You are on page 1of 295

PH M LU N

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH


PHỔ NGUYÊN TỬ
(In Lần thứ 2 có sửa chữa và bổ sung)

NHÀ XU T B N Đ I H C QU C GIA HÀ N I
L IM Đ U

Phép đo ph phát x và h p th nguyên t là nh ng kĩ thu t phân tích hóa lí, đã


và đang đ c phát tri n và ng d ng r ng rãi trong nhi u ngành khoa h c kĩ thu t,
trong s n xu t công nghi p, nông nghi p, y d c, đ a ch t, hóa h c. Đặc bi t các
n ớc phát tri n, ph ng pháp phân tích ph phát x nguyên t đã tr thành m t trong
các ph ng pháp dùng đ phân tích l ng v t các kim lo i trong nhi u đ i t ng khác
nhau nh đ t, n ớc, không khí, th c phẩm, v.v... Hi n nay trong công tác nghiên c u
b o v môi tr ng, ph ng pháp phân tích này là m t công c đ c l c đ xác đ nh các
kim lo i nặng đ c h i.
n ớc ta, kĩ thu t phân tích theo ph phát x và h p th nguyên t cũng đã đ c
phát tri n và ng d ng trong kho ng h n hai ch c năm nay. M t s phòng thí nghi m
đã đ c trang b máy đo ph phát x và h p th nguyên t , hoặc do Nhà n ớc ta đ u
t , hoặc do s vi n tr c a các t ch c n ớc ngoài theo các ch ng trình khác nhau.
M t s cán b khoa h c c a ta đã đ c c ra n ớc ngoài h c t p, nghiên c u và đào
t o. Song đ i đa s không có đi u ki n đó, nh ng l i c n s d ng kĩ thu t phân tích
này cho công vi c phân tích c a h . H u h t các tài li u hay sách khoa h c v kỹ thu t
này l i bằng ti ng Anh. Mặt khác, chúng ta l i ch a có m t cu n sách hoặc các tài li u
c s lí thuy t bằng ti ng Vi t v kĩ thu t phân tích này.
Do th c th đó, đ đóng góp cho công tác đào t o sinh viên trên lĩnh v c kĩ thu t
phân tích này c a Khoa Hóa h c, Tr ng Đ i h c Khoa h c T nhiên - Đ i h c Qu c
gia Hà N i, cũng nh t o đi u ki n cho m t s cán b khoa h c, công nhân viên phân
tích c a các phòng thí nghi m khác có tài li u tham kh o, chúng tôi m nh d n biên
so n cu n sách này. Nó đ c coi nh là giáo trình c s lí thuy t v Phương pháp
phân tích phổ nguyên tử. Đây cũng là n i dung nhằm ph c v đào t o cao h c v kĩ
thu t phân tích này.
Đây là giáo trình ti ng Vi t đ u tiên v kĩ thu t phân tích hi n đ i này nên không
th tránh kh i nh ng h n ch và thi u sót nh t đ nh. Vì th r t mong s đóng góp thêm
ý ki n c a các b n bè đ ng nghi p và các đ c gi quan tnm, đ tác gi có đi u ki n b
sung cho hoàn ch nh h n.
Nhân d p này chúng tôi xin chân thành c m n GS. TS. J.F.M. Maessen, GS. TS.
J. Kragton, GS. TS. Ban, TS. J.C. Kraak, các kĩ s H. Balker và J.W. Elgersma (khoa
Hóa, tr ng Đ i h c t ng h p Amsterdam, Hà Lan), GS. TSKH. Tr nh Xuân Gi n
(Vi n Hóa), TS. Nguy n Hoàng (ĐHQGHN), PGS. TS. Ph m Gia Hu (ĐH D c) và
các đ ng nghi p B môn Hóa Phân tích khoa Hóa h c đã có nhi u ý ki n đóng góp
cho n i dung c a giáo trình này.
Ph m Lu n

2
PH N I

Ch ng 1
Đ IC NG V PH NG PHÁP AES

1.1 S phân lo i ph
Phân tích quang ph là tên g i chung cho m t h các ph ng pháp phân tích
quang h c d a trên cơ sở ứng dụng những tính chất quang học của nguyên tử, Ion,
phân tử và nhóm phân tử. Ví d , tính ch t phát x hay h p th quang c a nguyên t ,
tinh ch t h p th quang c a phân t , v.v... Vì v y tùy theo quan ni m, d a theo nh ng
đi u ki n kích thích ph , ph ng ti n thu ghi và quan sát ph , cũng nh b n ch t c a
quá trình sinh ra ph mà ng i ta có m t s cách phân chia thành nh ng phép đo khác
nhau, nh phép đo ph phát x nguyên t , h p th nguyên t , phép đo ph h ng
ngo i,... Tuy th , nh ng có hai cách phân chia sau đây là phù h p h n:
1.1.1 S phân chia theo đặc tr ng c a ph
Theo cách này ng i ta có nh ng ph ng pháp phân tích quang h c sau:
Phương pháp phân tích phổ nguyên tử, gồm có:
a) Ph pháp x nguyên t
b) Ph h p th nguyên t
c) Ph huỳnh quang nguyên t
Đây là ph do s chuy n m c năng l ng c a các đi n t hóa tr c a nguyên t
tr ng thái khí (h i) t do, khi b kích thích mà sinh ra.
Phương pháp phân tích phổ phân tử, gồm có:
a) Ph h p th phân t trong vùng UV-VIS
b) Ph h ng ngo i (IR và NIR)
c) Ph tán x Raman
Ph này đ c quy t đ nh b i các đi n t hóa tr c a nguyên t trong phân t ,
đó là nh ng đi n t hóa tr nằm trong liên k t hay m t cặp còn t do, chuy n m c
năng l ng khi b kích thích.
♦ Ph R n-ghen (tia X), là ph c a đi n t n i c a nguyên t , g m có:
+ Ph phát x tia X
+ Ph huỳnh quang tia X
+ Ph nhi u x tia X

3
♦Ph c ng h ng t , g m:
a) C ng h ng t đi n t (ERMS).
b) C ng h ng t proton (h t nhân: NRMS))
♦ Ph ng pháp phân tích kh i ph : Ph này đ c quy t đ nh b i kh i l ng c a
các Ion phân t hay các m nh Ion c a ch t phân tích b c t ra (t s m/z).
Đây là cách phân chia đ c s d ng r ng rãi và đ c coi nh là h p lí nh t và
t ng ng với ngay t ng phép đo c th ..
1.1.2 Phân chia theo đ dài sóng
Nh chúng ta đã bi t, b c x đi n t có đ m i b ớc sóng, t sóng dài hàng ngàn
mét đ n sóng ng n vài micromet hay nanomet. Do đó ph c a b c x đi n t đ y đ
ph i ch a h t t t c các vùng sóng đó. Nh ng trong th c t không có m t d ng c
quang h c nào có th có kh năng thu nh n, phân li hay phát hi n đ c toàn b vùng
ph nh th . Vì th ng i ta chia ph đi n t thành nhi u mi n (vùng ph ) khác nhau.
Đó là nguyên t c c a cách chia th hai này (b ng 1.1).
B ng 1.1
S phân chia ph theo đ dài sóng

STT Tên vùng ph Đ dài sóng

1 Tia gama (γ) < 0,1 nm


2 Tia X 0,1+ 5 nm
3 T ngo i 80 + 400 nm
4 Kh ki n 400 + 800 nm
5 H ng ngo i 1+ 400 μm
6 Sóng ng n 400 + 1000 μm
7 Sóng Rađa 0,1+ 1 cm
8 Sóng c c ng n 0,1 - 50 cm
9 Tivi - FM 1 +10 m
10 Sóng rađio 10 + 1500 m

Trong b ng 1.1, vùng ph t 3 đ n 5 là vùng ph quang h c. Các ph này xu t


hi n do s chuy n m c năng l ng c a các đi n t hóa tr c a nguyên t và phân t ,
khi b kích thích. Vi c phân chia theo cách này cũng có nh ng đi m ch a rõ ràng, nh
trong vùng t ngo i và kh ki n thì có c ph c a nguyên t và phân t , mà b n ch t
c a hai lo i ph đó và s kích thích c a hai lo i đó l i r t khác nhau.

4
Trên đây là hai cách phân chia chính còn hay đ c dùng. T t nhiên còn có m t
s cách phân chia khác. Nh ng có nhi u nh c đi m và ít đ c s d ng, nên không đ
c p đ n đây.
S phân chia này có tính ch t giới thi u chung toàn b vùng ph . Song, trong
giáo trình này chúng tôi ch đ c p đ n ph phát x nguyên t , và ph ng pháp phân
tích ng d ng tính ch t phát x c a nguyên t tr ng thái h i đ c g i là Kĩ thuật
phân tích phổ phát x nguyên tử.
1.2 S xu t hi n ph phát x nguyên t
1.2.1 Tóm t t v c u t o nguyên t
Hàng ngày chúng ta th ng đã quen với nh ng tên g i, s t (Fe), đ ng (Cu) chì
(Pb), b c (Ao), vàng (Au), nhôm (Aj), kẽm (Zn),... Đó là nh ng nguyên t hóa h c.
Đ n nay ng i ta đã bi t trên 110 nguyên t hóa h c khác nhau. Nh ng v mặt hóa
h c và theo thuy t c a Đalton, nguyên t hóa h c bao g m nh ng nguyên t c a cùng
m t lo i và nguyên t là ph n t nh nh t còn gi đ c tính ch t hóa h c c a nguyên
t . Nguyên t c a m i nguyên t hóa h c có c u t o khác nhau nên chúng có tính ch t
khác nhau. Quy t đ nh tính ch t v t lí và hóa h c c a chúng là c u t o c a lớp v
electron trong nguyên t , đặc bi t là các đi n t hóa tr .
Nguyên t c a m i nguyên t hóa h c đ u đ c xây d ng t m t h t nhân
nguyên t và các electron (đi n t ). Trong nguyên t , h t nhân gi a, các đi n t
chuy n đ ng xung quanh h t nhân theo nh ng quỹ đ o (orbital) t ng đ i. H t nhân
chi m th tích r t nh trong không gian c a nguyên t (kho ng 1/10.000 th tích
nguyên t ), nh ng l i chi m h u nh toàn b kh i l ng c a nguyên t . N u coi
đ ng kính nguyên t là 10-8cm, thì đ ng kính h t nhân ch chi m kho ng 10-12cm.
Nh v y, lớp v c a nguyên t ngoài h t nhân là r t r ng, nó chính là không gian
chuy n đ ng c a đi n t . S chuy n đ ng c a đi n t trong không gian này r t ph c
t p. Nó v a tuân theo quy lu t c a chuy n đ ng sóng, l i v a tuân theo quy lu t
chuy n đ ng c a các h t vi mô. Song trong m t đi u ki n nh t đ nh và m t cách t ng
đ i, ng i ta vẫn th a nh n các đi n t chuy n đ ng trong không gian c a nguyên t
theo các quỹ đ o. Nh ng theo quan đi m hi n đ i c a c l ng t thì đó là các đám
mây electron.
Trong lớp v nguyên t , đi n t phân b thành t ng lớp ng với s l ng t
chính c a nguyên t (n). Trong t ng lớp l i có nhi u quỹ đ o ng với s l ng t ph
1 c a nguyên t . Đó là các phân lớp. Nh ng theo nguyên lí v ng b n thì đi n t bao
gi cũng chi m và làm đ y nh ng quỹ đ o có m c năng l ng th p tr ớc. Sau đó mới
đ n nh ng quỹ đ o có m c năng l ng cao h n. Th t s p x p đó là: ls, 2s, 2p, 3s,
3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, 4f, 5d, 6p, 7s, 5f, 6d, 7p, v.v... (hình 1.1a).

5
Hình 1.1a
S đ phân b năng l ng trong nguyên t
(1)-c u t o nguyên t : (2)-phân b năng l ng trong lớp v nguyên t .

6
Quá trình phát x và hấp thụ của một nguyên tử.
E0: Năng l ng tr ng thái c b n; cm: Năng l ng tr ng thái kích thích; + hv
và + ΔE: Năng l ng kích thích; - hv: Tia phát x .

Hình 1.1 b
S đ phân b năng l ng trong nguyên t và sinh ph
1.2.2 S xu t hi n ph phát x
Trong đi u ki n bình th ng, các đi n t chuy n đ ng trên các quỹ đ o ng với
m c năng l ng th p nh t. Khi đó nguyên tử ở tr ng thái bền vững, tr ng thái cơ b n.
tr ng thái này nguyên t không thu và cũng không phát năng l ng. Nh ng n u
cungc p năng l ng cho nguyên t thì tr ng thái đó không t n t i n a. Theo quan
đi m c a thuy t l ng t , khi tr ng thái khí, đi n t chuy n đ ng trong không gian
c a nguyên t , đặc bi t là các đi n t hóa tr , n u chúng nh n đ c năng l ng bên

7
ngoài (đi n năng, nhi t năng, hóa năng,...) thì đi n t sẽ chuy n lên m c năng l ng
cao h n. Khi đó nguyên t đã b kích thích. Nó t n t i tr ng thái kích thích. Nh ng
tr ng thái này không b n v ng. Nguyên t ch l u l i tr ng thái này nhi u nh t là 10
8 giây. Sau đó nó luôn luôn có xu h ớng tr v tr ng thái c b n ban đ u b n v ng.
Nghĩa là gi i phóng năng l ng mà chúng đã h p th đ c trong quá trình trên d ới
d ng c a các b c x quang h c. B c x này chính là ph phát x c a nguyên t , nó có
t n s đ c tính theo công th c:
ΔE = (En – E0) = hv (1.1)

hay: ΔE =
λ
hc

trong đó:
En và E0 là năng l ng c a nguyên t tr ng thái c b n và tr ng thái kích thích n;
h là hằng s Plank (6,626.10-7 erk.s) hay h = 4,1.10-15 eV.s;
c là t c đ ánh sáng (3.108 m/gy) - 2,99793.108 m/gy;
v là t n s c a b c x đó;
λ là b ớc sóng c a b c x đó.
Trong bi u th c trên, n u giá tr ΔE là nm ta có quá trình h p th và khi giá tr
ΔE d ng ta có quá trình phát x c a nguyên t .
Nh ng trong nguyên t , s chuy n m c c a đi n t t m c năng l ng En không
ph i ch v m c E0, mà có r t nhi u s chuy n m c t En v các m c khác E01, E02,
E03… cùng với m c E0. Nghĩa là có r t nhi u s chuy n m c c a đi n t đã đ c l ng
t hóa, và ng với m i b ớc chuy n m c đó ta có 1 tia b c x , t c là m t v ch ph .
Chính vì th mà m t nguyên t khi b kích thích th ng có th phát ra r t nhi u v ch
ph phát x . Nguyên t nào có nhi u đi n t và có c u t o ph c t p c a các lớp đi n t
hóa tr thì càng có nhi u v ch ph phát x . M t cách t ng tr ng ta có th mô t quá
trình kích thích và phát x c a nguyên t theo mô hình trong hình 1.2.
N u dùng máy quang ph đ thu chùm ra phát x đó, phân li và ghi l i các chùm
tia phát x do nguyên t phát ra ta sẽ đ c m t d i ph t sóng ng n đ n sóng dài. Đó
là ph phát x c a nguyên t c a các nguyên t và nó là ph v ch. Như vậy, phổ phát
x nguyên tử là s n phẩm sinh ra do sự tương tác vật chất, mà ở đây là các nguyên tử
tự do ở tr ng thái khí với một nguồn năng lượng nhiệt, điện... nhất định phù hợp.
Nh ng trong ngu n sáng, không ph i ch có nguyên t t do b kích thích, mà có c
Ion, phân t , nhóm phân t . Các ph n t này cũng b kích thích và phát ra ph phát x
c a nó. T t nhiên là trong m c đ khác nhau tùy thu c vào kh năng kích thích c a
ngu n năng l ng. Vì v y, ph phát x c a v t mẫu luôn bao g m ba thành ph n:
1. Nhóm ph v ch. Đó là ph c a nguyên t và con. Nhóm ph v ch này c a
các nguyên t hóa h c h u nh th ng nằm trong vùng ph t 190-1000nm (vùng UV-
VIS). Ch có m t vài nguyên t á kim hay kim lo i ki m mới có m t s v ch ph nằm
ngoài vùng này.
2. Nhóm ph đám. Đó là ph phát x c a các phân t và nhóm phân t . Ví d

8
ph c a phân t MeO, CO và nhóm phân t CN. Các đám ph này xu t hi n th ng
có m t đ u đ m và m t đ u nh t. Đ u đ m phía sóng dài và nh t phía sóng ng n.
Trong vùng t ngo i thì ph này xu t hi n r t y u và nhi u khi không th y. Nh ng
trong vùng kh ki n thì xu t hi n r t đ m, và làm khó khăn cho phép phân tích quang
ph vì nhi u v ch phân tích c a các nguyên t khác b các đám ph này che l p.
3. Ph n n liên t c. Đây là ph c a v t r n b đ t nóng phát ra, ph c a ánh sáng
tr ng và ph do s b c x riêng c a đi n t . Ph này t o thành m t n n m liên t c
trên toàn d i ph c a mẫu. Nh ng nh t sóng ng n và đ m d n v phía sóng dài. Ph
này n u quá đ m thì cũng sẽ c n tr phép phân tích.
Ba lo i ph trên xu t hi n đ ng th i khi kích thích mẫu phân tích và trong phân
tích quang ph phát x nguyên t ng i ta ph i tìm cách lo i bớt ph đám và ph n n.
Đó là hai y u t nhi u.
1.3 Nguyên t c c a phép đo ph phát x (AES)
T vi c nghiên c u nguyên nhân xu t hi n ph phát x , chúng ta có th khái quát
ph ng pháp phân tích d a trên c s đo ph phát x c a nguyên t ph i bao g m các
b ớc nh sau:
1. Tr ớc h t mẫu phân tích c n đ c chuy n thành h i (khí) c a nguyên t hay
Ion t do trong môi tr ng kích thích. Đó là quá trình hóa h i và nguyên t hòa mẫu.
Sau đó dùng ngu n năng l ng phù h p đ kích thích đám h i đó đ chúng phát x .
Đ y là quá trình kích thích ph c a mẫu.
2. Thu, phân 1i và ghi toàn b ph phát x c a v t mẫu nh máy quang ph .
Tr ớc đây, ph đ c ghi lên kính nh hay phim nh. Chính máy quang ph sẽ làm
nhi m v này. Nh ng nh ng trang b hi n đ i ngày nay có th thu và ghi tr c ti p các
tín hi u c ng đ phát x c a m t v ch ph d ới d ng các l c trên băng gi y hay ch
ra các sóng c ng đ v ch ph trên máy in (printer), ghi l i vào đĩa t c a máy tính.
3. Đánh giá ph đã ghi v mặt đ nh tính và đ nh l ng theo nh ng yêu c u đã đặt
ra. Đây là công vi c cu i cùng c a phép đo.
Chính vì v y, ng với các nhi m v và nguyên t c này, đ th c hi n m t phép
phân tích d a theo ph phát x c a nguyên t ng i ta ph i c n m t h th ng trang b
cũng g m ba ph n t ng ng nh th .
A. Trang b c b n (t i thiểu ph i có):
♦Ph n 1: Ngu n năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu và kích thích ph
c a mẫu phân tích, đ có ph c a nguyên t phân tích.
♦Ph n 2: Máy quang ph đ thu, phân li và ghi l i ph phát x c a mẫu phân tích
theo vùng ph ta mong mu n.
♦Ph n 3: H th ng trang b đ đánh giá đ nh tính, đ nh l ng và ch th hay bi u
th các k t qu .
M t cách t ng quát, ta có th mô t nguyên t c này theo s đ hình 1.3.

9
10
B. Trang b hoàn ch nh:
Có thêm các b ph n sau:
1. B t đ ng b m hay đ a mẫu vào đ đo.

11
2. H máy tính và ph n m m c a nó.

Hình 1.3
S đ nguyên lí c a quá trình phân tích AES

12
13
1.4 Đ i t ng c a ph ng pháp phân tích ph phát x
Bên c nh m c đích nghiên c u v t lí quang ph nguyên t , phép đo ph phát x
nguyên t là m t ph ng pháp phân tích v t lí d a trên tính ch t phát x c a nguyên t
tr ng thái h i đ xác đ nh thành ph n hóa h c c a các nguyên t , các ch t trong mẫu
phân tích. Vì v y nó có tên phân tích quang phổ hóa học. Ph ng pháp này đ c s
d ng đ phân tích đ nh tính và đ nh l ng các nguyên t hóa h c, ch y u là các kim
lo i trong m i đ i t ng mẫu khác nhau, nh đ a ch t, hóa h c, luy n kim, hóa d u,
nông nghi p, th c phẩm, y d c, môi tr ng... thu c các lo i mẫu r n, mẫu dung d ch,
mẫu b t, mẫu quặng, mẫu khí. Tuy phân tích nhi u đ i t ng, nh ng th c ch t là xác
định các kim lo i là chính, nghĩa là các nguyên t có ph phát x nh y, khi đ c kích
thích bằng m t ngu n năng l ng thích h p; sau đó là m t vài á kim nh Si, P, C. Vì
v y, đối tượng chính của phương pháp phân tích d a theo phép đo phổ phát x của
nguyên tử là các kim lo i nồng độ nhỏ trong các lo i mẫu khác nhau. Với đ i t ng á
kim thì ph ng pháp này có nhi u nh c đi m và h n ch v đ nh y, cũng nh
nh ng trang b đ thu, ghi ph c a chúng, vì ph c a h u h t các á kim l i nằm ngoài
vùng t ngo i và kh ki n, nghĩa là ph i có thêm nh ng trang b ph c t p mới có th
phân tích đ c các á kim.
1.5 Các u điểm và nh c điểm
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t s dĩ đ c phát tri n r t
nhanh và đ c s d ng trong nhi u lĩnh v c c a khoa h c, kĩ thu t công nghi p, nông
nghi p và đ i s ng vì nó có nh ng u đi m r t c b n:
a) Ph ng pháp này có đ nh y r t cao. Bằng ph ng pháp này nhi u nguyên t
cớ th đ c xác đ nh đ t đ n đ nh y t n.103 đ n n.104 %. Nh ng với nh ng trang b
hi n đ i và với nh ng ngu n kích thích ph mới (ICP) ng i ta có th đ t đ n đ nh y
t n.10-5 đ n n.10-6 % đôi. Với nhi u nguyên t mà không c n ph i làm gi u mẫu phân
tích (b ng 1). Vì th nó là ph ng pháp đ ki m tra, đánh giá đ tinh khi t c a nhi u
hóa ch t và nguyên li u tinh khi t cao, phân tích l ng v t các kim lo i nặng đ c h i
trong đ i t ng th c phẩm, n ớc gi i khát, môi tr ng. Trong khi đó với nh ng đ i
t ng này thì ph ng pháp hóa h c không th nào đ t đ c.
b) Ph ng pháp này giúp chúng ta có th ti n hành phân tích đ ng th i nhi u
nguyên t trong m t mẫu, mà không c n tách riêng chúng ra kh i nhau. Mặt khác, l i
không t n nhi u th i gian, đặc bi t là phân tích đ nh tính và bán đ nh l ng.
c) Với nh ng ti n b c a kĩ thu t hi n nay và với nh ng trang b hi n nay đã đ t
đ c, thì ph ng pháp phân tích theo ph phát x nguyên t là m t phép đo chính xác
t ng đ i cao. Trong nhi u tr ng h p, với n ng đ nh (c ppm) mà sai s c a phép
đo là d ới 10%. T t nhiên với nh ng trang b và máy móc c đi n thì sai s có th lớn
h n. Song th c t nó đã b nh ng trang b hi n đ i đẩy lùi.

14
d) Ph ng pháp phân tích theo ph phát x là m t ph ng pháp phân tích tiêu t n
ít mẫu, ch c n t 1 đ n vài ch c miligam mẫu là đ . Đặc bi t là kĩ thu t ph phát x .
e) Ph ng pháp phân tích này có th ki m tra đ c đ đ ng nh t v thành ph n
c a v t mẫu nh ng v trí (ch ) khác nhau. Vì th cũng đ c ng d ng đ ki m tra đ
đ ng nh t c a b mặt v t li u.
f) Trong nhi u tr ng h p, ph c a mẫu nghiên c u th ng đ c ghi l i trên
phim nh, kính nh hay trên băng gi y. Nó là nh ng tài li u l u tr và khi c n thi t có
th đánh giá hay xem xét l i mà không c n ph i có mẫu phân tích.
Bên c nh nh ng u đi m đã nêu, ph ng pháp này cũng có m t s nh c đi m
và h n ch nh t đ nh. Tr ớc h t ph i nói đ n là: Ph ng pháp này ch cho chúng ta
bi t đ c thành ph n nguyên t c a mẫu phân tích, mà không ch ra đ c tr ng thái
liên k t c a nó trong mẫu. Đ chính xác c a phép phân tích ph thu c vào n ng đ
chính xác c a thành ph n c a dãy mẫu đ u vì các k t qu đ nh l ng đ u ph i d a
theo các đ ng chuẩn c a các dãy mẫu đ u đã đ c ch t o sẵn tr ớc.
Mặc d u có m t s nh c đi m và h n ch , nh ng ph ng pháp phân tích quang
ph phát x nguyên t ngày càng đ c phát tri n và ng d ng r ng rãi trong nhi u lĩnh
v c khác nhau đ xác đ nh l ng v t các nguyên t trong các đ i t ng mẫu khác
nhau. Đó là m t ph ng pháp phân tích nhanh, có đ chính xác b o đ m và đ nh y
khá cao, đặc bi t thích h p cho phân tích đ t hi m, các lo i n ớc, không khí, v.v.
1.6 Kh năng và ph m vi ứng d ng
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t ngày nay gi vai trò quan
tr ng trong hóa h c phân tích. Cùng với s phát tri n m nh mẽ c a các ngành khoa
h c kỹ thu t, đặc bi t là v t lí và hóa h c, s phát tri n c a kĩ thu t đo và ghi tín hi u,
đã làm tăng kh năng ng d ng to lớn c a nó. Bằng ph ng pháp này ng i ta có th
xác đ nh đ nh tính, bán đ nh l ng và đ nh l ng đ c h n năm ch c kim lo i và g n
m t ch c nguyên t á kim trong các đ i t ng mẫu khác nhau (vô c và h u c ).
Ph ng pháp phân tích này đã tr thành công c phân tích nguyên t đ c l c chó nhi u
lĩnh v c, nh t là sau khi có ngu n kích thích ICP.
a) Phân tích quang phổ phát x trong ngành hóa và công nghiệp hóa học. Nó là
công c đ các nhà hóa h c xác đ nh thành ph n đ nh tính và đ nh l ng c a nhi u
ch t, ki m tra đ tinh khi t c a các hóa phẩm, nguyên li u và đánh giá ch t l ng c a
chúng. Nó cũng là m t ph ng pháp đ xác đ nh các đ ng v phóng x và nghiên c u
c u trúc nguyên t .
b) Phân tích quang phổ phát x nguyên tử trong địa chất. Ngay t khi mới ra
đ i, ph ng pháp này đã đ c các nhà đ a ch t s d ng phân tích các mẫu quặng ph c
v cho công vi c thăm dò đ a ch t và tìm tài nguyên khoáng s n. Vì th ngành đ a ch t
c a t t c các n ớc đ u có phòng phân tích quang ph phát x r t hi n đ i và hoàn
ch nh.

15
c) Phân tích quang phổ phát x trong luyện kim. Luy n kim cũng là m t ngành
s d ng ph ng pháp phân tích quang ph phát x đ u tiên vào m c đích c a mình
tr ớc c ngành hóa. Chính tính ch t nhanh chóng và đ nh y c a ph ng pháp này là
m t đi u r t c n thi t đ i với ngành luy n kim. Nó có th là công c giúp các nhà
luy n kim xác đ nh ngay đ c thành ph n c a các ch t đang nóng ch y trong lò luy n
kim; qua đó mà h có th đi u ch nh nguyên li u đ a vào đ ch t o đ c nh ng h p
kim có thành ph n mong mu n, ki m tra thành ph n, ki m tra nguyên li u.
d) Phân tích quang phổ phát x trong tiêu ch uẩn học. Tr ớc đây con ng i
t ng rằng khó có th hi u bi t đ c thành ph n hóa h c c a các hành tinh xung
quanh trái đ t chúng ta. Nh ng ph ng pháp phân tích quang ph phát x ra đ i đã m
r ng t m với cho con ng i. Bằng ph ng pháp ph phát x và k t h p với m t s
kính thiên văn, các nhà thiên văn có th quan sát đ c thành ph n c a các nguyên t
hóa h c c a các hành tinh khác nh mặt trăng, các vì sao. Chính nh ng k t qu phân
tích thành ph n c a các mẫu đ t do v tinh l y t mặt trăng v đã nói lên ý nghĩa c a
phép đo ph phát x trong lĩnh v c nghiên c u thiên văn. Vì nh ng k t qu phân tích
th c t các mẫu là r t phù h p với nh ng s li u thu đ c tr ớc đây qua phân tích tia
sáng t mặt trăng bằng h th ng máy quang ph và kính thiên văn.
e) Phân tích quang phổ phát x trong nông nghiệp, y và sinh học. Đây là nh ng
ngành khoa h c s d ng ph ng pháp này đcm l i nhi u k t qu r c r , đặc bi t là
trong vi c nghiên c u th nh ng, nghiên c u các nguyên t vi l ng trong đ t tr ng,
trong cây tr ng, trong phân bón c a nông nghi p, hay nghiên c u thành ph n th c ăn
ph c v chăn nuôi, phân tích nguyên t vi l ng trong máu, serum, n ớc ti u, ph c v
ch a b nh.
f) Phân tích quang phổ trong các lĩnh vực khác. Ngoài nh ng lĩnh v c đã nêu,
ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t còn đ c m t s ngành khác s
d ng nh là m t công c phân tích. Ví d nh trong ngành d c đ ki m tra m t s
kim lo i đ c h i trong các d c phẩm (Pb, Cu, Zn, Hg,...). Ngành nghiên c u c s ,
công an, toà án, ngo i th ng, cũng là nh ng n i đã s d ng ph ng pháp phân tích
quang ph trong các lĩnh v c nghiên c u và đã nâng phép đo ph nguyên t lên ngang
t m c a th i đ i.

Hình 1.5
S phân chia các lo i ph theo đ dài sóng

16
Ch ng 2

S KÍCH THÍCH PH PHÁT X NGUYÊN T

2.1 Yêu c u và nhi m v c a ngu n kích thích

Trong phân tích quang ph phát x nguyên t , ngu n sáng đ c g i là ngu n


kích thích ph và có m t vai trò h t s c quan tr ng. Vì nh ngu n năng l ng kích
thích ng i ta có th chuy n v t li u mẫu phân tích thành tr ng thái h i c a các
nguyên t và kích thích đám h i phát sáng (phát x ), nghĩa là ngu n năng l ng nh
h ng tr c ti p đ n k t qu c a phép phân tích. Vì v y ngu n năng l ng mu n dùng
đ c vào m c đích phân tích quang ph phát x nguyên t c n ph i th c hi n đ c hai
nhi m v sau đây:

Tr ớc h t ngu n năng l ng ph i hóa hơi, nguyên tử hóa và chuyển được hoàn


toàn các nguyên liệu mẫu phân tích vào vùng phóng đi n (plasma). Có nh th thành
ph n c a đám h i trong plasma mới đ ng nh t với thành ph n c a v t mẫu. Đ ng th i
ngu n năng lượng ph i có năng lượng đủ lớn (nhi t đ ) đ có th kích thích đ c t t
nh t các nguyên t c a nguyên t c n phân tích đi đ n phát x ra ph c a nó.

Song nh th vẫn ch a hoàn toàn đ . Vì m t ph ng pháp phân tích ch có giá tr


khi nó có độ nh y và độ lặp l i cao. Chính vì th , ngoài hai nhi m v trên m t ngu n
sáng mu n dùng đ c làm ngu n kích thích ph phát x nó còn c n ph i th a mãn m t
s yêu c u nh t đ nh sau đây:

1) Tr ớc h t ngu n sáng ph i đ m b o cho phép phân tích có đ nh y cao và


c ng đ c a v ch ph ph i nh y với s bi n thiên n ng đ c a nguyên t phân tích;
nh ng l i không nh y với s dao đ ng c a đi u ki n làm vi c.

2) Ngu n năng l ng ph i n đ nh và b n v ng theo th i gian, đ đ m b o cho


ph ng pháp phân tích có đ lặp l i và đ n đ nh cao. Nghĩa là các thông s c a
ngu n sáng đã ch n nh t thi t ph i duy trì và l p l i đ c.

3) Ngu n năng l ng ph i không đ a thêm ph ph vào làm lẫn với ph c a mẫu


nghiên c u. N u không sẽ làm khó khăn thêm công vi c đánh giá đ nh tính và đ nh
l ng và có khi làm sai l c c k t qu phân tích.

4) Ngu n kích thích ph i có s đ c u t o không quá ph c t p; nh ng l i có kh


năng thay đ i đ c nhi u thông s , đ có th ch n đ c nh ng đi u ki n phù h p theo
t ng đ i t ng phân tích hay t ng nguyên t .

5) Yêu c u cu i cùng là ngu n năng l ng kích thích ph i làm tiêu hao ít mẫu
phân tích và trong m t s tr ng h p ph i không làm h h i mẫu phân tích, nh trong

17
ki m tra thành phẩm.

Trên đây là nh ng yêu c u chung, n u ngu n sáng th a mãn đ c đ y đ các yêu


c u đó là m t đi u r t lí t ng. Song trong th c t không có đ c đi u ki n lí t ng
nh th . Vì v y, m i ng i làm phân tích quang ph phát x c n ph i hi u bi t t ng
t n và tùy theo t ng tr ng h p c th mà xem yêu c u nào c n đ c chú ý nghiêm
ngặt tr ớc h t và yêu c u nào có th chnm ch ớc đ c.

2.2 Các lo i ngu n kích thích ph phát x

Do nh ng yêu c u đã nêu trên, nên ch có m t vài lo i ngu n năng l ng đ c


dùng làm ngu n kích thích cho ph ng pháp phân tích quang ph phát x . Đó là:
Ng n l a đèn khí; H quang đi n dòng xoay chi u và m t chi u; Tia l a đi n; Tia
l c; Plasma cao t n c m ng (ICP); tia X.

Trong các lo i ngu n năng l ng này, ng n l a đèn khí, h quang và tia l a đi n


đã đ c dùng t lâu, nh ng có đ nh y không cao (ngu n sáng c đi n). Tia l c và
ICP là nh ng ngu n năng l ng cho đ nh y cao. Nh ng tia l c ít đ c dùng. Vì đ
có đ c tia l c phù h p cho m c đích phân tích ph i có nh ng trang b ph c t p, t n
kém. Riêng ICP là ngu n năng l ng hi n đang đ c ng d ng ph bi n và có nhi u
u vi t. Nó là ngu n sáng mới đ c phát tri n trong vòng h n ch c năm l i đây. L i
không đ t nh ngu n l c. V đ nh y c a các ngu n năng l ng này chúng ta có th
xem trong hình 1.4 và b ng ph l c A.

2.2.1 Ng n l a đèn khí

2.2.1.1 Cấu t o và đặc điểm ngọn lửa đèn khí

Ng n l a đèn khí là ngu n năng l ng đ u tiên đ c dùng trong phân tích quang
ph phát x nguyên t , ngay t khi ph ng pháp này ra đ i. Bunsen và Kirschoff là
nh ng ng i đ u tiên dùng ngu n sáng này đ phân tích các kim lo i ki m và ki m
th . Nh ng do s đ n gi n, n đ nh, đ nh y t ng đ i và rẻ ti n, nên ngày nay nó vẫn
đ c s d ng ph bi n.

1. Đặc điểm. Ng n l a đèn khí có nhi t đ không cao (1700 – 32000C), có c u


t o đ n gi n, nh ng n đ nh và d lặp l i đ c các đi u ki n làm vi c. Do có nhi t đ
th p, nên ng n l a đèn khí ch kích thích đ c các kim lo i ki m và ki m th . Và ng
với lo i ngu n sáng này ng i ta có m t ph ng pháp phân tích riêng. Đó là phương
pháp phân tích quang phổ ngọn lửa (Flame Spectrophotometry). Song v b n ch t nó
vẫn là ph phát x c a nguyên t trong ng n l a. Các ch t khí đ t đ t o ra ng n l a
c a đèn khí th ng là m t h n h p c a hai khí (1 khí oxy hóa và 1 khí nhiên li u)
đ c tr n với nhau theo m t t l nh t đ nh. B n chất và thành phần của hỗn hợp khí
quyết định nhiệt độ của ngọn lửa và hình dáng cấu t o của ngọn lửa. D ới đây là m t
vài h n h p khí đã đ c s d ng đ t o ra ng n l a trong phép đo ph phát x :

18
B ng 2.1

Nhi t đ c a m t s lo i đèn khí


STT Lo i h n h p khí đ t Nhi t đ (oC)
1 Axetylen và oxy 2400-3100

2 Butan và oxy 2000-2550

3 Khí đ t và oxy 2200-2500

4 Hydro và oxy 2100-2300

5 Axetylen và không khí 2000-2450

2. C u t o. V hình dáng c u t o và s phân b nhi t c a ng n l a, đèn khí g m


ba ph n nh sau (hình 2.3 và 2.4):
♦Ph n m t (a). Ph n trong cùng sát mi ng đèn là ph n t i (a). Trong ph n này
ch t đ t đ c tr n và nung nóng đ chuẩn b đ t cháy ph n hai (b). Nhi t đ trong
ph n này th p (d ới 700-12000C).
♦ Ph n hai (b) là lõi c a ng n l a.
Trong ph n này x y ra các ph n ng đ t cháy
ch t khí. Nó không m u hay có m u xanh
nh t và nhi t đ là cao nh t. Chính đ nh b là
ch có nhi t đ cao nh t c a ng n l a. N u
đ t bằng h n h p khí axêtylen và oxy hay
không khí nén thì nhi t đ c a ng n l a đ c
cung c p nh ph n ng:
2C2H2 + 2O2 = 4CO + 2H2 + Q
♦ Ph n th ba (c) là v c a ng n l a.
Trong ph n này th ng x y ra các ph n ng
th c p, có m u vàng và nhi t đ th p. Nó t o
thành đuôi và v c a ng n l a.

Do s phân b nhi t đ c a ng n l a nh v y, nên khí phân tích ph i đ a mẫu


vào vùng tnm có nhi t đ cao nh t. Đó là vùng b c a ng n l a và trong vùng này các
quá trình sẽ n đ nh, và hi u su t kích thích ph sẽ cao nh t.

19
2.2.1.2 Đèn nguyên tử hoá mẫu (burner head)
Là b ph n đ đ t cháy h n h p khí
t o ra ng n l a. Tuy có nhi u ki u đèn khác
nhau, nh ng đ u có nguyên t c c u t o
gi ng nhau (hình 2.4 và 2.5). Đó là h th ng
nguyên t hóa mẫu. Song b t kì m t lo i
đèn nào mu n dùng đ c cho phép phân
tích quang ph , ngoài nh ng y u c u đã nêu
(m c 1) nó còn ph i đ m b o tr n đ u h n
h p khí tr ớc khi đ t và ng n l a ph i cháy
ngoài mi ng đèn.
Hình 2.4.
Đèn và h th ng NTH m u c a hãng
Philips
(1) Đèn nguyên t hóa mẫu; (2) Màng b o hi m; (3) Đ ng th i ph n mẫu th a;
(4) Đ ng dẫn ch t oxy hóa; (S) Đ ng dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa; (6) Đ ng
dẫn ch t cháy C2H2; (7) Viên bi t o b i aerôsol.
H nguyên t hóa mẫu bao g m:
+ Bu ng hút mẫu và t o th s i khí (1)
+ Đèn nguyên t hóa mẫu (2)

Hình 2.5
H th ng nêbiulai theo kƿ thu t pneumatic
K: Khí mang (oxy hóa); S: Đ ng dẫn mẫu; F: Khí cháy; Q: Cánh qu t quay đ u;
G: Màng b o hi m; A: Đ ng dẫn th aetosol lên đèn nguyên t hóa.
2.2.1.3 Quá trình kích thích phổ trong ngọn lửa
Trong phân tích quang ph phát x , n u dùng ng n l a làm ngu n kích thích thì
mẫu phân tích ph i chuẩn b d ng dung d ch. Sau đó nh m t h th ng phun
20
(Nebulizer system) đ đ a dung d ch này vào ng n l a d ới d ng th s ng mù (th
s i khí - aerôsol) cùng với h n h p khí đ t. Khi vào ng n l a, d ới tác d ng c a nhi t
đ , tr ớc h t dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu m n c a các ch t phân tích, r i
nó đ c đ t nóng và chuy n thành h i c a nguyên t và phân t . Trong ng n l a các
ph n t h i này chuy n đ ng, va ch m vào nhau, trao đ i năng l ng cho nhau,... K t
qu c a các quá trình đó làm các ph n t b phân li thành nguyên t , b Ion hóa và b
kích thích. Nh v y trong ng n l a t n t i c nguyên t t do, phân t , Ion, nhóm phân
t và các đi n t . Trong t p h p đó chủ yếu chỉ các nguyên tử tự do b kích thích và
phát x . Vì th ph phát x ng n l a là ph c a nguyên t trung hòa. Nguyên nhân gây
ra s kích thích ph đây là s va ch m c a các nguyên t với các đi n t có đ ng
năng lớn trong ng n l a. Vì th nhi t đ ng n l a càng cao thì các đi n t đó có đ ng
năng càng lớn. Vì th nó là s kích thích nhi t. Do đó c ch c a quá trình kích thích
trong ng n l a là:
1. Tr c h t là dung môi bay h i, đ l i các h t mẫu d ng b t. Ti p theo là
b t mẫu b nung nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y
ra theo tính ch t c a nó, và g m có.
2. Hai quá trình chính:
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r).Th. → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → Me O + n(Hv)
Năng l ng K Chùm tia phát x
C ch này (c ch 1) cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p
ch t mu i halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat... c a kim lo i th ng theo c
ch này.
♦ N u Eh > Ent thì mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa h i thành nguyên
t , r i b kích thích ph → sinh ra ph phát x (AES).
MenXm(r) → Mn(r) + Xm(r) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → Me O + n(Hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch này (c ch 2) cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s
phát x .
Các h p ch t mu i SIO2-3, PO3-4, F-, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng
theo c ch này.
Do đặc đi m c a 2 c ch chính đó, nên trong phân tích ng i ta th ng t o đi u

21
ki n đ s kích thích ph x y ra theo c ch 1 có l i. Đi u đó gi i thích t i sao ng i
ta hay dùng các mu i halogen, và axetat c a kim lo i ki m làm n n, hay ch t ph gia
cho mẫu phân tích.
3. Quá trình ph
Trong ng n l a th ng có các quá trình ph kèm theo hai quá trình chính, các
quá trình này tùy đi u ki n c a ng n l a mà xu t hi n trong m c đ khác nhau, và nó
đ u không có l i, nên c n đ c lo i tr trong phân tích. Các quá trình đó là:
- T o ra các h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoxit (d ng MeO).
- S Ion hóa t o ra các Ion, ch y u là s Ion hóa b c 1.
- S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
- S phát x ph n n liên t c c a h t r n và electron b nung nóng.
Nói chung, các quá trình này đ u không có l i. Ng i ta ph i tìm bi n pháp lo i
tr . Ví d :
+ Đ h n ch s hình thành h p ch t b n nhi t ki u MeO, ng i ta thêm vào mẫu
mu i Clorua c a kim lo i ki m (nh KCI, CsCL) làm n n, kích thích ph theo c ch
1, hoặc kích thích ph trong môi tr ng khí tr argon.
+ Hay đ lo i tr s Ion hóa c a nguyên t phân tích, ng i ta thêm vào mẫu
ch t ph gia là mu i halogen kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a
nguyên t phân tích. Nh th nguyên t phân tích sẽ không b Ion hóa n a.
So với các lo i ngu n kích thích khác, ng n l a là ngu n kích thích đ n gi n, đ
nh y trung bình (0,1 - 10μg) và t ng đ i n đ nh. Nh ng c ng đ c a v ch ph
cũng b nh h ng b i m t s y u t nh t đ nh, nh :
+ Tr ớc h t là d ng liên k t c a các nguyên t trong ch t mẫu.
+ Th hai là nh h ng c a các g c axit. Nói chung, các axit d bay h i thì nh
h ng này là nh .
+ Th ba là ch t n n hay thành ph n c a dung d ch mẫu, vì v y dung d ch phân
tích và dung d ch mẫu chuẩn đ u ph i có cùng thành ph n v t lí và hóa h c, nh t là
ch t nên ph i cùng lo i.
+ nh h ng th t là các ph n ng hóa h c x y ra trong ng n l a. Đặc bi t là
nh h ng c a các ph n ng t o ra các h p ch t b n nhi t. Các h p ch t này th ng
làm gi m c ng đ c a v ch ph , nghĩa là làm gi m đ nh y c a ph ng pháp phân
tích. Đó là khái quát chung, t t nhiên các y u t trên không ph i bao gi cũng xu t
hi n đ ng th i và tác d ng nh nhau trong m i tr ng h p, mà tùy t ng tr ng h p
y u t nào là n i b t và c n đ c chú ý. Song m t đi u c n nhớ là nhi t đ ng n l a là
y u t quan tr ng nh t, nó quy t đ nh các quá trình x y ra trong khi kích thích ph .

22
2.2.2 H quang đi n
2.2.2.1 Đặc điểm và tính chất
1. H quang là ngu n kích thích có năng l ng trung bình và cũng là ngu n kích
thích v n năng. Nó có kh năng kích thích đ c c mẫu dẫn đi n và không dẫn đi n.
Tùy thu c vào các thông s (A, C, R) c a máy phát h quang và lo i đi n c c ta ch n
mà h quang có nhi t đ t 3500 – 60000C. Với nhi t đ này nhi u nguyên t t các
nguyên li u mẫu khác nhau có th đ c hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph phát
x . Nhi t đ c a h quang ph thu c r t nhi u vào b n ch t c a nguyên li u làm đi n
c c. Vì th trong m t đi u ki n nh nhau, h quang đi n c c than (graphite) có nhi t
đ cao nh t (b ng 2.2). C ng đ dòng đi n trong m ch h quang là y u t quy t đ nh
nhi t đ c a h quang.
2. H quang là ngu n kích thích cho đ nh y t ng đ i cao, vì trong h quang
mẫu phân tích đ c hóa h i t ng đ i d dàng h n trong các lo i ngu n năng l ng
khác, đặc bi t là h quang dòng m t chi u. Nh ng cũng do tính ch t này mà phép phân
tích dùng h quang có đ n đ nh và đ lặp l i kém ng n l a và tia đi n. đây h
quang dòng xoay chi u cho k t qu n đ nh h n h quang dòng m t chi u, vì th h
quang dòng xoay chi u đ c s d ng nhi u h n.
B ng 2.2
Th Ion hóa và nhi t đ h quang c a m t s kim lo i
Nguyên t làm Th Ion hóa c a Dòng đi n h Nhi t đ c a h
đi n c c nguyên t (eV) quang (A) quang (oC)
C 11,30 10 6000
Zn 9,40 10 5200
Fe 7,80 10 4800
Cr 6,90 10 4400
Al 5,67 10 4000

3. H quang là ngu n kích thích có s đ m ch t ng đ i đ n gi n, nh ng l i có


nhi u thông s có th đi u ch nh đ c đ ch n đ c m t nhi t đ t ng đ i phù h p
cho phép phân tích m i ch t.
4. H quang là s phóng đi n gi a hai đi n c c có th th p (d ới 260V) và dòng
cao (t 8 - 20A). Th và dòng c a m ch h quang có liên h với nhau theo công th c:

U = A+ và I m =
B U
Im R1 + R2

Trong đó A và B là các hằng s , R1 là đi n tr plasma h quang. Công th c này


gi i thích t i sao h quang kém b n v ng. Vì th ph i đ a vào m ch h quang m t

23
bi n tr ph R2 th t lớn (R2 >> R1) đ h n ch s thay đ i c ng đ dòng đi n trong
m ch và gi cho h quang n đ nh.
2.2.2.2 Cấu t o và ho t động của hồ quang
Tuy có nhi u lo i máy phát h quang khác nhau, nh ng v nguyên t c c u t o, t t
c các máy phát h quang đ u g m hai ph n chính.
- Phần 1 là m ch phát hồ quang (m ch chính), nó có nhi m v cung c p năng
l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu và kích thích đám h i đó đi đ n phát x . N u h
quang m t chi u thì đó là m ch c a dòng đi n m t chi u (hình 2.6). N u là h quang
xoay chi u, thì đó là dòng đi n xoay chi u.
- Phần 2 là m ch chỉ huy (m ch đi u khi n), có nhi m v ch huy ph n m ch
chính ho t đ ng theo nh ng thông s đã đ c ch n cho m t m c đích phân tích nh t
đ nh. Theo s đ hình 2.6, n u công t c K đ c đóng v trí AA, ta có h quang
dòng xoay chi u. Còn khi v trí BB' ta có h quang dòng m t chi u. S ho t đ ng
c a h quang di n ra nh s (s đ hình 2.6):
Khi đóng công tác K', nghĩa là đ a đi n vào máy, qua h th ng bi n tr Ri ta
ch n đ c th làm vi c phù h p đ a vào bi n th Tr1 đ tăng th . Khi đó th hai đ u
cu n th c p c a bi n th này đ t đ n hàng ngàn vôn (2000-7000V). Hai đ u cu n này
đ c n i với cu n c m Ll, t đi n C1 và kho ng n ph E. Lúc đó t C1 đ c tích đi n
và khi đ t đ n th Vf đã ch n thì có m t tia đi n đ c đánh qua kho ng E, nh th l p
t c trên m ch dao đ ng L1c1 xu t hi n m t dao đ ng cao t n. Do m ch dao đ ng L2C2
cùng ghép với m ch dao đ ng LlC1, nên trên m ch L2C2 cũng xu t hi n m t dao đ ng
cao t n c m ng nh th . Nh ng s vòng c a L2 là lớn h n nhi u L1, nên th trên hai
c t c a t C2 cũng sẽ lớn h n C1. Th này l i xu t hi n t c kh c khi có tia đi n đánh
E và đi u khi n s phóng đi n qua kho ng F c a hai đi n c c h quang. Nh th m t
chu kì phóng đi n th nh t đ c th c hi n và k t thúc, r i l i ti p di n đ n chu kì
phóng đi n th hai, th ba,... và c th di n ra cho đ n khi nào ta ng t công t c K', t c
là ng ng s phóng đi n c a h quang.

24
Khi h quang làm vi c, đi n c c F sẽ đ c đ t nóng đ và d ới tác d ng c a
đi n tr ng các đi n t b t ra kh i b mặt đi n c c nm, chúng đ c gia t c và chuy n
đ ng v c c d ng. Nh ng đi n t này có đ ng năng r t lớn, và khi chuy n đ ng
trong plasma gi a hai đi n c c, các đi n t va ch m vào các ph n t khác (nguyên t ,
Ion, phân t ...) trong plasma F, nó truy n năng l ng cho nh ng ph n t đó. Khi đó
trong plasma có ph n t b Ion hóa, b phân li và b kích thích. K t qu l i có thêm
đi n t t do n a cùng với m t s nguyên t , Ion, phân t b kích thích. Nh v y chính
các ph n t mang đi n tích d ng và nm duy trì dòng đi n qua c t khí c a plasma.
Gi a hai đi n c c F các ph n t đã b kích thích sẽ sinh ra ph phát x c a nó. Trong
h quang m t chi u đi n t luôn luôn đ p vào đi n c c d ng, nên đi n c c d ng
nóng đ h n đi n c c nm. Còn ng c l i, trong h quang dòng xoay chi u, hai đi n
c c l i đ c đ t nóng đ nh nhau.
H quang dòng m t chi u th ng xu t hi n s s t th hai đ u c a đi n c c.
Hi u ng này xu t hi n r t rõ ràng trong th i gian đ u c a s phóng đi n và h
quang có dòng th p (d ới 5A). Nh ng sau đó đ c năng l ng c a ngu n kích thích
bù vào thì s s t th đó sẽ gi m đi. Nguyên nhân c a s s t th này là do s xu t hi n
lớp đi n kép hai đ u c a đi n c c và lớp đi n kép này có t tr ng ng c với t
tr ng chính c a h quang. Với h quang xoay chi u, do dòng đi n luôn luôn đ i
chi u, nên s s t th đó xu t hi n không rõ ràng và r t ít có tác d ng. Đó chính là lí do
gi i thích t i sao s kích thích ph phát x bằng h quang dòng đi n xoay chi u luôn
luôn n đ nh h n s kích ph trong h quang dòng đi n m t chi u.
2.2.2.3 Nhiệt độ của plasma hồ quang
1. Y u t th nh t, y u t chính quy t đ nh nhi t đ c a h quang là cường độ
dòng điện trong m ch hồ quang chính. Trong m t kho ng nh t đ nh c a nhi t đ , khi
tăng c ng đ c a dòng đi n thì nhi t đ c a h quang cũng tăng theo. Nghĩa là ta có:
T = k. I (2.2)
Trong đó k là h s t l , T là nhi t đ c a h quang (OC). Nh ng đ n m t giá tr
nh t đ nh c a c ng đ dòng đi n I0, thì nhi t đ h quang tăng r t ch m theo s tăng
nhi t đ (hình 2.7). Giá tr I0 đ c g i là dòng đi n giới h n c a h quang. Nh ng
c ng đ dòng đi n trong m ch h quang thay đ i t ng đ i m nh. Vì c t khí c a
plasma luôn thay đ i c v đ dài và b r ng, do đi m phóng đi n trên b mặt đi n c c
luôn luôn di đ ng. Đó là nh c đi m c a h quang. Do đó ng i ta ph i dùng đi n c c
đôi có hình nón c t.
Vì v y, mu n cho c ng đ dòng đi n I trong m ch h quang n đ nh (ít thay
đ i) ng i ta ph i m c trong m ch h quang h đi n tr R2 th t lớn, đ s thay đ i c a
R1 do c t khí gây ra ít b nh h ng đ n I. Vì th trong các máy phát h quang ng i
ta th ng làm m t h đi n tr n i R2 r t lớn và c ng đ dòng đi n đ c tính theo
công th c:

25
I= + R2
UR1
(2.3)

trong đó:
R1: Đi n tr c t khí c a plasma gi a hai đi n c c.
R2: Đi n tr n i c a máy phát h quang.
U: Th c a ngu n đi n c a máy phát đặt lên hai đ u đi n c c F.
2. Y u t th hai quy t đ nh nhi t đ c a h quang là b n chất của nguyên liệu
làm điện cực. Nói chung, nguyên li u nào khó bay h i và c u t o t nh ng nguyên t
hóa h c có th Ion hóa càng cao, thì h quang dùng đi n c c nguyên t đó sẽ cho nhi t
đ càng cao. Vì th h quang đi n c c than (graphite) sẽ có nhi t đ cao nh t so với
các h quang đi n nguyên li u khác trong cùng m t đi u ki n dòng đi n thí nghi m
(b ng 2.2).
3. Y u t th ba là thế Ion hóa của các chất có trong mẫu phân tích, ch y u là
ch t n n và nh ng ch t có n ng đ lớn. Nói chung, nguyên t nào (nh t là ch t n n c a
mẫu) có th Ion hóa càng nh thì càng làm gi m nhi u nhi t đ c a h quang, nghĩa là
các kim lo i ki m có tác d ng m nh nh t, sau đó đ n các kim lo i ki m th . Chính vì
th thà ng i ta th ng thêm các mu i halogen c a kim lo i ki m vào mẫu đ góp
ph n đi u ch nh nhi t đ c a plasma c a h quang cho s kích thích ph c a các
nguyên t phân tích. Bên c nh th Ion hóa, thì n ng đ c a các nguyên t cũng có nh
h ng đ n nhi t đ c a h quang, đặc bi t là các nguyên t có th Ion hóa th p sẽ làm
gi m nhi t đ c a h quang càng nhi u, khi n ng đ c a nó trong plasma càng lớn.
4. Trong plasma c a h
quang th ng luôn luôn x y ra
các ph n ng hóa h c và v t lí.
Đó là quá trình phân li, Ion hóa,
t h p phân t và s kích thích
ph . Nh ng quá trình này
th ng là các quá trình nhi t
đ ng h c vì đám h i trong
plasma cũng có m t nhi t đ
nh t đ nh ng với nh ng thông
s xác đ nh c a máy phát h
quang đã đ c ch n. Nhi t đ
đó đ m b o cho plasma có m t
áp l c đi n t xác đ nh đ duy
trì s kích thích ph .

26
2.2.2.4 S kích thích ph trong plasma h quang đi n
Trong plasma c a h quang, s kích thích ph phát x có th x y ra theo các quá
trình sau:
1. N u là mẫu dung d ch, thì tr ớc h t là dung môi bay h i, đ l i các h t b t
mẫu. R i các ch t (c mẫu b t và bã c a mẫu dung d ch còn l i), b t mẫu b nung
nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính ch t
c a nó. C th là các h t mẫu sẽ bay h i hay chuy n kh i vào plasma gi a 2 đi n c c.
T i đây sẽ x y ra các quá trình chính và ph khác nhau, tùy thu c vào thành ph n và
b n ch t c a ch t mẫu.
2. N u mẫu là d ng b t đ c nh i vào trong l đi n c c mang thì có các quá
trình trong đi n c c mang mẫu là:
+ S nung nóng và nóng ch y,
+ S chuy n đ ng nhi t khu ch tán và đ i l u c a các h t trong l đi n c c,
+ Các ph n ng hóa h c phân h y c a các ch t mẫu kém b n nhi t,
+ S bay h i c a các phân t ch t mẫu vào plasma,
+ S v n chuy n c a các h t mẫu ch a hóa h i vào plasm.
B n ch t và thành ph n c a mẫu trong l đi n c c và nhi t đ c a đi n c c là y u
t quy t đ nh s di n bi n c a các quá trình trên.
Sau đó là các quá trình trong plasma. G m có 2 quá trình chính sinh ra ph phát
x nguyên t (AES) và m t s quá trình ph nh sau:
A- Hai quá trình chính:
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES)
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,... c a kim lo i th ng theo c ch này.
♦ N u Eh > Ent thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa
h i thành các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men (r) + Xm(r) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các

27
h p ch t mu i SiO3, PO4, F, m t s nitrat, sunphat... kim lo i th ng theo c ch này.

Do đặc đi m c a 2 c ch chính đó, nên trong phân tích ng i ta th ng t o di u


ki n đ s kích thích ph x y ra theo c ch 1 có l i. Đi u đó gi i thích t i sao ng i
ta hay dùng các mu i halogen, và xetat c a kim lo i ki m làm n n, hay ch t ph gia
cho mẫu phân tích và mẫu chuẩn, đ bi n đ i n n mẫu g c sang n n nhân t o t t h n
và l i còn lo i tr đ c các y u t nh h ng, đ ng th i có khi còn tăng đ c c đ
nh y lên hàng ch c l n.
B- Các quá trình ph :
Trong plasma c a h quang th ng có:
- S hình thành h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoxit (d ng MeO).
- S Ion hóa t o ra các Ion, ch y u là s Ion hóa b c 1.
- S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
- S phát x ph n n liên t c.
B n ch t c a ch t mẫu, thành ph n c a mẫu, ch t ph gia trong l đi n c c và
nhi t đ c a đi n c c là y u t quy t đ nh di n bi n c a các quá trình trên.
Nói chung các quá trình này đ u không có l i, ng i ta tìm bi n pháp lo i tr .
Ví d :
+ Đ h n ch s hình thành h p ch t b n nhi t ki u MeO, ng i ta thêm vào mẫu
mu i Clorua c a kim lo i ki m (nh KCI, CsCl,) làm n n, kích thích ph theo c ch
1, hoặc kích thích ph trong môi tr ng khí tr argon.
+ Hay đ lo i tr s Ion hóa c a nguyên t phân tích, ng i ta thêm vào mẫu
ch t ph gia mu i halogen kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a
nguyên t phân tích. Nh th nguyên t phân tích sẽ không b Ion hóa n a.
2.2.2.5 Các lo i máy phát hồ quang
Máy phát h quang có r t nhi u, đ c nhi u hãng cung c p, song xét v c ch
m ch đi n c a m ch h quang chính, thì có th chia thành hai lo i:
+ Máy phát h quang dòng m t chi u.
+ Máy phát h quang dòng xoay chi u.
Tuy là hai lo i, nh ng đ u có nguyên t c c u t o nh nhau (hình 2.6). Trong m i
lo i h quang l i có nhi u ch đ khác nhau. Thông th ng có m t ch đ liên t c và
nhi u ch đ gián đo n. Chính vì th mà chúng ta có th ch n đ c nh ng giá tr năng
l ng khác nhau cho t ng m c đích phân tích c th .
2.2.3 Tia l a đi n
2.2.3.1 Đặc điểm và tính chất
1. Tia l a đi n là ngu n kích thích ph có năng l ng t ng đ i cao. Tùy theo
các thông s c a máy phát tia l a đi n (C, L, R, T) đã ch n, ta có th đ t đ c nhi t đ

28
tnm plasma tia l a đi n t 4000 – 6000OC. Vì th tia l a đi n đ c g i là ngu n kích
thích c ng (gi u năng l ng). Nên ph phát x c a tia l a đi n ch y u là ph c a các
Ion b c 1 c a các kim lo i.
2. Tia l a đi n là ngu n kích thích t ng đ i n đ nh và có đ lặp l i cao. Nh ng
v đ nh y l i kém h quang đi n. Do đó th i gian ghi ph c n ph i dài h n h quang.
3. V b n ch t c a s phóng đi n, tia đi n là s phóng đi n gi a hai đi n c c có
th hi u r t cao (10.000 - 20.000kV) và dòng đi n r t th p (<1A). Nó là s phóng đi n
gián đo n t 50 - 300 chu kì trong m t giây, tùy thu c vào các thông s c a máy phát
tia l a đi n đã đ c ch n. Do đó đi n c c không b đ t nóng đ . Do đặc đi m này mà
tia l a đi n là ngu n kích thích phù h p đ i với phép phân tích các mẫu thép, h p kim
và dung d ch, nh ng l i không phù h p cho vi c phân tích các mẫu quặng, đ t đá và
b t vì không hóa h i t t các mẫu lo i này.
4. Trong tia l a đi n quá trình chuy n v t ch t mẫu t đi n c c vào plasma là
gián đo n theo t ng chu kỳ phóng đi n gi a hai đi n c c.
2.2.3.2 Nhiệt độ của plasma tia lửa điện
Y u t quy t đ nh nhi t đ plasma c a tia l a đi n không ph i là c ng đ dòng
đi n nh trong h quang mà là mật độ dòng lúc x y ra sự phóng tia điện gi a hai đi n
c c. Nh ng m t đ dòng đi n l i thay đ i theo s phóng đi n. Nó đ t đ c giá tr lớn
nh t t i lúc b t đ u có tia đi n x y ra gi a hai đi n c c và sau đó l i gi m và là nh
nh t t i th i đi m ngh đánh đi n. Quá trình ti p di n m t cách tu n hoàn theo nh ng
thông s c a máy phát tia l a đi n đã đ c ch n. Nói chung, trong m t giới h n nh t
đ nh, nhi t đ plasma c a tia l a đi n ph thu c vào m t đ dòng đi n (hình 2.8),
nghĩa là đ n m t giá tr m t đ dòng j0 nào đó thì nhi t đ c a tia đi n không tăng theo
m t đ c a m t đ dòng đi n n a. Song m t đ dòng đi n l i ph thu c vào ba thông
s chính c a máy phát gia l a đi n Vf, C, L (th , đi n dung, đ t c m). Cho nên nhi t
đ c a tia l a đi n cũng ph thu c vào các thông s đó. Nói chung nó t l thu n với
Vf và C và t l ngh ch với đ t c m L. Trong ba thông s đó thì Vf là y u t quan
trong nh t và Vf l i ph thu c vào:
- Kho ng cách gi a hai đi n c c.
- Tr ng thái b mặt c a đi n c c chính và ph .
- Các thông s c a m ch đi n nh V, C, L, I, S.

29
Vì v y, mu n đ m b o cho
quá trình phóng đi n n đ nh, thì
ph i gi các đi u ki n làm vi c th t
n đ nh. Nh ng cũng không nên
ch n các thông s đ m t đ dòng
đ t giá tr giới h n j0 vì m t đ
dòng đi n này s phóng đi n kém
b n v ng và không n đ nh, t c là
làm cho nhi t đ c a tia đi n dao
đ ng nhi u. M t cách g n đúng,
trong plasma tia l a đi n ta có t n
s phóng đi n:

f =

1
1 / LC

C ng đ dòng đi n: I = Vi C / L

j= hay a =
I Vf C / L
Và m t đ dòng:
S S
2.2.3.3 Sự kích thích phổ trong plasma cửa tia lửa điện
Trong plasma c a tia l a đi n s kích thích ph phát x x y ra cũng t ng t nh
trong h quang đi n. Nh ng với mẫu b t thì s hóa h i di n ra r t kém và không n
đ nh. Nh ng do nhi t đ c a plasma cao nên s hình thành các h p ch t b n nhi t, ít
gặp h n trong h quang. Mặt khác, tia l a đi n dùng ch y u đ phân tích mẫu thép,
h p kim (mẫu r n) và mẫu dung d ch. Nên các quá trình x y ra ch y u ch trên b mặt
đi n c c mang. C th là:
1. N u là mẫu dung d ch, thì tr ớc h t dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu.
R i các ch t (c mẫu b t và bã c a mẫu dung d ch còn l i), b t mẫu b nung
nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính ch t
c a nó. C th là các h t mẫu sẽ bay h i hay chuy n kh i vào plasma gi a 2 đi n c c.
T i đó sẽ x y ra các quá trình chính và ph khác nhau, tùy thu c vào thành ph n và
b n ch t c a ch t mẫu.
2. N u mẫu là d ng r n, mẫu là chính đi n c c mang, thì có các quá trình trong
đi n c c mang mẫu là:
+ S nung nóng b mặt và b b n phá,
+ S bay h i c a các ph n t ch t mẫu vào plasma,
+ S v n chuy n c a các h t mẫu ch a hóa h i vào plasma,
B n ch t c a mẫu, thành ph n c a mẫu, th phóng đi n, và nhi t đ b mặt c a

30
đi n c c là các y u t quy t đ nh di n bi n c a các quá trình trên.
Sau đó là các quá trình trong plasma. G m có 2 quá trình chính sinh ra ph phát
x nguyên t (AES) và m t s quá trình ph nh sau:
A- Hai quá trình chính
A1- Khi mẫu là dung dịch nhỏ lên điện cực
♦ N u Eh < Ent thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r) →Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 1 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng theo c ch này.
N u Eh > Ent thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa h i thành
các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) →Men (r) + Xm (r)→ mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các
h p ch t mu i SiO3, PO4, F, m t s nitrat, sunphat,... kim lo i th ng theo c ch này.
Do đặc đi m c a 2 c ch chính đó, nên trong phân tích ng i ta th ng t o đi u
ki n đ s kích thích ph x y ra theo c ch 1 có l i. Đi u đó gi i thích t i sao ng i
ta hay dùng các mu i halogen và axetat c a kim lo i ki m làm n n, hay ch t ph gia
cho mẫu phân tích và mẫu chuẩn, đ bi n đ i n n mẫu g c sang n n nhân t o t t h n
và l i còn lo i tr đ c các y u t nh h ng đ ng th i có khi còn tăng đ c c đ
nh y lên hàng ch c l n.
A2- Khi mẫu là thanh kim loại làm điện mang
+ Lớp các nguyên t trên b mặt đi n c c, d ới tác d ng c a l c đi n tr ng
đi n m nh (vì th phóng đi n r t cao gi a 2 đi n c c, 15- 20 kV), nên các nguyên t b
b t ra kh i mặt đi n c c và bay vào plasma, hoặc là d ng h i, hay là d ng h t r n. Sau
đó có các quá trình sau:
- Hóa h i c a h t r n: Men) + E1 → Me(k)
- Nguyên t b kích thích: Me(k) + E2 → Me(k)*
- Nguyên t b Ion hóa: Me(k) + E3 → Me(k)+
- Ion b kích thích: Me(k)+ + E4 → Me(k)+*
31
- Phát x c a nguyên t : Me(k)* → Me(k) + n(hv)
- Phát x c a Ion: Me(k)+* → Me(k) + n(hv)
Trong đó: n(hv) là chùm tia phát x c a nguyên t hay Ion đã b kích thích.
Còn El, E2,.. là năng l ng nhi t do plasma tia đi n cung c p.
B- Các quá trình ph
Trong plasma g m có:
S hình thành h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoixtit (d ng MeO).
- S Ion hóa t o ra các Ion, ch y u là s Ion hóa b c 1.
- S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
- S phát x ph n n liên t c.
B n ch t c a ch t mẫu, thành ph n c a mẫu, ch t ph gia trong l đi n c c và
nhi t đ c a đi n c c là y u t quy t đ nh s di n bi n c a các quá trình trên.
Song quá trình ph trong plasma tia đi n không m nh nh trong ng n l a và
trong h quang, ch có s Ion hóa là đáng k . Vì th các kim lo i ki m ph i đo theo
các v ch Ion b c 1.
Nói chung, các quá trình này đ u không có l i. Ng i ta ph i tìm bi n pháp lo i
tr . Ví d với mẫu dung d ch:
+ Đ h n ch s hình thành h p ch t b n nhi t ki u MeO, ng i ta thêm vào mẫu
mu i Clorua c a kim lo i ki m (nh KCI, CsCL,) làm n n, kích thích ph theo c ch
1, hoặc kích thích ph trong môi tr ng khí tr argon.
Vậy, đ lo i tr s Ion hóa c a nguyên t phân tích, ng i ta thêm vào mẫu ch t
ph gia mu i halogen kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t
phân tích. Nh th , nguyên t phân tích sẽ không b Ion hóa n a.
2.2.3.4 Các lo i máy phát tia điện
V nguyên t c c u t o, máy phát tia l a đi n cũng có hai lo i: máy phát tia l a
đi n có ch huy và máy phát tia l a đi n không ch huy. Song trong m c đích phân tích
quang ph phát x , ng i ta ch dùng máy phát tia đi n có ch huy. Trong lo i máy
phát này, vi c ch huy (đi u khi n) cũng theo hai nguyên t c và ng với hai cách đi u
khi n này ng i ta ch t o hai lo i máy phát tia đi n khác nhau:
+ Máy phát tia đi n dùng hai tia đi n, tia đi n chính, tia đi n ph (hình 2.9),
t ng t nh máy h quang.
+ Máy phát tia đi n dùng ng t đi n đ ng b (hình 2.10), nghĩa là đi u khi n bằng
mô t đ ng b .
Máy phát tia đi n dùng hai tia di n (hình 2.9)

32
Trong máy này có m t tia đi n chính và m t tia đi n ch huy. Theo s đ hình
2.9, khi đóng m ch đi n K, bi n th Tr đ c n p đi n và tăng th lên hàng ngàn vôn
(V). Lúc đó h t đi n C đ c tích đi n và th hai c t c a t C là th c a kho ng n
gi a hai qu c u E. Lúc này trên m ch đi n LC không có dòng đi n, t C đ c tích
đi n cho đ n khi đ t đ c th Vf (th phóng đi n gi a hai qu c u E) thì tia đi n sẽ
đánh qua hai qu c u E, t C phóng đi n qua E làm cho trên m ch dao đ ng LC xu t
hi n t c kh c m t dao đ ng cao t n, dao đ ng này không qua đ c L2 (hay R1); do đó
b t bu c ph i đánh qua kho ng n F (kho ng cách gi a hai đi n c c chính). Nh v y,
h có m t dao đ ng và m t tia đi n đánh E, thì cũng có m t tia đi n phóng qua F,
nghĩa là tia đi n E đã đi u khi n tia đi n F. Sau đó quá trình c th ti p di n cho
đ n khi ta ng t công t c K.

Mu n cho quá trình phóng đi n


đ c n đ nh thì hai qu c u E ph i có
kích th ớc xác đ nh, kho ng cách
không đ i và b mặt ph i nhẵn. Có
nh th đi n th Vf mới có nh ng giá
tr xác đ nh ng với t ng cặp thông s
c a máy phát tia đi n đã đ c ch n,
đ đ m b o cho quá trình phóng đi n
F n đ nh V mặt năng l ng, vì có
hai tia đi n x y ra đ ng th i, nên năng Hình 2.9
l ng ph i chia đôi hai kho ng n E Máy phát tia đi n dùng hia tia đi n
và F. Vì th mu n có năng l ng lớn
(nhi t đ cao) thì th Vf ph i r t lớn.
Máy phát dùng ng t đi n đ ng b (hình 2.10).
Máy phát lo i này ch t o
theo s đ c a Fressner. đây s
phóng đi n đ c ch huy nh m t
mô t đ ng b có g n b ng t đi n
m c ngay trên m ch c a máy phát
tia đi n. Máy phát g m bi n th Tr
đ tăng th , m ch dao đ ng LC,
kho ng phóng đi n chính F, hai
cu n c m L1, L2 ngăn không cho
dao đ ng cao t n tr v bi n th Tr
và mô t đ ng b M đ đóng và
m m ch đi n c a quá trình phóng Hình 2.10
đi n gi a 2 đi n c c F. Máy phát tia đi n dùng ng t đi n đ ng b

33
Khi cho đi n vào máy, bi n th Tr tăng đi n, t C đ c tích đi n d n, mô t M
quay đ u có mang theo hai ti p đi m A và A, cùng quay, khi đ n v trí B và B1 m ch
đi n trong máy đ c đóng, lúc đó th t C cũng đ t c c đ i, khi n cho tia đi n ph i
phóng qua F, sau đó tia đi n l i t t. Nh ng vì mô t M quay đ u liên ti p, nên tia đi n
cũng đánh đ u đặn liên ti p qua F theo s quay c a môt M tu n hoàn đ n v trí B và
B1 l n l t theo th i gian chu kì đã đ c ch n, cho đ n khi nào ta ng t công t c K.
Nh v y, chính mô t đ ng b M đã đi u khi n s phóng đi n theo các thông s đã
đ c ch n.
2.2.4 Plasma cao t n c m ứng ICP
2.2.4.1 Đặc điểm và tính chất
Đây là ngu n năng l ng mới đ c s d ng trong phép phân tích quang ph phát
x nguyên t kho ng 10 năm l i đây; song l i đ c s d ng r ng rãi và có hi u qu
cao vì nó có nh ng đặc đi m sau đây:
1. Ngu n năng l ng này có nhi t đ cao. Thông th ng tnm c a plasma có th
đ t đ c nhi t đ t 5000 – 10000OC nên hóa h i và nguyên t hóa đ c h t m i tr ng
thái c a v t li u mẫu với hi u su t cao. Với plasma này, m i nguyên t kim lo i đ u b
kích thích đ t o ra ph phát x c a nó. Các h p ch t b n nhi t cũng b hóa h i và
phân li thành nguyên t t do, nh ng trong ngu n năng l ng này ph phát x c a Ion
là ch y u.
2. ICP (Inductivity Coupled Plasma) là ngu n năng l ng kích thích ph phát x
đ m b o cho phép phân tích có đ nh y r t cao. Nói chung có th đ t t n.10-4: n.106%
(0,l - 5) ng ng đ i với h u h t các nguyên t . T t nhiên đ nh y c a phép phân tích
đây ph thu c nhi u vào công su t c a máy phát cao t n HF t o ra plasma ICP (hình
2.11).
3. ICP là ngu n kích thích ph không nh ng có đ nh y cao, mà còn có đ n đ nh
cao. Nó h n hẳn h quang và tia đi n. Vì th phép phân tích dùng ngu n năng l ng này
cho sai s r t nh ; nói chung là nh h n 10% trong vùng n ng đ t n.10-3- n.10-5%.

34
4. Tuy có nhi t đ cao nh ng s kích thích ph phát x trong ngu n năng l ng
này l i r t êm d u. Nó t ng t nh s kích thích ph trong ng n l a đèn khí. Chính vì
th mà ph ng pháp phân tích đ t đ n đ nh cao và sai s nh .
5. Với ngu n năng l ng này, ng i ta có th đ nh l ng đ c đ ng th i nhi u
nguyên t m t lúc, nên t c đ phân tích r t cao (t 40 - 120 mẫu/gi ). Mặt khác, khi
dùng ngu n năng l ng ICP, vùng tuy n tính c a ph ng pháp đ nh l ng là r t r ng
(t 1 - 10.000 l n).
6. Đặc đi m cu i cùng là r t ít xu t hi n nh h ng c a ch t n n (matrix effect).
Đó là đi m h n hẳn các ngu n năng l ng c đi n đã nêu.

