You are on page 1of 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN CÂU 52

별은 지구에서 멀리 떨어져 있다. 그래서 별빛이 지구까지 오는 데 많은 시간이 걸린다. 지구와


가장 가까운 별의 빛도 지구까지 오는 데 4 억 년이 걸린다. 만약 우리가 이 별을 본다면 우리는
이 별의 현재 모습이 아니라 4 억 년 전의 ( ㉠ ). 이처럼 별빛은 오랜 시간이 지나야 지구에
도달한다. 그래서 어떤 별이 사라져도 우리는 그 사실을 바로 알지 못하고 아주 오랜 시간이
( ㉡ ).

Ngôi sao cách xa trái đất. Vì vậy, ánh sao mất rất nhiều thời gian để đến trái đất. Ánh sáng của ngôi
sao gần nhất với trái đất cũng mất 400 triệu năm để đến trái đất Nếu chúng ta nhìn thấy ngôi sao
này, chúng ta không phải là hình ảnh hiện tại của ngôi sao này mà là hình ảnh tái tạo của 400 triệu
năm trước. Ánh sao như thế này phải trải qua một thời gian dài thì mới đến được trái đất. Vì vậy dù
ngôi sao nào có biến mất, chúng ta cũng không thể biết được sự thật đó và phải mất rất nhiều thời
gian.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

2.

긴장을 풀기 위해서는 숨을 깊이 쉬어야 한다. 그렇다면 숨을 깊이 쉬려면 어떻게 해야 하는가?


바람을 깊이 들어마시고 굳어진 몸을 풀어 놓아야 숨을 깊이 (㉠ 쉴 수 있다). 긴장을 풀 수 있는
또 하나의 방법은 따뜻한 물에 몸을 (㉡ 담그는 것이다). 따뜻한 물에 20 분 정도 몸을 담그면
긴장을 쉽게 풀 수 있다.

Phải thở sâu để giải tỏa căng thẳng. Nếu vậy thì phải làm thế nào để thở sâu? Phải hít vào sâu và
thả lỏng cơ thể rắn chắc thì mới có thể thở sâu (㉠) được. Một cách khác để giải tỏa căng thẳng là
ngâm mình trong nước ấm. Nếu ngâm mình trong nước ấm khoảng 20 phút thì có thể dễ dàng giải
tỏa căng thẳng.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

3.

‘아침에 먹는 사과는 보약’이라는 말이 있다. 아침에 먹는 사과가 건강에 약처럼 좋다는 뜻이다.
왜 아침에 먹는 사과라고 했을까? 그 이유는 아침에 먹는 사과는 건강을 유지하는 데
효과적이지만 저녁에 먹는 사과는 위를 불편하게 만들어서 건강에 큰 효과를 주지 못하기
때문이다. 이처럼 사과의 효능은 (㉠ 시간에 따라 달라진다). 그러므로 (㉡ 사과를 아침에 먹는
것이 좋다).

1
Có câu nói rằng táo ăn vào buổi sáng là thuốc bổ. Điều đó có nghĩa là táo ăn vào buổi sáng tốt cho
sức khỏe như một loạ Sao lại gọi là táo ăn vào buổi sáng nhỉ? Lý do là táo ăn vào buổi sáng có hiệu
quả trong việc duy trì sức khỏe, nhưng táo ăn vào buổi tối không có hiệu quả lớn cho sức khỏe do
làm cho dạ dày bất tiện. Như vậy hiệu quả của quả táo khác nhau (㉠ theo thời gian). Vì vậy (㉡
Ăn táo vào buổi sáng là tốt).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

4.

추운 겨울을 이겨내기 위해 겨울 동안 잠을 자는 동물들이 있다. 한 연구팀이 이런 동물들이


겨울 내내 자는 것이 아니라 가끔식 잠을 ( ㉠ ). 그러나 이 때 동물들이 깨어나서 음식을
구하는 것이 아니다. 겨울잠을 자고 있는 곳에 저장해 둔 음식이 ( ㉡ ).

