Professional Documents
Culture Documents
Quan Tri Rui Ro - Slides - Chuong 3-Rui Ro Tin Dung
Quan Tri Rui Ro - Slides - Chuong 3-Rui Ro Tin Dung
Chương 3
RỦI RO TÍN DỤNG
1
NỘI DUNG
§ Khái niệm rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
§ Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
§ Quản trị rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng thương mại
3
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng thương mại
¡ Đặc điểm TDTM: TDTM được áp dụng cho vay hàng hóa hoặc là 1 bộ phận vốn và được chuyển hóa
thành tiền và đây chưa phải là tiền nhàn rỗi, Theo đó, những người cho vay và đi vay đều là những
DN tham gia trực tiếp vào quá trị sản xuất cũng như lưu thông hàng hóa. Khối lượng và qui mô của
hình thức TDTM phụ thuộc vào tổng giá trị của toàn bộ khối lượng hàng hóa cho vay/bán chịu và sẽ
được đưa ra để thực hiện hoạt động mua/bán chịu hoặc là cho vay.
7
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tín dụng thương mại
8
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.2. Rủi ro tín dụng thương mại và những tác động tới doanh nghiệp
10
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.2. Rủi ro tín dụng thương mại và những tác động tới doanh nghiệp
11
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.2. Rủi ro tín dụng thương mại và những tác động tới doanh nghiệp
12
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
Chính
sách tín
dụng
Phân Chính Quy trình mà một công
Quá trình xác định xác
tích tín sách thu ty sẽ theo đuổi trong
suất khách hàng sẽ không
dụng nợ việc thu các khoản tín
thanh toán tiền.
dụng.
¡ Xây dựng chính sách tín dụng Ø Thường từ 30 tới 120 ngày. Nếu có giảm
Ø Ba hợp phần của chính sách tín dụng giá, kỳ bán chịu có hai thành phần: Kỳ bán
chịu ròng và kỳ giảm giá.
o Thời hạn cho khoản tín dụng (credit
period) Ø Invoice date: ngày đầu tiên của kỳ tín dụng.
o Chiết khấu và thời gian chiết khấu o Thường là ngày chuyển hàng hoặc xuất
hóa đơn.
o Loại công cụ tín dụng
o ROG: Ngày nhận hàng;
Ø Trong một ngành xác định, các chính sách
thường được chuẩn hóa, nhưng giữa các o EOM: Bán hàng suốt tháng nhưng giả
ngành có thể rất khác nhau. định tất cả bán vào ngày cuối tháng;
o MOM: tương tự, với ngày giữa tháng. 14
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
Nếu đơn đặt hàng trị giá 1000$, người mua có hai lựa chọn: Trả
1000$( 1 – 0,02) = 980 $ trong vòng 10 ngày đầu tiên, hoặc trả
1000$ sau 60 ngày.
o Nếu chỉ là “net 30”: sau 30 ngày phải trả 1000$ mà không có
giảm giá nếu trả sớm.
15
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
18
1.Phân
1. RỦItíchRO TÍN DỤNG THƯƠNG
3. Phân tínhMẠI 5. Chấm điểm
TCDN theo theo các nhóm và xếp hạng tài
ngành hệ số tín dụng chính
19
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1. Phân tích
5. Chấm
điểm và xếp
TCDN theo 3. Phân tính theo các nhóm hạng tài
ngành hệ số tín dụng chính
22
1. RỦI RO TÍN DỤNG3.THƯƠNG
Phân tính MẠI
1. Phân tích theo các
TCDN theo nhóm hệ số 5. Chấm điểm và xếp hạng
ngành tín dụng tài chính
à Hạn mức cơ bản = Giá vốn năm x Tỷ lệ quy mô tương ứng (1)
Lấy 30% Hạn mức cơ bản x Hệ số điểm tín nhiệm toàn diện (theo bảng ở slide trước)
Kết quả = (30% Hạn mức cơ bản x Hệ số điểm tín nhiệm toàn diện của DN) + (70% Hạn mức cơ bản còn lại)
23
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
Phân
tích tín Chiết
khấu
dụng Các nhân
tố ảnh
hưởng tới
CSTD
Chiết
khấu và Chi phí
kỳ thu của tín
tiền bình dụng
quân 24
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
Ø Giá bán 10$/sph, biến phí trước thuế 8$. DT hiện là 2,4 triệu $/năm.
