Professional Documents
Culture Documents
Ngày toà soạn nhận bài 28/5/2018, ngày phản biện đánh giá 5/6/2018, ngày chấp nhận đăng 28/6/2018.
TÓM TẮT
Bài báo giới thiệu phần mềm tính toán và thiết kế máy sấy bơm nhiệt kết hợp ống nhiệt
trọng trường. Phần mềm này được xây dựng trên nền tảng phần mềm EES (Engineering
Equation Solve), có khả năng giúp cho người sử dụng tính toán một cách nhanh chóng khi
thiết kế máy sấy bơm nhiệt kết hợp ống nhiệt trọng trường. Để đánh giá độ tin cậy của phần
mềm, một mô hình thực nghiệm đã được thiết kế, chế tạo và làm thí nghiệm với mẫu sấy là
rau má. Kết quả cho thấy phần mềm có độ tin cậy cao. Bài báo còn trình bày hiệu quả về mặt
năng lượng và lợi ích về mặt bảo quản các vi lượng của sản phẩm sấy khi sử dụng bơm nhiệt
để sấy trà rau má thay cho việc sử dụng điện trở như hiện nay.
Từ khóa: Ống nhiệt trọng trường; tính toán ống nhiệt; máy sấy bơm nhiệt; máy sấy bơm
nhiệt cải tiến; sấy rau má.
ABSTRACT
The article describes the program for calculating and designing heat pump dryers
combined with gravitational heat pipes. This program, which has been witten in EES
((Engineering Equation Solve) Platform. An experimental model of a heat pump dryer
combined with gravitational heat pipes was designed and manufactured to validate the
written program. The comparisons between the calculated results from the program and
experimental results showed that the written program gave acceptably accurate
computational results and could be used to calculate and design heat pump dryers combined
with gravitational heat pipes. The use of heat pump technology to dry Centella Asiatica tea
can help to save energy consumption and improve the quality of the product compared with
those from traditional drying technology.
Key words: Gravitational heat pipes; calculating heat pipes; heat pump dryers; advances
heat pump drying; drying Centella Asiatica.
I (kJ/kg) Qvl: Nhiệt tổn thất do vật liệu sấy mang ra; kW
I=
co Qvc: Nhiệt tổn thất theo thiết bị vận chuyển; kW
ns 3
t 4
t3
Trong đó:
t4 5 t: Nhiệt độ nhiệt kế khô của tác nhân sấy; 0C
0
t5 : Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy; %
2 Pkh: Áp suất khí quyển; bar
6
t2 Các nhiệt lượng trong phương trình (2)
1
t6 được xác định:
t1 d (kg/kg)
Q=L.(I4-I2); kW (3)
Hình 3. Đồ thị I-d quá trình sấy thực tế máy Q1 = W.Cn.tv; kW (4)
sấy bơm nhiệt hồi lưu toàn phần kết hợp ống
Qvl =G2.Cvl.tvl ; kW (5)
nhiệt trọng trường
Qmt= q.F; kW (6)
2.2 Tính toán quá trình sấy
Qvc =Gkh.Ckh.tkh; kW (7)
Lượng ẩm cần tách ra trong 1 mẻ sấy
Trong đó:
ω -ω
W=G1. 1 2 ;kg/mẻ (1) L: Lượng tác nhân sấy cấp cho 1 mẻ sấy; kg/mẻ
100-ω2
Cn: Nhiệt dung riêng của nước; kJ/kg.K
Trong đó:
Cvl: Nhiệt dung riêng của vật liệu sấy; kJ/kg.K
W: Lượng ẩm cần tách ra trong 1 mẻ sấy; kg/mẻ
Ckh: Nhiệt dung riêng của khay sấy; kJ/kg.K
G1: Khối lượng sản phẩm sấy đưa vào; kg
tv: Nhiệt độ không khí ngoài trời; 0C
1: Độ ẩm sản phẩm sấy đưa vào; %
G2: Khối lượng sản phẩm sau khi sấy; kg
2: Độ ẩm sản phẩm sấy lấy ra; %
tvl: Chênh lệch nhiệt độ sản phẩm sấy sau khi
Hình 4 thể hiện sơ đồ cân bằng nhiệt tại thiết ra buồng sấy và trước khi vào buồng sấy; 0C
bị sấy.