Có những động vật ngủ suốt mùa đông để vượt qua mùa đông lạnh lẽo. Một nhóm nghiên cứu cho thấy
những động vật này không ngủ suốt mùa đông mà thỉnh thoảng ngủ (㉠). Nhưng vào lúc này, các động
vật không phải thức dậy để tìm thức ăn. Thức ăn được lưu trữ ở nơi đang ngủ đông (㉡).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

5.

대화를 할 때 자신의 의견을 표현하는 것은 중요하다. 하지만 자신의 의견을 하는 것 못지않게


중요한 것이 ( ㉠ ). 대화라는 것은 나와 상대방이 주고 받는 상호작용이기 때문이다.
따라서 대화를 잘 하려면 ( ㉡ )

Khi nói chuyện, điều quan trọng là thể hiện ý kiến của bản thân. Nhưng điều quan trọng không kém
gì việc đưa ra ý kiến của bản thân (㉠). Bởi vì đối thoại là sự tương tác giữa tôi và đối phương. Vì

vậy nếu muốn đối thoại tốt thì (㉡ )

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

6.

‘말이 씨가 된다’는 말이 있다. 말은 그 자체로 힘이 있어서 좋은 말을 하면 좋은 결과가


생기고 나쁜 말을 하면 나쁜 일이 생긴다는 것이다. 그래서 우리는 ( ㉠ ). 긍정적인 말을
할수록 ( ㉡ ) 때문이다.

2
Có câu nói "Lời nói trở thành hạt giống". Lời nói cũng có sức mạnh nên nếu nói những lời tốt đẹp thì
sẽ có kết quả tốt, nếu nói những lời xấu thì sẽ có chuyện xấu xảy ra. Vì vậy chúng ta ( ㉠ ). Bời vì nếu
càng nói những lời tích cực thì (㉡)

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

7.

식당을 예약하고 나타나지 않는 사람들이 많다. 이런 경우 식당은 피해를 본다. 이러한 손해를
막기 예약 보증금 제도가 만들어졌다. 식당을 예약할 때 손님은 반드시 일정한 금액의 돈을 (
㉠ ). 예약 시간에 오면 손님은 낸 돈을 돌려 받을 수 있지만 예약 시간에 나타나지
않으면 그 돈을 ( ㉡ ).

Có nhiều người đặt nhà hàng trước rồi không xuất hiện. Trong trường hợp này, nhà hàng bị thiệt hại.
Chế độ tiền đặt cọc đã được tạo ra để ngăn chặn thiệt hại này. Khi đặt nhà hàng, khách nhất định phải
có một số tiền nhất định (㉠). Nếu đến vào giờ đặt trước thì khách có thể lấy lại số tiền đã trả nhưng
nếu không xuất hiện vào giờ đặt trước thì số tiền đó (㉡).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

8.

사람들은 산을 보면 안정감을 느낀다. 그 이유는 녹색이 사람의 마음을 편안하게 해 주기


때문이다. 그런데 녹색이 단지 사람의 마음만 편하게 ( ㉠ ). 예전부터 어른들은
책을 많이 보는 아이에게 가끔씩 산을 ( ㉡ ). 이는 녹색이 눈의 피로도 풀어주기
때문이다.

Mọi người cảm thấy ổn định khi nhìn thấy núi. Lý do là vì màu xanh lá cây làm cho tâm hồn mọi người
thoải mái. Tuy nhiên, màu xanh lá cây không chỉ làm cho tâm trí con người thoải mái. Từ trước đến
nay, người lớn thỉnh thoảng cho trẻ đọc nhiều sách xem núi. Điều này là do màu xanh lá cây cũng giải
tỏa mệt mỏi cho mắt..

