b c a h th ng máy quang ph phát x ....................................................68
3.5 Trang b phát hi n và thu nh n ph .....................................................................68
3.5.1 Kính nh quang ph ......................................................................................68
3.5.2 Đo đ đen Sλ c a v ch ph trên kính nh .....................................................70
3.5.3 ng nhân quang đi n (Photomultiplier tubes) ..............................................71
Ch ng 4: Các y u t nh h ng trong AES................................................................75
4.1 Khái quát chung ...................................................................................................75
291
4.2 M t s nh h ng trong phép đo AES ................................................................75
4.2.1 Các y u t v ph ..........................................................................................75
4.2.2 Các y u t v t lí.............................................................................................77
4.2.3 Các y u t hóa h c ........................................................................................79
Ch ng 5: PHÂN TÍCH QUANG PH PHÁT X Đ NH TÍNH ...............................88
5.1 Nguyên t c chung ................................................................................................88
5.2 V ch ch ng minh đ nh tính và cách ch n............................................................89
5.3 Đ nh y ph và kh năng phát hi n.....................................................................90
5.3.1 Đ nh y tuy t đ i (còn g i là đ nh y kh i l ng) ......................................90
5.3.2 Đ nh y t ng đ i (còn g i là đ nh y n ng đ ) .........................................90
5.4 S trùng v ch và cách lo i tr .............................................................................93
5.4.1 V ch ph trùng..............................................................................................93
5.4.2 V ch qu y r i và chen l n.............................................................................93
5.4.3 Ph đám.........................................................................................................93
5.5 Các ph ng pháp phân tích đ nh tính ..................................................................94
5.5.1 Ph ng pháp quan sát tr c ti p trên màn nh...............................................95
5.5.2 Ph ng pháp so sánh ph ..............................................................................95
5.5.3 Ph ng pháp ph chuẩn (Dùng b n atlas) ....................................................96
Ch ng 6: PHÂN TÍCH PH PHÁT X Đ NH L NG ..........................................99
6.1 Nh ng v n đ chung ............................................................................................99
6.1.1 Ph ng trình c b n và nguyên t c...............................................................99
6.1.2 V ch phân tích và cách ch n.......................................................................101
6.1.3 Cách bi u di n n ng đ trong phân tích quang ph ....................................102
6.1.4 Mẫu chuẩn trong phân tích quang ph phát x ...........................................104
6.1.5 Giới h n ch ng minh và kho ng xác đ nh ..................................................106
6.1.6 S bay h i và đ ng cong bay h i .............................................................108
6.1.7. Khí quy n ki m tra.....................................................................................110
6.1.8 Ch t đ m và ch t ph gia trong phân tích ph phát x ...............................113
6.2 Phân tích quang ph phát x bán đ nh l ng.....................................................119
6.2.1 Ph ng pháp so sánh...................................................................................119
6.2.2 Ph ng pháp hi n v ch ...............................................................................120
6.3 Phân tích quang ph phát x dinh l ng ...........................................................121
6.3.1 Ph ng pháp đ ng chuẩn..........................................................................121
6.3.2 Ph ng pháp đ th chuẩn không đ i .........................................................124
6.3.3 Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.....................................................................125
6.3.4 Ph ng pháp theo 1 mẫu chuẩn ..................................................................127
6.4 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p bằng AES ................................................128
6.4.1 Nguyên t c ..................................................................................................128
6.4.2 Các ph ng pháp phân tích gián ti p..........................................................128
Ph n II..........................................................................................................................135
292
Ch ng 7: NH NG V N Đ CHUNG C A PHÉP ĐO ASS..................................135
7.1 S xu t hi n ph h p th nguyên t ..................................................................135
7.2 C ng đ c a v ch ph h p th nguyên t .......................................................137
7.3 C u trúc c a v ch ph h p th nguyên t ..........................................................140
7.4 Nguyên t c và trang b c a phép đo AAS..........................................................143
7.5 Nh ng u và nh c đi m c a phép do AAS .....................................................145
7.6 Đ i t ng và ph m vi ng d ng c a AAS ........................................................147
Ch ng 8: Các kĩ thu t nguyên t hóa mẫu ..................Error! Bookmark not defined.
