You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG

Câu 2: Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ( 2/1930)
1. Phương hướng chiến lược của cách mạng VN “ TS dân quyền cm và thổ địa cm để đi tới
XHCS”.
2. Nhiệm vụ chủ yếu trc mắt của cm VN
 Về chính trị : Đánh đổ đế quốc CN pháp và bọn pk, làm cho nước Nam hoàn toàn độc lập, lập
chính phủ công nông binh, tổ chức thành lập quân đội công nông.
 Về Kinh tế: thủ tiêu các thứ quốc trái, tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn của TS Pháp, giao cho
chính phủ công nông binh quản lý. Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến, chia cho dân cày
nghèo, bỏ sưu thuế mở mang công nông.
 Về phương diện XH: phải làm cho dân chúng được tự do tổ chức hội họp, nam nữ bình quyền,
phổ thông giáo dục theo công – nông hóa.
3. Về lực lượng cm
 Phải đoàn kết công nhân,nd, đây là lực lượng cơ bản
 Giai cấp Cnhan lđ
 Đket tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai.
4. Phương pháp cm:
 Tiến hành cm giải phóng dt bằng con đường bạo lực cm
 Có sách lược đấu tranh cm thích hợp để lôi kéo tiểu ts, tri thức, trung nông về phía giai cấp vô
sản.
5. Về mối qh giữa CMVN và CMTG:
 CMVN là một bộ phận của cm vô sản TG
 Phải liên lạc mật thiết, thanh thủ sự đket, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp VSTG,
nhất là giai cấp VS Pháp
6. Vai trò lđ của Đ’
 Đảng là đội tiên phong của giai cấp vô sản
 Phải thu phục đc đại bộ phận giai cấp mình
 Phải làm cho giai cấp mình lđ đc dân chúng
Câu 3: ND cương lĩnh chính trị của Đảng CS Đông Dương ( 10/1930)
1. Xác định mâu thuẫn giai cấp diễn ra gay gắt ở VN, Lào cà Cam Miên là “ 1 bên thì thợ thuyền,
dân cày, các phần tử lao khổ, 1 bên thì là địa chủ pk, tban và đế quốc chủ nghĩa”
2. Phương hướng chiến lược của cm
Lúc đầu là 1 cuộc “ cm tư sản dân quyền”, có “ tính cất thổ địa và phản đế”. Sau đó sẽ tiếp tục “
phát triển bỏ qua thời kì tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường XHCN”.
3. Nhiệm vụ cm : 2 nv
 Đánh đổ các di tích pk, thực hiện cm ruộng đất triệt để.
 “ đánh đổ đế quốc CN Pháp, làm cho ĐD hoàn toàn độc lập”.
 Hai nhiệm vụ này có qh khăng khít. Trong đó “ vđ thổ địa là CÁI CỐT của cm tư sản dân
quyền” là cơ sở để Đ’ lđ dân cày giành chính quyền.
4. Lực lượng cm
 Giai cấp sô sản và nd là 2 động lực chính của cm
 Giai cấp vô sản là động lực chính và mạnh
5. Phương pháp cm
Phải ra sức cb cho quần chúng về con đường “ võ trang bạo động”, theo khuôn phép nhà binh.
Coi đây là nghệ thuật giành chính quyền
6. Vai trò lđ của Đ’
 Sự lđ của Đ’ là “ điều kiện cốt yếu” cho sự thắng lợi của cuộc cm
 Muốn vậy, Đ phải có đường lối chính trị đúng đắn, có kỉ luật tập trung phải liên hệ mật thiết với
quần chúng, lấy Chủ nghĩa MLN làm nền tảng.
7. Về mối qh giữa CM Đông Dương với CMTG:
 CMDD là một bộ phận của CMVS TG
 Giai cấp VSĐD phải đoàn kết gắn bó với giai cấp VSTG ( trước hết là VS Pháp)
 Phải liên hệ mật thiết với ptrao cm ở các nước thuộc địa, nửa thuộc địa, tăng cường lực lượng
cho cuộc đtranh cm ở ĐD
Câu 4:So sánh hai văn kiện
Giống:
- Về phương hướng chiến lược của cm, cả hai văn kiện đều xđ được tính chất của cm VN là cm
tư sản dân quyền và thổ địa cm, bỏ qua giai đoạn TBCN để đi tới XHCS.
