You are on page 1of 25

THANH TOÁN ĐIỆN TỬ

BUY NOW
PAY LATER
GVHD: TẠ NGUYỆT PHƯƠNG

Group 5
GROUP 5
BÙI DIỆU THÚY
NGUYỄN THỊ MY
LÊ THỊ HIỀN LƯƠNG
NGUYỄN THỊ THU HUỆ
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
PHẦN I. TỔNG QUAN
1.Định nghĩa, đặc điểm và các loại hình BNPL

Định nghĩa

Là một dạng hoạt động tài chính ngắn hạn


Cho phép người tiêu dùng có thể mua hàng ở thời điểm
hiện tại và thanh toán ở một mốc thời gian trong tương
lai.
01 Mua và nhận hàng nhanh chóng

02 Trả tiền sau

03 Tiện lợi và linh hoạt

04 Không cần lãi suất hoặc phí thấp


ĐẶC ĐIỂM
Kiểm tra tín dụng đơn giản
05

Được áp dụng trong việc mua sắm online và trực tuyến


06
nên khách hàng dễ dàng sử dụng

Các tiêu chí đăng ký dễ hơn thẻ tín dụng và không quy
07 định về các hạn mức thu nhập
Một số loại hình BNPL

01 Pay in 4 02 Pay later

03 Pay in 3 04 Pay in 6
2.CƠ CHẾ, CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG

Mô hình mua trước trả sau hoạt động dựa trên sự hợp tác
giữa các bên

Người mua: Chọn sản phẩm hoặc dịch vụ muốn mua,


sau đó lựa chọn hình thức thanh toán mua trước trả
sau.
Nhà cung cấp dịch vụ mua trước trả sau: Là bên cung
cấp khoản vay nhằm giúp người mua có thể thanh
toán mua sản phẩm hoặc dịch vụ.
Doanh nghiệp: Doanh nghiệp đứng ở vai trò là người
bán sản phẩm, dịch vụ.
2.CƠ CHẾ, CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG

Hệ thống phê duyệt và Lựa chọn số kỳ thanh toán và Người dùng sẽ cần phải
đánh giá điểm tín số tiền thanh toán trước cho theo dõi lịch trả nợ số
dụng, cấp hạn mức tín sản phẩm tiền còn lại để thanh
dụng toán đúng hạn

Người tiêu dùng đăng Người dùng mua sắm và Thanh toán số tiền trả trước
ký thông tin định chọn thanh toán bằng BNPL và đợi nhận sản phẩm đã
danh cá nhân mua
Ví dụ
Tiêu chí Buy now pay later Thẻ tín dụng

Đăng ký nhanh gọn, hoàn toàn


Quy trình đăng ký Thủ tục cần nhiều giấy tờ
online

Phải chờ đợi kiểm duyệt, có thể


Thời gian 1- 3 phút lên đến vài ngày, thậm chí vài
tuần

Hạn mức tín dụng Phụ thuộc vào hồ sơ người mua Phụ thuộc vào hồ sơ người mua

Phí duy trì thẻ Không có Trung bình 299.000 VNĐ/ năm

Phí đăng kí Không có Trung bình 50.000 VNĐ/ thẻ

Trung bình 200.000 VNĐ/ giao


Phí chuyển đổi trả góp Không có dịch, hoặc tính theo phần trăm
giá trị giao dịch

Từ 8.000 VNĐ đến 40.000 VNĐ/


Phí thông báo Không có
tháng

Chưa rộng rãi, còn mới lạ trong Rộng rãi đến hàng triệu điểm
Độ phổ biến
nước bán hàng khác nhau
3. Ý nghĩa của BNBL trong thanh toán điện tử.
Ưu nhược điểm của BNPL

a. Ý nghĩa

Thuận tiện và hấp dẫn trong thanh toán điện tử

Cung cấp sự linh hoạt và tiện lợi cho người tham gia

Góp phần đa dạng hóa các lựa chọn thanh toán

Thu hút nhiều người dùng mới tham gia vào hệ sinh
thái thanh toán điện tử.
b. Ưu điểm của BNPL

Đối với người mua Đối với người bán


Giảm áp lực tài chính ban đầu. Tăng tỉ lệ chuyển đổi mua
Tăng tính linh hoạt. hàng, tăng doanh số bán
Không phát sinh lãi suất nếu
hàng.
thanh toán đúng hạn.
Vận hành dễ dàng và theo dõi
Không phát sinh chi phí thường
quá trình thanh toán minh
niên.
bạch.
Khâu đăng ký đơn giản và
Rủi ro tín dụng và gian lận
nhanh chóng.
được chuyển từ người bán
Tiêu chuẩn đăng ký không quá
khắt khe như với thẻ tín dụng.
sang nền tảng.
c. Nhược điểm của BNPL

Đối với người mua Đối với người bán


Hạn mức tiêu dùng tương đối
thấp, thường dao động từ 20 đến Việc triển khai các dịch vụ
30 triệu đồng. BNPL có thể đi kèm với các
Dễ rơi vào tình trạng chi tiêu quá khoản phí hoặc lệ phí bổ sung
mức. có thể ảnh hưởng đến tỷ suất
Nếu trả chậm thì một số nhà lợi nhuận của doanh nghiệp.
cung cấp BNPL có thể yêu cầu
người mua sẽ phải chịu phí trễ
hạn, phí lãi suất.
4. Các chỉ số quan trọng
trong mô hình BNPL
GMV (Gross Merchandise Volume) - Tổng giá trị của
01
tất cả các giao dịch sử dụng phương thức BNPL.

Net Captured Value - Tổng giá trị của tất cả các giao dịch
02
sau khi đã trừ đi các giao dịch bị hủy/ hoàn trả.

