You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.

HCM
KHOA LỊCH SỬ
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
2. Hoàn cảnh trong nước
II. Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng
1. Hội nghị thành lập Đảng
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
3. Ý nghĩa của sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam và
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
cộng sản Việt Nam
III. Luận cương chính trị tháng 10 -1930
IV. Kết luận
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam
1. Hoàn cảnh quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ
XX
I. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của Đảng cộng sản
Việt Nam
2. Hoàn cảnh trong nước
a) Xã hội Việt Nam duới ách thống trị của thực dân Pháp
Chính sách
cai trị của thực
dân Pháp:
Ngày 1-9-1858
thực dân Pháp
nổ súng xâm
lược nước ta
Liên quân Pháp tấn công Đà Nẵng ngày
Tàu của Pháp ngày 31/8/1858
1/9/1858
Đến năm 1884 với việc kí hiệp ước Patơnốt, triều đình
Nguyễn đã đầu hàng và câu kết với thực dân Pháp thống
trị nhân dân Việt Nam. Xã hội Việt Nam trở thành xã
hội thuộc địa nửa phong kiến.

Việt Nam trở thành thuộc địa của


Pháp
Hiệp ước Patơnốt
Tình cảnh nhân dân ta dưới sự cai trị của thực dân Pháp
Tình cảnh giai cấp và mâu thuẫn cơ bản
trong xã hội Việt Nam:
Tình cảnh giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam:
Tình cảnh giai cấp và mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam:
=> Tóm lại: Các chính sách cai trị của thực dân
Pháp đã tác động mạnh mẽ đến xã hội Việt Nam
trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa và
xã hội. Trong đó, đặc biệt là sự ra đời hai giai cấp
mới là công nhân và tư sản Việt Nam. Các giai cấp,
tầng lớp trong xã hội Việt Nam lúc này đều mang
thân phận người dân mất nước và ở những mức độ
khác nhau, đều bị thực dân Pháp áp bức, bóc lột. Vì
vậy, trong xã hội Việt Nam có 2 mâu thuẫn cơ
bản: Nhân dân Việt Nam >< Thực dân Pháp và
Nhân dân lao động >< Chế độ phong kiến
Đánh đuổi thực dân Pháp
xâm lược, giành độc lập =>Trong
=>
cho dân tộc, tự do cho
nhân dân . đó, chống
đế quốc,
giải
2 yêu cầu:
phóng
dân tộc là
Xóa bỏ chế độ phong
kiến , giành quyền dân nhiệm vụ
chủ cho nhân dân, chủ
yếu là ruộng đất cho hàng
nông dân.
đầu.
b) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư
sản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
 Phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến
 Phong trào Cần Vương

Vua Hàm Nghi Tôn Thất Thuyết


 Phong trào Cần Vương

Chiếu Cần Vương Lược đồ phong trào Cần


Vương
 Khởi nghĩa Yên Thế

Hoàng Hoa Thám Nghĩa quân Yên Thế


-Trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-
1918), các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp
của nhân dân Việt Nam vẫn tiếp diễn , nhưng
đều không thành công.

-Thất bại của các phong trào trên đã chứng tỏ


giai cấp phong kiến không đủ điều kiện để lãnh
đạo phong trào yêu nước giải quyết thành công
nhiệm vụ dân tộc ở Việt Nam.
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

Vieät Nam
Caûi
quoác
Baïo ñoäng
caùch
daâng
ñaûng

Phan
PhanChâu
NguyễnBội Trinh
Thái
Châu
Học
Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản

-
- M Phong
ặc dùtràobị yêuthấnt ướ
bạci,ởnhViưệng t Nam cuối tri
sự phát TKểnXIX mạđnhầu
TK XX, diễn ra rất sôi nổi với các phương thức và
m ẽ c ủ a phong trào yêu n ướ c cu
biện pháp khác nhau: bạo động hoặc cải cách; với
ố i TK XIX đ ầ u
TK
quanXX điểcó p hợp rlấ
m ýtậnghĩa lượngtrọ
ựtc quan ng,ngoài
bên cơ snhau:
nó làkhác ở xã
hdộựiathu
vàoậnPháp lợi đcho
ể thviựệc chitiệếnpcnhải ậcách,
n chủhonghĩa
ặc dựaMácvào
–ngoLênin,
ại việquan
n để đi ểm Pháp....Nh
đánh cách mạng ưngHcuồ ốChí Minh.
i cùng các
Đcuồộng ấuờtranh
c đth i, phongđều thtrào
ất byêuại. nước trở thành một
- trong
Một sba ố tổ chứtcốchính
nhân ( ngutrồị ntheo
gốclậ)pdtrẫườ ếnqusự
n đng đờtưi
ốcragia
csủ
ảan Đraảng
đờiCvà ộngđãsảthnểVi hiệệtnNam.
vai trò của mình trong
- Scuựộthcấ t ubạtranh
đấ i củagiành độc lậtrào
các phong p dânyêutộcnướ chố
và cdân ủ.
chng
Nh
th ựưc ngdân
cácPháp phongcutrào
ối tTKổ chXIX ức trên,
đầudoTK hạnXX chế đãvề
giai
ch ứngcấtp,ỏ vcon
ề đđ ườ
ườ ngnglốciứchính
u nướtrcị;theohệ thhố
ệngtưtổtưở ức
chng
thiếu chChâu
phong
Phan Bội ki
ặết nchvà
ẽ.....
hệnên
Phan
ối cùng
tưcutChâu
ưở chưa thành
Trinhtư bảnNguyễn
ng công.
ế tắ
đã bThái c,
Học
nhường chỗ cho khuynh hướng vô sản .
b) Phong trào yêu nước theo khuynh hướng Vô sản