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

사람들은 음악 치료를 할 때 환자에게 주로 밝은 분위기의 음악을 들려 줄 것이라고


생각한다. 그러나 환자에게 항상 밝은 분위기의 음악을 ( ㉠ ). 치료 초기에는 환자가 편안한
감정을 느끼는 것이 중요하다. 그래서 환자의 심리 상태와 비슷한 분위기의 음악을 들려 준다.
그 이후에는 환자에게 다양한 분위기의 음악을 들려줌으로써 환자가 다양한 감정을 ( ㉡ ).
3
Mọi người nghĩ rằng khi điều trị âm nhạc sẽ chủ yếu cho bệnh nhân nghe nhạc trong bầu không khí
tươi sáng. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng cho bệnh nhân nghe nhạc với bầu không khí tươi sáng.
Điều quan trọng là bệnh nhân cảm thấy thoải mái trong giai đoạn đầu điều trị. Vì vậy, Cần cho nghe
loại âm nhạc với bầu không khí tương tự như trạng thái tâm lý của bệnh nhân. Sau đó, bằng cách cho
bệnh nhân nghe nhiều loại âm nhạc khác nhau với bầu không khí đa dạng, thì bệnh nhân có thể cảm
nhận được nhiều cảm xúc khác nhau.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

10.

텔레비전이 우리에게 미치는 나쁜 영향은 크게 두 가지이다. ( ㉠ ). 다른 하나는 텔레비전을


보면서 자기도 모르는 사이에 비속어나 유행어 노출된다는 것이다. 이처럼 텔레비전을 우리의
눈 건강에도 언어 생활에도 지장을 준다. 반대로 ( ㉡ ). 왜냐하면 뉴스나 다양한 프로그램을
통해서 많은 정보를 얻을 수 있고 방송을 즐기면서 스트레스를 해소할 수도 있기 때문이다.

Có hai ảnh hưởng xấu của ti vi đối với chúng ta. Một là do việc nhìn trong một thời gian dài nên mắt
bị khô. Một điều khác là khi xem ti vi, bản thân mình cũng sẽ học những từ lóng hoặc thịnh hành mà
mình không biết. Như vậy, ti vi gây trở ngại cho sức khỏe mắt và đời sống ngôn ngữ của chúng ta.
Ngược lại, ti vi cũng có ảnh hưởng tốt đến chúng ta. Bởi vì có thể nhận được nhiều thông tin thông qua
tin tức hoặc các chương trình đa dạng và có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách tận hưởng phát sóng..

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

11.

사람들은 여러 가지 다양한 방법으로 다이어트를 한다. 한 가지 음식만 먹으면서 다이어트를


하기도 하고 ( ㉠ ). 그러나 이렇게 한 가지 음긱만 먹거나 무조건 아무것도 안 먹는
방법만으로 다이어트를 하는 것은 일시적으로 살이 빠질 수는 있지만 다시 살이 찌기 쉽다.
반면에 ( ㉡ ), 따라서 성공적인 다이트를 위해서는 반드시 운동을 해야 한다.

Mọi người ăn kiêng theo nhiều cách khác nhau. Tôi chỉ ăn một món duy nhất và giảm cân hoặc
( ㉠ )không ăn gì cả. Tuy nhiên, việc ăn kiêng chỉ bằng một phương pháp như thế này hoặc không
ăn gì vô điều kiện có thể tạm thời giảm cân nhưng dễ tăng cân trở lại. Mặt khác, nếu bạn tập thể dục để

4
giảm cân thì sẽ không tăng cân trở lại nữa, vì vậy bạn nhất định phải tập thể dục để đạt được một chế
độ ăn kiêng thành công.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

12.

언어는 그 사람의 인격을 보여 준다. 인격이 훌륭한 사람은 이야기할 때 예의 바르고 아름다운
말을 쓴다. 반면에( ㉠ ). 이처럼 상대방과 대화해 보면 그사람의 인격을 알 수 있다. 그러므로
( ㉡ ). 말을 통해 그 사람이 훌륭한 인격을 지닌 사람인지 아닌지를 알 수 있기 때문이다.

