Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Giảng Môn Học
Slide Bài Giảng Môn Học
19
MỤC TIÊU CHƯƠNG
▪ Về kiến thức: Giúp sinh viên nắm được cơ sở và các giai đoạn hình
thành, phát triển của Tư tưởng HCM.
▪ Về kỹ năng: Giúp sinh viên hình thành phương pháp khoa học từ nhận
thức đúng đối với nội dung, giá trị của Tư tưởng HCM.
▪ Về thái độ: Giúp sinh viên có tư tưởng, tình cảm tích cực trong học tập
và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HCM.
20
B. NỘI DUNG CHƯƠNG
I. Cơ sở hình thành Tư tưởng Hồ Chí Minh
II. Quá trình hình thành, phát triển của Tư
tưởng Hồ Chí Minh
III. Giá trị của Tư tưởng Hồ Chí Minh
*****
21
I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
22
1. Cơ sở thực tiễn
a. Thực tiễn VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
2
3
1. Cơ sở thực tiễn
b. Thực tiễn thế giới cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX
▪ CNTB chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, trở thành kẻ thù chung của các DT thuộc
địa và GCCN thế giới.
▪ Cách mạng Tháng Mười Nga (1917, cuộc CMVS đầu tiên) thành công, mở ra một thời đại
mới trong lịch sử loài người.
2
4
2. Cơ sở lý luận
a. Giá trị truyền thống
của dân tộc Việt Nam
25
2. Cơ sở lý luận
b. Tinh hoa văn hóa nhân loại
Tinh hoa văn hóa phương Đông Tinh hoa văn hóa phương Tây
Tư tưởng của
Mặc Tử, Quản Tư tưởng nhân Tư tưởng pháp
Tử, Hàn Phi Tử; quyền, dân quyền quyền, dân chủ,
các trào lưu tư trong Tuyên ngôn khoa học và chịu
NHO PHẬT LÃO độc lập Mỹ (1776) ảnh hưởng tư
tưởng tiến bộ
GIÁO GIÁO GIÁO thời cận hiện đại và Tuyên ngôn tưởng từ một số
ở TQ (“CN tam nhân quyền và dân nhà văn nổi tiếng
dân”) và Ấn Độ quyền của đại CM thế giới của Anh,
(Gan-di) Pháp (1791) Pháp, Nga
2
6
c. Chủ nghĩa Mác - Lênin
▪ Là nhân tố đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành, phát
triển của TTHCM. Đây là thế giới quan và phương pháp luận của
Tư tưởng Hồ Chí Minh.
▪ Quá trình tiếp nhận CN Mác-Lênin của HCM đi từ những nhận
thức cảm tính đi đến nhận thức lý tính.
▪ Hồ Chí Minh tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin một cách có chọn lọc,
phù hợp với điều kiện Việt Nam.
▪ Chủ nghĩa Mác-Lênin là nhân tố quyết định trực tiếp đến bản
chất khoa học và cách mạng của TTHCM.
27
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
Hồ Chí Minh có lý tưởng cao cả và hoài bão cứu dân cứu nước; Người
có ý chí, nghị lực to lớn, phi thường.
Là người có bản lĩnh tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, giàu tính phê
phán, đổi mới và cách mạng.
Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại. Có năng lực tổng kết thực
tiễn, năng lực tiên tri, dự báo tương lai chính xác.
Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân; suốt đời đấu tranh cho
sự nghiệp CMVN và của cách mạng thế giới.
28
3. Nhân tố chủ quan Hồ Chí Minh
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
Hồ Chí Minh là người có vốn sống và thực tiễn cách mạng phong
phú, phi thường.
Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc, về xây dựng chủ
nghĩa xã hội, xây dựng Đảng Cộng sản và XD nhà nước của dân,
do dân, vì dân…
29
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH
VÀ PHÁT TRIỂN TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
30
Quá trình hình thành, phát triển TTHCM
trải qua 5 thời kỳ sau đây:
1. 1890-1911 (Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con đường
cứu nước mới)
2. 1911-1920 (Hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường
CMVS)
3. 1920-1930 (Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về CMVN)
4. 1930-1941 (Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp
cách mạng đúng đắn, sáng tạo)
5. 1941-1969 (TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp
CMVN)
31
1. Thời kỳ 1890-1911: Hình thành tư tưởng yêu nước
và chí hướng tìm con đường cứu nước mới
• HCM tiếp thu truyền thống tốt đẹp của gia đình và quê hương:
- Gia đình: Thân phụ là cụ Nguyễn Sinh Sắc), than mẫu là cụ Hoàng Thị
Loan (ảnh bên phải slide)
- Quê hương: Mảnh đất “địa linh nhân kiệt”, nơi giàu truyền thống yêu nước,
đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
• Sự cảm thông với nỗi khổ của đồng bào mất nước, bị TDP bóc lột thống trị.
• Rất khâm phục tinh thần yêu nước, đấu tranh bất khuất của các bậc tiền bối
nhưng không tán thành chủ trương, con đường cứu nước của họ.