Ø Nếu nới lỏng chính sách bán chịu: DT kỳ vọng tăng 25%. Giả sử đơn giá không thay đổi, chi phí
cơ hội thực hiện khoản phải thu tăng thêm là 20%.
Ø Kỳ thu tiền bình quân của khách hàng: 2 tháng.
Ø Công ty có nên nới lỏng chính sách bán chịu không?
35
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
Tính lợi nhuận tăng thêm = Lãi Tính chi phí tăng thêm
gộp x lượng SP tiêu thụ tăng thêm Ø Kỳ thu tiền bq 2 tháng, vqkpt 12/2 = 6 vòng.
Ø Lãi gộp = 10$ - 8$ = 2$ Ø DT tăng thêm 600.000$ → khoản phải thu tăng thêm
Ø Lượng hàng bán tăng thêm = 600.000/6 = 100.000$.
600.000/10$ = 60.000 đvsp → Đầu tư thêm tương ứng = (Biến phí đvị/giá bán đơn vị) x
Ø Lợi nhuận tăng thêm = 2 x khoản phải thu tăng thêm = (8/10) x 100.000 = 80.000$.
60.000 = 120.000$ Ø Chi phí của khoản ĐT: 80.000 x 20% = 16.000$.
Kết luận: công ty nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu
36
3. KIỂM SOÁT RR TDTM
38
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
¡ Biện pháp quản trị rủi ro TDTM STT Khoản mục Số tiền (tr.đồng)
Ø Dịch vụ bao thanh toán - Trong nước – 1 Lãi suất CK dịch vụ BTT/năm 15%
2 Biên độ dao động lãi suất 5%
Ví dụ 1.2
3 Giá trị ứng trước 90%
o Lãi suất chiết khấu mà NH áp dụng 4 Phí BTT của NH/hợp đồng 2%
khi cung cấp dịch vụ BTT là 5 Trị giá khoản phải thu/ 3 tháng 3,000,000,000
15%/năm cộng biên độ 0.5% và NH 6 Trừ lãi chiết khấu NH 101,587,500
7 Trừ phí báo thanh toán 60,000,000
ứng trước 90% trị giá hóa đơn; giả
8 Số tiền DN nhận được 2,838,412,500
sử Phí BTT của NH là 0.2% trên giá
Hiện giá khoản phải thu
trị hợp đồng BTT. Khách hàng đang
9 (chi phí vốn 12%) 2,911,770,443.78
xem xét 2 trường hợp với chi phí sử Hiện giá khoản phải thu
dụng vốn là 12% và 16%. 10 (chi phí vốn 16%) 41
2,883,130,285.03
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
o Công ty K đang xem xét dịch vụ BTT của BTT 0.1% - 0.2%
NH A để tính số tiền thu về là bao nhiêu 2 Phí xử lý hóa
với các tiện ích như sau: đơn/phiếu ghi có 0 - 10 USD
3 Phí đại lý BTT bên mua Theo thông báo của đại lý
o Dịch vụ theo dõi khoản phải thu
4 Lãi suất ứng trước: Lãi suất chiết khấu do NH
o Dịch vụ thu nợ
Đối với trường hợp A công bố từng thời kỳ +
o Cho vay ứng trước
BTT có đảm bảo RR biên độ dao động (0% -
o Đảm bảo RRTD (đại lý bên mua cung cấp). tín dụng 1%)
44
1. RỦI RO TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1.3. Kiểm soát RRTD tại doanh nghiệp
48
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
49
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
50
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
• Liên quan tới lịch sử tín • Nợ/VCSH; tác động tới xác
dụng, mối quan hệ lâu dài suất vỡ nợ
giữa người vay-người cho
vay
Uy tín Đòn bẩy
Các yếu tố thuộc về
từng người vay
Tính biến
Tài sản
động của
thế chấp
thu nhập
• Khoản vay có thể có/ không • Tác động tới xác suất đáp
có tài sản thế chấp à độ rủi ứng các khoản thanh toán,
ro tín dụng sẽ khác nhau với một cơ cấu vốn xác định51
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
¡ Khái niệm: Mô hình cho điểm tín dụng là mô hình định lượng sử dụng những đặc trưng quan sát được
của người vay để
Ø Tính “điểm” thể hiện xác suất vỡ nợ của người vay, hoặc
Ø Phân loại người vay thành các loại rủi ro vỡ nợ khác nhau.