Chính do nh ng đặc đi m và u vi t c a ngu n năng l ng ICP nh th , nên nó


đã nhanh chóng đ c ng d ng r ng rãi và thay th cho ngu n năng l ng c đi n: tia
đi n và h quang. T t nhiên, trang b đ t o ra ngu n năng l ng này đ t h n. Nh ng
trong đi u ki n ngày nay và do tính ch t u vi t c a nó nên các phòng phân tích quang
ph phát x đ u đ c trang b lo i ngu n năng l ng này.
2.2.4.2 Cấu t o của hệ thống 1CP
V nguyên t c, h th ng thi t b đ t o ra ngu n năng l ng ICP g m hai ph n
chính: máy phát cao t n HF và h th ng t o th s i khí và đèn nguyên t hóa kích
thích ph c a mẫu phân tích.
1. Máy phát cao t n HF
Các máy này làm vi c t n s r t cao nh ng ph bi n là hai t n s 27,12 MHZ
và 450 MHZ. Trong đó máy trung t n s 27,12 MHZ đ c s d ng nhi u h n. Đó là
t n s sóng mang rađiô. Máy phát cao t n HF có nhi m v phát t n s cao đ cung c p
năng l ng cho cu n c m cao t n đ u mi ng đèn nguyên t hóa mẫu, t o ra plasma
nhi t đ cao cho s hóa h i mẫu, nguyên t hóa và kích thích ph (hình 12a).
35
2. Ph n th hai c a h th ng ICP là b ph n nguyên t hóa mẫu, bao g m b
phân t o soi khí mẫu và đèn nguyên t hóa mẫu (nebulizer system và khách burner).
B ph n burner đ c ch t o bằng th ch anh ch u nhi t. Nó g m ba ng l ng vào
nhau, g n ch c vào nhau ph n đáy, và m i ng đ u có đ ng dẫn khí vào (hình
2.12a). Trong đó, ng trong cùng là m t ng mao dẫn đ dẫn mẫu vào plasma nh khí
mang; ng th hai là ng đ t o ra khí plasma. Còn ng th ba là ng t o khí làm l nh
cho đèn nguyên t hóa. Phía ngoài ng th ba và ngay đ u có cu n c m cao t n bằng
đ ng. Cu n c m này đ c n i với máy phát cao tẩn HF và luôn đ c làm l nh bằng
dòng n ớc ch y qua khi làm vi c. Đ ng th i chính công su t làm vi c c a cu n c m
này sẽ quy t đ nh nhi t đ c a plasma kích thích ph . Còn h th ng nebulizer, v
nguyên t c, hoàn toàn t ng t nh trong ng n l a đèn khí đã nêu trên.
Khí dùng trong plasma c a ICP là các khí tr nh argon, hêli, nit . Trong đó
argon là u vi t nh t. đây ng i ta có th dùng khí mang và khí plasma là argon,
còn dùng nit đ làm l nh. Hoặc có th dùng ch m t khí Ar cũng đ c. Trong đó t ng
l ng khí cho c ba dòng là t 13 - 18 lít/phút và đ c phân chia nh nhau:
- Khí mang: 0,7 - 1,0 l/phút.
- Khí plasma: 6 - 8 l/phút.
- Khí làm l nh: 5 - 9 l/phút.
Nh ng ngày nay, ng i ta c i ti n và dùng lo i mini - ICP nên ch c n đ n 1/3
l ng khí so với lo i thông th ng đã nêu.

Hình 2.12a
H th ng ngu n c a ICP-AES
2.2.4.3 Nhiệt độ của plasma ICP
ICP là ngu n năng l ng kích thích ph có nhi t đ cao, nh ng l i n đ nh h n
so với các lo i ngu n kích thích khác, nh h quang, tia l a đi n. Nhi t đ c a plasma
c a ngu n này đ c quy t đ nh b i dòng đi n c m ng trong cu n c m A đ u c a
đèn nguyên t hóa, t c là năng l ng cao t n c a máy phát HF. Vì v y, ng với nh ng
thông s nh t đ nh c a máy phát HF thì plasma này có m t nhi t đ xác đ nh. Trong
các thông s c a máy phát HF, công su t và t n s c m ng là hai thông s quan tr ng
36
nh t. Song m i máy phát th ng ch dùng m t t n s c m ng nh t đ nh 27,12 MHZ
hay 450 MHZ, nên công su t c a máy phát đóng vai trò chính. Vì th c ng đ c a
v ch ph ph thu c vào công su t c a máy phát HF (hình 2.11).
T t nhiên, bên c nh đó còn có nh ng y u t khác nh h ng đ n nhi t đ c a
plasma ICP. Tr ớc h t là tính ch t c a khí plasma, khí mang và t c đ ch y c a chúng
vào plasma. Sau đó là thành ph n c a h n h p mẫu đ c dẫn vào plasma đ kích thích
ph . Nói chung d ng liên k t, th Ion hóa c a các nguyên t cũng có nh h ng đ n
nhi t đ c a plasma. Nh ng các y u t này không m nh nh trong h quang và tia
đi n. Y u t matrix effect cũng có tác d ng, nh ng cũng không lớn nh trong ng n l a
đèn khí và trong h quang đi n. Các y u t trên nh h ng đ n nhi t đ c a plasma,
t c là nh h ng đ n c ng đ c a v ch ph . Nh ng khi ch n đ c công su t lớn phù
h p, thì nh h ng này sẽ r t nh , hay không còn n a.
2.2.4.4 Sự kích thích phổ phát trong plasma ICP
Khi ta đóng m ch đi n c a máy phát cao t n HF thì cu n c m A đ u đèn sẽ
xu t hi n t c kh c dòng đi n cao t n c m ng có năng l ng lớn. Năng l ng này
đ c quy t đ nh b i các thông s c a máy phát HF đã đ c ch n. Đ ng th i tia l a
K cũng đ c b t, h n h p khí và mẫu đ c đ t cháy, plasma nhi t đ cao xu t hi n,
nghĩa là ng n l a hình thành. Trong ng n l a nhi t đ cao này, tr ớc h t dung môi bay
h i ( ph n trong, ph n t i c a ng n l a), đ l i ch t mẫu d ng h t b t m n. R i các
b t mẫu này b nung nóng, nóng ch y, đ c hóa h i, phân li, b nguyên t hóa và Ion
hóa đ t o ra trong plasma có đ phân t , nguyên t , Ion, đi n t tr ng thái khí.
Trong đó ch y u là các nguyên t , Ion và đi n t . Sau đó các ph n t khí này có trong
plasma sẽ b kích thích và sinh ra ph phát x . B n ch t s kích thích ph đây là s
kích thích nhi t, nó gi ng nh s kích thích ph phát x trong ng n l a đèn khí.
Nh ng vì plasma có nhi t đ cao (năng l ng lớn) nên hi u su t nguyên t hóa và kích
thích ph cao và ph c a ngu n năng l ng này với các kim lo i ki m và ki m th ch
y u là ph c a các Ion b c 1. C ch c a quá trình trong plasma ICP có th tóm t t
theo s đ sau:

37
Hình 2.12b
Hai lo i máy đo ph phát x ICP (ICP-AES)
HF: Máy phát cao t n; Pm: H th ng nguyên t hóa mẫu; L: Th u kính; T: Khe
sáng; G: Cách t ; PM: H nhân quang đi n; >>: H đi n t ; Mr: Máy tính; Sig: B ch
th k t qu đo; AB: Cung mặt phẳng tiêu; M1, M2: các g ng chuẩn tr c và h i t .
1. Tr ớc h t là dung môi bay h i, đ l i các h t b t mẫu. Ti p theo là b t mẫu b
nung nóng, nóng ch y. Sau đó là các quá trình nhi t hóa c a ch t mẫu x y ra theo tính
ch t c a nó.
2. Ba quá trình chính: Các quá trình chính đây cũng t ng t nh trong ng n
l a đèn khí. Nh ng có khác ng n l a đèn khí là hi u qu hóa h i, nguyên t hóa và
kích thích ph cao h n nhi u.
- N u Eh < Ent, thì mẫu sẽ hóa h i, nguyên t hóa t o ra các nguyên t t do,
chúng b kích thích và phát x → có phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)

38
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 1 này cho đ nh y và đ n đ nh cao c a s phát x . Các h p ch t mu i
halogen (tr F), axetat, m t s nitrat, sunphat,.. c a kim lo i th ng theo c ch này.
- N u Eh > Ent, thì phân t c a ch t mẫu sẽ b nguyên t hóa tr ớc, sau đó hóa
h i thành các nguyên t t do, r i mới b kích thích ph → sinh ra phổ phát x (AES).
Men Xm(r) → Men(k) + Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + E → Me(k)* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
C ch 2 này cho đ nh y và đ n đ nh kém so với c ch 1 c a s phát x . Các
h p ch t mu i SiO3-2, PO4-3, F, m t s nitrat, sunphat... c a kim lo i th ng theo c
ch này.
- S Ion hóa sinh Ion, sau đó các Ion b kích thích và sinh ra ph c a nó.
C th là:
Men Xm(r) → Men Xm(k) → mMe(k) + nX(k)
Me(k) + Ei → Me(k)+ + e
Me(k) + E → Me(k)+* → MeO + n(hv)
Năng l ng K.Th. Chùm tia phát x
Vì trong ngu n ICP có nhi t đ cao, nên các kim lo i có th Ion hóa th p sẽ di n
ra theo c ch này, ví d các kim lo i ki m, ki m th .
3. Quá trình ph g m có:
+ T o ra các h p ch t b n nhi t, ch y u là các monoxit (d ng MeO). Nh ng
trong plasma c a ngu n ICP thì các quá trình này x y ra không đáng k . Đó chính là
u vi t c a ICP.
+ S h p th b c x c a nguyên t (quá trình t đ o).
+ S phát x n n (nh ng cũng nh ).
+ S Ion hóa b c hai c a nguyên t kim lo i ki m và các nguyên t có th Ion
hóa b c hai th p.

39
Hình 2.13
S đ quá trình nguyên t hóa m u

2.3 Nguyên t c và cách ch n ngu n kích thích ph


Các đi u ki n kích thích ph là nh ng y u t có nh h ng tr c ti p đ n c ng
đ c a v ch ph và đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Vì th ch n đúng các đi u
ki n kích thích ph là m t đ m b o cho ph ng pháp phân tích đ t k t qu chính xác,
đ tin c y và đ nh y cao. Mặt khác, qua vi c ch n đ c đi u ki n kích thích ph phù
h p ta có th lo i tr đ c m t suy n t nh h ng, nh matrix effect, nâng cao đ
nh y. Do đó đ ch n đ c nh ng đi u ki n, ngu n kích thích ph phù h p cho m t đ i
t ng phân tích nào đó chúng ta ph i d a theo m t s nguyên t c c b n sau đây:
1. Ph i xu t phát t đ i t ng phân tích thu c d ng mẫu nào (mẫu b t, mẫu r n,
mẫu dung d ch hay h p kim), cũng nh nh ng tính ch t c lí c a t ng lo i mẫu đó
thu c lo i mẫu d bay h i hay khó bay h i, dẫn đi n hay không dẫn đi n. Ví d khi
phân tích mẫu b t (quặng, đ t đá,...) thì h quang có dòng trên 10A là thu n l i. Song
khi phân tích mẫu h p kim thì tia đi n l i u vi t. Mẫu dung d ch dùng ICP.
2. Ph i d a theo tính ch t và đặc tr ng s kích thích ph c a m i nguyên t c n
xác đ nh mà ch n ngu n năng l ng kích thích và các thông s c a ngu n kích thích.
Ví d phân tích kim lo i ki m thì nên dùng ng n l a đèn khí hay h quang gián đo n.
Vì th kích thích ph phát x c a các kim lo i ki m là không lớn (3 - 5eV).

40
Ng c l i, với các nguyên t V, Zn, W,... h p ch t b n nhi t, l i ph i ch n ngu n kích
thích có năng l ng cao, h quang đi n dòng lớn hay ngu n ICP.
3. Khi ch n ngu n kích thích ph i đ m b o cho phép phân tích có đ nh y cao,
n đ nh, đ có th d dàng phân tích đ c các nguyên t có n ng đ nh .
4. Ch n ngu n kích thích ph i đ m b o cho phép phân tích tiêu t n ít mẫu và khi
c n ph i không phá h y mẫu. Y u t này trong m t s tr ng h p không yêu c u, b t
bu c nh ba y u t trên.
2.4 C ng đ v ch ph phát x nguyên t
2.4.1 C ng đ v ch ph :
Trong ngu n phát sáng hay trong plasma, nguyên t (Ao) c a m t nguyên t
đ c kích thích t tr ng thái năng l ng th p Eo, lên tr ng thái năng l ng cao. Cm
đ c bi u di n theo ph ng trình:
Ao + XE = A* (a)
Với mẫu phân tích có n ng đ xác đ nh c a Ao thì quá trình này lúc đ u tăng
nhanh, sau đó ch m d n và tới m t th i đi m nh t đ nh thì không tăng n a. Nghĩa là s
nguyên t Ao b kích thích là không đ i, ng với m t nhi t đ xác đ nh c a plasma.
Đ ng th i với quá trình trên là quá trình ng c l i, t c là nguyên t đã b kích thích A*
gi i phóng năng l ng mà nó đã nh n đ c d ới d ng các tia phát x n(hvi) đ tr v
tr ng thái năng l ng th p b n v ng ban đ u. Chính quá trình này là quá trình phát x
c a nguyên t và sinh ra ph phát x c a nguyên t , có th đ c bi u di n theo
ph ng trình:
A* = hv + Ao (b)
Quá trình này lúc đ u ch m, sau đó tăng d n theo s nguyên t A* đã b kích
thích và đ n m t th i đi m nh t đ nh thì cũng không tăng n a ng với m t nhi t đ
nh t đ nh c a plasma. Nghĩa là sau m t th i gian nh t đ nh c a s kích thích ph , thì
hai quá trình trên (a) và (b) sẽ đ t đ n tr ng thái cân bằng. Đó là hai cân bằng đ ng
h c thu n ngh ch. Cân bằng này ch ph thu c ch y u vào nhi t đ c a plasma, nghĩa
là s nguyên t A* b kích thích và phát x là không đ i, ng với m t nhi t đ xác đ nh
c a plasma.
N u g i Nm là s nguyên t c a nguyên t Ao đã b kích thích đ n tr ng thái năng
l ng cao cm, thì theo quy lu t Bolzmans ta có:

Nm = Na e(− E m ) / Kt
gm
g0

go và gm là tr ng l ng th ng kê c a nguyên t A tr ng thái ban đ u, năng


l ng Eo và tr ng thái kích thích năng l ng cm;
Na là s nguyên t c a nguyên t Ao có trong plasma (tr ng thái h i);

41
Em là năng l ng kích thích nguyên t áo t tr ng thái Eo lên tr ng thái cm;
T là nhi t đ c a plasma (oK);
k là hằng s Bolzmans.
N u g i Ia là c ng đ c a v ch ph do quá trình kích thích ph đã nói trên
sinh ra, thì trong m t giới h n nh t đ nh c a nhi t đ plasma và n ng đ c a nguyên t
Ao trong plasma, ng i ta th y Ia ph thu c vào:
- S nguyên t Ao đã b kích thích lên tr ng thái A*, (Nm).
- Th i gian t n t i c a nguyên t A* tr ng thái kích thích, (tm).
- Năng l ng kích thích nguyên t A t tr ng thái c b n đ n tr ng thái kích
thích, (Em).
- Xác su t chuy n m c c a nguyên t A t tr ng thái kích thích năng l ng Cm
v tr ng thái ban đ u năng l ng Eo, (Amo).
Và m i quan h này có th bi u di n theo công th c sau:

Ia = f . . Amo . Aa . m .hv.e −( E ) / kT
l g
tm go

Nh ng đ i với m t lo i nguyên t và trong m t đi u ki n thí nghi m nh t đ nh


c a plasma (ch y u nhi t đ plasma) thì các y u t tr i Amo, go, gm, cm, hv là nh ng
hằng s . Cho nên c ng đ v ch ph Ia ch còn ph thu c vào s nguyên t b kích
thích Na mà thôi. Nh v y ta có:
I a = K1 N a (2.6)

ka = f . . Amo . Aa . m .hv.e −( E ) / kT
l g
Với
tm go

Đó là c ng đ v ch ph c a nguyên t .
Song công th c (2.6) mới ch cho ta bi t m i quan h gi a c ng đ v ch ph Ia
và n ng đ c a nguyên t tr ng thái h i trong plasma, mà ch a ch cho ta đ c m i
quan h gi a c ng đ v ch ph và n ng đ c a nguyên t trong mẫu phân tích. Mu n
th ta ph i xét m i quan h gi a n ng đ C trong mẫu và s nguyên t Na trong
plasma. Nói chung, m i quan h này là ph c t p, nó ph thu c vào nhi u y u t , nh :
- Kh năng hóa h i, b n ch t c a ch t mẫu, ch t n n;
- Thành ph n c a mẫu, ch t ph gia thêm vào;
- Tr ng thái liên k t, t n t i c a ch t mẫu;
- Các đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa mẫu, kích thích ph ;
- Môi tr ng kích thích ph , v.v...
Tuy nhiên ng i ta th y t th c nghi m, trong m t ph m vi nh t đ nh c a n ng

42
đ C thì ta luôn luôn có:
Na = k2.Cb (2.7)
Nh v y, c ng đ v ch ph sẽ là:
Ia = a.Cb (2.8)
Trong đó: a: k1.k2 và a đ c g i là hằng s th c nghi m. Nó ph thu c vào t t c
các đi u ki n th c nghi m hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph m t nguyên t . Vì
th trong m t phép phân tích ph i gi cho các đi u ki n th c nghi m n đ nh, đ đ m
b o a th c s là hằng s c a phép đo. Còn b là hằng s b n ch t, nó ph thu c vào b n
ch t c a t ng lo i nguyên t , b ch nh n nh ng giá tr bằng 1 và nh h n 1, nh ng lớn
h n 0. Giá tr c a b nh h n 1 khi n ng đ C lớn, còn khi C nh thì b luôn luôn bằng
1. Khi b nh h n 1 là lúc quá trình t h p th x y ra. Quá trình t h p th x y ra càng
nhi u (m nh) thì b càng nh xa 1, t c là chính hằng s b là đặc tr ng cho quá trình t
đ o c a m i lo i nguyên t . Do đó, ng với m i nguyên t và với m i m t v ch ph
phát x và trong nh ng đi u ki n nh t đ nh, ta luôn có m t giá tr n ng đ Co, mà:
+ Khi với m i Cx < Co thì b luôn luôn bằng 1.
+ Khi với m i Cx > Co thì b nh d n xa 1 (hình 2.14).
Trên đây đã đ c p đ n c ng đ c a v ch ph nguyên t trung hòa nh ng trong
plasma còn có c các Ion. Chúng cũng b kích thích và sinh ra ph phát x . Quá trình
kích thích và phát x cũng gi ng nh các nguyên t và cũng tính toán hoàn toàn
t ng t nên chúng ta có c ng đ v ch ph Ion là:
li = Al. Cb (2.9)

Do đó, m t cách t ng quát, ta có th vi t c ng đ v ch ph phát x :


I = a.Cb (2.10)

43
Công th c (2.10) là ph ng trình c b n c a ph ng pháp phân tích đ nh l ng
theo ph phát x nguyên t . Ph ng trình này do Lômakins (Nga) và Saiber (Đ c) tìm
ra, nên g i là ph ng trình Lômakins-saiber.
2.4.2 C ng đ v ch ph và nhi t đ plasma
Nh trên chúng ta đã bi t, c ng đ v ch ph phát x c a nguyên t đ c tính theo bi u
th c sau: Ia = Pa.N(l-x)e-E(m)/kT
Và v ch Ion: Ii = Pi.N.x.e-Em/kT (2.12)

Pa =
l gm
Trong đó, với: . Aam . hv
t am go

Đi u này cho th y c ng đ c a v ch ph ph thu c vào nhi t đ c a plasma.


Nh ng, t t nhiên, s ph thu c này đ i với v ch nguyên t và v ch Ion là khác
nhau và không đ n đi u, mà theo hàm s mũ (e-Em/kT). Chính hai công th c trên d
dàng cho ta th y rằng, nhi t đ nào c a plasma t o ra đ c s nguyên t N(1 – x)
trong công th c tính c ng đ v ch nguyên t và s ph n t (N.x) trong công th c
v ch ph lớn là lớn nh t, thì lúc đó sẽ có đ c c ng đ c a v ch ph lớn nh t. Đó là
nhi t đ t i u c a s kích thích ph .

44
Với m t v ch ph c a m t nguyên t , th c t ch có m t nhi t đ t o ra đ c
c ng đ I c c đ i. Nhi t đ này đ c g i là nhi t đ tới h n c a v ch ph đó và đ c
kí hi u là To. T t nhiên đ i với m i v ch thì nhi t đ To này khác nhau (hình
2.15a,b,c). Ngay đ i với v ch ph c a m t nguyên t , n u nó t n t i trong các n n mẫu
khác nhau (matric khác nhau) thì nhi t đ To này cũng khác nhau (hình 2.15c). Đi u
đó có nghĩa là, ngoài b n ch t c a ch t phân tích, nhi t đ To còn ph thu c vào c
thành ph n và n n c a mẫu phân tích.
Tính ch t này có ý nghĩa th c t r t lớn khi xác đ nh l ng nh các nguyên t
trong mẫu phân tích. Vì trong nh ng tr ng h p này ta c n ph i ch n nh ng đi u ki n
làm vi c và đi u ki n kích thích ph sao cho thu đ c v ch ph có c ng đ lớn nh t,
t c là ch n các đi u ki n kích thích ph đ có đ c nhi t đ c a plasma g n với nhi t
đ To c a v ch ph c n đo, hoặc bằng đúng đ c To là lí t ng. T t nhiên bằng đ c
là tr ng h p r t hi m, ta ch có th làm cho nhi t đ c a plasma càng g n với nhi t đ
To thì càng t t.
2.5 Hi n t ng t h p th (t đ o)
tr ng thái h i trong plasma, hi n t ng m t nguyên t có kh năng h p th tia
b c x do chính m t nguyên t khác cùng lo i c a chúng phát ra đ c g i là hi n
t ng t h p th (hay t đ o). Hi n t ng này x y ra theo đ nh lu t Kirschhoff. Nghĩa
là m t nguyên t ch h p th nh ng tia b c x mà chính nó có th phát ra đ c trong
quá trình phát x . Hi n t ng này th ng x y ra m nh và ch y u đ i với các v ch
c ng h ng, v ch cu i cùng c a ph phát x c a m t nguyên t , và n ng đ càng
lớn, thì hi n t ng này x y ra càng m nh. Chính do hi n t ng này, mà đ a đ n k t
qu làm cho c ng đ v ch ph phát x I không ph thu c tuy n tính vào C, khi n ng
đ C tăng giá tr Cx > Co, Giá trị Co được gọi là nồng độ giới h n, để còn có quan hệ
giữa I và C là tuyến tính. Với m i v ch ph , Co là khác nhau. V ch càng nh y thì Co
càng nh . Đ ng th i, trong quá trình phát x , công su t phát x c a m t v ch ph đ c
tính theo công th c:
W = f.Wo (2.13)
với f là h s ho t đ ng phát x c a v ch ph và nó nh n giá tr : 0 < f < 1.
Khi không có hi n t ng t đ o, nghĩa là n ng đ Cx nh h n Co thì f = 1, t c
là W = Wo. Còn m i tr ng h p khác, khi có hi n t ng t đ o thì luôn luôn có W <
Wo. Trong đó:

Vo = ∫ Am .N a .hv.e − Em kT )dv
V
(2.14)
0

đây: Na là s nguyên t trong đ n v th tích V c a plasma.


Amo là xác su t chuy n m c;
Cm là năng l ng kích thích tr ng thái mi
T là nhi t đ c a plasma (oK);
45
hv là l ng t sáng đ c b c x ra;
k là hằng s Bolzmans.
V ý nghĩa th c t , khi hi n t ng t h p th xu t hi n, nói chung đ u không có
l i cho phép phân tích ph phát x nguyên t . Đi u đó có nghĩa là trong phân tích
không nên xác đ nh m t nguyên t vùng n ng đ đã b t đ u xu t hi n hi n t ng t
đ o, t c là nằm ngoài vùng tuy n tính, ph i pha loãng mẫu k t qu sẽ chính xác h n.
2.6 Bức x n n trong ph phát x
Khi kích thích mẫu phân tích ta thu đ c ph phát x c a nó. Ph này g m có
ph v ch c a nguyên t và Ion, ph đám c a phân t và nhóm phân t . Sau đ n ph
n n hay g i là b c x n n. B c x n n th ng là ph liên t c. Nó t o thành m t d i
đen m trên toàn b vùng ph c a mẫu phân tích. Đ đen c a d i ph n n này m i
vùng ph là khác nhau. Thông th ng vùng sóng dài đ m h n vùng sóng ng n.
Nhìn chung, nó tăng d n t vùng sóng ng n sang vùng sóng dài, nó th hi n rõ r t
vùng kh ki n (360 - 500 mm). Còn vùng t ngo i (UY) thì ph n n th ng r t nh .
Trong m t m c đ v a đ thì b c x n n là có l i vì nó làm n n đ cho v ch ph
xu t hi n lên trên đó đ m h n, nghĩa là làm tăng c ng đ c a v ch ph . Do đó, trong
m t s tr ng h p n n quá y u ng i ta th ng ph i chi u sáng ph kính nh bằng
ánh sáng tr ng với m t th i gian phù h p. Song trong nhi u tr ng h p ph n n
th ng quá m nh, đặc bi t là trong vùng kh ki n và khi dùng h quang. Lúc này nó
che l p m t v ch ph c a nguyên t phân tích, nh t là n ng đ nh . Trong tr ng
h p này ng i ta ph i tìm cách kh bớt b c x n n. V y nguyên nhân nào đã gây ra
b cx n n?
T nh ng k t qu nghiên c u ng i ta th y có các y u t sau đây t o ra b c x
n n (ph n n):
- S phát sáng c a h t v t r n đ c đ t nóng đ trong plasma.
- Tác d ng c a ánh sáng tr ng.
- S b c x c a đi n t trong plasma nhi t đ cao.
Do đi n c c b đ t nóng sáng và phát x (v t r n phát sáng nhi t đ cao).
Trong ba y u t này, y u t th ba th hi n không rõ nét bằng hai y u t đ u. Đ
lo i tr b c x n n ng i ta có th áp d ng nhi u bi n pháp khác nhau. Ví d với
nguyên nhân th nh t, ng i ta dùng màn ch n tr ớc khe sáng không cho ánh sáng do
hai đ u đi n c c đ c đ t nóng đ chi u vào khe máy quang ph . Hoặc cũng có th
thêm ch t ph gia vào mẫu phân tích đ kh bớt m t ph n c ng đ n n, làm cho n n
c a ph không quá đen. Nh ng t t nh t là kích thích ph trong môi tr ng khí tr Ar
(argon) hay h n h p c a khí tr Ar và oxy theo nh ng t l phù h p. Bi n pháp này
lo i tr đ c c ph n n và ph xám c a nhóm CN và ph phân t H2O, mặt khác l i
còn tăng đ c c ng đ v ch ph , nghĩa là tăng đ c đ nh y c a ph ng pháp phân
tích. Đó là u vi t c a môi tr ng khí tr trong s kích thích ph phát x nguyên t .

46
Ch ng 3
MÁY QUANG PH VÀ S PHÂN LI CHÙM SÁNG

3.1 Nguyên t c c u t o c a máy quang ph phát x


Máy quang ph là m t d ng c dùng đ thu, phân li và ghi l i ph c a m t vùng
ph quang h c nh t đ nh. Vùng ph này là m t đãi ph c a v t mẫu nghiên c u t
sóng ng n đ n sóng dài. Tùy theo b ph n dùng đ phân li ánh sáng trong máy d a
theo hi n t ng v t lí nào (khúc x hay nhi u x ) mà ng i ta chia các máy quang ph
thành hai lo i.
1. Máy quang ph lăng kính. Đó là nh ng máy quang ph mà h tán s c c a
chúng đ c ch t o t 1 hay 2 hoặc 3 lăng kính. S phân li ánh sáng đây d a theo
hiện tượng khúc x của ánh sáng qua hai môi trường có chiết suất khác nhau (không
khí và th y tinh hay không khí và th ch anh).
2. Máy quang ph cách t . Là nh ng máy quang ph mà h tán s c là m t cách
t phẳng hay lõm ph n x . B n ch t c a s tán s c ánh sáng đây là sự nhiễu x của
tia sáng qua các khe hẹp.
Tuy có 2 lo i máy quang ph khác nhau, nh ng v nguyên t c c u t o thì đ u
nh nhau, đ u g m 3 ph n chính. Đó là h chuẩn tr c, h phân li và h h i t chùm
sáng (hình 3.1).
1. H chu n tr c và ph n đ u c a máy quang ph . Nó g m m t hay m t h
th ng th u kính ghép với nhau hay h g ng h i t và m t khe hẹp (khe vào c a chùm
sáng và có th đi u ch nh đ c) đặt tiêu c c a h th u kính này. H chuẩn tr c có
nhi m v nh n và t o ra chùm sáng song song đ h ớng vào h tán s c đ phân li
thành ph .
2. H tán s c. Đó là m t h th ng lăng kính hay m t t m cách t . H này có
nhi m v phân li (tán s c) chùm sáng đa s c thành các tia đ n s c, t c là phân li m t
ngu n sáng ph c t p nhi u b ớc sóng khác nhau thành m t d i ph c a chúng theo
t ng sóng riêng bi t l ch đi nh ng góc khác nhau. N u h tán s c đ c ch t o bằng
lăng kính thì chúng ta có máy quang ph lăng kính. Và ng c l i, n u h tán s c là
cách t ta có máy quang ph cách t . Trong máy lăng kính, tia sóng ng n sẽ b l ch
nhi u, sóng dài l ch ít, còn trong máy cách t thì ng c l i.

47
48
49
3. H bu ng nh. Đó là m t h th ng th u kính hay m t h g ng h i t và m t
mặt phẳng tiêu c a các chùm sáng. H này có nhi m v h i t các tia sáng có cùng
b ớc sóng sau khi đi qua h phân li l i với nhau t o ra nh c a khe máy trên mặt
phẳng tiêu. Đó chính là các v ch ph .
Thêm vào đó là m t s b ph n ph khác đ máy quang ph có th ho t đ ng
đ c chính xác, d dàng và có hi u qu cao h n. Ví d nh :
- H th ng g ng hay th u kính chi u sáng khe máy.
- H th ng giá đi n c c.
- Các lo i ch n sáng và l c sáng tr ớc khe máy.
- B ph n t đ ng đ a mẫu.
- Máy tính và ph n m m đi u khi n và x lí s li u.
3.2 Các lo i máy quang ph phát x
3.2.1 Lăng kính và máy quang ph lăng kính
3.2.1.1 Lăng kính và máy quang phô
Lăng kính là m t b ph n quan
tr ng c a máy quang ph lăng kính.
Nó quy t đ nh kh năng, tính ch t
phân li ánh sáng c a máy quang ph .
Lăng kính là m t môi trường trong
suốt, đồng nhất và đẳng hướng trong
một vùng phổ nhất định. Nó đ c giới
h n b i 5 mặt phẳng, nh trong hình
3.2 ta có: ABC và A,B'C' là hai mặt
ti t di n c a lăng kính, nó song song
với nhau.
BB'CC' là mặt đáy c a lăng kính. Các mặt ABB'A, và AAICC' là hai mặt bên
c a lăng kính. C nh AA, g i là c nh đ nh c a lăng kính. Góc đ i di n với mặt đáy g i
là góc đ nh c a lăng kính. M t lăng kính th ng đ c đặc tr ng b i hai đ i l ng
chính. Đó là góc đ nh A (hay c nh đáy) và chi t su t n c a v t li u làm lăng kính. N u
ta chi u m t chùm sáng Si vào m t mặt bên c a lăng kính thì hi n t ng khúc x sẽ
x y ra nh trong hình 3.3.
Trong đó:
Si là tia tới; KH là tia ló.
i là góc tới và i' là góc ló c a tia sáng;

50
D là góc l ch c a chùm sáng sau khi qua lăng kính;
ABC là ti t di n chính c a lăng kính;
Di là góc l ch t i thi u;
đây ta có công th c đặc tr ng cho 1 lăng kính là:
( A + D)
Sin = n. sin( A / 2) (3.1)
2

=
dλ dλ
dD dn 2 sin( A / 2)
1 − n 2 sin 2 ( A / 2)
. sin (3.2)

Chính hai đ i l ng nói trên có nh h ng tr c ti p đ n s phân li chùm sáng,


nghĩa là quy t đ nh góc l ch D c a chùm sáng. Chính vì th khi ch t o lăng kính
ng i ta ph i ch n nh ng v t li u có chi t su t lớn và ch t o góc đ nh c a lăng kính
có đ lớn cho phù h p.

V t li u đ làm lăng
kính cũng ph i trong su t,
đ ng nh t và đẳng h ớng
trong m t vùng ph nh t
đ nh. Nó ph i b n với
nhi t đ và ánh sáng.
Chi t su t ph i h u nh
không ph thu c vào nhi t
đ và đ ẩm.

Trong vùng kh ki n, đ ch t o lăng kính ng i ta th ng dùng m t vài lo i


th y tinh, nh th y tinh flin nặng, flin nhẹ, th y tinh krau. Trong vùng t ngo i ng i
ta th ng dùng th ch anh. N u c vùng ph (UY + VIS) ph i dùng th y tinh đặc bi t.
3.2.1.2 Các đặc trung của máy quang phổ lăng kính
Đ đánh giá ch t l ng, hi u qu và kh năng s d ng c a m t máy quang ph ,
ng i ta th ng dùng ba thông s đặc tr ng c b n là độ tán sắc góc, độ tắn sắc dài và
độ phân gi i.
1. Đ tán s c góc.
Trong m i máy quang ph , s bi n thiên c a góc l ch D theo đ dài sóng c a tia
sáng là m t đặc tr ng quan tr ng. Nó nói lên kh năng tán s c góc c a m t máy quang
ph và đ c g i là đ tán s c góc c a máy quang ph đó.
Trong các máy quang ph lăng kính, lăng kính th ng đ c đặt v trí c c ti u
đ i với tia sáng trung tnm c a m t vùng ph c a máy. Vì th đ tán s c góc sẽ đ c

51
tính theo công th c:

Dg =
dλ 1 − n sin ( A / 2) dλ
Dd 2 sin( A / 2) dn
.sin x (3.3)
2 2

N u góc đ nh A c a lăng kính bằng 60 đ thì công th c trên sẽ là:

Dg =

2 dn
1− n
x (3.4)
2

N u máy quang ph có m lăng kính nh nhau trong h tán s c, thì đ tán s c c a


máy đó sẽ bằng m l n c a máy 1 lăng kính. Còn n u các lăng kính có góc đ nh A khác
nhau, thì đ tán s c chung sẽ là t ng c a đ tán s c t ng lăng kính theo cách b trí.
Nghĩa là đ tán s c góc chung bằng t ng đ tán s c góc c a t ng lăng kính có trong h
tán s c c a máy quang ph .
Nh v y, theo các bi u th c trên, chúng ta th y đ tán s c góc c a m t máy
quang ph lăng kính ph thu c vào các y u t sau:
1. S lăng kính có trong h tán s c.
2. Góc đ nh A c a lăng kính.
3. Chi t su t c a v t li u làm lăng kính.
4. Bi n thiên theo b ớc sóng (sóng ng n l ch nhi u, sóng dài l ch ít).
Vì th , mu n tăng đ tán s c góc c a m t máy quang ph lăng kính ng i ta ph i
ch t o h tán s c có nhi u lăng kính ghép l i với nhau. Trong th c t ng i ta th ng
ghép hai hoặc ba lăng kính. Bi n pháp th hai là ch n nh ng v t li u có chi t su t lớn
đ ch t o lăng kính và ch t o các lăng kính có góc đ nh A lớn. Nh ng bi n pháp ch
t o góc A lớn cũng ch th c hi n đ c trong m t m c đ nh t đ nh, thông th ng đ n
90 là lớn nh t. Vì khi tăng góc đ nh A c a lăng kính thì hi n t ng ph n x toàn ph n
mặt bên c a lăng kính sẽ nhanh chóng xu t hi n, làm m t ph n chùm sáng sẽ không
ra kh i lăng kính, và ta b m t chùm tia đó.
2. Đ tán s c dài. Đ tán s c góc ch cho bi t s khác nhau v góc l ch c a 2 tia
sáng, nghĩa là tia sáng đó b l ch đi n i góc lớn bao nhiêu đ sau khi phân li, mà ch a
ch ra đ c hai v ch ph g n nhau sẽ cách nhau là bao nhiêu trên mặt phẳng tiêu (hay
kính nh). Do đó, trong th c t , đ đánh giá kh năng tán s c c a m t máy quang ph
ng i ta còn ph i s d ng thêm c đ tán s c dài. Nh ng đ tán s c dài ph thu c vào
đ tán s c góc và tiêu c c a th u kính bu ng nh f2, và nó đ c tính theo công th c:

Dl = = 2 x
dλ sin E dλ
dl f dD
(3.5)

Trong đó di là kho ng cách gi a hái v ch ph trên màn nh (mặt phẳng tiêu); E là


góc nghiêng c a h p nh với quang tr c bu ng nh c a máy và do hi u s đ dài sóng
c a 2 v ch ph , t c là : dλ = (λ1 - λ2) và λ = (λ2 + λ1)/2.
52
Theo công th c trên, mu n tăng đ tán s c dài c a m t máy quang ph lăng kính
ng i ta ph i:
- Tăng đ tán s c góc c a nó.
- Tăng tiêu c c a th u kính bu ng nh f2. Nh ng bi n pháp này ch đ t đ c
trong m t giới h n nh t đ nh. Vì khi f2 càng lớn thì c ng đ sáng c a v ch ph càng
gi m, nghĩa là đ c v đ tán s c thì m t v c ng đ (hai y u t này t l ngh ch với
nhau). Do đó, trong th c t , ng i ta ph i tính toán và ch n giá tr f2 cho phù h p đ
sao cho có đ tán s c đ lớn, mà c ng đ v ch ph vẫn đ m b o còn trên 80%.
Tuy nhiên, đ d đánh giá và so sánh đ tán s c dài c a các máy quang ph với
nhau, trong th c t ng i ta l i th ng dùng giá tr ngh ch đ o c a đ tán s c dài,
nghĩa là thay bi u th c dl/dλ bằng bi u th c dl/dλ. Nh v y, đ i l ng mới quy ớc
này cho ta bi t c trên đ n v đ dài c a kính nh (mm) hay mặt phẳng tiêu có ch a
bao nhiêu đ n v đ dài sóng (amstrong hay nm), nghĩa là máy quang ph nào có giá
tr dλ/dl càng lớn thì có đ tán s c dài càng nh . Ví d hai máy quang ph Ql và Q2,
mà Q1 có dl bằng 4 A/mm và Q2 có dλ/dl bằng 2 A/mm, thì máy Q2 có đ tán s c dài
g p đôi đ tán s c dài c a máy Q1.
Đ tán s c dài c a m t máy quang ph có liên quan tr c ti p đ n đ dài c a vùng
ph mà máy thu nh n đ c. Với m t vùng ph nh t đ nh đ tán s c dài càng lớn thì
vùng ph c a máy càng r i ra trên m t kho ng r ng, nghĩa là mặt phẳng tiêu lớn, nh
th trên m t kính nh có chi u dài nh t đ nh thì ch thu đ c m t ph n c a toàn vùng
ph c a máy, n u máy đó có đ tán s c lớn. Nh trong ví d trên c a hai máy quang
ph Ql và Q2, đ i với vùng ph t 2000 - 4000 A thì toàn b vùng ph thu đ c c a
máy Q2 chi m đ dài g p đôi c a máy Ql.
Do đó với nh ng máy có đ tán
s c lớn, ng i ta không th thu đ c
toàn b vùng ph c a chúng lên m t
kính nh, vì ph i c n m t kính nh
quá dài. Cho nên ng i ta ph i ghi
t ng ph n c a toàn b vùng ph c a
máy lên m t kính nh có đ dài nh t
đ nh (24 hay 30 cm), nghĩa là đ i với
nh ng máy quang ph có đ tán s c
lớn ng i ta ph i có b ph n quay và
h ớng vùng ph c n nghiên c u vào
màn nh đ thu ghi.

Trong máy quang ph lăng kính, đ tán s c c a chúng gi m theo s tăng c a đ


dài sóng, nghĩa là trong m t máy, thì vùng sóng dài có đ tán s c nh h n vùng sóng
ng n (hình 3.4).

53
3. Năng su t phân li.
Năng su t phân li (kh năng phân gi i) c a m t máy quang ph trong m t vùng
nào đó đ c bi u th bằng t s :

λ λ
R= R=
λΔ dλ
hay (3.6)

Trong đó λ1 và λ2 là đ dài sóng c a hai v ch ph g n nhau mà còn có th tách ra


thành hai v ch rõ r t trên hình nh (mặt phẳng tiêu); Δλ hay dλ là hi u s c a λ1 và λ2.

Nh ng máy quang ph có năng su t phân gi i R càng lớn thì hai v ch ph có đ


dài sóng λ1 và λ2 này càng nằm xa nhau trên kính nh (hình 3.5).

Nh ng giá tr d ph i bằng bao nhiêu đ hai v ch ph λ1 và λ2 còn có th tách ra rõ


r t thành hai v ch trên kính nh? Nghiên c u v n đ này và t nh ng k t qu th c
nghi m Rayley đã nêu ra quy t c: Hai tia sáng có bước sóng gần nhau λ1 và λ2 chỉ tách

ra được thành hai v ch


phổ rõ ràng, nếu cực tiểu
nhiễu x thứ nhất của v ch
này trùng với các đ i
nhiễu x thứ nhất của v ch
kia. Đó là kho ng cách t i
thi u c a 2 v ch ph (hình
3.6).Trên c s đó, năng
su t phân li c a m t máy
quang ph lăng kính đ c
tính theo công th c:

N u máy quang ph có h tán s c g m m lăng kính nh nhau thì

Rt= mRi (3.7).

Công th c này cho ta th y năng su t phân li c a m t máy quang ph lăng kính


ph thu c vào nhi u y u t , nh :

+ S lăng kính trong h tán s c (m);

+ Chi t su t c a v t li u làm lăng kính (n);

+ Sin c a 1/2 góc đ nh c a lăng kính (A/2)

+Đ ng kính c a th u kính bu ng nh (d2);

+ S bi n thiên c a chi t su t theo b ớc sóng (dn/dλ)

54
Hình 3.6a Hình 3.6b
Tách thành hai v ch Không tách thành hai v ch
Vì v y, n u ch n các thông s trên cho phù h p khi ch t o lăng kính và ch t o
máy quang ph ta sẽ thu đ c kh năng phân gi i t t nh t c a m t máy quang ph .
Nh ng đ ng kính c a th u kính bu ng nh l i đ c tính theo công th c:

d2 =
d
2 sin( A / 2)
x [1 − n 2
sin 2 ( A / 2) ] (3.8)

trong đó b là chi u dài c nh đáy c a lăng kính.


Nh v y, năng su t phân gi i c a máy quang ph lăng kính sẽ là:
R = m.b.(dn/dλ) (3.9)
Ngoài nh ng y u t đã nói, năng su t phân li c a m t máy quang ph còn b nh
h ng b i m t s y u t khác nh :
- Tính ch t và đ m n (c h t) c a lớp nhũ t ng trên kính nh, n u ph đ c ghi
lên kính nh. Với y u t này, nh ng k t qu th c nghi m cho th y rằng, lớp nhũ t ng
trên kính nh càng nh y thì nh h ng càng nhi u đ n kh năng phân li c a v ch ph .
Vì nh ng kính nh có đ nh y cao th ng có lớp nhũ t ng ch a các h t AgBr b t ánh
sáng có kích th ớc lớn. Nh ng trong nh ng h th ng máy mới c a th h th ba, y u
t này hoàn toàn đ c lo i tr , vì ph đ c ghi tr c ti p lên bằng gi y hoặc đo tr c
ti p mà không ph i ghi lên kính nh n a.
- M t y u t n a nh h ng đ n năng su t phân li c a máy quang ph là đ r ng
c a khe máy (khe vào c a chùm sáng). Nói chung, vi c tăng đ r ng c a khe máy sẽ
đ a đ n k t qu làm gi m năng su t phân li c a máy vì đ r ng c a khe máy càng lớn
thì đ r ng c a v ch ph cũng càng lớn.
3.2.2.3 Năng suất phân li và độ rộng khe máy
Năng su t phân li c a m t máy quang ph nhìn chung ph thu c vào đ r ng c a
khe máy. Khe máy càng r ng thì năng su t phân li c a máy càng gi m. Nh ng m i
quan h này là không đ n gi n. Vì th chúng ta có th xét tr ng h p c th sau đây:
N u g i a là đ r ng c a khe máy quang ph ; f1 và f2 là tiêu c c a th u kính chuẩn

55
tr c và th u kính bu ng nh; d là đ ng kính c a các th u kính đó thì đ r ng hình
h c c a v ch ph sẽ đ c tính theo công th c sau:
a, = a.(f2/f1) (3.10)
Trong đó t s f2/fl đ c g i là đ phóng đ i c a máy quang ph . Nói chung trong
các máy quang ph ng i ta c g ng ch t o đ t s này bằng 1. Nh v y, v ch ph là
nh không phóng đ i c a khe máy, nghĩa là a, = a. Và đ cho v ch ph rõ nét thì s
phân b c ng đ ph i th a mãn đi u ki n:
a, < 2s (3.11a)
trong đó

s = λ.(f2/d) (3.11b)
s là n a đ r ng hình h c c a c c đ i th nh t c a vân nhi u x . Do đó trong
đi u ki n t i thi u ta ph i có:

a, = 2λ(f2/d) (3.12)
Hay t công th c (3.10) và (3.12) chúng ta có:

a = 2λ(f1/d) (3.13)
Giá trị độ rộng của a theo công thức (3.13) này được gọi là độ rộng tiêu chuẩn
của khe máy quang phổ và ký hiệu là ao, nghĩa là lúc này ta có:

ao = 2λ (fl/d)
Nh v y đ r ng tiêu chuẩn ao ph thu c vào:

- Đ dài sóng λ c a tia sáng.


- Tiêu c f1 c a th u kính chuẩn tr c.
- T l ngh ch với đ ng kính d c a th u kính.
Lí thuy t và th c nghi m ch ng minh rằng đ r ng tiêu chuẩn ao c a khe máy,
năng su t phân gi i c a m t máy quang ph th c s ch bằng 90 ph n trăm theo lí
thuy t. Vì th , mu n có năng su t phân gi i cao ta ph i m khe máy nh h n ao m t
chút (10%). Nh ng khi m khe máy nh h n giá tr ao ta m t v c ng đ v ch ph , vì
trong m t giới h n nh t đ nh, thì đ r ng khe máy quang ph và c ng đ v ch ph là
t l ngh ch với nhau. B ng 3.1 là vài ví d v đ r ng c a khe máy quang ph phát x .
Cho nên t t nh t vẫn là ch n đ r ng khe máy đúng bằng ao hay lớn h n m t ít đ
đ c v c ng đ trong phân tích đ nh l ng.

56
B ng 3.1
Quan h đ r ng khe máy và năng su t phân gi i - c ng đ v ch ph
Khe máy C ng đ v ch ph (%) Năng su t phân gi i (%)

0,50 ao 50 98
0,90 ao 75 96
0,95 ao 82 94
1,00 ao 90 90
1,20 ao 95 80
1,50 ao 98 75
2,00 ao 99 60
2,20 ao 100 50

Vì khi đ khe máy đ r ng tiêu chuẩn thì ch có c c đ i th nh t c a vân nhi u


x l t vào đ c h th ng chuẩn tr c cho nên trong các phép phân tích không đ c
ch n khe máy nh h n đ r ng tiêu chuẩn ao. Thông th ng, theo kinh nghi m th c t
ng i ta hay ch n khe máy có đ r ng t 1ao đ n 1,5ao là phù h p (phân tích ĐT ch n:
0,9 - 1ao; Phân tích ĐL ch n t : 1,0 - 1,5ao).
3.2.2.4 Độ rộng của v ch phổ
N u khe máy quang ph có đ r ng là á thì đ r ng c a v ch ph bằng đ r ng
hình h c c a khe máy c ng với đ r ng c a vân nhi u x chính gi a, nghĩa là ta có:

s = a'+2λ
f2
(3.14)
d . sin E
N u khe máy r t hẹp, thì đ r ng c a v ch ph ch là đ r ng c a vân nhi u x
chính gi a, nghĩa là ta có:

s=
f2
(3.15)
d . sin E
Hai bi u th c trên cho th y, Đ r ng c a m t v ch ph có liên quan tr c ti p đ
r ng c a khe máy và năng su t phân gi i c a máy quang ph . Khi v ch ph càng r ng
thì năng su t phân gi i càng gi m. Đ ng th i đ r ng v ch ph còn ph thu c vào:
+ Tiêu c c a th u kính bu ng nh.
+ T l ngh ch với đ ng kính c a th u kính và sin góc nghiêng c a h p nh.
+ T l thu n với đ dài sóng c a v ch ph , nghĩa là các b ớc sóng dài thì v ch
ph càng r ng h n, mặc d u có cùng đ r ng khe sáng bằng a.

57
N u kính nh đ c đặt vuông góc với quang tr c c a h th ng th u kính bu ng
nh thì đ r ng v ch ph sẽ là:
s = a, + 2λ(f2/d) (3.16a)

s = 2λv.(f2/ô) (3.16b)
cho c hai tr ng h p đã nêu trên, vì trong tr ng h p này sin E = 1.
3.2.2.5 Cường độ v ch phổ và độ rộng khe máy
Trong phân tích quang ph đ nh tính và đ nh l ng, đặc bi t là phân tích hàm
l ng v t c a các nguyên t , m t yêu c u quan tr ng là ph i thu đ c v ch ph có
c ng đ lớn nh t, nghĩa là ph i bi t đ c s truy n ánh sáng t ngu n phát x qua
khe máy quang ph đ n v t thu c ng đ v ch ph (kính nh, đetector) là nh th nào.
N u g i Io là c ng đ c a chùm sáng phát x c a tia sáng λ thì quang thông
t ng c ng đi vào h chuẩn tr c sẽ là:
π
Φ = ΩI o = .(d / f1 ) 2 B.a.l (3.17)
4
Hay là

Ω.I o = Φ = kB.a.l → I o =
kB.a.l
ΦΩ
trong đó:
a và l là đ r ng và chi u dài c a khe máy quang ph ;
B là huy đ c a chùm sáng có góc đ y là Ω.
Khi chùm sáng Io đi qua h quang h c c a máy quang ph thì quang thông th c
t tác d ng lên kính nh (hay v t thu) sẽ là:
π
Φ = a.Φ = a (d / f1 ) 2 B.a.l (3.18a)
4

Φ ' = α .kB.a.l → I o =
αΩ
kB.a.l
(3.18b)

đây α là h s m t mát năng l ng c a chùm sáng qua h quang h c c a máy


quang ph , nh th u kính, lăng kính... Trong tr ng h p lí t ng thì α bằng 1, còn
m i tr ng h p khác đ u lớn h n 1. Quang thông Φ' này sẽ tác d ng lên kính nh với
đ r i là:
Φ' Φ'
E= = (3.19a)
S a'.l '
trong đó S là di n tích c a v ch ph và ta có:

58
S = a,.l'
với a,= a.f2/(f1.sinε) và l' = l.(f2/fl)
Nên di n tích c a v ch ph sẽ là:
S = a.l.(f2/fl)2.(l/sin ε) (3.19b)
Do đó, n u ánh sáng là đ n s c và b qua hi n t ng nhi u x , khúc x , tán x ,
khi chùm sáng Io qua h quang h c c a máy quang ph thì đ r i c a chùm sáng sẽ là:
Φ' πα d 2
E= = . sin ε (3.20)
S 4 ( f2 )2

Đây là tr ng h p lí t ng, đ n gi n và giá tr đ r i E trong tr ng h p này


đ c kí hi u là Eo. Nh v y, chùm sáng Io tác d ng lên kính nh t o ra v ch ph có
c ng đ là:
απB
I λ = Eo .t (d / f 2 ) 2 .t. sin ε (3.21)
4
Nghĩa là n u v ch ph hoàn toàn đ n s c thì c ng đ IM c a v ch ph t l với
bình ph ng khẩu đ t đ i c a th u kính bu ng nh và sin c a góc nghiêng c a h p
nh ε, cũng nh th i gian t mà đ r i Eo c a chùm sáng tác d ng lên kính nh hay vào
khe đo c a nhân quang đi n.
Trên đây là tr ng h p đ n gi n, nh ng th c t thì ph c t p h n, vì ánh sáng vào
máy quang ph không ph i không có các hi n t ng nhi u x , tán x , các sai sót c a
h th ng quang h c, là nh ng y u t th c t không th lo i tr đ c hoàn toàn. Chính
vì th mà v ch ph trên kính nh th ng r ng h n m t chút (10%) so với tr ng h p
đã tính toán trên đây.
N u g i m t cách t ng quát, Δa1, Δa2, Δa3…, là đ r ng do các hi n t ng nhi u
x , tán x , tính không tuy t đ i đ n s c c a v ch ph gây ra, thì đ r ng th c t c a
v ch ph ph i là:

a' = .(a. 1 + Δa1 , Δa2 , Δa3 ,...)


sin ε
1 f
(3.22)
f2
và đ r i th c t lúc này sẽ là:
Φ' απB
E= = (d / f 2 ) 2 sin ε
[a + (Δa1 , Δa2 , Δa3 ..., )( f1 / f 2 )]
a
(3.23)
2 4

hay là:

E = E0 .
[a + (Δa1 + Δa2 + Δa3 ).( f1 / f 2 )]
a
(3.24)

59
Nh v y n u a >> (Δa1 + Δa2 + Δa3).(f1/f2) thì chúng ta l i có E - Eo, nghĩa là tr
l i tr ng h p đặc bi t trên. T c là c ng đ v ch ph không ph thu c vào đ r ng
c a khe sáng. Còn t t c các tr ng h p khác thì đ r ng c a v ch ph ít hoặc nhi u
đ u có b nh h ng b i đ r ng c a khe sáng. Vì c ng đ v ch ph trong các tr ng
h p đó luôn luôn ph i tính theo công th c:

I λ = E.t = Eo t
[a + (Δa1 + Δa2 + Δa3 ).( f1 / f 2 )]
a
(3.25)

Cho nên khi khe máy thay đ i thì đ r ng c a v ch ph cũng thay đ i theo. Nh ng
m i quan h này không đ n đi u và cũng không tuy n tính. Vì v y, trong m t phép
phân tích b t bu c ph i gi cho khe sáng có đ r ng không đ i trong m t phép đo.
Mặt khác, công th c (3.23) và (3.25) còn cho th y, ngoài đ r ng c a khe sáng,
c ng đ c a v ch ph còn ph thu c vào c khẩu đ c a máy quang ph , t c là t s
d/f2. C ng đ v ch ph sẽ lớn, n u máy quang ph có khẩu đ lớn. Nghĩa là tiêu c
th u kính bu ng nh ph i nh . Nh ng n u tiêu c th u kính bu ng nh f2 nh , thì l i
m t v đ tán s c dài. Chính vì th trong ch t o máy quang ph ng i ta ph i tính đ
tìm đ c giá tr khẩu đ sao cho phù h p nh t, nhằm b o đ m đ c đ tán s c mà
c ng đ c a v ch ph còn đ lớn đ có th đo đ c và phát hi n đ c d dàng.
N u l y giá tr ngh ch đ o c a khẩu đ thì ta có t s f2/d. T s này g i là đ m
c a th u kính bu ng nh. Trong th c t khi ch t o các máy quang ph ng i ta
th ng hay ch n t s này có giá tr t 10 đ n 20. Trái l i, khi đ m lớn h n 20, v ch
ph có c ng đ lớn, nh ng đ tán s c c a máy l i quá kém.
3.2.2.6 Độ sáng của v ch phổ phát x
N u ta phát hi n và đo tr c ti p c ng đ c a v ch ph bằng m t nhân quang
đi n, thì đ sáng c a v ch ph là y u t quan tr ng. Đ sáng c a v ch ph ph thu c
vào c ng đ c a chùm sáng đi vào máy quang ph và c ng đ c a chùm sáng sau
khi qua máy quang ph đ vào nhân quang đi n. Vì th c u t o, tính ch t c a h quang
h c c a máy đ u có nh h ng đ n đ sáng c a v ch ph . M t cách g n đúng và theo
th c nghi m, đ sáng c a v ch ph có th đ c tính theo công th c:
L = (d2/f2)2 (3.26)
Trong đó d2 và f2 là đ ng kính và tiêu c c a th u kính bu ng nh. Nh v y, đ
sáng c a v ch ph t l thu n với bình ph ng đ ng kính c a th u kính bu ng nh d2
và t l ngh ch với bình ph ng c a tiêu c bu ng nh f2, nghĩa là ph thu c vào đ
m c a th u kính bu ng nh (t l f2/d2). N u tiêu c f2 càng lớn thì đ sáng L c a v ch
ph càng gi m, t c là m t v c ng đ và ng c l i.
3.2.2.7 Sơ đồ quang học một số máy quang phổ lăng kính
Ví d v các s đ h quang h c c a m t s máy quang ph phát x đ c ch ra
trong hình 3.7.

60
Hình 3.7
S đ quang h c c a m t s máy đo ph phát x
P: Lăng kính; G: Cách t ; M, M1, M2: Các h g ng; L: Th u kính; E: H p nh
ghi ph ; T: Khe sáng; S: Ngu n phát x .

3.2.2 Cách t và máy quang ph cách t


3.2.2.1 Giới thiệu về cách tử
Cách t là h g m nhi u khe hẹp (v ch) song song với nhau và cách đ u nhau.
M i khe nh là m t ch n sáng, còn ch không có v ch nh là m t khe sáng.
Cách t có tác d ng phân li ánh sáng nh lăng kính. Nh ng b n ch t s phân li ánh
sáng cách t khác lăng kính. S phân li ánh sáng c a cách t là do hiện tượng nhiễu

61
x của chùm sáng qua khe hẹp. Khi đó s phân li ánh sáng c a lăng kính là theo hiện
tượng khúc x của ánh sáng qua hai môi trường có chiết suất khác nhau.Cách t có
hai lo i:
1. Cách tử ph n x và 2. Cách tử truyền x .
Đ ch t o máy quang ph ng i ta th ng dùng cách t ph n x , vì dùng cách
t truy n x sẽ b m t nhi u năng l ng khi chùm sáng đi qua cách t .
Trong m i lo i trên l i có cách t phẳng và cách t lõm. T th c t đó chúng ta
sẽ ch đ c p đ n c u t o và b n ch t c a cách t ph n x là chính (hình 3.8a và 3.8b).

Các đ i l ng đặc tr ng cho m t cách t là hai thông s chính sau đây:


- Chu kì c a cách t : Là kho ng cách gi a hai v ch trên cách t và đ c kí hi u
là d (hình 3.8a).
- Hằng s c a cách t : Là s v ch trên m t đ n v đ dài c a cách t và đ c kí
hi u là k, t c là s v ch đ c kh c trên 1mm.
Nh v y, gi a chu kì và hằng s c a cách t liên quan với nhau theo bi u th c:
d. k = 1 (3.27)
N u g i L là chi u dài c a cách t , thì t ng s v ch trên m t cách t sẽ là:
N = k. L (3.28)
V c u t o thì cách t ph n x g m có hai ph n. Đó là bệ đỡ và mặt cách tử. B
đ là t m thuỷ tinh hay th ch anh dày t 1,5 đ n 2 cm, có hai mặt song song với nhau
và th ng có di n tích t 4 x 4 hay 4 x 6 đ n 8 x 12cm. Mặt cách t là lớp kim lo i
nhôm (Al) tinh khi t (99,999 %) và dày t 0,2 - 0,5 mm. Lớp kim lo i này đ c đ a
lên b đ bằng con đ ng đi n phân đặc bi t trong môi tr ng tr . Mặt lớp kim lo i
nhẵn bóng và đ c kh c lên đó nhi u v ch song song và cách đ u nhau. S v ch đ c
kh c lên lớp kim lo i này th ng là t 650 - 3600 v ch/mm. S v ch trên 1 mm càng
nhi u thì kh năng phân li ánh sáng c a cách t càng lớn.

62
Nh th , n u chúng ta chi u m t chùm sáng song song không đ n s c vào mặt
cách t theo m t góc tới α nào đó thì ch có v ch trên cách t nh m t ch n sáng, ch
không có v ch nh m t khe sáng và d ới tác d ng c a hi n t ng nhi u x trên b mặt
cách t thì chùm sáng đa s c sẽ đ c phân li thành ph . N u g i β là góc ló c a tia
sáng, đ dài sóng là λ thì ta luôn luôn có bi u th c:
- sinα + swinβ = m.k.λ (3.29)
Bi u th c này đ c g i là công thức cơ b n của cách tử. Công th c này gi i
thích cho ta nguyên nhân s tán s c c a cách t , vì t công th c (3.29) ta có:
sinβ = m.k.λ + sinα (3.30)
đây α là góc tới c a chùm sáng, m và k là không đ i đ i với m t cách t . Nên
ng với m i b ớc sóng λ ta sẽ có m t giá tr sinβ t c là có 1 giá tr β. Đi u đó có
nghĩa là cách t phân li chùm sáng đa s c thành t ng tia đ n s c l ch đi theo t ng góc
13 khác nhau. Nh ng đây sóng dài b l ch nhi u, còn sóng ng n b l ch ít h n. Đ ng
th i cách t cho ta ph có nhi u b c, ng với các giá tr m c a cùng m t đ dài sóng λ
S m đ c g i là b c c a ph cách t .
N u tia tới vuông góc với mặt cách t , t c là góc tới α - 0 thì công th c (3.30) sẽ
có d ng là:
sinβ = m.k.λ (3.31)

α mà ch ph thu c vào hằng s k c a cách t và đ dài sóng c a tia sáng mà thôi.


Trong tr ng h p này góc ph n x c a các tia sáng không ph thu c vào góc tới

Trong th c t ng i ta hay đặt cách t v trí này trong máy quang ph .


N u góc tới α= 13 thì công th c (3.30) sẽ là:
sinβ = (mk/2).λ (3.32)
Đây chính là tia sáng λ có góc tới α tác d ng đúng vào gi a kính nh c a m t
vùng ph c a h p nh. Vì th công th c này đ c s d ng đ tính góc tới α khi ch n
vùng ph cho m t phép phân tích. Đó cũng là v trí c c ti u c a tia sáng trung tnm c a
vùng ph c n ch n trong máy.
Mặt khác, cũng chính do hi n t ng nhi u x qua khe hẹp t o ra ph c a cách t
cho nên kho ng cách t v trí c c đ i các vân sáng đ n tnm hình nhi u x đ c tính
theo công th c:
xt = m.f0.(λ/k) (3.33)
nghĩa là:
- C c đ i th 1 cách tnm m t đo n xt1 = (1.f2,λ)/k
- C c đ i th 2 cách tnm m t đo n xt2 = (2.f2.λ )/k

63
- C c đ i th 3 cách tnm m t đo n xt3 = (3.f2)/k
………………………………………
- C c đ i th m cách tnm m t đo n xtm = (m.f2)/k.
Đi u này gi i thích cho ta t i sao đ tán s c dài c a cách t b c th m g p m
l n b c th 1, nghĩa là có đ tán s c b c th m là:

DDM =
DDl
(3.34)
m
Với m là s nguyên và m > 1.
3.2.2.2 Máy quang phổ cách tử
Máy quang ph cách t , v nguyên t c, cũng có c u t o nh máy quang ph lăng
kính. Nh ng đây h tán s c là m t cách t , và cũng dùng ba đ i l ng đặc tr ng nh
trong máy quang ph lăng kính đ đánh giá ch t l ng c a m t máy quang ph cách
t . C th là:
1. Đ tán s c góc
T công th c c b n c a cách t (3.29), n u xét s bi n thiên c a góc l ch β theo
đ dài sóng λ thì ta có:
cosβ.dβ = (m.k).dλ
hay là:

Dg = =
Dλ cos β
mk
(3.35)

Bi u th c này chính là công th c tính đ tán s c góc c a máy quang ph cách t .


Nh v y, đ tán s c góc c a m t máy quang ph cách t sẽ:
+ T l thu n với hằng s k c a cách t và b c m c a ph cách t .
+ T l ngh ch với cos c a góc ph n x β.
Nghĩa là m t cách t thì với các b c ph càng cao đ tán s c góc c a máy càng
lớn. Ví d :
- N u m bằng 1 ta có dβ/dλ = 1.k/cosβ
- N u m bằng 2 ta có dβ/dλ = 2.k/cosβ
- N u m bằng 3 ta có dβ/dλ = 3.k/cosβ
v.v...
M t cách t ng quát, nghĩa là đ tán s c b c m thì lớn g p m l n đ tán s c góc
b c 1:

64
Dmg =
Dgl
m
Nh ng các b c ph c a cách t l i xu t hi n đ ng th i, ph c a các b c càng cao
thì c ng đ càng y u. G n đ n 70% năng l ng là t p trung b c 1 (vân nhi u x th
nh t). Chính vì th khi ghi ph ph i dùng kính l c phù h p đ lo i b nh ng b c ph
không c n thi t. Cho nên tính ch t đa b c c a ph cách t v a là u đi m, nh ng cũng
v a là nh c đi m c a máy quang ph cách t , vì ph c a các b c cao ta đ c v đ
tán s c, nh ng l i m t v c ng đ . Nên trong th c t , ng i ta ch dùng ph b c 1,
hay đôi khi đ n b c 2 mà thôi.
2. Đ tán s c dài
Đ i với máy quang ph cách t , ng i ta cũng g i t s dl/dλ là đ tán s c dài
c a nó và đ c tính theo công th c:

=
dλ cos β
dl 1
m.k . f 2 (3.36)

Nh v y, đ tán s c dài c a máy quang ph cách t t l thu n với đ tán s c góc


c a nó và tiêu c f2 c a h bu ng nh. Hay nói m t cách khác, đ tán s c dài là:
- T l thu n với hằng s c a cách t , tiêu c c a bu ng nh, và s b c c a ph
cách t , và
- Thay đ i trong quan h t l ngh ch với cos c a góc ph n x c a tia sáng. Ví d
t công th c trên chúng ta có:
+ N u m = 1 thì dβ/dλ = (1.k.f2)/cosβ;

+ N u m = 2 thì dβ/dλ = (2.k.f2)/cosβ;

+ N u m = 3 thì dβ/dλ = (3.k.f2)/cosβ;

Nghĩa là đ dài tán s c b c th m thì cũng g p m l n đ tán s c dài b c1


(công th c 3.34).
Nh ng trong th c t , đ d so sánh, ng i ta cũng dùng giá tr ngh ch đ o c a đ i
l ng nói trên, nh quy ớc trong máy quang ph lăng kính. Nh v y chúng ta sẽ có:
cos β
=
1
(3.37)
Ddm m.k . f 2

Công th c (3.37) này là đ tán s c dài ngh ch đ o c a máy quang ph cách t


b c th m và t i đi m chính gi a c a vùng ph . Còn đ tán s c dài t i m t đi m X nào
đó cách tnm kính nh m t kho ng x sẽ đ c tính theo công th c:
λ
Ddm = Ddm ± 0,00016. x (3.38)
10 3

65
T bi u th c này ta th y đ tán s c dài c a máy quang ph cách t h u nh ph
thu c r t ít vào đ dài sóng c a tia sáng (b ng 3.2). Công th c trên nh n d u (-) khi đi
t tnm kính nh theo chi u đ dài sóng tăng d n và nh n d u (+) theo chi u ng c l i.
B ng 3.2
So sánh đ tán s c c a hai máy
Đ tán s c dài ngh ch đ o trong máy
Vùng ph (Â)
Cách t PGS-2, b c 1 Lăng kính q 24

2000 7,390 Â/mm 4,00 Â/mm


2500 7,380 - 7,80 -
3000 7,370 - 13,00 -
3500 7,356 - 18,00 -
4000 7,340 - 31,00 -

3. Năng su t phán gi i
Năng su t phân gi i R c a m t máy quang ph cách t đ c đ nh nghĩa nh sau:
λ
R=

Với dλ = (λ2 - λ1), λ = (λ2 - λ1)/2 và đ c tính theo công th c sau:


λ dβ
R=
dβ dλ
.

hay là
R = m.k.L
Nh v y, rõ ràng năng su t phân gi i m t máy quang ph cách t t l thu n với:
- Hằng s k c a cách t , nghĩa là k lớn thì đ tán s c lớn
- Chi u dài c a cách t L, và
- S b c ph c a cách t , m. B c ph cao thì đ phân gi i cao.
Do đó, mu n tăng kh năng phân gi i c a m t máy quang ph cách t ph i s
d ng nh ng cách t có hằng s k lớn và chi u dài L lớn. Nh ng vi c tăng chi u dài L
ch có giới h n (dài nh t là 15 cm). Nên ch y u là tăng hằng s k c a cách t , nghĩa là
ph i ch t o nh ng cách t có nhi u v ch trên 1 mm đ dài. Đ ng th i ph i s d ng
ph nh ng b c cao, nh b c m=2. Song các b c cao c a ph thì c ng đ v ch
ph l i nh . Ví d : ng với cách t có k bằng 1800, thì trong vùng sóng 3000 Â hai

66
v ch ph λ1 và λ2 khác nhau m t giá tr Δλ sau đây sẽ đ c phân li thành t ng v ch
riêng bi t:
N u m = 1, ta sẽ có Δλ = 0,02 Â,
- N u m = 2, ta sẽ có Δλ = 0,01 Â,
- N u m = 4, ta sẽ có Δλ = 0,005 Â,
Nghĩa là b c m=1, hai v ch λ1 và λ2 mu n tách thành hai v ch rõ ràng thì ph i
khác nhau m t giá tr đ dài sóng t i thi u là 0,02 Â. Khi đó b c 2, hai v ch này ch
c n khác nhau m t giá tr Δλ = 0,01 Â là đã tách thành hai v ch riêng bi t. Nh ng
trong th c t ng i ta ít dùng ph b c cao c a cách t . Ng i ta th ng hay dùng ph
b c I và b c II, vì đ n 70% năng l ng là t p trung b c I. Cho nên trong th c t hi n
nay ng i ta dùng nh ng cách t có hằng s k r t lớn (k:2400-3600) đ ch t o nh ng
máy quang ph có kh năng phân gi i cao. Hình 3.1a, b là s đ quang h c c a m t s
k máy ph cách t .
3.3 Vùng làm vi c c a máy quang ph
Đây cũng là m t đai l ng đ đánh giá m t máy quang ph .
Do tính ch t quang h c c a v t li u dùng đ ch t o h tán s c là trong su t và
đ ng nh t trong m t mi n nh t đ nh, nên m i máy quang ph ch có th thu, phân li và
ghi nh n đ c m t vùng sóng nh t đ nh c a toàn b gi i ph quang h c. Vùng ph này
đ c g i là vùng làm vi c c a m t máy quang ph . Vùng ph làm vi c c a máy quang
ph lăng kính là do đ trong su t và tính ch t c a v t li u làm lăng kính quy t đ nh và
ph thu c vào cách b trí (c u t o) c a máy quang ph y. Ví d : Các máy quang ph
lăng kính th ch anh th ng có vùng ph làm vi c là mi n t ngo i g n (2000-4000 Â).
Các máy quang ph lăng kính thuỷ tinh có vùng làm vi c là mi n kh ki n (3600-
7800 Â), vì th ch anh ch trong su t trong vùng t ngo i; còn th y tinh t i trong su t
trong vùng kh ki n (nhìn th y). Máy quang ph cách t th ng có vùng làm vi c
r ng h n máy quang ph lăng kính. Vùng làm vi c c a m t máy quang ph cách t là
c u t o, tính ch t, đ dài sóng blanz λb) và s b c c a cách t quy t đ nh. Nói chung,
máy quang ph cách t th ng có vùng làm vi c r ng h n máy quang ph lăng kính.
Ví d : Với máy quang ph cách t PGS-2 l p cách t có k:650 và λb = 2700 Â,
có vùng làm vi c là: b c 1: 2000 - 7800 Â và b c 2: 2000 - 4000 Â...
Nh v y, với máy cách t thì vùng làm vi c b c ph th m hẹp h n b c 1 là m
l n, nghĩa là chúng ta luôn luôn có:
Δλm = Δλ1/m
Vùng làm vi c c a m t máy quang ph có liên quan chặt chẽ đ n đ dài c a c
d i ph mà nó thu đ c. Các máy có đ tán s c càng lớn thì đ dài c a d i ph đó
càng lớn. Vì th nh ng máy quang ph có đ tán s c lớn, với m t t m kính nh có

67
đ dài nh t đ nh (ví d 24 hay 30 cm), chúng ta ch có th ghi đ c m t ph n c a vùng
ph làm vi c c a máy đó. T th c t đó, trong các máy quang ph có đ tán s c lớn
ng i ta ph i có b ph n quay cách t đ h ớng ph n ph c n nghiên c u vào kính
nh, nghĩa là vùng ph làm vi c c a máy đó c n ph i đ c ghi lên nhi u t m kính. Ví
d : Với máy Q 24 vùng ph làm vi c c a nó ch c n ghi trên m t t m kính nh dài 24
cm. Khi đó vùng ph này máy PGS-2 ta ph i c n hai t m kính 24 cm mới có th ghi
h t đ c với ph b c I.
3.4 Trang b c a h th ng máy quang ph phát x
T nh ng nghiên c u đã đ c đ c p trên, chúng ta có th minh h a tóm t t
trang b c a m t h th ng máy quang ph phát x g m nh ng ph n sau đây:
1. Trang b chính, c b n t i thiểu: G m ba ph n
- Ngu n cung c p năng l ng đ hóa h i mẫu, nguyên t hóa và kích thích đám
h i đó phát x . Đó là ng n l a đèn khí, h quang đi n, tia l a đi n, ICP.
- Máy quang ph có nhi m v thu, phân li và ghi l i vùng ph c n nghiên c u.
- Nh các máy quang ph lăng kính Q-24, ISP-28, ISP-30, KSAI,... và các máy
cách t PGS-2, D∅-3, D∅-13.
- Các trang b đánh giá đ nh tính (máy chi u ph ) và đ nh l ng (máy đo đ đen).
2. H trang b hoàn ch nh, có thêm:
+ B ph n t đ ng dẫn mẫu vào bu ng đo, pha loãng t đ ng.
+ H máy tính và ph n ch ng trình đi u khi n, x lí k t qu đo.
3. Trang b ph thêm, Còn có:
+ H th ng chi u sáng khe máy quang ph . Nó là m t h th ng th u kính đ h i
t và h ớng chùm sáng phát x c a mẫu phân tích vào máy quang ph với hi u su t
cao và phù h p cho t ng m c đích phân tích.
+ Các l c sáng và ch n sáng có nhi m v ch n và đ a vùng ph c n thi t vào
khe máy quang ph c ng đ và ph m vi nh t đ nh theo yêu c u c a phép phân tích.
T t nhiên các th ph tr này có th không có cũng đ c.
3.5 Trang b phát hi n và thu nh n ph
Cho đ n nay, đ thu nh n ph phát x c a v t mẫu có hai lo i trang b . Đó là lo i:
1. Kính nh hay phim nh (kỹ thu t c đi n) và 2. Các lo i nhân quang đi n ki u
ng (photomultiplier tube detector), hi n nay là các m ng gi t (diode array).
3.5.1 Kính nh quang ph
Kính nh quang ph có nhi u lo i, nh ng v c u t o, nó g m hai ph n: Ph n đ
và ph n lớp nhũ t ng b t ánh sáng. Đ là t m th y tinh trong su t và đ ng nh t, có đ
d y đ u đặn, th ng t 1 đ n 2 mm, di n tích 6 x 12 cm, 9 x 24 cm hay 9 x 30 cm.
68
Lớp nhũ t ng b t ánh sán là lớp gêlatin có đ d y t 0,1 đ n 0,05 mm, nh ng ph i
đ ng nh t và đ u đặn trên mặt t m đ th y tinh. Lớp gêlatin này có ch a các h t AgBr
m n. Đ nh y c a kính nh ph thu c vào các h t AgBr trong lớp gêlatin này. Đ nh y
là m t thông s đặc tr ng cho m i lo i kính nh và m i lo i kính nh cũng ch nh y
trong m t vùng ph nh t đ nh (hình 3.9). Đặc tr ng này do quá trình s n xu t quy t
đ nh, theo lo i nguyên v t li u và thành ph n c a chúng, cũng nh đi u ki n ch t o
kính nh. Vì th m i lo i có đ nh y khác nhau trong các vùng ph khác nhau.