• Với lòng yêu nước nồng nàn, với khát khao cháy bỏng muốn cứu giúp đồng
bào HCM đã xuất dương, ra đi tìm đường cứu nước (5/6/1911).
32
2. Thời kỳ 1911 - 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước, giải phóng
dân tộc Việt Nam theo con đường cách mạng vô sản
- Người xác định đúng bản chất, thủ đoạn, tội ác của chủ nghĩa thực dân và tình
cảnh nhân dân các nước thuộc địa trong giai đoạn từ 1911 - 1917.
- Bước nhận thức mới về quyền tự do, dân chủ của nhân dân trong TTHCM diễn ra
qua hoạt động Người thay mặt những người Việt Nam yêu nước ở Pháp, gửi Bản
Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxây.
- HCM đã tìm thấy và xác định rõ phương hướng đấu tranh GPDT Việt Nam theo
con đường cách mạng vô sản:
+ Qua nghiên cứu “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn
đề thuộc địa” của Lênin và nhiều tài liệu liên quan đến QTCS vào tháng 7/1920.
+ Tại Đại hội ở thành phố Tua (12/1920): HCM bỏ phiếu tán thành QTCS, tham gia
sáng lập ĐCS Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên.
33
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản tư
tưởng về cách mạng Việt Nam
Đây là thời kỳ mục tiêu, phương
hướng cách mạng GPDTVN từng
bước được cụ thể hóa, thể hiện rõ
trong Cương lĩnh chính trị đầu
tiên của ĐCSVN
- HCM tích cực sử dụng báo chí
Pháp lên án chủ nghĩa thực dân,
thức tỉnh lương tri nhân dân Pháp
và nhân loại tiến bộ, khơi dậy lòng
yêu nước của nhân dân các dân tộc
thuộc địa và của dân tộc Việt Nam
34
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản
tư tưởng về cách mạng Việt Nam
36
3. Thời kỳ 1920 - 1930: Hình thành những nội dung cơ bản
tư tưởng về cách mạng Việt Nam
Nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của ĐCSVN:
+ Mục tiêu và con đường cách mạng là “làm tư sản dân
quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội
cộng sản”, “đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến An Nam và
giai cấp tư sản phản cách mạng”, giương cao ngọn cờ
ĐLDT và CNXH.
+ Khẳng định sự lãnh đạo của ĐCSVN.
+ Liên minh công nông là lực lượng nòng cốt.
+ Cách mạng VN là một bộ phận của cách mạng thế giới.
HCM thành lập ĐCSVN với Cương lĩnh chính trị
đúng đắn, sáng tạo đã chấm dứt cuộc khủng hoảng về
đường lối cứu nước và tổ chức lãnh đạo CMVN kéo dài
suốt từ cuối thế kỷ XIX sang đầu năm 1930.
37
4. Thời kỳ 1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững
đường lối, phương pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo
38
5. Thời kỳ 1941 - 1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển,
soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và nhân dân ta
39
III. GIÁ TRỊ TƯ TƯỞNG
HỒ CHÍ MINH
40
1. Đối với cách mạng Việt Nam
a. TTHCM đưa CMGPDT Việt Nam đến thắng lợi
và bắt đầu XD một xã hội mới trên đất nước ta
• HCM tìm thấy con đường cứu nước, cứu dân, sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện
Đảng ta thành một đảng CM chân chính.
• TTHCM từ khi ra đời đã trở thành ngọn cờ dẫn đường CMVN đi từ thắng lợi này
đến thắng lợi khác.
• TTHCM là một hệ thống mở đầy sức sống được ĐCSVN tiếp tục vận dụng sáng
tạo, bổ sung, phát triển trong sự nghiệp đổi mới hiện nay và trong tương lai.
41
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng
và kim chỉ nam cho cách mạng Việt Nam
▪ TTHCM là ánh sáng soi đường, là kim chỉ nam định hướng hành động cho Đảng
và nhân dân ta hiện nay.
▪ TTHCM giúp Đảng, nhân dân ta nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan
đến việc bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm tự dọ và
hạnh phúc của con người, tiến tới CNXH.
▪ TTHCM là chỗ dựa vững chắc để ĐCSVN vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi
chỉ đỏ dẫ đường cho toàn Đảng, toàn dân, toàn quân VN đi đến thắng lợi.
42
2. Đối với sự phát triển tiến bộ của nhân loại
b. Tư tưởng Hồ Chí
Minh góp phần tích cực • Hồ Chí Minh đã gắn CMVN với các PTGPDT,
vào cuộc đấu tranh vì PT đấu tranh GPGCCN trong các nước TBCN và
ĐLDT, dân chủ, hòa
PTCSQT, PT vì hòa bình, hợp tác và phát triển.
bình, hợp tác và phát
triển trên thế giới
43
TÓM LƯỢC ND CHƯƠNG
44
Chương 3
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP
DÂN TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
45
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG
• TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘC LẬP DÂN
III TỘC VÀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
• VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC GẮN
IV LIỀN VỚI CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG SỰ NGHIỆP CÁCH MẠNG
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
1. Vấn đề độc lập dân tộc
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả
các dân tộc
* Độc lập cho dân tộc, tự do cho nhân dân là giá trị tinh thần thiêng liêng, bất khả xâm phạm
của dân tộc mà HCM là hiện thân cho tinh thần ấy.