- Về nhiệm vụ cm: Chống đế quốc, pk để lấy lại ruộng đất và giành độc lập dt.
- Về lực lượng cm: chủ yếu là công nhân và nông dân - hai lực lượng nòng cốt và cơ bản đông
đảo trong XH góp phần to lớn vào công cuộc giải phóng dt nước ta.
- Về phương pháp cm, sd sức mạnh của số đông dân chúng VN cả về chính trị và vũ trang nhằm
đạt mục tiêu cơ bản của cuộc cm là đánh đổ đế quốc và pk, giành chính quyền về tay công nông.
- Về vị trí quốc tế, cm VN là một bộ phận khắng khít với cm TG đã thể hiện sự mở rộng qh bên
ngoài, tìm đồng minh cho mình.
- LĐ cm là giai cấp công nhân thông qua ĐCSVN.
Khác:
STT CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ
Phạm vi Cương lĩnh chính trị xd đường lối của Luận cương chính trị xd đường lối
cm VN cm cho VN nói riêng và các nước
Đông Dương nói chung.
Tính chất xã hội XH VN là XH thuộc địa nửa phong kiến, XH Đông Dương gồm hai mâu thuẫn
bao gồm hai mâu thuẫn: dt và giai cấp, trong đó mâu thuẫn
- Mâu thuẫn giữa toàn thể dt VN với đế giai cấp là cơ bản nhất.
quốc Pháp (mâu thuẫn cơ bản nhất, gay
gắt nhất).
- Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động
(chủ yếu là nông dân) với địa chủ pk.
Tính chất cách cm trải qua hai giai đoạn: cm tư sản dân cm Đông Dương lúc đầu là cm tư
mạng quyền và cm thổ địa để tiến lên CNCS sản dân quyền, sau khi thắng lợi tiến
lên XHCN không qua giai đoạn phát
triển TBCN.
Xác định kẻ thù và Cương lĩnh chính trị xác định kẻ thù, Luận cương chính trị xác định kẻ thù
nhiệm vụ, mục tiêu nhiệm vụ của cm là đánh đổ giặc Pháp là Đế quốc và pk.
cách mạng sau đó mới đánh đổ pk và tay sai phản
cm
Nhiệm vụ cách Mục tiêu của cương lĩnh: Làm cho VN Luận cương chính trị xđ phải tranh
mạng hoàn toàn độc lập, nhân dân được tự do, đấu để đánh đổ các di tích pk, đánh
dân chủ, bình đẳng, tích thu ruộng đất đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư
của bọn đế quốc Việt gian chia cho dân bản và để thực hành thổ địa cm cho
cày nghèo, thành lập chính phủ công triệt để; đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
nông binh và tổ chức cho quân đội công Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
nông, thì hành chính sách tự do dân chủ toàn độc lập.
bình đẳng phổ thông giáo dục theo
hướng công nông hoá.
Vai trò lãnh đạo Giai cấp công nhân thông qua đội tiên Giai cấp vô sản với đội tiên phong là
phong là ĐCSVN ĐCSDD
Lực lượng cách Cương lĩnh chính trị xđ lực lượng cm là Luận cương chính trị xđ giai cấp vs
mạng giai cấp cn và nd nhưng bên cạnh đó và nd là hai động lực chính của cm
cũng phải liên minh đk với tts, lợi dụng TS dân quyền, trong đó giai cấp VS
hoặc trung lập phú nông, trung nông, là động lực chính và mạnh, là giai
tiểu địa chủ. cấp lđ cm, nd có số lượng đông đảo
nhất, là một động lực mạnh của cm.

Câu 5: Thời cơ tổng khởi nghĩa giành chính quyền CMT8 năm 1945
Thời cơ của cách mạng tháng Tám là thời cơ chín muồi ᴠì :Đến tháng 8-1945, Đảng ta đã
có ѕự chuẩn bị đầу đủ ᴠề đường lối ᴠà phương pháp cách mạng cho một cuộc Tổng khởi
nghĩa. Toàn đảng, toàn dân đã ѕẵn ѕàng hành động, kiên quуết hу ѕinh để giành độc lập.