Q
Q
Qbs
Qbs
Q1
Q1 tkh: Chênh lệch nhiệt độ khay sấy sau khi ra
Q Qbs Q1 buồng sấy và trước khi vào buồng sấy; 0C
q: Mật độ dòng nhiệt truyền qua vách buồng
TBS sấy; W/m2
TBS
TBS
F: Diện tích xung quanh buồng sấy; m2
Qmt Qvl Qvc
Qmt Qvl Qvc
Qmt Qvl Qvc
Với giả thiết không cấp nhiệt bổ sung
Qbs=0, chia 2 vế phương trình (2) cho W
Hình 4. Sơ đồ cân bằng nhiệt tại thiết bị sấy
ta có:
Phương trình cân bằng nhiệt
Q Q Q Q
Q + Qbs + Q1 = Qvl + Qmt + Qvt (2) +Cn .t v = vl + mt + vc (8)
W W W W
Trong đó :
Qvl Qmt Qvc
Q: Nhiệt cấp cho quá trình sấy; kW Đặt Δ=Cn .t v -( + + ) (9)
W W W
Qbs: Nhiệt bổ sung (nếu có); kW Từ phương trình (3), (8), (9) ta có:
Q1: Nhiệt hữu ích do ẩm mang vào; kW L
(I 4 -I 2 )=Δ (10)
Qmt: Nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che; kW W
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
60 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
Công suất dàn nóng, dàn lạnh, bộ ống Lưu lượng môi chất qua dàn nóng và dàn
nhiệt lạnh theo tính toán có thể không bằng
nhau. Do đó để đảm bảo công suất của
được xác định: toàn hệ thống thì ta chọn lưu lượng lớn
Công suất dàn nóng yêu cầu nhất: m = max(m0, mk)
L. I3 -I 2 Công suất dàn nóng phụ được xác định
Qk = ; kW (15) gần đúng theo nhiệt độ ngưng tụ
η1.τ
Qsub = (m0-mk).(hc – hd); kW (20)
Công suất dàn lạnh yêu cầu
Công tiêu thụ của máy nén
L. I5 -I1
Q0 = ; kW (16) Lmn =m.(hc–hb); kW (21)
η2 .τ
Diện tích các dàn trao đổi nhiệt
Công suất bộ ống nhiệt
Qk
;m 2
L. I 4 -I5 Dàn nóng chính: Fk =
k1.Δt tb1
(22)
Q hp = ; kW (17)
η3 .τ
Qsub
Dàn nóng phụ: Fk-sub = ;m 2 (23)
Trong đó: k1.Δt tb1
1: Hiệu suất trao đổi nhiệt dàn nóng Q0
Dàn lạnh: F0 = ;m 2 (24)
2: Hiệu suất trao đổi nhiệt dàn lạnh k 2 .Δt tb2
3: Hiệu suất trao đổi nhiệt bộ ống nhiệt Trong đó:
: Thời gian sấy; giây - k1: Hệ số truyền nhiệt tại dàn nóng; W/m2.K
2.3 Tính toán chu trình bơm nhiệt - k2: Hệ số truyền nhiệt tại dàn lạnh; W/m2.K
Hình 5 biểu diễn đồ thị lgp-h của một - ttb1, ttb2: Hiệu nhiệt độ trung bình logarit
chu trình bơm nhiệt một cấp tại dàn nóng và dàn lạnh; 0C
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
61
2.4 Tính toán bộ ống nhiệt trọng trường Phs, Phn :Áp suất môi chất trong phần sôi và
bề mặt trong nhẵn, bên ngoài có cánh phần ngưng ống nhiệt; Pa
Công suất nhiệt toàn bộ của ống nhiệt [11] -r: Nhiệt ẩn hóa hơi của môi chất nạp; J/kg
Δt t z -t w -v: Hệ số dẫn nhiệt của vách ống nhiệt; W/m.K
Q= = ; W (25)
R R z +R vs +R vn +R w +R s +R h +R n ) -h: Khối lượng riêng hơi môi chất nạp; kg/m3
Trong đó: Xác định công suất của một ống nhiệt,
Q: Công suất nhiệt toàn phần một ống nhiệt; W giải hệ phương trình theo phương pháp