Ngôn ngữ cho thấy nhân cách của người đó. Một người có nhân cách tuyệt vời sử dụng những lời nói
lịch sự và đẹp đẽ khi nói chuyện. Mặt khác . Nếu thử nói chuyện với đối phương như thế này thì có
thể biết được nhân cách của người đó. Do đó (㉡). Bởi vì thông qua lời nói có thể biết được người đó
có phải là người có nhân cách xuất chúng hay không.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

13.

“웃으면 복이 온다”는 말이 있다. 무슨 일이든지 긍정적으로 생각하면 좋은 일이 생길


것이라는 말이다. 옛날부터 우리 조상은 좋은 일이 생겨서 웃는 것이 아니라고 생각했다.
반대로 ( ㉠ ). 그러므로 ( ㉡ ).

Có câu nói: "Cười là có phúc". Nếu suy nghĩ tích cực về bất cứ việc gì thì sẽ có chuyện tốt xảy ra. Từ
xưa đến nay, tổ tiên tôi không nghĩ rằng có chuyện tốt xảy ra nên cười. Ngược lại (㉠). Do đó (㉡).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

14.

과학의 발달은 인류에게 다양한 혜택을 가져다주었다. 암 치료가 가능해졌고 로봇이 청소도
대신해 주게 되었다. 이처럼 과학의 발전으로 인해 고치기 어려웠던 질병을 고칠 수 있게
되었을 뿐만 아니라 ( ㉠ ). 그렇지만 ( ㉡ ). 왜냐하면 과학의 발달로 핵무기나 환경오염
등의 안 좋은 결과들도 생겼기 때문이다.

5
Sự phát triển của khoa học đã mang lại nhiều lợi ích cho nhân loại. Có thể điều trị ung thư và robot đã
thay thế cho việc dọn dẹp. Sự phát triển của khoa học không chỉ giúp chữa được những căn bệnh khó
chữa mà còn có thể ( làm cho cuộc sống của chúng ta tiện lợi hơn ). Tuy nhiên (㉡) phát triển khoa học
cũng mang đền cho cho chúng ta những điều không hay. Bởi vì sự phát triển của khoa học đã tạo ra
những kết quả không tốt như ô nhiễm môi trường hay vũ khí hạt nhân.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

15.

여러 종류의 악기를 함께 연주할 때는 다른 사람의 소리를 들으며 연주해야 아름다운 소리를


낼 수 있다. 그럼데 만일 ( ㉠ ). 우리 사회도 마찬가지이다. 사회를 구성하는 모든 개인도
다른 사람들의 의견에 귀를 기울여야 한다. 그래야 ( ㉡ ).

Khi biểu diễn nhiều loại nhạc cụ cùng nhau, bạn phải vừa nghe tiếng người khác vừa biểu diễn để tạo
ra âm thanh đẹp. Tuy nhiên, ( ㉠ nếu bạn chơi một mình mà không nghe tiếng người khác thì không
thể tạo ra âm thanh đẹp được). Xã hội của chúng ta cũng vậy. Tất cả các cá nhân cấu thành xã hội cũng
phải lắng nghe ý kiến của người khác. Phải như vậy (㉡ vì vậy xã hội mới có thể vận hành tốt được)

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

16.

잠은 얼마나 자는 것이 좋을까? 사람들은 보통 피곤함을 느끼면 충분히 잠을 자려고 한다.


그러나 9 시간 이상 잠을 자는 것은 오히려 질병을 유발할 수 있기 때문에 ( ㉠ ). 그런데 수면
시간이 6 시간보다 적을 경우 역시 면역력이 약해질 수 있다. 따라서 ( ㉡ ).

Ngủ bao lâu thì tốt? Mọi người thường cố gắng ngủ đủ giấc khi cảm thấy mệt mỏi. Tuy nhiên, ngủ hơn
9 tiếng trái lại có thể gây ra bệnh (㉠ Ngủ quá nhiều là không tốt). Tuy nhiên, nếu thời gian ngủ ít hơn
6 giờ thì hệ miễn dịch cũng có thể bị suy yếu. Do đó (tốt nhất là ngủ vừa phải).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

17.