* Tư tưởng trên được hình thành, PT và được khẳng định ở những thời điểm LS khác nhau: 1919 (YÊU
SÁCH CỦA ND AN NAM); 1930 (HỘI NGHỊ THÀNH LẬP ĐẢNG); 1945 (TUYÊN NGÔN ĐỘC
LẬP); 1946 (LỜI KÊU GỌI TOÀN QUỐC KC); 1966 (KHÔNG CÓ GÌ QUÝ HƠN ĐỘC LẬP, TỰ
DO).
49
1. Vấn đề độc lập dân tộc
b. Độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, hạnh phúc của ND
- Độc lập dân tộc phải gắn với tự do của nhân dân.
- Độc lập phải gắn với hạnh phúc của nhân dân.
5
0
1. Vấn đề độc lập dân tộc
c. ĐLDT phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn và triệt để
- HCM vạch trần, lên án thực dân, đế quốc dùng chiêu bài mị dân, thành lập
các chính phủ bù nhìn bản xứ, tuyên truyền cái gọi là “độc lập tự do” giả hiệu
cho nhân dân các nước thuộc địa.
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thật sự, hoàn toàn, triệt để trên tất cả các
lĩnh vực.
5
1
1. Vấn đề độc lập dân tộc
d. Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với thống nhất đất nước, đồng bào Nam Bắc phải
được sum họp một nhà.
- Độc lập dân tộc gắn liền với toàn vẹn lãnh thổ, “giữ lấy từng tấc đất của Tổ quốc”.
5
2
2. Về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi
phải đi theo con đường cách mạng vô sản
Từ sự thất bại của phong trào đấu tranh giải phóng dân
tộc, Hồ Chí Minh ra nước ngoài tìm đường cứu nước
Qua tìm hiểu thực tế, Người quyết định không lựa chọn
con đường CMTS (vì tính chất không triệt để...).
HCM khẳng định, trong thời đại mới, cách mạng giải
phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi phải đi theo
con đường cách mạng vô sản.
5
3
b. Cách mạng GPDT, trong điều kiện của VN,
muốn thắng lợi phải do Đảng CS lãnh đạo
Vai trò quan trọng của Đảng được CN Mác-Lênin khẳng định là nhân tố chủ
quan để GCCN hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
Hồ Chí Minh khẳng định vai trò to lớn của Đảng đối với cách mạng giải
phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.
ĐCSVN vừa là đội tiên phong của GCCN, vừa là đội tiên phong của NDLĐ,
kiên quyết nhất, hăng hái nhất, tận tâm tận lực phụng sự TQ. ĐCSVN còn là
Đảng của cả DTVN.
54
c. Cách mạng giải phóng dân tộc phải dựa trên lực lượng
đại ĐK toàn DT, lấy liên minh công - nông làm nền tảng
55
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần chủ động, sáng tạo,
có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
- Quan điểm của Quốc tế Cộng sản: Cách mạng thuộc địa phải phụ thuộc vào cách mạng vô
sản ở chính quốc.
- Quan điểm của HCM: CMTĐ và CMVS ở chính quốc có mối quan hệ khăng khít, bình
đẳng, không lệ thuộc, phụ thuộc vào nhau; CMTĐ cần chủ động, sáng tạo mà có thể nổ ra và
giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc.
- Cơ sở để Hồ Chí Minh đưa ra luận điểm (thực tiễn thuộc địa: VN và các nước khác).
- Giá trị lý luận và thực tiễn của luận điểm (giá trị to lớn, giúp CMTĐ chủ động, phát triển).
56
đ. CMGPDT phải được tiến hành bằng
phương pháp bạo lực cách mạng
Tính tất yếu của BLCM (kẻ thù sử dụng sức mạnh để xâm lược, thống
trị, bóc lột… Cách mạng phải dùng sức mạnh để giành chính quyền, để
giành ĐL, TD và bảo vệ thành quả…).
Hình thức BLCM ở VN (toàn dân khởi nghĩa, kháng chiến “toàn dân,
toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh”, chiến tranh ND…)
57
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ XÂY DỰNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1. Tư tưởng HCM về Chủ nghĩa xã hội
HCM vận dụng học thuyết về hình thái KT-XH của C.Mác để khẳng định tiến lên
CNXH là một quá trình tất yếu, tuân theo những quy luật khách quan...
Tùy hoàn cảnh cụ thể mà thời gian, phương thức tiến lên CNXH ở mỗi quốc gia sẽ
diễn ra một cách khác nhau.
Tiến lên CNXH ở VN là tất yếu lịch sử, đồng thời đáp ứng khát vọng của những lực
lượng tiến bộ xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải phóng mình.