lặp với giả thiết ban đầu nhiệt trở trong
tz, tw: Nhiệt độ trung bình dòng lưu chất qua Ri= 0 [11]:
phần sôi, phần ngưng của ống nhiệt; 0C Δt t z -t w t z -t w
Q= R = R +R = (R +R +R )+(R +R +R +R )
R: Nhiệt trở tổng; K/W i e s n h w vs vn z
0,75 (26)
Q=5,24.A.ξ.Δt i
Rz,Rw: Nhiệt trở vách ngoài phần sôi, phần
ngưng ống nhiệt; K/W Δt
R = i = Δt 0,25
i
i Qi 5,24.A.ξ
Rvs,Rvn: Nhiệt trở dẫn qua vách phần sôi,
phần ngưng ống nhiệt; K/W Trong đó:
Rs,Rn: Nhiệt trở môi chất khi sôi và khi A: Hệ số phụ thuộc kích thước ống nhiệt
ngưng; K/W : Hệ số phụ thuộc vào tính chất vật lý môi
Rh: Nhiệt trở hơi môi chất sôi chuyển động từ chất nạp
phần sôi đến phần ngưng ống nhiệt; K/W Hệ số A và được xác định
tw,w 1 ln(den /din ) Ls .Ln
Rn Rw = , R vn = A=dis .din .( )0,75 (27)
α w .Fen 2.π.Ln .λv dis .Ls +din .Ln /φ
Rw
Rvn 1 ln(d es /dis )
Rz = , R vs = ξ=λ n 0,75 .ρ n 0,5 .r 0,25 .μ n -0,25 (28)
α z .Fes 2.π.Ls .λ v
th Trong đó:
Rvs 1 1
Rz
Rs =
αs .Fis
, Rn =
α n .Fin : Hệ số nạp, đối với nước =0,44 [11]
Rs n: Hệ số dẫn nhiệt của lỏng môi chất nạp
tz,z Th .(Phs -Phn )
Rh = t +t
ρh .r.Qi ứng với nhiệt độ t h = z w ; W/m.K
2
Hình 6. Nhiệt trở của ống nhiệt
n: Khối lượng riêng của lỏng môi chất nạp
Trong đó: t +t
ứng với nhiệt độ t h = z w ; kg/m3
Qi: Công suất nhiệt bên trong của ống nhiệt; W 2
Fes, Fen: Diện tích mặt ngoài ống nhiệt phần r: Nhiệt ẩn hóa hơi của môi chất nạp ứng với
sôi, phần ngưng; m2 t +t
nhiệt độ t h = z w ; kJ/kg/K
Fis, Fin: Diện tích mặt trong ống nhiệt phần 2
sôi, phần ngưng; m2 n: Độ nhớt động học của lỏng môi chất nạp
den, din: Đường kính ngoài và trong của ống t +t
ứng với nhiệt độ t h = z w ; kg/m.s
nhiệt phần ngưng; m 2
des, dis: Đường kính ngoài và trong của ống Chiều dài phần ngưng, phần sôi ống nhiệt
nhiệt phần sôi; m
α z Ln
β= = (29)
n, s: Hệ số tỏa nhiệt khi ngưng, sôi của α w Ls
môi chất trong ống nhiệt; W/m2.K
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
62 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
Đối với ống nhiệt sử dụng để hồi nhiệt Hệ số tỏa nhiệt phần sôi hoặc phần
dòng tác nhân sấy trong máy sấy bơm nhiệt, ngưng ống nhiệt
do phần ngưng và phần sôi có chế độ làm việc Fc F
gần giống nhau nên z w , vì vậy Ln Ls α=αc . .(ηc + 0c ); W/m2 .K (36)
F Fc
Trường hợp ống nhiệt có cánh, các ống
được bố trí so le với bước ống ngang là Trong đó:
s1, bước ống dọc là s2 thì hệ số tỏa nhiệt c: Hệ số dẫn nhiệt cánh; W/m.k
z,, w được xác định [12]: d2: Đường kính ngoài ống nhiệt; m
Đường kính tương đương nc: Số cánh tại phần sôi (phần ngưng) ống nhiệt
F0c .d 2 +Fc .
