You are on page 1of 5

BÀI KIỂM TRA

BÀI LÀM:
Câu1: Phân tích có Liên hệ thực tiễn các yếu tố cấu thành chiến lược của một doanh
nghiệp cụ thể mà anh (chị) biết?
 Phân tích lý thuyết
Chiến lược của doanh nghiệp bao gồm:
1. Phương hướng của doanh nghiệp trong dài hạn
2. Thị trường và quy mô của doanh nghiệp
3. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
4. Các nguồn lực cần thiết để doanh nghiệp canh tranh
5. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
6. Những giá trị và kỳ vọng vủa các nhân vật hữu quan
Các giá trị nền tảng của tầm nhìn chiến lược:
1. Giá trị cho khách hàng
2. Giá trị cho người lao động.
3. Giá trị cho cổ đông.
4. Giá trị cho các bên liên quan.

 Liên hệ thực tiễn doanh nghiệp TH TRUE MILK


1. Phương hướng của doanh nghiệp trong dài hạn
 Thương hiệu này có mục tiêu trở thành nhà sản xuất thực phẩm hàng đầu (chiếm vị trí trí số
một) ở thị trường Việt Nam về các sản phẩm sạch có nguồn gốc thiên nhiên với một dự định
trong trung và dài hạn là sẽ chiếm lĩnh thị trường thực phẩm sạch tại Việt Nam và xây dựng
thành công thương hiệu thực phẩm được biết đến không chỉ trong nước mà trên toàn cầu,…
Bên cạnh đó, những mục tiêu khác trong chiến lược kinh doanh của TH True Milk bao gồm:
 Tăng trưởng về thị trường: Củng cố và mở rộng phân khúc thị trường dành cho khách hàng
có thu nhập cao, đồng thời tìm kiếm mở rộng thị trường sang khách hàng có thu nhập trung
và thấp.
 Đa dạng hóa sản phẩm: Không chỉ cung cấp sữa tươi, TH True Milk còn có mục tiêu đa dạng
hóa sản phẩm, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm khác như sữa tươi bổ sung các dưỡng
chất, sữa chua, kem, bơ, phô mai, các sản phẩm sạch như rau củ tươi sạch, thịt bò,…
 Trở thành thương hiệu mạnh, là sự lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng Việt Nam về các
sản phẩm tươi sạch.

2. Thị trường và quy mô của doanh nghiệp


Thị trường :
 Thị trường sữa tại Việt Nam có tiềm năng lớn do nhu cầu tiêu dùng sữa và sản phẩm từ sữa
tăng cao, đặc biệt là trong các thành phố lớn và các khu vực đô thị.
 TH True Milk cung cấp các sản phẩm từ sữa như sữa tươi, sữa chua, sữa bột và các sản phẩm
chế biến từ sữa như bơ, phô mai và kem.
 Công ty định vị mình là một thương hiệu sữa cao cấp và tập trung vào việc sản xuất sữa từ
nguồn nguyên liệu tự nhiên và theo quy trình bền vững.
 TH True Milk cũng đã xuất khẩu sản phẩm ra nhiều thị trường quốc tế.
Quy mô doanh nghiệp:
 TH True Milk được thành lập vào năm 2009 và trụ sở chính đặt tại Hà Nội, Việt Nam.
 Công ty đã xây dựng một hệ thống trang trại sữa hiện đại với quy mô lớn, bao gồm hàng trăm
nghìn con bò sữa và các thiết bị công nghệ tiên tiến.
 TH True Milk cũng đầu tư vào các nhà máy chế biến sữa và cơ sở hạ tầng phân phối rộng
khắp các khu vực trong cả nước.
 Doanh nghiệp này cũng có một mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước, bao gồm các cửa
hàng bán lẻ và hệ thống siêu thị, đồng thời cung cấp sản phẩm cho các nhà hàng, khách sạn
và ngành công nghiệp thực phẩm.

3. Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp


Một số lợi thế cạnh tranh có thể kể đến của TH TRUE MILK như:
 Là thương hiệu vì cộng đồng: đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi
ích của cộng đồng như thành lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa giúp tạo
thêm nhiều việc làm cho người dân địa phương và cải thiện hiệu quả đất nông nghiệp, quyên
góp hàng triệu ly sữa hàng năm tài trợ cho các vùng nghèo, thành lập các đội tổ chức tuyên
truyền nhấn mạnh việc đảm bảo dinh dưỡng cho trẻ em Việt Nam…
 Có cơ sở vật chất hiện đại: sở hữu những trang trại chăn nuôi bò sữa hiện đại để sản xuất sản
phẩm sữa sạch của mình, được xem là Trang trại chăn nuôi kiểu mẫu, ứng dụng tất cả các
công nghệ hiện đại, tiên tiến nhất hiện nay trong lĩnh vực chăn nuôi bò sữa và trồng trọt nông
sản. Năm 2015, Tổ chức Kỷ lục châu Á đã chính thức xác nhận, Trang trại của Tập đoàn TH
tại huyện Nghĩa Đàn, Nghệ An đạt danh hiệu “Trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung, ứng
dụng CNC có quy mô lớn nhất châu Á”.
 Là thương hiệu hướng đến sức khỏe người tiêu dùng: trong suốt hơn 10 năm hoạt động từ
năm 2009, TH True Milk quyết tâm theo đuổi giá trị cốt lõi “Vì sức khỏe cộng đồng”, để sản
xuất ra những dòng sữa tươi sạch, vẹn nguyên hương vị thiên nhiên. Cùng với đó, Tập đoàn
đã tham gia vào rất nhiều dự án với ý nghĩa đóng góp vào lợi ích của cộng đồng như thành
lập các trang trại và nhà máy công nghệ chế biến sữa,…

4. Các nguồn lực cần thiết để doanh nghiệp canh tranh


 Nguồn nguyên liệu sữa: TH True Milk cần đảm bảo nguồn cung cấp sữa chất lượng cao và
ổn định từ trang trại sữa của mình. Điều này đòi hỏi đầu tư vào hệ thống trang trại hiện đại,
quản lý chất lượng sữa và chăm sóc động vật để đảm bảo sữa được sản xuất từ nguồn nguyên
liệu tốt nhất.
 Công nghệ sản xuất và chế biến: Để cung cấp sản phẩm sữa chất lượng cao, TH True Milk
cần sở hữu công nghệ sản xuất và chế biến hiện đại. Đầu tư vào các thiết bị và quy trình công
nghệ tiên tiến giúp công ty nâng cao năng suất, kiểm soát chất lượng và đảm bảo an toàn thực
phẩm.
 Đội ngũ nhân viên chất lượng: Một đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao và kỹ
năng chuyên sâu trong ngành công nghiệp sữa là yếu tố quan trọng để đảm bảo sự cạnh tranh
của TH True Milk. Công ty cần đầu tư vào quá trình tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân
viên để có được đội ngũ chuyên gia có kinh nghiệm và kiến thức sữa đa dạng.
 Nghiên cứu và phát triển: Để đáp ứng nhu cầu thị trường và tạo ra những sản phẩm sữa độc
đáo, TH True Milk cần đầu tư vào hoạt động nghiên cứu và phát triển. Điều này bao gồm
việc tiếp tục nghiên cứu khoa học về sữa, thử nghiệm sản phẩm mới và áp dụng các công
nghệ tiên tiến để tạo ra các sản phẩm sữa độc đáo và có lợi ích sức khỏe.
 Chiến lược tiếp thị và phân phối: TH True Milk cần có một chiến lược tiếp thị và phân phối
mạnh mẽ để tiếp cận và duy trì khách hàng. Đầu tư vào marketing, quảng cáo, hỗ trợ bán
hàng và mở rộng mạng lưới phân phối giúp công ty tiếp cận đến nhiều đối tượng khách hàng
tiềm năng và tăng cường sự nhận thức về thương hiệu.
 Chiến lược giá cả cạnh tranh: Để cạnh tranh trong thị trường sữa, TH True Milk cần thiết lập
chiến lược giá cả cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng và đảm bảo lợi nhuận. Điều này đòi
hỏi công ty đánh giá thị trường, chi phí sản xuất và đối thủ cạnh tranh để đưa ra chiến lược
giá cả phù hợp.

5. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng tới khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
 Điều kiện kinh tế.
 Thị trường và cạnh tranh.
 Chính sách và quy định.
 Yếu tố xã hội và văn hóa.
 Công nghệ và đổi mới.
 Tình hình tự nhiên và biến đổi khí hậu.

6. Những giá trị và kỳ vọng vủa các nhân vật hữu quan
 Khách hàng: Khách hàng mong đợi TH True Milk cung cấp sản phẩm sữa chất lượng cao, an
toàn, và có lợi ích sức khỏe. Họ có giá trị đối với sự tin tưởng, đồng thời kỳ vọng công ty tạo
ra các sản phẩm đa dạng và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
 Nhà đầu tư: Nhà đầu tư mong đợi TH True Milk có khả năng tạo ra lợi nhuận và tăng trưởng
bền vững. Giá trị đối với nhà đầu tư là sự tăng trưởng giá trị cổ phiếu và sự quản lý tài chính
hiệu quả. Họ kỳ vọng công ty duy trì sự ổn định và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
 Nhân viên: Nhân viên đặt giá trị vào môi trường làm việc tốt, cơ hội phát triển cá nhân, công
bằng và đúng trọng tâm. Họ kỳ vọng công ty tạo ra một môi trường làm việc đáng tin cậy và
hỗ trợ, cung cấp cơ hội thăng tiến và đảm bảo sự công bằng và đúng trọng tâm trong việc
đánh giá và thưởng phạt.
 Cộng đồng: Cộng đồng mong đợi TH True Milk thực hiện các hoạt động kinh doanh bền
vững và có trách nhiệm xã hội. Giá trị đối với cộng đồng là công ty đóng góp tích cực vào
cộng đồng, bảo vệ môi trường, và hỗ trợ các hoạt động cộng đồng.
 Đối tác kinh doanh: Đối tác kinh doanh mong đợi TH True Milk có tính chuyên nghiệp trong
quan hệ làm việc, đảm bảo chất lượng và đáp ứng các cam kết hợp tác. Giá trị đối với đối tác
kinh doanh là sự đáng tin cậy và tạo ra lợi ích chung trong quan hệ hợp tác.

Câu 2: Phân tích có liên hệ thực tiễn vai trò của tầm nhìn và sứ mạng kinh doanh ở
một doanh nghiệp cụ thể?
 Phân tích lý thuyết:
1. Vai trò của tầm nhìn chiến lược
- Khái niệm: Là định hướng cho tương lai, thể hiện khát vọng của doanh nghiệp về những điều
mà doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở thành
- Vai trò:
+ Tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức
+ Chỉ dẫn, định hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai
+ Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong doanh nghiệp
2. Sứ mạng kinh doanh
- Khái niệm: dùng để chỉ mục đích kinh doanh, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn tại, thể hiện
trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp
- Vai trò: Bản tuyên bố sứ mạng kinh doanh cho phép
+ Đảm bảo sự đồng tâm nhất trí về mục đích trong nội bộ của doanh nghiệp
+ Tạo cơ sở để huy động các nguồn lực của doanh nghiệp
+ Cung cấp cơ sở/ tiêu chuẩn để phân phối các nguồn lực của doanh nghiệp
+ Hình thành khung cảnh và bầu không khí kinh doanh thuận lợi
+ Tạo điều kiện để chuyển hóa mục tiêu thành các chiến lược và biện pháp hành động cụ
thể
 Các đặc trưng cơ bản của sứ mạng kinh doanh
+ Sứ mạng kinh doanh là bản tuyên bố về thái độ & triển vọng của DN
+ Sứ mạng kinh doanh giải quyết những bất đồng
+ Sứ mạng kinh doanh định hướng khách hàng
+ Sứ mạng kinh doanh tuyên bố chính sách xã hội