Bản án chế độ thực dân


Đ
Ngườ
ườngi -cùng
12 cách mệổnh
1920 kh
Pháp
 Sự ra đời của các tổ chức tổ chức Cộng
sản
ĐÔNG DƯƠNG
CỘNG SẢN ĐẢNG
HỘI (6/1929)
VIỆT NAM
CÁCH MẠNG
THANH NIÊN

AN NAM
CỘNG SẢN ĐẢNG
(7/1929)

ĐẢNG TÂN VIỆT


ĐÔNG DƯƠNG
CỘNG SẢN LIÊN ĐOÀN
(9/1929)
II. Hội nghị thành lập Đảng và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Hội nghị thành lập Đảng

Ngày 3 -2-1930 Đảng


Cộng sản Việt Nam
được thành lập
II. Hội nghị thành lập Đảng và Cương
lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
2. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Phương hướng chiến lược của cách mạng: “ Tư sản dân quyền
cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
Nhiệm vụ cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng:
Chống đế quốc, chống phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người
cày có ruộng.
Về lực lượng cách mạng: đoàn kết với tất cảng các giai cấp, các
tần lớp nhân dân yêu nước để thực hiện sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Còn đối với bọn nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ
mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung
lập. Cương lĩnh chỉ ra lực lượng chính của cách mạng là giai cấp vô sản
và nông dân.
Về lãnh đạo cách mạng: Giai cấp vô sản là lực lượng lãnh đạo Cách
mạng Việt Nam. Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản.
Về phương pháp cách mạng: sử dụng bạo lực cách mạng của quần
chúng để đánh đổ đế quốc phong kiến.
Về quan hệ cuả cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng
thế giới: Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới,
phải thường xuyên liên lạc với các dân tộc bị áp bức và gcvs thế giới
(gcvs Pháp)
3. Ý nghĩa của sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam
và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Đảng ra đời đánh dấu bước vĩ đại của lịch sử cách