Fc tc: Khoảng cách 2 cánh trao đổi nhiệt; m
2.n c hc: Chiều cao cánh; m
de = ;m (30)
F
c: Chiều dày cánh; m
Tốc độ tác nhân sấy lớn nhất khi đi qua phần
: Tốc độ tác nhân sấy; m/s
sôi hoặc phần ngưng ống nhiệt
υ : Độ nhớt động học tác nhân sấy; kg/m.s
d 2.h c .δc
ωmax =ω/[1-( 2 + )]; m/s (31) F0c, Fc: Diện tích không có cánh và có cánh
s1 s tại phần sôi (phần ngưng) của ống nhiệt; m2
Hệ số Reynolds và Nusselt F: Tổng diện tích phần có cánh và không có
ωmax .d e cánh tại phần sôi (phần ngưng) ống nhiệt; m2
Re= (32)
υ Số lượng ống nhiệt
s1 -d 2 -0,2 s1 -d 2 -0,2 Qhp
Nu=0,251.Re 0,67 .( ) .( ) (33) n= ; ống (37)
d2 tc Q
Nu.λ c Trong đó:
Hệ số tỏa nhiệt cánh: α c = ;W/m2.K (34)
de n: Số lượng ống nhiệt; ống
Hiệu suất cánh được tra theo đồ thị Hình Qhp: Công suất bộ ống nhiệt; W
7 theo 2 điều kiện (tc1 và tc2) [13] Q: Công suất một ống nhiệt; W
2.5 Tính chọn quạt
Diện tích mặt cắt ngang kênh dẫn tác
nhân sấy:
Vk L
Fk = = (38)
ω ρ k .τ.ω
Trong đó:
Fk: Diện tích mặt cắt ngang kênh dẫn; m2
Vk: Lưu lượng thể tích tác nhân sấy; m3/h
Hình 7. Hiệu suất cách trao đổi nhiệt L: Lượng tác nhân sấy cấp cho 1 mẻ sấy; kg/mẻ
Trong phần mềm đồ thị sẽ được mã hóa
k: Khối lượng riêng của tác nhân sấy ứng với
thành phương trình toán học với 2 biến tc1 và
nhiệt độ trung bình trong thiết bị sấy; kg/m3
tc2.
: Thời gian sấy; giây
(d +2.h c )+t c αc
tc1 = 2 ; tc2 =(h c +0,5.t c ) (35) : Tốc độ tác nhân sấy; m/s
d2 t c .λ c
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
63
Chọn kích thước kênh dẫn hình chữ nhật de: Đường kính tương đương của ống nhiệt
Fk=axb (39) có cánh bên ngoài; m
Đường kính trong tương đương của kênh Tổn thất áp suất cục bộ
dẫn tác nhân sấy n
ω2 .ρ k
ΔPcb = ξi .