6
서양인과 동양인은 외모와 말하는 방식에 차이가 있다. 서양인은 눈이 크고 코가 높다. 반 에
( ㉠ ). 또한 서양인은 말을 할 때 직접적으로 표현을 하는 편이다. 그렇지만 ( ㉡ ).

Người phương Tây và người phương Đông có sự khác biệt về ngoại hình và cách nói chuyện. Người
phương Tây có đôi mắt to và mũi cao. Trong khi đó, người phương Đông có mắt nhỏ và mũi thấp.
Ngoài ra, người phương Tây thường thể hiện trực tiếp bằng lời nói. Tuy nhiên (người phương Đông
thường thể hiện gián tiếp khi nói chuyện).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

18.

문제를 해결하기 위해서 정보는 많을수록 좋다고 말하는 경우가 많다. 그런데 실제로 ( ㉠ ).
왜냐하면 정보가 많을 경우 어떤 정보가 그 문제를 해결할 때 가장 유용한지 정말 필요한
정보인지 파악하는 데에 시간을 많이 써 버리기 때문이다. 과거에 비해 우리는 많은 정보를
쉽게 얻을 수 있다. 그렇지만 이 정보를 이용할 때는 신중해야 할 필요가 있다. 그래야 ( ㉡ )

Để giải quyết vấn đề, có nhiều trường hợp nói rằng thông tin càng nhiều thì càng tốt. Nhưng trên thực
tế (có nhiều thông tin cũng không hẳn là tốt). Bởi vì nếu có nhiều thông tin thì sẽ tốn nhiều thời gian
để tìm hiểu xem thông tin nào là hữu dụng nhất hay thực sự cần thiết khi giải quyết vấn đề đó. So với
quá khứ, chúng ta có thể dễ dàng nhận được nhiều thông tin. Tuy nhiên, cần phải thận trọng khi sử
dụng thông tin này. (Phải như vậy thì mới tiết kiệm được thời gian. )

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

19.

유학생이 집을 구할 때는 여러 가지 조건을 생각해야 한다. 먼저 유학생이므로 안전을 가장


중요하게 생각해야 한다. ( ㉠ ). 아무리 좋은 집이라도 교통이 불편하면 생활을 편하게
할 수 없다. 그러나 실제로 ( ㉡ ). 오히러 집값을 가장 중요하게 생각하는데 그 이유는
부모님에게 용돈을 받으며 생활하기 때문이다.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

7
20.

실패하는 사람들은 항상 “나중에”, “내일”이라는 단어를 입에 달고 다니며 해야 할 일을


나중으로 미룬다. 반면에 ( ㉠ ). 어떤 일을 하기에 가장 좋은 날이 따로 있지 않다. 어 떤 일을
하기에 가장 좋은 시간은 ‘오늘’ 그리고 바로 '지금’이다. 그러므로 “내일'과 ‘나중’은 패자들의
단어이고( ㉡ ).

Những người thất bại luôn miệng nói những từ "sau này", "ngày mai" và trì hoãn công việc phải làm
về sau. Ngược lại (những người thành công không trì hoãn việc phải làm). Không có ngày nào tốt nhất
để làm việc gì cả. Thời gian tốt nhất để làm việc gì đó là 'hôm nay' và 'bây giờ'. Do đó, "ngày mai" và
"sau này" là từ của những người thua cuộc (㉡ 'hôm nay' và 'bây giờ' là từ của những người chiến thắng).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

21.

지하철역에는 장애인들을 위한 엘리베이터가 설치되어 있다. 그러나 ( ㉠ ). 이로 인해 정작


장애인들은 꼭 필요할 때 이 시설을 이용하기가 어렵다. 따라서 정부는 비장애인들의
엘리베이터 사용을 금지하거나 벌금을 내도록 해야 할 것이다. 그래야 ( ㉡ ).