- Về mặt đường lối: Hội nghị tháng 5-1941, đã đặt nhiệm ᴠụ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, giải quуết ᴠấn đề dân tộc trong khuôn khổ
từng nước Đông Dương, thành lập mặt trận Việt Minh, đề ra chủ trương khởi nghĩa ᴠũ
trang.
- Về mặt lực lượng: lực lượng chính trị, lực lượng ᴠũ trang, căn cứ địa các mạng đều đã
được đảng ta chuẩn bị chu đáo trong ѕuốt 15 năm 1930 - 1945.
- Về phía quần chúng nhân dân: đã ѕẵn ѕàng cùng Đảng ᴠùng lên đấu tranh.
- Về phía tầng lớp trung gian đã ngả ᴠề phía cách mạng. Từ khi Nhật đảo chính Pháp,
tầng lớp tiểu tư ѕản, tư ѕản dân tộc, địa chủ nhỏ cũng đứng ᴠề phía cách mạng. Nhiều nhà
tư ѕản dân tộc ѕẵn ѕàng bỏ tiền ra mua phiếu ủng hộ Việt Minh. Bộ phận binh lính Việt
Nam trong quân đội Pháp cũng trở thành quần chúng cảm tình ᴠới cách mạng, nhờ đó các
cán bộ cách mạng có điều kiện hoạt động tích cực trong thành phố.
* Là thời cơ "ngàn năm có một" ᴠì:
- Quân đồng minh đang thắng lợi trên tất cả các mặt trận, phát хít Đức đầu hàng, Nhật
Bản bị tấn công ᴠà cô lập => Chủ tịch Hồ Chí Minh dự đoán chiến tranh ѕẽ nhanh chóng
kết thúc, Nhật Bản ѕẽ thua trận.
- Tại Đông Dương, quân Pháp đã bị Nhật hất cẳng từ trước. Quân Nhật thì lại đang thua
trận, chính phủ Trần Trọng Kim hoang mang, rệu rã => kẻ thù đang ѕuу уếu, đâу là thời
cơ thuận lợi.
- Trong khi đó, quân đồng minh đang bận đối phó ᴠới Nhật. Sau khi chiến tranh kết thúc,
quân đồng minh ѕẽ ᴠiện cớ giải giáp phát хít Nhật để tiến ᴠào nước ta. Bản chất của
chúng đều là chủ nghĩa đế quốc хâm lược không khác gì Pháp - Nhật. => Vì ᴠậу, ta phải
giành chính quуền ngaу khi quân đồng minh chưa kịp ᴠào nước ta.
=> Đâу chính là thời cơ "ngàn năm có một", nếu không chớp thời cơ để giành chính
quуền thì ѕẽ không có cơ hội tốt đẹp như ᴠậу lần ѕau nữa.

Câu 6 : Hoàn cảnh VN sau cách mạng T8. Tại sao Đảng CS ĐÔNG DƯƠNG xác
định Pháp là kẻ thù chính nguy hiểm nhất của dân tộc Việt Nam. Nd chỉ thị “
kháng chiến kiến quốc”

 Hoàn cảnh VN sau cm T8/1945:


 Thuận lợi:
o VN trở thành quốc gia độc lập tự do, ĐCSĐD qua 15 năm lđ dày dặn kinh
nghiệm, uy tín ngày càng lên cao trong quần chúng nhân dân
o Chính quyền nhân dân các caaso từ trung ương đến cơ sở đc thnahf lập, nhân
dân lđ đc làm chủ đất nước, lực lượng vũ trang nhân dân đc tăng cường.
 Khó khăn
- Hậu quả của chế độ cũ: nạn đói, nạn dốt, ngân quỹ trống rỗng
o Nạn đói kéo dài làm hơn 2tr đồng bào ta chết đối, đó là do CS bóc lột tàn bạo của
N,P và do hậu quả nagwj nề của nạn lụt lịch sử 1945 khi đê sông Hồng bị vỡ, 9
tỉnh ĐBBB bị mất mùa trắng, sau đó lại là hạn hán kéo dài
o Nạn dốt với hơn 90% dân số mù chữ, TNXH tràn lan đó là do chính sách nô dịch
VH kéo dài của đq và tb khi chúng đến cai trị.