8.1 M c đích và nhi m v .......................................................................................149
8.2 Kĩ thu t nguyên t hóa mẫu bằng ng n l a.......................................................149
8.2.1 Yêu c u và nhi m v c a ng n l a .............................................................149
8.2.2 Đặc đi m và c u t o c a ng n l a đèn khí .................................................151
8.2.3 Trang b đ nguyên t hóa mẫu...................................................................152
8.2.4 Nh ng quá trình x y ra trong ng n l a.......................................................156
8.2.5 T i u hóa các đi u ki n nguyên t hóa mẫu .............................................163
8.3 Kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a ............................................................165
8.3.1 Đặc đi m và nguyên t c ..............................................................................165
8.3.2 Các yêu c u h th ng nguyên t hóa mẫu ..................................................166
8.3.3 Nguyên t c và các giai đo n c a quá trình nguyên t hóa mẫu..................166
8.3.4 Các y u t nh h ng..................................................................................174
8.3.5 Các quá trình trong cuvet graphit................................................................177
8.3.6 Trang b đ nguyên t hóa mẫu...................................................................182
8.3.7 T i u hóa các di u ki n cho phép đo không ng n l a mẫu. .....................183
Ch ng 9: TRANG B C A PHÉP ĐO ASS.............................................................185
9.1 Ngu n phát b c x đ n s c................................................................................185
9.1.1 Đèn catot r ng (HCL) .................................................................................186
9.1.2 Đèn phóng đi n không di n c c (EDL) ......................................................189
9.1.3 Đèn ph liên t c có bi n đi u......................................................................192
9.1.4 Các lo i ngu n đ n s c khác.......................................................................194
9.2 Trang b đ nguyên t hóa mẫu .........................................................................194
9.3 H th ng đ n s c và máy quang ph h p th nguyên t ...................................195
9.4 Trang b phát hi n, Detector, Photomultivlier ...................................................197
9.5 Kĩ thu t đo c ng đ v ch ph h p th .............................................................198
Ch ng 10: Các y u t nh h ng trong AAS ...........................................................201
10.1 Khái quát chung ...............................................................................................201
10.2 M t s nh h ng trong phép do AAS............................................................201
10.2.1 Các y u t v ph ......................................................................................201
10.2.3 Các y u t hóa h c ....................................................................................207
Ch ng 11: Phân tích đ nh l ng bằng ph AAS.......................................................219
11.1 Nh ng v n đ chung ........................................................................................219
293
11.1.1 Ph ng trình c b n c a phép đo..............................................................219
11.1.2 Mẫu chuẩn trong phép đo AAS.................................................................221
11.1.3 Bi u di n n ng đ trong phép đo AAS .....................................................222
11.1.4 Khái ni m v đ nh y ...............................................................................225
11.1.5 Giới h n phát hi n trong AAS ..................................................................229
11.1.6 Kho ng xác đ nh trong phép đo AAS .......................................................231
11.1.7 B chính n n trong phép đo AAS .............................................................232
11.1.8 T i u hóa các đi u ki n cho phép đo AAS .............................................237
11.2 Các ph ng pháp phân tích c th ...................................................................240
11.2.1 Ph ng pháp đ th chuẩn (đ ng chuẩn) ................................................240
11.2.2 Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn...................................................................242
11.2.3 Ph ng pháp đ th chuẩn c đ nh............................................................243
11.2.4 Ph ng pháp m t mẫu chuẩn....................................................................245
11.3 Các ki u ph ng pháp phân tích theo AAS ....................................................246
11.3.1 Các ph ng pháp xác đ nh tr c ti p .........................................................246
11.3.2 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t bằng AAS .........................247
Ch ng 12: CÁC ĐI U KI N ĐO PH H P TH NGUYÊN T VÀ PHÁT X
NG N L A C A M T S NGUYÊN T ..............................................................257
Ph n I. PHÉP ĐO PH NG N L A .........................................................................257
Ph n II. PHÉP ĐO KHÔNG NG N L A .................................................................272
TÀI LI U THAM KH O ...........................................................................................289
294
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
16 Hàng Chu i - Hai Bà Tr ng - Hà N i
Đi n tho i: (04) 9718312; (04) 7547936; Fax: (04) 9714899
Email: nxb@vnu.edu.vn
***
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc: PHÙNG QU C B O
Tổng biên tập: PH M THÀNH H NG
Chịu trách nhiệm nội dung:
H i đ ng nghi m thu giáo trình
Tr ng ĐHKHTN - Đ i h c Qu c gia Hà N i
Người nhận xét:
GS. TSKH TR NH XUÂN GI N
TS. NGU N HOÀNG
Biên tập:
HÀ TH ĐI P - QU C TH NG
Biên tập tái bản:
ĐINH QU C TH NG
Vẽ hình:
ĐINH QU C TH NG
Trình bày bìa:
NGUY N NG C ANH
295