¡ Lựa chọn và kết hợp những đặc điểm kinh tế và tài chính nhằm
Ø Xác định bằng con số những yếu tố nào là quan trọng khi giải thích rủi ro vỡ nợ.
Ø Đánh giá mức độ hoặc tầm quan trọng tương đối của những yếu tố này.
Ø Cải thiện việc định giá rủi ro vỡ nợ
Ø Nâng cao khả năng sàng lọc những đơn xin vay xấu
Ø Củng cố căn cứ để tính toán khoản dự phòng mất khoản vay. 53
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
¡ Xác định các thước đo khách quan về kinh tế và tài chính đối với rủi ro cho một loại người vay cụ thể:
o Nghề nghiệp o ….
Các mô
hình cho
điểm tín
Phân tích dụng
phân hạng Mô hình logit
tuyến tính
55
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2.Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình xác suất tuyến tính (Linear Probability Model)
¡ Sử dụng dữ liệu trong quá khứ làm đầu vào để giải thích tình trạng hoàn trả các khoản vay cũ
¡ Tầm quan trọng tương đối của các yếu tố được sử dụng khi giải thích trạng thái hoàn trả trong quá
khứ sẽ dự báo xác suất hoàn trả các khoản vay mới (Probability of Default)
¡ Chia các khoản vay cũ thành hai nhóm, nhóm vỡ nợ (PDi = 1) và nhóm không vỡ nợ (PDi = 0). Liên
kết các quan sát bằng hồi quy tuyến tính với một tập hợp j các biến nguyên nhân Xij, phản ánh thông
tin định lượng về người vay thứ i.
%
¡ Trong đó βj là tầm quan trọng ước tính của biến số thứ j đối với việc hoàn trả trong quá khứ. 56
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình xác suất tuyến tính (Linear Probability Model)
¡ Ví dụ 2.1: Giả sử có hai yếu tố ảnh hưởng tới trạng thái vỡ nợ của người vay trong quá khứ: nợ/vốn
CSH (tức D/E) và doanh thu/tài sản (S/A). Ước tính mô hình xác suất tuyến tính như sau: PDi = 0,5
(D/Ei) + 0,1 (S/Ai)
¡ Tích của các βj với các biến Xij là giá trị ước tính của Pdi, được hiểu là xác suất vỡ nợ của người vay,
với p là xác suất hoàn trả: E(PDi) = (1 – pi)
¡ Nhược điểm: Xác suất vỡ nợ ước tính thường nằm trong dải 0-1. 57
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình xác suất tuyến tính (Linear Probability Model)
¡ Giả sử mô hình xác suất tuyến tính dự tính là PD = 0,3X1 + 0,2X2 – 0,5X3 + sai số, trong đó, X1 =
0,75 là hệ số nợ/vốn CSH của người vay, X2 = 0,25 là tính biến động của thu nhập của người vay và
X3 = 0,10 là hệ số lợi nhuận của người vay/
Ø Xác suất vỡ nợ ước tính của người vay này là bao nhiêu?