60
1. Tư tưởng Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội
c) Một số đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa
62
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
Hệ thống động lực Động lực hàng đầu Những động lực hàng đầu
phong phú, bao hàm của chủ nghĩa xã trên chỉ có thể phát huy
những động lực cả hội: phải bảo đảm được sức mạnh của mình
trong quá khứ, hiện lợi ích của dân, thông qua hoạt động của
tại, tương lai; cả về dân chủ của dân, những cộng đồng người
vật chất và tinh thần, sức mạnh đoàn kết và những con người Việt
nội lực và ngoại toàn dân. Nam cụ thể.
lực,…
63
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
a. Tính chất, đặc điểm và nhiệm vụ của thời kỳ quá độ
* Tính chất: đây là thời kỳ cải biến sâu sắc nhất nhưng phức tạp, lâu dài, khó
khăn, gian khổ.
* Đặc điểm: Đặc điểm lớn nhất của thời kỳ quá độ ở Việt Nam là từ một nước
nông nghiệp lạc hậu tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội, không trải qua giai đoạn
phát triển tư bản chủ nghĩa.
* Nhiệm vụ: Đấu tranh cải tạo, xóa bỏ tàn tích của chế độ xã hội cũ, xây dựng
các yếu tố mới phù hợp với quy luật tiến lên CNXH trên tất cả các lĩnh vực của
đời sống.
64
3. Tư tưởng HCM về thời kỳ quá độ lên CNXH ở VN
* Giải phóng dân tộc, giành độc lập dân tộc sẽ là mục tiêu đầu tiên của cách mạng,
là cơ sở, tiền đề cho mục tiêu tiếp theo - chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
* Khi nêu lên mục tiêu giải phóng dân tộc, Hồ Chí Minh đã định hướng đến mục tiêu
chủ nghĩa xã hội: độc lập dân tộc phải gắn liền với tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc
của nhân dân.
* Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân càng sâu sắc, triệt để thì càng tạo ra những
tiền đề thuận lợi, sức mạnh to lớn cho cách mạng xã hội chủ nghĩa.
66
2. Chủ nghĩa xã hội là điều kiện để bảo đảm
nền độc lập dân tộc vững chắc
* Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trước hết là một chế độ dân chủ, là điều kiện quan
trọng nhất để bảo đảm nền độc lập dân tộc, tạo ra nền tảng ý thức xã hội bảo vệ
chủ quyền dân tộc.
* CNXH là một chế độ phát triển trên tất cả các lĩnh vực, làm cho đất nước phát
triển mạnh mẽ, tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ độc lập dân tộc.
* CNXH hội hiện thực sẽ góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa,
bảo vệ nền hòa bình trên thế giới, độc lập dân tộc sẽ được giữ vững.
67
3. Điều kiện để bảo đảm độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội
* Phải bảo đảm vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản trong suốt
tiến trình cách mạng.
* Phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc mà nền tảng là
khối liên minh công - nông.
* Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với cách mạng thế giới.
68
IV. VẬN DỤNG TTHCM VỀ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
GẮN LIỀN VỚI CNXH TRONG SỰ NGHIỆP
CÁCH MẠNG VN GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Kiên định mục tiêu và con đường cách mạng mà Hồ Chí Minh
đã xác định
3. Củng cố, kiện toàn, phát huy sức mạnh và hiệu quả hoạt động
của toàn bộ hệ thống chính trị
4. Đấu tranh chống những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính
trị, đạo đức, lối sống và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
69
KẾT CHƯƠNG
▪ Nội dung chương 3 đã:
• Trình bày về vấn đề ĐLDT trong Tư tưởng HCM, giới thiệu 5 luận điểm cơ bản của
HCM về cách mạng GPDT.
• Làm rõ được Tư tưởng Hồ Chí Minh về CNXH, về công cuộc xây dựng CNXH và
thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta.
• Chỉ ra mối quan hệ giữa ĐLDT và CNXH với những nội dung cốt lõi mà Tư tưởng
HCM đã đề cập về vấn đề này.
• Đề cập đến Đảng, Nhà nước ta đã vận dụng TTHCM về ĐLDT gắn liền với CNXH
trong giai đoạn CM hiện nay.
▪ Khi học tập, NC các bạn cần đọc thêm tài liệu bổ sung cho BG và cần nắm chắc
những nội dung của chương.
Chương 4
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM VÀ
NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
73
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Sự lãnh đạo và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt
Nam là một tất yếu.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa chủ
nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, tồn tại và phát triển là
do nhu cầu tất yếu của xã hội Việt Nam.
74
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
a) Đảng là đạo đức, là văn minh
Mục đích: đấu tranh Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của dân tộc
giải phóng dân tộc, giải
phóng xã hội, giải Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy luật phát triển văn
phóng giai cấp, giải minh tiến bộ của dân tộc và nhân loại
phóng con người
Đảng luôn trung Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh
thành với lợi ích toàn
dân tộc Đảng hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
Đội ngũ đảng viên là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu
Đội ngũ đảng viên phải trong công tác và trong cuộc sống hàng ngày
luôn thấm nhuần đạo
đức cách mạng
Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng
75
2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
Đảng lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động
Chủ nghĩa Mác - Lênin trở thành cái cốt, trở thành nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng Cộng sản Việt
Nam
Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh phải trung thành với chủ nghĩa Mác
- Lênin nhưng đồng thời phải luôn sáng tạo, vận dụng cho phù hợp
với điều kiện hoàn cảnh, không được phép giáo điều.