2
; Pa (44)
(a.b)0,625 i
d k =1,3. (40)
(a+b)0,25 Trong đó
Đối với ống tôn mỏng, bề mặt bên trong i: Hệ số trở lực cục bộ các thiết bị trên kênh
trơn, tiết diện tròn thì hệ số trở lực do ma dẫn tác nhân sấy.
sát có thể xác định [14]: k: Khối lượng riêng của tác nhân sấy ứng với
0,3164 ω.d k nhiệt độ trung bình trong thiết bị sấy; kg/m3
λk= (khi Re k = <105 ) (41)
4 Re
k
νk : Tốc độ tác nhân sấy; m/s
Trong đó: Tổng tổn thất áp suất trên kênh dẫn tác
nhân sấy
ν k : Độ nhớt động học tác nhân sấy ứng với
H =k s .(ΔPms +ΔPcb ) ; Pa (45)
nhiệt độ trung bình trong thiết bị sấy; kg/m.s
: Tốc độ tác nhân sấy; m/s Trong đó
dk: Đường kính trong tương đương của kênh ks: Hệ số dự phòng.
dẫn tác nhân sấy; m ΔPms : Tổn thất áp suất do ma sát dọc đường; Pa
Tổn thất áp suất do ma sát dọc đường ΔPcb : Tổn thất áp suất cục bộ; Pa
ΔPms =λ k .
L k ω2 .ρ k
. ; mmH 2 O (42) Công suất điện của quạt
dk 2 Vk .H
PE = ;W (46)
Trong đó: ηq .3,6.103
k: Hệ số trở lực do ma sát Trong đó
: Tốc độ tác nhân sấy; m/s H: Tổng tổn thất áp suất trên kênh dẫn tác
Lk: Chiều dài kênh dẫn tác nhân sấy; m nhân sấy; Pa
dk: Đường kính trong tương đương của kênh Vk: Lưu lượng thể tích tác nhân sấy; m3/h.
dẫn tác nhân sấy; m η q : Hiệu suất quạt
k: Khối lượng riêng của tác nhân sấy ứng với
3. LẬP CHƯƠNG TRÌNH THUẬT TOÁN
nhiệt độ trung bình trong thiết bị sấy; kg/m3
3.1 Xây dựng lưu đồ thuật toán
Hệ số trở lực cục bộ khi dòng tác nhân sấy
khi đi qua bộ trao đổi nhiệt có cánh [11]
s1 -d 2 0,9 s1 -d 2 -0,9 d e 0,9 s1 -d 2 -0,1
ξ=0,72.Re-0,245 .( +2) .( ) .( ) .( ) (43)
sc sc d2 s 2 -d 2
Trong đó:
Re: Hệ số Reynolds
d2: Đường kính ngoài ống nhiệt; m
s1: Bước ống ngang; m
s2: Bước ống dọc; m
sc: Bước cánh; m Hình 8. Lưu đồ thuật toán chương trình
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
64 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
3.2 Các thông số phần mềm Bảng 6. Thông số đầu vào chu trình bơm
nhiệt
Bảng 1. Thông số đầu vào sản phẩm sấy
Stt Thông số Đơn vị
Stt Thông số Đơn vị
1 Chọn môi chất lạnh -
1 Năng suất sấy kg/mẻ
Chênh lệch nhiệt độ ngưng tụ
2 Độ ẩm sản phẩm vào % 2 0
C
với nhiệt độ sấy
3 Độ ẩm sản phẩm ra %
Chênh lệch nhiệt độ bay hơi 0
3 C
với nhiệt độ TNS sau dàn lạnh
Bảng 2. Thông số khí hậu địa phương lắp đặt 4 Độ quá nhiệt 0
C
Stt Thông số Đơn vị 5 Độ quá lạnh 0
C
1 Nhiệt độ môi trường 0
C
2 Độ ẩm môi trường %
Bảng 7. Thông số đầu vào các dàn trao đổi
nhiệt
Bảng 3. Thông số đầu vào của tác nhân sấy Stt Thông số Đơn vị
Stt Thông số Đơn vị 1 Các hệ số truyền nhiệt W/m2.K
1 Nhiệt độ sấy 0
C Hiệu suất trao đổi nhiệt, trong