Hình 3.9
Đ nh y ph c a các lo i kính nh
(1): Vùng 1800-4000 Â, (2): Vùng 3600-7800 Â và (3): Vùng 7000-10000 Â.
Thông th ng kính nh có đ nh y cao th ng có nh h ng đ n đ phân gi i
c a v ch ph , vì các kính nh nh y ch ng có h t AgBr kích thích lớn. Do đó, đ tăng
đ nh y c a kính nh ng i ta th ng thêm vào m t ch t kích ho t quang h c, đ vẫn
dùng lớp nhũ t ng có h t AgBr kích th ớc nh mà kính nh đ t đ c đ nh y cao.
Khi ta chi u chùm sáng c ng đ I lên t m kính nh thì ch b ánh sáng tác d ng
vào sẽ hóa đen. N u g i đ đen t i đi m b ánh sáng tác d ng vào là S, thì ta có:.
S = γlog I
đây γ là h s nhũ t ng (t ng ph n) c a kính nh, và chính c u t o và b n
ch t c a lớp gêlatin quy t đ nh h s nhũ t ng γ. H s γ này cũng ph thu c vào đ
dài sóng λ c a v ch ph , nh ng r t khác nhau trong m i vùng ph (hình 3.10a). Khi b
ánh sáng tác d ng thì c m t l ng t sáng hv sẽ gi i phóng ra m t h t Ag kim lo i
theo ph n ng sau:
AgBr + hv = Ago + Br
Các h t Ag nguyên t t do này nằm ẩn tàng trong lớp gêlatin ta ch a nhìn th y.
Vì th , mu n có nh th c và gi l i đ c chúng ta ph i x lí kính nh đã đ c
ánh sáng tác d ng qua dung d ch hi n hình và dung d ch đ nh hình. Sau đây là thành
ph n c a các dung d ch đó.

69
Dung d ch hi n và dung d ch hãm kính nh
Dung d ch hi n hình Dung d ch đ nh hình
1. Mentol: 1g. 1. Natri thiosunphat: 250g.
2. Natri sunfit khan: 26g. 2. Natri cacbonat khan: 25g.
3. Hydroqu Ione: 5g. 3. CH3COOH 99%: 8,5 mm.
4. Natri cacbonat khan: 20g. Pha trong m t lít.
5 KB kh 15

Ngoài đ nh y, th i gian chi u sáng cũng là y u t quan tr ng nh h ng đ n đ


đen c a v ch ph . Nói chung, chi u sáng càng lâu thì đ đen càng lớn. Song, t t nhiên
cũng ch trong m t th i gian nh t đ nh phù h p. Còn nhi u h n n a thì ch làm gi m
đ phân gi i c a v ch ph , vì th i gian quá dài sẽ làm m r ng chi u ngang c a v ch
ph mà không làm tăng đ đen S v ch ph .
Th i gian hi n cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph . M i quan h này có th y
trong hình 3.10b.
Nói chung, với nhi u lo i kính nh, th i gian hi n phù h p là t 2 đ n 4 phút và
th i gian hãm (đ nh hình) là t 4 đ n 8 phút. Nhi t đ thích h p là t 18 đ n 200C.
3.5.2 Đo đ đen Sλ c a v ch ph trên kính nh
N u chi u chùm sáng c ng đ Io vào kính nh thì ch có v ch ph và không có
v ch ph , chùm sáng đi qua sẽ có c ng đ là I và Io. Do đó đ đen c a v ch ph sẽ là:
S = log(Io/I)
hay S = log(ao/a)
Trong đó ao và a là đ l ch c a đi n k ng với chùm sáng c ng đ Io và I. Do
đó, thang đo đ đen S ch có giá tr t 0 - 2. Nh ng vùng đ đen v a ph i (vùng mà
m i quan h gi a S và C là tuy n tính) ch nằm trong kho ng t 0,3 - 1,7 (hình 3.11).
Còn khi S nh h n 0,3 là vùng non, khi S lớn h n 1,7 là vùng già. Trong 2 vùng này
k t qu đo là không chính xác. Vì th ph i ch n đi u ki n ghi ph phù h p đ đ đen

70
c a v ch c n đo r i vào vùng tuy n tính (0,3 - l,7).
Nh ng trong phân tích
l ng v t thì đ đen c a v ch
ph l i có th nh h n 0,3 đ n v
S. Vì th ng i ta đã m r ng
thang đo đ đen S v phía c ng
đ nh . đây có 2 cách bi n đ i
đ đen c a v ch ph , và t ng
ng nó là hai thang đo mới W và
P.
Theo thang W thì đ đen
v ch ph đ c tính theo công
th c:

W = log .( − 1)
ao
a

Và theo thang P thì đ đen v ch ph l i đ c tính theo công th c:


S+ W
P=
2

Do th c t đó nên hi n nay các máy đo đ đen đ u có đ c ba thang đo đ đen


S, W và P. Với thang W đ đen có th m r ng đ c đ n 0,1. Còn với thang P thì có
th đ n giá tr -0,3 đ n v S. V th trong phân tích l ng v t ng i ta hay dùng thang
P. T t nhiên t các giá tr c a P ng i ta cũng d dàng tìm đ c các giá tr c a S hay
W t ng ng, nh m t b ng chuy n đ i đ đen đã có sẵn (xem ph l c).
3.5.3 ng nhân quang đi n (Photomultiplier tubes)
Trong các máy quang ph hi n nay, ng i ta có th phát hi n và đo tr c ti p
c ng đ c a các v ch ph bằng các nhân quang đi n, mà không c n ghi ph lên kính
nh. Do đó lo i tr đ c sai s do kính nh gây ra.
Nhân quang đi n ki u ng hay detector tubes là m t lo i d ng c quang h c đ
thu nh n và phát hi n tín hi u quang h c (t c là đo c ng đ chùm sáng) theo hi u
ng quang đi n c a nó. Với s phát tri n c a khoa h c và kĩ thu t, ngày nay ng i ta
đã ch t o đ c nhi u lo i nhân quang đi n ki u ng (photomultiplier tubes) đ thu
nh n tín hi u quang h c và khu ch đ i lên hàng ngàn, đ n hàng tri u l n, làm cho các
máy quang ph có th phân tích đ c nhi u nguyên t n ng đ r t nh (t μg đ n
ng). Hình 3.12 là s đ nguyên t c c u t o c a nhân quang đi n và vùng ph làm vi c
c a nó. Nhân quang đi n là m t d ng c v n năng đ thu nh n tín hi u quang h c. Nó
có đ nh y và đ ch n l c cao. Vùng ph làm vi c c a nhi u lo i nhân quang đi n
th ng là t 190 đ n 900 nm, cho vùng ph t ngo i và kh ki n. T t nhiên, vùng ph

71
làm vi c c a m t lo i nhân quang đi n ph thu c vào b n ch t kim lo i dùng đ ch
t o b n catot c a nhân quang đi n (hình 3.12). Các kim lo i đ ch t o catot c a nhân
quang đi n ki u này th ng là Na-Cs-K-Li-Sb. H s khu ch đ i c a các nhân quang
đi n th ng là t 10+5 đ n 10+6, đôi khi có th đ n 10+7 l n.

72
73
74
Ch ng 4
CÁC Y U T NH H NG TRONG AES

4.1 Khái quát chung


Các y u t nh h ng đ n k t qu phân tích trong phép đo ph phát x nguyên t
là r t đa d ng và ph c t p, có khi xu t hi n và cũng có khi không xu t hi n, có nh
h ng hay không có là tùy thu c vào thành ph n c a mẫu phân tích và ch t n n
(matrix). Nh ng đ nghiên c u m t cách toàn di n, chúng ta đi m qua t t c các y u t
nh h ng có th có trong phép đo này. Các y u t đó có th đ c chia thành 6 nhóm
nh sau:
Nhóm 1. Các thông s c a h máy đo ph . Các thông s này c n đ c kh o sát
và ch n cho t ng tr ng h p c th . Th c hi n công vi c này chính là quá trình t i u
hóa các thông s c a máy đo cho m t đ i t ng phân tích.
Nhóm 2. Các đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa mẫu và kích thích ph . Các y u
t này th hi n r t khác nhau tùy thu c vào kĩ thu t đ c ch n đ th c hi n quá trình
hóa h i, nguyên t hóa, kích thích ph và nó đã đ c nghiên c u kĩ trong ch ng 2.
Nhóm 3. Kĩ thu t và ph ng pháp đ c ch n đ x lí mẫu. Trong công vi c này
n u làm không cẩn th n sẽ có th làm m t hay làm nhi m bẩn thêm nguyên t phân
tích vào mẫu. Do đó k t qu phân tích thu đ c sẽ không đúng với th c t c a mẫu. Vì
th , với m i m t lo i mẫu ta ph i nghiên c u và ph i ch n m t quy trình x lí phù h p
nh t, đ có đ c đúng thành ph n c a mẫu và không làm nhi m bẩn mẫu. V n đ này
sẽ đ c nghiên c u trong m t ch ng riêng.
Nhóm 4. Các nh h ng v ph .
Nhóm 5. Các y u t nh h ng v t lí.
Nhóm 6. Các y u t hóa h c.
Trong ch ng này chúng ta sẽ nghiên c u kĩ các y u t thu c các nhóm 4, 5 và 6.
4.2 M t s nh h ng trong phép đo AES
4.2.1 Các y u t v ph
4.2.1.1 Sự phát x phổ nền
Y u t này có tr ng h p xu t hi n rõ ràng, nh ng cũng nhi u tr ng h p không
xu t hi n. Đi u này ph thu c vào vùng ph và v ch ph đ c ch n đ đo nằm trong
vùng ph nào. Nói chung, trong vùng kh ki n thì y u t này th hi n rõ ràng, còn
trong vùng t ngo i nh h ng này ít xu t hi n, vì ph n n trong vùng t ngo i th ng
y u. H n n a, s phát x n n còn ph thu c r t nhi u vào thành ph n c a mẫu phân
75
tích, đặc bi t là matrix c a mẫu, nghĩa là nguyên t c s c a mẫu, và ngu n năng
l ng kích thích ph .
Ví d : Khi xác đ nh
Pb trong mẫu sinh h c
bằng phép đo ng n l a thì
s h p th n n là không
đáng k . Nh ng khi xác
đ nh Pb trong n ớc bi n
(n n 2,9% NaCl) thì nh
h ng này l i là vô cùng
lớn và b t bu c ph i b
chính đ lo i tr (hình
4.1). Do đó, trong m i
tr ng h p c th ph i
xem xét đ tìm bi n lo i
tr . Đ lo i tr ph nên,
ngày nay ng i ta l p
thêm vào máy quang ph
nguyên t h th ng b
chính n n. Hoặc đ a vào
mẫu các ch t làm gi m s
phát x n n.

4.2.1.2 Sự chen lấn của các v ch phổ gần nhau


Y u t này th ng th y khi các nguyên t th ba trong mẫu phân tích có n ng
đ lớn và đó th ng là nguyên t c s c a mẫu. Tuy nguyên t này có các v ch ph
không nh y, nh ng do n ng đ lớn, nên các v ch này vẫn xu t hi n với đ r ng lớn,
n u nó l i nằm c nh các v ch phân tích (b ng 4.1), thì các v ch ph này sẽ chen l n
các v ch phân tích, làm cho vi c đo c ng đ v ch ph phân tích r t khó khăn và thi u
chính xác, nh t là đ i với các máy có đ phân gi i không cao. Vì th trong m i m c
đích phân tích c th c n ph i nghiên c u và ch n nh ng v ch phân tích phù h p đ
lo i tr s chen l n c a các v ch ph c a nguyên t khác. N u bằng cách này mà
không lo i tr đ c nh h ng thì b t bu c ph i tách b bớt nguyên t có v ch ph
chen l n ra kh i mẫu phân tích trong m t ch ng m c nh t đ nh, đ các v ch chen l n
không xu t hi n n a. T t nhiên vi c này là hãn h u.

76
B ng 4.1
S chen l n và s trùng v ch c a các nguyên t

Nguyên t có v ch chen l n
Nguyên t và v ch
phân tích (nm) N ng đ xu t hi n nguyên
V ch chen l n
t chen l n (ppm)

Al-308,215 V- 308,211 >800


Cu-324,754 Eu-324,753 >254
Fe-271,903 Pt-271,904 >054
Pr-411,848 Fe-411,854 >050
Mn-403,307 Ga-403,298 >025
Zn-213,856 Fe-213,850 >200

4.2.1:3 Sự bức x của các h t rắn


Trong môi tr ng phát x , đặc bi t là trong ng n l a đèn khí, h quang, nhi u
khi còn có ch a c các h t r n r t nh li ti c a v t ch t mẫu ch a b hóa h i và nguyên
t hóa, hay các h t mu i cacbon c a nhiên li u ch a đ c đ t cháy hoàn toàn. Các h t
lo i này th ng có lớp v c a ng n l a và nó cũng b kích thích phát x ra ph n n,
do đó cũng gây khó khăn cho vi c quan sát hay đo c ng đ v ch ph phân tích. Y u
t này th hi n r t rõ khi ch n không đúng chi u cao c a đèn nguyên t hóa mẫu và
các đi u ki n c a ngu n kích thích ph không phù h p.
4.2.2 Các y u t v t lí
Thu c v lo i y u t v t lí này th ng có:
4.2.2.1 Độ nhớt và sức căng bề mặt của dung dịch mẫu
Trong phép đo ICP-AES, hay với kĩ thu t nguyên t hóa mẫu trong ng n l a, n u
mẫu là dung d ch, y u t này nh h ng nhi u đ n t c đ dẫn mẫu vào bu ng aerosol
hóa và hi u su t aerosol hóa c a mẫu và t đó mà nh h ng đ n k t qu phân tích.
Nói chung, t c đ dẫn đ ng chuẩn ph i có cùng n ng đ axit, lo i axit và thành ph n
hóa h c, v t lí c a t t c các nguyên t khác, nh t là ch t n n c a mẫu. Y u t này
th ng th hi n nhi u trong phép đo AES dùng ngu n ng n l a và h quang đi n. Đ
lo i tr nh h ng này chúng ta có th dùng các bi n pháp sau đây:
Chính s khác nhau v n ng đ axit, lo i axit, n ng đ ch t n n c a mẫu, thành
ph n c a các ch t có trong dung d ch mẫu, nguyên nhân gây ra khác nhau v đ nhớt
c a dung d ch mẫu. Vì th trong m i quá trình phân tích m t nguyên t , nh t thi t ph i
đ m b o sao cho mẫu phân tích và các mẫu đ u l pmẫu t l ngh ch với đ nhớt c a
dung d ch mẫu (hình 4.2)..

77
- Đo và xác đ nh theo
ph ng pháp thêm tiêu
chuẩn,
- Pha loãng mẫu
bằng m t dung môi hay
m t n n phù h p,
- Thêm vào mẫu ch t
đ m có n ng đ đ lớn,
- Dùng b m đ đẩy
mẫu với m t t c đ xác
đ nh mà chúng ta mong
mu n.
4.2.2.2 Sự Ion hóa của chất phân tích
- N u đo v ch ph trung hòa c a nguyên t , đây là y u t v t lí th ba nh h ng
đ n k t qu phân tích, vì quá trình Ion hóa làm gi m s nguyên t t do c a nguyên t
phân tích, do đó làm gi m c ng đ v ch ph phát x c a nguyên t trung hòa, khi
nguyên t phân tích b Ion hóa càng nhi u. Nh ng m c đ b Ion hóa c a m i nguyên
t là khác nhau, và ph thu c vào nhi t đ c a môi tr ng phát x . Trong m t đi u
ki n nh t đ nh, nói chung các nguyên t có th Ion hóa càng th p thì càng b Ion hóa
nhi u. Với m t nguyên t , khi nhi t đ c a môi tr ng phát x càng cao thì nguyên t
đó cũng b Ion hóa nhi u h n. B ng 4.2 là m t ví d v đi u này.
B ng 4.2
Mức đ Ion hóa c a m t s nguyên t

N.t Th Ion hóa(eV) S % b Ion hóa nhi t đ (oC):

2000 3000 4000


Na 5,21 00,30 05,00 26,00
K 4,32 02,10 22,00 82,00
Rb 4,16 09,00 34,00 90,00
Cs 3,87 28,00 70,00 96,00
Mg 7,54 00,12 00,50 05,60
Ca 6,11 00,20 01,50 15,00
Sr 5,69 00,50 02,35 18,70
Ba 5,31 01,00 06,00 23,00

78
- Nh ng n u đo v ch ph Ion thì y u t này l i là c n thi t và ta ph i ch n đi u
ki n đ quá trình Ion hóa đ t hi u su t cao và n đ nh nh t, đ có đ c n ng đ lớn
c a nguyên t c n xác đ nh (phân tích) cao nh t.
Th c t cho th y rằng, quá trình Ion hóa th ng ch có ý nghĩa đ i với các kim
lo i ki m và sau đó là các kim lo i ki m th , còn đ i với các nguyên t khác s Ion
hóa là không đáng k trong môi tr ng c a ng n l a đèn khí và h quang đi n. Đ lo i
tr s Ion hóa m t nguyên t phân tích chúng ta có th dùng các bi n pháp sau đây:
+ Ch n đi u ki n nguyên t hóa có nhi t đ th p, mà trong đi u ki n đó nguyên
t phân tích h u nh không b Ion hóa.
+ Thêm vào mẫu phân tích m t ch t đ m cho s Ion hóa. Đó là các mu i halogen
c a các kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t phân tích với
m t n ng đ lớn phù h p. Nh v y trong đi u ki n đó nguyên t phân tích sẽ không b
Ion hóa n a.
4.2.2.3 Hiện tượng tự đ o (tự hấp thụ) của v ch phòng
Hi n t ng này th ng xu t hi n trong vùng ngoài c a plasma là rõ r t nh t hay
khi n ng đ ch t phân tích lớn. Vì vùng này có nhi t đ th p, nên các nguyên t c a
ch t phân tích l i h p th chính tia phát x mà các nguyên t trong lõi c a ng n l a
sinh ra, vì th làm m t bớt đi m t ph n c ng đ phát x c a ch t phân tích. Đi u này
cũng góp ph n gi i thích t i sao n ng đ lớn thì m i quan h gi a c ng đ v ch
ph phát x Iλvà n ng đ Cx c a ch t là không còn tuy n tính n a.
Trên đây là m t s y u t v t lí có th xu t hi n trong phép đo AES và có th nh
h ng đ n k t qu phân tích. Nh ng m c đ x y ra là r t khác nhau trong m i tr ng
h p c th , có khi có, có khi không. M c đ này xu t hi n lớn hay nh ph thu c vào:
+ Nhi t đ c a plasma,
+ Các đi u ki n c a môi tr ng kích thích ph phát x ,
+ Tính ch t c a nguyên t phân tích và h p ch t c a nó,
+ Ch t n n c a mẫu và thành ph n c a mẫu phân tích.
Do đó c n ph i xem xét đ tìm bi n pháp lo i tr khi chúng xu t hi n, theo t ng
lo i mẫu c th .
4.2.3 Các y u t hóa h c
Trong phép đo ph phát x nguyên t các nh h ng hóa h c cũng r t đa d ng và
ph c t p. Nó xu t hi n cũng r t khác nhau trong m i tr ng h p c th và cũng nhi u
tr ng h p không xu t hi n. Các nh h ng hóa h c th ng có th dẫn đ n k t qu

79
theo b n h ớng sau đây:
- Làm gi m c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích, do s t o thành các
h p ch t b n nhi t, khó hóa h i và khó nguyên t hóa. Ví d nh nh h ng c a các
Ion silicat, sunfat, photphat, florua.
- Làm tăng c ng đ c a v ch ph , do s t o thành các h p ch t d hóa h i và d
nguyên t hóa, hay do h n ch đ c nh h ng c a s Ion hóa c a nguyên t phân
tích. Đó chính là tác d ng c a m t s h p ch t, ch y u là mu i halogen c a kim lo i
ki m và ki m th hay lantan Clorua.
S tăng c ng đ v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n c a mẫu là
nh ng h p ch t d hóa h i. Lúc đó các ch t n n này có tác d ng nh là m t ch t mang
cho s hóa h i c a nguyên t phân tích và làm nó đ c hóa h i với hi u su t cao h n.
S gi m c ng đ c a v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n mẫu là
nh ng h p ch t b n nhi t, khó hóa h i. Lúc này các nguyên t n n kìm hãm s hóa h i
c a nguyên t phân tích. Các ch t n n này th ng là nh ng h p ch t b n nhi t c a các
nguyên t , nh Al, đ t hi m, silicat, v.v...
Vì th vi c nghiên c u các nh h ng hóa h c đ c trình bày trong ch ng này
có tính ch t khái quát chung t t c các lo i có th có đ chúng ta l u ý khi ng d ng
phép đo ph phát x nguyên t , với m c đích đ bi t và lo i tr các nh h ng hóa
h c, n u chúng xu t hi n. Các nh h ng hóa h c có th đ c s p x p theo các lo i
sau đây:
4.2.3.1 Nồng độ axit và lo i axit trong dung dịch mẫu
Nói chung n ng đ axit trong dung d ch mẫu luôn luôn có nh h ng đ n c ng
đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích và nh h ng này th ng g n li n với lo i
Anion c a axit. Các axit càng khó bay h i th ng càng làm gi m nhi u c ng đ v ch
ph . Ng c l i, các axit d bay h i gây nh h ng nh (hình 4.3). Đi u này có th
th y rõ ràng khi xác đ nh Ca đo v ch ph Ca-422,7 nm trong các môi tr ng c a các
axit HClO4, CH3COOH, HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, HF với cùng m t n ng đ là 2%
(hình 4.4).
Nói chung, các axit làm gi m c ng đ v ch ph theo th t : HClO4 < HCl <
HNO3 < H2SO4 < H3PO4 < HF, nghĩa là axit HClO4, HCl và HNO3 gây nh h ng nh
nh t. Chính vì th trong th c t phân tích c a phép đo ph phát x nguyên t (AES)
ng i ta th ng dùng môi tr ng là axit HCl hai HNO3 1 hay 2%, vì n ng đ này
nh h ng c a hai axit này là không đáng k (nh h n 5%).

80
4.2.3.2 Về nh hưởng của các Cation khác trong mẫu
Dung d ch mẫu phân tích, ngoài nguyên t c n xác đ nh, còn ch a các nguyên t
khác. Các nguyên t này t n t i d ới d ng các Cation hay Anion tan trong dung d ch

81
mẫu. Các Ion này có th làm tăng, cũng có th làm gi m, hoặc cũng có th không gây
nh h ng gì đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Khi có nh h ng thì
m c đ nh h ng c a m i Ion cũng r t khác nhau trong t ng tr ng h p c th .
Nh ng m t cách t ng quát thì chúng ta có th quy nh h ng c a các Cation theo 7
lo i nh trong hình 4.5 đ d xem xét.
- Lo i 1, khi n ng đ c a Ion gây nh h ng lớn h n C2 thì nó không làm tăng
c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích n a, nh h ng này đ c s d ng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích m t nguyên t , khi thêm vào mẫu nguyên t nh
h ng có n ng đ lớn h n C2 (xem đ ng 1, hình 4.5).
- Lo i 2, thì t i n ng đ Cl c a nguyên t gây nh h ng c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích đ t giá tr c c đ i. Vì th nh h ng này cũng đ c dùng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Nh ng ph i gi (kh ng ch ) n ng đ c a nguyên
t gây nh h ng giá tr không đ i Cl (đ ng 2, hình 4.5).
- Lo i 3. Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph gi m liên t c theo đ ng
cong l i khi n ng đ nguyên t nh h ng tăng d n đ u (đ ng 3 trong hình 4.5).
- Lo i 4. Các Cation ch gây nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích khi n ng đ c a nó lớn h n giá tr C4. Do v y, n u n ng đ c a các Cation
đó trong mẫu nh h n giá tr C4 thì không ph i quan tnm đ n tìm bi n pháp lo i tr
(đ ng 4, hình 4.5).
- Lo i 5. Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích l i b
gi m liên t c theo đ ng cong lõm, khi n ng đ Cation gây nh h ng trong dung
d ch mẫu tăng d n và đây nh t thi t ph i tìm bi n pháp lo i tr nh h ng này
(đ ng 5, hình 4.5).
- Lo i 6. Khi n ng đ c a các Cation khác trong mẫu lớn h n giá tr C5 thì chúng
không làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Do đó n u không tìm
đ c bi n pháp lo i tr phù h p, thì chúng ta thêm vào mẫu Cation gây nh h ng với
n ng đ lớn h n giá tr C6, đ đ a nh h ng gi m thành m t giá tr hằng s cho t t c
các mẫu phân tích và mẫu chuẩn. Nh th cũng lo i b đ c nh h ng này. Nh ng
t t nhiên là ta làm gi m đ nh y c a ph ng pháp phân tích đi m t ít.
- Lo i 7. đây các Cation l làm gi m liên t c c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích theo chi u tăng d n n ng đ c a nó m t cách tuy n tính (đ ng 7, hình 4.5).
Do đó cũng c n ph i tìm bi n pháp phù h p đ lo i tr nh h ng này, hoặc gi cho
các Cation l có n ng đ nh t đ nh và không đ i trong t t c các mẫu chuẩn và các
mẫu phân tích.
nh h ng c a các Cation có trong mẫu đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích trong phép đo ph nguyên t cũng r t khác nhau. Ví d : Ion La(III) trong
phép đo F-AAS là y u t đ lo i tr nh h ng c a các Ion l có trong mẫu khi xác
đ nh Ca, Mg, Mn, Al, Fe. Nh ng chính La(III) l i là Ion nh h ng và làm gi m c ng
82
đ v ch ph c a chính Ca, Mg, Al, Fe r t lớn trong phép đo F-AES. Đi u đó có nghĩa
là m i Cation trong t ng tr ng h p c th và trong m i phép đó l i có tác d ng khác
nhau, mà chính nó trong phép đo này thì nh h ng, nh ng trong phép đo khác l i
không gây nh h ng.
Nh v y, nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích có th có hi u ng d ng, hi u ng nm và cũng có th có hi u ng v a nm v a
t ng đ i với m t Ion, khi nó các n ng đ khác nhau. Đ minh ho v nh h ng
c a các Cation đ i với v ch ph c a nguyên t phân tích chúng ta có th xem xét m t
s ví d trong các hình t 4.6 - 4.8.

Đ lo i tr nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân


tích chúng ta có th s d ng m t s bi n pháp sau đây hoặc riêng bi t, hoặc t h p c a
chúng với nhau, tùy t ng tr ng h p c th , ví d có th :
+ Thêm ch t ph gia đ kh nh h ng;
+ Thay đ i n n c a mẫu đ lo i tr nh h ng;
+ Pha loãng mẫu bằng ch t ph gia đ làm gi m thi u nh h ng,
+ Thay đ i đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph ;

83
+ Thay đ i môi tr ng khí quy n kích thích ph , dùng khí tr argon, v.v...

84
4.2.3.3 nh hưởng của các Anion
Cùng với các Cation, các Anion cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích, và nh h ng này cũng t ng t nh nh h ng c a các lo i axit.
Nói chung, các Anion c a các axit d bay h i th ng làm gi m ít c ng đ v ch ph .
Ch riêng có hai Anion ClO − 4 và CH 3CPPOO − , là gây hi u ng d ng (làm tăng), t c
là làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích trong m t s tr ng h p m t

85
vùng n ng đ nh t đ nh. Các Anion khác th ng gây hi u ng nm (làm gi m) theo th
t Cl − , ON 3 , CO3 , SO4 , PO4 , SiO3 . Trong đó Anion SiO3có nh h ng lớn nh t, còn ít
nh t là hai Ion Cl − và NO − 3 . Đ ng th i khi n ng đ c a các Anion tăng thì tác d ng
nh h ng cũng tăng theo (hình 4.9). Do th c t đó nên trong m i phép đo ph i gi
cho n ng đ c a các Anion trong mẫu phân tích và mẫu chuẩn là nh nhau và m t
giá tr nh t đ nh không đ i. Mặt khác, cũng không nên ch n axit H2SO4 làm môi
tr ng c a mẫu cho phép đo AES mà ch nên dùng axit HCl hay HNO3 với n ng đ
d ới 2%.

4.2.3.4 Thành phần nền của mẫu


Y u t nh h ng này ng i ta quen g i là matrix effect. Nh ng không ph i lúc
nào nó cũng xu t hi n, mà ch th y trong m t s tr ng h p nh t đ nh. Thông th ng
đó là các mẫu có ch a các nguyên t n n d ới d ng các h p ch t b n nhi t, khó bay
h i và khó nguyên t hóa. Ví d : Khi xác đ nh các t p ch t l ng v t trong các mẫu
oxit đ t hi m, oxit kim lo i ki m th , oxit nhôm, oxit zircon, các mẫu mu i NaCl, thì
các n n này sẽ kh c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích; qua đó làm gi m
đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Trong nhi u tr ng h p, y u t này làm gi m
hàng ch c l n, th m chí có tr ng h p làm gi m hàng trăm l n c ng đ c a v ch ph
(b ng 4.4). Nguyên nhân chính c a nh h ng này là s t n t i c a các h p ch t b n
nhi t trong môi tr ng phát x . Các h p ch t này làm khó khăn, c n tr quá trình hóa
h i và nguyên t hóa c a các nguyên t phân tích.
Đ lo i tr nh h ng c a thành ph n n n c a mẫu phân tích ng i ta có th
dùng các bi n pháp khác nhau, nh :

86
1. Tăng nhi t đ c a plasma kích thích ph ;
2. Thêm vào mẫu các ch t ph gia có n ng đ phù h p;
3. Thay đ i n n c a mẫu sang n n khác;
4. Tách lo i b nguyên t n n c n tr , khi ba bi n pháp trên không đ t k t qu .
T t nhiên bi n pháp này là h n h u.
B ng 4.4
nh h ng c a thành ph n n n c a m u phân tích

C ng đ v ch ph C=30 ppb
Ch t n n c a mẫu
phép đo AES
Mg-202,60 nm Ca-422,70 nm
1. Dung d ch HCl 1% 0,220 0,250
2. Nh 1, thêm 2% LaCl3 0,008 0,005
3. Nh 1, thêm 0,5% LaCl3 0,050 0,060

3. Nh 2, thêm 1% NH4NO3+LiBO2 0,210 0,245

Trong các bi n pháp trên, bi n pháp th nh t cũng ch th c hi n đ c trong


nh ng ch ng m c nh t đ nh, vì chúng ta không th tăng nhi t đ nguyên t hóa lên
cao mới đ c, do s h n ch c a trang thi t b , b n ch t c a khi đ t, h n n a khi nhi t
đ nguyên t hóa quá cao thì l i xu t hi n nh h ng c a s Ion hóa. Cho nên bi n
pháp hai và ba là thông d ng nh t. Các ch t ph gia th ng hay đ c dùng trong phép
đo F-AES, ICP-AES là LaCl3, SrCl2, LiCl, KCl, AlCl3 và ch t ph gia đ c dùng
nhi u nh t là LiBO2, NH4NO3 hay h n h p c a hai ch t này với m t n ng đ phù h p.

87
Ch ng 5
PHÂN TÍCH QUANG PH PHÁT X Đ NH TÍNH

5.1 Nguyên t c chung


Nh chúng ta đã bi t, khi cung c p năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu
phân tích và kích thích đám h i nguyên t đó đi đ n phát x thì chúng ta sẽ thu đ c
ph phát x c a mẫu phân tích. Ph đó g m ba thành ph n:
1. Ph v ch c a nguyên t và Ion.
2. Ph đám c a phân t và nhóm phân t .
3. Ph n n liên t c.
Trong ba thành ph n đó, thì ph v ch là thành ph n chính đặc tr ng cho nguyên
t và Ion tr ng thái h i t do, khi chúng b kích thích, nghĩa là tr ng thái h i. Khi
b kích thích, các nguyên t và Ion sẽ phát ra m t chùm b c x quang h c g m nhi u
tia có b ớc sóng khác nhau nằm trong d i ph quang h c (190-1100nm). N u thu,
phân li và ghi chùm sáng đó l i ta sẽ đ c m t d i ph g m các v ch phát x c a
nguyên t và Ion c a các nguyên t có trong mẫu. Trong t p h p các v ch ph đó, thì
m i lo i nguyên t hay Ion l i có m t s v ch đặc tr ng riêng cho nó. Các v ch phổ
đó được gọi là các v ch phổ phát x đặc trưng của lo i nguyên tố ấy. Ví d khi b kích
thích: Nguyên t Al phát ra v ch đặc tr ng trong vùng UV: 308,215; 309,271nm.
Nguyên t Cu phát ra v ch đặc tr ng trong vùng UV: 324,754; 327,396nm. - Mà phát
ra v ch đặc tr ng trong vùng UV: 259,373; 260,570nm.
- Nguyên t mà phát ra v ch đặc tr ng trong vùng UV:279,553; 280,270nm.
Chính nh các v ch ph đặc tr ng này ng i ta có th nh n bi t đ c s có mặt
hay v ng mặt c a m t nguyên t nào đó trong mẫu phân tích qua vi c quan sát ph
phát x c a mẫu phân tích, và tìm xem có các v ch ph đặc tr ng c a nó hay không,
nghĩa là dựa vào các v ch phổ phát x đặc trưng của từng nguyên tố để nhận biết
chúng. Đó là nguyên tắc của phương pháp phân tích quang phổ phát x đinh tính.
T c s v t lí đó chúng ta có th khái quát quá trình phân tích quang ph phát
x đ nh tính g m các giai đo n sau đây:
1. Cung c p năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu phân tích t o ra đám h i
nguyên t t do và kích thích đám h i đó phát ra ph phát x c a chúng.
2. Thu chùm sáng phát x đó, phân li và ghi ph phát x c a mẫu phân tích.
3. Quan sát ph thu đ c c a mẫu phân tích theo các v ch đặc tr ng c a các

88
nguyên t đ phát hi n chúng.
Các giai đo n này đ c th c hi n nh m t h th ng máy quang ph phát x . H
th ng máy này cũng g m ba ph n chính t ng ng với ba nhi m v đã nêu trên. Đó là:

Ph n 1. Ngu n năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa và kích thích đám h i


nguyên t c a mẫu đ n phát x .

Ph n 2. Máy quang ph đ thu, phân li và ghi ph phát x c a mẫu.


Ph n 3. H th ng trang b đ quan sát đ nh tính và đ nh l ng.
Trong phân tích đ nh tính, khi quan sát không th y v ch ph phát x đặc tr ng
c a m t nguyên t trong ph c a mẫu phân tích, đi u đó có th x y ra hai kh năng:
1hoặc là hoàn toàn th c t không có nguyên t đó trong mẫu phân tích, 2. Hoặc là
nguyên t đó có trong mẫu phân tích, nh ng n ng đ c a nó nh h n đ nh y phát
hi n c a ph ng pháp phân tích. Vì th không xu t hi n v ch ph phát x đặc tr ng
c a nó. Ví d : N u dùng 2 lo i ngu n HQ và ICP đ kích thích ph phát x thì:
+ Với ngu n HQ: 2 v ch Cu đã nêu trên xu t hi n n ng đ C > 0,0004%
+ Với ngu n ICP: Cũng 2 v ch Cu này, nh ng xu t hi n n ng đ C >
0,00004%. Do đó vi c k t lu n k t qu phân tích ph i theo ph ng pháp phân tích và
các đi u ki n trang b đã dùng đ thu ghi ph c a mẫu phân tích và đ nh y c a
ph ng pháp đã s d ng.
Đó là hi n t ng th c t , song ng i ta th ng hay quy ớc và coi nh là không
có nguyên t đó trong mẫu phân tích, khi không tìm đ c các v ch đặc tr ng (2 v ch
ph ) c a nguyên t đó trong ph phát x c a mẫu phân tích, theo kĩ thu t đã dùng đ
đ nh tính.
5.2 V ch chứng minh đ nh tính và cách ch n
Mu n xác nh n s có mặt hay không có mặt c a m t nguyên t nào đó trong mẫu
phân tích, ng i ta ph i tìm m t s v ch ph đặc tr ng c a nguyên t đó trong ph c a
mẫu phân tích xem có hay không, đ t đó mà k t lu n có nó hay không có nó trong
mẫu phân tích. Những v ch phổ đặc trưng được chọn đó được gọi là v ch chứng minh
của nguyên tố ấy. Nói chung, để phát hiện một nguyên tố đ t kết qu chính xác và
chắc chắn, người ta ph i chọn ít nhất hai v ch chứng minh khi quan sát phổ của mẫu
phân tích. Các v ch ph này ph i th a mãn m t s đi u ki n sau đây:
1. Nh ng v ch ph này ph i rõ ràng và không trùng lẫn với các v ch c a nguyên
t khác, nh t là nguyên t n ng đ lớn.
2. Nó ph i là nh ng v ch ph nh y, đ có th phát hi n đ c các nguyên t trong
máu với n ng đ nh (phân tích l ng v t).
3. Vi c ch n các v ch ph ch ng minh cho m t nguyên t ph i xu t phát t
ngu n năng l ng đã dùng đ kích thích ph c a mẫu phân tích, vì trong ngu n kích
89
thích có năng l ng th p thì ph c a nguyên t là ch y u và v ch nguyên t c a nó
th ng là nh ng v ch nh y. Ng c l i, trong ngu n kích thích gi u năng l ng (ICP)
thì ph c a Ion là ch y u. Cho nên ph i tùy thu c vào ngu n năng l ng đã dùng đ
kích thích ph mà ch n v ch ch ng minh là v ch nguyên t hay v ch Ion cho phù h p.

4. Ph i căn c vào máy quang ph có th thu, phân li và ghi đ c trong vùng


sóng nào mà ch n v ch ch ng minh cho m t nguyên t nh t đ nh. Ví d đ ch ng
minh Na, n u ph mẫu đ c ghi trên máy Q-24 (vùng ph 200-400 nào thì ta ph i
ch n hai v ch Na 330,30 và Na 330,27 nm. Ng c l i, n u ghi trên máy lăng kính th y
tinh (vùng ph 360-780 nm.), thì l i ph i ch n hai v ch Na 589,60 và 589,00 nm. N u
dùng máy cách t PGS-2 (vùng ph 200- 1100 nm) thì ch n 4 v ch trên đ u đ c.

5.3 Đ nh y ph và kh năng phát hi n

Trong phân tích quang ph phát x nguyên t ng i ta th ng s d ng hai khái


ni m v đ nh y. Đó là đ nh y tuy t đ i và đ nh y t ng đ i đ xem xét hay đánh
giá kh năng phân tích c a m t ph ng pháp.

5.3.1 Đ nh y tuy t đ i (còn g i là đ nh y kh i l ng)

Đ nh y tuy t đ i là l ng gam nh nh t c a m t nguyên t c n ph i đ a vào


kích thích ph trong plasma đ còn phát hiện được ít nhất hai v ch phổ đặc trưng c a
nguyên t y trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n, nghĩa là còn ch ng minh đ c
nguyên t y. Ví d , ch có th phát hi n đ c các nguyên t :

+ Pb khi trong plasma h quang đ kích thích ph ph i có 0,000007 g Pb.

+ Al khi trong plasma h quang đ kích thích ph ph i có 0,0000055 g Al.

Còn các giá tr nh h n thì không th phát hi n đ c Pb và Al. Các giá tr


(l ng gam) 0,000007 g và 0,0000055 g đ c g i là đ nh y tuy t đ i c a Pb và Al
trong phép phân tích đó. Nh v y, m i nguyên t khác nhau có đ nh y tuy t đ i khác
nhau và ph thu c vào m i nguyên t , các đi u ki n kích thích và ghi ph c a mẫu
(b ng 5.1).

5.3.2 Đ nh y t ng đ i (còn g i là đ nh y n ng đ )

Đ nh y t ng đ i là nồng độ nhỏ nhất của một nguyên tố ph i có ở trong mẫu


phân tích để còn có thể phát hiện được ít nhất hai v ch phổ đặc trưng của nó, trong
các đi u ki n th c nghi m nh t đ nh đã ch n. Còn n u nh h n n ng đ đó thì ta
không th tìm đ c m t v ch đặc tr ng nào c a nó trong ph c a mẫu phân tích. Ví
d : Đ phát hi n đ c hai v ch ph đặc tr ng c a các nguyên t sau trong ngu n h
quang, ph i có:

90
+ Pb với n ng đ trong mẫu là => 0,0008 %

+ Al với n ng đ trong mẫu là => 0,0004 %

+ Cu với n ng đ trong mẫu là => 0,0005 %

Các giá tr 0,0008; 0,0004; 0,0005 % đ c g i là đ nh y t ng đ i c a Pb, Al


và Cu trong phép phân tích này. Đó là n ng đ nh nh t đ còn phát hi n đ c các
nguyên t đó theo 2 v ch ph phát x c a nó trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n đó.

Cũng nh khái ni m trên, m i nguyên t khác nhau cũng có đ nh y t ng đ i


khác nhau. Nói chung, các nguyên t có ít v ch ph th ng có đ nh y cao (b ng 5.1).
Trong phân tích ng i ta hay dùng khái ni m đ nh y t ng đ i và ch đôi khi c n
thi t mới dùng khái ni m đ nh y tuy t đ i, vì dùng khái ni m đ nh y n ng đ chúng
ta d so sánh đ nh y c a các nguyên t với nhau h n. Nh v y, kh năng ch ng minh
c a m t nguyên t ph thu c vào đ nh y ph c a nguyên t đó. Nguyên t nào càng
nh y ph thì càng có th phát hi n đ c nó ngay n ng đ r t nh (t t nhiên là n ng
đ này ph i còn lớn h n đ nh y t ng đ i).

Ngoài đ nh y ph c a m t nguyên t , kh năng ch ng minh c a nguyên t còn


ph thu c vào m t s y u t khác, nh :

+ Các đi u ki n th c nghi m đ hóa h i, nguyên t hóa mẫu, kích thích các


nguyên t và đi u ki n trang b ghi đo ph c a mẫu phân tích.

+ Ch t l ng c a h th ng quang h c c a máy quang ph ;

+ C u t o, thành ph n v t lí và hóa h c c a mẫu phân tích;

+ Môi tr ng kích thích ph ;

+ Tr ng thái t n t i c a nguyên t trong mẫu;

+ Ch t ph gia thêm vào mẫu phân tích.

Nh ng trong m t đi u ki n thí nghi m nh t đ nh phù h p đã đ c ch n, với h


th ng trang b nh nhau và cùng m t lo i mẫu, thì kh năng ch ng minh c a m t
nguyên t ch còn ph thu c vào đ nh y ph c a nguyên t phân tích và trang b thu
nh n ph mà thôi.

Vì th mu n đánh giá, so sánh kh năng ch ng minh c a m t nguyên t bằng ph


phát x nguyên t , chúng ta ph i nghiên c u chúng trong nh ng đi u ki n nh t đ nh
nh nhau và phù h p, nh ngu n năng l ng đ hóa h i, nguyên t hóa và kích thích
ph , cũng nh các đi u ki n ghi ph c a chúng.
B ng 5.1

91
V ch đặc tr ng c a m t s nguyên t

Nguyên t V ch ph (nm) C ng đ N ng đ xu t hi n (%)

I 328,068 5500R 0,0001


Ag I 338,289 2800R 0,0006
I 520,907 100R 0,02
I 546,549 100R 0,025
I 257,510 48R 0,08
I 308,216 320R 0,001
Al
I 309,271 650R 0,0005
I 396,153 900R 0,0003
I 249,678 420R 0,005
Ba
I 249,773 480R 0,003
II 233,527 55R 0,02
Ba
II 234,758 16R 0,05
II 455,404 6500R 0,0005
II 493,409 2000R 0,001
II 553,555 650R 0,006
II 315,887 20 0,05
II 317,933 50 0,02
Ca II 393,367 4420R 0,0005
II 396,847 2200R 0,001
II 422,673 1100R 0,003
I 2824,34 50 0,05
I 3247,54 5000R 0,0004
Cu
I 3273,96 2500R 0,001
I 5105,54 40 0,06
I 248,328 280rh 0,001
I 259,941 200 0,003
I 302,065 280R 0,001
Fe
I 358,120 600R 0,0005
I 371,994 700R 0,00045
I 373,448 700r 0,0005

92
5.4 S trùng v ch và cách lo i tr
Ph phát x c a m t nguyên t th ng có r t nhi u v ch, có khi đ n hàng ngàn
v ch. Các v ch này phân b t vùng sóng ng n đ n sóng dài c a d i ph quang h c
(190-1100 nm). Nguyên t nào có c u t o lớp v đi n t càng ph c t p, nh t là s đi n
t hóa tr càng nhi u, thì ph phát x c a chúng càng có nhi u v ch, ví d nh Fe. Vì
th , ph phát x c a mẫu phân tích, nh t là các mẫu đa kim lo i, thì ph phát x c a nó
t t nhiên cũng có nhi u v ch. Trong d i ph đó t t nhiên có th có hai nguyên t khác
nhau, nh ng chúng l i có th phát ra tia b c x cùng đ dài sóng, hoặc khác nhau
không đ n 0,01 nm. Trong tr ng h p này v ch ph c a hai nguyên t đó là trùng
nhau hoàn toàn hoặc là ch ng lên nhau m t ph n, nghĩa là có hi n t ng trùng v ch,
hi n t ng qu y r i và chen l n c a các v ch ph c a các nguyên t với nhau.
5.4.1 V ch ph trùng
V ch ph trùng là các v ch ph c a các nguyên t khác nhau, nh ng có cùng m t
giá tr đ dài sóng. Vì th trên kính nh ta ch th y có m t v ch duy nh t. Ví d v ch
La 412,323nm trùng với v ch ph Er 412,823nm (không nh y). Nên khi đ nh tính
không đ c ch n v ch La 412,323nm đ ch ng minh nguyên t La, mặc d u đó là m t
v ch nh y c a La.
5.4.2 V ch qu y r i và chen l n
V ch qu y r i và chen l n là v ch ph c a các nguyên t khác nhau, nh ng
chúng có đ đài sóng x p x bằng nhau mà máy quang ph không phân gi i đ c
thành các v ch riêng rẽ. Vì th trên kính nh hai v ch ph này nằm k nhau và có m t
ph n ch ng lên nhau. Do đó khi quan sát ta cũng ch th y có m t v ch r ng. Song có
tr ng h p hai v ch có th tách ra đ c n ng đ nh c a c hai nguyên t , nh ng
khi m t trong hai nguyên t có n ng đ lớn, t t nhiên là v ch c a nguyên t có n ng
đ lớn sẽ l n át v ch c a nguyên t có n ng đ nh . Đó là s qu y r i và chen l n c a
các v ch ph c a các nguyên t . Vì th , đ ch ng minh đ nh tính m t nguyên t chúng
ta cũng ph i lo i tr nh ng v ch ph có hi n t ng đó.
5.4.3 Ph đám
Bên c nh s trùng v ch và s qu y r i c a các v ch ph c a các nguyên t khác
nhau, thì ph đám c a các phân t và nhóm phân t cũng là m t y u t gây khó khăn
cho phép phân tích đ nh tính, vì trong nhi u tr ng h p thì ph đám c a các ph n t
che l p m t các v ch đặc tr ng c a các nguyên t khác. Đi u này th hi n r t rõ trong
vùng kh ki n (380-780 nm), n u ta kích thích ph c a mẫu phân tích trong môi
tr ng không khí, hay trong các máy quang ph có đ phân gi i không đ lớn.
Đó là nh ng kh năng có th x y ra khi quan sát b t kì m t b ng v ch ph nào
c a các nguyên t hóa h c. Song không ph i vì th mà không ch ng minh đ nh tính
đ c m t nguyên t theo ph phát x c a nó. Bằng th c t , ngày nay ng i ta đã có r t
nhi u cách khác nhau đ lo i tr các y u t nh h ng đó. Ví d : Trong đi u ki n kích

93
thích ph thông th ng thì t t nhiên không th xu t hi n các v ch ph c a các ch t khí
nh oxy, halogen, nit ,... Hoặc khi phân tích các mẫu thông th ng t t nhiên không
th có kh năng trùng v ch với các nguyên t phóng x , đ t hi m, nguyên t quý,...
Mặt khác căn c vào c ng đ c a các v ch ph hay n ng đ xu t hi n c a các v ch
ph khác nhau c a các nguyên t , chúng ta cũng có th d đoán đ c trong đi u ki n
c th đó thì v ch ph đó có xu t hi n hay không, nghĩa là trong m i tr ng h p c
th c n ph i luôn luôn chú ý đ n nh ng kh năng trùng v ch, s qu y r i và chen l n
c a các v ch ph với nhau. Song cũng t các tr ng h p c th đó mà tìm cách kh c
ph c cho phù h p.
Sau đây là m t s ví d v m t vài ph ng pháp đ lo i tr m t s y u t nh
h ng đã nêu.
1. L i d ng tính ch t bay h i khác nhau c a các nguyên t theo th i gian đ ch n
th i gian ghi ph cho thích h p (theo đ ng cong bay h i). T đó có th lo i tr đ c
s qu y r i c a các nguyên t khác đ i với nguyên t phân tích.
2. Ch n đi u ki n và ngu n năng l ng kích thích ph phù h p, đ t o ra s
kích thích ph có u tiên và ch n l c đ i với m t vài nguyên t chúng ta c n kh o
sát, phân tích.
3. Ch n môi tr ng kích thích ph cho phù h p. Ví d : Không kích thích ph
trong không khí mà kích thích chúng trong môi tr ng c a m t khí tr hay h n h p
c a khí tr với oxy. Trong tr ng h p này ng i ta có th lo i tr đ c hoàn toàn nh
h ng c a ph đám c a các phân t và nhóm phân t CN. Chính vì th hi n nay trong
phân tích quang ph phát x , ng i ta th ng kích thích ph c a mẫu phân tích trong
môi tr ng c a khí tr Al và h n h p c a argon với oxy.
4. Thêm vào mẫu nh ng ch t ph gia thích h p đ có th lo i tr các h p ph n
sinh ra ph qu y r i không có l i, nh t o ra s bay h i ch n l c, s bay h i phân
đo n c a các nguyên t khác nhau.
5. Ch n máy quang ph có đ phân gi i lớn và vùng ph phù h p đ thu, phân li
và ghi ph c a mẫu phân tích. Trong th c t phân tích, thì bi n pháp này trong nhi u
tr ng h p đã có đ kh năng đ lo i tr hoàn toàn các y u t nh h ng đã nêu.
N u t t c các bi n pháp trên đã s d ng mà vẫn ch a lo i tr đ c nh h ng,
thì ph i dùng ph ng pháp tách chi t nào đó đ lo i các nguyên t c n tr ra kh i mẫu
phân tích. T t nhiên đây là bi n pháp cu i cùng và th c t h u nh r t ít khi ph i s
d ng đ n.
5.5 Các ph ng pháp phân tích đ nh tính
M c đích c a phân tích quang ph phát x đ nh tính là phát hi n các nguyên t ,
ch y u là các kim lo i trong các mẫu phân tích, nó g m có hai lo i yêu c u, do đó
cũng có 2 ki u đ nh tính:

94
1. Phân tích đ nh tính t ng ph n và
2. Phân tích đ nh tính toàn di n.
Phân tích đ nh tính (ĐT) t ng ph n t c là ki m tra xem trong mẫu phân tích có
ch a nh ng nguyên t mà ng i ta c n quan tnm đ n hay không, còn các nguyên t
khác thì không c n bi t đ n. Ví d ng i đ a mẫu yêu c u tìm xem trong mẫu này có
Pb hay không?
Đây là phân tích ĐT t ng ph n, vì ch c n tìm nguyên t Pb trong mẫu. - Ng c
l i, phân tích đ nh tính toàn di n là ph i xác đ nh xem trong mẫu phân tích ch a bao
nhiêu nguyên t c th y. Ví d ng i đ a mẫu yêu c u tìm xem trong mẫu này có bao
nhiêu kim lo i c th y? Đây là phân tích ĐT toàn di n.
Chính t th c t đó mà ng i ta cũng có m t s cách quan sát đ nh tính khác
nhau, d a theo ph phát x c a mẫu.
5.5.1 Ph ng pháp quan sát tr c ti p trên màn nh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là trên màn nh c a máy quang ph (mặt phẳng
tiêu) ng i ta đặt m t màng m , trên màng m này có đánh d u v trí các v ch đặc
tr ng c a m t s nguyên t nh t đ nh. Đ ng th i b trí m t h th ng th u kính lúp
phóng đ i đ quan sát tr c ti p màn nh đó.
Nh v y, mu n đ nh tính m t mẫu nào đó, ta thu ph c a mẫu phân tích, khi kích
thích chúng bằng m t ngu n năng l ng phù h p và quan sát ph m t cách tr c ti p
trên màn nh c a máy nh h th ng kính lúp phóng đ i.
Khi đó d a theo các v ch ph đặc tr ng đã đánh d u trên màng m mà k t lu n
có mặt hay không có mặt nguyên t đó trong mẫu phân tích.
Ph ng pháp này nhanh, đ n gi n. Nh ng ch giới h n trong nh ng mẫu đ n
gi n và nh ng nguyên t c n phân tích đã có đánh d u các v ch ph đặc tr ng c a nó
trên màng m c a máy quang ph .
Nó ch y u ph c v cho phân tích luy n kim, đ ki m tra nhanh m t vài nguyên
t c n thi t, nh Mn, Cr, Si, C, Al,...Và cũng vì th mà có m t lo i máy quang ph
chuyên d ng cho m c đích này. Đó là các lo i máy Styloscop. Máy quang ph này
ph c v cho n i dung phân tích đ nh tính t ng ph n c a ngành luy n kim là ch y u.
5.5.2 Ph ng pháp so sánh ph
Đây là ph ng pháp đ n gi n, chính xác, nh ng cũng ch ph c v cho m c đích
phân tích đ nh tính t ng ph n.
Nguyên t c c a ph ng pháp này là: Mu n đ nh tính m t nguyên t X nào đó,

95
chúng ta ph i ghi ph c a nguyên t X nguyên ch t k với ph c a mẫu phân tích. R i
tìm m t nhóm v ch đặc tr ng c a nguyên t X trong mẫu nguyên ch t và so sánh
nhóm v ch ph đó với ph c a mẫu phân tích xem có nh ng v ch ph đặc tr ng đó
hay không trong ph c a mẫu phân tích.
Trên c s đó mà k t lu n có mặt hay không có mặt c a nguyên t X trong mẫu
phân tích. Ph ng pháp này tuy đ n gi n, nh ng với m i nguyên t c n tìm ta l i ph i
ghi m t ph c a nguyên t nguyên ch t.
Vì th chẳng nh ng t n kém kính nh, đi n c c và th i gian, mà nhi u khi còn
không có c a nguyên t X tinh khi t đó đ làm ph so sánh. Do đó nó cũng b h n ch
và không đ c ng d ng nhi u trong th c t .
5.5.3 Ph ng pháp ph chu n (Dùng b n atlas)
Ph chuẩn hay còn g i là b n atlas ph là các b ng v ch ph c a Fe theo m t
máy quang ph nh t đ nh. Nó đ c xem nh là m t thang đ dài sóng ph c v cho
vi c đánh d u v trí các v ch ph đặc tr ng c a các nguyên t . Nó có c u t o g m 2
ph n.
Ph n trên là m t dãy các v ch ph c a Fe trong m t vùng ph nh t đ nh c a máy
quang ph . Ph n d ới, t c là k với ph c a Fe, là v trí các v ch ph đặc tr ng c a
các nguyên t khác và trên cùng là thang s sóng (hình 5.1).
Nh v y, mu n đ nh tính m t mẫu nào đó, ta c n ph i ghi ph c a Fe và k đó là
ghi ph c a mẫu phân tích.
Sau đó nh máy chi u ph và b n atlas ta có th nh n bi t đ c trong mẫu phân
tích có ch a nh ng nguyên t nào khi quan sát ph c a mẫu phân tích theo các v ch
ph đặc tr ng c a t ng nguyên t , bằng cách đem ph c a Fe trên kính nh làm trùng
với ph c a Fe trên b n atlas.
Vì th , đ đ nh tính bao gi cũng ph i ghi ph theo t ng cặp, m t ph c a Fe và
k đó là ph c a mẫu phân tích, nghĩa là có bao nhiêu mẫu phân tích thì có b y nhiêu
cặp ph t ng ng.
Ph ng pháp này phù h p cho c hai m c đích phân tích đ nh tính t ng ph n và
đ nh tính toàn di n. Nh ng m i máy quang ph c n ph i có m t b atlas hoàn ch nh
cho nó đ i với t t c m i nguyên t c n nghiên c u.
Vì th ngày nay h u h t các phòng thí nghi m ch dùng ph ng pháp này cho c
hai m c đích phân tích đ nh tính. Các hãng bán máy quang ph cũng đã cung c p đ
các b ng atlats cho các máy c a h .
Hình 5.1 là ví d v m t đo n c a b n atlas c a máy quang ph .

96
97
98
Ch ng 6
PHÂN TÍCH PH PHÁT X Đ NH L NG

6.1 Nh ng v n đ chung
6.1.1 Ph ng trình c b n và nguyên t c
Ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t đ nh l ng d a trên c s
gi a n ng đ c a nguyên t c n ph i xác đ nh và c ng đ c a v ch ph phát x do nó
phát ra, khi b kích thích trong nh ng đi u ki n thích h p, có m i liên h tuy n tính và
đ n tr theo hàm s .
Iλ = f (C) (6.1)
trong m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C c a nguyên t phân tích, trong đó Iλ
là c ng đ c a v ch ph phát x c a nguyên t đó, còn C là n ng đ c a nguyên t
đó trong mẫu phân tích.
B ng lí thuy t và th c nghi m ng i ta đã tìm đ c m i liên h đó và đ c mô t
theo ph ng trình Lômaskin - Schraib nh đã trình bày trong ch ng II trên là:
Iλ = a.Cb (6.2)
Theo ph ng trình này, n u có m t s mẫu đ u (mẫu chuẩn) có n ng đ C đã
bi t chính xác, ví d C1, C2, … Cn và xác đ nh đ c c ng đ c a 1 v ch ph phát x
Iλ t ng ng c a chúng, thì ta có th d ng đ c đ ng chuẩn I - C, r i t đó có th d
dàng tìm đ c n ng đ Cx ch a bi t.
Nh ng tr ớc đây (tr ớc 1965), do không xác đ nh tr c ti p đ c giá tr c ng đ
phát x Iλ c a m t v ch ph , mà ng i ta ph i chi u chùm sáng phát x c ng đ Iλ
lên kính nh. Sau đó xác đ nh c ng đ hay đ đen c a chúng trên kính nh t i ch đã
b chùm sáng Iλ tác d ng lên. Đ đen Sλ này đ c tính theo công th c:
Sλ = γ.log.Iλ (6.3)
trong đó γ là h s nhũ t ng c a kính nh. Nh v y, ta có ph ng trình h qu
nh sau, với k = γ.log a:
Sλ = γ. b.log.C + k (6.3)
T th c t đó, hi n nay chúng ta có hai phương trình cơ b n của phép phân tích
định lượng theo phổ phát x của nguyên tử. N u các máy cho phép xác đ nh tr c ti p

99
đ c giá tr c ng đ Iλ thì chúng ta tính toán theo ph ng trình (6.2). N u các máy
quang ph ph i xác đ nh gián ti p c ng đ Iλ qua vi c xác đ nh đ đen S, thì ph i tính
toán theo ph ng trình (6.4), nghĩa là ph ng trình th nh t có d ng y = ax, còn
ph ng trình th hai thì có d ng y = ax + b, song chúng đ u là ph ng trình c a m t
đ ng thẳng. Nh ng n u đo theo ph ng trình đ đen S, chúng ta ph i lo i đ đen c a
ph n n. Vì th trong tr ng h p này ph ng trình th c nghi m sẽ ph i là:
ΔS = γ.b.logC + ko (6.5)
Do đó, ph ng trình (6.3) và ph ng trình (6.5) đ c g i là ph ng trình c b n
c a ph ng pháp phân tích quang ph phát x nguyên t đ nh l ng. Đ ng bi u di n
các ph ng trình này đ c mô t trong hình 6.1.

Hình 6.1
M i quan h gi a c ng đ v ch ph và n ng đ ch t.
(A): M i quan h I-Cx; (B): M i quan h S-logCx

100
6.1.2 V ch phân tích và cách ch n
Đ lo i tr ph n n khi xác đ nh đ đen S c a v ch ph phân tích, ng i ta
th ng th c hi n theo m t trong hai cách sau:
Cách 1: Đo hi u s đ đen gi a v ch ph phân tích và ph n n, t c là tính giá tr
ΔS trong ph ng trình (6.4) theo công th c ΔS = (Sv - Sn). Trong đó Sv và Sn là đ đen
c a v ch và đ đen c a n n bên v ch đo (hình 6.1).
Cách 2: Đo hi u s đ đen gi a m t v ch phân tích Spt và m t v ch ph so sánh
Sss (hình 6.1), nghĩa là có ΔS = (Spt - Sss). Trong đó:
+ V ch phân tích là nh ng v ch ph c a nguyên t c n ph i xác đ nh đ c ch n
đ xác đ nh n ng đ c a nó trong mẫu phân tích. Nó đ c ch n ra t nh ng v ch đặc
tr ng c a nguyên t y. Khi c n xác đ nh nh ng n ng đ nh thì ph i ch n nh ng
v ch có đ nh y cao.
+ V ch so sánh là nh ng v ch ph c a m t nguyên t nào đó đ c ch n đ đo đ
đen ph c v cho vi c b chính n n theo ph ng pháp 2 v ch ph . Nguyên t cung c p
cho v ch so sánh này đ c g i là nguyên t so sánh. Nó ph i có n ng đ không đ i
trong c mẫu đ u và mẫu phân tích. Nó có th là nguyên t c s c a mẫu phân tích
hay là m t nguyên t khác đ c thêm vào với n ng đ phù h p và không đ i t t c
mẫu và c ng đ c a nó ph i nằm trong vùng 10 - 25 % đ đen c a vùng tuy n tính.
Nh v y, v ch ph phân tích và v ch ph so sánh t o thành m t cặp v ch phân
tích. Do đó, đ có đ c k t qu chính xác trong cặp v ch phân tích thì v ch so sánh và
v ch phân tích c n ph i th a mãn m t s đi u ki n nh t đ nh nh sau:
1. Chúng ph i là hai v ch cùng lo i, hoặc là hai v ch nguyên t , hoặc là 2 v ch
lớn cùng b c Ion hóa.
2. Th kích thích c a hai v ch này ph i g n bằng nhau. N u bằng nhau là đi u lí
t ng. T t nhiên tr ng h p bằng nhau là đi u hi m có, do đó c n ch n bài v ch có
th kích thích ph càng g n bằng nhau thì càng t t. Vì nh th sẽ lo i b đ c nh
h ng c a s dao đ ng c a nhi t đ plasma.
3. Hai v ch ph i không xa nhau quá 10 mm trên kính nh (mặt phẳng tiêu), vì ch
trong đi u ki n đó h s nhũ t ng kính nh γ mới th c s là hằng s , nghĩa là h u nh
không ph thu c vào đ dài sóng c a các v ch ph .
4. Hai v ch đó ph i nét, rõ ràng và giá tr ΔS c a chúng ph i thay đ i nh y với s
bi n thiên n ng đ c a nguyên t phân tích trong mẫu, nh ng l i không nh y với
nh ng dao đ ng c a đi u ki n th c nghi m.
5. Giá tr ΔS ph i không quá lớn, mà cũng ph i không quá nh . Nó ph i nằm
trong vùng giá tr đ đen tuy n tính đ ng cong, đặc tr ng c a kính nh đ ghi ph .

101
6. Trong m t s tr ng h p có th không nên ch n v ch phân tích là nh ng v ch
d xu t hi n hi n t ng t đ o (t h p th ), vì khi đó ph m vi tuy n tính c a đ ng
chuẩn sẽ b hẹp. T t nhiên y u t này là không b t bu c cho m i tr ng h p. Nó ch là
m t đi u chú ý thêm trong nh ng tr ng h p c n thi t, khi xác đ nh vùng n ng đ
không quá nh .
Nh ng hi n nay, với các máy quang ph th h mới, đo tr c ti p c ng đ v ch
phát x Iλ và trong máy có sẵn h th ng b chính n n c a v ch phân tích, thì ng i ta
ch c n đo m t v ch phân tích là đ .
6.1.3 Cách biểu di n n ng đ trong phân tích quang ph
Trong phân tích quang ph đ nh l ng ng i ta th ng dùng và bi u di n n ng
đ theo các khái ni m sau:
- N ng đ ph n trăm (%).
- N ng đ ph n tri u (ppm) và các đ n v ớc s c a nó.
- N ng đ microgam (μg/mL) và các đ n v ớc s c a nó.
6.1.3.1 Nồng độ phần trăm
Trong phân tích quang ph ng i ta th ng hay bi u di n n ng đ ph n trăm (%)
theo hai cách:
a. N ng đ ph n trăm tuy t đ i: Ch cho ta s ph n trăm c a nguyên t phân tích
so với t ng kh i l ng m c a mẫu phân tích, nghĩa là đ c tính theo công th c:

%C xt =
mx
100 (6.6)
m
trong đó mx là s g c a nguyên t phân tích có trong kh i l ng mẫu mg.
b. N ng đ ph n trăm t ng đ i: Ch cho ta bi t s ph n trăm c a nguyên t
phân tích so với kh i l ng mà c a nguyên t c s (nguyên t có thành ph n > 90%)
c a mẫu phân tích. Nó đ c tính theo công th c:

%C xd =
mx
100 (6.7)
mg

Trong hai cách bi u di n này thì cách bi u di n th nh t đ c ng d ng nhi u


h n, còn cách th hai ch dùng khi so sánh n ng đ c a nguyên t phân tích với
nguyên t c s c a mẫu. Trong th c t , ng i ta quy ớc rằng, khi nói n ng đ ph n
trăm thì ng i ta hi u đó là n ng đ ph n trăm tuy t đ i. Ng c l i mu n dùng cách
th hai ng i ta ph i nói và ghi đ y đ là n ng đ ph n trăm t ng đ i.
T t nhiên gi a hai cách bi u di n này đ u có quan h với nhau và t cách bi u
di n th nh t, ng i ta có th suy ra cách bi u di n th hai theo công th c sau:

%C xt =
C xd mg
(6.8)
m

102
3.1.3.2 Nồng độ phần triệu (ppm) v các đơn vị sau nó
Đ i l ng n ng đ ppm (phu pa mill Ion) là đ n v n ng đ đ c tính theo đ n
v là m t ph n tri u (1/1.000.000) theo đ n v kh i l ng hay m t ph n tri u theo đ n
v th tích c a mẫu phân tích (cho mẫu l ng). Nên theo khái ni m đ n v này, m t
nguyên t phân tích có n ng đ 10-6g trong 1 gam mẫu, thì giá tr này đ c g i là 1
ppm. Nh th , n u vi t theo kh i l ng: 1g/T, hay 1 mg/kg, hay 1μg/g, hay theo th
tích 1 μl/mL; hay 1 mL/L; hay 1 L/m3, thì đ u t ng đ ng 1 ppm.
Còn các đ n v nh h n sau ppm là:
- ppb và 1 ppb bằng 0,001 ppm
- ppp và 1 ppp là bằng 0,001 ppb = 0,000001 ppm
- ppf và 1 ppj là bằng 0,001 ppp = 0,000001 ppb = 0,0000000001 ppp
Các đ n v này h n kém nhau 1000 l n. Trong phân tích vi l ng và siêu vi
l ng, h đ n v này đ c dùng ph bi n nh t.
6.1.3.3 Nồng độ microgam
Lo i n ng đ này đ c bi u th theo hai cách, c th là:
A. Theo thể tích mẫu (khối lượng thể tích)
A1. Microgam/L: S microgam c a ch t phân tích có trong m t lít dung d ch
mẫu, kí hi u là μg/l. Ví d , n u vi t n ng đ c a Pb là Cpb: 1,2 μtg/l thì có nghĩa là c
trong 1 lít dung d ch mẫu sẽ có 1,2 microgam c a Pb.
A2. Microgam/ml: S microgam ch t phân tích có trong m t m nh dung d ch
mẫu, kí hi u là μg/mL. N u t tr ng c a dung d ch d = 1, thì đ n v này t ng đ ng
ppm. Ví d n u vi t Cpb: 1,2 μg/mL thì có nghĩa là trong 1 muôn dung d ch mẫu sẽ có
1,2 microgam c a Pb.
B. Theo khối lượng mẫu (khối lượng/khối lượng)
B1. Microgam/gam: S microgam c a ch t phân tích có trong m t gam mẫu và
kí hi u là μg/g. Ví d , n u vi t Cpb: 2,5 μg/g, thì có nghĩa là c trong 1 gam mẫu sẽ có
2,5 microgam c a Pb.
Cũng hoàn toàn t ng t nh trên chúng ta cũng có các đ n v bi u di n n ng đ
theo kh i l ng mẫu là: μg/g; mg/kg; g/T. Các đ n v này đ u là t ng đ ng ppm.
B2. Microgam/ml: S microgam c a ch t phân tích có trong m t ml dung d ch
mẫu và kí hi u là μg/mL. Ví d , n u vi t Cpb = 2,5 μg/mL, thì có nghĩa là c trong 1
ml dung d ch mẫu sẽ có 2,5 microgam c a Pb.
C. Các đơn vị ước số của μg
Đó là nanogam (ng), picrôgam (pa). Do đó cũng có các khái ni m t ng ng là:

103
ng/L, ng/mL, pg/L, pg/mL và ng/g hay pg/g. Các đ n v n ng đ sau μg là: ng và pg
chúng đ u kém nhau 1000 l n và m i t ng quan c a chúng đ c ch ra trong b ng
6.1, 6.2, và 6.3.
6.1.4 M u chu n trong phân tích quang ph phát x
Trong phân tích quang ph đ nh l ng, đ d ng m t đ ng chuẩn phân tích c a
m t nguyên t nào đó ph c v cho m c đích xác đ nh nó trong m t đ i t ng nh t
đ nh, hay đ xác đ nh các hằng s v t lí c a ph ng trình c b n, ng i ta ph i dùng
m t dãy mẫu chuẩn (mẫu đ u). Thành ph n, tính ch t và n ng đ c a dãy mẫu đ u này
sẽ quy t đ nh đ chính xác và đúng đ n c a k t qu phân tích. Vì v y, đ đ m b o cho
phép phân tích đ t k t qu t t thì dãy mẫu đ u này ph i tho mãn m t s đi u ki n sau:

B ng 6.1
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ

Đ nv g c T ng đ ng với (*) T ng đ ng với (*)


1000 ppm 1 mg/mL 10-3 g/mL
1 ppm 1 μg/mL 10-6 g/mL
1 ppb 1 ng/mL 10-9 g/mL
1 ppp 1 pg/mL 10-12 g/mL
1 ppf 1 fg/mL 10-15 g/mL
1 ppa 1 ag/mL 10-18 g/mL

B ng 6.2
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ

Đ nv g c T ng đ ng với các đ n v
1 mg 10-3
1 μg 10-6 10-3
1 ng 10-9 10-6 10-3
1 pg 10-12 10-9 10-6 10-3
1 pf 10-15 10-12 10-9 10-6 10-3
1 ag 10-18 10-15 10-12 10-9 10-6 10-3

trong đó:
104
ag - attogam;
pa - picogam.
fg - femtogam;
ng - nanogam.
μg - microgam.
ppm: m t ph n tri u (part per mil Ion)
B ng 6.3
Chuyển đ i gi a các lo i n ng đ

N ng đ đ u đã có Chuy n sang n ng đ th hai


N ng đ H s ph i nhân vào
1 ppm g/L 0,01 p
1 ppm μg/L p
1 ppm Mol/L (M) 0,0001 p.A
1 ppm % tr ng l ng 0,0001

1 μg/L ppm 1/p

1 μg/L % tr ng l ng 1/10000.p

1ppd ng/mL p

trong đó:
- p: T tr ng c a dung d ch
- A: Nguyên t gam hay phân t gam c a ch t phân tích.
- Mẫu đ u ph i có thành ph n hóa h c và v t lí gi ng nh mẫu phân tích, nghĩa
là trong mẫu phân tích có ch a nh ng nguyên t nào và t n t i tr ng thái h p ch t
nào thì các mẫu đ u (mẫu chuẩn) cũng ph i có thành ph n nh th , nh t là ch t n n
c a mẫu. Có nh th mới lo i b đ c nh h ng c a sai khác v thành ph n đ n k t
qu phân tích.
Mẫu đ u và mẫu phân tích ph i đ c x lí và ch luy n trong cùng m t đi u ki n
nh nhau và cùng m t tr ng thái.
- N ng đ c a nguyên t phân tích trong các mẫu đ u ph i th t chính xác.
Kho ng n ng đ c a c dãy mẫu đ u ph i phân b r i đ u trên toàn b ph n vùng
tuy n tính c a đ ng chuẩn.

105
- Thành ph n c a các mẫu đ u ph i b n v ng theo th i gian, nghĩa là sau khi
chuẩn b xong chúng không thay đ i v m i mặt, t n ng đ đ n tr ng thái liên k t và
c u trúc.
Khi mẫu đ u và mẫu phân tích th a mãn nh ng đi u ki n trên, nghĩa là mẫu đ u
và mẫu phân tích phù h p với nhau v m i mặt thì các đặc tr ng v ph c a mẫu đó là
t ng t nhau. Ví d :
+ N n c a ph là nh nhau,
+ Đ ng cong bay h i c a các nguyên t trong mẫu đ u và mẫu chuẩn có d ng
gi ng nhau,
+ Thành ph n ph v ch c a nguyên t là nh nhau, đặc bi t là nguyên t c s
ph i hoàn toàn đ ng nh t trong các mẫu,
+ Th i gian kích thích ph c a các mẫu là nh nhau.
Chính nh nh ng đặc tr ng c s này c a ph mẫu mà ng i ta có th phát hi n
đ c xem mẫu phân tích và các mẫu đ u đã đ c ch luy n có đ ng nh t hay không.
Mẫu chuẩn và mẫu phân tích có th đ d ng b t, r n hay dung d ch là tùy thu c vào
nguyên t phân tích, các trang b và đi u ki n kích thích ph nào cho k t qu t t nh t.
6.1.5 Gi i h n chứng minh và kho ng xác đ nh
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, ph ng pháp phân tích quang ph
phát x đ nh l ng cũng có m t giới h n nh t đ nh đ i với m i nguyên t trong m t
đ i t ng nh t đ nh. Đó là m t kho ng n ng đ c a nguyên t c n kh o sát (xác đ nh)
mà phép đo đ nh l ng còn cho k t qu tin c y, nghĩa là có m t c n trên và c n d ới
c a m t phép xác đ nh đ i với m t nguyên t . Vùng n ng đ nằm gi a giới h n trên và
giới h n d ới đó đ c g i là kho ng xác đ nh c a ph ng pháp phân tích. T t nhiên
kho ng xác đ nh c a m t ph ng pháp đ i với m i nguyên t là khác nhau và ngay
m t nguyên t , n u đo đ nh l ng theo các v ch ph khác nhau thì kho ng xác đ nh
c a nó cũng khác nhau. V ch ph nào càng nh y thì kho ng xác đ nh càng hẹp và nó
nằm trong vùng n ng đ càng nh (b ng 6.4). Giới h n ch ng minh và kho ng xác
đ nh c a m t nguyên t có th đ c xác đ nh theo hai cách:
- Ph ng pháp th c nghi m.
- Ph ng pháp toán th ng kê.
Trong th c t c a phân tích, vi c xác đ nh và m r ng c n d ới c a m t ph ng
pháp phân tích luôn luôn có ý nghĩa lớn, vì nó r t c n thi t trong công vi c phân tích
các nguyên t vi l ng và siêu vi l ng, nghĩa là n ng đ giới h n d ới phát hi n đ c
c a ph ng pháp phân tích càng nh , thì trong nhi u tr ng h p có th b qua đ c
giai đo n làm giàu s b mẫu c n phân tích, mà ta vẫn xác đ nh đ c.