Ø Xác suất hoàn trả ước tính là bao nhiêu nếu hệ số nợ/vốn CSH là 2,5?
Ø Một nhược điểm lớn của mô hình xác suất tuyến tính là gì?
58
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình Logit (Logit Model)
¡ Khắc phục nhược điểm của mô hình xác suất tuyến tính, giới hạn các giá trị ước tính của PDi từ mô
hình xác suất tuyến tính trên nằm trong dải giữa 0 và 1, bằng cách đưa PDi vào công thức sau:
1
𝐹(𝑃𝐷! ) =
1 + 𝑒 &'(!
¡ Trong đó e = 2,718 và F(PDi) là giá trị đã được điều chỉnh của PDi.
59
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình phân hạng tuyến tính (Linear Discriminant Model)
¡ Altman xây dựng, áp dụng cho các công ty chế tạo đại chúng ở Mỹ.
¡ Bản chất: dựa vào những đặc tính quan sát được của người vay (Xj) để phân chia thành loại có rủi ro
vỡ nợ cao và loại có rủi ro vỡ nợ thấp.
¡ Nhược điểm của mô hình
Ø Chỉ phân biệt hai loại người vay ở hai cực: vỡ nợ và không vỡ nợ.
Ø Không có một lý do kinh tế rõ ràng nào để cho rằng các trọng số sẽ không thay đổi, trừ khi thời kỳ
xem xét là rất ngắn.
Ø Bỏ qua những yếu tố khó định lượng, nhưng rất quan trọng đối với quyết định có vỡ nợ hay
không : uy tín của người vay, bản chất dài hạn của mối quan hệ người vay-người cho vay…
Ø Dữ liệu về vỡ nợ thường không đầy đủ. 60
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình phân hạng tuyến tính (Linear Discriminant Model)
¡ Những đặc tính quan sát đó là các hệ số tài chính khác nhau của người vay và tầm quan trọng có
trọng số của các hệ số này, dựa trên kinh nghiệm
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình phân hạng tuyến tính (Linear Discriminant Model)
¡ Ví dụ 2.2: Giả sử chỉ số tài chính của một doanh nghiệp như sau:
o 𝑋$ = 0,2:
o 𝑋) = 0
o 𝑋* = -0,3
o 𝑋+ = 0,1
o 𝑋, = 2
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình phân hạng tuyến tính (Linear Discriminant Model)
¡ MNO, Inc., một công ty chế tạo được giao dịch đại chúng ở Mỹ, đã cung cấp những thông tin tài chính sau đây
trong đơn xin vay của họ. (tất cả đều có đơn vị là ngàn $).
2.2.2. Các mô hình cho điểm tín dụng_ Mô hình phân hạng tuyến tính (Linear Discriminant Model)
Giả định: doanh thu = 500$; giá vốn hàng bán = 360$; thuế = 56$; thanh toán lãi = 40$; thu nhập ròng =
44$, hệ số trả cổ tức là 50% và giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu bằng giá trị sổ sách.
a. Giá trị của hàm phân hạng Altman của Công ty MNO là bao nhiêu?
b. Bạn có nên chấp thuận đơn vay của MNO đối với ngân hàng của bạn không, một khoản vay mua
thêm tài sản cố định 500$?
c. Nếu doanh thu của MNO là 300$, giá trị thị trường của vốn chủ sở hữu chỉ bằng một nửa giá trị sổ
sách, và giá vốn hàng bán và lãi không thay đổi, thu nhập ròng của MNO là bao nhiêu? Giả sử tín
dụng thuế có thể được sử dụng để bù đắp những nghĩa vụ thuế khác phát sinh tại các bộ phận khác
của công ty. Quyết định tín dụng của bạn có thay đổi không? 64
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
¡ Để đo lường và định giá rủi ro tín dụng, các mô hình mới sử dụng lý thuyết tài chính và các dữ liệu
sẵn có hơn trên thị trường tài chính để suy đoán xác suất vỡ nợ trên các công cụ nợ và khoản vay.