2 Thời gian sấy giờ 2 phần mềm được thay bằng hệ -
số dự trữ
3 Tốc độ TNS m/s
4 Nhiệt độ TNS sau buồng sấy 0
C
Chênh lệch nhiệt độ TNS khi 0
Bảng 8. Thông số đầu vào ống nhiệt trọng
5 C trường
qua phần sôi ống nhiệt
6 Nhiệt độ TNS sau dàn lạnh 0
C Stt Thông số Đơn vị
1 Chiều dài phần sôi mm
Bảng 4. Thông số đầu vào khay sấy, buồng sấy 2 Chiều dài phần ngưng mm
Stt Thông số Đơn vị 3 Đường kính trong ống nhiệt mm
1 Kích thước khay sấy mm 4 Đường kính ngoài ống nhiệt mm
2 Số lượng khay sấy khay 5 Hệ số dẫn nhiệt của vách ống W/m.K
3 Khối lượng mỗi khay sấy kg Hiệu suất trao đổi nhiệt tại
6 %
phần ngưng ống nhiệt
4 Nhiệt dung riêng vật liệu khay kJ/kg.K
7 Hệ số dự trữ -
Các khoảng cách khay sấy so
5 mm
với khung buồng sấy
Bảng 10. Thông số bố trí ống nhiệt 3.3 Xây dựng chương trình
Stt Thông số Đơn vị Dựa vào các phương trình từ số 1 đến
1 Bố trí so le mm 46, kết hợp với việc lập trình giải các phương
2 Bước ống dọc, bước ống ngang mm trình lặp và mã hóa đồ thị liên quan [13]
thành các hàm tương quan. Nhóm tác giả đã
3 Số hàng ống hàng xây dựng phần mềm thiết kế máy sấy bơm
nhiệt kết hợp ống nhiệt trọng trường với các
thông số đầu vào theo Bảng 1 đến Bảng 11
Bảng 11. Thông số đầu vào của quạt và kênh và thông số đầu ra theo Bảng 12. Với kết quả
dẫn tác nhân sấy thể hiện như sau: Từ Hình 9 đến Hình 17 thể
Stt Thông số Đơn vị hiện các thông số đầu vào của chương trình.
1 Loại quạt - Từ Hình 18 đến Hình 22 thể hiện các thông
2 Số lượng quạt cái số đầu ra của chương trình.
3 Hiệu suất quạt -
4 Hệ số dự trữ -
Bề rộng mặt cắt ngang của kênh
5 mm
dẫn tác nhân sấy
6 Chiều dài kênh dẫn tác nhân sấy m Hình 9. Thông số đầu vào sản phẩm sấy và
thông số khí hậu địa phương lắp đặt
Hệ số trở lực cục bộ các thiết bị
7 -
trên kênh dẫn tác nhân sấy
Số lượng các thiết bị trên kênh
8 cái
dẫn tác nhân sấy
Bảng 12. Các thông số cần tính toán Hình 10. Thông số đầu vào tác nhân sấy
Stt Thông số Đơn vị
1 Lượng ẩm cần tách kg/mẻ
2 Lưu lượng tác nhân sấy kg/h
3 Diện tích dàn nóng chính m2
4 Diện tích dàn nóng phụ m2
5 Diện tích dàn lạnh m2
6 Công suất máy nén kW
7 Công suất bộ ống nhiệt kW
8 Công suất 1 ống nhiệt W
9 Số lượng ống nhiệt ống Hình 11. Thông số đầu vào khay sấy, buồng
10 Số hàng ống nhiệt hàng sấy
10 Số ống nhiệt trong một hàng ống
11 Kích thước buồng sấy -
12 Kích thước bộ ống nhiệt -
14 Kích thước kênh gió -
Các thông số quạt: Số lượng,
15 -
lưu lượng, cột áp, công suất
Hình 12. Thông số các lớp của vách buồng sấy
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
66 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