77
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
78
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
Tự phê bình Mục đích: làm cho cán bộ, đảng viên phát huy
và phê bình được ưu điểm, khắc phục hạn chế, vươn tới chân,
thiện, mỹ
79
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
80
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
81
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
82
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
83
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
84
b) Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng
Đoàn kết
quốc tế
Hồ Chí Minh mong Đảng “sẽ ra sức hoạt động,
góp phần đắc lực vào việc khôi phục lại khối
đoàn kết giữa các đảng anh em trên nền tảng chủ
nghĩa Mác - Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản,
có lý có tình”.
85
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
Những yêu cầu chủ yếu đối với đội ngũ cán bộ, đảng viên:
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng.
- Phải nghiêm chỉnh thực hiện Cương lĩnh, đường lối, quan điểm, chủ trương, nghị
quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng.
- Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân.
- Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.
- Phải là người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực
86
c) Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
Cán bộ là cái gốc của mọi công việc, “muôn việc thành
công hoặc thất bại, đều do cán bộ tốt hoặc kém”.
Trong công tác cán bộ, HCM yêu cầu: phải chú trọng
huấn luyện cán bộ; phải hiểu và đánh giá đúng cán bộ;
phải đề bạt đúng cán bộ; phải sắp xếp, sử dụng cán bộ
cho đúng;...
87
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC
CỦA NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN
88
1. Nhà nước dân chủ
a. Bản chất giai cấp của nhà nước
Nhà nước mang bản chất giai cấp Bản chất giai cấp công nhân thống
công nhân nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
Đảng Tính định Nguyên tắc tổ Nhà nước Nhà nước Nhà nước
Cộng hướng chức và hoạt Việt Nam ra mới ở Việt
Việt Nam
sản giữ XHCN động của Nhà đời là kết quả Nam đã đảm
luôn kiên trì
vị trí và trong sự nước là của cuộc đấu đương nhiệm
mục tiêu vì
vai trò phát triển nguyên tắc tranh lâu dài,
quyền lợi vụ mà toàn
cầm đất nước tập trung dân gian khổ của thể dân tộc
của nhân dân
quyền chủ toàn dân tộc giao phó
b. Nhà nước của dân
Tất cả mọi quyền lực trong Nhân dân thực thi quyền lực
Nhà nước và trong xã hội thông qua 2 hình thức dân chủ
đều thuộc về nhân dân trực tiếp và dân chủ đại diện
91
d. Nhà nước vì nhân dân
92
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Hồ Chí Minh luôn chú trọng vấn đề xây
dựng nền tảng pháp lý cho nhà nước Việt
Nam mới.
- Ngày 2/9/1945, Hồ Chí Minh thay mặt
Chính phủ lâm thời, đọc bản Tuyên ngôn độc
lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
- Ngày 3/9/1945, Hồ Chí Minh đã đề nghị tổ
chức tổng tuyển cử để lập Quốc hội rồi từ đó
lập ra Chính phủ và các cơ quan, bộ máy hợp
hiến, thể hiện quyền lực tối cao của nhân dân.
93
2. Nhà nước pháp quyền
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến
- Cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành ngày 6/1/1946 với chế độ
phổ thông đầu phiếu, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
- Ngày 2/3/1946, Quốc hội khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các
tổ chức, bộ máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước.
94
b) Nhà nước thượng tôn pháp luật
Chú trọng đưa pháp Khuyến khích nhân Cán bộ các cấp, các
luật vào trong cuộc dân phê bình, giám ngành phải gương mẫu
Cần làm tốt sống, bảo đảm cho Nêu cao tính
sát công việc của trong việc tuân thủ pháp
công tác lập pháp luật được thi nghiêm minh
Nhà nước, giám sát luật, trước hết là cán bộ
pháp hành và có cơ chế của pháp luật thuộc ngành hành pháp
quá trình Nhà nước
giám sát việc thi thực thi pháp luật và tư pháp
hành pháp luật
95
c. Pháp quyền nhân nghĩa
Nhà nước phải tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ các
quyền con người, chăm lo đến lợi ích của mọi người.
96
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
Kiểm soát quyền lực nhà Hình thức kiểm soát quyền
nước là tất yếu lực nhà nước
97
3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Nguyên nhân
Biện pháp
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Tham ô, Tư túng”
Đặc quyền,
lãng phí, “Chia rẽ”,
đặc lợi
quan liêu “kiêu ngạo”
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Nguyên nhân Nguyên nhân khách quan là do công tác cán bộ của
Đảng và Nhà nước chưa tốt; do cách thức tổ chức, vận
hành trong Đảng, trong Nhà nước, sự phối hợp giữa
Đảng và Nhà nước chưa thật sự khoa học, hiệu quả; do
trình độ phát triển còn thấp của đời sống xã hội; do tàn
dư của những chính sách phản động của chế độ thực
dân, phong kiến;…
100
b. Phòng, chống tiêu cực trong Nhà nước
Nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi,
phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
Pháp luật của Nhà nước, kỷ luật của Đảng phải nghiêm minh.