¡ Các mô hình
Ø Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng;
Ø Phương pháp tỷ lệ vỡ nợ;
Ø Mô hình RAROC;
Ø Mô hình quyền chọn…
65
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Giả định nếu người vay vỡ nợ, FI sẽ không nhận được gì.
Ø Gọi lợi suất trên trái phiếu công ty một năm là (1 + k) và trên trái phiếu Kho bạc là (1 + i).
Ø Nhà quản trị FI sẽ bàng quan giữa hai công cụ này khi
p(1 + k) = (1 + i) Æ lợi suất kỳ vọng trên trái phiếu công ty bằng lãi suất phi rủi ro. 67
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Ví dụ 2.3: Giả sử lãi suất trên trái phiếu zero coupon Kho bạc một năm i = 10% và trái phiếu zero
coupon 1 năm công ty hạng B là k = 15,8% à Xác suất hoàn trả ngầm định bởi thị trường:
p = (1 + i)/(1 + k) = 1,100/1,158 = 0,95 à Xác suất vỡ nợ là (1 – p) = 0,05.
Ø Xác suất vỡ nợ 5% trên trái phiếu công ty đòi hỏi FI phải đặt mức bù rủi ro f = k – i = 5,8%.
Ø Khi xác suất hoàn trả (p) giảm, và xác suất vỡ nợ (1 – p) tăng, khoản chênh lệch đòi hỏi giữa k và
i, f, sẽ tăng.
68
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Nếu lãi suất tín phiếu Kho bạc 1 năm hiện là 6%, xác suất hoàn trả của mỗi trong hai chứng
khoán sau đây là bao nhiêu? Giả sử nếu khoản vay bị vỡ nợ, nó không được kỳ vọng về bất kỳ
một khoản thanh toán nào. Mức bù rủi ro do thị trường quyết định cho xác suất vỡ nợ tương ứng
của mỗi chứng khoán là bao nhiêu?
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Một ngân hàng đã thực hiện một khoản vay đòi mức lãi suất cơ bản 10%. Xác suất vỡ nợ được
ước tính là 5%. Nếu khoản vay bị vỡ nợ ngân hàng kỳ vọng sẽ thu hồi được 50% khoản vay của
họ thông qua việc bán tài sản thế chấp. Lợi suất kỳ vọng trên khoản vay này là bao nhiêu?
70
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Giả định một tín phiếu Kho bạc 1 năm hiện có lợi suất 5,5% và một trái phiếu chiết khấu hạng
AAA có thời gian đáo hạn 1 năm đang có lợi suất 8,5%.
a) Nếu tỷ lệ thu hồi kỳ vọng trong trường hợp vỡ nợ là 50% cả gốc và lãi, xác suất hoàn trả của trái
phiếu hạng AAA sẽ là bao nhiêu? Xác suất vỡ nợ là bao nhiêu?
b) Xác suất hoàn trả của trái phiếu AAA là bao nhiêu nếu tỷ lệ thu hồi kỳ vọng từ tài sản thế chấp,
trong trường hợp võ nợ, là 94,47% của gốc và lãi. Xác suất vỡ nợ là bao nhiêu?
c) Mối quan hệ giữa xác suất vỡ nợ và tỷ lệ của gốc và lãi có thể thu hồi khi khoản vay bị vỡ nợ là
gì? 71
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Nếu khoản vay có tài sản thế chấp, sao cho g >0, thì với một xác suất rủi ro vỡ nợ (1 – p) xác
định, mức bù rủi ro đòi hỏi trên khoản vay sẽ nhỏ hơn.