106
Trong phân tích quang ph , giới h n d ới c a ph ng pháp đ nh l ng m t
nguyên t đ c bi u th bằng n ng đ Cmin' mà ng với các n ng đ Cx c a ch t phân
tích mà nh h n Cmin thì v ch phân tích c a nguyên t đó bi n m t vào n n c a ph
(không xu t hi n), và ta không quan sát đ c nó n a. Ng c l i, ng với các n ng đ
Cx nào đó lớn h n Cmin thì v ch phân tích còn xu t hi n rõ ràng, phép đo cho k t qu
tin c y Vì th khi không th y v ch phân tích c a m t nguyên t trong ph c a mẫu
phân tích, thì có th x y ra theo hai tr ng h p. Có th n ng đ c a nguyên t đó trong
mẫu là th c t bằng 0, t c là không có nguyên t đó. Hoặc cũng có th là có nguyên t
đó trong mẫu phân tích, nh ng n ng đ c a nó trong mẫu là nh h n n ng đ giới h n
d ới c a ph ng pháp phân tích (Cmin).
Theo Kaiser giới h n d ới (c n d ới) c a ph ng pháp phân tích quang ph m t
nguyên t theo 1 v ch ph nh t đ nh đ c tính theo công th c sau:
3σ(n) = 3(Iv - In) (6.9)
trong đó: I(v) là c ng đ phát x c a v ch phân tích ng với n ng đ Cmin;
I(n) là c ng đ c a n n; σ là s dao đ ng c a giá tr đ đen c a n n.
Trong ph ng pháp phân tích quang ph , ng i ta phân bi t c n d ới (giới h n
d ới) thành hai khái ni m:
- Gi i h n phát hi n: Là n ng đ nh nh t c a m t nguyên t trong mẫu phân
tích đ còn phát hi n đ c các v ch ph c a nó (ít nh t hai v ch nh y) theo các đi u
ki n th c nghi m đã ch n.
- Gi i h n xác đ nh (đ nh l ng): Là n ng đ nh nh t c a m t nguyên t
trong mẫu phân tích đ còn có th đ nh l ng đ c nguyên t đó cho k t qu tin c y,
ch c ch n và chính xác (95%). N u g i giới h n phát hi n là Ch và giới h n xác đ nh là
Có thì chúng ta luôn có:
Cd ≥ Ch (6.10)
Không nh ng ch giới h n d ới, mà giới h n trên (c n trên c a m i nguyên t
trong m t phép đo cũng khác nhau. Trong m t nguyên t , nh ng v ch ph nào càng
nh y thì n ng đ giới h n trên là nh . Nh ng v ch không nh y thì n ng đ giới h n
trên là t ng đ i lớn (b ng 6.4).
C n trên c a m t ph ng pháp phân tích quang ph cũng đ c xác đ nh bằng
th c nghi m. Đó là giá tr n ng đ Cmax mà t nh ng n ng đ Cx lớn h n, thì m i quan
h gi a c ng đ phát x Iλ và n ng đ C c a nguyên t trong mẫu phân tích không
tuy n tính n a. Nghĩa là đ ng chuẩn bi u th m i quan h đó b t đ u g c xu ng tr c
hoành k t giá tr n ng đ Cmax.
Giới h n xác đ nh, kho ng xác đ nh c a m t ph ng pháp phân tích không nh ng
ph thu c vào chính t ng nguyên t , vào t ng v ch ph đ c ch n đ đo đ nh l ng,
mà còn ph thu c vào m t s y u t khác, nh :

107
+ Đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa và kích thích ph c a mẫu phân tích.

+ Trang thi t b đ thu và ghi ph c a mẫu.

+ Kỹ thu t và ph ng pháp đánh giá đ nh tính và đ nh l ng.

B ng 6.4

Ví d v gi i h n xác đ nh và kho ng xác đ nh

Nguyên t Giới h n phát hi n (%) Kho ng xác đ nh (%)


Đ nh y
V ch ph (nm) (Giới h n trên và d ới)
Al 236,706 0,03 0,05 – 0,4
237,208 0,1 0,15 – 2,0
309,271 0,001 0,003 – 0,15
396, 1 5 0,0003 0,0005- 0,05
Bi 240,088 0,1 0,15 – 0,9
262,791 0,03 0,04 – 0,5
289,798 0,003 0,005 – 0,2

Fe 238,204 0,001 0,002 – 0,25


259,940 0,0002 0,0003- 0,1
259,957 0,0003 0,0004- 0,15

Si 230,302 0,3 0,4 – 2,0


250,690 0,001 0,003 – 0,3
251,612 0,0003 0,0005- 0,15

Mg 278,142 0,03 0,05 – 0,25


280,270 0,001 0,002 – 0,10
285,213 0,0003 0,0005- 0,05
Vì th , mu n nâng cao đ nh y c a m t phép phân tích, ng i ta có th ch n
nh ng đi u ki n th c nghi m nào, phù h p nh t đ i với t ng nguyên t c n xác đ nh.

6.1.6 S bay h i và đ ng cong bay h i


Trong phân tích quang ph , mẫu phân tích đ c đ a vào ngu n sáng đ kích
thích ph và khi đó nó cũng tr thành ngu n phát sáng, t c là ngu n phát ra các tia ph

108
phát x c a nguyên t , Ion, phân t c a các ch t mẫu. Trong các quá trình t i đi n c c
và plasma thì sự bay hơi, nguyên tử hóa của mẫu và sự kích thích đám hơi đó là quá
trình chính. Song đ i với m i nguyên t và đ i với m i lo i mẫu phân tích thì các quá
trình này r t khác nhau. Nghĩa là có nguyên t d hóa h i, có nguyên t khó hóa h i,
có nguyên t bay h i nhanh, có nguyên t bay h i ch m. Vì th c n ph i nghiên c u
m i quan h gi a c ng đ phát x c a m t v ch ph c a m t nguyên t với th i gian
bay h i c a nó vào vùng kích thích ph (plasma). Đường cong biểu diễn mối quan hệ
này được gọi là đường cong bay hơi cua nguyên tố đó. Nói cách khác, đ ng bi u di n
s bi n thiên c ng đ phát x c a m t v ch ph c a m t nguyên t theo th i gian bay
h i c a mẫu đ c g i là đ ng cong bay h i. Ví d : Khi nghiên c u s bay h i và
phát x c a các nguyên t trong n n oxit đ t hi m ta thu đ c các đ ng bi u di n nh
trong hình 6.2. Đó là các đ ng cong bay h i c a các nguyên t Fe, Mn, Mg, Si, Ce...
T nh ng đ ng cong bay h i này chúng ta th y có nguyên t bay h i nhanh, có
nguyên t bay h i ch m. Cũng chính t các đ ng cong bay h i này chúng ta d dàng
ch n đ c th i gian ghi ph phù h p cho quá trình phân tích đ nh l ng t ng nguyên
t . Cũng nh trong tr ng h p nào và đ i với nguyên t nào thì c n ch n th i gian
kh i phóng và đ i với nh ng nguyên t nào thì ph i ghi ph ngay t lúc b t đ u kích
thích ph . Nh ví d (hình 6.2), đ i với các nguyên t Fe, Mn, Mg,... ta ph i ghi ph
ngay t đ u cho tới giây th 150 là đ , ng c l i, với Ce ta có th b 100 giây đ u tiên
và ghi ph b t đ u t giây th 100 cho đ n giây th 250 là thích h p. Chính nh ch n
đ c th i gian ghi ph phù h p nh th chúng ta đã làm cho ph thu đ c c a mẫu
phân tích đ ph c t p và d quan sát đ nh tính cũng nh đ nh l ng. Đó là ý nghĩa
th c ti n c a vi c nghiên c u đ ng cong bay h i c a m i nguyên t trong các đ i
t ng khác nhau, vì trong th c t , không nh ng các nguyên t khác nhau có đ ng
cong bay h i khác nhau, mà ngay m t nguyên t , khi chúng t n t i trong các lo i mẫu
khác nhau, thì cũng có đ ng cong bay h i khác nhau. Đi u đó có nghĩa là d ng c a
cong bay h i c a các nguyên
t ph thu c vào thành ph n
n n c a mẫu phân tích, tr ng
thái liên k t v t lí, hóa h c c a
mẫu, c u trúc tinh th c a h p
ch t mẫu, d ng h p ch t mà
nguyên t đó t n t i trong
mẫu,... Nhìn chung trong các
h p ch t hóa h c, kh năng
bay h i c a chúng theo th t
MeX > Me(NO3)2 > MeO >
Mex(PO4)y > MeSO4 > MexSy
> Mecx v.v...
Chính vì th đ i với m i lo i mẫu, nh t thi t ph i nghiên c u, xây d ng đ ng

109
cong bay h i cho t ng nguyên t và ch trên c s đó mới có th ch n đ c th i gian
ghi ph phù h p.
6.1.7. Khí quyển kiểm tra
Môi tr ng kích thích ph có nh h ng tr c ti p đ n thành ph n phò c a mẫu
Môi tr ng kích thích ph phát x phân tích. Nhi u tr ng h p chính môi tr ng kích
thích ph làm cho ph c a mẫu ph c t p thêm và khó quan sát; có khi không th th c
hi n đ c phép đ nh tính cũng nh đ nh l ng. Ví d : Khi kích thích ph trong môi
tr ng không khí thì ph c a mẫu luôn có các băng CN. Đó là ph đám c a nhóm
phân t CN.
Ph này che l p nhi u
v ch phân tích c a nhi u
nguyên t và nó th hi n r t
rõ trong vùng kh ki n.
Nh ng chính trong vùng ph
này l i có nhi u v ch đặc
tr ng nh y c a nhi u
nguyên t . Vì th ng i ta
th ng không kích thích ph
trong môi tr ng không khí,
mà trong môi tr ng khí
quy n ki m tra đ c. Đó là
môi tr ng khí tr , hay khí
tr có thêm oxy.
6.1.7.1 Khái niệm về khí quyển kiểm tra
Với tên g i là khí quy n tr hay khí quy n ki m tra, ng i ta hi u đó là m t môi
tr ng đ kích thích ph phát x c a mẫu phân tích có th đi u khi n và ki m tra đ c
Môi tr ng này không ch a nit (N2) nh không khí bình th ng. Nó có th ch là m t
khí tr th c s nh : He, Ne, hay là h n h p c a m t khí tr với oxy theo m t t l nh t
đ nh. Ví d nh h n h p c a (Ar + O2) hay (He + O2) … Môi tr ng đó cũng có th là
CO2 hay h n h p c a (CO2 + O2). Nh ng trong t t c các lo i đó thì u vi t nh t và
đ c s d ng nhi u nh t vẫn là h n h p c a argon và oxy, b i vì n u ch dùng khí tr
làm môi tr ng kích thích ph thì mẫu khó bay h i và th i gian kích thích ph quá dài.
Nh ng n u thêm vào khí tr m t l ng oxy phù h p thì l i t o đi u ki n thu n l i cho
mẫu bay h i và quá trình kích thích ph d dàng h n. Thành ph n khí c a môi tr ng
này c n ph i đ c không ch và ki m tra theo m t nhi m v phân tích. Chính vì th
mà xu t hi n khái ni m Sự kích thích phổ trong môi trường khí quyển kiểm tra. Mu n
kích thích ph trong môi tr ng khí quy n tr , ng i ta ph i th c hi n trong m t
bu ng kín. Khí tr và oxy dẫn vào theo m t thành ph n nh t đ nh, phù h p và ph i gi

110
không đ i su t trong quá trình kích thích ph . H n h p khí c n đ c tr n đ u tr ớc
khi dẫn vào bu ng kích thích ph . Có nh th mới đ m b o cho quá trình kích thích
ph n đ nh.
5.1.7.2 Vai trò và tác dụng của khí quyển kiểm tra
Trong phân tích quang ph phát x nguyên t , đ đ a mẫu vào vùng phóng đi n
và kích thích ph , ng i ta ph i dùng đi n c c than hay graphit tinh khi t, vì nguyên
li u này th a mãn đ c nh ng yêu c u c a nguyên li u làm đi n c c. Nh ng khi dùng
nguyên li u này làm đi n c c đ kích thích ph trong môi tr ng không khí, t t nhiên
sẽ có nhi u ph đám trong ph c a mẫu phân tích. Trong đó ch y u là ph đám c a
nhóm phân t CN, MeO. Ph đám này che l p nhi u v ch phân tích c a nhi u nguyên
t làm khó khăn cho công vi c quan sát đ nh tính và đ nh l ng; có khi không th nào
th c hi n đ c. Vì th nh t thi t ph i lo i tr ph đám CN. Đ lo i tr hay h n ch s
xu t hi n c a ph đám c a các phân t và nhóm phân t CN, MeO,.. ng i ta đã
nghiên c u và nêu ra nhi u bi n pháp khác nhau. Song chúng ta có th khái quát theo
ba h ớng sau đây:
Cách l: Không dùng đi n c c than hay graphit đ đ a mẫu vào phóng đi n và
kích thích ph , và mẫu phân tích không tr n với b t than quang ph , mà dùng đi n c c
kim lo i. Nh ng đi n c c kim lo i th ng khó ch t o thành d ng phù h p cho quá
trình kích thích ph . Mặt khác kim lo i th ng nóng ch y nhi t đ cao. Nên không
th dùng h quang đ kích thích ph . Mà h quang l i là ngu n kích thích t t cho phân
tích mẫu b t. Đ ng th i khi phân tích các mẫu quặng, oxit, đ t đá,... n u không tr n
thêm b t than quang ph vào mẫu phân tích làm ch t đ m thì vi c hóa h i nguyên t
hóa mẫu r t khó khăn và không n đ nh, nhi t đ c a plasma l i th p. Cho nên đi n
c c kim lo i vẫn không có th thay th cho đi n c c than đ c, mà ch có th dùng
đ c trong m t vài tr ng h p phân tích dung d ch. Vì th bi n pháp này không thích
h p cho t t c và ít đ c s d ng.
Cách 2: Theo cách này, ng i ta vẫn dùng đi n c c than, nh ng thêm vào mẫu
phân tích nh ng ch t ph gia thích h p đ h n ch s xu t hi n c a ph đám và ph
băng (CN, MeO), ví d thêm mu i halogen c a kim lo i ki m CsCL, CsF, LiF,...
Nh ng bi n pháp này cũng không tri t đ , vì nó ch h n ch bớt, ch không lo i tr
hoàn toàn ph đám c a CN, MeO. Mặt khác, mu n lo i tr đ c m t ph n ph đám,
chúng ta ph i thêm m t l ng lớn ch t ph gia. Nh th trong nhi u tr ng h p l i
làm gi m c ng đ v ch ph . Đi u này không phù h p với yêu c u c a phép phân tích
l ng v t, nghĩa là trong nhi u tr ng h p không dùng đ c bi n pháp này.
Cách 3: Cách th ba là kích thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra không
có nit . Nh th sẽ có kh năng lo i tr đ c hoàn toàn ph đám c a nhóm phân t
CN mà vẫn dùng đ c đi n c c than và b t than quang ph làm ch t đ m. Đây là
ph ng pháp t t nh t. Nó chẳng nh ng lo i tr đ c các băng CN mà còn có nhi u tác
d ng tích c c khác. Ngày nay ph ng pháp này đã đ c s d ng r t ph bi n và
111
không có đi u gì ph i nghi ng n a v tác d ng có l i c a nó. S dĩ nh v y là vì vi c
kích thích ph trong môi tr ng khí quy n tr này có nh ng u vi t nh sau:
- Ph c a mẫu phân tích là tuy t đ i s ch, không có ph đám c a các phân t và
nhóm phân t CN, mà thu n khi t là ph v ch c a nguyên t và Ion. Do đó vi c quan
sát đ nh tính và đ nh l ng không khó khăn, đặc bi t là trong vùng ph kh ki n. Ví
d : Khi xác đ nh Gd-4184,26 Â thì hoàn toàn b băng CN che l p. Nh ng n u kích
thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra c a h n h p Al (80%) và oxy (20%) thì
v ch ph đó c a Gd là m t v ch nh y, rõ nét và r t thích h p cho phân tích Gd trong
n n đ t hi m.
- u đi m th hai là khi kích thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra,
trong nhi u tr ng h p c ng đ c a v ch ph đ c tăng lên rõ ràng. Đây chính là
m t bi n pháp đ tăng đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Vi c xác đ nh Sm, Eu là
m t ví d v ý nghĩa này (b ng 6.5).

B ng 6.5
So sánh k t qu trong hai môi tr ng kích thích ph
Nguyên t Môi tr ng không khí Môi tr ng khí quy n ki m tra

C ng đ Đ nh y C ng đ Đ nh y

Eu 4435,60 67 0,0004% 120 0,0001%


Sm 4424,34 65 0,0008% 104 0,0003%

Khi kích thích ph trong môi tr ng khí tr ph c a mẫu th ng có n n sáng,


nhi u v ch y u l i bi n m t, không xu t hi n. Do đó ph thu đ c c a mẫu th ng ít
v ch h n so với tr ng h p kích thích trong không khí.
Trong nhi u tr ng h p vi c kích thích ph c a mẫu phân tích trong môi tr ng
khí tr l i t o ra s bay h i ch n l c thu n l i đ i với nguyên t phân tích. Đi u này
r t có ý nghĩa khi phân tích nh ng mẫu có thành ph n ph c t p, cũng nh thích h p.
M t u đi m n a là vi c kích thích ph trong môi tr ng khí quy n ki m tra
trong nhi u tr ng h p còn có kh năng lo i tr đ c nh h ng c a nguyên t c s
c a mẫu (matrix effect). Đ ng th i theo nh ng k t qu nghiên c u c a V. F. Fassel thì
vi c kích thích ph trong môi tr ng khí quy n tr còn có tác d ng h n ch đ c c
hi n t ng t đ o c a nhi u v ch ph nh y. Vì th vùng tuy n tính r ng h n. T t
nhiên bên c nh nh ng u đi m thì vi c kích thích ph trong môi tr ng khí ki m tra
cũng có nh ng khó khăn nh t đ nh, nh c n có khí tr , oxy tinh khi t cao (>99,99%),
c n có nh ng trang b ph tr . Vì th , ngày nay trong phép do ph phát x hi n đ i
ICP-AES, ph phát x c a mẫu luôn đ c kích thích trong môi tr ng khí tr argon.

112
6.1.8 Ch t đ m và ch t ph gia trong phân tích ph phát x
Trong phân tích quang ph phát x , mẫu thí nghi m dù d ng r n, dung d ch hay
b t cũng đ u đ c làm bay h i trong m t ngu n sáng, nh ng n l a đèn khí, h quang
đi n, tia đi n, ICP,... nghĩa là mẫu phân tích đ c chuy n thành tr ng thái h i d ới tác
d ng c a năng l ng nhi t. Trong đó các nguyên t , Ion, và c phân t tr ng thái h i
cũng có th đ c kích thích đ n phát sáng và c ng đ c a v ch ph phát x do các
nguyên t đó phát ra đ c dùng đ xác đ nh n ng đ c a nó trong mẫu phân tích, vì
c ng đ v ch phát x c a m t nguyên t ph thu c vào n ng đ c a nó trong mẫu
phân tích.
Nh ng trong nhi u tr ng h p c ng đ v ch ph c a m t nguyên t trong mẫu
phân tích không nh ng ch ph thu c vào n ng đ c a nó, mà còn b nh h ng b i
n ng đ c a các h p ph n khác có trong mẫu phân tích. Nh t là khi trong h có ch a
nhi u nguyên t và thành ph n ph c t p mà nguyên t c n xác đ nh l i là nguyên t
v t. Đó là y u t nh h ng t ng h gi a các h p ph n trong mẫu phân tích. Đặc bi t
là khi thêm vào mẫu phân tích m t s h p ch t ph nào đó thì ng i ta có th làm thay
đ i c ng đ v ch ph c a các nguyên t . Các chất thêm vào đó được gọi là chất phụ
gia. Nh ng ch t đó khi thêm vào mẫu đã làm thay đ i thành ph n c a mẫu, và qua đó
làm nh h ng đ n thành ph n c a ph và c ng đ c a v ch ph . Các ch t ph gia có
th làm gi m hay cũng có th làm tăng c ng đ v ch ph c a m t nguyên t . S dĩ
nh v y là vì s thay đ i thành ph n hóa h c c a mẫu th ng nh h ng đ n m i quá
trình trong khi kích thích ph , nh :
- S thay đ i nhi t đ plasma,
- Thay đ i n ng đ đi n t (Pe) trong plasma,
- S khu ch tán và chuy n v n c a các ph n t ,
- Các ph n ng hóa h c đi n c c và plasma,
- Quá trình hóa h i c a ch t mẫu,
- S bay h i và nguyên t hóa ch t mẫu,
- Th i gian t n t i c a các ph n t trong plasma,
- S Ion hóa, s phân li c a các ch t,
- S kích thích ph c a các ph n t trong plasma.
Trong t t c các thay đ i đó thì sự thay đổi áp lực điện tử (Pe) và nhiệt độ của
plasma là yếu tô chính, có tính chất quyết định. Còn các thay đ i khác ch là h u qu
c a hai thay đ i này.
Ch t ph gia đ c dùng trong phân tích quang ph có r t nhi u lo i khác nhau,
nh ng đ c chia thành m t s lo i (thành nhóm) theo đặc tr ng riêng v tính ch t
nhi t đ ng hóa h c c a chúng trong plasma kích thích ph , nh :

113
Nhóm 1: Các mu i halogen c a kim lo i ki m và ki m th : Lia, LiF, NaCl, NaF,
CsF, CsCL, AgCl, CaF2, CaCL2, MgCl2,… và m t vài kim lo i nặng Ti, Sb, Sn, Ga,...
Nhóm 2: M t s oxit kim lo i, nh oxit c a Ga, Sb, Sn, Ti, Mg, Al, Fe,...
Nhóm 3: M t s mu i cacbonat, borat c a kim lo i ki m và ki m th , nh
Na2CO3, Li2CO3, LiBO2, BaCO3,…
Nhóm 4: M t s halogen c a h p ch t h u c , nh CF4,…
Nhóm 5: Các đ n ch t và h p ch t c a l u huỳnh: S. CaSO4, SrSO4,…
Nhóm 6: Các h p ch t c a Si: SiO2, Na2Sio3,…
Các ch t ph gia này có th làm tăng hoặc làm gi m c ng đ c a v ch ph c a
m t nguyên t . Song m t ch t ph gia có th có m t hay nhi u ch c năng khác nhau
khi chúng đ c thêm vào mẫu phân tích. Nó có th là ch t đ m, ch t mang mẫu, ch t
ch y, ch t pha loãng, ch t tr l c cho s hóa h i và bay h i c a mẫu,... nghĩa là tùy
t ng tr ng h p c th mà nh ng vai trò nào là ch y u.
1. Ch t đ m. Là nh ng ch t khi thêm vào mẫu có tác d ng n đ nh m t đi u
ki n nay m t quá trình nào đó trong s kích thích ph . Ví d đ m cho nhi t đ plasma,
đ m cho áp l c đi n t trong plasma. Đi n hình cho lo i ch t đ m là b t than quang
ph . B t than quang ph không nh ng có tác d ng đ m nhi t đ cho plasma, mà còn
làm cho s bay h i c a mẫu đ c d dàng và n đ nh. Mặt khác nó còn gi cho plasma
có nhi t đ cao thích h p đ i với s kích thích ph c a nhi u nguyên t . Vì th nó r t
c n và quan tr ng đ i với phép phân tích các mẫu b t và mẫu không dẫn đi n. Ví d :
Khi phân tích các mẫu quặng, đ t đá, oxit,... ng i ta th ng nghi n chúng thành b t
và sau đó tr n với b t than quang ph theo m t t l thích h p. Ngoài b t than, m t s
mu i halogen c a các kim lo i ki m cũng là các ch t đ m quang ph , nh CsCl, CsF,
LiF, LiCl,... Nh ng ch t này có tác d ng đ m cho áp l c đi n t (Pê) trong plasma ít
thay đ i trong quá trình kích thích ph . T t nhiên ngoài tác d ng đ m, các halogen c a
các kim lo i ki m và ki m th còn có tác d ng duy trì và n đ nh dòng đi n qua c t
khí c a plasma.
2. Ch t mang. Trong nhi u tr ng h p khi thêm ch t ph gia vào mẫu thì s hóa
h i và nguyên t hóa c a các h p ph n trong mẫu l i d dàng h n, nhanh h n, hoặc n
đ nh h n. Nh ng ch t ph gia có tác d ng nh th đ c g i là nh ng ch t mang. Nó
th ng là nh ng ch t d hóa khí, d bay h i. Vì th khi vào trong mẫu, nó bay h i có
th kéo theo c các h p ph n mẫu bay h i, hoặc tác d ng với các h p ph n c a mẫu
t o thành nh ng h p ch t mới d hóa h i. Chính vì th mà mẫu bay h i t t h n. Tiêu
bi u cho các lo i ch t này là các mu i halogen và cacbonat c a các kim lo i ki m và
m t vài kim lo i ki m th nh CsF, CsCl, LiF, LiCl, NaF, NaCl, Li2Coa, Na2CO3,
CaCO3, SrCO3, BaCO3. Đ ng th i c b t than quang ph cũng có tác d ng này r t rõ
r t khi phân tích các mẫu không dẫn đi n. Ngoài ra, m t s oxit d bay h i c a m t s
nguyên t nh Ga, Sb, cũng là nh ng ch t mang. Các ch t mang này trong nhi u
tr ng h p còn có tác d ng làm tăng c ng đ v ch ph .

114
3. Ch t tr l c cho s đ t cháy, hóa h i m u. Thông th ng khi phân tích các
mẫu b t, đặc bi t là các mẫu không dẫn đi n, nh các mẫu quặng, đ t đá, khoáng sét,
th ng có hi n t ng khó đ t cháy mẫu, khó hóa h i và t bay h i th ng không n
đ nh. Khi đó công vi c phân tích gặp khó khăn và k t qu thu đ c không lặp l i t t
Lúc này ng i ta th ng thêm vào mẫu nh ng ch t làm cho s cháy, s hóa h i và
nguyên t hóa c a mẫu đ c d dàng h n. Nh ng ch t nh th đ c g i là ch t tr l c
cho s bay h i c a mẫu. Ch t đi n hình cho lo i này l i là b t than quang ph hay b t
graphit quang ph . Sau đó là b t l u huỳnh, b t oxit nhôm. Nh ng b t l u huỳnh và
b t ôxit nhôm không th dùng riêng m t mình, mà ph i luôn luôn dùng cùng với b t
than. Vì th ng i ta g i b t than quang ph là m t ch t ph gia v n năng.
4. Ch t d n đi n. Khi phân tích các mẫu không dẫn đi n, v n đ n đ nh dòng
đi n qua c t khí c a plasma h quang hay tia l a đi n là m t y u t r t quan tr ng. Vì
n u không, s phóng đi n không n đ nh và đi u này sẽ đ a đ n nh ng k t qu phân
tích không t t. Nguyên nhân chính là do trong nh ng tr ng h p đó trong plasma
không có n ng đ đ lớn và n đ nh c a các ph n t mang đi n tích d ng và nm ( Ion
d ng và đi n t ). Vì th ng i ta th ng thêm vào mẫu phân tích nh ng h p ch t d
bay h i c a các kim lo i d b Ion hóa (có th Ion hóa th p). Nh ng ch t đó đ c g i
là nh ng ch t dẫn đi n. Đ i di n cho nhóm ch t này là các mu i halogen c a các kim
lo i ki m nh CsF, CsCl, LiF,... Nh có nh ng ch t này dòng đi n qua c t khí đ c n
đ nh, và qua đó cũng làm cho s phóng đi n, s kích thích ph trong plasma cũng
đ c n đ nh. S dĩ nh v y là vì nh ng ch t này đã cung c p cho plasma m t n ng đ
đ lớn c a Ion d ng và đi n t , mà y u t khác (s b sung khác) v đi n tích nm và
d ng là không đáng k , nghĩa là duy trì dòng đi n n đ nh qua c t khí c a plasma.
5. Ch t pha loãng. Là nh ng ch t khi thêm vào mẫu phân tích có tác d ng làm
loãng n ng đ c a các h p ph n trong mẫu, nh ng l i không nh h ng đ n c ng đ
v ch ph c a nguyên t phân tích, ng c l i có khi còn làm tăng c ng đ v ch ph
phân tích. Th c t ch ng minh rằng, trong h u h t các tr ng h p phân tích các mẫu
quặng, khi pha loãng mẫu bằng b t than quang ph , mu i halogen kim lo i ki m, thì
c ng đ v ch ph c a các nguyên t c n xác đ nh ch có tăng hoặc không đ i. Ngoài
b t than quang ph thì m t s mu i cacbonat, halogen c a kim lo i ki m và ki m th ,
m t s mu i sunfat kim lo i ki m th , m t vài oxit, ví d nh Li2COa, Na2CO3, LiF,
LiCl, BaCO3, CaCO3, CaSO4, SrSO4, SiO2,… cũng th ng đ c dùng cùng với b t
than quang ph theo nh ng t l thích h p. Tác d ng c a ch t pha loãng là làm cho ph
c a mẫu đ n gi n h n và d quan sát. Trong m t s tr ng h p ch t này có tác d ng
kh bớt ph c a nguyên t c s , làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
(b ng 6).
6. Ch t ch y. Là nh ng ch t d nóng ch y, có tác d ng làm cho mẫu d nóng
ch y và d hóa h i. Ví d nh LiBO2, các mu i hydropyrosunphat c a kim lo i K và
Na hay Li. Đ i với m t s mẫu có thành ph n ph c t p, nh các mẫu quặng đa kim

115
lo i và ch a nh ng nguyên t d ng h p ch t b n nhi t, khó bay h i ng i ta ph i
thêm vào mẫu phân tích các ch t ch y theo nh ng t l phù h p với m c đích h th p
nhi t đ nóng ch y c a mẫu và làm mẫu d bay h i. Ngoài tác d ng y, nh ng ch t
ch y có nhi u tr ng h p còn làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t c n nghiên
c u. Ví d nh LiBO2 trong b ng 6.6.
B ng 6.6
Vai trò c a ch t pha loãng m u

STT Mẫu + ch t pha loãng t l : (g ng) C ng đ v ch ph


Mẫu B t than LiBO2 Fe-248,30 nm
1 1 0 0 0,140
2 1 1 1 0,230
3 1 2 1 0 280
4 1 3 1 0,260
7. Ch t kh n n. Trong m t s tr ng h p phân tích quang ph phát x , nh các
mẫu quặng, thì ph thu đ c th ng có n n ph liên t c r t đen, nh t là khi kích thích
ph bằng h quang. Có khi n n này che l p m t c nh ng v ch phân tích có c ng đ
nh . Trong nh ng tr ng h p nh v y ng i ta ph i thêm vào mẫu nh ng ch t có tác
d ng làm gi m bớt n n c a ph liên t c. Nh ng ch t có tác d ng nh th đ c g i là
ch t kh n n. Ch t thu c lo i này th ng là m t s mu i sunphat c a kim lo i ki m
th và m t vài oxit: CaSO4, BaSO4, SrSO4, SiO2, Al2O3. Nh ng ch t này có th dùng
riêng bi t hay đúng h n h p c a hai ch t với nhau, nh ng chúng cũng ph i đ c đùng
cùng với b t than quang ph . Ví d : Khi xác đ nh V và Ni trong d u m , ng i ta
th ng dùng SiO2 hay SrSO4 đ thêm vào mẫu khi tro hóa mẫu d u. Nh ng ch t này
v a có tác d ng là ch t góp, ch t b o v hay là n đ nh quá trình tro hóa tránh m t
mát, mặt khác l i chính là ch t kh bớt n n khi ghi ph c a mẫu tro d u đó.
Trên đây là m t s tác d ng quan tr ng c a ch t ph gia, nh ng s trình bày và
phân lo i nh th ch là t ng đ i, vì trong th c t m t ch t ph gia có th bi u l
đ ng th i nhi u ch c năng và tác d ng cùng m t lúc. Trong đó có ch c năng chính, có
ch c năng ph . Ví d nh b t than quang ph v a là ch t đ m, v a là ch t mang.
Nh ng tác d ng đ m c a nó là chính. Vì th ng i ta th ng g i b t than quang ph là
ch t đ m quang ph .
Ch t ph gia có nhi u tác d ng khác nhau, nên khi s d ng nó ng i ta th ng
xu t phát t nh ng m c đích khác nhau. Nh ng có th khái quát theo hai h ớng chính:
- H ng I. S d ng ch t ph gia nhằm m c đích gây ra s bay h i ch n l c c a
m t s h p ph n trong mẫu đ đ m b o cho phép phân tích th c hi n d dàng và đ t
k t qu t t. Ví d : Vi c thêm các ch t ph gia là các mu i halogen c a các kim lo i

116
ki m th ng gây ra s bay h i ch n l c c a nh ng nguyên t v t trong mẫu có kh
năng t o với các halogen nh ng h p ch t d bay h i. Trong nh ng tr ng h p này
th ng kéo theo s tăng c ng đ c a v ch ph . Đó là đi u ki n thu n l i trong phép
phân tích nguyên t vi l ng. Đó cũng là u đi m c a ch t ph gia.
- H ng II. Ng i ta s d ng ch t ph gia nhằm m c đích làm thay đ i các quá
trình chính trong s phóng đi n và kích thích ph c a mẫu. Ví d : S hóa h i, s kích
thích ph c a m t h p ph n trong plasma với m c đích có th làm tăng hay gi m
m nh c ng đ v ch ph c a m t nguyên t . Nh ng k t qu nghiên c u đ n nay đã
ch ng minh rằng, nh ng y u t gây ra các thay đ i trên ph i là các ph n ng hóa h c
trong đi n c c và trong s bay h i c a mẫu khi có mặt c a ch t ph gia.
Trong các ch t ph gia thì các halogen c a kim lo i ki m và m t s kim lo i
ki m th có ý nghĩa lớn đ i với m c đích này, b i vì s có mặt m t l ng đ lớn và
phù h p c a ch t ph gia nh th trong mẫu phân tích đã làm thay đ i t t c các quá
trình trong đi n c c và trong s kích thích ph c a mẫu.
Trong đó nhiệt độ và áp lực điện tử trong plasma là các yếu tố chính, quy t đ nh
các y u t khác. Nh ng thay đ i đó cu i cùng dẫn đ n s thay đ i c ng đ c a v ch
ph .
Tác d ng này có th là d ng và cũng có th là nm, tùy thu c vào t ng tr ng
h p c th . T t nhiên trong th c t phân tích ng i ta luôn luôn ch n tác d ng nào có
l i cho công vi c phân tích, nh làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
và làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t n n.
V mặt hóa h c, khi thêm ch t ph gia vào mẫu phân tích t t nhiên có nhi u ph n
ng hóa h c khác nhau x y ra, có ph n ng chính, có ph n ng ph . Nh ng có th t m
chia thành m y lo i ph n ng sau:
- Ph n ng oxy hóa;
- Ph n ng sunfua hóa;
- Ph n ng cacbua hóa;
- Ph n ng halogen hóa;
- Ph n ng phân li và phân h y c a các phân t ,...
Trong các lo i ph n ng đó thì ph n ng halogen hóa là quan tr ng nh t và có ý
nghĩa th c t nh t, vì nh ph n ng này các h p ph n c a mẫu d hóa h i, đặc bi t là
các h p ph n l ng v t, qua đó làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích
và làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t c s và n n.
Ch t ph gia t o ra ph n ng này là các halogen c a kim lo i ki m và m t s kim
lo i ki m th .
Ng c l i với ph n ng halogen hóa, ph n ng sunfua hóa và carbua hóa th ng

117
t o ra các h p ch t b n nhi t, khó bay h i, khó nguyên t hóa, nghĩa là gi m quá trình
bay h i và nguyên t hóa c a các h p ph n và cu i cùng làm gi m c ng đ v ch ph .
Vì th ph n ng này đ c s d ng đ kh bớt ph c a nguyên t c s .
Xu t phát t nh ng nghiên c u đã nêu, ngày nay trong phân tích quang ph phát
x ng i ta th ng s d ng ch t ph gia khác nhau thêm vào mẫu phân tích với nh ng
m c đích sau:
1. T o đi u ki n làm cho quá trình hoá h i, nguyên t hóa mẫu, kích thích ph n
đ nh, đ đ m b o cho phép phân tích đ t đ chính xác và đ lặp l i cao, nghĩa là thu
đ c k t qu t t.
2. Tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t nghiên c u, nghĩa là tăng đ nh y c a
ph ng pháp phân tích đ có th xác đ nh đ c nh ng n ng đ nh mà không ph i
làm giàu mẫu phân tích (b ng 6.7 và hình 6.4).
3. Lo i tr bớt nh ng nh h ng c a các h p ph n c n tr , nh ph n n liên t c,
nh h ng c a nguyên t c s , nguyên t th ba.
4. Pha loãng mẫu phân tích đ lo i b nh h ng c a hi n t ng t đ o, hoặc làm
đ n gi n ph c a mẫu phân tích đ d quan sát đ nh tính và đ nh l ng.
5. Đi u ch nh s bay h i c a m t s h p ph n trong mẫu theo nh ng xu h ớng
có l i cho quá trình phân tích m t hay vài nguyên t .
B ng 6.7
nh h ng c a ch t ph gia đ n c ng đ v ch ph

Nguyên t C ng đ v ch ph trong đi u ki n

Không ph gia Có ch t ph gia thêm vào:


CsCl (2%) LiF (2%)

4424,34 Sm 115 138 134


4435,60 Eu 120 148 145
4262,10 Gd 90 105 110

Trên đây là khái quát chung v tác d ng c a các lo i ch t ph gia khác nhau.
Song th c t phân tích r t là phong phú và ph c t p, nh t là khi phân tích các mẫu
quặng có thành ph n ph c t p, nhi u v n đ còn ph i đ c nghiên c u và bàn b c
thêm theo nh ng k t qu nghiên c u ti p t c hi n nay và sau này n a, đặc bi t là quá
trình kích thích ph phát x trong ngu n năng l ng mới ICP c a phép đo ICP-AES.

118
6.2 Phân tích quang ph phát x bán đ nh l ng
Ph ng pháp phân tích quang ph bán đ nh l ng là phép phân tích đánh giá g n
đúng hàm l ng (n ng đ ) c a m t nguyên t trong mẫu phân tích d a theo s quan
sát và so sánh đ đen S hay c ng đ IM c a v ch ph phân tích.
Phép phân tích quang ph bán đ nh l ng có nhi u ph ng pháp khác nhau.
Song trong cu n sách này ch nêu hai ph ng pháp chính còn đang đ c s d ng
nhi u.
6.2.1 Ph ng pháp so sánh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n phân tích bán đ nh l ng m t nguyên
t X nào đó, tr ớc h t ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u c a nó có n ng đ t nh đ n
lớn.
Ví d : Dãy mẫu đ u (mẫu chuẩn) có n ng đ c a nguyên t phân tích X là Cl,
C2, Ca, C4, C5, C8.
Đ ng th i cũng chuẩn b mẫu phân tích Cx trong cùng đi u ki n. Sau đó ti n
hành ghi ph c a t t c dãy mẫu đó cùng mẫu phân tích trong m t đi u ki n phù h p
đã đ c ch n cho nguyên t X.
Nh ng đ vi c quan sát và đánh giá d dàng chúng ta nên b trí ph theo th t :
Cl, Cx, C2, Cx, C3, Cx, C4, Cx, C5,…
Sau khi thu đ c kính nh ta ch n m t v ch phân tích c a nguyên t X và so
sánh c ng đ c a chúng trên t t c các n ng đ đ xem n ng đ Cx nằm trong kho ng
119
nào c a các mẫu đ u.
N u đ đen S, hay c ng đ c a v ch ph phân tích, ta quan sát nằm gi a đ đen
c a v ch đó n ng đ C2 và C3 thì ta nói n ng đ Cx lớn h n C2 nh ng l i nh h n
C3, nghĩa là ta có th vi t:
C2 < Cx < C3
Đó là n i dung c a ph ng pháp so sánh.
Ph ng pháp này đ n gi n, d th c hi n. Nh ng m i khi phân tích m t mẫu l i
ph i ghi ph c a m t dãy mẫu đ u, nh th cũng t n nhi u mẫu chuẩn, đi n c c và
m t thì gi . Ph ng pháp này th ng đ c ng d ng phân tích các mẫu dung d ch. Ví
d , xác đ nh kim lo i trong n ớc khoáng, n ớc t nhiên (hình 6.5).
6.2.2 Ph ng pháp hi n v ch
Nguyên t c c a ph ng pháp này d a trên c s s v ch ph c a m t nguyên t
xu t hi n càng nhi u khi n ng đ c a nguyên t đó trong mẫu càng lớn, nghĩa là ng
với m i m t n ng đ nh t đ nh thì có m t s v ch ph xu t hi n trong đi u ki n thí
nghi m đã đ c ch n phù h p đ i với m t nguyên t trong m t đ i t ng mẫu nh t
đ nh.
Ví d : n ng đ 0,001% c a Pb mẫu, và n u kích thích ph trong đi u ki n h
quang dòng 10A thì ch có ba v ch c a Pb: 2614,20; 2802,00; 2833,06 Ao xu t hi n.
Vì v y mu n phân tích m t
nguyên t nào đó, tr ớc h t ng i ta
cũng ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u
ch a nguyên t X đó với n ng đ , ví
d : C1 C2, Ca, C4, C5, C6, C7,…Và
Các mẫu phân tích Cx1, Cx2, trong
cùng đi u ki n. Sau đó ghi ph c a
các mẫu đó trong đi u ki n đã ch n.
Quan sát ph thu đ c c a t t c các
n ng đ xem m i n ng đ có bao
nhiêu v ch ph c a nguyên t phân
tích xu t hi n và l p m t b ng hi n
v ch c a chúng ng với t ng n ng đ .
B ng này đ c dùng đ phân tích
nguyên t đó sau này. B ng 6.8 là m t
ví d v xác đ nh Pb trong quặng theo
ph ng pháp này.

120
B ng 6.8

Ví d v xác đ nh Pb theo ph ng pháp hi n v ch

N ng đ Ph (%) S v ch xu t hi n t ng ng (Ao)
C1 0,001 2614,20 ; 2802,00 ; 2933,06

C2 0,005 Ba v ch trên rõ, có thêm v ch 2663,17 (m )

C3 0,01 B n v ch trên rõ, có thêm v ch 2873,30

C4 0,05 Năm v ch trên rõ nét.

C5 0,1 Năm v ch trên rõ nét và thêm v ch 2474,38

C6 0,5 Sáu v ch trên rõ, thêm 2393,61 (còn m )

C7 1,0 Ba v ch đ u to, nhòe, thêm 2401,95; 2443,86

C8 1,5 Ba v ch đ u nhòe, các v ch sau đ m.

….. …

Cx Xu t hi n: 2614,20; 2802,00; 2933,06;2633,17.

Ph ng pháp này đ n gi n, d th c hi n và đ c ng d ng r t r ng rãi, đặc bi t


là trong ngành đ a ch t, vì ta ch c n l p b ng ph các v ch ph xu t hi n l n đ u tiên,
sau đó có th s d ng b ng này đ phân tích nguyên đó trong các l n sau, mà không
ph i ghi ph l i c a mẫu đ u. Trong hai ph ng pháp bán đ nh l ng đã trình bày, thì
ph ng pháp hi n v ch đ c s d ng r ng rãi, nh t là trong nghành đ a ch t, vì
ph ng pháp đó d th c hi n và có nhi u u đi m.

6.3 Phân tích quang ph phát x dinh l ng


6.3.1 Ph ng pháp đ ng chu n
Ph ng pháp đ ng chuẩn d a theo ph ng trình c b n c a phép đo ph phát
x nh đã ch ra trong ch ng II là:
I = a.Cb (a)

hay S = γ. b.log C + k (b)

Trong đi u ki n b: 1, thì đây là ph ng trình c a đ ng thẳng có d ng: y= a.x và


y: a.x + b.
Ph ng trình (a) là đ i với nh ng máy đo đ c tr c ti p c ng đ phát x IM

121
c a v ch ph , còn ph ng trình (b) là tr ng h p đo đ đen S c a v ch ph trên kính
nh.
Nh v y, mu n xác đ nh n ng đ Cx c a m t nguyên t X trong m t mẫu nào đó,
tr ớc h t chúng ta ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u có ch a nguyên t X với n ng đ
C1, C2, Ca, C4,…Và Cx trong cùng m t đi u ki n nh các mẫu phân tích. Song đ d ng
1đ ng chuẩn, trong th c nghi m, ít nh t c n ba mẫu đ u.
Vì th ph ng pháp này g i là phương pháp ba mẫu đầu, t c là s mẫu đ u c n
thi t đ d ng m t đ ng chuẩn. Nh ng trong th c t , ng i ta hay dùng 5 mẫu đ u,
cũng vì th ph ng pháp này đ c g i m t tên chung là phương pháp đường chuẩn.
Sau khi chuẩn b xong các mẫu đ u và mẫu phân tích, ti n hành hóa h i, nguyên
t hóa, kích thích ph , và ghi ph c a các mẫu đó theo nh ng đi u ki n phù h p đã
đ c ch n (theo m t quy trình phân tích).
Ti p đó ch n m t cặp v ch phân tích đ đo đ đen S hay ch n v ch phân tích đ
đo c ng đ Iλ theo m t trong hai ph ng trình c b n trên tùy thu c vào h th ng
trang b c a phòng thí nghi m. Tính các giá tr trung bình c a c ng đ v ch ph Iλ
hay đ đen ΔS t ng ng với t ng n ng đ . Nh th ta có:

B ng 6.9. Dãy chu n c a ph ng pháp đ ng chu n

Ch t Dãy chuẩn

0 1 2 3 4 5
Ch t phân tích X Co C1 C2 C3 C4 C5

Các ch t khác (n n, môi tr ng) Nh nhau trong t t c các mẫu

Đo Iλ Io I1 I2 I3 I4 I5

Đo Sλ So S1 S2 S3 S4 S5

122
R i t các cặp giá tr (Δs/log C)
hay (Iλ/C) ta d ng đ ng chuẩn theo
h t a đ S - log C (n u ph ghi trên
kính nh các máy quang ph th h
1 và 2) hay Iλ - C. Đ ng này chính là
các đ ng chuẩn (hay đ ng cong l y
mẫu) đ xác đ nh n ng đ Cx ch a
bi t c a nguyên t phân tích X. Mu n
th ta ch c n đcm các giá tr ΔSx hay
Ix đã có đặt lên tr c tung và t đó kẻ
đ ng song song với tr c hoành, nó
c t đ ng chuẩn t i đi m A, t đi m
A này h đ ng vuông góc với tr c
hoành, thì ta có đ c Cx (n u đo I)
hay là logCx (n u đo S) r i suy ra Cx
c n tìm (hình 6.6).
T đ ng chuẩn trên, ngoài vi c
xác đ nh Cx chúng ta cũng có th xác
đ nh đ c h s a trong ph ng trình
(a) và h s k cũng nh y; h s b
trong ph ng trình (b). C th là:
Theo hình 6.6a ta có:
a = tgα (6.11)
Và theo hình 6.6b ta có:
γ.b = tgα
và k là đo n OD (6.12)

Ph ng pháp này r t thu n l i khi phân tích hàng lo t mẫu c a cùng m t đ i


t ng, vì ch c n m t đ ng chuẩn là có th xác đ nh đ c r t nhi u mẫu có n ng đ
Cx ch a bi t.

Nh ng mẫu phân tích và mẫu đ u ph i ghi ph trong cùng m t đi u ki n và trên


cùng m t kính nh. Vì th n u phân tích nhi u đ i t ng mà m i đ i t ng ch m t
hoặc hai mẫu thì t n mẫu đ u, kính nh, th i gian,... Đó chính là đi m ch a u vi t c a
ph ng pháp này. Vì th xu t hi n ph ng pháp đ th không đ i. Song trong nh ng
đi u ki n nh t đ nh thì nó cũng vẫn là m t ph ng pháp đ c ng d ng ph bi n và có
nhi u u vi t.

123
6.3.2 Ph ng pháp đ th chu n không đ i
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n xác đ nh m t nguyên t nào đó, tr ớc
h t ng i ta cũng ph i d ng m t đ ng chuẩn nh trong ph ng pháp ba mẫu đ u.
Đ ng chuẩn này đ c g i là đ ng chuẩn c đ nh (đ ng chuẩn không đ i).
Nh ng có khác là ph c a các mẫu đ u đ d ng đ ng chuẩn đ c ghi trên m t kính
nh riêng, g i là kính nh c s ; còn ph c a các mẫu phân tích l i đ c ghi trên m t
kính nh khác, kính nh th hai - kính nh phân tích. Nh v y, mu n xác đ nh đ c
n ng đ Cx ch a bi t, ta ph i chuy n các giá tr ΔSxl t ng ng đó v các giá tr ΔSxo
c a kính nh c s thì mới chi u lên đ th chuẩn đ xác đ nh Cx hay loa Cx đ c. Đ
gi i quy t v n đ này ng i ta có hai cách khác nhau:
- Cách thứ nh t: Xác đ nh h s chuy n k theo công th c:
Sxo = k.Sxl (6.13)
đây k đ c g i là h s chuy n c a giá tr đ đen c a v ch ph gi a hai kính
nh (kính nh c s và kính nh phân tích) trong cùng m t đi u ki n thí nghi m.
Mu n th trên kính nh phân tích ta ghi l i ph c a m t mẫu đ u, ví d n ng đ
Ca. Nh th trên kính nh c s ta đã có ΔSxo-3, và trên kính nh phân tích ta cũng có
ΔSxl-3 và h s chuy n k sẽ đ c tính theo công th c:
ΔS xo−3
=k
ΔS xl −3
(6.14)

Sau khi có h s k ta đem nó nhân với các giá tr đ đen ΔSxl trên kính nh phân
tích ta sẽ thu đ c các giá tr đ đen t ng ng trên kính nh c s đã d ng đ ng
chuẩn. Bây gi ch chi u các giá tr đó vào đ ng chuẩn c đ nh là tìm đ c loa Cx'
R i t đó suy ra Cx.
- Cách thứ hai: T th c t phân tích
khi nghiên c u các đ ng chuẩn ng i ta
th y rằng, trong cùng m t đi u ki n thí
nghi m, đ i với m t nguyên t khi đo trên
m t cặp v ch phân tích, thì đ ng chuẩn
d ng đ c t dãy ph c a các mẫu đ u ghi
trên các l n khác nhau c a m t lo i kính
nh, đ u là nh ng đ ng thẳng song song
với nhau hoặc trùng nhau (hình 6.7), nghĩa
là các đ ng đó có cùng h s góc.
Ph ng pháp đ th không đ i r t phù
h p đ i với phép phân tích hàng lo t mẫu t
ngày này qua ngày khác, vì trong m i ngày

124
phân tích chúng ta không ph i ghi ph l i
c a toàn b dãy mẫu đ u, nên ti t ki m đ c
th i gian, đi n c c, mẫu chuẩn và kính nh,
nghĩa là có tính kinh t h n ph ng pháp
đ ng chuẩn. Tuy th , nh ng ph ng pháp
đ ng chuẩn (Ba mẫu đ u) hay ph ng
pháp đ ng chuẩn c đ nh đ u gi ng nhau
ch đ u ph i chuẩn b m t dãy mẫu đ u có
đ đi u ki n c a mẫu đ u trong phép phân
tích quang ph đ nh l ng. Đi u này nhi u
khi không th c hi n đ c. Đặc bi t đ i với
nh ng tr ng h p mẫu phân tích có thành
ph n ph c t p mà chúng ta ch a th bi t
đ c chính xác.
Vì th cũng không th chuẩn b đ c m t dãy mẫu đ u có thành ph n hóa h c và
v t lí đ ng nh t với mẫu phân tích. Đó là th c t và trong nh ng tr ng h p đó thì nh
h ng nguyên t c s và nguyên t th ba đ n k t qu phân tích là r t rõ. Đi u này
th hi n rõ khi xác đ nh các nguyên t vi l ng. Lúc này chúng ta ph i hoặc là thay đ i
n n c a mẫu (modify matrix) n u cách này có hi u qu , hay là dùng ph ng pháp
thêm tiêu chuẩn.
6.3.3 Ph ng pháp thêm tiêu chu n
Nguyên t c c a ph ng pháp thêm là mu n xác đ nh m t nguyên t phân tích X
nào đó trong mẫu phân tích, ng i ta dùng ngay mẫu phân tích làm n n đ chuẩn b
m t dãy mẫu đ u bằng cách l y m t l ng chính xác mẫu phân tích và thêm vào đó
nh ng l ng phù h p và theo t ng b c c a nguyên t X. N u g i mẫu phân tích có
n ng đ là Cx thì dãy mẫu chuẩn đó sẽ là (b ng 6.10):
B ng 6.10
Dãy chu n c a ph ng pháp thêm

Ch t Co C1 C2 C3 C4 C5

Ch t PT X Cx Cx Cx Cx Cx Cx

X thêm vào 0 ΔC1 ΔC1 ΔC1 ΔC1 ΔC1


Ch t khác Nh nhau t t c
Đo đ c Iλ Io I1 I2 I3 I4 I5

Hay đo Sλ So S1 S2 S3 S4 S5

125
Trong đó các giá tr ΔC1, ΔC2, ΔC3, ΔC4 là n ng đ d c thêm vào c a nguyên t
phân tích X d ới d ng m t h p ch t có d ng liên k t phù h p nh trong mẫu phân tích
và theo c p s c ng.
Sau đó cũng ti n hành ghi ph c a dãy mẫu đó theo nh ng đi u ki n phù h p,
ch n m t cặp v ch đ đo đ đen S hay giá tr c ng đ Ic t ng ng. Nh v y ng với
m i n ng đ ta cũng sẽ có đ c nh trong b ng trên.
Đ n đây chúng ta dùng ph ng pháp ngo i suy đ xác đ nh n ng đ Cx ch a bi t
trong mẫu phân tích. Theo ph ng pháp này, đ xác đ nh Cx chúng ta ph i dùng đ ng
chuẩn theo h to đ Iλ - ΔC. Nh v y, n u c ng đ v ch ph Iλ đ c đo tr c ti p thì
công vi c sẽ đ n gi n, ta d ng ngay đ c đ ng chuẩn Iλ - ΔC t nh ng giá tr Iλ đã
đo đ c. Nh ng n u đo theo các giá tr ΔS thì chúng ta tính đ chuy n các giá tr ΔS
đó thành giá tr Iλ t ng ng theo công th c:
γ.log.I = ΔS (6.15)
R i sau đó cũng d ng đ ng chuẩn nh trên Iλ - ΔC. Đ ng chuẩn v a d ng
đ c là m t đ ng thẳng. Nó c t tr c tung t i đi m có t a đ (Ix, Cx). Bây gi mu n
xác đ nh Cx ta ch vi c kéo dài đ ng chuẩn đó phía n ng đ nh , đ ng chuẩn này
sẽ c t tr c hoành t i m t đi m Cx.. Đó chính là giá tr n ng đ Cx c n tìm (hình 6.9).
Ta cũng có th xác đ nh Cx theo cách khác, nghĩa là t g c to đ chúng ta kẻ
đ ng song song với đ ng chuẩn và t giá tr IX chúng ta kẻ đ ng song song với
tr c hoành; hai đ ng này c t nhau t i đi m B. T B kẻ đ ng vuông góc với tr c
hoành, nó c t tr c hoành t i Cx. Đó chính là giá tr n ng đ Cx c n tìm.

- Xác đ nh y: Nguyên t c d a theo hai mẫu chuẩn đã bi t chính xác n ng đ ví

126
d : C1,C2 (C2 > C1).
Nh v y ta có: ΔS2 = γ.b log C2 + k (a)
ΔS1 = γ.b.log C1 + k (b)
L y (a) tr (b) ta có:
(ΔS2 – ΔS1) = γ.b(log C2 - log C1)
(ΔS 2 − ΔS1 )
Do đó ta suy ra: γ =
log(C 2 / C1 )

vì b = 1
6.3.4 Ph ng pháp theo 1 m u chu n
a) Khi có mẫu chuẩn
Trong nh ng tr ng h p đ n gi n, chúng ta không c n pha m t dãy chuẩn đ
d ng đ th chuẩn, mà có th tính ngay giá tr Cx nh m t mẫu chuẩn Cl c a ch t phân
tích, nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích: Ix = a.Cx (a)
Với mẫu đ u: I1 = a.C1 (b)
Do đó đem (a) chia cho (b) chúng ta có:
Cx = (Ix/Io).C1 (6.17)
Nh v y khi đo đ c giá tr Ix và I1 ta có t s c a chúng, và ch vi c nhân nó với
giá tr Cl là chúng ta có giá tr n ng đ Cx ph i tìm theo bi u th c (6.17).
Nh ng c n ph i nhớ rằng, n u đo S tr ớc h t ph i tính chuy n các giá tr ΔS sang
các giá tr c ng đ I t ng ng r i mới ng d ng đ c ph ng pháp này, giá tr n ng
đ chuẩn Cl và c n ng đ ch t phân tích ph i nằm trong vùng tuy n tính c a phép đo
xác đ nh ch t đó mà chúng ta đã bi t rõ tr ớc.
b) Khi không có mẫu chuẩn
Trong tr ng h p này, chúng ta cũng không c n pha m t dẫy chuẩn đ d ng đ
th chuẩn, mà dùng ngay 1 mẫu phân tích làm n n đ chuẩn b m t mẫu phân tích và 1
mẫu thêm chuẩn theo ph ng pháp thêm và tính ngay giá tr Cx nh m t l ng chuẩn
ΔC1 c a ch t phân tích đ c thêm vào. Nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích không thêm chuẩn: Ix = a.Cx (a)
Với mẫu đ u phân tích có thêm chuẩn: Itch = a(Cx + ΔC1) (b)
Do đó đem (a) chia cho (b) chúng ta có:
Cũng = [Ix/(Itch – Ix)]ΔC1 (6.18)

127
Nh v y khi đo đ c giá tr Ix và Itch ta có tính đ c n ng đ Cx ph i tìm theo
bi u th c (6.18).
Nh ng c n ph i nhớ rằng, n u đo S tr ớc h t ph i tính chuy n các giá tr ΔS sang
các giá tr c ng đ I t ng ng r i mới ng d ng đ c ph ng pháp này và giá tr
n ng đ chuẩn Cl và c n ng đ ch t phân tích ph i nằm trong vùng tuy n tính c a
phép đo xác đ nh ch t đó chúng ta đã bi t.
Trên đây là các ph ng pháp đ nh l ng ch y u hay đ c s d ng. T t nhiên
m i ph ng pháp đ u có nh ng u đi m và nh c đi m nh t đ nh c a nó, và ng i
dùng tuỳ đi u ki n mà áp d ng cho thích h p.
6.4 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p b ng AES
6.4.1 Nguyên t c
Đ xác đ nh gián ti p các ch t không có ph phát x nguyên t theo phép đo ph
phát x nguyên t , ng i ta th ng d a theo m t trong hai nguyên t c sau đây và ng
với m i lo i nguyên t c đó ng i ta có m t ki u xác đ nh riêng nh t đ nh theo b n ch t
c a ch t phân tích.
- Cách 1: Cho ch t c n phân tích X (c n xác đ nh) tác d ng với m t thu c th là
mu i c a m t kim lo i có ph phát x nguyên t trong nh ng đi u ki n thích h p và
ph n ng này có tính ch t đ nh l ng hoàn toàn. Ví d : Đ xác đ nh Ion Cl, ng i ta
cho mẫu có Ion Cl tác d ng với dung d ch AgNO3 trong môi tr ng axit HNO3 2%, đ
sinh ra k t t a AgCl theo ph n ng:
C − + Ag+ = AgCl ↑
Sau đó l c hay li tnm l y k t t a AgCl, hoà tan nó trong dung d ch NH4OH 5%
và xác đ nh hàm l jng Ag trong dung d ch này, r i suy ra n ng đ lớn C − , vì theo
ph n ng trên, 1 Ion Cl sẽ t ng tác với 1 Ion Ag+.
- Cách 2: D a theo hi u ng c a ch t c n xác đ nh trong m t vùng n ng đ nh t
đ nh, nó làm gi m hay làm tăng c ng đ v ch ph phát x c a m t kim lo i m t cách
tuy n tính. Ví d : Đ xác đ nh Anion F1- ta đo ph phát x c a nguyên t Mg n ng đ
2 ppm, vì trong vùng n ng đ Anion F1- t 2 - 20 ppm, thì c ng đ v ch ph phát x
Mg - 285,20 nm sẽ b gi m m t cách tuy n tính theo s tăng n ng đ F.
6.4.2 Các ph ng pháp phân tích gián ti p
6.4.2.1 Theo nguyên tắc thứ nhất
1. Theo ph n ứng t o k t t a không tan
Theo lo i ph n ng này, ng i ta có th th c hi n các ph n ng hóa h c có tính
ch t đ nh l ng đã bi t, nh :
- T o k t t a là mu i không tan

128
Các ph n ng k t t a đ nh l ng trong hóa h c thì có r t nhi u, ví d nh ph n
ng t o k t t a: AgCl, AgBr, AgI, PbSO4, BaSO4, v.v...Theo cách này, ng i ta l y
m t l ng nh t đ nh ch t mẫu (theo Vml hay a mg) cho tác d ng với m t thu c th
thích h p và đ d , trong đi u ki n nh t đ nh đ ph n ng k t t a x y ra hoàn toàn.
Sau đó li tnm hay l c tách k t t a kh i dung d ch, r i th c hi n xác đ nh kim lo i theo
m t trong hai cách sau:
+ Hoà tan k t t a và xác đ nh kim lo i trong k t t a, r i suy ra hàm l ng ch t
phân tích X.
+ Xác đ nh l ng kim lo i thu c th d sau khi k t t a h t ch t phân tích còn l i.
T đó suy ra l ng kim lo i đã ph n ng với ch t phân tích X, và tính hàm l ng
ch t phân tích X.
Cách này th ng đ c s d ng đ xác đ nh các mu i: Hal gen (F, Cl, Br, I),
sunphat (SO42-), photphat (PO43-), oxalat (C2O42-), v.v... Sau đây là các ph n ng đó.
• C − + Ag+ → AgCl ↓ đ xác đ nh Anion Cl −
• Br + Ag+ → AgBr ↓ đ xác đ nh Anion Br −
• I − + Ag+ → AgI ↓ đ xác đ nh Anion r
• C2O42- + Ca2+ → CaC2O4 ↓ đ xác đ nh Anion C2O42-
• PO4 + Ca2+ → Ca3(PO4)2 ↓ đ xác đ nh Anion PO4
• SO42- + Ba2+ → BaSO4 ↓ đ xác đ nh Anion SO42-
• SO42- + Pb2+ → PbSO4 ↓ đ xác đ nh Anion SO42-
• PO43- + Mg2+ + NH4+ → MgNH4PO4 ↓ đ xác đ nh Anion PO4
Ví d : Đ xác đ nh hàm l ng Anion Cl − trong n ớc, ng i ta l y 100 ml mẫu
n ớc, thêm 5 ml HNO3 65%, thêm 2 ml dung d ch AgNO3 5 mg/mL Ag (l ng Ag
thêm vào là 10 mg), l c đ u, đ sinh ra k t t a AgCl theo ph n ng:
C − + Ag+ → AgCl ↓
Làm mu i k t t a, sau đó l c hay li tnm l y k t t a AgCl, r a s ch k t t a bằng
10ml HNO3 1%, thu n ớc l c và n ớc r a đ nh m c thành 100 ml bằng dung d ch
HNO3 1%, và xác đ nh l ng Ag d trong dung d ch này bằng phép đo ph phát x
c a nguyên t Ag. Nh th ta tính đ c l ng Ag, và suy ra l ng Ag đã ph n ng với
mu n Cl, sau đó tính hàm l ng mu n Cr trong mẫu n ớc, vì theo ph n ng trên, 1
Ion Cl sẽ t ng tác với 1 Ion Ag+.
- T o k t t a là sunphua không tan
M t s ch t, ví d các h p ch t h u c , d c phẩm thu c h thioo (có ch a Ion
S , trong nh ng đi u ki n thích h p có th tác d ng với m t s Ion kim lo i t o ra h p
2-

129
ch t sunphua không tan, và cũng đ c s d ng đ xác đ nh các ch t h u c đó.
Ví d : Đ xác đ nh vitamin B1 (trong 1 phân t B1có 1 Ion S2-), ng i ta l y a mg
mẫu có B1 cho tác d ng với b mg NaPbO2 trong môi tr ng KOH nóng ch y trong ng
nghi m, ph n ng sinh ra PbS r t đ nh l ng là c 1 phân t B1, thì bao gi cũng t o
ra 1 phân t PbS.
1 phân t vitamin Bl + NaPbO2 → PbS↓
Sau đó hoà tan h n h p ph n ng trong 20ml dung d ch NH4C11%, l c và r a k t
t a PbS, hoà tan k t t a PbS trong 15 ml HNO3 1/1, đ nh m c thành 25 mg và xác đ nh
Pb trong dung d ch này. Sau đó suy ra hàm l ng vitamin Bi trong mẫu a mg. theo
ph n ng trên.
Ph n ng này tr ớc đây đã đ c dùng đ xác đ nh vitamin B1, cũng nh hàm
l ng penicillin trong thu c, hay trong các s n phẩm th c phẩm, bằng ph ng pháp
kh i l ng, nên ch xác đ nh đ c hàm l ng lớn, và ti n hành r t lâu các thao tác k t
t a, s y khô, cân k t qu . Hi n nay nh phép đo ph AES hay AAS, xác đ nh đ c c
hàm l ng nh , mà l i nhanh.
2. Theo ph n ứng kh mu i kim lo i
Đây chính là ph n ng tráng g ng, ph n ng kh Ion Ag v Ag+ kim lo i, dùng
thu c th Tulen, là ph n ng đ xác đ nh các ch t andehit. Vì th ph n ng này ch
y u đ c dùng đ xác đ nh hàm l ng các ch t có ch c andehit trong phân t . Trong
ph n ng này, c 1 nhóm ch c andehit - CHO trong phân t ch t, thì luôn gi i phóng
ra 1 nguyên t Ag.
R − (CHO)n + n(Ag+) → nAgo ↓
Vì th cách này hi n nay đ c s d ng đ xác đ nh các h p ch t h u c có ch a
andehit d ng R-(CHO)n, ch y u là theo ph n ng tráng g ng.
Ví d : Đ xác đ nh hàm l ng andehit fomic, ta l y V ml mẫu cho tác d ng với
V ml thu c th Tulen, khi đun nóng nhẹ, quá trình kh Ion Ag+ x y ra theo ph n ng:
HCHO + Ag+ → A go ↓
Nh v y, kim lo i Ag đ c gi i phóng và bám vào thành ng nghi m. Sau đó
lo i b dung d ch, hoà tan k t t a Ag kim lo i bằng 10 ml axit HNO3 1/1 nóng, đun
nhẹ cho tan h t, đ nh m c thành 25 ml, và xác đ nh Ag trong dung d ch này. Theo k t
qu n ng đ Ag, ta suy ra hàm l ng andehit trong V ml mẫu theo ph n ng trên.
3. Theo ph n ứng hoà tan m t kim lo i
M t s ch t, mà ch y u đây là các axit h u c có kh năng hoà tan các kim
lo i ho t đ ng nh Cd, hay Zn r t đ nh l ng, nên cũng đ c s d ng đ xác đ nh nó,
theo ph n ng t o ra mu i tan nh sau:
2R-(COOH) + Zn → (R-COO)2Zn

130
Sau đó li tnm l y dung d ch mu i này và xác đ nh n ng đ Zn bằng phép đo ph
phát x c a Zn, r i suy ra n ng đ (hàm l ng) axit R-COOH đã tác d ng với Zn kim
lo i sinh ra dung d ch mu i Zn(R-COO)2.
4. Theo ph n ứng t o h p ch t phức b n chi t đ c
Cách này dùng đ xác đ nh m t s Anion, hay ch t h u c , nghĩa là các Anion
nào có th tác d ng đ c với m t Ion kim lo i t o ra đ c m t h p ch t ph c b n
trong m t đi u ki n nh t đ nh và chi t ra đ c kh i dung d ch mẫu, thì đ u có th s
d ng đ xác đ nh các Anion đó.
Ví d : Xác đ nh Anion CNS-1 qua ph n ng c a Anion này với dung d ch mu i
FeCla trong môi tr ng pH=1, theo ph n ng:
Fe3+ + CNS → Fe(CNS)
Sau đó chi t ph c Fe(CNS) vào dung môi etyl đe và xác đ nh Fe trong d ch chi t
này (có th gi i chi t ph c vào dung d ch HCI 2M, và xác đ nh Fe trong dung d ch gi i
chi t này). Sau đó ta cũng tính đ c n ng đ lớn CNS trong mẫu phân tích.
5. Theo ph n ứng t o h p ch t d đa
Cách này th ng đ c dùng đ xác đ nh P, Si, qua thu c th molipdic trong môi
tr ng axit n ớc đặc 6M, đ sinh ra h p ch t d đa c a P với Mo, mà chúng ta đã dùng
trong phân tích hóa h c đ xác đ nh P trong đ t tr ng bằng ph ng pháp trung hòa.
Cách làm cũng hoàn toàn t ng t nh th , nh ng đây sau khi có đ c h p ch t k t
t a d đa c a P, ng i ta hoà tan nó trong ki m 0,5 M và xác đ nh hàm l ng c a
nguyên t molipden, bằng ph phát x c a Mo, sau đó suy ra hàm l ng P trong mẫu
phân tích, theo ph n ng sau.
PO4 + NH4+ + MoO42- + HNO3 → (NH4)3[P(Mo3O10)4] ↓
H p ch t d đa c a P
6. Ph n ứng kh h p ch t có nhóm Nitro (-NO2)
M t s h p ch t Nitro trong môi tr ng pH thích h p có th b kh v amin (R-
NO2 → R-NH2) bằng kim lo i ho t đ ng, ví d nh Cd, Zn,… r t đ nh l ng, và ph n
ng này đã đ c s d ng đ xác đ nh m t s h p ch t h u c có nhóm nitro, ví d nh
xác đ nh Chloramphenicol, qua chuẩn đ l ng Ion Cd(II) sinh ra trong ph n ng hay
đo ph phát x nguyên t (AES hay ICP-OES) c a dung d ch Ion kim lo i Cd(II). Ví
d trong môi tr ng axit loãng (HCl 0,05M), b t kim lo i x p Cd kh nhóm -NO2 v
NH2 hoàn toàn đ nh l ng theo ph n ng sau.
3Cd + R-NO2 + 6HCl → 3CdCl2 + H2O + R-NH2
Chloramphenicol
Nh v y sau khi ph n ng k t thúc, ly tnm l y dung d ch Anion CdCl2 và xác
đ nh Cd bằng phép đo AES và suy ra hàm l ng Chloramphenicol theo ph n ng trên.

131
Với cách này có th xác đ nh đ c Chloramphenicol đ n đ nh y 0,005 ppm.
Hoàn toàn t ng t , nhi u h p ch t h u c nitro đ u có th xác đ nh gián ti p
theo phép đo ph h p th nguyên t .
7. Theo ph n ứng t o h p ch t hydrua bay h i
Đây là ph n ng c a m t s Anion c a m t s nguyên t với nguyên t hydro
mới sinh t o ra h p ch t khí hydrua d ng MeHn (với n = 3,4,5,và 6). Ví d : HgH2,
AsHa, ASH5, SbH3, SbH5, SeH4, SeH8, TeH4, TeH3, v.v... Ph n ng này r t đ nh
l ng, trong nh ng đi u ki n phù h p cho m i ch t. Vì th nó cũng đ c s d ng đ
xác đ nh các nguyên t Hg, As, Se, Te.. trong các đ i t ng khác nhau, nh trong
quặng, trong n ớc, trong th c phẩm,.. bằng phép đo ph phát x và h p th nguyên t .
Song tr ớc h t là mẫu phân tích cẩn đ c x lí đ đ a các nguyên t này v d ng
mu i c a Ion tan trong dung d ch n ớc môi tr ng axit, ví d HgCl2, SbCl5, SnCl4,
Na3AsO4, Na2SeO0, Na2TeO4. Sau đó th c hi n theo các ph n ng sau:
+ Với Hg: HgCl2 + Na2BH4 + HCl → HgH2
+ Với As: ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH3
ASO43- + Na2BH4 + HCl → ASH5
+ Với Se SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH4
SeO43- + NA2BH4 + HCl → SeH6
+ Với Te: TeO43- + Na2BH4 + HCl → TeH4
TeO43- + Na2BH4 + HCl → TeHs
Các khí hydrua sinh ra trong các ph n ng trên đ c khí argon dẫn vào h th ng
nguyên t hóa mẫu c a máy và đo ph c a các nguyên t theo các đi u ki n thích h p
cho m i nguyên t .
Theo kĩ thu t này, hi n nay ng i ta có riêng m t h ph ng pháp hóa h i và
nguyên t hóa l nh qua vi c t o h p ch t khí hydrua d b phân huỷ ph c v vi c tách
và xác đ nh các nguyên t nói trên. Ph ng pháp này có đ nh y r t cao, c 1-5 ng.
Các hãng s n su t máy đo AES và AAS đ u có bán b trang b cho kĩ thu t này với
các ki u khác nhau, t đ n gi n đ n hoàn ch nh và t đ ng.
6.4.2.2 Theo nguyên tắc hai
1. Theo tác d ng làm gi m c ng đ v ch ph
Theo cách này, ng i ta cho ch t phân tích X (cẩn xác đ nh) tác d ng với dung
d ch mu i c a m t kim lo i có ph phát x nh y m t n ng đ nh t đ nh phù h p và
không đ i đ t o thành h p ch t b n, và h p ch t này sẽ làm gi m c ng đ v ch ph
phát x c a kim lo i m t cách tuy n tính trong m t vùng n ng đ nh t đ nh c a ch t
c n xác đ nh X, nghĩa là đây chúng ta có c ng đ v ch ph (lúc phô) có giá tr

132
nm.Ví d đ xác đ nh Anion F − ng i ta dùng Mg có n ng đ 2 ppm (2 μg/mL) và đo
v ch ph phát x c a Mg-285,20 nm. và đ nh l ng F − theo ph ng pháp đ ng
chuẩn. Dãy chuẩn đ c pha theo b ng sau.
B ng 6.11
Dãy chu n để xác đ nh n ng đ Anion F −

Các ch t Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx

Ng đ Mg(ppm) 2 2 2 2 2 2 2

Ng.đ F (ppm) 0 2 4 6 8 10 Cx

HCl (%) 1 1 1 1 1 1 1

Các ch t khác nh nhau

Đo Iλ (Mg285,20 nm) Io I1 I2 I3 I4 I5 Ix

Sau đó d ng đ ng chuẩn và phát hi n n ng đ lớn F trong mẫu phân tích Cx


(hình 6.10).

2. Theo tác d ng làm tăng c ng đ v ch ph


Cũng hoàn toàn t ng t nh nguyên t c c a cách trên, nh ng có khác là khi có
mặt c a ch t phân tích X thì c ng đ v ch ph c a nguyên t kim lo i l i đ c tăng
tuy n tính theo s tăng n ng đ c a ch t phân tích X có trong mẫu với m t vùng nh t
đ nh.

133
Ví d : Trong mẫu dung d ch thì ph phát x c a Zr, hay Ca khi có mặt c a
glucose, amino axit, hay protein, v.v. trong vùng n ng đ t n.10-4 - n.10-5 mol/l sẽ
đ c tăng theo tuy n tính. Tính ch t này đã đ c s d ng đ xác đ nh glucose trong
các đ i t ng mẫu sinh h c (hình 6.11).
B ng 6.11
Dãy chu n để xác đ nh n ng đ Protein

Các ch t Dãy chuẩn

Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx
N ng đ Ca(ppm) 2 2 2 2 2 2 2
Protein (mm) 0 0,02 0,04 0,06 0,08 0,10 Cx

HCl (%) 1 1 1 1 1 1 1
Các y u t khác Nh nhau t t c , nh môi tr ng, ch t đ m, v.v.