Hình 17. Thông số đầu vào quạt và kênh dẫn Hình 20. Kết quả kích thước buồng sấy, kênh
tác nhân sấy dẫn tác nhân sấy và thông số quạt
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
67
lạnh, t1(0C)
sấy, t4(0C)
(bar)
(bar)
Hình 21. Kết quả thông số các thiết bị trong
chu trình bơm nhiệt
0 30 30 30 30 30 - -
30 40,8 38,1 16,9 19,1 45,4 4,6 19,2
60 41,6 39,1 17 19,3 45,4 4,6 19,2
90 42,7 40,1 17,4 19,7 45,8 4,8 19,5
120 44 41,4 17,7 20,1 45,6 4,8 19,5
150 44,4 41,9 17,8 20,2 45,9 4,9 19,7
175 44,6 42,1 18 20,4 46,0 4,9 19,7
Trong thực nghiệm, trà rau má được chọn 5 Nhiệt độ bay hơi 50C 4,6 0C
để làm mẫu thí nghiệm, ngoài mục đích là sản 6 Nhiệt độ ngưng tụ 530C 52,30C
phẩm sấy để đánh giá hiệu quả máy sấy, còn
có mục đích là so sánh chất lượng mẫu trà rau Ngoài ra, với máy sấy trên nhóm tác giả
má khi sử dụng công nghệ sấy bơm nhiệt so tiến hành thí nghiệm với giả thiết chênh lệch
với công nghệ sấy điện trở như hiện nay. nhiệt độ tác nhân sấy qua phần sôi ống nhiệt
là 2 0C, qua phần mềm tính toán xác định
Từ ngày 10/05/2018 đến ngày được số ống nhiệt là 12 ống. Sau đó tiến
12/05/2018 tiến hành thực hiện các mẻ sấy hành các mẻ sấy có kết quả thực nghiệm
và xác định được thời gian sấy trung bình tương tự nhau, như mẻ sấy ngày 21/05/2018
175 phút (gần 3 giờ). với kết quả như Bảng 15.
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
68 Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
Bảng 15. Kết quả đo thực nghiệm ngày nhiệt là 20 ống (với thông số như Hình 22)
21/05/18 và độ tăng nhiệt độ tác nhân sấy sau khi qua
phần ngưng theo tính toán là 2,40C (như kết
lạnh, t1(0C)
sấy, t3 (0C)
sấy, t4(0C)
0 30 30 30 80 30
30 36,2 34,5 16,8 82,1 18,3
60 40,1 38,5 17,4 75,9 19
90 41,1 39,5 17,6 74,2 19,2
120 41,7 40 17,7 72,9 19,3 Hình 23. Độ giảm nhiệt độ khi qua phần sôi,
150 42,4 40,7 18 71,9 19,7 độ tăng nhiệt độ khi qua phần ngưng của tác
nhân sấy trường hợp sử dụng 20 ống nhiệt
180 42,8 41,1 18,2 71,3 19,9
195 43,5 41,6 18,3 70,8 20 Với giả thiết, độ giảm nhiệt độ tác nhân
sấy sau khi qua phần sôi ống nhiệt là 20C,
Các ngày từ 15/05/2018 đến 16/05/2018 xác định được số lượng ống nhiệt là 12 ống
nhóm tác giả còn tiến hành các mẻ sấy rau má (với thông số như Hình 22) và độ tăng nhiệt
bằng điện trở, với kết quả thực nghiệm các mẻ độ tác nhân sấy sau khi qua phần ngưng theo
sấy tương tự nhau, như kết quả mẻ sấy ngày tính toán là 1,60C. Qua thực nghiệm, kết quả
15/05/2018 trong Bảng 16. Sau đó sử dụng đo thực tế được thể hiện như Hình 24.
các mẫu sấy bằng bơm nhiệt và điện trở tiến
hành kiểm định và phân tích vi lượng.