Ø Đòi hỏi tài sản thế chấp là một phương pháp kiểm soát rủi ro vỡ nợ, thay thế trực tiếp cho mức bù
rủi ro khi xác định lãi suất đòi trên khoản vay. 72
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Chú ý: trong công thức trên, g và p có thể thay thế hoàn hảo cho nhau.
o Một khoản vay có thế chấp bảo đảm g = 0,7 và p = 0,8 sẽ có cùng mức bù rủi ro đòi hỏi với
một khoản vay có g = 0,8 và p = 0,7.
o Tăng tài sản thế chấp g là một sự thay thế trực tiếp cho một sự gia tăng rủi ro vỡ nợ, tức
giảm p. 73
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Phải ước tính xác suất vỡ nợ trong năm 2, giả định không có vỡ nợ trong năm 1.
o Xác suất một trái phiếu sẽ vỡ nợ trong một năm bất kỳ t là xác suất vỡ nợ biên của trái phiếu
trong năm t đó: 1 − 𝑝-
o Xác suất vỡ nợ biên của năm thứ hai (1 − 𝑝) ) có thể khác với xác suất vỡ nợ biên của năm
thứ nhất: (1 − 𝑝$ )
74
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
Ø Xác suất người vay không vỡ nợ tại một thời điểm bất kỳ trong khoảng từ hiện tại (t0) tới hết năm
2: 𝑝$ 𝑥𝑝)
Ø Xác suất vỡ nợ cộng dồn (𝐶. ) tại một thời điểm bất kỳ từ t0 tới hết năm 2: 𝐶. = 1 − 𝑝$ 𝑥𝑝)
75
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
¡ Xác suất vỡ nợ trên một công cụ nợ nhiều năm
Ø Tính (1 − p$ ) và(1 − p) )
o Xuất phát từ đường cong lợi suất trái phiếu Kho bạc và trái phiếu công ty, rút ra dự tính của
thị trường về xác suất vỡ nợ nhiều kỳ của công ty vay xếp hạng B.
(1 + 𝑖) ))
1 + 𝑓$ =
1 + 𝑖$ 76
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
¡ Xác suất vỡ nợ trên một công cụ nợ nhiều năm
Ø Tính (1 − p$ ) và(1 − p) )
o Với đường cong lợi suất trái phiếu công ty, áp dụng phương pháp trên, lợi suất 1 năm trên
chứng khoán công ty sau đây 1 năm, (𝑐$ ), phản ánh dự tính của thị trường về rủi ro vỡ nợ:
(1 + 𝑘) ))
1 + 𝑐$ =
1 + 𝑘$
o Với p2 là xác suất hoàn trả trên trái phiếu công ty một năm sau đây một năm:
𝑝) (1 + 𝑐$ ) = 1 + 𝑓$ à Xác suất vỡ nợ dự tính trong năm hai là (1 – p2)
1 + 𝑓$ 77
𝑝) =
1 + 𝑐$
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
¡ Ví dụ 2.4:
o 1 − p$ = 0,05 = xác suất vỡ nợ biên trong năm 1
o 1 − p) = 0,07 = xác suất vỡ nợ biên trong năm 2
o Xác suất người vay không vỡ nợ tại bất kỳ thời điểm nào từ nay tới hết năm 2
𝑝$ 𝑥𝑝) = 0,95 𝑥 0,92 = 0,8835
o Xác suất vỡ nợ của trái phiếu trong hai năm tới
𝐶. = 1 − 𝑝$ 𝑥𝑝) = 1 − 0,8835 = 0,1165
o Xác suất vỡ nợ trên thời gian này là 11,65%. 78
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
¡ Ví dụ 2.4:
o Xác suất cộng dồn trái phiếu công ty hạng B sẽ o Trái phiếu chiết khấu 1 năm có k$ = 15,8% và
vỡ nợ trong hai năm tới: trái phiếu chiết khấu hai năm có k ) = 18%. Lợi
Cp = 1 – p$ p) = suất 1 năm dự tính trên chứng khoán công ty,
1 – [(0,95)(0,9318)] = 11,479% c$ , là:
2.2.3. Các mô hình mới_Phương pháp cấu trúc thời hạn của rủi ro tín dụng (Term Structure Derivation of
Credit Risk)
¡ Ví dụ 2.4:
Lãi suất 1 năm Lãi suất 1 năm
hiện tại dự tính o Từ các lãi suất dự tính trên trái phiếu một năm,
xác suất hoàn trả và xác suất vỡ nợ trên trái
Kho bạc 10,0% 12,0%
phiếu công ty 1 năm sau đây một năm:
Công ty (B) 15,8% 20,2%
Chênh lệch 5,8% 8,2% 1,12
p) = = 0,9318 −→ 1 − p) = 6,82%
1,202
o Nhận xét: mức bù rủi ro vỡ nợ tăng theo thời gian đáo hạn của trái phiếu công ty.