Đo Iλ
Io I1 I2 I3 I4 I5 Ix
(Ca-422,70 nm)

134
Ph n I I

Ch ng 7
NH NG V N Đ CHUNG C A PHÉP ĐO ASS

7.1 S xu t hi n ph h p th nguyên t
Nh chúng ta đã bi t, v t ch t đ c c u t o b i các nguyên t và nguyên t là
ph n t c b n nh nh t còn gi đ c tính ch t c a nguyên t hóa h c. Nguyên t l i
bao g m h t nhân nguyên t nằm gi a và chi m m t th tích r t nh (kho ng
1/10.000 th tích c a nguyên t ) và các đi n t (electron) chuy n đ ng xung quanh h t
nhân trong ph n không gian lớn c a nguyên t . Trong đi u ki n bình th ng nguyên
t không thu và cũng không phát ra năng l ng d ới d ng các b c x . Lúc này nguyên
t t n t i tr ng thái c b n. Đó là tr ng thái b n v ng và nghèo năng l ng nh t c a
nguyên t . Nh ng khi nguyên t tr ng thái h i t do, n u ta chi u m t chùm tia sáng
có nh ng b ớc sóng (t n s i xác đ nh vào đám h i nguyên t đó, thì các nguyên t t
do đó sẽ h p th các b c x có b ớc sóng nh t đ nh ng đúng với nh ng tia b c x mà
nó có th phát ra đ c trong quá trình phát x c a nó. Lúc này nguyên t đã nh n năng
l ng c a các tia b c x chi u vào nó và nó chuy n lên tr ng thía kích thích có năng
l ng cao h n tr ng thái c b n. Đó là tính ch t đặc tr ng c a nguyên t tr ng thái
h i. Quá trình đó đ c g i là quá trình hấp thụ năng lượng của nguyên tử tự do ở
tr ng thái hơi và t o ra phổ nguyên tử của nguyên tố đó. Phổ sinh ra trong quá trình
này được gọi là phổ hấp thụ nguyên tử.
N u g i năng l ng c a tia sáng đã b nguyên t h p th là XE thì chúng ta có:
ΔE = (Cm - Eo) = hv (7.1)
hay là.
ΔE = h.c / λ (7.2)
trong đó Eo và Cm là năng l ng c a nguyên t tr ng thái c b n và tr ng thái
kích thích m; h là hằng s Plank; c là t c đ c a ánh sáng trong chân không; λ là đ
dài sóng c a v ch ph h p th .
Nh v y, ng với m i giá tr năng l ng ΔE; mà nguyên t đã h p th ta sẽ có
m t v ch ph h p th với đ dài sóng đi đặc tr ng cho quá trình đó, nghĩa là ph h p
th c a nguyên t cũng là ph v ch.

135
Nh ng nguyên t không h p th t t c các b c x mà nó có th phát ra đ c
trong quá trình phát x . Quá trình hấp thụ chỉ x y ra đối với các v ch phổ nh y, các
v ch phổ đặc trưng và các v ch cuối cùng của các nguyên tố. Cho nên đ i với các
v ch ph đó quá trình h p th và phát x là hai quá trình ng c nhau (hình 7.1). Theo
ph ng trình (7.1), n u giá tr năng l ng ΔE là d ng ta có quá trình phát x ; ng c
l i khi giá tr ΔE là nm ta có quá trình h p th . Chính vì th , tùy theo t ng đi u ki n c
th c a ngu n năng l ng dùng đ nguyên t hóa mẫu và kích thích nguyên t mà quá
trình nào x y ra là chính, nghĩa là n u kích thích nguyên t :
+ Bằng năng l ng Cm ta có ph phát x nguyên t ,
+ Bằng chùm tia đ n s c ta có ph h p th nguyên t .
Trong phép đo ph h p th nguyên t đám h i nguyên t c a mẫu trong ng n l a
hay trong cuvet graphit là môi tr ng h p th b c x (h p th năng l ng c a tia b c
x ) Ph n t h p th năng l ng c a tia b c x hv là các nguyên t t do trong đám h i
đó. Do đó, mu n có ph h p th nguyên t trước hết ph i t o ra được đám hơi nguyên
tử tự do, và sau đó chiếu vào nó một chùm tia sáng có những bước sóng nhất định ứng
đúng với các tia phát x nh y của nguyên tố cần nghiên cứu. Khi đó các nguyên t t
do sẽ h p th năng l ng c a chùm tia đó và t o ra ph h p th nguyên t c a nó.

Quá trình phát x và h p th c am t


nguyên t Eo: M c năng l ng tr ng
thái c b n; cm: M c năng l ng tr ng
thái kích thích; ΔE: Năng l ng nh n vào
(kích thích);
+ hv: Photon kích thích;
+ hv: Photon phát x .

136
Hình 7.1
S đ phân b năng l ng trong nguyên t

7.2 C ng đ c a v ch ph h p th nguyên t
Nghiên c u s ph thu c c a c ng đ m t v ch ph h p th c a m t nguyên t
vào n ng đ C c a nguyên t đó trong mẫu phân tích, lí thuy t và th c nghi m cho
th y rằng, trong m t vùng n ng đ C nh c a ch t phân tích, m i quan h gi a c ng
đ v ch ph h p th và n ng đ N c a nguyên t đó trong đám h i cũng tuân theo
đ nh lu t Lambe Bear, nghĩa là n u chi u m t chùm sáng c ng đ ban đ u là Io qua
đám h i nguyên t t do c a nguyên t phân tích n ng đ là N và b d y là L cm, thì
chúng ta có:
I = I o .e − K v N . L (7.3)

trong đó Kv là h s h p th nguyên t c a v ch ph t n s v và Kv là đặc tr ng


riêng cho t ng v ch ph h p th c a m i nguyên t và nó đ c tính theo công th c:
A ( v − vo ) 2

K v = K o .e 2 RT ( v ) 2
(7.4)

Ko là h s h p th t i tnm c a v ch ph ng với t n s vo.


A là nguyên t l ng c a nguyên t h p th b c x .

137
R là hằng s khí.
T là nhi t đ c a môi tr ng h p th (oK).
N u g i Aλ là c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t , t công th c (7.3)
chúng ta có:

Aλ = = 2,303.K v .N .L
log I o
I

hay là: Aλ = 2,303.Kv.N.L (7.5)


đây A chính là đ t t nguyên t c a chùm tia sáng c ng đ Io sau khi qua môi
tr ng h p th . A ph thu c vào n ng đ nguyên t N trong môi tr ng h p th và
ph thu c c vào b d y L c a lớp h p th (b d y chùm sáng đi qua). Nh ng trong
máy đo ph h p th nguyên t , thì chi u dài c a đèn nguyên t hóa hay cuvet graphit
là không đ i, nghĩa là L không đ i, nên giá tr A ch còn ph thu c vào s nguyên t N
có trong môi tr ng h p th . Nh v y c ng đ c a v ch ph h p th sẽ là:
Aλ = k.L (7.6)
với k = 2,303.Kv.L
trong đó K là h s th c nghi m, nó ph thu c vào các y u t .
H s h p th nguyên t Kv c a v ch ph h p th ,
- Nhi t đ c a môi tr ng h p th , và
- B dày c a môi tr ng h p th L.
Song công th c (7.6) ch a cho ta bi t m i quan h gi a c ng đ v ch ph và
n ng đ C c a nguyên t phân tích trong mẫu. T c là qua h gi a N và C. Đây chính
là quá trình hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích. Nghiên c u quá trình này, lí
thuy t và th c nghi m ch ra rằng, m i quan h gi a n ng đ N và n ng đ C trong
mẫu phân tích đ c tính theo bi u th c sau:

N = 3.1012 x
F .W .s.n.R0 b
C (7.7)
Q.T .nT

Đây là công th c t ng quát tính giá tr N trong ng n l a nguyên t hóa mẫu theo
Winefordner và Vicker. Trong đó:
F là t c đ dẫn mẫu vào h th ng nguyên t hóa (ml/phút),
W là hi u su t aerosol hóa mẫu,
s là hi u su t nguyên t hóa,
nRo là s phân t khí nhi t đ ban đ u (ambient), To(oK),
nT là s phân t khí nhi t đ T(oK) c a ng n l a nguyên t hóa,

138
- Q là t c đ c a dòng khí mang mẫu vào bu ng aerosol hóa (lít/phút),
- C là n ng đ c a nguyên t phân tích có trong dung d ch mẫu.
Ph ng trình (7.6) cho ta bi t m i quan h gi a A và N, ph ng trình (7.7) cho
ta bi t m i quan h gi a N và C. M i quan h này r t ph c t p, nó ph thu c vào t t c
các đi u ki n nguyên t hóa mẫu, ph thu c vào thành ph n v t lí, hóa h c, tr ng thái
t n t i c a nguyên t trong mẫu. Nh ng nhi u k t qu th c nghi m ch ra rằng, trong
m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C, thì m i quan h gi a N và C có th đ c bi u
th theo công th c:
N = Ka.Cb (7.8)
trong đó Ka là hằng s th c nhi m, ph thu c vào t t c các đi u ki n hóa h i và
nguyên t hóa mẫu; còn b đ c g i là hằng s b n ch t, ph thu c vào t ng v ch ph
c a t ng nguyên t , b có giá tr bằng 1 và nh h n 1, t c là 0 < b <=l. Giá tr b = 1 khi
n ng đ C nh và ng với m i v ch ph c a m i nguyên t phân tích, ta luôn luôn tìm
đ c m t giá tr C = Co đ b b t đ u nh h n 1, nghĩa là ng với:
+ Vùng n ng đ Cx < Co, thì luôn luôn có b = 1, nghĩa là m i quan h gi a
c ng đ v ch ph và n ng đ Cx c a ch t phân tích là tuy n tính có d ng c a ph ng
trình y = ax.
+ Vùng n ng đ Cx > Co thì
b luôn nh h n 1, t c là b ti n v
0, t t nhiên là không bằng 0. Nh
v y trong vùng này m i quan h
gi a c ng đ v ch ph và n ng
đ Cx c a ch t phân tích là không
tuy n tính.
Nên Co đ c g i là giới h n
trên c a vùng tuy n tính.
Đ n đây k t h p ph ng
trình (7.6) và (7.8) chúng ta có:
Aλ = a.Cb (7.9)
trong đó a = K.Ka và đ c g i là hằng s th c nghi m, ph thu c vào t t c các
đi u ki n th c nghi m đ hóa h i và nguyên t hóa mẫu, nh đã trình bày trên.
Chính do th c t này mà trong m t phép đo đ nh l ng xác đ nh m t nguyên t ph i
gi cho các đi u ki n hóa h i, nguyên t hóa mẫu n đ nh và không đ i. Phương trình
(7.9) được gọi là phương trình cơ sở của phép đo đinh lượng các nguyên tố theo phổ
hấp thụ nguyên tử của nó. Đ ng bi u di n c a ph ng trình này có 2 đo n, m t đo n
thẳng (trong đo n này b = 1), và quan h gi a Aλ và C là tuy n tính) và m t đo n
cong, trong đo n này b < 1 (hình 7.2).

139
7.3 C u trúc c a v ch ph h p th nguyên t
Các v ch ph h p th nguyên t cũng có c u trúc nh t đ nh nh các v ch ph
phát x t ng ng với nó. Nh ng v ch ph h p th th ng không đ n s c nh v ch
ph phát x . Đi u đó có nghĩa là đ r ng c a v ch ph h p th th ng lớn h n đ r ng
c a v ch ph phát x t ng ng (hình 7.3).
Đ r ng v ch ph h p th
đ c xác đ nh b i nhi u y u t và
nó là t ng nhi u đ r ng riêng ph n
c a các y u t khác nhau, m t cách
t ng quát, đ r ng toàn ph n c a
v ch ph h p th bao g m các đ
- Đ r ng t nhiên, Hn.
- Đ r ng kép, Hd.
- Đ r ng Lorenz, HL.
- Đ r ng c u trúc tinh vi, Hc.
T c là:
Ht = (Hn + Hd + HL + Hc )
- Đ r ng t nhiên, Hn. Trong b n y u t trên, đ r ng t nhiên Hn đ c quy t
đ nh b i hi u s c a b ớc chuy n gi a hai m c năng l ng c a nguyên t tr ng thái
c b n và tr ng thái kích thích. Đ r ng này ph thu c vào th i gian l u c a nguyên t
tr ng thái kích thích, và đ c tính theo công th c:

Hn =
2πt m
1
(7.10)

trong đó tm là th i gian l u c a nguyên t tr ng thái kích thích m. Đa s các


tr ng h p, đ r ng t nhiên c a v ch ph h p th th ng không v t quá 1.10-3cm-1
(b ng 7.1).
B ng 7.1
Đ r ng t nhiên c a m t m t s v ch ph h p th

V ch ph h p th ng.t Đ r ng Hà N i (cm-1.10-4)

Hg-253,70 nm 0,50

Na-589,90 nm 3,50

Cd-228,80 nm 2,70

140
- Đ r ng kép, Hd- khác với đ r ng t nhiên, đ r ng kép l i đ c quy t đ nh
b i s chuy n đ ng nhi t c a nguyên t t do trong môi tr ng h p th theo h ớng
cùng chi u hay ng c chi u với chuy n đ ng c a phôtôn trong môi tr ng đó. Vì th
đ r ng này ph thu c nhi u vào nhi t đ c a môi tr ng h p th . M t cách g n đúng,
đ r ng kép đ c tính theo công th c:
H d = 1,76.10 −5.vo T / A (7.11)

đây, T là nhi t đ c a môi tr ng h p th (oK), A là nguyên t l ng c a


nguyên t h p th b c x và vo là t n s trung tnm c a v ch ph h p th .
Nh v y, đ r ng kép ph thu c vào ba y u t T, A và vo. Nói chung, đ r ng
này c a h u h t các v ch ph h p th nguyên t th ng nằm trong kho ng t n.10-3
đ n n.10-1 cm-1 (b ng 7.2).
B ng 7.2
Đ r ng kép c a m t s v ch ph h p th

Đ r ng Hd
V ch ph (nm) Nguyên t l ng
các nhi t đ khác nhau (oK).10-2 cm-1

2500oC 3000oC 3500oC

Li-670,80 7 5,70 9,10 22,00


B -249,80 11 1,20 22,00 48,00
Cs 825,10 133 1,00 1,60 4,00

- Đ r ng Lorenz, HL: Là y u t th ba góp ph n m r ng đ r ng c a v ch ph


h p th . Đ r ng này đ c quy t đ nh b i s t ng tác c a các ph n t khí có trong
môi tr ng h p th với s chuy n m c năng l ng c a nguyên t h p th b c x
trong môi tr ng đó. Đ r ng Lorenz HL đ c tính theo công th c:

H L = 12,40.10 23.Po 2 ( + )
πRT A M
2 1 1
(7.12)

trong đó P.o laf áp l c khí và M là phân t l ng c a khí đó trong môi tr ng


h p th Π(σ)2 là ti t di n va ch m hi u d ng gi a nguyên t h p th b c x và phân t
khí tác d ng với nó trong môi tr ng h p th . V c u trúc hình h c thì đ r ng Lorenz
cũng có d ng gi ng nh đ r ng t nhiên.
- Trên đây là ba y u t chính quy t đ nh đ r ng c a v ch ph h p th . Ngoài ra
còn có các y u t khác, nh s m r ng đ r ng do c u trúc tinh vi c a lớp v đi n t
c a nguyên t . Ví d , khi đám h i nguyên t h p th năng l ng đ c đặt trong m t
t tr ng hay trong m t đi n tr ng, thì y u t này mới th hi n rõ. Đó là hi u ng

141
Stark c a c u trúc nguyên t . Hi u ng này cũng góp ph n làm tăng đ r ng c a v ch
ph h p th . Do đó, m t cách đ y đ , đ r ng c a v ch ph h p th nguyên t ph i là:
Ht = (Hn + Hd + Hl + Hc) (7.13)
Đây là công th c t ng quát đ y đ
cho đ r ng c a v ch ph h p th
nguyên t . Nh ng trong th c t c a
phép đo ph h p th nguyên t , khi
không có tác d ng c a t tr ng
ngoài và với các máy quang ph có
đ tán s c nh h n 2 Â/mm, thì lí
thuy t và th c nghi m ch ra rằng, đ
r ng chung c a m t v ch ph h p th
ch do ba thành ph n đ u (chi m trên
95%) c a bi u th c (7.13) quy t
đ nh;
nghĩa là chúng ta có:
Ht = (Hn + Hd + Hl) (7.14)
Đi u này hoàn toàn đúng đ i với h u h t các v ch ph c ng h ng trong đi u
ki n môi tr ng h p th có nhi t đ t 1600 - 3500oC và áp su t là 1 atm. đây, ph n
trung tnm c a v ch ph là do đ r ng t nhiên Hn và đ r ng kép Hd quy t đ nh, ph n
r ng Lorenz quy t đ nh (hình 7.4).
Trong t ng đ r ng đó, đ
r ng Hn chi m 45- 50 % còn l i là
c a đ r ng Hd (25%) và Hl
(20%). Còn đ r ng Hc th ng
không đáng k , nó ch có ý nghĩa
khi nguyên t đ c đặt trong m t
t tr ng m nh.
- Ngoài nh ng nghiên c u trên, đ
so sánh đ r ng c a các v ch ph
h p th với nhau ng i ta th ng
dùng đ i l ng n a đ r ng c a
v ch ph (Wl/2).
Đó là đ 130 r ng c a v ch ph h p th v trí ng với m t n a (1/2) c a h sô
h p th các đ i Kmax (hình 7.5). Giá tr này c a v ch ph h p th luôn luôn lớn h n c a
v ch ph phát x t ng ng, t c là v ch ph h p th có đ r ng lớn h n v ch ph phát
x nguyên t t ng ng với nó, vì v ch ph phát x , đ r ng t nhiên Hn quy t đ nh
đ n 90% t ng đ r ng chung c a v ch ph .

142
7.4 Nguyên t c và trang b c a phép đo AAS
Ph ng pháp phân tích d a trên c s đo ph h p th nguyên t c a m t nguyên
t đ c g i là phép đo ph h p th nguyên t (phép đo AAS). Nh trong m c 7.1.
chúng ta đã nghiên c u, c s lí thuy t c a phép đo này là s h p th năng l ng (b c
x đ n s c) c a nguyên t t do trong tr ng thái h i (khí) khi chi u chùm tia b c x
qua đám h i c a nguyên t y trong môi tr ng h p th . Vì th mu n th c hi n đ c
phép đo ph h p th nguyên t c a m t nguyên t c n th c hi n các quá trình sau đây:
1. Ch n các đi u ki n và m t lo i trang b phù h p đ chuy n mẫu phân tích t
tr ng thái ban đ u (r n hay dung d ch) thành tr ng thái h i c a các nguyên t t do.
Đó là quá trình hóa hơi và nguyên tử hóa mẫu. Nh ng trang b đ th c hi n quá trình
này đ c g i là h th ng nguyên t hóa mẫu (d ng c đ nguyên t hóa mẫu). Nh đó
chúng ta có đ c đám h i c a các nguyên t t do c a các nguyên t trong mẫu phân
tích. Đám h i chính là môi tr ng h p th b c x và sinh ra ph h p th nguyên t .
2. Chi u chùm tia sáng b c x đặc tr ng c a nguyên t c n phân tích qua đám
h i nguyên t v a đi u ch đ c trên. Các nguyên t c a nguyên t c n xác đ nh
trong đám h i đó sẽ h p th nh ng tia b c x nh t đ nh và t o ra ph h p th c a nó.
đây, ph n c ng đ c a chùm tia sáng đã b m t lo i nguyên t h p th là ph thu c
vào n ng đ c a nó môi tr ng h p th . Ngu n cung c p chùm tia sáng phát x c a
nguyên t c n nghiên c u g i là ngu n phát b c x đ n s c hay b c x c ng h ng.
3. Ti p đó, nh m t h th ng máy quang ph ng i ta thu toàn b chùm sáng,
phân li và ch n m t v ch ph h p th c a nguyên t c n nghiên c u đ đo c ng đ
c a nó. C ng đ đó chính là tín hi u h p th c a v ch ph h p th nguyên t . Trong
m t giới h n nh t đ nh c a n ng đ C, giá tr c ng đ này ph thu c tuy n tính vào
n ng đ C c a nguyên t trong mẫu phân tích theo ph ng trình (7.9).
Ba quá trình trên chính là nguyên t c c a phép đo ph h p th nguyên t . Vì v y,
mu n th c hi n phép đo ph h p th nguyên t , h th ng máy đo ph h p th nguyên
t ph i bao g m các ph n c b n sau đây:
- Ph n 1. Ngu n phát tia phát x c ng h ng c a nguyên t phân tích (v ch ph
phát x đặc tr ng c a nguyên t c n phân tích), đ chi u vào môi tr ng h p th ch a
các nguyên t t do c a nguyên t . Đó là các đèn canh r ng (HCL), các đèn phóng
đi n không đi n c c (EDL), hay ngu n phát b c x liên t c đã đ c bi n đi u (xem
m c 9.1. ch ng 9).
- Ph n 2. H th ng nguyên t hóa mẫu phân tích. H th ng này đ c ch t o
theo hai lo i kĩ thu t nguyên t hóa mẫu. Đó là kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a
đèn khí (lúc này ta có phép đo F-AAS) và kỹ thu t nguyên t hóa không ng n l a (lúc
này ta có phép đo ETA-AAS).
Trong kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a, h th ng này bao g m:

143
+ B ph n dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa và th c hi n quá trình aerosol hóa
mẫu (t o th sol khí).
+ Đèn đ nguyên t hóa mẫu (Burner head) đ đ t cháy h n h p khí có ch a
mẫu th huy n phù sol khí (hình 7.6).
Ng c l i, khi nguyên t hóa mẫu bằng kĩ thu t không ng n l a, ng i ta th ng
dùng m t lò nung nh bằng graphit (cuvet graphit) hay thuy n Tangtan (Ta) đ nguyên
t hóa mẫu nh ngu n năng l ng đi n có th th p (nh h n 12 V) nh ng nó có dòng
r t cao (50-800 A).

Hình 7.6
H th ng nguyên t hóa m u trong ng n l a
(1) Đèn nguyên t hóa mẫu, (2) Màng b o hi m, (3) Đ ng th i ph n mẫu th a,
(4) Đ ng dẫn ch t oxi hóa, (5) Đ ng dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa, (6) Đ ng
dẫn ch t cháy C2H2, (7) Viên bi t o b i aerosol.
- Ph n 3. H th ng máy quang ph h p th , nó là b đ n s c, có nhi m v thu,
phân li và ch n tia sáng (v ch ph ) c n đo h ớng vào nhân quang đi n đ phát hi n tín
hi u h p th AAS c a v ch ph .
- Ph n 4. H th ng ch th tín hi u h p th c a v ch ph (t c là c ng đ c a
v ch ph h p th hay n ng đ nguyên t phân tích). H th ng có th là các trang b :
+ Đ n gi n nh t là m t đi n k ch năng l ng h p th (E) c a v ch ph ,
+ M t máy t ghi l c c a v ch ph ,
+ Hoặc b hi n s digital,
+ Hay b máy tính và máy in (printer).
+ Hoặc máy phân tích (lntergrator).

144
Với các máy hi n đ i còn có thêm m t microcomputer hay microprocessor, và h
th ng ph n m m. Lo i trang b này có nhi m v đi u khi n quá trình đo và x lí các
k t qu đo đ c, vẽ đ th , tính n ng đ c a mẫu phân tích, v.v... M t cách tóm t t,
chúng ta có th minh ho m t h th ng máy đo ph h p th nguyên t nh s đ trong
hình 7.7.

Hình 7.7
S đ nguyên t c c u t o h th ng máy AAS.
a) H 1 chùm tia; b) H 2 chùm tia
1- Ngu n phát tia b c x đ n s c; 2- H th ng nguyên t hóa mẫu; 3- H th ng
đ n s c và detetctor; 4- B khu ch đ i và ch th k t qu đo; 5- Microcomputer.
7.5 Nh ng u và nh c điểm c a phép do AAS
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, ph ng pháp phân tích ph h p th
nguyên t cũng có nh ng u đi m và nh c đi m nh t đ nh. Các u đi m và nh c
đi m đó là:
- Phép đo ph h p th nguyên t có đ nh y và đ ch n l c t ng đ i cao. G n 60
nguyên t hóa h c có th đ c xác đ nh bằng ph ng pháp này với đ nh y t 1.10-4

145
đ n 1.10-5 %. Đặc bi t, n u s d ng kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a thì có th đ t
đ n đ nh y n.10-7% (b ng 7.3). Chính vì có đ nh y cao, nên ph ng pháp phân tích
này đã đ c s d ng r t r ng rãi trong nhi u lĩnh v c đ xác đ nh l ng v t các kim lo i
Đặc bi t là trong phân tích các nguyên t vi l ng trong các đ i t ng mẫu y h c, sinh
h c, nông nghi p, ki m tra các hóa ch t có đ tinh khi t cao.
B ng 7.3
Đ nh y c a các nguvên t theo phép đo AAS

Nguyên t F-AAS ETA-AAS


λ(nm)
No
Flame Đ nh y (μg/mL) Đ nh y (ng/mL)
01 Ag-328,10 AA 0,05 0,10
02 Al-309,30 NA 0,10 0,50
03 Au-242,80 AA 0,05 0,05
04 Ba-553,50 NA 0,10 0,50
05 Be-234,90 NA 0,10 0,30
06 Bi-223,10 AA 0,10 1,00
07 Ca-422,70 AA 0,05 0,05
08 Cd-228,80 AA 0,03 0,04
09 Co-240,70 AA 0,10 1,00
10 Cr-357,50 AA 0,10 0,80
11 Cu-324,70 AA 0,04 0,05
12 Fe-248,30 AA 0,08 0,10
13 K-766,50 AA 0,05 0 10
14 Mg-285,20 AA 0,03 0,10
15 Mn-279,50 AA 0,05 0,06
16 Na-589,60 AA 0,03 0,05
17 Ni-232,00 AA 0,10 0,10
18 Pb-283,30 AA 0,10 0,20
19 Sr-466,70 AA 0,08 0,20
20 Si-251,60 NA 0,30 1,00
21 Zn-213,90 AA 0,03 0,10
Ghi chú: AA: Ng n l a (Không khí + Axetylen), NA: Ng n l a (Khi N2O +
Axetylen)
Đ ng th i cũng do có đ nh y cao nên trong nhi u tr ng h p không ph i làm
giàu nguyên t c n xác đ nh tr ớc khi phân tích. Do đó t n ít nguyên li u mẫu, t n ít
th i gian, không c n ph i dùng nhi u hóa ch t tinh khi t cao khi làm giàu mẫu. Mặt
khác cũng tránh đ c s nhi m bẩn mẫu khi x lí qua các giai đo n ph c t p. Đó cũng
146
là m t u đi m lớn c a phép đo ph h p th nguyên t .
u đi m th ba c a ph ng pháp này là các đ ng tác th c hi n nhẹ nhàng. Các
k t qu phân tích l i có th ghi l i trên băng gi y hay gi n đ đ l u gi l i sau này.
Cùng với các trang thi t b hi n nay ng i ta có th xác đ nh đ ng th i hay liên ti p
nhi u nguyên t trong m t mẫu. Các k t qu phân tích l i r t n đ nh, sai s nh .
Trong nhi u tr ng h p sai s không quá 15% với vùng n ng đ c 1 - 2 ppm. H n
n a, bằng s ghép n i với máy tính cá nhân (PC) và các ph n m m đặc h p quá trình
đo và x lí k t qu sẽ nhanh và d dàng, l u l i đ ng chuẩn cho các l n sau.
Bên c nh nh ng u đi m, phép đo ph h p th nguyên t cũng có m t s h n ch
và nh c đi m nh t đ nh. Đi u h n ch tr ớc h t là mu n th c hi n phép đo này c n
ph i có m t h th ng máy AAS t ng đ i đ t ti n. Do đó nhi u c s nh không đ
đi u ki n đ xây d ng phòng thí nghi m và mua s m máy móc.
- Mặt khác, cũng chính do phép đo có đ nh y cao, cho nên s nhi m bẩn r t có
ý nghĩa đ i với k t qu phân tích hàm l ng v t. Vì th môi tr ng không khí phòng
thí nghi m ph i không có b i. Các d ng c , hóa ch t dùng trong phép đo ph i có đ
tinh khi t cao. Đó cũng là m t khó khăn khi ng d ng ph ng pháp phân tích này.
Mặt khác, cũng vì phép đo có đ nh y cao nên các trang thi t b máy móc khá tinh vi
và ph c t p. Do đó c n ph i có kĩ s có trình đ cao đ b o d ng và chăm sóc, c n
cán b làm phân tích công c thành th o đ v n hành máy. Nh ng y u t này có th
kh c ph c đ c qua công tác chuẩn b và đào t o cán b .
Nh c đi m chính c a ph ng pháp phân tích này là ch cho ta bi t thành ph n
nguyên t c a ch t trong mẫu phân tích mà không ch ra tr ng thái liên k t c a
nguyên t trong mẫu. Vì th nó ch là ph ng pháp phân tích thành ph n hóa h c c a
nguyên t mà thôi.
7.6 Đ i t ng và ph m vi ứng d ng c a AAS
Đ i t ng chính c a ph ng pháp phân tích theo ph h p th nguyên t là phân
tích l ng nh (l ng v t) các kim lo i trong các lo i mẫu khác nhau c a các ch t vô
c và h u c . Với các trang b và kĩ thu t hi n nay, bằng ph ng pháp phân tích này
ng i ta có th đ nh l ng đ c h u h t các kim lo i (kho ng 65 nguyên t ) và m t s
á kim đ n giới h n n ng đ c ppm (micrôgam) bằng kĩ thu t F-AAS, và đ n n ng đ
ppb (nanogam) bằng kĩ thu t ETA-AAS với sai s không lớn h n 15%.
Trong kho ng 10 năm tr l i đây, ph ng pháp phân tích ph h p th nguyên t
đã đ c s d ng đ xác đ nh các kim lo i trong các mẫu quặng, đ t, đá, n ớc khoáng,
các mẫu c a y h c, sinh h c, các s n phẩm nông nghi p, rau qu , th c phẩm, n ớc
u ng, các nguyên t vi l ng trong phân bón, trong th c ăn gia súc, v.v... nhi u
n ớc trên th giới, nh t là các n ớc phát tri n, ph ng pháp phân tích ph h p th
nguyên t đã tr thành m t ph ng pháp tiêu chuẩn đ đ nh l ng nhi u kim lo i.
Bên c nh các kim lo i, m t vài á kim nh Si, P, S, Se, Te cũng đ c xác đ nh

147
bằng ph ng pháp phân tích này. Các á kim khác nh C, Cl, O, N, không xác đ nh tr c
ti p đ c bằng ph ng pháp này, vì các v ch phân tích c a các á kim này th ng nằm
ngoài vùng ph c a các máy h p th nguyên t thông đ ng (190 - 900nm). Ví d C-
165,701 N-134,70; O-130,20; Cl-134,78; S-180,70 nm. Do đó mu n phân tích các á
kim này c n ph i có các b đ n s c đặc bi t. Cho nên đ n nay, theo ph ng pháp phân
tích tr c ti p, đ i t ng chính c a ph ng pháp phân tích theo ph h p th nguyên t
vẫn là phân tích l ng nh và l ng v t các kim lo i. Còn các Anion, các á kim, các
ch t h u c không có ph h p th nguyên t ph i xác đ nh theo cách gián ti p thông
qua m t kim lo i có ph h p th nguyên t nh y nh m t ph n ng hóa h c trung gian
có tính ch t đ nh l ng, nh ph n ng t o k t t a không tan, t o ph c, đẩy kim lo i,
hay hoà tan kim lo i, v.v... gi a kim lo i đo ph và ch t c n phân tích. Đây là m t đ i
t ng mới, phong phú đang đ c nghiên c u và phát tri n.
Với đ i t ng đó, kho ng ch c năm tr l i đây phép đo ph h p th nguyên t đã
và đang đ c phát tri n r t nhanh, không nh ng đ phân tích các kim lo i mà ph ng
h ớng đang phát tri n nh t hi n nay là nghiên c u xác đ nh các ch t h u c , nh các
h p ch t h u c halogen, l u huỳnh, photpho. Nó cũng đã và đang đ c s d ng nh
là m t công c phân tích đ c l c cho nhi u ngành khoa h c và kinh t . Nhi u phòng
thí nghi m v phép đo ph h p th nguyên t đã đ c xây d ng. Các hãng trên th
giới đã ch t o nhi u máy mới có nhi u tính năng u vi t. Các vi n nghiên c u khoa
h c qu c gia, các vi n nghiên c u nông nghi p, vi n đ a ch t, các ngành đ a ch t, công
nghi p luy n kim, công nghi p hóa h c, công nghi p hóa d u, công nghi p th c phẩm,
ngành y, b nh vi n, các tr ng đ i h c đ u có các phòng thí nghi m v phép đo ph
h p th nguyên t . Có th nói đ n nay, h u h t các lĩnh v c c a khoa h c kĩ thu t và
kinh t đ u đã s d ng ph ng pháp phân tích ph h p th nguyên t . Riêng n ớc
ta, tuy mới ti p thu kĩ thu t này trong vòng 5 năm, nh ng đ n nay trong toàn qu c
chúng ta cũng đã có g n ba ch c phòng thí nghi m và h th ng máy đo ph h p th
nguyên t .

148
Ch ng 8
CÁC Kƾ THU T NGUYÊN T HÓA M U

8.1 M c đích và nhi m v


Nguyên t hóa mẫu phân tích là m t công vi c h t s c quan tr ng c a phép đo
ph h p th nguyên t , b i vì ch có các nguyên t t do tr ng thái h i mới cho ph
h p th nguyên t , nghĩa là số nguyên tử tự do trong tr ng thái hơi là yếu tố quyết
định cường độ v ch phổ hấp thụ và quá trình nguyên tử hóa mẫu thực hiện tốt hay
không tốt đều có nh hưởng trực tiếp đến kết qu phân tích một nguyên tố. Chính vì
th ng i ta th ng ví quá trình nguyên t hóa mẫu là ho t đ ng trái tim c a phép đo
ph h p th nguyên t .
M c đích c a quá trình này là t o ra đ c đám h i các nguyên t t do t mẫu
phân tích với hi u su t cao và n đ nh đ phép đo đ t k t qu chính xác và có đ lặp
l i cao. Đáp ng m c đích đó, đ nguyên t hóa mẫu phân tích, ngày nay ng i ta
th ng dùng hai kĩ thu t. Th nh t là kĩ thu t nguyên t hóa mẫu trong ng n l a đèn
khí. Kĩ thu t này ra đ i đ u tiên cùng với s ra đ i c a phép đo ph h p th nguyên t .
Nh ng kĩ thu t này có đ nh y không cao, th ng là trong vùng 0,05 - 1 ppm (b ng
7.3). Sau đó là kỹ thu t nguyên t hóa không ng n l a. Kĩ thu t này ra đ i sau, nh ng
l i có đ nh y r t cao đ t đ n 0,1ng (b ng 7.3) và hi n nay l i đ c ng d ng nhi u
h n kĩ thu t nguyên t hóa mẫu bằng ng n l a. Chính vì có hai kĩ thu t nguyên t hóa
mẫu khác nhau nên chúng ta cũng có hai phép đo t ng ng. Đó là phép đo ph h p
th nguyên t trong ng n l a (F-AAS: Flame Atomic Absorpt Ion Spectrophotometry)
và phép đo ph h p th nguyên t không ng n l a (Electro-Thermal Atomizat Ion
Atomic Absorpt Ion Spectrophotometry: ETA- AAS).
8.2 Kƿ thu t nguyên t hóa m u b ng ng n l a
Theo kĩ thu t này ng i ta dùng năng l ng nhi t c a ng n l a đèn khí đ hóa
h i và nguyên t hóa mẫu phân tích. Vì th m i quá trình x y ra trong khi nguyên t
hóa mẫu ph thu c vào các đặc tr ng và tính ch t c a ng n l a đèn khí, nh ng ch
y u là nhi t đ c a ng n l a. Đó là y u t quy t đ nh hi u su t nguyên t hóa mẫu
phân tích, và m i y u t nh h ng đ n nhi t đ c a ng n l a đèn khí đ u nh h ng
đ n k t qu .
8.2.1 Yêu c u và nhi m v c a ng n l a
Trong phép đo ph h p th nguyên t , ng n l a là môi tr ng h p th . Nó có
149
nhi m v hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích, t o ra đám h i c a các nguyên t t
do có kh năng h p th b c x đ n s c đ t o ra ph h p th nguyên t . Vì th ng n
l a đèn khí mu n dùng vào m c đích đ hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích c n
ph i tho mãn m t s yêu c u nh t đ nh sau đây:
1. Ng n l a đèn khí ph i làm nóng đ u đ c mẫu phân tích, hóa h i và nguyên
t hóa mẫu phân tích với hi u su t cao, đ b o đ m cho phép phân tích đ t đ chính
xác và đ nh y cao.
2. Năng l ng (nhi t đ ) c a ng n l a ph i đ lớn và có th đi u ch nh đ c tùy
theo t ng m c đích phân tích m i nguyên t . Đ ng th i l i ph i n đ nh theo th i gian
và có th lặp l i đ c trong các l n phân tích khác nhau đ đ m b o cho phép phân
tích đ t k t qu đúng đ n. Yêu c u này có lúc không đ c th a mãn, vì nhi t đ cao
nh t c a ng n l a cũng ch đ n 3300oC. Do đó với nh ng nguyên t t o thành h p ch t
b n nhi t thì hi u su t nguyên t hóa c a ng n l a là kém.
3. Yêu c u th ba là ng n l a ph i thu n khi t, nghĩa là không sinh ra các v ch
ph ph làm khó khăn cho phép đo hay t o ra ph n n quá lớn qu y r i phép đo. Quá
trình Ion hóa và phát x ph i không đáng k vì quá trình này làm m t các nguyên t t
do t o ra ph h p th nguyên t .
4. M t yêu c u n a là ng n l a ph i có b dày đ lớn đ có đ c lớp h p th đ
d y làm tăng đ nh y c a phép đo. Đ ng th i b dày c a lớp h p th l i có th thay
đ i đ c khi c n thi t, đ đo n ng đ lớn. Trong các máy hi n nay, b dày này có
th thay đ i đ c t 2 cái đ n 10 cm.
5. Tiêu t n ít mẫu phân tích.
Đ t o ra ng n l a, ng i ta có th đ t cháy nhi u h n h p khí khác nhau, bao
g m m t khí oxy hóa và m t khí cháy, trong các đèn khí thích h p. Nh ng với nh ng
yêu c u đã nói trên thì ch có m t vài lo i đèn khí là t o ra đ c ng n l a t ng đ i
phù h p cho phép đo ph h p th nguyên t . Đó là nh ng môi tr ng nguyên t hóa
mẫu t ng đ i b n v ng và kinh t (b ng 8.1). Đặc bi t đ c ng d ng nhi u nh t
trong phép đo AAS là ng n l a c a đèn khí đ c đ t bằng h n h p khí: (axetylen và
không khí nén) hay ng n l a c a đèn khí (N2O và axetylen), hay (hydro và axetylen).
B ng 8.1a và 8.1b là m t s ví d v nhi t đ c a ng n l a m t s đèn khí đ c
dùng trong phép đo AAS (Ox: ch t oxy hóa; K.K: không khí.).

B ng 8.1b
Quan h gi a nhi t đ và lo i khí đ t

150
Lo i khí Tỷ l khí (l/ph) Nhi t đ (oC)

K.K Propan 6/1,4 2200


K.K Axetylen 4,2/1,2 2450
K.K Hydro 4/3 2050
Oxy Axetylen 1/1 3000
N2O Axetylen 2/1,8 2900

B ng 8.1b
Thành ph n khí và nhi t đ ng n l a

K.K Axetylen 4,2/0,7 1800

K.K Axetylen 4,2/0,9 2000

K.K Axetylen 4,2/1,1 2300

K.K Axetylen 4,2/1,2 2450

K.K Axetylen 4,2/1,5 2400

K.K Axetylen 4,2/1,6 2300

8.2.2 Đặc điểm và c u t o c a ng n l a đèn khí


Nhi t đ là m t thông s
đặc tr ng c a ng n l a đèn
khí. Nhiệt độ ngọn lửa của
một lo i đèn khí phụ thuộc rất
nhiều vào b n chất và thành
phần của chất khí được đốt
cháy để t o ra ngọn lửa,
nghĩa là ng với m i m t h n
h p khí cháy, ng n l a sẽ có
m t nhi t đ xác đ nh và khi
thành ph n khí cháy thay đ i
thì nhi t đ ng n l a cũng b thay đ i (b ng 8.1a và 8.1b). Ngoài y u t trên, t c đ
dẫn c a h n h p khí vào đèn đ đ t cháy cũng nh h ng đ n nhi t đ c a ng n l a và
qua đó mà nh h ng đ n c ng đ c a v ch ph (hình 8.1).
Xét v c u t o, ng n l a đèn khí g m ba ph n chính (hình 8.2):
- Ph n a: Là ph n t i c a ng n l a. Trong ph n này h n h p khí đ c tr n đ u và

151
đ t nóng cùng với các h t sol khí (th aerosol) c a mẫu phân tích. Ph n này có nhi t
đ th p (700-1200oC). Dung môi hòa tan mẫu sẽ bay h i trong ph n này và mẫu đ c
s y nóng.
- Ph n b: Là vùng trung tâm c a ng n l a. Ph n này có nhi t đ cao, nh t là
đ nh b, và th ng không có màu hoặc có màu xanh r t nh t. Trong ph n này h n h p
khí đ c đ t cháy t t nh t và không có ph n ng th c p. Vì th trong phép đo ph
h p th nguyên t ng i ta ph i đ a mẫu vào ph n này đ nguyên t hóa và th c hi n
phép đo, nghĩa là ngu n đ n s c ph i chi u qua ph n này c a ng n l a.
- Ph n c: Là v và đuôi c a ng n l a. Vùng này có nhi t đ th p, ng n l a có
m u vàng và th ng x y ra nhi u ph n ng th c p không có l i cho phép đo ph h p
th nguyên t .
Chính do các đặc đi m và c u t o đó nên trong m i phép phân tích c n ph i kh o
sát đ ch n đ c các đi u ki n phù h p, nh thành ph n và t c đ c a h n h p khí
cháy t o ra ng n l a, chi u cao c a ng n l a, v.v...
8.2.3 Trang b để nguyên t hóa m u
Mu n th c hi n phép đo ph h p th
nguyên t (F-AAS), tr ớc h t ph i chuẩn b
mẫu phân tích tr ng thái dung d ch. Sau đó
dẫn dung d ch mẫu vào ng n l a đèn khí đ
hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích và
th c hi n phép đo. Quá trình nguyên t hóa
trong ng n l a g m hai b ớc k ti p nhau.
B ớc m t là chuy n dung d ch mẫu phân tích
thành th các h t nh nh s ng mù tr n đ u
với khí mang và khí cháy. Đó là các h t sol
khí (th aerosol). Quá trình này đ c g i là
quá trình aerosol hóa hay nebulize hóa. Kĩ
thu t th c hi n quá trình này và hi u su t c a
nó nh h ng tr c ti p đ n k t qu c a phép
đo AAS.
Sau đó dẫn h n h p aerosol cùng h n h p khí đ t vào đèn (burner head) đ
nguyên t hóa. Khí mang là m t trong hai khí đ đ t cháy t o ra ng n l a. Thông
th ng ng i ta hay dùng khí oxy hóa (không khí nén hay khí N2O). Hai giai đo n
trên đ c th c hi n bằng m t h th ng trang b nguyên t hóa mẫu (hình 7.6). H
th ng này g i là Nebulizer System, g m hai ph n chính:

- Đèn nguyên tử hóa mẫu (burner head). Các đèn này th ng có hai d ng khác
nhau, hoặc hình tròn có nhi u l hay hình m t khe hẹp có đ r ng t 0,5 - 1,0 mm và
152
chi u dài 5 cm hay 10 cm.
Lo i khe dài 10 cm cho h n h p khí đ t axetylen và không khí nén; lo i khe dài
5 cm là cho h n h p khí đ t axetylen và khí N2O (hình 8.3). Còn lo i mi ng tròn ch
thích h p cho phép đo ph phát x .
- Ph n hai là buồng aerosol
hóa mẫu. Đó là bu ng đ đi u ch
các h t sol khí c a mẫu với khí
mang. Đ th c hi n công vi c này
ng i ta áp d ng hai kĩ thu t theo
nguyên lí khác nhau. Đó là kĩ thu t
pneumatic-mao dẫn (phun khí) và
kĩ thu t ultrasonic (siêu nm). Do đó
cũng có hai lo i h trang b khác
nhau (hình 8.4 và 8.5) đ đi u ch
sol khí c a mẫu.
a. Aerosol hóa mẫu theo kĩ thuật pneumatic-mao dẫn.
Theo cách này ng i ta dùng h th ng nebulize và khí mang đ t o ra th s i khí
c a mẫu phân tích nh hi n t ng mao dẫn (hình 8.4).
Tr ớc h t nh ng mao dẫn S và dòng khí mang K mà dung d ch mẫu đ c dẫn
vào bu ng aerosol hóa. Trong bu ng này, dung d ch mẫu đ c đánh tung thành th b i
(các h t r t nh ) nh qu bi E và cánh qu t Q, r i đ c tr n đ u với h n h p khí đ t
và đ c dẫn lên đèn nguyên t hóa (burner head).
Khi h n h p khí đ t cháy burner head sẽ t o ra ng n l a, d ới tác d ng c a
nhi t c a ng n l a các ph n t mẫu th s i khí sẽ b hóa h i và nguyên t hóa t o ra
các nguyên t t do c a các nguyên t có trong mẫu phân tích.
Đó là nh ng ph n t h p th năng l ng và t o ph h p th nguyên t c a
nguyên t c n nghiên c u.
Nh ng c n chú ý rằng, ngoài nh h ng c a thành ph n khí đ t và t c đ dẫn
h n h p khí đ n c ng đ v ch ph , thì t c đ dẫn dung d ch mẫu vào bu ng aerosol
hóa cũng nh h ng đáng k đ n c ng đ v ch ph (b ng 8.2).
T c đ dẫn mẫu ph thu c vào nhi u y u t và đ c tính g n đúng theo công
th c:

153
Hình 8.4
H th ng t o soi khí (nebulize) theo kƿ thu t pneumatic
K: Khí mang (oxy hóa); S- Đ ng dẫn mẫu; F- Khí cháy; Q: Cánh qu t quay
đ u; G- Màng b o hi m; A: Đ ng dẫn th aeresol lên đèn nguyên t hóa.
π .r.P
V (ml / ph.) =
8.L.η
(8.1)

trong đó:
r- bán kính c a ng mao dẫn đ dẫn mẫu;
P- chênh l ch áp su t gi a hai đ u ng mao dẫn;
L- chi u dài ng mao dẫn;
η- Đ nhớt c a dung d ch mẫu (g.cm.s).
B ng 8.2
nh h ng c a t c đ d n m u đ n c ng đ v ch ph Cu - 324,70mm

T c đ khí (lít/phút) C ng đ v ch ph

1,00 0,150 '


2,00 0,180
3,00 0,206
4,00 0,225
5,00 0,235
6,00 0,230

Nghĩa là t c đ dẫn mẫu V ph thu c vào các tham s r, P, L và η. Nh ng trong


m t h th ng máy thì r và L th ng là c đ nh, P đ c gi không đ i, cho nên V ch

154
còn ph thu c ch y u vào đ nhớt η c a dung d ch mẫu (hình 8.5).
b. Aerosol hóa mẫu bằng siêu nm.
Theo kĩ thu t này, đ aerosol
hóa mẫu phân tích ng i ta dùng
h th ng siêu nm có t n s t 1-4,5
MHz. L c siêu nm có th đ c
truy n qua t ớng r n (hình 8.6a)
hay qua th l ng (hình 8.6b) đ n
dung d ch mẫu đ th c hi n vi c
aerosol hóa mẫu, nghĩa là d ới tác
d ng c a l c siêu nm, mẫu dung
d ch cũng đ c phân tán (đánh t i)
thành nh ng h t r t nh và tr n đ u
với h n h p khí đ dẫn lên đèn (burner head) nguyên t hóa. đây đ ng kính (d) c a
các h t sol khí đ c tính theo công th c:

d = (π .s / 4.Di.F 2 ) (8.2)

trong đó:
s: s c căng b mặt c a dung d ch mẫu;
Di: t tr ng c a dung d ch mẫu;
F: t n s c a máy phát siêu nm.
Nh v y, mu n có các
h t aerosol nh thì ph i s
d ng t n s siêu nm cao.
T n s và công su t c a máy
phát siêu nm đ u nh h ng
đ n kích th ớc c a h t
aerosol (hình) Trong hai kĩ
thu t aerosol hóa, thì kỹ
thu t pneumatic là đ n gi n,
trang b rẻ ti n, không ph c
t p nh kĩ thu t siêu nm.
Nh ng kĩ thu t siêu nm có
u đi m cho đ nh y cao
h n. Vì kích th ớc các h t
sol khí khá nh , hi u su t
t o sol khí cao và quá trình aerosol ít ph thu c vào khí mang và quá trình dẫn mẫu.
Đặc bi t là vi c aerosol hóa các dung d ch mẫu có n ng đ mu i cao thì nó u vi t h n

155
kĩ thu t pneumatic. Mặt khác, s aerosol hóa bằng siêu nm th ng cho đ lặp l i t t
h n (b ng 8.3).
B ng 8.3
Đ nh y theo hai kƿ thu t aerosol hóa m u

Nguyên t Pneumatic Ultrasonic


Cu 0,05 0,03
Fe 0,0 0,03
Mg 0,05 0,03
Pb 0,10 0,08
Ni 0,10 0,06
Cr 0,10 0,08
Co 0,10 0,07
Mn 0,05 0,03
Zn 0,03 0,02

8.2.4 Nh ng quá trình x y ra trong ng n l a


Ng n l a là môi tr ng nguyên t hóa mẫu c a phép đo ph h p th nguyên t
(F- AAS). Trong ng n l a có nhi u quá trình đ ng th i x y ra: có quá trình chính và
cũng có quá trình ph (th c p). Trong đó nhiệt độ của ngọn lửa là yếu tố quyết định
mọi diễn biễn của các quá trình đó.
Tr ớc h t, khi mẫu th s i khí đ c dẫn lên đèn nguyên t hóa, d ới tác d ng
nhi t c a ng n l a, mi ng đèn, là s bay h i c a dung môi hoà tan mẫu và các ch t
h u c (n u có) trong th s i khí. Nh v y mẫu còn l i là các h t b t mẫu r t nh m n

156
(các mu i c a các ch t) trong ng n l a, và nó đ c dẫn ti p vào vùng trung tnm ng n
l a. Ti p đó s nung nóng, nóng ch y, các quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a các
h t mẫu b t khô đó. đây các ch t sẽ có các quá trình chính sinh ra ph và quá trình
ph không sinh ra ph di n bi n theo tính ch t nhi t hóa c a ch t mẫu.
A. Các quá trình chính: X y ra thường theo hai cơ chế chính:
- N u năng l ng (nhi t đ ) hóa h i (Eh) c a các h p ph n có trong mẫu nh h n
năng l ng nguyên t hóa (Ea) c a nó, t c là Eh<Ea, thì tr ớc h t các h p ph n này sẽ
hóa h i d ng phân t . Sau đó các phân t khí này mới b phân li (nguyên t hóa)
thành các nguyên t t do (c ch I). Hoặc cũng có th chúng không b phân li thành
các nguyên t t do, n u đó là các h p ch t b n nhi t.
Cơ chế I: (Eh< Ea):
MnAm (l) → MnAm (k) → n.M(k) + m.A(k)
M(k) + n(hv) → Ph AAS
Nói chung, các mu i halogen (tr F), mu i axetat, m t s mu i nitrat, m t s
mu i sunphat c a kim lo i th ng x y ra theo c ch này. Ví d : Các h p ch t: CuCl2,
ZnCl2, FeCl3, Cu(Ac)2, Zn(Ac)2. v.v... theo c ch 1 này. C ch này cho phép đo
AAS có đ nh y cao và n đ nh.
- Ng c l i, n u năng l ng phân li Ea c a các h p ph n c a mẫu nh h n năng
l ng hóa h i Eh c a chính nó, thì tr ớc h t các h p ph n đó sẽ b phân li thành các
nguyên t t do, r i sau đó mới hóa h i (c ch II).
Cơ chế II (Eh > Ea):
MnAm (l) → n.M(r,l) + mA(l.r) → n.M(k)
M(k) + n(hv) →Ph AAS
Các lo i h p ch t mu i c a kim lo i với -sunphat, -photphat, -silicat, flo, th ng
theo c ch II. C ch này không n đ nh, nên phép đo AAS kém n đ nh, và đ nh y
kém h n c ch 1. Vì th ng i ta th ng thêm vào mẫu các mu i halogen, hay axetat
c a kim lo i ki m làm n n mẫu đ h ớng các quá trình chính xẩy ra theo c ch 1 u
vi t và có l i h n.
Đó là hai c ch c a quá trình nguyên t hóa mẫu phân tích (quá trình chính)
trong ng n l a đèn khí. Nó là nh ng quá trình chính đ t o ra các nguyên t t do
quy t đ nh c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a nguyên t phân tích. Y u t
quy t đ nh các quá trình này là:
+ Nhi t đ c a ng n l a;
+ B n ch t c a ch t mẫu và thành ph n c a mẫu;
+ Tác d ng nh h ng c a ch t ph gia thêm vào mẫu.
B. Các quá trình phụ:

157
Bên c nh các quá trình chính, trong ng n l a đèn khí th ng còn có m t s quá
trình ph . Các quá trình ph này th ng nh h ng đ n c ng đ v ch ph trong
nh ng m c đ khác nhau, nh làm gi m c ng đ c a v ch ph , nó x y ra nh th nào
là tùy thu c vào nhi t đ c a ng n l a và thành ph n c a mẫu, ví d nh :
- S Ion hóa c a nguyên t phân tích. Quá trình này x y ra d dàng đ i với các
nguyên t có th Ion hóa th p và m c đ b Ion hóa c a m t lo i nguyên t là tùy
thu c vào nhi t đ c a ng n l a và th Ion hóa c a nguyên t đó. N u th Ion hóa
càng nh , thì nó b Ion hóa càng nhi u. Vì th quá trình này có ý nghĩa r t lớn đ i với
các kim lo i ki m và sau đó là các ki m th (b ng 8.4).
B ng 8.4
Mức đ b Ion hóa c a các nguyên t theo nhi t đ ng n l a và th Ion hóa c a nó

Nguy Th Ion hóa (eV) S % b Ion hóa nhi t đ 0


C
2000 2500 3000
Na 5,21 1,00 15,0 26,0
K 4,32 10,0 30,5 80,5
Rb 4,06 14,0 44,0 89,0
Cs 3,87 30,0 70,0 95,0
Ca 6,10 2,00 10,0 16,0
Ba 5,50 3,00 17,0 33,0
Al 6,60 0,60 1,00 09,0
Mg 7,60 0,30 0,60 05,0
Be 9,30 0,30 01,0
-
Nh v y, quá trình Ion hóa là làm gi m s nguyên t t do trong ng n l a, có
nghĩa là làm gi m c ng đ c a v ch ph h p th . Vì th c n ph i h n ch nh h ng
này, bằng cách ch n các đi u ki n phù h p gi cho nhi t đ c a ng n l a n đ nh và
không quá lớn đ x y ra s Ion hóa nguyên t phân tích; hoặc thêm vào mẫu Anion
c a m t nguyên t kim lo i có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t phân
tích đ h n ch quá trình Ion hóa c a nguyên t phân tích.
Sự phát x : Đ ng th i với quá trình Ion hóa, còn có s kích thích ph phát x c a
các nguyên t t do c a nguyên t phân tích d ới tác d ng nhi t c a ng n l a. S
nguyên t b kích thích và m c đ b kích thích ph phát x cũng ph thu c vào năng
l ng kích thích ph phát x c a t ng nguyên t . Nguyên t nào có năng l ng kích
thích ph phát x càng nh thì sẽ b kích thích càng nhi u (b ng 8.5). Nhi t đ c a
ng n l a càng cao thì cũng b kích thích càng nhi u. Đ lo i tr y u t nh h ng này,
ng i ta cũng thêm vào mẫu Anion c a các nguyên t kim lo i có th kích thích ph
phát x th p h n nguyên t phân tích, đ quá trình này ch x y ra với nguyên t thêm
vào đó.

158
B ng 8.5 cũng cho chúng ta th y rằng, trong ng n l a có nhi t đ d ới 30000C thì
kh năng b kích thích ph phát x là không lớn và n u có cũng ch gi vai trò quan
tr ng đ i với các kim lo i ki m mà thôi.
S h p th c a phân t : Trong ng n l a, ngoài các nguyên t t do cũng còn có
c các Ion và các phân t tr ng thái h i. Các ph n t này tùy theo tính ch t c a nó và
cũng tùy thu c vào nhi t đ c a ng n l a, vùng ph ta quan sát, mà còn có s h p th
năng l ng, s Ion hóa hay s kích thích ph c a chính các ph n t đó. Nh ng quá
trình này, tuy là quá trình ph nh ng cũng có tr ng h p có nh h ng đ n c ng đ
v ch ph c a nguyên t phân tích. Thêm vào đó là s h p th c a các h t mẫu r n
ch a b hóa h i. Y u t này g i là s h p th gi .
B ng 8.5
Mức đ b kích thích ph phát x c a các nguyên t - ứng v i nhi t đ khác nhau

Nguyên t Th kích thích Tỷ s (Nh ng) nhi t đ (0C).

V ch ph (nm) (ev) 2000 3000 4000


Cs-852,10 1,48 4,40.10-4 7,20.10-3 3,00.10-2
Na-589,00 2,11 1,00.10-5 5,90.10-4 4,40.10-3
Ca-422,70 2,95 1 20.10-6 3,70.10-5 6,00.10-4
Zn-213,90 5,89 7,50.10-13 5,60.10-10 1,50.10-8

S t o thành h p ch t b n nhi t. Trong ng n l a đèn khí, m t s kim lo i có th


hình thành các h p ch t b n nhi t ki u monoxit d ng MeO, nh AlO, Bao, MgO, Beo,
ZrO,... Lo i h p ch t này r t b n, khi đã hình thành thì khó phân li thành các nguyên
t t do trong ng n l a đèn khí. Vì th làm gi m đ nh y c a phép đo.
Các quá trình ph tuy có m c đ khác nhau, nh ng trong m t m i t ng quan
nh t đ nh trong ng n l a, đặc bi t là nhi t đ ng n l a, thì t t c các quá trình đó đ u
có th x y ra cùng với các quá trình chính c a phép đo F-AAS. Do đó đi u quan tr ng
đ i với chúng ta là ph i ch n các đi u ki n phù h p đ h n ch đ n m c nh nh t các
quá trình ph và gi cho nó không đ i su t trong m t phép đo xác đ nh m t nguyên t .
Đó là m t ph n c a công vi c t i u hóa các đi u ki n cho phép đo ph h p th
nguyên t trong ng n l a.

B ng 8.6
Tóm t t các quá trình khi nguyên t hóa m u
1. Dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa.
2. Quá trình aerosol hóa mẫu t o ra th sol khí.

159
3. Hóa h i, nguyên t hóa.
MeA(r) ⇔ MeA(l) ⇔ MeA(k)
4. S phân li, kích thích, h p th , Ion hóa, phát x .
1 Meo + A (phân li)
1 Meo + vh (h p th b c x )
MeA → 1 Meo + E (kích thích)
1 Meo - e ( Ion hóa)
1 Meo +......

5. S kh oxy c a oxit b i cacbon.


MeO + C → Me + CO
6. Các ph n ng hóa h c ph khác (h p ch t b n nhi t monoxit):
Me + O → Meo
Me + C → MeCx

160
Hình 8.8
S đ các quá trình trong ng n l a
M1: Kim lo i phân tích; M2: Các kim lo i khác trong mẫu; A: Anion không oxy;
AxOz: Anion có oxy; Mo: Kim lo i t do tr ng thái h i; x, y và z nh n giá tr 1,2,3,4,...

161
a) Các quá trình trong ng n l a c a CaCl2 không có PO4

162
c) các quá trình trong ng n l a c a CaCl2 khi có Al
Hình 8.9
Ví d v các quá trình trong ng n l a đèn khí (a, b, c).

8.2.5 T i u hóa các đi u ki n nguyên t hóa m u


Nh trên chúng ta đã xác đ nh, nguyên tử hóa mẫu là công việc quan trọng nhất
của phép đo F-AAS. Quá trình này th c hi n không t t sẽ nh h ng tr c ti p đ n k t
qu c a phép đo. Do đó mu n đ t đ c k t qu chính xác và đúng đ n, chúng ta ph i
kh o sát, phát hi n và ch n các đi u ki n nguyên t hóa mẫu phù h p nh t cho t ng
nguyên t c n phân tích trong m i lo i mẫu c th . Các đi u ki n đó c th là: Thành
phần và tốc độ của hỗn hợp khí đốt t o ra ngọn lửa. Đây là yếu tố quyết định nhiệt độ
của ngọn lửa. Vì th qua vi c thay đ i thành ph n và t c đ c a h n h p khí đ t t o ra
ng n l a chúng ta có th ch n đ c nhi t đ phù h p đ hóa h i và nguyên t hóa
nguyên t c n nghiên c u (hình 8.1 và hình 8.10) và (b ng 8.1).
- Tốc độ dẫn dung dịch mẫu vào hệ thống nguyên tử hóa. Nói chung, trong nhi u
tr ng h p t c đ dẫn mẫu phù h p nằm trong kho ng t 4-5 ml/phút với phép đo c a
nhi u nguyên t (hình 8.11).
- Chiều cao của đèn nguyên tử hóa. Y u t này cũng nh h ng trong m t m c
đ nh t đ nh và tùy thu c vào t ng nguyên t (hình 8.12), nên ch n chi u cao c a
burner head sao cho có đ c c ng đ v ch ph lớn nh t và n đ nh nh t …

163
- Bề dày của môi trường hấp thụ L: Khi thay đ i b dày c a lớp h p th (môi
tr ng h p th ) chúng ta có th tăng hay gi m đ nh y c a phép đo. Nghĩa là tùy theo
n ng đ lớn hay nh c a nguyên t phân tích mà chúng ta thay đ i góc nghiêng c a
đèn nguyên t hóa mẫu (burner head) đ có đ c b dày L c a lớp h p th phù h p
nh t. Khi L lớn nh t ta sẽ có đ nh y cao nh t, làm gi m L thì đ nh y gi m theo,
nghĩa là khi đo n ng đ lớn thì ta ph i quay đèn nguyên t hóa m t góc cho phù h p
mà không c n pha loãng, nh ng sau đó c n ph i gi không đ i su t trong quá trình đo.
- Tần số máy siêu âm: N u t o soil khí mẫu phân tích trong h th ng aerosol hóa
bằng siêu nm thì t n s và công su t c a h th ng siêu nm cũng c n đ c ch n cho
phù h p. Y u t này cũng nh h ng đ n hi u su t nguyên t hóa mẫu (hình 8.7). Ti p
đó là t c đ dẫn mẫu vào bu ng siêu nm cũng c n đ c ch n cho phù h p.
- Độ nhớt của dung dịch mẫu: Ti p theo các y u t trên là đ nhớt c a dung d ch
mẫu. Y u t này nh h ng r t nhi u đ n hi u su t nguyên t hóa thông qua quá trình
aerosol hóa mẫu theo kĩ thu t pneumatic (hình 8.5) và (b ng 8.2). Do đó mẫu phân tích

164
và các mẫu chuẩn đ d ng đ ng chuẩn c n ph i đ c chuẩn b trong cùng m t đi u
ki n, ph i có cùng thành ph n hóa h c, v t lí, đặc bi t là thành ph n c a ch t n n c a
mẫu, đ axit, lo i axit dùng làm môi tr ng đ chúng có cùng đ nhớt.
Trên đây là các y u t có nh h ng đ n quá trình nguyên t hóa mẫu, nghĩa là
nh h ng đ n k t qu c a phép đo F-AAS. T t nhiên m i y u t có nh h ng trong
m c đ khác nhau, có tr ng h p xu t hi n, song cũng có tr ng h p không xu t hi n
rõ r t. Trong đó y u t đ u tiên, nhi t đ ng n l a là quan tr ng nh t, nó quy t đ nh
hi u su t c a quá trình nguyên t hóa mẫu. Các y u t khác còn l i nh h ng đ n y u
t th nh t và qua đó mà gây nh h ng đ n k t qu c a phép đo.
Do đó, vi c nghiên c u đ phát hi n và ch n các thông s cho phù h p nh t đ i
với m c đích phân tích đ nh l ng m t nguyên t vi l ng trong m i đ i t ng mẫu là
m t công vi c h t s c c n thi t và quan tr ng cho kĩ thu t phân tích F-AAS, đ ch n
và xây d ng m t quy trình chuẩn.
Mặt khác, n u ch n đ c các đi u ki n nguyên t hóa mẫu phù h p, thì trong
nhi u tr ng h p l i lo i tr đ c m t s y u t nh h ng nh t đ nh, nh nh h ng
c a ph n n, s Ion hóa, s phát x hay các quá trình th c p trong ng n l a không có
l i cho phép đo. Th c hi n các công vi c trên chính là tiêu chuẩn hóa xây d ng m t
quy trình phân tích m t nguyên t bằng phép đo ph h p th nguyên t c a nó.
8.3 Kƿ thu t nguyên t hóa không ng n l a
8.3.1 Đặc điểm và nguyên t c
Kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a ra đ i sau kĩ thu t nguyên t hóa trong
ng n l a. Nh ng kĩ thu t này đ c phát tri n r t nhanh và hi n nay đang đ c ng
d ng r t ph bi n, vì kĩ thu t này cung c p cho phép đo AAS có đ nh y r t cao (m c
nanogam ppb); có khi g p hàng trăm đ n hàng nghìn l n phép đo trong ng n l a (b ng
1.3). Đây là u đi m chính c a kỹ thu t nguyên t hóa không ng n l a. Do đó, khi
phân tích l ng v t các kim lo i trong nhi u tr ng h p không c n thi t ph i làm giàu
s b các nguyên t c n xác đ nh. Đặc bi t là khi xác đ nh các nguyên t vi l ng
trong các lo i mẫu c a y h c, sinh h c, d c phẩm, th c phẩm, n ớc gi i khát, máu,
sêrum.
Tuy có đ nh y cao nh ng trong m t s tr ng h p, đ n đ nh c a phép đo
không ng n l a th ng kém phép đo trong ng n l a, nh h ng c a ph n n th ng
r t lớn. Đó là đặc đi m và cũng là nh c đi m c a phép đo này. Song với s phát tri n
c a v t lý và c a kĩ thu t đo hi n đ i, ngày nay ng i ta có th kh c ph c đ c nh c
đi m này không khó khăn l m. Vì th các h th ng máy đo ph h p th theo kĩ thu t
không ng n l a c a nh ng năm 1980 luôn luôn có kèm theo h th ng b chính n n và
đ n đ nh c a nó cũng không kém các h th ng c a phép đo trong ng n l a và đ m
b o đ nh y cao c ppb đ i với nhi u nguyên t .
Đặc đi m n a c a phép đo không ng n l a là đòi h i m t l ng mẫu t ng đ i

165
nh . Thông th ng m i l n đo ch c n l ng mẫu t 20 đ n 50 μL. Do đó không c n
nhi u l ng mẫu phân tích, vi c chuẩn b mẫu cũng d dàng và không t n nhi u hóa
ch t cũng nh các dung môi tinh khi t cao đ t ti n.
- V nguyên t c, kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a là quá trình nguyên t
hóa t c kh c trong th i gian r t ng n nh năng l ng c a dòng đi n công su t lớn và
trong môi tr ng khí tr . Quá trình nguyên t hóa x y ra theo ba giai đo n k ti p
nhau: s y khô, tro hóa luy n mẫu, nguyên t hóa đ đo ph h p th và cu i cùng là
làm s ch cuvet. Trong đó hai giai đo n đ u là chuẩn b cho giai đo n nguyên t hóa đ
đ t k t qu t t. Nhi t đ trong cuvet graphit là y u t chính quy t đ nh m i s di n
bi n c a quá trình nguyên t hóa mẫu.
8.3.2 Các yêu c u h th ng nguyên t hóa m u
1. H th ng nguyên t hóa ph i hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích với hi u
su t cao và n đ nh, đ đ m b o cho phép đo có đ nh y cao và đ lặp l i t t.
2. Ph i cung c p đ c năng l ng (nhi t đ cao) đ lớn, đ có th nguyên t hóa
đ c nhi u lo i mẫu và phân tích đ c nhi u nguyên t .
3. Cuvet ch a mẫu đ nguyên t hóa ph i có đ tinh khi t cao. Không làm nhi m
bẩn mẫu, không có ph ph gây khó khăn cho phép đo nguyên t c n phân tích.
4. H n ch , có ít hay không có các quá trình ph trong quá trình nguyên t hóa
mẫu th c hi n phép đo.
5. Tiêu t n ít mẫu.
Đó là nh ng yêu c u t i thi u c n thi t đ i với m t h th ng trang b nguyên t
hóa mẫu trong phép đo không ng n l a. Trên c s các yêu c u này, m i hãng ch t o
máy ph h p th nguyên t đ u có nh ng h trang b riêng cho các máy c a h . Song
v nguyên t c và các b ớc c a quá trình nguyên t hóa thì đ u nh nhau.
8.3.3 Nguyên t c và các giai đo n c a quá trình nguyên t hóa m u
Nguyên t c và cách th c hi n c a kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a là hoàn
toàn khác với kĩ thu t nguyên t hóa trong ng n l a. đây ng i ta th ng dùng năng
l ng nhi t c a m t ngu n năng l ng phù h p đ nung nóng, hóa h i và nguyên t
hóa mẫu phân tích trong ng cuvet graphit hay trong thuy n tăng tan (Ta) nh . Ngu n
năng l ng th ng đ c dùng hi n nay là dòng đi n có c ng đ dòng r t cao (t 50 -
600 A) và th th p (d ới 12 V) hay là năng l ng c a dòng đi n cao t n c m ng.
D ới tác d ng c a các ngu n năng l ng này, cuvet ch a mẫu phân tích sẽ đ c
nung nóng đ t c kh c và mẫu sẽ đ c hóa h i và nguyên t hóa đ t o ra các nguyên
t t do tr ng thái h i có kh năng h p th b c x đ n s c, t o ra ph h p th
nguyên t c a nó. D ng c đ nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t này hi n nay có r t
nhi u lo i khác nhau đ c ch t o tùy thu c theo t ng hãng và t ng phòng thí nghi m.
Nh ng có th khái quát theo các nhóm chính d ới đây:
166
+ Các lo i cuvet graphit;
+ Các lo i c c graphit;
+ Các lo i thuy n kim lo i ch u nhi t, nh Ta.
Trong các lo i trên, đ c dùng ph bi n nh t là các cuvet graphit, vì nó tho mãn
đ c nh ng yêu c u chính c a phép do không ng n l a. V cuvet graphit, m i hãng
ch t o máy quang ph h p th nguyên t đ u có cuvet graphit riêng cho các máy c a
h và h th ng nguyên t hóa không ng n l a t ng ng.
H th ng nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t không ng n l a g m có:
+ Bu ng nguyên t hóa và cuvet graphit ch a mẫu phân tích đ th c hi n quá
trình nguyên t hóa;
+ Ngu n năng l ng đ nung nóng đ lò graphit đ n nhi t đ nguyên t hóa mẫu
và b đi u khi n hay b ch ng trình (programer) đ đặt ch ng trình và ch huy quá
trình nguyên t hóa mẫu theo các giai đo n nh t đ nh. Ví d : Hãng Perkin Elmer có h
th ng không ng n l a HGA-70, HGA-400, HGA-5001 Hãng Philips'pye Unicam có
SP9- 041.
Tuy m i hãng có nh ng d ng c khác nhau, nh ng quá trình nguyên t hóa trong
các d ng c đó đ u x y ra theo 4 giai đo n k ti p nhau trong th i gian t ng c ng t
80 - 60 giây. Các giai đo n đó là:
8.3.3.1 Sấy khô mẫu
Đây là giai đo n đ u tiên c a quá trình nguyên t hóa mẫu. Nó là r t c n thi t đ
đ m b o cho dung môi hoà tan mẫu bay h i nhẹ nhàng và hoàn toàn, nh ng không làm
b n mẫu, m t mẫu. Vì n u không th c hi n s y t t, mẫu sẽ b b n làm sai l ch k t qu
phân tích. Đ th c hi n quá trình s y t t, đ i với m i m t lo i mẫu c n ph i ti n hành
nghiên c u, phát hi n và ch n nhi t đ và th i gian s y cho phù h p. Nhi t đ và th i
gian s y khô c a m i lo i mẫu ph thu c vào b n ch t c a các ch t trong mẫu và
dung môi hoà tan nó. Th c nghi m cho th y rằng, không nên s y mẫu nhi t đ cao
và s y khô nhanh. Nói chung nhi t đ s y khô phù h p đ i với ba s các mẫu vô c
trong dung môi n ớc nằm trong kho ng t 100 - 150oC trong th i gian t 25-40 giây
với l ng mẫu đ c b m vào cuvet nh h n 100 μl. T t nhiên quá trình s y khô ch m
nhi t đ th p bao gi cũng cho k t qu n đ nh. Vi c tăng nhi t đ khi s y, t nhi t
đ phòng đ n nhi t đ s y mong mu n cũng c n đ c th c hi n t t , với t c đ tăng
nhi t đ t 8 đ n 50C trong m t giây là phù h p.
Đ i với các mẫu có ch a các ch t h u c hay hoà tan trong dung môi h u c ,
th ng ph i s y nhi t đ th p h n và t c đ tăng nhi t đ ph i ch m h n dung môi
n ớc. Với lo i mẫu này, nhi t đ s y th ng là d ới 1000C. Hình 8.13 là m t ví d v
quá trình s y khô mẫu. Trong đó T8 là nhi t đ s y t i đa (tới h n) và trong 6 t c đ
tăng mhi t đ s y, thì ch có quá trình theo đ ng s 5 và 6 là cho k t qu t t. Đ ng

167
th i trong quan h tỷ l gi a th i gian Ramp (th i gian tăng nhi t đ ) và th i gian s y
th ng nằm trong tỷ l t 3/4 - 2/4 là phù h p cho nhi u nguyên t . Mặt khác, m i
nguyên t cũng có m t nhi t đ s y t i đa cho nó (b ng 8.6), nghĩa là n u s y mẫu
nhi t đ cao h n nhi t đ đó thì k t qu phân tích kém n đ nh và sẽ m c sai s r t lớn.
8.3.3.2 Tro hoá luyện mẫu
Đây là giai đo n th hai c a quá
trình nguyên t hóa mẫu. M c đích
là tro hóa (đ t cháy) các h p ch t
h u c và mùn có trong mẫu sau
khi đã s y khô, đ ng th i nung
luy n m t nhi t đ thu n l i cho
giai đo n nguyên t hóa ti p theo
đ t hi u su t cao và n đ nh. Giai
đo n này có nh h ng r t nhi u
đ n k t qu phân tích, n u ch n
nhi t đ tro hóa không đ u hoá thì
m t s h p ch t có th b phân huỷ m t trong giai đo n này, n u nhi t đ tro hóa là
quá cao. Lí thuy t và các k t qu th c nghi m xác nh n rằng, tro hóa mẫu t t và
nhi t đ th p h n nhi t đ giới h n thì phép đo luôn luôn cho k t qu n đ nh, và m i
nguyên t đ u có m t nhi t đ tro hóa luy n mẫu giới h n (Tr.) trong phép đo ETA-
AAS.
Nhi t đ tro hóa giới h n là nhi t đ mà s tro hóa mẫu nhi t đ đó và nh
h n nó, thì c ng đ v ch ph h p th là không đ i (hình 8.14). Còn n u tro hóa mẫu
nhi t đ lớn h n nhi t đ đó thì c ng đ v ch ph b gi m và không n đ nh. Nhi t
đ tro hóa giới h n c a m i nguyên t r t khác nhau, nó ph thu c vào b n ch t c a
m i nguyên t và ph thu c vào d ng h p ch t mà nguyên t đó t n t i, cũng nh
matrix (ch t n n) c a mẫu (hình 8.14).
Nói chung, v mặt hóa
h c, các nguyên t b n nhi t và
t n t i trong các d ng h p ch t
b n nhi t th ng ph i tro hóa
luy n mẫu nhi t đ t ng đ i
cao. Nh ví d trong hình 8.14,
Si có nhi t đ tro hóa giới h n
là 1100oC, Ni là 1000oC, còn Pb
là 600oC. Ngay đ i với m t
nguyên t nhi t đ tro hóa giới
h n Tr cũng có th khác nhau,
khi chúng t n t i trong các ch t

168
N n khác nhau c a mẫu (matrix effect), nh t là các ch t n n b n nhi t. Hình 8.18
là m t ví d v v n đ này khi đo ph h p th nguyên t c a Mg trong các n n khác
nhau.
Nghĩa là Mg trong các ch t n n khác nhau có nhi t đ tro hóa giới h n là T1, T2,
T3 và T4 (t c là 600, 1000 và 1100oC).
Đ ng th i qua đó chúng ta th y ý nghĩa c a ch t ph gia đã đ c thêm vào mẫu
phân tích.