Active Consumers (chia làm Monthly Active Consumers và


5 CHỈ SỐ 03
Yearly Active Consumers).

Transactions per customer - Số lượng giao dịch trên mỗi


04
người dùng.

05
Number of merchants - Số lượng merchant áp dụng
phương thức BNP.
5. LƯU Ý KHI SỬ DỤNG BNPL
Khi ký kết thỏa thuận, các Ưu tiên nhà cung cấp
nhà cung cấp kiểm tra tín Các nhà cung cấp có thể tính BNPL sử dụng các
dụng trước khi phê duyệt, thêm các mức bổ sung: phí biện pháp bảo mật
cân nhắc xem đơn đăng ký trả chậm, phí lãi suất mạnh mẽ để bảo vệ
này có ảnh hưởng đến điểm dữ liệu của bạn
tín dụng không

02 04 06
03 05
01

Các loại mô hình thanh toán Chỉ mua những mặt hàng có
Nếu sử dụng không
khác nhau có mức phí, điều đủ khả năng chi trả và tránh
đúng cách sẽ ảnh
khoản, điều kiện khác nhau, có nhiều gói thanh toán cùng
hưởng tiêu cực đến
đảm bảo bản biết rõ về mô một lúc, để có thể dễ dàng
điểm tín dụng.
hình được lựa chọn và theo dõi ngày đến hạn và số
những tác động của chúng tiền thực sự chi tiêu.
MỘT SỐ NỀN TẢNG BNPL LỚN Ở NƯỚC NGOÀI

01 - AFTERPAY

02 -TABBY

03 - TAMARA

04 - KLARNA

05 -AFFIRM

Tổng số lượng đơn hàng trên mỗi khách hàng của Afterpay
MỘT SỐ NỀN TẢNG BNPL Ở VIỆT NAM

1 ZALO PAY

2 SMART PAY
5
1

4 3 FIIN CREDIT
2
3
4 MOMO

5 TIKI
PHẦN II. PHÂN TÍCH
ĐÁNH GIÁ VÀ DỰ ĐOÁN
1. ĐIỀU KIỆN VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
ĐIỀU KIỆN

Độ tuổi Tài khoản ngân hàng Tín dụng

Thường yêu cầu Người dùng cần có thẻ Điểm tín dụng đủ cao
khách hàng phải ngân hàng hoặc tài để được chấp nhận sử
đủ 18 tuổi trở lên. khoản ngân hàng để dụng dịch vụ.Tuy
thực hiện thanh toán. nhiên, nhiều công ty
không yêu cầu khắt
khe về tín dụng.

Điều kiện
Thu nhập
khác
VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

Một số nhà cung cấp Người mua cần chú ý


dịch vụ có thể yêu cầu đến các điều kiện cụ ANALYTICS
khách hàng đảm bảo thể của từng dịch vụ
khả năng thanh toán để đảm bảo việc sử
đúng hạn theo thỏa dụng một các hiệu quả
thuận. và an toàn.
1. ĐIỀU KIỆN VÀ KHẢ NĂNG ÁP DỤNG TẠI VIỆT NAM
KHẢ NĂNG ÁP DỤNG

Việt Nam là thị trường tiềm năng cho dịch vụ mua trước trả
sau:
Dân số trẻ
Những cá nhân am hiểu công nghệ
Ưa chuộng các phương thức thanh toán linh hoạt, tiện lợi
Nhu cầu về mua sắm trực tuyến và tài chính cao

Cạnh tranh đến cả từ các nhà cung cấp trong và ngoài nước
VỚI NHÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ

như: Fundiin, Kredivo, Home PayLater, SPayLater, LazPayLater…


ANALYTICS
2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

a. Tình hình toàn cầu

Từ năm 2019 đến năm 2023 GMV trên nền tảng


BNPL tăng từ khoảng 50 tỷ USD lên gần 400 tỷ USD

Nguồn: Sensor Tower, Bank for


International Settlements
2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ

a. Tình hình toàn cầu

Từ năm 2015-2023: Trung bình hàng tháng số lượt tải xuống


tăng mạnh, cao nhất gần 300.000 lượt tải xuống.
Từ năm 2015-2023: Số người dùng hoạt động hàng ngày
cũng tăng mạnh, cao nhất hơn 2.5 triệu người.

Nguồn: Sensor Tower, Bank for


International Settlements
2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
b. Tình hình BNPL tại Việt Nam

Theo báo cáo của Research & Markets tại thị trường Việt Nam, hình thức mua
trước trả sau đạt giá trị hơn 697 triệu USD, tăng trưởng 71,5% /năm trong năm
2021.
Dự kiến thị trường tăng trưởng 45,2% giai đoạn 2022-2028 và đạt khoảng 10 tỷ
USD trong năm 2028 sắp tới.
2. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
c. Dự đoán tương lai của BNPL

BNPL sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu và tại Việt Nam do nhu
cầu của người tiêu dùng về thanh toán linh hoạt và nhanh chóng.

Các quy định pháp lý liên quan đến BNPL chưa hoàn thiện ở nhiều quốc
gia, dẫn đến những rủi ro cho người tiêu dùng và doanh nghiệp

Phát triển các sản phẩm BNPL hợp lý để mang lại lợi ích cho tất cả các
bên liên quan và giải quyết các thách thức về rủi ro tín dụng, quy định
pháp lý và cạnh tranh gay gắt.
KẾT LUẬN
Các dịch vụ BNPL sẽ tiếp tục đóng một vai trò quan trọng.

BNPL cung cấp một cách thuận tiện để mua đồ điện tử, mang lại sự

linh hoạt trong việc quản lý tài chính.

Sử dụng BNPL đúng cách và có trách nhiệm để đem lại hiệu quả tốt

nhất.
THANK YOU
www.group5_thanhtoandientu.com

You might also like