You are on page 1of 4

BÀI TẬP CHƯƠNG 1

I. Nhân định sau đây đúng hay sai? Giải thích

Mô hình 1

1. Dựa vào mô hình 1, nền kinh tế này có thể sản xuất 30 cái ghế và 20 cái bàn
2. Những điểm nằm trong đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn các mức sản lượng có
thể
sản xuất được
3. Đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ cong ra phía ngoài nếu một số nguồn lực của nền
kinh tế phù hợp trong việc sản xuất hàng hóa này hơn hàng hóa còn lại.
4. Tuy đường giới hạn khả năng sản xuất là một mô hình hữu dụng, nó lại không minh họa
được khái niệm về tăng trưởng kinh tế
5. Khi một biến không có tên trên bất kỳ trục nào của đồ thị thay đổi, thì sự thay đổi này được
thể hiện bởi sự di chuyển dọc theo đường đồ thị đó
Giải
1. 30 ghế và 20 bàn nằm trong đường giới hạn sản xuất => Đúng
2. Những điểm nằm trong hoặc trên đường giới hạn khả năng sản xuất đều biểu thị các mức
sản lượng có thể sản xuất được => Sai
3. Đường giới hạn khả năng sản xuất cong ra bên ngoài đồng nghĩa với việc CPCH tăng
dần
=> Đúng
4. Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu diễn những kết hợp tối đa số lượng sản phẩm
mà nền KT có thể sản xuất được. Tăng trưởng kinh tế là gia tăng tổng sản phẩm quốc nội
hoặc tổng sản lượng quốc dân hoặc quy mô sản lượng quốc gia tính trên bình quân đầu
người => Đúng
5. Sai

II. Trắc nghiệm


1. Giao dịch nào sau đây không được thực hiện trong thị trường các yếu tố sản xuất của sơ
đồ chu chuyển?
a. Chủ đất cho người nông dân thuê đất
b Nông dân thuê sinh viên để thu hoạch mùa màng
.
c. Người nông dân nghỉ hưu bán lại dây chuyền cho người nông dân khác
d Người tiêu dùng mua 2kg bắp
.
2. Trong sơ đồ chu chuyển, chi trả cho yếu tố sản xuất có thể là
a. Lương
b. Vốn tư bản
c. Chi tiêu của hộ gia đình cho hàng hóa
d. Chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ
Mô hình 2

3. Tham khảo mô hình 2. Nếu hộp A của sơ đồ chu chuyển đại diện cho doanh nghiệp thì
hộp nào sẽ đại diện cho hộ gia đình?
a. Hộp B
b. Hộp C
c. Hộp D
d. Bất kỳ hộp nào còn lại cũng có thể đại diện cho HGĐ
Bảng 1. Khả năng sản xuất của quốc gia A

4. Dựa vào Bảng 1. Chi phí cơ hội của việc tăng sản xuất bánh ngọt từ 150 lên 300 cái là
a. 75 bánh mì
b. 150 bánh mì
c. 250 bánh mì
d. 325 bánh mì
Mô hình 3

5. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế này sản xuất được số lượng máy cày tối
đa?
a. J
b. L
c. M
d N
.
6. Dựa vào mô hình 3. Tại điểm nào nền kinh tế không thể sản xuất được?
a. J
b. J, L
c. J, L, M
d. L
III. Tự luận
1. Sử dụng mô hình dưới đây, vẽ sơ đồ chu chuyển thể hiện sự tương tác giữa hộ gia đình
và doanh nghiệp trong nền kinh tế đơn giản. Giải thích ngắn gọn các thành phần của sơ
đồ.
2. Tưởng tượng có một xã hội sản xuất hai loại hàng hóa, cho quân đội và cho người tiêu
dùng, là “súng” và “bơ”
a. Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất đối với súng và bơ. Sử dụng khái niệm chi phí cơ
hội, giải thích tại sao đường này có hình dạng cong ra phía ngoài.
b. Chỉ ra một điểm không khả thi cho nền kinh tế. Chỉ ra một điểm khả thi nhưng không
hiệu quả.
c. Tưởng tượng xã hội có hai đảng phái chính trị, gồm Đảng Diều Hâu (muốn phát triển
mạnh về quân đội) và Đảng Bồ Câu (muốn đầu tư ít cho quân đội). Hãy chỉ ra một điểm
trên đường giới hạn khả năng sản xuất mà Đảng Diều Hâu có thể chọn và một điểm mà
Đảng Bồ Câu có thể chọn.
d. Giả sử quốc gia hiếu chiến láng giềng giảm quân số quân đội xuống một nửa, kéo theo
cả hai đảng Diều Hâu và Bồ Câu giảm số lượng súng mà họ muốn sản xuất xuống cùng
một lượng. Đảng nào sẽ nhận được “phần thưởng hòa bình” (được đo bằng sự gia tăng
trong sản xuất bơ) lớn hơn? Giải thích
Giải

You might also like