B ng 8.6
M t s ví d v nhi t đ s y, tro hóa luy n m u, nguyên t hóa m u gi i h n c a
m t s nguyên t (theo W. Fuller)

Nguyên t Nhi t đ tới h n c a quá trình (oC)

S y mẫu Tro hóa Nguyên t hóa

Al 130 1100 2850

Ba 150 1100 2900

Be 130 1100 2750

Ca 130 1100 2800

Cu 120 0650 2650

Fe 120 1000 2700

Pb 100 0600 2500

Mg 150 1100 2850

Mn 130 1000 2700

Si 150 1200 2850

Na 139 0800 2200

Sr 130 1100 2800

Zn 110 0600 2500

Co 110 1100 2750

Cr 110 1100 2750

169
Khi nghiên c u kĩ quá
trình tro hóa luy n mẫu c a
nhi u nguyên t , ng i ta th y
rằng, m i quan h gi a nhi t
đ tro hóa luy n mẫu và c ng
đ c a v ch ph h p th
nguyên t c a các nguyên t
th ng tuân theo m t trong ba
lo i nh trong hình 8.14. Lo i
(1) là tiêu bi u cho các nguyên
t Pb, Zn, Co, Mg. Lo i (2) là
Ni, Cu. Lo i (3) là Si, Ca, Al.
Mặt khác các k t qu
th c nghi m cũng ch ra rằng,
không nên tro hóa luy n mẫu nhi t đ quá giới h n, vì nh th vi c luy n mẫu chuẩn
b cho giai đo n nguyên t hóa sẽ không t t.
Ch nên tro hóa nhi t đ cao nh t là bằng hay th p h n nhi t đ tro hóa giới
h n m t ít (kho ng 30 - 50oC).
Ngoài y u t nhi t đ thì t c đ tăng nhi t đ trong quá trình tro hóa cũng có nh
h ng đ n đ n đ nh c a c ng đ v ch ph . Nói chung, t c đ tăng nhi t đ quá lớn
th ng làm b n mẫu. Vi c tăng ch m bao gi cũng cho k t qu t t h n, nghĩa là ph i
th c hi n tro hóa luy n mẫu trong m t th i gian không quá ng n. Thông th ng là t
30 - 60 giây, với l ng mẫu đ a vào cuvet nh h n 100 μL. Trong t ng th i gian tro
hóa, th ng dành 1/3 cho vi c tăng nhi t đ t nhi t đ s y đ n nhi t đ tro hóa, nghĩa
là t c đ tăng nhi t đ nằm trong vùng t 60-100 đ trong 1 giây là thích h p. Sau đó
th i gian còn l i 2/3 là gi nhi t đ không đ i đã ch n đ luy n mẫu.

170
Đ i với các mẫu có ch t h u c hay trong dung môi h u c thì giai đo n này
càng ph i cẩn th n và nhi t đ ch n đ tro hóa ph i th p h n dung môi là n ớc, đ
tránh s bay h i tr ớc c a nguyên t phân tích d ng h p ch t c kim. Do đó, với
m i lo i mẫu, trong m i lo i dung môi, chúng ta c n kh o sát đ phát hi n đ c nhi t
đ tro hóa phù h p cho nó.
8.3.3.3 Nguyên tử hoá
Đây là giai đo n cu i cùng c a quá trình nguyên t hóa mẫu, nh ng l i là giai
đo n quy t đ nh c ng đ c a v ch ph . Song nó l i b nh h ng b i hai giai đo n
trên. Giai đo n này đ c th c hi n trong th i gian r t ng n, thông th ng t 3 đ n 6
giây, r t ít khi đ n 8-10 giây.
Nh ng t c đ tăng nhi t đ l i là r t lớn đ đ t ngay t c kh c đ n nhi t đ
nguyên t hóa và th c hi n phép đo c ng đ v ch ph . T c đ tăng nhi t đ th ng
là t 1800 - 2500oC/giây, thông th ng ng i ta s d ng t c đ t i đa.đ nguyên t
hóa c a m t nguyên t r t khác nhau (hình 8.17).
Đ ng th i m i nguyên t cũng có m t nhi t đ nguyên t hóa giới h n Ta c a nó.
Nhi t đ Ta này ph thu c vào b n ch t c a m i nguyên t và cũng ph thu c trong
m c đ nh t đ nh vào tr ng thái và thành ph n c a mẫu mà nó t n t i, nh t là ch t n n
c a mẫu (hình 8.18).

Hình 8.17
Quan h gi a nhi t đ nguyên t hóa và c ng đ v ch ph c a các nguyên t

171
Hình 8.18
nh h ng thành ph n n n c a m u đ n nhi t đ nguyên t hóa m t nguyên t

Khi nghiên c u quá trình nguyên t hóa c a nhi u nguyên t trong các đi u ki n
khác nhau, ng i ta th y s di n bi n c a nhi t đ nguyên t hóa c a m t nguyên t
và c ng đ v ch ph c a nó th ng theo hai lo i nh trong hình 8.19. Các nguyên t
theo lo i (1) có nhi t đ nguyên t hóa giới h n là Ta1, ng c l i, các nguyên t theo
lo i (2) có nhi t đ nguyên t hóa giới h n là Ta2.
Tiêu bi u cho lo i (1) là các nguyên t Zn, Fe, Pb, Cu và Mo, tiêu bi u cho lo i
(2) là các nguyên t , Si. Sn, Mg, Ca (hình 8.17). Các giá tr nhi t đ Ta1 và Ta2 là
nhi t đ nguyên t hóa giới h n c a m i lo i. Khi nguyên t hóa mẫu đ đo c ng đ
v ch ph c a m t nguyên t nhi t đ cao h n nhi t đ giới h n này th ng không
đ c l i thêm v c ng đ , mà k t qu th c nghi m cho th y các k t qu đo th ng
không n đ nh và th ng làm h ng nhanh cuvet graphit.

172
Ngoài vi c ch n
nhi t đ , trong giai đo n
này còn c n ph i ch n
th i gian nguyên t hóa
cho phù h p làm sao đ m
b o các l c c ng đ v ch
ph thu đ c ph i g n và
ch có m t đ nh. Nh ví
d trong hình 8.20 ch có
tr ng h p (a) là t t.

Hình 8.20
Quan h gi a hình d ng lúc v ch ph và th i gian nguyên t hóa

Ca-422,7nm. a: 3 giây, b: 4 giây, c: 6 giây và d: 8 giây


Đ n đây chúng ta có th khái quát toàn b quá trình nguyên t hóa mẫu theo kĩ
thu t không ng n l a nh trong hình 8.21. Trong đó: (1) là giai đo n s y mẫu; (2) là
giai đo n tro hóa luy n mẫu; (3) là giai đo n nguyên t hóa đo c ng đ v ch ph và
(4) là giai đo n làm s ch cuvet graphit. Đo n R là th i gian tăng nhi t đ c a hai giai
đo n đ u (th i gian Ramp).

173
8.3.4 Các y u t nh h ng
Cùng với các
đi u ki n s y, tro
hóa và nguyên t
hóa mẫu nh đã
trình bày trên, quá
trình nguyên t hóa
mẫu theo kĩ thu t
không ng n l a còn
b nh h ng b i
m t s y u t khác
n a. Các y u t này
nh h ng khác
nhau đ i với m i
nguyên t và cũng
có khi l i không gây
nh h ng.

- Trước hết là môi trường khí trơ th c hi n quá trình nguyên t hóa.
Khí tr th ng đ c dùng làm môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa là argon
(Ar), nit (N2) và hai (He), nghĩa là quá trình nguyên t hóa th c hi n trong môi
tr ng không có oxy. Do đó không xu t hi n h p ch t b n nhi t lo i MeO hay MeOX.
Nh ng b n ch t, thành ph n và t c đ dẫn khí tr vào trong cuvet graphit đ u
nh h ng đ n c ng đ c a v ch ph và nhi t đ trong cuvet graphit (hình 8.22).
Trong ba lo i khí tr nói
trên, thì Ar là khí t t nh t, sau
đó đ n N2. Đ ng th i khi
tăng t c đ dẫn khí vào cuvet
graphit thì c ng đ v ch ph
luôn luôn gi m và m c đ
gi m cũng khác nhau đ i với
m i nguyên t (hình 8.22a).
Do đó trong phân tích, khi đo
c ng đ v ch ph b t bu c
ph i gi cho t c đ dẫn
không đ i, hoặc có th t t khí
môi tr ng trong giai đo n nguyên t hóa đ đo c ng đ v ch ph .

174
- Yếu tố thứ hai
là công suất đốt nóng
cuvet. Nhìn chung, khi
tăng công su t đ t
nóng cuvet thì c ng
đ v ch ph tăng theo
(hình 8.23). Nh ng s
ph thu c này cũng
ch trong m t giới h n
nh t đ nh, khi công
su t đ t nóng cuvet
nh h n 6 KW.
Còn khi đ t nóng cuvet công su t lớn h n 7 KW thì h u nh c ng đ v ch
ph không tăng n a (hình 8.23).
- Yếu tố thứ ba là tốc độ đốt nóng cuvet. T c đ đ t nóng cuvet và th i gian
nguyên t hóa t l ngh ch với nhau. N u đo di n tích c a l c thì y u t này h u nh
không nh h ng, nh ng n u đo chi u cao c a l c thì l i r t khác nhau (hình 8.24).
Nói chung chi u cao c a l c t l với t c đ đ t nóng cuvet.

175
Hình 8.24 là các l c v ch ph
c a quá trình nguyên t hóa 10 ppb
Pb với các t c đ đ t nóng cuvet: 1)
2300; 2) 1600; 3) 1000 và 4)
800oC/giây. đây chúng ta th y với
t c đ đ t nóng 1, v ch ph có
chi u cao lớn nh t, sau đó đ n t c
đ 2 và cu i cùng là t c đ 4.
Nh ng v n đ chính là ch , khi
nguyên t hóa với t c đ đ t nóng
cuvet th p, ta th ng ph i nguyên
t hóa th i gian dài, do đó tr ng
h p dẫn đ n lúc c a v ch ph không nh ng có chi u cao th p, mà còn có nhi u đ nh
và d ng ph c t p gây khó khăn cho vi c đánh giá đ nh l ng.
- Yếu tố thứ tư là lo i cuvet graphit dùng đ nguyên t hóa mẫu, nghĩa là các lo i
nguyên li u graphit khác nhau cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph và th i gian
nguyên t hóa mẫu (hình 8.25).
Nói chung, các lo i graphit ho t hóa toàn ph n th ng cho k t qu t t nh t, đ
nh y cao, n đ nh.
Hình 8.25 là m t ví d v v n đ này. Đó là vi c nguyên t hóa Cr và Al với ba
lo i cuvet khác nhau. Pic 1 là với cuvet graphit đ c ho t hóa nhi t toàn ph n; t c 2 là
cuvet graphit ch đ c ho t hóa b mặt và t c 3 là cuvet graphit th ng không ho t
hóa.

176
8.3.5 Các quá trình trong cuvet graphit
Các quá trình x y ra trong cuvet graphit và c ch c a quá trình nguyên t hóa
mẫu là nh ng v n đ h t s c ph c t p, nh ng l i quy t đ nh c ng đ c a v ch ph .
Mu n hi u bi t c ch c a v n đ này, chúng ta ph i xem xét t t c các y u t đ ng
h c, nhi t đ ng h c và các ph n ng hóa h c có th x y ra trong cuvet, vì các quá trình
đó là x y ra đ ng th i và có tác đ ng qua l i lẫn nhau. Nh ng khi nghiên c u m t y u
t này, thông th ng ng i ta ph i cô l p hay gi cho các y u t khác không đ i. Song
th c ch t không ph i nh th , các quá trình x y ra trong cuvet graphit không cô l p và
tách bi t lẫn nhau, mà chúng g n chặt với nhau và có tác đ ng qua l i nh h ng lẫn
nhau nh ng m c đ nh t đ nh d ới tác d ng quy t đ nh c a nhi t đ trong cuvet
graphit. Vì th vi c xem xét m t y u t trong khi các y u t khác đ c gi không đ i
ch là t ng đ i trong m t đi u ki n nh t đ nh đã dặt ra, đ theo dõi s thay đ i c a
m ty ut .
Nhi u tác gi đã nghiên c u các quá trình x y ra trong cuvet graphit, song cho
đ n nay cũng ch có nh ng k t qu b ớc đ u trong m t vài tr ng h p c th . Chính vì
th ch a th nêu m t c ch chung c a quá trình nguyên t hóa mẫu trong cuvet
graphit, do đó chúng tôi ch mu n đ c p đ n m t vài v n đ chính có th ch p nh n

177
đ c theo quan đi m đ ng h c và nhi t đ ng h c hóa h c nhi t đ cao, theo tr t t
c a quá trình nguyên t hóa mẫu.
Quá trình nguyên t hóa mẫu x y ra theo ba giai đo n k ti p nhau, nh h ng
lẫn nhau. Trong đó hai giai đo n đ u là chuẩn b cho giai đo n th ba nguyên t hóa
mẫu đo c ng đ v ch ph . Đó là m t t ng th liên ti p di n bi n c a nhi u quá trình.
Nh ng đ d hi u chúng ta có th tách riêng và khái quát theo nh ng v n đ sau đây:
a. Sự bay hơi của dung môi. Đây là quá trình v t lí đ n gi n, nó x y ra trong giai
đo n đ u (s y mẫu) c a quá trình nguyên t hóa mẫu và nhi t đ là y u t quy t đ nh
s di n bi n c a quá trình này. Nh ng thành ph n c a mẫu, các ch t h u c có mặt
trong mẫu cũng nh h ng đ n quá trình này. Sau khi dung môi bay h i sẽ đ l i các
h t mẫu là b t m n c a các mu i khô trong cuvet.
b. Sự tro hóa (đốt cháy) các chất hữu cơ và mùn. Quá trình này x y ra trong giai
đo n th hai c a quá trình nguyên t hóa. Khi các ch t h u c b tro hóa, sẽ t o ra các
ch t khí (CO, CO2, H2O) bay đi và đ l i ph n bã vô c c a mẫu. Đó là các mu i hay
các oxit c a các ch t mẫu. Ti p đó bã này đ c nung nóng, nóng ch y hay b phân h y
tùy theo nhi t đ tro hóa đã ch n và tùy thu c vào b n ch t c a h p ch t mẫu t n t i
trong cuvet sau khi s y khô. Lúc này mẫu đ c luy n thành th nóng ch y đ ng nh t.
Đ ng th i đây cũng có s phân huỷ c a m t s mu i không b n thành oxit hay mu i
hay oxit đ n gi n. Ví d , n u trong mẫu có CaCO3 thì có th có ph n ng phân h y
nh sau:
CaCO3 (r) → Cao(r) + Co2(k)
c. Sự hóa hơi của các hợp phần mẫu ở d ng phân tử. N u nhi t hóa h i (năng
l ng hóa h i) c a các h p ph n mẫu nh h n nhi t phân li c a chúng thì các h p
ph n mẫu này sẽ hóa h i d ng phân t , sau đó chúng b phân li thành các nguyên t
t do. Đó là c ch hóa h i c a các phân t có áp su t hóa h i cao và nhi t hóa h i
th p h n nhi t phân li (Eh < Ea). Tiêu bi u cho các h p ch t thu c lo i này là các oxit
Sb2O3, Ga2O3, các mu i halogen c a các kim lo i nh SbCl5, SnCl4, SnBr4, AlCl3,
TiCl4, GaCl3, các mu i axetat, Clorat c a kim lo i, v.v... C ch di n bi n c a các h p
ch t lo i này có th minh ho theo hai ki u s đ sau đây
- Cơ chế chính 1:
(a) MxXy(r,l) --→ MxXy(k) --→ xM(k) + X

(b) MxOy (r,l) --→ MxOy(k) --→ xM(k) + O2

(c) M(k) + n(hv) → ph AAS


Quá trình (a) x y ra đ i với các mu i halogen kim lo i và quá trình (b) là đ i với
các oxit kim lo i d hóa h i. Nh các h p ch t ZnCl2, CuCl2, FeCl3, CdCl2,…Còn quá
trình (c) là s h p th b c x c a nguyên t , t o ra ph .

178
Sau đây là vài ví d v c ch này:
CdCl2(r,l) → CdCl2(k) → Cd(k)
CuCl2(r,l) → CuCl2(k) → Cu(k)
SbCl5(r,l) → SbCl5(k) → Sb(k)
Nh ng riêng mu i AlCl3 ngoài quá trình chính theo c ch (a) thì còn quá trình
ph sinh ra h p ch t monooxit b n nhi t d ng AlO nh sau:
(d) AlCl3 (r,l) → Al3(k) + Cl2
(e) Alo(k) → A(k) + O2
Quá trình ph này ph thu c vào s có mặt c a oxy và nhi t đ c a cuvet.
nhi t đ nh h n 2500oC thì quá trình (e) h u nh không x y ra đ c. Vì th nó làm
m t nguyên t t do Al, qua đó làm gi m c ng đ v ch ph . Do đó ph i tìm cách
ngăn c n không cho hình thành AlO, t c là ph i h n ch quá trình (d) x y ra khi
nguyên t hóa mẫu. Đ kh b quá trình (d), ng i ta ph i nguyên t hóa mẫu trong
môi tr ng khí tr hay thêm vào mẫu nh ng ch t ph gia thích h p.
d. Sự phân li của các phân tử chất mẫu trước khi hóa hơi. Khuynh h ớng này
th ng x y ra đ i với các phân t có áp su t hóa h i th p và nhi t phân li nh h n
nhi t hóa h i phân t c a chính nó Eh > Ed. Các phân t thu c lo i này, d ới tác d ng
c a nhi t đ trong cuvet graphit, tr ớc h t chúng b phân li thành các monooxit hoặc
thành các nguyên t t do tr ng thái r n, hay l ng, r i sau đó mới đ c chuy n thành
th h i theo các tính ch t riêng c a s n phẩm v a đ c hình thành. Di n bi n c a quá
trình thu c lo i này có th minh ho theo các s đ d ới đây:
Cơ chế chính 2:
(f) MxXy (r,l) → Mx(r,l) + yX(k)
xM(k)
(g) MxXy (r,l) → xMO(r,l) + yX(k)
xM(k)
(h) MxOy(r,l) → mX(r,l) → xM(K)
(i) MxOy(r,l) → xMO(r,l) →xM(r,l) → xM(k)
Sau đó là quá trình h p th b c x c a các nguyên t M(k).
M(k) + n(vh) → Ph AAS
Các quá trình (f) và (g) này là đ i với các mu i c a kim lo i với nitrat, cacbonat,
sun phát, phôtphát, nghĩa là các mu i có oxy. Các quá trình (h) và (i) là đ i với các
h p ch t oxit. Các quá trình theo các c ch này th ng kém n đ nh và cho k t qu đ
nh y th p h n các quá trình c a các mu i halogen trên. Tiêu bi u cho s di n bi n
179
theo ki u này là các h p ch t, các mu i cacbonat, sunphat và photphat c a ki m th
Ca, Ba, Si. Ví d :
FeCl3(r,l) → Fe(r,l) → Fe(k)
Mn(NO3)2(r) → Mno(r,l) → Mn(k)
CaO(r) → Ca(r) → Ca(k)
V2O5(r) →VO(r) → V(k)
Nh v y, các quá trình này x y ra trong cuvet nh th nào tùy thu c vào:
+ Đi u ki n nguyên t hóa mẫu (ch y u là nhi t đ ).
+ Tính ch t nhi t hóa c a các h p ch t mẫu đó,
+ nh h ng thành ph n n n c a mẫu, và
+ Môi tr ng ti n hành nguyên t hóa mẫu.
+ Ch t n n c a mẫu, ch t ph gia thêm vào.
e. Sự t o thành hợp chất cacbua kim lo i.
Trong cuvet graphit s xu t hi n h p h t cacbua kim lo i là đi u t t nhiên, nh ng
m c đ r t khác nhau đ i với m i kim lo i. Ch y u là các kim lo i b n nhi t nh
ki m th , đ t hi m. Ph n ng này th ng may x y ra gi a các monooxit kim lo i với
cacbon c a cuvet graphit hay c a kim lo i th l ng và r n với cacbon:
(k) M + xC → MCx
(l) MO + xC → MCx + O2
trong đó x có th là 1,2,3,4.
Sau đó các h p ch t cacbua v a hình thành sẽ hóa h i và b nguyên t hóa theo
tính ch t, đặc tr ng nhi t hóa c a nó. T t nhiên quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a
các h p ch t lo i này t ng đ i khó khăn và ph i nhi t đ khá cao, vì nó là các h p
ch t b n nhi t. Vì th ph i ngăn ng a không cho các quá trình (k) và (l) x y ra. M c
đ hình thành các h p ch t lo i này r t khác nhau đ i với t ng kim lo i và ph thu c
vào nhi u y u t nh :
+ Tính ch t c a m i kim lo i;
+ Đi u ki n nguyên t hóa mẫu, nhi t đ nguyên t hóa;
+ Thành ph n hóa h c c a mẫu;
+ Lo i cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu.
Nói chung, các cuvet graphit đã ho t hóa nhi t toàn ph n (pyrolitic coated
graphit) th ng h n ch xu h ớng t o thành h p ch t cacbua kim lo i. Ng c l i, các
lo i cuvet graphit th ng (standard graphit cuvet) kh năng hình thành các h p ch t

180
cacbua kim lo i là r t lớn. Hi n t ng này th hi n r t rõ ràng khi phân tích các kim
lo i ki m th , nhôm và các đ t hi m. Đặc bi t khi các nguyên t này là n n c a mẫu,
thì s xu t hi n các h p ch t cacbua kim lo i có th làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích hàng trăm l n, th m chí có khi đ n ngàn l n.
Vì th trong nhi u tr ng h p ng i ta ph i ch n nh ng đi u ki n nguyên t hóa
mẫu phù h p đ lo i tr s xu t hi n các h p ch t cacbua, hoặc thêm vào mẫu các ch t
ch y nh NH4NO3, LiBO2 Với n ng đ thích h p đ h n ch vi c ti p xúc c a ch t
mẫu với cacbon, hoặc ti n hành cacbua hóa b mặt cuvet graphit tr ớc bằng m t h p
ch t cacbua b n, sau đó mới đ a mẫu vào nguyên t hóa hoặc đặt mẫu trong thuy n Ta
trong cuvet.
f. Sự khử ôxit kim lo i bởi cacbon. Trong cuvet graphit, d ới tác d ng c a nhi t,
m t s h p ch t mẫu cũng có th b kh b i cacbon c a cuvet. Ph n ng này r t ph c
t p và nó cũng ph thu c vào các y u t nh trong quá trình hình thành các h p ch t
cacbua kim lo i. Đ ng th i t c đ c a ph n ng kh này còn ph thu c vào áp su t
riêng ph n c a nguyên t cacbon trong cuvet và khí tr làm môi tr ng nguyên t hóa
mẫu. Ph n ng này th ng di n bi n theo hai lo i:
(m) MxOy(r,l) + C(r) → Mx(r,l) + CO
(n) MxOy(k) + C(k) → xM(k) + CO
Trong hai lo i ph n ng này, lo i quá trình (m) th ng d x y ra và chi m u th
h n và trong nh ng tr ng h p c a các oxit b n nhi t, thì quá trình này l i làm cho
vi c nguyên t hóa mẫu có th t t h n. Sau đây là m t vài ví d v các ph n ng kh
các oxit:
NiO(4) + C → Ni(r,l)
Ni(k)
PbO(r) + C Pb(r,l) +OC
Pb(k)
Các h p ch t oxit CaO, Cr2O3, MoO3, ZnO, CdO, CuO,.. th ng x y ra theo ki u
c ch này.
Trên đây là minh ho các quá trình có th x y ra trong cuvet graphit. T t nhiên là
có tính ch t khái quát, nên không ph i lúc nào, trong m i lo i mẫu đ u có đ các quá
trình đó, mà trong th c t di n ra cuvet graphit có s ch n l c, có s t ng tác lẫn
nhau và đ ng th i cũng có s lo i tr nhau. Trong đó, quá trình chi m u th h n là
ph thu c vào nhi u y u t , nh :
+ Nhi t đ đ t nóng cuvet (Đây là y u t quy t đ nh);
+ B n ch t c a nguyên t và h p ch t mà nó t n t i trong cuvetl

181
+ Thành ph n c a mẫu phân tích, đặc bi t là nguyên t c s (n n);
+ Tr ng thái b mặt và lo i cuvet graphit;
+ Môi tr ng khí tr ti n hành nguyên t hóa mẫu;
+ Cu i cùng là ch t ph gia đ c thêm vào mẫu.
Chính do có nh ng quan h ph thu c này, mà chúng ta có th đi u ch nh và
kh ng ch đ cho m t quá trình nào u vi t sẽ x y ra, còn quá trình nào không có l i
sẽ đ c h n ch hay lo i tr .
8.3.6 Trang b để nguyên t hóa m u
H th ng trang b đ nguyên t hóa mẫu theo kĩ thu t không ng n l a bao g m
hai ph n chính:
1. Bộ phận đồng mẫu để
nguyên tử hóa. Đó chính là
các lo i cuvet graphit, c c
graphit, hay thuy n tantan,
hay là các lo i filamen ch a
mẫu. Trong các lo i này,
cuvet graphit đ c dùng ph
bi n nh t và t t nh t là cuvet
graphit đã đ c ho t hóa
nhi t luy n toàn ph n. V lo i
này thì m i hãng ch t o máy
đo ph h p th nguyên t
cũng có nh ng lo i có hình
dáng và kích th ớc riêng cho
máy c a h (hình 8.26).
2. Phần thứ hai là nguồn năng lượng để nung nóng đỏ cuvet và giá đỡ cuvet.
Ph n này bao g m b ch ng trình đi u khi n theo b n giai đo n (b n phase)
s y, tro hóa, nguyên t hóa và làm s ch cuvet theo nguyên lý c a phép đo và ngu n
năng l ng có công su t c c đ i là c 3,5 - 7,5 KVA đ cung c p năng l ng cho quá
trình nguyên t hóa mẫu.
Nó th ng là ngu n năng l ng đi n có dòng r t cao (thay đ i đ c t 50 đ n
600 A), nh ng th r t th p (d ới 12 V).

182
Hình 8.26b
H th ng nguyên t hóa m u trong ng n l a (Philips Pye Unicam)

8.3.7 T i u hóa các di u ki n cho phép đo không ng n l a m u.


Nó đã đ c nghiên c u kĩ trên. Do đó đây ch nêu l i m t s đi u c n chú ý.
C th với phép đo ETA-AAS bao g m nh ng đi u ki n:
Các đi u ki n nguyên t hóa m u:
+ Th i gian, nhi t đ nung nóng cuvet c a các giai đo n s y mẫu, tro hóa luy n
mẫu và nguyên t hóa đ đo c ng đ v ch ph ,

183
+ Khí môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa mẫu (t c đ , lo i kh i)
+ Công su t, t c đ đ t nóng cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu;
+ Đi u ki n làm s ch cuvet graphit;
+L ng mẫu và cách đ a vào cuvet đ nguyên t hóa cho phép đo.
- Ch t n n c a mẫu phân tích và các mẫu chuẩn c n ph i đ c pha ch và chuẩn
cho đ ng nh t.
Môi tr ng axit và lo i axit pha ch mẫu và làm môi tr ng cho dung d ch mẫu
chuẩn và mẫu phân tích.
- Các y u t nh h ng sau đây cũng c n đ c xem xét.
Trong m t phép đo c th các y u t nh h ng c n ph i xem xét là:
+ Các nh h ng v ph ;
+ Các nh h ng v v t lí;
+ Các nh h ng hóa h c c a các Cation và Anion có trong mẫu;
+V nh h ng c a thành ph n n n c a mẫu.

184
Ch ng 9
TRANG B C A PHÉP ĐO ASS

9.1 Ngu n phát bức x đ n s c


Mu n th c hi n đ c phép đo ph h p th nguyên t ng i ta c n ph i có m t
ngu n phát tia b c x đ n s c (tia phát x c ng h ng) c a nguyên t c n phân tích đ
chi u qua môi tr ng h p th . Ngu n phát tia b c x đ n s c trong phép đo ph h p
th nguyên t th ng là các đèn canh r ng (HCL), các đèn phóng đi n không đi n c c
(EDL) và các đèn ph liên t c có bi n đi u (đã đ c đ n s c hóa). Nh ng dù là lo i
nào, ngu n phát tia b c x đ n s c trong phép đo ph AAS cũng ph i th a mãn đ c
nh ng yêu c u t i thi u sau đây mới có th ch p nh n đ c.
1. Ngu n phát tia b c x đ n s c ph i t o ra đ c các tia phát x nh y (các v ch
phát x nh y, đặc tr ng) c a nguyên t c n phân tích. Chùm tia phát x đó ph i có
c ng đ n đ nh, ph i lặp l i đ c trong nhi u l n đo khác nhau trong cùng đi u ki n,
ph i đi u ch nh đ c với c ng đ mong mu n cho m i phép đo.
2. Ngu n phát tia b c x ph i cung c p đ c m t chùm tia phát x thu n khi t
ch bao g m m t s v ch nh y đặc tr ng c a nguyên t phân tích. Ph n n c a nó ph i
không đáng k . Có nh th mới h n ch đ c nh ng nh h ng v v t lí và v ph cho
phép đo AAS.
3. Chùm tia phát x đ n s c do ngu n đó cung c p ph i có c ng đ cao, nh ng
l i ph i b n v ng theo th i gian và ph i không b các y u t v t lí khác nhi u lo n, ít
b nh h ng b i các dao đ ng c a đi u ki n làm vi c.
4. Ngu n phát tia b c x đ n s c ph i b n lâu, không quá đ t ti n và không quá
ph c t p cho ng i s d ng.
T t nhiên trong 4 yêu c u trên thì 3 yêu c u đ u tiên là quan tr ng nh t và b t
bu c ph i th a mãn, đ cho phép đo đ t k t qu chính xác, n đ nh và tin t ng. Riêng
yêu c u th 4 thì có th chnm ch ớc đ c trong nh ng tr ng h p c th nh t đ nh.
Xu t phát t nh ng nhi m v và yêu c u ph i th a mãn, hi n nay trong phép đo
ph h p th nguyên t , ng i ta th ng dùng ch y u ba lo i ngu n phát tia b c x
đ n s c. Đó là:
+ Đèn catot r ng (HCL - Hollow Cathode Lamp),

185
+ Đèn phóng đi n không đi n c c (EDL- Electrodeless Discharge Lamp),
+ Đèn phát ph liên t c đã đ c bi n đi u (D2-lamp, W-lamp).
+ Các lo i ngu n đ n s c khác.
Trong ba lo i đó, đèn HCL đ c dùng ph bi n nh t. Đèn phát ph liên t c mới
đ c phát tri n và s d ng trong vài năm nay, nh ng l i có nhi u u vi t trong các
máy nhi u kênh và quá trình phân tích t đ ng liên ti p nhi u nguyên t , tuy nhiên giá
thành còn đ t và đ nh y còn kém nên ch a đ c dùng ph bi n.
9.1.1 Đèn catot r ng (HCL)
Đèn phát tia b c x đ n s c đ c dùng sớm nh t và ph bi n nh t trong phép đo
ΔS là đèn catot r ng (HCL). Đèn này ch phát ra nh ng tia phát x nh y c a nguyên t
kim lo i làm catot r ng. Các v ch phát x nh y c a m t nguyên t th ng là các v ch
c ng h ng. Vì th đèn catot r ng cũng đ c g i là ngu n phát tia b c x c ng h ng.
Nó là ph phát x c a các nguyên t trong môi tr ng khí kém.
V c u t o, đèn catot r ng g m có ba ph n chính:
- Ph n 1 là thân đèn và c a s ,
- Ph n 2 là các đi n c c catot và anot, và
- Ph n 3 là khí ch a trong đèn. Đó là khí tr He, Ar hay N2.
- Thân và vỏ. Thân đèn g m có v đèn, c a s và b đ các đi n c c anot và
catot. B đ bằng nh a PVC. Thân và v đèn bằng thuỷ tinh hay th ch anh. V đèn có
hai d ng (hình 9.1).
C a s S c a đèn có th là thuỷ tinh hay th ch anh trong su t trong vùng UY hay
VIS là tùy thu c vào lo i đèn c a t ng nguyên t phát ra chùm tia phát x nằm trong
vùng ph nào. Nghĩa là v ch phát x c ng h ng đ đo ph h p th vùng nào thì
nguyên li u làm c a s S ph i trong su t vùng đó.
- Điện cực. Đi n c c c a đèn là catot và anot. Anot đ c ch t o bằng kim lo i
tr và b n nhi t nh W hay Pt. Catot đ c ch t o có d ng hình xylanh hay hình ng
r ng có đ ng kình t 3 - 5 mm, dài 5 -6 mm và chính bằng kim lo i c n phân tích với
đ tinh khi t cao (ít nh t 99,9 %).
Dây dẫn c a catot cũng là kim lo i W hay Pt. C hai đi n c c đ c g n chặt trên
b đ c a thân đèn và c c catot ph i nằm đúng tr c xuyên tnm c a đèn (hình 9.1).
Anot đặt bên c nh catot hay là m t vòng bao quanh catot. Hai đ u c a hai đi n c c
đ c n i ra hai c c g n chặt trên đ đèn, c m vào ngu n đi n nuôi cho đèn làm vi c.
Ngu n nuôi là ngu n 1 chi u có th 220-240 V.
- Khí trong đèn. Trong đèn ph i hút h t không khí và n p thay vào đó là m t khí
tr với áp su t t 5 - 15 mHg. Khí tr đó là argon, heli hay nit nh ng ph i có đ s ch

186
cao h n 99,99 %. Khí n p vào đèn không đ c phát ra ph làm nh h ng đ n chùm
tia phát x c a đèn và khi làm vi c trong m t đi u ki n nh t đ nh thì t s gi a các
nguyên t đã b Ion hóa và các nguyên t trung hoà ph i là không đ i. Có nh th đèn
làm vi c mới n đ nh.
- Nguồn nuôi đèn. Đèn đ c đ t nóng đ đ phát ra chùm tia phát x c ng h ng
nh ngu n đi n m t chi u n đ nh. Th làm vi c c a đèn HCL th ng là t 250 -
220V tùy thu c vào t ng lo i đèn c a t ng hãng ch t o và tùy thu c vào t ng nguyên
t kim lo i làm catot r ng.
C ng đ làm vi c c a các đèn catot r ng th ng là t 3- 50 ma và cũng tùy
thu c vào m i lo i đèn HCL c a m i nguyên t do m i hãng ch t o ra nó.
Th và c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL có liên quan chặt chẽ với công
đ tách kim lo i ra kh i b mặt catot r ng đ t o ra h i kim lo i sinh ra chùm tia phát
x c a đèn HCL.
Dòng đi n qua đèn
HCL c a m i nguyên t
r t khác nhau. M i đèn
HCL đ u có dòng đi n
giới h n c c đ i mà đèn
có th ch u đ ng đ c và
giá tr này đ c ghi trên
v đèn. T t nhiên khi s
d ng không bao gi đ c
phép dùng đ n dòng đi n c c đ i đó, mà thích h p nh t là trong vùng t 65 - 85 % giá
tr c c đ i, vì đi u ki n dòng c c đ i đèn làm vi c không n đ nh và r t chóng h ng,
đ ng th i phép đo l i có đ nh y và Đ lặp l i kém.
Theo lí thuy t và th c nghi m c a th c t phân tích theo kĩ thu t đo ph h p th
nguyên t , t t nh t ch nên dùng c ng đ dòng trong vùng t 60 - 85 % dòng giới h n
c c đ i đã ghi trên đèn HCL.
Mu n có đ nh y cao, nên s d ng c ng đ dòng g n giới h n d ới. Mu n có
đ n đ nh cao, nên dùng c ng đ dòng g n giới h n trên. Nh ng nên nhớ rằng
c ng đ dòng làm vi c c a đèn HCL và c ng đ c a v ch ph h p th có quan h
chặt chẽ với nhau.
Nói chung, nhi u tr ng h p c ng đ c a v ch ph h p th là tỷ l ngh ch với
c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL (hình 9.2), tuy nhiên cũng có vài tr ng
h p không tuân theo quy lu t đó.

187
Quan h gi a c ng đ v ch ph và c ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn HCL
(A) là tr ng h p ph bi n (Cd-228,8 nm), Cu, Ca, Fe; (B) là c a Pb 283,3 nm,
đặc bi t;
(C) là c a Al 309,3 nm, đặc bi t.
Khi đèn làm vi c, catot đ c nung đ , gi a catot và anot x y ra s phóng đi n
liên t c. Do s phóng đi n đó mà m t s phân t khí b Ion hóa. Các Ion v a đ c
sinh ra sẽ t n công vào catot làm b mặt catot nóng đ và m t s nguyên t kim lo i
trên b mặt catot b hóa h i và nó tr thành nh ng nguyên t kim lo i t do. Khi đó
d ới tác d ng c a nhi t đ trong đèn HCL đang đ c đ t nóng đ , các nguyên t kim
lo i này b kích thích và phát ra ph phát x c a nó. Đó chính là ph v ch c a chính
kim lo i làm catot r ng. Nh ng vì trong đi u ki n đặc bi t c a môi tr ng khí tr có
áp su t r t th p, nên ph phát x đó ch bao g m các v ch nh y c a kim lo i đó mà
thôi. Đó chính là s phát x c a kim lo i trong môi tr ng khí kém. Chùm tia phát x
này là ngu n tia đ n s c chi u qua môi tr ng h p th đ th c hi n phép đo AAS.
Các đèn catot r ng có c u t o nh đã mô t trên là nh ng đèn HCL đ n nguyên
t , nghĩa là m i đèn HCL đó ch ph c v cho phân tích m t nguyên t . Ngày nay ngoài
các đèn HCL đ n, ng i ta cũng đã ch t o đ c m t s đèn kép đôi, kép ba hay kép
sáu nguyên t . Ví d các đèn kép đôi là (Ca+Mg), (Cu+Mn), (Cu+Cr), (Co+Ni),
(K+Na), (Cu+Pb); các đèn kép ba nh (Cu+Pb+Zn) và đèn kép sáu là
(Cu+Mn+Cr+Fe+Co+Ni).
Đ ch t o các đèn kép này, catot c a đèn HCL ph i là h p kim c a các nguyên
t đó. H p kim này ph i có thành ph n phù h p, đ sao cho c ng đ phát x c a các
nguyên t là g n t ng đ ng nhau; nghĩa là s phát x c a kim lo i này ph i không
đ c l n át s phát x c a nguyên t kia. Do đó ph i ch t o trong đi u ki n dung hòa
cho t t c các nguyên t . Ví d : Đèn HCL kép sáu c a Cu, Mn, Cr, Fe, Co, và Ni thì
h p kim làm catot r ng ph i ch a 25% Cu, các nguyên t khác có thành ph n là 15%.

188
Xét v đ nh y, nói chung các đèn kép th ng có đ nh y kém h n các đèn đ n
t ng ng, hay t t nh t cũng ch g n bằng là cùng. Mặt khác, v ch t o l i khó khăn
h n đèn đ n. Vì th cũng ch có m t s ít đèn kép và cũng ch đ c dùng trong m t s
tr ng h p khi vi c thay đ i đèn có nh h ng đ n quá trình phân tích và trong các
máy nhi u kênh thì đèn HCL kép là u vi t h n đèn đ n.
Đèn HCL làm vi c t i m i ch đ dòng nh t đ nh thì sẽ cho chùm sáng phát x
có c ng đ nh t đ nh.
M i s dao đ ng v dòng đi n làm vi c c a đèn đ u làm nh h ng đ n c ng
đ c a chùm tia sáng phát x (hình 9.2). Do đó trong m i phép đo c th ph i ch n
m t giá tr c ng đ dòng đi n phù h p và gi c đ nh trong su t quá trình đo đ nh
l ng m t nguyên t .
9.1.2 Đèn phóng đi n không di n c c (EDL)
Ngu n phát tia b c x đ n s c th hai đ c dùng trong phép đo ph h p th
nguyên t là đèn phóng đi n không đi n c c.
Lo i đèn này cũng nh đèn HCL đ u có nhi m v cung c p chùm tia phát x đặc
tr ng c a nguyên t phân tích, đặc bi t là các á kim, thì đèn EDL cho đ nh y cao h n,
n đ nh h n đèn HCL. B ng 9.1 và hình 9.3 là nh ng ví d v đi u đó.
B ng 9.1
So sánh đ nh y và gi i h n phát hi n c a đèn HCI và EDL

Nguyên t Đ nh y (μl/mL) Giới h n phát hi n (μl/mL)


HCL EDL HCL EDL
As-193,70 1,10 0,80 0,80 0,400
Cd-228,80 0,03 0,02 0,01 0,008
Pb-283,20 0,10 0,07 0,05 0,030
Hg-253,60 6,00 4,50 0,50 0,200
Sn-286,30 2,50 1,60 0,20 0,100
Zn-213,90 0,03 0,02 0,02 0,018

V c u t o, đèn EDL th c ch t cũng là m t ng phóng đi n trong môi tr ng khí


kém có ch a nguyên t c n phân tích với m t n ng đ nh t đ nh phù h p đ t o ra
đ c chùm tia phát x ch bao g m m t s v ch ph nh y đặc tr ng c a nguyên t
phân tích. Đèn EDL cũng g m các b ph n:

189
- Thân đèn: M t ng th ch anh ch u nhi t, dài 18 - 15 cm, đ ng kính 6 - 5 cm.
M t đ u c a đèn EDL cũng có c a s S. C a s cho chùm sáng đi qua cũng ph i trong
su t với chùm sáng đó.
Ngoài ng th ch anh là cu n c m bằng đ ng. Cu n c m có công su t t 800 -
400 W tùy lo i đèn c a t ng nguyên t , và đ c n i với ngu n năng l ng cao t n HF
phù h p đ nuôi cho đèn EDL làm vi c (hình 9.4). Ngoài cùng là v đ t ch u nhi t.
- Chất trong đèn là vài miligam kim lo i hay mu i kim lo i d bay h i c a
nguyên t phân tích, đ làm sao khi toàn b ch t hóa h i b o đ m cho áp su t h i c a
kim lo i đó trong đèn đi u ki n nhi t đ t 800 - 550oC là kho ng t 1 - 1,5 mmHg.
Ch t này thay cho catot trong đèn HCL, nó là ngu n cung c p chùm tia phát x
c a nguyên t phân tích, khi chúng b kích thích, trong quá trình đèn EDL ho t đ ng.
- Khí trong đèn. Trong đèn EDL cũng ph i hút h t không khí và n p thay vào đó
là m t khí tr Al, He hay Nit có áp su t th p, vài mmHg đ kh i đ u cho s làm vi c
c a đèn EDL.
- Nguồn nuôi đèn làm việc. Ngu n năng l ng cao t n đ nuôi đèn EDL làm vi c
đ c ch t o theo hai t n s . T n s sóng ng n 450 MHz và t n s sóng rađio 27,12
MHz, có công su t d ới 1 kW.
Do ngu n nuôi là năng l ng c m ng đi n t với hai t n s khác nhau nên đèn
EDL cũng đ c chia thành hai lo i: 1. Đèn EDL sóng ng n, ngu n nuôi t n s 450
MHz, và 2. Đèn EDL sóng rađio, ngu n nuôi t n s sóng rađio 27,12 MHz.

190
191
C ng đ v ch ph và vùng tuy n tính c a As-193,7 và Se-196,1 đ i với hai lo i
đèn HCL và EDL. Khi đèn làm vi c, d ới tác d ng c a năng l ng cao t n c m ng
đèn đ c nung nóng đ , kim lo i hay mu i kim lo i trong đèn đ c hóa h i và b
nguyên t hóa. Các nguyên t t do đ c sinh ra đó sẽ b kích thích và phát ra ph
phát x c a nó trong đi u ki n khí kém d ới tác d ng nhi t khi đèn làm vi c. Đó chính
là ph v ch c a kim lo i ch a trong đèn EDL.
Ngoài u đi m v đ nh y và giới h n phát hi n, đèn EDL c a các á kim hay bán
á kim th ng có đ b n cao h n đèn HCL. Đ ng th i vùng tuy n tính c a phép đo m t
nguyên t khi dùng đèn EDL th ng r ng h n so với vi c dùng đèn HCL (hình 9.4).
Ngày nay các hãng s n xu t máy đo ph h p th nguyên t đã s n xu t đ c đ n
30 lo i đèn EDL cho 30 nguyên t . Nh ng t t và đ c dùng nhi u ch có 12 nguyên t
á kim và bán á kim là As, Bi, Cd, Hg, P, Pb, Se, Sn, Te, TI và Zn. Các đèn EDL c a
các nguyên t này đ u đã có bán theo các máy c a hãng. Nh ng đèn EDL c a các
nguyên t khác còn l i ít đ c s d ng, vì nó không u vi t h n đèn HCL, mà giá
thành l i đ t h n.
Ngoài đèn catot r ng và đèn phóng đi n không đi n c c, ng i ta cũng đã ch
t o ra đ c nhi u lo i đèn phát tia b c x đ n s c c a các nguyên t , nh đèn catot
r ng c ng đ cao (trình intensity cmiss Ion lamp - HIEL), đèn gradient nhi t đ
(controlled temperature-gradient lamp - CTGL), đèn phóng đi n có đ chói sáng cao
(glow- discharge lamp - GDL). Các lo i ki n này có u đi m h n đèn HCL m t chút
v đ nh y, v vùng tuy n tính, v giới h n phát hi n. Nh ng các đèn lo i này l i khó
ch t o và đ t ti n, mặt khác l i kém b n v ng. Vì th nó ít đ c dùng và không đ c
bán ngoài th tr ng, ch y u ch đ c đùng trong nghiên c u lí thuy t v ph .
9.1.3 Đèn ph liên t c có bi n đi u
Trong kho ng vài năm l i đây, m t lo i ngu n phát x ph liên t c cũng đ c
dùng làm ngu n phát b c x c ng h ng cho phép đo AAS. Đó là đèn hydrogen nặng
(D2-lamp), các đèn xenon áp su t cao (Xe-lamp), các đèn ho t c a kim lo i W. Đó là
các lo i đèn phát ph liên t c trong vùng t ngo i và vùng kh ki n (UV-VIS). Các tác

192
gi Fassel, Ivanop, Gibson, Mc Gê, Winerfordner là nh ng ng i đ u tiên đã nghiên
c u và s d ng các lo i đèn này làm ngu n phát b c x c ng h ng cho phép đo AAS.
Đèn này tuy phát ra ph liên t c, nh ng nh h th ng bi n đi u và h l c giao
thoa, nên chùm sáng phát x đó đã b bi n đi u và l ng t hóa thành chùm sáng
không liên t c có ph d ng răng c a, m i răng c a cách nhau 0,2 nm, nên m i răng
c a đó đ c coi nh là 1 tia đ n s c. Hình 9.5 là m t ví d v h máy đo ph h p th
nguyên t dùng ngu n sáng b c x liên t c. Trong đó ngu n sáng đ c đặt tr ớc h
th ng bi n đi u và b l c giao thoa. Chùm sáng này khi đi qua h th ng bi n đi u và
b l c giao thoa sẽ b bi n đi u theo nh ng đ dài sóng nh t đ nh dao đ ng với biên đ
nh nhau. Sau đó cũng đ c chi u vào môi tr ng h p th là ng n l a hay cuvet
graphit. Các nguyên t t do trong môi tr ng h p th sẽ h p th m t ph n năng l ng
c a chùm sáng ng với m t d i bi n đi u Δλ c a vùng ph . Ph n còn l i sẽ đi vào b
đ n s c và detector đ phát hi n và đo c ng đ sau khi qua b khuy ch đ i băng sóng
theo d i ph c a đèn đ n n l i t n s . Ti p đó c ng đ v ch ph h p th cũng đ c
đo và ch th theo các cách đã bi t, nh hi n s digital, ghi pic trên recorder, hay dùng
printer in lên băng gi y.

Hình 9.5
H th ng máy AAS dùng ngu n ph liên t c
1- Ngu n ph liên t c; 2- H th ng bi n đi u và l c giao thoa; 3- B ph n
nguyên t hóa mẫu; 4- B đ n s c và detector; 5- B n n và khuy ch đ i tín hi u đo
AAS.
Ngu n phát ph liên t c có u đi m là d ch t o, rẻ ti n và có đ b n t ng đ i
193
cao, vì ch c n m t đèn đã có th th c hi n đ c phép đo AAS đ i với nhi u nguyên t
trong m t vùng ph UY hay VIS. Do đó nó r t u vi t đ i với các máy ph h p th
nhi u kênh và xác đ nh đ ng th i hay liên ti p nhi u nguyên t trong cùng m t mẫu
phân tích, mà không ph i thay đèn HCL cho vi c đo ph m i nguyên t . Với đèn này,
vùng tuy n tính r ng, l i không có hi n t ng t h p th riêng (t đ o). Song v đ
đ n s c và đ ch n l c hay đ nh y, thì nói chung trong nhi u tr ng h p còn kém các
đèn HCL hay đèn EDL nh ng l i u vi t và d dàng đ i với quá trình phân tích t
đ ng hàng lo t trong các máy đo ph h p th nhi u kênh. Chính vì th mà trong
kho ng năm năm l i đây các lo i đèn ph liên t c đã đ c phát tri n, c i ti n và đã b t
đ u đ c s d ng r t nhi u trong phép đo AAS và nhi u h th ng máy đo ph h p th
với ngu n phát ph liên t c cũng đã đ c bán trên th tr ng th giới.
9.1.4 Các lo i ngu n đ n s c khác
Ngoài ba lo i ngu n phát b c x đ n s c ch y u đã đ c trình bày trên, trong
phép đo ph h p th nguyên t , ng i ta cũng s d ng m t vài lo i ngu n phát tia b c
x đ n s c khác n a nh đèn catot r ng có đ d i cao, ng phát x đặc bi t, tia laze.
Nh ng nh ng lo i này ch ch y u dùng trong nghiên c u lí thuy t v t lí.
9.2 Trang b để nguyên t hóa m u
Đ nguyên t hóa mẫu, trong phép đo ph h p th nguyên t ng i ta th ng
dùng hai kĩ thu t khác nhau. Đó là kĩ thu t nguyên t hóa bằng ng n l a c a đèn khí
và kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a. ng với hai kĩ thu t nguyên t hóa đó có
hai lo i d ng c đ nguyên t hóa mẫu.
Kĩ thu t ng n l a. H th ng nguyên t hóa mẫu bằng ng n l a g m hai ph n
chính:
+ Bu ng aerosol hóa (Nebulizer system), t o th s i khí mẫu,
+ Đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
Khí đ t o ra ng n l a nguyên t hóa mẫu th ng hay đ c dùng là h n h p c a
2 ch t khí (1 ch t oxy hóa và 1 ch t cháy), ví d nh h n h p không khí nén với
axetylen hay khí N2O với khí axetylen. Đôi khi cũng dùng h n h p c a khí hydro với
axetylen hay không khí và khí propan.
- H th ng nguyên t hóa không ng n l a. H th ng này g m ba ph n chính là:
+ Cuvet graphit hay thuy n Ta đ ch a mẫu, đ nguyên t hóa.
+ Ngu n năng l ng đ nung cuvet hay thuy n Ta.
+ B đi u khi n đ th c hi n vi c nguyên t hóa mẫu theo các giai đo n c a m t
ch ng trình phù h p.
Nguyên lý c u t o, quá trình ho t đ ng c a các lo i trang b đ nguyên t hóa
mẫu đã đ c mô t chi ti t trong ch ng 8 v kĩ thu t nguyên t hóa mẫu.

194
9.3 H th ng đ n s c và máy quang ph h p th nguyên t
H th ng đ n s c chính là h th ng đ thu, phân li, ch n và phát hi n v ch ph
h p th c n ph i đo. Trong phép đo ph h p th nguyên t h th ng đ n s c này là
m t máy quang ph có đ phân gi i t ng đ i cao có th là h máy m t chùm tia hay
h máy 2 chùm tia. C u t o c a nó g m ba ph n chính:
- H chuẩn tr c, đ chuẩn tr c chùm tia sáng vào;
- H th ng tán s c (phân li) đ phân li chùm sáng đa s c thành đ n s c;
- H bu ng t i (bu ng nh) h i t , đ h i t các tia cùng b ớc sóng l i.
Đặc tr ng cho h quang c a máy AAS là các thông s .
+ Đ tán s c góc;
+ Đ tán s c dài;
+ Đ phân gi i (tán s c);
+ Vùng ph làm vi c c a h .
B n thông s này cũng là các y u t đ xem xét ch t l ng c a m t máy quang
ph AAS.
Tr ớc h chuẩn tr c là khe vào c a chùm sáng đa s c và sau h bu ng nh là khe
ra c a chùm tia đ n s c c n đo. Hình 3.6 là s đ quang h c, nguyên t c c a h th ng
máy quang ph h p th nguyên t . Theo s đ này, chùm tia phát x c ng h ng c a
nguyên t c n nghiên c u đ c phát ra t đèn catot r ng sau khi qua môi tr ng h p
th , sẽ đ c h ớng vào khe máy và vào h chuẩn tr c, r i vào b ph n tán s c, vào h
h i t đ ch n 1 tia c n đo. Nh v y chùm sáng đa s c đ c chuẩn tr c, đ c phân li
và sau đó ch m t v ch ph c n đo đ c ch n và h ớng vào khe đo đ tác d ng vào
nhân quang đi n (detector-photomultiveler) đ phát hi n và xác đ nh c ng đ c a
v ch ph h p th đó.
Mu n h th ng máy quang ph h p th nguyên t cho đ c k t qu t t thì h
th ng tán s c ph i b o đ m đ c m t s yêu c u b t bu c sau đây:
1. Nó ph i có đ tán s c đ lớn đ có th tách và cô l p đ c t t các v ch ph
c n đo, tránh s qu y r i, s chen l n c a các v ch ph khác bên c nh. Trong các
máy hi n nay, b ph n này th ng là m t h cách t có hằng s t 1200 đ n 2400
v ch/mm.
2. Ph i không gây ra b t kì m t hi n t ng sai l ch nào làm m t năng l ng c a
chùm sáng trong máy, nh s h p th , s tán x , s khuy ch tán c a các b ph n c u
t o thành máy. Đặc bi t là các h th ng g ng, các th u kính, khe vào, khe ra c a
chùm sáng. Các th u kính ph i trong su t trong vùng ph làm vi c c a máy.
3. Khe vào và khe ra c a máy ph i có đ m chính xác và ph i đi u ch nh đ c
cho phù h p với t ng v ch ph và có đ lặp l i cao trong m i phép đo.

195
4. Detector đ phát hi n c ng đ v ch ph ph i có đ nh y cao. Có nh th mới
có th phát hi n đ c s thay đ i nh trong quá trình h p th c a v ch ph c a m i
nguyên t .Đó là các đi u ki n t i thi u c a h quang h c trong máy ph h p th
nguyên t . Với s phát tri n c a khoa h c và kĩ thu t, ngày nay ng i ta có th th a
mãn đ c t t c các yêu c u đó. Chính vì th hi n nay đã có r t nhi u máy đo ph h p
th nguyên t có ch t l ng cao đã đ c bán trên th tr ng qu c t . Đó là các máy đo
ph h p th nguyên t c a hãng Perkin Elmer, Varian, Becman, Philips Pye Unicam,
Wet Zeiss, Shimadu, Instr, Lad, Alpha,...

Hình 9.6
S đ quang h c c a h th ng máy AAS
(1)- Lo i 1 chùm tia; (2)- Lo i 2 chùm tia; Ví d v 1 h máy AAS c a hãng

196
Perrkin Elmer
9.4 Trang b phát hi n, Detector, Photomultivlier
Detector là m t lo i d ng c quang h c dùng đ thu nh n và phát hi n tín hi u
quang h c theo hi u ng quang đi n c a nó. Tr ớc đây đ thu nh n c ng đ c a
chùm sáng ng i ta th ng dùng kính nh hay phim nh sau đó là t bào quang đi n.
Đó là các d ng c c đi n có đ nh y kém, nh t là kính nh, vì kính nh có nhi u
nh c đi m, nh khó b o qu n, d b nh h ng b i đ ẩm, nhi t đ , th i ti t. Mặt
khác, nó l i là m t d ng c trung gian đ thu nh n chùm sáng và sau đó ph i x lí ti p
mới có đ c c ng đ v ch ph . T c là đo đ đen c a kính nh đã b chùm sáng tác
d ng vào. Với s phát tri n c a khoa h c và kĩ thu t, ngày nay ng i ta đã ch t o ra
đ c nhi u lo i detector quang h c ki u ng có th khuy ch đ i tín hi u đo lên đ c
đ n c tri u l n. Đó là các ng nhân quang đi n (photomultivler tube). Hình 9.7 là s
đ c a m t nhân quang đi n ki u ng đó.
Nhân quang đi n ki u ng là m t lo i d ng c đ thu nh n tín hi u quang h c có
tính ch t v n năng, nó có đ nh y và đ ch n l c cao. Nhi u hãng đã ch t o đ c các
detector lo i này. Vùng ph ho t đ ng c a các detector ki u ng lo i này th ng là t
190 - 900 nm, có khi đ n 1100 nm. T t nhiên là thông s này ph thu c vào b n ch t
c a nguyên li u đ ch t o b n catot c a nó.

Hình 9.7
Nguyên t c c u t o c a nhân quang đi n kiểu ng
H s khu ch đ i c a lo i detector này th ng đ n 106, đôi khi có lo i đ n 107.
Nguyên li u ch t o b n catot c a các detector ki u ông là các h p kim c a các
kim lo i ki m với Sb, Ga hay As, ví d h p kim Cs-Sb; Ga-As; Na-K-Cs-S (hình 9.8).

197
9.5 Kƿ thu t đo c ng đ v ch ph h p th
C ng đ c a các v ch ph h p th sau khi đ c detector phát hi n và khuy ch
đ i sẽ đ c đ a sang h th ng ch th k t qu . đây nó có th đ c khuy ch đ i ti p
và x lí đ có đ c c ng đ th c c a v ch ph h p th . Đ n nay đ ch th (bi u th )
c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t , đã có nhi u cách khác nhau t đ n gi n đ n
tinh vi ph c t p. Sau đây là m t vài kĩ thu t đã và đang đ c s d ng trên các máy đo
ph h p th có bán trên th tr ng qu c t .
1. Thang đo m t đ quang (thang đo
năng l ng h p th c a v ch ph ).
Đây là m t ph ng pháp đ n gi n
nh t và đ c dùng t khi máy quang
ph h p th nguyên t mới ra đ i.
Theo cách này, c ng đ c a v ch
ph h p th đ c bi u th theo thang
đo m t đ quang D. Thang đo này
đ c c u t o và phân chia theo quy
lu t c a thang logarit c a tỷ s gi a
c ng đ tia sáng đi vào và đi ra kh i
môi tr ng h p th .
Nh v y, đi m g c c a thang đo sẽ có m t đ quang D = 0, nghĩa là không có s
h p th . Đi m cu i c a thang đo là đi m có đ h p th là 100%, nghĩa là D = 2. Trên
t t c các máy hi n nay đ u có thang đo này. Các giá tr D đ c đ c tr c ti p trên
thang đo theo đ l ch c a kim đi n k ch năng l ng h p th E c a v ch ph .
2. Ph ng pháp hi n s (digital) ch đ h p th c a v ch ph . Đây là m t kĩ thu t
bi u th c ng đ v ch ph cũng đang đ c dùng hi n nay. Các s đo hi n trên màn
digital ch tr c ti p năng l ng h p th c a v ch ph c n đo. Cũng t ng t nh thang
đo m t đ quang D, các s đo này cũng tỷ l với n ng đ c a nguyên t trong mẫu
theo ph ng trình c b n c a phép đo AAS. Ngày nay t t c các máy đo ph h p th
nguyên t đ u có b ph n ch th c ng đ v ch ph theo nguyên t c này. Nó có tên là
b Readout. B Readout c a các máy th ng có 4 hàng s là t 0 đ n + 9999.
3. Ghi c ng đ v ch ph d ng pic. C ng đ c a v ch ph h p th có th
đ c đ a sang máy ghi (Recorder) đ ghi l i d ới d ng các l c. S đo c ng đ v ch
ph lúc này có th đ c tính theo chi u cao c a l c hay di n tích c a l c. Vì trong m t
giới h n nh t đ nh n ng đ C c a nguyên t phân tích chúng ta luôn luôn có quan h :
H = kC
hay là S = kC
Trong đó H là chi u cao và S là di n tích c a l c. Còn k là m t h s t l . Hình
9.9 là m t ví d v các l c c a v ch ph h p th với các n ng đ khác nhau.

198
Nh v y, qua vi c đo giá tr H hay S chúng ta cũng d ng đ c đ ng chuẩn và
xác đ nh đ c n ng đ Cx ch a bi t theo m t cách phù h p t ng ng. Các máy đo
ph h p th nguyên t hi n nay đ u có đ u đ sang máy t ghi th đo 0 - 10 mV và
đ a ra b intergrator t 0 - 1 V.
4. Ph ng pháp in tr c
ti p giá tr đo bằng máy in
(printer). Đây là m t kĩ thu t
hi n đ i, nhanh và ti n l i.
đây các s đo c ng đ v ch
ph h p th đ c in ngay trên
băng gi y nh máy in (printer)
theo t ng l n đo và sau đó có
giá tr trung bình c a n l n đo.
Đây là kĩ thu t mới đ c phát
tri n. Do đó ch nh ng máy đo
ph h p th nguyên t hi n đ i
mới có đ u đ a tín hi u ra đ
ch th theo cách này. B ng 9.2
là m t ví d v cách đo này.
B ng 9.2
Ví d v b ng k t qu đo ph c a m u (trích trong Report 09/20 - hãng Philips)

Sample ID Cu Abs Cu Conc. Fe Abs Fe Conc. Al Abs Al Conc.


Saple 1 0.4583 2.9201 0.1523 2.1677 02085 29.6433

Saple 2 0.6738 4.3051 0.2003 2.8481 0 1128 16.0784


Saple 3 0.2856 1.8102 0.3589 5.0961 0 3789 53.7964

Saple 4 0.4126 2.6220 0.4126 5.8566 0 4055 57.5667


Saple 5 0.4933 3.1453 0.1855 2.6383 0 2369 33.6688
Saple 6 0.6337 4.0475 0.3333 4.7333 0 1278 18.2046

Saple 7 0.8568 5.4806 0.3725 5.2889 0 3014 42.8112

5. Microcomputer và màn video. Đây là m t kĩ thu t ch th s đo hi n đ i nh t


hi n nay, nhanh và ti n l i. Các máy đo ph h p th nguyên t hi n nay đ u có đ u đ
ghép với b ph n này. Microcomputer là trung tnm ch huy toàn b m i ho t đ ng c a
h th ng máy AAS, đi u khi n màn video ch th các thông s nghiên c u và các k t
qu đo đã đ c đặt ra theo m t ch ng trình nh t đ nh. Microcomputer nh n s đo t

199
detector, nó x lí theo các yêu c u đã đặt ra và sau đó ch theo m t cách nh t đ nh c a
s đo c ng đ v ch ph , nh printer, ghi chi u cao hay di n tích lúc, hoặc hi n s
trên màn vi deo. Vì th đây là kĩ thu t v n năng nh t.
Trên đây là các ph ng pháp đang đ c dùng đ ch th c ng đ c a v ch ph .
Hi n nay, các h th ng máy đo ph h p th nguyên t bán trên th tr ng qu c t
đ u có đ các cách đo c ng đ v ch ph nh th . Song chúng ta có th s d ng đ ng
th i, hay ch n m t kĩ thu t nào là tùy thu c vào m c đ trang b hi n có c a t ng
phòng thí nghi m và t ng ng i nghiên c u có nh ng yêu c u c n thi t nh t đ nh cho
phù h p. Nh ng mu n có đ c k t qu đúng đ n và chính xác, ngoài vi c có đ c
trang b hi n đ i, còn ph i có con ng i có ki n th c và hi u bi t chính xác v phép đo
AAS; Nh th mới làm ch đ c trang b ph c v cho công vi c nghiên c u c a mình.

200
Ch ng 10
CÁC Y U T NH H NG TRONG AAS

10.1 Khái quát chung


Các y u t nh h ng đ n k t qu phân tích trong phép do ph h p th nguyên t
r t đa d ng và ph c t p, có khi xu t hi n và cũng có khi không xu t hi n, có nh
h ng hay không là tùy thu c vào thành ph n c a mẫu phân tích và matrix c a nó.
Nh ng đ nghiên c u m t cách toàn di n, chúng ta đi m qua t t c các y u t nh
h ng có th có trong phép đo này. Các y u t đó có th đ c chia thành 6 nhóm sau:
Nhóm l: Các thông s c a h máy o ph . Các thông s này c n đ c kh o sát và
ch n cho t ng tr ng h p c th . Th c hi n công vi c này chính là quá trình t i u
hóa các thông s c a máy đo cho m t đ i t ng phân tích.
Nhóm 2: Các đi u ki n nguyên t hóa mẫu. Các y u t này th hi n r t khác
nhau tùy thu c vào kĩ thu t đ c ch n đ th c hi n quá trình nguyên t hóa mẫu và nó
đã đ c nghiên c u kĩ trong ch ng II.
Nhóm 3: Kĩ thu t và ph ng pháp đ c ch n đ x lí mẫu. Trong công vi c này
n u làm không cẩn th n sẽ có th làm m t hay làm nhi m bẩn thêm nguyên t phân
tích vào mẫu. Do đó k t qu phân tích thu đ c không đúng với th c t c a mẫu. Vì
th , với m i m t lo i mẫu ta ph i nghiên c u và ph i ch n m t quy trình x lí phù h p
nh t, đ có đ c đúng thành ph n c a mẫu và không làm nhi m bẩn mẫu. V n đ này
sẽ đ c nghiên c u trong m t ch ng riêng.
Nhóm 4. Các nh h ng v ph .
Nhóm 5. Các y u t nh h ng v t lí.
Nhóm 6. Các y u t hóa h c.
Trong ch ng này chúng ta sẽ nghiên c u kĩ các y u t thu c các nhóm 4, 5 và 6.
10.2 M t s nh h ng trong phép do AAS
10.2.1 Các y u t v ph
10.2.1.1 Sự hấp thụ nền
201
Y u t này có tr ng h p xu t hi n rõ ràng, nh ng trong nhi u tr ng h p không
xu t hi n. Đi u này ph thu c vào v ch ph đ c ch n đ đo nằm trong vùng ph nào.
Nói chung, trong vùng
kh ki n thì y u t này th
hi n rõ ràng. Còn trong vùng
t ngo i thì nh h ng này ít
xu t hi n, vì ph n n trong
vùng t ngo i y u. H n n a,
s h p th n n còn ph thu c
r t nhi u vào thành ph n n n
c a mẫu phân tích, đặc bi t là
matrix c a mẫu, nghĩa là
nguyên t c s c a mẫu. Ví
d : Khi xác đ nh Pb trong
mẫu sinh h c bằng phép đo
ng n l a thì s h p th n n là
không đáng k , nh ng khi xác đ nh Pb trong n ớc bi n (n n 2,9% NaCl) thì nh
h ng này là vô cùng lớn (hình 10.1).
Do đó, trong m i tr ng h p c th ph i xem xét đ tìm bi n pháp lo i tr . Đ
lo i tr ph n n, ngày nay ng i ta l p thêm vào máy quang ph h p th nguyên t h
th ng b chính n n.

Trong h th ng này
ng i ta dùng đèn hydro
nặng (D2-lamp) đ b chính
n n trong vùng t ngo i và
dùng đèn W (W-habit lamp)
cho vùng kh ki n. Do đó,
trong m i phép đo đ xác
đ nh m t nguyên t chúng ta
có th th c hi n b chính
n n hay không là tùy thu c
vào y u t đó có nh h ng
hay không. H n n a, ngày
nay ng i ta dùng c hi u
ng Zeeman đ bô chính
n n. Kĩ thu t này không
nh ng b chính đ c n n có
hi u qu cao h n (hình
10.2b), nh t trong các mẫu

202
n ng đ mu i n n lớn, mà còn tăng đ c đ nh y c a phép đo lên nhi u l n, vì hi u
ng Zeeman có tác d ng làm tăng c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a các
nguyên t . Kĩ thu t b chính th ba là dùng đèn HCL ho t đ ng hai ch đ k ti p:
ch đ dòng th p (đo tín hi u h p th t ng) và ch đ dòng cao (ch đo c ng đ h p
th n n). Hi u gi a 2 l n đo đó là tín hi u h p th th c c a v ch ph . Cách b chính
này tuy có ti n h n, vì ch c n 1 đèn HCL, nh ng đèn HCL l i chóng h ng, do ph i
dùng ch đ dòng cao liên t c trong quá trình đo ph .
10.2.1.2 Sự chen lấn của v ch phổ
Y u t này th ng th y khi các nguyên t th ba trong mẫu phân tích có n ng
đ lớn và đó th ng là nguyên t c s c a mẫu. Tuy nguyên t này có các v ch ph
không nh y, nh ng do n ng đ lớn, nên các v ch này vẫn xu t hi n với đ r ng lớn,
n u nó l i nằm c nh các v ch phân tích (b ng 10.1a), thì các v ch ph này sẽ chen l n
các v ch phân tích, làm cho vi c đo c ng đ v ch ph phân tích r t khó khăn và thi u
chính xác, nh t là đ i với các máy có đ phân gi i không cao. Vì th , trong m i m c
đích phân tích c th c n ph i nghiên c u và ch n nh ng v ch phân tích phù h p đ
lo i tr s chen l n c a các v ch ph c a nguyên t khác. N u bằng cách này mà
không lo i tr đ c nh h ng đó thì b t bu c ph i tách b bớt nguyên t có v ch ph
chen l n ra kh i mẫu phân tích trong m t ch ng m c nh t đ nh, đ các v ch chen l n
không xu t hi n n a.
B ng 10.1a
S chen l n và s trùng v ch c a các nguyên t

Nguyên t Nguyên t có v ch chen l n (ppm)

và v ch phân tích (nm) V ch chen l n N ng đ xu t hi n s chen l n


(ppm)
Al-308,215 V-308,211 800
Cu-324,754 Eu-324,753 254
Fe-271,903 Pt-271,904 0,54
Mn-403,307 Ga-403,298 0,25
Zn-213,856 Fe-213,850 200

10.2.1.3 Sự hấp thụ của các h t rắn


Trong môi tr ng h p th , đặc bi t là trong ng n l a đèn khí, nhi u khi còn có
ch a c các h t r n nh li ti c a v t ch t mẫu ch a b hóa h i và nguyên t hóa, hay
các h t mu i cacbon c a nhiên li u ch a đ c đ t cháy hoàn toàn. Các h t lo i này
th ng có th có lớp v c a ng n l a. Các h t này hoặc h p th hoặc ch n đ ng đi
c a chùm sáng t đèn HCL chi u vào môi tr ng h p th . Y u t này đ c g i là s

203
h p th gi , do đó cũng gây ra nh ng sai s cho k t qu đo c ng đ v ch ph th c.
Y u t này th hi n r t rõ khi ch n không đúng chi u cao c a đèn nguyên t hóa mẫu
và khi h n h p khí cháy không đ c đ t cháy t t, hay do thành ph n c a h n h p khí
cháy không đ c ch n phù h p (th ng là quá d axetylen).
10.2.2 Các yếu tố vật tí
Thu c v lo i y u t v t lí này th ng có:
10.2.2.1 Độ nhớt và s c căng bề mặt của dung dịch mẫu
Trong phép đo AAS, với kĩ
thu t nguyên t hóa mẫu
trong ng n l a, y u t này
nh h ng nhi u đ n t c đ
dẫn mẫu vào bu ng aerosol
hóa và hi u su t aerosol hóa
c a mẫu và t đó mà nh
h ng đ n k t qu phân tích.
Nói chung, t c đ dẫn mẫu tỷ
l ngh ch với đ nhớt c a
dung d ch mẫu (hình 10.3).

Chính s khác nhau v n ng đ axit, lo i axit, n ng đ ch t n n c a mẫu, thành


ph n c a các ch t có trong dung d ch mẫu là nguyên nhân gây ra s khác nhau v đ
nhớt c a dung d ch mẫu. Vì th , trong m i quá trình phân tích m t nguyên t , nh t
thi t ph i đ m b o sao cho mẫu phân tích và các mẫu đ u l p đ ng chuẩn ph i có
cùng n ng đ axit, lo i axit và thành ph n hóa h c, v t lí c a t t c các nguyên t
khác, nh t là ch t n n c a mẫu. Y u t này th ng th hi n nhi u trong phép đo F-
AAS. Đ lo i tr nh h ng này chúng ta có th dùng các bi n pháp sau đây:
+ Đo và xác đ nh theo ph ng pháp thêm tiêu chuẩn,
+ Pha loãng mẫu bằng m t dung môi hay m t n n phù h p,
+ Thêm vào mẫu m t ch t đ m có n ng đ đ lớn, đ đ ng nh t đ nhớt,
+ Dùng b m đ đẩy mẫu với m t t c đ xác đ nh mà chúng ta mong mu n.
10.2.2.2 Hiệu ứng 1ưu l i
Y u t này th hi n rõ ràng đặc bi t trong phép đo ph h p th không ng n l a
và càng lớn khi ch t phân tích có n ng đ lớn, đ ng th i cũng ph thu c vào b n ch t
c a các nguyên t , h p ch t nó t n t i trong mẫu, cũng nh lo i cuvet graphit đ c
dùng đ nguyên t hóa mẫu. Nói chung, các nguyên t khó bay h i và d sinh ra h p
ch t b n nhi t luôn luôn gây ra nh h ng này. Các cuvet đ c ch t o t graphit đã
ho t hóa th ng h n ch đ c hi u ng này. H n n a, b mặt bên trong c a cuvet

204
cũng là m t y u t đóng góp vào hi u ng này, nghĩa là b mặt càng m n thì nh
h ng càng nh , b mặt càng x p thì nh h ng càng lớn. Do tính ch t này mà khi
nguyên t hóa mẫu đ đo c ng đ v ch ph thì m t l ng nh c a nguyên t phân
tích không b nguyên t hóa, chúng đ c l u l i trên b mặt cuvet và c th tích t l i
qua m t s l n nguyên t hóa mẫu. Nh ng đ n m t l n nào đó thì nó l i b nguyên t
hóa theo và do đó t o ra s nguyên t t do c a nguyên t phân tích tăng đ t ng t
không theo n ng đ c a nó trong mẫu, nghĩa là làm tăng c ng đ c a v ch ph và
dẫn đ n làm sai l c k t qu phân tích. Vì th c n ph i lo i tr nh h ng này. Đ lo i
tr nh h ng này chúng ta có th theo các cách sau:
+ Làm s ch cuvet sau m i l n nguyên t hóa mẫu, đ làm bay h i h t các ch t
còn l i trong cuvet. T t nhiên ph i th c hi n nhi t đ cao h n nhi t đ nguyên t hóa
nguyên t phân tích;
+ Dùng các lo i cuvet đ c ch t o t các lo i graphit đã đ c ho t hóa toàn
ph n, có b mặt ch c và m n;
+ Khi phân tích nên đo các mẫu có n ng đ nh tr ớc;
+ Thêm vào mẫu nh ng ch t đ m có n ng đ phù h p;
+ Tráng b mặt trong c a cuvet graphit bằng m t lớp các h p ch t b n nhi t.
T t nhiên đây ch là nh ng nguyên t c chung. Còn trong th c t ph i tùy t ng
tr ng h p c th mà ch n các bi n pháp phù h p nh t.
10.2.2.3 Sự Ion hóa của chất phân tích
Đây là y u t v t lí th ba nh h ng đ n k t qu phân tích, vì quá trình Ion hóa
th ng làm gi m s nguyên t t do c a nguyên t phân tích trong môi tr ng h p th
t o ra ph , do đó làm gi m c ng đ v ch ph h p th , n u nguyên t phân tích b Ion
hóa càng nhi u. Nh ng m c đ b Ion hóa c a m i nguyên t là khác nhau, và còn ph
thu c vào nhi t đ c a môi tr ng h p th . Trong m t đi u ki n nh t đ nh, nói chung
các nguyên t có th Ion hóa càng th p thì càng b Ion hóa nhi u. Với m t nguyên t ,
thì khi nhi t đ c a môi tr ng h p th càng cao, nguyên t đó cũng b Ion hóa nhi u
h n. B ng 10.1b là m t ví d v đi u này.
B ng 10.1b
Mức đ Ion hóa c a m t s nguyên t
Nguyên t Ion hóa (eV) S % b Ion hóa nhi t đ (oC):
20,00 30,00 40,00
Na 5,21 00,30 05,00 26,00
K 4,32 02,10 22,00 82,00
Rb 4,16 09,00 34,00 90,00
Cs 3,87 28,00 70,00 96,00

205
Ca 6,11 00,20 01,50 17,00
Ba 5,31 01,00 06,00 23,00
Th c t cho th y rằng, quá trình Ion hóa th ng ch có ý nghĩa đ i với các kim
lo i ki m và sau đó là các kim lo i ki m th , còn đ i với các nguyên t khác s Ion
hóa không đáng k trong môi tr ng h p th c a phép đo ph h p th nguyên t (F-
AAS hay ETA-AAS). Đ lo i tr s Ion hóa c a m t nguyên t phân tích chúng ta có
th dùng các bi n phát sau đây:
+ Ch n đi u ki n nguyên t hóa có nhi t đ th p phù h p, mà trong đi u ki n đó
nguyên t phân tích h u nh không b Ion hóa.
+ Thêm vào mẫu phân tích m t ch t đ m cho s Ion hóa. Đó là các mu i halogen
c a các kim lo i ki m có th Ion hóa th p h n th Ion hóa c a nguyên t phân tích với
m t n ng đ lớn phù h p. Nh v y trong đi u ki n đó nguyên t phân tích sẽ không b
Ion hóa n a. Hình 10.4 là m t ví d v tác d ng c a ch t đ m KCl và NaCl trong vi c
lo i tr s Ion hóa c a hai
nguyên t phân tích Ba và
Rb. Trong tr ng h p này
n ng đ c a kim lo i đ m
ph i thêm vào t i thi u là
250 μg/mL thì nh h ng
c a s Ion hóa là không
còn n a. Nói chung, khi
xác đ nh các nguyên t
ki m th thì ng i ta
th ng dùng KCl, khi phân
tích các kim lo i ki m
ng i ta th ng thêm CsCl
vào mẫu phân tích theo
trong đ phù h p (500 -
1000 ppm).
10.2.2.4 Sự phát x của nguyên tố phân tích
Y u t này xu t hi n th ng làm gi m n ng đ c a các nguyên t trung hoà có
kh năng h p th b c x trong môi tr ng h p th , do đó cũng làm gi m c ng đ c a
v ch ph h p th . Nói chung các nguyên t có th kích thích ph phát x th p th ng
b nh h ng nhi u. Đ ng th i môi tr ng h p th có nhi t đ càng cao thì nh h ng
này càng lớn (b ng 10.2). Nh ng trong nhi t đ c a phép đo AAS, thì s kích thích
ph phát x th ng ch x y ra m nh ch y u đ i với các kim lo i ki m và sau đó là các
ki m th , vì các nguyên t này có th kích thích ph phát x t ng đ i th p. Còn các
kim lo i khác thì s kích thích ph phát x là không đáng k (b ng 10.2).