Biện pháp Cần coi trọng giáo dục, lấy giáo dục, cảm hóa làm chủ yếu.
Cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách
nhiệm nêu gương càng lớn.
Phải huy động sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến
chống lại tiêu cực trong con người, trong xã hội và trong bộ máy Nhà
nước.
101
III. VẬN DỤNG TTHCM VÀO CÔNG TÁC XÂY DỰNG
ĐẢNG VÀ XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC
1. Xây dựng Đảng thật sự 2. Xây dựng
trong sạch, vững mạnh Nhà nước
102
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Chương 4 đã phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng
sản Việt Nam, về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, bao gồm:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Đảng phải trong sạch, vững mạnh
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
+ Nhà nước dân chủ
+ Nhà nước pháp quyền
+ Nhà nước trong sạch, vững mạnh
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào công tác xây dựng Đảng và xây dựng Nhà nước
103
Chương 5
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ
106
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Đại đoàn kết toàn dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết
định thành công của cách mạng
Đại đoàn kết toàn dân tộc là chiến lược lâu dài, nhất
quán, là vấn đề mang tính sống còn của cách mạng Việt
Nam.
Đại đoàn kết toàn dân tộc là nhân tố quyết định sự thành
công của cách mạng.
108
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT TOÀN DÂN TỘC
1. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
b. Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ
hàng đầu của cách mạng Việt Nam
Đại đoàn kết không chỉ là khẩu hiệu chiến lược mà còn
là mục tiêu lâu dài của cách mạng
Đại đoàn kết phải được quán triệt trong đường lối chủ
trương, chính sách tới hoạt động thực tiễn của Đảng
109
2. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc
a. Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn dân tộc: bao gồm
toàn thể nhân dân, tất cả người dân Việt Nam yêu
nước, không phân biệt dân tộc, giai cấp, tầng lớp,
đảng phải, tôn giáo, lứa tuổi,…
Trong quá trình xây dựng khối đại đoàn kết toàn
dân tộc, phải đứng vững trên lập trường giai cấp
công nhân, giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa giai
cấp, dân tộc.
2. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc
b. Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Lực lượng làm nền tảng cho khối đại đoàn kết toàn dân tộc là công
nhân, nông dân và trí thức.
Trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phải đặc biệt chú trọng yếu tố
“hạt nhân” là sự đoàn kết và thống nhất trong Đảng vì đó là điều kiện
cho sự đoàn kết ngoài xã hội.
3. Điều kiện xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Lấy lợi ích chung là điểm quy tụ, đồng thời tôn trọng các
lợi ích khác biệt chính đáng
Kế thừa truyền thống yêu nước, nhân nghĩa, đoàn kết của
dân tộc
112
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc -
Mặt trận dân tộc thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất
113
4. Hình thức, nguyên tắc tổ chức của khối đại đoàn kết toàn
dân tộc - Mặt trận dân tộc thống nhất
Phải được xây dựng Phải đoàn kết chặt chẽ, lâu
trên nền tảng khối Phải hoạt động theo
dài, đoàn kết thật sự, chân nguyên tắc hiệp
liên minh công - nông thành, thân ái giúp đỡ
- trí và đặt dưới sự thương dân chủ
nhau cùng tiến bộ
lãnh đạo của Đảng
114
5. Phương thức xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc
117
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
118
2. Lực lượng đoàn kết quốc tế và hình thức tổ chức
b) Hình thức tổ chức
Hình thành Mặt trận nhân dân
Hình thành Mặt trận đoàn kết đoàn kết với Việt Nam chống
Việt Nam - Lào - Campuchia đế quốc xâm lược
120
3. Nguyên tắc đoàn kết quốc tế
• Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, Hồ Chí
a. Đoàn kết Minh giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc gắn liền với chủ
trên cơ sở nghĩa xã hội, thực hiện đoàn kết thống nhất trên nền tảng của
thống nhất chủ nghĩa Mác- Lênin và chủ nghĩa quốc tế vô sản, có lý, có
tình.
mục tiêu và lợi
• Đối với các dân tộc trên thế giới, Hồ Chí Minh giương cao
ích có lý, có ngọn cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
tình • Đối với các lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ hòa bình và công lý
b. Đoàn kết • Để đoàn kết quốc tế tốt phải có nội lực tốt. Nội lực là nhân tố
trên cơ sở độc quyết định, còn nguồn lực ngoại sinh chỉ có thể phát huy tác
dụng thông qua nguồn lực nội sinh.
lập, tự chủ, tự
• Muốn tranh thủ được sự ủng hộ quốc tế, Đảng phải có đường
lực, tự cường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.