Ở ga tàu điện ngầm có lắp đặt thang máy dành cho người khuyết tật. Tuy nhiên, (người không khuyết
tật thường sử dụng thang máy này). Do đó, rất khó để người khuyết tật sử dụng thiết bị này khi thực sự
cần thiết. Do đó, chính phủ sẽ phải cấm người không khuyết tật sử dụng thang máy hoặc nộp tiền phạt.
Phải như vậy (vì người khuyết tật có thể sử dụng thang máy khi cần thiết).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

22.

‘토끼와 거북이’라는 옛날 이야기가 있다. 거북이는 토끼와의 달리기 시합에서 끝까지


노력해서 결국 토끼를 이겼다. 그런데 만일 ( ㉠ ). 이것은 우리의 인생도 마찬가지이다. ( ㉡ ).
왜냐하면 어떤 일을 하는 도중에 포기하는 사람은 성공하기 힘들기 때문이다.

Có một câu chuyện ngày xưa gọi là "Thỏ và rùa". Rùa đã cố gắng đến cùng trong cuộc thi chạy với thỏ
và cuối cùng đã thắng được thỏ. Tuy nhiên, nếu rùa bỏ cuộc giữa chừng thì không thể thắng được thỏ.

8
Điều này cũng tương tự với cuộc sống của chúng ta. (㉡ Giống như rùa, không bỏ cuộc, cố gắng đến
cùng mới thành công). Bởi vì những người bỏ cuộc trong khi đang làm một việc gì đó rất khó thành
công.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

23.

운동은 언제 하는 것이 좋을까? 아침에 운동을 하는 것이 건강에 좋다고 생각하는 사람들이


있다. 그러나 ( ㉠ ). 저녁에 비해서 아침에는 아직 몸이 풀리지 않은 상태이기
때문이다.그런데 저녁에 운동을 한다고 해서 다 좋은 것은 아니다. 잠자기 한 시간 전에 운동을
하면 수면을 방해할 수 있다. 따라서 ( ㉡ ).

Khi nào tập thể dục thì tốt nhỉ? Có những người nghĩ rằng tập thể dục vào buổi sáng tốt cho sức khỏe.
Tuy nhiên (tập thể dục vào buổi sáng không tốt cho sức khỏe). Bởi vì so với buổi tối thì cơ thể vẫn
chưa được thả lỏng vào buổi sáng.Tuy nhiên, tập thể dục vào buổi tối không phải tất cả đều tốt. Tập thể
dục trước khi đi ngủ một giờ có thể cản trở giấc ngủ. Do đó (nên tập thể dục vào những buổi tối chưa
quá muộn).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

24.

대학은 고등학교와 완전히 다르다. 모든 일을 자기 스스로 해야 하기 때문이다. 고등학교에서는


교사가 정해 준 계획대로 공부를 해야 한다. 반면에 ( ㉠ ). 그렇기 때문에 고등학교를 졸업하기
전까지는 수동적인 학생들이 많다. 하지만 ( ㉡ ).

Trường đại học hoàn toàn khác với trường trung học phổ thông. Bởi vì tất cả mọi việc đều phải tự mình
làm. Ở trường trung học, bạn phải học theo đúng kế hoạch mà giáo viên đã định. Ngược lại (ở trường
đại học, bạn phải tự lập kế hoạch và học tập). Vì vậy, trước khi tốt nghiệp phổ thông, có nhiều học sinh
thụ động. Tuy nhiên (㉡ Khi là sinh viên đại học, bạn phải chủ động thay đổi/ thay đổi).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

9
25.