206
Đ lo i tr nh h ng c a s phát x c a nguyên t phân tích chúng ta có th
dùng các bi n pháp sau đây:
- Ch n nhi t đ nguyên t hóa mẫu th p phù h p mà t i nhi t đ đó s kích thích
ph phát x là không đáng k hoặc không xẩy ra đ i với nguyên t phân tích.
- Thêm vào mẫu các ch t đ m đ h n ch s phát x c a nguyên t phân tích. Đó
chính là các mu i halogen c a các kim lo i ki m, có th kích thích ph phát x th p
h n th kích thích ph phát x c a nguyên t phân tích.
B ng 10.2
Mức đ b kích thích ph phát x c a các nguyên t trong các nhi t đ khác nhau
No- S nguyên t trung hoà ban đ u; Ni - S nguyên t đã b kích thích ph phát x
Nguyên t Th kích thích Tỷ s Ni/No nhi t đ
(eV) 2000oC 3000oC 4000oC
Cs-852,10 1,76 4,00.10--4 7,10.10-3 3,00.10-2
Na-589,00 2,12 1,00.10-5 6,00.10-4 4,00.10-3
Ca-422,70 2,95 1,10.10-7 4,10.10-5 6,00.10-4
Zn-213,90 5,86 7,00.10-13 6,00.10-8 1,10.10-6

Trên đây là m t s y u t v t lí có th có xu t hi n trong phép đo AAS và có th


nh h ng đ n k t qu phân tích. Nh ng m c đ xẩy ra là r t khác nhau trong m i
tr ng h p c th , có khi có, có khi không. M c đ này xu t hi n lớn hay nh là có
ph thu c vào nhi t đ c a môi tr ng h p th , tính ch t c a nguyên t phân tích, và
thành ph n c a mẫu phân tích. Do đó c n ph i xem xét đ tìm bi n pháp lo i tr khi
chúng xu t hi n.
10.2.3 Các y u t hóa h c
Trong phép đo ph h p th nguyên t các nh h ng hóa h c cũng r t đa d ng và
ph c t p, nó xu t hi n cũng r t khác nhau trong m i tr ng h p c th và cũng nhi u
tr ng h p không xu t hi n. Các nh h ng hóa h c th ng có th dẫn đ n k t qu
theo b n h ớng sau đây:
- Làm gi m c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích, do s t o thành các
h p ch t b n nhi t, khó hóa h i và khó nguyên t hóa, ví d nh nh h ng c a các
Ion silicat, sunfat, photphat, florua.
- Làm tăng c ng đ c a v ch ph , do s t o thành các h p ch t d hóa h i và d
nguyên t hóa, hay do h n ch đ c nh h ng c a s Ion hóa và s kích thích ph
phát x c a nguyên t phân tích. Đó chính là tác d ng c a m t s h p ch t, ch y u là
mu i halogen c a kim lo i ki m và ki m th hay lantanClorua.
- S tăng c ng v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n c a mẫu là
nh ng h p ch t d hóa h i. Lúc đó các ch t n n này có tác d ng nh là m t ch t mang
cho s hóa h i c a nguyên t phân tích và làm cho nó đ c hóa h i hi u su t cao h n.
- S gi m c ng đ c a v ch ph khi nguyên t phân tích t n t i trong n n c a
mẫu là nh ng h p ch t b n nhi t, khó hóa h i. Lúc này các nguyên t n n kìm hãm s

207
hóa h i c a nguyên t phân tích. Các ch t n n này th ng là nh ng h p ch t b n nhi t
c a các nguyên t , nh Al, đ t hi m, v.v...
Vì th vi c nghiên c u các nh h ng hóa h c đ c trình bày trong ch ng này
có tính ch t khái quát chung t t c các lo i có th có đ chúng ta l u ý khi ng d ng
phép đo ph h p th nguyên t , với m c đích đ bi t và lo i tr các nh h ng hóa
h c n u chúng xu t hi n. Các y u t nh h ng v mặt hóa h c có th đ c s p x p
theo các lo i sau đây, đ d xem xét và tìm cách lo i tr :
10.2.3.1 Nồng độ axit và lo i axit trong dung dịch mẫu
N ng đ axit trong
dung d ch mẫu luôn luôn
có nh h ng đ n c ng
đ c a v ch ph c a
nguyên t phân tích thông
qua t c đ dẫn mẫu, kh
năng hóa h i và nguyên t
hóa c a ch t mẫu. nh
h ng này th ng g n li n
với lo i Anion c a axit.
Nói chung, các axit càng
khó bay h i và b n nhi t,

càng làm gi m nhi u c ng đ v ch ph h p th c a nguyên t phân tích.


Các axit d bay h i gây nh h ng nh (hình 10.5). Đi u này có th th y rõ ràng
khi xác đ nh Ca lúc đo v ch ph Ca-422,7 nm trong các môi tr ng c a các axit
HClO4, CH3COOH, HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4, HF với cùng m t n ng đ là 2%
(hình 10.6).
Nói chung, các axit làm gi m c ng đ v ch ph theo th t : HClO4 < HCl:

208
HNO3 < H2SO4 < HaPO4
< HF, nghĩa là axit HClO4 <
HCl và HNO3 gây nh h ng
nh nh t trong vùng n ng đ
nh . Chính vì th trong th c t
phân tích c a phép đo ph h p
th nguyên t (AAS) ng i ta
th ng dùng môi tr ng là
axit HCl hay HNO3 1 hay 2%.
Vì n ng đ nh th nh
h ng c a hai axit này là
không đáng k (nh h n 5%).

10.2.3.2 Về nh hưởng
của các Cation có trong mẫu:
Dung d ch mẫu phân tích, ngoài nguyên t c n xác đ nh, th ng còn ch a các
nguyên t khác. Các nguyên t này t n t i d ới d ng các Cation hay Anion tan trong
dung d ch mẫu. Các Ion này có th làm tăng, cũng có th làm gi m, hoặc cũng có th
không gây nh h ng gì đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích. Khi có nh
h ng thì m c đ nh h ng c a m i Ion cũng r t khác nhau trong t ng tr ng h p c
th . Nh ng m t cách t ng quát thì chúng ta có th quy nh h ng c a các Cation theo
7 lo i nh trong hình 10.7 đ d xem xét.
Nh v y nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích có th có hi u ng d ng, hi u ng nm và cũng có th có hi u ng v a nm v a
d ng đ i với m t Ion, khi nó các n ng đ khác nhau.

209
Hình 10.7
Khái quát v nh h ng c a Cation bao g m 7 lo i
Lo i 1: Khi C > C2 không nh h ng; Lo i 2: nh h ng c c đ i C1 ; Lo i 3:
Gi m liên t c theo đ ng cong l i; Lo i 4: Khi C < C2 không nh h ng; Lo i 5:
Gi m theo đ ng cong lõm; Lo i 6: Khi C > C2 không nh h ng n a; Lo i 7: Gi m
liên t c tuy n tính, khi C tăng.
- Lo i l: Khi n ng đ c a Ion gây nh h ng lớn h n C2 thì nó không làm tăng
c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích n a, nh h ng này đ c s d ng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích m t nguyên t , khi thêm vào mẫu nguyên t nh
h ng có n ng đ lớn h n C2.
- Lo i 2: T i n ng đ C1 c a nguyên t gây nh h ng, c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích đ t giá tr c c đ i. Vì th nh h ng này cũng đ c dùng đ tăng
đ nh y c a ph ng pháp phân tích. Nh ng ph i gi (kh ng ch ) n ng đ c a nguyên
t gây nh h ng giá tr không đ i C1.
- Lo i 3: Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph gi m liên t c theo đ ng
cong l i, khi n ng đ nguyên t nh h ng tăng d n đ u (xem ví d đ ng 5 trong
hình 10.8).
- Lo i 4: Các Cation ch gây nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích khi n ng đ c a nó lớn h n giá tr C2. Do v y, n u n ng đ c a các Cation
đó trong mẫu nh h n giá tr C2 thì không ph i quan tnm đ n tìm bi n pháp lo i tr .
- Lo i 5: Trong tr ng h p này c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích l i b
gi m liên t c theo đ ng cong lõm, khi n ng đ Cation gây nh h ng trong dung
d ch mẫu tăng d n và đây nh t thi t ph i tìm bi n pháp lo i tr nh h ng này (xem
ví d trong hình 10.10a).
- Lo i 6: Khi n ng đ c a các Cation khác trong mẫu lớn h n giá tr C2 thì chúng
không làm thay đ i c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích.
Do đó, n u không tìm đ c bi n pháp lo i tr phù h p thì chúng ta thêm vào
mẫu Cation gây nh h ng với n ng đ lớn h n giá tr C2, đ đ a nh h ng gi m
thành m t giá tr hằng s cho t t c các mẫu phân tích và mẫu chuẩn. Nh th cũng
lo i b đ c nh h ng này. Nh ng t t nhiên là ta đã làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích đi m t ít.
- Lo i 7: đây các Cation l làm gi m liên t c c ng đ v ch ph c a nguyên t
phân tích theo chi u tăng d n n ng đ c a nó m t cách tuy n tính (xem ví d trong
hình 10.10b, đ ng s 7).
Do đó cũng c n ph i tìm bi n pháp phù h p đ lo i tr nh h ng này, hoặc gi
cho các Cation l có n ng đ nh t đ nh và không đ i trong t t c các mẫu chuẩn và các
mẫu phân tích.
210
nh h ng các Cation trong dung d ch mẫu đ n c ng đ v ch ph c a nguyên
t phân tích trong phép đo ph h p th nguyên t với kĩ thu t nguyên t hóa trong
ng n l a và không ng n l a cũng r t khác nhau.
Ví dự. Ion La(III) trong phép đo F-AAS là y u t đ lo i tr nh h ng c a các
Ion l khi xác đ nh Ca, Mg, Mn, Al, Fe. Nh ng chính La(III) l i là Ion làm gi m
c ng đ v ch ph c a chính Ca, Mg, Al, Fe r t lớn trong phép đo ETA-AAS. Đi u đó
có nghĩa là m i Cation trong t ng tr ng h p c th và trong m i phép đó l i có tác
d ng khác nhau, mà chính nó trong phép đo này thì nh h ng, nh ng trong phép đo
khác l i không gây nh h ng.
Đ minh ho v nh h ng c a các Cation là đ i với v ch ph c a nguyên t
phân tích chúng ta có th xem xét m t s ví d trong các hình t 10.8 - 10.11.
Hình 10.8 là nh ng ví d v các nh h ng các Cation thu c lo i 1, 2 và 3. Các
đ ng 1, 2 và 3 là thu c lo i 1. Đ ng 4 và 6 thu c lo i 2. Đ ng 5 là thu c lo i 3.
Khi đó các đ ng trong hình 10.7 là bi u di n các nh h ng c a các Cation thu c
lo i 4. Trong hình 10.10b, đ ng s 1, 2 và 3 mô t các nh h ng thu c lo i 6. Cu i
cùng đ ng s 5 mô t các nh h ng thu c lo i th 7 nh đã trình bày trên. Ng c
l i với các nh h ng trên, hình 10.9 là mô t nh h ng t ng h p c a các Ion Mg(II),
TI(IV), Al(III), Fe(III), Si, P đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t Ca 422,7 nm trong
phép đo F-AAS với ng n l a đèn khí nguyên t hóa mẫu bao g m không khí và
axetylen, khi không có mặt và có mặt LaCl3 với n ng đ khác nhau.
đây với s có mặt c a LaCla dung d ch mẫu n ng đ t 1 % tr lên thì nh
h ng c a các Ion l đã nêu là hoàn toàn đ c lo i tr . Vì th mu i LaCla là m t ch t
ph gia đ c dùng đ lo i nh h ng c a các Cation và Anion trong phép đo F-AAS
với hi u l c t t nh t.
Đ lo i tr nh h ng c a các Cation đ n c ng đ v ch ph c a nguyên t phân
tích chúng ta có th s d ng m t s bi n pháp sau đây hoặc riêng bi t, hoặc t h p c a
chúng với nhau:

211
Hình 10.8
nh h ng c a các Cation thu c lo i 1, 2 và 3
Đ ng 1: Na/Rb 780 nm, đèn khí (không khí + C2H2);
Đ ng 2: K/Ba 553,6 nm, đèn khí (N2O + C2H2);
Đ ng 3: K/Sr 460,7 nm, đèn khí (N2O + C2H2);
Đ ng 4: La/P 213,6 nm, đèn khí (ETA-AAS);
Đ ng 5: Fe/Ca 422,7 nm, đèn khí (O2 + C2H2);
Đ ng 6: Sr/Ca 422,7 nm, đèn khí (N2O + C2H2).

212
Hình 10.9
nh h ng c a các Cation : (thu c lo i 4)

Al, Fe, Ca đ n Pb 283,3 nm, ETA-AAS; Cu. Ni, Fe đ n As 193,7 nm, F-AAS
(kh.khí + C2H2).
+ Ch n đi u ki n x lí mẫu phù h p đ lo i các nguyên t nh h ng ra kh i
dung d ch mẫu phân tích đ đo ph .
+ Ch n các thông s c a máy đo thích h p.
+ Thay đ i hay ch n v ch ph khác, có th kém nh y m t chút.

+ Thêm vào mẫu phân tích nh ng ch t ph gia phù h p đ chuy n mẫu sang ch t
n n khác phù h p nhằm lo i tr các nh h ng c a các Cation, nh LaCl3, SrCl2,
AlCl3 trong phép đo F-AAS và LiBO2, NH4NO3 hay h n h p (LiBO2 và NH4NO3)
trong phép đo ETA-AAS hay nh ng ch t ph gia khác.

T t nhiên trong m i tr ng h p c th c n ph i nghiên c u đ ch n đ c lo i


ch t và n ng đ phù h p c a nó.
+ Ch n các đi u ki n nguyên t hóa mẫu thích h p và ch n l c.
+ Với t t c các bi n pháp trên mà không đ c, thì bi n pháp cu i cùng là b t
bu c chúng ta ph i tách đ lo i b các Cation có nh h ng. T t nhiên bi n pháp này
r t ít khi ph i áp d ng.

nh h ng c a n ng đ NaCl/Pb-217,0 nm nh h ng c a các Cation lo i 5, 6, 7


Đ ng 1: Ti/Ca 422,7 nm, F-AAS (kh. khí + C2H2)
Đ ng 2: Ti/Sr 460.7 nm, F-AAS (-nt- )
Đ ng 3: Ti/Ba 553,6 nm, F-AAS (-nt- )
213
Đ ng 4: Si/ca 422,6 nm. F-AAS (-nt- )
Đ ng 5: Si/Mg 285,2 nm. F-AAS (-nt- )
Đ ng 6: Si/Ca,Mg, F-AAS (khi có mặt 1% LaCl3)
Đ ng 7: Ti/Mg 285,2 nm, F-AAS (kh. khí + C2H2)
10.2.3.3 nh hưởng của các an Ion có trong mẫu
Cùng với các Cation, các Anion cũng nh h ng đ n c ng đ v ch ph c a
nguyên t phân tích nh h ng này v tính ch t t ng t nh nh h ng c a các lo i
axit. Nói chung, các Anion c a các axit d bay h i th ng gi m ít c ng đ v ch ph .
Ch riêng có hai Anion ClO −4 và CH3COO − là gây hi u ng d ng (làm tăng),
t c là làm tăng c ng đ v ch ph c a nguyên t phân tích trong m t s tr ng h p
m t vùng n ng đ nh t đ nh. Các Anion khác th ng gây hi u ng nm (làm gi m)
theo th t Cl − < NO 3− < CO 3− < SO −4 < F − < PO 34− < SIO 32− v.v…Trong đó Anion
SIO 32− có nh h ng lớn nh t, còn ít nh t là Ion Cl. Đ ng th i khi n ng đ c a các
Anion tăng thì tác d ng nh h ng cũng tăng theo (hình 10.5).
Do th c t đó nên trong m i phép đo ph i gi cho n ng đ c a các Anion trong
mẫu phân tích và mẫu chuẩn là nh nhau và m t giá tr nh t đ nh không đ i.
Mặt khác cũng không nên ch n axit H2SO4 làm môi tr ng c a mẫu cho phép đo
AAS mà ch nên dùng axit HCl hay HNO3 với n ng đ d ới 2% (hình 10.12).

214
Hình 10.11
nh h ng t h p c a m t s nguyên t đ n Ca 422.7nm trong phép đo F-AAS
khi có và không có mặt LaCl3
10.2.3.4 Thành phần nền của mẫu
Y u t nh h ng này ng i ta quen g i là matrix effect. Nh ng không ph i lúc
nào cũng xu t hi n, mà th ng ch th y trong m t s tr ng h p nh t đ nh. Thông
th ng đó là nh ng mẫu có ch a các nguyên t n n d ới d ng các h p ch t b n
nhi t, khó bay h i và khó nguyên t hóa.
Ví d : Khi xác đ nh các t p ch t l ng v t trong các mẫu oxit đ t hi m, oxit kim
lo i ki m th , oxit nhôm, oxit zircon, các mẫu mu i NaCl, thì các n n này sẽ kh
c ng đ c a v ch ph c a nguyên t phân tích, qua đó làm gi m đ nh y c a ph ng
pháp phân tích.
Trong nhi u tr ng h p, y u t này làm gi m hàng ch c l n, th m chí có tr ng
h p hàng trăm l n c ng đ c a v ch ph (b ng 10.4). Nguyên nhân chính c a nh
h ng này là s t n t i c a các h p ch t b n nhi t trong môi tr ng h p th .
Các h p ch t này làm khó khăn, c n tr quá trình hóa h i và nguyên t hóa c a
các nguyên t phân tích.

215
B ng 10.4
nh h ng c a thành ph n n n c a m u phân tích

C ng đ v ch ph C=30 ppb
Ch t n n c a mẫu phép đo ETA-AAS

Mg-202,60 nm Ca-422,70 nm

1 Dung d ch HCl 1% 0,220 0,250

2. Nh 1, thêm 2% LaCl3 0,020 0,025

3. Nh 1, thêm 0,5% LaCl3 0,050 0,060

4. Nh 2, thêm 1% NH4NO3+LiBO2 0,210 0,245

Đ lo i tr nh h ng c a thành ph n n n ng i ta có th dùng nhi u bi n pháp


khác nhau:
1. Tăng nhi t đ nguyên t hóa mẫu.
2. Thêm vào mẫu các ch t ph gia có n ng đ phù h p đ ngăn c n s xu t hi n
các h p ch t b n nhi t.
3. chuy n mẫu sang ch t n n khác, đây là 1 bi n pháp đ c dùng khá ph bi n
trong phép đo AAS đ lo i tr nh h ng c a ch t n n mẫu.
4. Tách b nguyên t n n, khi hai bi n pháp trên không đ t k t qu . T t nhiên
bi n pháp này là hãn h u.

216
Trong b n bi n pháp trên, bi n pháp th nh t cũng ch th c hi n đ c trong
nh ng ch ng m c nh t đ nh, vì chúng ta không th tăng nhi t đ nguyên t hóa lên
cao mãi đ c, do s h n ch c a trang thi t b , b n ch t c a khí đ t, h n n a khi nhi t
đ nguyên t hóa quá cao thì l i xu t hi n nh h ng c a s t n hóa và s phát x .
Cho nên bi n pháp hai là thông d ng nh t. Các ch t ph gia th ng hay đ c
dùng trong phép đo F-AAS là LaCl3, SrCl2, Li3, KCl, AlCl3, đây LaCl3 đ c s
d ng r ng rãi nh t, các ch t còn l i ch cho m t s tr ng h p riêng bi t. Ng c l i,
trong phép đo ETA-AAS ch t ph gia đ c dùng nhi u nh t là LiBO2, NH4NO3 hay
h n h p c a hai ch t này trong m t n ng đ phù h p. Đi u này chúng ta có th th y
trong ví d c a b ng 10.4.
10.2.3.5 nh hưởng của dung môi hữu cơ
Trong phép đo ph h p th nguyên t , đặc bi t là đ i với kĩ thu t nguyên t hóa
mẫu trong ng n l a, s có mặt c a dung môi h u c tr n lẫn với n ớc trong dung d ch
mẫu phân tích, hay mẫu phân tích hòa tan trong dung môi h u c th ng làm tăng
c ng đ c a v ch ph h p th nguyên t c a nhi u nguyên t lên nhi u l n (b ng 10
5). Đây là m t ph ng pháp đ tăng đ nh y. Vì th , khi phân tích các nguyên t có
n ng đ r t nh sát giới h n d ới c a phép đo, chúng ta có th thêm vào mẫu phân
tích m t dung môi h u c có n ng đ phù h p thì có th tăng đ nh y c a ph ng
pháp phân tích lên đ n hai hay đôi khi đ n ba l n so với khi ch dùng dung môi n ớc.
Song dung môi h u c thêm vào đó ph i tr n đ u đ c với n ớc và ph i có đ tinh
khi t cao.
N u dung môi không tinh khi t cao thì chúng ta l i làm nhi m bẩn mẫu phân
tích. Hoặc n u dung môi h u c không tan trong n ớc thì chúng ta có th chi t nguyên
t phân tích t dung môi n ớc d ng h p ch t ph c, ví d các ph c Me-APDC vào
trong dung môi h u c , sau đó đo ph h p th c a nguyên t phân tích trong dung môi
h u c đó
Ví d dung môi MIBK (Methyl Izobutyl Ketone) là dung môi h u c đi n hình
đ chi t các ph c Me-APDC cho phép đo F-AAS (Me: là các Ion kim lo i nặng,
APDC là Amonium Pyrolydine Dithio-carbamate. Các ph c Me-APDC đ c chi t t t
vào MIBK, CHCl3, CCl4 trong môi tr ng pH t 2 - 6).
Vi c s d ng dung môi h u c đây có hai cách:
- N u dung môi h u c tan trong n ớc thì ng i ta thêm vào dung d ch mẫu phân
tích m t n ng đ dung môi h u c thích h p đ tăng đ nh y c a ph ng pháp phân
tích.
- N u dung môi h u c không tan trong n ớc thì ng i ta chi t ch t phân tích
d ng h p ch t ph c c a nó với m t thu c th thích h p vào dung môi h u c đó. Nh
th v a tăng đ nh y, v a lo i tr đ c các Ion c n tr .

217
B ng 10.5
nh h ng c a dung môi h u c đ n c ng đ v ch ph

STT Dung môi h u c thêm vào C ng đ Cu-324,70


nm
1 Dung d ch HCl 0,1 M 1,000

2 Nh 1, thêm 40% CH3OH 1,670

3 Nh 1, thêm 40% C2H5OH 1,750

4 Nh 1, thêm 40% Axeton 2,000

5 Nh 1, thêm 20 % Izobutanol 2,400

6 Nh 1, thêm 70 % Axeton 2,500

7 Nh 1, thêm 50 % EAK 2,600

8 Nh 1,80 % Ethyl Amine Ketone (EAK) 2,800

9 Trong MIBK (Methyl Izobutyl Ketone) 3,000

218
Ch ng 11
PHÂN TÍCH Đ NH L NG B NG PH AAS

11.1 Nh ng v n đ chung
11.1.1 Ph ng trình c b n c a phép đo
Trong phép đo ph h p th nguyên t , m i quan h gi a c ng đ c a m t v ch
ph h p th c a m t nguyên t phân tích và n ng đ c a nó trong môi tr ng h p th
cũng tuân theo đ nh lu t h p th quang Lamber-Bia. Nghĩa là, n u chi u chùm tia sáng
đ n s c c ng đ Io đi qua m t môi tr ng ch a m t lo i nguyên t t do n ng đ N
và có b d y là L cm, thì m i quan h gi a Io và ph n c ng đ sáng Itq qua môi
tr ng đó đ c tính theo công th c:
Io
log K '.N .L (11.1)
I
đây đ i l ng lgIo/I chính là năng l ng c a tia sáng đã b m t đi do s h p th
c a các nguyên t t do trong môi tr ng đó. Nh v y, nó chính là c ng đ c a v ch
ph h p th và chúng ta có:
Aλ = k'.N.L (11.2)
Công th c này cho chúng ta bi t m i quan h gi a c ng đ c a m t v ch ph
h p th và n ng đ c a nguyên t tr ng thái h i trong môi tr ng h p th . Nh ng nó
ch a cho bi t m i quan h gi a c ng đ c a v ch ph và n ng đ c a nguyên t
trong mẫu phân tích. Nh v y, n u g i n ng đ c a nguyên t trong mẫu phân tích là
C thì chúng ta c n ph i tìm m i quan h gi a C và N và t đó sẽ suy ra đ c m i quan
h gi a C và A. Mà t n ng đ C trong dung d ch chuy n thành n ng đ N tr ng thái
khí, có đ c b i quá trình hóa h i và nguyên t hóa mẫu phân tích. Nghiên c u v n đ
này, nhi u k t qu th c nghi m ch ra rằng, m i quan h c a s chuy n hóa gi a C và
N là r t ph c t p và nó ph thu c vào nhi u y u t nh :
+ B n ch t hóa h c c a m i nguyên t , tr ng thái liên k t,
+ Tính ch t c a h p ch t mà các nguyên t đó t n t i trong mẫu,
+ Thành ph n v t lí và hóa h c c a mẫu phân tích, đặc bi t là ch t n n,
+ Các đi u ki n đ th c hi n quá trình nguyên t hóa mẫu.
Tuy có ph c t p, nh ng t nh ng k t qu th c nghi m và trong m t ph m vi nh t

219
đ nh c a n ng đ C c a nguyên t c n nghiên c u trong mẫu phân tích, m t cách
t ng quát, thì m i quan h gi a C và N đ c xác đ nh theo công th c:
N = k.Cb (11.3)
trong đó k là m t hằng s th c nghi m, nó ph thu c vào t t c các đi u ki n đ
hóa h i và nguyên t hóa mẫu và không đ i trong nh ng đi u ki n nh t đ nh đã đ c
ch n cho m t phép đo, đặc bi t là nhi t đ c a môi tr ng h p th .
Còn b là m t hằng s , đ c g i là hằng s b n ch t, nó ph thu c vào n ng đ C,
tính ch t h p th ph c a m i nguyên t và t ng v ch ph c a nguyên t đó. Hằng s
b có giá tr bằng và nh h n 1 (0 < b ≤ 1).
Khi n ng Đ C c a nguyên t phân tích nh thì b luôn luôn bằng 1. Khi C tăng
thì b nh d n xa giá tr 1, ti n v 0, t t nhiên không bao gi bằng 0. Nh th , với m i
m t v ch ph c a m t nguyên t phân tích, chúng ta luôn luôn có m t giá tr n ng đ
Co, mà với m i giá tr :
+ Cx < Co thì b luôn luôn bằng 1, lúc này A ph thu c tuy n tính vào C.
+ Cx > Co thì b nh h n 1. A ph thu c vào C theo công th c (11.4) - không
tuy n tính.
Nh v y, t hai ph ng trình (11.2) và (11.3) chúng ta có:

Aλ = K.L.Cb (11.4)
trong đó K = k'.k và đ c g i là hằng s th c nghi m c a phép đo AAS. Đ ng
th i t công th c (11.4) này chúng ta th y, c ng đ A c a m t v ch ph h p th ph
thu c vào ba đ i l ng (thông s K, L và C).
Nh ng trong m t phép đo thì K luôn luôn là hằng s , L là chi u dài c a ng n l a
trong phép đo F-AAS hay chi u dài c a cuvet graphit trong phép đo ETA-AAS, t c là
b d y c a môi tr ng h p th và nh th trong m t phép đo thì nó cũng không đ i.
Do đó A ch còn ph thu c vào n ng đ C c a nguyên t c n xác đ nh trong mẫu
phân tích. Do v y, m t cách t ng quát chúng ta có:

Aλ = a.Cb (11.5 )
Đây chính là ph ng trình c s c a ph ng pháp phân tích đ nh l ng d a theo
vi c đo ph h p th c a m t nguyên t đ xác đ nh n ng đ (hàm l ng) c a nó và
m i quan h này đ c minh ho trong hình 11.1.

220
N u b bằng 1 thì m i quan h gi a A
và C là tuy n tính theo ph ng trình có
d ng y = a.x. Khi đó đ ng bi u di n m i
quan h này là m t đ ng thẳng đi qua g c
to đ . Nh ng th c nghi m cho th y rằng
tr ng h p này là ch có trong m t vùng
n ng đ nh . Đây là tr ng h p lý t ng,
nó ch có đ c đ i với m t s v ch ph
không nh y c a m t vài nguyên t nh Fe,
Ni, Si (hình 11.1b). Ph bi n nh t là tr ng
h p trong hình 11.1a. Đó là tr ng h p
chung cho h u h t các v ch ph h p th c a
các nguyên t . Nó g m m t đo n tuy n tính
(b=1) và m t đo n không tuy n tính (b<1).
Nói chung trong tr ng h p này th ng
luôn luôn có m t đo n thẳng c a đ ng bi u
di n m i quan h gi a A và C vùng n ng
đ nh c a nguyên t phân tích. Đó là đo n
OA. Với các v ch ph càng nh y thì đo n
OA này càng ng n. T c là vùng n ng đ
ng với đo n tuy n tính là hẹp. Vùng n ng
đ ng với đo n tuy n tính OA đ c g i là
vùng tuy n tính c a phép đo AAS.
Đ i với m i nguyên t và m i m t v ch ph thì vùng này là khác nhau rõ ràng
(b ng 11.4). Tr ng h p th ba còn l i (hình 11.1c) là m t d ng ph c t p. Trong
tr ng h p này m i quan h gi a A và C là không tuy n tính trong b t kỳ vùng n ng
đ nào. Song ch r t ít v ch ph , đặc bi t là các v ch ph r t nh y và có kh năng t
đ o lớn mới tuân theo quan h này. Trong phân tích, n u gặp ph i tr ng h p này c n
ph i h t s c chú ý khi l p đ ng chuẩn, nghĩa là ph i dùng nhi u mẫu đ u có n ng đ
g n nhau đ d ng đ ng chuẩn và ch có nh th chúng ta mới xác đ nh đ c chính
xác v trí c a đ ng chuẩn. V ch ph h p th Na-589,00 nm đ i di n tr ng h p này.
11.1.2 M u chu n trong phép đo AAS
Trong ph ng pháp phân tích đ nh l ng theo ph h p th nguyên t , mẫu đ u
(mẫu chuẩn) đ d ng đ ng chuẩn cũng b t bu c ph i th a mãn m t s đi u ki n nh t
đ nh. Các đi u ki n đó là:
1. Các mẫu đ u ph i có tr ng thái v t lí và hóa h c nh mẫu phân tích, nghĩa là
mẫu phân tích t n t i tr ng thái, dung môi, môi tr ng và d ng liên k t nào thì mẫu
đ u cũng ph i có tính ch t gi ng nh th . Có nh th mới lo i tr đ c nh h ng c a
ch t n n, c a thành ph n c a mẫu đ n k t qu phân tích.

221
2. Các mẫu đ u và mẫu phân tích ph i đ c pha ch hay ch luy n, x tí trong
cùng m t đi u ki n nh nhau.
3. Các mẫu đ u ph i b n v ng theo th i gian, nghĩa là không b thay đ i thành
ph n sau khi ch luy n và b o qu n đ s d ng lâu dài, không b sa l ng, không b
phân h y đ t o thành các ch t khác làm thay đ i thành ph n c a mẫu đ u. Có nh th
mới b o đ m đ c thành ph n c a nó nh tính toán pha ch và đ s d ng lâu dài.
4. N ng đ c a các nguyên t c n phân tích trong các mẫu đ u ph i r t chính xác
theo yêu c u c a ph ng pháp phân tích. Đ ng th i kho ng n ng đ c a m t dãy mẫu
đ u ph i phân b đ u trong vùng tuy n tính hay trong toàn b đ ng chuẩn c a phép
đo và bao trùm n ng đ c a các mẫu phân tích.
Nghĩa là n ng đ các mẫu phân tích ph i trong vùng tuy n tính c a đ ng chuẩn.
Còn n u không, chúng ta ph i pha loãng mẫu phân tích cho phù h p.
11.1.3 Biểu di n n ng đ trong phép đo AAS
Trong phép đo ph h p th nguyên t , ng i ta th ng bi u di n n ng đ c a
nguyên t phân tích theo các cách sau đây:
a) Nồng độ phần trăm (%)
Đây là khái ni m thông th ng, nó được biểu thị bằng sô gam của chất phân
tích, có trong 100g mẫu đem phân tích. N ng đ này đ c tính theo công th c:

C (%) =
mx
.100 (11.6)
m
trong đó mx là s gam ch t phân tích có trong mẫu l y đ phân tích, còn m là s
gam mẫu phân tích.
Ví d , n u vi t dung d ch NaOH 0,1%, nghĩa là trong 100 gam dung d ch có 0,1
gam NaOH.
b) Nồng độ microgam 1 ml hay microgam li
Lo i n ng đ này đ c đ c s d ng ph bi n trong phân tích l ng v t và
th ng đ c bi u th theo hai cách:
1. S microgam c a ch t phân tích có trong m t lít dung d ch mẫu (μg/mL) hay
s microgam ch t phân tích có trong m t m nh dung d ch mẫu (μg/mL).
Ví d , n u vi t Cpb = 1,2 μg/l thì có nghĩa là c trong 1 lít dung d ch mẫu sẽ có
1,2 microgam c a Pb. Hay n u vi t Cpb: 1,2 μg/mL thì có nghĩa là trong m t minilit
dung d ch mẫu sẽ có 1,2 microgam c a Pb.
2. S microgam c a ch t phân tích có trong m t gam mẫu (μg/g), hay s
microgam ch t phân tích trong 1 kg mẫu (μg/kg). Ví d , n u vi t Cpb = 2,5 μg/g thì có
nghĩa là c trong 1 gam mẫu sẽ có 2,5 microgam c a Pb.

222
B ng 11.1
M i quan h gi a các lo i đ n v n ng đ (d=1)

Đ nv g c T ng đ ng với (1) T ng đ ng với (1)

1000 ppm 1 mg/mL 10-3g/mL


1 ppm 1 μg/mL 10-6g/mL
1 ppb 1 n/mL 10-9g/mL
1 ppp 1 pg/mL 10-12g/mL
1 ppf 1 fg/mL 10-15g/mL
1 ppa 1 ag/mL 10-18g/mL

Đ nv g c T ng đ ng với các đ n v sau

g μg Ng ng pa fg
1 mg 10-3

1 μg 10-6 10-6

1 ng 10-9 10-9 10-9

1 pa 10-12 10-12 10-12 10-12

1 fg 10-15 10-15 10-15 10-15 10-15

1 ag 10-18 10-18 10-18 10-18 10-18 10-18

trong đó: ag- attogram; fg- femtogram;

pa- picogram; ng- nanogram và μg- microgram.

Cũng hoàn toàn t ng t , ng i ta còn dùng các đ n v ớc s c a μg.


Đó là nanogam (ng), picrogam (pa). Do đó cũng có các khái ni m n ng đ ng/L,
ng/mL, ng/g, pg/L,pg/mL và pg/g. Các đ n v μg, ng và pa đ u kém nhau 1000 l n và
m it ng quan c a chúng đ c ch ra trong b ng 11.1.
c) N ng đ ppm và ớc s c a nó
Lo i n ng đ ppm (part per mill Ion: m t ph n tri u) th ng hay đ c dùng
trong phân tích l ng v t các ch t, và cũng đ c bi u th theo hai cách, d a theo mẫu
d ng l ng (theo đ n v ml hay lít), hay d ng r n, hay b t (theo đ n v g, hay kg.):

223
B ng 11.2
Chuyển đ i gi a các n ng đ

Chuy n sang n ng đ th 2
N ng đ đ u đã có
N ng đ H s ph i nhân vào
mpp g/L 0,001p
ppm μg/L p
ppm mol/ (m) 0,000.1p.A
ppm % (tr ng l ng) 0,0001

μg/mL ppm 1/p

μg/mL % (tr ng l ng) 1/10000.p

ppb ng/mL P

trong đó:

p: tỷ tr ng c a dung d ch
A: nguyên t gam hay phân t gam c a ch t phân tích.
- Với mẫu rắn: N u trong 1 gam mẫu có ch a 10-6g ch t phân tích thì giá tr này
(10-6g) đ c g i là 1ppm. Các ớc s c a đ n v ppm là ppb, ppp, ppf và ppa. Các đ n
v này kém nhau 1000 l n (b ng 11.1). Ví d : Hàm l ng Cu trong thép là 5 ppm,
nghĩa là c 1 kg thép thì có 5 mg Cu, hay 1 T n thép có 5 gam Cu.
- Với mẫu lỏng: N u trong 1 mL mẫu có ch a 10-5g ch t phân tích và khi tỷ tr ng
c a dung d ch mẫu bằng 1 thì đ i l ng 10-5g/mL mẫu cũng đ c đ nh nghĩa là 1 ppm.
Ví d : Hàm l ng Fe trong n ớc là 2 ppm, nghĩa là c 1 lít n ớc thì có 2 mg Fe.
Hai khái ni m này đ c dùng t ng t nh nhau. Khi mẫu phân tích là ch t r n
thì ng i ta th ng dùng đ n v là g(μg/g), kg(mg/kg), hay t n(g/t); còn khi mẫu là
ch t l ng thì dùng đ n v mẫu là m(μg/mL), Lít(mg/L).
d) Nồng độ mol/lit (M)
Khái ni m n ng đ này bi u th s phân t gam ch t phân tích có trong m t lít
dung d ch mẫu. Nó là khái ni m thông th ng trong hóa phân tích (xem giáo trình Hóa
phân tích đ nh l ng c s ).
Ví d vi t NaOH 0,1 M, thì có nghĩa là c trong 1 lít dung d ch NaOH thì có 0,1
phân t gam NaOH.

224
11.1.4 Khái ni m v đ nh y
Đ nh y là m t đ i l ng ch ra kh năng c a m t ph ng pháp phân tích theo
m t kĩ thu t đo nào đó đ c áp d ng cho ph ng pháp phân tích đó. Ph ng pháp
phân tích có đ nh y cao t c là n ng đ giới h n d ới có th phân tích đ c là nh .
Cũng nh các ph ng pháp phân tích khác, đ nh y c a ph ng pháp phân tích theo
ph h p th nguyên t cũng ph thu c vào nhi u y u t khác nhau, nh .:
1. Tr ớc h t ph i k đ n các đặc tr ng, tính ch t c a h th ng máy đo, nh h
quang h c, d ng c thu nh n và phát hi n tín hi u c n đo, h th ng khu ch đ i và ch
th tín hi u đo. Đó chính là các đặc tr ng kĩ thu t c a h th ng máy quang ph .
2. Y u t th hai là các đi u ki n và kĩ thu t th c hi n nguyên t hóa mẫu đ đo
ph (đã nghiên c u kĩ trong ch ng 2). Vì th ph ng pháp nguyên t hóa trong ng n
l a có đ nh y kém ph ng pháp nguyên t hóa không ng n l a. B ng 11.3 và b ng
11.4 là nh ng ví d v v n đ này.
3. Y u t th ba là kh năng và tính ch t h p th b c x c a m i v ch ph , c a
m i nguyên t . V ch ph nào, nguyên t nào có kh năng h p th càng m nh thì phép
đo theo v ch đó có đ nh y càng cao. Nghĩa là đ i với m t nguyên t các v ch ph
khác nhau cũng sẽ có đ nh y khác nhau (b ng 11.3, b ng 11.4 và b ng 11.5). Vì th ,
khi nói đ n đ nh y c a m t nguyên t phân tích là ph i g n li n với nh ng đi u ki n
phân tích c th nh t đ nh c a m t phép đo.
Đó là ba y u t chính, t t nhiên còn nhi u y u t khác cũng nh h ng đ n đ
nh y c a m t ph ng pháp phân tích, nh đ axit c a mẫu, nguyên t c s c a mẫu.
Vì v y, n u làm t t, nghĩa là tiêu chuẩn hóa đ c các y u t đã nêu, chúng ta sẽ thu
đ c đ nh y t t nh t c a m t phép đo. Nh v y đ nh y là gì? V v n đ này, hi n
nay ng i ta có hai khái ni m.
1. Độ nhạy tuyệt đối. Trong phép đo AAS, đ nh y tuy t đ i là lượng gam (khối
lượng nhỏ nhất của nguyên tố cần phân tích ph i có trong môi trường hấp thụ để còn
thu được cường độ của v ch phổ hấp thụ đã chọn chiếm 1% toàn b ng hấp thụ, hay
bằng 3 lần tín hiệu nền. Nh v y, m i nguyên t và m i v ch ph sẽ có đ nh y tuy t
đ i khác nhau (b ng 11.4). Do đó, khi phân tích các nguyên t có n ng đ nh ph i
ch n các v ch có đ nh y cao đ đo và ng c l i.
2. Độ nhạy tương đối. Đ nh y t ng đ i còn được gọi là độ nh y nồng độ. Độ
nh y này được định nghĩa là nồng đ nhỏ nhất của nguyên tố phân tích có trong mẫu
để còn có thể phát hiện được tín hiệu hấp thụ của nó theo một v ch phổ nhất định đã
chọn và tín hiệu này ph i bằng 1% của băng hấp toàn phần, hay bằng 3 lần dao động
của giá trị nền. Lo i đ nh y này đ c dùng ph bi n trong phép đo AAS h n khái
ni m v đ nh y tuy t đ i. K c các ph ng pháp phân tích khác, thì khái ni m đ
nh y này cũng đ c dùng ph bi n h n, vì hàm l ng các ch t trong mẫu phân tích
hay mẫu chuẩn th ng đ c bi u th theo n ng đ . Do đó, vi c so sánh đ nh y gi a

225
các nguyên t , gi a các v ch ph với nhau sẽ d dàng và thu n ti n h n. B ng 11.3 là
m t vài ví d v đ nh y c a m t s nguyên t kim lo i theo m t vài v ch ph h p th
nguyên t c a nó trong nh ng đi u ki n nguyên t hóa nh t đ nh c a ng n l a đèn khí.
đây các nguyên t khác nhau, các v ch ph khác nhau cũng có đ nh y khác nhau.
Nguyên t nào, v ch ph nào có kh năng h p th b c x m nh thì phép đo theo v ch
đó sẽ có đ nh y t ng đ i cao.
Trong hai khái ni m trên, trong phép đo ph AAS, đ nh nghĩa v đ nh y t ng
đ i (đ nh y n ng đ ) luôn đ c dùng ph bi n đ so sánh hay đánh giá các ph ng
pháp phân tích c th cho t ng đ i t ng.
B ng 11.3
Đ nh y c a m t s nguyên t

V ch ph (nm) T ng đ i (μg/l) Tuy t đ i (pa)

Ag 328,10 0,002 03,5


238,30 0,010 07,5

Al 309,30 0,04 45,0


396,20 0,07 60,0
308,20 0,10 80,0
394,40 1,20 120,0

Cr 357,90 0,05 15,0


359,40 0,10 23,0
425,40 0,20 45,0

Cu 324,80 0,008 27,0


327,40 0,015 54,0
216,50 0,050 162,0

Fe 248,30 0,005 20,0


248,80 0,007 35,0
302,10 0,025 72,0
252,30 0,030 100,0

226
B ng 11.4
Đ nh y, gi i h n phát hi n và kho ng xác đ nh c a các nguyên t theo AAS
(theo VH2/2P)
Nguyên t Đèn khí đ Các đặc tr ng c a AAS
nguyên t hóa
V ch đo (nm) Đ nh y Giới h n phát Kho ng xác đ nh
(μg/mL) hi n (μg/mL) (μg/mL)
1 2 3 4 5
Al 309,3 N2O - C2H2 1,0 0,2 2 - 200
Sb 217,6 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 60
As 193,7 Ar - H2 0,5 0,2 1 - 50
As 193,7 KK - C2H2 1,2 2,0 10 - 100
Ba 553,6 N2O. C2H2 0,3 0,2 0,6 - 60
Be 234,9 N2O - C2H2 0,02 0,01 0,04 - 4
Bi 223,1 KK - C2H2 0,3 0,2 1 - 50
B 249,7 N2O - C2H2 12,0 10,0 25 - 1500
Cd 228,8 KK - C2H2 0,01 0,003 0,02- 2
Cs 852,1 KK - C2H2 0,1 0,03 0,2 - 10
Ca 422,7 KK - C2H2 0,05 0,006 0,1 - 8
Ca 422,7 N2O - C2H2 0,03 0,008 0,05 - 4
Cr 357,9 KK - C2H2 0,08 0,02 0,2 - 15
Cr 357,9 N2O - C2H2 0,15 0,15 0,4 - 25
Co 240,7 KK - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Cu 324,8 KK - C2H2 0,04 0,01 0,1 - 10
Ga 287,4 KK - C2H2 1,0 0,1 2 - 150
Ge 265,2 N2O - C2H2 1,5 0,4 3 - 200
Au 242,8 KK - C2H2 0,2 0,5 0,5 - 20
Hf 307,3 N2O - C2H2 15,0 10,0 30 - 2000
In 303,9 KK - C2H2 0,4 0,2 1 - 100
Ir 208,9 KK - C2H2 1,0 0,6 2,5 - 200
Ir 208,9 N2O - C2H2 8,0 3,0 20 - 1500
Fe 248,3 KK - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Pb 2 1 7,0 KK - C2H2 0,15 0,05 0,3 - 25
Pb 283,3 KK - C2H2 0,3 0,07 0,75 - 50
Li 670,8 KK - C2H2 0,02 0,005 0,05 - 4

227
Mg 285,2 KK - C2H2 0,005 0,001 0,1 - 4
Mn 279,5 KK - C2H2 0,03 0,01 0,05 - 5
Hg 253,7 KK - C2H2 4,0 0,5 10 - 150
Mo 813,3 KK - C2H2 1,9 0,15 4 - 200
Mo 313,3 N2O - C2H2 0,5 0,2 1 - 100
Ni 232,0 KK - C2H2 0,07 0,02 0,2 - 15
Ni 341,5 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 80
Nb 334,9 N2O - C2H2 25,0 50,0 100 - 4000
Os 290,9 N2O - C2H2 1,5 0,5 2 - 250
Pd 247,6 KK - C2H2 0,25 0,1 1 - 40
Pd 247,6 2O - C2H2 2,2 1,0 5 - 200
K 766,6 KK - C2H2 0,02 0,01 0,04 - 4
Pt 265,9 KK - C2H2 1,5 0,3 5 - 300
Pt 265,9 N2O - C2H2 10,0 8,0 25 - 2000
Rh 343,5 KK - C2H2 0,5 0,1 1,100
Rb 780,0 KK - C2H2 0,05 0,03 0,1 - 10
Ru 349,9 KK - C2H2 1,0 0,3 2 - 150
Se 196,0 Ar - H2 0,2 0,2 1,20
Se 196,0 KK - C2H2 0,5 2,0 2 - 50
Si 251,6 N2O - C2H2 2,0 0,7 4 - 400
Ag 328,1 KK - C2H2 0,05 0,006 0,1 - 10
Na 589,0 KK - C2H2 0,01 0 004 0,02 - 2
Sr 460,7 N2O - C2H2 0,1 0,02 0,2 - 20
Ta 271,5 N2O - C2H2 12,0 4,0 30 - 2000
Te 214,3 KK - C2H2 0,5 0,2 1 - 80
Ti 276,8 KK - C2H2 0,4 0,06 1 - 80
Sn 224,6 KK - C2H2 0,4 0,1 1 - 60
Sn 224,6 N2O - C2H2 2,4 0,6 5 - 300
Ti 364,3 N2O - C2H2 2,0 0,4 20 -1500
W 255,1 N2O - C2H2 10,0 4,0 300-20000
U 358,5 N2O - C2H2 150,0 80,0 2 - 150
V 318,4 N2O - C2H2 1,0 2,0 0,02 - 2
Zn 213,9 KK - C2H2 0,01 0,003 50 - 2000
Zi 360,1 N2O - C2H2 15,0 5,0 4 - 400

228
11.1.5 Gi i h n phát hi n trong AAS
Bên c nh khái ni m v đ nh y ng i ta còn s d ng khái ni m v giới h n phát
hi n đ i với m t nguyên t khi dùng m t v ch ph đ ch ng minh nó. Giới h n phát
hi n cũng có hai khái ni m t ng t nh đ nh y. Đó là giới h n phát hi n tuy t đ i và
t ng đ i.
1. Giới h n phát hiện tương đối c a m t nguyên t theo m t v ch ph nh t đ nh
có th xem là n ng đ nh nh t c a nguyên t đó trong mẫu phân tích đ còn có th
phát hi n đ c tín hi u h p th c a nó theo v ch ph đó trong m t đi u ki n nh t
đ nh đã ch n.
2. Ngược l i giới h n phát hiện tuyệt đối c a m t nguyên t là kh i l ng t i
thi u c a nguyên t đó c n có trong môi tr ng h p th đ còn có th phát hi n đ c
tín hi u h p th c a nó cũng trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n. B ng 11.5 là m t
vài ví d v v n đ này.
Nh v y, m i m t nguyên t và m i m t v ch ph cũng có giới h n phát hi n
khác nhau. Trong m t nguyên t , v ch ph nào có kh năng h p th m nh sẽ có giới
h n phát hi n l ng nh hay n ng đ nh (b ng 11.5).
Nh ng ngoài các y u t trên, giới h n phát hi n m t nguyên t theo phép đo ph
h p th nguyên t còn ph thu c vào:
+ Tính ch t, ch t l ng và các đặc tr ng kĩ thu t c a m i máy quang ph c a
t ng hãng s n xu t máy đo ph h p th nguyên t (b ng 11.5a).
+ Các đi u ki n thu nh n tín hi u c ng đ v ch ph . Y u t này liên quan đ n
h nhân quang đi n và vùng ph .
B ng 11.5
Gi i h n Phát hi n c a các nguyên t theo AAS

Nguyên t Theo phép đo F - AAS Theo phép đó ETA - AAS.

V ch đo T ng đ i Tuy t đ i T ng đ i Tuy t đ i
(nm) (μg/mL) (pa) (μg/mL) (pa )

Ag 328,10 0,002 5.000 0,000001 1


Al 309,30 0,02 20.000 0,00002 2
As 193,70 0,15 25.000 0,0001 20
Au 242,80. 0,01 100,000 0,0001 10
Ba 553,50 0,01 20.000 0,0005 50

229
Be 234,90 0,002 1.000 0,00003 3

Bi 223,10 0,003 500.000 0,0002 20

Ca 422,70 0,003 1.000 0,00001 0

Cd 228,80 0,001 1.000 0,000001 1


0,00005
Mg 285,20 0,003 3.000 0,0001 10
0,00002
Mn 279,50 0,001 2.000 0,00003 2

Mo 313,30 0,01 10.000 0,000001 3

Na 589,00 0,001 5.000 0,0001 0,1

C 357,90 0,001 100 0,00001 1

Cu 324,70 0,002 2.000 0,000002 0,2

Fe 248,30 0,02 200.000 0,00003 3

K 766,50 0,0002 2.000 0,000005 0,3

Pb 217,00 0,01 20.000 0,00002 2

Pt 265,90 0,1 100,000 0,002 200

Sb 217,60 0,04 250.000 0,0001 10

Se 196,00 0,2 50.000 0,0005 50

Sn 235,50 0,02 100.000 0,0001 10

Sr 460,70 0,002 10.000 0,00005 5

Ti 364,30 0,05 100.000 0,002 2000

V 318,50 0,05 20.000 0,001 100

230
B ng 11.5a
Gi i h n phát hi n c a phép đo ETA - AAS theo các máy khác nhau

Nguyên t Giới h n phát hi n (pa) tuy t đ i


V ch đo(nm) HGA-74 CRA-63 A-3470 IL-355
Ag 328,1 0,1 0,2 - 4,
Al 309,3 2,0 30,0 10,0 90,
Au 242,8 10,0 - 0,6 10,
Cd 288,8 0,1 0,1 - 2,
Co 240,7 5,0 4,0 8,0 40,
Cr 357,9 10,0 2,0 5,0 20,
Cu 324,7 2,0 4,0 10,0 7,
Fe 248,3 3,0 4,0 0,2 100,
Mg 285,2 0,1 0,06 3,0 0,1
Mn 275,9 0,2 0,5 - 5,
Mo 313,3 3,0 13,0 20,0 -
Ni 232,0 10,0 10,0 10,0 200,
Pb 217,0 2,0 3,0 3,0 10,
Pt 265,9 200,0 100,0 - -
Sn 235,5 100,0 9,0 200,0 100,
V 318,5 - 100,0 400,0 400,
Zn 213,9 0,05 0,08 0,08 1,

Ghi chú: - HGA-74: Máy c a hãng Perkin Elmer, CRA-63: Máy c a hãng
VARIAN,
- A-3470: Máy c a hãng Shandon, USA.
- IL-355: Máy c a hãng Instrumentat Ion Lao.
11.1.6 Kho ng xác đ nh trong phép đo AAS
Khái ni m này g n li n với m t nguyên t và m t v ch ph c a nguyên t đó
đ c s d ng đ phân tích nó trong m t đi u ki n nh t đ nh đã ch n. Trong phép đo
ph h p th nguyên t , vi c đ nh l ng m t nguyên t d a vào ph ng trình c b n
Aλ. = K.Cb (11.7)
Nh chúng ta đã nghiên c u trên (m c 11.1.1), trong m i quan h này A ch
ph thu c tuy n tính vào C khi b = 1, nghĩa là khi n ng đ C r t nh . Khi đó chúng ta
có th vi t:
Aλ = K.C (II.8)
Nghĩa là ch trong m t kho ng n ng đ C nh t đ nh và nh , thì m i quan h gi a

231
A và C là tuy n tính, ng đúng với ph ng trình (11.8). Kho ng n ng đ C c a
nguyên t phân tích ng đúng với ph ng trình (11.8) này đ c g i là kho ng xác
đ nh (hay là kho ng tuy n tính) c a nguyên t đó theo ph ng pháp đã nêu. Trong
kho ng n ng đ này thì quan h gi a A và C có d ng c a ph ng trình toán h c y =
ax.
Th c nghi m cho th y rằng kho ng xác đ nh đ i với m i nguyên t là khác nhau,
m i v ch ph khác nhau là r t khác nhau (b ng 11.4).
Ngay trong m t nguyên t thì các v ch ph khác nhau cũng sẽ có kho ng tuy n
tính khác nhau (b ng 11.6). V ch ph nào có đ h p th càng nh y thì có kho ng n ng
đ tuy n tính càng hẹp và kéo v phía n ng đ nh .
Vì th khái ni m v kho ng xác đ nh c a m t nguyên t trong m t ph ng pháp
phân tích g n li n với m t v ch ph đ c ch n đ đo và các đi u ki n thí nghi m đã
đ c ch n. B ng 11.6 là m t s ví d v kho ng xác đ nh c a m t s nguyên t theo
các v ch ph c a nó trong phép đo AAS.
11.1.7 B chính n n trong phép đo AAS
11.1.7.1 T i sao ph i bổ chính nền
- Ph h p th c a nguyên t luôn có ph n n kèm theo. Nghĩa là t i v trí v ch
ph cũng có c ng đ n n c ng thêm vào. Trong phân tích n ng đ nh (m c đ ppm
hay ppb) thì ph n c a ph n n cũng khá lớn, ph n n này là:
+ Ph liên t c, che v ch ph AAS chính c n đo,
+ Tăng d n t sóng ng n sang sóng dài,
+C ng đ ph n n t 0 đ n 1,7 aufs, có khi đ n 2,0 aufs.
- Vì th ph i lo i tr , nh t là khi đo n ng đ nh trong vùng VIS.
11.1.7.2 Các phương pháp bổ chính nền
Hi n nay có 4 ph ng pháp đ b chính (lo i tr ) ph n n:
1. Phương pháp 2 v ch phổ.
2. Phương pháp dùng nguồn sáng liên tục để bổ chính.
3. Phương pháp dựa theo hiệu ứng Zeeman.
4. Phương pháp dùng nguồn đơn sắc ho t động theo 2 chế độ dòng.
Hi n nay các máy AAS bán trên th tr ng th ng thi t k dùng 2 ph ng pháp
đ b chính n n. Đó là ph ng pháp 2 và 3. Ng i mua tùy y u c u mà ch n lo i nào
cho thích h p. Sau đây là nguyên t c c a m i ph ng pháp b chính n n (BC).

232
1. Ph ng pháp 2 v ch ph
- Nguyên t c:
Ch n 2 v ch ph đ đo, là:
+ 1 v ch c a nguyên t phân
tích (g i là v ch PT- λPT) ta có APT
+ và 1 v ch c a nguyên t so
sánh (v ch so sánh- λSS) ta có Ass
+ C ng đ th c sẽ đ c tính
nh sau (hình 11.2):
Ath = (APT - ASS)
- Đi u ki n:
+C ng đ c a ASS nằm trong vùng tuy n tính, nh ng ph i nh .
+ N ng đ c a ch t so sánh ph i nh và không đ i trong m i mẫu.
+ V ch so sánh ph i g n v ch PT, ph i cách nhau ít h n 10 nm.
+ V ch λSS ph i g n, và rõ ràng.
- u và nh c đi m:
+ Đ n gi n, không c n trang b BC.
+ B chính tri t đ .
+ Nh ng l i làm gi m m t đ nh y.
2. Ph ng pháp dùng ngu n sáng liên t c
- Nguyên t c:
+ Vì ph n n là liên t c,
+ Nên dùng ph liên t c đ BC.
+ Ngu n sáng liên t c đ c dùng:
Đèn HQ Hydro (D2-lamp) cho vùng t ngo i (UY:190-360nm), Đèn W-Halid
cho vùng kh ki n (VIS: 380-1000 nm).
- Cách đo ph :
+ Ph i đo c ng đ c a v ch ph phân tích 2 l n.
+ Tr ớc tiên đo c ng đ t ng Atot (khi D2-lamp không ho t đ ng), Đo n n An,
khi D2-lamp ho t đ ng (đèn HCL không ho t đ ng).

233
Nh v y c ng đ th c sẽ là: Am = (Atot - An)
- Đi u ki n:
+ Có trang b BC h đèn D2-
Lamp (UY) và đèn W-Halid (VIS),
+ Có m ch đi n t BC (BC'-
Modul).
- u và nh c đi m:
+ Trang b BC không đ t,
+ D th c hi n,
+ B chính không tri t đ , ch
đ c khi n n nh h n 1,3 aufs.
3. Ph ng pháp d a theo hi u ứng Zeeman - Nguyên t c:
+ Khi có hi u ng Zeeman, v ch ph c a
nguyên t PT b phân thành 2,4,... nhánh đ i
x ng qua tnm v ch (v trí λo), còn t i v trí tnm
v ch ch là n n c a ph liên t c (hình 11.4).
+ Nh v y n u đo ph khi có và không
có hi u ng Zeeman thì ta kh b đ c ph
n n liên t c.
- Đi u ki n:
+ Có h th ng đi n t đi u khi n BC
(BC- Modul),
+ Có trang b ngu n c p hi u ng
Zeeman.
- Cách đo:
Đ BC n n ta đo ph c a v ch phân tích
t i 2 th i đi m:
+ Đo c ng đ t ng Atot, khi không có hi u ng Zeeman,
+ Sau đó đo c ng đ n n An, khi có hi u ng Zeeman.
Nh v y c ng đ th c c a v ch ph Ath là:
Ath = (Atot - An)
- u đi m và nh c đi m:

234
+ D th c hi n, nhanh
+ B chính tri t đ , đ n h t đ c 2 aufs c ng đ n n.
+ Thêm b ph n trang b BC h i đ t ti n:
4. Ph ng pháp dùng ngu n đ n s c ho t đ ng 2 ch đ dòng
- Nguyên t c:
D a theo hi n t ng t đ o c a v ch ph c ng h ng (v ch nh y) c a nguyên t
c ng đ đèn HCL r t lớn. Lúc này v ch ph b chẻ đôi, ph n tnm v ch ph ch còn
n n.
Nh v y n u ta đo c ng đ lúc đ u c ng đ đèn HCL bình th ng ta sẽ
đ c Atot, sau đó cho đèn HCL lên c ng đ cao (100-150 bình th ng) và đo thì ta
ch đ c c ng đ ph n n. Nh v y c ng đ th c c a v ch ph Ath là:
Ath = (Atot - An)
Hi u ng này do Smith Hieftje (Hà Lan) phát hi n. Nên ph ng pháp này g i là
ph ng pháp BC Smith Hieftie.
- Đi u ki n:
+ Có m ch BC theo nguyên.lý Smith Hieftje.
+ Có đèn HCL ho t đ ng đ c dòng r t cao.
- Cách đo ph :
+ Tr ớc tiên đo c ng đ h p th , khi HCL dòng bình th ng,
+ Đo c ng đ h p th , dòng
cao c a đèn HCL,
+ Sau l y hi u s 2 l n đo, ta
đ c c ng đ th c.
- u và nh c đi m:
+ Ph ng pháp này BC tri t đ .
+ Đèn HCL dòng khá cao là r t
đ t (g p 3 l n đèn HCL th ng).
+ Đèn HCL ho t đ ng đ c dòng
r t cao, r t chóng h ng.

235
B ng 11.6
Vùng tuy n tính c a phép đo

Nguyên t v ch (nm) Đ nh y (μg/mL) Vùng tuy n tính (μg/mL)

Al 309,3 0,2 0,5 - 15,


396,2 0,5 1 - 20,
237,3 1,2 2 - 30,
257,4 2,5 4, - 50,
Ba 553,6 0,08 0,1 - 10,
455,4 0,1 0,5 - 15,
350,1 48,0 50 - 500,
Cr 357,9 0,03 0,1 - 10,
359,4 0,06 0,2 - 15,
425,4 0,3 1 - 25,
429,0 0,6 1,2 - 30,
Fe 248,3 0,05 0,1 - 10,
252,3 0,15 0 3 - 15,
271,9 0,25 0,5 - 25,
372,0 0,5 0,8 - 30,
Mg 279,5 0,02 0,1 - 6,
279,8 0,04 0,2 - 8,
280,1 0,1 0 4 - 15,
403,1 0,3 0,5 - 20,
Ni 230,0 0,04 0,1 - 10,
331,1 0,1 0,2 - 16,
234,6 0,25 0,5 - 25,
341,5 0,3 0,6 - 30,
Cu 324,7 0,01 0,1 - 5,
327,4 0,02 0,3 - 8,
217,9 0,5 0,8 - 20,
216,5 0,7 1 - 25,
Si 251,6 0,06 0,2 - 12,
250,7 1,2 2 - 25,
288,2 8,0 10 - 80,

236
11.1.8 T i u hóa các đi u ki n cho phép đo AAS
Mu n xác đ nh m t nguyên t theo m t kĩ thu t đo nào đó, chúng ta c n ph i có
m t quy trình phân tích c th theo kĩ thu t đó. Nghĩa là ph i có m t ph ng pháp
phân tích n đ nh. Có nh th chúng ta mới thu đ c k t qu chính xác. Mu n th ,
nh ng ng i làm phân tích tr ớc h t ph i ti n hành nh ng nghiên c u, thí nghi m đ
t i u hóa các đi u ki n phân tích và xây d ng m t quy trình phân tích c th theo kĩ
thu t mà mình đ nh áp d ng cho m c đích c a mình đã đặt ra. Công vi c này bao g m
nh ng v n đ sau đây c n đ c gi i quy t:
11.1.8.1 Chọn các thông số của máy đo phổ
Các thông s c a h máy đo ph AAS th ng bao g m các y u t .
1. V ch phổ đo. V ch ph đ c ch n đ xác đ nh nguyên t mình mong mu n.
V ch ph này ph i th a mãn đi u ki n:
+ Không b các v ch khác qu y r i, chen l n gây nhi u hay trùng lặp.
+ Ph i rõ ràng và nét, có đ dài sóng chính xác.
+ C ng đ v ch ph h p th A ph i ph thu c tuy n tính vào n ng đ C trong
m t vùng n ng đ nh t đ nh.
+ V ch ph ph i nằm trên m t n n không quá t i.
T t nhiên khi c n xác đ nh các n ng đ r t nh thì ph i ch n v ch ph có đ
nh y cao và ng c l i, khi xác đ nh các n ng đ không nh thì c n ch n các v ch kém
nh y h n.
2. Cường độ dòng làm việc của đèn HCL. C ng đ dòng đi n làm vi c c a đèn
catot r ng (HCL), nói chung nên ch n c ng đ dòng nằm trong vùng t 60% đ n
85% so với c ng đ c c đ i ghi trên đèn HCL. Khi c n đ nh y cao thì ch n c n
d ới, còn khi c n n đ nh cao thì ch n c n trên.
3. Khe đo của máy quang phổ. Khe đo (khe vào và khe ra c a chùm tia) có nh
h ng đ n đ nh y và vùng tuy n tính c a phép đo. Nói chung nhi u máy quang ph
h p th th ng có khe đo thay đ i đ c theo các giá tr t 0,2 đ n 10 nm theo 5 hay 4
b c. Ví d 0,2; 0,4; 0,8; 1; 2 và 10 nm. Nh ng đ i với nhi u v ch ph thì khe đo phù
h p là nằm trong vùng t 0,2 đ n 1 nm. Do đó c n ph i ch n ch m t giá tr phù h p
nh t cho phép đo đ nh l ng m t nguyên t theo v ch ph đã đ c ch n, làm sao ch
cho v a đ v ch ph c n đo vào khe đo là t t nh t.
4. Burner Head Hight. Chi u cao đèn nguyên t hóa mẫu, n u ch n không đúng
ra sẽ không nh ng thu đ c đ nh y kém và tín hi u đo không n đ nh, mà đ ng th i
l i b nhi u y u t nh h ng.
5.Thời gian đo. Thòi gian đo, s l n đo c ng đ v ch ph . Y u t này ph thu c
vào đặc tr ng kĩ thu t c a t ng máy quang ph và tùy thu c vào kĩ thu t nguyên t
237
hóa mẫu. Với phép đo F-AAS thì đó là th i gian thu đ c tín hi u h p th n đ nh, với
phép đo ETA-AAS thì đó l i là th i gian nguyên t hóa mẫu (xem ch ng 8).
6. Lượng mẫu. Đó là t c đ dẫn mẫu, l ng mẫu b m vào.
7.Vùng tuyên tính c a v ch ph đ c ch n đ đ nh l ng. Y u t này cũng c n
đ c xác đ nh chính xác cho t ng v ch ph ch n đ đ nh l ng nguyên t phân tích.
Có nh th mới có th chuẩn b m t dẫy mẫu chuẩn phù h p cho phép đo c a mình. Vì
các k t qu thu đ c nằm trong vùng tuy n tính c a v ch ph bao gi cũng có đ
chính xác cao.
8. Phương tiện để chỉ thị kết qu đo. Nó có th là máy t ghi lúc c ng đ v ch
ph , máy hi n s digital, máy printer hay máy tính ch tr c ti p hàm l ng (n ng đ )
c a nguyên t phân tích. T t nhiên ch n ph ng ti n nào là tùy thu c vào trang b mà
mình hi n có và là phù h p nh t đ i với mình trong đi u ki n th c t đó.
9. Bổ chính nền khi đo. Y u t này có th c hi n hay không là ph thu c vào v ch
ph đ c ch n đ đo. N u n n c a ph có nh h ng thì ph i th c hi n phép đo có b
chính n n đ lo i tr nh h ng đó và ng c l i, n u không nh h ng thì không c n
thi t. Trong phép đo ETA-AAS thì y u t này r t quan tr ng, nó nh h ng r t lớn đ n
k t qu phân tích. Do đó c n ph i h t s c cẩn th n trong m i tr ng h p c th c a
m i lo i mẫu phân tích. Vì n n c a mẫu là m t nguyên nhân gây ra nh h ng đ n k t
qu phân tích.
10. Hệ nhân quang điện nhận tín hiệu AAS. Y u t cu i cùng trong v n đ này là
th làm vi c c a nhân quang đi n. Y u t này là thang năng l ng h p th c a phép đo
AAS. Trên các máy thang này đ c chia thành 100 đ n v .
Trong đó vùng t 70 đ n 100 là vùng làm vi c phù h p c a th nuôi nhân quang đi n
cho các máy đo ph h p th nguyên t và vùng này đ c đánh d u m u xanh hay m u đen.
Trong các phép đo ph i đi u ch nh núm GAIN đ kim ch thang năng l ng nằm trong vùng
này và ph i gi m t giá tr đã ch n trong su t quá trình đo đ nh l ng m t nguyên t .
11.1.8.2 Các điều kiện nguyên tử hóa mẫu
V n đ này tùy thu c vào kĩ thu t đ c ch n đ nguyên t hóa mẫu. Nó đã đ c
nghiên c u kĩ trong ch ng II. Do đó đây nêu l i m t s đi u c n chú ý. C th là:
1. Với phép đo F-AAS. C n ph i ch n các thông s sau đây:
- Nhi t đ ng n l a, t c là ch n thành ph n khí cháy đ t o ra ng n l a có nhi t
đ phù h p.
+ Chi u cao c a đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
+ T c đ khí mang và t c đ dẫn mẫu vào bu ng aerosol hóa.
+ B d y c a lớp h p th , t c góc nghiêng đèn nguyên t hóa mẫu (burner head).
2. Với phép đó ETA-AAS. Bao g m nh ng đi u ki n:

238
- Th i gian, nhi t đ c a các giai đo n s y mẫu, tro hóa, luy n mẫu và th i gian
nguyên t hóa đ đo c ng đ v ch ph .
+ Khí môi tr ng cho quá trình nguyên t hóa mẫu.
+ Công su t đ t nóng cuvet graphit đ nguyên t hóa mẫu.
+ Làm s ch cuvet graphit.
+L ng mẫu đ a vào cuvet đ nguyên t hóa đo ph .
11.1.8.3 Các yếu tố nh hưởng
Trong m t phép đo c th các y u t nh h ng c n ph i xem xét là:
Các nh h ng v ph .
- Các nh h ng v v t lí.
- Các nh h ng hóa h c c a các Cation và Anion có t ng mẫu.
- nh h ng c a thành ph n n n c a mẫu.
Các y u t này đã đ c đ c p kĩ trong ch ng 10. T t nhiên các y u t này cũng
ch có trong m t s tr ng h p nh t đ nh và nhi u tr ng h p là không có. Nh ng
cũng c n ph i bi t chính xác đ khi nó xu t hi n thì tìm bi n pháp lo i tr phù h p.
11.1.8.4 Chọn quy trình xử lí mẫu phù hợp
X lí mẫu là công vi c đ u tiên c a ng i làm phân tích. N u x lí mẫu không
t t thì t t nhiên sẽ đ c k t qu phân tích sai, hoặc nh (làm m t), hoặc lớn (làm
nhi m bẩn thêm).
Trong phân tích l ng v t (vi l ng), giai đo n x lí mẫu là c c kỳ quan tr ng
đ i với c quá trình phân tích. Vì trong giai đo n này chúng ta có th làm m t hay làm
nhi m bẩn thêm nguyên t c n xác đ nh có khi đ n hàng ch c, th m chí có khi đ n
hàng trăm l n n u ch n quy trình x lí mẫu sai và các đ ng tác trong quá trình x lí
mẫu th c hi n không cẩn th n.
Các ngu n gây sai trong quá trình x lí mẫu có th là:
+ Môi tr ng làm vi c không đ đ s ch yêu c u.
+ Dung môi, hóa ch t (axit) dùng đ x lí mẫu không đ tinh khi t.
+ D ng c đ ng, ch a mẫu khi x lí không t t, không s ch.
+ N ớc c t không đ tinh khi t.
Ph ng pháp ch n đ x lí mẫu không tách chi t đ c t t nh t nguyên t c n
phân tích vào dung d ch đ phân tích.
- Các ch t chuẩn không đ t yêu c u cao.
Đó là các v n đ c n đ c chú ý trong m i tr ng h p c th . Các v n đ này sẽ

239
đ c trao đ i chi ti t trong m t xemina riêng.
11.1.8.5 Phương pháp chuẩn hóa để định lượng
Ngoài 4 y u t trên, nh ng n u ph ng pháp chuẩn hóa đ c ch n đ đ nh l ng
không phù h p thì cũng ch a thu đ c k t qu chính xác và phù h p với th c t . V n
đ này tùy thu c vào b n ch t và thành ph n v t lí hóa h c c a mẫu phân tích.
Vì th ph i tùy theo t ng tr ng h p c th mà ch n ph ng pháp đ ng chuẩn
hay ph ng pháp thêm tiêu chuẩn đ xác đ nh n ng đ c a nguyên t phân tích trong
m t đ i t ng mẫu nh t đ nh.
Trên đây là tóm t t các v n đ c n thi t trong quá trình t i u hóa các đi u ki n
thí nghi m đ ch n ra các đi u ki n phù h p đ xây d ng m t ph ng pháp theo m t
kĩ thu t đo nh t đ nh.
Nghĩa là mu n đ xu t m t ph ng pháp phân tích thì ph i tr l i đ c nh ng
v n đ đó m t cách chính xác và rõ ràng.
Đó chính là công vi c nghiên c u xây d ng quy trình c a các nhà phân tích. Còn
khi đã có m t quy trình phân tích n đ nh r i thì b t kỳ kỹ thu t viên phân tích nào
cũng có th ti n hành phân tích đ c.
11.2 Các ph ng pháp phân tích c thể
Đ xác đ nh n ng đ (hàm l ng) c a m t nguyên t trong mẫu phân tích theo
phép đo ph h p th nguyên t ng i ta th ng th c hi n theo các ph ng pháp sau
đây, d a theo ph ng trình đ nh l ng c b n c a phép đo này qua vi c đo c ng đ
c a v ch ph h p th c a nguyên t phân tích và xác đ nh (hay phát hi n) n ng đ c a
ch t phân tích trong mẫu đo ph theo m t trong các ph ng pháp chuẩn hóa sau:
1. Ph ng pháp đ ng chuẩn;
2. Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn;
3. Ph ng pháp đ th không đ i;
4. Ph ng pháp dùng 1 mẫu chuẩn.
11.2.1 Ph ng pháp đ th chu n (đ ng chu n)
Ph ng pháp này còn đ c g i là ph ng pháp ba mẫu đ u. Vì nguyên t c c a
ph ng pháp này là ng i ta d a vào ph ng trình c b n c a phép đo A - K.C và m t
dẫy mẫu đ u (ít nh t là ba mẫu đ u) đ d ng m t đ ng chuẩn và sau đó nh đ ng
chuẩn này và giá tr Ax đ xác đ nh n ng đ Cx c a nguyên t c n phân tích trong mẫu
đo ph , r i t đó tính đ c n ng đ c a nó trong mẫu phân tích.