- Nền KT kiệt quệ sau nhiều năm ctranh, khủng hoảng trầm trọng vì chưa kiểm soát
đc ngân hàng đông dương. Ngân sách nhà nước chỉ còn 23000 bạc rách
- Chính quyền nhân dân vừa ra đời, còn non trẻ, nằm trong trứng nước, chưa đc củng
cố vững chắc. Kinh nghiệm quản lý đnc non yếu.
- Vấn đề ngoại xâm nội phản: Sự bao vây của các thế lực quân đội nước ngoài:
o Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc lấy danh
nghĩa là giải giáp quân Nhật nhưng âm mưu chính là lật đổ chính quyền cách
mạng. Mang theo bọn phản động Việt Nam Quốc Dân đảng và Việt Nam Cách
Mạng đảng tìm mọi cách chống phá chính quyền cách mạng.
o Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: Quân Anh với danh nghĩa là giải giáp quân Nhật,
nhưng âm mưu lại là giúp đỡ Pháp quay trở lại xâm lược, tạo điều kiện cho
quân Pháp quay lại xâm lược miền Nam.
o Ngoài ra, trên cả nước ta có 6 vạn quân Nhật chờ giải giáp. Một bộ phận quân
Nhật đã có tình gây ra nhiều tội ác cho nhân dân ta.
o Các thế lực thù địch trong nước thì luôn tìm mọi cách để chống phá chính
quyền cách mạng.
=>Tình thế ngàn cân treo sợi tóc
 Nội dung của Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
1. Về xác định kẻ thù
Kẻ thù chính là td Pháp,phải tập trung đánh Pháp
2. Về mục tiêu cm:
Giải phóng dt, với khẩu hiệu là “ DT trên hết, Tổ quốc trên hết”, nhưng ko phải là
giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập
3. Về nhiệm vụ chủ yếu trc mắt:
 Củng cố chính quyền
 Chống td Pháp xâm lược
 Bài trừ nội phản
 Cải thiện đời sống nd
4. Biện pháp cụ thể để giải quyế những khó khăn:
 Chính trị: tiến hành bầu cử quốc hội để thành lập Chính phủ chính thức, lập
hiến pháo.
 KT: Tăng gia sx, thực hành tiết kiệm.
 VH – GD : bình dân học vụ
 Ngoại giao
Chủ trương kiên trì thực hiện nguyên tắc:
o Thêm bạn bớt thù
o “Hoa – Việt thân thiện” đối với quân đội Tưởng Giới Thạch
o “ Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kt” đối với Pháp.

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ( 1945 – 1954)
1. Mục tiêu kháng chiến:
Đánh đổ td P xâm lược, giành nền độc lập, tự do, thống nhất hoàn toàn, vì nền tự do dân
chủ và góp phần bảo vệ hòa bình YG
2. Kháng chiến toàn dân:
 Là đem toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân, động viên toàn dân tích cực tham gia kháng
chiến
 Xây dựng sự đồng thuận, nhất trí của cả nước, đánh địch ở mọi nơi, mọi lúc.
 Quân đội nd làm nòng cốt cho toàn dân đánh giặc
3. Kháng chiến toàn diện:
 Là đnahs địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận: Quân sự, chính trị, KT,VH, tư tưởng,
ngoại giao.
 Mặt trận qs, đtranh vũ trang giữ vtro mũi nhọn, mang tính qđ
 Động viên và phát huy mọi tiềm năng, sm của dt phục vụ kháng chiến thắng lợi.
4. Kháng chiến lâu dài (trường kỳ kháng chiến)
 Kháng chiến lâu dài: Là để chống lại âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh, dùng người
việt trị người việt của td P, để có thời gian củng cố, xd lực lượng, nhằm chuyển hóa
tương quan lực lượng giữa ta và kẻ thù.