nước ta, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu
nước và giai cấp lãnh đạo cách mạng đầu thế kỷ XX ở Việt
Nam. Nó chứng tỏ rằng gccn VN đã hoàn thành trưởng
thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Đảng ra đời là một sư kiện có ý nghĩa quyết định đói
với toàn bộ quá trình phát triển của cách mạng VN. Đây
chính là điều kiện cơ bản quyết định mọi thắng lợi của
CMVN.
Đảng ra đời mở ra một thời lỳ mới cho sự phát triển của
dân tộc – thời kỳ độc lập dân tộc, dân chủ, gắn liền với
CNXH. Đảng ra đời trở thành ngọn cờ đoàn kết các yếu tố
giai cấp, dân tộc, quốc tế tạo thành sức mạnh tổng hợp cho
cách mạng thắng lợi.
Quá trình chuẩn bị và thành lập Đảng cộng sản
cho ta những kết luận:
4. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành
lập Đảng cộng sản Việt Nam
III. Luận cương chính trị tháng 10 -1930
1. Hoàn cảnh lịch sử
Tháng 4 năm 1930, đồng chí Trần Phú
về nước hoạt động và được bổ sung vào
BCHTW lâm thời của Đảng ta.
HNBCH TW lần thứ nhất diễn ra từ
ngày 14 đến ngày 31 tháng 10 năm 1930.
HN diễn ra khi cao trào cách mạng
đang phát triển mạnh mà đỉnh cao là
phong trào Xô Viết – Nghệ Tĩnh.
III. Luận cương chính trị tháng 10 -1930
2. Nội dung
Phân tích tình hình hiện tại ở
Đông Dương và nhiệm vụ
của cách mạng của Đảng.
Đánh giá lại những nội dung
cơ bản của hội nghị hợp nhất
tháng 2 năm 1930.
Quyết định bỏ tên ĐCSVN
mà lấy tên ĐCSĐD.
HN đã thảo luận và thông qua
bản Luận cương chính trị do
đồng chí Trần Phú soạn thảo.
Trần Phú ( 1904 –
1931)
2. Nội dung
Về mâu thuẫn xã hội:
“Một bên là thợ thuyền dân cày và các phần tử
lao khổ, một bên là địa chủ phong kiến, tư bản
và chủ nghĩa đế quốc”.
Về tính chất và mục tiêu chiến lược của cách
mạng Đông Dương: Lúc đầu là một cuộc
CMTSDQ có tính chất thổ địa và phản đế. “
TSDQ CM là thơi kì dự bị để làm XHCN.Sau khi
CMTSDQ thắng lợi thì sẽ tiếp tục phát triển, bỏ
qua thời kì TB mà đi thẳng lên con đường
XHCN”.
2. Nội dung
Về nhiệm vụ CMTS DQ: đấu tranh để đánh đổ
các di tích phong kiến, thực hành cách mạng ruộng
đất, đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương
hoàn toàn độc lập.Hai mặt tranh đấu đó liên lạc
mật thiết với nhau nhưng “vấn đề thổ địa là cái cốt
của CMTS DQ”.
Về lực lượng CM:
 Công nhân và nông dân là hai lực lượng chính của
CM, trong đó giai cấp CN là động lực chính và
mạnh, la giai cấp lãnh đạo CM; nông dân là một
lực lượng đông đảo và mạnh của CM.
 Tư sản thương nghiệp thì đứng về ĐQ chống
Cộng sản. TS công nghiệp thì đứng về quốc gia cải
lương, khi CM phát triển cao thì họ sẽ đứng về
ĐQ.
2. Nội dung
Tiểu tư sản: bộ phận thủ công nghiệp thì do dự,
thành phần thương gia thì không tán thành CM, trí
thức thì có xu hướng quốc gia chỉ hăng hái trong
thời kì đầu, chỉ các phần tử lao khổ mới theo CM
mà thôi.
Về phương pháp CM: Đảng phải lãnh đạo ND
chuẩn bị tiến lên võ trang bạo động để giành chính
quyền.
Về MQH giữa CMĐD và CMTG: CMĐD là
một bộ phận của CMVS TG.
Về vai trò lãnh đạo của ĐCS là điều kiện cốt
yếu cho sự thắng lợi của CM.
Muốn vậy:
Đảng phải có đường lối đúng đắn, gắn bó với
giai cấp, lấy chủ nghĩa Mác – Lê nin làm nên
tảng.
Đảng phải là đội tiên phong giai cấp công
nhân, đại biểu cho chính quyền lợi của giai
cấp công nhân, đấu tranh cho mục tiêu chủ
nghỉa công sản.
Đảng phải liên lạc mật thiết với vô sản các
dân tộc thuộc địa nhất là vô sản Pháp.
3. Ý nghĩa bản Luận cương:

Bản luận cương tháng 10


năm 1930 của đồng chí
Trần Phí đã khẳng định lại
nhiều vấn đề căn bản
thuộc chiến lược CM mà
Chính cương vắn tắt, Sách
lược vắn tắt đã nêu ra.
4. Một số điểm hạn chế:

Bản luận cương chưa nêu được mâu thuẫn


chủ yếu của xã hội ĐD
Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà
nặng về đấu tranh giai cấp và CM ruộng
đất.
Đánh giá không đúng khả năng CM của tầng
lớp TTS, khả năng chống ĐQ va chống PK
ở mức độ nhất định của giai cấp TSDT, khả
năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ
tham gia mặt trận dân tộc thống nhất chống
ĐQ.
So sánh cương lĩnh tháng 2 và
Luận cương tháng 10
Giống nhau:
Xác định tính chất của CMVN là CMTSDQ
và CMXHCN.Đây là hai nhiệm vụ CM nối tiếp
nhau không có bực tường nào ngăn cách.
Mục tiêu CMVN: độc lập dân tộc và ruộng
đất dân cày.
Khẳng định lực lượng CMVN là một bộ
phận khăng khít của CMTG, GCVS phải đoàn
kết VSTG nhất là vô sản Pháp.
Xác định vai trò và sức mạnh của giai cấp
công nhân.
So sánh cương lĩnh tháng 2 và Luận
cương tháng 10
Khác nhau:
CCVT, SLVT Luận cương chính trị
Kẻ thù Đánh đổ ĐQ và bọn PK, Đánh đổ PKĐQ.
TS, tay sai phản động.
Nhiệm Độc lập là hàng đầu Dân tộc và dân chủ được tiến
vụ hành một lúc.
Mục Làm cho Việt Nam hoàn Làm cho ĐD hoàn toàn độc
tiêu toàn độc lập, nhân dân tự lập, giải quyết 2 mâu thuẫn cơ
do dân chủ, bình đẳng, tịch bản là mâu thuẫn dân tộc và
thu ruộng đất cho dân cày mâu thuẫn giai cấp ngày càng
nghèo. sâu sắc.
Lực GCCN, ND,bên cạnh đó Là công nhân, nông dân, chưa
lượng phải liên minh, đoàn kết phát huy được sức mạnh của
CM với TTS, hoặc trung lập khối dân kết dân tộc của TTS,
phú nông, trung, tiểu địa TS.
chủ.

You might also like