240
Do đó tr ớc h t ng i
ta ph i chuẩn b m t dẫy
mẫu đ u, dẫy mẫu chuẩn
(thông th ng là 5 mẫu đ u)
và các mẫu phân tích trong
cùng m t đi u ki n. Ví d
các mẫu đ u có n ng đ c a
nguyên t X c n xác đ nh là
C1, C2, C3, C4, C5 và mẫu
phân tích là Cx1, Cx2,… Sau
đó ch n các đi u ki n phù
h p và đo c ng đ c a m t
v ch ph h p th c a nguyên
t phân tích trong t t c các Hình 11.6
mẫu đ u và mẫu phân tích đã Đ th chuẩn c a ph ng pháp đ ng chuẩn
đ c chuẩn b trên.
Ví d ta thu đ c các
giá tr c ng đ t ng ng
với các n ng đ đó là A1,
A2, A3, A4, A5 và Ax1, Ax2
v.v... Bây gi trên h t a đ
A - C theo các đi m có t a
đ (C1A1), (C2A2), (C3A3),
(C4A4), (C5A5) ta sẽ dùng
đ c m t đ ng bi u th
m i quan h A - C. Đó
chính là đ ng chuẩn c a
ph ng pháp này (hình
11.6). Hình 11.6
Đ th chuẩn c a ph ng pháp đ ng chuẩn

Ti p đó nh đ ng chuẩn này và các giá tr Ax chúng ta d dàng xác đ nh đ c


n ng đ Cx. Công vi c c th là đem các giá tr Ax đặt lên tr c tung A c a h t a đ , t
đó kẻ đ ng song song với tr c hoành C, đ ng này sẽ c t đ ng chuẩn t i đi m M,
t đi m M ta h đ ng vuông góc với tr c hoành và nó c t tr c hoành t i đi m Cx, Cx
đây chính là n ng đ ph i tìm (hình 11.6).
Ph ng pháp này đ n gi n, d th c hi n và r t thích h p với. m c đích phân tích
hàng lo t mẫu c a cùng m t nguyên t , nh trong ki m tra ch t l ng thành phẩm,
ki m tra nguyên li u s n xu t. Vì m i khi d ng m t đ ng chuẩn chúng ta có th xác

241
đ nh đ c n ng đ c a m t nguyên t trong hàng trăm mẫu phân tích. Đó là u đi m
c a ph ng pháp này. Song trong nhi u tr ng h p chúng ta không th chuẩn b đ c
m t dẫy mẫu đ u th a mãn các đi u ki n đã quy đ nh cho ph ng pháp này (đã trình
bày trong m c 11.1.2) nên không xác đ nh đ c chính xác v trí c a đ ng chuẩn và
nh th t t nhiên k t qu phân tích sẽ m c sai s lớn. Nghĩa là khi mẫu phân tích có
thành ph n ph c t p và chúng ta ch a bi t chính xác thì không th chuẩn b đ c m t
dẫy mẫu đ u đúng đ n nên sẽ b nh h ng c a n n, c a thành ph n c a mẫu. Đó
chính là nh c đi m c a ph ng pháp này. Trong nh ng tr ng h p nh th , t t nh t
là dùng ph ng pháp thêm tiêu chuẩn đ xác đ nh n ng đ c a nguyên t phân tích
trong mẫu, hay bi n đ i c a mẫu sang n n t t o phù h p cho c mẫu đ u và các mẫu
phân tích.
11.2.2 Ph ng pháp thêm tiêu chu n
Trong th c t phân tích, đặc bi t là xác đ nh l ng v t các kim lo i, khi gặp ph i
các đ i t ng phân tích có thành ph n ph c t p và không th chuẩn b đ c m t dẫy
mẫu đ u (mẫu chuẩn) phù h p v thành ph n với mẫu phân tích, thì t t nh t là dùng
ph ng pháp thêm tiêu chuẩn. Ch nh th mới lo i tr đ c y u t nh h ng v
thành ph n c a mẫu (matrix effect).
Nguyên t c c a ph ng pháp này là ng i ta dùng ngay mẫu phân tích làm n n
đ chuẩn b m t dẫy mẫu đ u, bằng cách l y m t l ng mẫu phân tích nh t đ nh và gia
thêm vào đó nh ng l ng nh t đ nh c a nguyên t c n xác đ nh theo t ng b c n ng đ
(theo c p s c ng). Ví d l ng thêm vào là ΔC1, ΔC2, ΔC3, ΔC4, nh th chúng ta sẽ
có m t dẫy mẫu chuẩn nh trong b ng sau, trong đó Cx là n ng đ (hàm l ng) c a
nguyên t c n xác đ nh trong mẫu phân tích.
B ng dãy chuẩn c a ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.

Co C1 C2 C3 C4 C5

L ng mẫu phân tích Cx Cx Cx Cx Cx Cx

L ng thêm vào 0 ΔC1 ΔC2 ΔC3 ΔC4 ΔC5

Ch t khác Các ch t khác là nh nhau


Aλ đo đ c Ao Al A2 A3 A4 A5

Ti p đó cũng ch n các đi u ki n thí nghi m phù h p và m t v ch ph c a


nguyên t phân tích, ti n hành ghi c ng đ h p th c a v ch ph đó theo t t c dẫy
mẫu đ u. Ví d chúng ta thu đ c các giá tr t ng ng là Ao, Al,A2, A3, và A4.. Bây
gi t các giá tr c ng đ này và ng với các n ng đ thêm vào c a nguyên t phân
tích chúng ta d ng m t đ ng chuẩn theo h t a đ A - ΔC. Đó chính là đ ng chuẩn
c a ph ng pháp thêm (hình 11.7). Đ ng chuẩn này c t tr c tung A t i đi m có t a

242
đ (Ao, O). Sau đó đ xác đ nh n ng đ Cx ch a bi t chúng ta làm nh sau:
Cách I. Kéo dài đ ng chuẩn v phía trái, nó c t tr c hoành t i đi m Cx. Đo n
OCX chính bằng giá tr n ng đ Cx c n tìm (hình 11.7).
Cách II. Cũng có th xác đ nh Cx bằng cách t g c t a đ kẻ m t đ ng song
song với đ ng chuẩn và t đi m Ao kẻ đ ng song song với tr c hoành, hai đ ng
này c t nhau t i đi m M, t đi m M h đ ng vuông góc với tr c hoành, đ ng này
c t tr c hoành t i đi m Co, Chính đo n OΔCX là bằng giá tr Cx ph i tìm (hình 11.7).
Ph ng pháp này có u
đi m là quá trình chuẩn b mẫu
d dàng, không c n nhi u hóa
ch t tinh khi t cao đ chuẩn b
dẫy mẫu đ u nhân t o. Mặt
khác l i lo i tr đ c hoàn
toàn nh h ng v thành ph n
c a mẫu cũng nh c u trúc v t
lí c a các ch t t o thành mẫu.
Nh ng ph i chú ý rằng, n ng
đ thêm vào c a nguyên t
phân tích ph i theo t ng b c và
kho ng cách c a các b c đó
ph i x p x bằng n ng đ Cx
ph i tìm.
Có nh th thì ph n n i suy tuy n tính mới có ý nghĩa chính xác.
Ph ng pháp này đ c s d ng r t nhi u trong phân tích l ng v t và l ng c c
nh các nguyên t kim lo i trong các lo i mẫu khác nhau, đặc bi t là các lo i mẫu có
thành ph n v t lí và hóa h c ph c t p, các mẫu quặng đa kim.
Đ ng th i đây cũng là m t ph ng pháp đ xác đ nh đ phát hi n c a m t
ph ng pháp phân tích.
11.2.3 Ph ng pháp đ th chu n c đ nh
Nguyên t c c a ph ng pháp này là mu n xác đ nh m t nguyên t nào đó, tr ớc
h t ng i ta cũng ph i d ng m t đ ng chuẩn nh trong ph ng pháp ba mẫu đ u,
ph ng pháp đ ng chuẩn.
Đ ng chuẩn này đ c g i là đ ng chuẩn c đ nh (đ ng chuẩn không đ i) và
đ ng chuẩn này đ c dùng lâu dài. Nh v y mu n xác đ nh đ c n ng đ Cx ch a
bi t, ta ph i chuy n các giá tr Axl t ng ng đó v các giá tr A xo c a đ ng chuẩn c
đ nh đ xác đ nh Cũng. Đ gi i quy t v n đ này ng i ta có hai cách khác nhau:
- Cách th nh t: Xác đ nh h s chuy n k theo công th c:

243
Axo = k.Axl (a)
đây k đ c g i là h s chuy n c a giá tr c ng đ A c a v ch ph gi a hai
l n đo trong cùng m t đi u ki n thí nghi m.
Mu n th m i khi phân tích ta ghi l i ph c a m t mẫu chuẩn, ví d th ng dùng
n ng đ Ca. Nh th , ta đã có giá tr Axo-3 c a đ ng chuẩn c đ nh, và hôm nay ta l i
có giá tr Axl-3, do đó h s chuy n k sẽ đ c tính theo công th c:
k: Axo-3/Axl-3 (b)
Sau khi có h s k ta đem nó nhân với các giá tr c ng đ Axl c a ngày làm phân
tích ta sẽ thu đ c các giá tr c ng đ t ng ng với đ ng chuẩn c đ nh. Bây gi
ch chi u các giá tr đó vào đ ng chuẩn c đ nh là tìm đ c các n ng đ Cx.
- Cách th hai: T th c t phân tích khi nghiên c u các đ ng chuẩn ng i ta
th y rằng, trong cùng m t đi u ki n thí nghi m, đ i với m t nguyên t khi đo trên m t
v ch phân tích, n u đ ng chuẩn d ng đ c t dẫy ph c a các mẫu chuẩn ghi trên
các l n khác nhau, thì chúng đ u là nh ng đ ng thẳng song song với nhau hoặc trùng
nhau (hình 11.8a). Nghĩa là các đ ng đó có cùng h s góc. T th c t này có th suy
ra cách d ng đ ng chuẩn phân tích mới ch nh m t mẫu chuẩn mà không ph i tính
h s chuy n k nh trên. Mu n th , khi ghi ph c a các mẫu phân tích chúng ta cũng
ghi l i ph c a m t mẫu chuẩn đã dùng đ d ng đ ng chuẩn c đ nh, ví d n ng đ
Ca. Sau đó cũng ch n m t v ch phân tích đã dùng đ d ng đ ng chuẩn c đ nh, đo
các giá tr Ax c a chúng và giá tr Ax-3 ng với n ng đ Ca. T các giá tr Ax-8 và n ng
đ Ca đặt lên h to đ đã d ng đ ng chuẩn c đ nh chúng ta có m t đi m A, r i qua
đi m A này ta vẽ m t đ ng song song với đ ng chuẩn c đ nh thì đ ng này chính
là đ ng chuẩn phân tích. Dùng nó và các giá tr Ax ta sẽ tìm đ c các n ng đ Cx c a
mẫu phân tích (hình 11.8b).
Trong th c t , n u máy đo t t, đi u ki n môi tr ng không khí (đ ẩm, nhi t đ )
không đ i và các đi u ki n th c nghi m th t n đ nh, thì các đ ng chuẩn (I) và (II)
h u nh trùng nhau Trong hai cách đã nêu, thì cách th hai đ c ng d ng nhi u h n
vì nó đ n gi n và không ph i tính toán ph c t p nh cách th nh t.
Ph ng pháp đ th không đ i r t phù h p đ i với phép phân tích hàng lo t mẫu
t ngày này qua ngày khác. Vì trong m i ngày phân tích chúng ta không ph i ghi ph
l i c a toàn b dẫy mẫu đ u nên ti t ki m đ c th i gian, mẫu chuẩn, nghĩa là có tính
ch t kinh t h n ph ng pháp đ ng chuẩn.
Tuy th nh ng ph ng pháp đ ng chuẩn (ba mẫu đ u) hay ph ng pháp đ ng
chuẩn c đ nh đ u gi ng nhau là đ u ph i chuẩn b m t dẫy mẫu chuẩn có đ đi u ki n
c a mẫu đ u trong phép phân tích quang ph đ nh l ng. Đi u này nhi u khi không
th c hi n đ c. Đặc bi t đ i với nh ng tr ng h p mẫu phân tích có thành ph n ph c
t p mà chúng ta ch a th bi t đ c chính xác. Vì th cũng không th chuẩn b đ c
m t dẫy mẫu đ u có thành ph n hóa h c và v t lí đ ng nh t với mẫu phân tích. Đó là
244
th c t và trong nh ng tr ng h p đó thì nh h ng nguyên t c s và nguyên t th
ba đ n k t qu phân tích là r t rõ. Đi u này th hi n rõ khi xác đ nh các nguyên t vi
l ng. Lúc này chúng ta ph i hoặc là thay đ i n n c a mẫu (Modify matrix) n u cách
này có hi u qu , hay là dùng ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.

11.2.4 Ph ng pháp m t m u chu n


a) Khi có mẫu chuẩn
Trong nh ng tr ng h p đ n gi n, chúng ta cũng không c n pha m t dẫy chuẩn
đ d ng đ th chuẩn, mà có th tính ngay giá tr Cx nh m t mẫu chuẩn Cl c a ch t
phân tích. Nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích: Ax = a.Cx (a)
Với mẫu đ u: Ao = a.Cl (b)
Do đó đem (a) chia cho (b) chúng ta có:
C: (Ax/Ao).Cl (11.6) Nh v y khi đo đ c giá tr Ax và Ao ta có tỷ s c a chúng,
và ch vi c nhân nó với giá tr C1 là chúng ta có giá tr n ng đ Cx ph i tìm theo bi u
th c (11.6).
b) Khi không có mẫu chuẩn
Trong tr ng h p này, chúng ta cũng không c n pha m t dẫy chuẩn đ d ng đ
th chuẩn, mà dùng ngay 1 mẫu phân tích làm n n đ chuẩn b m t mẫu phân tích và 1
mẫu thêm chuẩn theo ph ng pháp thêm và tính ngay giá tr Cx nh m t l ng chuẩn
ΔC1 c a ch t phân tích đ c thêm vào. Nghĩa là chúng ta có:
Với mẫu phân tích không thêm chuẩn:
Ax = a.Cx (a)
245
Với mẫu đ u phân tích có thêm chuẩn:
Atch= a.(Cx + ΔCl) (b)
Do đó đcm (a) chia cho (b) chúng ta có:
C = [Ax/(Atch-Ax)]. ΔC1 (11.7)
Nh v y khi đo đ c giá tr Ax và Atch ta có tính đ c n ng đ Cx ph i tìm theo
bi u th c (11.7).
Nh ng m t đi u ph i chú ý là n ng đ thêm vào ΔCl và các giá tr Cx ph i nằm
trong vùng tuy n tính c a ph ng pháp.
Trên đây là các ph ng pháp đ nh l ng ch y u hay đ c s d ng. T t nhiên
m i ph ng pháp đ u có nh ng u đi m và nh c đi m nh t đ nh c a nó, và ng i
dùng tuỳ đi u ki n mà áp d ng cho thích h p.
11.3 Các kiểu ph ng pháp phân tích theo AAS
Trong phép đo ph h p th nguyên t đ xác đ nh m t nguyên t hay m t h p
ch t ng i ta có th ti n hành phân tích ngay chính ch t đó theo ph h p th nguyên t
c a nó, nh phân tích các kim lo i, hay qua vi c đo ph h p th nguyên t c a m t
ch t khác, khi ch t phân tích không có tính ch t h p th nguyên t , nh ng ch t này l i
có m t s t ng tác r t đ nh l ng v mặt hóa h c theo m t ph n ng hóa h c nh t
đ nh với m t kim lo i có ph h p th nguyên t nh y. Do đó xu t hi n hai lo i ph ng
pháp phân tích đ nh l ng theo ph h p th nguyên t , đó là:
- Các ph ng pháp phân tích tr c ti p, cho ch t có ph AAS và
- Các ph ng pháp phân tích gián ti p, cho ch t không có ph AAS.
Sau đây chúng ta sẽ nghiên c u m t cách tóm t t v hai lo i ph ng pháp phân
tích này.
11.3.1 Các ph ng pháp xác đ nh tr c ti p
V nguyên t c thì t t c các nguyên t và các ch t có ph h p th nguyên t
chúng ta đ u có th xác đ nh nó m t cách tr c ti p theo ph h p th nguyên t c a nó
t dung d ch mẫu phân tích. Nghĩa là các ph ng pháp xác đ nh tr c ti p ch phù h p
cho vi c xác đ nh các kim lo i có v ch ph h p th nguyên t . Vì các kim lo i đ u có
ph h p th nguyên t c a nó trong nh ng đi u ki n nh t đ nh. Theo cách này, nói
chung trong nhi u tr ng h p, mẫu phân tích tr ớc h t đ c x lí theo m t cách phù
h p đ đ c dung d ch mẫu có ch a các Ion kim lo i c n phân tích. Ti p đó ti n hành
đ nh l ng nó theo m t trong các cách chuẩn hóa đã bi t (nh theo ph ng pháp
đ ng chuẩn, ph ng pháp thêm, hay ph ng pháp m t mẫu đ u,... đã đ c trình bày
trong m c 11.2 trên). Đây là các ph ng pháp phân tích thông th ng, đã và đang
đ c dùng r t ph bi n, đ xác đ nh l ng v t các kim lo i trong các đ i t ng mẫu
h u c và vô c khác nhau theo ph h p th nguyên t c a nó. Vì th ng i ta g i đ i

246
t ng c a các ph ng pháp phân tích này là phân tích kim lo i trong các lo i mẫu vô
c và h u c . Ví d các mẫu vô c là quặng, đ t, đá, khoáng li u, mu i, oxit, kim lo i,
h p kim, xi măng, n ớc, không khí và các mẫu h u c là mẫu th c phẩm, đ ng, s a,
đ h p, rau qu , đ u ng, gi i khát, máu, se rum, n ớc ti u, các mẫu cây và sinh h c.
Khi phân tích các lo i mẫu này thì nguyên t c chung là g m hai giai đo n.
- Giai đo n I: X lí mẫu đ đ a nguyên t kim lo i c n xác đ nh có trong mẫu v
tr ng thái dung d ch c a các Cation theo m t kĩ thu t phù h p, đ chuy n đ c hoàn
toàn nguyên t c n xác đ nh vào dung d ch đo ph .
- Giai đo n II: Phân tích nguyên t c n thi t theo ph h p th nguyên t c a nó
theo nh ng đi u ki n phù h p (m t quy trình) đã đ c nghiên c u và ch n ra.
T t nhiên, đây giai đo n I là c c kỳ quan tr ng. Vì n u x lí mẫu không t t thì
có th làm m t nguyên t c n phân tích hay làm nhi m bẩn thêm vào. Nghĩa là vi c x
lí mẫu không đúng sẽ là m t ngu n sai s r t lớn cho k t qu phân tích, mặc d u
ph ng pháp phân tích đã đ c ch n là phù h p nh t. V n đ này đặc bi t có ý nghĩa
lớn trong phân tích l ng v t các nguyên t .
Các ph ng pháp phân tích tr c ti p này là thích h p đ xác đ nh các kim lo i,
mà b n thân chúng có ph h p th nguyên t . Nh ng trong kho ng năm năm l i đây,
nhi u ph ng pháp phân tích gián ti p đã xu t hi n đ phân tích các ch t không có ph
h p th nguyên t , ví d nh xác đ nh các Anion, các nhóm phân t , các h p ch t h u
c , các d c phẩm.
11.3.2 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t b ng AAS
11.3.2.1 Nguyên tắc chung
Đây là m t ph m vi ng d ng mới c a phép đo ph h p th nguyên t đ phân
tích các ch t không có ph h p th nguyên t hay ph h p th nguyên t c a nó kém
nh y. Các ph ng pháp này hi n nay đang đ c phát tri n và ng d ng đ phân tích
các Anion và các ch t h u c .
Nói chung các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t không có ph h p th
nguyên t bằng phép đo ph h p th nguyên t đ c d a theo hai nguyên t c chính
sau đây.
- Nguyên t c th nh t c a các ph ng pháp này là nh m t ph n ng hóa h c
trung gian có tính ch t đ nh l ng c a ch t ta c n nghiên c u X (ch t X cẩn xác đ nh)
với m t thu c th thích h p có ph AAS trong m t đi u ki n nh t đ nh.
- Nguyên t c th hai là d a theo hi u ng là khi ch t phân tích X có mặt trong
mẫu với m t vùng n ng đ nh t đ nh, thì nó làm gi m hay làm tăng c ng đ , v ch
ph h p th nguyên t c a m t kim lo i m t cách tuy n tính. Sau đây là m t vài
ph ng pháp c th .

247
11.3.12 Các phương pháp phân tích gián tiếp
Các phương pháp theo các ph n ứng hoá học
Theo cách xác đ nh gián ti p này, ng i ta có các ph ng pháp phân tích c th
sau đây d a theo m t s ph n ng hóa h c đã bi t:
1. Ph n ứng t o ra kết tủa không tan (muối hay sunphua)
Nói chung, ch t nào khi tác d ng với m t Ion kim lo i trong dung d ch t o ra
đ c m t k t t a ít tan, có tính ch t đ nh l ng và có th tách ra đ c kh i dung d ch
mẫu thì ph n ng đó có th dùng đ c cho phép đo này. Theo nguyên t c này ng i ta

đã xây d ng ph ng pháp phân tích các Ion SO42-, Cl , C2O42-, po43-, NH4+. Ví d đ
xác đ nh SO42- ng i ta cho Ion này tác d ng với dung d ch BaCl2 hay Pb(NO3)2 có
n ng đ xác đ nh trong đi u ki n phù h p đ t o ra k t t a BaSO4 hay PbSO4- l c tách
k t t a kh i dung d ch. Sau đó xác đ nh Ba hay Pb theo hai cách hoặc là trong k t t a
sau khi hòa tan chúng, hoặc là xác đ nh l ng Ba hay Pb còn d có trong dung d ch
sau khi đã ph n ng với Ion sunphat. Nh v y t l ng Ba hay Pb đã tiêu t n đ k t
t a Ion SO42- chúng ta d dàng tính đ c hàm l ng c a Ion sunphat có trong mẫu
phân tích. Ví d các ph n ng đ c s d ng trong cách này:
Cl − + Ag+ → AgCl → đ xác đ nh Anion Cl −
Br − + Ag+ → AgBr → đ xác đ nh Anion Br −
I + Ag+ → AgI → đ xác đ nh Anion I −
C2O42- + Ca2+ → CaC2O4 → đ xác đ nh Anion C2O42-
PO43- + Ca2+, Ca3(PO4)2 → đ xác đ nh Anion PO43-
SO42- + Ba2+ → BaSO4 → đ xác đ nh Anion SO42-
SO42- + Pb2+ → PbSO4 → đ xác đ nh Anion SO42-
PO43- + Mg2+ + NH4+ → MgNH4PO4 → đ xác đ nh Anion PO43-
- Cũng bằng cách này ng i ta đã ti n hành xác đ nh penicillin, vitamin B1, v.v...
theo phép đo AAS bằng cách cho mẫu vitamin Bl tác d ng với m t l ng xác đ nh
NaPbO2 trong KOH nóng ch y 280oC. Vì trong đi u ki n này, c m t phân t
vitamin B1 bao gi cũng t o ra m t phân t PbS. Sau đó tách l y k t t a PbS, r a s ch
và hòa tan nó trong axit nit ric 6M và xác đ nh Pb. R i t hàm l ng Pb ta tính đ c
hàm l ng c a vitamin B1 trong mẫu phân tích.
Mặt khác, đây chúng ta cũng có th xác đ nh l ng Pb trong ph n NaPbO2 d
không tác d ng với vitamin B1, r i sau đó cũng tính đ c hàm l ng B1.
Hi n nay, theo cách này, có nhi u h p ch t h u c có ch a S (l u huỳnh) đã
đ c xác đ nh bằng phép đo ph h p th nguyên t , n u Ion S2- trong phân t h u c
tác d ng đ c với m t Ion kim lo i trong m t đi u ki n nh t đ nh đ t o ra đ c m t
248
sunphua khó tan có tính ch t đ nh l ng. Vì th thu c vitamin B1 các h p ch t h u c
ki u diol cũng đ c xác đ nh theo cách này.
Penicillin + NaPbO2 -----------→ PbS ↓
trong KOH nóng ch y, 280oC
Vitamin B1 + NaPbO2 -----------→ Pbs ↓
trong KOH nóng ch y, 280oC
2. Theo ph n ứng t o hợp chất phức
- Ch t phân tích X ph n ng với thu c th là m t h p ch t ph c. Nguyên t c c a
cách này là cho ch t X c n xác đ nh tác d ng với m t ph c ch t thu c th kim lo i đ
t o ra m t h p ch t ph c b n có th chi t tách ra đ c. Nh ng ph n ng này ph i có
tính ch t đ nh l ng. Sau đó tách l y ph c ch t và xác đ nh hàm l ng kim lo i trong
ph c ch t đó, r i t đó tính ra hàm l ng c a ch t c n phân tích X. Ví d axit phthalic
hay các mu i phthalat có th đ c xác đ nh qua ph n ng c a nó với thu c th ph c
Cu(I)-Neocuproine đ t o ra ph c ch t mới là Cu(I)-(Neocuproine)2 Phthalat. Sau đó
chi t l y ph c ch t này vào m t dung môi h u c phù h p, nh MIBK và xác đ nh
hàm l ng Cu trong ph c này, t đó tính ra hàm l ng phthalic trong mẫu phân tích.
Cũng t ng t nh v y, ng i ta đã xác đ nh n ng đ NO 3− qua ph n ng c a Ion
NO 3− với thu c th Cu(I)-Neocuproine đ t o ra ph c ch t Cu(I)-(Neocuproine)2-NO3-
chi t đ c vào MIBK. Sau đó xác đ nh Cu trong ph c này bằng phép đo AAS, và sau
đó suy ra hàm l ng Anion NO 3− trong mẫu.

- Ch t phân tích X ph n ng với dung d ch mu i kim lo i. Cách này dùng đ xác


đ nh các Anion. T t c các Anion nào có th tác d ng đ c với m t Ion kim lo i t o ra
đ c m t h p ch t ph c b n trong m t đi u ki n nh t đ nh và chi t ra đ c kh i dung
d ch mẫu thì đ u có th s d ng đ xác đ nh các Anion đó.
Ví d xác đ nh Anion SCN qua ph n ng c a Anion này với dung d ch mu i
FeCl3 trong môi tr ng pH=1, theo ph n ng:
Fe3+ + SCN − → Fe(SCN)2+
Sau đó chi t ph c Fe(SCN) vào dung môi etyl ete và xác đ nh Fe trong d ch chi t
này bằng phép đo AAS (có th gi i chi t ph c vào dung d ch HCl 2M và xác đ nh Fe
trong dung d ch gi i chi t này). Sau đó ta cũng tính đ c n ng đ lớn SCN trong mẫu
phân tích.
3. Qua ph n ứng t o thành hợp chất dị đa axit
Theo cách này, nh ng kim lo i, Ion hay h p ch t có kh năng t o thành nh ng
h p ch t axit d đa đ u có th xác đ nh đ c m t cách gián ti p qua h p ch t d đa. Ví
d nh photpho (P), Anion photphat (PO43-) hay ton silicat (SiO32-),... có th đ c xác

249
đ nh bằng cách cho nó tác d ng với thu c th molipđat trong môi tr ng axit HNO3a
6M, đ t o ra h p ch t d đa photpho-molipđat k t t a, tách l y s n phẩm này, hoà tan
nó trong dung d ch ki m 0,5M và xác đ nh Mo trong dung d ch h p ch t d đa theo
v ch ph h p th nguyên t Mo-313,0 nm. T đó tính ra l ng P có trong mẫu. Mu i
asenat và m t s h p ch t alcaloit cũng đã đ c xác đ nh theo cách gián ti p này.
Cách này đ c dùng đ xác đ nh P, Si qua thu c th molipđic trong môi tr ng
axit n ớc đặc 6M đ sinh ra h p ch t d đa c a P với Mo theo ph n ng:
PO43- + NH4+ + MoO42- + HNO3 → (NH4)3[P(Mo3O10)4] ↓
mà chúng ta đã đ c dùng trong phân tích hóa h c đã xác đ nh P trong đ t tr ng
bằng ph ng pháp trung hòa. Nh ng đây sau khi có đ c h p ch t k t t a d đa c a
P, ng i ta hoà tan nó trong ki m 0,5 M và xác đ nh hàm l ng c a nguyên t
molipden, bằng ph h p th nguyên t c a Mo, sau đ suy ra hàm l ng P trong mẫu
phân tích.
4. Qua ph n ứng khử Ion kim lo i về kim lo i
M t s ch t h u c khi tác d ng với m t s mu i kim lo i trong nh ng đi u ki n
xác đ nh, nó kh các kim lo i v tr ng thái kim lo i t do có tính ch t đ nh l ng. Ví
d nh ph n ng c a ch c andehit với mu i AgNO3 trong môi tr ng NH3 (thu c th
Tulene). Tính ch t này đã đ c ng d ng đ phân tích các ch t h u c có nhóm -CHO
bằng phép đo AAS. Các andehit đ c xác đ nh bằng cách cho andehit tác d ng với
m t l ng d AgNO3 đ toàn b andehit trong mẫu ph n ng với AgNO3, gi i phóng
ra Ag kim lo i, tách Ag kim lo i, hòa tan nó trong axit HNO3 và xác đ nh Ag bằng
phép đo AAS theo v ch ph Ag-328,1 nm, t đó tính ra hàm l ng andehit có trong
mẫu phân tích. Vì trong đi u ki n này c 1 nhóm -CHO thì luôn luôn gi i phóng ra 1
nguyên t Ag kim lo i theo ph n ng sau:
R-(CHO)n + n(Ag+) → nAgo ↓
Ví d với andehit focmic (HCHO), thì ta có:
HCHO + Ag+ → Ago ↓
5. Ph n ứng thế hay phá huỷ hợp chất phức
Nguyên t c c a cách này là cho ch t phân tích X tác d ng với m t h p ch t ph c
trong m t đi u ki n xác đ nh, đ t o ra s n phẩm mới b n h n ph c ban đ u. Bằng
cách này ng i ta có th xác đ nh đ c các Anion hay m t s kim lo i không nh y
ph h p th qua m t kim lo i nh y ph h p th .
Ví d nh xác đ nh Anion F − khi cho nó tác d ng với ph c Fe(III)-SCN có n ng
đ xác đ nh. Sau đ chi t tách ph n ph c Fe(III)-SCN d và xác đ nh Fe trong ph n
ph c d này theo v ch ph h p th Fe-248,3 nm trong ng n l a đèn khí axetylen
không khí.

250
Bằng cách này La và Ce là các nguyên t không nh y ph h p th nguyên t
trong ng n l a axetylen-không khí (DL > 20 μg/mL) l i xác đ nh đ c đ n đ nh y là
0,5 - 1 μl/mL. Bằng cách b m mẫu phân tích ch a La hay Ce vào dòng ch t mang n n
là dung d ch ph c Fe(III)-tartat hay Fe(III)-EDTA. Khi đó chi u cao c a l c h p th
c a v ch ph Fe-248,3 nm là ph thu c tuy n tính vào n ng đ c a La và Ce trong
ph m vi t 0,5 - 18 μg/mL. Đây chính là m t h ớng mới đ phân tích l ng v t đ t
hi m bằng phép đo F-AAS với đ nh y cao.
6. Ph n ứng khử hợp chất có nhóm Nitro (-NO2)
M t s h p ch t Nitro trong môi tr ng pH thích h p có th b kh v amin (R-
NO2 → R-NH2) bằng kim lo i ho t đ ng, ví d nh Cd, Zn,... r t đ nh l ng, và ph n
ng này đã đ c s d ng đ xác đ nh m t s h p ch t h u c có nhóm nitro, ví d nh
xác đ nh Chloramphenicol, qua chuẩn đ l ng lớn Cd(II) sinh ra trong ph n ng hay
đo ph h p th nguyên t ng n l a (F-AAS ) c a dung d ch Ion kim lo i Cd(II). Ví d
trong môi tr ng axit loãng (HCl 0,05M), b t kim lo i x p Cd kh nhóm -NO2 v
NH2 hoàn toàn đ nh l ng theo ph n ng sau.
3Cd + R-NO2 + 6HCl → 3CdCl2 + H2O + R-NH2
Chloramphenicol
Nh v y sau khi ph n ng k t thúc, ly tnm l y dung d ch mu i CdCl2 và xác đ nh
Cd bằng phép đo F-AAS và suy ra hàm l ng Chloramphenicol theo ph n ng trên.
Với cách này có th xác đ nh đ c Chloramphenicol đ n đ nh y 0,1 ppm.
Hoàn toàn t ng t , nhi u h p ch t h u c nitro đ u có th xác đ nh gián ti p
theo phép đo ph h p th nguyên t [20].
Theo hiệu ứng tăng hay gi m cường độ v ch phổ AAS
Vi c xác đ nh theo cách này là d a trên nguyên t c là các ch t c n xác đ nh trong
m t giới h n n ng đ nào đó nó có kh năng làm tăng hay gi m tín hi u h p th
(c ng đ ) c a m t v ch ph c a m t nguyên t m t cách tuy n tính. S t ng tác này
có th theo ba cách sau.
1. Tương tác an Ion-Cation
đây Anion cẩn phân tích khi tác d ng với Ion kim lo i sẽ làm gi m c ng đ
c a v ch ph h p th c a nó, m t cách tuy n tính, hay làm tăng, khi Anion này nằm
trong m t kho ng n ng đ nh t đ nh. Ví d dung d ch n n Mg 5 μg/mL, Anion F − làm
gi m c ng đ h p th c a v ch ph Mg-285,2 nm trong ng n l a đèn khí axetylen-
không khí r t tuy n tính, khi n ng đ c a Ion F- trong dung d ch mẫu tăng t 1-20.
μg/mL. Ví d , theo tác d ng làm gi m c ng đ v ch ph , ng i ta cho ch t phân tích
X (c n xác đ nh) tác d ng với dung d ch mu i c a m t kim lo i có ph h p th nh y
m t n ng đ nh t đ nh phù h p và không đ i đ t o thành h p ch t b n và h p ch t

251
này sẽ làm gi m c ng đ v ch ph c a kim lo i m t cách tuy n tính trong m t vùng
n ng đ nh t đ nh c a X. Nghĩa là đây chúng ta có c ng đ v ch ph (pic ph ) có
giá tr nm.
Ví d mu n xác đ nh Anion F − ng i ta dùng Mg có n ng đ 2 ppm (2 μg/mL)
và đo v ch ph phát x c a Mg-285,20 nm. Đ đ nh l ng F − theo ph ng pháp
đ ng chuẩn dãy chuẩn đ c pha theo b ng sau.
Dẫy chuẩn đ xác đ nh n ng đ Anion F

Các ch t Dãy chuẩn


Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx
N ng đ Mg (ppm) 2 2 2 2 2 2 2
N ng đ F (ppm) 0 2 4 6 8 10 Cx
HCI (%) 1 1 1 1 1 1 1
Các ch t khác nh nhau
Đo AN (Mg-285,20 nh Ao A1 A2 A3 A4 A5 Ax

Sau đó d ng đ ng chuẩn và phát hi n n ng đ lớn F trong mẫu phân tích Cũng,


(hình 11.9a và 11.9b).
2. Theo sự tăng cường độ v ch phổ (tương tác Cation-phân tử)
Cũng hoàn toàn t ng t nh nguyên t c c a cách trên, nh ng có khác là khi có
mặt c a ch t phân tích X thì c ng đ v ch ph c a nguyên t kim lo i l i đ c tăng
tuy n theo s tăng n ng đ c a ch t phân tích X có trong mẫu với m t vùng nh t đ nh.

Đây là hi u ng c a s t ng tác c a Cation-phân t . Trong nhi u tr ng h p,


m t s ch t phân tích d ng phân t , mà b n thân nó không có ph h p th nguyên t ,
252
nh ng l i có tác d ng làm tăng hay gi m c ng đ c a m t v ch ph h p th c a kim
lo i m t cách đ u đặn, khi n ng đ c a nó bi n thiên trong m t kho ng nh t đ nh. Do
đó ngày nay ng i ta đã l i d ng tính ch t này đ xác đ nh các ch t h u c đó bằng
phép đo AAS. Ví d glucoz và các h p ch t amino h u c có tác d ng làm tăng
c ng đ v ch ph h p th nguyên t c a Ca, Zr,... tuy n tính khi n ng đ c a các
ch t đó bi n thiên trong vùng nh h n 1.10-6M.
Dẫy chuẩn đ xác đ nh n ng đ protein
Các ch t Dẫy chuẩn
Co C1 C2 C3 C4 C5 Cx
Ng đ Ca(ppm) 2 2 2 2 2 2 2
Protein (mM) 0 0,02 0,04 0,06 0,08 0,10 Cx
HCl (%) 1 1 1 1 1 1 1
Các ch t khác nh nhau
Đo Aλ (Ca-422,70 nm) Ao A1 A2 A3 A4 A5 Ax

Ví d trong mẫu dung d ch thì v ch ph h p th c a Ca-422,70nm, khi có mặt


c a glucoz , trong vùng n ng đ t n.10-4 - n.10-5 mol/l sẽ đ c tăng theo tuy n tính,
khi th c hi n phép đo trong ng n l a đèn khí là không khí nén và axetylen (hình
11.10a và 11.10b). Tính ch t này đã đ c s d ng đ xác đ nh m t s glucoz hay
amino axit trong các đ i t ng mẫu sinh h c. Sau đây là dãy chuẩn đ xác đ nh
glucoz qua ph AAS c a Ca.

3. Tương tác Cation-Cation


Cách này th ng đ c dùng đ xác đ nh m t nguyên t kim lo i không nh y ph

253
h p th nguyên t qua m t kim lo i nh y ph h p th nguyên t h n. Ví d trong ng n
l a axetylen-không khí Ion Ti(IV) làm tăng tín hi u AAS c a v ch Fe-248,3 nm tuy n
tính khi n ng đ TI(IV) thay đ i t 2 - 50 μg/mL. Các Ion La(III), Ce(IV) làm tăng tín
hi u AAS c a v ch Fe-248,3 nm cũng tuy n tính khi n ng đ La và Ce trong mẫu đi t
0,5 đ n 20 μg/mL. Tính ch t này hi n đang đ c nghiên c u ng d ng đ xác đ nh Ti
La, Ce và m t s nguyên t khác kém nh y ph h p th trong ng n l a đèn khí
axetylen-không khí nén.
Theo phản ứng tạo ra hợp chất dễ bay hơi
1. Theo ph n ứng sinh hợp chất hydrua
Cách này ch y u đ c dùng đ xác đ nh các nguyên t As, Bi, Ge, Pb, Sb, Sn,
Te, Hg. Vì nó cho k t qu với đ nh y cao h n phép đo tr c ti p bình th ng hàng
ch c đ n hàng trăm l n (b ng sau). đây ng i ta cho Zn kim lo i tác d ng với ch t
phân tích trong môi tr ng axit HCl, hay ch t kh NaBH4 đ sinh ra các h p ch t
hydrua, ví d AsH3, SbH3, PbH2 trong m t h th ng ph n ng đóng kín, sau đó nh
m t dòng khí mang tr (ví d nh khí argon) mà h p ch t hydrit này đ c dẫn vào
môi tr ng h p th đ nguyên t hóa và đo ph h p th c a nguyên t trong h p ch t
hydrua đó.
Nguyên t Đ nh y c a F-AAS (μg/L)
Tr c ti p Qua Hydro
As 140 0,2
Sb 30 0,1
Bi 29 0,2
Se 30 0,2
Sn 110 0,5

Đây là ph n ng c a m t s Anion c a m t s nguyên t với nguyên t hydro


mới sinh t o ra h p ch t khí hydrua d ng MeHn (với n = 3, 4, 5 và 6). Ví d nh :
HgH2, ASH3, ASH5, SbH3, SbH5, SeH4, SeHs, TeH4, TeH6, v.v... Ph n ng này r t
đ nh l ng, trong nh ng đi u ki n phù h p cho m i ch t. Vì th nó cũng đ c s d ng
đ xác đ nh các nguyên t Hg, As, Se, Te.. trong các đ i t ng khác nhau, nh trong
quặng, trong n ớc, trong th c phẩm,... bằng phép đo ph phát x và h p th nguyên t .
Song tr ớc h t là mẫu phân tích c n đ c x lí đ đ a các nguyên t này v d ng
mu i c a Ion tan trong dung d ch n ớc môi tr ng axit, ví d nh các mu i: HgCl2,
SbCl5, SnCl4, Na3ASO4, Na2SeO4, Na2TeO4, Sau đó th c hi n theo các ph n ng sau.
+ Với Hg:
HgCl2 + Na2BH4 + HCl → HgH2

254
+ Với As:
ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH3
ASO43- + Na2BH4 + HCl → AsH5
+ Với Se:
SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH4
SeO43- + Na2BH4 + HCl → SeH6
+ Với Te:
TeO43 + Na2BH4 + HCl → TeH4
TeO43 + Na2BH4 + HCl → TeH8
Các khí hydrua sinh ra trong các ph n ng trên đ c khí argon dẫn vào h th ng
nguyên t hóa mẫu c a máy và đo ph c a các nguyên t theo các đi u ki n thích h p
cho m i nguyên t .
Theo kĩ thu t này, hi n nay ng i ta có riêng m t h ph ng pháp hóa h i và
nguyên t hóa l nh qua vi c t o h p ch t khí hydrua d b phân huỷ ph c v vi c tách
và xác đ nh các nguyên t nói trên. Ph ng pháp này có đ nh y r t cao, c 1 - 5 ng.
Các hãng s n su t máy đo AES và AAS đ u có bán b trang b cho kĩ thu t này
với các ki u khác nhau, t đ n gi n đ n hoàn ch nh và t đ ng.
2. Ph n ứng sinh ra hợp chất alkyl và cacbonyl
Theo cách này ng i ta d a vào ph n ng c a Ion kim lo i với nhóm Co hay g c
alkyl đ sinh ra m t h p ch t cacbonyl hay m t nhóm alkyl c a kim lo i đó trong m t
đi u ki n xác đ nh và có tính ch t đ nh l ng, mà các kim lo i đó l i không có kh
năng sinh ra các h p ch t hydrua kim lo i.
Ví d Ni trong các h p ch t h u c có th đ c xác đ nh qua vi c đi u ch h p
ch t Ni-cacbonyl, r i sau nh m t khí mang tr dẫn h p ch t này vào môi tr ng h p
th c a phép đo F-AAS đ xác đ nh Ni với đ nh y c 1 ng.
Cũng t ng t , Pb cũng đ c xác đ nh qua ph n ng c a Pb(II) với LiCH3 đ
sinh ra Pb(CH3)4 và sau đó dẫn h p ch t chì alkyl này vào môi tr ng h p th đ đo
ph c a Pb với đ nh y cao h n nhi u l n so với phép đo bình th ng nguyên t hóa
Pb trong ng n l a đèn khí.
Nói tóm l i các ph ng pháp phân tính gián ti p hi n nay là m t h ớng mới ng
d ng phép đo ph h p th nguyên t , m r ng đ phân tích các á kim, Anion và các
h p ch t h u c , hay phân tích các kim lo i mà ph h p th nguyên t c a nó quá kém
nh y. Đây là m t h ớng mới, đang đ c phát tri n và s d ng trong vài năm l i đây,
nh ng có nhi u tri n v ng.

255
Đặc bi t là trong vi c phân tích các ch t h u c , các s n phẩm d c và hóa d u
các n ớc c ng nghi p phát tri n, nh Mỹ, Pháp, CHLB Đ c, Anh, Nh t, Hà Lan,v.v...
Theo h ớng này m t cu n sách mang tên "Organic compound Analysis hy Atomic
Absorpt Ion Spectrometry" đã đ c công b b i tác gi H. Hassan, 1988.

256
Ch ng 12
CÁC ĐI U KI N ĐO PH H P TH NGUYÊN T
VÀ PHÁT X NG N L A C A M T S NGUYÊN T

Ph n I. PHÉP ĐO PH NG N L A

1. Nguyên t . Al
- Nguyên t l ng: 26,8915. Th Ion hoá I: 5,98 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph
No V ch ph (nm) Ghi chú
kém v ch s 1

1 Al-309,30 1
2 Al-396,20 1,5 l n kém
3 Al-308,20 1,8 l n kém
4 Al-394,40 3,5 lẩn kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax.
- Lo i Burner: Khe dài 5 cm.
- Chi u cao Burner: 7 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,5 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch No1: 0,2 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 1 - 12 μg/m.

2. Nguyên t . Ag
- Nguyên t l ng: 107,8680. Th Ion hoá I: 7,57 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).

257
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Ag-328,10 1
2 Ag-328,30 2,5 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax.
- Lo i Burner: Khe dài 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 6,0 μg/mL.

3. Nguyên t . Au
- Nguyên t l ng: 196,9665. Th Ion hoá I: 9,22 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Au-242,80 1
2 Au-267,60 2,5 l n kém
3 Au-312,30 900 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5 μg/mL.
258
4. Nguyên t . Ba
- Nguyên t l ng: 137,3400. Th Ion hoá I: 8,29 eV.
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Ba-553,60 1
2 Ba-455,40 6 l n kém
3 Ba-350,10 20 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 5 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a. (N2O + C2H2) với tỷ l 5,514,5 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 2 - 18 μg/mL.

5. Nguyên t . Be
- Nguyên t l ng: 9,0122. Th Ion hoá I: 9,32 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Be-234,90 1
2 Be-313,04 10 l n kém
3 Be-332,14 80 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 5 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.

259
- Khí ng n l a: (N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 1 - 15 μglml.

6. Nguyên t . Bi
- Nguyên t l ng: 208,9806. Th Ion hoá I: 7,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Bi-223,10 1
2 Bi-222,80 4 l n kém
3 Bi-306,80 4,5 l n kém
4 Bi-227,70 20 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,3 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8 μg/mL.

7. Nguyên t . Ca
- Nguyên t l ng: 40,0800. Th Ion hoá I: 6,11 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ca-422,70 1
2 Ca-239,90 150 l n kém

260
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,3 U/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μ g/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5,0 μg/mL.

8. Nguyên t . Cd
- Nguyên t l ng: 112,4000. Th Ion hoá I; 6,12 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

Cd-228,80 1

Cd-326,90 500 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,025 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 2,5 μg/mL.

9. Nguyên t . Co
- Nguyên t l ng: 58,9332. Th Ion hoá I: 7,86 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

261
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém v ch Ghi chú
s 1
1 Co-240,70 1
2 Co-242,50 1,5 l n kém
3 Co-241,20 2,5 l n kém
4 Co-252,10 8,5 l n kém
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.

10. Nguyên t . Cr
- Nguyên t l ng: 51,9960. Th Ion hoá I: 6,76 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Cr-357,90 1
2 cr-359,40 2 lẩn kém
3 Cr-360,30 3,6 l n kém
4 Cr-429,00 10 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,3 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.

262
11. Nguyên t . Cu
- Nguyên t l ng: 63,5460. Th Ion hoá I: 7,72 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cu-324,76 1
2 Cu-327,40 2 l n kém
3 Cu-217,90 4,5 l n kém
4 Cu-222,60 22 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,025 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 4,0 μg/mL.

12. Nguyên t . Fe
- Nguyên t l ng: 55,847. Th Ion hoá I: 7,87 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Fe-248,30 1
2 Fe-248,80 2,5 l n kém
3 Fe-271,90 3,5 l n kém
4 Fe-372,00 12 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.

263
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) v i tỷ l 5,211,3 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.

13. Nguyên t . K
- Nguyên t l ng: 39,1000. Th Ion hoá I: 4,34 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 K-766,50 1
2 K-769,90 3 l n kém
3 K-404,40 200 l n kém
4 K-407,70 210 l n kém

- Khe đo: 0,2 - 0,5 nm.


- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.

14. Nguyên t . Li
- Nguyên t l ng: 6,9410. Th Ion hoá I: 5,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Li-670,80 1
2 Li-323,30 330 l n kém
3 Li-610,40 1400 l n kém

- Khe đo: 0,2 - 0,5 nm.

264
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.

15. Nguyên t . Mg
- Nguyên t l ng: 24,3050. Th Ion hoá I: 7,64 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mg-285,20 1
2 Mg-202,60 40 l n kém
3 Mg-279,60 100 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60-80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (K.khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,02 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 3,0 μg/mL.

16. Nguyên t : Mn
- Nguyên t l ng: 54,9380. Th Ion hoá I: 7,43 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mn- 279,50 1
2 Mn- 279,80 1,5 l n kém
3 Mn- 280,10 3 l n kém
4 Mn- 403,00 10 l n kém

265
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax

- Lo i Burner: 10 cm.

- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.

- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph(VN).

- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,025 μg/mL (ppm).

- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5,0 μg/mL.

17. Nguyên t . Na
- Nguyên t l ng: 22,9898. Th Ion hoá I: 5,14 eV

- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).

- V ch ph đo F-AES:

No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú


v ch s 1
1 Na-589,00 1
2 Na-589,60 2,5 l n kém
3 Na-330,30 300 l n kém
- Khe đo: 0,2 - 0.5 nm.

- Lo i Burner: 10 cm.

- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.

- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).

- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,02 μg/mL (ppm).

- Vùng tuy n tính: 0,05 - 2,0 μg/mL.

18. Nguyên t . Ni
- Nguyên t l ng: 58,7900. Th Ion hoá I: 7,61 eV

- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).

- V ch ph đo AAS:

266
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú
v ch s 1
1 Ni-232,00 1
2 Ni-341,50 2,5 l n kém
3 Ni-305,10 4,5 l n kém
4 Ni-234,60 8 l n kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,30 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 8,0 μg/mL.

19. Nguyên t . Pb
- Nguyên t l ng: 207,2000. Th Ion hoá I: 7,42 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Pb-217,00 1
2 Pb-283,30 2 l n kém
3 Pb-261,40 40 l n kém
4 Pb-368,40 100 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.

267
20. Nguyên t . Rb
- Nguyên t l ng: 85,4680. Th Ion hoá I: 4,18 eV
- Ch đ đo ph : F-AES (Phát x ng n l a).
- V ch ph đo F-AES:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Rb-780,00 1
2 Rb-794,80 2,5 l n kém
3 Rb-420,20 100 l n kém
4 Rb-421,60 260 l n kém

- Khe đo: 0,2 - 0,5 nm.


- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5,0 μg/mL.

21. Nguyên t . Sb
- Nguyên t l ng: 121,7500. Th Ion hoá I: 8,68 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Sb-206,80 1
2 Sb-217,60 2 l n kém
3 Sb-231,20 8 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,25 L/ph (V/V).

268
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 8,0 μg/mL.

22. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 28,0860. Th Ion hoá I: 8,15 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Si-251,60 1
2 Si 250,70 3 l n kém
3 Si-251,40 4 l n kém
4 Si-252,90 12 l n kém

- Khe đo: 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 5 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,5 L/ph (V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 2 - 20 μg/mL.

23. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 87,6200. Th Ion hoá I: 5,69 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 sr-460,70 1
2 Sr-407,80 25 l n kém

- Khe đo: 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
269
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,3 L/ph (VN).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,025 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 5,0 μg/mL.

24. Nguyên t . Zn
- Nguyên t l ng: 65,3700. Th Ion hoá I: 9,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Zn-213,90 1
2 Zn-307,60 2000 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Burner: 10 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Không khí + C2H2) với tỷ l 5,2/1,2 L/ph (V/V).
- Đ nh y v ch Nol: 0,02 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 0,1 - 2,5 μg/mL.

25. Nguyên t . Zr
- Nguyên t l ng: 91,2200. Th Ion hoá I: 7,80 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS: -

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Zr-360,10 1
2 Zr-303,10 2 l n kém
3 Zr-352,00 2 l n kém
4 Zr-298,50 4 lẩn kém

270
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 50-80% Imax
- Lo i Burner: 5 cm.
- Chi u cao Burner: 5 - 6 mm.
- Khí ng n l a: (Khí N2O + C2H2) với tỷ l 5,5/4,5 L/ph(V/V).
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 μg/mL (ppm).
- Vùng tuy n tính: 2 - 10 μg/mL.

271
Ph n II. PHÉP ĐO KHÔNG NG N L A

1. Nguyên t . Al
- Nguyên t l ng: 26,8915. Th Ion hoá I: 5,98 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Al-309,30 1
2 Al-396,20 1,5 l n kém
3 Al-308,20 1,8 l n kém
4 Al-394,40 3,5 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 800oC, Th i gian: 25 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2650oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.

2. Nguyên t . Ao
- Nguyên t l ng: 107,8680. Th Ion hoá I: 7,57 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

272
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ag-328,10 1
2 Ag-328,30 2,5 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- B chính n n: Có BC
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 1 - 20 ng/mL.

3. Nguyên t . Au
- Nguyên t l ng: 196,9665. Th Ion hoá I: 9,22 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Au-242,80 1
2 Au-267,60 2,5 l n kém
3 Au-312,30 600 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n
- Khí tr môi tr ng: Argon.

273
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.

4. Nguyên t . Ba
- Nguyên t l ng: 137,3400. Th Ion hoá I: 8,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Ba-553,60 1
2 Ba-455,40 5 l n kém
3 Ba-350,10 22 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y; Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 900oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính.4 - 40 ng/mL.

274
5. Nguyên t . Be
- Nguyên t l ng: 9,0122. Th Ion hoá I: 9,32 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Be-234,90 1
2 Be-313,04 8 l n kém
3 Be-332,14 100 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 550 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng i (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 20 ng i.

6. Nguyên t . Bi
- Nguyên t l ng: 208,9806. Th Ion hoá I: 7,29 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Bi-223,10 1
2 Bi-222,80 4 l n kém
3 Bi-306,80 4,5 l n kém
4 Bi-227,70 35 l n kém

275
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 400 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng i (ppb).
- Vùng tuy n tính: 4 - 40 ng i.

7. Nguyên t . Ca
- Nguyên t l ng: 40,0800. Th Ion hoá I: 6,11 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ca-422,70 1
2 Ca-239,90 150 l n kém
- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 20 ng/mL.

276
8. Nguyên t . Cd
- Nguyên t l ng: 112,4000. Th Ion hoá I: 6,12 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cd-228,80 1
2 Cd-326,90 500 l n kém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n. Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 400 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2200oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2400oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,05 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 15 ng/mL.

9. Nguyên t . Co
- Nguyên t l ng: 58,9332. Th Ion hoá I: 7,86 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Co 240,70 1
2 Co-242,50 1 5 l n kém
3 Co 252,10 6,5 1 nkém

- Khe đo: 0,7 - 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax

277
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.

10. Nguyên t . Cr
- Nguyên t l ng: 51,9960. Th Ion hoá I: 6,76 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cr-357,90 1
2 Cr-359,40 21 n kém
3 Cr-360,30 3,6 l n kém
4 Cr-429,00 6 lẩn kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ ; 120 - 250 oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 800 oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 30 ng/mL.

278
11. Nguyên t . Cu
- Nguyên t l ng: 63,5460. Th Ion hoá I: 7,72 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Cu-324,76 1
2 Cu-327,40 2 l n kém
3 Cu-217,90 4,5 l n kém
4 Cu 222,60 21 l n kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 600oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2400oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,2 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 1 - 20 ng/mL.

12. Nguyên t . Fe
- Nguyên t l ng: 55,847. Th Ion hoá I: 7,87 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Fe-248,30 1
2 Fe-248,80 2,3 l n kém
3 Fe-271,90 3 l n kém
4 Fe-372,00 10 l n kém

279
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 550 - 800oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 25 ng/mL.

13. Nguyên t . Mg
- Nguyên t l ng: 24,3050. Th Ion hoá I: 7,64 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Mg-285,20 1
2 Mg-202,60 40 l n kém
3 Mg-279,60 100 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n gây: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 900oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
280
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2 - 20 ng/mL.

14. Nguyên t . Mn
- Nguyên t l ng: 54,9380. Th Ion hoá I: 7,43 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mn- 279,50 1
2 Mn- 279,80 1,5 l n kém
3 Mn- 280,10 3 l n kém
4 Mn- 403,00 10 t n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 50 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n gây: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 500 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2450oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,2 ng i (ppb).
- Vùng tuy n tính: 1 - 20 ng i.

15. Nguyên t . Mo
- Nguyên t l ng: 95,94. Th Ion hoá I: 7,80 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

281
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Mo- 1
2 Mo- L n kém
3 Mo- L n kém
4 Mo- L n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n gây: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 900oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ ; 2700oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 5 - 60 ng/mL.

16. Nguyên t . Ni
- Nguyên t l ng: 58,7900. Th Ion hoá I: 7,61 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Ni-232,00 1
2 Ni-341,50 2,5 l n kém
3 Ni-305,10 4,5 l n kém
4 Ni-234,60 8 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.

282
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 800oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.

17. Nguyên t . Pb
- Nguyên t l ng: 207,2000. Th Ion hoá I: 7,42 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Pb-217,00 1
2 Pb-283,30 2 l n kém
3 Pb-261,40 40 lẩn kém
4 Pb-368,40 100 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 550oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 1900oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2200oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).

283
- Vùng tuy n tính: 2 - 50 ng/mL.

18. Nguyên t . Sb
- Nguyên t l ng: 121,7500. Th Ion hoá I: 8,68 eV

- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).

- V ch ph đo AAS:

No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú


v ch s 1
1 Sb-206,80 1
2 Sb-217,60 2 l n kém
3 Sb-231,20 3 l n kém
- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.

-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax

- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n

- Khí tr môi tr ng: Argon.

- B chính n n: Có BC

- Đi u ki n nguyên t hoá:

+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 180oC, Th i gian: 30 giây.

+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 400 - 600oC, Th i gian: 30 giây.

+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2400oC, Th i gian: 3 giây.

+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2600oC, Th i gian: 2 giây.

- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).

- Vùng tuy n tính: 2,5 - 40 ng/mL.

19. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 28,0860. Th Ion hoá l: 8,15 eV

- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).

- V ch ph đo AAS:

284
No V ch ph (nm) M c nh y ph kém Ghi chú
v ch s 1
1 Si 251,60 1
2 Si 250,70 2,6 l n kém
3 Si-251,40 4 l n kém
4 Si 252,90 10 l n kém
- Khe đo: 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 1000oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 1 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 5 - 100 ng/mL.

20. Nguyên t . Si
- Nguyên t l ng: 87,6200. Th Ion hoá I: 5,69 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Sr-460,70 1
2 Sr-407,80 50 l n kém

- Khe đo: 0,5 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
285
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 550 - 700oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2550oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,25 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 2,5 - 25 ng/mL.

21. Nguyên t . Ti
- Nguyên t l ng: 47,90. Th Ion hoá I: 6,82 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:

M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1

1 Ti-364,30 1
2 Ti-365,40 1,6 l n kém
3 Ti-320,00 2 l n kém
4 Ti-399,00 5 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 600 - 900oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2650oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 5 - 80 ng/mL.

286
22. Nguyên t . V
- Nguyên t l ng: 50,9441. Th Ion hoá I: 6,75 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 V-318,50 1
2 V-306,60 3 l n kém
3 V-437,90 5 l n kém
4 V-385,60 7 l n kém

- Khe đo: 0,5 - 0,7 nm.


-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 250oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 550 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2700oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2800oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,5 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 5 - 80 ng/mL.

23. Nguyên t . Zn
- - Nguyên t l ng: 65,3700. Th Ion hoá I: 9,39 eV
- Ch đ đo ph : F-AAS (H p th nguyên t ).
- V ch ph đo AAS:
M c nh y ph kém
No V ch ph (nm) Ghi chú
v ch s 1
1 Zn-213,90 1
2 Zn-307,60 2000 l n kém

287
- Khe đo: 0,5 nm.
-C ng đ đèn HCL: 60 - 80% Imax
- Lo i Cuvét Graphit: Ho t hoá toàn ph n.
- Khí tr môi tr ng: Argon.
- B chính n n: Có BC
- Đi u ki n nguyên t hoá:
+ Giai đo n s y: Nhi t đ : 120 - 200oC, Th i gian: 30 giây.
+ Giai đo n tro hoá: Nhi t đ : 450 - 700oC, Th i gian: 20 giây.
+ Giai đo n NTH: Nhi t đ : 2300oC, Th i gian: 3 giây.
+ Giai đo n làm s ch Cuvét: Nhi t đ : 2500oC, Th i gian: 2 giây.
- Đ nh y LOD v ch Nol: 0,1 ng/mL (ppb).
- Vùng tuy n tính: 0,5 - 10 ng/mL.

288
TÀI LI U THAM KH O

1. RiChard D. Beaty & Jack D. Kerber, 1979 & 1983, Concepts on


Instrumentation and Techniques in Atomic Emission Spectrophotometry, Perkin Elmer
Company.
2. Hobart H. Willard, Lynne L. Merritt, John A. Dean & Frank A. Settle, 1993,
Instrumental Methods for Analysis, Wadsworth Pub. Company, 6th Edition.
3. E.L. Grove, 1978, Applied Atomic Spectroscopy, Plenum Press, New York.
4. M. Pinta, 1979, Atomic Absorption and Emission Spectrometry, Vol. I & II,
London, Hilger.
5. Peter J. Whitesside, 1979 & 1985, Atomic Spectrometry Data Book, Pye
Unicam, Ltd.
6. R.E. Stuegeon & C.L. Charrabarti, 1979 & 1985, Recent Advances in Atomic
Emission Spectrometry, Perkin Elmer.
7. Douglas A. Skoog & James J. Leary, 1995. Principles of Instrumental
Analysis, Saunder8 College Pub., 4th Edit Ion, New York, London.
8. Perkin Elmer Company, 1985-90, Some Application Notes In AAS, Perkin
Elmer Ltd.
9. S.S. M. Hassan, 1984, Organic Analysis Using Atomic Spectrometry,
Amsterdam, Hilger, London.
10. J.B. Dowson, 1989, Annual Reports on Analytical Atomic Spectroscopy,
Vol. 7 & 8, Amsterdam, London.
11. Daniel C. Harris, 1998, Quantitative Chemical Analysis, Fifth Edit Ion, W.H.
Freeman & Company, New York.
12. Douglas A. Skoog, Donald M. West & F. James Holler, 1995. Fundamentals
of Instrumental Analysis, 7th Edit Ion, New York, London, Amsterdam, Tokyo.
13. James D. Ingle, Jr. & Stanley R. Grouch, 1992, Spectro-chemical Analysis,
Prentice Hall, Upper Saddle River, New Jersey.
14. Geoge R. Harrison, 1979, Wavelength Tables, The M.I.T. Press, Cambridge,
London.
15. R.M. Barnes, 1987, Application Inductively Coupled Plasma Emission
Spectroscopy, Easten Analytical Symposium.
16. John H. Kennedy, 1990, Analytical Chemistry Principles, Saunders College
Pub., 2nd Edit Ion, New York, London.

289
17. Nguy n Ph ng Th o, 2005, Lu n án th c sỹ, Tr ng ĐH KHTN - ĐHQG
Hà N i.
18. Jose A.C. Broekaet, 2002, Atomic Analytical Spectrophotometry, Wiley CH.
Ltd., New York - London - Amsterdam - Tokyo.
19. Shimadzu Company, 2002, AAS Cook Book, Shimadzu Company.
20. Ph m Th Quỳnh L ng, 2002, Lu n án th c sỹ, Tr ng ĐH KHTN - ĐHQG
Hà N i.

290
M CL C

PH N I ............................................................................................................................3
Ch ng 1: Đ I C NG V PH NG PHÁP AES ....................................................3
1.1 S phân lo i ph ........................................................................................................3
1.1.1 S phân chia theo đặc tr ng c a ph ..............................................................3
1.1.2 Phân chia theo đ dài sóng..............................................................................4
1.2 S xu t hi n ph phát x nguyên t ......................................................................5
1.2.1 Tóm t t v c u t o nguyên t ..........................................................................5
1.2.2 S xu t hi n ph phát x .................................................................................7
1.3 Nguyên t c c a phép đo ph phát x (AES)..........................................................9
1.4 Đ i t ng c a ph ng pháp phân tích ph phát x .............................................14
1.5 Các u đi m và nh c đi m ................................................................................14
1.6 Kh năng và ph m vi ng d ng ...........................................................................15
Ch ng 2: S KÍCH THÍCH PH PHÁT X NGUYÊN T ....................................17
2.1 Yêu c u và nhi m v c a ngu n kích thích.........................................................17
2.2 Các lo i ngu n kích thích ph phát x .................................................................18
2.2.1 Ng n l a đèn khí...........................................................................................18
2.2.2 H quang đi n ...............................................................................................23
2.2.3 Tia l a đi n ...................................................................................................28
2.2.4 Plasma cao t n c m ng ICP.........................................................................34
2.3 Nguyên t c và cách ch n ngu n kích thích ph ..................................................40
2.4 C ng đ v ch ph phát x nguyên t ................................................................41
2.4.1 C ng đ v ch ph : .....................................................................................41
2.4.2 C ng đ v ch ph và nhi t đ plasma ........................................................44
2.5 Hi n t ng t h p th (t đ o) ............................................................................45
2.6 B c x n n trong ph phát x ..............................................................................46
Ch ng 3: MÁY QUANG PH VÀ S PHÂN LI CHÙM SÁNG ............................47
3.1 Nguyên t c c u t o c a máy quang ph phát x ..................................................47
3.2 Các lo i máy quang ph phát x ..........................................................................50
3.2.1 Lăng kính và máy quang ph lăng kính........................................................50
3.2.2 Cách t và máy quang ph cách t ...............................................................61
3.3 Vùng làm vi c c a máy quang ph ......................................................................67
3.4 Trang b c a h th ng máy quang ph phát x ....................................................68
3.5 Trang b phát hi n và thu nh n ph .....................................................................68
3.5.1 Kính nh quang ph ......................................................................................68
3.5.2 Đo đ đen Sλ c a v ch ph trên kính nh .....................................................70
3.5.3 ng nhân quang đi n (Photomultiplier tubes) ..............................................71
Ch ng 4: Các y u t nh h ng trong AES................................................................75
4.1 Khái quát chung ...................................................................................................75

291
4.2 M t s nh h ng trong phép đo AES ................................................................75
4.2.1 Các y u t v ph ..........................................................................................75
4.2.2 Các y u t v t lí.............................................................................................77
4.2.3 Các y u t hóa h c ........................................................................................79
Ch ng 5: PHÂN TÍCH QUANG PH PHÁT X Đ NH TÍNH ...............................88
5.1 Nguyên t c chung ................................................................................................88
5.2 V ch ch ng minh đ nh tính và cách ch n............................................................89
5.3 Đ nh y ph và kh năng phát hi n.....................................................................90
5.3.1 Đ nh y tuy t đ i (còn g i là đ nh y kh i l ng) ......................................90
5.3.2 Đ nh y t ng đ i (còn g i là đ nh y n ng đ ) .........................................90
5.4 S trùng v ch và cách lo i tr .............................................................................93
5.4.1 V ch ph trùng..............................................................................................93
5.4.2 V ch qu y r i và chen l n.............................................................................93
5.4.3 Ph đám.........................................................................................................93
5.5 Các ph ng pháp phân tích đ nh tính ..................................................................94
5.5.1 Ph ng pháp quan sát tr c ti p trên màn nh...............................................95
5.5.2 Ph ng pháp so sánh ph ..............................................................................95
5.5.3 Ph ng pháp ph chuẩn (Dùng b n atlas) ....................................................96
Ch ng 6: PHÂN TÍCH PH PHÁT X Đ NH L NG ..........................................99
6.1 Nh ng v n đ chung ............................................................................................99
6.1.1 Ph ng trình c b n và nguyên t c...............................................................99
6.1.2 V ch phân tích và cách ch n.......................................................................101
6.1.3 Cách bi u di n n ng đ trong phân tích quang ph ....................................102
6.1.4 Mẫu chuẩn trong phân tích quang ph phát x ...........................................104
6.1.5 Giới h n ch ng minh và kho ng xác đ nh ..................................................106
6.1.6 S bay h i và đ ng cong bay h i .............................................................108
6.1.7. Khí quy n ki m tra.....................................................................................110
6.1.8 Ch t đ m và ch t ph gia trong phân tích ph phát x ...............................113
6.2 Phân tích quang ph phát x bán đ nh l ng.....................................................119
6.2.1 Ph ng pháp so sánh...................................................................................119
6.2.2 Ph ng pháp hi n v ch ...............................................................................120
6.3 Phân tích quang ph phát x dinh l ng ...........................................................121
6.3.1 Ph ng pháp đ ng chuẩn..........................................................................121
6.3.2 Ph ng pháp đ th chuẩn không đ i .........................................................124
6.3.3 Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn.....................................................................125
6.3.4 Ph ng pháp theo 1 mẫu chuẩn ..................................................................127
6.4 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p bằng AES ................................................128
6.4.1 Nguyên t c ..................................................................................................128
6.4.2 Các ph ng pháp phân tích gián ti p..........................................................128
Ph n II..........................................................................................................................135

292
Ch ng 7: NH NG V N Đ CHUNG C A PHÉP ĐO ASS..................................135
7.1 S xu t hi n ph h p th nguyên t ..................................................................135
7.2 C ng đ c a v ch ph h p th nguyên t .......................................................137
7.3 C u trúc c a v ch ph h p th nguyên t ..........................................................140
7.4 Nguyên t c và trang b c a phép đo AAS..........................................................143
7.5 Nh ng u và nh c đi m c a phép do AAS .....................................................145
7.6 Đ i t ng và ph m vi ng d ng c a AAS ........................................................147
Ch ng 8: Các kĩ thu t nguyên t hóa mẫu ..................Error! Bookmark not defined.
8.1 M c đích và nhi m v .......................................................................................149
8.2 Kĩ thu t nguyên t hóa mẫu bằng ng n l a.......................................................149
8.2.1 Yêu c u và nhi m v c a ng n l a .............................................................149
8.2.2 Đặc đi m và c u t o c a ng n l a đèn khí .................................................151
8.2.3 Trang b đ nguyên t hóa mẫu...................................................................152
8.2.4 Nh ng quá trình x y ra trong ng n l a.......................................................156
8.2.5 T i u hóa các đi u ki n nguyên t hóa mẫu .............................................163
8.3 Kĩ thu t nguyên t hóa không ng n l a ............................................................165
8.3.1 Đặc đi m và nguyên t c ..............................................................................165
8.3.2 Các yêu c u h th ng nguyên t hóa mẫu ..................................................166
8.3.3 Nguyên t c và các giai đo n c a quá trình nguyên t hóa mẫu..................166
8.3.4 Các y u t nh h ng..................................................................................174
8.3.5 Các quá trình trong cuvet graphit................................................................177
8.3.6 Trang b đ nguyên t hóa mẫu...................................................................182
8.3.7 T i u hóa các di u ki n cho phép đo không ng n l a mẫu. .....................183
Ch ng 9: TRANG B C A PHÉP ĐO ASS.............................................................185
9.1 Ngu n phát b c x đ n s c................................................................................185
9.1.1 Đèn catot r ng (HCL) .................................................................................186
9.1.2 Đèn phóng đi n không di n c c (EDL) ......................................................189
9.1.3 Đèn ph liên t c có bi n đi u......................................................................192
9.1.4 Các lo i ngu n đ n s c khác.......................................................................194
9.2 Trang b đ nguyên t hóa mẫu .........................................................................194
9.3 H th ng đ n s c và máy quang ph h p th nguyên t ...................................195
9.4 Trang b phát hi n, Detector, Photomultivlier ...................................................197
9.5 Kĩ thu t đo c ng đ v ch ph h p th .............................................................198
Ch ng 10: Các y u t nh h ng trong AAS ...........................................................201
10.1 Khái quát chung ...............................................................................................201
10.2 M t s nh h ng trong phép do AAS............................................................201
10.2.1 Các y u t v ph ......................................................................................201
10.2.3 Các y u t hóa h c ....................................................................................207
Ch ng 11: Phân tích đ nh l ng bằng ph AAS.......................................................219
11.1 Nh ng v n đ chung ........................................................................................219

293
11.1.1 Ph ng trình c b n c a phép đo..............................................................219
11.1.2 Mẫu chuẩn trong phép đo AAS.................................................................221
11.1.3 Bi u di n n ng đ trong phép đo AAS .....................................................222
11.1.4 Khái ni m v đ nh y ...............................................................................225
11.1.5 Giới h n phát hi n trong AAS ..................................................................229
11.1.6 Kho ng xác đ nh trong phép đo AAS .......................................................231
11.1.7 B chính n n trong phép đo AAS .............................................................232
11.1.8 T i u hóa các đi u ki n cho phép đo AAS .............................................237
11.2 Các ph ng pháp phân tích c th ...................................................................240
11.2.1 Ph ng pháp đ th chuẩn (đ ng chuẩn) ................................................240
11.2.2 Ph ng pháp thêm tiêu chuẩn...................................................................242
11.2.3 Ph ng pháp đ th chuẩn c đ nh............................................................243
11.2.4 Ph ng pháp m t mẫu chuẩn....................................................................245
11.3 Các ki u ph ng pháp phân tích theo AAS ....................................................246
11.3.1 Các ph ng pháp xác đ nh tr c ti p .........................................................246
11.3.2 Các ph ng pháp xác đ nh gián ti p các ch t bằng AAS .........................247
Ch ng 12: CÁC ĐI U KI N ĐO PH H P TH NGUYÊN T VÀ PHÁT X
NG N L A C A M T S NGUYÊN T ..............................................................257
Ph n I. PHÉP ĐO PH NG N L A .........................................................................257
Ph n II. PHÉP ĐO KHÔNG NG N L A .................................................................272
TÀI LI U THAM KH O ...........................................................................................289

294
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
16 Hàng Chu i - Hai Bà Tr ng - Hà N i
Đi n tho i: (04) 9718312; (04) 7547936; Fax: (04) 9714899
Email: nxb@vnu.edu.vn
***
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc: PHÙNG QU C B O
Tổng biên tập: PH M THÀNH H NG
Chịu trách nhiệm nội dung:
H i đ ng nghi m thu giáo trình
Tr ng ĐHKHTN - Đ i h c Qu c gia Hà N i
Người nhận xét:
GS. TSKH TR NH XUÂN GI N
TS. NGU N HOÀNG
Biên tập:
HÀ TH ĐI P - QU C TH NG
Biên tập tái bản:
ĐINH QU C TH NG
Vẽ hình:
ĐINH QU C TH NG
Trình bày bìa:
NGUY N NG C ANH

PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH PHỔ NGUYÊN TỬ


Mã s 1K-25 ĐH2006
In 1000 cu n, kh 19 x 27cm t i X ng in T ng c c Công nghi p Qu c phòng
S xu t b n: 105 - 2006/CXB/62 - 08/ĐHQGHN, ngày 10/02/2006.
Quy t đ nh xu t b n s : 173 KH/XB
In xong và n p l u chi u quý 11 năm 2006.

295

You might also like