121
III. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN
KẾT TOÀN DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ TRONG
GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
1. Quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
và đoàn kết quốc tế trong hoạch định chủ trương, đường lối của
Đảng
2. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên nền tảng liên
minh công - nông - trí dưới sự lãnh đạo của Đảng
3. Đại đoàn kết toàn dân tộc phải kết hợp với đoàn kết quốc tế
122
TỔNG KẾT CHƯƠNG
Chương 5 đã phân tích những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ Chí Minh về
đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn kết quốc tế, bao gồm:
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc
- Tư tưởng Hồ Chí Minh về đoàn kết quốc tế
- Vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc và đoàn
kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay
123
Chương 6
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HOÁ,
ĐẠO ĐỨC VÀ CON NGƯỜI
126
I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ VĂN HÓA
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác
a) Hồ Chí Minh quan niệm về văn hóa
- Hồ Chí Minh có bốn cách tiếp cận chủ yếu về văn hóa
Hồ Chí Minh đưa ra quan niệm nhấn mạnh ý nghĩa của văn hóa
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới
sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật,
khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho sinh
hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn
bộ những sáng tạo, phát minh đó tức là văn hoá. Văn hoá là tổng
hợp mọi phương thức sinh hoạt cùng với những biểu hiện của nó
mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời
sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
1. Một số nhận thức chung về văn hóa và quan hệ giữa văn hóa
với các lĩnh vực khác
b) Quan điểm của Hồ Chí Minh về quan hệ giữa văn hóa với
các lĩnh vực khác
Chính trị giải phóng để mở đường cho văn hóa phát triển
Văn hóa phải phục vụ nhiệm vụ chính trị; đồng thời mọi hoạt
động của tổ chức và nhà chính trị phải có hàm lượng văn hóa
Quan hệ giữa văn hóa với kinh tế
Văn hóa phải đứng trong kinh tế, có vai trò tác động tích cực
trở lại kinh tế.
Quan hệ giữa văn hóa với xã hội
Bản sắc văn hóa dân tộc là những giá trị văn hóa bền vững của
cộng đồng các dân tộc Việt Nam; là thành quả của quá trình lao
động, sản xuất, chiến đấu và giao lưu của con người Việt Nam
Về nội dung: là lòng yêu nước, thương nòi; tinh thần độc lập, tự
Giữ gìn cường, tự tôn dân tộc... Về hình thức: cốt cách văn hóa dân tộc
biểu hiện ở ngôn ngữ, phong tục, tập quán, lễ hội, truyền thống,
bản sắc cách cảm và nghĩ...
văn hóa Phải trân trọng, khai thác, giữ gìn, phát huy, phát triển những giá
trị của văn hóa dân tộc, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ cách mạng
dân tộc của từng giai đoạn lịch sử.
Chăm lo cốt cách dân tộc, đồng thời cần triệt để tẩy trừ mọi di hại
thuộc địa và ảnh hường nô dịch của văn hóa đế quốc, tôn trọng
phong tục tập quán, văn hóa của các dân tộc ít người
Về giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu văn hóa nhân loại
Tiếp biến văn hóa (tiếp nhận và biến đổi) là một quy luật của
văn hóa. Do đó, Hồ Chí Minh luôn chú trọng chắt lọc tinh hoa
văn hóa nhân loại.
Tiếp thu
Mục đích tiếp thu: làm giàu cho văn hóa Việt Nam, xây dựng
tinh hoa văn hóa Việt Nam hợp với tinh thần dân chủ.
văn hóa Nội dung tiếp thu: toàn diện bao gồm Đông, Tây, kim, cổ, tất
cả các mặt, các khía cạnh.
nhân Tiêu chí tiếp thu: học cái hay, cái tốt.
loại
Phải lấy văn hóa dân tộc làm gốc, điều kiện, cơ sở để tiếp thu
văn hóa nhân loại
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
a) Văn hóa là mục tiêu, động lực của sự nghiệp cách mạng
• Văn hóa nằm trong mục tiêu chung của tiến trình cách mạng Việt
Văn hóa Nam
là mục • Văn hóa là mục tiêu nhìn một cách tổng quát - là quyền sống,
tiêu quyền sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc; là khát
vọng của nhân dân về các giá trị chân, thiện, mỹ; …
• Theo Hồ Chí Minh động lực phát triển đất nước gồm động lực vật
chất và tinh thần, động lực cộng đồng và cá nhân, nội lực và ngoại
lực
Văn hóa
là động • Tiếp cận các lĩnh vực văn hóa cụ thể trong tư tưởng Hồ Chí Minh
lực động lực được nhận thức ở các phương diện chủ yếu sau: Văn hóa
chính trị; văn hóa văn nghệ; văn hóa giáo dục; văn hóa đạo đức, lối
sống; văn hóa pháp luật.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
b) Văn hóa là một mặt trận
Văn hóa là một trong bốn nội dung chính của đời sống kinh tế - xã
hội, quan trọng ngang với các vấn đề kinh tế, chính trị và xã hội
Mặt trận văn hóa là cuộc đấu tranh cách mạng trên lĩnh vực văn
hóa - tư tưởng.
Văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa có nhiệm vụ phụng sự
Tổ quốc, phục vụ nhân dân.