‘가는 말이 고와야 오늘 말이 곱다’는 말이 있다. 이 말은 다른 사람에게 말을 좋게 해야


상대방도 나에게 똑같이 반응한다는 것을 의미한다. 내가 먼저 예의를 갖춰 말을 하면
( ㉠ ). 반면에 내가 예의 없이 말을 하면 상대방도 예의 없이 말을 할 것이디-. 이처럼
내가 어떻게 말을 하느냐에 따라서 ( ㉡ ).

Có câu nói là 'Lời nói đi phải đẹp thì lời hôm nay mới đẹp'. Câu nói này có nghĩa là mình phải nói tốt
với người khác thì đối phương cũng phản ứng với mình giống như vậy. Nếu tôi nói một cách lịch sự
trước thì người khác/đối phương cũng sẽ nói một cách lịch sự. Ngược lại, nếu tôi nói chuyện không
lịch sự thì đối phương cũng sẽ nói chuyện không lịch sự . Tùy thuộc vào cách tôi nói chuyện như thế
nào phản ứng của đối phương sẽ thay đổi.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

26.

최근 미세먼지가 심한 날이 많다. 미세먼지가 입이나 코로 들어가면 건강에 안 좋은 영향을


미친다. 그래서 미세먼지가 심한 날에는 건강을 위해서 꼭 ( ㉠ ). 그런데 전문가들은
마스크를 쓸 때 ( ㉡ ). 왜냐하면 미세먼지용 마스크를 쓰지 않고 일반 마스크를 쓰면 거의
효과가 없기 때문이다.

Gần đây có nhiều ngày bụi mịn nghiêm trọng. Bụi li ti đi vào miệng hoặc mũi gây ảnh hưởng không
tốt đến sức khỏe. Vì vậy, vào những ngày bụi ô nhiễm nghiêm trọng, nhất định phải đeo 3 khẩu trang
để giữ gìn sức khỏe. Tuy nhiên, các chuyên gia nói rằng khi đeo mặt nạ © phải đeo mặt nạ chống bụi
siêu vi 용 bởi vì nếu không sử dụng mặt nạ chống bụi siêu vi mà dùng mặt nạ bình thường thì hầu
như không có hiệu quả gì.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

27.

등산을 즐겨 하는 사람들이 많다. 사람들이 등산을 하는 목적은 ( ㉠ ) 것이다. 몇 시간 동안


산을 오르내리면 몸이 튼튼해지기 때문이다. 그런데 맑은 공기를 마시면 스트레스가 풀려서
마음도 저절로 건강해진다. 이처럼 등산은 단순히 ( ㉡ ) 정신 건강에도 도움을 준다.
10
Có rất nhiều người thích leo núi. Mục đích của việc leo núi là để mọi người có thể leo lên hoặc đứng
vững. Bởi vì nếu leo lên xuống núi trong vài giờ thì cơ thể sẽ trở nên khỏe mạnh. Tuy nhiên, nếu hít
thở không khí trong lành, căng thẳng sẽ được giải tỏa và tâm hồn cũng tự nhiên khỏe mạnh. Như vậy,
leo núi không chỉ giúp sức khỏe thể chất mà còn giúp sức khỏe tinh thần.

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

28.

가존이라도 서로 예의를 지켜야 한다. 그런데 가족에게는 아무 말이나 함부로 하는 사람이 있다.
왜냐하면 가족이니까 다 ( ㉠ ). 하지만 가족이라고 해서 다 이해해 줄 수 있는 것은
아니다. 그러므로 가족 간에도 ( ㉡ ).

Dù là gia đình thì cũng phải giữ lễ nghĩa với nhau. Tuy nhiên, có người cho rằng làm cái gì hay nói
bất cứ điều gì một cách tùy tiện với gia đình. Bởi vì nghĩ rằng là gia đình, nên có thể hiểu tất cả. Nhưng
dù là gia đình thì cũng không thể hiểu hết được. Vì vậy, giữa các thành viên trong gia đình cũng phải
giữ lễ nghĩa với nhau ).

㉠ …………………………………………………………………………………………………..

㉡ …………………………………………………………………………………………………..

11

You might also like