 Liên hệ thực tiễn doanh nghiệp Coca Cola


 Tầm nhìn chiến lược :
Tấm nhìn của Coca Cola là khuôn khổ cho các lộ trình của công ty và định hướng mọi khía
cạnh của việc kinh doanh thông qua việc mô tả những điều cần phải thực hiện để tiếp tục đạt
được sự phát triển bền vững và chất lượng.
 Con người: cung cấp một nơi mà mọi người cảm thấy được truyền cảm hứng và có thể cống
hiến những gì tốt nhất của bản thân cho công ty.
 Danh mục đầu tư: hợp nhất danh mục các nhãn hiệu đồ uống nhưng chất lượng để đáp ứng
và tăng sự mong đợi về nhu cầu và mong muốn của mọi người.
 Lợi nhuận – Tối đa hóa lợi nhuận lâu dài của bạn cho các cổ đông mà không vượt qua hoặc
bỏ qua trách nhiệm.
 Năng suất: là một tổ chức học tập hiệu quả cao, hoạt động nhanh và hiệu quả.
 Planet: công ty sẽ chịu trách nhiệm và giúp tạo ra sự khác biệt để hỗ trợ và xây dựng cộng
đồng bền vững.
 Đối tác: Tập trung vào việc nuôi dưỡng khách hàng và nhà cung cấp cùng nhau để xây dựng
mối quan hệ và các giá trị lâu dài.
 Sứ mạng kinh doanh:
Ba giá trị chính hỗ trợ lẫn nhau và hình thành nên sứ mệnh của Coca-Cola gồm:
 Trở thành THƯƠNG HIỆU YÊU THÍCH, tạo ra các nhãn hiệu và loại đồ uống được mọi
người lựa chọn, thổi sức sống mới trong cả 2 phương diện tinh thần và thể chất
 PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, với tư cách là doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực giải
khát, Coca-Cola đặt mục tiêu tìm kiếm giải pháp hướng đến những thay đổi tích cực và xây
dựng một tương lai bền vững
 VÌ MỘT TƯƠNG LAI TỐT ĐẸP HƠN, trong đó Coca-Cola sẽ tiếp tục đầu tư để cải thiện
cuộc sống của mọi người - từ các nhân viên của hệ thống doanh nghiệp, đến các nhà đầu tư
và cả cộng đồng.

Câu 3: Trình bày những bài học giá trị mà bạn đã học được và bạn thực sự tâm đắc từ các buổi
học trước của học phần Quản trị chiến lược. Bạn đã áp dụng nó như thế nào?
 Từ những buổi học trước của học phần Quản trị chiến lược, em cảm thấy thực sự tâm đắc với
bài học về phân tích ngành và cạnh tranh của M.Porter trong phần 3 chương 3, cụ thể là mô
hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh trong ngành của M.Porter. Vì thông qua mô hình của
Porter đã giúp em trong việc nghiên cứu tìm hiểu mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp
trong cùng ngành; cung cấp cái nhìn sâu sắc và cơ sở để đánh giá điểm mạnh và điểm yếu
của công ty mà mình nghiên cứu cũng như xác định được những phương hướng, chiến lược
phát triển, nâng cao sinh lời lâu dài cho doanh nghiệp đó.
 Em đã áp dụng mô hình này trong việc làm bài thảo luận với yêu cầu phân tích cường độ
cạnh tranh trong ngành bán lẻ dược phẩm thông qua việc vận dụng mô hình của Porter.

You might also like