2. Quan điểm của Hồ Chí Minh về vai trò của văn hóa
c) Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân
Mọi hoạt động văn hóa phải trở về cuộc sống thực tại của quần chúng,
phản ánh được tư tưởng và khát vọng của quần chúng
Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân tức là “từ trong quần chúng ra. Về
sâu trong quần chúng”, trên cơ sở đó để định hướng cho quần chúng
Chiến sĩ văn hóa phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng nhân dân
3. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
Trước Cách mạng Tháng Tám năm 1945: HCM xây dựng
nền văn hóa với năm nội dung
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: Nền văn hóa có
tính chất dân tộc, khoa học và đại chúng
Trong thời kỳ xây dựng CNXH: Nền văn hóa có nội dung
XHCN và tính chất dân tộc
II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠO ĐỨC
1. Đạo đức là gốc, là nền tảng tinh thần của xã hội, của người cách mạng
- Đạo đức là gốc, là nền tảng, là sức mạnh, là tiêu chuẩn hàng
đầu của người cách mạng.
- Đạo đức trở thành nhân tố quyết định sự thành bại mọi công
việc, phẩm chất của mỗi con người.
- Tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là đạo đức trong hành động,
lấy hiệu quả thực tế làm thước đo. Do vậy, đạo đức luôn được
đặt bên cạnh tài năng, gắn đức với tài
- Đạo đức là thước đo lòng cao thượng của mỗi con người
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
a) Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước, hiếu với dân là phẩm chất đạo đức
bao trùm, quan trọng nhất và chi phối các phẩm chất
đạo đức khác
- Trung và hiếu là khái niệm đạo đức cũ được Hồ Chí
Minh sử dụng với những nội dung mới
- Tư tưởng “trung với nước, hiếu với dân” của Hồ Chí
Minh kế thừa và vượt qua hạn chế của giá trị yêu nước
truyền thống của dân tộc
- Trung với nước phải gắn liền hiếu với dân
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
- Nội dung cốt lõi của đạo đức cách mạng, gắn
liền với hoạt động hằng ngày của mỗi người
- Một biểu hiện cụ thể của phẩm chất trung với
nước, hiếu với dân.
- Những khái niệm cũ trong đạo đức truyền
thống dân tộc được Hồ Chí Minh lọc bỏ những nội
dung không phù hợp và đưa vào những nội dung
mới đáp ứng yêu cầu cách mạng
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
Cần: siêng năng, chăm chỉ, cố gắng dẻo dai, lao động cần
cù, lao động có kế hoạch, sáng tạo, có năng suất cao; lao
động với tinh thần tự lực cánh sinh, không lười biếng
b) Cần,
kiệm, Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, không hoang phí, không bừa
liêm, bãi…
chính,
chí công Liêm: trong sạch, không tham lam
vô tư
Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn
Chí công vô tư: hoàn toàn vì lợi ích chung, không vì lợi
tư, hết sức công bằng, không thiên tư, thiên vị, công tâm…
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
c) Thương yêu con người, sống có tình có nghĩa
2. Quan điểm của HCM về những chuẩn mực đạo đức cách mạng
d) Tinh thần quốc tế trong sáng
Chủ nghĩa quốc tế là một trong những phẩm chất đạo đức quan
trọng nhất của đạo đức cộng sản chủ nghĩa.
Nội dung của chủ nghĩa quốc tế trong tư tưởng Hồ Chí Minh rất rộng
lớn và sâu sắc..
Đoàn kết quốc tế của Hồ Chí Minh theo tinh thần quốc tế trong sáng
2. Quan điểm của HCM về những nguyên tắc xây dựng đạo đức cách mạng
a) Nói đi đôi với làm, phải nêu gương về đạo đức
Nền đạo đức mới chỉ có thể được Tu dưỡng đạo đức là một cuộc cách
xây dựng trên cơ sở sự tự giác tu mạng trường kỳ gian khổ phải tiến
dưỡng đạo đức của mỗi người. hành kiên trì, thường xuyên, liên tục.
• Con người là một chỉnh thể thống nhất về trí lực, tâm lực, thể lực,
đa dạng bởi các mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội và các mối
quan hệ xã hội
• Hồ Chí Minh chỉ ra yếu tố sinh vật của con người
• Nét đặc sắc trong quan niệm của Hồ Chí Minh về con người là
nhìn nhận đặc điểm con người Việt Nam với với những điều kiện
lịch sử cụ thể, với những cấu trúc kinh tế, xã hội cụ thể.
2. Quan niệm của Hồ Chí Minh về vai trò của con người
Hồ Chí Minh quan tâm xây dựng con người toàn diện vừa
“hồng” vừa “chuyên” với những khía cạnh chủ yếu sau
Nêu gương, nhất là người đứng đầu, có ý nghĩa rất quan trọng
Biện pháp giáo dục có một vị trí quan trọng trong xây dựng
con người
Chú trọng vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể quần
chúng thông qua các phong trào “Thi đua yêu nước”, “Người tốt
việc tốt”
IV. XÂY DỰNG VĂN HÓA, ĐẠO ĐỨC, CON NGƯỜI VIỆT
NAM HIỆN NAY THEO TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
154