80
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
Tổng giá trị các trái phiếu hạng B vỡ nợ trong năm 1 của đợt phát hành
MMR$ =
Tổng giá trị các trái phiếu hạng B lưu hành trong năm 1 của đợt phát hành
Tổng giá trị các trái phiếu hạng B vỡ nợ trong năm 2 của đợt phát hành
MMR$ =
Tổng giá trị các trái phiếu hạng B lưu hành trong năm 1 của đợt phát hành
đã điều chỉnh theo vỡ nợ, mua lại, thu hồi qua quỹ chìm và đáo hạn vào năm trước 82
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
¡ Là mô hình được sử dụng để đo lường (và đặt giá) rủi ro tín dụng dựa trên dữ liệu thị trường.
¡ Một khoản vay chỉ được chấp nhận khi RAROC đủ cao so với ROE chuẩn (lợi suất đòi hỏi của cổ
đông của FI)
Thu nhập ròng 1 năm trên một khoản vay
RAROC =
Rủi ro của khoản vay hoặc vốn chịu rủi ro
Ø Tử số: Thu nhập ròng một năm trên khoản vay = (Chênh lệch lãi suất + Phí) x Giá trị khoản vay
Ø Mẫu số: Rủi ro của khoản vay hoặc vốn chịu rủi ro % thay đổi MV của một tài sản (trái phiếu,
khoản vay) liên quan tới D của tài sản và quy mô của sốc lãi suất
83
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
¡ Ví dụ 2.5:
Ø Đánh giá rủi ro tín dụng của một khoản vay tới một người vay AAA; trị giá 1 triệu $, DLN =
2,7(năm). Giả sử có 400 trái phiếu đồng hạng trên thị trường.
Ø Những trái phiếu này có dải thay đổi mức bù rủi ro tín dụng trong năm ngoái là (-2%) tới (+3,5%).
Ø Chọn kịch bản trường hợp xấu nhất 99% (tức chỉ có 4/ 400 trái phiếu có gia tăng phần bù rủi ro
lớn hơn trường hợp xấu nhất của 99%. Khi đó thay đổi trong mức bù rủi ro (max) là 1,1%.
Ø Rủi ro dự tính của khoản vay
∆R 0,011
∆LN = −D67 x LN x = −2,7 x 1.000.000 x = −27.000 $
1+R 1,1 86
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.2. Đo lường rủi ro tín dụng tại các định chế tài chính
Ø Áp dụng cho những FI lớn, có cơ sở dữ liệu rất tốt về khoản vay vỡ nợ.
Thu nhập ròng 1 năm trên một khoản vay
RAROC =
Tỷ lệ vỡ nợ ngoài dự tính x phần của khoản vay bị mất do vỡ nợ
Ø Ví dụ 2.6: Thu nhập dự tính trên 1$ cho vay là 0,3 cent, tức 0,003. Tỷ lệ vỡ nợ của những người
vay thuộc loại này là 4%, và phần trong các khoản vay thuộc loại này mà không thu hồi được là
80%.
0,003
RAROC = = 9,375%
0,04 𝑥 0,8 88
2. RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
2.3. Quản trị rủi ro tín dụng
89
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
90