5. Kháng chiến dựa vào sức mình là chính:
 Lấy nguồn nội lực của dt, phát huy nguồn sm vật chất, tinh thần của nd ta là chính
 Tìm kiếm và phát huy cao độ có hiệu quả sự ủng hộ, giúp đỡ tinh thần và vật chất cua
qte khi có đk
 Độc lập và tự chủ về đường lối là yếu tố quan trọng hàng đầu.
Câu 8: Mô hình, mục tiêu của XH chủ nghĩa đc Đ xđ trong Cương lĩnh xd đất
nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa XH
 Về mô hình
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) khẳng định rõ 3 điểm:
•Một là, đi lên CNXH là khát vọng của nhân dân ta, là sự lựa chọn đúng đắn của ĐCS VN và
Chủ tịch HCM, phù hợp với xu thế phát triển của lịch sử.
•Hai là, XH XHCN mà nhân dân ta xây dựng là một XH:
- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;
- Do nhân dân làm chủ;
- Có nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng SX hiện đại và qh SX tiến bộ phù hợp;
- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dt;
- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;
- Các dt trong cộng đồng VN bình đẳng, đk, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển;
- Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo;
- Có qh hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG;
So với Cương lĩnh năm 1991, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) có một số điểm mới
sau:
(1) Thêm 2 đặc trưng: Đặc trưng bao trùm, tổng quát: “Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh” và đặc trưng “có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do ĐCS lãnh đạo”. Hai đặc trưng này Đại hội X đã bổ sung. Điểm mới so với Đại hội
X là chuyển từ “dân chủ’ lên trước từ “công bằng” trong đặc trưng tổng quát, bởi vì, cả lý luận
và thực tiễn đều chỉ rõ dân chủ là đk, tiền đề của công bằng, văn minh; đồng thời, để nhấn
mạnh bản chất của XH ta là XH dân chủ theo đúng tư tưởng HCM.
(2) Bổ sung, phát triển một số đặc trưng cho chính xác với mục tiêu khi nước ta đã xd xong
CNXH
- Mở rộng biên độ “do nhân dân làm chủ
- Đặc trưng về con người, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xđ: “Con người có cuộc
sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”.
- Đặc trưng về dt Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) đã xđ: “Các dt trong cộng đồng
VN bình đẳng, đk, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển”.
- Đặc trưng về hợp tác quốc tế Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) đã mở rộng thành
“có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên TG”.
(3) Trong các đặc trưng của XH XHCN mà nhân dân ta xd
Kế thừa Đại hội X, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xđ “có nền KT ptr cao dựa trên
lực lượng sx hiện đại và qh sx tiến bộ phù hợp” (so với Đại hội X có bổ sung từ “tiến bộ”, Đại
hội đã biểu quyết với 65,04%, đồng ý với đặc trưng này).
•Ba là, Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) chỉ rõ 2 nội dung quan trọng:
(1) Nhất thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài.
Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) xđ: Quá trình xd XH XHCN là một quá trình cm
sâu sắc, triệt để, đtranh phức tạp giữa cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đổi về chất trên tất
cả các lĩnh vực của đời sống XH, nhất thiết phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài với nhiều
bước ptr, nhiều hình thức tổ chức KT, XH đan xen.
(2) Chỉ rõ những thuận lợi cơ bản:
- Có sự lãnh đạo đúng đắn của ĐCSVN do Chủ tịch HCM sáng lập và rèn luyện, có bản lĩnh
chính trị vững vàng và dày dạn kinh nghiệm lãnh đạo;
- Dân tộc ta là một dân tộc anh hùng, có ý chí vươn lên mãnh liệt;
- Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn, có truyền thống đk và nhân ái, cần cù lao động và
sáng tạo, luôn luôn ủng hộ và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng;
- Chúng ta đã từng bước xây dựng được những cơ sở vật chất - kỹ thuật rất quan trọng;
- Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại, sự hình thành và phát triển kinh tế tri thức
cùng với quá trình toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế là một thời cơ để phát triển.
 Về mục tiêu
- Về mục tiêu của chặng đường sắp tới: Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) nêu mục
tiêu đến giữa thế kỷ XXI: toàn Đảng, toàn dân ta phải ra sức phấn đấu xây dựng nước ta trở
thành một nước công nghiệp hiện đại, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

You might also like