You are on page 1of 2

BÀI TẬP 2

Xây dựng 1 thực đơn sinh lý cho thai phụ đang ở tháng thứ 8 của thai kỳ, 28 tuổi,
cao 1,60m, là nhân viên văn phòng.
Chọn tỉ lệ P : L : CHO = 20% : 25% : 55%.
Thực đơn theo bữa ăn:
Bữa sáng Bữa trưa Bữa tối Bữa lỡ, bữa phụ
Bún xào hải sản Cơm trắng Cơm trắng Lỡ: Khoai lang
(Bún, tôm, mực, Sườn kho tiêu Tôm rim luộc
cà rốt, cải thìa, Canh cải cúc thịt bò Canh rau đay cua đồng Phụ: 1 hộp sữa
dầu ăn) Bí đao luộc Rau muống luộc chua không
1 ly nước cam Chuối tiêu Dưa hấu đường 100gam
tươi 200ml
Đề xuất:
Nhóm rau: 5 đơn vị gồm 0,5 đơn vị cà rốt; 0,5 đơn vị cải thìa; 1,0 đơn vị cải cúc; 1,0
đơn vị bí đao; 1,0 đơn vị rau đay; 1,0 đơn vị rau muống.
Nhóm trái cây: 2 đơn vị gồm 1 đơn vị dưa hấu và 1 đơn vị chuối tiêu
Nhóm thực phẩm giàu tinh bột: 1,0 đơn vị bún
Nhóm thực phẩm giàu đạm: 2,5 đơn vị tôm đồng; 2,0 đơn vị sườn non
Yêu cầu tính:
 Cân nặng lý tưởng của đối tượng khi chưa mang thai =22x1,62=56.32kg
 Nhu cầu năng lượng của đối tượng =56.32x30+450(mang thai 3 tháng
cuối)=2139,6
 Năng lượng sinh ra từ nhóm chất protein, lipid, CHO
Năng lượng từ CHO=1176.78 kcal
Năng lượng từ Lipid=534.9 kcal
Năng lượng từ protein=427.92 kcal
Khối lượng nhóm chất protein. lipid, CHO
mCHO=294.195g
mL=59.4g
mP=106.98g
 Khối lượng ăn được của cải thìa, cà rốt, cải cúc, bí đao, rau đay, rau
muống, chuối tiêu, dưa hấu trong thực đơn là:
0,5 đơn vị cà rốt :19,23g
0,5 đơn vị cải thìa:62.5g
1,0 đơn vị cải cúc:157,9g
1,0 đơn vị bí đao:125g
1,0 đơn vị rau đay:100g
1 đơn vị chuối tiêu:68,2g
1 đơn vị dưa hấu:130,4g

1 hộp sữa chua 100g


1 ly nước cam 200ml
 Khối lượng thô của cà rốt, cải cúc, rau đay, dưa hấu đi chợ
Cà rốt 21,5g
Cải cúc 210,5g
Rau đay 125g
Dưa hấu 250,8g
 Khối lượng CHO có trong thực phẩm nhóm rau, trái cây và sữa trong thực
đơn
5 đơn vị rau x3+ 2đơn vị trái cây x15+3,6(sữa chua)+9( nước cam)=57.6g
 Khối lượng CHO được cung cấp từ nhóm thực phẩm giàu tinh bột trong
thực đơn = 294.195-57.6g=236.595
 Số đơn vị nhóm thực phẩm giàu tinh bột trong thực
đơn=236.595:45=5,258~5,3
 Khối lượng ăn được của bún trong thực đơn
1 đơn vị bún: 175,1g
 Số đơn vị gạo và khoai lang ;Khối lượng ăn được của gạo tẻ máy và khoai lang
3 đơn vị gạo tẻ 177,866g
1,3 đơn vị khoai lang 205,26g

Số đơn vị thực phẩm giàu protein

 Khối lượng protein trong nhóm rau, trái cây, sữa và thực phẩm giàu tinh bột
0.288+0.875+2.5264+0.75+2.8+1.023+1.5648+3.3+2.9767+14.051414+1.64208+1.
4
=33.197394
 Khối lượng protein được cung cấp từ nhóm thực phẩm giàu protein
106.98-33.197394=73.782606
Số đơn vị thực phẩm giàu protein=73.782606/10=7,38~7,4
Nhóm thực phẩm giàu đạm: 2,5 đơn vị tôm đồng(135,87g); 2,0 đơn vị sườn
non(111,73g)
 Số đơn vị và Khối lượng ăn được mực tươi, thịt bò và cua đồng: 2.9
 1 đơn vị mực tươi 61,35g
 1 đơn vị thịt bò 47,62g
 0,9 đơn vị cua đồng 81,3g

 Khối lượng thô của sườn non để đi chợ 111,73x100/(100-57)=259,84g


 Khối lượng lipid có trong nhóm rau, trái cây, sữa, tinh bột và thực phẩm giàu
đạm
=0.03846+0.125+0+0+0.3+0.1364+0.2608+3.7+0.4+0+1.77866+0.41052+2.44566
+14.30144+0.55215+1.80956+2.6829=28.94155g

 Khối lượng lipid được cung cấp từ nhóm thực phẩm giàu béo=59.4-
28.94155=30.45845g

You might also like