Bảng 16. Kết quả đo thực nghiệm ngày
15/05/18
Nhiệt độ TNS ra
Thời gian (phút)
Nhiệt độ TNS
trước điện trở
vào buồng
thụ kW.h
sấy(0C)
(0C)
0 30 30 30 64,7
30 32 56,1 47,5 65,8 Hình 24. Độ giảm nhiệt độ khi qua phần sôi,
độ tăng nhiệt độ khi qua phần ngưng của tác
60 33 73,6 54,8 66,9
nhân sấy trường hợp sử dụng 12 ống nhiệt
90 32,3 71,2 55,0 67,9
Qua kết quả thực nghiệm Hình 23, sai
120 32,3 70,4 55,0 68,85 lệch độ giảm nhiệt độ tác nhân sấy khi qua
150 33,1 74,1 56,9 69,8 phần sôi ống nhiệt so với giả thiết trung bình
160 32,4 73,6 52,0 70,35 là 0,430C và sai lệch độ tăng nhiệt độ tác nhân
sấy khi qua phần ngưng ống nhiệt so với kết
5. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN quả tính toán lý thuyết là 0,070C. Kết quả thực
+ Theo tính toán, với giả thiết độ giảm nghiệm Hình 24 cho thấy, sai lệch độ giảm
nhiệt độ tác nhân sấy sau khi qua phần sôi nhiệt độ tác nhân sấy khi qua phần sôi ống
ống nhiệt là 30C, xác định được số lượng ống nhiệt so với giả thiết trung bình là 0,30C và sai
Tạp Chí Khoa Học Giáo Dục Kỹ Thuật Số 50 (11/2018)
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP. Hồ Chí Minh
69
[2] Feng Yang, Xiugan Yuan,Guiping Lin, Waste heat recovery using heat pipe heat
exchanger for heating automobile using exhaust gas, Applied Thermal Engineering,
February 2003
[3] R.E. Critoph, The use of thermosyphon heat pipes to improve the performance of a
carbon–ammonia adsorption refrigerator, in: Procceedings IV Minsk International
Seminar‘‘Heat Pipes, Heat Pumps, Refrigerators’’, 12–15, Minsk, Belarus, pp. 35–41,
September 2000
[4] Y.H. Yau, M. Ahmadzadehtalatapeh, A review on the application of horizontal heat
pipe heat exchangers in airconditioning systems in the tropics, Applied Thermal
Engineering, 30, 77-84, 2010
[5] W. Trirattanapikul, S. Phoungchandang, Microwave blanching and drying
characteristics of Centella asiatica (L.) urban leaves using tray and heat pump-assisted
dehumidified drying, Journal of Food Science and Technolog, Volume 51, pp 3623–
3634, December 2014
[6] Yun Deng, Yuegang Wang, Jin Yue, Zhenmin Liu, Yuanrong Zheng, Bingjun Qian, Yu
Zhong, Yanyun Zhao, Thermal behavior, microstructure and protein quality of squid
fillets dried by far-infrared assisted heat pump drying, Food Control , February 2014
[7] Kudra T, Mujumdar AS, Advanced drying technologies, Radio frequency assisted heat
pump drying-chapter 31: 407–408, 2002
[8] Othman MY, Ruslan MH, Sopian K, Abdulmajid ZA, Heat pump drying multifunctional
solar thermal collector. World renewable energy congress, pp 1665–1670, 2008
[9] Wera, P, Raghavan, G.S.V, Terdtoon, Loop thermosyphon application for heat pump
drying, 3rd Inter American Drying Conference, Montre al,Canada, August, 2005.
[10] Trần Văn Phú, Tính toán và thiết kế hệ thống sấy, NXB GD, 2002.
[11] Bùi Hải-Trần Văn Vang, Ống nhiệt và ứng dụng ống nhiệt, NXB.BKHN, Tp.HN, 2008
[12] Bùi Hải, Tính toán thiết kế thiết bị trao đổi nhiệt, NXB.GTVT, Tp.HN, 2002.
[13] Yunus A. Cengel, Heat Transfer:A Practical Approach 2nd Edition, 2003
[14] Võ Chí Chính, Tính toán thiết kế hệ thống điều hòa không khí, NXB GD, 2003
[15] Nguyễn Thành Luân & Nguyễn Thế Bảo Nghiên cứu thực nghiệm sử dụng ống nhiệt
trọng trường trên máy sấy bơm nhiệt. Tạp chí Cơ khí Việt Nam, 2018
[16] http://vienyhocungdung.vn/loiichcuabeta-caroten